1. THUỐC TRỊ KÍ SINH TRÙNG
Người Thực Hiện:
Lê Thúy Hòa
Phan Ánh Nguyệt
2. A. Yêu cầu của thuốc
• Độc với kí sinh trùng.
• Không độc với kí chủ và an toàn.
• Dễ sử dụng.
• Có thể ức chế sự phát triển của giun sán hoặc làm chết
sau đó theo phân ra ngoài.
• Làm tê liệt giun sán, không bám vào bộ máy tiêu hóa, sau
đó nhờ nhu động ruột và thuốc tẩy giun nên giun sán được
đưa ra ngoài
• Có tác dụng kích thích giun sán hoạt động đồng thời kích
thích ruột của vật nuôi co, bóp đẩy giun sán ra ngoài
4. 1. Piperazin
• Là loại thuốc thông thường ít độc.
• Tính chất: ở dạng tinh thể trắng, không mùi, vị hơi
chua có 2 dạng: dạng muối piperazin adipinat và
piperazin sulphat.
• Tác dụng: đặc hiệu với các loài giun ở lợn,
bê,chó, mèo,… Thuốc tác dụng các xinap thần
kinh làm tê liệt giun, tẩy giun trưởng thành ở trong
đường ruột.
• Liều dùng: Dùng liều 0,30-0,50g/kg thể trọng cho
chó,lợn, nghé, bê; 0.50g/kg thể trọng cho gia cầm.
6. 2. Menbendazol
• Biệt dược: Vermox, Menbenvet)
• Tính chất: chất bột màu vàng xám, không vị, rất ít tan
trong nước, ít hấp thụ qua niêm mạc ruột nên độc tính
thấp.
• Tác dụng: tẩy được hầu hết các loài giun tròn kí sinh ở
đường tiêu hóa.Thuốc dạng viên nén 100mg/viên, dạng
cốm, dạng bột.
• Liều dùng:100mg/kg thể trọng tẩy giun móc cho chó,
mèo; 50mg/kg thể trọng tẩy giun đũa, sán dây cho gà,
bồ câu.
8. 3. Lopatol
• Tính chất: tẩy giun móc
chó (Ancylostoma
caninum); sán dây ở chó,
mèo (Dipylidium canium)
và thú ăn thịt khác. Thuốc
có dạng viên nén 100mg
và 500mg/viên.
• Liều dùng: 50mg/kg thể
trọng.
9. 4. Tetramisol
• Biệt dược: Nemicide, Ripercol
• Tính
chất:
thuộc
nhóm
Imidazothiadol, có phổ rộng,
điều trị nhiều bệnh giun tròn.
Thuốc ở dạng bột trắng mịn,
dùng thuốc ở dạng bột, rập viên
nén, pha dung dịch tiêm.
• Tác dụng: hầu hết các loài giun
kí sinh ở động vật: giun đũa,
giun tóc, giun kim,….
• Liều dùng: Trâu, bò 10-15mg/kg
thể trọng cho uống, 5-7,5mg/kg
thể trọng tiêm dưới da. Lợn 7,515mg/kg thể trọng cho uống.
10. 5. Niclosamid
• Biệt dược: Yomesan, Cestocide,
• Tính chất: có dạng bột vàng chanh,
không tan trong nước, có phổ rộng,
được dùng ở dạng bột hoặc viên
nén (0,5g/viên), hoạt tính cao. Ít tan
và ít hấp phụ qua đường ruột nên
có độc tính thấp.
• Tác dụng: làm ảnh hưởng một số
men chuyển hóa glucid của sán làm
sán không hấp thu được chất dinh
dưỡng và chết
• Liều dùng: Trâu, bò, cừu 50mg/kg
thể trọng; lợn 500mg/kg thể trọng;
Chó, mèo 80-100mg/kg thể trọng;
gia cầm 100mg/kg thể trọng.
11. 6. Azidin
• Biệt dược: berenil, Versiben,
trypazen)
• Tính chất: có dạng bột mịn,
màu vàng chanh, tan nhanh
trong nước. Thuốc ít gây
phản ứng phụ
• Tác dụng: có hiệu lực cao
diệt các loại đơn bào kí sinh
ở động vật, chủ yếu điều trị
các bệnh lê dạng trùng.
• Liều dùng: Trâu, bò, ngựa
0,35-0,50mg/kg thể trọng;
Chó 0,50mg/kg thể trọng.
12. 7. ivermectin
• Tính chất: ivermectin là dạng bột
mịn tan trong nước, có phổ rộng
diệt hầu hết các loài giun tròn kí
sinh, và các loài côn trùng ngoại kí
sinh, không có phản ứng phụ khi
dùng đúng liều chỉ định.
• Tác dụng: gây tê liệt các đầu mút
thần kinh của kí sinh trùng và ngăn
cản kí sinh trùng lấy chất dinh
dưỡng từ vật chủ, làm chết kí sinh
trùng nhanh chóng.
• Liều dùng: Trâu, bò, mèo, chó
0,20mg/kg thể trọng, Lợn
0,30mg/kg thể trọng
13. 8. Esb3 (sulfaclozine)
• Tính chất: dạng sufamid, kết tinh
trắng như đường kính, tan dễ
dàng trong nước
• Tác dụng: mạnh, diệt các đơn
bào kí sinh tiêu hóa, cũng có phổ
rộng kiềm chế và diệt vk.
• Liều dùng: Liều điều trị: pha
02gam Esb3 với 01 lít nước cho
súc vật uống lien tục 3-4 ngày.
• Liều phòng: pha 01gam thuốc
với 01 lit nước cho súc vật uống,
mỗi tuần lễ dùng thuốc 2 ngày
liền.