SlideShare a Scribd company logo
1 of 204
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤ C VÀ ĐÀO TẠO
• • •
ĐẠI HỌC THÁI NGUYỀN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
■ ■
---------------- s?4 i .w ----------------
Giáo TRÌNH
CHĂN NUÔI CHUYÊN KHOA
( Dành cho sinh viên ngoài Khoa Chăn nuôi - Thúy)
n ộ GIÁO DỤC VẢ ĐẢO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYỀN
ĨRƯÒNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
GIÁO TRÌNH
CHĂN NUÔI CHUYÊN KHOA
(Dành cĩto sinh viên ngoài khoa Chăn nuôi - Thú y)
Chủ biên:
Các tác giả:
TS. Trần Văn Tường
TS. Trần Văn Tường
TS. Nguyễn Văn Bình
TS Trần Thanh Vân
TS. Trần Văn Phùng
Thẻ
s. Nguyễn r
l'liỊ Thuý IVIỵ
Ths Ha Thị Hảo
Ths. Lê Minh Toàn
THÁI NGUYÊN - 1999
LỜI NÓI ĐẦU I
Trong nhiều năm việc giảng dạy môn học "Chăn nuôi chuyên khoa"
cho sinh viôn ngoài Khoa Chăn nuôi - Thứ y, chù yếu dựa trên cơ sở bài giảng
do các giáo viên phụ trách môn học tự biôn soạn. Phương pháp giảng đạy chủ
yếu vẫn là phương pháp cổ điển: Thày đọc, trò chép. Do vậy, giảng viên không
có điều kiộn mở rộng nội dung bài giẳng, tmyển thụ những kiến thức và thông
tin mới, sinh viên không có tòi liệu học tập, ít cố điểu kiện mở mang kiến thứcể
Để từng birớc đổi mới phương pháp dạy và học, nâng cao chất lượng đào
tạo, việc biên soạn giáo trình của môn Học là nhu cầu cấp thiết cần được nhanh
chóng thực hiệtiỂ
Nhằm đáp ứng nhu cẩu đó, tập thể các giẳng viên thuộc 2 Bộ môn: Chăn
nuôi đại gia sdc và Chăn nuôi tiểu gia siíc, gia cầm “ Khoa Chăn nuôi - Thú y,
đã phối hợp biên soạn cuốn giáo trình "Chăn nuôi chuyên khoa" đành cho
sinh viên ngoài .Khoa Chăn nuôi - Thú y này.
Giáo trình được biên soạn đo TSề Trần Văn Tường làm chủ biên, gồm 3
phần chính:
- Phơn I: Chăn nuôi trâu, bò - Do TS. Trần Văn Tường và TS. Nguyễn Văn
Bình biên soạn.
- Phơn ĩỉ: Chăn nuôi lợn - Do TS. Trần Văn Phùng, các thạc sỹ: Hà Thị
Hảo, Lê Minh Toàn biêu soạn.
- Pliần ///*ẺChăn nuôi gia cầm do TS. Trần Thanh Vân và thạc sỹ Nguyễn
Thị Thuý Mỵ biên soạn.
Do kinh nghiệm của các tác giả còn hạn chế nên cuốn giáo trình "Chăn
nuôi chuyên khoa" lần đầu tiên ra mắt này chắc chắn không tránh khỏi những
thiếu sót và khiếm khuyết.
Tâp (hể tác giả inong nhận được ý kiến đóng góp phê bình cìm các bạn
đổng nghiệp, các eni sinh viên và các độc giả khác.
Chứng tôi xin chân thành cảtn ơn.
cAc TÁC GIẢ
Phẩn thứ nhốt
CHĂN NUÔI TRÂU BÒ
BÀI MỞ ĐẦU
1. Vnl trò - ý nghìn nin nqAiilt cliỉln nitOI frA«t bò
Chăn miOi IríUi, bồ là một trong nliững lĩnh vực chính cùỉl ngành chăn nuới vồ clổng vai
trò quan trọng (rong nền kinh lế quốc dAn.
/. Cung cấp sức kéo cho Hỏng nghiệp wi vận chuyển
ở niíổc ta mặc dù (lã cô clẳi! ttf C(i khí hóa cho sản xuổt nông nghiệp nhưng cỏn ồ mức
cfộ lất hạn clié. Cônt* việc làm d;1l vẫn thu lìủl gần 70% trâu và 30% hò trong tonn quổc
(1990), đáp ứng gíin 70% sức kéo trong nông nghiệp.
Ngoài ra trnn hò còn được sít dụng dể vận chuyển. Lợi thể là IrAti, hò cổ khả năng hoạt
động trên nhiều đỊíi hòn và sử dụng nguồn thức ăn (liô xanh và phể phụ phẩm công nông
nghiệp tại chỗ một cácli tối da.
2. Cung cốp nỊỊiKÌn thực phẩm quan trọng
Sửa là loại lliực phẩm cao cấp: hoàn chỉnh vể đinh dưổng và dễ tiêu hóa (ti lệ tiêu hóa
tới 98%). Năm 1996 thể gidi thu điídc khoảng (rên 533 triệu tấn sữa, trong đó khoảng 90 % là
sữa trâu bò.
Thịt trâu bỏ được xép vào loại thịt có giá trị dinh dưỡng cao được ưa chuộng: Năm
1996, toàn thể giới sản xuất được 56, 5 triệu tán thịt trâu bò chiém 26% tổng số thịt sản xuát
từ vật ntiôi (FAO).
JĩẽCtntg cấp phân bón
Phẫn trâu bò là loại phân có giá trị và cổ khối lượng đáng kể. I’hftn trâu bỏ được dùng
làm phSn bón cho cỉy Irổtig phế biển đ niídc ta.
Lượng pliAii thu được từ chấn nuôi trâu bỏ đã đáp ứng tới 50% nhu cầu phan hiĩu C
<
1
cho sẩn xuát nông nghiệp ỏ niíổc ta.
4. Thúc dẩy công nghiệp chế biên và tiểu thủ câng nghiệp phái hiển
Các nhà máy chế biển sữa thịt la đời trên cơ sỏ quy mô phát triển của ngành chăn nuôi
(rầu bò.
Chan nuỏi 1iỆ
Ait, hồ cung cổp nguyồn liộu: da, lông, sìfng, móng cho tiếu thủ cồng
nghiệp để sản xuốt liàn^ liêu dùng vn XM
ất khấuẵ
II- Tinh lùnli cliỉín iihO
Ỉ trAii l?ò tiPn (hổ RM
Ỉi viì trong imVrc
7. Tinh hình chân ttuồi trầu, bò (rong nước
Trên cđ sỗ xác định rổ vai (rò qnnn trọng crin ngành chỉfn nuôi trâu bò trong ngành
chHn nuôi nói riêng vò sự phát triển cứa nền kinh lé nói chung, trong những nSm qun Nhn
ntídc tfl đà có nhiều chủ (rương, chính sách và đề ra nhiều biện pháp nhằm thúc đẩy phát triển
clrân nuôi trâu bỏ. Do dó, dàn trâu bò (rong nước dã Iigảy Cỉing (?íng cả vẻ sổ lưựMg vn cliíU
Uíộug, dặc biệl là lừ sau năm 1980: đàn bò năm 1989 lăng 92% so với nỉím 1980, dàn Irau
láng 24%. Nhịp dộ lăng hàng năm của dàn bò gắp 4 lần so voi dàn tràn.
Đên nhiíng năm 1990 thì dàn trâu bò trong cả niíỏc đã có số iKỢng kỉ)á Uỉn. 1 ỉ lệ lăng
hàng năm ertu dàn bò Iruiig bình dụi 2,84% và dàn li'âu dạt 0,73%. Trong iló phải kể dẻn iití
phát li itìâi và (ăng dàn kluí nhanh cứa dàn bò siỉa.
Sự phái Iriển của dàn trâu ltỏ tử năm 11)90-1995 (1000 con)
NSiii TrAu liò
Tống sổ lỉỏ sữa
1990 2854,1 3120,8 11,0
1991 2855,6 3151,0 12,1
1992 2883,4 3193,8 13,1
1993 2960,8 3353,0 15,0
1994 2971,1 3466,7 16,5
1995 2963,1 3638,7 18,7
Ngành chân nuôi Uàu bò síla diíực hlnli ihàiih và phát Criển. Trong nluìug năm 70, Iihò
sự giúp dỡ của Trung Quốc, Cu Ba, Ầft Độ... chúng la dã xây dựng các TiỆ
iíng lâm sản xuất
sữa: Mộc Chân, Lâm Đồng, Sông Bé, Phùng Thuựng, J>
l»ù Đổng, Uiỉ Vi. sầu lượng siía dã dạl
thíọc 4216 táu (1984); 4342 lấn (1985). Vói sự giúp Í.IỠcủa Cu Biì chúng ta (lã xây dựng trung
tâm dục giống (Moncađa) phục vụ chương trình nhân giống và liii lạo trong cẩ niíđc. Các
chương trình nuôi thích nghi các giống trâu bò ngoại : Holstein Prisian (Mộc Châu, Lâm
Đồng); trâu Murrahi (Sông bé, Phùng Thượng), Bò Redsỉndhi (Ba Vì)... dang tiến Iriển tốt -
chương Irình "Sirul hoáã
$đàn bồ dược triển khai lông lãi írong cả lurỏc.
Trong nhíĩng nflm i>0 chiing iu dã (liu diíực Iilnìiig kéi quá (.lâng khích lẹ. SỔI) hiựug
thịt và sữa ngày càng tăng. Năm 1993 nước ta sán xn.il dưựe 13.000 táu sứa; Nãm 1994 ỉ»m
xuất đưạc 111.900 lấn Ihịl irAu, bòỆ
Cùng vđi việc cái lạo và nâng cao chát lưựug C
O
I1giáng việc sán xuÁt và cung cáp lluío
ăn cho dàn trâu bồ cùng dn dược chú ý phát triển. Trung Ithiìng Iiãm qua việc xây dựng và cải
lạo dồng cổ dựl kết quả tốt, dã xây dựng dược các dồng cổ Iliâm canh Vtỉi các giống có nỉtng
suắt cao như: cổ Mộc Châu, cỏ Ghine, cỏ Pangolu, cỏ Kinggrass...
2. 7'ình hình chăn nuôi trâu, bò trên thế giới
Nám 1993, Iroug lổng số 4.078,9 triệu gia súc, dàn liAu, hò có 1.436 Iiiện coâi chièm
35,2%.
Dân số lliế giỏi năm 1993 là 5569,4 Iriện ngiíòi, tính bình quân mỗi ngưồi có 0 26 con
trâu bò. Đàn bò thế giới lằãm 1993 có 1288,1 hiệu con. Miíe dộ phát triển của ngành chán
nuôi bò phụ thuộc vào điều kiện kinh lế và dịa lý lự nhiên khác nhau của mỗi nuđc. Sư phác
iriển tẩl cao của ngành chăn IIUÔI bò K
IÌU lập liằ
img ỏ pliầu lỏn các mrúc clùiu Âu lì.íe My và
châu Úc; chăn nuôi bò tliịl phái triển mạnh ở châu Âu, Bắc và Truẳig Mỹ. Các uiíđc có nền
kinlt ié phát triến kém ồ châu Phi và châu Á chù yén nuôi bò Ihco luíỏug thịt hoặc kiêm dụng
thịt - cày kéo.
-2 -
Đàn trâu Irôn thổ gidi vàonỉtm 1994 có 149,3 triệu con (PAG - 1994) tăng hàng nỉím 2
triệu con.-Cliàu Ả có 144,3 triệu con, chiéin 97% tcíng đàn trâu, trong dó Ầji Đô nhiều nhắt
(78,82 triệu con - 1994).
Số lượng gia súc có sừng nhiều nhát ổ Ần độ (180, 6 triệu con), Mỹ (125 triệu con), ở
các nước Châu Á (tòn Irâu, hò có số lượng Iđn nhưng sức sản xuát thắp.
Theo FAO: Năm 1995 toàn thế giỏi sản xuắt dược 528 triệu tắn sữa. Lượng sữa/ dầu
người: đứng dầu là Niudilân (1902 kg/ năm), Đan Mạch, Hà Lan, Pháp, úc... (500 kg/ năm)...
Năm 1996, toàn thể giđi sàn xuấl 215,9 triệu tấn thịt các loại, trong cló thịt trâu bò đạt 56,5
triệu lấn (chiếm 26,2%). Mỹ cố sản liíỢng thịt trâu bò chiếm 24, 4% tổng sản lượng toàn lliể
giới. Lượng lliịl IrAu, hồ /đổu người cao nhất ở Ảchentina (112 kg/nãm), Oxtraylia (110
kg/năm)..
Trên thể giới người la đà tạo ra khổang 300 giống bò, 38 gióng trâu, trong đó: lukỉng
sữa có 80 giống bò và 14 giống trâu; luídng thịt: có 26 giống hò, Igiống trâu.
Chương I
NGUỒN GỐC - NGOẠI HÌNH THỂ CHẤT CÙA TRÂU, BÒ
I. Nguổn Rốc IrAu, bò
/. Nguồn gấc của bò
Có nhiều học Ihnyết nói về nguồn gốc của bò. Theo Viện sỹ Lixcun (Liên Xô CÍĨ), dà
kết luận : Tắt cả các giổng bò đều do một giống bò thủy tổ phát triển thành. Giống bò tluiỷ lổ
(Ros Primcgenuễ
s) có nguổn gốc à vùng Trung Á., sau đó phát tiiổn và pliAn chia thành 2
nhóm: Bò rửng châu Âu và bò rửng châu Á. Qua quá trình thuần hóa các giống bò lìrng dà
phát triển thành bò châu Âu (Bos Taurus) và châu Á (Bos Indicus) nlní ngày nay.
7. Nguồn gốc của ivâu
Trâu nhà ngày nay bắt nguồn từ trâu rừng Ame, được con ngiíài nuôi dưđng và thuần
hóa. Trâu được chia làm 2 loại: trâu chầu Ấ và trâu châu Phi. Chúng có dỉíc điểm khác nhau:
Trâu chầu Ả : gồm 2 nhóm:
+ Trâu đắm lầy (Svvamp Buffalo): hưđng cày kéo.
+ Trâu sông (River BuíTalo): hưđng lẩy sữa.
Trâu châu Phi: to lổn, sừng to, lông thưa - cứng, chậm chạp.
II. Ngoại liìnli lliổ chất của bò
I. Khái niệm chung về ngoại ĩiình và thể chất írâìt, bỏ
, - Khái niệm ngoại hìnhẳ
. ninh dạng củn tửng bộ phẠn liny của toàn bộ cơ lliể của con
vột sổng mà ta có thể quan sát, sờ lliáy và do đạc đượcệNó liên quan đén SIÍC khỏe, kết cẩu,
chức năng ciỉn các bộ phận bên trong và khả năng sản xuất của chúng người la gọi chung là
ngoại hình.
Ngoại liỉiilì là liìnli (táng hôn ngoài của con vật, qua dó người ta có thể nhận dạng được
các giống, thậm chí cá thể con vật.
- Khái íiiệin íliểcli/ỉti Thể chát là dặc trưng lổng hựp lất cả các dặc diểm giải phẫu,
sinh lý ctỉa toàn bộ cơ thể sống. Nó chịu sự chi phổi bói lỉnh di truyền và môi Utíòng sáng.
Thể chắt Ihể hiện hướng và sức sẩn xuẩl crìa con vật dồng Ihòi nó biểu hiện sự dáp ứng cua ct)
thể dổi vói các kích thích môi Iníòng bằng nhíỉng phương thức xác dịnh.
Nluí vậy ngoại I1I11I1 thể chát là hai mặt cita niộl Ihể thống nhắt, Thông qua ngoại
hlnh có thể đánh giá được thể chất và từ ngoại hình- thể chất biết dược sức kliổe, trạng ihái
sinh lý, kết cẩu bên trong và bưdc d,ầu phán đoán dược về SIỈC sổn.xuắt ciỉa con vậtệ Nghiên
citu ngoụl hlnh thể cliíít lủ công việo qtinn tiỌiig ciAu liên cdn nhồ chỉlu nuôi,
2. Ngoại hình của trâu, bồ
2.1. Ngoại liìnli trâu, bồ các hướng sản xuất khác nhan
- Ngoại hình trâu bò (íực giống: Toàn thân phát triển cân dổi, chắc chắn, khỏe, biểu
hiện dặc diểm ciỉa giổng và tính dực, sức dàn liồi cita da tốt, lông dày, da mịn. Đầu lo, tián
rộng, lồi hoặc phẳng, sừng lo, mắt lồi nhanh nhẹn, cổ lo, dầy và dài vừa phái, nối tiép tự
nhiên. Ngực sâu, rộng, nỏ. Dụng thon, gọn, không xệ, lưng thăng, mông dài, rộng và ít dốc, 4
chân chắc khỏe, tư llìế vững vàng, không vòng kiềng, chạm kheo hoặc hỉnh chữ X.
- Ngoại liìnlt trâu bồ cái hưólig sữưủ
. Minh thanh săn, da mỏng mịn, xương vừa phải,
kết cẩu chặt chẽ, bắp thịt trung bình, tích líiy mổ dưđi da ít, lông dày mượt'ỆĐầu thanh, cổ (lài
vừa phái. Ngực sâu, rộng và nỏ, lưng -hông thẳng, dài, bụng to tròn và gọn.
Mông dài, rộng phẳng, thẳng hoặc ít dốc, minh sau phát triển hưn minh trưđc, vú phát
triển tốt, núm vú to, dền, tĩnh mạch vú nổi rõ. 4 chân tháng, chắc chắn, khoáng cácli 2 chân
sau rộng. Toàn thân phát triển hlnh nêm, hẹp trưđc, rộng sau. ;• I
- Ngoại hình trâu bò thịt: Minh trưòng, da mỏng, lông mịn, lổ cluíc liên kết dưđi da
phát triển tốt, toàn lliân bắp Ihịt nỏ nang. Đầù ngắn, ngực sâu, lộng, 11Ỏ
. Lưng, hông, mông
thăng rộng, bụng thon trôn. Bốn chân thanh'ngắn, toàn thân phát triển hình cluì nhật dài.
- Nỵuại hình (râu bò cây kéo: Tầm vóc lo thô, kết cắu chạt chẽ, pliál dục cân xứng,
tiền cao, hậu tháp, bắp lliịt nđ nang, Đầu to, sừng dài, mắt to. c ổ ngắn và dày. Ngực sâu và
rộng; lưng, hông thẳng, mông hơi xuôi nlníng rộng. Bụng thon, tròn. Bốn chân chắc kli(Je và
Ihang, móng đều, hình bát úp.
- Ngoại lùnli tiãu bò kiêm (lụng: Có ngoại hìiili trụng gian tủy, theo hudng kiêm
dụng. r - .. ..!' I • , • , , Ị < ,
2.2. Các phương pháp giám (tịnh ngoại hình
Trong chăn nuôi, việc giám dịuh ngoại hình thể chắt của COI) vật là một trong các nội
dung quan trọng trong công lác giống. Giám dịnh ngoại hìnlHhể chắt dơdc tiến hànli bằng 3
phương pháp:
- Đánh giá bằng mắl: Dùng mắt quan sát, dùng lay sờ nắn các bộ pliẠn trôn cơ lliể cun
vẠl để clánli giá.
- Do kích tluídc các chiều và tính các chỉ số cấu tạo thể liìnli: Người la dùng các loai
Ihước: tlurớc gậy, Ihưức day, Ihước compa dể do kích Ihơớc các chiứu do Irổn cơ lliể cun vAI và
lính toán các chỉ số cấu lạo lliể hình Iheo cổng thức.
- 4 -
Có thể st’
f dụng kích tlníđc mội só chiều do để tính khối lượng cho IrAu bò:
- Trâu: p = 88, 4 XVN2 X DTC
-B ò : p = 90 XVN2 XDTC
P: Khối lượng (kg); VN: Vòng ngực (m); DTC: dài lliAn chéo (m)ẵ
- Cho điểm (heo bổng mẫu qui định.
3, Tliể chất của trâu, bỏ
3.1. Phân loại theo Kulexop:
a). Dùng mô hình cát ngang: Ông chia thành 3 loại hỉnh: sữa, thịt và lao tác.
- Hướng sữa: I3Ộ ĩmy tiêu hóa phát triển mạnh, da mỏng, bắp thịt và các tổ chức liên
két phát triển kém.
- lỉưâng thịt: Tổ chức liên kết, bắp thịt phát triển mạnh; bộ máy tiêu hóa, xiíơng phát
triển kém.
- Hướng lao tác: Hệ xương, bắp thịt phát triển mạnh.
b).Căn cứ vào kết cáu và dặc diểm ngoại hình: Ông chia thành 4 loại thể chát nluí sau:
- Thể chải thô: Là dặc diểm của trâu bò lao tác: đầu ỉo, sừng to và dài, da dày, lông thưa,
xưởng to, gân và bắp thịt rắn chắc, nổi rõ, tổ clníc liên kết tưdng đổi phát triển; cơ quan tiêu hóa
trung bình, tầm vóc to, thô. Trâu bò Việt Nam và bò lai Sind thuộc loại hlnh thể chát này.
- Thể chát thanh: Có thân hình (hanh, mánh dể, xương nhỏ, lông mềrn, mịr»ể Bắp thịt
và tổ chức liên kiết kém phát triểrr, cơ quan tiêu hóa, hô háp, tuần hoàn phát triển mạnh, thần
kinh mạnh và linh hoạt. Trao đổi chắt mạnh, dinh dưỡng không tlieo con dường tích lũy mà sứ
dụng để tạo sữa (trâu bò luídng sữa).
- Thểchât sđn.ệLà loại hình thể cliẩt lý tưỏng ciỉa trâu bỏ sữa hoặc kiêm dụng sữn thịt.
Trâu bỏ loại này phát triển cân dối, kết cáu chặt chẽ, khổe mạnh, bắp thịt phát triển vừa phải,
tổ chức liên kết ít. Cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, hô háp phát triển mạnh.
- Thểchâỉ sỏi: có đặc diểm dầu cổ ngắn, da mỏng, lông mịn, cơ và mô liên kết phát triển
mạnh, liên kết lỗng lẻo, hệ xương kém phát triển; chậm chạp, thường có ỏ trâu bò hưổng thịt.
Trong thực tế thường gặp ỏ các dạng thể chất két hợp nluí: thô săn, thồ sổi, thanh săn,
thanh sôi.
3.2. Phân loại thể chất thao loại hitih thắn kinh (theo Paplop):
Sự hoạt động của lliổn kinh cổ qtinn hệ mật tliiổì đến sức khoe và sức sản xuất cùa con
V
Ộ
I. Pnplnp tia chỉn (lộc đidm hoụl (lộng llirtn kinh llihnh 4 loại sau:
- Mạnh - cAn bằng - linh hoạt: Hai quá trình lurng phấn và ức chế clổu mạnh vh cồn
bằng vớị nhau. ĐAy là loại liình thổn kinh lý lường. Con vạt cổ sức klioẻ lốl, sức sản xuAÌ cao
và ilõ thích nghi với mỏi Irirờng sống.
- Mạnh - cAu bằng - trầm lĩnh: Quá Irình hoại dộng Ihổn kinh mạnh và cAn bằng nhưng
kém linh hoíễ
iJệCon ví)t hiểu hiện Ir.lm lặng, ít nhạy cảm, tlỗ béo.
- Mạnh, không cAn bằng: Mai quá Irình lliíỉii kinh đéu inạnli, nhung hưng phấn lấn <
1
t
ức chế. Con V
Ộ
I biổu hiện Ininp dữ. Dực giống thường có loại hình thẩn kinh này.
- Yến: ì lai quíí (rình lliổn kinh <1éu yếu. Con vẠt hay sợ hãi, kém Ihích nghi. Sức klmẻ
và sức sản xuất k<5m.
- 5 -
Chương II
CÔNG TÁC GIỐNG TRÂU, BÒ
ỉệĐộc tliổiu mộl số giống trâu, bò ở việt Nam
/. Các giông bò nhập nội
l.ỉ. lìò Hà Lan (ỉlostein J'rỉseany. dược lạo ra ỏ tinh Fulixơn, pliín bắc Hà lan từ thể
kỷ 14. Ngny nay giống bò nỉty dược phân bó lộng lãi trôn thổ giỏi vồ là một Irong 6 gióng bò
sữa có tác dụng lón Irong ngành chăn nuôi bò sữa.
Màu lông: lang Irắng den, lang trắng dỏ, den tuyền; có 7 diểm trắng dặc triíug ở Irán,
vai kéo xuống bụjig; 4 chân và duôi.
Dặc diểm ngoại hình.b bò cái dầu thanh nhẹ, tai to, trán phẩng có dốm trắng, sừng
thanh và cong về phía Iriíđc. cổ dài cân dối, da cổ có nhiều nếp gấp; không có yếin. Vai lưng,
hông- mông thẳng; ngiíc sâu, bụng to, bốn chân Ihẩng, dài, khổe, cự ly chân lộng. Dầu vú
phát triển to, tĩnh mạch vú nổi rõ. Da mổng, lông mịn, toàn thân phát triển dạng như hình
nêm. (Pliẩn thân sau phát Irịển mạnh hơn phần thân ưước).
ở bò đực đầu thô, bắp thịt nổ nang, lưng thẳng, ngực sâu, nổ, tính tình da sổ hung dữ.
Sức sản xuất: Bò cái Hà lan nặng 450- 750 kg; bò đực: 750- 1100 kg; khối lượng bô sư
sinh: 33- 45 kg. '
Lượng sữa bình quân/chu kỳ - 300 ngày đạt 5000 kg. Kỷ hic là bò Canaim Ormby
Madeapíayne dạt 18.750 kg/ 365 ngày,'V(íi lỷ lệ md sữa 3, 32% (binh quân 52, 3 kg/ ngày
dêm). Nhìn chung là sữa của bò Hà Lan có tỷ lệ mõ sữa thấp, binh quân 3, 42 %.
Khả năng cho thịt khá. Tỷ lệ thịt xẻ 40- 45 %.
Bò Hà lan Ihành Ihục sdrn, 15- 20 Iháng luổi có thể điía vào clui kỳ sản xuắt; khoảng
cđcli giữn 2 lứa dé In 12-13 lliáng; chu ký dộng dục 19* 23 ngày; thòi gian mong thoi 270* 285
ngày, Bò dực sử dụng tổt nhát lồ 3-6 tuổi.
ở nưđc ta bò Hà Lan thuần dược nuôi ỗ vùng Mộc Châu (Sơn La), Tnm Đưòng (Lni
Châu), Than Uyên (Nghĩa Lộ), Đức Trọng (Lâm Đồng). Năng suất sữa đạt 4500 kg/ chu kỳ
(có con dạt 6500 kg). Giống bồ này ưa khí hậu mát mẻ, kliô ráo, nhiệt độ chrói 18- 20 °c thức
ăn dủ dinh dưỡng. Do đó không nên nuôi bò Hà lan ồ những vùng nóng ẩm, nhiệt độ cao hơn
25°c, vì chúng thích nghi kém, dễ mắc bênh lao, tiên mao trùng, lê dạng trùng.
Bò đực Hà Lan được sử dụng để lai tạo với bò cái nền lai Sind tạo ra con lai hướng sữa
(FẼ
.F a).
1.2. Bò Redsindhi: Là giống bò Zebu có nguồn gốc ồ Ẩn Đô (có nhiều ỗ linh Sind
vùng Karachi, một số ỏ vùng Tây Ân), có nhiều ỏ Pakistan.
Bò Sind được dưa vào nưdc ta trong những năm 20 (do kiều dần Ẩn dưa vào) và đươc
nuôi ỗ vùng Tây Sơn Nhắt, ven dô HÀ nội.
Do yên cầu của công tác giống nên nước la chính thức nhập giống bò này từ Pakislnn
về nuôi lọi nông (rường Việt Nam - Mông cổ 2 dợt vào năm: 1985 và 1987 vđi tông sổ 149
con.
- 6 -
Dậc điểm ngoại hình: 13ÒSincl có u vai cao, lông mầu dỏ (dỏ xẫrn hoặc d<5 vàng), lông
ngan, mềm, trán rộng, ghồ, 2 tai to, riỉ cụp xuống, yếm và bao da rốn rất phát triển, mông nỏ,
âm hộ có nhiều nếp nhăn, đuôi dài, đoạn chót của duôi không có đốt xương, 4 chân chắc
khỏe, thân hơi ngắn, mông hơi đốc.
• Khả năng sản xuất: Là-bò kiêtn dụng sữa - thịt- cày'kéo; Khối lượng trưởng thàn
con dực: 450-550 kg, con cái: 340-370 kg. sản lượng sữa bình quân 1500- 2000 kg/ chu kỳ;
tỷ lệ mỏ sữa 5 %, số ngày cho sữa 270 ngày. Sức cày kéo tương dối tốt. Sức sản xuát tliịl
tương đối cno, phẩm chát thịt thơm ngon.
Ngoài bò Rédindhi, nưdc ta đã nhập một số bò đực các giống Zebu khác như: Sahivval,
Đromnn..ể
2. Một sốgiốntỊ hồ nội
2.1. Bỏ lai Sỉnd: Là giống bò hình thành do kết quà (ạp giao giữa bỏ dực Redsindhi
vđi bò vàng Việt Nam. Hiện nay đàn bò này chiém 15 - 30 % tổng số dàn bò nội, dược phíln
bổ ổ hầu hết các tỉnh, nhất là ngoại tliành Hà Nội, Thành phố Hồ Clií Minh, An Giang, Long
An, Ninh Thuận, Hà Nam, Nam Định, Ninh Binh, Hẩi Dương.... và số lượng ngày càng tỉíng.
Ngoại hình: bò lai Sind có tầm vóc trung bình so vdi các giống bò (ỉ nước lế
n, da số
khỏe mạnh, mầu lông vàng hoặc đỏ xãm. Đầu hẹp, trán gổ, tai to, cụp xuống, yếm và rốn lất
phát triển, II vai nổi rổ, lưng ngắn, ngực sâu, mông đổc, bầu vú khá phái triển, âm hộ có nhiều
nếp nhăn; da sổ cluôi dài và doạn chót klìông có xừơng. Những đặc diểm ngoại hình này mang
íính di truyền của bỏ Redsinhi.
Sức sản xttđí.ễKhối lượng sơ sinh 18- 25 kg; khối lượng trưởng thành ở con cái: 280-
320 kg; ở con đực: 450- 500 kg. Tốc dộ sinh trưởng dạt 400 600 g/ ngày; tỷ lệ thịt xẻ: 50%.
Sản lượng sữa bình quân 918, 9 kg/ chu kỳ (270- 290 ngày); tỷ lệ mổ sữa 5, 5- 6%.
Khả nỉíng cày kéo tổt: Sức kéo hung bình: 700- 750 N; sức kéo lối da dạt 1500-
3000N. Bò lai Sinđ có khả năng cày kéo tốt hơn bò vàng Việt Nam.
Bỏ hậu bị 18- 24 tháng tuổi có thể phối giống lần dầu; khoảng cách iứa đẻ bình quân
15 tháng.
Bò lai Sind thích nghi tốt vdi khí hậu nóng ẩm, chịu đựng kham khổ, ít bệnh tật. ITiện
nay bò cái lai Sind đang được sử dụng để làm cái nền phục vụ cho chương trình lai tạo với các
giổng bò chuyên dụng sữa, thịt để tạo ra con lai có SIÍCsản xuất sđa và thịt cao.
2.2. Bồ vàng Việt Nam <
Bỏ vàng Việt Nam thuộc nhóm Bos Indicus. Giống bò vàng cứa ta hiện nay có nguồn
gốc từ nhiều giống bò của các nước lân cận như Lào, Campuchia, Mianma, An Độ và Trung
Quốc nhưng chủ yếu được hlnh thành từ 2 giống bò Trung Quốc và Ấn Độ. Qua nhiều dài
(ạp giao giữa các giồng bò trên đã hình thành nên giống bò vàng Việt Nam. Đó là kết quả củn
quá trình chọn lọc, thích nghi tự nhiên.
Đàn bờ vàng Việt Nam hiện nay gồm nhiều nhóm bò được nuôi ỏ các vùng khác nhnu
trong cẩ nưđc và được gọi tên theo địa phương nhií: Bò Thanh Hóa, bò Nghệ An, bò Lạng
Sơn, bò Mèo Hà Giang, bò Phú Yền...Do dó tuy có cùng các dặc điểm cda gióng, nhưng mfti
nhổm vẫn có các dăc điểm riêng về ngoại hỉnh, tầin vóc và khổ năng sản xuát.
- 7 -
Nliỉn chung bò vàng Việl Nam có ưu diểin là: thành thục sỏm, mắn dẻ, khả năng thícli
nglii cno, chịu đựng kham khổ tốt, ít bệnh tột.
Nhưng bò vồng có nhiều nhược diểin i/íl cớ bổn:
- NgOcTÌ ịilnh xítii: lliííp, ngán, minh lép, mông lép, ngực lép, chan cliĩì X, Irán lõm...
- Tầm vóc quá nhổ bé, không thể dùng làm nền dế lai tạo vđi các gióng bò cluiyên
dụng thịt hoặc sữa dược.
- Khả năng sản xuất thắp về mọi mặt, giá trị kinh (ế thắp.
Vì vậy cần diíỢc cải tạo một cách cơ bản.
2.2.1. Bò Thanh Iloá
- Đặc điềm Ii£0(
ề
ù hình:
Bò Thanh Hóa có (ầm vóc Irung bình, phái dục cân xiỉng, toàn lliân hỉnh chữ nhật dài.
Đầu con cái thanh, dầu con dực thô, sửng ngắn, Irán pliẩng hoặc hơi lõm; Con ckíc mõm ngắn,
mõm con cái tương dối dài; mạch máu và gân mặt nổi rõ, mắt to lạnh lẹn; cổ bò cái thanh, cổ
bò dực to, dầy, lông đen; yếm kéo dài, từ dầu đến ức; cổ có nhiều nếp nhăn nhỏ.
Bò dưc có u, bò cái không có u; lưng hông thẩng, hơi lộng, bắp thịt I1Ỏnang, mông hơi
xuôi, lép và ngắn.
Ngực tương dối sâu nhưng hơi lép, bung to, tròn, không sệ, 4 chân lluuih, cứng, 2 chân
tníđc thẩng, 2 chân sau hơi chạm khoeo. Đầu vú phát Iriển kém.
Mầu lông da số vòng tươi, đ vùng bụng, yém và bôn trong dìú màu vỏng nhạtề Dfl
mđng, lông mịn.
- Khả năng sản xuất
Khối lượng sơ sinh: 13- 22 kệ (Khối lưựng sư sinh trung binh: 14- I5kg); Khối lirựng
hưởng Ịhành ở con cái: 200- 250 kg; ở con dực: 300 - 350 kg. Đực thiển có tỉ lệ thịt xẻ 50-
53%; thịt mầu hồng, ít mổ, mùi vị thơm ngon.
Bồ cái 20- 24 (háng tuổi có thể phối giống lẳn dầu; sẩn lượng siìa lliáp, hầu hét là 2
kg/ ngày; thòi gian cho sữa 5-6 tháng; tỷ lệ inâ sữa cao, dạt 5%.
Sức kéo yếu nhưng dai sức, sức kéo Irung bình = 392 N (cái) và 440- 490 N (đực).
Ưu diểm nđi bật là chịu đựng dược kham kliđ tốt, sức chóng chịu bệnh cao.chịu nóng tốt.
2.2.2. Bở Nghệ An:
Được nuôi phổ biến đ tỉnh Nghệ An. Bò Nghệ An chịu dược kham khổ, thích nghi cao
vcii diều kiện d|a phương.
- Đặc diểm ngoại hình: Bò Nghẹ An có kết cáu vừng chắc, phát íỉục tương dối cân
xiỉng. Lông có mầu vàng xẫm, có sọc den kéo dài lừ II voi dén mông. Một sổ có niỏu vồng
nhạt và nâu đen. Da mổng, lông mịn.
Dò cái có tlỉìu thanh, bò đực đẩu Ihô, (rán phẳng, tlỉnh (rán dô 1H
, hai lai (o nằm
ngang, mát lổi, niổm rộng, sừng có hình biíp măng, ỏ con cối sùng thon nhô, cong về phin
Irước. CỔ bò cái (hanh dài, cổ bò clực dày và liễ
òn, có yếm cổ kéo dài. Con đực có ụ vai cao 3-
4em. Đn số lưng thẳng, bắp lliịt lưng hông nổi rõ. Mông dài, họp, hoi xuổi, Bốn chán cứng
cáp, 2 chan (rước lliẳng, 2 chan sau hình chữ X. Mổng chan nhố, liên và khít. Bíỉu vú nhỏ.
- 0 -
- KhA Ii.lng SÍI1 xuííl: Bồ Nghộ An mắn dỏ, đa srt clè f nrtin I CO
I1 v«^ 3 nflin 2 Iứít- Klirti
lượng (rưctng thành Ĩ1 con crii 200 kg, con (lực 275 kg. Khối lượng Sít sinh 1 4 - 1 5 kg. Tỉ lộ Ihịl
xẻ Ỉ1con crii 42 - 4.1%, Ỉ1con đực 53 - 55%. KhẲ nãnp chy kéo lương lự bồ Thnnh HoáẾ
2.2.3. Jì() ruú Yên:
Được miAi nhiều ở các lỉnh Pliii YCn, Khrinh Moh, Quàng Ngỉíi, Quàng Nam.
- Ngoại hình: B
cNPluì YCn cổ tíĩni vóc lớn hơn so với các nhổm hò Ĩ1 các ctịa plurơng
khác. Kếl cấu cliặl clic, clíln lliổ, lo, (lổn to, rộng và pliẳng, sừng chìa vồ phía Irước. crô ngắn
V
ỉi lo, yốui rộng, u vai nổi rõ. Mình sAu, rộng, klioẻ, chắc, pliíin lliAn sau tròn, bốn cliíln chắc
khoe, Ihích hợp với viộc chăn tliả ỏ vùng núi. Màu lOng vàng dỏ hoặc đốm loang.
- Kícli lluíớc của hò Phú YÔIÌ lúc (rưởng thành:
Con (lực: cao vAy = l()5,Rcm; clhi lliAn cliéo = 114,4cm; vòng ngực = I49,4cm.
Con cổi : cao vAy = í()l,7cm; clỉi tliAn chéo = 111,1cm; vòng ngực = 143,4cm.
Nliìn chung hò Phú Yôn tlicíp, mìiili ngíin, Ii{’ực rộnp vh síln.
- Khả năng sản xuííl: Bồ Phú Yên sinh sản muộn: 2,5 - 3 tuổi mới phối giống lổn đáu.
Tuổi đỏ lổn ilíỉu !?
>44 - 45 (hííiig. Đẻ (lum, khoảng cách lứa đẻ là 20 lli/íng. Khn năng cho lliịl
khrf: H lệ thịt xẻ 44-45%, lỉ lệ thịt linh 34-35%.
2.2.4. nồ I-ỢUỊỈ Sơn:
Được nuôi nhiổu ở Lạng Sơn và mội số linh miền núi phía nắc.
- Ngoại hình: bò Lạng Sơn có tầm vổc nhỏ hơn các nliổni bò địa phương khác. Kế( cíĩu
chặt chẽ, dcỉu nhỏ, cổ) ttòi, không cổ yếm, khớng cổ u vai. Mình hẹp, phần mông và ngực lép.
Bụng lo nhưng gọn, 2 c!ifln sau chạm kheo (hình chữ X).
- Khối lượng con cái lúc (rưởng thành là 180-230kg, con đực ]à 200-250kg. Kích
thước một. số chiến (to liíe InriVng lliànli:
Con clực: cao vây = 106cm; dài thân chéo = I I7cm; vòng ngực = 141cm.
Con cái: cao vAy = 101 cm; ilài thAh chéo = 113cm; vòng ngực = 132cm.
nò Lạng Sơn có khả năng vỗ béo nhanh, khả năng cho lliịl lliííp nhưng lliịl ngon. Khả
năng cho sữa cao hơn bò ở các địa phương khác, khoảng 3-4kg/ngfìy, lỉ !ệ mỡ sữa 5%.
2.2.5. nỏ ntèo ĩlâ Giang:
Chủ yếu nuôi lại vùng Dồng VỈÍI1, Mèo Vạc thuộc các (lân (ộc: Mco, Lô lô, Pupéo..ế
Ĩ3ÒI Iĩ Giang có linh nết Ihuần lliục, chịu kham khổ; tầm vóc lương dối (o thô. Khối lượng
trưởng thành (tcon đực: 250 300 kg; ở con cái: 220- 280 kg; khối lưựng bô sơ sinh: 15-16 kg.
Mầu lông đa số vàng nhạt, sẫm hoặc cánh dán; mộ! số ít niầu đen nhánh hoặc loang
trỉíng; Hn mdng' lổnp, mịn.
D.Am bò cái thỉinli, d,4u bò dực thô hờn, dỉnh (rón có II gổ hoặc phíng (91%), mộ( só (I
trán lõtn (9%).
Tni to cliín Iignng, Itíng hdi võng, mông dni nluíng lidi lép, ngực sâu, chfln cno, cao
klnim lớn hơn cao vAy.
Nhìn chung hồ Hà Giang cổ Inin vóc to, cao nhưng mình hôi lép, két cấu clnín cliặt
chc. Bò Mco <lẻ rái rác qiinnh I1ỈÍIU, cla sổ dẻ 3 trâm/ 2 lứa; lỷ lọ nuôi sống: 90- 95%. Kh?ỉ nỉlng
cày kco lốt; 1000- 1500 m2/ ngày.
- 9 -
J ễì^í/í: í/i/m //lộ/ aó ịịiùHỵ tràn
ệ
1./. TiâiắViệt Nam
Tliuôc loại hình trâu dầm lầy, phân bố rộng khắp dât mf(ỉcệ Mặc dù có thể ihay có
những vùng trân lo ((lâu ngố) hoặc íiluìng vùng Irâu nliổ (trâu gié) nhưng không thể plỉân biệl
chúng ilico phân loại giổng. Kểl cáu ngoại hình theo hiiớng cày kéo In clul yểuễ Sức sổn xuắl
sữa lliắp, chỉ dd nuôi con.
Mầu dặc trưng là Iro sẫm, lông thưii, da dầy khô. Dại bộ pliận có vạch loang vắl ngang
qua plúa diíđi cổ họng và 1 hình chữ V thấp hơn chạy Iigiing qua pliía trên ngựcẻCớ một số ít
trâu có mầu trắng (3%).
NịỊoọi hình: dầu to, ngắn, sừng dài (40- 5ơem), dtíiỊ, nhọn và cong vầ phía sau; mắt
sâu, lỏng mi dài; (ai lo, 'rộng, bên trong có nhiều lông, cổ dài thắng có nhiều nép nhăn; vai
vặm v3- kliổe mạnh; ngực lép, bụng lo tròn, híng dốc về phía sau. Mông tluíòng phát liiẩn lốt,
duôi ngắn; vú nhổ và lùi ỏ phía sau (nghé thường bú phía sau), ở con dực, diítíng vật gắn chặt
vào bụng trừ đoạn đầu dương vật ngắn và tự do. Bao dịch hoàn ngắn, không có cổ, do dó dịch
hoàn dược giữ chắc chắn- liệ
ánh dược những ảuli hưổng có hạiỆChân dài lo, 2 chân sau hình
chữ X.
Khối lượng iiglié sư sinh: 29 - 30 kg; Khối lưiíng Irưởng lliủnli ờ liAu cái; 300 * 35Ơ
kg; ở con đực: 400- 450 kg (có con dại 800' 900 kg); lỷ lệ thịt xẻ: ở trâu Ciíi: 42%; tlực Ihiến:
45%.
Khả năng cho sữa thắp: 2-3 lít/ ngày; tỷ lệ md sữii = 7-8 %. Tỷ lệ di 1 năm/ lứa chiếm
25- 30 %; phổ biến dẻ 3 năni/ 2 con.
Có kliả năng cầy kéo lốl: sức kéo Irung bìnl) = 700- 800 N, dai sức, có khí năng làm
việc lốt ỏ ruộng nước. Dây là nguồn sức kéo chính cho sản xuất nông nghiệp ỏ ntíỏc la.
3.2. Trâu Murruỉù:
Thuộc loại hình IrAu sông (kivciệbuiTalo), có ầiguổn gốc lừ Ân Dộ.
Trâu Mmríihi có da và lông den luyền. Sừng ngắn quay vé phía sau tạo thành lilnli
xoắn ốc.
Con cái dầu Uíơng dối nhổ, cân dổi và sáng sia, con dực dầu thô kỏch va'nặng nẻ lidti
lộng và hưi ghồ, măl cân dối, lỗ mũi rộng, con dựe mắt íl lồi hơii. Tai bé, nuỉng và rủ xuống.
Cổ trâu cái dài, mánh, song ổ con dực thô và mập. Chân ngắn, Ihẳng, móng chãn den.
ở hâu cái phần llíân lníỏc nhẹ và hẹp, thân SU
II nặng và lỏng tạo lliành hình cái nỏm
nhụnẵTrâu dực Ihl phần sau nhẹ và phần Uiíiic nặng. Liíng rông dòi, chúc xnáng vn thun vồ
phía dầu. Xương sườn rắt Iròn, dùi mông phẳng. ở con cái clìân cong tạo khoáng lộng chứa
bầu vú. Đuôi dài, mảnh, thường có vùng lông tráng sát vó chân. Phần cuối duôi không có
• xương.
Bầu vú rất phát Iriển vỏi tĩnh mạch vú nổi rõ, ngoằn nghoèo, mím vú dni cách xa
nlicUi, núm vú sau dài luiit núm vú trưổc.
Khối lưtẵ
mg irưửng Ihànli ở con dục: 450-8Ơ0 kg (có con lOOOkg); ở con cái: 350- 7ƠO
kg. Trâu Mmrahi không llúcli ứng vói cày kéo vì chúng chậm chạp và khóng cliịu diíộe âióềig
- 10 -
ílưỏng sán xu.il: kiêm dụng siìu - ihề
it. sán lmẻ
ỉng siìu bình quán 1600- 180U kg; tý lệ
mò siìa 7%.
Theo Oluiltiicluya (1954): Trâu có biểu liiện dộng hớn lần đầu ỏ 34 lliáng litối, llicu
Arya (1965): luổi di lúa dầu ciỉa trâu (rung bình là 39, 8 ±0, 9 Iháiig ; Khối lưưng Irâu cái ilé
lứa dầu là 438 ± 3 kg.
Nưỏc la dã Iihập Irâu Mumihi lừ Trung quốc vào năm 1960 và lừ Ấji Độ vào iiiiin
1976-1977. Khá năng phát triển cứa dàn trâu này ở nưức la cỏn nhiều luẻ
m chế. I
II. Cliọn lọe
I. Các tính irạng chọn lục cơ băn
Trong di truyền học người ta chia các tính trạng cik con vật làm 2 nhóm tính trụng, dó
là: Tính trạng chắt lượng và tính trạng số lượng.
Các tính trạng sổ lượng liên quan nhiều tđi giá trị kinh tế crìíi con vật, cho nên các tinh
trạng này còn được gọi là các tính trạng năng suắl. Do vậy tròng cổng tác gióng, khi tiểu hành
chọn lọc ngiíòi ta chủ yếu dựạ (rêu các tính trạng số lượng.
Ổ trâu bò các (ínl) (rạng chon giống cơ bổn là:
I , ,
/ ệ1. Dối với trận bò sữa: sản lương sữa, lỷ lệ mđ sữa, prulcỉn và ví)l chai khổ Irong
sữa; Khối lượng cư Ihể, kích thưổc, hình dạng bầu vú; hệ số 011 dịiìlì cứa chu kỳ sữa, lốc dộ
thải sữa, hiệu quả SI?
Í dụng thức ăn, khầ năng sinh sán, thòi gian siỉr dụng, khí ncíng kháng
bệnh, các dặc Uiíng cơ bản về ngoại hình thổ chấl.ễ.'
/.2ễ Đối với trâu, bò thịt: Thể trọng, khá năng rông trọng, lỷ lệ thịt xẻ, lỉ lệ cơ, mỡ,
xương trong thân Ihịt, các chỉ tiêu về chất lượng thịt ((hành phần hóa học.giá Irị đinh liirởng
của thịt); các chí tiêu khác như: sinh sản, SIÍC sản xuất sữa, dặc cliổin ngoại hình thể chất...
ciĩng có ý nglứa quan trọng.
1.3. Dổi với Iỉể
áu, bỏ cày kéo: Sức kéo Irung bình, sức kéo lối tla, sức giẠi lối da, (ôc đ
cày kéo, dô dai sức, lính lình, khA linng sinh san, dặc điổm ngoại hình Ihổ chái.
2. Các phưưng pháp chọn lọc
- Chọn lọc lẩn lưựt lừng tính Irạng: Chọn lọc llico những lính Irạng riêng ờ 1)1lững
nhổm khác nhau tạo ra những dồng cố sự phát uiổn lốl nhAÌ của lừng lính Uụngế Sau dó liốn
hhuh lui chiío yiữu cííu dòng để'phối hợp các lình irụng lối.
- Chọn lọc dồng thòi nhiều lính Irạng: Trong mộl nhóm iưưng dối lớn liến hành chọn
lọc theo lất cả các tính Uạng cần thiết.
- Chọn loc Ihcu chi số chọn giống: Chỉ iiố chọn giông là mội hư số pliản ánh giá trị
giông của con vật Iheo một số lính trạng dưực xác dịnh uẻằi cư sở tính loán. Chọn lọc bằng
chỉ số chọn giống tuy cố dộ chính xác cao nhưng tính toán phức lạp, khó xác dịnh nên Ihường
đưực áp dụng ở các nước tiên liến.
3. Các bước chọn lọc
3.1. Chọn lọc trâu, bò (tực.giông: Dược liến hành Iheo 3 bưức:
- Chọn lov tlieo (lòi Irướcễ
’ Yôu cíỉu Irưức liôn của IrỉUí, bò liực giống là nó phái Ihuỏc
về một giống inh trong phạm vi của giống iló người la tiến hành nhiìu giống. Muốn đánh giá
chọn lọc llieo nguổn gốc phải có hô |)hi của C
O
II vẠt. Mộ phả clu) chúng la hiốl:
■ - 1 1 -
- Tổ liôn của con vệt
- Cỏ các nhận xét sơ bộ về phẩm giổng.
' - Biét được íiồm năng di Iruyổn ciía con vật ỏ irníc độ nhát dịnh.
- Xóc định dược các nguyên tác gliép đôi (ỉ bổ mẹ vồ tổ tiên.
Tuy nhiên dời sau không phái luôn luôn có nlnìng đặc tính ciĩa bố mẹ vì sự di truyền
các tính trạng chịu ảnh hưỏng ciỉa nhiều yếu tố. Cho nên để đánh giá đúng con vật cần phaỉ có
những ghi chép chính xác về các diều kiện ngoại cảnh mà tể tiên đã được hỉnh thành.
Khi (tánh gicí ngtíừi la xem xcl sự biểu hiện lốt, xấu của cắc lính Irạng về ngoại hình,
sinli trưởng phát (lục và khả năng sàn X
IIÍÍI của các dời (rước, đặc biệl là ở bố mẹ.
- Chọn lọc bản thân
* • !
+ Chọn lọc theo lìgoại hình:
Đực giổng phải có sức kliổe (ốt, mang các dặc tính của giống và thể hlnh phải phù liỢp
vdi luíổng sẩn xụát. Có sức sinh trưởng mặnh, thể trọng ]<5n, thân hình cân đổi. Bộ xương chắc
chắn, phát triển lốt, các klicỉp chác chắn, cử động dứt khoát. Hệ cơ phát triển, đường sống lưng
bằng ph^ng, ngực sâu, rộng, lưng hông rộng thẩng, mông phát triển tổt, 4 chân cân đối, lồng
Irơn không giòn. Các cơ quan sinh dục phát triển binh thường, chắt lượng tinh cỉịch tốt.
Trâu bò đực không đựỢc có những kliuyết điểm về ngoại hình: dẳu quá to, quá thô,
,hfng hẹp và yếu, hông lõm, mông dạng mái nhà, chân vòng kiềng...
ị
-I Chọn lọc theo sinh trưởng, phát dục:
Đánh giá cường độ sinh triíỏng có ý nghĩa quan trọngvì giữíi cường dộ sinh tníỏng và
mức lílng trọng hòng ngày ciìn clực giống và clởi san có mối tương qunn khá chặt (r = + 0, 7; r
= + 0, 9). Cho nên để (lánh giá đực giống hướng thịt người ta nuôi kiểm tra chúng sau khi cai
sữa (8 tháng tuổi )<
3 cric trung (âm híiy trại 150 ngày vcH mức nuôi dưỡng cao. Cuổi kỳ kiểm
tra dánh giá các chỉ tiêu: Tỉlng Irọng / ngày, chí phí thiíc ăn/ kg (ăng trọng; khối lượng cuổi
ký; ngoại Iilnh_ '
ệ
f- Chọn lọc thông qua (tánh ỊỊÌrípltẩm chất tinh Hịch và nâng lực phổi giỏng
Đánh giá chọn lọc bàn (hân cho phép phát hiện những con tốt nhát để nâng cno sức
sẩn xuất ciia đời sau. ‘ 11 > •
, . I •
- CỈÌỌII ĩọc theo đòi san:
Khi tiến hành kiểm tra đực gióng tlieo đời sau‘thỉ việc d i tạo đàn và giống đưc riít
ngắn lại. Két quá nghiên cứu cho tháy: Sức sản xuất sữa, thịt có thể phát hiện tương đối chính
xác qua đời sau.
(*) Trong clrân nuôi bò sữa việc đánh giá đực giống qua (lời sau chính ỉà đcíhh giá qua con
gái đực giống; số lượng [hường lổn hơn hoặc bằng 25- 30 con gái. Các bước tiến hành:
- Chọn đổi tượng: chl những con đực dạt yêu cầu khi đánh giá về nguồn gốc và bàn
IhAn nidi được kiểm (ra.
- Đực nuôi cìén 14-15 tliáng tuổi, lấy tinh pịhói cho nliíĩng bò cái đã chọn ít nhắt tai 2
ccl sđ. sin lượng síto bình quAn cda cóc nhóm cói chênh lệch không quá 10 %• giíỉa các Cíí ế
fhế
không quá 20%; tinh dược phói tập trung trong 2-3 tháng để hạn ché ảnh hưđng khác nhau
cita ngoại cổnh, • ‘
- 12 -
- Con cái dẻ ra dưực nuôi dưdng tốt, đán 18 tháng tuổi cho phối giống, (lén khi
con gái đực giống đẻ thì theo dõi sức s^n xuất sữa lứa 1. Diằ
fa vào kết quả này dể dánh giíi giá
trị của đực giống. ềế(
(*) Trong chăn nuôi trận bỏ l/iịt: đánh giá đực giống cũng dựa trên những nguyên tắc
tương tự. Đực giống dtíỢc đánh giá là những đực khỏe mạnh, phát triển bình thường, dạt khối
lượng theo liốu chuAn cùa phẩm giống, có lý lịch tốt.
Mỗi dực cho phói giống với 30 cái trở lôn và phổi giống lập trung trong vòng 30 -35
ngày. Bê sinh ra hoàn toàn bú trực tiếp, đám bẩo tính đồng nhát về điều kiện nuôi dưống
chăm sóc. Đến 15 18 tháng tuổi thì giết mổ kiểm tra (ằ3 con đại diện cho mỗi nhóm); đánh
gi.i kha Híìng cho tliịl. Dựa vỉo kết quá này ctể (tánh giá phẩm chất của đực giống, r!
3.2. Chon ỉoc trâu, bồ cái
ế • /
Do lầm quan trọng của con cái trong việc hoàn thiện chát lượng giống và sản phẩm
mà cần phải đánh giá chọn lọc con cái. TrAu bò cái dược chọn lọc theo 2 bước:
- Chọn lọc íheo tổ tiên: vẻ nguồn góc phải thỏa mãn các yêu cầu như với con dực.
- Chọn lọc bản (han:
+ Đâi với trâu, hò cái hướng sữa:
Đánh giá chọn lọc theo sức khổe, ngoại hlnh thể chắt có ý nghĩa lán. Bỏ cái cần có các
dặc điểm ngoại hình thể chát rõ nét của hướng sữa. Đặc biệt khả năng sử dụng thức ỉín tốt dể
lạo sữa. Những COII thân tương đói rộng sẽ tiêu hóa chát dinh dưổng và hấp thu tốt hơn. Do đó
một trong những tiêu chuẩn dể chọn là dựa vno hệ số năng suất sữa (lượng sữa / 100 kg P). l)o
đó cần phẩi xem xét là nên cần tăng khối lượng dén một mức dộ nno dó khi hệ số này (lạt tối
đa là hợp lý.
Hiện nay trong chăn nuôi trâu bò sữa thường đánh giá chọn lọc qua kỳ tiết sữa thứ
nhất,5dem lại hiệu quả cao, nhanh chóng hoàn thiện chắt lượng đàn giống.
Ngoài các chỉ tiêu về khá năng cho sữa rihư: sán lượng sữa, tl lệ mổ sữa, protit trong
sữa...cần tính đến khả rrâng sinh sản của chúng trong đó khoảng cách lứa đẻ là một chỉ tiêu
quan trọng (Đối vđi trâu bò sữa khoảng cách này khoẩng 12 tháng).
+ Đối với trâu bò cái hướng thịt:
Khi chọn lọc trâu bồ cái hưdng thịt ngiídi ta chú ý Idi sự biểu hiện đặc điểm của giống
(ngoại liình - thể chát) và sự cân đối thể hình. Bò cái phải dảm bảo các đặc diểm về phẩm
giống hưđng thịt. Trong đó khối lượng sống; tốc dộ thành tlụic (ciíòng độ sinh trưỏng, thành
thục về sinh dục) có ý nghĩa'quan trọng. Chỉ tiêu sinh sản cũng là một chỉ tiêu quan trọng để
dánli giá chọn lọc.
Đối với liỄ
Au, bò cối việc chọn lọc (heo đòi snu í( được sử dụng, bởi vì (rong 1 đời hò
cái SỐ con Ihu được khống lớn, mậl khác khi xác định đưực sức sản xuất ở đồi con thì bản
lliân bò mẹ dã hêì (hời hạn sử dụng.
III. Ghép dôi gỉao phối (chọn phối)
/. Các nguyên (dc ghép dôi giao phối
Chọn lọc vn chọn phái IA lini khflu có mái quan hệ tưrtng hỗ vdi nhau, Chọn pliổi là
chọn những con dực vồ con ciíi đn (lược chọn lọc dể clio gino phổi vổi nhnu nhằm thu được
- 13 -
dời con có chíỢc nluìng lính (rạng mong muốn theo luícing sản xuắt nliấl dịnli. Muốn vậy cần
phải luAn llico những nguyên tắc sau:
+ Xác định nnic dícli rõ ràng và phương pháp liến lỉànhẼ
+ Đực giống phỉii có líu thế hơn nlirtng con cái ghép dôi vỏi nó.
•f- Tỉing cường sử dụng những con xuắl sổcẳ
I Ciíng cố di truyền ỗ dời sau những dặc diẩm (ốt có ỏ một hoặc hai bôn bó mẹể
-*
• Cái liến ỏ dồi sau những dặc diểm không Ihổa mãn ỏ dòi bố mẹ.
+ Đưa vào đàn (dồng, giống) những dặc diểm mong niuốu inổiễ
•I Diều khiển mức dộ dồng huyết nhằm mục dích không cho phép llioái hóa cận luiyêt.
-I Phát hiên và sử dụng những sự phối họ'p lốt nhắt giữa nhưng nhóm n«ào dó.....dể
ghép đôi lặp lại.
+ Thực hiện trên dàn cụ thể phương pháp dự kiến về nhân giống (luiần hay lai tạo.
2. Các hình lìiức chọn phổi
2.1. Chọn phôi (heo ìniyết thống
-f Giao phổi dông huyết: cho giao phổi giữa các cá thể có quan hệ huyết thống vđi
nhau (tính < 7 dòi). Hình thức này sủ dụng hạn ché, Iránh suy thoái cận huyết, chỉ siĩ dụng khi
cần cứng, cố mội vài đặc lính nào dó (tlníờng là mới dược tạo ra).
-ỉ Giao phôi không dỏng huyết: cho ghép dôi giữa con dực và con cái không có quan
hệ huyết thống hoặc có quan hệ huyết thổng quá 7 đòi. Hỉnh thức này làm tăng dị hợp tử-
lấng ciíờng sức sống, sức sản xuát và khá năng thích nghi.
2.2. Chọn phối theo tuổi
Tuổi liên quan tdi sức khỏe, sức sán xuắt, khả năng ổn định di truyền. Chọn phổi trong
lứa tuổi thích hợp thì bào thai có sức sống cao, đời con khỏe mạnh, sức sẩn xuất cao. cần
tránh các trường họp ghép dôi giữa các con đực và cái quá non hoăc quá già với nhauề
Ghép đôi ổ dộ tuổi thích hợp: 1
- Hưdng thịl: Đực (3-6 tuổi) Xcái (5-9 tuổi)
- Hưdng sừa: Đực (3-9 tuổi) XGái (3-7 tuổi)
2.3. Chọn phối theo phẩm chất
- Chọn phối dỏng chát: ghép đôi nlnìng dực và cái gần nhau về lliề hlnh, lníđng và sức
sán xuát nhằm làm I3ng tính ổn định di truyền, nâng cno tiêu chuẩn ciĩa giống, thuòng dươc
áp dụng chứ yểu ỗ đàn giống cao sản.
- Chọn phôi dị chât: cho giao phối giữa con dực và con cái khác nhau rõ rệt về ngoại
hình, sức sán xuắt, nhằm mục dích thu dược dời sau có Ihể tập hợp dược nhiều dặc tính tổt lừ
hai phía bố và mẹ. Hình Ihức này dtíỢc st’
í dụng dể cái liến những lính (rạng phát triển kém.
Trong chăn nuôi dại gia súc ngiíài la thường phối hợp các hình thức chọn phổi trên dể
llui được kếl quá tốt và nhanh chóng.
IV. Các phương pháp nhân giống Irủu, bò
/. Nluìii giông (huđu chùng
Là cho giao phổi giữa dực và cái thuộc cùng mội giáng dể thu dược dòi con mung 100
% máu cữ giổng dó. Nó dược áp dụng dể hoàn Ihiện các giống bằng cách 'giữ lụi và lionu
(hiện nlnìng phẩm chắt có giá trị vốn có cứa nó.
- 14 -
2. ỉMỈ tạo
Ul cho gino plirti giữa clực vh c#ĩi lliuộc cổc girtng kliííc nhau. Trong chăn nuAi Irílu, hò
người ta áp dụng cổc hình thức sau đay;
ơ. ỉ,ai cÃi tợo (cáp tiến)'. Lỉ> dùng một giống (thưởng tn giổng cno s4n) dể cổi tạo I11Ộ
I
cácli cơ bíu một giống khác không đáp ứng được yêu câu. M?íf khóc dổi vđi những gióng cno
sán, nhập nội khó Ihích nghi người (a thưởng dùng phương pháp nnyể
b, Lai phơ máu (cỏi tiểu): Lỉl chỉ dùng clực giống CÌIÍI một giống khác I11Ộ
I líỉn tlổ cni
tién một dặc cliểnt nào đó của giống liiộn có, con líti giữ nguyên dỉỊc tỉnh cđ biỉn ciín phím
giổng.
c. Laì gây thành (phtíi hợp): phổi hợp nhiều giổng (lể lọo nên mộl giống niđỉ. Tuy
nhiên phổi xric định một giổng nền. Lưu ý khi có một tính trạng nào đó đạt yêu câu thl đùng
gino pliối cận huyểt dể ctíng cố:
9
d Lơi kinh lể: Cho lai giữa 2 cá thê tlmộc 2 dỏng hoặc 2 giống khác nliau V
(3i mục
đích tạo con lai F| clổ khai thác sản phẩm, không đùng làm giổng. Plníclng pháp này áp dụng
chủ yểu trong chăn ntiôi tríUi, bồ lliịl đổ lợi dụng líu thể lai. có 2 hình thức: lai kinh té đdn
giản và lai kinh té pinỉc tạp.
e. l,atẳxa (khóc hòi): Con lai có thể bất thụ hoặc (5hình thúc trung gian (hoặc đực bnt
thụ, lioiỊc cái bát thụ). Trong lai xn ưu tliể Ini thể Hiện rõ, nhưng có trtlỏng hdp pliôỉ thai cliổl
neay (ử dầu hoặc quái lhễ
ni. Trong lai xa con Cíỉi thường Idn hơn con đực.
.
IV. Tổ chức dồn
Trong mỗi C
C
5 sỏ clrân nuôi, đàn gia siic được chia thành 2 nhóm: nhóm giống và
nhóm snn xuát. số lượng tiAu bò và bô nghé cái trong nhóm gióng dược xác địnli trôn cơ sờ
yêu cầu thay thể và loại tliải: Nếu tái sản xuất giản đơn- nhóm giống chiém 50-Ố0 %; tái sản
xuất mỏ rộng:70%.
Để lổ cluíc dnn hợp lý cồn Inni tốt 2 víln dể: Cơ cấti t1nn vn líti s.^n xuí(t đnn.
/. Cơ cấu dàn
Là lỉ lộ cĩíc nhóm tlico gicìi lính, dộ tuổi của dàn (»ia súc trong mội cơ sỏ: Nptrííi ta
chia Ihànli các nhóm: Đực giổng; cái sinh snn; cái tơ; bê nghé > 1 tuổi; bê nghe cái < I tuổi;
bê nghé dực < 1 tuổi, nhóm nuôi tliịt - vỗ béo.
Cơ cấu đàn thay dổi (long suốt nỉím do có bc sinh ni, chuyến nlióm, loại llini, giết thịt
(chu cluiyển đàn)ệCơ cấu dàn clược xác định ỏ đầu năm tùy theo hướng sản xuất, ý nghĩa kiĩili
(é (giống, llnícing pliẩni), dặc điểm lự nhiên và kinli tố cún vùng, cric diều kiện kinh lé C
H lliể
ctìa cơ sđ.
Trong chỉín nuôi trâu bò sữa, để cíảm bảo tải sản xuất bỉnh thường thì cứ liòn 100 IrAn
hò cái cần có: 15-17 IrAu bò td; 18-20 bê nghé cái > 1 tuổi; 22-25 bê Iighc cái < I tuổi; những
híhi bò không dùng làm liộii bị cỏ thế bán lúc 4-6 (liíỉng tuổi.
Trong chítn nuôi trâu bò thịt: (ỷ trọng bê nghé ngoài I1Ạ
11 bị (nuAi lliịi) íiícỉng dối lcĩn.
N ến cliồti kiỌn cliỉtn nuôi lốt thỉ miôi bô Iipliố lliịl (lổn 1,5 tuổi In họp lý và (ỷ lệ Irílu hò cói lít
35-40%: IrAu bò tci: 20% lông c!hn. Nếu diều kiện llinm canh tliíỉp hê lliịl clitỢc nuôi t(íi 2-2 5
U
iổi; V
í') lỷ lộ IrAu bò cái là .10-35%, clổng (hời (ỷ trọng nliững hê njzlié nuôi thịt Irong dàn tĩlng
- 15 -
lồnỄl.oại thải 20% Iiẻ
tin bò cái liàng năm, dổi mỏi dàn mẹ 5 năm I lần. ệriỉu l)ồ cái loại li*1
'*
giếl thịt ổ 7-8 tuổi sẽ cho eliál lưựng thịt lốl.
2. Tái ẻ
v«/i xuất (làn
Kliá năng sinh sản và (hòi kỷ sinh dục Cịia bò cái phụ thuộc 2 yếu lố:
- Thòi gian dưa vào sử dụng: Trong diều kiện nuôi dơổng bình Ihưòng, bò cái Ihỉlnh
tliuc vể lính ồ 6-9 tháng tuổi; bò đực 7-8 tháng. Nôn dể tránh cho thụ thai sđm thì phái nuôi
tách lừ 6 llìáng luổi. Nêu dưa vào sử dụng phối giống khi bê dực đạt 14-15 tháng tuổi, bê cái
15-18 tháng tuổi (tùy thuộc dặc diểin lừng giống). Nếu sứ dụng quá sớm sẽ ảnh hưỏng tới
hoạt dộng tính dục về sau và ảnh hưỏng lỏi siế
í sinh Iníổng. Bò cái phối giống sdm Ihưồug khó
u»ỉ, bê yếu, SIÍC sầu xuất síĩu kém. Nếu dua vào sứ dụng inuộn llii sẽ lum ché sứ' dầu con Uoiiy
mội dời cái sinli sản, lăng hệ sổ phổi giáng; Siiío sản xuál sừu giam, lãng chi phí nuôi iliíôiìg
chăm sóc. Cần lưu ý khối lượng bẽ nghé klú phối gióng pluli dạl 60- 70% khôi lượng nau bò
Irưổng lliành.
- Thòi gian phối giông lại sau đẻ : khi xác dịnh thòi diếni phối giống lại cho trầu bò
cần lưu ý tỏi tình trạng con vật, năng suất, diều kiện tại cd sổ (nuôi dưíỉng chăm sóc, mùa
vụ...)ềTrâu bò chi thụ thai sau khi tử cung và cơ quan sinh dục đã phục hồi, do dó việc phổi
giống ổ lần dộng hỏn đầu liên sau dẻ là íl hiệu quả (nhất là dổi vỏi bò cao sẩn). Để bò dẻ 1
bê/ i năm liù khoảng cách liía dé không quá 12 lliáng, cho liên lỉiởi kỳ phối giống tốt nhát Ịà
tháng lluỉ 2 sau dẻ (irong diều kiện nuôi dưdng hựp lý), vổi bò sữa cao sẩn phối giống 70- 90
ngày sau khi dẻ.
ế
Vỉ. Phirưng hướng công tác giống ỉrâu, bò ở nước la
7. PhitưỉịỊỊ hướng chung
Nuôi dưỡng tổl, bình tuyển chọn lọc dàn trân bò trong nưổc dẩ nâng cao phẩm giống;
nghiên cứu cho lai lạo các giống mổi.
Coi trọng việc nhập nội các giống tốt, nhắl là những giống tìí các niíđc có khí hậu
nhiệt dđi.
■ ệ Ẽ
2. ƯhuƯng hướng cụ thể
- Dôi vài trâu:
+ Trước mắt: Tiến hành nhân giổng thuần chúng, Ihôiig qua chọn lọc, chọn phối, tăng
cưòng nuôi cHíởng dể nâng cao tầm vóc, sức kéo và khả năng cho Ihịl.
+ v ề lau dài: nghiên cứu cho lai tạo vổi các giống trâu sữa, thịt thích hợp. Hiện nay
dang nghiên cứu sử dụng Irâu dực Mụrrahi cho lai tạo vđi nâu cái Việt Nam.
- Dôi vúl bò: Chuyến hướng ẳừ nuôi bò cfty kéo sang nuôi ia'y Ihịi, sừa. Đỉkii bô uiiu
iluực cải lạo một cách cư bản. Việc cải lạo dàn bò dược lién hành Ihco 2 birức:
+ Bước 1: tiếri hành sind hóa đàn bò Việt nam dể nâng cao mội bước vế tầm vóc và
khả năng sán xuất.
-I Bước 2: dùng dàn bò cái lai sind làm nền, liến hành cho lai tạo với các giống bò
chuyên dụng hưóng tliịt như: Charoluis, Herefoitl, Sunla Gcrtmdis..ẵẳ, liưóng sữa njm .
Holslein iYitísiaii... vói công Ihức lui phù hưp dể lao ra dàn bò lhịtễsữa cổ nAiig sufl'i cao và có
khá năng llìích nylú lốt với diẻu kiộiằ iằựớc la.
- 16 -
C hư ơng U I
ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ ở TRÂU, BÒ
I
A*
I. Chức năng các bộ phận của (lường íiêii ỉioá
7ẵTuyến nước bọt
Sự phân tiếl nước bọt là quá trình phân tiết liên tục. Nưdc bọt của trâu bồ có tính chắt
kiềm tính, nó có tác đụng đệm cho các sán phẩm axỉt trong quá trình lên men dạ cổ; có tác
đụng thám ưđt và tông bề mặt thức ăn, giúp cho quá trinh nuốt và nhai lạ i; cung cắp các chất
diện giải: Na+; K+; Ca+
+
ể
, Mg++; P; Urê.
X ' ' 1 1
Lượng phân tiểt: Ớ bò 75- 100 1/ ngày đêm. Sự phân tiết chịu tác dộng bỏi bán chái
VỘI lý cứa thức Sn, lượng VCK, dung tích dường tiêu hóa và sự kích thích tâm lý. Trâu bò ỉín
thức ăn có hàm lượng xơ cao: nước bọl phân tiểt nhiều; thức ỉín hạt giàu năng lượng tliì giảm
tiết nước bọt.
2. Dạ cỏ
Là một túi Iđn gồm những vùng khác nhau để tích tụ và nhào trộn thức ỉínế Sự lên men
thức 8n trong dạ cỏ xảy ra nhờ quần thể v s v . Lông nhung (3 dạ cỏ rát phát triển làm tỉíng
diện tích bề mặt lên gấp 7 lần. Khoảng 85% axit béo bay hơi được hấp thu đ dạ cỏ và dạ (ổ
ong. Môi trường dạ cỏ là môi trường yếm khí, có áp suát thẩm thắu tương đương áp suất thẩm
tháu crìa máu. Nhiệt c1ộ (rong dạ cỏ = 38- 42°c. Độ pH có biến dộng song được duy trì ử giới
hạn trung tính do sự hấp thu axit béo và NH3. Mặt khác, nưđc bọt di vào dạ cỏ tạo khá rrâng
dệm và duy trì pH ỗ mức 6,5 - 7,4ẳThành phần thể khí gồm: 50-70% C 0 2, cỏn lại là CIL|Ế
, 0 2
ổ dạ cỏ chủ yếu di vào cùng thức ăn và Ỉ1Ó nhanh chóng được sứ dụng. Hệ v sv dạ cỏ bao
gồm: vi khuẩn (109 VK/ lg chất chứa), Protozoa (106 Pr/ lg chất chứa) ngoài ra còn 1 số
chủng nắm yếm khí.
3ẻDạ lổ ong
Chức năng chủ yếu là dẩy thức ăn rắn và chưa được nghiền nhỏ trỏ lại dạ cỏ, và đẩy
cnc sán phẩm tiêu hóa dạng lỏng vào dạ lá sách, đồng thời cũng giúp việc đẩy cóc viên lliức
ăn lên miệng để nhai lại. Sự lên men thức Sn ở bộ phận này tương tự ỏ dạ cổ.
4. Dạ lá sách
Là dạ dày thứ 3. Thành dạ dày tạo nên những lá to nhổ khác nhau làm tang diện tích
bề mặt. Những lông nhung nhỏ nổi lên khắp bề măt đã làm tàng diện tích bề mặt lên 28%
(Lauwer - 1973). Nhiệm vụ chủ yếu của dạ lá sách là : nghiền nát các tiểu phần thức ăn, hắp
thu nưđc cùng với các ion Na+, K+ẳ.. và các axít béo bay hơi.
5ẻDạ rệ
fnn khế
Là dạ dà}' tuyến, gồm 2 phần thân vị và hạ vị. Các tuyến dịch tiết liên tục vì thức ỉín ỏ
dạ dày triídc liên (ục vào dạ múi klìế.
Trong dịcli múi khế có men Pepsin, Kimozin, Lipnze. Hàm lượng HC1 thny dổi tlieo
tuổi, trong khoảng 0,12- 0,46%. Dịch múi khế ỏ bò có pH= 2,17- 3,14; ỏ bê 2,5- 3,4.
Ê
>MHỌCTHy. i Ị T
- 17 - ỉ T H I/ ỹ Ị ẫ c ;
6. Ruột non
Dưộc chiỉi Ihànli 3 tloụn: tá (1
'àngi khổng Iràng, liồi tràng. 0 lá tròng: dịch tụy tlịch ruột
và clịcli mậl dã biến dổi những sán phẩm cuối cùng củsi sự lên men thức ỉỉn thảnh nlnliig Siín
phẩm (hích họp, sau dó chúng dược liắp llui Iheo hỉnh lliức clnỉ dộng, thẩm lliắu.
llẳSự pliAn yiải prolcin ỉrong dụ cỏ
- Protcin tluíc <
1n dược phAn gitii bỏi vi aiiili vẠl (VSV) tlọ cổ. cường dộ phân giíS
piỂ
oleỉn phụ Ihuôc vào tính hòa lan ciía chúng, vđi pll - 6,5 đ dạ cổ là (hích hợp. Cóc cliál
đường dỗ tan trong dạ cd dược sử dụng như là nguồn Iirtng liíỢng cho v s v sd dụng Nllj lông
ỉiỢp protein và tỉíng sinh khối, cả 2 loại: Prolozoa và vi khuẩn dạ cổ dểu có thể Ihiíy phân
protein thành các axil amỉnề Các axil nmỉn Ihường bị khrt Amin dể giái plióng NHj. Nguồn
gốc khác cita NH3 trong dạ cỏ là sự thủy phân urê di vào dạ cỏ cùng (hức ỉínề
NU3 hình thành trong dạ cỏ một phần diíộc v s v sử dụng dể tổng hợp protit. Nguồn
năng liíỢng cho quá trình tổng hợp này là: linh bột, và dường...Trong dạ cỏ, nhờ hoạt động
củỉ) v s v , các urê, các muối Amôn được biến dổi thành protit v s v có giá trị sinh học cao.
Các chấl chứa nilơ phi protein này có thể thay tlié 20 - 30% Iihu cẩu về niiưỄ
Hiệu quả tliực sự của tổng hợp protit là sự tcỌ
Othành protil v s v có giíí trị sinh học cao
hơn protit thức ăn. Chính vì vậy mà động vật nhai lại không dòi hổi nghiêm ngặt thành phần
các axit amin trong khẩu phần. Nếu giá trị sinh vật học protit thức ăn trong khẩu phần quá cao
sẽ dẫn tới giảm thắp giá trị sinh học của protit. Các v s v sỉí dụng rắt có hiệu quả các protein
chái lượng thắp và các chắt chứa nitơ phi protein. Các protein chấl liíỢng cao được sứ dụng
kém hơn ở dii cỏ và dược sử dụng tốt hơn lắt nhiều khi dược diía vào thẳng dạ dày thực, bỏ
qua quá trliih lốn men ỏ dạ cỏ.
Klú Amoniỉic sản sinh trong dạ cỏ vượt quá khá năng siìr dụng của v s v có thể do 2
nguyên nhân:
-I Thiếu năng lương dể dảrn bảo cho sự sinh trưỏng và lăng sinh khối ciia v s v .
+ sá lượng Niiư liong thức ăn quá cao so với khả năng sử dụng cda v s v .
Do vậy khi cung cáp NPN (nitơ phi protit) vào lỉníc ăn 1
1
)1 cần xác dinh mội giòi lụm
nhát định, tùy thuộc tỷ lệ năng lượng - protit khác nhau.
Khi sự tổng liỢp protit v s v dạt tới mức dộ tối đa, lượng NHj dư thừa sẽ qua vách dạ
cỏ vào máu (không dược si'( dụng dể tái tổng hựp prolit - VSV), chuyển vào gan và dược lổng
hợp (hành ure. Khi sự lổng hợp urè của gan tới hạn thì nồng dộ amoniac trong máu lăng cao
con vật có thể ngộ dộc và chết. Theo nhiều tác giả nồng dộ amoniac trong dạ cỏ tói da là 8-
13 mg%. u rê nên cho ăn với một lượng nhổ, chia nhiều lần trong ngày và chỉ cho ăn khi da
cổ của chúng đã phát triển lốt. có thể trộn urê vói rl mật mía rồi vẩy vào rơm cho trâu bò ăn
hoặc ủ rưm với urê.
Ngoài ra klii sử dụng urê, các muối amôn dể tliay thể hoặc bổ xung nguồn nitơ cho
trâu bò cần đẩm báo hàm lưựĩig dường và linh bột C
ÍỈII lhieì và dáp ứng clỉi nhu cẩu về Lưu
huỳnh, Pholpho và các nguyôn tố khoáng khác.
- Đê' tăng hiệu quả sử dụng protein phái phát huy tổl vai trồ ciìa hệ v s v dạ cỏ dối vđi
việc phân giái tổng hợp Pr- V.SV từ các protein chắt lượng tliắp, dồng thời pliAi có biôn pháp
- 18 -
ngSn ngừa hoặc tránh sự phân giải các protein có giá trị sinh học cao, có thể sử dụng các biện
pháp: , '
- TSng tốc độ chuyển dời.
- Đóng rãnh thực quán.
- Màng bọc protein và amino axít.
- Bơm protein hoặc amino nxít vào dạ múi khế hoặc ruột non.
- Làm biến dổi tính hòa tan của protit: xử lý vật lý, xử lý hóa học.
IIĨ. Sự chuyển lioá liidrat cacbon (rong dạ cỏ
Hidrat cacbon trong thức ăn của ÍTAu, hò được chia ra thành các nhóm: Xơ, tinh bột và
đường. Xơ bao gồm cellulose, hemicellulose, các chấl pectin và lignin. Dưới tác (lụng củi)
men vi sinh vật, cellulose, heniicellulose, các chất pectin... được tiêu hóa tốt, trong khi dó
lignin hoàn toàn không tiêu hóa được.
sản phẩm cuối cùng của sự tiêu hóa hydrat carbon là các axit béo dỗ bay hơi cfl'|) (hA’p.
Khi khỂÍu phồn nhiều xơ thì nxit axelic chiếm ưu ihế, khi khẩu phần giẳu tinh bột và điíòng sẽ
sẩn sinh nhiều axit propionic và axil bulytic.
ở động vật nhai lại các axỉt béo hình thành ở dạ cỏ cung cáp từ 40- 70% năng lượng
cần thiết cho cơ thể, là nguyên liệu để hỉnh thành mở, đường và protein (có tác dụng như
glucose ỏ động vật dạ dày đơn).
Ngoài axít béo, sự lên men dạ cỏ còn sản sinh khối lượng Iđn các chắt khí:.32% CM.ị
56% C 02i 8,5% N2, và 35% 0 2.
IVếSự tiêu hóa mỡ ở dạ cỏ
/. Sự ịhuỷ phân các axit béo
Theo Garton và cộng sự (1959): v s v đạ cỏ có khả năng tlníy phân Triglyxerit. Theo
Miller và Gramèr: các loại dẳu lliực vật và mở đều bị tluỉy phân tối đa là 93% và tối thiểu là
35%. Nói chung dầu thực vật dề bị thủy phân hòn mổ động vật.
2. Ilydro hỏa Lypit thức ăn
Lypit phức tạp ciìa thức ări dễ bị Unỉy phân trong dạ cỏ bổi men Lipase của Bacteria
thành các nxít bco cáo phân tử (phần Iđn là những axít béo không no). Qua quá trinh lên men
v s v trong dạ cỏ xảy ra hiện tượng hydro hóa bão hòa mạch nổi đôi của các axít béo. Những
chuỗi axít béo này (clnì yếu là Stearic, Palmitic, Oleic) dược hẩp thu ở ruột. Do vạy md tích
líĩy đ động vật nhai lại' chứ yếu là các axít béo no;
V. Sự liòii li()Ễ
i vi .sinh V
Ộ
I ở ruột RỈà
* Sự tiêu hóa tỉnlt bột: số lượng tinh bột dược tiêu hóa ố ruột gia phụ thuộc vào só
lượng thức ăn chưa lên men ồ dạ cỏ hoặc tiêu hóa ỏ ruột non. Nếu ngô Jà nguồn tinh bột thi có
15% tinh bột vào manh tràng, két (ràng của bỏ (Knrr và CS- 1966).
* Tiêu hóa Ceỉhíhsc: Thành phần vách tể bào thực vật như Cellulose và
líemicellulose không được íiêu hóa đ dạ cỗ và ruột sẽ được liêu hóa ỏ manh tràng. Sự lên men
đ dfty sẽ tọo thành C
ÍÍC fl xlt béo bny hơi và chúng dược háp thu theo phương thức lhf(m tháu
dơn giản dọc theo niêm mạc manh tràng.
- 19 -
* Sự Ị)hãn ỊỊiiỉi proteỉn: IVolọin ỏ niiUih liiìiig diíộe phiin ^iĩể
ỉi lliíầnh Aiiioii
Aniuniac (.lược giải phóng ổ vùng này dược liắ|) llui vào máu và chuyến lióa lliànli Uí'0 o tỉ*1
1
1
và có Ihể tlượe lái siìr dụng. Các Aniinoaxil limi nluí không diíực hấp lim ỏ pliím do.in này.
Ngoài r;i IH
ÍÓ
C clirục liắp (Im ỗ lắl C
íỉ cliiồti dài một già, nhưng cao nliiit là ỏ kál liiìiig
iliì’ liỗ ||<J liắp (1)11 a xíl béo vn cliắl khoáng (Kỉiy vò 1’cllei' • 19/ơ)ệ
Chương IV
NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA TRÂU, BỎ
I. Nhu cấu vc IIIÍÓC
Nguồn cung cấp míớc: tluíc ăn, míỏe nốiig và I11ÍỎ
C sinh 1ỈI (rong quá trinh Irao dối
chíít Irong cơ lliể.
Nước mắt thông qua các con ciưòng kỉiác iihíiu nhơ : míđc liểu, pliân, sự bốc hời CỊiia
liò liề
ìp f mồ hôi.
Clnỉc năng của nước: diều hòa nhiệt dộ, vận chuyến dinh diíổng, là Ihànli phần của Int
cả các íế bào sống, vận chuyển các sản phẩm thỏi ra khỏi cơ lliể dể dạt toi tliểm crâng diện, In
cỉung môi cho các phản ứng sinh hóa học.
Do vậy, trau, hò C
ÍỈI1 itưực cung cấ|) nước Ihường xnyôn và dầy ilủ.
/
Nlni cầu về I11ÍỚ
C pliụ Ihitộc vào: lính chắt oíia Ihức ấn, Iiliiệt dộ, ẩm dộ môi Iníỏng,
trụng llìái sinh lý của cơ (hể. ở vùng ôn dới, dối với bò trưổng (hành không liết sữa cần cung
cấp 3 kg míốc, ở vùng nhiệl dói càn 8 kg nước / I kg vậl chất khô thu nhận, ở bò cái có thai
giai doạn cuối llil lăng 50%, ỏ bò dỉing liếl stìci cần cung cáp 0,87 kg nước/ 1 kg sữa. Nưỏc
uống cho trâu bò cần phải sạch, kliông có cliẩl dộc và chơ uổng tự do ỗ mọi thòi giiin.
I1ỆLượng vủl C
Ỉ1ÍÍ1 khỏ lim nliộn
Trong diều kiện binh thường, lượng V
Ộ
I cliất khô tỉm nhận phụ (luiộc vào ỉdiối lượng
cơ lliể, nồng dộ nỉíng lượng của thức ăn, tốc clộ liêu hóa lioặc lên men. Bồ tơ (200 kg) thu
nhận lượng vật chấl khồ khoảng 2,8- 3% khối lượng cu Ihể (Presíon và Willis- 1970). Khi
khối lif(ẽ
ing cơ thể lăng lên thì lí lệ V
Ộ
I chất khô llni nhận có X
II hưdng giảm lliẩp (với cùng loại
thức ỉín). Mặl khác khi tăng mức độ năng liíỢng của thức ăn trong giới hạn sẽ làm giảm lưựug
V
ÍU cliáì kliồ thu nhận.
.Lượng vật cliắl khô llui nhận còn phụ lliuộc vào khả năng liêu hóa thức ăn và lượng xơ
liong thức ?mẳ Khi chẩl xô (rong lliức ăn lăng lên, Llìòi gian di chuyển thức ãn trong dường
liên hóa chậm lại dẫn tlén lượng ihu nhộn vậl cliắl kltô giảmẵ
III- Nhu cầu về năng lượng ỏ (l âu, bò
/. Nhu cầu duy trì
- Nhu cầu duy (rì (ĩ bò:
Nlm cầu iKiug liíựng Irao dổi cho duy Irì ở bò Irưỏug ỉhnnh ilưưc xác tliuli là 118 Kcil
(Cliíìu phi, Ấu D ộ) vn 121 Kcul (Anh), 129 Kcal (M ỹ) cliu I kg kliứi lượm; lu io ilổ ị (W <
J,V
3)
- 20
- Nhu cấĩt duy tri ồ írâu:
Có ít công trình nghiên cứu về vấn dể này. Tuy nhiên giá trị này được xác định là: 125
Kcal ME/ Kg w"-75.
2. Nhn cầu HthiỊỊ liíọitg cho sitih hưởng
- ỏ bò: Nhn cầu nỉíng lượng Irao đổi cho sinh trưổng cao hrtn nhti cầu duy trì là 1,13 -
1,16.
- ỏ trAu: nhu cáu Iiỉlng. lượng Irno ilrti/lg tông trọnq hiến tlộnp tử 10- 15,6 Kcal (vdi
trâu p—200- 500 kg). Dối với IrAii clirới 250 kg giá (rị này là 10 Kcal, ctối VÍ1Ì trrtu cổ khrti
lượng cao hơn lliì nlui cíìu vồ Iiãng lượng Inio dổi /I £ lỉíng Irọng cao hơn khoíìng I Kciil cho
mỏi 50 kg lliổ (rụng tăng lồn.
3. Nhti cần nrhtỊỊ htụiiỊỊ clio mntifỊ thai
Nhu câu nnng lượng trong thòi gian mang thai đ bò tỉing lên theo sự phát triển của
tliai. ở bò td (lược xác định bằng cách sử dụng nhu cầu duy trl(NCDT) + 30% (có thai < 7
tháng) và 50 %, (Tháng thứ 8), 80 % (lliáng llní 9).
Đối vdi (râu, do thòi gian man^ tliai dài hơn (312 ngày), nên nhu cầu năng lượng có
thể tlvip hơn so vcii bò. Có tliể xíic (lịnh nhu cầu củn trrlu ở 3 (liáng cuối mang thai bỉíng c?ícli
cộng lliêm cho nhu cAu tluy tfl I lơợng nflnp lượng Irno đrôi irôm báo tỉch hiỹ cho bfto ihni
400g/ I ngày đêm iheo mức 10 Kcal ME/g khối lượng tỉíng. Trâu có thai < 8 tháng được cung
cắp thCni 25- 30% nfmg Itíựng Irao (Irôi so với nhu C
ỈÍH(luy liì.
4. Nhu cần lìãiìỊ* tượng cho sản xuất sữa
- Ở l»ò: tiliu ertu duy trì đ bỏ đnng liét sữa cno luln so vc)i bò không tiốỉ sữn. ỏ ciie
nưdc CliAu Phi vn Dông Nnm Á (lil nhu câu nny liì 132 Kcnl/ kg w °’7S. NHng lượng (lổ sín
xuất sữn trung bình In 1144 Kcnl ME/ Ikg siìíi (4% mổ sữn); giá trị này thííp hơn so V(íi tiêu
chuẩn ch Anh (1260 Kcal) và Mỹ (] 130 Kcal)ề
- Ở trâu: Nlni cầu duy trì cho trâu đang tiết sơn được xác định là 137 Kcal ME/ kg
W0,75 (theo L. Kcnrl).
Nlm cầu vé năng lượng trao dổi cho sản xuál sữa trung bình là 1230kcal Mỉì/ kg sữa
(4% niO). ^
5. Nliu cầu nỉíng ỉưựìig tno (ác:
Kổ cà (t hò và <
’tIiA
u nlui câu năng lượng cho lao tác là 2,4 Kcal/ Kg kliối lượng/ 1 giờ
làm việc. '
IV- Nhu cáu vể proícin
1. Nhn cần (ỉny írì.
Ô hò.ểNlnt cầu duy trì về protein liôu hoá Ỉ1 bò dược tính là 2,86 g / kg w°'7
Ở trâu: Người ta thấy trâu sứ dụng protein hiệu quả hdn bò do dó nhu cầu duy trì về
protein tháp hớn, (lược xác định là 2,54 g Pr T.H/ kg w 0,75.
2. Nhu cầu cho sinh ftẽ
n'(hífỊ:
- ỏ bò: (heo ơentsch và c.s (I975) nhu cẳu về pcolcin liôu hoíi cho sinh trơâng (liíớc
xác định theo phtrcíng trinh sau:
- 21 -
ềlễầ1 tg) ^ 0,218 X Uiiìg lếíẽ
)Ug (g) I 0,()O:ỉ l  |||^ Uig
niỆ
*UiO 0 , 0 0 1 M ẳ
2  I||J
- í) cô ihcí ilùug pliưóhg (ihih ừ
iỉiii:
IV TI I (g) = 0,238 X lăng Irọng (g) I 0,663 Ix lliđ lrụiằfc Iktí) 0,001 N 2 X lliiỉ ỉiọng2 (kg).
i. N h u cảu cho nuiềiỵ (hai:
- (ỉ l)ò: Củ llmi < 6 7 lliỉing ll)ì không cần cung cắp llìồm, lìluíng 2 3 tháng cuối liii
nliu c:iìu vá prolein i;íl Ciu>, Iicíằ t,:íỆ
m cung úíị) thỏm 45g Vỉ 1.11/ ngay dcniỂCon lun y ului câu
vổ pioicin có quan hủ cliiil clìc vỏi iiany liíi/ấiy liiio liiii, ỊA
Ìií liị Uung bình liầ 21,00 Vi l .ll/
Kleề
cil M lỉệ
- (ỉ hâu: Nhu cầu vỏ |iiỆ
olcin cùng lỉíng lỏn ứ 3 llầiíiầg chiía cuối, càn cung câp (hỏm
95g ivr.l I/ ngày.
7. N h u cảu chi) //ễ
Á ề
viĩii.ệ
- Ỏ bo: thường dựa vào hàm lượng piỂ
úlcin Irong i>ữa, giá írị hóp lý là kliOiỉiig 140 lốO
% so vỏi protein của sữa. Mặt khác do hệ số tương qimn giữa lỉ lệ MƠ aữằ
tì và piế
otcin trong si(a
cao cho nên có thể Xiíc ilịnh nlm cầu về ivr.ll lliL
ẵ0 lí lệ mờ i>iìa, giá ưị này liươc xác ilịnh là
55g IV '1.11/ I kg sữa (4% mơ). t
- (ỳ ti'iắ
ìu: N h u i:ể
i n vỏ J)II>U:ÌII i liỉ sảiằ x u íú sữa là M<>,2 y | ) i o li i liO n lu iií/ iO O g p iệ
c )ic iii sưa.
V- Tieiắ chuắn các cliắí klioaíng cho (râu bồ:
Việc xác dịnh nhu cũn vồ các chAÌ khoáng cho ti;âu bò ỏ các 1UÍỎC có khác nhan do línli
phức lạp ciỄ
d nó, liễ
iíổc hổl không xác dịỉtli cliínli xác diíiỉc vồ tỷ lậ tiồu hóa cắc cliííl khoáng
UỀ
ong cơ iliế rái kliổ khiin. Mặl khác nhu cầu vồ khoáng CỎ
M pliiế
i lluiôc vào lình UẾ
ạng sinli lý
c[ẫ
ả con vậl (giai C
Ỉ0 Í
Ế
II1 có (hai, thòi ký cho sữaẵ.ệ.), mức độ bao hòa của bộ xiíòấầg, mức độ
ihiếiấ litẵ
»l cliắt khoáng U d ig khẩu piinii..Ễ
cj lằươc la nhu C
À
U vổ khoang ở liiiu, 1)6 được lính liung l)ìuh nhu sau: Cciằixi 7 - 8 g
plio lp h u 4 b g/1 D V T Á và AIm ố i án ( N a C l) 10 - 15 g / 1 0 0 k y llie iỉẾ
i>iiịịệ
(xlỉưoìỉg V
CHĂN NUÔI TRÂU BÒ Đ ực GIỐNG
1. i)ậc (liếm sinh lý sinh (lục cúạ trâu bò đực íỊÌốiiị’
/. Díic lỉiẻtn cấu íiẩ
io cumuui sinh (litc (lực
/ . / . lỉau (licli hoàn
- Hao dịcli h o à n c ủ a lắề
iu b ò đ ự c g i ổ n y n h ư cliiêc lúi U c o yiiìii 2 ílÌằÌ l)ỏn liDiig c ó c l u Ễ
ĩệi
[liili lioàu, tinli lioàii phu, Ó
ấig ben và các luyén sinh ciiic |)lm.
IJa hao dịch lioỉm liiàu hỏng, mỏng, lổng (lum, cô nhiứu luyốế
u ù hỏi và luyỄn nhờn
D m ii lia co |ti|> niAn^ |'íằiề i^Mi cliiẽ
ầl vói (liỉ, lliaiiì ^ ia iliổiấ liối nliioi. Diíỏi KVị) MIÌIU^ y ii|ă ị ló|)
c‘o van, kcl liưịj vỏi ỉỉliuu lao ra bií clintì liinlì c ú a l)iU) d ic h lioiUi.
1.2 . D ich lioàii (Tcsíis)
- l.à iìơẾ
i sáu sinh linh liìmg và kích lố. Lứp ngi)ài của ilịcễh lìcứn là iiìàj»g liắng- màng
hoiiy Ịỉhal la các vách ngàn chia (lịch ỉioàu lliànli Iihieu ỏ gọi là llie lly^hinor và cố 'ì-ì ông
- 22 -
sinh linh cong nlìỏ/rt, tlài khoảng 50-60 cmếĐộ dài tổng cộng của ống sinh (inh khoảng 5km,
đường kính ống sinh linh khoảng 200^n. Các ống sinh tinh nhỏ giữa các Hyghmor hình thỉtnli
lôn lưới Ống sinh linh Ihẳng (Re(lestis). Trong ống sinh tinh có 2 loại lế bào: Tế bào sinh dục
(tế bào (inli nguyên) cố nhiệm vụ sản X
IIA
I ra linh Irùng; Tế bỉio Sertoli có vai trò dinh ílưỡng.
Xung quanh ốĩiịĩ sinh linh nhỏ là lổ chức gian chấl gổm: mạch máu, lAm ba và lố bào kẽ (lô
bào Leidy).
Khối lượng của linh hoàn hồ khoảng 300-500gr, trong đổ ống sinh linh cliiốm 80%.
Hộ lliống dộng mạch cùn linh hoàn I'A
'| dặc biột, (lài khoảng M 0-24(ícm , quanh eo, uốn khúc,
làm giàin lốc độ dòng chảy của máu. Nhiộl độ (inh hoàn (hường (hấp hơn nliiọi độ trong
xoang bụng lừ 3-4°C.
/ Ế
.?. Phụ dịch hoàn (Epididynùs)
- Phụ dịcl) hoàn lck phíỉn kéo dài của (inh hoàn, có cliírc năng chủ yếu là lích trữ linh
trùng. IVtp ngoài eùng là mồng Irắng - lớp vỏ; phía (rong có nhiều ống dẫn linh. Phụ dịch
hoàn cổ chức năng lích Irữ và hướng (inh (rùng vào ống dẫn tinh. Trong những ống dẫn (inh
của pliụ (inh hohn cổ 2 lớp lế bào hình trụ có chức năng phAn liết niêm dịch đặc cung cấp cliííl
dinh dưỡng cho tinh tròng. Một số thi liộu còn cho rằng phụ linh hoàn còn có khả năng phAn
tiết kích lố sinli dục ctực (Anđrogen).
1.4. Ông bẹn (Fimicnlus Pennaíiciis)
Là cửa thông giữa xoang bụng dưới Vỉ phụ dịch hoàn, có (ác dụng tlổ cho các clAy thẩn
kinh, mạch máu, ống dỉin linh di qua (gọi chung lí thừng dịch hoàn).
1.5. Các luyến sinh dục Ịìhựể
. Có cliírc năng liết ra linh (hanh kỉii giao phối. nao gÀm
các luyến sau: .
- Túi (inh (Glandulac vesiculares): Cồn được gọi là luyến linh nang. Tuyến này liếl
dịch snu cùng trong quá (rình giao phồ'iễ Dịch túi linh khi vào cổ tử cung sẽ chuyển Ihhnh keo
dặc nút cổ tử cung, ngỉln không cho linh dịch cliỏy ra.
- Tuyến tiền liệl (Glantiulac Pioslale): tuyến này khổng phái Iriổn lắm và nó bao quanli
dítu niộu dạo. Dịcli tuyến liổn liệt cổ lííc dụng hoạt hoá linh Irùng.
- Tuyến niệu dạo (Glanciulac bulborctrales): hay còn dược gọi là luyến CowpcrềTuyến
này liêì ra chất dịch Irong suốt có lác dụng rửa và trung hoà clộ axit của Am dạo.
/ ễố. D ĩto tiỊỊ v ậ l
Lì đường niệu đạo đổng thời là cư quan giao phối. Dương vại gổm 3 phần: <Mu, niình
và gốc. ĐẦU dương vạt của li ồu bò c ổ cấu lạo phù hợp với phương thức giao phối của chúng.
1.7. Bao (ỉưoiiỊỊ vật
Là bộ phận chói, dài và hẹp, nằm sau lốn, xung quang có lông. Bao đương V
Ộ
I cổ lác
dụng báo vô C|iti đẩu, phrtn liốt dịch nhờn và clưa đương vẠI VỈU) Am dạo.
2. Tuổi (hành thục về tính của trân bò dực giếng
Tuổi thành lỊiục vổ lính là tuổi mỉl ởclịcli hoàn xuấl liiộn tỉnh trùng Vi có khả Iiăng g/ìy
thụ Ihai. Bồ clực Ihíínli (hục về tính vào khoảng 7 - 8 tháng tuổi Ví có thổ bắt dầu sử dụng phối
giống lúc 14 - 15 lliáug (uổiắ Khi sử dụng phối giống yêu càu khối lượng cơ thổ phải dại 3/4
khối lượng IrưiVnp Ihànli.
- 23 -
II. Sự (liều lièi cùn Miần kiiih-Uié (lịcli (lối vói lioạl ílộng sinh dục củi) li•âu bò (lực giổng
Klii iiAu bò tlạl clưựo sự Ihỉìnli (hục vổ lính, CƯnăng các luyến nổi íiỏì, luyến sinh dục
ị)hụ hoàn lhiệnằ Dưới lác (.lộng của gác diều kiện ngoại cảnh như: ánh sáng, lliức ồn, mùi vị
con cái...lhông qua các cơ quan cảm giác (lliị giác, lliínli giííc, kliứu giác.ắ.) truyen vào trung
khu tliÀn kinh siuh dục Hypoỉhalíimus - Tuyến yên. Tluiỳ Irưức luyôn yôn tiết FSH, kích
lố này có lác dụng kích (hích quá Irlnh hình Ihỉầnli linh liùitg. Tluiỳ Irước luyôu yôn còn pliÁn
liỏl Lll (Lulciii llonnonc) có lác ilụng lluìc díỉy lế bìio kõ (lử bào Lcyiiy) pliAn lioi
Teslosleion. Tcsloslcion hoạt hoá lế bào Ihượng bì ống sinh linh inÃn cám vứi kích tliícii của
FSl I (lổ sàn sinh ra linh Irùng, đổng lliời lác (lộng lôn luyến sinh dục phụ ilổ Ihúc đíỉy Cịiiil
1rình phan liếl linh lhanliẻTcslosíeron cồn có lác tlụng llníc díĩy sự phái Iriển của fổ chức cư
năng các tuyến phụ, duy (rì sức sống của (inh liìing và khả năng Hụi thai của linh lrùngỂKích
lố này còn có (ác dụng nhất tlịnh dối với sự pliál h iển của cơ lliể, dặc biọi li Irao ilổi piolcin,
thổ liiộn (lặc tính sinh ilục Ihứ cấp, duy trì và nâng cao lính ham niẾ
Uốn sinh dục.
III. Đặc (liểin (inh clịch của trâu bò (lực giống
- 'rinh dịch của những liAu hò dực khoe manh lliì có mễ
nu Irấng sữa; liêng ở l)ò lliì có
I
khoáng 10% linh (lịch có màu hơi vàng. MÃu linh tồì có dạng dặc như kem, tlộ dặc phụ ihuộe
vào lùini lượng linh liìm g.
- Dung lượng linh clịcli: ở IrAu là 2-3ml/lđn xuấl linh; ở hò tlực nôi lí 1-2 inl; bò 1là
Lan lừ 3-5 luổi có lliể tliệ
il 10-15 nil, sau dó giảm clÀn; bình (ịuAn tliil 5-6 ml/(ỉìnẽ
- MẠI (lộ (inh Irùng ở bò bình (hường dại 2-2,2 X l()y linh Irùng/nil. Ớ IrAu niAI (lộ tinh
trùng cũng biến dộng lớn lừ 631 - 1.034 uiôu /ml. MẠI tlộ [inh liùng vò mùa tlổng cao liưii
mùa xuủn và hè;
- Tinh (lùng IrAu pliAn bict rõ với linh Irùng bò: (inh trùng IrAu dítn vuổng hưu, các bộ
phạn cấu thìUili ngắn hơn.
- Tinh Irùng kỳ hình Ihường thấy có các dạng: iluôi bị cuộn lại, đuổi cong, lliiíu cluôi,
clÀu bị biến dạng, pliíìn giữa phình lo và có những giọl líguytin sinh chai.
IVếCác nhân lô ảnh liưỏng (iến phẩm chất tinh dịch
- Tinh dịch là một loại sản phẩm dạc biộl cùa dực giống. Phẩm chai linh dịch phụ
Ihuộc vào dặc cliểm cùa giống, dặc diổm cá lliể và chịu sự lác dộng của các yếu lố ngoại cảnh.
1. Giốĩig và khối lượng
- Các giống khác nhau cho dung lượng linh clỊch/1 lẩn phóng tinh kliác nhau. Ví đu*
Đực giống llà Lan là 10 15ml; tlưc lai Sirnl: 3-4mi; IrAu Munalii: 3ml.
- Trong cùng mộl giống, các cá Ihổ có khối lượng khác nhau (hì |)hẩ»i cliấl linh clịcli
cũny kliác nhau. Tương quan giữa kliôi lưựng cơ lliổ và kliối lưtệ
ĩiig (lịch hoàn là 0 88 và giửa
khối lượng dịch hoàn và số lượng linh U
ồ
ùng là 0,8-0,9ề
2. Tliức (ĨII và c h ế (lộ dinh (lưữìig •
Đíìy là nhAn lố cư bản ảnh hưởng trực liếp và gián (iố|> lới phẩm chAÌ linh dịch
- Bò đực giống khi làm việc Ihì cưòng dộ (rao dổi chất 1Ó
II hon gấ|) 10-12 % so với bò
ilựe yiốug hình Ihường và bò (lực giống bình llurờng lliì cổ cường tlộ Irao dổi lớn hơn 10-
- 24 -
12% so vỏi hò Ihường. Khi làm viỌe Ihì cường clộ trao dổi chcíì lăng lôn 5-6 ỈÀn; I16 hítỊ) lăng 5
lổn; thíìn kinh làm việc khán (rương, cư bắp căng Ihẳng, tuyến sinh dục phan liốt nliiổu vi liôu
hao nhiều chất dinh dưỡng. Vì vậy mức clộ dinh dưỡng hợp lý, khẩu phán ăn pliong phú sẽ
nAng cao được phẩm chấl linh dịch. Mức độ dinh dưỡng quá cao hoặc quá thấp đều ảnh hưởng
xấu (ới phẩm chất linh dịch.
- Loại hình lliức ăn cũng ảnh hưởng rõ lột tới chất lượng tinh dịch. Đực giống nôn cho
ăn (hức ăn toan lính sinh lý (cám, khô dđu, thức ăn động VỘI...). Trong các Ihức ăn toan tính
chứa nhiều pholpho, nguyôu (ố này cổ tác dụng tốt tới phẩm chất tinh c!ịchẾ
- Các loại Vitamin, dặc hiệt là vitamin A và E rất cổn Ihiết cho trflu bò đực giống. Nếu
thiếu các loại vitamin này thì đực giống sẽ bị leo, dịch hoàn míít phản xạ vồ tính.
- Các eliấi khoáng cũng có Anh hưởng rỡ rộl tới phẩm ch«ft tinh dịch:
+ Pholpho: Rấl cẩn cho sự Irao dổi đường. Photpho là thành phÀn của axit nucleic và
nucleoprolcil, tham gia vào quá trình hình Ihành linh trùng. Nếu (hiếu photpho thì quá trình
hình thành tinh Irùng giảm, lỉ lộ (hụ (hai lliấp.
+ iod: Ảnh liưởng lới hoại dộng sinh dục của đực giống, nếu lliiếu Iod thì phản xạ vổ
lính kém, lỉ lộ kỳ hình củể
'i (inh liùìiig cao.
3. Ảìtìt htrỏVỊỊ của chàm sổc-qiuĩn lý
Theo Rcrkeiệngliiỏn cứu Irên 2.254 đực giống cho biếl: đực giống bị dào Ihni do di
Irnyổn là 10%, cồn lại bị dào lliải do nhiều nguyôn nhan khác, trong đó chủ yếu là do chăm
sóc quản lý. Một bồ đực giống cổ thổ sử (lụng được 15 - 20 năm, nhưng thực (ế chỉ sử đụng
dược 5-8 năm, IhẠm chí 2-3 năm do chăm sóc quản lý kém.
4. Ánh hưởng của mùn vụ
Theo Mercrier - 1954 cho biết: chất lượng tinh dịch của bò ổn đới kém nliíỉì V
ÌU
) mùa
dông, lốt nliất là vào mùa hè. Trâu rấl nliay cảm với khí hậu, chịu nóng và lạnlì kém hơn hò
nôn phẩm chai tinh dịch vồ mùa (iAng và mùa hè giảm súl nhiều hơn, tốt nhất là vio mùa
xuAn. Các giống hò nhiộl (lới có phíỉm cliấl linh dịch tốt nhấl Vỉk) mùa xuAn.
- Nhiộl ilộ lồ yếu lố khí hẠn quan Irọng nliấ! dối vói phẩm chất linh dịch. Người la <
1ã
thí nghiệm: Dùng vải hơ nổng học dịch hoàn đổ nhiệt (lộ lăng lôn 2-4°C và duy trì trong 2
ngày đêm thì íất cả tế hào Ihượng bì ống sinh tinh bị phá huỷ, chất lượng linh dịch giảm, tỉ lệ
kỳ hình lãng. Cho nôn vồ mùa hè C
ÍỈI1 thường xuyên tắm chải cho trílu bò clực giống, nhất líl
những giống hò An (tới nliẠp nội.
5ệChế(ìộ lấy tình
Người ta dã thí nghiệm,lấy linh mỗi luổn 6 lẩn và I nghy 1 líỉn Irong 18-24 lliáng liổn
của 3 hò tlực giống, kếl quà thụ thai dạt từ 70-77%. Đối với IA khác khi lấy linh 1líÌn/ltiÀn,
liên lục trong 32 tuíìn và phối cho 42.136 bò cái thì kếl quà thụ thai là. 70%. Như vậy trong
diều kiện nuôi dưỡng lốt, chế (tộ lấy tinh 1lẩn/ngày khAng ảnh hưởng lới sự hình Ihànli linh
trùng và klin năiiịỉ thụ lliai. Nliiổu lác giả dã lưu ỷ nôn khai thác cổch nhau 2-3 ngày, và mỗi
Iđn khai lliác cho phóng tinh 2 l<tn sẽ thuận liộn cho viộc plia chế, bảo quản tinh dịch mì vAn
đàm hAo cliííì lượng.
Đối với IrAu kliAng nôn lấy tiiìh quíí 3 lfl'n /(uẩn.
- 25 -
6. Tuổi ciut dục g Ế
iốìiỊỊ
- Theo Benke chỉ có 6% bò (.lực giỏng sử dung tlốn 7 năm, còn bình íịuAn l«
k 5,43 nam.
Nghiôn cứu trôn 2.254 bò loại lliái thì có 1924 con bị loại thải lừ 1-8 năm luổi.
- Theo Macgregoi: Irílu dực ở 6-7 luổi (hường giảm sức phối giống, lí lộ nhảy hổng
lăng, luy Iihiôn vAn có Ihổ sử dung clio lởi 12 luổi.
Như vậy lliời gian sủ' dụng tôì iilưú là 4 -5 năm.
7. Cúc nhân tố khác: '
Các nhan lố khác nlní: phương (hức phối giống, bồnh IẠI, kỹ Ihuộl khai thác - phu chế -
bảo tổuệ..cũng ồnh hưởng nliỉổu lói số lượng và clỉAÌ lượng tỉnh dịch. Yôu lố kích thích hưng
phấn lliíìn kinh li iróc khi nhảy cũng ảnh hưởng rõ lột lới chAÌ lượng linh dịch.
V. Nuôi (lưỡng - cliuin sóc (l âu bò (lực giống
/. Nuôi (lường
1.1. Tiêu chuẩn ăn
Dể xác (lịnh liôu chuẩn ăn của ilưc giống người la căn cứ vào kliối lượng CƯ tliể và mức
độ giao j)hối hoặc lấy linh. Tiôu chuẩn về năng lượng và proícin có 1
hể xác clịuh llieo bảng
SỈ.U
1i
TIÊU CHUẨN ĂN của tr â u , bò Đực GIỐNG (theo popop)
» / * •
Khối lượng
(k«)
Giai đoạn nghỉ pliối Phối trung bình Phôi
ĐVTA Pr T.M ĐVTA Vv T.M ĐVTA Pr T.íl
400 4,8 340 5,2 440 5,6 560
500 5,4 390 6,0 510 6,4 640
600 6,1 430 6,7 570 7,2 720
700 6,7 480 . 7,3 620 7,9 790
800 7,3, 510 7,8 660 8,5 850
900 7,9 550 8,6 730 y,ắ
2 920
1ooơ 1 8,4 590 9,1 770 9,8 980
Mức độ phối lrung bình: 1 Iđiì/ngày, ngliỉ 2-3’ngỉly/luíin.
Phối nặng: 2-3 lÀn/lnAn; 2-3 lượt/lổn.
Tiỏu chuỉỉu vổ khoáng càn ilàin bảo: 1 ĐVTÁ có 7-8 g Ca; 4-5 g P; lOg NaCl.
- Nhu cẩu vổ vilamin A dưực lính Ihồng qua Ciirolen. Klii khai (Ỉ1ÍÍC tinh năng c.iii
cung cấp lOOmg/IOOkg khối lượng (lm g Carolcu xấp xỉ 500 -533 UI vilainin A).
- Đối với bò ilực lư gáy yếu hoặc kếl hợp lao lác mỏi ngày cho ăn llièm 0 5 - 1 DVTẢ
vặ
'i 100 g PrTH/dơn vị Ihức Un.
/.2ểKhâu phần ăn
9 »
Cẩn sử dụng nhiổu loại lluĩc ănềkhác nhau, sử dụng các loại lliức ăn có giá (ri clinli
(lưỡng cao, (lung lích nhỏ (yêu cẩu bụng dực giống phải llion, gọn).
- 26 -
- Trong mỉìn ilAng: lliức ftn lhíS(cỏ khổ) lừ 25-40%; tlurc ĩin Iiliiổti mfổc vh củ qnií lií
20-30%. Thức ăn (inh !h 40-45%ể.
- Mùa liồ: (hức lui xanh (eo (Ươi) 30-45% ; cỏ khft 15-20%; Ihức íT
n linli là 35-45%.
1.3. Cách cho ân
- Thức ăn linli cho ăn 2 líin/ng«y, sau clổ cho ăn llúíc ăn Ihồ, xanh Ihco định lượng.
Nước cho uống lự do.
2. Châm sóc - qnắn lý
2.1. Vân dộĩiỊỊ
VẠn dộng (lối viíi clực giống nmng lính chlíl cưỡng hức, vân ctộng hợp !ý ÍS
C nflng CÍIO
khả nấng phối giống Ví phíĩm cliííl linh dịch, (ăng cường cỊtt(í Irình tiồu lioá, hấp thu llìức ăn,
liệ cơ và xương chắc khoe. Cổ c<íc hình Ihức vẠn tlộng Iilnr sắ
'»u:
n) Vận (ỉộng kct họp chân tlìà
Hãi chăn (lược tliiốl kế xa diuổng 1-1,5 kni. Khi tluổi (lực yiống di chan pliài clurôi (lổn
nhanh, (rrinh tlổ (lực Ịỉirtng la cà ăn cỏ.(lọc (lường.
h) Vận rĩộitỊỊ xtttìỊỊ qnnnìì trục quay
Đay lỉl hình lhức vạn dộng cưỡng hức khá phđ biến. N|»ư<yi la chôn một CỘ
I trụ có kícli
thước 20 X20cm, cnò 1,8m; dỉnh CỘ
I cổ trụ quay gắn với 2-6 dồn ngang, mỗi clổu dồn buộc 1
đực giống, con nọ sẽ tlắl con kia di xung quanh trụ quay. Clm vi vòng (lòn khoảng 25 m, mfii
buổi vận tlộug đực giống di 60-80 vòng, xấp xỉ 1,5-2 km.
c) Vận dộng k(,Ẻ
t hợp ỉơo tác nhẹ
Cứ lliổ sử đụng IrAu hồ (lực giống kéo xe, bừa nhẹ... Iliời gian làm viôc khoảng 2-3
giờ/ngày. Tuy nhiên klirtng (lược quá lạm dụng, đổng thời khi sử dụng pliầĩ tliân Mọng do tlực
•giống thường rấl hung ilíĩ.
(ỉ) Xây dựng (lường vận dộng
Thiếl kế (lường vẠn động xnng qunng chuồng trại lioậc bãi cliăn với độ dài 1,5 - 2km.
2.2. Tam chài: • .
Tấm chai li I11Ộ
I (rong những khAu kỹ ihuẠI quan Irọng cổ lổc (lụng Ihiíc ctíỉy quá trình
liêu hoá, bấp thu, gAy ảnh hường lrtf clến quá Irìnli sinh Itưởng, sinh sản và tăng ciriVng khả
năng (ự hào vệ của cơ lliổ. Da cổ cổc chức năng:
- PliAn 1iố( mổ hAi và chííl nhờn: Tuyến nliờn và luyến mổ hoi Ĩ1 hò nhiỏu hcín liể
flu
(IrAti chl c6 368 luyến mổ liAi, Ì1hò lồ 3684). Tuyến nhờn tòm mổm dn, cluy (lì cfộ p!J, hạn chế
Rự xAm nliộp cùn một srt loại vi kliuíỉn vl ký sinh lrĩingệTuyến mổ liOi tham gia C
ỊV
IỈÍ Ilình (liồu
tiốl llirtn nliiộl, duy ÍIÌ ííp suất lliíỉm thííu, điểu hoft pĩ! trong mổu.
- Cơ năng hảo vộ: Da là lứp vỏ học ngohi cùng cùa cơ lliể cứ tíic dụng bàn vệ. Dn còn
hình thành men LÌ7.osin, pl! = 6 Ih mộl loại dung tròng lố có lóc dụng dung giải các vi kluiíin,
ký siíili Irùng xAm nhập vào cơ tliổ qua da.
- Trao dổi nhiộl: Da là bộ pliẠn Irung gian giữa nội cơ lliể vì mỏi lnrờng. Sự Ihài nliiộl
hoặc giữ rihiệl clổ tạo ra sự hằng định vẻ nhiệt độ cơ thổ một pliổn lớn Ih (lo sự ctiôù licì sinh lý
cùa da, qua các phương thức truyẻn ctàn, bức xạ, brtc hơi.
- 27 -
- Trao ilổi chài: N{ịi>ài việc bài liốl IIlột i»ứ sán liliííni, da còn liỏíi lùitilt J)hàiằ
liựp mội số eluì nhu': iluủng, Cholcslcrou, VTM1-), IIICIÌ 1jzosiii.ị.Du còn lù ííưi dự 1
1ti ,,u’»
muối, ttiitÝ
v:. liu cliiín 10-30% lượng niiUi củu cư lliự; là noi lộp liuny c.ic iliiu iniịl ilriy
kiiili. Do vẠy lÁm chái clu) da Itiỏn sạch sỗ là mội l>i«ỉu |)lui|) kỷ llmíU l)ấl |>iit)i:ễ
ỉJluíư/iịỉ Ị>háp tàm chài:
-I- Chải: Áp dụng Iihiổu Irong mùa dông. Trím bò dược chai dổu lo;n lliAu, tlítu liiin
tlùug bàu chai cứng quét sạch những chỗ đấl, phíln, sau iló dùng bòn chải lồng, l ố i Iihẳ
1l liên
xoa chái ở ngoài chuồng sau khi ãn. Công nhíln C
ÍỈMtlco khíỉu Iraug, đôi mu, mặc quíỉii áo vỏ
sinh khi XO
II cliiU cho bò. Mỏi ngày xou chái íl Iihấl I liĩn vi(> buổi srtiití M
ỊU khi hò VỘ
11 ilộug.
+ ỷ
rđni: Trong nluTug Ế
iãy Ệ
iáug ấm I1
ÔI1 tám clu) UAu bò, kế( hợp vứi việc kỳ cọ sạch
những vết bán Irên tluể Có Ihể đùng vòi phun hoặc cho díỉm lắm ở những Iiưi có ao hổ, IHÍỚC
sóng, suối sạcli. Cẩn (.lùng vải xô lau sạch cơ quan sinh iỉiế
ic, Uiính Ihô bạo và làm xAy Siíl.
VI. Sử dụng (Ịhối giống
Ẩ. Tuổi bắt dầu sử (lụng
Trong diổu kiôn Iiuổi (.lưỡng lu/|) lý, l)ò ilực 14-15 iháng luổi, (ifiu chíc 24-30 Iháng luổi cổ
khối luợug dạt 70% so với khối lưựùg trưởng Ihành Ihì có thi cho J)hối giống hoặc khai tl.iác
(inh tlịchề
2. Các phưoiig pháp phối giống
- Giao phối tự do:
Nliốl chung iliíc và cái (2-3 dực/1 dàn eái)ắ Hiưưng pháp này có lilurực điiỉin: nức lực
trâu bò (lực giống tiêu hao nhỉéu do chế ilộ phối giống luỳ liên; lây lan bỏith lẠl nhanh trong
ilỉui; khổng ihco dõi và quán lý ilưực công láu giông; Các Uực £Ìồ'ug cố lìiiỉ dáult nlmu làtn ủiili
liưỏug liến dàn gia súc và người chăn nuôi.
Ưu điổm của phương Ị>Ỉ1Ổ
J) là cổ (í lộ phối dụi V
ÍI sinh sim cao.
- 1‘hô'i ỊỊÌànỵ trực liếp có hướng tlđn:
Con dực và cái được chôn và nhôi riêug. Khi có irAu bò cái dộng dục thì mới cho con
ilợc đốn phối giống. Phương pliáp niy cliéu hoà dược sự pliứi giống của con (.lực, quán lý tliíi/c
công lcíc giống, khắc plìực dược mộl số nhược điểm cùa pliưưng pháp giao phổi lự do.
- Thụ tinh nhãn tạo:
Đily là phương pháp Iruyéu giống hiện dại, hiệu quả, phát huy hối ii(ìm liãtig của đực
giốiiị' lỏì (I ilực giốiig/4000-5000 cái). Hằng phương ị)lỉá|> làm linh lạnli dạng viên dạng
ụm g rạ, có ihể bảo quản dược hàng chục itătn và vộii chuyiỉn linlt lừ U
ể
ie itia này sang luc diu
khác.
Qui liìiih thụ linlí ằiliíin lạo gổin có các kltAu: liuíúi luyện hàu bò dục giống khai Iluic
linh tlịch, phu chô - bíU) lổn vh phối giốny.
+ Nuấu luyộu đực giống nhảy giá: Đay là quá trình i*Ay phàn xạ có điổu kiôn d(ỉ dực
giốnt' lự Iignyộn nháy giá và xuấc linh vỉki) ím diề
u> giủ.
+ Khai ílutc linh dịch: Trước khi khai Ihác cẩn chuiỉn bị Amdạo giả vi tác dụng cu iltỉ khai
Iluíc linlt, dilm Inìo dụng cụ Uiyệl tlối vô Irùng và niiiộl dộ của am ilạt) pluU ilại 40 - 42°c áp lưc
viíu ilủ kícli Ihích sự kinnli cáiu khi xuAÌ tinlt. IVưức khi lấy linh càu kiiim Ua ai'rc klKHÌ (.lục gióng
- 2 U -
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf
Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf

More Related Content

Similar to Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf

Giáo trình chăn nuôi trâu bò.pdf
Giáo trình chăn nuôi trâu bò.pdfGiáo trình chăn nuôi trâu bò.pdf
Giáo trình chăn nuôi trâu bò.pdfMan_Ebook
 
tailieuxanh_chan_nuoi_gia_cam_2371.pdf
tailieuxanh_chan_nuoi_gia_cam_2371.pdftailieuxanh_chan_nuoi_gia_cam_2371.pdf
tailieuxanh_chan_nuoi_gia_cam_2371.pdfPadiseranch
 
Giáo trình cây ngô (Giáo trình dùng cho Đại học) - Dương Văn Sơn;Lương Văn Hi...
Giáo trình cây ngô (Giáo trình dùng cho Đại học) - Dương Văn Sơn;Lương Văn Hi...Giáo trình cây ngô (Giáo trình dùng cho Đại học) - Dương Văn Sơn;Lương Văn Hi...
Giáo trình cây ngô (Giáo trình dùng cho Đại học) - Dương Văn Sơn;Lương Văn Hi...Man_Ebook
 
Giáo trình cây ăn quả (Phần đại cương) - Đào Thanh Vân;Nguyễn Thế Huấn;Trần N...
Giáo trình cây ăn quả (Phần đại cương) - Đào Thanh Vân;Nguyễn Thế Huấn;Trần N...Giáo trình cây ăn quả (Phần đại cương) - Đào Thanh Vân;Nguyễn Thế Huấn;Trần N...
Giáo trình cây ăn quả (Phần đại cương) - Đào Thanh Vân;Nguyễn Thế Huấn;Trần N...Man_Ebook
 
NOIDUNGGIAOTRINHCHANNUOILONINCAN29-6.pdf
NOIDUNGGIAOTRINHCHANNUOILONINCAN29-6.pdfNOIDUNGGIAOTRINHCHANNUOILONINCAN29-6.pdf
NOIDUNGGIAOTRINHCHANNUOILONINCAN29-6.pdfPadiseranch
 
4.NGÔ ĐÌNH TÂN - GĐ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU BÒ VÀ ĐỒNG CỎ.pptx
4.NGÔ ĐÌNH TÂN - GĐ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU BÒ VÀ ĐỒNG CỎ.pptx4.NGÔ ĐÌNH TÂN - GĐ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU BÒ VÀ ĐỒNG CỎ.pptx
4.NGÔ ĐÌNH TÂN - GĐ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU BÒ VÀ ĐỒNG CỎ.pptxChungNaue
 
Giáo trình chăn nuôi lợn (Dùng trong các trường trung học chuyên nghiệp) - Tr...
Giáo trình chăn nuôi lợn (Dùng trong các trường trung học chuyên nghiệp) - Tr...Giáo trình chăn nuôi lợn (Dùng trong các trường trung học chuyên nghiệp) - Tr...
Giáo trình chăn nuôi lợn (Dùng trong các trường trung học chuyên nghiệp) - Tr...Man_Ebook
 
1. PGS.TS. Bùi Hữu Đoàn.pptx
1. PGS.TS. Bùi Hữu Đoàn.pptx1. PGS.TS. Bùi Hữu Đoàn.pptx
1. PGS.TS. Bùi Hữu Đoàn.pptxChungNaue
 
Chăn nuôi gia cầm (Giáo trình dùng cho Cao học và NCS ngành chăn nuôi) - Bùi ...
Chăn nuôi gia cầm (Giáo trình dùng cho Cao học và NCS ngành chăn nuôi) - Bùi ...Chăn nuôi gia cầm (Giáo trình dùng cho Cao học và NCS ngành chăn nuôi) - Bùi ...
Chăn nuôi gia cầm (Giáo trình dùng cho Cao học và NCS ngành chăn nuôi) - Bùi ...Man_Ebook
 
Vfa bc hoi thao hoi chan nuoi
Vfa bc hoi thao hoi chan nuoiVfa bc hoi thao hoi chan nuoi
Vfa bc hoi thao hoi chan nuoiPVFCCo
 
Khảo sát các bệnh thường gặp trên heo nái sau khi sinh _08312312092019
Khảo sát các bệnh thường gặp trên heo nái sau khi sinh _08312312092019Khảo sát các bệnh thường gặp trên heo nái sau khi sinh _08312312092019
Khảo sát các bệnh thường gặp trên heo nái sau khi sinh _08312312092019PinkHandmade
 
Thu y c3. bệnh sán lá ruột lợn
Thu y   c3. bệnh sán lá ruột lợnThu y   c3. bệnh sán lá ruột lợn
Thu y c3. bệnh sán lá ruột lợnSinhKy-HaNam
 
Giáo trình chăn nuôi gia cầm - Nguyễn Duy Hoan.pdf
Giáo trình chăn nuôi gia cầm - Nguyễn Duy Hoan.pdfGiáo trình chăn nuôi gia cầm - Nguyễn Duy Hoan.pdf
Giáo trình chăn nuôi gia cầm - Nguyễn Duy Hoan.pdfMan_Ebook
 
Quy Trình Kỹ Thuật Chăn Nuôi Bò Thịt
Quy Trình Kỹ Thuật Chăn Nuôi Bò Thịt Quy Trình Kỹ Thuật Chăn Nuôi Bò Thịt
Quy Trình Kỹ Thuật Chăn Nuôi Bò Thịt nataliej4
 
Các vi sinh vật sản xuất scp chử thị huyên 10 01
Các vi sinh vật sản xuất scp chử thị huyên 10 01Các vi sinh vật sản xuất scp chử thị huyên 10 01
Các vi sinh vật sản xuất scp chử thị huyên 10 01Luong NguyenThanh
 
Sinh vật ngoại lai làm suy giam đa dạng sinh học
Sinh vật ngoại lai làm suy giam đa dạng sinh họcSinh vật ngoại lai làm suy giam đa dạng sinh học
Sinh vật ngoại lai làm suy giam đa dạng sinh họcdovanvinh
 

Similar to Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf (20)

Giáo trình chăn nuôi trâu bò.pdf
Giáo trình chăn nuôi trâu bò.pdfGiáo trình chăn nuôi trâu bò.pdf
Giáo trình chăn nuôi trâu bò.pdf
 
tailieuxanh_chan_nuoi_gia_cam_2371.pdf
tailieuxanh_chan_nuoi_gia_cam_2371.pdftailieuxanh_chan_nuoi_gia_cam_2371.pdf
tailieuxanh_chan_nuoi_gia_cam_2371.pdf
 
Giáo trình cây ngô (Giáo trình dùng cho Đại học) - Dương Văn Sơn;Lương Văn Hi...
Giáo trình cây ngô (Giáo trình dùng cho Đại học) - Dương Văn Sơn;Lương Văn Hi...Giáo trình cây ngô (Giáo trình dùng cho Đại học) - Dương Văn Sơn;Lương Văn Hi...
Giáo trình cây ngô (Giáo trình dùng cho Đại học) - Dương Văn Sơn;Lương Văn Hi...
 
Giáo trình cây ăn quả (Phần đại cương) - Đào Thanh Vân;Nguyễn Thế Huấn;Trần N...
Giáo trình cây ăn quả (Phần đại cương) - Đào Thanh Vân;Nguyễn Thế Huấn;Trần N...Giáo trình cây ăn quả (Phần đại cương) - Đào Thanh Vân;Nguyễn Thế Huấn;Trần N...
Giáo trình cây ăn quả (Phần đại cương) - Đào Thanh Vân;Nguyễn Thế Huấn;Trần N...
 
NOIDUNGGIAOTRINHCHANNUOILONINCAN29-6.pdf
NOIDUNGGIAOTRINHCHANNUOILONINCAN29-6.pdfNOIDUNGGIAOTRINHCHANNUOILONINCAN29-6.pdf
NOIDUNGGIAOTRINHCHANNUOILONINCAN29-6.pdf
 
4.NGÔ ĐÌNH TÂN - GĐ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU BÒ VÀ ĐỒNG CỎ.pptx
4.NGÔ ĐÌNH TÂN - GĐ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU BÒ VÀ ĐỒNG CỎ.pptx4.NGÔ ĐÌNH TÂN - GĐ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU BÒ VÀ ĐỒNG CỎ.pptx
4.NGÔ ĐÌNH TÂN - GĐ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU BÒ VÀ ĐỒNG CỎ.pptx
 
Giáo trình chăn nuôi lợn (Dùng trong các trường trung học chuyên nghiệp) - Tr...
Giáo trình chăn nuôi lợn (Dùng trong các trường trung học chuyên nghiệp) - Tr...Giáo trình chăn nuôi lợn (Dùng trong các trường trung học chuyên nghiệp) - Tr...
Giáo trình chăn nuôi lợn (Dùng trong các trường trung học chuyên nghiệp) - Tr...
 
1. PGS.TS. Bùi Hữu Đoàn.pptx
1. PGS.TS. Bùi Hữu Đoàn.pptx1. PGS.TS. Bùi Hữu Đoàn.pptx
1. PGS.TS. Bùi Hữu Đoàn.pptx
 
Chăn nuôi gia cầm (Giáo trình dùng cho Cao học và NCS ngành chăn nuôi) - Bùi ...
Chăn nuôi gia cầm (Giáo trình dùng cho Cao học và NCS ngành chăn nuôi) - Bùi ...Chăn nuôi gia cầm (Giáo trình dùng cho Cao học và NCS ngành chăn nuôi) - Bùi ...
Chăn nuôi gia cầm (Giáo trình dùng cho Cao học và NCS ngành chăn nuôi) - Bùi ...
 
Vfa bc hoi thao hoi chan nuoi
Vfa bc hoi thao hoi chan nuoiVfa bc hoi thao hoi chan nuoi
Vfa bc hoi thao hoi chan nuoi
 
Nganh mollusca
Nganh mollusca Nganh mollusca
Nganh mollusca
 
Bai giang cua1_2_ky su ut
Bai giang cua1_2_ky su utBai giang cua1_2_ky su ut
Bai giang cua1_2_ky su ut
 
Khảo sát các bệnh thường gặp trên heo nái sau khi sinh _08312312092019
Khảo sát các bệnh thường gặp trên heo nái sau khi sinh _08312312092019Khảo sát các bệnh thường gặp trên heo nái sau khi sinh _08312312092019
Khảo sát các bệnh thường gặp trên heo nái sau khi sinh _08312312092019
 
Thu y c3. bệnh sán lá ruột lợn
Thu y   c3. bệnh sán lá ruột lợnThu y   c3. bệnh sán lá ruột lợn
Thu y c3. bệnh sán lá ruột lợn
 
Ảnh hưởng của kích dục tố đến khả năng sinh sản của cầy vòi hương
Ảnh hưởng của kích dục tố đến khả năng sinh sản của cầy vòi hươngẢnh hưởng của kích dục tố đến khả năng sinh sản của cầy vòi hương
Ảnh hưởng của kích dục tố đến khả năng sinh sản của cầy vòi hương
 
Giáo trình chăn nuôi gia cầm - Nguyễn Duy Hoan.pdf
Giáo trình chăn nuôi gia cầm - Nguyễn Duy Hoan.pdfGiáo trình chăn nuôi gia cầm - Nguyễn Duy Hoan.pdf
Giáo trình chăn nuôi gia cầm - Nguyễn Duy Hoan.pdf
 
Quy Trình Kỹ Thuật Chăn Nuôi Bò Thịt
Quy Trình Kỹ Thuật Chăn Nuôi Bò Thịt Quy Trình Kỹ Thuật Chăn Nuôi Bò Thịt
Quy Trình Kỹ Thuật Chăn Nuôi Bò Thịt
 
Các vi sinh vật sản xuất scp chử thị huyên 10 01
Các vi sinh vật sản xuất scp chử thị huyên 10 01Các vi sinh vật sản xuất scp chử thị huyên 10 01
Các vi sinh vật sản xuất scp chử thị huyên 10 01
 
Luận án: Nghiên cứu rươi trong hệ sinh thái đất vùng ven biển
Luận án: Nghiên cứu rươi trong hệ sinh thái đất vùng ven biểnLuận án: Nghiên cứu rươi trong hệ sinh thái đất vùng ven biển
Luận án: Nghiên cứu rươi trong hệ sinh thái đất vùng ven biển
 
Sinh vật ngoại lai làm suy giam đa dạng sinh học
Sinh vật ngoại lai làm suy giam đa dạng sinh họcSinh vật ngoại lai làm suy giam đa dạng sinh học
Sinh vật ngoại lai làm suy giam đa dạng sinh học
 

More from Man_Ebook

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfMan_Ebook
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docMan_Ebook
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 

More from Man_Ebook (20)

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 

Recently uploaded (20)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 

Giáo trình chăn nuôi chuyên khoa - Nguyễn Văn Bình;Trần Thanh Vân;Trần Văn Phùng;Trần Văn Tường.pdf

  • 1. BỘ GIÁO DỤ C VÀ ĐÀO TẠO • • • ĐẠI HỌC THÁI NGUYỀN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ■ ■ ---------------- s?4 i .w ---------------- Giáo TRÌNH CHĂN NUÔI CHUYÊN KHOA ( Dành cho sinh viên ngoài Khoa Chăn nuôi - Thúy)
  • 2.
  • 3. n ộ GIÁO DỤC VẢ ĐẢO TẠO ĐẠI HỌC THÁI NGUYỀN ĨRƯÒNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM GIÁO TRÌNH CHĂN NUÔI CHUYÊN KHOA (Dành cĩto sinh viên ngoài khoa Chăn nuôi - Thú y) Chủ biên: Các tác giả: TS. Trần Văn Tường TS. Trần Văn Tường TS. Nguyễn Văn Bình TS Trần Thanh Vân TS. Trần Văn Phùng Thẻ s. Nguyễn r l'liỊ Thuý IVIỵ Ths Ha Thị Hảo Ths. Lê Minh Toàn THÁI NGUYÊN - 1999
  • 4.
  • 5. LỜI NÓI ĐẦU I Trong nhiều năm việc giảng dạy môn học "Chăn nuôi chuyên khoa" cho sinh viôn ngoài Khoa Chăn nuôi - Thứ y, chù yếu dựa trên cơ sở bài giảng do các giáo viên phụ trách môn học tự biôn soạn. Phương pháp giảng đạy chủ yếu vẫn là phương pháp cổ điển: Thày đọc, trò chép. Do vậy, giảng viên không có điều kiộn mở rộng nội dung bài giẳng, tmyển thụ những kiến thức và thông tin mới, sinh viên không có tòi liệu học tập, ít cố điểu kiện mở mang kiến thứcể Để từng birớc đổi mới phương pháp dạy và học, nâng cao chất lượng đào tạo, việc biên soạn giáo trình của môn Học là nhu cầu cấp thiết cần được nhanh chóng thực hiệtiỂ Nhằm đáp ứng nhu cẩu đó, tập thể các giẳng viên thuộc 2 Bộ môn: Chăn nuôi đại gia sdc và Chăn nuôi tiểu gia siíc, gia cầm “ Khoa Chăn nuôi - Thú y, đã phối hợp biên soạn cuốn giáo trình "Chăn nuôi chuyên khoa" đành cho sinh viên ngoài .Khoa Chăn nuôi - Thú y này. Giáo trình được biên soạn đo TSề Trần Văn Tường làm chủ biên, gồm 3 phần chính: - Phơn I: Chăn nuôi trâu, bò - Do TS. Trần Văn Tường và TS. Nguyễn Văn Bình biên soạn. - Phơn ĩỉ: Chăn nuôi lợn - Do TS. Trần Văn Phùng, các thạc sỹ: Hà Thị Hảo, Lê Minh Toàn biêu soạn. - Pliần ///*ẺChăn nuôi gia cầm do TS. Trần Thanh Vân và thạc sỹ Nguyễn Thị Thuý Mỵ biên soạn. Do kinh nghiệm của các tác giả còn hạn chế nên cuốn giáo trình "Chăn nuôi chuyên khoa" lần đầu tiên ra mắt này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết. Tâp (hể tác giả inong nhận được ý kiến đóng góp phê bình cìm các bạn đổng nghiệp, các eni sinh viên và các độc giả khác. Chứng tôi xin chân thành cảtn ơn. cAc TÁC GIẢ
  • 6.
  • 7. Phẩn thứ nhốt CHĂN NUÔI TRÂU BÒ BÀI MỞ ĐẦU 1. Vnl trò - ý nghìn nin nqAiilt cliỉln nitOI frA«t bò Chăn miOi IríUi, bồ là một trong nliững lĩnh vực chính cùỉl ngành chăn nuới vồ clổng vai trò quan trọng (rong nền kinh lế quốc dAn. /. Cung cấp sức kéo cho Hỏng nghiệp wi vận chuyển ở niíổc ta mặc dù (lã cô clẳi! ttf C(i khí hóa cho sản xuổt nông nghiệp nhưng cỏn ồ mức cfộ lất hạn clié. Cônt* việc làm d;1l vẫn thu lìủl gần 70% trâu và 30% hò trong tonn quổc (1990), đáp ứng gíin 70% sức kéo trong nông nghiệp. Ngoài ra trnn hò còn được sít dụng dể vận chuyển. Lợi thể là IrAti, hò cổ khả năng hoạt động trên nhiều đỊíi hòn và sử dụng nguồn thức ăn (liô xanh và phể phụ phẩm công nông nghiệp tại chỗ một cácli tối da. 2. Cung cốp nỊỊiKÌn thực phẩm quan trọng Sửa là loại lliực phẩm cao cấp: hoàn chỉnh vể đinh dưổng và dễ tiêu hóa (ti lệ tiêu hóa tới 98%). Năm 1996 thể gidi thu điídc khoảng (rên 533 triệu tấn sữa, trong đó khoảng 90 % là sữa trâu bò. Thịt trâu bỏ được xép vào loại thịt có giá trị dinh dưỡng cao được ưa chuộng: Năm 1996, toàn thể giới sản xuất được 56, 5 triệu tán thịt trâu bò chiém 26% tổng số thịt sản xuát từ vật ntiôi (FAO). JĩẽCtntg cấp phân bón Phẫn trâu bò là loại phân có giá trị và cổ khối lượng đáng kể. I’hftn trâu bỏ được dùng làm phSn bón cho cỉy Irổtig phế biển đ niídc ta. Lượng pliAii thu được từ chấn nuôi trâu bỏ đã đáp ứng tới 50% nhu cầu phan hiĩu C < 1 cho sẩn xuát nông nghiệp ỏ niíổc ta. 4. Thúc dẩy công nghiệp chế biên và tiểu thủ câng nghiệp phái hiển Các nhà máy chế biển sữa thịt la đời trên cơ sỏ quy mô phát triển của ngành chăn nuôi (rầu bò. Chan nuỏi 1iỆ Ait, hồ cung cổp nguyồn liộu: da, lông, sìfng, móng cho tiếu thủ cồng nghiệp để sản xuốt liàn^ liêu dùng vn XM ất khấuẵ II- Tinh lùnli cliỉín iihO Ỉ trAii l?ò tiPn (hổ RM Ỉi viì trong imVrc 7. Tinh hình chân ttuồi trầu, bò (rong nước Trên cđ sỗ xác định rổ vai (rò qnnn trọng crin ngành chỉfn nuôi trâu bò trong ngành chHn nuôi nói riêng vò sự phát triển cứa nền kinh lé nói chung, trong những nSm qun Nhn ntídc tfl đà có nhiều chủ (rương, chính sách và đề ra nhiều biện pháp nhằm thúc đẩy phát triển clrân nuôi trâu bỏ. Do dó, dàn trâu bò (rong nước dã Iigảy Cỉing (?íng cả vẻ sổ lưựMg vn cliíU
  • 8. Uíộug, dặc biệl là lừ sau năm 1980: đàn bò năm 1989 lăng 92% so với nỉím 1980, dàn Irau láng 24%. Nhịp dộ lăng hàng năm của dàn bò gắp 4 lần so voi dàn tràn. Đên nhiíng năm 1990 thì dàn trâu bò trong cả niíỏc đã có số iKỢng kỉ)á Uỉn. 1 ỉ lệ lăng hàng năm ertu dàn bò Iruiig bình dụi 2,84% và dàn li'âu dạt 0,73%. Trong iló phải kể dẻn iití phát li itìâi và (ăng dàn kluí nhanh cứa dàn bò siỉa. Sự phái Iriển của dàn trâu ltỏ tử năm 11)90-1995 (1000 con) NSiii TrAu liò Tống sổ lỉỏ sữa 1990 2854,1 3120,8 11,0 1991 2855,6 3151,0 12,1 1992 2883,4 3193,8 13,1 1993 2960,8 3353,0 15,0 1994 2971,1 3466,7 16,5 1995 2963,1 3638,7 18,7 Ngành chân nuôi Uàu bò síla diíực hlnli ihàiih và phát Criển. Trong nluìug năm 70, Iihò sự giúp dỡ của Trung Quốc, Cu Ba, Ầft Độ... chúng la dã xây dựng các TiỆ iíng lâm sản xuất sữa: Mộc Chân, Lâm Đồng, Sông Bé, Phùng Thuựng, J> l»ù Đổng, Uiỉ Vi. sầu lượng siía dã dạl thíọc 4216 táu (1984); 4342 lấn (1985). Vói sự giúp Í.IỠcủa Cu Biì chúng ta (lã xây dựng trung tâm dục giống (Moncađa) phục vụ chương trình nhân giống và liii lạo trong cẩ niíđc. Các chương trình nuôi thích nghi các giống trâu bò ngoại : Holstein Prisian (Mộc Châu, Lâm Đồng); trâu Murrahi (Sông bé, Phùng Thượng), Bò Redsỉndhi (Ba Vì)... dang tiến Iriển tốt - chương Irình "Sirul hoáã $đàn bồ dược triển khai lông lãi írong cả lurỏc. Trong nhíĩng nflm i>0 chiing iu dã (liu diíực Iilnìiig kéi quá (.lâng khích lẹ. SỔI) hiựug thịt và sữa ngày càng tăng. Năm 1993 nước ta sán xn.il dưựe 13.000 táu sứa; Nãm 1994 ỉ»m xuất đưạc 111.900 lấn Ihịl irAu, bòỆ Cùng vđi việc cái lạo và nâng cao chát lưựug C O I1giáng việc sán xuÁt và cung cáp lluío ăn cho dàn trâu bồ cùng dn dược chú ý phát triển. Trung Ithiìng Iiãm qua việc xây dựng và cải lạo dồng cổ dựl kết quả tốt, dã xây dựng dược các dồng cổ Iliâm canh Vtỉi các giống có nỉtng suắt cao như: cổ Mộc Châu, cỏ Ghine, cỏ Pangolu, cỏ Kinggrass... 2. 7'ình hình chăn nuôi trâu, bò trên thế giới Nám 1993, Iroug lổng số 4.078,9 triệu gia súc, dàn liAu, hò có 1.436 Iiiện coâi chièm 35,2%. Dân số lliế giỏi năm 1993 là 5569,4 Iriện ngiíòi, tính bình quân mỗi ngưồi có 0 26 con trâu bò. Đàn bò thế giới lằãm 1993 có 1288,1 hiệu con. Miíe dộ phát triển của ngành chán nuôi bò phụ thuộc vào điều kiện kinh lế và dịa lý lự nhiên khác nhau của mỗi nuđc. Sư phác iriển tẩl cao của ngành chăn IIUÔI bò K IÌU lập liằ img ỏ pliầu lỏn các mrúc clùiu Âu lì.íe My và châu Úc; chăn nuôi bò tliịl phái triển mạnh ở châu Âu, Bắc và Truẳig Mỹ. Các uiíđc có nền kinlt ié phát triến kém ồ châu Phi và châu Á chù yén nuôi bò Ihco luíỏug thịt hoặc kiêm dụng thịt - cày kéo. -2 -
  • 9. Đàn trâu Irôn thổ gidi vàonỉtm 1994 có 149,3 triệu con (PAG - 1994) tăng hàng nỉím 2 triệu con.-Cliàu Ả có 144,3 triệu con, chiéin 97% tcíng đàn trâu, trong dó Ầji Đô nhiều nhắt (78,82 triệu con - 1994). Số lượng gia súc có sừng nhiều nhát ổ Ần độ (180, 6 triệu con), Mỹ (125 triệu con), ở các nước Châu Á (tòn Irâu, hò có số lượng Iđn nhưng sức sản xuát thắp. Theo FAO: Năm 1995 toàn thế giỏi sản xuắt dược 528 triệu tắn sữa. Lượng sữa/ dầu người: đứng dầu là Niudilân (1902 kg/ năm), Đan Mạch, Hà Lan, Pháp, úc... (500 kg/ năm)... Năm 1996, toàn thể giđi sàn xuấl 215,9 triệu tấn thịt các loại, trong cló thịt trâu bò đạt 56,5 triệu lấn (chiếm 26,2%). Mỹ cố sản liíỢng thịt trâu bò chiếm 24, 4% tổng sản lượng toàn lliể giới. Lượng lliịl IrAu, hồ /đổu người cao nhất ở Ảchentina (112 kg/nãm), Oxtraylia (110 kg/năm).. Trên thể giới người la đà tạo ra khổang 300 giống bò, 38 gióng trâu, trong đó: lukỉng sữa có 80 giống bò và 14 giống trâu; luídng thịt: có 26 giống hò, Igiống trâu. Chương I NGUỒN GỐC - NGOẠI HÌNH THỂ CHẤT CÙA TRÂU, BÒ I. Nguổn Rốc IrAu, bò /. Nguồn gấc của bò Có nhiều học Ihnyết nói về nguồn gốc của bò. Theo Viện sỹ Lixcun (Liên Xô CÍĨ), dà kết luận : Tắt cả các giổng bò đều do một giống bò thủy tổ phát triển thành. Giống bò tluiỷ lổ (Ros Primcgenuễ s) có nguổn gốc à vùng Trung Á., sau đó phát tiiổn và pliAn chia thành 2 nhóm: Bò rửng châu Âu và bò rửng châu Á. Qua quá trình thuần hóa các giống bò lìrng dà phát triển thành bò châu Âu (Bos Taurus) và châu Á (Bos Indicus) nlní ngày nay. 7. Nguồn gốc của ivâu Trâu nhà ngày nay bắt nguồn từ trâu rừng Ame, được con ngiíài nuôi dưđng và thuần hóa. Trâu được chia làm 2 loại: trâu chầu Ấ và trâu châu Phi. Chúng có dỉíc điểm khác nhau: Trâu chầu Ả : gồm 2 nhóm: + Trâu đắm lầy (Svvamp Buffalo): hưđng cày kéo. + Trâu sông (River BuíTalo): hưđng lẩy sữa. Trâu châu Phi: to lổn, sừng to, lông thưa - cứng, chậm chạp. II. Ngoại liìnli lliổ chất của bò I. Khái niệm chung về ngoại ĩiình và thể chất írâìt, bỏ , - Khái niệm ngoại hìnhẳ . ninh dạng củn tửng bộ phẠn liny của toàn bộ cơ lliể của con vột sổng mà ta có thể quan sát, sờ lliáy và do đạc đượcệNó liên quan đén SIÍC khỏe, kết cẩu, chức năng ciỉn các bộ phận bên trong và khả năng sản xuất của chúng người la gọi chung là ngoại hình. Ngoại liỉiilì là liìnli (táng hôn ngoài của con vật, qua dó người ta có thể nhận dạng được các giống, thậm chí cá thể con vật.
  • 10. - Khái íiiệin íliểcli/ỉti Thể chát là dặc trưng lổng hựp lất cả các dặc diểm giải phẫu, sinh lý ctỉa toàn bộ cơ thể sống. Nó chịu sự chi phổi bói lỉnh di truyền và môi Utíòng sáng. Thể chắt Ihể hiện hướng và sức sẩn xuẩl crìa con vật dồng Ihòi nó biểu hiện sự dáp ứng cua ct) thể dổi vói các kích thích môi Iníòng bằng nhíỉng phương thức xác dịnh. Nluí vậy ngoại I1I11I1 thể chát là hai mặt cita niộl Ihể thống nhắt, Thông qua ngoại hlnh có thể đánh giá được thể chất và từ ngoại hình- thể chất biết dược sức kliổe, trạng ihái sinh lý, kết cẩu bên trong và bưdc d,ầu phán đoán dược về SIỈC sổn.xuắt ciỉa con vậtệ Nghiên citu ngoụl hlnh thể cliíít lủ công việo qtinn tiỌiig ciAu liên cdn nhồ chỉlu nuôi, 2. Ngoại hình của trâu, bồ 2.1. Ngoại liìnli trâu, bồ các hướng sản xuất khác nhan - Ngoại hình trâu bò (íực giống: Toàn thân phát triển cân dổi, chắc chắn, khỏe, biểu hiện dặc diểm ciỉa giổng và tính dực, sức dàn liồi cita da tốt, lông dày, da mịn. Đầu lo, tián rộng, lồi hoặc phẳng, sừng lo, mắt lồi nhanh nhẹn, cổ lo, dầy và dài vừa phái, nối tiép tự nhiên. Ngực sâu, rộng, nỏ. Dụng thon, gọn, không xệ, lưng thăng, mông dài, rộng và ít dốc, 4 chân chắc khỏe, tư llìế vững vàng, không vòng kiềng, chạm kheo hoặc hỉnh chữ X. - Ngoại liìnlt trâu bồ cái hưólig sữưủ . Minh thanh săn, da mỏng mịn, xương vừa phải, kết cẩu chặt chẽ, bắp thịt trung bình, tích líiy mổ dưđi da ít, lông dày mượt'ỆĐầu thanh, cổ (lài vừa phái. Ngực sâu, rộng và nỏ, lưng -hông thẳng, dài, bụng to tròn và gọn. Mông dài, rộng phẳng, thẳng hoặc ít dốc, minh sau phát triển hưn minh trưđc, vú phát triển tốt, núm vú to, dền, tĩnh mạch vú nổi rõ. 4 chân tháng, chắc chắn, khoáng cácli 2 chân sau rộng. Toàn thân phát triển hlnh nêm, hẹp trưđc, rộng sau. ;• I - Ngoại hình trâu bò thịt: Minh trưòng, da mỏng, lông mịn, lổ cluíc liên kết dưđi da phát triển tốt, toàn lliân bắp Ihịt nỏ nang. Đầù ngắn, ngực sâu, lộng, 11Ỏ . Lưng, hông, mông thăng rộng, bụng thon trôn. Bốn chân thanh'ngắn, toàn thân phát triển hình cluì nhật dài. - Nỵuại hình (râu bò cây kéo: Tầm vóc lo thô, kết cắu chạt chẽ, pliál dục cân xứng, tiền cao, hậu tháp, bắp lliịt nđ nang, Đầu to, sừng dài, mắt to. c ổ ngắn và dày. Ngực sâu và rộng; lưng, hông thẳng, mông hơi xuôi nlníng rộng. Bụng thon, tròn. Bốn chân chắc kli(Je và Ihang, móng đều, hình bát úp. - Ngoại lùnli tiãu bò kiêm (lụng: Có ngoại hìiili trụng gian tủy, theo hudng kiêm dụng. r - .. ..!' I • , • , , Ị < , 2.2. Các phương pháp giám (tịnh ngoại hình Trong chăn nuôi, việc giám dịuh ngoại hình thể chắt của COI) vật là một trong các nội dung quan trọng trong công lác giống. Giám dịnh ngoại hìnlHhể chắt dơdc tiến hànli bằng 3 phương pháp: - Đánh giá bằng mắl: Dùng mắt quan sát, dùng lay sờ nắn các bộ pliẠn trôn cơ lliể cun vẠl để clánli giá. - Do kích tluídc các chiều và tính các chỉ số cấu tạo thể liìnli: Người la dùng các loai Ihước: tlurớc gậy, Ihưức day, Ihước compa dể do kích Ihơớc các chiứu do Irổn cơ lliể cun vAI và lính toán các chỉ số cấu lạo lliể hình Iheo cổng thức. - 4 -
  • 11. Có thể st’ f dụng kích tlníđc mội só chiều do để tính khối lượng cho IrAu bò: - Trâu: p = 88, 4 XVN2 X DTC -B ò : p = 90 XVN2 XDTC P: Khối lượng (kg); VN: Vòng ngực (m); DTC: dài lliAn chéo (m)ẵ - Cho điểm (heo bổng mẫu qui định. 3, Tliể chất của trâu, bỏ 3.1. Phân loại theo Kulexop: a). Dùng mô hình cát ngang: Ông chia thành 3 loại hỉnh: sữa, thịt và lao tác. - Hướng sữa: I3Ộ ĩmy tiêu hóa phát triển mạnh, da mỏng, bắp thịt và các tổ chức liên két phát triển kém. - lỉưâng thịt: Tổ chức liên kết, bắp thịt phát triển mạnh; bộ máy tiêu hóa, xiíơng phát triển kém. - Hướng lao tác: Hệ xương, bắp thịt phát triển mạnh. b).Căn cứ vào kết cáu và dặc diểm ngoại hình: Ông chia thành 4 loại thể chát nluí sau: - Thể chải thô: Là dặc diểm của trâu bò lao tác: đầu ỉo, sừng to và dài, da dày, lông thưa, xưởng to, gân và bắp thịt rắn chắc, nổi rõ, tổ clníc liên kết tưdng đổi phát triển; cơ quan tiêu hóa trung bình, tầm vóc to, thô. Trâu bò Việt Nam và bò lai Sind thuộc loại hlnh thể chát này. - Thể chát thanh: Có thân hình (hanh, mánh dể, xương nhỏ, lông mềrn, mịr»ể Bắp thịt và tổ chức liên kiết kém phát triểrr, cơ quan tiêu hóa, hô háp, tuần hoàn phát triển mạnh, thần kinh mạnh và linh hoạt. Trao đổi chắt mạnh, dinh dưỡng không tlieo con dường tích lũy mà sứ dụng để tạo sữa (trâu bò luídng sữa). - Thểchât sđn.ệLà loại hình thể cliẩt lý tưỏng ciỉa trâu bỏ sữa hoặc kiêm dụng sữn thịt. Trâu bỏ loại này phát triển cân dối, kết cáu chặt chẽ, khổe mạnh, bắp thịt phát triển vừa phải, tổ chức liên kết ít. Cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, hô háp phát triển mạnh. - Thểchâỉ sỏi: có đặc diểm dầu cổ ngắn, da mỏng, lông mịn, cơ và mô liên kết phát triển mạnh, liên kết lỗng lẻo, hệ xương kém phát triển; chậm chạp, thường có ỏ trâu bò hưổng thịt. Trong thực tế thường gặp ỏ các dạng thể chất két hợp nluí: thô săn, thồ sổi, thanh săn, thanh sôi. 3.2. Phân loại thể chất thao loại hitih thắn kinh (theo Paplop): Sự hoạt động của lliổn kinh cổ qtinn hệ mật tliiổì đến sức khoe và sức sản xuất cùa con V Ộ I. Pnplnp tia chỉn (lộc đidm hoụl (lộng llirtn kinh llihnh 4 loại sau: - Mạnh - cAn bằng - linh hoạt: Hai quá trình lurng phấn và ức chế clổu mạnh vh cồn bằng vớị nhau. ĐAy là loại liình thổn kinh lý lường. Con vạt cổ sức klioẻ lốl, sức sản xuAÌ cao và ilõ thích nghi với mỏi Irirờng sống. - Mạnh - cAu bằng - trầm lĩnh: Quá Irình hoại dộng Ihổn kinh mạnh và cAn bằng nhưng kém linh hoíễ iJệCon ví)t hiểu hiện Ir.lm lặng, ít nhạy cảm, tlỗ béo. - Mạnh, không cAn bằng: Mai quá Irình lliíỉii kinh đéu inạnli, nhung hưng phấn lấn < 1 t ức chế. Con V Ộ I biổu hiện Ininp dữ. Dực giống thường có loại hình thẩn kinh này. - Yến: ì lai quíí (rình lliổn kinh <1éu yếu. Con vẠt hay sợ hãi, kém Ihích nghi. Sức klmẻ và sức sản xuất k<5m. - 5 -
  • 12. Chương II CÔNG TÁC GIỐNG TRÂU, BÒ ỉệĐộc tliổiu mộl số giống trâu, bò ở việt Nam /. Các giông bò nhập nội l.ỉ. lìò Hà Lan (ỉlostein J'rỉseany. dược lạo ra ỏ tinh Fulixơn, pliín bắc Hà lan từ thể kỷ 14. Ngny nay giống bò nỉty dược phân bó lộng lãi trôn thổ giỏi vồ là một Irong 6 gióng bò sữa có tác dụng lón Irong ngành chăn nuôi bò sữa. Màu lông: lang Irắng den, lang trắng dỏ, den tuyền; có 7 diểm trắng dặc triíug ở Irán, vai kéo xuống bụjig; 4 chân và duôi. Dặc diểm ngoại hình.b bò cái dầu thanh nhẹ, tai to, trán phẩng có dốm trắng, sừng thanh và cong về phía Iriíđc. cổ dài cân dối, da cổ có nhiều nếp gấp; không có yếin. Vai lưng, hông- mông thẳng; ngiíc sâu, bụng to, bốn chân Ihẩng, dài, khổe, cự ly chân lộng. Dầu vú phát triển to, tĩnh mạch vú nổi rõ. Da mổng, lông mịn, toàn thân phát triển dạng như hình nêm. (Pliẩn thân sau phát Irịển mạnh hơn phần thân ưước). ở bò đực đầu thô, bắp thịt nổ nang, lưng thẳng, ngực sâu, nổ, tính tình da sổ hung dữ. Sức sản xuất: Bò cái Hà lan nặng 450- 750 kg; bò đực: 750- 1100 kg; khối lượng bô sư sinh: 33- 45 kg. ' Lượng sữa bình quân/chu kỳ - 300 ngày đạt 5000 kg. Kỷ hic là bò Canaim Ormby Madeapíayne dạt 18.750 kg/ 365 ngày,'V(íi lỷ lệ md sữa 3, 32% (binh quân 52, 3 kg/ ngày dêm). Nhìn chung là sữa của bò Hà Lan có tỷ lệ mõ sữa thấp, binh quân 3, 42 %. Khả năng cho thịt khá. Tỷ lệ thịt xẻ 40- 45 %. Bò Hà lan Ihành Ihục sdrn, 15- 20 Iháng luổi có thể điía vào clui kỳ sản xuắt; khoảng cđcli giữn 2 lứa dé In 12-13 lliáng; chu ký dộng dục 19* 23 ngày; thòi gian mong thoi 270* 285 ngày, Bò dực sử dụng tổt nhát lồ 3-6 tuổi. ở nưđc ta bò Hà Lan thuần dược nuôi ỗ vùng Mộc Châu (Sơn La), Tnm Đưòng (Lni Châu), Than Uyên (Nghĩa Lộ), Đức Trọng (Lâm Đồng). Năng suất sữa đạt 4500 kg/ chu kỳ (có con dạt 6500 kg). Giống bồ này ưa khí hậu mát mẻ, kliô ráo, nhiệt độ chrói 18- 20 °c thức ăn dủ dinh dưỡng. Do đó không nên nuôi bò Hà lan ồ những vùng nóng ẩm, nhiệt độ cao hơn 25°c, vì chúng thích nghi kém, dễ mắc bênh lao, tiên mao trùng, lê dạng trùng. Bò đực Hà Lan được sử dụng để lai tạo với bò cái nền lai Sind tạo ra con lai hướng sữa (FẼ .F a). 1.2. Bò Redsindhi: Là giống bò Zebu có nguồn gốc ồ Ẩn Đô (có nhiều ỗ linh Sind vùng Karachi, một số ỏ vùng Tây Ân), có nhiều ỏ Pakistan. Bò Sind được dưa vào nưdc ta trong những năm 20 (do kiều dần Ẩn dưa vào) và đươc nuôi ỗ vùng Tây Sơn Nhắt, ven dô HÀ nội. Do yên cầu của công tác giống nên nước la chính thức nhập giống bò này từ Pakislnn về nuôi lọi nông (rường Việt Nam - Mông cổ 2 dợt vào năm: 1985 và 1987 vđi tông sổ 149 con. - 6 -
  • 13. Dậc điểm ngoại hình: 13ÒSincl có u vai cao, lông mầu dỏ (dỏ xẫrn hoặc d<5 vàng), lông ngan, mềm, trán rộng, ghồ, 2 tai to, riỉ cụp xuống, yếm và bao da rốn rất phát triển, mông nỏ, âm hộ có nhiều nếp nhăn, đuôi dài, đoạn chót của duôi không có đốt xương, 4 chân chắc khỏe, thân hơi ngắn, mông hơi đốc. • Khả năng sản xuất: Là-bò kiêtn dụng sữa - thịt- cày'kéo; Khối lượng trưởng thàn con dực: 450-550 kg, con cái: 340-370 kg. sản lượng sữa bình quân 1500- 2000 kg/ chu kỳ; tỷ lệ mỏ sữa 5 %, số ngày cho sữa 270 ngày. Sức cày kéo tương dối tốt. Sức sản xuát tliịl tương đối cno, phẩm chát thịt thơm ngon. Ngoài bò Rédindhi, nưdc ta đã nhập một số bò đực các giống Zebu khác như: Sahivval, Đromnn..ể 2. Một sốgiốntỊ hồ nội 2.1. Bỏ lai Sỉnd: Là giống bò hình thành do kết quà (ạp giao giữa bỏ dực Redsindhi vđi bò vàng Việt Nam. Hiện nay đàn bò này chiém 15 - 30 % tổng số dàn bò nội, dược phíln bổ ổ hầu hết các tỉnh, nhất là ngoại tliành Hà Nội, Thành phố Hồ Clií Minh, An Giang, Long An, Ninh Thuận, Hà Nam, Nam Định, Ninh Binh, Hẩi Dương.... và số lượng ngày càng tỉíng. Ngoại hình: bò lai Sind có tầm vóc trung bình so vdi các giống bò (ỉ nước lế n, da số khỏe mạnh, mầu lông vàng hoặc đỏ xãm. Đầu hẹp, trán gổ, tai to, cụp xuống, yếm và rốn lất phát triển, II vai nổi rổ, lưng ngắn, ngực sâu, mông đổc, bầu vú khá phái triển, âm hộ có nhiều nếp nhăn; da sổ cluôi dài và doạn chót klìông có xừơng. Những đặc diểm ngoại hình này mang íính di truyền của bỏ Redsinhi. Sức sản xttđí.ễKhối lượng sơ sinh 18- 25 kg; khối lượng trưởng thành ở con cái: 280- 320 kg; ở con đực: 450- 500 kg. Tốc dộ sinh trưởng dạt 400 600 g/ ngày; tỷ lệ thịt xẻ: 50%. Sản lượng sữa bình quân 918, 9 kg/ chu kỳ (270- 290 ngày); tỷ lệ mổ sữa 5, 5- 6%. Khả nỉíng cày kéo tổt: Sức kéo hung bình: 700- 750 N; sức kéo lối da dạt 1500- 3000N. Bò lai Sinđ có khả năng cày kéo tốt hơn bò vàng Việt Nam. Bỏ hậu bị 18- 24 tháng tuổi có thể phối giống lần dầu; khoảng cách iứa đẻ bình quân 15 tháng. Bò lai Sind thích nghi tốt vdi khí hậu nóng ẩm, chịu đựng kham khổ, ít bệnh tật. ITiện nay bò cái lai Sind đang được sử dụng để làm cái nền phục vụ cho chương trình lai tạo với các giổng bò chuyên dụng sữa, thịt để tạo ra con lai có SIÍCsản xuất sđa và thịt cao. 2.2. Bồ vàng Việt Nam < Bỏ vàng Việt Nam thuộc nhóm Bos Indicus. Giống bò vàng cứa ta hiện nay có nguồn gốc từ nhiều giống bò của các nước lân cận như Lào, Campuchia, Mianma, An Độ và Trung Quốc nhưng chủ yếu được hlnh thành từ 2 giống bò Trung Quốc và Ấn Độ. Qua nhiều dài (ạp giao giữa các giồng bò trên đã hình thành nên giống bò vàng Việt Nam. Đó là kết quả củn quá trình chọn lọc, thích nghi tự nhiên. Đàn bờ vàng Việt Nam hiện nay gồm nhiều nhóm bò được nuôi ỏ các vùng khác nhnu trong cẩ nưđc và được gọi tên theo địa phương nhií: Bò Thanh Hóa, bò Nghệ An, bò Lạng Sơn, bò Mèo Hà Giang, bò Phú Yền...Do dó tuy có cùng các dặc điểm cda gióng, nhưng mfti nhổm vẫn có các dăc điểm riêng về ngoại hỉnh, tầin vóc và khổ năng sản xuát. - 7 -
  • 14. Nliỉn chung bò vàng Việl Nam có ưu diểin là: thành thục sỏm, mắn dẻ, khả năng thícli nglii cno, chịu đựng kham khổ tốt, ít bệnh tột. Nhưng bò vồng có nhiều nhược diểin i/íl cớ bổn: - NgOcTÌ ịilnh xítii: lliííp, ngán, minh lép, mông lép, ngực lép, chan cliĩì X, Irán lõm... - Tầm vóc quá nhổ bé, không thể dùng làm nền dế lai tạo vđi các gióng bò cluiyên dụng thịt hoặc sữa dược. - Khả năng sản xuất thắp về mọi mặt, giá trị kinh (ế thắp. Vì vậy cần diíỢc cải tạo một cách cơ bản. 2.2.1. Bò Thanh Iloá - Đặc điềm Ii£0( ề ù hình: Bò Thanh Hóa có (ầm vóc Irung bình, phái dục cân xiỉng, toàn lliân hỉnh chữ nhật dài. Đầu con cái thanh, dầu con dực thô, sửng ngắn, Irán pliẩng hoặc hơi lõm; Con ckíc mõm ngắn, mõm con cái tương dối dài; mạch máu và gân mặt nổi rõ, mắt to lạnh lẹn; cổ bò cái thanh, cổ bò dực to, dầy, lông đen; yếm kéo dài, từ dầu đến ức; cổ có nhiều nếp nhăn nhỏ. Bò dưc có u, bò cái không có u; lưng hông thẩng, hơi lộng, bắp thịt I1Ỏnang, mông hơi xuôi, lép và ngắn. Ngực tương dối sâu nhưng hơi lép, bung to, tròn, không sệ, 4 chân lluuih, cứng, 2 chân tníđc thẩng, 2 chân sau hơi chạm khoeo. Đầu vú phát Iriển kém. Mầu lông da số vòng tươi, đ vùng bụng, yém và bôn trong dìú màu vỏng nhạtề Dfl mđng, lông mịn. - Khả năng sản xuất Khối lượng sơ sinh: 13- 22 kệ (Khối lưựng sư sinh trung binh: 14- I5kg); Khối lirựng hưởng Ịhành ở con cái: 200- 250 kg; ở con dực: 300 - 350 kg. Đực thiển có tỉ lệ thịt xẻ 50- 53%; thịt mầu hồng, ít mổ, mùi vị thơm ngon. Bồ cái 20- 24 (háng tuổi có thể phối giống lẳn dầu; sẩn lượng siìa lliáp, hầu hét là 2 kg/ ngày; thòi gian cho sữa 5-6 tháng; tỷ lệ inâ sữa cao, dạt 5%. Sức kéo yếu nhưng dai sức, sức kéo Irung bình = 392 N (cái) và 440- 490 N (đực). Ưu diểm nđi bật là chịu đựng dược kham kliđ tốt, sức chóng chịu bệnh cao.chịu nóng tốt. 2.2.2. Bở Nghệ An: Được nuôi phổ biến đ tỉnh Nghệ An. Bò Nghệ An chịu dược kham khổ, thích nghi cao vcii diều kiện d|a phương. - Đặc diểm ngoại hình: Bò Nghẹ An có kết cáu vừng chắc, phát íỉục tương dối cân xiỉng. Lông có mầu vàng xẫm, có sọc den kéo dài lừ II voi dén mông. Một sổ có niỏu vồng nhạt và nâu đen. Da mổng, lông mịn. Dò cái có tlỉìu thanh, bò đực đẩu Ihô, (rán phẳng, tlỉnh (rán dô 1H , hai lai (o nằm ngang, mát lổi, niổm rộng, sừng có hình biíp măng, ỏ con cối sùng thon nhô, cong về phin Irước. CỔ bò cái (hanh dài, cổ bò clực dày và liễ òn, có yếm cổ kéo dài. Con đực có ụ vai cao 3- 4em. Đn số lưng thẳng, bắp lliịt lưng hông nổi rõ. Mông dài, họp, hoi xuổi, Bốn chán cứng cáp, 2 chan (rước lliẳng, 2 chan sau hình chữ X. Mổng chan nhố, liên và khít. Bíỉu vú nhỏ. - 0 -
  • 15. - KhA Ii.lng SÍI1 xuííl: Bồ Nghộ An mắn dỏ, đa srt clè f nrtin I CO I1 v«^ 3 nflin 2 Iứít- Klirti lượng (rưctng thành Ĩ1 con crii 200 kg, con (lực 275 kg. Khối lượng Sít sinh 1 4 - 1 5 kg. Tỉ lộ Ihịl xẻ Ỉ1con crii 42 - 4.1%, Ỉ1con đực 53 - 55%. KhẲ nãnp chy kéo lương lự bồ Thnnh HoáẾ 2.2.3. Jì() ruú Yên: Được miAi nhiều ở các lỉnh Pliii YCn, Khrinh Moh, Quàng Ngỉíi, Quàng Nam. - Ngoại hình: B cNPluì YCn cổ tíĩni vóc lớn hơn so với các nhổm hò Ĩ1 các ctịa plurơng khác. Kếl cấu cliặl clic, clíln lliổ, lo, (lổn to, rộng và pliẳng, sừng chìa vồ phía Irước. crô ngắn V ỉi lo, yốui rộng, u vai nổi rõ. Mình sAu, rộng, klioẻ, chắc, pliíin lliAn sau tròn, bốn cliíln chắc khoe, Ihích hợp với viộc chăn tliả ỏ vùng núi. Màu lOng vàng dỏ hoặc đốm loang. - Kícli lluíớc của hò Phú YÔIÌ lúc (rưởng thành: Con (lực: cao vAy = l()5,Rcm; clhi lliAn cliéo = 114,4cm; vòng ngực = I49,4cm. Con cổi : cao vAy = í()l,7cm; clỉi tliAn chéo = 111,1cm; vòng ngực = 143,4cm. Nliìn chung hò Phú Yôn tlicíp, mìiili ngíin, Ii{’ực rộnp vh síln. - Khả năng sản xuííl: Bồ Phú Yên sinh sản muộn: 2,5 - 3 tuổi mới phối giống lổn đáu. Tuổi đỏ lổn ilíỉu !? >44 - 45 (hííiig. Đẻ (lum, khoảng cách lứa đẻ là 20 lli/íng. Khn năng cho lliịl khrf: H lệ thịt xẻ 44-45%, lỉ lệ thịt linh 34-35%. 2.2.4. nồ I-ỢUỊỈ Sơn: Được nuôi nhiổu ở Lạng Sơn và mội số linh miền núi phía nắc. - Ngoại hình: bò Lạng Sơn có tầm vổc nhỏ hơn các nliổni bò địa phương khác. Kế( cíĩu chặt chẽ, dcỉu nhỏ, cổ) ttòi, không cổ yếm, khớng cổ u vai. Mình hẹp, phần mông và ngực lép. Bụng lo nhưng gọn, 2 c!ifln sau chạm kheo (hình chữ X). - Khối lượng con cái lúc (rưởng thành là 180-230kg, con đực ]à 200-250kg. Kích thước một. số chiến (to liíe InriVng lliànli: Con clực: cao vây = 106cm; dài thân chéo = I I7cm; vòng ngực = 141cm. Con cái: cao vAy = 101 cm; ilài thAh chéo = 113cm; vòng ngực = 132cm. nò Lạng Sơn có khả năng vỗ béo nhanh, khả năng cho lliịl lliííp nhưng lliịl ngon. Khả năng cho sữa cao hơn bò ở các địa phương khác, khoảng 3-4kg/ngfìy, lỉ !ệ mỡ sữa 5%. 2.2.5. nỏ ntèo ĩlâ Giang: Chủ yếu nuôi lại vùng Dồng VỈÍI1, Mèo Vạc thuộc các (lân (ộc: Mco, Lô lô, Pupéo..ế Ĩ3ÒI Iĩ Giang có linh nết Ihuần lliục, chịu kham khổ; tầm vóc lương dối (o thô. Khối lượng trưởng thành (tcon đực: 250 300 kg; ở con cái: 220- 280 kg; khối lưựng bô sơ sinh: 15-16 kg. Mầu lông đa số vàng nhạt, sẫm hoặc cánh dán; mộ! số ít niầu đen nhánh hoặc loang trỉíng; Hn mdng' lổnp, mịn. D.Am bò cái thỉinli, d,4u bò dực thô hờn, dỉnh (rón có II gổ hoặc phíng (91%), mộ( só (I trán lõtn (9%). Tni to cliín Iignng, Itíng hdi võng, mông dni nluíng lidi lép, ngực sâu, chfln cno, cao klnim lớn hơn cao vAy. Nhìn chung hồ Hà Giang cổ Inin vóc to, cao nhưng mình hôi lép, két cấu clnín cliặt chc. Bò Mco <lẻ rái rác qiinnh I1ỈÍIU, cla sổ dẻ 3 trâm/ 2 lứa; lỷ lọ nuôi sống: 90- 95%. Kh?ỉ nỉlng cày kco lốt; 1000- 1500 m2/ ngày. - 9 -
  • 16. J ễì^í/í: í/i/m //lộ/ aó ịịiùHỵ tràn ệ 1./. TiâiắViệt Nam Tliuôc loại hình trâu dầm lầy, phân bố rộng khắp dât mf(ỉcệ Mặc dù có thể ihay có những vùng trân lo ((lâu ngố) hoặc íiluìng vùng Irâu nliổ (trâu gié) nhưng không thể plỉân biệl chúng ilico phân loại giổng. Kểl cáu ngoại hình theo hiiớng cày kéo In clul yểuễ Sức sổn xuắl sữa lliắp, chỉ dd nuôi con. Mầu dặc trưng là Iro sẫm, lông thưii, da dầy khô. Dại bộ pliận có vạch loang vắl ngang qua plúa diíđi cổ họng và 1 hình chữ V thấp hơn chạy Iigiing qua pliía trên ngựcẻCớ một số ít trâu có mầu trắng (3%). NịỊoọi hình: dầu to, ngắn, sừng dài (40- 5ơem), dtíiỊ, nhọn và cong vầ phía sau; mắt sâu, lỏng mi dài; (ai lo, 'rộng, bên trong có nhiều lông, cổ dài thắng có nhiều nép nhăn; vai vặm v3- kliổe mạnh; ngực lép, bụng lo tròn, híng dốc về phía sau. Mông tluíòng phát liiẩn lốt, duôi ngắn; vú nhổ và lùi ỏ phía sau (nghé thường bú phía sau), ở con dực, diítíng vật gắn chặt vào bụng trừ đoạn đầu dương vật ngắn và tự do. Bao dịch hoàn ngắn, không có cổ, do dó dịch hoàn dược giữ chắc chắn- liệ ánh dược những ảuli hưổng có hạiỆChân dài lo, 2 chân sau hình chữ X. Khối lượng iiglié sư sinh: 29 - 30 kg; Khối lưiíng Irưởng lliủnli ờ liAu cái; 300 * 35Ơ kg; ở con đực: 400- 450 kg (có con dại 800' 900 kg); lỷ lệ thịt xẻ: ở trâu Ciíi: 42%; tlực Ihiến: 45%. Khả năng cho sữa thắp: 2-3 lít/ ngày; tỷ lệ md sữii = 7-8 %. Tỷ lệ di 1 năm/ lứa chiếm 25- 30 %; phổ biến dẻ 3 năni/ 2 con. Có kliả năng cầy kéo lốl: sức kéo Irung bìnl) = 700- 800 N, dai sức, có khí năng làm việc lốt ỏ ruộng nước. Dây là nguồn sức kéo chính cho sản xuất nông nghiệp ỏ ntíỏc la. 3.2. Trâu Murruỉù: Thuộc loại hình IrAu sông (kivciệbuiTalo), có ầiguổn gốc lừ Ân Dộ. Trâu Mmríihi có da và lông den luyền. Sừng ngắn quay vé phía sau tạo thành lilnli xoắn ốc. Con cái dầu Uíơng dối nhổ, cân dổi và sáng sia, con dực dầu thô kỏch va'nặng nẻ lidti lộng và hưi ghồ, măl cân dối, lỗ mũi rộng, con dựe mắt íl lồi hơii. Tai bé, nuỉng và rủ xuống. Cổ trâu cái dài, mánh, song ổ con dực thô và mập. Chân ngắn, Ihẳng, móng chãn den. ở hâu cái phần llíân lníỏc nhẹ và hẹp, thân SU II nặng và lỏng tạo lliành hình cái nỏm nhụnẵTrâu dực Ihl phần sau nhẹ và phần Uiíiic nặng. Liíng rông dòi, chúc xnáng vn thun vồ phía dầu. Xương sườn rắt Iròn, dùi mông phẳng. ở con cái clìân cong tạo khoáng lộng chứa bầu vú. Đuôi dài, mảnh, thường có vùng lông tráng sát vó chân. Phần cuối duôi không có • xương. Bầu vú rất phát Iriển vỏi tĩnh mạch vú nổi rõ, ngoằn nghoèo, mím vú dni cách xa nlicUi, núm vú sau dài luiit núm vú trưổc. Khối lưtẵ mg irưửng Ihànli ở con dục: 450-8Ơ0 kg (có con lOOOkg); ở con cái: 350- 7ƠO kg. Trâu Mmrahi không llúcli ứng vói cày kéo vì chúng chậm chạp và khóng cliịu diíộe âióềig - 10 -
  • 17. ílưỏng sán xu.il: kiêm dụng siìu - ihề it. sán lmẻ ỉng siìu bình quán 1600- 180U kg; tý lệ mò siìa 7%. Theo Oluiltiicluya (1954): Trâu có biểu liiện dộng hớn lần đầu ỏ 34 lliáng litối, llicu Arya (1965): luổi di lúa dầu ciỉa trâu (rung bình là 39, 8 ±0, 9 Iháiig ; Khối lưưng Irâu cái ilé lứa dầu là 438 ± 3 kg. Nưỏc la dã Iihập Irâu Mumihi lừ Trung quốc vào năm 1960 và lừ Ấji Độ vào iiiiin 1976-1977. Khá năng phát triển cứa dàn trâu này ở nưức la cỏn nhiều luẻ m chế. I II. Cliọn lọe I. Các tính irạng chọn lục cơ băn Trong di truyền học người ta chia các tính trạng cik con vật làm 2 nhóm tính trụng, dó là: Tính trạng chắt lượng và tính trạng số lượng. Các tính trạng sổ lượng liên quan nhiều tđi giá trị kinh tế crìíi con vật, cho nên các tinh trạng này còn được gọi là các tính trạng năng suắl. Do vậy tròng cổng tác gióng, khi tiểu hành chọn lọc ngiíòi ta chủ yếu dựạ (rêu các tính trạng số lượng. Ổ trâu bò các (ínl) (rạng chon giống cơ bổn là: I , , / ệ1. Dối với trận bò sữa: sản lương sữa, lỷ lệ mđ sữa, prulcỉn và ví)l chai khổ Irong sữa; Khối lượng cư Ihể, kích thưổc, hình dạng bầu vú; hệ số 011 dịiìlì cứa chu kỳ sữa, lốc dộ thải sữa, hiệu quả SI? Í dụng thức ăn, khầ năng sinh sán, thòi gian siỉr dụng, khí ncíng kháng bệnh, các dặc Uiíng cơ bản về ngoại hình thổ chấl.ễ.' /.2ễ Đối với trâu, bò thịt: Thể trọng, khá năng rông trọng, lỷ lệ thịt xẻ, lỉ lệ cơ, mỡ, xương trong thân Ihịt, các chỉ tiêu về chất lượng thịt ((hành phần hóa học.giá Irị đinh liirởng của thịt); các chí tiêu khác như: sinh sản, SIÍC sản xuất sữa, dặc cliổin ngoại hình thể chất... ciĩng có ý nglứa quan trọng. 1.3. Dổi với Iỉể áu, bỏ cày kéo: Sức kéo Irung bình, sức kéo lối tla, sức giẠi lối da, (ôc đ cày kéo, dô dai sức, lính lình, khA linng sinh san, dặc điổm ngoại hình Ihổ chái. 2. Các phưưng pháp chọn lọc - Chọn lọc lẩn lưựt lừng tính Irạng: Chọn lọc llico những lính Irạng riêng ờ 1)1lững nhổm khác nhau tạo ra những dồng cố sự phát uiổn lốl nhAÌ của lừng lính Uụngế Sau dó liốn hhuh lui chiío yiữu cííu dòng để'phối hợp các lình irụng lối. - Chọn lọc dồng thòi nhiều lính Irạng: Trong mộl nhóm iưưng dối lớn liến hành chọn lọc theo lất cả các tính Uạng cần thiết. - Chọn loc Ihcu chi số chọn giống: Chỉ iiố chọn giông là mội hư số pliản ánh giá trị giông của con vật Iheo một số lính trạng dưực xác dịnh uẻằi cư sở tính loán. Chọn lọc bằng chỉ số chọn giống tuy cố dộ chính xác cao nhưng tính toán phức lạp, khó xác dịnh nên Ihường đưực áp dụng ở các nước tiên liến. 3. Các bước chọn lọc 3.1. Chọn lọc trâu, bò (tực.giông: Dược liến hành Iheo 3 bưức: - Chọn lov tlieo (lòi Irướcễ ’ Yôu cíỉu Irưức liôn của IrỉUí, bò liực giống là nó phái Ihuỏc về một giống inh trong phạm vi của giống iló người la tiến hành nhiìu giống. Muốn đánh giá chọn lọc llieo nguổn gốc phải có hô |)hi của C O II vẠt. Mộ phả clu) chúng la hiốl: ■ - 1 1 -
  • 18. - Tổ liôn của con vệt - Cỏ các nhận xét sơ bộ về phẩm giổng. ' - Biét được íiồm năng di Iruyổn ciía con vật ỏ irníc độ nhát dịnh. - Xóc định dược các nguyên tác gliép đôi (ỉ bổ mẹ vồ tổ tiên. Tuy nhiên dời sau không phái luôn luôn có nlnìng đặc tính ciĩa bố mẹ vì sự di truyền các tính trạng chịu ảnh hưỏng ciỉa nhiều yếu tố. Cho nên để đánh giá đúng con vật cần phaỉ có những ghi chép chính xác về các diều kiện ngoại cảnh mà tể tiên đã được hỉnh thành. Khi (tánh gicí ngtíừi la xem xcl sự biểu hiện lốt, xấu của cắc lính Irạng về ngoại hình, sinli trưởng phát (lục và khả năng sàn X IIÍÍI của các dời (rước, đặc biệl là ở bố mẹ. - Chọn lọc bản thân * • ! + Chọn lọc theo lìgoại hình: Đực giổng phải có sức kliổe (ốt, mang các dặc tính của giống và thể hlnh phải phù liỢp vdi luíổng sẩn xụát. Có sức sinh trưởng mặnh, thể trọng ]<5n, thân hình cân đổi. Bộ xương chắc chắn, phát triển lốt, các klicỉp chác chắn, cử động dứt khoát. Hệ cơ phát triển, đường sống lưng bằng ph^ng, ngực sâu, rộng, lưng hông rộng thẩng, mông phát triển tổt, 4 chân cân đối, lồng Irơn không giòn. Các cơ quan sinh dục phát triển binh thường, chắt lượng tinh cỉịch tốt. Trâu bò đực không đựỢc có những kliuyết điểm về ngoại hình: dẳu quá to, quá thô, ,hfng hẹp và yếu, hông lõm, mông dạng mái nhà, chân vòng kiềng... ị -I Chọn lọc theo sinh trưởng, phát dục: Đánh giá cường độ sinh triíỏng có ý nghĩa quan trọngvì giữíi cường dộ sinh tníỏng và mức lílng trọng hòng ngày ciìn clực giống và clởi san có mối tương qunn khá chặt (r = + 0, 7; r = + 0, 9). Cho nên để (lánh giá đực giống hướng thịt người ta nuôi kiểm tra chúng sau khi cai sữa (8 tháng tuổi )< 3 cric trung (âm híiy trại 150 ngày vcH mức nuôi dưỡng cao. Cuổi kỳ kiểm tra dánh giá các chỉ tiêu: Tỉlng Irọng / ngày, chí phí thiíc ăn/ kg (ăng trọng; khối lượng cuổi ký; ngoại Iilnh_ ' ệ f- Chọn lọc thông qua (tánh ỊỊÌrípltẩm chất tinh Hịch và nâng lực phổi giỏng Đánh giá chọn lọc bàn (hân cho phép phát hiện những con tốt nhát để nâng cno sức sẩn xuất ciia đời sau. ‘ 11 > • , . I • - CỈÌỌII ĩọc theo đòi san: Khi tiến hành kiểm tra đực gióng tlieo đời sau‘thỉ việc d i tạo đàn và giống đưc riít ngắn lại. Két quá nghiên cứu cho tháy: Sức sản xuất sữa, thịt có thể phát hiện tương đối chính xác qua đời sau. (*) Trong clrân nuôi bò sữa việc đánh giá đực giống qua (lời sau chính ỉà đcíhh giá qua con gái đực giống; số lượng [hường lổn hơn hoặc bằng 25- 30 con gái. Các bước tiến hành: - Chọn đổi tượng: chl những con đực dạt yêu cầu khi đánh giá về nguồn gốc và bàn IhAn nidi được kiểm (ra. - Đực nuôi cìén 14-15 tliáng tuổi, lấy tinh pịhói cho nliíĩng bò cái đã chọn ít nhắt tai 2 ccl sđ. sin lượng síto bình quAn cda cóc nhóm cói chênh lệch không quá 10 %• giíỉa các Cíí ế fhế không quá 20%; tinh dược phói tập trung trong 2-3 tháng để hạn ché ảnh hưđng khác nhau cita ngoại cổnh, • ‘ - 12 -
  • 19. - Con cái dẻ ra dưực nuôi dưdng tốt, đán 18 tháng tuổi cho phối giống, (lén khi con gái đực giống đẻ thì theo dõi sức s^n xuất sữa lứa 1. Diằ fa vào kết quả này dể dánh giíi giá trị của đực giống. ềế( (*) Trong chăn nuôi trận bỏ l/iịt: đánh giá đực giống cũng dựa trên những nguyên tắc tương tự. Đực giống dtíỢc đánh giá là những đực khỏe mạnh, phát triển bình thường, dạt khối lượng theo liốu chuAn cùa phẩm giống, có lý lịch tốt. Mỗi dực cho phói giống với 30 cái trở lôn và phổi giống lập trung trong vòng 30 -35 ngày. Bê sinh ra hoàn toàn bú trực tiếp, đám bẩo tính đồng nhát về điều kiện nuôi dưống chăm sóc. Đến 15 18 tháng tuổi thì giết mổ kiểm tra (ằ3 con đại diện cho mỗi nhóm); đánh gi.i kha Híìng cho tliịl. Dựa vỉo kết quá này ctể (tánh giá phẩm chất của đực giống, r! 3.2. Chon ỉoc trâu, bồ cái ế • / Do lầm quan trọng của con cái trong việc hoàn thiện chát lượng giống và sản phẩm mà cần phải đánh giá chọn lọc con cái. TrAu bò cái dược chọn lọc theo 2 bước: - Chọn lọc íheo tổ tiên: vẻ nguồn góc phải thỏa mãn các yêu cầu như với con dực. - Chọn lọc bản (han: + Đâi với trâu, hò cái hướng sữa: Đánh giá chọn lọc theo sức khổe, ngoại hlnh thể chắt có ý nghĩa lán. Bỏ cái cần có các dặc điểm ngoại hình thể chát rõ nét của hướng sữa. Đặc biệt khả năng sử dụng thức ỉín tốt dể lạo sữa. Những COII thân tương đói rộng sẽ tiêu hóa chát dinh dưổng và hấp thu tốt hơn. Do đó một trong những tiêu chuẩn dể chọn là dựa vno hệ số năng suất sữa (lượng sữa / 100 kg P). l)o đó cần phẩi xem xét là nên cần tăng khối lượng dén một mức dộ nno dó khi hệ số này (lạt tối đa là hợp lý. Hiện nay trong chăn nuôi trâu bò sữa thường đánh giá chọn lọc qua kỳ tiết sữa thứ nhất,5dem lại hiệu quả cao, nhanh chóng hoàn thiện chắt lượng đàn giống. Ngoài các chỉ tiêu về khá năng cho sữa rihư: sán lượng sữa, tl lệ mổ sữa, protit trong sữa...cần tính đến khả rrâng sinh sản của chúng trong đó khoảng cách lứa đẻ là một chỉ tiêu quan trọng (Đối vđi trâu bò sữa khoảng cách này khoẩng 12 tháng). + Đối với trâu bò cái hướng thịt: Khi chọn lọc trâu bồ cái hưdng thịt ngiídi ta chú ý Idi sự biểu hiện đặc điểm của giống (ngoại liình - thể chát) và sự cân đối thể hình. Bò cái phải dảm bảo các đặc diểm về phẩm giống hưđng thịt. Trong đó khối lượng sống; tốc dộ thành tlụic (ciíòng độ sinh trưỏng, thành thục về sinh dục) có ý nghĩa'quan trọng. Chỉ tiêu sinh sản cũng là một chỉ tiêu quan trọng để dánli giá chọn lọc. Đối với liỄ Au, bò cối việc chọn lọc (heo đòi snu í( được sử dụng, bởi vì (rong 1 đời hò cái SỐ con Ihu được khống lớn, mậl khác khi xác định đưực sức sản xuất ở đồi con thì bản lliân bò mẹ dã hêì (hời hạn sử dụng. III. Ghép dôi gỉao phối (chọn phối) /. Các nguyên (dc ghép dôi giao phối Chọn lọc vn chọn phái IA lini khflu có mái quan hệ tưrtng hỗ vdi nhau, Chọn pliổi là chọn những con dực vồ con ciíi đn (lược chọn lọc dể clio gino phổi vổi nhnu nhằm thu được - 13 -
  • 20. dời con có chíỢc nluìng lính (rạng mong muốn theo luícing sản xuắt nliấl dịnli. Muốn vậy cần phải luAn llico những nguyên tắc sau: + Xác định nnic dícli rõ ràng và phương pháp liến lỉànhẼ + Đực giống phỉii có líu thế hơn nlirtng con cái ghép dôi vỏi nó. •f- Tỉing cường sử dụng những con xuắl sổcẳ I Ciíng cố di truyền ỗ dời sau những dặc diẩm (ốt có ỏ một hoặc hai bôn bó mẹể -* • Cái liến ỏ dồi sau những dặc diểm không Ihổa mãn ỏ dòi bố mẹ. + Đưa vào đàn (dồng, giống) những dặc diểm mong niuốu inổiễ •I Diều khiển mức dộ dồng huyết nhằm mục dích không cho phép llioái hóa cận luiyêt. -I Phát hiên và sử dụng những sự phối họ'p lốt nhắt giữa nhưng nhóm n«ào dó.....dể ghép đôi lặp lại. + Thực hiện trên dàn cụ thể phương pháp dự kiến về nhân giống (luiần hay lai tạo. 2. Các hình lìiức chọn phổi 2.1. Chọn phôi (heo ìniyết thống -f Giao phổi dông huyết: cho giao phổi giữa các cá thể có quan hệ huyết thống vđi nhau (tính < 7 dòi). Hình thức này sủ dụng hạn ché, Iránh suy thoái cận huyết, chỉ siĩ dụng khi cần cứng, cố mội vài đặc lính nào dó (tlníờng là mới dược tạo ra). -ỉ Giao phôi không dỏng huyết: cho ghép dôi giữa con dực và con cái không có quan hệ huyết thống hoặc có quan hệ huyết thổng quá 7 đòi. Hỉnh thức này làm tăng dị hợp tử- lấng ciíờng sức sống, sức sản xuát và khá năng thích nghi. 2.2. Chọn phối theo tuổi Tuổi liên quan tdi sức khỏe, sức sán xuắt, khả năng ổn định di truyền. Chọn phổi trong lứa tuổi thích hợp thì bào thai có sức sống cao, đời con khỏe mạnh, sức sẩn xuất cao. cần tránh các trường họp ghép dôi giữa các con đực và cái quá non hoăc quá già với nhauề Ghép đôi ổ dộ tuổi thích hợp: 1 - Hưdng thịl: Đực (3-6 tuổi) Xcái (5-9 tuổi) - Hưdng sừa: Đực (3-9 tuổi) XGái (3-7 tuổi) 2.3. Chọn phối theo phẩm chất - Chọn phối dỏng chát: ghép đôi nlnìng dực và cái gần nhau về lliề hlnh, lníđng và sức sán xuát nhằm làm I3ng tính ổn định di truyền, nâng cno tiêu chuẩn ciĩa giống, thuòng dươc áp dụng chứ yểu ỗ đàn giống cao sản. - Chọn phôi dị chât: cho giao phối giữa con dực và con cái khác nhau rõ rệt về ngoại hình, sức sán xuắt, nhằm mục dích thu dược dời sau có Ihể tập hợp dược nhiều dặc tính tổt lừ hai phía bố và mẹ. Hình Ihức này dtíỢc st’ í dụng dể cái liến những lính (rạng phát triển kém. Trong chăn nuôi dại gia súc ngiíài la thường phối hợp các hình thức chọn phổi trên dể llui được kếl quá tốt và nhanh chóng. IV. Các phương pháp nhân giống Irủu, bò /. Nluìii giông (huđu chùng Là cho giao phổi giữa dực và cái thuộc cùng mội giáng dể thu dược dòi con mung 100 % máu cữ giổng dó. Nó dược áp dụng dể hoàn Ihiện các giống bằng cách 'giữ lụi và lionu (hiện nlnìng phẩm chắt có giá trị vốn có cứa nó. - 14 -
  • 21. 2. ỉMỈ tạo Ul cho gino plirti giữa clực vh c#ĩi lliuộc cổc girtng kliííc nhau. Trong chăn nuAi Irílu, hò người ta áp dụng cổc hình thức sau đay; ơ. ỉ,ai cÃi tợo (cáp tiến)'. Lỉ> dùng một giống (thưởng tn giổng cno s4n) dể cổi tạo I11Ộ I cácli cơ bíu một giống khác không đáp ứng được yêu câu. M?íf khóc dổi vđi những gióng cno sán, nhập nội khó Ihích nghi người (a thưởng dùng phương pháp nnyể b, Lai phơ máu (cỏi tiểu): Lỉl chỉ dùng clực giống CÌIÍI một giống khác I11Ộ I líỉn tlổ cni tién một dặc cliểnt nào đó của giống liiộn có, con líti giữ nguyên dỉỊc tỉnh cđ biỉn ciín phím giổng. c. Laì gây thành (phtíi hợp): phổi hợp nhiều giổng (lể lọo nên mộl giống niđỉ. Tuy nhiên phổi xric định một giổng nền. Lưu ý khi có một tính trạng nào đó đạt yêu câu thl đùng gino pliối cận huyểt dể ctíng cố: 9 d Lơi kinh lể: Cho lai giữa 2 cá thê tlmộc 2 dỏng hoặc 2 giống khác nliau V (3i mục đích tạo con lai F| clổ khai thác sản phẩm, không đùng làm giổng. Plníclng pháp này áp dụng chủ yểu trong chăn ntiôi tríUi, bồ lliịl đổ lợi dụng líu thể lai. có 2 hình thức: lai kinh té đdn giản và lai kinh té pinỉc tạp. e. l,atẳxa (khóc hòi): Con lai có thể bất thụ hoặc (5hình thúc trung gian (hoặc đực bnt thụ, lioiỊc cái bát thụ). Trong lai xn ưu tliể Ini thể Hiện rõ, nhưng có trtlỏng hdp pliôỉ thai cliổl neay (ử dầu hoặc quái lhễ ni. Trong lai xa con Cíỉi thường Idn hơn con đực. . IV. Tổ chức dồn Trong mỗi C C 5 sỏ clrân nuôi, đàn gia siic được chia thành 2 nhóm: nhóm giống và nhóm snn xuát. số lượng tiAu bò và bô nghé cái trong nhóm gióng dược xác địnli trôn cơ sờ yêu cầu thay thể và loại tliải: Nếu tái sản xuất giản đơn- nhóm giống chiém 50-Ố0 %; tái sản xuất mỏ rộng:70%. Để lổ cluíc dnn hợp lý cồn Inni tốt 2 víln dể: Cơ cấti t1nn vn líti s.^n xuí(t đnn. /. Cơ cấu dàn Là lỉ lộ cĩíc nhóm tlico gicìi lính, dộ tuổi của dàn (»ia súc trong mội cơ sỏ: Nptrííi ta chia Ihànli các nhóm: Đực giổng; cái sinh snn; cái tơ; bê nghé > 1 tuổi; bê nghe cái < I tuổi; bê nghé dực < 1 tuổi, nhóm nuôi tliịt - vỗ béo. Cơ cấu đàn thay dổi (long suốt nỉím do có bc sinh ni, chuyến nlióm, loại llini, giết thịt (chu cluiyển đàn)ệCơ cấu dàn clược xác định ỏ đầu năm tùy theo hướng sản xuất, ý nghĩa kiĩili (é (giống, llnícing pliẩni), dặc điểm lự nhiên và kinli tố cún vùng, cric diều kiện kinh lé C H lliể ctìa cơ sđ. Trong chỉín nuôi trâu bò sữa, để cíảm bảo tải sản xuất bỉnh thường thì cứ liòn 100 IrAn hò cái cần có: 15-17 IrAu bò td; 18-20 bê nghé cái > 1 tuổi; 22-25 bê Iighc cái < I tuổi; những híhi bò không dùng làm liộii bị cỏ thế bán lúc 4-6 (liíỉng tuổi. Trong chítn nuôi trâu bò thịt: (ỷ trọng bê nghé ngoài I1Ạ 11 bị (nuAi lliịi) íiícỉng dối lcĩn. N ến cliồti kiỌn cliỉtn nuôi lốt thỉ miôi bô Iipliố lliịl (lổn 1,5 tuổi In họp lý và (ỷ lệ Irílu hò cói lít 35-40%: IrAu bò tci: 20% lông c!hn. Nếu diều kiện llinm canh tliíỉp hê lliịl clitỢc nuôi t(íi 2-2 5 U iổi; V í') lỷ lộ IrAu bò cái là .10-35%, clổng (hời (ỷ trọng nliững hê njzlié nuôi thịt Irong dàn tĩlng - 15 -
  • 22. lồnỄl.oại thải 20% Iiẻ tin bò cái liàng năm, dổi mỏi dàn mẹ 5 năm I lần. ệriỉu l)ồ cái loại li*1 '* giếl thịt ổ 7-8 tuổi sẽ cho eliál lưựng thịt lốl. 2. Tái ẻ v«/i xuất (làn Kliá năng sinh sản và (hòi kỷ sinh dục Cịia bò cái phụ thuộc 2 yếu lố: - Thòi gian dưa vào sử dụng: Trong diều kiện nuôi dơổng bình Ihưòng, bò cái Ihỉlnh tliuc vể lính ồ 6-9 tháng tuổi; bò đực 7-8 tháng. Nôn dể tránh cho thụ thai sđm thì phái nuôi tách lừ 6 llìáng luổi. Nêu dưa vào sử dụng phối giống khi bê dực đạt 14-15 tháng tuổi, bê cái 15-18 tháng tuổi (tùy thuộc dặc diểin lừng giống). Nếu sứ dụng quá sớm sẽ ảnh hưỏng tới hoạt dộng tính dục về sau và ảnh hưỏng lỏi siế í sinh Iníổng. Bò cái phối giống sdm Ihưồug khó u»ỉ, bê yếu, SIÍC sầu xuất síĩu kém. Nếu dua vào sứ dụng inuộn llii sẽ lum ché sứ' dầu con Uoiiy mội dời cái sinli sản, lăng hệ sổ phổi giáng; Siiío sản xuál sừu giam, lãng chi phí nuôi iliíôiìg chăm sóc. Cần lưu ý khối lượng bẽ nghé klú phối gióng pluli dạl 60- 70% khôi lượng nau bò Irưổng lliành. - Thòi gian phối giông lại sau đẻ : khi xác dịnh thòi diếni phối giống lại cho trầu bò cần lưu ý tỏi tình trạng con vật, năng suất, diều kiện tại cd sổ (nuôi dưíỉng chăm sóc, mùa vụ...)ềTrâu bò chi thụ thai sau khi tử cung và cơ quan sinh dục đã phục hồi, do dó việc phổi giống ổ lần dộng hỏn đầu liên sau dẻ là íl hiệu quả (nhất là dổi vỏi bò cao sẩn). Để bò dẻ 1 bê/ i năm liù khoảng cách liía dé không quá 12 lliáng, cho liên lỉiởi kỳ phối giống tốt nhát Ịà tháng lluỉ 2 sau dẻ (irong diều kiện nuôi dưdng hựp lý), vổi bò sữa cao sẩn phối giống 70- 90 ngày sau khi dẻ. ế Vỉ. Phirưng hướng công tác giống ỉrâu, bò ở nước la 7. PhitưỉịỊỊ hướng chung Nuôi dưỡng tổl, bình tuyển chọn lọc dàn trân bò trong nưổc dẩ nâng cao phẩm giống; nghiên cứu cho lai lạo các giống mổi. Coi trọng việc nhập nội các giống tốt, nhắl là những giống tìí các niíđc có khí hậu nhiệt dđi. ■ ệ Ẽ 2. ƯhuƯng hướng cụ thể - Dôi vài trâu: + Trước mắt: Tiến hành nhân giổng thuần chúng, Ihôiig qua chọn lọc, chọn phối, tăng cưòng nuôi cHíởng dể nâng cao tầm vóc, sức kéo và khả năng cho Ihịl. + v ề lau dài: nghiên cứu cho lai tạo vổi các giống trâu sữa, thịt thích hợp. Hiện nay dang nghiên cứu sử dụng Irâu dực Mụrrahi cho lai tạo vđi nâu cái Việt Nam. - Dôi vúl bò: Chuyến hướng ẳừ nuôi bò cfty kéo sang nuôi ia'y Ihịi, sừa. Đỉkii bô uiiu iluực cải lạo một cách cư bản. Việc cải lạo dàn bò dược lién hành Ihco 2 birức: + Bước 1: tiếri hành sind hóa đàn bò Việt nam dể nâng cao mội bước vế tầm vóc và khả năng sán xuất. -I Bước 2: dùng dàn bò cái lai sind làm nền, liến hành cho lai tạo với các giống bò chuyên dụng hưóng tliịt như: Charoluis, Herefoitl, Sunla Gcrtmdis..ẵẳ, liưóng sữa njm . Holslein iYitísiaii... vói công Ihức lui phù hưp dể lao ra dàn bò lhịtễsữa cổ nAiig sufl'i cao và có khá năng llìích nylú lốt với diẻu kiộiằ iằựớc la. - 16 -
  • 23. C hư ơng U I ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ ở TRÂU, BÒ I A* I. Chức năng các bộ phận của (lường íiêii ỉioá 7ẵTuyến nước bọt Sự phân tiếl nước bọt là quá trình phân tiết liên tục. Nưdc bọt của trâu bồ có tính chắt kiềm tính, nó có tác đụng đệm cho các sán phẩm axỉt trong quá trình lên men dạ cổ; có tác đụng thám ưđt và tông bề mặt thức ăn, giúp cho quá trinh nuốt và nhai lạ i; cung cắp các chất diện giải: Na+; K+; Ca+ + ể , Mg++; P; Urê. X ' ' 1 1 Lượng phân tiểt: Ớ bò 75- 100 1/ ngày đêm. Sự phân tiết chịu tác dộng bỏi bán chái VỘI lý cứa thức Sn, lượng VCK, dung tích dường tiêu hóa và sự kích thích tâm lý. Trâu bò ỉín thức ăn có hàm lượng xơ cao: nước bọl phân tiểt nhiều; thức ỉín hạt giàu năng lượng tliì giảm tiết nước bọt. 2. Dạ cỏ Là một túi Iđn gồm những vùng khác nhau để tích tụ và nhào trộn thức ỉínế Sự lên men thức 8n trong dạ cỏ xảy ra nhờ quần thể v s v . Lông nhung (3 dạ cỏ rát phát triển làm tỉíng diện tích bề mặt lên gấp 7 lần. Khoảng 85% axit béo bay hơi được hấp thu đ dạ cỏ và dạ (ổ ong. Môi trường dạ cỏ là môi trường yếm khí, có áp suát thẩm thắu tương đương áp suất thẩm tháu crìa máu. Nhiệt c1ộ (rong dạ cỏ = 38- 42°c. Độ pH có biến dộng song được duy trì ử giới hạn trung tính do sự hấp thu axit béo và NH3. Mặt khác, nưđc bọt di vào dạ cỏ tạo khá rrâng dệm và duy trì pH ỗ mức 6,5 - 7,4ẳThành phần thể khí gồm: 50-70% C 0 2, cỏn lại là CIL|Ế , 0 2 ổ dạ cỏ chủ yếu di vào cùng thức ăn và Ỉ1Ó nhanh chóng được sứ dụng. Hệ v sv dạ cỏ bao gồm: vi khuẩn (109 VK/ lg chất chứa), Protozoa (106 Pr/ lg chất chứa) ngoài ra còn 1 số chủng nắm yếm khí. 3ẻDạ lổ ong Chức năng chủ yếu là dẩy thức ăn rắn và chưa được nghiền nhỏ trỏ lại dạ cỏ, và đẩy cnc sán phẩm tiêu hóa dạng lỏng vào dạ lá sách, đồng thời cũng giúp việc đẩy cóc viên lliức ăn lên miệng để nhai lại. Sự lên men thức Sn ở bộ phận này tương tự ỏ dạ cổ. 4. Dạ lá sách Là dạ dày thứ 3. Thành dạ dày tạo nên những lá to nhổ khác nhau làm tang diện tích bề mặt. Những lông nhung nhỏ nổi lên khắp bề măt đã làm tàng diện tích bề mặt lên 28% (Lauwer - 1973). Nhiệm vụ chủ yếu của dạ lá sách là : nghiền nát các tiểu phần thức ăn, hắp thu nưđc cùng với các ion Na+, K+ẳ.. và các axít béo bay hơi. 5ẻDạ rệ fnn khế Là dạ dà}' tuyến, gồm 2 phần thân vị và hạ vị. Các tuyến dịch tiết liên tục vì thức ỉín ỏ dạ dày triídc liên (ục vào dạ múi klìế. Trong dịcli múi khế có men Pepsin, Kimozin, Lipnze. Hàm lượng HC1 thny dổi tlieo tuổi, trong khoảng 0,12- 0,46%. Dịch múi khế ỏ bò có pH= 2,17- 3,14; ỏ bê 2,5- 3,4. Ê >MHỌCTHy. i Ị T - 17 - ỉ T H I/ ỹ Ị ẫ c ;
  • 24. 6. Ruột non Dưộc chiỉi Ihànli 3 tloụn: tá (1 'àngi khổng Iràng, liồi tràng. 0 lá tròng: dịch tụy tlịch ruột và clịcli mậl dã biến dổi những sán phẩm cuối cùng củsi sự lên men thức ỉỉn thảnh nlnliig Siín phẩm (hích họp, sau dó chúng dược liắp llui Iheo hỉnh lliức clnỉ dộng, thẩm lliắu. llẳSự pliAn yiải prolcin ỉrong dụ cỏ - Protcin tluíc < 1n dược phAn gitii bỏi vi aiiili vẠl (VSV) tlọ cổ. cường dộ phân giíS piỂ oleỉn phụ Ihuôc vào tính hòa lan ciía chúng, vđi pll - 6,5 đ dạ cổ là (hích hợp. Cóc cliál đường dỗ tan trong dạ cd dược sử dụng như là nguồn Iirtng liíỢng cho v s v sd dụng Nllj lông ỉiỢp protein và tỉíng sinh khối, cả 2 loại: Prolozoa và vi khuẩn dạ cổ dểu có thể Ihiíy phân protein thành các axil amỉnề Các axil nmỉn Ihường bị khrt Amin dể giái plióng NHj. Nguồn gốc khác cita NH3 trong dạ cỏ là sự thủy phân urê di vào dạ cỏ cùng (hức ỉínề NU3 hình thành trong dạ cỏ một phần diíộc v s v sử dụng dể tổng hợp protit. Nguồn năng liíỢng cho quá trình tổng hợp này là: linh bột, và dường...Trong dạ cỏ, nhờ hoạt động củỉ) v s v , các urê, các muối Amôn được biến dổi thành protit v s v có giá trị sinh học cao. Các chấl chứa nilơ phi protein này có thể thay tlié 20 - 30% Iihu cẩu về niiưỄ Hiệu quả tliực sự của tổng hợp protit là sự tcỌ Othành protil v s v có giíí trị sinh học cao hơn protit thức ăn. Chính vì vậy mà động vật nhai lại không dòi hổi nghiêm ngặt thành phần các axit amin trong khẩu phần. Nếu giá trị sinh vật học protit thức ăn trong khẩu phần quá cao sẽ dẫn tới giảm thắp giá trị sinh học của protit. Các v s v sỉí dụng rắt có hiệu quả các protein chái lượng thắp và các chắt chứa nitơ phi protein. Các protein chấl liíỢng cao được sứ dụng kém hơn ở dii cỏ và dược sử dụng tốt hơn lắt nhiều khi dược diía vào thẳng dạ dày thực, bỏ qua quá trliih lốn men ỏ dạ cỏ. Klú Amoniỉic sản sinh trong dạ cỏ vượt quá khá năng siìr dụng của v s v có thể do 2 nguyên nhân: -I Thiếu năng lương dể dảrn bảo cho sự sinh trưỏng và lăng sinh khối ciia v s v . + sá lượng Niiư liong thức ăn quá cao so với khả năng sử dụng cda v s v . Do vậy khi cung cáp NPN (nitơ phi protit) vào lỉníc ăn 1 1 )1 cần xác dinh mội giòi lụm nhát định, tùy thuộc tỷ lệ năng lượng - protit khác nhau. Khi sự tổng liỢp protit v s v dạt tới mức dộ tối đa, lượng NHj dư thừa sẽ qua vách dạ cỏ vào máu (không dược si'( dụng dể tái tổng hựp prolit - VSV), chuyển vào gan và dược lổng hợp (hành ure. Khi sự lổng hợp urè của gan tới hạn thì nồng dộ amoniac trong máu lăng cao con vật có thể ngộ dộc và chết. Theo nhiều tác giả nồng dộ amoniac trong dạ cỏ tói da là 8- 13 mg%. u rê nên cho ăn với một lượng nhổ, chia nhiều lần trong ngày và chỉ cho ăn khi da cổ của chúng đã phát triển lốt. có thể trộn urê vói rl mật mía rồi vẩy vào rơm cho trâu bò ăn hoặc ủ rưm với urê. Ngoài ra klii sử dụng urê, các muối amôn dể tliay thể hoặc bổ xung nguồn nitơ cho trâu bò cần đẩm báo hàm lưựĩig dường và linh bột C ÍỈII lhieì và dáp ứng clỉi nhu cẩu về Lưu huỳnh, Pholpho và các nguyôn tố khoáng khác. - Đê' tăng hiệu quả sử dụng protein phái phát huy tổl vai trồ ciìa hệ v s v dạ cỏ dối vđi việc phân giái tổng hợp Pr- V.SV từ các protein chắt lượng tliắp, dồng thời pliAi có biôn pháp - 18 -
  • 25. ngSn ngừa hoặc tránh sự phân giải các protein có giá trị sinh học cao, có thể sử dụng các biện pháp: , ' - TSng tốc độ chuyển dời. - Đóng rãnh thực quán. - Màng bọc protein và amino axít. - Bơm protein hoặc amino nxít vào dạ múi khế hoặc ruột non. - Làm biến dổi tính hòa tan của protit: xử lý vật lý, xử lý hóa học. IIĨ. Sự chuyển lioá liidrat cacbon (rong dạ cỏ Hidrat cacbon trong thức ăn của ÍTAu, hò được chia ra thành các nhóm: Xơ, tinh bột và đường. Xơ bao gồm cellulose, hemicellulose, các chấl pectin và lignin. Dưới tác (lụng củi) men vi sinh vật, cellulose, heniicellulose, các chất pectin... được tiêu hóa tốt, trong khi dó lignin hoàn toàn không tiêu hóa được. sản phẩm cuối cùng của sự tiêu hóa hydrat carbon là các axit béo dỗ bay hơi cfl'|) (hA’p. Khi khỂÍu phồn nhiều xơ thì nxit axelic chiếm ưu ihế, khi khẩu phần giẳu tinh bột và điíòng sẽ sẩn sinh nhiều axit propionic và axil bulytic. ở động vật nhai lại các axỉt béo hình thành ở dạ cỏ cung cáp từ 40- 70% năng lượng cần thiết cho cơ thể, là nguyên liệu để hỉnh thành mở, đường và protein (có tác dụng như glucose ỏ động vật dạ dày đơn). Ngoài axít béo, sự lên men dạ cỏ còn sản sinh khối lượng Iđn các chắt khí:.32% CM.ị 56% C 02i 8,5% N2, và 35% 0 2. IVếSự tiêu hóa mỡ ở dạ cỏ /. Sự ịhuỷ phân các axit béo Theo Garton và cộng sự (1959): v s v đạ cỏ có khả năng tlníy phân Triglyxerit. Theo Miller và Gramèr: các loại dẳu lliực vật và mở đều bị tluỉy phân tối đa là 93% và tối thiểu là 35%. Nói chung dầu thực vật dề bị thủy phân hòn mổ động vật. 2. Ilydro hỏa Lypit thức ăn Lypit phức tạp ciìa thức ări dễ bị Unỉy phân trong dạ cỏ bổi men Lipase của Bacteria thành các nxít bco cáo phân tử (phần Iđn là những axít béo không no). Qua quá trinh lên men v s v trong dạ cỏ xảy ra hiện tượng hydro hóa bão hòa mạch nổi đôi của các axít béo. Những chuỗi axít béo này (clnì yếu là Stearic, Palmitic, Oleic) dược hẩp thu ở ruột. Do vạy md tích líĩy đ động vật nhai lại' chứ yếu là các axít béo no; V. Sự liòii li()Ễ i vi .sinh V Ộ I ở ruột RỈà * Sự tiêu hóa tỉnlt bột: số lượng tinh bột dược tiêu hóa ố ruột gia phụ thuộc vào só lượng thức ăn chưa lên men ồ dạ cỏ hoặc tiêu hóa ỏ ruột non. Nếu ngô Jà nguồn tinh bột thi có 15% tinh bột vào manh tràng, két (ràng của bỏ (Knrr và CS- 1966). * Tiêu hóa Ceỉhíhsc: Thành phần vách tể bào thực vật như Cellulose và líemicellulose không được íiêu hóa đ dạ cỗ và ruột sẽ được liêu hóa ỏ manh tràng. Sự lên men đ dfty sẽ tọo thành C ÍÍC fl xlt béo bny hơi và chúng dược háp thu theo phương thức lhf(m tháu dơn giản dọc theo niêm mạc manh tràng. - 19 -
  • 26. * Sự Ị)hãn ỊỊiiỉi proteỉn: IVolọin ỏ niiUih liiìiig diíộe phiin ^iĩể ỉi lliíầnh Aiiioii Aniuniac (.lược giải phóng ổ vùng này dược liắ|) llui vào máu và chuyến lióa lliànli Uí'0 o tỉ*1 1 1 và có Ihể tlượe lái siìr dụng. Các Aniinoaxil limi nluí không diíực hấp lim ỏ pliím do.in này. Ngoài r;i IH ÍÓ C clirục liắp (Im ỗ lắl C íỉ cliiồti dài một già, nhưng cao nliiit là ỏ kál liiìiig iliì’ liỗ ||<J liắp (1)11 a xíl béo vn cliắl khoáng (Kỉiy vò 1’cllei' • 19/ơ)ệ Chương IV NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA TRÂU, BỎ I. Nhu cấu vc IIIÍÓC Nguồn cung cấp míớc: tluíc ăn, míỏe nốiig và I11ÍỎ C sinh 1ỈI (rong quá trinh Irao dối chíít Irong cơ lliể. Nước mắt thông qua các con ciưòng kỉiác iihíiu nhơ : míđc liểu, pliân, sự bốc hời CỊiia liò liề ìp f mồ hôi. Clnỉc năng của nước: diều hòa nhiệt dộ, vận chuyến dinh diíổng, là Ihànli phần của Int cả các íế bào sống, vận chuyển các sản phẩm thỏi ra khỏi cơ lliể dể dạt toi tliểm crâng diện, In cỉung môi cho các phản ứng sinh hóa học. Do vậy, trau, hò C ÍỈI1 itưực cung cấ|) nước Ihường xnyôn và dầy ilủ. / Nlni cầu về I11ÍỚ C pliụ Ihitộc vào: lính chắt oíia Ihức ấn, Iiliiệt dộ, ẩm dộ môi Iníỏng, trụng llìái sinh lý của cơ (hể. ở vùng ôn dới, dối với bò trưổng (hành không liết sữa cần cung cấp 3 kg míốc, ở vùng nhiệl dói càn 8 kg nước / I kg vậl chất khô thu nhận, ở bò cái có thai giai doạn cuối llil lăng 50%, ỏ bò dỉing liếl stìci cần cung cáp 0,87 kg nước/ 1 kg sữa. Nưỏc uống cho trâu bò cần phải sạch, kliông có cliẩl dộc và chơ uổng tự do ỗ mọi thòi giiin. I1ỆLượng vủl C Ỉ1ÍÍ1 khỏ lim nliộn Trong diều kiện binh thường, lượng V Ộ I cliất khô tỉm nhận phụ (luiộc vào ỉdiối lượng cơ lliể, nồng dộ nỉíng lượng của thức ăn, tốc clộ liêu hóa lioặc lên men. Bồ tơ (200 kg) thu nhận lượng vật chấl khồ khoảng 2,8- 3% khối lượng cu Ihể (Presíon và Willis- 1970). Khi khối lif(ẽ ing cơ thể lăng lên thì lí lệ V Ộ I chất khô llni nhận có X II hưdng giảm lliẩp (với cùng loại thức ỉín). Mặl khác khi tăng mức độ năng liíỢng của thức ăn trong giới hạn sẽ làm giảm lưựug V ÍU cliáì kliồ thu nhận. .Lượng vật cliắl khô llui nhận còn phụ lliuộc vào khả năng liêu hóa thức ăn và lượng xơ liong thức ?mẳ Khi chẩl xô (rong lliức ăn lăng lên, Llìòi gian di chuyển thức ãn trong dường liên hóa chậm lại dẫn tlén lượng ihu nhộn vậl cliắl kltô giảmẵ III- Nhu cầu về năng lượng ỏ (l âu, bò /. Nhu cầu duy trì - Nhu cầu duy (rì (ĩ bò: Nlm cầu iKiug liíựng Irao dổi cho duy Irì ở bò Irưỏug ỉhnnh ilưưc xác tliuli là 118 Kcil (Cliíìu phi, Ấu D ộ) vn 121 Kcul (Anh), 129 Kcal (M ỹ) cliu I kg kliứi lượm; lu io ilổ ị (W < J,V 3) - 20
  • 27. - Nhu cấĩt duy tri ồ írâu: Có ít công trình nghiên cứu về vấn dể này. Tuy nhiên giá trị này được xác định là: 125 Kcal ME/ Kg w"-75. 2. Nhn cầu HthiỊỊ liíọitg cho sitih hưởng - ỏ bò: Nhn cầu nỉíng lượng Irao đổi cho sinh trưổng cao hrtn nhti cầu duy trì là 1,13 - 1,16. - ỏ trAu: nhu cáu Iiỉlng. lượng Irno ilrti/lg tông trọnq hiến tlộnp tử 10- 15,6 Kcal (vdi trâu p—200- 500 kg). Dối với IrAii clirới 250 kg giá (rị này là 10 Kcal, ctối VÍ1Ì trrtu cổ khrti lượng cao hơn lliì nlui cíìu vồ Iiãng lượng Inio dổi /I £ lỉíng Irọng cao hơn khoíìng I Kciil cho mỏi 50 kg lliổ (rụng tăng lồn. 3. Nhti cần nrhtỊỊ htụiiỊỊ clio mntifỊ thai Nhu câu nnng lượng trong thòi gian mang thai đ bò tỉing lên theo sự phát triển của tliai. ở bò td (lược xác định bằng cách sử dụng nhu cầu duy trl(NCDT) + 30% (có thai < 7 tháng) và 50 %, (Tháng thứ 8), 80 % (lliáng llní 9). Đối vdi (râu, do thòi gian man^ tliai dài hơn (312 ngày), nên nhu cầu năng lượng có thể tlvip hơn so vcii bò. Có tliể xíic (lịnh nhu cầu củn trrlu ở 3 (liáng cuối mang thai bỉíng c?ícli cộng lliêm cho nhu cAu tluy tfl I lơợng nflnp lượng Irno đrôi irôm báo tỉch hiỹ cho bfto ihni 400g/ I ngày đêm iheo mức 10 Kcal ME/g khối lượng tỉíng. Trâu có thai < 8 tháng được cung cắp thCni 25- 30% nfmg Itíựng Irao (Irôi so với nhu C ỈÍH(luy liì. 4. Nhu cần lìãiìỊ* tượng cho sản xuất sữa - Ở l»ò: tiliu ertu duy trì đ bỏ đnng liét sữa cno luln so vc)i bò không tiốỉ sữn. ỏ ciie nưdc CliAu Phi vn Dông Nnm Á (lil nhu câu nny liì 132 Kcnl/ kg w °’7S. NHng lượng (lổ sín xuất sữn trung bình In 1144 Kcnl ME/ Ikg siìíi (4% mổ sữn); giá trị này thííp hơn so V(íi tiêu chuẩn ch Anh (1260 Kcal) và Mỹ (] 130 Kcal)ề - Ở trâu: Nlni cầu duy trì cho trâu đang tiết sơn được xác định là 137 Kcal ME/ kg W0,75 (theo L. Kcnrl). Nlm cầu vé năng lượng trao dổi cho sản xuál sữa trung bình là 1230kcal Mỉì/ kg sữa (4% niO). ^ 5. Nliu cầu nỉíng ỉưựìig tno (ác: Kổ cà (t hò và < ’tIiA u nlui câu năng lượng cho lao tác là 2,4 Kcal/ Kg kliối lượng/ 1 giờ làm việc. ' IV- Nhu cáu vể proícin 1. Nhn cần (ỉny írì. Ô hò.ểNlnt cầu duy trì về protein liôu hoá Ỉ1 bò dược tính là 2,86 g / kg w°'7 Ở trâu: Người ta thấy trâu sứ dụng protein hiệu quả hdn bò do dó nhu cầu duy trì về protein tháp hớn, (lược xác định là 2,54 g Pr T.H/ kg w 0,75. 2. Nhu cầu cho sinh ftẽ n'(hífỊ: - ỏ bò: (heo ơentsch và c.s (I975) nhu cẳu về pcolcin liôu hoíi cho sinh trơâng (liíớc xác định theo phtrcíng trinh sau: - 21 -
  • 28. ềlễầ1 tg) ^ 0,218 X Uiiìg lếíẽ )Ug (g) I 0,()O:ỉ l |||^ Uig niỆ *UiO 0 , 0 0 1 M ẳ 2 I||J - í) cô ihcí ilùug pliưóhg (ihih ừ iỉiii: IV TI I (g) = 0,238 X lăng Irọng (g) I 0,663 Ix lliđ lrụiằfc Iktí) 0,001 N 2 X lliiỉ ỉiọng2 (kg). i. N h u cảu cho nuiềiỵ (hai: - (ỉ l)ò: Củ llmi < 6 7 lliỉing ll)ì không cần cung cắp llìồm, lìluíng 2 3 tháng cuối liii nliu c:iìu vá prolein i;íl Ciu>, Iicíằ t,:íỆ m cung úíị) thỏm 45g Vỉ 1.11/ ngay dcniỂCon lun y ului câu vổ pioicin có quan hủ cliiil clìc vỏi iiany liíi/ấiy liiio liiii, ỊA Ìií liị Uung bình liầ 21,00 Vi l .ll/ Kleề cil M lỉệ - (ỉ hâu: Nhu cầu vỏ |iiỆ olcin cùng lỉíng lỏn ứ 3 llầiíiầg chiía cuối, càn cung câp (hỏm 95g ivr.l I/ ngày. 7. N h u cảu chi) //ễ Á ề viĩii.ệ - Ỏ bo: thường dựa vào hàm lượng piỂ úlcin Irong i>ữa, giá írị hóp lý là kliOiỉiig 140 lốO % so vỏi protein của sữa. Mặt khác do hệ số tương qimn giữa lỉ lệ MƠ aữằ tì và piế otcin trong si(a cao cho nên có thể Xiíc ilịnh nlm cầu về ivr.ll lliL ẵ0 lí lệ mờ i>iìa, giá ưị này liươc xác ilịnh là 55g IV '1.11/ I kg sữa (4% mơ). t - (ỳ ti'iắ ìu: N h u i:ể i n vỏ J)II>U:ÌII i liỉ sảiằ x u íú sữa là M<>,2 y | ) i o li i liO n lu iií/ iO O g p iệ c )ic iii sưa. V- Tieiắ chuắn các cliắí klioaíng cho (râu bồ: Việc xác dịnh nhu cũn vồ các chAÌ khoáng cho ti;âu bò ỏ các 1UÍỎC có khác nhan do línli phức lạp ciỄ d nó, liễ iíổc hổl không xác dịỉtli cliínli xác diíiỉc vồ tỷ lậ tiồu hóa cắc cliííl khoáng UỀ ong cơ iliế rái kliổ khiin. Mặl khác nhu cầu vồ khoáng CỎ M pliiế i lluiôc vào lình UẾ ạng sinli lý c[ẫ ả con vậl (giai C Ỉ0 Í Ế II1 có (hai, thòi ký cho sữaẵ.ệ.), mức độ bao hòa của bộ xiíòấầg, mức độ ihiếiấ litẵ »l cliắt khoáng U d ig khẩu piinii..Ễ cj lằươc la nhu C À U vổ khoang ở liiiu, 1)6 được lính liung l)ìuh nhu sau: Cciằixi 7 - 8 g plio lp h u 4 b g/1 D V T Á và AIm ố i án ( N a C l) 10 - 15 g / 1 0 0 k y llie iỉẾ i>iiịịệ (xlỉưoìỉg V CHĂN NUÔI TRÂU BÒ Đ ực GIỐNG 1. i)ậc (liếm sinh lý sinh (lục cúạ trâu bò đực íỊÌốiiị’ /. Díic lỉiẻtn cấu íiẩ io cumuui sinh (litc (lực / . / . lỉau (licli hoàn - Hao dịcli h o à n c ủ a lắề iu b ò đ ự c g i ổ n y n h ư cliiêc lúi U c o yiiìii 2 ílÌằÌ l)ỏn liDiig c ó c l u Ễ ĩệi [liili lioàu, tinli lioàii phu, Ó ấig ben và các luyén sinh ciiic |)lm. IJa hao dịch lioỉm liiàu hỏng, mỏng, lổng (lum, cô nhiứu luyốế u ù hỏi và luyỄn nhờn D m ii lia co |ti|> niAn^ |'íằiề i^Mi cliiẽ ầl vói (liỉ, lliaiiì ^ ia iliổiấ liối nliioi. Diíỏi KVị) MIÌIU^ y ii|ă ị ló|) c‘o van, kcl liưịj vỏi ỉỉliuu lao ra bií clintì liinlì c ú a l)iU) d ic h lioiUi. 1.2 . D ich lioàii (Tcsíis) - l.à iìơẾ i sáu sinh linh liìmg và kích lố. Lứp ngi)ài của ilịcễh lìcứn là iiìàj»g liắng- màng hoiiy Ịỉhal la các vách ngàn chia (lịch ỉioàu lliànli Iihieu ỏ gọi là llie lly^hinor và cố 'ì-ì ông - 22 -
  • 29. sinh linh cong nlìỏ/rt, tlài khoảng 50-60 cmếĐộ dài tổng cộng của ống sinh (inh khoảng 5km, đường kính ống sinh linh khoảng 200^n. Các ống sinh tinh nhỏ giữa các Hyghmor hình thỉtnli lôn lưới Ống sinh linh Ihẳng (Re(lestis). Trong ống sinh tinh có 2 loại lế bào: Tế bào sinh dục (tế bào (inli nguyên) cố nhiệm vụ sản X IIA I ra linh Irùng; Tế bỉio Sertoli có vai trò dinh ílưỡng. Xung quanh ốĩiịĩ sinh linh nhỏ là lổ chức gian chấl gổm: mạch máu, lAm ba và lố bào kẽ (lô bào Leidy). Khối lượng của linh hoàn hồ khoảng 300-500gr, trong đổ ống sinh linh cliiốm 80%. Hộ lliống dộng mạch cùn linh hoàn I'A '| dặc biột, (lài khoảng M 0-24(ícm , quanh eo, uốn khúc, làm giàin lốc độ dòng chảy của máu. Nhiộl độ (inh hoàn (hường (hấp hơn nliiọi độ trong xoang bụng lừ 3-4°C. / Ế .?. Phụ dịch hoàn (Epididynùs) - Phụ dịcl) hoàn lck phíỉn kéo dài của (inh hoàn, có cliírc năng chủ yếu là lích trữ linh trùng. IVtp ngoài eùng là mồng Irắng - lớp vỏ; phía (rong có nhiều ống dẫn linh. Phụ dịch hoàn cổ chức năng lích Irữ và hướng (inh (rùng vào ống dẫn tinh. Trong những ống dẫn (inh của pliụ (inh hohn cổ 2 lớp lế bào hình trụ có chức năng phAn liết niêm dịch đặc cung cấp cliííl dinh dưỡng cho tinh tròng. Một số thi liộu còn cho rằng phụ linh hoàn còn có khả năng phAn tiết kích lố sinli dục ctực (Anđrogen). 1.4. Ông bẹn (Fimicnlus Pennaíiciis) Là cửa thông giữa xoang bụng dưới Vỉ phụ dịch hoàn, có (ác dụng tlổ cho các clAy thẩn kinh, mạch máu, ống dỉin linh di qua (gọi chung lí thừng dịch hoàn). 1.5. Các luyến sinh dục Ịìhựể . Có cliírc năng liết ra linh (hanh kỉii giao phối. nao gÀm các luyến sau: . - Túi (inh (Glandulac vesiculares): Cồn được gọi là luyến linh nang. Tuyến này liếl dịch snu cùng trong quá (rình giao phồ'iễ Dịch túi linh khi vào cổ tử cung sẽ chuyển Ihhnh keo dặc nút cổ tử cung, ngỉln không cho linh dịch cliỏy ra. - Tuyến tiền liệl (Glantiulac Pioslale): tuyến này khổng phái Iriổn lắm và nó bao quanli dítu niộu dạo. Dịcli tuyến liổn liệt cổ lííc dụng hoạt hoá linh Irùng. - Tuyến niệu dạo (Glanciulac bulborctrales): hay còn dược gọi là luyến CowpcrềTuyến này liêì ra chất dịch Irong suốt có lác dụng rửa và trung hoà clộ axit của Am dạo. / ễố. D ĩto tiỊỊ v ậ l Lì đường niệu đạo đổng thời là cư quan giao phối. Dương vại gổm 3 phần: <Mu, niình và gốc. ĐẦU dương vạt của li ồu bò c ổ cấu lạo phù hợp với phương thức giao phối của chúng. 1.7. Bao (ỉưoiiỊỊ vật Là bộ phận chói, dài và hẹp, nằm sau lốn, xung quang có lông. Bao đương V Ộ I cổ lác dụng báo vô C|iti đẩu, phrtn liốt dịch nhờn và clưa đương vẠI VỈU) Am dạo. 2. Tuổi (hành thục về tính của trân bò dực giếng Tuổi thành lỊiục vổ lính là tuổi mỉl ởclịcli hoàn xuấl liiộn tỉnh trùng Vi có khả Iiăng g/ìy thụ Ihai. Bồ clực Ihíínli (hục về tính vào khoảng 7 - 8 tháng tuổi Ví có thổ bắt dầu sử dụng phối giống lúc 14 - 15 lliáug (uổiắ Khi sử dụng phối giống yêu càu khối lượng cơ thổ phải dại 3/4 khối lượng IrưiVnp Ihànli. - 23 -
  • 30. II. Sự (liều lièi cùn Miần kiiih-Uié (lịcli (lối vói lioạl ílộng sinh dục củi) li•âu bò (lực giổng Klii iiAu bò tlạl clưựo sự Ihỉìnli (hục vổ lính, CƯnăng các luyến nổi íiỏì, luyến sinh dục ị)hụ hoàn lhiệnằ Dưới lác (.lộng của gác diều kiện ngoại cảnh như: ánh sáng, lliức ồn, mùi vị con cái...lhông qua các cơ quan cảm giác (lliị giác, lliínli giííc, kliứu giác.ắ.) truyen vào trung khu tliÀn kinh siuh dục Hypoỉhalíimus - Tuyến yên. Tluiỳ Irưức luyôn yôn tiết FSH, kích lố này có lác dụng kích (hích quá Irlnh hình Ihỉầnli linh liùitg. Tluiỳ Irước luyôu yôn còn pliÁn liỏl Lll (Lulciii llonnonc) có lác ilụng lluìc díỉy lế bìio kõ (lử bào Lcyiiy) pliAn lioi Teslosleion. Tcsloslcion hoạt hoá lế bào Ihượng bì ống sinh linh inÃn cám vứi kích tliícii của FSl I (lổ sàn sinh ra linh Irùng, đổng lliời lác (lộng lôn luyến sinh dục phụ ilổ Ihúc đíỉy Cịiiil 1rình phan liếl linh lhanliẻTcslosíeron cồn có lác tlụng llníc díĩy sự phái Iriển của fổ chức cư năng các tuyến phụ, duy (rì sức sống của (inh liìing và khả năng Hụi thai của linh lrùngỂKích lố này còn có (ác dụng nhất tlịnh dối với sự pliál h iển của cơ lliể, dặc biọi li Irao ilổi piolcin, thổ liiộn (lặc tính sinh ilục Ihứ cấp, duy trì và nâng cao lính ham niẾ Uốn sinh dục. III. Đặc (liểin (inh clịch của trâu bò (lực giống - 'rinh dịch của những liAu hò dực khoe manh lliì có mễ nu Irấng sữa; liêng ở l)ò lliì có I khoáng 10% linh (lịch có màu hơi vàng. MÃu linh tồì có dạng dặc như kem, tlộ dặc phụ ihuộe vào lùini lượng linh liìm g. - Dung lượng linh clịcli: ở IrAu là 2-3ml/lđn xuấl linh; ở hò tlực nôi lí 1-2 inl; bò 1là Lan lừ 3-5 luổi có lliể tliệ il 10-15 nil, sau dó giảm clÀn; bình (ịuAn tliil 5-6 ml/(ỉìnẽ - MẠI (lộ (inh Irùng ở bò bình (hường dại 2-2,2 X l()y linh Irùng/nil. Ớ IrAu niAI (lộ tinh trùng cũng biến dộng lớn lừ 631 - 1.034 uiôu /ml. MẠI tlộ [inh liùng vò mùa tlổng cao liưii mùa xuủn và hè; - Tinh (lùng IrAu pliAn bict rõ với linh Irùng bò: (inh trùng IrAu dítn vuổng hưu, các bộ phạn cấu thìUili ngắn hơn. - Tinh Irùng kỳ hình Ihường thấy có các dạng: iluôi bị cuộn lại, đuổi cong, lliiíu cluôi, clÀu bị biến dạng, pliíìn giữa phình lo và có những giọl líguytin sinh chai. IVếCác nhân lô ảnh liưỏng (iến phẩm chất tinh dịch - Tinh dịch là một loại sản phẩm dạc biộl cùa dực giống. Phẩm chai linh dịch phụ Ihuộc vào dặc cliểm cùa giống, dặc diổm cá lliể và chịu sự lác dộng của các yếu lố ngoại cảnh. 1. Giốĩig và khối lượng - Các giống khác nhau cho dung lượng linh clỊch/1 lẩn phóng tinh kliác nhau. Ví đu* Đực giống llà Lan là 10 15ml; tlưc lai Sirnl: 3-4mi; IrAu Munalii: 3ml. - Trong cùng mộl giống, các cá Ihổ có khối lượng khác nhau (hì |)hẩ»i cliấl linh clịcli cũny kliác nhau. Tương quan giữa kliôi lưựng cơ lliổ và kliối lưtệ ĩiig (lịch hoàn là 0 88 và giửa khối lượng dịch hoàn và số lượng linh U ồ ùng là 0,8-0,9ề 2. Tliức (ĨII và c h ế (lộ dinh (lưữìig • Đíìy là nhAn lố cư bản ảnh hưởng trực liếp và gián (iố|> lới phẩm chAÌ linh dịch - Bò đực giống khi làm việc Ihì cưòng dộ (rao dổi chất 1Ó II hon gấ|) 10-12 % so với bò ilựe yiốug hình Ihường và bò (lực giống bình llurờng lliì cổ cường tlộ Irao dổi lớn hơn 10- - 24 -
  • 31. 12% so vỏi hò Ihường. Khi làm viỌe Ihì cường clộ trao dổi chcíì lăng lôn 5-6 ỈÀn; I16 hítỊ) lăng 5 lổn; thíìn kinh làm việc khán (rương, cư bắp căng Ihẳng, tuyến sinh dục phan liốt nliiổu vi liôu hao nhiều chất dinh dưỡng. Vì vậy mức clộ dinh dưỡng hợp lý, khẩu phán ăn pliong phú sẽ nAng cao được phẩm chấl linh dịch. Mức độ dinh dưỡng quá cao hoặc quá thấp đều ảnh hưởng xấu (ới phẩm chất linh dịch. - Loại hình lliức ăn cũng ảnh hưởng rõ lột tới chất lượng tinh dịch. Đực giống nôn cho ăn (hức ăn toan lính sinh lý (cám, khô dđu, thức ăn động VỘI...). Trong các Ihức ăn toan tính chứa nhiều pholpho, nguyôu (ố này cổ tác dụng tốt tới phẩm chất tinh c!ịchẾ - Các loại Vitamin, dặc hiệt là vitamin A và E rất cổn Ihiết cho trflu bò đực giống. Nếu thiếu các loại vitamin này thì đực giống sẽ bị leo, dịch hoàn míít phản xạ vồ tính. - Các eliấi khoáng cũng có Anh hưởng rỡ rộl tới phẩm ch«ft tinh dịch: + Pholpho: Rấl cẩn cho sự Irao dổi đường. Photpho là thành phÀn của axit nucleic và nucleoprolcil, tham gia vào quá trình hình Ihành linh trùng. Nếu (hiếu photpho thì quá trình hình thành tinh Irùng giảm, lỉ lộ (hụ (hai lliấp. + iod: Ảnh liưởng lới hoại dộng sinh dục của đực giống, nếu lliiếu Iod thì phản xạ vổ lính kém, lỉ lộ kỳ hình củể 'i (inh liùìiig cao. 3. Ảìtìt htrỏVỊỊ của chàm sổc-qiuĩn lý Theo Rcrkeiệngliiỏn cứu Irên 2.254 đực giống cho biếl: đực giống bị dào Ihni do di Irnyổn là 10%, cồn lại bị dào lliải do nhiều nguyôn nhan khác, trong đó chủ yếu là do chăm sóc quản lý. Một bồ đực giống cổ thổ sử (lụng được 15 - 20 năm, nhưng thực (ế chỉ sử đụng dược 5-8 năm, IhẠm chí 2-3 năm do chăm sóc quản lý kém. 4. Ánh hưởng của mùn vụ Theo Mercrier - 1954 cho biết: chất lượng tinh dịch của bò ổn đới kém nliíỉì V ÌU ) mùa dông, lốt nliất là vào mùa hè. Trâu rấl nliay cảm với khí hậu, chịu nóng và lạnlì kém hơn hò nôn phẩm chai tinh dịch vồ mùa (iAng và mùa hè giảm súl nhiều hơn, tốt nhất là vio mùa xuAn. Các giống hò nhiộl (lới có phíỉm cliấl linh dịch tốt nhấl Vỉk) mùa xuAn. - Nhiộl ilộ lồ yếu lố khí hẠn quan Irọng nliấ! dối vói phẩm chất linh dịch. Người la < 1ã thí nghiệm: Dùng vải hơ nổng học dịch hoàn đổ nhiệt (lộ lăng lôn 2-4°C và duy trì trong 2 ngày đêm thì íất cả tế hào Ihượng bì ống sinh tinh bị phá huỷ, chất lượng linh dịch giảm, tỉ lệ kỳ hình lãng. Cho nôn vồ mùa hè C ÍỈI1 thường xuyên tắm chải cho trílu bò clực giống, nhất líl những giống hò An (tới nliẠp nội. 5ệChế(ìộ lấy tình Người ta dã thí nghiệm,lấy linh mỗi luổn 6 lẩn và I nghy 1 líỉn Irong 18-24 lliáng liổn của 3 hò tlực giống, kếl quà thụ thai dạt từ 70-77%. Đối với IA khác khi lấy linh 1líÌn/ltiÀn, liên lục trong 32 tuíìn và phối cho 42.136 bò cái thì kếl quà thụ thai là. 70%. Như vậy trong diều kiện nuôi dưỡng lốt, chế (tộ lấy tinh 1lẩn/ngày khAng ảnh hưởng lới sự hình Ihànli linh trùng và klin năiiịỉ thụ lliai. Nliiổu lác giả dã lưu ỷ nôn khai thác cổch nhau 2-3 ngày, và mỗi Iđn khai lliác cho phóng tinh 2 l<tn sẽ thuận liộn cho viộc plia chế, bảo quản tinh dịch mì vAn đàm hAo cliííì lượng. Đối với IrAu kliAng nôn lấy tiiìh quíí 3 lfl'n /(uẩn. - 25 -
  • 32. 6. Tuổi ciut dục g Ế iốìiỊỊ - Theo Benke chỉ có 6% bò (.lực giỏng sử dung tlốn 7 năm, còn bình íịuAn l« k 5,43 nam. Nghiôn cứu trôn 2.254 bò loại lliái thì có 1924 con bị loại thải lừ 1-8 năm luổi. - Theo Macgregoi: Irílu dực ở 6-7 luổi (hường giảm sức phối giống, lí lộ nhảy hổng lăng, luy Iihiôn vAn có Ihổ sử dung clio lởi 12 luổi. Như vậy lliời gian sủ' dụng tôì iilưú là 4 -5 năm. 7. Cúc nhân tố khác: ' Các nhan lố khác nlní: phương (hức phối giống, bồnh IẠI, kỹ Ihuộl khai thác - phu chế - bảo tổuệ..cũng ồnh hưởng nliỉổu lói số lượng và clỉAÌ lượng tỉnh dịch. Yôu lố kích thích hưng phấn lliíìn kinh li iróc khi nhảy cũng ảnh hưởng rõ lột lới chAÌ lượng linh dịch. V. Nuôi (lưỡng - cliuin sóc (l âu bò (lực giống /. Nuôi (lường 1.1. Tiêu chuẩn ăn Dể xác (lịnh liôu chuẩn ăn của ilưc giống người la căn cứ vào kliối lượng CƯ tliể và mức độ giao j)hối hoặc lấy linh. Tiôu chuẩn về năng lượng và proícin có 1 hể xác clịuh llieo bảng SỈ.U 1i TIÊU CHUẨN ĂN của tr â u , bò Đực GIỐNG (theo popop) » / * • Khối lượng (k«) Giai đoạn nghỉ pliối Phối trung bình Phôi ĐVTA Pr T.M ĐVTA Vv T.M ĐVTA Pr T.íl 400 4,8 340 5,2 440 5,6 560 500 5,4 390 6,0 510 6,4 640 600 6,1 430 6,7 570 7,2 720 700 6,7 480 . 7,3 620 7,9 790 800 7,3, 510 7,8 660 8,5 850 900 7,9 550 8,6 730 y,ắ 2 920 1ooơ 1 8,4 590 9,1 770 9,8 980 Mức độ phối lrung bình: 1 Iđiì/ngày, ngliỉ 2-3’ngỉly/luíin. Phối nặng: 2-3 lÀn/lnAn; 2-3 lượt/lổn. Tiỏu chuỉỉu vổ khoáng càn ilàin bảo: 1 ĐVTÁ có 7-8 g Ca; 4-5 g P; lOg NaCl. - Nhu cẩu vổ vilamin A dưực lính Ihồng qua Ciirolen. Klii khai (Ỉ1ÍÍC tinh năng c.iii cung cấp lOOmg/IOOkg khối lượng (lm g Carolcu xấp xỉ 500 -533 UI vilainin A). - Đối với bò ilực lư gáy yếu hoặc kếl hợp lao lác mỏi ngày cho ăn llièm 0 5 - 1 DVTẢ vặ 'i 100 g PrTH/dơn vị Ihức Un. /.2ểKhâu phần ăn 9 » Cẩn sử dụng nhiổu loại lluĩc ănềkhác nhau, sử dụng các loại lliức ăn có giá (ri clinli (lưỡng cao, (lung lích nhỏ (yêu cẩu bụng dực giống phải llion, gọn). - 26 -
  • 33. - Trong mỉìn ilAng: lliức ftn lhíS(cỏ khổ) lừ 25-40%; tlurc ĩin Iiliiổti mfổc vh củ qnií lií 20-30%. Thức ăn (inh !h 40-45%ể. - Mùa liồ: (hức lui xanh (eo (Ươi) 30-45% ; cỏ khft 15-20%; Ihức íT n linli là 35-45%. 1.3. Cách cho ân - Thức ăn linli cho ăn 2 líin/ng«y, sau clổ cho ăn llúíc ăn Ihồ, xanh Ihco định lượng. Nước cho uống lự do. 2. Châm sóc - qnắn lý 2.1. Vân dộĩiỊỊ VẠn dộng (lối viíi clực giống nmng lính chlíl cưỡng hức, vân ctộng hợp !ý ÍS C nflng CÍIO khả nấng phối giống Ví phíĩm cliííl linh dịch, (ăng cường cỊtt(í Irình tiồu lioá, hấp thu llìức ăn, liệ cơ và xương chắc khoe. Cổ c<íc hình Ihức vẠn tlộng Iilnr sắ '»u: n) Vận (ỉộng kct họp chân tlìà Hãi chăn (lược tliiốl kế xa diuổng 1-1,5 kni. Khi tluổi (lực yiống di chan pliài clurôi (lổn nhanh, (rrinh tlổ (lực Ịỉirtng la cà ăn cỏ.(lọc (lường. h) Vận rĩộitỊỊ xtttìỊỊ qnnnìì trục quay Đay lỉl hình lhức vạn dộng cưỡng hức khá phđ biến. N|»ư<yi la chôn một CỘ I trụ có kícli thước 20 X20cm, cnò 1,8m; dỉnh CỘ I cổ trụ quay gắn với 2-6 dồn ngang, mỗi clổu dồn buộc 1 đực giống, con nọ sẽ tlắl con kia di xung quanh trụ quay. Clm vi vòng (lòn khoảng 25 m, mfii buổi vận tlộug đực giống di 60-80 vòng, xấp xỉ 1,5-2 km. c) Vận dộng k(,Ẻ t hợp ỉơo tác nhẹ Cứ lliổ sử đụng IrAu hồ (lực giống kéo xe, bừa nhẹ... Iliời gian làm viôc khoảng 2-3 giờ/ngày. Tuy nhiên klirtng (lược quá lạm dụng, đổng thời khi sử dụng pliầĩ tliân Mọng do tlực •giống thường rấl hung ilíĩ. (ỉ) Xây dựng (lường vận dộng Thiếl kế (lường vẠn động xnng qunng chuồng trại lioậc bãi cliăn với độ dài 1,5 - 2km. 2.2. Tam chài: • . Tấm chai li I11Ộ I (rong những khAu kỹ ihuẠI quan Irọng cổ lổc (lụng Ihiíc ctíỉy quá trình liêu hoá, bấp thu, gAy ảnh hường lrtf clến quá Irìnli sinh Itưởng, sinh sản và tăng ciriVng khả năng (ự hào vệ của cơ lliổ. Da cổ cổc chức năng: - PliAn 1iố( mổ hAi và chííl nhờn: Tuyến nliờn và luyến mổ hoi Ĩ1 hò nhiỏu hcín liể flu (IrAti chl c6 368 luyến mổ liAi, Ì1hò lồ 3684). Tuyến nhờn tòm mổm dn, cluy (lì cfộ p!J, hạn chế Rự xAm nliộp cùn một srt loại vi kliuíỉn vl ký sinh lrĩingệTuyến mổ liOi tham gia C ỊV IỈÍ Ilình (liồu tiốl llirtn nliiộl, duy ÍIÌ ííp suất lliíỉm thííu, điểu hoft pĩ! trong mổu. - Cơ năng hảo vộ: Da là lứp vỏ học ngohi cùng cùa cơ lliể cứ tíic dụng bàn vệ. Dn còn hình thành men LÌ7.osin, pl! = 6 Ih mộl loại dung tròng lố có lóc dụng dung giải các vi kluiíin, ký siíili Irùng xAm nhập vào cơ tliổ qua da. - Trao dổi nhiộl: Da là bộ pliẠn Irung gian giữa nội cơ lliể vì mỏi lnrờng. Sự Ihài nliiộl hoặc giữ rihiệl clổ tạo ra sự hằng định vẻ nhiệt độ cơ thổ một pliổn lớn Ih (lo sự ctiôù licì sinh lý cùa da, qua các phương thức truyẻn ctàn, bức xạ, brtc hơi. - 27 -
  • 34. - Trao ilổi chài: N{ịi>ài việc bài liốl IIlột i»ứ sán liliííni, da còn liỏíi lùitilt J)hàiằ liựp mội số eluì nhu': iluủng, Cholcslcrou, VTM1-), IIICIÌ 1jzosiii.ị.Du còn lù ííưi dự 1 1ti ,,u’» muối, ttiitÝ v:. liu cliiín 10-30% lượng niiUi củu cư lliự; là noi lộp liuny c.ic iliiu iniịl ilriy kiiili. Do vẠy lÁm chái clu) da Itiỏn sạch sỗ là mội l>i«ỉu |)lui|) kỷ llmíU l)ấl |>iit)i:ễ ỉJluíư/iịỉ Ị>háp tàm chài: -I- Chải: Áp dụng Iihiổu Irong mùa dông. Trím bò dược chai dổu lo;n lliAu, tlítu liiin tlùug bàu chai cứng quét sạch những chỗ đấl, phíln, sau iló dùng bòn chải lồng, l ố i Iihẳ 1l liên xoa chái ở ngoài chuồng sau khi ãn. Công nhíln C ÍỈMtlco khíỉu Iraug, đôi mu, mặc quíỉii áo vỏ sinh khi XO II cliiU cho bò. Mỏi ngày xou chái íl Iihấl I liĩn vi(> buổi srtiití M ỊU khi hò VỘ 11 ilộug. + ỷ rđni: Trong nluTug Ế iãy Ệ iáug ấm I1 ÔI1 tám clu) UAu bò, kế( hợp vứi việc kỳ cọ sạch những vết bán Irên tluể Có Ihể đùng vòi phun hoặc cho díỉm lắm ở những Iiưi có ao hổ, IHÍỚC sóng, suối sạcli. Cẩn (.lùng vải xô lau sạch cơ quan sinh iỉiế ic, Uiính Ihô bạo và làm xAy Siíl. VI. Sử dụng (Ịhối giống Ẩ. Tuổi bắt dầu sử (lụng Trong diổu kiôn Iiuổi (.lưỡng lu/|) lý, l)ò ilực 14-15 iháng luổi, (ifiu chíc 24-30 Iháng luổi cổ khối luợug dạt 70% so với khối lưựùg trưởng Ihành Ihì có thi cho J)hối giống hoặc khai tl.iác (inh tlịchề 2. Các phưoiig pháp phối giống - Giao phối tự do: Nliốl chung iliíc và cái (2-3 dực/1 dàn eái)ắ Hiưưng pháp này có lilurực điiỉin: nức lực trâu bò (lực giống tiêu hao nhỉéu do chế ilộ phối giống luỳ liên; lây lan bỏith lẠl nhanh trong ilỉui; khổng ihco dõi và quán lý ilưực công láu giông; Các Uực £Ìồ'ug cố lìiiỉ dáult nlmu làtn ủiili liưỏug liến dàn gia súc và người chăn nuôi. Ưu điổm của phương Ị>Ỉ1Ổ J) là cổ (í lộ phối dụi V ÍI sinh sim cao. - 1‘hô'i ỊỊÌànỵ trực liếp có hướng tlđn: Con dực và cái được chôn và nhôi riêug. Khi có irAu bò cái dộng dục thì mới cho con ilợc đốn phối giống. Phương pliáp niy cliéu hoà dược sự pliứi giống của con (.lực, quán lý tliíi/c công lcíc giống, khắc plìực dược mộl số nhược điểm cùa pliưưng pháp giao phổi lự do. - Thụ tinh nhãn tạo: Đily là phương pháp Iruyéu giống hiện dại, hiệu quả, phát huy hối ii(ìm liãtig của đực giốiiị' lỏì (I ilực giốiig/4000-5000 cái). Hằng phương ị)lỉá|> làm linh lạnli dạng viên dạng ụm g rạ, có ihể bảo quản dược hàng chục itătn và vộii chuyiỉn linlt lừ U ể ie itia này sang luc diu khác. Qui liìiih thụ linlí ằiliíin lạo gổin có các kltAu: liuíúi luyện hàu bò dục giống khai Iluic linh tlịch, phu chô - bíU) lổn vh phối giốny. + Nuấu luyộu đực giống nhảy giá: Đay là quá trình i*Ay phàn xạ có điổu kiôn d(ỉ dực giốnt' lự Iignyộn nháy giá và xuấc linh vỉki) ím diề u> giủ. + Khai ílutc linh dịch: Trước khi khai Ihác cẩn chuiỉn bị Amdạo giả vi tác dụng cu iltỉ khai Iluíc linlt, dilm Inìo dụng cụ Uiyệl tlối vô Irùng và niiiộl dộ của am ilạt) pluU ilại 40 - 42°c áp lưc viíu ilủ kícli Ihích sự kinnli cáiu khi xuAÌ tinlt. IVưức khi lấy linh càu kiiim Ua ai'rc klKHÌ (.lục gióng - 2 U -