5. 3. Mặt kia tấm Huân chương (2)
Lúa mì bao phủ khoảng
2.425 km² bề mặt trái đất
Lúa nước bao phủ khoảng
1.580 km²
1 tỷ
1tỷ
1 tỷ
25 tỷ
6. Dân số
• 10,000 năm trước, thế giới chỉ 4 triệu
người, chỉ dành 3% thời gian để KIẾM ĂN
( 60-80% hái lượm, 40-20 còn lại là săn
bắn, đánh cá).
• Vào 9.8/2023, dân số 8,04 tỷ, dành 90 %
để kiếm ăn
7. • Dự báo: 2050, 9,7 tỷ người, nhu cầu về thịt
tăng 70 %
• Không thể tăng trang trại, chỉ còn cách tăng
quy mô, tăng mật độ chăn nuôi, tăng năng
suất, rút ngắn thời gian nuôi
• Phát triển chăn nuôi công nghiệp
8. Diễn biến khối lượng gà broiler (g) từ 1957 đến 2018
Ngày tuổi
Năm
1957 1978 2005 2018
0 34 42 44 42
28 316 632 1396 1615
56 905 1808 4202 4227
9. Lịch sử phát triển kỹ thuật trong chọn lọc gia cầm
Nguồn: Saxena & Kolluri (2018)
TT Kỹ thuật/phương pháp Thập kỷ
1 Chọn lọc hàng loạt 1900
2 Sử dụng ổ đẻ sập tự động 1930
3 Lai giống 1940
4 Thụ tinh nhân tạo 1960
5 Chọn lọc theo gia đình 1970
6 Chỉ số chọn lọc 1980
7 Chọn lọc cá thể, tạo dòng thuần 1980
8 Ước tính giá trị giống (phương pháp BLUP) 1990
9 Sử dụng Marker DNA 2000
10 Chọn lọc qua bộ gen 2004
10. Hệ thống giống hình tháp- tiến bộ của
nhân loại (Alison L. Van Eenennaam và cs. 2020)
11. Một số tính trạng được ưu tiên khi chọn lọc định hướng
Nguồn: Leeson & Summers (2010)
TT Tính trạng cho gà thịt Tính trạng cho gà trứng
1 Tốc độ sinh trưởng Số lượng trứng
2 Khối lượng theo độ tuổi Kích thước trứng
3 Hiệu quả sử dụng thức ăn Kết quả ấp nở
4
Sản lượng thịt (ức), chất lượng thịt và hình thái
cơ thể
Khả năng sinh sản
5 Tỷ lệ nuôi sống Tính hăng
6 Tính toàn vẹn của bộ xương Khối lượng và tuổi trưởng thành
7 Độ phủ, mức độ và màu của lông Tính hăng của gà trống
8 Thích nghi với các điều kiện cực đoan
Thích nghi với các điều kiện
cực đoan
12. Một số tiến bộ trong chăn nuôi gà thịt trong gần 1 thế kỷ vừa qua
Nguồn: Hội đồng quốc gia gia cầm Hoa Kỳ -Susannah (2022)
Năm
Tuổi xuất chuồng
(ngày) Khối lượng xuất chuồng (Kg) FCR (Kg)
Tỷ lệ chết (%)
1925 112 1,14 2,14 18
1935 98 1,30 2,01 14
1945 84 1,38 1,82 10
1955 70 1,40 1,37 7
1965 63 1,59 1,09 6
1975 56 1,71 0,96 5
1985 49 1,91 0,91 5
1995 47 2,13 0,89 5
2005 48 2,45 0,89 4
2015 48 2,51 0,89 4,8
2020 47 2,54 0,88 5,0
2022 47 2,60 0,88 5,3
13. Xu hướng chăn nuôi GC trên thế giới
• Ngành
chăn
nuôi gia
cầm sẽ
trở thành
ngành
lớn nhất
từ năm
2020 trở
đi
14. Xu hướng Ở Mỹ: Mở rộng quy mô diện
tích , giảm rủi ro
15. KS 26 tầng, nuôi lợn ở Hồ Bắc (TQ)
(sx 1,2 tr lợn thịt/năm)
16. Tỷ lệ hộ nông dân nuôi chăn nuôi các loài vật nuôi khác nhau ở các khu vực của các nước
đang phát triển (từ 2015 đến 2020)
Nguồn: Birhanu & cs. (2023)
17. Hậu quả của CN hiện đại
• Sự lựa chọn nông nghiệp đã làm thay đổi :
nguồn gene, bệnh tật, quan hệ con người và
tự nhiên.
• Thực đơn nghèo nàn đã tang tỷ lệ béo phì,
nhiều bệnh tật
• Cây, con được thuần hóa không thể tồn tại tự
nhiên, rất dễ bị tổn thương trước biến đổi khí
hậu
18. THÁCH THỨC
• Dân số nông thôn chiếm
65,6% (tháng 4/2019)
• S đất NN / người
chỉ = 8,7% TB thế giới.
• NS LĐ = 1-1,5%
ở các nước phát triển.
• Đùi gà Mỹ 20- 40 k/kg
22. CHĂN NUÔI CÔNG NGHIỆP: Ô nhiễm môi trường
và giảm đa dạng sinh học
• Thâm canh mật độ cao
quá nhiều chất thải
• Thức ăn công nghiệp
• Sử dụng chỉ một số ít giống
ngoại hiện đại
Thừa chất thải
Mất nguồn gen
23. CHĂN NUÔI CÔNG NGHIỆP: Nguy cơ chất lượng
thực phẩm/sức khỏe
• Giống năng suất cao chất
lượng dinh dưỡng thấp
• Mật độ cao dễ bị lây
nhiễm/dịch bệnh/nhiễm bẩn
• Thức ăn công nghiệp + phụ
gia, hormne thiếu vi
chất/thừa tồn dư mất
VSATTP
• Ô nhiễm môi trường
Giảm sức khỏe của vật
nuôi/người tiêu dùng và cộng
đồng
24. CHĂN NUÔI CÔNG NGHIỆP: Rủi ro về xã hội
• Mâu thuẫn về quyền sử dụng sử
dụng đất và các tài nguyên khác
giữa DN với cư dân bản địa;
• Làm xuống cấp hạ tầng cơ sở của
địa phương;
• Đe dọa sinh kế của những người
sản xuất nhỏ lẻ không có khả năng
cạnh tranh/chuyển đổi nghề nghiệp;
• Ô nhiễm môi trường/thực phẩm
Giảm chất lượng cuộc sống và sức
khỏe của cộng đồng
Bất ổn xã hội
“Bức xúc trước việc chăn nuôi lợn gây ô
nhiễm của Công ty…, hàng trăm người
dân địa phương dựng lều lán, vây công sở
xã và huyện để đề nghị chính quyền buộc
doanh nghiệp di dời đi”
“Hàng trăm người dân đã kéo đến trại chăn
nuôi lợn của Công ty … do bức xúc vì tình
trạng ô nhiễm kéo dài không được giải
quyết. Sau đó người dân liên tục bao vây
trại lợn này khiến hoạt động sản xuất bị
ngưng trệ.” “Khoảng 700 người dân đã xông
vào khu chăn nuôi, tháo chuồng trại, thả
hàng nghìn con lợn ra ngoài.”
25. CHĂN NUÔI CÔNG NGHIỆP: Giảm phúc lợi động vật
• Nuôi thâm canh, thức ăn công
nghiệp stress trao đổi chất
• Chuồng nuôi chật hẹp
mất không gian tự nhiên, đau
đớn về thể chất và tinh thần
• Chọn giống vật nuôi hiện đại
không còn “tự nhiên”
• V.v.
Tinh
thần
Thể
chất
Tự nhiên
“Hiện đại hóa kỹ thuật và thương mại hóa
vì lợi nhuận đã làm cho chăn nuôi trở nên
vô nhân đạo hơn với chính đối tượng chăn
nuôi, tước bỏ đi những phúc lợi cơ bản của
con vật” (Broom and Fraser, 2007)
29. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC HỆ THÔNG CHĂN NUÔI
Chăn nuôi
truyền
thống
NĂNG SUẤT
Cao
RỦI RO KT/XH/MT/AW
Cao
Thấp
Thấp
Chăn nuôi
bán thâm
canh
Chăn nuôi
công nghiệp
(3.0)
GIẢI PHÁP: CHĂN NUÔI THÔNG MINH
(Smart Animal Agriculture)
BỀN VỮNG
Chăn nuôi
thông minh
(4.0)
30. GIẢI PHÁP: CHĂN NUÔI THÔNG MINH
(SMART Animal Agriculture)
Sustainable Bền vững
Modernized Hiện đại
Applicable Khả dụng
Realistic Thực tế
Together Liên kết
31. Công nghệ có sẵn
Khả năng huy động vốn
Năng lực vận hành công
nghệ
Năng lực quản lý sản xuất
và kinh doanh
Phù hợp với quản lý nhà
nước (luật pháp, quy
hoạch/hạn ngạch chất thải, v.v.)
CHĂN NUÔI THÔNG MINH
Tính khả dụng
APPLICABILITY
32. CHĂN NUÔI THÔNG MINH
Tính bền vững
HÀI HÒA 3 LỢI ÍCH (3N):
Nông nghiệp thịnh vượng
Nông dân giàu có
Nông thôn văn minh
Nông
nghiệp
Nông
dân
Nông
thôn
CN
TM
MỤC TIÊU (tứ trụ):
Phát triển kinh tế
Công bằng xã hội
Bảo vệ môi trường
Bảo đảm PLĐV
Kinh tế
Môi
trường
PLĐV
Xã hội
SUSTAINABILITY
33. Ứng dụng kết hợp các công
nghệ mới, tiên tiến (Robotics,
ICT, IoT, Big Data, GPS,
Biotechnology, Nano, etc.)
CN CNC/CN4.0
CHĂN NUÔI THÔNG MINH
Ứng dụng công nghệ cao
TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI
NGUYÊN
TĂNG NĂNG SUẤT CHĂN NUÔI
MODERNIZATION
“Công nghệ quyết
định năng suất và
hiệu quả sản xuất”
36. Ứng dụng LM (máy học)
Ghi lại những thay đổi: than nhiệt, đi lại, ăn
uống, tập tính, tiếng kêu, hơi thở, nồng độ khí
choồng nuôi
giúp con người sớm phát hiện sớm bệnh ở động
vật: nhiễm vi khuẩn Clostridium perfringens
(gây bệnh đường ruột),
phát hiện chính xác là 66,6% vào ngày thứ 2;
100% vào ngày thứ 8 sau khi lây
37. Xác định sớm giới tính của phôi - một
vấn đề rất cấp bách
Khoảng 7 tỷ gà trống con đã bị giết/ năm
Nếu phát hiện được giới tính của phôi?
Hiện đã có 5 phương pháp xác định sớm giới tính của
phôi gà khi ấp 7-9 ngày
38. MỖI NĂM, THẾ GIƠÍ TIÊU THỤ
• 1 tỷ con cừu
• 1 tỷ GS có sừng
• 1,5-2 tỷ lợn
• 25 tỷ gà thịt
• 6 tỷ gà siêu trứng
46. ĐỊNH HƯỚNG DINH DƯỠNG Ở VIỆT NAM
Tận dụng nguyên liệu sẵn
có
Sử dụng thảo dược
Chủ động thức ăn
Phát triển theo choỗi
Ứng dụng nông nghiệp
tuần hoàn
47. CHĂN NUÔI BỀN VỮNG LÀ MỤC TIÊU
CHĂN NUÔI THÔNG MINH (CNC) LÀ PHƯƠNG
TIỆN
NÓI CÁCH KHÁC: ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ CAO ĐỂ
PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BỀN VỮNG
Theo Luật Công nghệ Cao (2008): “Công nghệ cao là công nghệ có hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, được tích hợp từ thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại, tạo ra sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng, thân thiện với môi trường, có vai trò quan trọng đối với việc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hoá ngành sản xuất, dịch vụ hiện có”.
Theo Luật Công nghệ Cao (2008): “Công nghệ cao là công nghệ có hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, được tích hợp từ thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại, tạo ra sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng, thân thiện với môi trường, có vai trò quan trọng đối với việc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hoá ngành sản xuất, dịch vụ hiện có”.