SlideShare a Scribd company logo
1 of 5
-Protein đơn bào là thuật ngữ dung để chỉ chung các protein thu nhận được từ vi sinh vật
đơn hoặc đa bào.
-Vì sao việc sản xuất protein đơn bào lại trở thành vấn đè nóng ?
 +) do sự thiếu hụt nguồn protein đa bào
 +) và những ưu điểm của protein đa bào đã mở ra tiềm năng thay thế nguần protein đa
bào.
    • Vậy đâu là nguyên nhân dẫn đến sự thiếu hụt nguồn protein đa bào ?
    - Tốc độ tăng sản lượng lương thực, thực phẩm không theo kịp tốc độ tăng dân số.
        hàng năm dân số thế giới tăng khoảng 100tr người. trong Trẻ em chiếm khoảng
        50% , yêu cầu hàm lượng protein cao trong khẩu phần ăn lại chưa coskhar năng
        lao động.
    - Sự phân phối nguồn protein không đều giữa các nơi trên thế giới
    - Bệnh gia súc , gia cầm xuất hiện ngày càng nhiều làm giảm năng suất lớn
    - Môi trường ô nhiễm, biến đổi khí hậu làm mất dần nguồn lợi từ thiên nhiên, ảnh
        hưởng đến quá trình sản suất.
Việc thiếu hụt protein đang trở thành mối quan tâm của toàn nhân loại. kể từ đầu những
năn 50 các nhà khoa học đã nỗ lực tìm kiếm một nguồn pro mới bổ sung và thay thế. năm
1996 người ta đã sử dụng một số loại vsv đẻ sản xuất pro đơn bào như: nấ men, nấ mốc,
tảo thay thế cho phương pháp sản xuất truyền thống.
Vi sinh vật được đánh giá là nguồn thức ăn cho tương lai:
    - Khả năng sinh sản và phát triển nhanh
    - Hàm lượng protein cao (20-80%), thành phần cân đối và đầy đủ
    - Dễ điều khiển chất lương bằng cách thay đổi điều kiện nuôi cấy hoặc tác động
        vào hệ gen
    - Phát triển trên nhiều loại nguyên liệu đặc biệt là các nguyên liệu rẻ tiền, dễ kiếm
        như các phế phụ phẩm của các nhà máy đường, bia, rượu hay phế phẩm nông
        nghiệp như rơm, dạ...
    - Chủ động trong sản xuất, ít tốn diện tích(trừ tảo)
Đây là bảng hàm lương axit amin không thay thế của một số nguồn protein(mg/100g chất
khô)
Ta có thể thấy được các nguồn thu protein đơn bào có hàm lượng các axit amin không
thay thế cao và đầy đủ như tảo spirulina maxima,C.lipolytica, hay S.cerevisiae chỉ thiếu
Cystein, Pseudomonas thiếu tryp.
Hơn nữa năng suất thu nhận protein đơn bào rất cao. Spirulina platensis là
24.300kg/ha/năm, chlorella pyrenoing dosa là 15.700. trong khi đó protein thu từ đậu
nành là 716, lúa mi là 300, sữa là 100 và thịt chỉ có 50kg/ha/năm.
Trong 1 năm 1 ha spirulina thu được lượng pro gấp 405 lần thịt, 243 lần sữa, 81 lần lúa
mì.
Và hiệu suất sinh tổng hợp pro củ chúng cũng có sự chênh lệch rõ rệt. Nếu như trong một
ngày bò có thể tạo ra 1kg pro, đậu tương 10kg thì nấm men tạo được 10^5 kg và vi khuẩn
là 10^11 kg.
Hơn thế nữa hàm lượng pro thu được từ vsv rất cao như tảo là 40-55%, spirulina có thể
lên tới 70%. Thành phần cân đối và gần như đầy đủ cả 10 loại axitamin cần thiết theo tiêu
chuẩn của FAO, spirulina gần tương đương với trứng, lúa mì, saccaromyces ceverisiea
thiếu cystein Pseudomonas thiếu tryp.
Dễ điều khiển chất lượng bằng cách thay đổi điều kiện nuôi cấy hoặc tác động vào hệ
gen( do môi trường nuôi cấy đơn giản hệ gen ít phức tạp hơn so với động vật và thực
vật).
Có thể phát triển trên nhiều loại nguyên liệu khác nhau đặc biệt là các nguyên liệu rẻ tiền
như các phế phụ phẩm từ nông nghiệp hoặc các nhà máy sản xuất công nghiệp: bã bia, bã
rượu, dịch kiềm sunfit...
-Có thể chủ động trong sản xuất do khong chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trương, khí
hậu lại chiếm ít diện tích, do quá trình nuôi cấy hoàn toàn diễn ra trong thùng lên men,
trừ tảo.
Trong sản xuất pro đơn bào thường sử dụng các loại vsv sau: nấm men, nấ mốc, tảo, vi
khuẩn.
Trong tự nhiên có nhiều loài tảo có hàm lượng pro cao nhưng không được sử dụng cho
người và gia súc do sinh độc tố.
Cho đến nay có 3 loại tảo được sản xuất trên quy mô công nghiệp và có hiệu quả kinh tế
cao là: spirulina, chlorella, scenedesmus.
     Ưu điểm: - giá trị dinh dưỡng cao và có khẳ năng ứng dụng rộng rãi.
    - Cho đến nay chưa tìm thấy một loại độc tố nào trên các loài tảo trên.
    - Có diệp lục có khả năng tự dưỡng.
    - Kích thước tế bào lớn dễ nuôi trồng và thhu sinh khối.
    - Không bị virus tấn công, môi trường nuôi cấy đơn giản.
    - Có khả năng làm sạch nguồn nước bẩn, giữ vệ sinh môi trường. Tham giá quá
         trình cố dịnh nito trong không khí.
     Nhược điểm: - tế bào chứa nhiều chất diệp lục không được khuyến cáo cho người
         tiêu dùng.
    - Mật độ thấp 1-2 mg/l chất nền.
    - Nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
    - Tốn diện tích, nuôi ngoài tự nhiên bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường, hoặc
         tốn năng lượng cho quá trình điều khiển môi trường như điện chiếu sáng, nhiệt độ
         , chế độ thổi khí, gió...
  Với 2 đại diện là spirulina và chlorella ta có thể thấy được chúng là nguồn dinh dưỡng
hoàn hảo với đầy đủ các dưỡng chất cân thiết cho cơ thể như: pro, gluxit. Lipit, khoáng
chất cũng như đầy đủ các loại axitamin không thay thế, vitamin quý.
  Hơn nữa môi trường nuôi cấy đơn giản chúng có thể phát triển nhanh trên rãnh mương,
ao hồ tự nhiên và yêu cầu lượng ánh sáng yếu nhiệt độ từ 35-400, pH 8,5-10,5. Do đó có
thể nuôi tảo ở quy mô thủ công, bán thủ công, hay quy mô công nghiệp và cũng có thể
thu ngay trên các hồ tự nhiên , ví dụ: lượng tảo 30 tấn/năm thu được quanh khu vực hồ
Sat.
  Quy trình thu và xử lý tảo tương đối đơn giản
 Công dụng chính của tảo spirulina là tăng cường sức đề kháng cho cơ thể, nguồn bổ sung
dinh dưỡng, nguồn thực phẩm.
     Tổ chức liên hợp quốc(UNO) trong hội nghị lương thực thế giới năm 1974 khẳng
         định spirulina là thực pẩm tốt nhất cho tương lai
     Tổ chức y tế thế giới ca ngợi spirulina là siêu thực phẩm lớn nhất trên trái đất
     NASA đã thử nghiệm và khẳng định 1kg spirulina có hàm lượng dinh dưỡng
         tương đương 1000kg rau cac loại
     Dinh dưỡng Elken spirulina cao gấp 14 lần so với sữa bò
 Có 13 loại VTM, rất giàu B12
    Nhiều khoáng chất
    Có 4 loại khoáng chất tự nhiên bao gồm B-caroten
    Có đủ 10 loại aa không thay thế
    Được sử dùng làm thức ăn dinh dưỡng cho phi hanh gia(Mỹ)
Đươc công nhận là thực phẩm an toàn và bổ dưỡng
 Ngày nay các sản phẩm từ tảo rất phong phú và đa dạng phục vụ những nhu cầu ngày
càng cao của xã hội, sản phẩm dạng viên, bột, siro hay các sản phẩm thực phẩm có bổ
sung tảo, các sản phẩm làm đẹp...
 Nấm men
Từ hàng ngàn năm trước nấm men đã được sử dụng trong đời sống sinh hoạt của con
người như các sản phẩm lên men rượu, muối dưa.
   Trong các nguồn vsv sản xuất pro đơn bào nấ men cũng dược nghiên cứ sớm nhất và
ứng dụng rộng rãi trên thế giới, là loài được con người hiểu rõ nhất trong số các loài vsv
sử dụng sản xuất pro đơn bào.
   Nấm men là nhóm nấm đơn bào hình trứng sinh sản nảy chồi, dị dưỡng.
   Trong tế bào chứa hầu hết các chất cần thiết cho cơ thể: pro, lipit, enzym, vitamin.
   Khả năng tăng sinh khối cao, đặc điểm sinh kí phù hợp với sản xuất pro công nghiệp.
   Sinh khối nấm men giàu dinh dưỡng, pro chiếm 40-60% , vitamin đặc biệt là vitamin
nhóm B. Pro giống pro động vật chứa khoảng 20 aa cần thiết, thành phần aa cân đối hơn
lúa mì và các ngũ cốc khác, kém chút so với sữa và bột cá.
   Trong sản xuất công nghiệp một sô chủng được sử dụng: S.cerevisiea, Candida
tropicalis, E.vernalis.
Các pro được sản xuất bởi C.langeroni trong thủy phân hemicellulose bã mía chứa các
axit amin cần thiết cho thức ăn chăn nuôi và chất lượng của nó có thêt so sánh với đậu
nành. Hàm lượng lysine và threonine của nó cho thấy pro này có thể bổ sung cho thức ăn
chăn nuôi đặc biệt khảu phần ăn sử dụng ngũ cốc( Kihlberg, 1972)
Ngoài những ưu điểm trên để sử dụng một chủng nấm men vào sản xuất công nghiệp cần
đạt được những tiêu chuẩn sau:
     Có khả năng đồng hóa nhiều nguồn cacbon khác nhau
     Có thể phát trên mối trường có nồng độ chất khử cao
     Phát triển nhanh, sức đề kháng cao với nồng độ CO2
     Sinh khối chứa nhiều chất dinh dưỡng có giá trị(hàm lượng P cao, nhiều VTM
        quý, aa không thay thế….)
     Kích thước tế bào tương đối lớn dễ dàng tách bằng ly tâm
     Chịu được nhiệt độ cao,ít làm biến đổi PH môi trường
     Các chủng nấm men thường được sử dụng trong công nghiệp: saccharomyces,
        Candida và Turolopsis
VI KHUẨN
     Thường sử dụng sản xuất protein trên các nguồn cacbua hydro, các chủng thường
        sử dụng: Pseudomonas, Flavobacterium, Mycobacterium
     Các giống vi khuẩn này có khả năng đòng hóa ankan(C6-C18) cacbua hydro béo
        và thơm khác
     Nguyên liệu là methal thường sử dụng: Methylamonas,Methyllocosens capsulatus
   Nhược điểm
    Nó có hàm lượng cao acid nucleic.
      Phục hồi các tế bào là một chút vấn đề.
      Sản xuất nội độc tố cần được kiểm tra cẩn thận.

NẤM MỐC
Nấm mốc là những cơ thể đa bào giàu VTM B, chứa khoảng 30-60% protein,hàm lượng
tryp,met thấp, có các aa khác tương tự tiêu chuẩn của FAO.
   Các chủng có hàm lương protein cao: Fusarium,Rhizopus, Penicillium, Aspergillus
Nhược điểm
  Nó có hàm lượng cao acid nucleic.
  Phục hồi các tế bào là một chút vấn đề.
  Sản xuất nội độc tố cần được kiểm tra cẩn thận.
  Dinh dưỡng kém hơn của tảo, nấm men và vi khuẩn
  Do hệ sợi phát triển gây khó khăn cho quá trình khuấy trộn, sục khí và thu sinh khối.
Vi khuẩn và nấm mốc có thể phát triển dễ dàng trên nhiều loại cơ chất. yêu cầu nhiệt đôi
15-430C . pH 5-7.
Bốn loại VSV thường được sử dụng trong sản xuất SCP là nấm men, nấm mốc, tảo
và vi khuẩn tuy nhiên mức độ ứng dụng của các loài là không giống nhau thậm chí
trong cùng một loài cũng có sự chênh lệch.
Sau đây ta sẽ làm một số các so sánh để xem VSV nào được ứng dụng nhiều nhất
hiện nay.
-Hàm lượng protein của vi khuẩn chiếm 50-65%, sau đó là tảo 40-60%, nấm men 45-
55%, cuối cùng là nấm mốc 30-40%
-Hàm lượng chất béo vi khuẩn lại chiếm tỉ lệ thấp nhất(3-7%),nấm mốc cao nhất với 9-
14%.
- Hàm lượng acid nucleic vi khuẩn chứa tỉ lệ cao nhất (8-12%), tảo thấp nhất (3-8%)
      Nấm men có phải là loài được ứng dụng rộng rãi nhất ???
Xét về năng suất thu sinh khối:
Trong 24h nấm men sản xuất được 105 kg sinh khối, vi khuẩn sản xuất được 1011 kg
     Vi khuẩn có phải là loài vsv được sản xuất nhiều nhất ?
Xét về hàm lượng aa không thay thế một số nguồn protein (mg/100g) một số đại diện ta
có thể thấy:
Trứng và lúa mì là 2 nguồn protein hoàn hảo chứa đầy đủ các loại a.a không thay thế theo
tiêu chuẩn của FAO. Spirulina maxima cũng chứa đầy đủ các loại a.a không thay thế với
hàm lượng tương đương trứng và lúa mì. Nấm men S.cerevisiea chỉ thiếu cystein.
     Vậy có phải tảo là ứng cư viên được ứng dụng sản xuất nhiều nhất trong sản xuất
        protein đơn bào ???
Xét về lượng sinh khối, thời gian lượng sinh khối tăng lên gấp 2 lần ta có thể thấy ở mỗi
loại vsv khác nhau thì những con số cũng như đơn vị tính thời gian của chúng là hoàn
toàn không giống nhau.
Để tăng gấp đôi lượng sinh khối nấm men cần 10-120 min, tảo và nấm mốc cần 2-
6h(120-360min), thực vật cần 1-2 wk(10080-20160min),lợn cần 4-6 wk(40320-
60480min), gia súc cần 1-2month(43200-86400min). những con số có sự chênh lệch rất
lớn. Nếu thời gian tảo và nấm mốc có lượng sinh khối tăng gấp đôi thì vi khuẩn và nấm
men làm được công việc đó 3-12 lần. gia súc thì cần phải tăng 240-36- lần nữa mới đuổi
kịp, một số loài thực vật cũng phải mất 56-84 lần.
Như vậy ta có thể thấy tốc độ tăng sinh khối của các vsv sản xuất SCP là rất nhanh, co
thể nói là “kinh hoàng”
     Vậy vi khuẩn và nấm men có phải là loài được ứng dụng nhiều nhất trong quá
        trình sản xuất SCP ? Và gia súc, gia cầm, thực vật là không cần thiết trong quá
        trình sản xuất protein ?
Để đưa một loài vsv vào ứng dụng và sản xuất trên quy mô công nghiệp không chỉ dựa
vào một yếu tố chỉ tiêu duy nhất nào:thành phần dinh dưỡng, năng suất thu sinh khối,hay
thời gian lượng sinh khối tăng gấp đôi mà phải kết hợp tất cả các thông số liên quan đó
cùng một số yêu cầu khác như:
    - Mục đích sản xuất SCP : làm thức ăn cho người, động vật hay mục đích khác
    - Có nuôi trồng trên quy mô công nghiệp,qúa trình nuôi thu sinh khối cố dễ thực
        hiện và tự động hóa ?
    - Có dễ áp dụng trong điều kiện sản xuất công nghiệp không ?
    - Có sử phát triển trên nhiều loại cơ chất, rẻ tiền, dễ kiếm không ?
    - Loài đó có sinh độc tố không , có ảnh hưởng gì không tốt cho người và gia súc,
        môi trường không ?
     Hiên nay trên thế giới nguồn thu SCP từ vi sinh vât được sử dụng nhiều nhất bởi
        nấm men.Mặc dù hàm lượng protein của chúng không cao bằng vi khuẩn, 1 số
        loài tảo. Thành phần dinh dưỡng chưa đầy đủ và cân đối như tảo, tốc độ sinh
        trưởng không bằng vi khuẩn . và hiện nay tình hình an ninh lương thực cũng như
        tình trạng thiếu dinh dưỡng protein trên toàn cấu chưa thực sự được giả quyết. dù
        quá trình thu SCP mang lại hiệu quả cao tuy nhiên nó chưa thực sự đáp ứng được
        những yêu cầu ngày càng cao với thị hiếu người tiêu dùng như màu sắc, mùi vị
        của các sản phẩm từ từ SCP...
        Với sự phát triển của khoa học ngày nay, và là một sinh viên công nghệ sinh học
        chúng ta hy vọng và cũng có trách nhiệm tạo ra những chủng vsv có thể mang đầy
        đủ những ưu điểm của tất cả các vsv trên và tạo ra chủng giống ưu việt cho quá
        trình sản xuất protein đáp ứng những yêu cầu ngày càng cao của xã hội.

More Related Content

What's hot

Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019PinkHandmade
 
Cách pha môi trường ms
Cách pha môi trường msCách pha môi trường ms
Cách pha môi trường msSBC Scientific
 
TỔNG QUAN VỀ NẤM
TỔNG QUAN VỀ NẤMTỔNG QUAN VỀ NẤM
TỔNG QUAN VỀ NẤMTruongThanh Vu
 
Công nghệ sản xuất cà phê bột nhom7-dhtp6 clt
Công nghệ sản xuất cà phê bột nhom7-dhtp6 cltCông nghệ sản xuất cà phê bột nhom7-dhtp6 clt
Công nghệ sản xuất cà phê bột nhom7-dhtp6 clttinhfood
 
Tiet 2 giống vi sinh vật
Tiet 2 giống vi sinh vậtTiet 2 giống vi sinh vật
Tiet 2 giống vi sinh vậtChu Kien
 
Nhập môn Công nghệ sinh học - Phạm Đình Hổ
Nhập môn Công nghệ sinh học - Phạm Đình HổNhập môn Công nghệ sinh học - Phạm Đình Hổ
Nhập môn Công nghệ sinh học - Phạm Đình HổTài liệu sinh học
 
Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2
Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2
Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2Thanh Truc Dao
 
Thuyết minh sấy tinh bột sắn (có bản vẽ kèm theo)
Thuyết minh sấy tinh bột sắn (có bản vẽ kèm theo)Thuyết minh sấy tinh bột sắn (có bản vẽ kèm theo)
Thuyết minh sấy tinh bột sắn (có bản vẽ kèm theo)YenPhuong16
 
Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...
Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...
Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...Man_Ebook
 
An toan thuc pham phan tich vsv
An toan thuc pham phan tich vsvAn toan thuc pham phan tich vsv
An toan thuc pham phan tich vsvljmonking
 
Cac qua trinh vi sinh quan trong trong che bien va bao quan thuc pham
Cac qua trinh vi sinh quan trong trong che bien va bao quan thuc phamCac qua trinh vi sinh quan trong trong che bien va bao quan thuc pham
Cac qua trinh vi sinh quan trong trong che bien va bao quan thuc phamNguyen Thanh Tu Collection
 
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuitQuy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuitlimonking
 
địNh lượng protein
địNh lượng proteinđịNh lượng protein
địNh lượng proteinlehongtrang
 
Báo cáo thực tập (2)
Báo cáo thực tập (2)Báo cáo thực tập (2)
Báo cáo thực tập (2)nhuphung96
 
Các phương pháp chuyển gen trực tiếp vào thực vật
Các phương pháp chuyển gen trực tiếp vào thực vậtCác phương pháp chuyển gen trực tiếp vào thực vật
Các phương pháp chuyển gen trực tiếp vào thực vậtnguyenkinkin
 
Phân tich cảm quan thực phẩm nhóm cảm quan
Phân tich cảm quan thực phẩm nhóm cảm quanPhân tich cảm quan thực phẩm nhóm cảm quan
Phân tich cảm quan thực phẩm nhóm cảm quanMinh Nguyen
 
Sản xuất ethanol từ cellulose
Sản xuất ethanol từ celluloseSản xuất ethanol từ cellulose
Sản xuất ethanol từ celluloseHạnh Hiền
 
45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường
45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường
45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đườngNhung Nguyen
 

What's hot (20)

Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019
 
Cách pha môi trường ms
Cách pha môi trường msCách pha môi trường ms
Cách pha môi trường ms
 
TỔNG QUAN VỀ NẤM
TỔNG QUAN VỀ NẤMTỔNG QUAN VỀ NẤM
TỔNG QUAN VỀ NẤM
 
Công nghệ sản xuất cà phê bột nhom7-dhtp6 clt
Công nghệ sản xuất cà phê bột nhom7-dhtp6 cltCông nghệ sản xuất cà phê bột nhom7-dhtp6 clt
Công nghệ sản xuất cà phê bột nhom7-dhtp6 clt
 
Lên men
Lên menLên men
Lên men
 
Tiet 2 giống vi sinh vật
Tiet 2 giống vi sinh vậtTiet 2 giống vi sinh vật
Tiet 2 giống vi sinh vật
 
Nhập môn Công nghệ sinh học - Phạm Đình Hổ
Nhập môn Công nghệ sinh học - Phạm Đình HổNhập môn Công nghệ sinh học - Phạm Đình Hổ
Nhập môn Công nghệ sinh học - Phạm Đình Hổ
 
Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2
Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2
Phuong phap dinh luong (so luong vsv) 2
 
Thuyết minh sấy tinh bột sắn (có bản vẽ kèm theo)
Thuyết minh sấy tinh bột sắn (có bản vẽ kèm theo)Thuyết minh sấy tinh bột sắn (có bản vẽ kèm theo)
Thuyết minh sấy tinh bột sắn (có bản vẽ kèm theo)
 
Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...
Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...
Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...
 
An toan thuc pham phan tich vsv
An toan thuc pham phan tich vsvAn toan thuc pham phan tich vsv
An toan thuc pham phan tich vsv
 
Cac qua trinh vi sinh quan trong trong che bien va bao quan thuc pham
Cac qua trinh vi sinh quan trong trong che bien va bao quan thuc phamCac qua trinh vi sinh quan trong trong che bien va bao quan thuc pham
Cac qua trinh vi sinh quan trong trong che bien va bao quan thuc pham
 
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuitQuy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
 
địNh lượng protein
địNh lượng proteinđịNh lượng protein
địNh lượng protein
 
Báo cáo thực tập (2)
Báo cáo thực tập (2)Báo cáo thực tập (2)
Báo cáo thực tập (2)
 
Các phương pháp chuyển gen trực tiếp vào thực vật
Các phương pháp chuyển gen trực tiếp vào thực vậtCác phương pháp chuyển gen trực tiếp vào thực vật
Các phương pháp chuyển gen trực tiếp vào thực vật
 
Phân tich cảm quan thực phẩm nhóm cảm quan
Phân tich cảm quan thực phẩm nhóm cảm quanPhân tich cảm quan thực phẩm nhóm cảm quan
Phân tich cảm quan thực phẩm nhóm cảm quan
 
Công nghệ sản xuất xanthan gum
Công nghệ sản xuất  xanthan gumCông nghệ sản xuất  xanthan gum
Công nghệ sản xuất xanthan gum
 
Sản xuất ethanol từ cellulose
Sản xuất ethanol từ celluloseSản xuất ethanol từ cellulose
Sản xuất ethanol từ cellulose
 
45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường
45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường
45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường
 

Similar to Các vi sinh vật sản xuất scp chử thị huyên 10 01

Khảo sát điều kiện nuôi cấy nấm men Rhodotorula sp trên môi trường bán rắn
Khảo sát điều kiện nuôi cấy nấm men Rhodotorula sp trên môi trường bán rắnKhảo sát điều kiện nuôi cấy nấm men Rhodotorula sp trên môi trường bán rắn
Khảo sát điều kiện nuôi cấy nấm men Rhodotorula sp trên môi trường bán rắnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Tiểu luận công nghệ sinh học.
Tiểu luận công nghệ sinh học.Tiểu luận công nghệ sinh học.
Tiểu luận công nghệ sinh học.ssuser499fca
 
75644 pmtq dung dung cnsh
75644 pmtq dung dung cnsh75644 pmtq dung dung cnsh
75644 pmtq dung dung cnshNguyễn Quang
 
Dầu gấc Tuệ Linh - Tốt cho da, mắt và tim mạch
Dầu gấc Tuệ Linh - Tốt cho da, mắt và tim mạchDầu gấc Tuệ Linh - Tốt cho da, mắt và tim mạch
Dầu gấc Tuệ Linh - Tốt cho da, mắt và tim mạchDược Tuệ Linh
 
Gấc - loại quả đến từ thiên đường
Gấc - loại quả đến từ thiên đườngGấc - loại quả đến từ thiên đường
Gấc - loại quả đến từ thiên đườngLinh Le
 
Quy Trình Kỹ Thuật Chăn Nuôi Bò Thịt
Quy Trình Kỹ Thuật Chăn Nuôi Bò Thịt Quy Trình Kỹ Thuật Chăn Nuôi Bò Thịt
Quy Trình Kỹ Thuật Chăn Nuôi Bò Thịt nataliej4
 
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Đại học) - Phan Đình...
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Đại học) - Phan Đình...Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Đại học) - Phan Đình...
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Đại học) - Phan Đình...Man_Ebook
 
Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...
Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...
Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...Man_Ebook
 
Nhom 3_Chăn nuôi heo bằng thức ăn lên men vi sinh
Nhom 3_Chăn nuôi heo bằng thức ăn lên men vi sinhNhom 3_Chăn nuôi heo bằng thức ăn lên men vi sinh
Nhom 3_Chăn nuôi heo bằng thức ăn lên men vi sinhhongspsk34
 
Nghiên cứu quá trình tách chiết và tinh sạch protein trong rong bún enteromor...
Nghiên cứu quá trình tách chiết và tinh sạch protein trong rong bún enteromor...Nghiên cứu quá trình tách chiết và tinh sạch protein trong rong bún enteromor...
Nghiên cứu quá trình tách chiết và tinh sạch protein trong rong bún enteromor...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
NOIDUNGGIAOTRINHCHANNUOILONINCAN29-6.pdf
NOIDUNGGIAOTRINHCHANNUOILONINCAN29-6.pdfNOIDUNGGIAOTRINHCHANNUOILONINCAN29-6.pdf
NOIDUNGGIAOTRINHCHANNUOILONINCAN29-6.pdfPadiseranch
 
4.NGÔ ĐÌNH TÂN - GĐ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU BÒ VÀ ĐỒNG CỎ.pptx
4.NGÔ ĐÌNH TÂN - GĐ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU BÒ VÀ ĐỒNG CỎ.pptx4.NGÔ ĐÌNH TÂN - GĐ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU BÒ VÀ ĐỒNG CỎ.pptx
4.NGÔ ĐÌNH TÂN - GĐ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU BÒ VÀ ĐỒNG CỎ.pptxChungNaue
 
Nghiên cứu trồng nấm bào ngư xám trên cơ chất mạt cưa cao su có bổ sung phân ...
Nghiên cứu trồng nấm bào ngư xám trên cơ chất mạt cưa cao su có bổ sung phân ...Nghiên cứu trồng nấm bào ngư xám trên cơ chất mạt cưa cao su có bổ sung phân ...
Nghiên cứu trồng nấm bào ngư xám trên cơ chất mạt cưa cao su có bổ sung phân ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
ung dng men tieu hoa GS.ppt
ung dng men tieu hoa GS.pptung dng men tieu hoa GS.ppt
ung dng men tieu hoa GS.pptHuynhKhanh21
 
VSVHTP-Nhóm4.pptx
VSVHTP-Nhóm4.pptxVSVHTP-Nhóm4.pptx
VSVHTP-Nhóm4.pptxHongNgcHing
 

Similar to Các vi sinh vật sản xuất scp chử thị huyên 10 01 (20)

Khảo sát điều kiện nuôi cấy nấm men Rhodotorula sp trên môi trường bán rắn
Khảo sát điều kiện nuôi cấy nấm men Rhodotorula sp trên môi trường bán rắnKhảo sát điều kiện nuôi cấy nấm men Rhodotorula sp trên môi trường bán rắn
Khảo sát điều kiện nuôi cấy nấm men Rhodotorula sp trên môi trường bán rắn
 
Tiểu luận công nghệ sinh học.
Tiểu luận công nghệ sinh học.Tiểu luận công nghệ sinh học.
Tiểu luận công nghệ sinh học.
 
Đề tài nấm bào ngư
Đề tài nấm bào ngưĐề tài nấm bào ngư
Đề tài nấm bào ngư
 
75644 pmtq dung dung cnsh
75644 pmtq dung dung cnsh75644 pmtq dung dung cnsh
75644 pmtq dung dung cnsh
 
Dầu gấc Tuệ Linh - Tốt cho da, mắt và tim mạch
Dầu gấc Tuệ Linh - Tốt cho da, mắt và tim mạchDầu gấc Tuệ Linh - Tốt cho da, mắt và tim mạch
Dầu gấc Tuệ Linh - Tốt cho da, mắt và tim mạch
 
Gấc - loại quả đến từ thiên đường
Gấc - loại quả đến từ thiên đườngGấc - loại quả đến từ thiên đường
Gấc - loại quả đến từ thiên đường
 
2 29
2 292 29
2 29
 
Quy Trình Kỹ Thuật Chăn Nuôi Bò Thịt
Quy Trình Kỹ Thuật Chăn Nuôi Bò Thịt Quy Trình Kỹ Thuật Chăn Nuôi Bò Thịt
Quy Trình Kỹ Thuật Chăn Nuôi Bò Thịt
 
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Đại học) - Phan Đình...
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Đại học) - Phan Đình...Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Đại học) - Phan Đình...
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Đại học) - Phan Đình...
 
Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...
Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...
Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...
 
Nhom 3_Chăn nuôi heo bằng thức ăn lên men vi sinh
Nhom 3_Chăn nuôi heo bằng thức ăn lên men vi sinhNhom 3_Chăn nuôi heo bằng thức ăn lên men vi sinh
Nhom 3_Chăn nuôi heo bằng thức ăn lên men vi sinh
 
Nghiên cứu quá trình tách chiết và tinh sạch protein trong rong bún enteromor...
Nghiên cứu quá trình tách chiết và tinh sạch protein trong rong bún enteromor...Nghiên cứu quá trình tách chiết và tinh sạch protein trong rong bún enteromor...
Nghiên cứu quá trình tách chiết và tinh sạch protein trong rong bún enteromor...
 
Guide
GuideGuide
Guide
 
NOIDUNGGIAOTRINHCHANNUOILONINCAN29-6.pdf
NOIDUNGGIAOTRINHCHANNUOILONINCAN29-6.pdfNOIDUNGGIAOTRINHCHANNUOILONINCAN29-6.pdf
NOIDUNGGIAOTRINHCHANNUOILONINCAN29-6.pdf
 
Bao cao
Bao caoBao cao
Bao cao
 
4.NGÔ ĐÌNH TÂN - GĐ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU BÒ VÀ ĐỒNG CỎ.pptx
4.NGÔ ĐÌNH TÂN - GĐ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU BÒ VÀ ĐỒNG CỎ.pptx4.NGÔ ĐÌNH TÂN - GĐ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU BÒ VÀ ĐỒNG CỎ.pptx
4.NGÔ ĐÌNH TÂN - GĐ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU BÒ VÀ ĐỒNG CỎ.pptx
 
Nghiên cứu trồng nấm bào ngư xám trên cơ chất mạt cưa cao su có bổ sung phân ...
Nghiên cứu trồng nấm bào ngư xám trên cơ chất mạt cưa cao su có bổ sung phân ...Nghiên cứu trồng nấm bào ngư xám trên cơ chất mạt cưa cao su có bổ sung phân ...
Nghiên cứu trồng nấm bào ngư xám trên cơ chất mạt cưa cao su có bổ sung phân ...
 
ung dng men tieu hoa GS.ppt
ung dng men tieu hoa GS.pptung dng men tieu hoa GS.ppt
ung dng men tieu hoa GS.ppt
 
VSVHTP-Nhóm4.pptx
VSVHTP-Nhóm4.pptxVSVHTP-Nhóm4.pptx
VSVHTP-Nhóm4.pptx
 
Luận văn: Xử lý phân gà thành phân bón hữu cơ vi sinh, HAY
Luận văn: Xử lý phân gà thành phân bón hữu cơ vi sinh, HAYLuận văn: Xử lý phân gà thành phân bón hữu cơ vi sinh, HAY
Luận văn: Xử lý phân gà thành phân bón hữu cơ vi sinh, HAY
 

More from Luong NguyenThanh

Iso fdis-9001-2015 full (nguồn dịch)
Iso fdis-9001-2015 full (nguồn dịch)Iso fdis-9001-2015 full (nguồn dịch)
Iso fdis-9001-2015 full (nguồn dịch)Luong NguyenThanh
 
ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - các yêu cầu
ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - các yêu cầu ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - các yêu cầu
ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - các yêu cầu Luong NguyenThanh
 
Kiến tập Vaccine Thú ý
Kiến tập Vaccine Thú ýKiến tập Vaccine Thú ý
Kiến tập Vaccine Thú ýLuong NguyenThanh
 
Báo cáo quy trình thiết bị ii
Báo cáo quy trình thiết bị iiBáo cáo quy trình thiết bị ii
Báo cáo quy trình thiết bị iiLuong NguyenThanh
 
Các loại vi khuẩn gây độc
Các loại vi khuẩn gây độcCác loại vi khuẩn gây độc
Các loại vi khuẩn gây độcLuong NguyenThanh
 
Graduation thesis: Cordyceps
Graduation thesis: CordycepsGraduation thesis: Cordyceps
Graduation thesis: CordycepsLuong NguyenThanh
 
Sach cn xu_ly_nuoc_thai_pp_sinhhoac_luong_duc_pham_3276
Sach cn xu_ly_nuoc_thai_pp_sinhhoac_luong_duc_pham_3276Sach cn xu_ly_nuoc_thai_pp_sinhhoac_luong_duc_pham_3276
Sach cn xu_ly_nuoc_thai_pp_sinhhoac_luong_duc_pham_3276Luong NguyenThanh
 
Pcr polymerase chain_reaction
Pcr polymerase chain_reactionPcr polymerase chain_reaction
Pcr polymerase chain_reactionLuong NguyenThanh
 
Biological wastewater treatment. MB.Luong Nguyen Thanh
Biological wastewater treatment. MB.Luong Nguyen ThanhBiological wastewater treatment. MB.Luong Nguyen Thanh
Biological wastewater treatment. MB.Luong Nguyen ThanhLuong NguyenThanh
 
Bài thuyết trình nhóm 6. phomat (1)
Bài thuyết trình nhóm 6. phomat (1)Bài thuyết trình nhóm 6. phomat (1)
Bài thuyết trình nhóm 6. phomat (1)Luong NguyenThanh
 
Nghiên cứu sản xuất ethanol tu rom ra
Nghiên cứu sản xuất ethanol tu rom raNghiên cứu sản xuất ethanol tu rom ra
Nghiên cứu sản xuất ethanol tu rom raLuong NguyenThanh
 
Phòng thí nghiệm cấp 3
Phòng thí nghiệm cấp 3Phòng thí nghiệm cấp 3
Phòng thí nghiệm cấp 3Luong NguyenThanh
 

More from Luong NguyenThanh (20)

Iso fdis-9001-2015 full (nguồn dịch)
Iso fdis-9001-2015 full (nguồn dịch)Iso fdis-9001-2015 full (nguồn dịch)
Iso fdis-9001-2015 full (nguồn dịch)
 
ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - các yêu cầu
ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - các yêu cầu ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - các yêu cầu
ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - các yêu cầu
 
Kiến tập Vaccine Thú ý
Kiến tập Vaccine Thú ýKiến tập Vaccine Thú ý
Kiến tập Vaccine Thú ý
 
Báo cáo quy trình thiết bị ii
Báo cáo quy trình thiết bị iiBáo cáo quy trình thiết bị ii
Báo cáo quy trình thiết bị ii
 
Các loại vi khuẩn gây độc
Các loại vi khuẩn gây độcCác loại vi khuẩn gây độc
Các loại vi khuẩn gây độc
 
Immune system ( revision)
Immune system ( revision)Immune system ( revision)
Immune system ( revision)
 
Graduation thesis: Cordyceps
Graduation thesis: CordycepsGraduation thesis: Cordyceps
Graduation thesis: Cordyceps
 
Manitol sualan1
Manitol sualan1Manitol sualan1
Manitol sualan1
 
Cn enzyme
Cn enzymeCn enzyme
Cn enzyme
 
Sach cn xu_ly_nuoc_thai_pp_sinhhoac_luong_duc_pham_3276
Sach cn xu_ly_nuoc_thai_pp_sinhhoac_luong_duc_pham_3276Sach cn xu_ly_nuoc_thai_pp_sinhhoac_luong_duc_pham_3276
Sach cn xu_ly_nuoc_thai_pp_sinhhoac_luong_duc_pham_3276
 
Pcr polymerase chain_reaction
Pcr polymerase chain_reactionPcr polymerase chain_reaction
Pcr polymerase chain_reaction
 
Biological wastewater treatment. MB.Luong Nguyen Thanh
Biological wastewater treatment. MB.Luong Nguyen ThanhBiological wastewater treatment. MB.Luong Nguyen Thanh
Biological wastewater treatment. MB.Luong Nguyen Thanh
 
Qttb3 (1) (1)
Qttb3 (1) (1)Qttb3 (1) (1)
Qttb3 (1) (1)
 
Bài thuyết trình nhóm 6. phomat (1)
Bài thuyết trình nhóm 6. phomat (1)Bài thuyết trình nhóm 6. phomat (1)
Bài thuyết trình nhóm 6. phomat (1)
 
Khangsinh
KhangsinhKhangsinh
Khangsinh
 
Chuong4 taibansuachuadna
Chuong4 taibansuachuadnaChuong4 taibansuachuadna
Chuong4 taibansuachuadna
 
Mẹ hiền quán thế âm
Mẹ hiền quán thế âmMẹ hiền quán thế âm
Mẹ hiền quán thế âm
 
Nghiên cứu sản xuất ethanol tu rom ra
Nghiên cứu sản xuất ethanol tu rom raNghiên cứu sản xuất ethanol tu rom ra
Nghiên cứu sản xuất ethanol tu rom ra
 
Phòng thí nghiệm cấp 3
Phòng thí nghiệm cấp 3Phòng thí nghiệm cấp 3
Phòng thí nghiệm cấp 3
 
Bản dịch nhóm 9
Bản dịch  nhóm 9Bản dịch  nhóm 9
Bản dịch nhóm 9
 

Các vi sinh vật sản xuất scp chử thị huyên 10 01

  • 1. -Protein đơn bào là thuật ngữ dung để chỉ chung các protein thu nhận được từ vi sinh vật đơn hoặc đa bào. -Vì sao việc sản xuất protein đơn bào lại trở thành vấn đè nóng ? +) do sự thiếu hụt nguồn protein đa bào +) và những ưu điểm của protein đa bào đã mở ra tiềm năng thay thế nguần protein đa bào. • Vậy đâu là nguyên nhân dẫn đến sự thiếu hụt nguồn protein đa bào ? - Tốc độ tăng sản lượng lương thực, thực phẩm không theo kịp tốc độ tăng dân số. hàng năm dân số thế giới tăng khoảng 100tr người. trong Trẻ em chiếm khoảng 50% , yêu cầu hàm lượng protein cao trong khẩu phần ăn lại chưa coskhar năng lao động. - Sự phân phối nguồn protein không đều giữa các nơi trên thế giới - Bệnh gia súc , gia cầm xuất hiện ngày càng nhiều làm giảm năng suất lớn - Môi trường ô nhiễm, biến đổi khí hậu làm mất dần nguồn lợi từ thiên nhiên, ảnh hưởng đến quá trình sản suất. Việc thiếu hụt protein đang trở thành mối quan tâm của toàn nhân loại. kể từ đầu những năn 50 các nhà khoa học đã nỗ lực tìm kiếm một nguồn pro mới bổ sung và thay thế. năm 1996 người ta đã sử dụng một số loại vsv đẻ sản xuất pro đơn bào như: nấ men, nấ mốc, tảo thay thế cho phương pháp sản xuất truyền thống. Vi sinh vật được đánh giá là nguồn thức ăn cho tương lai: - Khả năng sinh sản và phát triển nhanh - Hàm lượng protein cao (20-80%), thành phần cân đối và đầy đủ - Dễ điều khiển chất lương bằng cách thay đổi điều kiện nuôi cấy hoặc tác động vào hệ gen - Phát triển trên nhiều loại nguyên liệu đặc biệt là các nguyên liệu rẻ tiền, dễ kiếm như các phế phụ phẩm của các nhà máy đường, bia, rượu hay phế phẩm nông nghiệp như rơm, dạ... - Chủ động trong sản xuất, ít tốn diện tích(trừ tảo) Đây là bảng hàm lương axit amin không thay thế của một số nguồn protein(mg/100g chất khô) Ta có thể thấy được các nguồn thu protein đơn bào có hàm lượng các axit amin không thay thế cao và đầy đủ như tảo spirulina maxima,C.lipolytica, hay S.cerevisiae chỉ thiếu Cystein, Pseudomonas thiếu tryp. Hơn nữa năng suất thu nhận protein đơn bào rất cao. Spirulina platensis là 24.300kg/ha/năm, chlorella pyrenoing dosa là 15.700. trong khi đó protein thu từ đậu nành là 716, lúa mi là 300, sữa là 100 và thịt chỉ có 50kg/ha/năm. Trong 1 năm 1 ha spirulina thu được lượng pro gấp 405 lần thịt, 243 lần sữa, 81 lần lúa mì. Và hiệu suất sinh tổng hợp pro củ chúng cũng có sự chênh lệch rõ rệt. Nếu như trong một ngày bò có thể tạo ra 1kg pro, đậu tương 10kg thì nấm men tạo được 10^5 kg và vi khuẩn là 10^11 kg. Hơn thế nữa hàm lượng pro thu được từ vsv rất cao như tảo là 40-55%, spirulina có thể lên tới 70%. Thành phần cân đối và gần như đầy đủ cả 10 loại axitamin cần thiết theo tiêu chuẩn của FAO, spirulina gần tương đương với trứng, lúa mì, saccaromyces ceverisiea thiếu cystein Pseudomonas thiếu tryp.
  • 2. Dễ điều khiển chất lượng bằng cách thay đổi điều kiện nuôi cấy hoặc tác động vào hệ gen( do môi trường nuôi cấy đơn giản hệ gen ít phức tạp hơn so với động vật và thực vật). Có thể phát triển trên nhiều loại nguyên liệu khác nhau đặc biệt là các nguyên liệu rẻ tiền như các phế phụ phẩm từ nông nghiệp hoặc các nhà máy sản xuất công nghiệp: bã bia, bã rượu, dịch kiềm sunfit... -Có thể chủ động trong sản xuất do khong chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trương, khí hậu lại chiếm ít diện tích, do quá trình nuôi cấy hoàn toàn diễn ra trong thùng lên men, trừ tảo. Trong sản xuất pro đơn bào thường sử dụng các loại vsv sau: nấm men, nấ mốc, tảo, vi khuẩn. Trong tự nhiên có nhiều loài tảo có hàm lượng pro cao nhưng không được sử dụng cho người và gia súc do sinh độc tố. Cho đến nay có 3 loại tảo được sản xuất trên quy mô công nghiệp và có hiệu quả kinh tế cao là: spirulina, chlorella, scenedesmus.  Ưu điểm: - giá trị dinh dưỡng cao và có khẳ năng ứng dụng rộng rãi. - Cho đến nay chưa tìm thấy một loại độc tố nào trên các loài tảo trên. - Có diệp lục có khả năng tự dưỡng. - Kích thước tế bào lớn dễ nuôi trồng và thhu sinh khối. - Không bị virus tấn công, môi trường nuôi cấy đơn giản. - Có khả năng làm sạch nguồn nước bẩn, giữ vệ sinh môi trường. Tham giá quá trình cố dịnh nito trong không khí.  Nhược điểm: - tế bào chứa nhiều chất diệp lục không được khuyến cáo cho người tiêu dùng. - Mật độ thấp 1-2 mg/l chất nền. - Nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. - Tốn diện tích, nuôi ngoài tự nhiên bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường, hoặc tốn năng lượng cho quá trình điều khiển môi trường như điện chiếu sáng, nhiệt độ , chế độ thổi khí, gió... Với 2 đại diện là spirulina và chlorella ta có thể thấy được chúng là nguồn dinh dưỡng hoàn hảo với đầy đủ các dưỡng chất cân thiết cho cơ thể như: pro, gluxit. Lipit, khoáng chất cũng như đầy đủ các loại axitamin không thay thế, vitamin quý. Hơn nữa môi trường nuôi cấy đơn giản chúng có thể phát triển nhanh trên rãnh mương, ao hồ tự nhiên và yêu cầu lượng ánh sáng yếu nhiệt độ từ 35-400, pH 8,5-10,5. Do đó có thể nuôi tảo ở quy mô thủ công, bán thủ công, hay quy mô công nghiệp và cũng có thể thu ngay trên các hồ tự nhiên , ví dụ: lượng tảo 30 tấn/năm thu được quanh khu vực hồ Sat. Quy trình thu và xử lý tảo tương đối đơn giản Công dụng chính của tảo spirulina là tăng cường sức đề kháng cho cơ thể, nguồn bổ sung dinh dưỡng, nguồn thực phẩm.  Tổ chức liên hợp quốc(UNO) trong hội nghị lương thực thế giới năm 1974 khẳng định spirulina là thực pẩm tốt nhất cho tương lai  Tổ chức y tế thế giới ca ngợi spirulina là siêu thực phẩm lớn nhất trên trái đất  NASA đã thử nghiệm và khẳng định 1kg spirulina có hàm lượng dinh dưỡng tương đương 1000kg rau cac loại  Dinh dưỡng Elken spirulina cao gấp 14 lần so với sữa bò
  • 3.  Có 13 loại VTM, rất giàu B12  Nhiều khoáng chất  Có 4 loại khoáng chất tự nhiên bao gồm B-caroten  Có đủ 10 loại aa không thay thế  Được sử dùng làm thức ăn dinh dưỡng cho phi hanh gia(Mỹ) Đươc công nhận là thực phẩm an toàn và bổ dưỡng Ngày nay các sản phẩm từ tảo rất phong phú và đa dạng phục vụ những nhu cầu ngày càng cao của xã hội, sản phẩm dạng viên, bột, siro hay các sản phẩm thực phẩm có bổ sung tảo, các sản phẩm làm đẹp... Nấm men Từ hàng ngàn năm trước nấm men đã được sử dụng trong đời sống sinh hoạt của con người như các sản phẩm lên men rượu, muối dưa. Trong các nguồn vsv sản xuất pro đơn bào nấ men cũng dược nghiên cứ sớm nhất và ứng dụng rộng rãi trên thế giới, là loài được con người hiểu rõ nhất trong số các loài vsv sử dụng sản xuất pro đơn bào. Nấm men là nhóm nấm đơn bào hình trứng sinh sản nảy chồi, dị dưỡng. Trong tế bào chứa hầu hết các chất cần thiết cho cơ thể: pro, lipit, enzym, vitamin. Khả năng tăng sinh khối cao, đặc điểm sinh kí phù hợp với sản xuất pro công nghiệp. Sinh khối nấm men giàu dinh dưỡng, pro chiếm 40-60% , vitamin đặc biệt là vitamin nhóm B. Pro giống pro động vật chứa khoảng 20 aa cần thiết, thành phần aa cân đối hơn lúa mì và các ngũ cốc khác, kém chút so với sữa và bột cá. Trong sản xuất công nghiệp một sô chủng được sử dụng: S.cerevisiea, Candida tropicalis, E.vernalis. Các pro được sản xuất bởi C.langeroni trong thủy phân hemicellulose bã mía chứa các axit amin cần thiết cho thức ăn chăn nuôi và chất lượng của nó có thêt so sánh với đậu nành. Hàm lượng lysine và threonine của nó cho thấy pro này có thể bổ sung cho thức ăn chăn nuôi đặc biệt khảu phần ăn sử dụng ngũ cốc( Kihlberg, 1972) Ngoài những ưu điểm trên để sử dụng một chủng nấm men vào sản xuất công nghiệp cần đạt được những tiêu chuẩn sau:  Có khả năng đồng hóa nhiều nguồn cacbon khác nhau  Có thể phát trên mối trường có nồng độ chất khử cao  Phát triển nhanh, sức đề kháng cao với nồng độ CO2  Sinh khối chứa nhiều chất dinh dưỡng có giá trị(hàm lượng P cao, nhiều VTM quý, aa không thay thế….)  Kích thước tế bào tương đối lớn dễ dàng tách bằng ly tâm  Chịu được nhiệt độ cao,ít làm biến đổi PH môi trường  Các chủng nấm men thường được sử dụng trong công nghiệp: saccharomyces, Candida và Turolopsis VI KHUẨN  Thường sử dụng sản xuất protein trên các nguồn cacbua hydro, các chủng thường sử dụng: Pseudomonas, Flavobacterium, Mycobacterium  Các giống vi khuẩn này có khả năng đòng hóa ankan(C6-C18) cacbua hydro béo và thơm khác  Nguyên liệu là methal thường sử dụng: Methylamonas,Methyllocosens capsulatus Nhược điểm
  • 4. Nó có hàm lượng cao acid nucleic.  Phục hồi các tế bào là một chút vấn đề.  Sản xuất nội độc tố cần được kiểm tra cẩn thận. NẤM MỐC Nấm mốc là những cơ thể đa bào giàu VTM B, chứa khoảng 30-60% protein,hàm lượng tryp,met thấp, có các aa khác tương tự tiêu chuẩn của FAO. Các chủng có hàm lương protein cao: Fusarium,Rhizopus, Penicillium, Aspergillus Nhược điểm  Nó có hàm lượng cao acid nucleic.  Phục hồi các tế bào là một chút vấn đề.  Sản xuất nội độc tố cần được kiểm tra cẩn thận.  Dinh dưỡng kém hơn của tảo, nấm men và vi khuẩn  Do hệ sợi phát triển gây khó khăn cho quá trình khuấy trộn, sục khí và thu sinh khối. Vi khuẩn và nấm mốc có thể phát triển dễ dàng trên nhiều loại cơ chất. yêu cầu nhiệt đôi 15-430C . pH 5-7. Bốn loại VSV thường được sử dụng trong sản xuất SCP là nấm men, nấm mốc, tảo và vi khuẩn tuy nhiên mức độ ứng dụng của các loài là không giống nhau thậm chí trong cùng một loài cũng có sự chênh lệch. Sau đây ta sẽ làm một số các so sánh để xem VSV nào được ứng dụng nhiều nhất hiện nay. -Hàm lượng protein của vi khuẩn chiếm 50-65%, sau đó là tảo 40-60%, nấm men 45- 55%, cuối cùng là nấm mốc 30-40% -Hàm lượng chất béo vi khuẩn lại chiếm tỉ lệ thấp nhất(3-7%),nấm mốc cao nhất với 9- 14%. - Hàm lượng acid nucleic vi khuẩn chứa tỉ lệ cao nhất (8-12%), tảo thấp nhất (3-8%) Nấm men có phải là loài được ứng dụng rộng rãi nhất ??? Xét về năng suất thu sinh khối: Trong 24h nấm men sản xuất được 105 kg sinh khối, vi khuẩn sản xuất được 1011 kg  Vi khuẩn có phải là loài vsv được sản xuất nhiều nhất ? Xét về hàm lượng aa không thay thế một số nguồn protein (mg/100g) một số đại diện ta có thể thấy: Trứng và lúa mì là 2 nguồn protein hoàn hảo chứa đầy đủ các loại a.a không thay thế theo tiêu chuẩn của FAO. Spirulina maxima cũng chứa đầy đủ các loại a.a không thay thế với hàm lượng tương đương trứng và lúa mì. Nấm men S.cerevisiea chỉ thiếu cystein.  Vậy có phải tảo là ứng cư viên được ứng dụng sản xuất nhiều nhất trong sản xuất protein đơn bào ??? Xét về lượng sinh khối, thời gian lượng sinh khối tăng lên gấp 2 lần ta có thể thấy ở mỗi loại vsv khác nhau thì những con số cũng như đơn vị tính thời gian của chúng là hoàn toàn không giống nhau. Để tăng gấp đôi lượng sinh khối nấm men cần 10-120 min, tảo và nấm mốc cần 2- 6h(120-360min), thực vật cần 1-2 wk(10080-20160min),lợn cần 4-6 wk(40320- 60480min), gia súc cần 1-2month(43200-86400min). những con số có sự chênh lệch rất lớn. Nếu thời gian tảo và nấm mốc có lượng sinh khối tăng gấp đôi thì vi khuẩn và nấm men làm được công việc đó 3-12 lần. gia súc thì cần phải tăng 240-36- lần nữa mới đuổi kịp, một số loài thực vật cũng phải mất 56-84 lần.
  • 5. Như vậy ta có thể thấy tốc độ tăng sinh khối của các vsv sản xuất SCP là rất nhanh, co thể nói là “kinh hoàng”  Vậy vi khuẩn và nấm men có phải là loài được ứng dụng nhiều nhất trong quá trình sản xuất SCP ? Và gia súc, gia cầm, thực vật là không cần thiết trong quá trình sản xuất protein ? Để đưa một loài vsv vào ứng dụng và sản xuất trên quy mô công nghiệp không chỉ dựa vào một yếu tố chỉ tiêu duy nhất nào:thành phần dinh dưỡng, năng suất thu sinh khối,hay thời gian lượng sinh khối tăng gấp đôi mà phải kết hợp tất cả các thông số liên quan đó cùng một số yêu cầu khác như: - Mục đích sản xuất SCP : làm thức ăn cho người, động vật hay mục đích khác - Có nuôi trồng trên quy mô công nghiệp,qúa trình nuôi thu sinh khối cố dễ thực hiện và tự động hóa ? - Có dễ áp dụng trong điều kiện sản xuất công nghiệp không ? - Có sử phát triển trên nhiều loại cơ chất, rẻ tiền, dễ kiếm không ? - Loài đó có sinh độc tố không , có ảnh hưởng gì không tốt cho người và gia súc, môi trường không ?  Hiên nay trên thế giới nguồn thu SCP từ vi sinh vât được sử dụng nhiều nhất bởi nấm men.Mặc dù hàm lượng protein của chúng không cao bằng vi khuẩn, 1 số loài tảo. Thành phần dinh dưỡng chưa đầy đủ và cân đối như tảo, tốc độ sinh trưởng không bằng vi khuẩn . và hiện nay tình hình an ninh lương thực cũng như tình trạng thiếu dinh dưỡng protein trên toàn cấu chưa thực sự được giả quyết. dù quá trình thu SCP mang lại hiệu quả cao tuy nhiên nó chưa thực sự đáp ứng được những yêu cầu ngày càng cao với thị hiếu người tiêu dùng như màu sắc, mùi vị của các sản phẩm từ từ SCP... Với sự phát triển của khoa học ngày nay, và là một sinh viên công nghệ sinh học chúng ta hy vọng và cũng có trách nhiệm tạo ra những chủng vsv có thể mang đầy đủ những ưu điểm của tất cả các vsv trên và tạo ra chủng giống ưu việt cho quá trình sản xuất protein đáp ứng những yêu cầu ngày càng cao của xã hội.