SlideShare a Scribd company logo
1 of 27
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
Nguyễn Thị Thu Hiền
NGHIÊNCỨUMỘTSỐ ĐẶCĐIỂMSINH HỌCVÀ
ẢNHHƯỞNGCỦA KÍCH DỤC TỐ ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN
CỦA CẦY VÒI HƯƠNG (Paradoxurus hermaphroditus Pallas,1777)
TRONGĐIỀUKIỆNNUÔINHỐT
Chuyên ngành: Công nghệ sinh học
Mã số: 9 42 02 01
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019
Công trình được hoàn thành tại: Học viện Khoa học và Công nghệ -
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Người hướng dẫn khoa học 1: PGS. TS. Nguyễn Thanh Bình
Người hướng dẫn khoa học 2: PGS. TS. Nguyễn Thị Phương Thảo
Phản biện 1: …
Phản biện 2: …
Phản biện 3: ….
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp
Học viện, họp tại Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm
Khoa học và Công nghệ Việt Nam vào hồi …. giờ ….’, ngày ……
tháng …… năm 2019.
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa
học và Công nghệ Việt Nam.
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
1
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Cầy vòi hương (Paradoxurus hermaphroditus Pallas, 1777)
thuộc họ Cầy (Viverridae), bộ ăn thịt (Carnivora). Loài thú này phân bố
ở Nam Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Malaysia, Myanmar, Indonesia,
Philippines, Thái Lan, Campuchia [1]; Nepal, Singapore [2], Sri Lanca,
Việt Nam và phân bố rải rác ở một số nơi khác trên thế giới [3]. Đây là
loài thú ăn tạp, thức ăn chủ yếu là các loại quả, có vai trò quan trọng
trong phát tán hạt giống trong rừng [4, 5, 6]. Ở Việt Nam, cầy vòi hương
phân bố rộng trên toàn quốc [7].
Cầy vòi hương là loài thú quý hiếm trong nhóm IIB, được ưu
tiên bảo vệ và thực thi công ước về buôn bán quốc tế động, thực vật
hoang dã nguy cấp. Việc săn bắt và sử dụng cầy vòi hương với nhiều
mục đích khác nhau như lấy thịt, da, lông, hương liệu; sử dụng trong sản
xuất “cà phê chồn”; mặt khác, sinh cảnh bị mất hoặc phân mảnh đang
làm cạn kiệt loài này trong tự nhiên [2, 8]. Bảo tồn, lưu giữ nguồn gen
là một trong những giải pháp khẩn cấp, thường xuyên và lâu dài [9]. Để
bảo tồn bền vững nguồn gen giống vật nuôi, việc khai thác và phát triển
nguồn gen là giải pháp hữu hiệu [10]. Hiện nay, ở Việt Nam đã gây nuôi
cầy vòi hương nhằm phát triển kinh tế và góp phần giữ gìn sự đa dạng
sinh học [11]. Tuy nhiên, chưa có những nghiên cứu toàn diện và có hệ
thống về các đặc điểm sinh học của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi,
làm cơ sở khoa học cho quá trình thuần hoá, hoàn thiện quy trình kĩ
thuật nhân nuôi hiệu quả, góp phần bảo tồn bền vững loài.
Trong công tác quản lí con giống, việc tăng năng suất sinh sản
của chúng rất cần được chú ý. Sự kết hợp PMSG và HCG với liều lượng
hợp lí đã gây bài noãn, kích thích sinh sản hiệu quả trên nhiều đối tượng:
chuột [12, 13], lợn [14], bò [15]. Ở Việt Nam, có các công trình nghiên
cứu ảnh hưởng của hormone sinh dục đến khả năng sinh sản của bò, lợn
[16, 17, 18, 19]. Kết quả nghiên cứu bước đầu về tác động của PMSG
và HCG trên thú hoang dã cho thấy tăng hiệu quả sinh sản trong điều
kiện nuôi nhốt [20, 21]. Do đó, việc nghiên cứu ảnh hưởng của kích dục
2
tố lên khả năng sinh sản của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi nhốt là
có cơ sở và rất cần thiết; nhằm cải thiện thành tích sinh sản, nâng cao
hiệu quả chăn nuôi để vừa khai thác, vừa bảo tồn ngoại vi (ex-situ
consevation) loài động vật hoang dã quý hiếm này.
Từ những lí do cấp thiết trên, đề tài “Nghiên cứu một số đặc điểm
sinh học và ảnh hưởng của kích dục tố đến khả năng sinh sản của
cầy vòi hương (Paradoxurus hermaphroditus Pallas, 1777) trong
điều kiện nuôi nhốt” được thực hiện.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
- Xác định được các đặc điểm sinh học và một số chỉ tiêu sinh
lí-sinh hóa máu, nước tiểu của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi nhốt.
- Xác định sự thay đổi hormone sinh dục của cầy vòi hương
cái và đánh giá tác động của kích dục tố lên khả năng sinh sản của cầy
vòi hương trong điều kiện nuôi nhốt nhằm bảo tồn đàn theo hướng phát
triển số lượng.
3. Nội dung nghiên cứu của luận án
- Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học (ngoại hình, dinh
dưỡng, tập tính, sinh trưởng, sinh sản) của cầy vòi hương trong điều kiện
nuôi nhốt.
- Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh lí – sinh hóa máu, nước tiểu
của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi nhốt.
- Nghiên cứu sự thay đổi hormone sinh dục của của cầy vòi
hương cái trong điều kiện nuôi nhốt.
- Nghiên cứu hiệu quả tác động của kích thích tố sinh dục
(PMSG, HCG) đến sự sinh sản của cầy vòi hương cái.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1.Sơ lược về cầy vòi hương
Phần này trình bày tổng quan các đặc điểm phân loại, ngoại
hình, tập tính, sinh sản, phân bố của loài trong tự nhiên và tình hình
nhân nuôi cầy vòi hương hiện nay.
1.2.Tình hình nghiên cứu về cầy vòi hương
Phần này trình bày nghiên cứu về cầy vòi hương trên thế giới
và Việt nam. Các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào các tập tính, đặc
3
điểm sinh lí, sinh hóa máu của loài này trong tự nhiên, về tính đa dạng
di truyền và sự phát sinh loài.
1.3.Tổng quan về PMSG và HCG
Trình bày tổng quan các nghiên cứu về cấu trúc, chức năng,
ứng dụng và những nghiên cứu về việc sử dụng của PMSG và HCG
trong chăn nuôi.
1.4.Tổng quan về estrogen và progesterone
Trình bày tổng quan về cấu trúc, chức năng của estrogen và
progesterone; phương pháp ly trích và xác định chúng qua phân.
CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Địa điểm, thời gian nghiên cứu
2.1.1. Địa điểm
- Trung tâm Ứng dụng Công nghệ sinh học (CNSH) ở xã Xuân
Đường, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai.
- Trang trại Động vật hoang dã Thanh Long, quận Thủ Đức,
thành phố Hồ Chí Minh.
- Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm Đại học Thủ Dầu Một.
- Trung tâm Công nghệ Sinh học Chăn nuôi-Phân viện chăn
nuôi Nam Bộ.
2.1.2. Thời gian
- Từ tháng 5 năm 2016 đến tháng 04 năm 2019.
2.2. Chuồng trại, thức ăn, nước uống
2.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
2.3.1 Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của cầy vòi hương
trong điều kiện nuôi nhốt
2.3.1.1. Vật liệu
Nghiên cứu sinh trưởng: Chọn 64 cá thể (32 đực, 32 cái) theo
dõi về các chỉ tiêu tăng trưởng liên tục từ 3 đến 24 tháng tuổi.
Nghiên cứu sinh sản: Tiến hành theo dõi trên 32 cầy vòi hương
cái, 34 cầy vòi hương đực trước độ tuổi thành thục sinh dục; 42 cầy
vòi hương cái đã trưởng thành sinh dục, đang giai đoạn sinh sản.
2.3.1.2. Chỉ tiêu khảo sát
- Đặc điểm ngoại hình, một số tập tính thích nghi của cầy vòi
4
hương trong điều kiện nuôi nhốt: hoạt động, đặc điểm dinh dưỡng.
- Một số chỉ tiêu sinh trưởng của cầy vòi hương trong điều
kiện nuôi nhốt: khối lượng, dài thân, dài đuôi, vòng ngực.
- Một số chỉ tiêu sinh sản của cầy vòi hương cái và đực trong
điều kiện nuôi nhốt.
2.3.1.3. Phương pháp xác định khối lượng và kích thước các
chiều đo
Đo kích thước: chiều dài thân, đầu (HB), chiều dài đuôi (T),
vòng ngực (C) và cân khối lượng cơ thể (W) theo Đặng Huy Huỳnh
và cs. (2010).
2.3.1.4. Phương pháp nghiên cứu tốc độ sinh trưởng
Sinh trưởng tuyệt đối (A): A= V2– V1/t2 – t1
Sinh trưởng tương đối (R%): R (%) = 2 (V2– V1) x 100 / (V1
+ V2). Trong đó:V1, V2 là giá trị khối lượng (kích thước) khảo sát ở
thời điểm t1, t2.
2.3.1.5. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm sinh sản
- Phương pháp thực nghiệm: theo dõi trực tiếp và gắn camera
theo dõi vào chuồng nuôi. Các thông số được thu nhận và ghi chép cho
từng cá thể thí nghiệm.
- Phương pháp điều tra, phỏng vấn: Thực hiện điều tra, phỏng
vấn trực tiếp người chăn nuôi về một số đặc điểm sinh sản của cầy vòi
hương.
2.3.2. Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh lí – sinh hóa máu, nước
tiểu của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi nhốt
2.3.2.1. Vật liệu
Vật liệu nghiên cứu gồm 186 mẫu máu, 248 mẫu nước tiểu thu
từ 62 cá thể cầy vòi hương (30 đực, 32 cái). Cầy không bị bệnh, con
cái không mang thai.
2.3.2.2. Chỉ tiêu khảo sát
Khảo sát 18 chỉ tiêu sinh lý máu, 14 chỉ tiêu sinh hoá máu,
nước tiểu. Tất cả các chỉ tiêu được theo dõi trong tình trạng sức khỏe
bình thường, theo độ tuổi và theo giới tính.
5
2.3.2.3. Phương pháp thu mẫu và phân tích máu
-Thu mẫu: Mẫu máu được lấy qua tĩnh mạch gốc đuôi bằng
xilanh 3ml (kim tiêm cỡ 25Gx1).
-Phân tích các chỉ số sinh lí máu: Phân tích trên máy Mindray
BC 2800 Vet.
-Phân tích các chỉ tiêu sinh hoá máu: Các thông số sinh hóa
máu được đo bằng máy phân tích hóa học (Abaxis Vetscan 2, Union
City, CA, USA).
2.3.2.4. Phương pháp thu mẫu và phân tích nước tiểu
- Phương pháp thu mẫu: Mẫu nước tiểu thu từ mặt sàn thép
không gỉ của chuồng đặc dụng bằng xilanh, vào 18-20 giờ, 1 lần/tuần
trong 1 tháng (cho mỗi cá thể).
- Xét nghiệm các chỉ tiêu sinh hoá: phân tích trên máy phân
tích tự động (Teco TC-101, Teco diagnostics, USA).
- Phân tích Na+
, K+
và Cl-
: được đo từ dung dịch thu được sau
khi ly tâm mẫu nước tiểu ở 3000 vòng/phút trong 10 phút (Roto x 32®-
Hettich) và được thực hiện trên máy đo chọn lọc ion (model Roche
9180, Roche Diagnostics, Thụy Sĩ).
2.3.3. Nghiên cứu sự thay đổi hàm lượng hormone sinh dục của
cầy vòi hương cái trong điều kiện nuôi nhốt
2.3.3.1. Vật liệu
Mẫu phân được thu thập từ 12 cá thể cầy vòi hương cái trưởng
thành, 3 ngày một lần trong 16 tháng.
2.3.3.2. Chỉ tiêu khảo sát
Sự thay đổi các chỉ số nội tiết sinh dục: estradiol (E2),
progesterone (P4) của cầy vòi hương cái trưởng thành trong các trường
hợp: không mang thai, mang thai và mang thai giả.
2.3.3.3. Phương pháp thu mẫu và chiết xuất phân
Các mẫu phân được thu thập vào khoảng 18-20 giờ, 3 ngày
một lần trong 16 tháng. Mẫu phân tươi (5g) được thu thập trong túi
nhựa (kích thước 200 x 140 x 0.04 mm; Uni Pack Mark Series-G,
Seisan Nippon Co., Tokyo, Japan) và được bảo quản ở -200
C cho đến
khi phân tích. Sau khi rã đông, 0,2 g được cân và đặt vào bình thủy
6
tinh chứa 2 ml methanol 90%. Sau khi lắc 30 phút (trên máy lắc HS
260 -IKA, Đức), mẫu được ly tâm ở 1.700 vòng trong 20 phút (trên
máy EAB 20, Đức). Sau khi ly tâm, khoảng 1 ml dung dịch được chiết
vào lọ eppendorf 1,5 ml và đông lạnh ở -200
C cho đến khi sử dụng.
Phần còn lại được cho vào lọ thủy tinh và sấy khô để xác định trọng
lượng khô của phân [110].
2.3.3.4. Xét nghiệm hormone
Lượng P4 và E2 trong phân đã được xác định với hệ thống xử
lý ELISA Dynex DS2 hoàn toàn tự động (Dynex, USA). Bộ KIT
ELISA Progesterone (DRG International, Inc., Đức) và Estradiol
(DRG International, Inc., Đức).
2.3.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của kích thích tố sinh dục
(PMSG, HCG) đến khả năng sinh sản của cầy vòi hương cái
2.3.4.1. Vật liệu
Tổng số 54 cầy vòi hương cái trưởng thành, sau khi khảo sát
được phân thành 3 nhóm:
- Nhóm 1: Cầy tơ chậm lên giống lần đầu (sau 24 tháng tuổi
chưa thấy biểu hiện động dục); n=14.
- Nhóm 2: Cầy cái chậm động dục lại (sau khi sinh 12 tháng
chưa thấy biểu hiện động dục lại); n=15.
- Nhóm 3: Cầy sinh sản hiệu quả thấp (1 lứa/năm; số con trên
lứa ít, từ 1-2 con/lứa); n=25.
2.3.4.2. Chỉ tiêu khảo sát
- Sự thay đổi các chỉ số nội tiết sinh dục: estradiol (E2),
progesterone (P4) sau khi tiêm PMSG và HCG (từ 2 ngày trước khi
tiêm (ngày -2) đến ngày tiêm (ngày 0) và 8 ngày sau điều trị.
- Thời gian xuất hiện động dục và thời gian kéo dài động dục
của cầy vòi hương cái sau khi tiêm PMSG và HCG.
- Tỉ lệ cầy vòi hương cái động dục (số con động dục/tổng số
con được điều trị).
- Tỉ lệ cầy vòi hương cái mang thai (số con mang thai/ tổng số
con được điều trị).
- Số cầy vòi hương sơ sinh trung bình trên ổ.
7
- Khối lượng trung bình của con sơ sinh.
- Tỉ lệ cầy vòi hương còn sống trên ổ sau 24 giờ và sau 1 tháng
(số con còn sống/ tổng số con được sinh ra).
2.3.4.3 Loại hormone sinh sản sử dụng
Hỗn hợp PMSG/HCG (tỉ lệ 2:1): tên thương mại là Gestavet
(Vương quốc Anh). Mỗi lọ chứa 400 IU PMSG /200 IU HCG khô lạnh
và lọ chứa 5ml dung môi cho dung dịch tiêm.
2.3.4.4. Các công thức tiêm hormone sinh sản
Lô đối chứng (ĐC): 0 IU PMSG + 0 IU HCG (Không tiêm)
Lô thí nghiệm 1 (CT1): 20 IU PMSG + 10 IU HCG
Lô thí nghiệm 2 (CT2): 30 IU PMSG + 15 IU HCG
Lô thí nghiệm 3(CT3): 40 IU PMSG + 20 IU HCG
Thí nghiệm được thực hiện tất cả các công thức đối với cầy ở
3 nhóm. Mỗi lô thí nghiệm có từ 3 cầy trở lên.
2.4.4.5. Bố trí thí nghiệm
Bảng 2. 5. Sơ đồ bố trí thí nghiệm tiêm kích dục tố
Lô thí nghiệm ĐC CT1 CT2 CT3
Nhóm 1 (n=14) 3 4 4 3
Nhóm 2 (n=15) 3 4 4 4
Nhóm 3 (n=25) 3 7 7 8
2.3.4.6. Quy trình tiêm
Con cái được chích bắp (IM) vào lúc 8 giờ sáng, không tính
đến chu kỳ động dục. Sau tiêm 24 giờ, cầy được ghép đôi và theo dõi.
2.3.4.7. Phương pháp xác định sự thay đổi hormone
Quy trình thu mẫu, chiết xuất phân, xét nghiệm hormone được
thực hiện tương tự 2.3.3.3 và 2.3.3.4.
2.3.4.8. Phương pháp xác định động dục
- Phương pháp quan sát (mắt thường, camera).
- Phương pháp lâm sàng: theo dõi sự mang thai và sinh con
của cầy vòi hương cái.
8
2.4. Xử lí số liệu
Các tham số thống kê: giá trị trung bình cộng (X̅ ), độ lệch
chuẩn (SD); hệ số biến thiên CV (%); kiểm định t-test; phân tích
ANOVA một nhân tố với mức ý nghĩa α=0,05; được xử lí bằng phần
mềm MS-Excel 2013.
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Kết quả nghiên cứu đặc điểm sinh học
3.1.1. Đặc điểm hình thái, dinh dưỡng và một số tập tính của
cầy vòi hương trong điều kiện nuôi
Về hình thái, cầy vòi hương trong điều kiện nuôi cũng có
những đặc điểm đặc trưng của loài như trong điều kiện tự nhiên. Bộ
lông màu xám mốc hoặc hung mốc, mút lông phớt đen; dọc sống lưng,
sườn có đốm màu nâu đen hoặc thường tạo thành ba sọc chạy dọc sống
lưng từ vai đến gốc vai đến gốc tai. Đuôi có vệt không rõ hoặc màu
đen ở phần gốc đuôi, phần mút đuôi thường có màu đen, tuy nhiên ở
một số cá thể có thể màu trắng; phần mũi, má, tai, phần dưới đùi và
bốn vó chân có màu đen; bụng xám. Khi cầy còn non, sọc đốm nâu
màu đen chưa rõ ràng, lông thô. Càng lớn dần bộ lông càng mượt và
đốm màu nâu đen càng rõ ràng. Mặt có 2-3 đốm sáng ở trán hoặc cạnh
mắt.
Về đặc điểm dinh dưỡng, cầy vòi hương là loài ăn tạp. Kết quả
khảo sát cho thấy, cầy ăn được nhiều loại trái cây. Loại trái cây ưa
thích của cầy là chuối. Trong chăn nuôi, tùy theo mùa vụ có thể thay
đổi nguồn thức ăn khác nhau. Về nguồn thức ăn động vật, cầy đặc biệt
thích ăn các loại thịt, cá, trứng. Theo Đặng Huy Huỳnh và cs., (2010);
Duckworth (2016), cầy vòi hương là động vật ăn tạp, hầu hết các thức
ăn mà con người ăn chúng đều ăn được [7, 111].
Về tập tính hoạt động, cầy chủ yếu hoạt động ban đêm, ngày ngủ.
Các hoạt động bài tiết chủ yếu thực hiện vào đầu của pha hoạt động
chiều tối. Cầy có tập tính bảo vệ lãnh thổ rất cao. Khi thả ghép con
khác vào chung ô chuồng, chúng sẽ cắn nhau. Cầy chỉ chịu ghép đôi
khi con cái có biểu hiện động dục.
9
3.1.2. Đặc điểm sinh trưởng của cầy vòi hương trong điều kiện
nuôi nhốt
3.1.2.1. Tăng trưởng khối lượng
Kết quả khảo sát tốc độ tăng trưởng khối lượng của 64 cầy vòi
hương được thể hiện ở bảng 3.1.
Bảng 3. 1. Tốc độ tăng trưởng khối lượng của cầy vòi hương trong điều kiện
nuôi
Bảng 3.1 cho thấy, khối lượng cầy vòi hương được theo dõi
có tốc độ tăng trưởng không đồng đều qua các giai đoạn tháng tuổi,
điều này phù hợp với quy luật sinh trưởng theo giai đoạn. Tốc độ tăng
trưởng khối lượng có xu hướng tăng dần từ 3-12 tháng tuổi, sau đó
chậm dần từ 12-24 tháng tuổi. Giai đoạn có tốc độ tăng trưởng cao
nhất là từ tháng 9-12 với mức tăng trưởng tuyệt đối trung bình của mỗi
cá thể đực là 10,1 g/con/ngày, sinh trưởng tương đối R%= 41,52 %,
các chỉ số này tương ứng ở giới cái là 8,54 g/con/ngày và R% là
41,78%.
3.1.2.2. Tăng trưởng chiều dài thân
Kết quả khảo sát tốc độ tăng trưởng chiều dài thân của cầy vòi
hương được thể hiện qua bảng 3.2.
Bảng 3 2. Tốc độ tăng trưởng chiều dài thân của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi
X̅ (g) Sx Cv%
A
(g/con/ng
ày)
Rw% X̅ (g) Sx Cv%
A
(g/con/ng
ày)
Rw%
3 782 118.5 15.15 727 82.7 11.38 55 >0,05
6 1,152 126.1 10.95 4,11 a
38,26 a
975 125.3 12.85 2,76 b
29,14
b
177 <0,05
9 1,735 109.1 6.29 6.48 40.39 1,456 117.8 8.09 5.34 39.57 279 <0,05
12 2,644 113.5 4.29 10.10 41.52 2,225 113.7 5.11 8.54 41.78 419 <0,05
15 3,245 128.1 3.95 6.68 20.41 2,848 120.7 4.24 6.92 24.56 397 <0,05
18 3,533 108.5 3.07 3.20 8.50 3,175 118.9 3.74 3.63 10.86 358 <0,05
21 3,743 116.3 3.11 2.33 5.77 3,335 84.7 2.54 1.78 4.92 408 <0,05
24 3,925 105.2 2.68 2.02 4.75 3,516 93 2.63 2.01 5.28 409 <0,05
X̅ 5.14 20.22 4.71 21.16
Tháng
tuổi
Đực (n=32) (1) Cái (n=32) (2)
X̅ 1 - X̅ 2 P
X̅ (cm) Sx Cv%
A
(cm/con/thán
g)
Rw% X̅ (cm) Sx Cv%
A
(cm/con/thá
ng)
Rw%
3 39.89 0.38 0.95 38.67 0.32 0.83 1.22 >0,05
6 48.49 0.44 0.91 2.87 19.46 46.39 0.46 0.99 2.57 18.15 2.10 >0,05
9 56.27 0.46 0.82 2.59 14.85 53.24 0.53 1.00 2.28 13.75 3.03 <0,05
12 62.55 0.55 0.88 2.09 10.57 59.01 0.55 0.93 1.92 10.28 3.54 <0,05
15 68.92 0.45 0.65 2.12 9.69 65.12 0.54 0.83 2.04 9.84 3.80 <0,05
18 70.36 0.77 1.09 0.48 2.07 67.41 0.31 0.46 0.76 3.46 2.95 <0,05
21 71.33 0.41 0.57 0.32 1.37 68.68 0.29 0.42 0.42 1.87 2.65 <0,05
24 71.62 0.41 0.57 0.10 0.41 69.03 0.30 0.43 0.12 0.51 2.59 <0,05
X̅ 1.51 8.35 1.45 8.27
Tháng
tuổi
Đực (n=32) (1) Cái (n=32) (2)
X̅ 1 - X̅ 2 P
10
Bảng 3.2 cho thấy, tốc độ tăng trưởng chiều dài thân của cầy
vòi hương có xu hướng chậm dần qua các tháng tuổi. Giai đoạn tăng
trưởng chiều dài thân nhanh nhất ở giai đoạn 3-6 tháng với mức tăng
trưởng tuyệt đối 2,87 cm/con/tháng, tăng trưởng tương đối R% =
19,46% (cho giai đoạn 3 tháng) ở con đực và 2,57 cm/con/tháng, tăng
trưởng tương đối R% = 18,15% ở con cái. Sau tháng thứ 15, khi chiều
dài thân gần đạt giới hạn tốt đa của loài thì sự tăng trưởng ở giai đoạn
từ 18-24 tháng rất ít (0,10-0,76 cm/con/tháng).
3.1.2.3. Tăng trưởng chiều dài đuôi
Kết quả khảo sát tốc độ tăng trưởng chiều dài đuôi của cầy vòi
hương được thể hiện ở bảng 3.3.
Bảng 3. 3. Tốc độ tăng trưởng chiều dài đuôi của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi
Bảng 3.3 cho thấy, tốc độ tăng trưởng chiều dài đuôi của cầy vòi
hương tăng tương đối đồng đều qua các giai đoạn tháng tuổi, tuy nhiên,
tăng nhanh hơn ở giai đoạn 6-12 tháng tuổi (R%từ 8-10,14%). Tốcđộ tăng
trưởng tuyệt đối (A) trung bình là 0,95 cm/con/tháng, tốc độ tăng trưởng
tương đối (R%) là 6,21% (ở con đực) và A=0,93 cm/con/tháng, R% =
6,20% (ở con cái).
3.1.2.4. Tăng trưởng vòng ngực
Kết quả theo dõi về chiều đo vòng ngực của cầy vòi hương
trong điều kiện nuôi được thể hiện qua bảng 3.4.
X̅
(cm)
Sx Cv%
A
(cm/co
n/thán
R% X̅ (cm) Sx Cv%
A
(cm/co
n/thán
R%
3 36.44 0.93 2.55 36.02 1.18 3.28 0.42 >0,05
6 38.24 0.95 2.48 0.60 4.82 37.68 1.28 3.40 0.55 4.50 0.56 >0,05
9 41.45 0.91 2.20 1.07 8.06 40.82 1.18 2.89 1.05 8.00 0.63 >0,05
12 45.36 0.91 2.01 1.30 9.01 44.68 1.33 2.98 1.29 9.03 0.68 >0,05
15 48.64 0.91 1.87 1.09 6.98 48.19 1.34 2.78 1.17 7.56 0.45 >0,05
18 51.37 0.87 1.69 0.91 5.46 50.88 1.22 2.40 0.90 5.43 0.49 >0,05
21 54.25 0.80 1.47 0.96 5.45 53.57 1.25 2.33 0.90 5.15 0.68 >0,05
24 56.31 0.78 1.39 0.69 3.73 55.62 1.03 1.85 0.68 3.75 0.69 >0,05
X̅ 0.95 6.21 0.93 6.20
Tháng
tuổi
Đực (n=32) (1) Cái (n=32) (2)
X̅ 1 - X̅ 2 P
11
Bảng 3. 4. Tốc độ tăng trưởng vòng ngực của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi
Bảng 3.4 cho thấy, tốc độ tăng trưởng vòng ngực cao ở giai
đoạn 3 - 12 tháng tuổi và đạt cao nhất ở giai đoạn 9 tháng tuổi (A=1,27
cm/con/tháng, R=15,07% ở con đực và A=1,06 cm/con/tháng,
R=13,21% ở con cái). Điều này phù hợp với quy luật tốc độ tăng
trưởng vòng ngực nhanh ở giai đoạn thành thục về tính ở động vật.
Tuổi thành thục sinh dục của cầy vòi hương ở giai đoạn 9-12 tháng
tuổi [111].
3.1.3. Đặc điểm sinh sản của cầy vòi hương trong điều kiện
nuôi nhốt
3.1.3.1. Tuổi thành thục sinh dục và biểu hiện động dục
Kết quả theo dõi tuổi thành thục sinh dục của cầy vòi hương
(32 cầy cái, 34 cầy đực) trong điều kiện nuôi nhốt tại địa điểm nghiên
cứu được thể hiện qua bảng 3.5.
Bảng 3. 5. Tuổi thành thục sinh dục của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi nhốt
Ghi chú: Các ký tự khác nhau trong cùng một hàng thì sự sai khác
có ý nghĩa thống kê (P<0,05).
X̅
(cm)
Sx Cv%
A
(cm/co
n/tháng
Rw% X̅ (cm) Sx Cv%
A
(cm/co
n/thán
Rw%
3 21.21 0.92 4.34 20.83 0.81 3.89 0.38 >0,05
6 23.43 0.83 3.54 0.74 9.95 22.56 0.71 3.15 0.58 7.97 0.87 >0,05
9 27.25 0.75 2.75 1.27 15.07 25.75 0.70 2.72 1.06 13.21 1.50 <0,05
12 29.36 0.93 3.17 0.70 7.45 27.64 0.70 2.53 0.63 7.08 1.72 <0,05
15 29.87 0.92 3.08 0.17 1.72 28.24 0.74 2.62 0.20 2.15 1.63 <0,05
18 30.32 0.90 2.97 0.15 1.50 28.68 0.66 2.30 0.15 1.55 1.64 <0,05
21 30.54 0.86 2.82 0.07 0.72 28.93 0.82 2.83 0.08 0.87 1.61 <0,05
24 30.66 0.85 2.77 0.04 0.39 29.12 0.78 2.68 0.06 0.65 1.54 <0,05
X̅ 0.45 5.26 0.39 4.78
Tháng
tuổi
Đực (n=25) (1) Cái (n=25) (2)
X̅ 1 - X̅ 2 P
Độ tuổi
(tháng)
Số con
Tỉ lệ
(%)
Khối lượng
trung bình
(kg)
Độ tuổi
(tháng)
Số con
Tỉ lệ
(%)
Khối lượng
trung bình
(kg)
9 0 0 9 2 5.88 1.84
10 4 12.50 2.38 10 9 26.47 2.45
11 5 15.63 2.43 11 14 41.18 2.56
12 9 28.13 2.51 12 6 17.65 2.61
13 6 18.75 2.58 13 3 8.82 2.86
14 3 9.38 2.62 14 0 0.00
Chưa
biểu hiện
động dục
24-30 5 15.63 3.26 0 0
X̅ 11,96a
2,50ns
10,97b
2,52ns
SD 1.22 0.08 1.03 0.04
Biểu
hiện
thành thục
Cái (n=32) Đực (n=34)
Chỉ tiêu
theo dõi
12
Qua bảng 3.5 cho thấy, cầy vòi hương cái bắt đầu biểu hiện
động dục trong khoảng từ 10 – 14 tháng tuổi với cân nặng trung bình
từ 2,38- 2,62 kg. Tuổi có tỷ lệ cầy cái biểu hiện thành thục chiếm tỷ lệ
nhiều nhất là 12 tháng (28,13%). Tuổi thành thục trung bình là 11,96
tháng, với cân nặng trung bình là 2,50 kg. Theo Nelson (2013) cầy vòi
hương động dục trong độ tuổi từ 11 – 12 tháng tuổi [112].
3.1.2.2. Hoạt động giao phối, tỉ lệ mang thai và thời gian
mang thai
Trong thời gian nghiên cứu, chúng tôi theo dõi kết quả sinh
sản của 42 cầy cái, với 84 lượt ghép đôi. Kết quả theo dõi tỉ lệ mang
thai và thời gian mang thai được trình bày ở bảng 3.6.
Bảng 3. 6. Tỉ lệ và thời gian mang thai ở cầy vòi hương
Ghi chú: các ký tự trong cùng một cột khác nhau thì sự khác nhau
có ý nghĩa thống kê (P<0,05).
3.1.3.3. Số cầy sinh ra trên lứa, tỉ lệ sống sót, đặc điểm con
sơ sinh và tuổi cai sữa
Kết quả theo dõi số cầy non sinh ra trên lứa, đặc điểm con sơ
sinh và tỉ lệ sống sót của 56 lứa đẻ theo dõi được trình bày ở bảng 3.7.
Địa điểm
Số lượng cầy
ghép đôi (n=84)
Số lượng cầy
mang thai (con)
Tỉ lệ
mang thai (%)
Thời gian mang
thai (ngày)
Đồng Nai 30 14 46,67a
61,2
Thủ Đức 54 42 77,78b
60,8
X̅ 66.67 60.9
SD 1.3
13
Bảng 3 .7. Số cầy con sinh ra trên lứa và tỉ lệ sống sót
Ghi chú: các ký tự trong cùng một cột khác nhau thì các khác nhau
có ý nghĩa thống kê (P<0,05).
Qua bảng 3.7 cho thấy, cầy đẻ mỗi lứa từ 1 – 4 con. Số con
trên lứa trung bình của cả 56 lứa được theo dõi là 2,38 con. Trong tự
nhiên, theo Đặng Huy Huỳnh và cs., (2010), cầy đẻ 2-4 con [7]; theo
Nelson (2013) là 2-5 con, trung bình 3,4 con/ lứa [112].
Cầy sơ sinh rất nhỏ, yếu chưa thể đứng vững được, có khối
lượng trung bình 95,16 gram. Sau thời gian 7-10 ngày, vành tai cầy
mở ra, từ 12 – 15 ngày cầy sẽ mở mắt.
3.2. Kết quả nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh lí – sinh hóa máu,
nước tiểu của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi nhốt
3.2.1. Một số chỉ tiêu sinh lí máu của cầy vòi hương theo giới
tính
Kết quả nghiên cứu các chỉ số sinh lí của 186 mẫu máu từ 62
cá thể cầy vòi hương trưởng thành (30 đực, 32 cái) được trình bày qua
bảng 3.8.
Sau khi
sinh
Sau
24h
Sau
48h
Sau 1
tuần
Sau 1
tháng
Khi cai
sữa
Con sơ
sinh
Khi cai
sữa
1 4
2 6
3 3
4 1
X̅ 1 1,86a 96,93 ns
585,36 ns
SD 0.77 7.45 26.85
1 6
2 15
3 14
4 7
X̅ 2 2,55b
94,57 ns
59142 ns
SD 0.92 6.27 19.38
X̅ 2.38 96.15 90.03 87.22 81.53 80.83 80.83 95.16 590.83
85.98
Thủ
Đức
(n=42)
Đồng
Nai (n=
14)
592.65
Số con sống sót
(con / tỉ lệ %)
585.36
107 101 97 93 92 92
100.00 94.39 90.65 86.92
Khối lượng (X̅ , gr)
94.57
85.98
Số con
sinh ra
(con)
Địa
điểm
Số cầy mẹ
(con) n=56
96.93
22 20 20 17 17
84.62 76.92 76.92 65.38
17
65.38 65.38
14
Bảng 3. 8. Một số chỉ số sinh lí máu của cầy vòi hương theo giới tính
Ghi chú: các ký tự trong cùng một hàng khác nhau thì sự khác nhau
có ý nghĩa thống kê (P<0,05).
15
3.2.2. Một số chỉ tiêu sinh lí máu của cầy vòi hương theo tuổi
Kết quả nghiên cứu các chỉ số sinh lí của 186 mẫu máu từ 62
cá thể cầy vòi hương theo nhóm tuổi được trình bày qua bảng 3.9.
Bảng 3. 9. Các chỉ số sinh lí máu của cầy vòi hương theo nhóm tuổi
Chỉ số
3-<12 tháng (n= 31) >12 tháng (n=31)
X̅ ± SD X̅ ± SD
WBC (109
/L) 13,92 ± 3,11 10,72 ± 1,74
Lympho (109
/L) 6,33 ± 1,84a
4,82 ± 2,59b
Mono (109
/L) 0,51 ± 0,21a
0,45± 0,18b
Gran (109
/L) 7,08 ± 1,96 5,26 ± 1,72
Lympho (%) 45,47 ± 8,19a
43,00 ± 19,31b
Mono (%) 3,69 ± 1,09a
4,24 ± 1,69b
Gran (%) 50,84 ± 8,42 52,76 ±19,31
RBC (1012
/L) 12,43 ± 2,97a
9,52 ± 2,27b
HGB (g/L) 120,80 ± 14,84 120,68 ± 14,76
HCT (%) 32,80 ± 11,14a
26,68 ± 7,43b
MCV (fL) 32,63 ± 3,54 36,02 ± 3,08
MCH (pg) 10,29 ± 2,71 13,63 ± 4,62
MCHC (g/dL) 4,29 ± 1,99 4,82 ± 1,26
RDW (%) 16,99 ± 0,95a
17,59 ± 1,11b
PTL (109
/L) 313,80 ± 51,47a
358,70 ± 109,52b
MPV (fL) 6,45 ± 0,48a
6,83 ± 0,99b
PDW 14,17± 0,73 14,08 ± 0,82
PCT (%) 0,21 ± 0,05 0,21 ± 0,04
Ghi chú: các ký tự trong cùng một hàng khác nhau thì sự khác nhau
có ý nghĩa thống kê (P<0,05).
16
3.2.3. Các chỉ số sinh hóa máu của cầy vòi hương
Các chỉ tiêu sinh hóa máu theo giới tính được thể hiện trong
bảng 3.10.
Bảng 3. 10. Các chỉ số sinh hoá máu của cầy vòi hương theo giới tính
Ghi chú: các ký tự trong cùng một hàng khác nhau thì sự khác nhau
có ý nghĩa thống kê (P<0,05).
17
3.2.4. Một số chỉ tiêu sinh hóa nước tiểu của cầy vòi hương theo
giới tính
Kết quả nghiên cứu các chỉ số sinh hóa của 244 mẫu nước tiểu
từ 62 cá thể cầy vòi hương (30 đực, 32 cái) được trình bày qua bảng
3.12.
Bảng 3. 12. Các chỉ số sinh hoá nước tiểu của cầy vòi hương theo giới tính
Ghi chú: các ký tự trong cùng một hàng khác nhau thì sự khác nhau
có ý nghĩa thống kê (P<0,05).
18
3.2.5. Một số chỉ tiêu sinh hóa nước tiểu của cầy vòi hương theo
tuổi
Kết quả theo dõi các chỉ số sinh hóa nước tiểu theo 2 nhóm
tuổi: sau cai sữa và trước thành thục sinh dục (3-<12 tháng), nhóm
trưởng thành (>12tháng) được trình bày ở bảng 3.13.
Bảng 3. 13. Các chỉ số sinh hoá nước tiểu của cầy vòi hương theo nhóm tuổi
Chỉ số
3-<12 tháng (n= 31) >12 tháng (n=31)
Mean ± SD Mean ± SD
Khối lượng (g) 1.735±109,1a
3.335 ±84,7b
Dài thân (mm) 56,27±0,46a
71,62±0,41b
Urobilinogen
(µmol/L)
10,44 ±1,06 10,88 ±1,27
Glucose (mmol/L) Neg1a
0,47±0,22b
Billirubin
(µmol/L)
0,46±0,06 0,35±0,05
Ketone (mmol/L) 0,13±0,02 0,17±0,03
Specific Gravity 1,02±0,01 1,02±0,01
Blood (Ery/µL) neg neg
pH 7,55±0,17 7,51±0,52
Protein (g/L) 16,01±1,27 15,88±1,31
Nitrite neg neg
Leukocytes
(Leu/µL)
3,82 ± 0,12a
5,35 ± 0,37b
Ascorbic acid
(mmol/L)
0,15±0,03 0,17±0,05
K (mmol/L) 173,23±43,12 185,27±51,25
Na (mmol/L) 69,86±11,07a
83,75±16,32b
Cl (mmol/L) 149,58±43,42 157,47±32,24
3.4. Kết quả nghiên cứu sự thay đổi hàm lượng hormone sinh dục
của cầy vòi hương cái trong điều kiện nuôi nhốt
3.4.1. Sự thay đổi hàm lượng estradiol và progesterone trong phân
cầy vòi hương không mang thai
3.4.1.1. Estradiol trong phân ở cầy không mang thai
Nồng độ E2 phân trong cầy không mang thai trong nghiên cứu
này dao động từ 0,05 đến 7,01 µg/g df, trung bình 1,07 ± 0,84 µg/g df
19
và đỉnh là 3,22 ± 0,64 µg/g df. Theo Putranto (2011), ở một số loài
thuộc bộ ăn thịt (Carnivora), hàm lượng E2 của loài hổ Siberi dao động
từ 0,39 đến 0,49 µg/g, trung bình E2 của hổ Bengal là 0,45 µg/g, và
của hổ Sumatra là 2,36 µg/g [89].
Sự thay đổi nồng độ E2 cho thấy có tính chu kỳ. Thời gian của
mỗi chu kỳ dao động từ 26,8-33,1 ngày, trung bình là 28,6 ± 2,29 ngày.
Giai đoạn này có thể so sánh với (27,0 ngày) của hổ Siberia [89] và hổ
Bengal (29.3 ngày) [88], nhưng khác với mèo (21 ngày) hoặc báo (10
-20 ngày) [120].
3.4.1.2. Progesterone trong phân ở cầy vòi hương không
mang thai
Progesterone trong phân của cầy cái không mang thai có mức
dao động từ 0,15 đến 12,32 µg/g với trung bình chung là 1,72 ± 2,16
µg/g (Bảng 3.15). Theo Putranto (2011), mức progesterone phân của
hổ Siberia dao động từ 0,27 đến 38,19 µg/g và của hổ Sumatra dao
động từ 0,09 đến 18,52 µg/g, và hàm lượng này ở Bengal Tigers là
36,05 µg/g [89].
Hàm lượng progesterone ở cầy vòi hương cũng thay đổi theo
thời gian. Đỉnh progesterone phân bố từ 6,03-12,32 (µg/g) với trung
bình 7,26 ± 1,11 (µg/g). Chu kỳ thay đổi mức progesterone dao động
từ 26,6 đến 31,0 ngày với trung bình 27,8 ± 2,80 ngày.
3.4.2. Sự thay đổi hàm lượng estradiol và progesterone trong
phân cầy vòi hương mang thai
Trong thời gian mang thai, mức P4 trong phân của cầy vòi
hương dao động từ 6,21 đến 23,12 µg/g, với trung bình là 15,17 ± 5,22
µg/g. Giá trị này cao hơn từ 5 đến 7 lần (Mean=6,3 lần) (P <0.05) so
với giai đoạn không mang thai và sau thụ tinh. Ở những cá thể có mang
thai, P4 tăng đáng kể trong khoảng thời gian từ 60 đến 63 ngày sau khi
thụ tinh
Nồng độ E2 của một cá thể cầy vòi hương trong thời gian
mang thai tương đối thấp hơn so với các giai đoạn khác. Fecal E2 dao
động từ 0,22 đến 1,05 µg/g, trung bình là 0,74 ± 0,23 µg/g. Sau khi
sinh con, E2 tăng lên và đánh dấu sự phục hồi của hoạt động buồng
trứng từ 25-30 ngày sau sinh (Hình 3.16-3.19). Ngược lại, ở những cá
thể mang thai, có sự thay đổi E2 không đáng kể (khoảng 0,35-1,99
µg/g) so với những cá thể không mang thai (P> 0,05) và thấp hơn rõ
rệt so với thời kỳ mang thai (P <0,05). Kết quả này tương tự như kết
20
quả quan sát thấy ở mèo, báo và hổ; sự bài tiết estrogen trong phân
không được quan sát thấy trong quá trình mang thai [120].
3.4.3. Sự thay đổi hàm lượng estradiol và progesterone trong
phân cầy vòi hương mang thai giả
Ở những cá thể mang thai giả, cũng có những thay đổi đáng
kể trong P4 sau khi thụ tinh, nhưng thời gian thay đổi chỉ là 26-30
ngày. Mức P4 trong phân ở giai đoạn này dao động từ 8,02 đến 11,47
µg/g với mức trung bình là 9,73 ± 1,73 µg/g. Giá trị này cao hơn đáng
kể so với các cá thể cầy không mang thai nhưng thấp hơn đáng kể so
với những con vật có thai (P <0,05). Trong các nghiên cứu khác, theo
Putranto (2011), ở leopard cats, clouded leopards, snow leopards và
cheetahs đã được báo cáo là tăng hàm lượng P4 trong thời gian của
quá trình mang thai giả [89]. Do đó, chỉ số để phân biệt giữa thai kỳ
và mang thai giả là cả về thời gian và mức độ tăng của P4 trong phân.
3.5. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của kích thích tố sinh dục
(PMSG, HCG) đến khả năng sinh sản của cầy vòi hương cái
3.5.1. Sự thay đổi hàm lượng estradiol và progesterone sau khi
tiêm kích dục tố
Kết quả theo dõi sự thay đổi E2 và P4 cho thấy, hàm lượng E2
trong phân của cầy ở các nghiệm thức bắt đầu tăng lên ở ngày thứ 1
sau khi tiêm, tăng đạt đỉnh vào ngày thứ 2 và sau đó giảm dần từ ngày
thứ 3. Hàm lượng E2 trung bình ngày thứ 2 khi đạt đỉnh ở công thức
1 là 2,59 µg/g df, nghiệm thức 2 là 2,69 µg/g df và nghiệm thức 3 là
3,16 µg/g df; trong đó cao nhất là ở nghiệm thức 3. Như vậy, khi liều
điều trị cao hơn (40IU PMSG) làm tăng lượng hormone sinh dục ở
nhóm cầy được điều trị (P<0,05). Trong khi đó ở lô đối chứng, hàm
lượng E2 trong phân có thay đổi qua các ngày, tuy nhiên sự thay đổi
này không đáng kể (P>0.05). Đến ngày thứ 8, hàm lượng hormone
trong phân ở tất cả các nghiệm thức giảm đạt gần với giá trị trước khi
tiêm kích dục tố (ngày -2 và ngày -1).
3.5.2. Thời gian xuất hiện các biểu hiện và kéo dài động dục
Ở tất cả các nhóm thí nghiệm, thời gian xuất hiện động dục
trung bình từ 1,1 ngày (CT3 ở nhóm 2) đến 2,6 ngày (CT1 ở nhóm 2
và nhóm 3) sau khi tiêm kích dục tố. Trong đó, CT3 luôn có thời gian
xuất hiện động dục sớm nhất (từ 1-1,5 ngày). Thời gian xuất hiện động
dục có tương quan chặt chẽ với thời gian xuất hiện đỉnh của E2
(R=0,82). Thời gian kéo dài động dục ở tất cả các công thức từ 2,9
đến 3,9 ngày, trong đó thời gian ngắn nhất là ở CT1 và dài nhất là ở
21
CT3. Thời gian này dài hơn so với thời gian biểu hiện động dục ở cầy
không tiêm kích dục tố vào mùa sinh sản (từ 2-3 ngày). Phân tích thống
kê cho thấy, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P<0,05) về thời gian
xuất hiện động dục và thời gian kéo dài động dục giữa các công thức
trong từng nhóm cầy thí nghiệm. CT3 luôn có thời gian xuất hiện động
dục sớm nhất và thời gian kéo dài động dục lâu nhất.
3.5.3. Kết quả sử dụng các công thức hormone lên một số
chỉ tiêu sinh sản
Kết quả theo dõi hiệu quả sinh sản sau khi tiêm kích dục tố
cho thấy, tỉ lệ cầy động dục tăng so với đối chứng ở tất cả các nhóm
cầy thí nghiệm, tỉ lệ cầy mang thai cao nhất ở CT3 với tỉ lệ lần lượt là
66,67% (nhóm 1), 100% (nhóm 2) và 75,0% (nhóm 3).
Bảng 3. 19. Tổng hợp kết quả theo dõi hiệu quả sinh sản sau
khi tiêm kích dục tố
Lô thí nghiệm Đơn vị ĐC CT1 CT 2 CT 3
n 9 15 14 15
Số cầy động dục
Con 1 12 12 14
Tỉ lệ % 11,11a
80,00b
85,71c
93,33d
Số cầy mang thai
Con 1 10 10 12
Tỉ lệ % 11,11a
66,67b
71,43c
86,67d
Số con non/ lứa
(X̅ ± SD) Con/lứa 2±0a
3,04± 0,47b
3,41± 0,66c
3,53± 0,90c
Khối lượng con
sơ sinh
(X̅ ± SD)
(g) 95,5±0 96,15± 2,14 95,72± 2,17 94,02± 3,35
Tỉ lệ sống sót sau
48 giờ (%) 100,00a
86,60b
86,35b
90,00b
Tỉ lệ sống sót sau
1 tháng
(%) 100,00a
83,57b
82,57b
82,83b
Ghi chú: Sự khác nhau của các ký tự (a, b, c, d) trong cùng một hàng thì sự khác
nhau có ý nghĩa thống kê (P<0,05), theo kiểm định T-test với mức ý nghĩa α=0,05.
22
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
1.1. Đặc điểm sinh học của cầy vòi hương trong điều kiện
nuôi nhốt
- Luận án đã mô tả đặc điểm hình thái, dinh dưỡng, tập tính;
xác định được tốc độ tăng trưởng của cầy vòi hương ở giai đoạn 3-24
tháng tuổi. Tốc độ tăng khối lượng trung bình là 5,14 g/con/ngày (đực)
và 4,71 g/con/ngày (cái); tăng trưởng chiều dài thân đầu trung bình là
1,51 cm/con/tháng (đực) và 1,45 cm/con/tháng (cái). Tốc độ tăng
trưởng các chỉ tiêu nhanh nhất ở thời kì 6-12 tháng.
- Cầy cái có tuổi thành thục sinh dục trung bình là 11,96 tháng
và ở cầy đực là 10,97 tháng. Thời gian mang thai trung bình 60,9 ngày.
Số cầy vòi hương sinh ra trong mỗi lứa từ 1-4 con, trung bình 2,38
con/lứa. Cầy sơ sinh nặng trung bình 95,16 gram.
1.2. Các chỉ tiêu sinh lí – sinh hóa máu, nước tiểu của cầy vòi
hương
- Các chỉ số sinh lí và sinh hoá máu ở cầy vòi hương theo nhóm
tuổi và theo giới tính đã được xác định. Số lượng hồng cầu trung bình
là 11,06 x 1012
/L, hàm lượng hemoglobin 120,74 gr/L. Số lượng bạch
cầu trung bình là 12,32 x 109
/L; công thức bạch cầu: Lymphocyte
44,24%, Monocyte 3,96%, Gran 51,8%. Số lượng tiểu cầu trung bình
là 336,25 x 109
/L.
- Đã xác định các chỉ số sinh hoá nước tiểu của cầy vòi hương:
bạch cầu (4,63 Leu/µL), nitrit (âm tính), hồng cầu (âm tính), Protein
(15,94 g/L), Glucose (0,46 mmol/L), thể Keton (0,15 mmol/L),
Bilirubin (0,41 µmol/L); tỷ trọng trung bình (SG) là 1,02, pH là 7,53;
Urobilinogen (UBG) là 0,1 µmol/L; K+
là 179,25 mmol/L, Cl-
là
153,53 mmol/L, Na+
là 76,82 mmol/L.
23
1.3. Sự thay đổi hormone sinh dục của của cầy vòi hương cái
trong điều kiện nuôi nhốt
- Luận án đã xác định sự thay đổi hormone estradiol và
progesterone trong phân của cầy vòi hương khác nhau ở các giai đoạn
không mang thai và mang thai. Ở cầy cái không mang thai, nồng độ
Estradiol dao động từ 0,05-7,01 µg/g df; sự thay đổi có tính chu kỳ,
trung bình mỗi chu kì là 28,6 ngày. Đỉnh của Estradiol là 3,22 ± 0,64
µg/g df; tương ứng với thời gian xuất hiện các biểu hiện động dục.
- Ở giai đoạn mang thai, hàm lượng Progesterone trong phân
cao, trung bình là 15,17 µg/g df; có thể dùng chỉ tiêu này làm chỉ thị
xác định sự mang thai ở cầy vòi hương.
1.4. Tác động của kích thích tố sinh dục (PMSG, HCG) đến
sự sinh sản của cầy vòi hương cái.
- Sau khi tiêm PMSG và HCG, hàm lượng hormone estradiol
và progesterone thay đổi; Estradiol tăng đạt đỉnh ở ngày thứ 2,
progesterone đạt đỉnh ở ngày thứ 4. Thời gian xuất hiện động dục sau
khi tiêm từ 1-2 ngày, kéo dài từ 3-4 ngày.
- Hiệu quả sinh sản của cầy vòi hương được cải thiện sau khi
điều trị kết hợp PMSG và HCG. Liều tiêm 40 IU PMSG /20 IU HCG
cho hiệu quả sinh sản cao nhất. Tỉ lệ động dục, tỉ lệ mang thai, số con
sinh ra trên lứa tăng. Kích dục tố không ảnh hưởng đáng kể đến khối
lượng con sơ sinh và tỉ lệ sống sót.
2. Kiến nghị
- Tiếp tục nghiên cứu các chỉ số sinh lí, sinh hoá máu và nước
tiểu của cầy vòi hương trong các trường hợp bệnh lý.
- Phân tích hormone trong phân là một phương pháp hữu ích để
xác nhận thời kỳ động dục, mang thai, không mang thai hoặc mang
thai giả ở cầy vòi hương. Có thể sử dụng phương pháp này trên các
động vật hoang dã khác trong điều kiện nuôi nhốt.
- Cần kết hợp sử dụng siêu âm buồng trứng và quan sát tế bào
âm đạo để đóng góp thêm vào các kỹ thuật trợ hỗ sinh sản trên cầy vòi
hương trong điều kiện nuôi.
24
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
1. Luận án là công trình khoa học đầu tiên nghiên cứu một cách có
hệ thống về đặc điểm sinh học (ngoại hình, dinh dưỡng, tập tính, sinh
trưởng, sinh sản) của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi nhốt ở Việt
Nam. Luận án cung cấp dữ liệu quan trọng góp phần hoàn thiện kỹ thuật
nhân nuôi; tăng hiệu quả bảo tồn cầy vòi hương; tạo tiền đề cho các
nghiên cứu tương tự trên các loài động vật hoang dã khác trong điều
kiện nuôi.
2. Các chỉ số sinh lí - sinh hoá máu, nước tiểu theo nhóm tuổi và
theo giới tính ở cầy vòi hương lần đầu tiên công bố tại Việt Nam. Các
kết quả này là cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu, chẩn đoán và chăn
nuôi thú hoang dã.
3. Đây là công trình đầu tiên nghiên cứu về sự thay đổi các chỉ số
nội tiết sinh dục bằng phương pháp không xâm lấn (non-invasive), nhằm
xác định thời kì động dục của cầy vòi hương. Luận án đã xác định sự
thay đổi hormone estradiol và progesterone trong phân của cầy vòi
hương ở giai đoạn không mang thai, mang thai và mang thai giả.
4. Luận án đã đánh giá tác động của kích dục tố (PMSG, HCG) đến
sự thay đổi estradiol và progesterone, đến khả năng sinh sản của cầy vòi
hương cái trong điều kiện nuôi nhốt. Kết quả này góp phần ứng dụng
các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản trên thú hoang dã; triển khai cho nông hộ,
khu chăn nuôi; nhằm nâng cao hiệu quả sinh sản để vừa khai thác, vừa
bảo tồn ngoại vi (ex-situ conservation) loài động vật quý hiếm này.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
1. Nguyễn Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn
Thanh Bình, Một số đặc điểm sinh trưởng của cầy vòi hương
(Paradoxurus hermaphroditus Pallas, 1777) trong điều kiện nuôi nhốt,
Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2017,
33 (1S), 207-213
2. Nguyen Thi Thu Hien, Nguyen Thi Phuong Thao, Nguyen
Thanh Binh, Study on hematological parameters of common palm
civets (Paradoxurus hermaphroditus Pallas, 1777) in captivity.
Journal of biotechnology, 2017, 15(3A): 71-76.
4. Nguyễn Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Yến Nhi, Nguyễn Thị
Thanh Thảo, Nguyễn Thanh Bình, Ảnh hưởng của một số khẩu phần
thức ăn đến khả năng sản xuất cà phê chồn nguyên liệu của cầy vòi
hương trong điều kiện nuôi nhốt, Tạp chí Đại học Thủ Dầu Một, 2017,
Số 2 (33), 161-169.
4. Nguyễn Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn
Thanh Bình, Một số đặc điểm sinh sản của cầy vòi hương
(Paradoxurus hermaphroditus Pallas, 1777) trong điều kiện nuôi nhốt,
Kỉ yếu Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh
vật lần thứ 7, 2017, 694-701.
5. Nguyễn Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn
Thanh Bình, Ảnh hưởng của chế độ ăn đến khả năng sản xuất cà phê
chồn nguyên liệu của Cầy vòi hương (Paradoxurus hermaphroditus
Pallas, 1777) trong điều kiện nuôi nhốt. Kỉ yếu hội nghị Khoa học
toàn quốc Chăn nuôi - Thú y, 2017, 283-289
6. Nguyen Thi Thu Hien, Nguyen Thi Phuong Thao, Nguyen
Thanh Binh, A non-invasive technique to monitor reproductive
hormone levels in common palm civets, Paradoxurus hermaphroditus
Pallas, 1777. Academia Journal of Biology, 2018, 40(3): 74–81.
https://doi.org/10.15625/2615-9023/v40n3.12654.
7. Nguyen Thi Thu Hien, Nguyen Thi Phuong Thao and Nguyen
Thanh Binh, Blood and urinary biochemical parameters of the
Commom Palm Civets (Paradoxurus hermaphroditus, Pallas 1777) in
captivity, Journal of Animal Husbandry Sciences and Technics, 2018,
235, 90-96.

More Related Content

Similar to Ảnh hưởng của kích dục tố đến khả năng sinh sản của cầy vòi hương

Giáo trình công nghệ sinh sản vật nuôi - TS. Đào Đức Thà;TS. Nguyễn Đức Hùng;...
Giáo trình công nghệ sinh sản vật nuôi - TS. Đào Đức Thà;TS. Nguyễn Đức Hùng;...Giáo trình công nghệ sinh sản vật nuôi - TS. Đào Đức Thà;TS. Nguyễn Đức Hùng;...
Giáo trình công nghệ sinh sản vật nuôi - TS. Đào Đức Thà;TS. Nguyễn Đức Hùng;...Man_Ebook
 
Giáo trình trồng trọt đại cương - Đặng Văn Minh;Đỗ Tuấn Khiêm;Nguyễn Ngọc Nôn...
Giáo trình trồng trọt đại cương - Đặng Văn Minh;Đỗ Tuấn Khiêm;Nguyễn Ngọc Nôn...Giáo trình trồng trọt đại cương - Đặng Văn Minh;Đỗ Tuấn Khiêm;Nguyễn Ngọc Nôn...
Giáo trình trồng trọt đại cương - Đặng Văn Minh;Đỗ Tuấn Khiêm;Nguyễn Ngọc Nôn...Man_Ebook
 
Chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật: chế phẩm vi nấm OMETAR
Chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật: chế phẩm vi nấm OMETARChế phẩm sinh học bảo vệ thực vật: chế phẩm vi nấm OMETAR
Chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật: chế phẩm vi nấm OMETARbomxuan868
 
Nghiên Cứu Thành Phần Loài Nấm Đông Trùng Hạ Thảo Tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên...
Nghiên Cứu Thành Phần Loài Nấm Đông Trùng Hạ Thảo Tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên...Nghiên Cứu Thành Phần Loài Nấm Đông Trùng Hạ Thảo Tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên...
Nghiên Cứu Thành Phần Loài Nấm Đông Trùng Hạ Thảo Tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên...nataliej4
 
Giáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdf
Giáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdfGiáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdf
Giáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdfMan_Ebook
 
2017. bùi thị mỹ hồng. ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đ...
2017. bùi thị mỹ hồng. ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đ...2017. bùi thị mỹ hồng. ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đ...
2017. bùi thị mỹ hồng. ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đ...FOODCROPS
 
Mức độ đa dạng và đặc điểm phân bố của các loài ếch nhái, HAY - Gửi miễn phí ...
Mức độ đa dạng và đặc điểm phân bố của các loài ếch nhái, HAY - Gửi miễn phí ...Mức độ đa dạng và đặc điểm phân bố của các loài ếch nhái, HAY - Gửi miễn phí ...
Mức độ đa dạng và đặc điểm phân bố của các loài ếch nhái, HAY - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Sản Của Gà SASSO Nuôi Tại Trại Giống Gia Cầm Thịnh Đ...
Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Sản Của Gà SASSO Nuôi Tại Trại Giống Gia Cầm Thịnh Đ...Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Sản Của Gà SASSO Nuôi Tại Trại Giống Gia Cầm Thịnh Đ...
Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Sản Của Gà SASSO Nuôi Tại Trại Giống Gia Cầm Thịnh Đ...nataliej4
 
Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đ...
Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đ...Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đ...
Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đ...nataliej4
 
Nghien cuu nuoi cay te bao cay nghe den va khao sat kha nang tich luy mot so ...
Nghien cuu nuoi cay te bao cay nghe den va khao sat kha nang tich luy mot so ...Nghien cuu nuoi cay te bao cay nghe den va khao sat kha nang tich luy mot so ...
Nghien cuu nuoi cay te bao cay nghe den va khao sat kha nang tich luy mot so ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
đáNh giá khả năng thích ứng của giống cừu phan rang nuôi ở thừa thiên huế
đáNh giá khả năng thích ứng của giống cừu phan rang nuôi ở thừa thiên huếđáNh giá khả năng thích ứng của giống cừu phan rang nuôi ở thừa thiên huế
đáNh giá khả năng thích ứng của giống cừu phan rang nuôi ở thừa thiên huếhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu xác định mức protein thích hợp trên cơ sở cân bằng một số axit ami...
Nghiên cứu xác định mức protein thích hợp trên cơ sở cân bằng một số axit ami...Nghiên cứu xác định mức protein thích hợp trên cơ sở cân bằng một số axit ami...
Nghiên cứu xác định mức protein thích hợp trên cơ sở cân bằng một số axit ami...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Ảnh hưởng của kích dục tố đến khả năng sinh sản của cầy vòi hương (20)

Giáo trình công nghệ sinh sản vật nuôi - TS. Đào Đức Thà;TS. Nguyễn Đức Hùng;...
Giáo trình công nghệ sinh sản vật nuôi - TS. Đào Đức Thà;TS. Nguyễn Đức Hùng;...Giáo trình công nghệ sinh sản vật nuôi - TS. Đào Đức Thà;TS. Nguyễn Đức Hùng;...
Giáo trình công nghệ sinh sản vật nuôi - TS. Đào Đức Thà;TS. Nguyễn Đức Hùng;...
 
Bao cao
Bao caoBao cao
Bao cao
 
Giáo trình trồng trọt đại cương - Đặng Văn Minh;Đỗ Tuấn Khiêm;Nguyễn Ngọc Nôn...
Giáo trình trồng trọt đại cương - Đặng Văn Minh;Đỗ Tuấn Khiêm;Nguyễn Ngọc Nôn...Giáo trình trồng trọt đại cương - Đặng Văn Minh;Đỗ Tuấn Khiêm;Nguyễn Ngọc Nôn...
Giáo trình trồng trọt đại cương - Đặng Văn Minh;Đỗ Tuấn Khiêm;Nguyễn Ngọc Nôn...
 
Đặc điểm và phòng trị bệnh do giun tròn Trichocephalus spp. gây ra ở lợn
Đặc điểm và phòng trị bệnh do giun tròn Trichocephalus spp. gây ra ở lợnĐặc điểm và phòng trị bệnh do giun tròn Trichocephalus spp. gây ra ở lợn
Đặc điểm và phòng trị bệnh do giun tròn Trichocephalus spp. gây ra ở lợn
 
Luận án: Động thái tích lũy hoạt chất của cây Dây thìa canh, HAY
Luận án: Động thái tích lũy hoạt chất của cây Dây thìa canh, HAYLuận án: Động thái tích lũy hoạt chất của cây Dây thìa canh, HAY
Luận án: Động thái tích lũy hoạt chất của cây Dây thìa canh, HAY
 
Chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật: chế phẩm vi nấm OMETAR
Chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật: chế phẩm vi nấm OMETARChế phẩm sinh học bảo vệ thực vật: chế phẩm vi nấm OMETAR
Chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật: chế phẩm vi nấm OMETAR
 
Nghiên Cứu Thành Phần Loài Nấm Đông Trùng Hạ Thảo Tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên...
Nghiên Cứu Thành Phần Loài Nấm Đông Trùng Hạ Thảo Tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên...Nghiên Cứu Thành Phần Loài Nấm Đông Trùng Hạ Thảo Tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên...
Nghiên Cứu Thành Phần Loài Nấm Đông Trùng Hạ Thảo Tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên...
 
Luận án: Quá trình tái sinh và nhân giống in vitro cây sâm, HAY
Luận án: Quá trình tái sinh và nhân giống in vitro cây sâm, HAYLuận án: Quá trình tái sinh và nhân giống in vitro cây sâm, HAY
Luận án: Quá trình tái sinh và nhân giống in vitro cây sâm, HAY
 
Bệnh đầu đen do đơn bào Histomonas meleagridis gây ra ở gà
 Bệnh đầu đen do đơn bào Histomonas meleagridis gây ra ở gà Bệnh đầu đen do đơn bào Histomonas meleagridis gây ra ở gà
Bệnh đầu đen do đơn bào Histomonas meleagridis gây ra ở gà
 
Giáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdf
Giáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdfGiáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdf
Giáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdf
 
2017. bùi thị mỹ hồng. ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đ...
2017. bùi thị mỹ hồng. ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đ...2017. bùi thị mỹ hồng. ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đ...
2017. bùi thị mỹ hồng. ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đ...
 
Mức độ đa dạng và đặc điểm phân bố của các loài ếch nhái, HAY - Gửi miễn phí ...
Mức độ đa dạng và đặc điểm phân bố của các loài ếch nhái, HAY - Gửi miễn phí ...Mức độ đa dạng và đặc điểm phân bố của các loài ếch nhái, HAY - Gửi miễn phí ...
Mức độ đa dạng và đặc điểm phân bố của các loài ếch nhái, HAY - Gửi miễn phí ...
 
Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Sản Của Gà SASSO Nuôi Tại Trại Giống Gia Cầm Thịnh Đ...
Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Sản Của Gà SASSO Nuôi Tại Trại Giống Gia Cầm Thịnh Đ...Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Sản Của Gà SASSO Nuôi Tại Trại Giống Gia Cầm Thịnh Đ...
Nghiên Cứu Khả Năng Sinh Sản Của Gà SASSO Nuôi Tại Trại Giống Gia Cầm Thịnh Đ...
 
Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đ...
Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đ...Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đ...
Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đ...
 
Nghien cuu nuoi cay te bao cay nghe den va khao sat kha nang tich luy mot so ...
Nghien cuu nuoi cay te bao cay nghe den va khao sat kha nang tich luy mot so ...Nghien cuu nuoi cay te bao cay nghe den va khao sat kha nang tich luy mot so ...
Nghien cuu nuoi cay te bao cay nghe den va khao sat kha nang tich luy mot so ...
 
đáNh giá khả năng thích ứng của giống cừu phan rang nuôi ở thừa thiên huế
đáNh giá khả năng thích ứng của giống cừu phan rang nuôi ở thừa thiên huếđáNh giá khả năng thích ứng của giống cừu phan rang nuôi ở thừa thiên huế
đáNh giá khả năng thích ứng của giống cừu phan rang nuôi ở thừa thiên huế
 
Luận án: Khả năng thích ứng của giống cừu phan rang nuôi ở Huế
Luận án: Khả năng thích ứng của giống cừu phan rang nuôi ở HuếLuận án: Khả năng thích ứng của giống cừu phan rang nuôi ở Huế
Luận án: Khả năng thích ứng của giống cừu phan rang nuôi ở Huế
 
Luận án: Thành phần hóa học và tác dụng sinh học của cây Hế mọ
Luận án: Thành phần hóa học và tác dụng sinh học của cây Hế mọLuận án: Thành phần hóa học và tác dụng sinh học của cây Hế mọ
Luận án: Thành phần hóa học và tác dụng sinh học của cây Hế mọ
 
Sự lưu hành ba bệnh ký sinh trùng truyền lây giữa động vật và người
Sự lưu hành ba bệnh ký sinh trùng truyền lây giữa động vật và ngườiSự lưu hành ba bệnh ký sinh trùng truyền lây giữa động vật và người
Sự lưu hành ba bệnh ký sinh trùng truyền lây giữa động vật và người
 
Nghiên cứu xác định mức protein thích hợp trên cơ sở cân bằng một số axit ami...
Nghiên cứu xác định mức protein thích hợp trên cơ sở cân bằng một số axit ami...Nghiên cứu xác định mức protein thích hợp trên cơ sở cân bằng một số axit ami...
Nghiên cứu xác định mức protein thích hợp trên cơ sở cân bằng một số axit ami...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfAnPhngVng
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 

Ảnh hưởng của kích dục tố đến khả năng sinh sản của cầy vòi hương

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Nguyễn Thị Thu Hiền NGHIÊNCỨUMỘTSỐ ĐẶCĐIỂMSINH HỌCVÀ ẢNHHƯỞNGCỦA KÍCH DỤC TỐ ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA CẦY VÒI HƯƠNG (Paradoxurus hermaphroditus Pallas,1777) TRONGĐIỀUKIỆNNUÔINHỐT Chuyên ngành: Công nghệ sinh học Mã số: 9 42 02 01 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019
  • 2. Công trình được hoàn thành tại: Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Người hướng dẫn khoa học 1: PGS. TS. Nguyễn Thanh Bình Người hướng dẫn khoa học 2: PGS. TS. Nguyễn Thị Phương Thảo Phản biện 1: … Phản biện 2: … Phản biện 3: …. Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp Học viện, họp tại Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam vào hồi …. giờ ….’, ngày …… tháng …… năm 2019. Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. - Thư viện Quốc gia Việt Nam
  • 3. 1 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của luận án Cầy vòi hương (Paradoxurus hermaphroditus Pallas, 1777) thuộc họ Cầy (Viverridae), bộ ăn thịt (Carnivora). Loài thú này phân bố ở Nam Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Malaysia, Myanmar, Indonesia, Philippines, Thái Lan, Campuchia [1]; Nepal, Singapore [2], Sri Lanca, Việt Nam và phân bố rải rác ở một số nơi khác trên thế giới [3]. Đây là loài thú ăn tạp, thức ăn chủ yếu là các loại quả, có vai trò quan trọng trong phát tán hạt giống trong rừng [4, 5, 6]. Ở Việt Nam, cầy vòi hương phân bố rộng trên toàn quốc [7]. Cầy vòi hương là loài thú quý hiếm trong nhóm IIB, được ưu tiên bảo vệ và thực thi công ước về buôn bán quốc tế động, thực vật hoang dã nguy cấp. Việc săn bắt và sử dụng cầy vòi hương với nhiều mục đích khác nhau như lấy thịt, da, lông, hương liệu; sử dụng trong sản xuất “cà phê chồn”; mặt khác, sinh cảnh bị mất hoặc phân mảnh đang làm cạn kiệt loài này trong tự nhiên [2, 8]. Bảo tồn, lưu giữ nguồn gen là một trong những giải pháp khẩn cấp, thường xuyên và lâu dài [9]. Để bảo tồn bền vững nguồn gen giống vật nuôi, việc khai thác và phát triển nguồn gen là giải pháp hữu hiệu [10]. Hiện nay, ở Việt Nam đã gây nuôi cầy vòi hương nhằm phát triển kinh tế và góp phần giữ gìn sự đa dạng sinh học [11]. Tuy nhiên, chưa có những nghiên cứu toàn diện và có hệ thống về các đặc điểm sinh học của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi, làm cơ sở khoa học cho quá trình thuần hoá, hoàn thiện quy trình kĩ thuật nhân nuôi hiệu quả, góp phần bảo tồn bền vững loài. Trong công tác quản lí con giống, việc tăng năng suất sinh sản của chúng rất cần được chú ý. Sự kết hợp PMSG và HCG với liều lượng hợp lí đã gây bài noãn, kích thích sinh sản hiệu quả trên nhiều đối tượng: chuột [12, 13], lợn [14], bò [15]. Ở Việt Nam, có các công trình nghiên cứu ảnh hưởng của hormone sinh dục đến khả năng sinh sản của bò, lợn [16, 17, 18, 19]. Kết quả nghiên cứu bước đầu về tác động của PMSG và HCG trên thú hoang dã cho thấy tăng hiệu quả sinh sản trong điều kiện nuôi nhốt [20, 21]. Do đó, việc nghiên cứu ảnh hưởng của kích dục
  • 4. 2 tố lên khả năng sinh sản của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi nhốt là có cơ sở và rất cần thiết; nhằm cải thiện thành tích sinh sản, nâng cao hiệu quả chăn nuôi để vừa khai thác, vừa bảo tồn ngoại vi (ex-situ consevation) loài động vật hoang dã quý hiếm này. Từ những lí do cấp thiết trên, đề tài “Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và ảnh hưởng của kích dục tố đến khả năng sinh sản của cầy vòi hương (Paradoxurus hermaphroditus Pallas, 1777) trong điều kiện nuôi nhốt” được thực hiện. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án - Xác định được các đặc điểm sinh học và một số chỉ tiêu sinh lí-sinh hóa máu, nước tiểu của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi nhốt. - Xác định sự thay đổi hormone sinh dục của cầy vòi hương cái và đánh giá tác động của kích dục tố lên khả năng sinh sản của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi nhốt nhằm bảo tồn đàn theo hướng phát triển số lượng. 3. Nội dung nghiên cứu của luận án - Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học (ngoại hình, dinh dưỡng, tập tính, sinh trưởng, sinh sản) của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi nhốt. - Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh lí – sinh hóa máu, nước tiểu của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi nhốt. - Nghiên cứu sự thay đổi hormone sinh dục của của cầy vòi hương cái trong điều kiện nuôi nhốt. - Nghiên cứu hiệu quả tác động của kích thích tố sinh dục (PMSG, HCG) đến sự sinh sản của cầy vòi hương cái. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1.Sơ lược về cầy vòi hương Phần này trình bày tổng quan các đặc điểm phân loại, ngoại hình, tập tính, sinh sản, phân bố của loài trong tự nhiên và tình hình nhân nuôi cầy vòi hương hiện nay. 1.2.Tình hình nghiên cứu về cầy vòi hương Phần này trình bày nghiên cứu về cầy vòi hương trên thế giới và Việt nam. Các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào các tập tính, đặc
  • 5. 3 điểm sinh lí, sinh hóa máu của loài này trong tự nhiên, về tính đa dạng di truyền và sự phát sinh loài. 1.3.Tổng quan về PMSG và HCG Trình bày tổng quan các nghiên cứu về cấu trúc, chức năng, ứng dụng và những nghiên cứu về việc sử dụng của PMSG và HCG trong chăn nuôi. 1.4.Tổng quan về estrogen và progesterone Trình bày tổng quan về cấu trúc, chức năng của estrogen và progesterone; phương pháp ly trích và xác định chúng qua phân. CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Địa điểm, thời gian nghiên cứu 2.1.1. Địa điểm - Trung tâm Ứng dụng Công nghệ sinh học (CNSH) ở xã Xuân Đường, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai. - Trang trại Động vật hoang dã Thanh Long, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh. - Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm Đại học Thủ Dầu Một. - Trung tâm Công nghệ Sinh học Chăn nuôi-Phân viện chăn nuôi Nam Bộ. 2.1.2. Thời gian - Từ tháng 5 năm 2016 đến tháng 04 năm 2019. 2.2. Chuồng trại, thức ăn, nước uống 2.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu 2.3.1 Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi nhốt 2.3.1.1. Vật liệu Nghiên cứu sinh trưởng: Chọn 64 cá thể (32 đực, 32 cái) theo dõi về các chỉ tiêu tăng trưởng liên tục từ 3 đến 24 tháng tuổi. Nghiên cứu sinh sản: Tiến hành theo dõi trên 32 cầy vòi hương cái, 34 cầy vòi hương đực trước độ tuổi thành thục sinh dục; 42 cầy vòi hương cái đã trưởng thành sinh dục, đang giai đoạn sinh sản. 2.3.1.2. Chỉ tiêu khảo sát - Đặc điểm ngoại hình, một số tập tính thích nghi của cầy vòi
  • 6. 4 hương trong điều kiện nuôi nhốt: hoạt động, đặc điểm dinh dưỡng. - Một số chỉ tiêu sinh trưởng của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi nhốt: khối lượng, dài thân, dài đuôi, vòng ngực. - Một số chỉ tiêu sinh sản của cầy vòi hương cái và đực trong điều kiện nuôi nhốt. 2.3.1.3. Phương pháp xác định khối lượng và kích thước các chiều đo Đo kích thước: chiều dài thân, đầu (HB), chiều dài đuôi (T), vòng ngực (C) và cân khối lượng cơ thể (W) theo Đặng Huy Huỳnh và cs. (2010). 2.3.1.4. Phương pháp nghiên cứu tốc độ sinh trưởng Sinh trưởng tuyệt đối (A): A= V2– V1/t2 – t1 Sinh trưởng tương đối (R%): R (%) = 2 (V2– V1) x 100 / (V1 + V2). Trong đó:V1, V2 là giá trị khối lượng (kích thước) khảo sát ở thời điểm t1, t2. 2.3.1.5. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm sinh sản - Phương pháp thực nghiệm: theo dõi trực tiếp và gắn camera theo dõi vào chuồng nuôi. Các thông số được thu nhận và ghi chép cho từng cá thể thí nghiệm. - Phương pháp điều tra, phỏng vấn: Thực hiện điều tra, phỏng vấn trực tiếp người chăn nuôi về một số đặc điểm sinh sản của cầy vòi hương. 2.3.2. Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh lí – sinh hóa máu, nước tiểu của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi nhốt 2.3.2.1. Vật liệu Vật liệu nghiên cứu gồm 186 mẫu máu, 248 mẫu nước tiểu thu từ 62 cá thể cầy vòi hương (30 đực, 32 cái). Cầy không bị bệnh, con cái không mang thai. 2.3.2.2. Chỉ tiêu khảo sát Khảo sát 18 chỉ tiêu sinh lý máu, 14 chỉ tiêu sinh hoá máu, nước tiểu. Tất cả các chỉ tiêu được theo dõi trong tình trạng sức khỏe bình thường, theo độ tuổi và theo giới tính.
  • 7. 5 2.3.2.3. Phương pháp thu mẫu và phân tích máu -Thu mẫu: Mẫu máu được lấy qua tĩnh mạch gốc đuôi bằng xilanh 3ml (kim tiêm cỡ 25Gx1). -Phân tích các chỉ số sinh lí máu: Phân tích trên máy Mindray BC 2800 Vet. -Phân tích các chỉ tiêu sinh hoá máu: Các thông số sinh hóa máu được đo bằng máy phân tích hóa học (Abaxis Vetscan 2, Union City, CA, USA). 2.3.2.4. Phương pháp thu mẫu và phân tích nước tiểu - Phương pháp thu mẫu: Mẫu nước tiểu thu từ mặt sàn thép không gỉ của chuồng đặc dụng bằng xilanh, vào 18-20 giờ, 1 lần/tuần trong 1 tháng (cho mỗi cá thể). - Xét nghiệm các chỉ tiêu sinh hoá: phân tích trên máy phân tích tự động (Teco TC-101, Teco diagnostics, USA). - Phân tích Na+ , K+ và Cl- : được đo từ dung dịch thu được sau khi ly tâm mẫu nước tiểu ở 3000 vòng/phút trong 10 phút (Roto x 32®- Hettich) và được thực hiện trên máy đo chọn lọc ion (model Roche 9180, Roche Diagnostics, Thụy Sĩ). 2.3.3. Nghiên cứu sự thay đổi hàm lượng hormone sinh dục của cầy vòi hương cái trong điều kiện nuôi nhốt 2.3.3.1. Vật liệu Mẫu phân được thu thập từ 12 cá thể cầy vòi hương cái trưởng thành, 3 ngày một lần trong 16 tháng. 2.3.3.2. Chỉ tiêu khảo sát Sự thay đổi các chỉ số nội tiết sinh dục: estradiol (E2), progesterone (P4) của cầy vòi hương cái trưởng thành trong các trường hợp: không mang thai, mang thai và mang thai giả. 2.3.3.3. Phương pháp thu mẫu và chiết xuất phân Các mẫu phân được thu thập vào khoảng 18-20 giờ, 3 ngày một lần trong 16 tháng. Mẫu phân tươi (5g) được thu thập trong túi nhựa (kích thước 200 x 140 x 0.04 mm; Uni Pack Mark Series-G, Seisan Nippon Co., Tokyo, Japan) và được bảo quản ở -200 C cho đến khi phân tích. Sau khi rã đông, 0,2 g được cân và đặt vào bình thủy
  • 8. 6 tinh chứa 2 ml methanol 90%. Sau khi lắc 30 phút (trên máy lắc HS 260 -IKA, Đức), mẫu được ly tâm ở 1.700 vòng trong 20 phút (trên máy EAB 20, Đức). Sau khi ly tâm, khoảng 1 ml dung dịch được chiết vào lọ eppendorf 1,5 ml và đông lạnh ở -200 C cho đến khi sử dụng. Phần còn lại được cho vào lọ thủy tinh và sấy khô để xác định trọng lượng khô của phân [110]. 2.3.3.4. Xét nghiệm hormone Lượng P4 và E2 trong phân đã được xác định với hệ thống xử lý ELISA Dynex DS2 hoàn toàn tự động (Dynex, USA). Bộ KIT ELISA Progesterone (DRG International, Inc., Đức) và Estradiol (DRG International, Inc., Đức). 2.3.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của kích thích tố sinh dục (PMSG, HCG) đến khả năng sinh sản của cầy vòi hương cái 2.3.4.1. Vật liệu Tổng số 54 cầy vòi hương cái trưởng thành, sau khi khảo sát được phân thành 3 nhóm: - Nhóm 1: Cầy tơ chậm lên giống lần đầu (sau 24 tháng tuổi chưa thấy biểu hiện động dục); n=14. - Nhóm 2: Cầy cái chậm động dục lại (sau khi sinh 12 tháng chưa thấy biểu hiện động dục lại); n=15. - Nhóm 3: Cầy sinh sản hiệu quả thấp (1 lứa/năm; số con trên lứa ít, từ 1-2 con/lứa); n=25. 2.3.4.2. Chỉ tiêu khảo sát - Sự thay đổi các chỉ số nội tiết sinh dục: estradiol (E2), progesterone (P4) sau khi tiêm PMSG và HCG (từ 2 ngày trước khi tiêm (ngày -2) đến ngày tiêm (ngày 0) và 8 ngày sau điều trị. - Thời gian xuất hiện động dục và thời gian kéo dài động dục của cầy vòi hương cái sau khi tiêm PMSG và HCG. - Tỉ lệ cầy vòi hương cái động dục (số con động dục/tổng số con được điều trị). - Tỉ lệ cầy vòi hương cái mang thai (số con mang thai/ tổng số con được điều trị). - Số cầy vòi hương sơ sinh trung bình trên ổ.
  • 9. 7 - Khối lượng trung bình của con sơ sinh. - Tỉ lệ cầy vòi hương còn sống trên ổ sau 24 giờ và sau 1 tháng (số con còn sống/ tổng số con được sinh ra). 2.3.4.3 Loại hormone sinh sản sử dụng Hỗn hợp PMSG/HCG (tỉ lệ 2:1): tên thương mại là Gestavet (Vương quốc Anh). Mỗi lọ chứa 400 IU PMSG /200 IU HCG khô lạnh và lọ chứa 5ml dung môi cho dung dịch tiêm. 2.3.4.4. Các công thức tiêm hormone sinh sản Lô đối chứng (ĐC): 0 IU PMSG + 0 IU HCG (Không tiêm) Lô thí nghiệm 1 (CT1): 20 IU PMSG + 10 IU HCG Lô thí nghiệm 2 (CT2): 30 IU PMSG + 15 IU HCG Lô thí nghiệm 3(CT3): 40 IU PMSG + 20 IU HCG Thí nghiệm được thực hiện tất cả các công thức đối với cầy ở 3 nhóm. Mỗi lô thí nghiệm có từ 3 cầy trở lên. 2.4.4.5. Bố trí thí nghiệm Bảng 2. 5. Sơ đồ bố trí thí nghiệm tiêm kích dục tố Lô thí nghiệm ĐC CT1 CT2 CT3 Nhóm 1 (n=14) 3 4 4 3 Nhóm 2 (n=15) 3 4 4 4 Nhóm 3 (n=25) 3 7 7 8 2.3.4.6. Quy trình tiêm Con cái được chích bắp (IM) vào lúc 8 giờ sáng, không tính đến chu kỳ động dục. Sau tiêm 24 giờ, cầy được ghép đôi và theo dõi. 2.3.4.7. Phương pháp xác định sự thay đổi hormone Quy trình thu mẫu, chiết xuất phân, xét nghiệm hormone được thực hiện tương tự 2.3.3.3 và 2.3.3.4. 2.3.4.8. Phương pháp xác định động dục - Phương pháp quan sát (mắt thường, camera). - Phương pháp lâm sàng: theo dõi sự mang thai và sinh con của cầy vòi hương cái.
  • 10. 8 2.4. Xử lí số liệu Các tham số thống kê: giá trị trung bình cộng (X̅ ), độ lệch chuẩn (SD); hệ số biến thiên CV (%); kiểm định t-test; phân tích ANOVA một nhân tố với mức ý nghĩa α=0,05; được xử lí bằng phần mềm MS-Excel 2013. CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Kết quả nghiên cứu đặc điểm sinh học 3.1.1. Đặc điểm hình thái, dinh dưỡng và một số tập tính của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi Về hình thái, cầy vòi hương trong điều kiện nuôi cũng có những đặc điểm đặc trưng của loài như trong điều kiện tự nhiên. Bộ lông màu xám mốc hoặc hung mốc, mút lông phớt đen; dọc sống lưng, sườn có đốm màu nâu đen hoặc thường tạo thành ba sọc chạy dọc sống lưng từ vai đến gốc vai đến gốc tai. Đuôi có vệt không rõ hoặc màu đen ở phần gốc đuôi, phần mút đuôi thường có màu đen, tuy nhiên ở một số cá thể có thể màu trắng; phần mũi, má, tai, phần dưới đùi và bốn vó chân có màu đen; bụng xám. Khi cầy còn non, sọc đốm nâu màu đen chưa rõ ràng, lông thô. Càng lớn dần bộ lông càng mượt và đốm màu nâu đen càng rõ ràng. Mặt có 2-3 đốm sáng ở trán hoặc cạnh mắt. Về đặc điểm dinh dưỡng, cầy vòi hương là loài ăn tạp. Kết quả khảo sát cho thấy, cầy ăn được nhiều loại trái cây. Loại trái cây ưa thích của cầy là chuối. Trong chăn nuôi, tùy theo mùa vụ có thể thay đổi nguồn thức ăn khác nhau. Về nguồn thức ăn động vật, cầy đặc biệt thích ăn các loại thịt, cá, trứng. Theo Đặng Huy Huỳnh và cs., (2010); Duckworth (2016), cầy vòi hương là động vật ăn tạp, hầu hết các thức ăn mà con người ăn chúng đều ăn được [7, 111]. Về tập tính hoạt động, cầy chủ yếu hoạt động ban đêm, ngày ngủ. Các hoạt động bài tiết chủ yếu thực hiện vào đầu của pha hoạt động chiều tối. Cầy có tập tính bảo vệ lãnh thổ rất cao. Khi thả ghép con khác vào chung ô chuồng, chúng sẽ cắn nhau. Cầy chỉ chịu ghép đôi khi con cái có biểu hiện động dục.
  • 11. 9 3.1.2. Đặc điểm sinh trưởng của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi nhốt 3.1.2.1. Tăng trưởng khối lượng Kết quả khảo sát tốc độ tăng trưởng khối lượng của 64 cầy vòi hương được thể hiện ở bảng 3.1. Bảng 3. 1. Tốc độ tăng trưởng khối lượng của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi Bảng 3.1 cho thấy, khối lượng cầy vòi hương được theo dõi có tốc độ tăng trưởng không đồng đều qua các giai đoạn tháng tuổi, điều này phù hợp với quy luật sinh trưởng theo giai đoạn. Tốc độ tăng trưởng khối lượng có xu hướng tăng dần từ 3-12 tháng tuổi, sau đó chậm dần từ 12-24 tháng tuổi. Giai đoạn có tốc độ tăng trưởng cao nhất là từ tháng 9-12 với mức tăng trưởng tuyệt đối trung bình của mỗi cá thể đực là 10,1 g/con/ngày, sinh trưởng tương đối R%= 41,52 %, các chỉ số này tương ứng ở giới cái là 8,54 g/con/ngày và R% là 41,78%. 3.1.2.2. Tăng trưởng chiều dài thân Kết quả khảo sát tốc độ tăng trưởng chiều dài thân của cầy vòi hương được thể hiện qua bảng 3.2. Bảng 3 2. Tốc độ tăng trưởng chiều dài thân của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi X̅ (g) Sx Cv% A (g/con/ng ày) Rw% X̅ (g) Sx Cv% A (g/con/ng ày) Rw% 3 782 118.5 15.15 727 82.7 11.38 55 >0,05 6 1,152 126.1 10.95 4,11 a 38,26 a 975 125.3 12.85 2,76 b 29,14 b 177 <0,05 9 1,735 109.1 6.29 6.48 40.39 1,456 117.8 8.09 5.34 39.57 279 <0,05 12 2,644 113.5 4.29 10.10 41.52 2,225 113.7 5.11 8.54 41.78 419 <0,05 15 3,245 128.1 3.95 6.68 20.41 2,848 120.7 4.24 6.92 24.56 397 <0,05 18 3,533 108.5 3.07 3.20 8.50 3,175 118.9 3.74 3.63 10.86 358 <0,05 21 3,743 116.3 3.11 2.33 5.77 3,335 84.7 2.54 1.78 4.92 408 <0,05 24 3,925 105.2 2.68 2.02 4.75 3,516 93 2.63 2.01 5.28 409 <0,05 X̅ 5.14 20.22 4.71 21.16 Tháng tuổi Đực (n=32) (1) Cái (n=32) (2) X̅ 1 - X̅ 2 P X̅ (cm) Sx Cv% A (cm/con/thán g) Rw% X̅ (cm) Sx Cv% A (cm/con/thá ng) Rw% 3 39.89 0.38 0.95 38.67 0.32 0.83 1.22 >0,05 6 48.49 0.44 0.91 2.87 19.46 46.39 0.46 0.99 2.57 18.15 2.10 >0,05 9 56.27 0.46 0.82 2.59 14.85 53.24 0.53 1.00 2.28 13.75 3.03 <0,05 12 62.55 0.55 0.88 2.09 10.57 59.01 0.55 0.93 1.92 10.28 3.54 <0,05 15 68.92 0.45 0.65 2.12 9.69 65.12 0.54 0.83 2.04 9.84 3.80 <0,05 18 70.36 0.77 1.09 0.48 2.07 67.41 0.31 0.46 0.76 3.46 2.95 <0,05 21 71.33 0.41 0.57 0.32 1.37 68.68 0.29 0.42 0.42 1.87 2.65 <0,05 24 71.62 0.41 0.57 0.10 0.41 69.03 0.30 0.43 0.12 0.51 2.59 <0,05 X̅ 1.51 8.35 1.45 8.27 Tháng tuổi Đực (n=32) (1) Cái (n=32) (2) X̅ 1 - X̅ 2 P
  • 12. 10 Bảng 3.2 cho thấy, tốc độ tăng trưởng chiều dài thân của cầy vòi hương có xu hướng chậm dần qua các tháng tuổi. Giai đoạn tăng trưởng chiều dài thân nhanh nhất ở giai đoạn 3-6 tháng với mức tăng trưởng tuyệt đối 2,87 cm/con/tháng, tăng trưởng tương đối R% = 19,46% (cho giai đoạn 3 tháng) ở con đực và 2,57 cm/con/tháng, tăng trưởng tương đối R% = 18,15% ở con cái. Sau tháng thứ 15, khi chiều dài thân gần đạt giới hạn tốt đa của loài thì sự tăng trưởng ở giai đoạn từ 18-24 tháng rất ít (0,10-0,76 cm/con/tháng). 3.1.2.3. Tăng trưởng chiều dài đuôi Kết quả khảo sát tốc độ tăng trưởng chiều dài đuôi của cầy vòi hương được thể hiện ở bảng 3.3. Bảng 3. 3. Tốc độ tăng trưởng chiều dài đuôi của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi Bảng 3.3 cho thấy, tốc độ tăng trưởng chiều dài đuôi của cầy vòi hương tăng tương đối đồng đều qua các giai đoạn tháng tuổi, tuy nhiên, tăng nhanh hơn ở giai đoạn 6-12 tháng tuổi (R%từ 8-10,14%). Tốcđộ tăng trưởng tuyệt đối (A) trung bình là 0,95 cm/con/tháng, tốc độ tăng trưởng tương đối (R%) là 6,21% (ở con đực) và A=0,93 cm/con/tháng, R% = 6,20% (ở con cái). 3.1.2.4. Tăng trưởng vòng ngực Kết quả theo dõi về chiều đo vòng ngực của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi được thể hiện qua bảng 3.4. X̅ (cm) Sx Cv% A (cm/co n/thán R% X̅ (cm) Sx Cv% A (cm/co n/thán R% 3 36.44 0.93 2.55 36.02 1.18 3.28 0.42 >0,05 6 38.24 0.95 2.48 0.60 4.82 37.68 1.28 3.40 0.55 4.50 0.56 >0,05 9 41.45 0.91 2.20 1.07 8.06 40.82 1.18 2.89 1.05 8.00 0.63 >0,05 12 45.36 0.91 2.01 1.30 9.01 44.68 1.33 2.98 1.29 9.03 0.68 >0,05 15 48.64 0.91 1.87 1.09 6.98 48.19 1.34 2.78 1.17 7.56 0.45 >0,05 18 51.37 0.87 1.69 0.91 5.46 50.88 1.22 2.40 0.90 5.43 0.49 >0,05 21 54.25 0.80 1.47 0.96 5.45 53.57 1.25 2.33 0.90 5.15 0.68 >0,05 24 56.31 0.78 1.39 0.69 3.73 55.62 1.03 1.85 0.68 3.75 0.69 >0,05 X̅ 0.95 6.21 0.93 6.20 Tháng tuổi Đực (n=32) (1) Cái (n=32) (2) X̅ 1 - X̅ 2 P
  • 13. 11 Bảng 3. 4. Tốc độ tăng trưởng vòng ngực của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi Bảng 3.4 cho thấy, tốc độ tăng trưởng vòng ngực cao ở giai đoạn 3 - 12 tháng tuổi và đạt cao nhất ở giai đoạn 9 tháng tuổi (A=1,27 cm/con/tháng, R=15,07% ở con đực và A=1,06 cm/con/tháng, R=13,21% ở con cái). Điều này phù hợp với quy luật tốc độ tăng trưởng vòng ngực nhanh ở giai đoạn thành thục về tính ở động vật. Tuổi thành thục sinh dục của cầy vòi hương ở giai đoạn 9-12 tháng tuổi [111]. 3.1.3. Đặc điểm sinh sản của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi nhốt 3.1.3.1. Tuổi thành thục sinh dục và biểu hiện động dục Kết quả theo dõi tuổi thành thục sinh dục của cầy vòi hương (32 cầy cái, 34 cầy đực) trong điều kiện nuôi nhốt tại địa điểm nghiên cứu được thể hiện qua bảng 3.5. Bảng 3. 5. Tuổi thành thục sinh dục của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi nhốt Ghi chú: Các ký tự khác nhau trong cùng một hàng thì sự sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0,05). X̅ (cm) Sx Cv% A (cm/co n/tháng Rw% X̅ (cm) Sx Cv% A (cm/co n/thán Rw% 3 21.21 0.92 4.34 20.83 0.81 3.89 0.38 >0,05 6 23.43 0.83 3.54 0.74 9.95 22.56 0.71 3.15 0.58 7.97 0.87 >0,05 9 27.25 0.75 2.75 1.27 15.07 25.75 0.70 2.72 1.06 13.21 1.50 <0,05 12 29.36 0.93 3.17 0.70 7.45 27.64 0.70 2.53 0.63 7.08 1.72 <0,05 15 29.87 0.92 3.08 0.17 1.72 28.24 0.74 2.62 0.20 2.15 1.63 <0,05 18 30.32 0.90 2.97 0.15 1.50 28.68 0.66 2.30 0.15 1.55 1.64 <0,05 21 30.54 0.86 2.82 0.07 0.72 28.93 0.82 2.83 0.08 0.87 1.61 <0,05 24 30.66 0.85 2.77 0.04 0.39 29.12 0.78 2.68 0.06 0.65 1.54 <0,05 X̅ 0.45 5.26 0.39 4.78 Tháng tuổi Đực (n=25) (1) Cái (n=25) (2) X̅ 1 - X̅ 2 P Độ tuổi (tháng) Số con Tỉ lệ (%) Khối lượng trung bình (kg) Độ tuổi (tháng) Số con Tỉ lệ (%) Khối lượng trung bình (kg) 9 0 0 9 2 5.88 1.84 10 4 12.50 2.38 10 9 26.47 2.45 11 5 15.63 2.43 11 14 41.18 2.56 12 9 28.13 2.51 12 6 17.65 2.61 13 6 18.75 2.58 13 3 8.82 2.86 14 3 9.38 2.62 14 0 0.00 Chưa biểu hiện động dục 24-30 5 15.63 3.26 0 0 X̅ 11,96a 2,50ns 10,97b 2,52ns SD 1.22 0.08 1.03 0.04 Biểu hiện thành thục Cái (n=32) Đực (n=34) Chỉ tiêu theo dõi
  • 14. 12 Qua bảng 3.5 cho thấy, cầy vòi hương cái bắt đầu biểu hiện động dục trong khoảng từ 10 – 14 tháng tuổi với cân nặng trung bình từ 2,38- 2,62 kg. Tuổi có tỷ lệ cầy cái biểu hiện thành thục chiếm tỷ lệ nhiều nhất là 12 tháng (28,13%). Tuổi thành thục trung bình là 11,96 tháng, với cân nặng trung bình là 2,50 kg. Theo Nelson (2013) cầy vòi hương động dục trong độ tuổi từ 11 – 12 tháng tuổi [112]. 3.1.2.2. Hoạt động giao phối, tỉ lệ mang thai và thời gian mang thai Trong thời gian nghiên cứu, chúng tôi theo dõi kết quả sinh sản của 42 cầy cái, với 84 lượt ghép đôi. Kết quả theo dõi tỉ lệ mang thai và thời gian mang thai được trình bày ở bảng 3.6. Bảng 3. 6. Tỉ lệ và thời gian mang thai ở cầy vòi hương Ghi chú: các ký tự trong cùng một cột khác nhau thì sự khác nhau có ý nghĩa thống kê (P<0,05). 3.1.3.3. Số cầy sinh ra trên lứa, tỉ lệ sống sót, đặc điểm con sơ sinh và tuổi cai sữa Kết quả theo dõi số cầy non sinh ra trên lứa, đặc điểm con sơ sinh và tỉ lệ sống sót của 56 lứa đẻ theo dõi được trình bày ở bảng 3.7. Địa điểm Số lượng cầy ghép đôi (n=84) Số lượng cầy mang thai (con) Tỉ lệ mang thai (%) Thời gian mang thai (ngày) Đồng Nai 30 14 46,67a 61,2 Thủ Đức 54 42 77,78b 60,8 X̅ 66.67 60.9 SD 1.3
  • 15. 13 Bảng 3 .7. Số cầy con sinh ra trên lứa và tỉ lệ sống sót Ghi chú: các ký tự trong cùng một cột khác nhau thì các khác nhau có ý nghĩa thống kê (P<0,05). Qua bảng 3.7 cho thấy, cầy đẻ mỗi lứa từ 1 – 4 con. Số con trên lứa trung bình của cả 56 lứa được theo dõi là 2,38 con. Trong tự nhiên, theo Đặng Huy Huỳnh và cs., (2010), cầy đẻ 2-4 con [7]; theo Nelson (2013) là 2-5 con, trung bình 3,4 con/ lứa [112]. Cầy sơ sinh rất nhỏ, yếu chưa thể đứng vững được, có khối lượng trung bình 95,16 gram. Sau thời gian 7-10 ngày, vành tai cầy mở ra, từ 12 – 15 ngày cầy sẽ mở mắt. 3.2. Kết quả nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh lí – sinh hóa máu, nước tiểu của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi nhốt 3.2.1. Một số chỉ tiêu sinh lí máu của cầy vòi hương theo giới tính Kết quả nghiên cứu các chỉ số sinh lí của 186 mẫu máu từ 62 cá thể cầy vòi hương trưởng thành (30 đực, 32 cái) được trình bày qua bảng 3.8. Sau khi sinh Sau 24h Sau 48h Sau 1 tuần Sau 1 tháng Khi cai sữa Con sơ sinh Khi cai sữa 1 4 2 6 3 3 4 1 X̅ 1 1,86a 96,93 ns 585,36 ns SD 0.77 7.45 26.85 1 6 2 15 3 14 4 7 X̅ 2 2,55b 94,57 ns 59142 ns SD 0.92 6.27 19.38 X̅ 2.38 96.15 90.03 87.22 81.53 80.83 80.83 95.16 590.83 85.98 Thủ Đức (n=42) Đồng Nai (n= 14) 592.65 Số con sống sót (con / tỉ lệ %) 585.36 107 101 97 93 92 92 100.00 94.39 90.65 86.92 Khối lượng (X̅ , gr) 94.57 85.98 Số con sinh ra (con) Địa điểm Số cầy mẹ (con) n=56 96.93 22 20 20 17 17 84.62 76.92 76.92 65.38 17 65.38 65.38
  • 16. 14 Bảng 3. 8. Một số chỉ số sinh lí máu của cầy vòi hương theo giới tính Ghi chú: các ký tự trong cùng một hàng khác nhau thì sự khác nhau có ý nghĩa thống kê (P<0,05).
  • 17. 15 3.2.2. Một số chỉ tiêu sinh lí máu của cầy vòi hương theo tuổi Kết quả nghiên cứu các chỉ số sinh lí của 186 mẫu máu từ 62 cá thể cầy vòi hương theo nhóm tuổi được trình bày qua bảng 3.9. Bảng 3. 9. Các chỉ số sinh lí máu của cầy vòi hương theo nhóm tuổi Chỉ số 3-<12 tháng (n= 31) >12 tháng (n=31) X̅ ± SD X̅ ± SD WBC (109 /L) 13,92 ± 3,11 10,72 ± 1,74 Lympho (109 /L) 6,33 ± 1,84a 4,82 ± 2,59b Mono (109 /L) 0,51 ± 0,21a 0,45± 0,18b Gran (109 /L) 7,08 ± 1,96 5,26 ± 1,72 Lympho (%) 45,47 ± 8,19a 43,00 ± 19,31b Mono (%) 3,69 ± 1,09a 4,24 ± 1,69b Gran (%) 50,84 ± 8,42 52,76 ±19,31 RBC (1012 /L) 12,43 ± 2,97a 9,52 ± 2,27b HGB (g/L) 120,80 ± 14,84 120,68 ± 14,76 HCT (%) 32,80 ± 11,14a 26,68 ± 7,43b MCV (fL) 32,63 ± 3,54 36,02 ± 3,08 MCH (pg) 10,29 ± 2,71 13,63 ± 4,62 MCHC (g/dL) 4,29 ± 1,99 4,82 ± 1,26 RDW (%) 16,99 ± 0,95a 17,59 ± 1,11b PTL (109 /L) 313,80 ± 51,47a 358,70 ± 109,52b MPV (fL) 6,45 ± 0,48a 6,83 ± 0,99b PDW 14,17± 0,73 14,08 ± 0,82 PCT (%) 0,21 ± 0,05 0,21 ± 0,04 Ghi chú: các ký tự trong cùng một hàng khác nhau thì sự khác nhau có ý nghĩa thống kê (P<0,05).
  • 18. 16 3.2.3. Các chỉ số sinh hóa máu của cầy vòi hương Các chỉ tiêu sinh hóa máu theo giới tính được thể hiện trong bảng 3.10. Bảng 3. 10. Các chỉ số sinh hoá máu của cầy vòi hương theo giới tính Ghi chú: các ký tự trong cùng một hàng khác nhau thì sự khác nhau có ý nghĩa thống kê (P<0,05).
  • 19. 17 3.2.4. Một số chỉ tiêu sinh hóa nước tiểu của cầy vòi hương theo giới tính Kết quả nghiên cứu các chỉ số sinh hóa của 244 mẫu nước tiểu từ 62 cá thể cầy vòi hương (30 đực, 32 cái) được trình bày qua bảng 3.12. Bảng 3. 12. Các chỉ số sinh hoá nước tiểu của cầy vòi hương theo giới tính Ghi chú: các ký tự trong cùng một hàng khác nhau thì sự khác nhau có ý nghĩa thống kê (P<0,05).
  • 20. 18 3.2.5. Một số chỉ tiêu sinh hóa nước tiểu của cầy vòi hương theo tuổi Kết quả theo dõi các chỉ số sinh hóa nước tiểu theo 2 nhóm tuổi: sau cai sữa và trước thành thục sinh dục (3-<12 tháng), nhóm trưởng thành (>12tháng) được trình bày ở bảng 3.13. Bảng 3. 13. Các chỉ số sinh hoá nước tiểu của cầy vòi hương theo nhóm tuổi Chỉ số 3-<12 tháng (n= 31) >12 tháng (n=31) Mean ± SD Mean ± SD Khối lượng (g) 1.735±109,1a 3.335 ±84,7b Dài thân (mm) 56,27±0,46a 71,62±0,41b Urobilinogen (µmol/L) 10,44 ±1,06 10,88 ±1,27 Glucose (mmol/L) Neg1a 0,47±0,22b Billirubin (µmol/L) 0,46±0,06 0,35±0,05 Ketone (mmol/L) 0,13±0,02 0,17±0,03 Specific Gravity 1,02±0,01 1,02±0,01 Blood (Ery/µL) neg neg pH 7,55±0,17 7,51±0,52 Protein (g/L) 16,01±1,27 15,88±1,31 Nitrite neg neg Leukocytes (Leu/µL) 3,82 ± 0,12a 5,35 ± 0,37b Ascorbic acid (mmol/L) 0,15±0,03 0,17±0,05 K (mmol/L) 173,23±43,12 185,27±51,25 Na (mmol/L) 69,86±11,07a 83,75±16,32b Cl (mmol/L) 149,58±43,42 157,47±32,24 3.4. Kết quả nghiên cứu sự thay đổi hàm lượng hormone sinh dục của cầy vòi hương cái trong điều kiện nuôi nhốt 3.4.1. Sự thay đổi hàm lượng estradiol và progesterone trong phân cầy vòi hương không mang thai 3.4.1.1. Estradiol trong phân ở cầy không mang thai Nồng độ E2 phân trong cầy không mang thai trong nghiên cứu này dao động từ 0,05 đến 7,01 µg/g df, trung bình 1,07 ± 0,84 µg/g df
  • 21. 19 và đỉnh là 3,22 ± 0,64 µg/g df. Theo Putranto (2011), ở một số loài thuộc bộ ăn thịt (Carnivora), hàm lượng E2 của loài hổ Siberi dao động từ 0,39 đến 0,49 µg/g, trung bình E2 của hổ Bengal là 0,45 µg/g, và của hổ Sumatra là 2,36 µg/g [89]. Sự thay đổi nồng độ E2 cho thấy có tính chu kỳ. Thời gian của mỗi chu kỳ dao động từ 26,8-33,1 ngày, trung bình là 28,6 ± 2,29 ngày. Giai đoạn này có thể so sánh với (27,0 ngày) của hổ Siberia [89] và hổ Bengal (29.3 ngày) [88], nhưng khác với mèo (21 ngày) hoặc báo (10 -20 ngày) [120]. 3.4.1.2. Progesterone trong phân ở cầy vòi hương không mang thai Progesterone trong phân của cầy cái không mang thai có mức dao động từ 0,15 đến 12,32 µg/g với trung bình chung là 1,72 ± 2,16 µg/g (Bảng 3.15). Theo Putranto (2011), mức progesterone phân của hổ Siberia dao động từ 0,27 đến 38,19 µg/g và của hổ Sumatra dao động từ 0,09 đến 18,52 µg/g, và hàm lượng này ở Bengal Tigers là 36,05 µg/g [89]. Hàm lượng progesterone ở cầy vòi hương cũng thay đổi theo thời gian. Đỉnh progesterone phân bố từ 6,03-12,32 (µg/g) với trung bình 7,26 ± 1,11 (µg/g). Chu kỳ thay đổi mức progesterone dao động từ 26,6 đến 31,0 ngày với trung bình 27,8 ± 2,80 ngày. 3.4.2. Sự thay đổi hàm lượng estradiol và progesterone trong phân cầy vòi hương mang thai Trong thời gian mang thai, mức P4 trong phân của cầy vòi hương dao động từ 6,21 đến 23,12 µg/g, với trung bình là 15,17 ± 5,22 µg/g. Giá trị này cao hơn từ 5 đến 7 lần (Mean=6,3 lần) (P <0.05) so với giai đoạn không mang thai và sau thụ tinh. Ở những cá thể có mang thai, P4 tăng đáng kể trong khoảng thời gian từ 60 đến 63 ngày sau khi thụ tinh Nồng độ E2 của một cá thể cầy vòi hương trong thời gian mang thai tương đối thấp hơn so với các giai đoạn khác. Fecal E2 dao động từ 0,22 đến 1,05 µg/g, trung bình là 0,74 ± 0,23 µg/g. Sau khi sinh con, E2 tăng lên và đánh dấu sự phục hồi của hoạt động buồng trứng từ 25-30 ngày sau sinh (Hình 3.16-3.19). Ngược lại, ở những cá thể mang thai, có sự thay đổi E2 không đáng kể (khoảng 0,35-1,99 µg/g) so với những cá thể không mang thai (P> 0,05) và thấp hơn rõ rệt so với thời kỳ mang thai (P <0,05). Kết quả này tương tự như kết
  • 22. 20 quả quan sát thấy ở mèo, báo và hổ; sự bài tiết estrogen trong phân không được quan sát thấy trong quá trình mang thai [120]. 3.4.3. Sự thay đổi hàm lượng estradiol và progesterone trong phân cầy vòi hương mang thai giả Ở những cá thể mang thai giả, cũng có những thay đổi đáng kể trong P4 sau khi thụ tinh, nhưng thời gian thay đổi chỉ là 26-30 ngày. Mức P4 trong phân ở giai đoạn này dao động từ 8,02 đến 11,47 µg/g với mức trung bình là 9,73 ± 1,73 µg/g. Giá trị này cao hơn đáng kể so với các cá thể cầy không mang thai nhưng thấp hơn đáng kể so với những con vật có thai (P <0,05). Trong các nghiên cứu khác, theo Putranto (2011), ở leopard cats, clouded leopards, snow leopards và cheetahs đã được báo cáo là tăng hàm lượng P4 trong thời gian của quá trình mang thai giả [89]. Do đó, chỉ số để phân biệt giữa thai kỳ và mang thai giả là cả về thời gian và mức độ tăng của P4 trong phân. 3.5. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của kích thích tố sinh dục (PMSG, HCG) đến khả năng sinh sản của cầy vòi hương cái 3.5.1. Sự thay đổi hàm lượng estradiol và progesterone sau khi tiêm kích dục tố Kết quả theo dõi sự thay đổi E2 và P4 cho thấy, hàm lượng E2 trong phân của cầy ở các nghiệm thức bắt đầu tăng lên ở ngày thứ 1 sau khi tiêm, tăng đạt đỉnh vào ngày thứ 2 và sau đó giảm dần từ ngày thứ 3. Hàm lượng E2 trung bình ngày thứ 2 khi đạt đỉnh ở công thức 1 là 2,59 µg/g df, nghiệm thức 2 là 2,69 µg/g df và nghiệm thức 3 là 3,16 µg/g df; trong đó cao nhất là ở nghiệm thức 3. Như vậy, khi liều điều trị cao hơn (40IU PMSG) làm tăng lượng hormone sinh dục ở nhóm cầy được điều trị (P<0,05). Trong khi đó ở lô đối chứng, hàm lượng E2 trong phân có thay đổi qua các ngày, tuy nhiên sự thay đổi này không đáng kể (P>0.05). Đến ngày thứ 8, hàm lượng hormone trong phân ở tất cả các nghiệm thức giảm đạt gần với giá trị trước khi tiêm kích dục tố (ngày -2 và ngày -1). 3.5.2. Thời gian xuất hiện các biểu hiện và kéo dài động dục Ở tất cả các nhóm thí nghiệm, thời gian xuất hiện động dục trung bình từ 1,1 ngày (CT3 ở nhóm 2) đến 2,6 ngày (CT1 ở nhóm 2 và nhóm 3) sau khi tiêm kích dục tố. Trong đó, CT3 luôn có thời gian xuất hiện động dục sớm nhất (từ 1-1,5 ngày). Thời gian xuất hiện động dục có tương quan chặt chẽ với thời gian xuất hiện đỉnh của E2 (R=0,82). Thời gian kéo dài động dục ở tất cả các công thức từ 2,9 đến 3,9 ngày, trong đó thời gian ngắn nhất là ở CT1 và dài nhất là ở
  • 23. 21 CT3. Thời gian này dài hơn so với thời gian biểu hiện động dục ở cầy không tiêm kích dục tố vào mùa sinh sản (từ 2-3 ngày). Phân tích thống kê cho thấy, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P<0,05) về thời gian xuất hiện động dục và thời gian kéo dài động dục giữa các công thức trong từng nhóm cầy thí nghiệm. CT3 luôn có thời gian xuất hiện động dục sớm nhất và thời gian kéo dài động dục lâu nhất. 3.5.3. Kết quả sử dụng các công thức hormone lên một số chỉ tiêu sinh sản Kết quả theo dõi hiệu quả sinh sản sau khi tiêm kích dục tố cho thấy, tỉ lệ cầy động dục tăng so với đối chứng ở tất cả các nhóm cầy thí nghiệm, tỉ lệ cầy mang thai cao nhất ở CT3 với tỉ lệ lần lượt là 66,67% (nhóm 1), 100% (nhóm 2) và 75,0% (nhóm 3). Bảng 3. 19. Tổng hợp kết quả theo dõi hiệu quả sinh sản sau khi tiêm kích dục tố Lô thí nghiệm Đơn vị ĐC CT1 CT 2 CT 3 n 9 15 14 15 Số cầy động dục Con 1 12 12 14 Tỉ lệ % 11,11a 80,00b 85,71c 93,33d Số cầy mang thai Con 1 10 10 12 Tỉ lệ % 11,11a 66,67b 71,43c 86,67d Số con non/ lứa (X̅ ± SD) Con/lứa 2±0a 3,04± 0,47b 3,41± 0,66c 3,53± 0,90c Khối lượng con sơ sinh (X̅ ± SD) (g) 95,5±0 96,15± 2,14 95,72± 2,17 94,02± 3,35 Tỉ lệ sống sót sau 48 giờ (%) 100,00a 86,60b 86,35b 90,00b Tỉ lệ sống sót sau 1 tháng (%) 100,00a 83,57b 82,57b 82,83b Ghi chú: Sự khác nhau của các ký tự (a, b, c, d) trong cùng một hàng thì sự khác nhau có ý nghĩa thống kê (P<0,05), theo kiểm định T-test với mức ý nghĩa α=0,05.
  • 24. 22 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận 1.1. Đặc điểm sinh học của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi nhốt - Luận án đã mô tả đặc điểm hình thái, dinh dưỡng, tập tính; xác định được tốc độ tăng trưởng của cầy vòi hương ở giai đoạn 3-24 tháng tuổi. Tốc độ tăng khối lượng trung bình là 5,14 g/con/ngày (đực) và 4,71 g/con/ngày (cái); tăng trưởng chiều dài thân đầu trung bình là 1,51 cm/con/tháng (đực) và 1,45 cm/con/tháng (cái). Tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu nhanh nhất ở thời kì 6-12 tháng. - Cầy cái có tuổi thành thục sinh dục trung bình là 11,96 tháng và ở cầy đực là 10,97 tháng. Thời gian mang thai trung bình 60,9 ngày. Số cầy vòi hương sinh ra trong mỗi lứa từ 1-4 con, trung bình 2,38 con/lứa. Cầy sơ sinh nặng trung bình 95,16 gram. 1.2. Các chỉ tiêu sinh lí – sinh hóa máu, nước tiểu của cầy vòi hương - Các chỉ số sinh lí và sinh hoá máu ở cầy vòi hương theo nhóm tuổi và theo giới tính đã được xác định. Số lượng hồng cầu trung bình là 11,06 x 1012 /L, hàm lượng hemoglobin 120,74 gr/L. Số lượng bạch cầu trung bình là 12,32 x 109 /L; công thức bạch cầu: Lymphocyte 44,24%, Monocyte 3,96%, Gran 51,8%. Số lượng tiểu cầu trung bình là 336,25 x 109 /L. - Đã xác định các chỉ số sinh hoá nước tiểu của cầy vòi hương: bạch cầu (4,63 Leu/µL), nitrit (âm tính), hồng cầu (âm tính), Protein (15,94 g/L), Glucose (0,46 mmol/L), thể Keton (0,15 mmol/L), Bilirubin (0,41 µmol/L); tỷ trọng trung bình (SG) là 1,02, pH là 7,53; Urobilinogen (UBG) là 0,1 µmol/L; K+ là 179,25 mmol/L, Cl- là 153,53 mmol/L, Na+ là 76,82 mmol/L.
  • 25. 23 1.3. Sự thay đổi hormone sinh dục của của cầy vòi hương cái trong điều kiện nuôi nhốt - Luận án đã xác định sự thay đổi hormone estradiol và progesterone trong phân của cầy vòi hương khác nhau ở các giai đoạn không mang thai và mang thai. Ở cầy cái không mang thai, nồng độ Estradiol dao động từ 0,05-7,01 µg/g df; sự thay đổi có tính chu kỳ, trung bình mỗi chu kì là 28,6 ngày. Đỉnh của Estradiol là 3,22 ± 0,64 µg/g df; tương ứng với thời gian xuất hiện các biểu hiện động dục. - Ở giai đoạn mang thai, hàm lượng Progesterone trong phân cao, trung bình là 15,17 µg/g df; có thể dùng chỉ tiêu này làm chỉ thị xác định sự mang thai ở cầy vòi hương. 1.4. Tác động của kích thích tố sinh dục (PMSG, HCG) đến sự sinh sản của cầy vòi hương cái. - Sau khi tiêm PMSG và HCG, hàm lượng hormone estradiol và progesterone thay đổi; Estradiol tăng đạt đỉnh ở ngày thứ 2, progesterone đạt đỉnh ở ngày thứ 4. Thời gian xuất hiện động dục sau khi tiêm từ 1-2 ngày, kéo dài từ 3-4 ngày. - Hiệu quả sinh sản của cầy vòi hương được cải thiện sau khi điều trị kết hợp PMSG và HCG. Liều tiêm 40 IU PMSG /20 IU HCG cho hiệu quả sinh sản cao nhất. Tỉ lệ động dục, tỉ lệ mang thai, số con sinh ra trên lứa tăng. Kích dục tố không ảnh hưởng đáng kể đến khối lượng con sơ sinh và tỉ lệ sống sót. 2. Kiến nghị - Tiếp tục nghiên cứu các chỉ số sinh lí, sinh hoá máu và nước tiểu của cầy vòi hương trong các trường hợp bệnh lý. - Phân tích hormone trong phân là một phương pháp hữu ích để xác nhận thời kỳ động dục, mang thai, không mang thai hoặc mang thai giả ở cầy vòi hương. Có thể sử dụng phương pháp này trên các động vật hoang dã khác trong điều kiện nuôi nhốt. - Cần kết hợp sử dụng siêu âm buồng trứng và quan sát tế bào âm đạo để đóng góp thêm vào các kỹ thuật trợ hỗ sinh sản trên cầy vòi hương trong điều kiện nuôi.
  • 26. 24 NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 1. Luận án là công trình khoa học đầu tiên nghiên cứu một cách có hệ thống về đặc điểm sinh học (ngoại hình, dinh dưỡng, tập tính, sinh trưởng, sinh sản) của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi nhốt ở Việt Nam. Luận án cung cấp dữ liệu quan trọng góp phần hoàn thiện kỹ thuật nhân nuôi; tăng hiệu quả bảo tồn cầy vòi hương; tạo tiền đề cho các nghiên cứu tương tự trên các loài động vật hoang dã khác trong điều kiện nuôi. 2. Các chỉ số sinh lí - sinh hoá máu, nước tiểu theo nhóm tuổi và theo giới tính ở cầy vòi hương lần đầu tiên công bố tại Việt Nam. Các kết quả này là cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu, chẩn đoán và chăn nuôi thú hoang dã. 3. Đây là công trình đầu tiên nghiên cứu về sự thay đổi các chỉ số nội tiết sinh dục bằng phương pháp không xâm lấn (non-invasive), nhằm xác định thời kì động dục của cầy vòi hương. Luận án đã xác định sự thay đổi hormone estradiol và progesterone trong phân của cầy vòi hương ở giai đoạn không mang thai, mang thai và mang thai giả. 4. Luận án đã đánh giá tác động của kích dục tố (PMSG, HCG) đến sự thay đổi estradiol và progesterone, đến khả năng sinh sản của cầy vòi hương cái trong điều kiện nuôi nhốt. Kết quả này góp phần ứng dụng các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản trên thú hoang dã; triển khai cho nông hộ, khu chăn nuôi; nhằm nâng cao hiệu quả sinh sản để vừa khai thác, vừa bảo tồn ngoại vi (ex-situ conservation) loài động vật quý hiếm này.
  • 27. DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 1. Nguyễn Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Thanh Bình, Một số đặc điểm sinh trưởng của cầy vòi hương (Paradoxurus hermaphroditus Pallas, 1777) trong điều kiện nuôi nhốt, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2017, 33 (1S), 207-213 2. Nguyen Thi Thu Hien, Nguyen Thi Phuong Thao, Nguyen Thanh Binh, Study on hematological parameters of common palm civets (Paradoxurus hermaphroditus Pallas, 1777) in captivity. Journal of biotechnology, 2017, 15(3A): 71-76. 4. Nguyễn Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Yến Nhi, Nguyễn Thị Thanh Thảo, Nguyễn Thanh Bình, Ảnh hưởng của một số khẩu phần thức ăn đến khả năng sản xuất cà phê chồn nguyên liệu của cầy vòi hương trong điều kiện nuôi nhốt, Tạp chí Đại học Thủ Dầu Một, 2017, Số 2 (33), 161-169. 4. Nguyễn Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Thanh Bình, Một số đặc điểm sinh sản của cầy vòi hương (Paradoxurus hermaphroditus Pallas, 1777) trong điều kiện nuôi nhốt, Kỉ yếu Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 7, 2017, 694-701. 5. Nguyễn Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Thanh Bình, Ảnh hưởng của chế độ ăn đến khả năng sản xuất cà phê chồn nguyên liệu của Cầy vòi hương (Paradoxurus hermaphroditus Pallas, 1777) trong điều kiện nuôi nhốt. Kỉ yếu hội nghị Khoa học toàn quốc Chăn nuôi - Thú y, 2017, 283-289 6. Nguyen Thi Thu Hien, Nguyen Thi Phuong Thao, Nguyen Thanh Binh, A non-invasive technique to monitor reproductive hormone levels in common palm civets, Paradoxurus hermaphroditus Pallas, 1777. Academia Journal of Biology, 2018, 40(3): 74–81. https://doi.org/10.15625/2615-9023/v40n3.12654. 7. Nguyen Thi Thu Hien, Nguyen Thi Phuong Thao and Nguyen Thanh Binh, Blood and urinary biochemical parameters of the Commom Palm Civets (Paradoxurus hermaphroditus, Pallas 1777) in captivity, Journal of Animal Husbandry Sciences and Technics, 2018, 235, 90-96.