Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Great Doctor
CHUYÊN ĐỀ : LIÊN QUAN GIỮA DẠNG BÀO CHẾ VỀ TÁC DỤNG THUỐC
---------------------------------------------------------------------
Mục tiêu của bài giảng Liên quan giữa dạng bào chế và tác dụng thuốc là nhằm giúp cho các bạn trình bày được ảnh hưởng của các dạng bào chế đến sự giải phóng hoạt chất và sự hấp thu thuốc; đặc điểm tác dụng của các dạng thuốc đông dược thường sử dụng; ảnh hưởng của các phương pháp chế biến dược liệu đến tác dụng của thuốc; vai trò của của các phụ liệu thường dùng trong chế biến dược liệu đối với tác dụng của thuốc.
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Great Doctor
CHUYÊN ĐỀ : LIÊN QUAN GIỮA DẠNG BÀO CHẾ VỀ TÁC DỤNG THUỐC
---------------------------------------------------------------------
Mục tiêu của bài giảng Liên quan giữa dạng bào chế và tác dụng thuốc là nhằm giúp cho các bạn trình bày được ảnh hưởng của các dạng bào chế đến sự giải phóng hoạt chất và sự hấp thu thuốc; đặc điểm tác dụng của các dạng thuốc đông dược thường sử dụng; ảnh hưởng của các phương pháp chế biến dược liệu đến tác dụng của thuốc; vai trò của của các phụ liệu thường dùng trong chế biến dược liệu đối với tác dụng của thuốc.
thuoc omeprazol thuoc dieu tri loet da day ta trang | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Omeprazol là thuốc ức chế sự bài tiết acid của dạ dày bằng cách ức chế bơm proton ở tế bào thành của dạ dày. Tác dụng tối đa đạt được sau 4 ngày điều trị. Ở bệnh nhân loét tá tràng, có thể duy trì việc giảm 80% acid dịch vị trong 24 giờ.
Thuoc trao nguoc da day nexium co tot khong|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Nexium 40mg là một chất ức chế bơm proton làm giảm lượng axit được tạo ra trong dạ dày.
Nexium 40mg được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) và các tình trạng khác liên quan đến axit dạ dày quá mức như hội chứng Zollinger-Ellison.
Nexium 40mg cũng có thể được dùng để ngăn ngừa loét dạ dày do nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori) hoặc do sử dụng các thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
Nexium 40mg không dùng để giảm triệu chứng ợ nóng ngay lập tức.
Nexium là một loại thuốc giúp ức chế bơm proton làm giảm lượng axit được sản xuất trong dạ dày. Nexium có tác dụng điều trị và phòng tái phát loét dạ dày, thúc đẩy chữa bệnh của thực quản ăn mòn, đồng thời làm giảm dần dần các triệu chứng ợ nóng ở dạ dày.
Gia thuoc Omeprazole la thuoc gi Cong dung lieu dung| ThuocLPBác sĩ Trần Ngọc Anh
Thuốc Omeprazole (tên chung quốc tế) hay Omeprozol là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), hỗ trợ điều trị trào ngược dạ dày – thực quản (GERD) và loét dạ dày – tá tràng. Vậy bạn cần lưu ý những gì khi sử dụng thuốc này? Đâu là liều dùng cho người lớn và trẻ em?
Xem thêm thông tin thuốc tại Thuoclp: https://thuoclp.com/thuoc-omeprazol/
>>> Nguồn: #thuốc_LP, #Nhà_thuốc_ThuocLP, #Omeprazole, #thuốc_Omeprazole
thuoc nexium 40mg gia bao nhieu Tac Dung Cach Dung Va Chong Chi Dinh | ThuocLPBác sĩ Trần Ngọc Anh
Nexium 40mg là một chất ức chế bơm proton, có khả năng làm giảm lượng axit được tạo ra trong dạ dày.
Ngoài ra, tác dụng của thuốc Nexium 40mg còn bao gồm điều trị các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) và các tình trạng khác liên quan đến nồng độ axit dạ dày quá cao như hội chứng Zollinger-Ellison. Thêm vào đó, thuốc cũng có thể được dùng để ngăn ngừa loét dạ dày do nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori) hoặc do sử dụng các thuốc chống viêm không chứa steroid (NSAID).
Mặt khác, bạn cũng cần lưu ý rằng thuốc trào ngược dạ dày Nexium 40mg không dùng để giảm triệu chứng ợ nóng ngay lập tức.
Đại cương về giun sán và một số thuốc điều trị giun sán0964014736
1.Thuốc điều trị giun,sán:
1.1.Đại cương bệnh:
Giun sán có thể sống kí sinh ở nhiều cơ quan trong cơ thể:ruột,gan,phổi,máu,tổ chức dưới da…,gây nhiều tác hại đối với sức khỏe,đặc biệt chúng có thể gây ra những biến chứng nội-ngoại khoa nguy hiểm như:thiếu máu,tắc ruột,giun chui ống mật,áp xe gan…
Các thuốc chống giun sán thường có phổ tác dụng khác nhau,trong điều trị phải tiến hành xét nghiệm để lựa chọn thuốc thích hợp cho từng người bệnh.
1.2.Phân loại thuốc tác dụng:
1.2.1.Thuốc trị giun;
-Trị giun trong lòng ruột(giun đũa,giun kim,giun móc,giun tóc,giun lươn…) gồm có :mebendazol,albendazol,thiabendazol,…
-Trị giun ngoài ruột(giun chỉ sống ở mạch bạch huyết) như dietyl carbamazin,suramin.
1.2.2.Thuốc trị sán:
-Trị sán ở trong lòng ruột:niclosamid,quinacrin.
-Trị san ở ngoài ruột:praziquatel,chloroquin…
1.3.Thuốc điều trị giun:
1.3.1.Mebendazol:
-Tác dụng và cơ chế tác dụng:
+Tác dụng:Trên nhiều loại giun như giun đũa,giun kim,giun tóc,giun móc,giun lươn.Thuốc diệt cả trúng giun lẫn giun trưởng thành,liều cao có tác dụng trên cả nang sán,trùng roi Giardia lumblia.
+Cơ chế tác dụng:Thuốc làm mất những vi ống bào tương của tế bào ruột và da giun,làm ống dẫn glucose bị tổn thương,hậu quả giun không hấp thu được glucose,cạn dự trữ glycogen thiếu hụt năng lượng cần cho sự hoạt động của cơ giun.Thuốc không ảnh hưởng đến chuyển hóa glucose ở người.
-Tác dụng không mong muốn:
Thuốc dung nạp tốt,ít tác dụng không mong muốn.Đôi khi gặp rối loạn tiêu hóa(buồn nôn,đau bụng,tiêu chảy),đau đầu nhẹ,ngứa phát ban…Liều cao để điều trị nang sán,thuốc có thể gây ức chế tủy xương,viêm gan,viêm thận,sốt,…
-Chỉ định:
+Nhiễm một hay nhiều loại giun nhu giun đũa,giun móc,giun tóc,giun kim,giun mỏ,giun lươn…
+Khi không có albendazol có thể dùng mebendazol trong điều trị bệnh nang sán.
-Chống chỉ định:
+Người mẫn cảm với thuốc.
+Phụ nữ có thai và trẻ em dưới 24 tháng tuổi.
+Suy gan thận.
-Cách dùng,liều lượng và dạng thuốc:
+Uống,nhai viên thuốc trước khi nuốt.
+Liều lượng:Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi dùng liều như nhau.
*Nhiễm giun đũa,giun móc,giun tóc,giun mỏ:dùng liều duy nhất 500mg hoặc có thể 100mg/lần x 2 lần/24 giờ x 3 ngày.
*Nhiễm giun kim:Dùng liều duy nhất 100mg,uống nhắc lại sau 2 tuần (vì giun kim rất dễ tái nhiêm).
*Bệnh nang sán:uống 40
1. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH
VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ
TRÀNG
DS.CKI Lê Thị Tố Loan
2. Mục tiêu
Trình bày được
công dụng, cách
dùng, liều dùng,
chống chỉ định
của các thuốc có
trong bài.
Hướng dẫn được
người bệnh trong
cộng đồng sử
dụng thuốc an
toàn, hiệu quả.
Trình bày được
cách phân loại
thuốc điều trị loét
DD-TT
.
5. Sơ lược về bệnh loét dạ dày-tá tràng
Là một bệnh phổ biến trên thế giới
và ở Việt Nam, gặp ở tất cả các lứa
tuổi nhưng thường mắc nhiều ở độ
tuổi từ 30-40.
Ở Việt Nam chiếm 7-10% dân số
Nam mắc nhiều hơn nữ(1,3:1)
Loét tá tràng nhiều hơn loét dạ
dày(5:1)
7. Nguyên nhân gây loét dạ dày-tá tràng
Quá trình hủy
hoại niêm mạc:
HCl,pepsin,rượu
,NSAID,vi
khuẩn
Helicobacter
Pylori(HP),….
Quá trình bảo vệ
niêm mạc:
Chất
nhầy,NaHCO3,
Prostaglandin(PG
E2),…
Viêm loét dạ dày-tá tràng.
8. Vi khuẩn Helicobacter Pylori
• Vi khuẩn
Helicobacter
Pylori(HP) là nguyên
nhân quan trọng gây
ra bệnh viêm loét dạ
dày-tá tràng.
• HP là loại xoắn
khuẩn,sống trên lớp nhày
niêm mạc dạ dày.Trong số
những người bị viêm loét
dạ dày thì tỉ lệ do vi khuẩn
này gây ra tới 70-90%.
9. Vi khuẩn Helicobacter Pylori
HP thường lây
truyền qua đồ đựng
thực phẩm,bàn chải
đánh răng và nụ
hôn.Ăn thực phẩm
không sạch cũng là
một trong những
nguyên nhân lây
nhiễm vi khuẩn này.
10. Đặc điểm của bệnh loét dạ dày-tá tràng
Đau bụng trên
hoặc vùng
thượng vị; ợ
hơi, ợ chua,
buồn nôn, nôn
Đói cũng đau,
no cũng đau.
Đau tăng khi ăn
các thức ăn như:
chuối tiêu, dứa,
dưa chua,….
Xuất huyết: phân
đen,mịn như cà phê
hoặc nôn ra máu đỏ,
da xanh tái, tim đập
nhanh, vã mồ hôi,
giảm huyết áp
Viêm loét dạ dày
11. Đặc điểm của bệnh loét dạ dày-tá tràng
Đau vùng thượng
vị: đau dữ dội, đau
rát, đau như bị cào,
gặm, hoặc đau âm ỉ,
đầy bụng hoặc cảm
giác cồn cào như
đói
Cơn đau giảm
khi ăn thức
ăn. Cơn đau
lại đến sau khi
ăn 1,5-3 giờ
Cơn đau làm bệnh
nhân tỉnh giấc ban
đêm. Có thể kéo
dài vài ngày đến
vài tháng.
Viêm loét tá tràng
12. Các nhóm thuốc điều trị loét dạ dày-tá tràng
Nhóm thuốc hạn chế
quá trình bài tiết dịch
vị:
_Kháng Acid(Antacid):
Maalox,Varogel,…
_Ức chế bơm proton:
Omeprazol,
Pantoprazol,….
_Kháng receptor H2-
histamin:
Nizatidine,Cimetidin
,….
Nhóm thuốc
tăng cường
yếu tố bảo
vệ:
Sucralfat,
Bismuth
Subsalycilat,
Thuốc chống
co thắt Dd-
ruột: atropin;
drotaverin
(No-spa)
Nhóm trị nhiễm
khuẩn HP:
_Kháng sinh:
Amoxicyclin,
Tetraciclin,…
_Nhóm imidazol:
Metronidazol,
Tinidazol,…
13. Nhóm thuốc ức chế quá trình bài tiết dịch vị
Nhóm thuốc kháng Acid(Antacid):
Thường sử dụng: Nhôm hydroxid(Aluminium
hydroxid):Al(OH)3, Magne hydroxid(Magnesium
hydroxid):Mg(OH)2
Định nghĩa: Thuốc làm pH dịch dạ dày tăng lên
làm mất hoạt tính của pepsin
14. Nhóm thuốc ức chế quá trình bài tiết dịch vị
Nhóm thuốc kháng Acid(Antacid):
Natri hydrocarbonat:
CĐ: Làm thuốc kiềm hóa trong nhiễm toan chuyển
hóa; kháng acid trong đau dạ dày do thừa acid dịch vị
CCĐ: viêm loét đại trực tràng; suy tim; phù; tăng HA…
15. Nhóm thuốc kháng Acid(Antacid)
Nhôm hydroxyd
Tác dụng: trung hòa acid dịch vị;
băng vết loét DD; chống viêm ở niêm
mạc DD. (ko hấp thu nên ko gây
kiềm máu)
Công dụng: Viêm DD do thừa
dịch vị; loét DD-tt
TD KMM: Táo bón
16. Liều dùng-Cách dùng: 1-2 viên vào lúc đau, hoặc 1 giờ
sau bữa ăn và trước khi ngủ, tối đa 6 lần mỗi ngày,ở người
lớn.
Maalox: Al(OH)3 400mg,Mg(OH)2 400mg,Saccharose
150 mg.
Nhôm hydroxyd
17. Omeprazol
Thuốc ức chế bơm proton
Tác dụng: ức chế nhanh sự tiết
dịch vị do bất kỳ tác nhân kích thích
nào.
Chỉ định :
Loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
Viêm thực quản do hồi lưu dạ dày-
thực quản.
Hội chứng Zollinger-Ellison.
Chống chỉ định :
Mẫn cảm với omeprazole.
18. Omeprazol
Liều lượng_Cách dùng:
Loét dạ dày tiến triển: 1 nang
20mg/ngày, trong 4 đến 8 tuần
Loét tá tràng tiến triển: 1 nang
20mg/ ngày, trong từ 2 đến 4 tuần lễ.
19. Omeprazol
Tác dụng phụ: Buồn nôn,nhức
đầu,đầy hơi và táo bón (hiếm ).
Thỉnh thoảng có ban
Dạng bào chế: viên
nang,viên nén bao phim,viên
nén,bột pha dung dịch tiêm.
20. Thuốc ức chế bơm proton
Lanzoprazol
Pantoprazol
Rabeprazol
21. Cimetidine
Thuốc kháng Histamin H2
Chỉ định: Loét dạ dày-tá
tràng,hội chứng trào ngược dạ
dày-thực quản và Zollinger
Ellison
Chống chỉ định: mẫn cảm,
PNCT và cho con bú
Tác dụng phụ: (hiếm) tiêu
chảy,mệt mỏi ,mẫn đỏ; chứng
vú to ở nam
22. Cimetidine
Liều dùng-Cách dùng: Uống hoặc
tiêm
Loét dạ dày-tá tràng :
Ngày uống 3 lần mỗi lần 200mg-400mg
vào 3 bữa ăn và 1 lần 400mg vào buổi tối
trước khi đi ngủ, thời gian điều trị 4 - 6
tuần
Loét DD-TT tiến triển (có chảy máu):
tiêm 0,8-1,6g/ ngày x 7 ngày
23. Thuốc kháng Histamin H2
Ranitidin: Mạnh gấp 10 lần cimetidin
Famotidin: mạnh gấp 30 lần cimetidin
Nizatidin: tương tự ranitidin
24. Nhóm thuốc diệt HP
Bismuth Subcitrat Chỉ định: B.S được chỉ định
trong điều trị loét dạ dày và tá
tràng; thường dùng cùng với các
thuốc khác, nhất là metronidazol
kèm với tetracyclin hoặc
amoxycilin (phác đồ tam trị liệu)
để diệt hết HP và do đó ngăn
ngừa tái phát loét tá tràng.
Chống chỉ định:
+Quá mẫn với B.S
+Người có bệnh thận nặng, do
khả năng tích lũy bismuth
kèm theo nguy cơ gây độc.
25. Liều dùng-Cách dùng: Dùng
240mg/lần, 2 lần/ngày.Uống trước
bữa ăn.thời gian điều trị kéo dài 4
tuần
Tác dụng phụ: màu đen ở khoang
miệng và phân.
Thuốc dạng phối hợp: B.S +
tetracyclin + metronidazol
Bismuth Subcitrat
26. Các phác đồ điều trị loét dạ dày-tá tràng.
(1 ức chế bơm proton+2 thuốc kháng sinh)
Omeprazol 20mg: Dùng liều duy nhất
trong ngày.
Clarithromycin 500mg: Dùng sáng và
tối.
Amoxicyclin 1g: Dùng sáng và tối
Phối hợp điều trị trong 7-10 ngày
PHÁC ĐỒ 3 THUỐC
30. Phác đồ điều trị vi khuẩn Hp bậc 1: Liệu pháp trị liệu ba thuốc
– Đối tượng áp dụng: phát đồ này áp dụng với những bệnh nhân mới điều trị lần
đầu hoặc mức độ nhiễm khuẩn ở mức nhẹ.
– Thời gian áp dụng: Phát đồ điều trị bậc 1 có thời hạn loại bỏ vi khuẩn từ 7-14
ngày.
– Các liệu pháp được sử dụng như sau:
*Liệu pháp đầu tiên
Tiêu chuẩn trị liệu 3: amoxicillin (2 viên/ ngày), PPI (2 lần/ ngày), clarithromycin (2
viên/ ngày), dùng đều đặn trong vòng 7 -14 ngày.
Điều trị đồng thời: amoxicillin (2 viên/ ngày), metronidazole (2 viên/ ngày) và PPI
(2 lần/ ngày), dùng đều đặn trong 7-10 ngày.
Liệu pháp phối hợp: đây là liệu trình kép
+ 7 ngày đầu: PPI (2 lần/ ngày), amoxicillin (2 viên/ ngày)
+ 7 ngày sau: PPI (2 lần/ ngày, amoxicillin (2 viên/ ngày), metronidazole (2 viên/
ngày) và clarithromycin ( 2 viên/ ngày).
Liệu pháp có bốn thuốc bismuth gồm: PPI (2 lần/ ngày), tetracycline (4 viên/
ngày), metronidazole (2 viên/ ngày), bismuth (4 viên/ ngày) dùng đều đặn trong 10-
14 ngày.
31. * Liệu pháp trị liệu lần 2:
Liệu pháp điều trị ba thuốc có Levofloxaci: PPI (2 lần/ ngày), amoxicillin (2
viên/ ngày) và levofloxacin (1 viên/ ngày) dùng trong vòng 10 ngày.
Liệu pháp có bốn thuốc bismuth bao gồm: PPI (2 lần/ ngày), tetracycline (4
viên/ ngày), bismuth (4 viên/ ngày) và metronidazole (2 viên/ ngày), dùng trong
vòng 10- 14 ngày
* Liệu pháp đều trị lần 3:
Trị liệu 4 thuốc với Levofloxacin gồm: levofloxacin (1 viên/ ngày), bismuth (4
viên/ ngày), PPI (2 lần/ ngày), amoxicillin (2 viên/ ngày) dùng trong 10 ngày.
-Trị liệu thuốc có bismuth gồm: PPI (2 lần/ ngày), amoxicillin (2 viên/ ngày),
levofloxacin (1 viên/ ngày), bismuth (4 viên/ ngày).
– Đánh giá phác đồ điều trị Hp
Ưu điểm: Bệnh nhân bị dị ứng Penicilin có thể áp dụng phát đồ này.
Nhược điểm: Đây là phác đồ phổ biến tại Mỹ, ở Việt Nam ít sử dụng do vi khuẩn
Hp kháng Metronidazole.
32. 2/ Phác đồ điều trị vi khuẩn Hp bậc 2: Liệu pháp trị liệu 4 thuốc
– Đối tượng áp dụng: Nếu bệnh nhân đã sử dụng liệu pháp điều trị 3
thuốc nhưng không có hiệu quả, hoặc hiệu quả mang lại không cao thì
lúc này, bác sĩ sẽ đưa ra phát đồ điều trị tiếp theo với 4 thuốc.
– Thời gian áp dụng: 10-14 ngày
– Các liệu pháp được sử dụng như sau: Phát đồ này chia làm 2 loại,
có hoặc không sử dụng Bismuth.
Phác đồ 4 thuốc không sử dụng Bismuth gồm: Amoxicillin (2 viên/
ngày), PPI (2 lần/ ngày), Clarithromycin (2 viên/ ngày) và Metronidazole
(2 viên/ ngày).
Phát đồ 4 thuốc có sử dụng Bismuth gồm: Kết hợp Metronidazole
(hay Tinidazole) 4 viên/ngày, Tetracyclin 4 viên/ ngày và PPI (2
lần/ngày) (hoặc thay PPI bằng Ranitidin 150mg/2 lần/ ngày), Bismuth
120mg/ 4 viên/ ngày.
– Đánh giá phác đồ điều trị Hp
Ưu điểm: khắc phục liệu pháp trị liệu 3 thuốc
Nhược điểm: Phác đồ có thể làm tăng khả năng kháng kép của vi
khuẩn Hp, gây khó khăn cho việc nạp thuốc vì sử dụng quá nhiều thuốc
khác nhau.
33. 3/ Phác đồ điều trị vi khuẩn Hp kế tiếp
– Đối tượng áp dụng: Phác đồ này được
xem là kế tiếp nhưng đôi khi có thể dùng
ngay từ đầu với 2 liệu trình.
– Các liệu pháp được sử dụng như sau:
* Liệu pháp trị liệu đầu tiên: PPI (2
lần/ngày), Amoxicillin 2viên/ ngày.
* Liệu pháp trị liệu tiếp theo: PPI (2
lần/ngày), Tinidazole (2 viên/ngày) và
Clarithromycin (2 viên/ngày).