SlideShare a Scribd company logo
1 of 54
Download to read offline
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 1 SV: Leâ Thò Myõ Queá
Lời Mở Đầu
Việt Nam sau khi chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế từ nên kinh tế kế hoạch tập trung
bao cấp quan liêu sang nên kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, hoạt động theo cơ chế thị trường
với sự quản lý vĩ mô của nhà nước theo định hướng XHCN. Các doanh nghiệp phải tự chủ về
tài chính và chủ động trong kinh doanh. Họ phải tự đề ra phương hướng, chiến lược phát triển
kinh doanh sao cho có hiệu quả để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của chính doanh nghiệp
mình. Để hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì vấn đề cơ bản nhất mà các doanh
nghiệp luôn phải quan tâm là tình hình tài chính.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần phải có các hoạt động:
nghiên cứu nhu cầu thị trường, phân tích tình hình hiện tại của cả nền kinh tế, của chính doanh
nghiệp, từ đó, vạch ra các chiến lược phát triển ngắn hạn và dài hạn, nhằm mục đích cuối cùng
là tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu. Một trong những hoạt động quan trong đó là phân tích tài
chính và đánh giá hiệu quả tài chính, thông qua đó tìm các giải pháp nâng cao hiệu quả tài
chính, cũng như nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong tương lai của doanh nghiệp.
Từ sự cần thiết khách quan của việc phân tích tình hình tài chính, từ vị trí quan trọng của
công tác tài chính trong doanh nghiệp, từ những kiến thức đã học cũng như những kiến thức
thực tế trong qua trình thực tập tại tại Công ty CP Đầu Tư – Kiến Trúc – Xây Dựng Toàn Thịnh
Phát, tôi thực hiện đề tài : “ Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty CP Đầu Tư – Kiến Trúc
– Xây Dựng Toàn Thịnh Phát” để đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, hoàn thành bài khóa luận.
Đồng thời qua đó rút ra bài học kinh nghiệm về những hạn chế và cả những thành công của
công tác tài chính của đơn vị, làm phong phú thêm hành trang về chuyên môn quản trị tài chính
mà tôi đã chọn làm nghề nghiệp.
Việc phân tích tình hình hoạt động tài chính tại công ty CP Đầu Tư – Kiến Trúc – Xây
Dựng Toàn Thịnh Phát để đánh giá chính xác tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp, tính hợp
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 2 SV: Leâ Thò Myõ Queá
lý và bất hợp lý của những hoạt động liên quan đến vần đề tài chính của doanh nghiệp, xác định
được những nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng cùa các nhân tố đến tình hình hoạt động của
doanh nghiệp. Nghiên cứu tình hình hoạt động của công ty để thấy được những điểm mạnh và
những mặt còn hạn chế trong công tác quản trị tài chính của công ty, để từ đó rút ra những kinh
nghiệm cũng như ra đưa ra các biện pháp nhằm khắc phục cũng như đề ra những phương án
kinh tế hiệu quả nhằm nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để công ty
tiếp tục đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển lớn mạnh hơn.
Nội dung của bài báo cáo này là chủ yếu tập trung vào nghiên cứu và phân tích tình hình
tài chính qua các năm 2007, 2008, 2009 của công ty Toàn Thịnh Phát, dựa vào Bảng báo cáo
hoạt động kinh doanh và Bàng cân đối kế toán để tìm hiểu các chỉ số tài chính cũng như tình
hình tài sản, nguồn vốn, doanh thu và lợi nhuận trong 3 năm qua của công ty diễn biến như thế
nào. Thông qua việc nghiên cứu này để đưa ra các nhận xét về các chỉ số tài chính mà công ty
đã đạt được nhằm đánh giá xem công tác quản trị tài chính của công ty đã hiệu quả hay chưa,
đồng thời đóng góp một vài biện pháp để việc quản lý tài chính của doanh nghiệp đạt được hiệu
quả cao hơn.
Phương pháp chủ yếu được sử dụng trong bài chuyên đề này là phương pháp so sánh,
dựa vào Báo cáo tài chính qua các năm ta thu thập được số liệu, tính toán được các chỉ số tài
chính trong các năm đó. Thông qua việc lập nên các bảng biểu ta so sánh được các chỉ số qua
các năm tăng hay giảm, thấy được mức độ chênh lệch cao hay thấp, tìm hiểu nguyên nhân dẫn
đến những biến động nếu có. Việc sử dụng phương pháp so sánh cho phép người phân tích tập
hợp các chỉ tiêu tài chính qua các năm để có thể nhận biết được tài chính của doanh nghiệp thay
đổi theo xu hướng nào và đưa ra các dự báo trong tương lai dựa trên tình hình hiện tại. Các số
liệu tài chính được sử dụng so sánh trong bài chuyên đế này là:
- Tài sản và nguồn vốn.
- Kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Các chỉ số tài chính.
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 3 SV: Leâ Thò Myõ Queá
Dựa vào đó chuyên đề này bao gồm ba chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính.
Chương 2: Giới thiệu chung về Cty CP ĐT – KT – XD TOÀN THỊNH PHÁT.
Chương 3: Thực trạng tình hình tài chính tại công ty ĐT – KT – XD Toàn Thịnh Phát.
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 4 SV: Leâ Thò Myõ Queá
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1.1 Ý NGHĨA VÀ MỤC ĐÍCH CỦA PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH:
1.1.1 KHÁI NIỆM:
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra về nội dung, kết cấu, thực
trạng các chỉ tiêu tài chính trên báo cáo tài chính. Từ đó so sánh đối chiếu chỉ tiêu tài chính trên
báo cáo tài chính với các chỉ tiêu tài chính trong quá khứ, hiện tại, tương lai ở tại doanh nghiệp,
ở phạm vi ngành, địa phương, lãnh thổ, quốc gia… nhằm xác định thực trạng, đặc điểm, xu
hướng, tiềm năng tài chính của doanh nghiệp để cung cấp thông tin tài chính phục vụ cho việc
thiết lập các giải pháp quản trị tài chính thích hợp, hiệu quả.
1.1.2 Ý NGHĨA:
Có nhiều đối tượng quan tâm và sử dụng kết quả phân tích báo cáo tài chính của doanh
nghiệp. Mỗi đối tượng quan tâm đến những khía cạnh khác nhau về tài chính của doanh nghiệp
để phục vụ cho mục đích của mình.
- Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Phân tích báo cáo tài chính cung cấp các thông
tin về toàn bộ tình hình tài chính của doanh nghiệp mình, từ đó làm cơ sở cho các dự báo tài
chính, các quyết định đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận.
- Đối với các nhà đầu tƣ: các nhà đầu tư quan tâm đến hai mặt đó là lợi tức cổ phần họ
nhận được hàng năm và giá trị thị trường của cổ phiếu( hay giá trị của doanh nghiệp). Qua phân
tích báo cáo tài chính, họ sẽ biết được khả năng sinh lợi cũng như tiềm năng phát triển của
doanh nghiệp.
- Đối với các nhà cho vay nhƣ Ngân hàng, Công ty tài chính, các trái chủ: mối quan
tâm của các nhà cho vay là doanh nghiệp có khả năng trả nợ hay không. Vì thế họ muốn biết
khả năng thanh toán và khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
- Đối với các khoản vay ngắn hạn: người cho vay quan tâm đặt biệt đến khả năng
thanh toán của doanh nghiệp, có nghĩa là khả năng ứng phó của doanh nghiệp với những khoản
vay đến hạn thanh toán.
- Đối với những khoản vay dài hạn: ngoài khả năng thanh toán, họ còn quan tâm đến
khả năng sinh lời vì việc hoàn vốn và lãi sẽ phụ thuộc vào khả năng sinh lời này.
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 5 SV: Leâ Thò Myõ Queá
- Đối với các cơ quan nhà nƣớc nhƣ cơ quan thuế, tài chính, chủ quản: qua phân tích
báo cáo tài chính cho thấy tực trạng về tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở đó cơ quan thuế
sẽ tính toán chính xác mức thuế mà công ty phải nộp; các cơ quan chủ quản, tài chính sẽ có
biện pháp quản lý hiệu quả hơn.
1.1.3 MỤC ĐÍCH:
Thông qua việc đi sâu nghiên cứu các số liệu tài chính, các nhà doanh nghiệp có thể hiểu
rõ hiện tại: những gì xảy ra tại công ty, đánh giá thực trạng của doanh nghiệp, đánh giá chính
xác tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp, tính hợp lý và bất hợp lý của những hoạt động
liên quan đến vấn đề tài chính của doanh nghiệp, xác định được những nguyên nhân và mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra các biện
pháp khắc phục và đề ra những phương án kinh tế hiệu quả nhằm nâng cao hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Dự báo tƣơng lai: dựa trên tình hình hiện tại, năng lực hiện tại và khả năng tiềm tàng để
đưa ra dự báo về kết quả hoạt động trong tương lai.
Quá trình phân tích cho phép đánh giá đúng thực trạng tài chính, phản ánh những mặt
lành mạnh và chưa lành mạnh trong quá trình tăng hay giảm vốn, nguyên nhân và mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố. Trên cơ sở đó đề ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả và kỷ luật
tài chính nhất là giải quyết các mối quan hệ tài chính với nhà nước, với bạn hàng, các đối tác
khác có liên quan đến doanh nghiệp…Tạo ra vị tríquan trọng và có tính chất tổng hợp của sự
phân tích này, các vấn đề chủ yếu cần được giải đáp trong quá trình phân tích báo cáo tài chính
của doanh nghiệp:
- Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Những điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp.
- Các khó khăn hiện tại của doanh nghiệp.
- Khả năng sinh lời của doanh nghiệp và mức độ rủi ro về tài chính.
1.2 PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH:
1.2.1 Phƣơng pháp so sánh:
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 6 SV: Leâ Thò Myõ Queá
So sánh dọc: So sánh các số liệu của cùng một chỉ tiêu của công ty qua các thời kỳ khác
nhau.
1.2.2. Phƣơng pháp phân tích theo xu hƣớng:
Xem xu hướng biến động trong thời gian là một biện pháp quan trọng để đánh giá các tỷ
số trở nên xấu đi hay phát triền theo chiều hường phát triển tốt đẹp. Có thể so sánh với năm
trường đó hoặc theo dõi sự biến động qua nhiều năm. Kết quả so sánh là thông tin rất cần thiết
cho cả người quản trị công ty lẫn nhà đầu tư.
1.3 TÀI LIỆU SỬ DỤNG KHI PHÂN TÍCH:
Tài liệu dùng cho phân tích báo cáo tài chính gồm hai tài liệu chủ yếu sau:
1.3.1 Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ tài
sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo.
Bảng cân đối kế toán được lập và báo cáo định kỳ cho các cơ quan chức năng theo quý,
năm, dựa vào bảng cân đối kế toán có thể thấy được toàn bộ tài sản của doanh nghiệp hiện có,
hình thái vật chất, cơ cấu tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn. Nhờ đó, ta có được cái nhìn
khái quát về tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo.
Bảng cân đối kế toán gồm hai phần: phần tài sản và phần nguồn vốn
1.3.1.1. Phần tài sản:
Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo bao
gồm những nội dung sau
- Tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn: phản ánh giá trị của tài sản lưu động và các
khoảng đầu tư ngắn hạn thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp, có thời gian luân chuyển ngắn(
không quá một năm hay một chu kỳ sản xuất kinh doanh). Trong đó, chia thành 6 mục sau:
+ Tiền: là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của doanh nghiệp, bao gồm
tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, tiền đang chuyển.
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 7 SV: Leâ Thò Myõ Queá
+ Các khoảng đầu tƣ tài chính ngắn hạn: là các khoản đầu tư chứng khoán, góp vốn
liên doanh, cho vay vốn… có thời hạn thu hồi không quá 1 năm.
+ Các khoản phải thu: là những khoản tiền mà khách hàng và các bên liên quan đang
nợ doanh nghiệp vào thời điểm lập bảng cân đối kế toán. Các khoản này sẽ được trả trong thời
gian ngắn( dưới 1 năm)
+ Hàng tồn kho: bao gồm nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa trong kho, hàng
gởi đi bán, hàng đang đi đường, sản phẩm dở dang… những tài sản này có thời gian luân
chuyển ngắn thường không quá 1 năm.
+ Tài sản lƣu động khác bao gồm các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí chờ kết
chuyển, tài sản thiếu chờ xử lý, các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn.
+ Chi phí sự nghiệp là những khoản chi sự nghiệp chưa được phê duyệt quyết toán.
- Tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn:
+ Tài sản cố định: gồm những tài sản có thời hạn sử dụng lâu dài và có giá trị lớn theo
quy định của chế độ kế toán. Bao gồm: tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình, tài
sản cố định thuê tài chính.
+ Các khoảng đầu tư tài chính dài hạn: là các khoảng góp vốn liên doanh, đầu tư chứng
khoán dài hạn, cho vay dài hạn. Đây là các khoảng đầu tư tài chính có thời hạn thu hồi vốn trên
1 năm hoặc trên 1 chu kỳ hoạt động kinh doanh bình thường.
+ Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: là tập hợp các khoản chi phí xây dựng cơ bản ở các
doanh nghiệp có tiến hành công tác đầu tư xây dựng cơ bản tại thời điểm lập bảng cân đối vẫn
chưa hoàn thành và chưa quyết toán.
+ Các khoảng ký quỹ, ký cược dài hạn: là những khoảng ký quỹ, ký cược có thời hạn
trên 1 năm.
+ Chi phí trả trước dài hạn.
1.3.1.2. Phần nguồn vốn:
Phản ánh toàn bộ nguồn vốn và kết cấu nguồn vốn hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập
báo cáo. Các nguồn vốn được chia thành
- Nợ phải trả: phản ánh toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn mà doanh nghiệp còn
nợ đến thời điểm lập báo cáo. Nợ ngắn hạn là các khoản nợ có thời gian đáo hạn dưới 1 năm
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 8 SV: Leâ Thò Myõ Queá
hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh. Nợ dài hạn là các khoản nợ có thời gian đáo hạn trên 1 năm và
chưa trả trong kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường. Ngoài ra còn có nợ khác là chi
phí phải trả, tài sản thừa chờ xử lý, nhận ký quỹ, ký cược dài hạn do đơn vị khác thuê nhà, thuê
dụng cụ hoặc ký hợp đồng kinh tế thời hạn 1 năm trở lên.
- Nguồn vốn chủ sổ hữu: phản ánh toàn bộ vốn thuộc vào cổ đông, chủ sở hữu của
doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu bao gồm: vốn do các cổ đông đóng góp và các vốn được hình
thành trong quá trình phân phối lợi nhuận vá từ lợi nhuận để lại của các kỳ kinh doanh trước.
Trong bảng cân đối kế toán luôn có sự cân bằng giữa hai gái trị tài sản và nguồn vốn.
1.3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng
quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trong kỳ kế toán được chi
tiết theo từng lĩnh vực hoạt động và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có:
+ Phần I: Lãi- Lỗ.
Phần này phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm hoạt
động kinh doanh và các hoạt động khác.
+ Phần II: tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
Phần này phản ánh tình hình thực hiện các khoản phải nộp cho nhà nước.
+ Phần III: thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, được miễn giảm.
1.4 NỘI DUNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH:
1.4.1 Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán:
Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán là nhận xét khái quát về quan hệ
kết cấu và biến động kết cấu của tài sản và nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán sẽ giúp cho
doanh nghiệp đánh giá kết cấu tái chính hiện hành có biết động phù hợp với hoạt động của
doanh nghiệp hay không.
1.4.1.1. Phân tích chung và đánh giá tài sản của doanh nghiệp:
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 9 SV: Leâ Thò Myõ Queá
Mục đích của phân tích tài sản doanh nghiệp là nhằm đánh giá tổng quát cở sở vật chất
kỹ thuật, tiềm lực kinh tế của doanh nghiệp ở quá khứ, hiện tại và khả năng ở tương lai, căn cứ
chủ yếu là dựa vào bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp qua nhiều kỳ.
Khi phân tích sử dụng phương pháp so sánh các chỉ tiêu qua nhiều kỳ để có sự đánh giá
chính xác các xu hướng, bản chất của sự biến động. Đánh giá sự biến động của tài sản chúng ta
so sánh số cuối kỳ với số đầu kỳ hay số của năm sau so với số của năm trước.
- Nếu số đầu kỳ > số cuối năm: phản ánh tài sản của doanh nghiệp được mở rộng và do
đó có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
- Nếu số cuối kỳ < số đầu năm: phản ánh tài sản của doanh nghiệp bị thu hẹp do đó quy
mô sản xuất kinh doanh có thể bị giảm sút nếu không sử dụng vốn có hiệu quả hơn.
1.4.1.2. Phân tích đánh giá tình hình nguồn vốn:
- Phân tích sự biến động của nguồn vốn doanh nghiệp:
+ Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp phản ánh khả năng đáp ứng nhu cầu vốn cho doanh
nghiệp, nếu tổng nguồn vốn tăng, tài sản của doanh nghiệp được mở rộng và có điều kiện mở
rộng quy mô sản xuất và ngược lại.
+ Nợ phải trả của doanh nghiệp phản ánh khả năng tận dụng nguồn vốn từ bên ngoàiđể
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp được hình thành từ khi thành lập doanh
nghiệp và được bổ sung trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Nguồn vốn chủ sở hữu
phản ánh sức mạnh về vốn về tài chính và sức mạnh chung của doanh nghiệp.
- Phân tích kết cấu nguồn vốn của doanh nghiệp:
Kết cấu nguồn vốn của doanh nghiệp là tương quan tỷ lệ giữa nguồn vốn chủ sở hữu với nợ
phải trả ở doanh nghiệp. Kết cấu này được phản ánh qua tỷ suất tài trợ của doanh
nghiệp: Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tài trợ =
voánnguoànToång
höõusôûchuûvoánNguoàn
+ Tỷ suất này từ 40%- 50%: Được coi là bình thường, chấp nhận.
+ Tỷ suất này từ 50%- 80%: Doanh nghiệp đủ vốn, mức độ chủ động tài chính càng cao
thì tỷ suất càng cao.
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 10 SV: Leâ Thò Myõ Queá
+ Tỷ suất này từ 40%- 10%: Doanh nghiệp thiếu vốn và mức độ chủ động tài chính càng
thấp thì tỷ suất càng thấp.
1.4.2. Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo KQHĐKD:
Quan hệ kết cấu và biến động kết cấu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh và quá trình sinh
lợi của doanh nghiệp.
1.4.2.1. Phân tích và đánh giá tình hình doanh thu:
Việc thực hiện chỉ tiêu doanh thu bán hàng có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính
của doanh nghiệp và quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp thực hiện được
chỉ tiêu doanh thu bán hàng hay tốc độ tăng trưởng tốt thì tình hình tài chính của doanh nghiệp
được tiến triển, hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả và tiếp tục thực hiện tốt cho quá
trình sản xuất và ngược lại.
1.4.2.2. Phân tích và đánh giá tình hình chi phí:
Kết hợp chi phí cố định và chi phí biến đổi trong cả năm được tổng chi phí bỏ ra để phục vụ
cho quá trình sản xuất kinh doanh.
1.4.2.3. Phân tích và đánh giá tình hình lợi nhuận:
Lợi nhậun là biểu hiện bằng tiền kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp. Dựa vào
bảng báo cáo kết quả họct động kinh doanh để thấy được tình hình tăng giảm lợi nhuận của
doanh nghiệp. Qua đó thấy được lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp tăng hay giảm
như thế nào so với kế hoạch và so với năm trước.
1.4.3. Phân tích tài chính qua các chỉ số tài chính:
1.4.3.1. Tỷ số khả năng thanh toán- Liquidity Ratios:
+ Tỷ số thanh toán hiện hành- Current Ratio: là một trong những thước đo khả năng
thanh toán của doanh nghiệp và được sử dụng rộng rãi nhất.
Tỷ số thanh toán hiện hành Rc =
haïnngaénNôï
ñoänglöusaûnTaøi
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 11 SV: Leâ Thò Myõ Queá
Tài sản lưu động bao gồm: các khoản vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, các
khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản lưu động khác.
Nợ ngắn hạn là các khoản phải trả trong năm bao gồm: vay ngắn hạn, vay dài hạn đến
hạn trả, và các khoản phải trả khác.
Tỷ số Rc cho thấy doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt để
đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này đo lường khả năng trả nợ của doanh
nghiệp.
Nếu tỷ số thanh toán hiện hành giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm và cũng là dấu
hiệu báo trước những khó khăn về tài chính có thể xảy ra.
Nếu tỷ số thanh toán hiện hành cao điều đó chứng tỏ khả năng thanh toán ngắn hạn của
doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên, nếu giá trị của tỷ số thanh toán hiện hành quá cao thì điều
này không tốt vì nó phản ánh việc doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều và tài sản lưu động so với
nhu cầu của doanh nghiệp. Và tài sản lưu động dư thừa không tạo thêm doanh thu. Do vậy, nếu
doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vốn của mình vào tài sản lưu động, số vốn đó không được sử
dụng hiệu quả.
+ Tỷ số thanh toán nhanh- Quick Ratio:
Tỷ số thanh toán nhanh được tính toán dựa trên những tài sản lưu động có thể nhanh
chóng chuyển đổi thành tiền, bao gồm tất cả tài sản lưu động trừ hàng tồn kho.
Tỷ số thanh toán nhanh Rq =
haïnngaénNôï
khotoànHaøng-ñoänglöusaûnTaøi
Tỷ số này cho thấy khả năng thanh toán thực sự của một doanh nghiệp.
Nếu tỷ số này có giá trị càng cao thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
càng lớn.
Nếu tỷ số này giảm thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp cũng giảm.
1.4.3.2. Tỷ số hoạt động- Activity Ratios:
Các tỷ số hoạt động đo lường hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để nâng cao tỷ số
hoạt động, các nhà quản trị doanh nghiệp phải biết là những tài sản chưa dùng hay không dùng
không tạo ra thu nhập. Vì thế doanh nghiệp cần phải biết sử dụng hiệu quả hoặc loại bỏ chúng
đi. Tỷ số hoạt động đôi khi còn gọi là tỷ số hiệu quả hoặc tỷ số luân chuyển.
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 12 SV: Leâ Thò Myõ Queá
+ Số vòng vay các khoảng phải thu- Account receivable turnover ratio:
Các khoản phải thu là những hóa đơn bán hàng chưa thu tiền về do doanh nghiệp thực hiện
chính sách bán chịu và các khoản tạm ứng chưa thanh toán, khoản trả trước cho người bán…
Số vòng quay các khoản phải thu được sử dụng để xem xét cẩn thận việc thanh toán các
khoản phải thu. Khi khách hàng thanh toán tất cả các hóa đơn của họ, lúc đó các khoản phải thu
quay được 1 vòng.
Vòng quay các khoản phải thu =
thuphaûikhoaûnCaùc
thuaànthuDoanh
Số vòng quay các khoản phải thu cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách bán chịu của
doanh nghiệp. Nếu số vòng quay thấp thì hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị chiếm dụng
nhiều. Nhưng nếu số vòng quay quá cao, chứng tỏ doanh nghiệp ít bán chịu, khi đó sức mạnh
cạnh tranh trên thị trường của doanh nghiệp giảm và vì thế doanh thu cũng sẽ giảm theo.
* Kỳ thu tiền bình quân: Kỳ thu tiền bình quân là thể hiện ở dạng khác của số vòng
quay các khoảng phải thu. Tỷ số này dùng để đo lường khả năng sinh lời vốn trong thanh toán
thông qua các khoản phải thu và doanh thu bình quân 1 ngày.
Kỳ thu tiền bình quân =
ngaøyquaânbìnhthuDoanh
thuphaûikhoaûnCaùc
Nếu kỳ thu tiền bình quân thấp thì vốn của doanh nghiệp không bị ứ đọng trong khâu
thanh toán. Tuy nhiên, nếu tỷ số này quá thấp lại thể hiện doanh nghiệp kém linh động trong
chính sách tín dụng của doanh nghiệp dành cho khách hàng hoặc doanh nghiệp chưa khai thác
hết khả năng để đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp thông qua việc vận dụng
chính sách tín dụng dành cho khách hàng.
+ Số vòng quay hàng tồn kho- Inventory turnover ratio: Số vòng quay hàng tồn kho
là 1 tiêu chuẩn đánh giá doanh nghiệp sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào.
Vòng quay hàng tồn kho =
khotoànHaøng
thuaànthuDoanh
Số vòng luân chuyển hàng tồn kho cao hay thấp tùy thuộc vào đặt điểm ngành kinh
doanh. Đây là chỉ tiêu kinh doanh khá quan trọng bởi vì dự trữ vật tư là để sản xuất và sản xuất
hàng hóa là để tiêu thụ nhằm đạt mức doanh thu và lợi nhuận cao trên cơ sở đáp ứng nhu cầu
thị trường.
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 13 SV: Leâ Thò Myõ Queá
Để đánh giá tỷ số này cao hay thấp thì ta so sánh với các kỳ trước và đặt biệt là phải tùy
thuộc vào đặc điểm ngành kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Hiệu suất sử dụng tài sản cố định: Tỷ số này nói lên 1 đồng tài sản cố định tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu, qua đó đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định ở doanh
nghiệp.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
ñònhcoásaûnTaøi
thuaànthuDoanh
Tỷ số này cao thể hiện doanh nghiệp sử dụng tài sản cố định có hiệu quả, ngược lại tỷ số
này thấp thì doanh nghiệp sử dụng tài sản cố định không hiệu quả.
+ Hiệu suất sử dụng tài sản lƣu động: Tỷ số này nói lên 1đồng tài sản lưu động tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu, qua đó đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động ở doanh
nghiệp.
Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động =
ñoänglöusaûnTaøi
thuaànthuDoanh
Tỷ số này cao thể hiện doanh nghiệp sử dụng tài sản lưu động có hiệu quả, ngược lại tỷ
số này thấp thì doanh nghiệp sử dụng tài sản lưu động không hiệu quả.
+ Hiệu suất sử dụng toàn bộ tải sản- Sales to total assets ratio: Hiệu suất sử dụng
toàn bộ tài sản đo lường 1đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu, qua đó đánh giá hiệu qủa sử dụng tài sản ở doanh nghiệp.
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tải sản =
saûntaøiboäToaøn
thuaànthuDoanh
Tỷ số này càng thấp càng thể hiện doanh nghiệp sử dụng không hiệu quả.
Tuy nhiên, do doanh thu trong kỳ chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố nên khi phân tích 1
trong 3 tỷ số tài chính trên, ta cần sử dụng kết hợp với những tỷ số khác, và kết hợp với tình
hình sản xuất kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp mình phân tích.
+ Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu: Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu đo lường mối
quan hệ giữa doanh thu và vốn chử sở hữu.
Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu =
höõusôûchuûVoán
thuaànthuDoanh
1.4.3.3. Tỷ số cơ cấu vốn:
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 14 SV: Leâ Thò Myõ Queá
Tỷ số đòn bầy tài chính đánh giá mức độ mà một doanh nghiệp tài trợ cho hoạt động
kinh doanh của mình bằng vốn vay.
Các nhà cung cấp tín dụng căn cứ vào tỷ số đòn bẩy tài chính để ấn định mức lãi suất
cho vay đối với doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp, tỷ số đòn bẩy tài chính sẽ giúp nhà quản trị tài chính lựa chọn cấu
trúc vốn hợp lý nhất cho doanh nghiệp. Qua chỉ số đòn bẩy tài chính nhà đầu tư thấy được rủi
ro về tài chính của doanh nghiệp từ đó dẫn đến quyết định đầu tư của mình. Các tỷ số đòn bẩy
thông thường là:
+ Tỷ số nợ trên tài sản- debt ratio: Tỷ số này cho thấy bao nhiêu phần trăm tài sản của
doanh nghiệp tài trợ bằng vốn vay.
Tỷ số nợ =
saûntaøiToång
nôïToång
Tổng nợ bao gồm toàn bộ các khoảng nợ ngắn và dài hạn tại thời điểm lập báo cáo tài
chính gồm: các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ dài hạn do đi vay hay phát hành trái phiếu dài
hạn.
Tổng tài sản bao gồm: Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo.
+ Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu:
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
höõusôûchuûVoán
nôïToång
+ Tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu: là tỷ số khác cũng được sử dụng để tính mức
độ đi vay mà doanh nghiệp đang gánh chịu.
Tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu =
höõusôûchuûVoán
saûntaøiboäToaøn
+ Khả năng thanh toán lãi vay: tỷ số này dùng để đo mức độ mà lợi nhuận phát sinh
do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi vay hàng năm như thế nào. Nếu doanh nghiệp quá yếu về
mặt này, các chủ nợ có thể đi đến kiện tụng và tuyên bố phá sản.
Khả năng thanh toán lãi vay =
vayLaõi
vaylaõivaøthueátröôùcLaõi
1.4.3.4. Tỷ số sinh lời:
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 15 SV: Leâ Thò Myõ Queá
Tỷ số sinh lời đo lường thu nhập của doanh nghiệp với các nhân tố khác tạo ra lợi nhuận
như doanh thu, tổng tài sản, vốn chủ sở hữu.
+ Tỷ số sinh lời trên doanh thu: chỉ tiêu này nói lên 1đồng doanh thu tạo được bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ số sinh lời trên doanh thu =
thuaànthuDoanh
roøngnhuaänLôïi
x100
+ Tỷ số sinh lời trên tổng tài sản (ROA): chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lời trên
1đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
Tỷ số sinh lời trên tổng tài sản = 100
saûntaøiboäToaøn
roøngnhuaänLôïi
x
+ Tỷ số sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): đây là chỉ tiêu mà nhà đầu tư rất quan
tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lãi của 1đồng vốn họ bỏ ra để đầu tư vào doanh nghiệp.
Tỷ số sinh lời trên vốn chủ sở hữu = 100
höõusôûchuûVoán
roøngnhuaänLôïi
x
1.4.4. Phân tích tài chính qua mô hình Dupont: Phân tích biến động của ROE
Các chỉ số tài chính được trình bày ở trên đều ở dạng 1 con số. Điều đó có nghĩa là mỗi
chỉ số tài chính sẽ tăng hay giảm tùy thuộc vào 2 nhân tố: là mẫu số và tử số của phân số đó.
Mặc khác các tỷ số tài chính còn ảnh hưởng lẫn nhau. Hay nói cách khác, một tỷ số tài chính
lúc này được trình bày bằng tích 1 vài chỉ số tài chính khác.
Ta có thể phân tích biến động của tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROE.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu =
höõusôûchuûVoán
roøngnhuaänLôïi
Có thể trình bày tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần dưới dạng sau:
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu =
thuaànthuDoanh
roøngnhuaänLôïi
höõusôûchuûVoán
thuaànthuDoanh
x
= hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu x tỷ suất sinh lợi trên doanh thu
Lúc này, ta có thể phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu theo 2 tỷ số: hiệu suất sử
dụng vốn chủ sở hữu và tỷ suất sinh lợi trên doanh thu.
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 16 SV: Leâ Thò Myõ Queá
Chi tiết hơn nữa, ta có thể phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần thành 3 tỷ số như
sau:
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu=
thuaànDT
roøngLN
CSHVoán
TSToång
TSToång
thuaànDT
xx
=
saûntaøitoång
duïngsöûsuaátHieäu
x
höõusôûchuûvoán
treânsaûntaøitoångsoáTyû
x
thudoanh
treânlôïisinhsuaátTyû
Qua phân tích trên cho thấy tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của một công ty có thể giải
thích theo 3 cách sau:
(1) Sử dụng hiệu quả tải sản hiện có.
(2) Gia tăng đòn bẩy tài chính.
(3) Tăng tỷ suất sinh lợi trên doanh thu.
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 17 SV: Leâ Thò Myõ Queá
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CP ĐẦU TƢ – KIẾN TRÚC – XÂY
DỰNG TOÀN THỊNH PHÁT
2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY
Tên công ty: Công ty CP Đầu Tƣ - Kiến Trúc - Xây Dựng Toàn Thịnh Phát
Trụ sở chính: 262A Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phƣờng 8, Quận 3
MST: 0302602811
2.1.1. Giới thiệu công ty:
Công ty CP Đầu Tư - Kiến Trúc - Xây Dựng Toàn Thịnh Phát được thành lập vào ngày
28/04/2003 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 4103001584 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư
thành phố Hồ Chí Minh cấp, với số vốn điều lệ ban đầu là 220.000.000.000đ (Hai trăm hai
mươi tỷ đồng).
Công ty hoàn toàn có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, có con dấu riêng và được
phép vay vốn ngân hàng.
Bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 4 năm 2003, công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
xây dựng chuyên thi công các công trình dân dụng như cao ốc văn phòng, nhà phố, biệt thự và
các công trình nhà xưởng sản xuất…Do đặc điểm của ngành xây dựng là các công nhân và kỹ
sư trực tiếp tạo ra sản phẩm. Vì thế trong những ngày đầu thành lập công ty gặp khó khăn trong
việc tìm kiếm những người thợ có cũng như những kỹ sư có kinh nghiệm và tay nghề cao.
Kể từ khi thành lập cho đến nay Công ty CP Đầu Tư - Kiến Trúc - Xây Dựng Toàn
Thịnh Phát đã nhanh chóng ổn định, hoạt động có hiệu quả và ngày càng có chổ đứng trên thị
trường. Hiện nay công ty là một thành viên của Sacombank Group, đây được coi là một lợi thế
canh tranh của công ty Toàn Thịnh Phát.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
2.1.2.1. Chức năng:
- Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp: nhà ở, trung tâm thương mại, khu
phức hợp, cao ốc văn phòng, nhà xưởng…
- Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp, thiết kế tổng mặt bằng xây
dựng công trình, thiết kế nội ngoại thất công trình.
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 18 SV: Leâ Thò Myõ Queá
- Đầu tư vào giáo dục ở các cấp và các dự án khác.
2.1.2.2. Nhiệm vụ:
Phải quán triệt những chủ trương chính sách của nhà nước trong việc phát triển và quản
lý kinh tế.
Thực hiện hạch toán kinh tế và báo cáo thường xuyên trung thực đúng quy định về quản
lý công ty của nhà nước.
Tinh giảm bộ máy gọn nhẹ, năng động nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trên thị
trường.
Mở rộng kinh doanh, liên kết, liên doanh với các đơn vị khác trong ngành.
Thực hiện tốt các hợp đồng xây dựng để tạo dựng uy tín cho công ty ngày càng phát
triễn và đứng vững trên thị trường, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
2.1.3 Đặc điểm và cơ cấu tổ chức của Công ty CP Đầu Tƣ - Kiến Trúc - Xây Dựng
Toàn Thịnh Phát:
2.1.3.1. Đặc điểm của Công ty:
Công ty hoạt động trong các lĩnh vực sau:
+ Thi công xây dựng: là lĩnh vực thành công nhất của Toàn Thịnh Phát do công ty
TNHH MTV Kỹ Thuật Xây Dựng Toàn Thịnh Phát (TTP Cons.) đảm nhận bao gồm: xây dựng
nhà ở, chung cư cao tầng, cao ốc văn phòng, ngân hang, trung tâm thương mại, các khu nghỉ
mát, công trình văn hóa, các nhà máy, nhà xưởng…Các công trình tiêu biểu đã hoàn thành là
hệ thống ngân hang Sacombank, trong năm 2009 và 2010 Toàn Thịnh Phát tiếp tục thực hiện
các công trình khu tái định cư hành chành Long An…Toàn Thịnh Phát luôn tím các giải pháp
tối ưu trong thiết kế, thi công, không chỉ chú trọng việc đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
của công trình mà còn đòi hỏi tính thẩm mỹ cao, tiến độ nhanh cũng như tính khả thi của thiết
kế.
+ Tƣ vấn thiết kế kiến trúc: lĩnh vực này do công ty TNHH Thiết Kế Toàn Thịnh Phát
Trẻ (TTP Arch.) đảm nhận. Với đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư ưu tú được đào tạo chính quy và
tích lũy kinh nghiệm qua các công trình có vốn đầu tư nước ngoài, công ty có khả năng cung
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 19 SV: Leâ Thò Myõ Queá
cấp các thiết kế kiến trúc, kết cấu và điện nước cho các dự án nhà ở, cao cố văn phòng…có yêu
cầu kỹ - mỹ thuật cao cung như các công trình công nghiệp có qui mô vừa và nhỏ.
+ Giáo dục: hiện nay đã có 2 trường THPT do công ty sở hữu 100% đang hoạt động rất
hiệu quả là trường THPT Lê Quý Đôn (Biên Hòa) và trường THPT Trịnh Hoài Đức (Trảng
Bom- Đồng Nai) và một trường trung học phổ thông đạt tiêu chuẩn quốc tế (trường THPT Tân
Phú – TPHCM) được đầu tư xây dựng với kinh phí cao.
+ Đầu tƣ: Toàn Thịnh Phát tham gia vào nhóm các công ty thuộc tập đoàn Sacombank,
đầu tư có chọn lọc vào các dự án có tiềm năng. Hiện nay công ty đang phát triển hoạt động tại
Phú Quốc với mục tiêu trở thành nhà đầu tư, nhà cung cấp hang đầu về vật liệu xây dựng cho
địa bàn huyện đảo này.
2.1.3.2. Sơ đồ tổ chức hoạt động của các phòng ban:
2.1.3.3. Chức năng và mối quan hệ giữa các phòng ban:
Tổng Giám đốc: Là người trực tiếp quản lý và chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt
động và kết quả kinh doanh của công ty, có trách nhiệm điều hành chung toàn bộ công ty, trực
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
VP. HDQT
Tổng Giám đốc
P. Tổng GĐ phụ
trách bộ phận XD
P.Tổng GĐ phụ
trách đầu tư
Cty TTP Cons
Cty TTP Arch
Giaùo duïc
Ñaàu tö vaøo Cty
vaø caùc döï aùn
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 20 SV: Leâ Thò Myõ Queá
tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế, hợp đồng xây dựng, liên kết, trực tiếp lên kế hoạch và tổ chức
bộ máy quản lý.
Phó Tổng giám đốc bộ phận xây dựng: là người chịu trách nhiệm chính các vấn đề trong
xây dụng, là người báo cáo trực tiếp lên Tổng Giám đốc về mọi hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng của công ty.
Phó Tổng giám đốc bộ phận đầu tư: cũng tương tự như Phó Tổng giám đốc xây dựng,
Phó Tổng giám đốc đầu tư cũng chỉ chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc trong lĩnh vực đầu
tư.
Công ty TTP Cons: đây là công ty thuộc bộ phận xây dựng trực tiếp thực hiện các khâu
trong hoạt động xây dựng. Đây là đơn vị sẽ tính giá trị dự toán khi tham gia dự thầu các dự án
xây dựng, sau đó sẽ tiến hành thi công các công trình được trúng thầu và làm các thủ tục thanh
quyết toán. Đây cũng là đơn vị chuyên cung cấp máy móc, thiết bị thi công tiên tiến và hiện đại
nhất cho ngành xây dựng. Với đội ngũ các chuyên viên, kỹ sư dày dạn kinh nghiệm, TTP Cons
tự tin đảm nhận các công trình có quy mô lớn, yêu cầu cao về tiêu chuẩn kỹ thuật, mức độ an
toàn và tiến độ thi công.
Công ty TTP Arch: đây cũng là công ty thuộc bộ phận xât dựng, là đơn vị trực tiếp thực
hiện các hợp đồng về thiết kế các công trình, lập dự án đầu tư, thiết kế quy hoạch xây dựng,
kiểm định chất lượng công trình xây dựng. Công ty đã được nhiều giải thưởng lớn trong lĩnh
vực kiến trúc của Hội Kiến Trúc Sư thành phố cũng như trong các cuộc thi thiết kế.
Bộ phận giáo dục: là đơn vị quản lý các trường học thuộc hệ thống của công ty do công
ty TNHH MTV Giáo Dục Toàn Thịnh Phát thực hiện chức năng này
Bộ phận đầu tư vào các dự án: đây là bộ phận sẽ tiến hành tìm hiểu tiềm năng, hiệu quả
của các dự án và thực hiện việc đầu tư.
2.1.4. Phƣơng hƣớng phát triễn của công ty trong thời gian sắp tới:
Hiện nay, kế hoạch kinh doanh của Công ty CP Đầu Tư - Kiến Trúc - Xây Dựng Toàn
Thịnh Phát trong thời gian sắp tới là:
+ Xây dựng: trở thành một trong những công ty xây dựng hàng đầu tại Việt Nam, phát
triển công ty trên cơ sở tăng trưởng ổn định và quản lý hiệu quả bằng việc thành lập các công ty
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 21 SV: Leâ Thò Myõ Queá
vệ tinh, tập trung phát triễn chuyên môn với quy trình khép kín và hoàn chỉnh từ thiết kế tới thi
công. Cải tiến liên tục, xem chất lượng thi công công trình và chất lượng dịch vụ là quan điểm
xuyên suốt của mọi hoạt động của bộ phận xây dựng nhằm đạt tới mục tiêu trở thành doanh
nghiệp lớn trong ngành xây dựng, đa dạng sản phẩm xây dựng và cạnh tranh bằng sự khác biệt
và độ tin cậy cảu khách hang.
+ Giáo dục: trở thành tập đoàn giáo dục hàng đầu ở Việt Nam với chuỗi các trường học
từ mầm non, tiểu học, THCS, THPT đến cao đẳng, đại học. Toàn Thịnh Phát mong muốn đóng
góp một phần vào sự nghiệp giáo dục của thành phố nói riêng và cả nước nói chung hy vọng sẽ
mang lại những dịch vụ giáo dục tốt nhất đạt tiêu chuẩn quốc tế trong thời kỳ hội nhập kinh tế
quốc tế.
+ Đầu tƣ: đầu tư có chọn lọc vào các đơn vị trong tập đoàn Sacombank, các doanh
nghiệp, các dự án có hoạt động hiệu quả, tiềm năng. Tăng tỉ trọng đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ,
từng bước mở rộng hoạt động kinh doanh sang lĩnh vực dịch vụ bằng hình thức kinh doanh
resort chất lượng cao tại các bãi biển đẹp của Việt Nam như Phú Quốc, Phan Thiết …và lĩnh
vực bất động sản với việc xây dựng cao ốc văn phòng cho thuê, khu biệt thự cao cấp với đối
tượng khách hàng là những người có thu nhập cao.
+ Xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có trình độ chuyên môn cao, nâng cao tỉ
lệ lao động có trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học đạt 80% tổng số nhân viên toàn cty.
+ Mở rộng quan hệ với các đối tác chiến lược nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư trong và
ngoài nước.
+ Niêm yết cổ phiếu Toàn Thịnh Phát trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán Tp.HCM.
+ Phấn đấu đưa thương hiệu Toàn Thịnh Phát trở thành một trong những doanh nghiệp
đi đầu trong lĩnh vực đầu tư giáo dục cả nước với nhiều trường học bao gồm từ bậc mầm non
đến cao đẳng, đại học.
2.2 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY:
Công ty CP Đầu Tư - Kiến Trúc - Xây Dựng Toàn Thịnh Phát chuyên thực hiện những
hợp đồng về tư vấn, thiết kế và thi công những công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Một hợp đồng xây dựng được ký kết sẽ trải qua các bước như sau:
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 22 SV: Leâ Thò Myõ Queá
+ Bước 1: Công ty xây dựng mua bộ hồ sơ mời thầu của chủ đầu tư.
+ Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ mời thầu các bộ phận trong công ty xây dựng phối
hợp với nhau để thực hiện. Phòng Đầu Thầu sẽ phụ trách việc tính toán khối lượng các công tác
thi công cho công trình đó. Phòng Vật Tư sẽ tổng hợp giá nguyên vật liệu hợp lý để có thể thi
công công trình đó. Và phòng Kỹ Thuật Thi Công sẽ lập ra một biện pháp thi công và tiến độ
thi công tối ưu nhất. Sau khi các phòng ban trên thực hiện xong phòng Đấu Thầu có nhiệm vụ
tổng hợp lại lập thành hồ sơ dự thầu để tham gia đấu thầu.
+ Bước 3: Sau khi đấu thầu xong nếu công ty được trúng thầu thì lúc đó mới tiến hành
thương lượmg và ký kết hợp đồng theo đúng giá trị và tiến độ thi công mà công ty đã tham gia
đấu thầu.
+ Bước 4: Công ty nhận mặt bằng thi công từ chủ đầu tư và tiến hành thi công các hạn
mục công trình đã được ký kết trong hợp đồng.
+ Bước 5: Sau khi công trình đã thi công hoàn thành thì tiến hành thủ tục thanh quyết
toán và bàn giao cho Chủ đầu tư đưa vào sử dụng.
+ Bước 6: Sau khi đã bàn giao và thanh lý hợp đồng công ty sẽ nhận bảo hành trong
vòng 1 năm và công việc này do bộ phận chăm sóc khách hàng của công ty phụ trách.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty phụ thuộc vào khối lượng công việc
hoàn thành và bàn giao trong kỳ.
Thị trường hoạt động chính của công ty là trong nước. Thị trường chính trước đây là TP.
Hồ Chí Minh, hiện nay đã tiến sâu vào các tỉnh miền Đông và Tây Nam Bộ.
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 23 SV: Leâ Thò Myõ Queá
Sơ đồ 2.1 Tóm tắt việc thực hiện các hợp đồng thi công:
2.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG 3 NĂM (2007,
2008, 2009)
Bảng 2.1.Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2007, 2008, 2009
Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ
Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát.
CHỈ TIÊU
Năm Chênh lệch
2007 2008 2009 2008/2007 2009/2008
1. Doanh thu thuần 129.093 127.934 84.259 -1.159 -43.675
2. Giá vốn hàng bán 177.330 87.477 78.647 -89.853 -8.830
3. Lợi nhuận gộp 11.762 40.456 5.612 28.694 -34.844
4. Doanh thu từ HĐTC 50.196 72.926 93.080 20.730 20.154
5. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 36.165 -110.488 32.254 -146.653 142.742
6. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 36.298 -110.510 33.293 146.808 143.803
7. Thuế thu nhập
8. Lợi nhuận sau thuế 26.695 -110.510 33.293 -137.205 143.803
Hồ sơ mời thầu nhận về
P. Vật tư P. Đấu thầu P. thi công
Chuyển giá vật tư Phương án thi công
Tổng hợp giá NVL
Lập phương án thi công
Hồ sơ dự thầu
Trúng thầu
Bảo hành
Tham gia đấu thầu
Tiến hành thi công
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 24 SV: Leâ Thò Myõ Queá
Trong 3 năm hoạt động gần đây từ năm 2007 đến 2009 công ty CP Đầu Tư – Kiến Trúc
– Xây Dựng Toàn Thịnh Phát đã đạt được những kết quả rất đáng kể. Lợi nhuận sau thuế của
năm 2007 đạt được là 26.695 triệu đồng gần gấp ba lần so với năm 2006 là 9.010 triệu đồng,
qua đến năm 2008 khi cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra công ty cũng không thể tránh khỏi ảnh
hưởng và đã bị thua lỗ đến 110.510 triệu đồng. Mặc dù cuối năm đó công ty đạt lợi nhuận âm
nhưng với sự quyết tâm của ban lãnh đạo cùng toàn bộ công nhân viên công ty đã vững vàng
vượt qua cuộc khủng hoảng để đến năm 2009 doanh nghiệp đã thu được kết quả khá ấn tượng
với lợi nhuận sau thuế là 33.293 triệu đồng và dần phục hồi sau khủng hoảng.
Với những kết quả đã đạt được trong 3 năm qua công ty Toàn Thịnh Phát đang ngày
càng vững mạnh, có đủ năng lực để có thể vượt qua những thách thức trên thị trường trong
tương lai. Công ty cũng đang ngày càng chứng tỏ được vị trí của mình trên thị trường xây dựng
và đang ngày cành phát triễn lớn hơn để đạt được mục tiêu là trở thành một trong những doanh
nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng.
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 25 SV: Leâ Thò Myõ Queá
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CP ĐT – KT –
XD TOÀN THỊNH PHÁT
3.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN:
3.1.1. Phân tích chung và đánh giá tài sản của doanh nghiệp:
Bảng 3.1. Phân tích chung tài sản các năm 2007, 2008, 2009
Ñôn vò tính: 1.000.000 VNÑ
TAØI SAÛN
Maõ
soá
Năm Chênh lệch
2007 2008 2009 2008/2007 2009/2008
A. TSLÑ & ÑTNH 100 95.519 99.638 115.913 4.119 16.275
I. Tieàn 110 5.901 460 3.898 -5.441 3.438
II. Ñaàu tö taøi chính ngaén haïn 120 3.330 3.200 9.999 -130 6.799
III. Caùc khoaûn phaûi thu 130 68.566 77.320 87.480 8.754 10.160
IV. Haøng toàn kho 140 10.645 12.374 6.253 1.729 6.121
V.Taøi saûn ngắn hạn khaùc 150 7.075 6.283 8.281 -792 1.998
B. TSCÑ & ÑTDH 200 374.365 925.217 928.280 550.850 3.063
I. Caùc khoaûn phaûi thu daøi haïn 210 24.900 8.062 56.208 -16.838 48.146
II. Taøi saûn coá ñònh 220 21.311 36.147 65.159 14.836 29.012
III.Baát ñoäng saûn ñaàu tö 240 11.769 10.236 -1.533 -10.236
IV. Caùc khoaûn ñaàu tö taøi chính daøi
haïn
250 315.218 870.096 806.083 554.878 -64.013
V. Taøi saûn daøi haïn khaùc 260 1.165 674.493 828 -491 154
TOÅNG TAØI SAÛN 270 469.885 1.024.856 1.044.194 554.971 19.338
Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát.
Như vậy tổng tài sản từ năm 2007 qua 2008 tăng đáng kể, từ năm 2008 qua năm 2009 có
tăng nhưng không nhiều , cho thấy tài sản của công ty Toàn Thịnh Phát được mở rộng, do đó có
điều kiện mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh. Trong đó: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn
hạn tăng được 4.119 triệu đồng của năm 2008/2007 và tăng được 16.275 triệu đồng của năm
2009/2008 ; Tài sản cố định và đầu tư dài hạn tăng 550.850 triệu đồng của năm 2008/2007 và
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 26 SV: Leâ Thò Myõ Queá
năm 2009/2008 thì tăng được 3.063 triệu đồng. Việc này dẫn đến việc thay đổi tỷ trọng giữa tài
sản lưu động và đầu tư ngắn hạn và tài sản cố định và đầu tư dài hạn, sự thay đổi này cụ thể
như sau:
- Về Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: tỷ trọng năm 2007, 2008, 2009 tương ứng là
20%, 10%, 11%. Chúng ta cần phân tích cụ thể để thấy rõ nguyên nhân của sự động trên:
+ Tiền: năm 2008 giảm đáng kể so với năm 2007 nhưng khi sang năm 2009 thì lại có xu
hướng tăng đán kể cả số tiền lẫn tỷ trọng. Điều này ảnh hưởng tốt đến khả năng thanh toán tiền
mặt của công ty.
+ Các khoản phải thu: có xu hướng tăng dần theo từng năm, năm 2007 là 68.566 triệu
đồng chiếm tỷ trọng 14,6 % năm 2008 là 77.320 triệu đồng chiếm tỷ trọng 8%, năm 2009 là
87.480 triệu đồng chiếm trỷ trọng 8.36%. Sở dĩ các khoản phải thu của công ty tăng là do trong
năm 2009 các khách hàng đã không thanh toán tiền ngay.
+ Hàng tồn kho: hàng tồn kho của doanh nghiệp trong năm 2008 tăng so với năm 2007
với mức tăng là 1.729 triệu đồng, và năm 2009 giảm so với năm 2008 là 6.121 triệu đồng. Ở
đây hàng tồn kho giảm là do trong năm 2009 công ty đã tiến hành thi công nhanh chóng các
công trình còn dang dở trong năm 2008.
- Về tài sản cố định và đầu tư dài hạn tăng, lý do là năm 2009 công ty đã mua thêm trang
thiết bị và máy móc để tiến hành thi công đồng loạt các công trình. Đây là việc làm tốt chứng tỏ
doanh nghiệp quan tấm đến đầu tư theo chiều sâu.
3.1.2. Phân tích và đánh giá tình hình nguồn vốn:
- Phân tích sự biến động của nguồn vốn doanh nghiệp:
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 27 SV: Leâ Thò Myõ Queá
Bảng 3.2. Phần tổng nguồn vốn năm 2007, 2008, 2009
Ñôn vò tính: 1.000.000 VNÑ
NGUỒN VỐN
Mã
số
Năm Chênh lệch
2007 2008 2009 2008/2007 2009/2008
A. NỢ PHẢI TRẢ 300 145.191 818.640 805.431 673.449 -13.209
I. Nợ ngắn hạn 310 139.442 268.470 193.893 129.028 -74.577
II. Nợ dài hạn 330 5.748 550.170 611.538 544.422 61.368
B.NGUỒN VỐN CSH 400 324.693 206.215 238.762 -118.478 32.547
I. Nguồn vốn- Quỹ 410 322.452 206.571 239.738 -115.881 33.167
II. Nguồn kinh phí, quỹ Khác 430 2.240 -356 -975 -2.605 -619
TỔNG NGUỒN VỐN 430 469.885 1.024.856 1.044.194 554.971 19.338
Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát.
Như vậy tổng nguồn vốn của các năm 2007, 2008, 2009 cũng tăng đều, để thấy rõ
nguyên nhân ta cần đi sâu phân tích từng nguồn hình thành nên nguồn vốn như sau:
Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty năm 2007 là 324.693 triệu đồng chiếm tỷ trọng là
69%, năm 2008 là 206.215 triệu đồng chiếm tỷ trọng 20%, năm 2009 là 238.762 triệu đồng
chiếm tỷ trọng 23%. Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2008 giảm so với năm 2007 là 118.478 triệu
đồng, năm 2009 tăng hơn so với năm 2008 là 32.547 triệu đồng, chứng tỏ tài chính của công ty
Toàn Thịnh Phát ngày càng tăng, nguồn vốn của công ty đã được bổ sung và công ty càng có
giá trị trên thị trường.
Nợ phải trả: Khoản nợ phải trả của năm 2007 là 145.191 triệu đồng chiếm tỷ trọng là
31%. Nhưng sang măm 2008 nợ phải trả là 818.640 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 80% tăng đáng
kể so với năm 2007, năm 2009 nợ phải trả là 805.431 triệu đồng chiếm tỷ trọng 77% đây là
khoản chiếm dụng vốn của khách hàng trong một khoảng thời gian ngắn để phục vụ cho hoạt
động kinh doanh. Giảm chủ yếu do nguồn nợ ngắn hạn giảm và nguồn nợ dài hạn cũng giảm
một ít.
- Phân tích kết cấu nguồn vốn doanh nghiệp:
Kết cấu nguồn vốn doanh nghiệp là tương quan tỷ lệ giữa nguồn vốn chủ sở hữu với nợ phải
trả ở doanh nghiệp. Kết cấu này được phản ánh qua tỷ suất tài trợ của doanh nghiệp:
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 28 SV: Leâ Thò Myõ Queá
Bảng 3.3 Các chỉ số về Tỷ suất tự tài trợ
Đơn vị tính: 1.000.000 VNĐ
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008
1. Vốn chủ sở hữu 87.963 324.693 206.215 238.762 236.729 -118.478 32.547
2.Tổng nguồn vốn 132.179 469.885 1.024.856 1.044.194 337.705 554.971 19.338
Tỷ suất tài trợ 0,67 0,69 0,2 0,23 0,02 -0,49 0,03
Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát.
Tỷ suất tài trợ cuối kỳ của năm 2007 so với đầu kỳ tăng 2%, của năm 2008 lại giảm mạnh
đến 49% nguyên nhân là do tổng nguồn vốn tăng rất mạnh và vốn chủ sở hữu lại giảm nhưng
đến năm 2009 vốn chủ sở hữu tăng 32.547 triệu đồng cho nên tỷ số này tăng 3%: có thể thấy
công ty Toàn Thịnh Phát có đủ vốn và chủ động về tài chính.
Qua phân tích trên khả năng tự tài trợ của công ty có phần tăng lên, nhưng nguồn nợ ngắn
hạn lại giảm chứng tỏ công ty đã có thể chủ động hơn về mặt tài chính. Đây là một vấn đề khá
quan trọng trong thời kỳ nền kinh tế đang hồi phục vì khả năng chủ động về tài chính tăng thì
doanh nghiệp có cơ hội phát triển mà không cần phụ thuộc vào nguồn vốn vay bên ngoài. Bên
cạnh đó nguồn vốn chủ động giúp doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận các dự án quy mô lớn và
nắm bắt kịp thời các cơ hội đầu tư trong lĩnh vực tài chính cũng như bất động sản. Tiếp theo ta
sẽ xem xét tình hình kinh doanh của doanh nghiệp thông qua báo cáo KQHĐKĐ để hiểu rõ hơn
quá trình hoạt động tài chính của công ty trong 3 năm.
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 29 SV: Leâ Thò Myõ Queá
3.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA BÁO CÁO KQHĐKD:
Bảng 3.4.Phân tích chung kết quả sản xuất kinh doanh năm 2007, 2008, 2009
Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ
Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát.
3.2.1. Phân tích và đánh giá tình hình doanh thu:
Mục đích cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của công ty là thực hiện nhiều hợp đồng
xây dựng có gia trị lớn bên cạnh các hợp đồng thiết kế để có được doanh thu và lợi nhuận cao.
Đây cũng là một trong những quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp trong ngành xây dựng.
CHỈ TIÊU
Năm Chênh lệch
2007 2008 2009 2008/2007 2009/2008
Tổng doanh thu 129.093 127.934 84.259 -1.159 -43.675
Các khoản giảm trừ
Chiết khấu
Giảm giá
Hàng bán bị trả lại
Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu
1. Doanh thu thuần 129.093 127.934 84.259 -1.159 -43.675
2. Giá vốn hàng bán 177.330 87.477 78.647 -89.853 -8.830
3. Lợi nhuận gộp 11.762 40.456 5.612 28.694 -34.844
4. Doanh thu từ HĐTC 50.196 72.926 93.080 20.730 20.154
5. Chi phí tài chính 17.463 75.341 52.043 57.878 -23.298
Trong đó: lãi vay phải trả 6.562 62.599 74.433 56.037 11.834
6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 8.265 21.459 14.395 13.194 -7.064
8. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 36.165 -110.488 32.254 -146.653 142.742
9. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 36.298 -110.510 33.293 146.808 143.803
10. Thuế thu nhập
11. Lợi nhuận sau thuế 26.695 -110.510 33.293 -137.205 143.803
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 30 SV: Leâ Thò Myõ Queá
Bảng 3.5 Chỉ số về doanh thu thuần
Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008
Doanh thu thuần 93.401 129.093 127.934 84.259 35.691 -1.159 -43.674
Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát.
Doanh thu của công ty năm 2007 tăng so với năm 2006 nhưng các năm 2008 và 2009 đều
giảm so với năm trước đó, nguyên nhân là do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế năm
2008. Mặc dù vậy lợi nhuận sau thuế của năm 2009 lại tăng lên so năm 2008 điều này cho thấy
công ty đang dần vượt qua cuộc khủng hoảng và ổn định.
3.2.2. Phân tích và đánh giá tình hình chi phí:
Bảng 3.6 Chỉ số về chi phí
Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008
1. Chi phí cố định 5.675 25.758 96.801 66.438 20.053 71.072 -30.362
2. Chi phí biến đổi 40 1 177 10 -39 176 -167
Tổng chi phí 5.715 25.729 96.978 66.448 20.014 71.248 -30.529
Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát.
Kết hợp chi phí cố định và chi phí biến đổi trong kỳ ta có được tổng chi phí của các năm
mà công ty đã bỏ ra để phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh.
Như vậy so với năm 2006, tổng chi phí của công ty năm 2007 tăng mạnh và đến năm
2008 vẫn tiếp tục tăng, nhưng đến năm 2009 thì tổng chi phí lại giảm đến -30.529 triệu đồng.
Tổng chi phí giảm là do chi phí cố định và chi phí biến đổi đều giảm, cụ thể như sau:
Về chi phí cố định: năm 2009 giảm 30.362 triệu đồng, còn chi phí biến đổi: thi giảm
được 167 triệu đồng. Chi phí biến đổi giảm chứng tỏ doanh nghiêp đã có những cải tiến, tiết
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 31 SV: Leâ Thò Myõ Queá
kiệm cũng như loại bỏ được các chi phí không cần thiết trong quá trình hoạt động của doanh
nghiệp.
Qua bảng phân tích của các năm cho ta thấy chi phí cố định luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn
so với chi phí biến đổi trong tổng chi phí.
3.2.3. Phân tích và đánh giá tình hình lợi nhuận:
Lợi nhuận là mục đích cuối cùng và quan trọng nhất trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Mức độ doanh thu và lợi nhuận đạt được là yếu tố khẳng định vị trí của
công ty trong nền kinh tế thị trường, là chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty.
Bảng 3.7 Chỉ số về lợi nhuận
Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008
1. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 12.460 36.165 -110.488 32.254 23.705 -146.654 142.743
2. Lợi nhuận khác 15 133 -21 1.039 118 -155 1.061
Tổng lợi nhuận 12.475 36.298 -110.510 33.293 23.823 -146.809 143.804
Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát.
Tổng lợi nhuận năm 2007 tăng 23.823 triệu đồng so với năm 2006, đây là một tín hiệu
rất khả quan cho sự tăng trưởng của công ty trong tương lai. Tuy nhiên khi bước sang năm
2008 thì vấp phải cuộc khủng hoảng kinh tế do đó hiệu quả hoạt động của công ty cũng giảm
mạnh và kết quả là năm 2008 lợi nhuận của công ty giảm -146.809 triệu đồng.
Tổng lợi nhuận năm 2008 là -110.488 triệu đồng tức là doanh nghiệp đang bị lỗ, tuy
nhiên ngay sau đó năm 2009 lợi nhuận chuyển từ âm sang dương với mức lợi nhuận là 33.293
triệu đồng tăng so với năm 2008 là 142.743 triệu đồng (một con số khá ấn tượng trong giai
đoạn đầu phục hồi của nên kinh tế) và chủ yếu từ lợi nhuận do hoạt động kinh doanh mang lại,
còn lợi nhuận từ hoạt động khác đều phát sinh không đáng kể. Như vậy năm 2009, khi mà nền
kinh tế mới chỉ bắt đầu tăng trưởng trở lại thì công ty đã có dấu hiệu phục hồi đáng kể và bước
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 32 SV: Leâ Thò Myõ Queá
đầu thu được lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, đây là cơ hội để công ty ổn định và tiếp tục
phát triển trong năm 2010.
3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH:
Bảng 3.8 Các chỉ số về tỷ số tài chính
Chỉ tiêu ĐVT
Năm Chênh lệch
2007 2008 2009 2008/2007 2009/2008
1, Tỷ số khả năng thanh toán
Tỷ số thanh toán hiện hành Lần 0,69 0,37 0,60 -0,32 0,23
Tỷ số thanh toán nhanh Lần 0,61 0,33 0,57 -0,28 0,24
2, Tỷ số hoạt động
Số vòng quay các khoản phải thu Vòng 1,38 1,65 0,96 0,27 0,69
Số vòng quay hàng tồn kho Vòng 12,13 10,34 13,47 -1,79 3,13
Kỳ thu tiền bình quân Ngày 260,65 217,58 373,76 -43,07 56,18
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Lần 6,06 3,54 1,29 -2,52 -2,25
Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động Lần 1,35 1,28 0,73 -0,07 -0,55
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Lần 0,27 0,12 0,08 -0,25 -0,04
Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu Lần 0,4 0,62 0,35 0,22 -0,27
3, Tỷ số đòn bẩy
Tỷ số nợ trên tài sản % 30,90 79,88 77,13 38,99 -2,75
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu % 45,03 396,98 337,34 324,06 -59,64
Tỷ số tổng tài sản trên vốn CSH % 145,72 496,98 437,34 351,26 -59,64
4, Tỷ số sinh lợi
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu(ROS) % 20,68 -86,38 39,51 107,06 125,89
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản(ROA) % 5,68 -10,78 3,19 -16,46 13,97
Tỷ suất sinh lợi trên vốn CSH(ROE) % 8,28 -53,59 13,94 -61,87 67,53
Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát.
Nhìn chung các tỷ số tài chính của công ty Toàn Thịnh phát trong 3 năm 2007, 2008,
2009 có nhiều thay đổi theo, các chỉ số này chủ yếu là giảm qua từng năm. Ta hãy phân tích để
thấy rõ nguyên nhân.
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 33 SV: Leâ Thò Myõ Queá
3.3.1. Tỷ số khả năng thanh toán:
+ Tỷ số thanh toán hiện hành: Để thấy rõ khả năng thanh toán hiện hành của công ty. Ta
tiến hành đánh giá các khoản mục tài sản lưu động và nợ ngắn hạn. Chỉ số này sẽ cho ta thấy
khả năng doanh nghiệp có thể chuyển đổi tài sản thành tiền để thanh toán các khỏan nợ ngắn
hạn cho đối tác khi cần thiết.
Bảng 3.9 Chỉ số về khả năng thanh toán
Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008
1. Tổng tài sản lưu động 52.740 95.519 99.638 115.913 42.779 4.118 16.275
2. Nợ ngắn hạn 42.215 139.442 268.470 193.893 97.227 129.027 -74.576
Tỷ số thanh toán hiện hành 1,25 0,69 0,37 0,6 -0,56 -0,31 0.23
Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát.
Ta thấy tỷ số thanh toán hiện hành của công ty năm 2007 và 2008 đều giảm do nợ ngắn
hạn hằng năm đều tăng lên. Tuy nhiên đến năm 2009 thi tình hình có khả quan hơn khi tỷ số
thanh toán hiện hành của năm này đã tăng lên 0,23 (lần), mặc dù tăng không nhiều nhưng vẫn
là dấu hiệu tốt.
Qua bảng phân tích cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty
chưa được tốt lắm.
+ Tỷ số thanh toán nhanh: Tỷ số này cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn thực sự
của công ty. Nó phản ánh rằng nếu hàng tồn kho còn quá nhiều thì khả năng thanh toán nợ của
công ty sẽ bị ảnh hưởng như thế nào.
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 34 SV: Leâ Thò Myõ Queá
Bảng 3.10 Chỉ số về khả năng thanh toán nhanh
Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008
1. Tổng tài sản lưu động 52.740 95.519 99.638 115.913 42.779 4.118 16.275
2. Hàng tồn kho 18.269 10.645 12.374 6.253 -7.623 1.729 -6.120
3. Nợ ngắn hạn 42.215 139.442 268.470 193.893 97.227 129.207 -74.576
Tỷ số thanh toán nhanh 0,82 0,61 0,33 0,57 -0,21 -0,28 0,24
Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát.
Tỷ số thanh toán nhanh của công ty qua các năm 2007 giảm 0,21 lần và 2008 thì giảm
0,28 lần nhưng đến năm 2009 thì lại tăng được 0,24 lần. Sở dĩ công ty đạt được tỷ số này ở năm
2009 cao hơn so với năm 2008 là do nợ ngắn hạn và hàng tồn kho của công ty đã giảm so với
năm 2008.
Tóm lại, qua việc phân tích tỷ số thanh toán hiện hành và tỷ số thanh toán nhanh của
công ty, ta thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty được đảm bảo. Tuy nhiên hai tỷ
số này vẫn chưa cao. Công ty cần tìm cách nâng cao giá trị của hai tỷ số này lên để khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn đạt hiệu quả cao hơn.
3.3.2. Tỷ số hoạt động:
Tỷ số hoạt động đo lường cách thức tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty. Phân
tích các tỷ số hoạt động giúp công ty có thể đánh giá hiệu quả tổ chức sản xuất kinh doanh, từ
đó có những phương án mới nhằm nâng cao hơn nửa hiệu quả sử dụng vốn và tổ chức sản xuất
kinh doanh.
+ Số vòng quay các khoản phải thu:
Phân tích vòng quay các khoản phải thu nhằm đánh giá khả năng thanh toán các khoản
phải thu của công ty. Chỉ số này cho ta biết được khoản vốn mà doanh nghiệp bị các doanh
nghiệp khác chiếm dụng vốn. Từ đó doanh nghiệp xem xét khoản chiếm dụng đó hợp lý hay
khổng để có thể để ra các biện pháp thu hồi các khoản bị chiếm dụng nhằm tăng khả năng sinh
lợi của nguồn vốn mà doanh nghiệp đang sở hữu.
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 35 SV: Leâ Thò Myõ Queá
Bảng 3.11 Chỉ số về vòng quay các khoản phải thu
Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2007 2007/2006 2008/2007 2009/2008
1. Doanh thu thuần 93.401 129.093 127.934 84.259 35.691 -1.159 -43.674
2. Các khoản phải thu 19.253 93.466 85.382 143.689 74.213 -8.084 58.306
Số vòng quay các
khoản phải thu
4,85 1,38 1,50 0,59 -3.47 0,12 -0,91
Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát.
Qua bảng phân tích trên, ta thấy doanh thu thuần của công ty qua các năm đã giảm, trong đó
các khoản phải thu lại tăng lên, do đó số vòng quay các khoản phải thu của công ty các năm đã
giảm xuống so với năm trước. Mặt dù giảm nhưng chỉ số này vẫn khả quan vì trong giai đoạn
này mà khả năng thu nợ vẫn đảm bảo.
Như vậy, khả năng thu nợ của công ty giảm qua các năm. Công ty cần phải nổ lực hơn trong
việc thu nợ khách hàng nhằm tránh việc đối tác chiếm dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Kỳ thu tiền bình quân:
Kỳ thu tiền bình quân là chỉ tiêu phản ánh thời gian của một vòng luân chuyển các khoản
phải thu. Nó thể hiện rằng để thu được các khoản phải thu cần một khoản thời gian là bao lâu.
Đây cũng chính là yếu tố mà các doanh nghiệp đếu quan tâm đến.
Bảng 3.12 Chỉ số về kỳ thu tiền bình quân
Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008
1. Các khoản phải thu 19.253 93.466 85.382 143.689 74.213 -8.084 58.306
2. Doanh thu thuần 93.401 129.093 127.934 84.259 35.691 -1.159 -43.674
3. Doanh thu thuần BQ ngày 259 358 355 234 99 -3 -121
Kỳ thu tiền bình quân 74,21 260,65 240,26 613,91 186,44 -20,39 373,65
Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát.
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 36 SV: Leâ Thò Myõ Queá
Qua bảng phân tích ta thấy doanh thu của các năm giảm so với năm trước đó, nhưng các
khoản phải thu lại tăng lên, điều này đã làm cho kỳ thu tiền bình quân hằng năm lại tăng lên.
Mặc dù kỳ thu tiền bình quân năm 2008 có giảm so với năm 2007 nguyên nhân là do các khoản
phải thu của năm này giảm so với năm trước đó, nhưng đến năm 2009 thì các khoản phải thu
của lại tăng cao so với năm 2008 nên dẫn đến kỳ thu tiền bình quân của năm này tăng vượt bậc.
Như vậy, năm 2009 thi mất khoảng 613,91 ngày mới thu hồi được nợ. Điều này cho thấy
việc chuyển hóa các khoản phải thu thành tiền của công ty đạt hiệu quả thấp.
+ Số vòng quay hàng tồn kho:
Bảng 3.13 Chỉ số về vòng quay hàng tồn kho
Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008
1. Doanh thu thuần 93.401 129.093 127.934 84.259 -43.674 -1.159 35.691
2. Hàng tồn kho 18.269 10.645 12.374 6.253 -6.120 -1.729 -7.623
Số vòng quay hàng tồn kho 5,11 12,13 10,34 13,47 3,13 -1,79 7,01
Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát.
Qua bảng phân tích ta thấy số vòng quay hàng tồn kho qua các năm 2007, 2008, 2009
lần lượt là: 12,13 – 10,34 – 13,47.
Nhìn chung chỉ số này có tăng lên nguyên nhân là do hàng tồn kho giảm. Điều này cho
thấy mức độ dự trữ hàng hóa của công ty khá hợp lý nên giảm được một khoản chi phí cho việc
bảo quản hàng tồn kho. Đây là yếu tố thể hiện khả năng quản lý vốn vật tư của công ty là khá
tốt.
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 37 SV: Leâ Thò Myõ Queá
+ Hiệu suất sử dụng tài sản cố định:
Bảng 3.14 Chỉ số hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008
1. Doanh thu thuần 93.401 129.093 127.934 84.259 35.691 -1.159 -43.674
2. Tài sản cố định 15.170 21.311 36.147 65.159 6.141 14.836 29.012
Hiệu suất sử dụng tài
sản cố định
6,16 6,06 3,54 1,29 -0,10 -2,52 -2,25
Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát.
Như vậy năm 2007, 1 đồng tài sản cố định tạo ra được 6,06 đồng doanh thu thấp hơn
năm 2006 là 0,1 đồng. Sang năm 2008, 1 đồng tài sản cố định tạo ra được 3,54 đồng doanh thu
giảm so với năm 2007 là 2,52 đồng, còn năm 2009 thì 1 đồng tài sản cố định tạo ra 1,29 đ
doanh thu thấp hơn năm 2008 là 2,25 đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do tài sản cố định của
công ty hằng năm đều tăng lên nên làm giảm hiệu suất sử dụng tài sản cố đinh.
Điều này chứng tỏ mức độ sử dụng tài sàn cố định của công ty năm trong các năm
không đạt hiệu quả. Nguyên nhân là do doanh thu thuần giảm trong khi đó tài sản cố định lại
tăng. Có thể nói rằng công ty quản lý tài sản cố định chưa tốt, việc tăng tài sản cố định trong
những năm qua đã tạo cho công ty một gánh nặng là cần phải có những biện pháp cần thiết để
giảm hao mòn tài sản cố định trong thời gian sắp tới.
+ Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động:
Bảng 3.15 Chỉ số về hiệu suất sử dụng tài sản lưu động
Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008
1. Doanh thu thuần 93.401 129.093 127.934 84.259 35.691 -1.159 -43.674
2. Tài sản lưu động 52.740 95.519 99.638 115.913 42.779 4.118 16.275
Hiệu suất sử dụng TSLĐ 1,77 1,35 1,28 0,73 -0,42 -0,07 -0,55
Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát.
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 38 SV: Leâ Thò Myõ Queá
Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động trong các năm 2007, 2008, 2009 đều giảm tương ứng
là: 0,42 – 0,07 – 0,55. Trong 3 năm thì năm 2008 là giảm ít nhất.
Nguyên nhân là do doanh thu thuần qua các năm đều giảm, bên cạnh đó tài sản lưu động
lại tăng. Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động qua các năm không đạt hiệu quả, công tác quản lý
tài sản lưu động của công ty cũng chưa tốt.
+ Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản:
Bảng 3.16 Chỉ số hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008
1. Doanh thu thuần 93.401 129.093 127.934 84.259 35.691 -1.159 -43.674
2. Toàn bộ tài sản 132.179 469.885 1.024.856 1.044.194 337.705 554.971 19.338
Hiệu suất sử dụng
toàn bộ TS
0,71 0,27 0,12 0,08 -0,43 -0,15 -0,04
Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát.
Năm 2007, 1 đồng tài sản tạo ra 0,27 đồng doanh thu; năm 2008, 1 đồng tài sản tạo ra
được 0,12 đồng doanh thu; năm 2009, 1 đồng tài sản tạo ra 0,08 đồng doanh thu có nghĩa là
hiệu suầt sử dụng tài sản của doanh nghiệp hằng năm đều bị giảm sút.
Nguyên nhân là do sự giảm xuống của doanh thu thuần trong khi đó cả tài sản cố định và
tài sản lưu động đều tăng. Vì vậy, có thể nói rằng hiệu quả sử dụng tài sản của công ty qua các
năm kém hơn năm trước. Do đó công ty cần nổ lực hơn nữa để nâng cao hiệu suất sử dụng toàn
bộ tài sản nhằm tránh lãng phí trong công tác quản lý tài sản.
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 39 SV: Leâ Thò Myõ Queá
+ Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu:
Bảng 3.17 Chỉ số về hiệu suất sử dụng vốn CSH
Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008
1. Doanh thu thuần 93.401 129.093 127.934 84.159 35.691 -1.159 -43.674
2. Vốn chủ sở hữu 88.162 322.452 206.215 238.738 234.290 -116.237 32.523
Hiệu suất sử dụng vốn
CSH
1,06 0,40 0,62 0,35 -0,66 0,22 -0,27
Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát.
So với năm 2006 thì năm 2007 hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu thấp hơn; năm 2008 thì
cao hơn năm 2007 và năm 2009 thi cũng giảm so với năm 2008. Cụ thể là năm 2007 hiệu suất
là 0,4 lần, năm 2008 thì 0,62 lần còn năm 2009 có hiệu suất là 0,35 lần, giảm 0,27 lần so với
năm 2008. Nguyên nhân là do doanh thu các năm thấp hơn năm trước nên hiệu suất sử dụng
vốn giảm. Doanh nghiệp cần có kế hoạch sử dụng vốn hiệu quả hơn trong năm 2010 nhằm tăng
uy tín cho thương hiệu TTP trên thị trường và tạo lòng tin cho nhà đầu tư trước khi chính thức
IPO trên sàn giao dịch chứng khoán.
3.3.3. Tỷ số cơ cấu vốn:
+ Tỷ suất nợ trên tài sản:
Tỷ suất này cho biết bao nhiêu phần trăm tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn vay.
Tổng nợ bao gồm: toàn bộ khoản nợ ngắn hạn và dài hạn tại thời điểm lập báo cáo tài
chính gồm các khoản, vay ngắn hạn, nợ dài hạn do đi vay hay phát hành trái phiếu dài hạn.
Tổng tài sản: toàn bộ tài sản của công ty tại thời điểm lập báo cáo.
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 40 SV: Leâ Thò Myõ Queá
Bảng 3.18 Chỉ số về tỷ số nợ
Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008
1. Tổng nợ 44.215 145.191 818.640 805.431 100.976 673.449 -13.209
2. Tổng tài sản 132.179 469.885 1.024.856 1.044.194 337.705 554.971 19.338
Tỷ số nợ 33,45 30,09 79,88 77,13 -2,55 48,98 -2,75
Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát
Qua bảng phân tích cho thấy năm 2007, 30,09% tài sản của công ty được tài trợ bởi nợ ngắn
hạn, con số này khá thấp. Sang năm 2008 và 2009 thì có 79,88% và 77,13% tài sản của công ty
được tài trợ bởi nợ ngắn hạn. Nguyên nhân chính của vấn để này vì năm 2008 là năm biến động
lớn trên thị trường vốn, lãi suất vay vốn tăng cao dẫn đến một số rủi ro nhất định khi vay dài
hạn vì vậy doanh nghiệp chọn việc vay ngắn hạn để giải ngân vốn cho các công trình mà doanh
nghiệp đang thi công chứ không chọn vay dài hạn. Việc này là một trong những lựa chọn thông
minh và sáng suốt trong giai đoạn thịn trường đầy biến động không đoán trước các thay đổi sẽ
tác động như thế nào đến doanh nghiệp.
3.3.4 Tỷ số sinh lời:
+ Tỷ số sinh lời trên doanh thu (ROS):
Bảng 3.19 Chỉ số về tỷ số sinh lời trên doanh thu
Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008
1. Lợi nhuận ròng 9.010 26.695 -110.510 33.293 17.685 -137.206 143.803
2. Doanh thu thuần 93.401 129.093 127.934 84.259 35.691 -1.159 -43.674
Tỷ số sinh lợi trên
doanh thu
9,65 20,68 -86,38 39,51 11,03 107,06 125,89
Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát.
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 41 SV: Leâ Thò Myõ Queá
Năm 2007, cứ 100 đồng doanh thu tạo ra được 20,68 đồng lợi nhuận tăng được 11,03
đồng so với năm 2006 vì năm đó cả lợi nhuận ròng và doanh thu đếu tăng. Năm 2008 thì cứ
100 đồng doanh thu tạo ra được -86,38 đồng nghĩa là trong năm 2008 công ty bị lỗ nguyên
nhân là do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tến nên thị trường xây dựng cũng gặp nhiều
khó khăn, năm đó công ty chỉ ký được 2 đến 3 hợp đồng xây dựng. Năm 2009, 100 đồng doanh
thu tạo ra được 39,51 đồng lợi nhuận. Như vậy, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty
năm 2009 tăng nhanh và cao hơn năm 2008. Nguyên nhân là do lợi nhuận ròng tăng lên nên chỉ
số này tăng lên. Điều này chứng tỏ trong năm 2009 công ty hoạt động sản xuất kinh doanh đạt
hiệu quả cao hơn năm 2008. Đây là tín hiệu đáng mừng khi mà trên thị trường một số doanh
nghiệp khác vẫn đang gặp khó khăn.
+ Tỷ số sinh lời trên tổng tài sản (ROA):
Bảng 3.20 Chỉ số về tỷ số sinh lời trên tổng tài sản
Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008
1. Lợi nhuận ròng 9.010 26.695 -110.510 33.293 17.685 -137.206 -77.217
2. Toàn bộ tài sản 132.179 469.885 1.024.856 1.044.194 337.705 554.971 19.338
Tỷ số sinh lời trên
tổng TS(ROA)
6,82 5,68 -10,78 3,19 -1,14 -16,46 13,97
Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát
Dựa vào bảng phân tích trên ta thấy năm 2007, 100 đồng vốn tạo ra được 5,68 đồng lợi
nhuận ròng giảm 1,14 đồng so với năm 2006 nguyên nhân la do lợi nhuận ròng tăng không
đáng kể so với số tổng tài sản tăng lên của năm đó. Năm 2008, 100 đồng vốn tạo ra được -
10,78 giảm mạnh so với năm 2007 nguyên nhân là do năm đó công ty thua lỗ. Năm 2009, 100
đồng vốn tạo ra được 3,19 đồng lợi nhuận ròng. Như vậy tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản năm
2009 tăng so với năm 2008. Nguyên nhân là do năm 2008 khủng hoảng kinh tế đã tác động đến
các doanh nghiệp của Việt Nam mà TTP cũng không tránh khỏi bị tác động. Đến năm 2009 thị
trường bắt đầu phục hồi nhờ gói kích cầu kinh tế kịp thời của Chính phủ trong năm 2008 bắt
đầu hiệu quả giúp gia tăng của lợi nhuận ròng của TTP, vì vậy có thể nói khả năng quản lý tài
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 42 SV: Leâ Thò Myõ Queá
chính của công ty năm 2009 đạt hiệu quả hơn so với năm 2008 nhờ đó mà doanh nghiệp đã bắt
đầu có lợi nhuận trở lại giúp nhả đầu tư tin tưởng vào sự phục hồi cũng như đường lối phát
triển của doanh nghiệp là hợp lý.
+ Tỷ số sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Bảng 3.21 Chỉ số về tỷ số sinh lời trên vốn chủ sỡ hữu
Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008
1. Lợi nhuận ròng 9.010 26.695 -110.510 33.293 17.685 -137.206 -77.217
2. Vốn chủ sở hũu 88.162 322.452 206.215 238.762 234.290 -116.237 32.523
Tỷ số sinh lời trên
vốn CSH(ROE)
10,22 8,28 -53,59 13,94 -1,94 -61,87 67,53
Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát.
Dựa vào bảng phân tích trên ta thấy năm 2007, 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì công ty
thu về được 8,28 đồng lợi nhuận ròng so với năm 2006 thì giảm 1,94 đồng, mặc dù lợi nhuần
ròng năm đó tăng nhưng không đáng kể so với mức tăng của vốn chủ sở hữu. Năm 2008, 100
đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì công ty bị thua lỗ 53,59 đồng lý do là lợi nhuận ròng năm đó đạt
được ở mức âm; năm 2009, 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì thu về được 13,94 đồng lợi
nhuận ròng. Như vậy tỷ suất lợi nhuận trên nguồn vốn chủ sở hữu của công ty năm 2009 tăng
67,53 % so với năm 2008, tức là tăng 67,53 đồng. Nguyên nhân là do lợi nhuận ròng tăng,
nguồn vốn chủ sở hữu tăng. Điều này chứng tỏ hiệu quả đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra kinh doanh
có chiều hướng tốt.
Nhìn chung, qua hai năm tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản và tỷ suất lợi nhuận trên nguồn
vốn chủ sở hữu đều có sự gia tăng. Tóm lại có thể kết luận rằng hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty CP Đầu Tư – Kiến Trúc – Xây Dựng Toàn Thịnh Phát có hiệu quả trong năm
2009.
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 43 SV: Leâ Thò Myõ Queá
3.4 NHẬN XÉT:
Dù thời gian làm việc tại Công ty CP Đầu Tư - Kiến Trúc - Xây Dựng Toàn Thịnh Phát
không nhiều nhưng thông qua quá trình phân tích báo cáo tài chính tại công ty, đã phần nào
đánh giá được tình hình hoạt động của công ty trong thời gian vừa qua.
Kết quả phân tích tình hình tài chính tại Công ty CP Đầu Tư - Kiến Trúc - Xây Dựng
Toàn Thịnh Phát năm 2007 - 2009 đã cho ta thấy rằng , mặc dù thời đoạn được phân tích nằm
trong chu kỳ khủng hoảng kinh tế toàn cầu nhưng Công ty vẫn cố gắng nổ lực vuợt qua và
vươn mình phát triển tăng trưởng liên tục trong các năm vừa qua. Nhằm nâng cao hơn hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian tới, ta cần xác định những điểm mạnh, những
điểm hạn chế mà công ty đã và đang vấp phải để từ đó có những biện pháp nhằm phát huy kết
quả đã đạt được, đồng thời khắc phục những điểm còn hạn chế.
*Sau đây là một vài nét tiêu biểu tóm tắt hoạt động của công ty trong kỳ:
Về tình hình tài sản:
Tổng tài sản vào năm 2009 tăng thêm so với năm 2007, trong đó có một số chỉ tiêu tăng
và cũng có một số chỉ tiêu giảm. Đây là tín hiệu khá tốt vì không phải chỉ tiêu nào tăng cũng tốt
và ngược lại. Trong đó có một số chỉ tiêu chủ yếu là :
_ “Tiền mặt” tại Công ty tăng giảm theo từng thời đoạn là bình thường mà nguyên nhân
chủ yếu là phục vụ việc thu chi cho các khoản thanh toán nhỏ lẻ của Công ty.
_ “Khoản phải thu khách hàng” tăng mạnh trong năm 2007 chủ yếu là do giai đoạn này
là giai đoạn tăng trưởng nóng của ngành bất động sản và các dự án liên quan đến bất động sản
mà TTP là doanh nghiệp có uy tin trên thị trường nên các dự án liên tục được ký kết dẫn đến
khỏan phải thu tăng đáng kể từ hơn 17 tỷ đồng lên đến gần 59 tỷ đồng.
_ “Hàng tồn kho” giảm từ hơn 18tỷ đồng của năm 2006 xuống còn gần 11tỷ trong năm
2007 và tăng lên hơn 12tỷ trong năm 2008 nhưng chỉ còn 6 tỷ trong năm 2009. Đây là tín hiệu
đáng mừng vì doanh nghiệp đã nổ lực chuyển đổi “hàng tồn kho” thành các khỏan khác nhằm
giảm nguồn vốn tồn đọng cho doanh nghiệp.
_ “Tài sản ngắn hạn” trong các năm tăng giảm chủ yếu là do việc tạm ứng để thi công
các công trình xây dựng để đạt tiến độ trước khi được chủ đầu tư các dự án giải ngân. Đây là
Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính
GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 44 SV: Leâ Thò Myõ Queá
việc bình thường trong lĩnh vực xây dựng và nó chứng tỏ khả năng thích nghi của doanh
nghiệp.
_ “Các khỏan phải thu dài hạn” và “tài sản cố định “tăng cao cụ thể là “các khỏan phải
thu dài hạn” tăng hơn 48 tỷ đồng và “tài sản cố định” tăng hơn 29 tỷ đồng . Do đặc thù ngành
xây dựng để thực hiện các công trình lớn và phức tạp thì doanh nghiệp cần có máy móc hiện
đại vì vậy việc “tài sản cố định” tăng chứng tỏ doanh nghiệp đã chú trọng việc đầu tư theo
chiều sâu bằng việc mua sắm thiết bị máy móc trang bị nhằm nâng cao hiệu quả thi công và
chất lượng công trình. Và bên cạnh đó giá trị công trình được giải ngân theo tiến độ công trình
nên ta thấy phần “các khỏan phải thu dài hạn” tăng chủ yếu là do năm 2009 doanh nghiệp đã ký
được các hợp đồng thi công có giá trị lớn. Trong khi tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn tăng,
đầu tư dài hạn giảm hơn 64 tỷ đồng, đây là chiều hướng tốt vì năm 2009 thị trường chỉ mới bắt
đầu hồi phục trong khi trên thế giới một số nước vẫn chưa thoát khỏi khủng hoảng nên doanh
nghiệp đã chọn phương án giảm đầu tư dài hạn tăng đầu tư dài hạn là hợp lý. Nhưng hàng tồn
kho lại giảm là do công ty đã dự đoán trước việc biến động của thị trường vật liệu nên đã dự trữ
vật liệu xây dựng trong năm 2008 nhờ đó mà năm 2009 công ty giảm được chi phí đáng kể.
Về tình hình nguồn vốn :
Trong khi tổng nguồn vốn tăng từ năm 2007 đến năm 2009, thì “nợ phải trả” của năm
2008 lại tăng đáng kể so với năm 2007 với giá trị tăng là 673.449.279.196đ là do vay ngắn hạn
tăng, sang năm 2009 thì lại giảm 13.209.175.586đ và “vốn CSH” năm 2008 giảm so với năm
2007 là 118.478.110.503đ mặc dù là vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng nhưng do quỹ dự phòng
tài chính giảm nên dẫn đến sự giảm sút này, tuy nhiên sang nă 2009 thì doanh nghiệp lại tiếp
tục tăng vốn chủ sở hữu nên đã tăng được 32.523.111.487đ so với năm 2008 chứng tỏ doanh
nghiệp đã chủ động hơn trong nguồn vốn của mình. Việc chủ động được nguồn vốn chứng tỏ
doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và có tích lũy để tái sản xuất mở rộng.
Về tình hình doanh thu:
Doanh thu của công ty từ năm 2007 đến 2009 đều giảm sút so với năm trước cụ thể năm
2008 giảm 1.159.411.832đ và năm 2009 giảm 43.674.170798đ so với năm 2008, nguyên nhân
dẫn đến tình trạng này là do doanh thu bán hàng và doanh thu từ hoạt động xây dựng qua các
năm đều giảm. Tuy nhiên lợi nhuận sau thuế năm 2009 lại đạt 33.293.567.184đ tăng
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671
Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671

More Related Content

What's hot

Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
5 bài hoàn chỉnh
5 bài hoàn chỉnh5 bài hoàn chỉnh
5 bài hoàn chỉnhThao Nguyen
 
Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nham_tang_cuong_nang_luc_tai_cong_ty_xay...
Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nham_tang_cuong_nang_luc_tai_cong_ty_xay...Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nham_tang_cuong_nang_luc_tai_cong_ty_xay...
Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nham_tang_cuong_nang_luc_tai_cong_ty_xay...chauloan
 
Phan tich cac_ty_so_tai_chinh_chu_yeu_va_bien_phap_cai_thien_v_ve_rpbw7j7_201...
Phan tich cac_ty_so_tai_chinh_chu_yeu_va_bien_phap_cai_thien_v_ve_rpbw7j7_201...Phan tich cac_ty_so_tai_chinh_chu_yeu_va_bien_phap_cai_thien_v_ve_rpbw7j7_201...
Phan tich cac_ty_so_tai_chinh_chu_yeu_va_bien_phap_cai_thien_v_ve_rpbw7j7_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Minhthin bao cao_tot_nghiep_d_dvhg_usuab_20130809020035_65671
Minhthin bao cao_tot_nghiep_d_dvhg_usuab_20130809020035_65671Minhthin bao cao_tot_nghiep_d_dvhg_usuab_20130809020035_65671
Minhthin bao cao_tot_nghiep_d_dvhg_usuab_20130809020035_65671Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
áN t_t nghi_p v_ _ình duy
   áN t_t nghi_p v_ _ình duy   áN t_t nghi_p v_ _ình duy
áN t_t nghi_p v_ _ình duyHuệ Violet
 
Khóa luận tốt nghiệp_Thực trạng tài chính Thành Long_Full version
Khóa luận tốt nghiệp_Thực trạng tài chính Thành Long_Full versionKhóa luận tốt nghiệp_Thực trạng tài chính Thành Long_Full version
Khóa luận tốt nghiệp_Thực trạng tài chính Thành Long_Full versionAn Tố
 
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...nataliej4
 
Đề tài Thiết lập cơ chế quản lý tài chính đối với doanh nghiệp ngoài Quốc do...
Đề tài  Thiết lập cơ chế quản lý tài chính đối với doanh nghiệp ngoài Quốc do...Đề tài  Thiết lập cơ chế quản lý tài chính đối với doanh nghiệp ngoài Quốc do...
Đề tài Thiết lập cơ chế quản lý tài chính đối với doanh nghiệp ngoài Quốc do...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (18)

Khoá luận tốt nghiệp
Khoá luận tốt nghiệpKhoá luận tốt nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp
 
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671
 
Khoá luận tốt nghiệp
Khoá luận tốt nghiệpKhoá luận tốt nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp
 
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
 
5 bài hoàn chỉnh
5 bài hoàn chỉnh5 bài hoàn chỉnh
5 bài hoàn chỉnh
 
Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nham_tang_cuong_nang_luc_tai_cong_ty_xay...
Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nham_tang_cuong_nang_luc_tai_cong_ty_xay...Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nham_tang_cuong_nang_luc_tai_cong_ty_xay...
Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nham_tang_cuong_nang_luc_tai_cong_ty_xay...
 
Phan tich cac_ty_so_tai_chinh_chu_yeu_va_bien_phap_cai_thien_v_ve_rpbw7j7_201...
Phan tich cac_ty_so_tai_chinh_chu_yeu_va_bien_phap_cai_thien_v_ve_rpbw7j7_201...Phan tich cac_ty_so_tai_chinh_chu_yeu_va_bien_phap_cai_thien_v_ve_rpbw7j7_201...
Phan tich cac_ty_so_tai_chinh_chu_yeu_va_bien_phap_cai_thien_v_ve_rpbw7j7_201...
 
Đề tài: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty đầu tư Cát Lâm
Đề tài: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty đầu tư Cát LâmĐề tài: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty đầu tư Cát Lâm
Đề tài: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty đầu tư Cát Lâm
 
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
 
Minhthin bao cao_tot_nghiep_d_dvhg_usuab_20130809020035_65671
Minhthin bao cao_tot_nghiep_d_dvhg_usuab_20130809020035_65671Minhthin bao cao_tot_nghiep_d_dvhg_usuab_20130809020035_65671
Minhthin bao cao_tot_nghiep_d_dvhg_usuab_20130809020035_65671
 
áN t_t nghi_p v_ _ình duy
   áN t_t nghi_p v_ _ình duy   áN t_t nghi_p v_ _ình duy
áN t_t nghi_p v_ _ình duy
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty điện, 9đ
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty điện, 9đĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty điện, 9đ
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty điện, 9đ
 
Khoa luan
Khoa luanKhoa luan
Khoa luan
 
Khóa luận tốt nghiệp_Thực trạng tài chính Thành Long_Full version
Khóa luận tốt nghiệp_Thực trạng tài chính Thành Long_Full versionKhóa luận tốt nghiệp_Thực trạng tài chính Thành Long_Full version
Khóa luận tốt nghiệp_Thực trạng tài chính Thành Long_Full version
 
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
 
Luận văn: Quản lý tài chính tại Tổng công ty Viễn thông Quân đội
Luận văn: Quản lý tài chính tại Tổng công ty Viễn thông Quân độiLuận văn: Quản lý tài chính tại Tổng công ty Viễn thông Quân đội
Luận văn: Quản lý tài chính tại Tổng công ty Viễn thông Quân đội
 
Đề tài Thiết lập cơ chế quản lý tài chính đối với doanh nghiệp ngoài Quốc do...
Đề tài  Thiết lập cơ chế quản lý tài chính đối với doanh nghiệp ngoài Quốc do...Đề tài  Thiết lập cơ chế quản lý tài chính đối với doanh nghiệp ngoài Quốc do...
Đề tài Thiết lập cơ chế quản lý tài chính đối với doanh nghiệp ngoài Quốc do...
 
Đề tài: Thực trạng tài chính và hoạt động kinh doanh tại công ty dệt
Đề tài: Thực trạng tài chính và hoạt động kinh doanh tại công ty dệtĐề tài: Thực trạng tài chính và hoạt động kinh doanh tại công ty dệt
Đề tài: Thực trạng tài chính và hoạt động kinh doanh tại công ty dệt
 

Similar to Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671

Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671 (1)
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671 (1)Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671 (1)
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671 (1)Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Hoan thien ban_thao_lvtn_pttc_sv_ho_ngoc_hao_05qt25_u_vdb7757ec_2013082010392...
Hoan thien ban_thao_lvtn_pttc_sv_ho_ngoc_hao_05qt25_u_vdb7757ec_2013082010392...Hoan thien ban_thao_lvtn_pttc_sv_ho_ngoc_hao_05qt25_u_vdb7757ec_2013082010392...
Hoan thien ban_thao_lvtn_pttc_sv_ho_ngoc_hao_05qt25_u_vdb7757ec_2013082010392...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak Lak
Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak LakTìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak Lak
Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak LakRoyal Scent
 
Tiểu Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Quốc Cường Gia Lai 3441...
Tiểu Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Quốc Cường Gia Lai 3441...Tiểu Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Quốc Cường Gia Lai 3441...
Tiểu Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Quốc Cường Gia Lai 3441...NuioKila
 
Phân tích thực trạng tài chính của Công ty Giao nhận kho vận Ngoại thương
Phân tích thực trạng tài chính của  Công ty Giao nhận kho vận Ngoại thươngPhân tích thực trạng tài chính của  Công ty Giao nhận kho vận Ngoại thương
Phân tích thực trạng tài chính của Công ty Giao nhận kho vận Ngoại thươngDương Hà
 
Chuyên đề tốt nghiệp
Chuyên đề tốt nghiệpChuyên đề tốt nghiệp
Chuyên đề tốt nghiệpduongle0
 
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 

Similar to Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671 (20)

Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671 (1)
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671 (1)Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671 (1)
Noi dung chuyen_de_g43k_ojmppy_20130815093504_65671 (1)
 
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích báo cáo tài chính công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích báo cáo tài chính công ty, HOTĐề tài tốt nghiệp: Phân tích báo cáo tài chính công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích báo cáo tài chính công ty, HOT
 
Hoan thien ban_thao_lvtn_pttc_sv_ho_ngoc_hao_05qt25_u_vdb7757ec_2013082010392...
Hoan thien ban_thao_lvtn_pttc_sv_ho_ngoc_hao_05qt25_u_vdb7757ec_2013082010392...Hoan thien ban_thao_lvtn_pttc_sv_ho_ngoc_hao_05qt25_u_vdb7757ec_2013082010392...
Hoan thien ban_thao_lvtn_pttc_sv_ho_ngoc_hao_05qt25_u_vdb7757ec_2013082010392...
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Xây dựng Phú Hưng Gia
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Xây dựng Phú Hưng GiaPhân tích tình hình tài chính của Công ty Xây dựng Phú Hưng Gia
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Xây dựng Phú Hưng Gia
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
 
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
 
Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak Lak
Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak LakTìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak Lak
Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak Lak
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
 
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docxCơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
 
QT111.doc
QT111.docQT111.doc
QT111.doc
 
24212 ghl xplm_oci_20140730034359_65671
24212 ghl xplm_oci_20140730034359_6567124212 ghl xplm_oci_20140730034359_65671
24212 ghl xplm_oci_20140730034359_65671
 
Tiểu Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Quốc Cường Gia Lai 3441...
Tiểu Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Quốc Cường Gia Lai 3441...Tiểu Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Quốc Cường Gia Lai 3441...
Tiểu Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Quốc Cường Gia Lai 3441...
 
Phân tích thực trạng tài chính của Công ty Giao nhận kho vận Ngoại thương
Phân tích thực trạng tài chính của  Công ty Giao nhận kho vận Ngoại thươngPhân tích thực trạng tài chính của  Công ty Giao nhận kho vận Ngoại thương
Phân tích thực trạng tài chính của Công ty Giao nhận kho vận Ngoại thương
 
Cơ sở lý luận chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghi...
Cơ sở lý luận chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghi...Cơ sở lý luận chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghi...
Cơ sở lý luận chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghi...
 
Chuyên đề tốt nghiệp
Chuyên đề tốt nghiệpChuyên đề tốt nghiệp
Chuyên đề tốt nghiệp
 
Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docx
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docx
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docxĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docx
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docx
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
 
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
 
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
Giai phap hoan_thien_cong_tac_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghi_biw_egow_mgg_201...
 

More from Nguyễn Ngọc Phan Văn

Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnGiải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanhGiải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanhNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankThực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại SacombankGiải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại SacombankNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại AgribankTình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại AgribankNguyễn Ngọc Phan Văn
 

More from Nguyễn Ngọc Phan Văn (20)

Phát triển ngân hàng hiện đại
Phát triển ngân hàng hiện đạiPhát triển ngân hàng hiện đại
Phát triển ngân hàng hiện đại
 
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnGiải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
 
Phát triển cho vay trung dài hạn
Phát triển cho vay trung dài hạnPhát triển cho vay trung dài hạn
Phát triển cho vay trung dài hạn
 
Giải pháp phát triển kinh doanh
Giải pháp phát triển kinh doanhGiải pháp phát triển kinh doanh
Giải pháp phát triển kinh doanh
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
 
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanhGiải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
 
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
 
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
 
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankThực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
 
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại SacombankGiải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
 
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại AgribankTình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
 
Quan tri ngan hang
Quan tri ngan hangQuan tri ngan hang
Quan tri ngan hang
 
De thi MBBank
De thi MBBankDe thi MBBank
De thi MBBank
 
De thi MBBank
De thi MBBankDe thi MBBank
De thi MBBank
 
De thi MBBanh
De thi MBBanhDe thi MBBanh
De thi MBBanh
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 

Recently uploaded

Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxtung2072003
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 

Recently uploaded (14)

Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 

Bai khoa luan_q_v7q_ewmubr_20131121102510_65671

  • 1. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 1 SV: Leâ Thò Myõ Queá Lời Mở Đầu Việt Nam sau khi chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế từ nên kinh tế kế hoạch tập trung bao cấp quan liêu sang nên kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, hoạt động theo cơ chế thị trường với sự quản lý vĩ mô của nhà nước theo định hướng XHCN. Các doanh nghiệp phải tự chủ về tài chính và chủ động trong kinh doanh. Họ phải tự đề ra phương hướng, chiến lược phát triển kinh doanh sao cho có hiệu quả để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của chính doanh nghiệp mình. Để hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì vấn đề cơ bản nhất mà các doanh nghiệp luôn phải quan tâm là tình hình tài chính. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần phải có các hoạt động: nghiên cứu nhu cầu thị trường, phân tích tình hình hiện tại của cả nền kinh tế, của chính doanh nghiệp, từ đó, vạch ra các chiến lược phát triển ngắn hạn và dài hạn, nhằm mục đích cuối cùng là tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu. Một trong những hoạt động quan trong đó là phân tích tài chính và đánh giá hiệu quả tài chính, thông qua đó tìm các giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính, cũng như nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong tương lai của doanh nghiệp. Từ sự cần thiết khách quan của việc phân tích tình hình tài chính, từ vị trí quan trọng của công tác tài chính trong doanh nghiệp, từ những kiến thức đã học cũng như những kiến thức thực tế trong qua trình thực tập tại tại Công ty CP Đầu Tư – Kiến Trúc – Xây Dựng Toàn Thịnh Phát, tôi thực hiện đề tài : “ Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty CP Đầu Tư – Kiến Trúc – Xây Dựng Toàn Thịnh Phát” để đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, hoàn thành bài khóa luận. Đồng thời qua đó rút ra bài học kinh nghiệm về những hạn chế và cả những thành công của công tác tài chính của đơn vị, làm phong phú thêm hành trang về chuyên môn quản trị tài chính mà tôi đã chọn làm nghề nghiệp. Việc phân tích tình hình hoạt động tài chính tại công ty CP Đầu Tư – Kiến Trúc – Xây Dựng Toàn Thịnh Phát để đánh giá chính xác tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp, tính hợp
  • 2. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 2 SV: Leâ Thò Myõ Queá lý và bất hợp lý của những hoạt động liên quan đến vần đề tài chính của doanh nghiệp, xác định được những nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng cùa các nhân tố đến tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Nghiên cứu tình hình hoạt động của công ty để thấy được những điểm mạnh và những mặt còn hạn chế trong công tác quản trị tài chính của công ty, để từ đó rút ra những kinh nghiệm cũng như ra đưa ra các biện pháp nhằm khắc phục cũng như đề ra những phương án kinh tế hiệu quả nhằm nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để công ty tiếp tục đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển lớn mạnh hơn. Nội dung của bài báo cáo này là chủ yếu tập trung vào nghiên cứu và phân tích tình hình tài chính qua các năm 2007, 2008, 2009 của công ty Toàn Thịnh Phát, dựa vào Bảng báo cáo hoạt động kinh doanh và Bàng cân đối kế toán để tìm hiểu các chỉ số tài chính cũng như tình hình tài sản, nguồn vốn, doanh thu và lợi nhuận trong 3 năm qua của công ty diễn biến như thế nào. Thông qua việc nghiên cứu này để đưa ra các nhận xét về các chỉ số tài chính mà công ty đã đạt được nhằm đánh giá xem công tác quản trị tài chính của công ty đã hiệu quả hay chưa, đồng thời đóng góp một vài biện pháp để việc quản lý tài chính của doanh nghiệp đạt được hiệu quả cao hơn. Phương pháp chủ yếu được sử dụng trong bài chuyên đề này là phương pháp so sánh, dựa vào Báo cáo tài chính qua các năm ta thu thập được số liệu, tính toán được các chỉ số tài chính trong các năm đó. Thông qua việc lập nên các bảng biểu ta so sánh được các chỉ số qua các năm tăng hay giảm, thấy được mức độ chênh lệch cao hay thấp, tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến những biến động nếu có. Việc sử dụng phương pháp so sánh cho phép người phân tích tập hợp các chỉ tiêu tài chính qua các năm để có thể nhận biết được tài chính của doanh nghiệp thay đổi theo xu hướng nào và đưa ra các dự báo trong tương lai dựa trên tình hình hiện tại. Các số liệu tài chính được sử dụng so sánh trong bài chuyên đế này là: - Tài sản và nguồn vốn. - Kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh. - Các chỉ số tài chính.
  • 3. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 3 SV: Leâ Thò Myõ Queá Dựa vào đó chuyên đề này bao gồm ba chương chính: Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính. Chương 2: Giới thiệu chung về Cty CP ĐT – KT – XD TOÀN THỊNH PHÁT. Chương 3: Thực trạng tình hình tài chính tại công ty ĐT – KT – XD Toàn Thịnh Phát.
  • 4. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 4 SV: Leâ Thò Myõ Queá CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 1.1 Ý NGHĨA VÀ MỤC ĐÍCH CỦA PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH: 1.1.1 KHÁI NIỆM: Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra về nội dung, kết cấu, thực trạng các chỉ tiêu tài chính trên báo cáo tài chính. Từ đó so sánh đối chiếu chỉ tiêu tài chính trên báo cáo tài chính với các chỉ tiêu tài chính trong quá khứ, hiện tại, tương lai ở tại doanh nghiệp, ở phạm vi ngành, địa phương, lãnh thổ, quốc gia… nhằm xác định thực trạng, đặc điểm, xu hướng, tiềm năng tài chính của doanh nghiệp để cung cấp thông tin tài chính phục vụ cho việc thiết lập các giải pháp quản trị tài chính thích hợp, hiệu quả. 1.1.2 Ý NGHĨA: Có nhiều đối tượng quan tâm và sử dụng kết quả phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Mỗi đối tượng quan tâm đến những khía cạnh khác nhau về tài chính của doanh nghiệp để phục vụ cho mục đích của mình. - Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Phân tích báo cáo tài chính cung cấp các thông tin về toàn bộ tình hình tài chính của doanh nghiệp mình, từ đó làm cơ sở cho các dự báo tài chính, các quyết định đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận. - Đối với các nhà đầu tƣ: các nhà đầu tư quan tâm đến hai mặt đó là lợi tức cổ phần họ nhận được hàng năm và giá trị thị trường của cổ phiếu( hay giá trị của doanh nghiệp). Qua phân tích báo cáo tài chính, họ sẽ biết được khả năng sinh lợi cũng như tiềm năng phát triển của doanh nghiệp. - Đối với các nhà cho vay nhƣ Ngân hàng, Công ty tài chính, các trái chủ: mối quan tâm của các nhà cho vay là doanh nghiệp có khả năng trả nợ hay không. Vì thế họ muốn biết khả năng thanh toán và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. - Đối với các khoản vay ngắn hạn: người cho vay quan tâm đặt biệt đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp, có nghĩa là khả năng ứng phó của doanh nghiệp với những khoản vay đến hạn thanh toán. - Đối với những khoản vay dài hạn: ngoài khả năng thanh toán, họ còn quan tâm đến khả năng sinh lời vì việc hoàn vốn và lãi sẽ phụ thuộc vào khả năng sinh lời này.
  • 5. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 5 SV: Leâ Thò Myõ Queá - Đối với các cơ quan nhà nƣớc nhƣ cơ quan thuế, tài chính, chủ quản: qua phân tích báo cáo tài chính cho thấy tực trạng về tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở đó cơ quan thuế sẽ tính toán chính xác mức thuế mà công ty phải nộp; các cơ quan chủ quản, tài chính sẽ có biện pháp quản lý hiệu quả hơn. 1.1.3 MỤC ĐÍCH: Thông qua việc đi sâu nghiên cứu các số liệu tài chính, các nhà doanh nghiệp có thể hiểu rõ hiện tại: những gì xảy ra tại công ty, đánh giá thực trạng của doanh nghiệp, đánh giá chính xác tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp, tính hợp lý và bất hợp lý của những hoạt động liên quan đến vấn đề tài chính của doanh nghiệp, xác định được những nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục và đề ra những phương án kinh tế hiệu quả nhằm nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Dự báo tƣơng lai: dựa trên tình hình hiện tại, năng lực hiện tại và khả năng tiềm tàng để đưa ra dự báo về kết quả hoạt động trong tương lai. Quá trình phân tích cho phép đánh giá đúng thực trạng tài chính, phản ánh những mặt lành mạnh và chưa lành mạnh trong quá trình tăng hay giảm vốn, nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Trên cơ sở đó đề ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả và kỷ luật tài chính nhất là giải quyết các mối quan hệ tài chính với nhà nước, với bạn hàng, các đối tác khác có liên quan đến doanh nghiệp…Tạo ra vị tríquan trọng và có tính chất tổng hợp của sự phân tích này, các vấn đề chủ yếu cần được giải đáp trong quá trình phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp: - Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Những điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp. - Các khó khăn hiện tại của doanh nghiệp. - Khả năng sinh lời của doanh nghiệp và mức độ rủi ro về tài chính. 1.2 PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH: 1.2.1 Phƣơng pháp so sánh:
  • 6. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 6 SV: Leâ Thò Myõ Queá So sánh dọc: So sánh các số liệu của cùng một chỉ tiêu của công ty qua các thời kỳ khác nhau. 1.2.2. Phƣơng pháp phân tích theo xu hƣớng: Xem xu hướng biến động trong thời gian là một biện pháp quan trọng để đánh giá các tỷ số trở nên xấu đi hay phát triền theo chiều hường phát triển tốt đẹp. Có thể so sánh với năm trường đó hoặc theo dõi sự biến động qua nhiều năm. Kết quả so sánh là thông tin rất cần thiết cho cả người quản trị công ty lẫn nhà đầu tư. 1.3 TÀI LIỆU SỬ DỤNG KHI PHÂN TÍCH: Tài liệu dùng cho phân tích báo cáo tài chính gồm hai tài liệu chủ yếu sau: 1.3.1 Bảng cân đối kế toán: Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Bảng cân đối kế toán được lập và báo cáo định kỳ cho các cơ quan chức năng theo quý, năm, dựa vào bảng cân đối kế toán có thể thấy được toàn bộ tài sản của doanh nghiệp hiện có, hình thái vật chất, cơ cấu tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn. Nhờ đó, ta có được cái nhìn khái quát về tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Bảng cân đối kế toán gồm hai phần: phần tài sản và phần nguồn vốn 1.3.1.1. Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo bao gồm những nội dung sau - Tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn: phản ánh giá trị của tài sản lưu động và các khoảng đầu tư ngắn hạn thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp, có thời gian luân chuyển ngắn( không quá một năm hay một chu kỳ sản xuất kinh doanh). Trong đó, chia thành 6 mục sau: + Tiền: là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của doanh nghiệp, bao gồm tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, tiền đang chuyển.
  • 7. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 7 SV: Leâ Thò Myõ Queá + Các khoảng đầu tƣ tài chính ngắn hạn: là các khoản đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh, cho vay vốn… có thời hạn thu hồi không quá 1 năm. + Các khoản phải thu: là những khoản tiền mà khách hàng và các bên liên quan đang nợ doanh nghiệp vào thời điểm lập bảng cân đối kế toán. Các khoản này sẽ được trả trong thời gian ngắn( dưới 1 năm) + Hàng tồn kho: bao gồm nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa trong kho, hàng gởi đi bán, hàng đang đi đường, sản phẩm dở dang… những tài sản này có thời gian luân chuyển ngắn thường không quá 1 năm. + Tài sản lƣu động khác bao gồm các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển, tài sản thiếu chờ xử lý, các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn. + Chi phí sự nghiệp là những khoản chi sự nghiệp chưa được phê duyệt quyết toán. - Tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn: + Tài sản cố định: gồm những tài sản có thời hạn sử dụng lâu dài và có giá trị lớn theo quy định của chế độ kế toán. Bao gồm: tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình, tài sản cố định thuê tài chính. + Các khoảng đầu tư tài chính dài hạn: là các khoảng góp vốn liên doanh, đầu tư chứng khoán dài hạn, cho vay dài hạn. Đây là các khoảng đầu tư tài chính có thời hạn thu hồi vốn trên 1 năm hoặc trên 1 chu kỳ hoạt động kinh doanh bình thường. + Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: là tập hợp các khoản chi phí xây dựng cơ bản ở các doanh nghiệp có tiến hành công tác đầu tư xây dựng cơ bản tại thời điểm lập bảng cân đối vẫn chưa hoàn thành và chưa quyết toán. + Các khoảng ký quỹ, ký cược dài hạn: là những khoảng ký quỹ, ký cược có thời hạn trên 1 năm. + Chi phí trả trước dài hạn. 1.3.1.2. Phần nguồn vốn: Phản ánh toàn bộ nguồn vốn và kết cấu nguồn vốn hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Các nguồn vốn được chia thành - Nợ phải trả: phản ánh toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn mà doanh nghiệp còn nợ đến thời điểm lập báo cáo. Nợ ngắn hạn là các khoản nợ có thời gian đáo hạn dưới 1 năm
  • 8. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 8 SV: Leâ Thò Myõ Queá hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh. Nợ dài hạn là các khoản nợ có thời gian đáo hạn trên 1 năm và chưa trả trong kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường. Ngoài ra còn có nợ khác là chi phí phải trả, tài sản thừa chờ xử lý, nhận ký quỹ, ký cược dài hạn do đơn vị khác thuê nhà, thuê dụng cụ hoặc ký hợp đồng kinh tế thời hạn 1 năm trở lên. - Nguồn vốn chủ sổ hữu: phản ánh toàn bộ vốn thuộc vào cổ đông, chủ sở hữu của doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu bao gồm: vốn do các cổ đông đóng góp và các vốn được hình thành trong quá trình phân phối lợi nhuận vá từ lợi nhuận để lại của các kỳ kinh doanh trước. Trong bảng cân đối kế toán luôn có sự cân bằng giữa hai gái trị tài sản và nguồn vốn. 1.3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trong kỳ kế toán được chi tiết theo từng lĩnh vực hoạt động và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có: + Phần I: Lãi- Lỗ. Phần này phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác. + Phần II: tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Phần này phản ánh tình hình thực hiện các khoản phải nộp cho nhà nước. + Phần III: thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, được miễn giảm. 1.4 NỘI DUNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH: 1.4.1 Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán: Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán là nhận xét khái quát về quan hệ kết cấu và biến động kết cấu của tài sản và nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán sẽ giúp cho doanh nghiệp đánh giá kết cấu tái chính hiện hành có biết động phù hợp với hoạt động của doanh nghiệp hay không. 1.4.1.1. Phân tích chung và đánh giá tài sản của doanh nghiệp:
  • 9. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 9 SV: Leâ Thò Myõ Queá Mục đích của phân tích tài sản doanh nghiệp là nhằm đánh giá tổng quát cở sở vật chất kỹ thuật, tiềm lực kinh tế của doanh nghiệp ở quá khứ, hiện tại và khả năng ở tương lai, căn cứ chủ yếu là dựa vào bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp qua nhiều kỳ. Khi phân tích sử dụng phương pháp so sánh các chỉ tiêu qua nhiều kỳ để có sự đánh giá chính xác các xu hướng, bản chất của sự biến động. Đánh giá sự biến động của tài sản chúng ta so sánh số cuối kỳ với số đầu kỳ hay số của năm sau so với số của năm trước. - Nếu số đầu kỳ > số cuối năm: phản ánh tài sản của doanh nghiệp được mở rộng và do đó có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. - Nếu số cuối kỳ < số đầu năm: phản ánh tài sản của doanh nghiệp bị thu hẹp do đó quy mô sản xuất kinh doanh có thể bị giảm sút nếu không sử dụng vốn có hiệu quả hơn. 1.4.1.2. Phân tích đánh giá tình hình nguồn vốn: - Phân tích sự biến động của nguồn vốn doanh nghiệp: + Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp phản ánh khả năng đáp ứng nhu cầu vốn cho doanh nghiệp, nếu tổng nguồn vốn tăng, tài sản của doanh nghiệp được mở rộng và có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất và ngược lại. + Nợ phải trả của doanh nghiệp phản ánh khả năng tận dụng nguồn vốn từ bên ngoàiđể phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. + Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp được hình thành từ khi thành lập doanh nghiệp và được bổ sung trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Nguồn vốn chủ sở hữu phản ánh sức mạnh về vốn về tài chính và sức mạnh chung của doanh nghiệp. - Phân tích kết cấu nguồn vốn của doanh nghiệp: Kết cấu nguồn vốn của doanh nghiệp là tương quan tỷ lệ giữa nguồn vốn chủ sở hữu với nợ phải trả ở doanh nghiệp. Kết cấu này được phản ánh qua tỷ suất tài trợ của doanh nghiệp: Nguồn vốn chủ sở hữu Tỷ suất tài trợ = voánnguoànToång höõusôûchuûvoánNguoàn + Tỷ suất này từ 40%- 50%: Được coi là bình thường, chấp nhận. + Tỷ suất này từ 50%- 80%: Doanh nghiệp đủ vốn, mức độ chủ động tài chính càng cao thì tỷ suất càng cao.
  • 10. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 10 SV: Leâ Thò Myõ Queá + Tỷ suất này từ 40%- 10%: Doanh nghiệp thiếu vốn và mức độ chủ động tài chính càng thấp thì tỷ suất càng thấp. 1.4.2. Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo KQHĐKD: Quan hệ kết cấu và biến động kết cấu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh và quá trình sinh lợi của doanh nghiệp. 1.4.2.1. Phân tích và đánh giá tình hình doanh thu: Việc thực hiện chỉ tiêu doanh thu bán hàng có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp và quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp thực hiện được chỉ tiêu doanh thu bán hàng hay tốc độ tăng trưởng tốt thì tình hình tài chính của doanh nghiệp được tiến triển, hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả và tiếp tục thực hiện tốt cho quá trình sản xuất và ngược lại. 1.4.2.2. Phân tích và đánh giá tình hình chi phí: Kết hợp chi phí cố định và chi phí biến đổi trong cả năm được tổng chi phí bỏ ra để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. 1.4.2.3. Phân tích và đánh giá tình hình lợi nhuận: Lợi nhậun là biểu hiện bằng tiền kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp. Dựa vào bảng báo cáo kết quả họct động kinh doanh để thấy được tình hình tăng giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Qua đó thấy được lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp tăng hay giảm như thế nào so với kế hoạch và so với năm trước. 1.4.3. Phân tích tài chính qua các chỉ số tài chính: 1.4.3.1. Tỷ số khả năng thanh toán- Liquidity Ratios: + Tỷ số thanh toán hiện hành- Current Ratio: là một trong những thước đo khả năng thanh toán của doanh nghiệp và được sử dụng rộng rãi nhất. Tỷ số thanh toán hiện hành Rc = haïnngaénNôï ñoänglöusaûnTaøi
  • 11. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 11 SV: Leâ Thò Myõ Queá Tài sản lưu động bao gồm: các khoản vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản lưu động khác. Nợ ngắn hạn là các khoản phải trả trong năm bao gồm: vay ngắn hạn, vay dài hạn đến hạn trả, và các khoản phải trả khác. Tỷ số Rc cho thấy doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này đo lường khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Nếu tỷ số thanh toán hiện hành giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính có thể xảy ra. Nếu tỷ số thanh toán hiện hành cao điều đó chứng tỏ khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên, nếu giá trị của tỷ số thanh toán hiện hành quá cao thì điều này không tốt vì nó phản ánh việc doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều và tài sản lưu động so với nhu cầu của doanh nghiệp. Và tài sản lưu động dư thừa không tạo thêm doanh thu. Do vậy, nếu doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vốn của mình vào tài sản lưu động, số vốn đó không được sử dụng hiệu quả. + Tỷ số thanh toán nhanh- Quick Ratio: Tỷ số thanh toán nhanh được tính toán dựa trên những tài sản lưu động có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, bao gồm tất cả tài sản lưu động trừ hàng tồn kho. Tỷ số thanh toán nhanh Rq = haïnngaénNôï khotoànHaøng-ñoänglöusaûnTaøi Tỷ số này cho thấy khả năng thanh toán thực sự của một doanh nghiệp. Nếu tỷ số này có giá trị càng cao thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Nếu tỷ số này giảm thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp cũng giảm. 1.4.3.2. Tỷ số hoạt động- Activity Ratios: Các tỷ số hoạt động đo lường hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để nâng cao tỷ số hoạt động, các nhà quản trị doanh nghiệp phải biết là những tài sản chưa dùng hay không dùng không tạo ra thu nhập. Vì thế doanh nghiệp cần phải biết sử dụng hiệu quả hoặc loại bỏ chúng đi. Tỷ số hoạt động đôi khi còn gọi là tỷ số hiệu quả hoặc tỷ số luân chuyển.
  • 12. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 12 SV: Leâ Thò Myõ Queá + Số vòng vay các khoảng phải thu- Account receivable turnover ratio: Các khoản phải thu là những hóa đơn bán hàng chưa thu tiền về do doanh nghiệp thực hiện chính sách bán chịu và các khoản tạm ứng chưa thanh toán, khoản trả trước cho người bán… Số vòng quay các khoản phải thu được sử dụng để xem xét cẩn thận việc thanh toán các khoản phải thu. Khi khách hàng thanh toán tất cả các hóa đơn của họ, lúc đó các khoản phải thu quay được 1 vòng. Vòng quay các khoản phải thu = thuphaûikhoaûnCaùc thuaànthuDoanh Số vòng quay các khoản phải thu cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách bán chịu của doanh nghiệp. Nếu số vòng quay thấp thì hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị chiếm dụng nhiều. Nhưng nếu số vòng quay quá cao, chứng tỏ doanh nghiệp ít bán chịu, khi đó sức mạnh cạnh tranh trên thị trường của doanh nghiệp giảm và vì thế doanh thu cũng sẽ giảm theo. * Kỳ thu tiền bình quân: Kỳ thu tiền bình quân là thể hiện ở dạng khác của số vòng quay các khoảng phải thu. Tỷ số này dùng để đo lường khả năng sinh lời vốn trong thanh toán thông qua các khoản phải thu và doanh thu bình quân 1 ngày. Kỳ thu tiền bình quân = ngaøyquaânbìnhthuDoanh thuphaûikhoaûnCaùc Nếu kỳ thu tiền bình quân thấp thì vốn của doanh nghiệp không bị ứ đọng trong khâu thanh toán. Tuy nhiên, nếu tỷ số này quá thấp lại thể hiện doanh nghiệp kém linh động trong chính sách tín dụng của doanh nghiệp dành cho khách hàng hoặc doanh nghiệp chưa khai thác hết khả năng để đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp thông qua việc vận dụng chính sách tín dụng dành cho khách hàng. + Số vòng quay hàng tồn kho- Inventory turnover ratio: Số vòng quay hàng tồn kho là 1 tiêu chuẩn đánh giá doanh nghiệp sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào. Vòng quay hàng tồn kho = khotoànHaøng thuaànthuDoanh Số vòng luân chuyển hàng tồn kho cao hay thấp tùy thuộc vào đặt điểm ngành kinh doanh. Đây là chỉ tiêu kinh doanh khá quan trọng bởi vì dự trữ vật tư là để sản xuất và sản xuất hàng hóa là để tiêu thụ nhằm đạt mức doanh thu và lợi nhuận cao trên cơ sở đáp ứng nhu cầu thị trường.
  • 13. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 13 SV: Leâ Thò Myõ Queá Để đánh giá tỷ số này cao hay thấp thì ta so sánh với các kỳ trước và đặt biệt là phải tùy thuộc vào đặc điểm ngành kinh doanh của doanh nghiệp. + Hiệu suất sử dụng tài sản cố định: Tỷ số này nói lên 1 đồng tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu, qua đó đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định ở doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = ñònhcoásaûnTaøi thuaànthuDoanh Tỷ số này cao thể hiện doanh nghiệp sử dụng tài sản cố định có hiệu quả, ngược lại tỷ số này thấp thì doanh nghiệp sử dụng tài sản cố định không hiệu quả. + Hiệu suất sử dụng tài sản lƣu động: Tỷ số này nói lên 1đồng tài sản lưu động tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu, qua đó đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động ở doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động = ñoänglöusaûnTaøi thuaànthuDoanh Tỷ số này cao thể hiện doanh nghiệp sử dụng tài sản lưu động có hiệu quả, ngược lại tỷ số này thấp thì doanh nghiệp sử dụng tài sản lưu động không hiệu quả. + Hiệu suất sử dụng toàn bộ tải sản- Sales to total assets ratio: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường 1đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu, qua đó đánh giá hiệu qủa sử dụng tài sản ở doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tải sản = saûntaøiboäToaøn thuaànthuDoanh Tỷ số này càng thấp càng thể hiện doanh nghiệp sử dụng không hiệu quả. Tuy nhiên, do doanh thu trong kỳ chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố nên khi phân tích 1 trong 3 tỷ số tài chính trên, ta cần sử dụng kết hợp với những tỷ số khác, và kết hợp với tình hình sản xuất kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp mình phân tích. + Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu: Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu đo lường mối quan hệ giữa doanh thu và vốn chử sở hữu. Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu = höõusôûchuûVoán thuaànthuDoanh 1.4.3.3. Tỷ số cơ cấu vốn:
  • 14. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 14 SV: Leâ Thò Myõ Queá Tỷ số đòn bầy tài chính đánh giá mức độ mà một doanh nghiệp tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình bằng vốn vay. Các nhà cung cấp tín dụng căn cứ vào tỷ số đòn bẩy tài chính để ấn định mức lãi suất cho vay đối với doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp, tỷ số đòn bẩy tài chính sẽ giúp nhà quản trị tài chính lựa chọn cấu trúc vốn hợp lý nhất cho doanh nghiệp. Qua chỉ số đòn bẩy tài chính nhà đầu tư thấy được rủi ro về tài chính của doanh nghiệp từ đó dẫn đến quyết định đầu tư của mình. Các tỷ số đòn bẩy thông thường là: + Tỷ số nợ trên tài sản- debt ratio: Tỷ số này cho thấy bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp tài trợ bằng vốn vay. Tỷ số nợ = saûntaøiToång nôïToång Tổng nợ bao gồm toàn bộ các khoảng nợ ngắn và dài hạn tại thời điểm lập báo cáo tài chính gồm: các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ dài hạn do đi vay hay phát hành trái phiếu dài hạn. Tổng tài sản bao gồm: Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. + Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = höõusôûchuûVoán nôïToång + Tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu: là tỷ số khác cũng được sử dụng để tính mức độ đi vay mà doanh nghiệp đang gánh chịu. Tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu = höõusôûchuûVoán saûntaøiboäToaøn + Khả năng thanh toán lãi vay: tỷ số này dùng để đo mức độ mà lợi nhuận phát sinh do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi vay hàng năm như thế nào. Nếu doanh nghiệp quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến kiện tụng và tuyên bố phá sản. Khả năng thanh toán lãi vay = vayLaõi vaylaõivaøthueátröôùcLaõi 1.4.3.4. Tỷ số sinh lời:
  • 15. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 15 SV: Leâ Thò Myõ Queá Tỷ số sinh lời đo lường thu nhập của doanh nghiệp với các nhân tố khác tạo ra lợi nhuận như doanh thu, tổng tài sản, vốn chủ sở hữu. + Tỷ số sinh lời trên doanh thu: chỉ tiêu này nói lên 1đồng doanh thu tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số sinh lời trên doanh thu = thuaànthuDoanh roøngnhuaänLôïi x100 + Tỷ số sinh lời trên tổng tài sản (ROA): chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lời trên 1đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Tỷ số sinh lời trên tổng tài sản = 100 saûntaøiboäToaøn roøngnhuaänLôïi x + Tỷ số sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): đây là chỉ tiêu mà nhà đầu tư rất quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lãi của 1đồng vốn họ bỏ ra để đầu tư vào doanh nghiệp. Tỷ số sinh lời trên vốn chủ sở hữu = 100 höõusôûchuûVoán roøngnhuaänLôïi x 1.4.4. Phân tích tài chính qua mô hình Dupont: Phân tích biến động của ROE Các chỉ số tài chính được trình bày ở trên đều ở dạng 1 con số. Điều đó có nghĩa là mỗi chỉ số tài chính sẽ tăng hay giảm tùy thuộc vào 2 nhân tố: là mẫu số và tử số của phân số đó. Mặc khác các tỷ số tài chính còn ảnh hưởng lẫn nhau. Hay nói cách khác, một tỷ số tài chính lúc này được trình bày bằng tích 1 vài chỉ số tài chính khác. Ta có thể phân tích biến động của tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROE. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu = höõusôûchuûVoán roøngnhuaänLôïi Có thể trình bày tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần dưới dạng sau: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu = thuaànthuDoanh roøngnhuaänLôïi höõusôûchuûVoán thuaànthuDoanh x = hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu x tỷ suất sinh lợi trên doanh thu Lúc này, ta có thể phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu theo 2 tỷ số: hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu và tỷ suất sinh lợi trên doanh thu.
  • 16. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 16 SV: Leâ Thò Myõ Queá Chi tiết hơn nữa, ta có thể phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần thành 3 tỷ số như sau: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu= thuaànDT roøngLN CSHVoán TSToång TSToång thuaànDT xx = saûntaøitoång duïngsöûsuaátHieäu x höõusôûchuûvoán treânsaûntaøitoångsoáTyû x thudoanh treânlôïisinhsuaátTyû Qua phân tích trên cho thấy tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của một công ty có thể giải thích theo 3 cách sau: (1) Sử dụng hiệu quả tải sản hiện có. (2) Gia tăng đòn bẩy tài chính. (3) Tăng tỷ suất sinh lợi trên doanh thu.
  • 17. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 17 SV: Leâ Thò Myõ Queá CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CP ĐẦU TƢ – KIẾN TRÚC – XÂY DỰNG TOÀN THỊNH PHÁT 2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY Tên công ty: Công ty CP Đầu Tƣ - Kiến Trúc - Xây Dựng Toàn Thịnh Phát Trụ sở chính: 262A Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phƣờng 8, Quận 3 MST: 0302602811 2.1.1. Giới thiệu công ty: Công ty CP Đầu Tư - Kiến Trúc - Xây Dựng Toàn Thịnh Phát được thành lập vào ngày 28/04/2003 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 4103001584 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành phố Hồ Chí Minh cấp, với số vốn điều lệ ban đầu là 220.000.000.000đ (Hai trăm hai mươi tỷ đồng). Công ty hoàn toàn có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, có con dấu riêng và được phép vay vốn ngân hàng. Bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 4 năm 2003, công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng chuyên thi công các công trình dân dụng như cao ốc văn phòng, nhà phố, biệt thự và các công trình nhà xưởng sản xuất…Do đặc điểm của ngành xây dựng là các công nhân và kỹ sư trực tiếp tạo ra sản phẩm. Vì thế trong những ngày đầu thành lập công ty gặp khó khăn trong việc tìm kiếm những người thợ có cũng như những kỹ sư có kinh nghiệm và tay nghề cao. Kể từ khi thành lập cho đến nay Công ty CP Đầu Tư - Kiến Trúc - Xây Dựng Toàn Thịnh Phát đã nhanh chóng ổn định, hoạt động có hiệu quả và ngày càng có chổ đứng trên thị trường. Hiện nay công ty là một thành viên của Sacombank Group, đây được coi là một lợi thế canh tranh của công ty Toàn Thịnh Phát. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: 2.1.2.1. Chức năng: - Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp: nhà ở, trung tâm thương mại, khu phức hợp, cao ốc văn phòng, nhà xưởng… - Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp, thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình, thiết kế nội ngoại thất công trình.
  • 18. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 18 SV: Leâ Thò Myõ Queá - Đầu tư vào giáo dục ở các cấp và các dự án khác. 2.1.2.2. Nhiệm vụ: Phải quán triệt những chủ trương chính sách của nhà nước trong việc phát triển và quản lý kinh tế. Thực hiện hạch toán kinh tế và báo cáo thường xuyên trung thực đúng quy định về quản lý công ty của nhà nước. Tinh giảm bộ máy gọn nhẹ, năng động nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trên thị trường. Mở rộng kinh doanh, liên kết, liên doanh với các đơn vị khác trong ngành. Thực hiện tốt các hợp đồng xây dựng để tạo dựng uy tín cho công ty ngày càng phát triễn và đứng vững trên thị trường, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. 2.1.3 Đặc điểm và cơ cấu tổ chức của Công ty CP Đầu Tƣ - Kiến Trúc - Xây Dựng Toàn Thịnh Phát: 2.1.3.1. Đặc điểm của Công ty: Công ty hoạt động trong các lĩnh vực sau: + Thi công xây dựng: là lĩnh vực thành công nhất của Toàn Thịnh Phát do công ty TNHH MTV Kỹ Thuật Xây Dựng Toàn Thịnh Phát (TTP Cons.) đảm nhận bao gồm: xây dựng nhà ở, chung cư cao tầng, cao ốc văn phòng, ngân hang, trung tâm thương mại, các khu nghỉ mát, công trình văn hóa, các nhà máy, nhà xưởng…Các công trình tiêu biểu đã hoàn thành là hệ thống ngân hang Sacombank, trong năm 2009 và 2010 Toàn Thịnh Phát tiếp tục thực hiện các công trình khu tái định cư hành chành Long An…Toàn Thịnh Phát luôn tím các giải pháp tối ưu trong thiết kế, thi công, không chỉ chú trọng việc đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của công trình mà còn đòi hỏi tính thẩm mỹ cao, tiến độ nhanh cũng như tính khả thi của thiết kế. + Tƣ vấn thiết kế kiến trúc: lĩnh vực này do công ty TNHH Thiết Kế Toàn Thịnh Phát Trẻ (TTP Arch.) đảm nhận. Với đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư ưu tú được đào tạo chính quy và tích lũy kinh nghiệm qua các công trình có vốn đầu tư nước ngoài, công ty có khả năng cung
  • 19. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 19 SV: Leâ Thò Myõ Queá cấp các thiết kế kiến trúc, kết cấu và điện nước cho các dự án nhà ở, cao cố văn phòng…có yêu cầu kỹ - mỹ thuật cao cung như các công trình công nghiệp có qui mô vừa và nhỏ. + Giáo dục: hiện nay đã có 2 trường THPT do công ty sở hữu 100% đang hoạt động rất hiệu quả là trường THPT Lê Quý Đôn (Biên Hòa) và trường THPT Trịnh Hoài Đức (Trảng Bom- Đồng Nai) và một trường trung học phổ thông đạt tiêu chuẩn quốc tế (trường THPT Tân Phú – TPHCM) được đầu tư xây dựng với kinh phí cao. + Đầu tƣ: Toàn Thịnh Phát tham gia vào nhóm các công ty thuộc tập đoàn Sacombank, đầu tư có chọn lọc vào các dự án có tiềm năng. Hiện nay công ty đang phát triển hoạt động tại Phú Quốc với mục tiêu trở thành nhà đầu tư, nhà cung cấp hang đầu về vật liệu xây dựng cho địa bàn huyện đảo này. 2.1.3.2. Sơ đồ tổ chức hoạt động của các phòng ban: 2.1.3.3. Chức năng và mối quan hệ giữa các phòng ban: Tổng Giám đốc: Là người trực tiếp quản lý và chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động và kết quả kinh doanh của công ty, có trách nhiệm điều hành chung toàn bộ công ty, trực Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị VP. HDQT Tổng Giám đốc P. Tổng GĐ phụ trách bộ phận XD P.Tổng GĐ phụ trách đầu tư Cty TTP Cons Cty TTP Arch Giaùo duïc Ñaàu tö vaøo Cty vaø caùc döï aùn
  • 20. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 20 SV: Leâ Thò Myõ Queá tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế, hợp đồng xây dựng, liên kết, trực tiếp lên kế hoạch và tổ chức bộ máy quản lý. Phó Tổng giám đốc bộ phận xây dựng: là người chịu trách nhiệm chính các vấn đề trong xây dụng, là người báo cáo trực tiếp lên Tổng Giám đốc về mọi hoạt động trong lĩnh vực xây dựng của công ty. Phó Tổng giám đốc bộ phận đầu tư: cũng tương tự như Phó Tổng giám đốc xây dựng, Phó Tổng giám đốc đầu tư cũng chỉ chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc trong lĩnh vực đầu tư. Công ty TTP Cons: đây là công ty thuộc bộ phận xây dựng trực tiếp thực hiện các khâu trong hoạt động xây dựng. Đây là đơn vị sẽ tính giá trị dự toán khi tham gia dự thầu các dự án xây dựng, sau đó sẽ tiến hành thi công các công trình được trúng thầu và làm các thủ tục thanh quyết toán. Đây cũng là đơn vị chuyên cung cấp máy móc, thiết bị thi công tiên tiến và hiện đại nhất cho ngành xây dựng. Với đội ngũ các chuyên viên, kỹ sư dày dạn kinh nghiệm, TTP Cons tự tin đảm nhận các công trình có quy mô lớn, yêu cầu cao về tiêu chuẩn kỹ thuật, mức độ an toàn và tiến độ thi công. Công ty TTP Arch: đây cũng là công ty thuộc bộ phận xât dựng, là đơn vị trực tiếp thực hiện các hợp đồng về thiết kế các công trình, lập dự án đầu tư, thiết kế quy hoạch xây dựng, kiểm định chất lượng công trình xây dựng. Công ty đã được nhiều giải thưởng lớn trong lĩnh vực kiến trúc của Hội Kiến Trúc Sư thành phố cũng như trong các cuộc thi thiết kế. Bộ phận giáo dục: là đơn vị quản lý các trường học thuộc hệ thống của công ty do công ty TNHH MTV Giáo Dục Toàn Thịnh Phát thực hiện chức năng này Bộ phận đầu tư vào các dự án: đây là bộ phận sẽ tiến hành tìm hiểu tiềm năng, hiệu quả của các dự án và thực hiện việc đầu tư. 2.1.4. Phƣơng hƣớng phát triễn của công ty trong thời gian sắp tới: Hiện nay, kế hoạch kinh doanh của Công ty CP Đầu Tư - Kiến Trúc - Xây Dựng Toàn Thịnh Phát trong thời gian sắp tới là: + Xây dựng: trở thành một trong những công ty xây dựng hàng đầu tại Việt Nam, phát triển công ty trên cơ sở tăng trưởng ổn định và quản lý hiệu quả bằng việc thành lập các công ty
  • 21. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 21 SV: Leâ Thò Myõ Queá vệ tinh, tập trung phát triễn chuyên môn với quy trình khép kín và hoàn chỉnh từ thiết kế tới thi công. Cải tiến liên tục, xem chất lượng thi công công trình và chất lượng dịch vụ là quan điểm xuyên suốt của mọi hoạt động của bộ phận xây dựng nhằm đạt tới mục tiêu trở thành doanh nghiệp lớn trong ngành xây dựng, đa dạng sản phẩm xây dựng và cạnh tranh bằng sự khác biệt và độ tin cậy cảu khách hang. + Giáo dục: trở thành tập đoàn giáo dục hàng đầu ở Việt Nam với chuỗi các trường học từ mầm non, tiểu học, THCS, THPT đến cao đẳng, đại học. Toàn Thịnh Phát mong muốn đóng góp một phần vào sự nghiệp giáo dục của thành phố nói riêng và cả nước nói chung hy vọng sẽ mang lại những dịch vụ giáo dục tốt nhất đạt tiêu chuẩn quốc tế trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. + Đầu tƣ: đầu tư có chọn lọc vào các đơn vị trong tập đoàn Sacombank, các doanh nghiệp, các dự án có hoạt động hiệu quả, tiềm năng. Tăng tỉ trọng đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ, từng bước mở rộng hoạt động kinh doanh sang lĩnh vực dịch vụ bằng hình thức kinh doanh resort chất lượng cao tại các bãi biển đẹp của Việt Nam như Phú Quốc, Phan Thiết …và lĩnh vực bất động sản với việc xây dựng cao ốc văn phòng cho thuê, khu biệt thự cao cấp với đối tượng khách hàng là những người có thu nhập cao. + Xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có trình độ chuyên môn cao, nâng cao tỉ lệ lao động có trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học đạt 80% tổng số nhân viên toàn cty. + Mở rộng quan hệ với các đối tác chiến lược nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước. + Niêm yết cổ phiếu Toàn Thịnh Phát trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán Tp.HCM. + Phấn đấu đưa thương hiệu Toàn Thịnh Phát trở thành một trong những doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực đầu tư giáo dục cả nước với nhiều trường học bao gồm từ bậc mầm non đến cao đẳng, đại học. 2.2 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY: Công ty CP Đầu Tư - Kiến Trúc - Xây Dựng Toàn Thịnh Phát chuyên thực hiện những hợp đồng về tư vấn, thiết kế và thi công những công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. Một hợp đồng xây dựng được ký kết sẽ trải qua các bước như sau:
  • 22. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 22 SV: Leâ Thò Myõ Queá + Bước 1: Công ty xây dựng mua bộ hồ sơ mời thầu của chủ đầu tư. + Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ mời thầu các bộ phận trong công ty xây dựng phối hợp với nhau để thực hiện. Phòng Đầu Thầu sẽ phụ trách việc tính toán khối lượng các công tác thi công cho công trình đó. Phòng Vật Tư sẽ tổng hợp giá nguyên vật liệu hợp lý để có thể thi công công trình đó. Và phòng Kỹ Thuật Thi Công sẽ lập ra một biện pháp thi công và tiến độ thi công tối ưu nhất. Sau khi các phòng ban trên thực hiện xong phòng Đấu Thầu có nhiệm vụ tổng hợp lại lập thành hồ sơ dự thầu để tham gia đấu thầu. + Bước 3: Sau khi đấu thầu xong nếu công ty được trúng thầu thì lúc đó mới tiến hành thương lượmg và ký kết hợp đồng theo đúng giá trị và tiến độ thi công mà công ty đã tham gia đấu thầu. + Bước 4: Công ty nhận mặt bằng thi công từ chủ đầu tư và tiến hành thi công các hạn mục công trình đã được ký kết trong hợp đồng. + Bước 5: Sau khi công trình đã thi công hoàn thành thì tiến hành thủ tục thanh quyết toán và bàn giao cho Chủ đầu tư đưa vào sử dụng. + Bước 6: Sau khi đã bàn giao và thanh lý hợp đồng công ty sẽ nhận bảo hành trong vòng 1 năm và công việc này do bộ phận chăm sóc khách hàng của công ty phụ trách. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty phụ thuộc vào khối lượng công việc hoàn thành và bàn giao trong kỳ. Thị trường hoạt động chính của công ty là trong nước. Thị trường chính trước đây là TP. Hồ Chí Minh, hiện nay đã tiến sâu vào các tỉnh miền Đông và Tây Nam Bộ.
  • 23. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 23 SV: Leâ Thò Myõ Queá Sơ đồ 2.1 Tóm tắt việc thực hiện các hợp đồng thi công: 2.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG 3 NĂM (2007, 2008, 2009) Bảng 2.1.Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2007, 2008, 2009 Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. CHỈ TIÊU Năm Chênh lệch 2007 2008 2009 2008/2007 2009/2008 1. Doanh thu thuần 129.093 127.934 84.259 -1.159 -43.675 2. Giá vốn hàng bán 177.330 87.477 78.647 -89.853 -8.830 3. Lợi nhuận gộp 11.762 40.456 5.612 28.694 -34.844 4. Doanh thu từ HĐTC 50.196 72.926 93.080 20.730 20.154 5. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 36.165 -110.488 32.254 -146.653 142.742 6. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 36.298 -110.510 33.293 146.808 143.803 7. Thuế thu nhập 8. Lợi nhuận sau thuế 26.695 -110.510 33.293 -137.205 143.803 Hồ sơ mời thầu nhận về P. Vật tư P. Đấu thầu P. thi công Chuyển giá vật tư Phương án thi công Tổng hợp giá NVL Lập phương án thi công Hồ sơ dự thầu Trúng thầu Bảo hành Tham gia đấu thầu Tiến hành thi công
  • 24. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 24 SV: Leâ Thò Myõ Queá Trong 3 năm hoạt động gần đây từ năm 2007 đến 2009 công ty CP Đầu Tư – Kiến Trúc – Xây Dựng Toàn Thịnh Phát đã đạt được những kết quả rất đáng kể. Lợi nhuận sau thuế của năm 2007 đạt được là 26.695 triệu đồng gần gấp ba lần so với năm 2006 là 9.010 triệu đồng, qua đến năm 2008 khi cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra công ty cũng không thể tránh khỏi ảnh hưởng và đã bị thua lỗ đến 110.510 triệu đồng. Mặc dù cuối năm đó công ty đạt lợi nhuận âm nhưng với sự quyết tâm của ban lãnh đạo cùng toàn bộ công nhân viên công ty đã vững vàng vượt qua cuộc khủng hoảng để đến năm 2009 doanh nghiệp đã thu được kết quả khá ấn tượng với lợi nhuận sau thuế là 33.293 triệu đồng và dần phục hồi sau khủng hoảng. Với những kết quả đã đạt được trong 3 năm qua công ty Toàn Thịnh Phát đang ngày càng vững mạnh, có đủ năng lực để có thể vượt qua những thách thức trên thị trường trong tương lai. Công ty cũng đang ngày càng chứng tỏ được vị trí của mình trên thị trường xây dựng và đang ngày cành phát triễn lớn hơn để đạt được mục tiêu là trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng.
  • 25. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 25 SV: Leâ Thò Myõ Queá CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CP ĐT – KT – XD TOÀN THỊNH PHÁT 3.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN: 3.1.1. Phân tích chung và đánh giá tài sản của doanh nghiệp: Bảng 3.1. Phân tích chung tài sản các năm 2007, 2008, 2009 Ñôn vò tính: 1.000.000 VNÑ TAØI SAÛN Maõ soá Năm Chênh lệch 2007 2008 2009 2008/2007 2009/2008 A. TSLÑ & ÑTNH 100 95.519 99.638 115.913 4.119 16.275 I. Tieàn 110 5.901 460 3.898 -5.441 3.438 II. Ñaàu tö taøi chính ngaén haïn 120 3.330 3.200 9.999 -130 6.799 III. Caùc khoaûn phaûi thu 130 68.566 77.320 87.480 8.754 10.160 IV. Haøng toàn kho 140 10.645 12.374 6.253 1.729 6.121 V.Taøi saûn ngắn hạn khaùc 150 7.075 6.283 8.281 -792 1.998 B. TSCÑ & ÑTDH 200 374.365 925.217 928.280 550.850 3.063 I. Caùc khoaûn phaûi thu daøi haïn 210 24.900 8.062 56.208 -16.838 48.146 II. Taøi saûn coá ñònh 220 21.311 36.147 65.159 14.836 29.012 III.Baát ñoäng saûn ñaàu tö 240 11.769 10.236 -1.533 -10.236 IV. Caùc khoaûn ñaàu tö taøi chính daøi haïn 250 315.218 870.096 806.083 554.878 -64.013 V. Taøi saûn daøi haïn khaùc 260 1.165 674.493 828 -491 154 TOÅNG TAØI SAÛN 270 469.885 1.024.856 1.044.194 554.971 19.338 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. Như vậy tổng tài sản từ năm 2007 qua 2008 tăng đáng kể, từ năm 2008 qua năm 2009 có tăng nhưng không nhiều , cho thấy tài sản của công ty Toàn Thịnh Phát được mở rộng, do đó có điều kiện mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh. Trong đó: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn tăng được 4.119 triệu đồng của năm 2008/2007 và tăng được 16.275 triệu đồng của năm 2009/2008 ; Tài sản cố định và đầu tư dài hạn tăng 550.850 triệu đồng của năm 2008/2007 và
  • 26. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 26 SV: Leâ Thò Myõ Queá năm 2009/2008 thì tăng được 3.063 triệu đồng. Việc này dẫn đến việc thay đổi tỷ trọng giữa tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn và tài sản cố định và đầu tư dài hạn, sự thay đổi này cụ thể như sau: - Về Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: tỷ trọng năm 2007, 2008, 2009 tương ứng là 20%, 10%, 11%. Chúng ta cần phân tích cụ thể để thấy rõ nguyên nhân của sự động trên: + Tiền: năm 2008 giảm đáng kể so với năm 2007 nhưng khi sang năm 2009 thì lại có xu hướng tăng đán kể cả số tiền lẫn tỷ trọng. Điều này ảnh hưởng tốt đến khả năng thanh toán tiền mặt của công ty. + Các khoản phải thu: có xu hướng tăng dần theo từng năm, năm 2007 là 68.566 triệu đồng chiếm tỷ trọng 14,6 % năm 2008 là 77.320 triệu đồng chiếm tỷ trọng 8%, năm 2009 là 87.480 triệu đồng chiếm trỷ trọng 8.36%. Sở dĩ các khoản phải thu của công ty tăng là do trong năm 2009 các khách hàng đã không thanh toán tiền ngay. + Hàng tồn kho: hàng tồn kho của doanh nghiệp trong năm 2008 tăng so với năm 2007 với mức tăng là 1.729 triệu đồng, và năm 2009 giảm so với năm 2008 là 6.121 triệu đồng. Ở đây hàng tồn kho giảm là do trong năm 2009 công ty đã tiến hành thi công nhanh chóng các công trình còn dang dở trong năm 2008. - Về tài sản cố định và đầu tư dài hạn tăng, lý do là năm 2009 công ty đã mua thêm trang thiết bị và máy móc để tiến hành thi công đồng loạt các công trình. Đây là việc làm tốt chứng tỏ doanh nghiệp quan tấm đến đầu tư theo chiều sâu. 3.1.2. Phân tích và đánh giá tình hình nguồn vốn: - Phân tích sự biến động của nguồn vốn doanh nghiệp:
  • 27. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 27 SV: Leâ Thò Myõ Queá Bảng 3.2. Phần tổng nguồn vốn năm 2007, 2008, 2009 Ñôn vò tính: 1.000.000 VNÑ NGUỒN VỐN Mã số Năm Chênh lệch 2007 2008 2009 2008/2007 2009/2008 A. NỢ PHẢI TRẢ 300 145.191 818.640 805.431 673.449 -13.209 I. Nợ ngắn hạn 310 139.442 268.470 193.893 129.028 -74.577 II. Nợ dài hạn 330 5.748 550.170 611.538 544.422 61.368 B.NGUỒN VỐN CSH 400 324.693 206.215 238.762 -118.478 32.547 I. Nguồn vốn- Quỹ 410 322.452 206.571 239.738 -115.881 33.167 II. Nguồn kinh phí, quỹ Khác 430 2.240 -356 -975 -2.605 -619 TỔNG NGUỒN VỐN 430 469.885 1.024.856 1.044.194 554.971 19.338 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. Như vậy tổng nguồn vốn của các năm 2007, 2008, 2009 cũng tăng đều, để thấy rõ nguyên nhân ta cần đi sâu phân tích từng nguồn hình thành nên nguồn vốn như sau: Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty năm 2007 là 324.693 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 69%, năm 2008 là 206.215 triệu đồng chiếm tỷ trọng 20%, năm 2009 là 238.762 triệu đồng chiếm tỷ trọng 23%. Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2008 giảm so với năm 2007 là 118.478 triệu đồng, năm 2009 tăng hơn so với năm 2008 là 32.547 triệu đồng, chứng tỏ tài chính của công ty Toàn Thịnh Phát ngày càng tăng, nguồn vốn của công ty đã được bổ sung và công ty càng có giá trị trên thị trường. Nợ phải trả: Khoản nợ phải trả của năm 2007 là 145.191 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 31%. Nhưng sang măm 2008 nợ phải trả là 818.640 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 80% tăng đáng kể so với năm 2007, năm 2009 nợ phải trả là 805.431 triệu đồng chiếm tỷ trọng 77% đây là khoản chiếm dụng vốn của khách hàng trong một khoảng thời gian ngắn để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Giảm chủ yếu do nguồn nợ ngắn hạn giảm và nguồn nợ dài hạn cũng giảm một ít. - Phân tích kết cấu nguồn vốn doanh nghiệp: Kết cấu nguồn vốn doanh nghiệp là tương quan tỷ lệ giữa nguồn vốn chủ sở hữu với nợ phải trả ở doanh nghiệp. Kết cấu này được phản ánh qua tỷ suất tài trợ của doanh nghiệp:
  • 28. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 28 SV: Leâ Thò Myõ Queá Bảng 3.3 Các chỉ số về Tỷ suất tự tài trợ Đơn vị tính: 1.000.000 VNĐ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008 1. Vốn chủ sở hữu 87.963 324.693 206.215 238.762 236.729 -118.478 32.547 2.Tổng nguồn vốn 132.179 469.885 1.024.856 1.044.194 337.705 554.971 19.338 Tỷ suất tài trợ 0,67 0,69 0,2 0,23 0,02 -0,49 0,03 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. Tỷ suất tài trợ cuối kỳ của năm 2007 so với đầu kỳ tăng 2%, của năm 2008 lại giảm mạnh đến 49% nguyên nhân là do tổng nguồn vốn tăng rất mạnh và vốn chủ sở hữu lại giảm nhưng đến năm 2009 vốn chủ sở hữu tăng 32.547 triệu đồng cho nên tỷ số này tăng 3%: có thể thấy công ty Toàn Thịnh Phát có đủ vốn và chủ động về tài chính. Qua phân tích trên khả năng tự tài trợ của công ty có phần tăng lên, nhưng nguồn nợ ngắn hạn lại giảm chứng tỏ công ty đã có thể chủ động hơn về mặt tài chính. Đây là một vấn đề khá quan trọng trong thời kỳ nền kinh tế đang hồi phục vì khả năng chủ động về tài chính tăng thì doanh nghiệp có cơ hội phát triển mà không cần phụ thuộc vào nguồn vốn vay bên ngoài. Bên cạnh đó nguồn vốn chủ động giúp doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận các dự án quy mô lớn và nắm bắt kịp thời các cơ hội đầu tư trong lĩnh vực tài chính cũng như bất động sản. Tiếp theo ta sẽ xem xét tình hình kinh doanh của doanh nghiệp thông qua báo cáo KQHĐKĐ để hiểu rõ hơn quá trình hoạt động tài chính của công ty trong 3 năm.
  • 29. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 29 SV: Leâ Thò Myõ Queá 3.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA BÁO CÁO KQHĐKD: Bảng 3.4.Phân tích chung kết quả sản xuất kinh doanh năm 2007, 2008, 2009 Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. 3.2.1. Phân tích và đánh giá tình hình doanh thu: Mục đích cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của công ty là thực hiện nhiều hợp đồng xây dựng có gia trị lớn bên cạnh các hợp đồng thiết kế để có được doanh thu và lợi nhuận cao. Đây cũng là một trong những quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp trong ngành xây dựng. CHỈ TIÊU Năm Chênh lệch 2007 2008 2009 2008/2007 2009/2008 Tổng doanh thu 129.093 127.934 84.259 -1.159 -43.675 Các khoản giảm trừ Chiết khấu Giảm giá Hàng bán bị trả lại Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu 1. Doanh thu thuần 129.093 127.934 84.259 -1.159 -43.675 2. Giá vốn hàng bán 177.330 87.477 78.647 -89.853 -8.830 3. Lợi nhuận gộp 11.762 40.456 5.612 28.694 -34.844 4. Doanh thu từ HĐTC 50.196 72.926 93.080 20.730 20.154 5. Chi phí tài chính 17.463 75.341 52.043 57.878 -23.298 Trong đó: lãi vay phải trả 6.562 62.599 74.433 56.037 11.834 6. Chi phí bán hàng 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 8.265 21.459 14.395 13.194 -7.064 8. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 36.165 -110.488 32.254 -146.653 142.742 9. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 36.298 -110.510 33.293 146.808 143.803 10. Thuế thu nhập 11. Lợi nhuận sau thuế 26.695 -110.510 33.293 -137.205 143.803
  • 30. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 30 SV: Leâ Thò Myõ Queá Bảng 3.5 Chỉ số về doanh thu thuần Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008 Doanh thu thuần 93.401 129.093 127.934 84.259 35.691 -1.159 -43.674 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. Doanh thu của công ty năm 2007 tăng so với năm 2006 nhưng các năm 2008 và 2009 đều giảm so với năm trước đó, nguyên nhân là do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008. Mặc dù vậy lợi nhuận sau thuế của năm 2009 lại tăng lên so năm 2008 điều này cho thấy công ty đang dần vượt qua cuộc khủng hoảng và ổn định. 3.2.2. Phân tích và đánh giá tình hình chi phí: Bảng 3.6 Chỉ số về chi phí Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008 1. Chi phí cố định 5.675 25.758 96.801 66.438 20.053 71.072 -30.362 2. Chi phí biến đổi 40 1 177 10 -39 176 -167 Tổng chi phí 5.715 25.729 96.978 66.448 20.014 71.248 -30.529 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. Kết hợp chi phí cố định và chi phí biến đổi trong kỳ ta có được tổng chi phí của các năm mà công ty đã bỏ ra để phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Như vậy so với năm 2006, tổng chi phí của công ty năm 2007 tăng mạnh và đến năm 2008 vẫn tiếp tục tăng, nhưng đến năm 2009 thì tổng chi phí lại giảm đến -30.529 triệu đồng. Tổng chi phí giảm là do chi phí cố định và chi phí biến đổi đều giảm, cụ thể như sau: Về chi phí cố định: năm 2009 giảm 30.362 triệu đồng, còn chi phí biến đổi: thi giảm được 167 triệu đồng. Chi phí biến đổi giảm chứng tỏ doanh nghiêp đã có những cải tiến, tiết
  • 31. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 31 SV: Leâ Thò Myõ Queá kiệm cũng như loại bỏ được các chi phí không cần thiết trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Qua bảng phân tích của các năm cho ta thấy chi phí cố định luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn so với chi phí biến đổi trong tổng chi phí. 3.2.3. Phân tích và đánh giá tình hình lợi nhuận: Lợi nhuận là mục đích cuối cùng và quan trọng nhất trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Mức độ doanh thu và lợi nhuận đạt được là yếu tố khẳng định vị trí của công ty trong nền kinh tế thị trường, là chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Bảng 3.7 Chỉ số về lợi nhuận Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008 1. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 12.460 36.165 -110.488 32.254 23.705 -146.654 142.743 2. Lợi nhuận khác 15 133 -21 1.039 118 -155 1.061 Tổng lợi nhuận 12.475 36.298 -110.510 33.293 23.823 -146.809 143.804 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. Tổng lợi nhuận năm 2007 tăng 23.823 triệu đồng so với năm 2006, đây là một tín hiệu rất khả quan cho sự tăng trưởng của công ty trong tương lai. Tuy nhiên khi bước sang năm 2008 thì vấp phải cuộc khủng hoảng kinh tế do đó hiệu quả hoạt động của công ty cũng giảm mạnh và kết quả là năm 2008 lợi nhuận của công ty giảm -146.809 triệu đồng. Tổng lợi nhuận năm 2008 là -110.488 triệu đồng tức là doanh nghiệp đang bị lỗ, tuy nhiên ngay sau đó năm 2009 lợi nhuận chuyển từ âm sang dương với mức lợi nhuận là 33.293 triệu đồng tăng so với năm 2008 là 142.743 triệu đồng (một con số khá ấn tượng trong giai đoạn đầu phục hồi của nên kinh tế) và chủ yếu từ lợi nhuận do hoạt động kinh doanh mang lại, còn lợi nhuận từ hoạt động khác đều phát sinh không đáng kể. Như vậy năm 2009, khi mà nền kinh tế mới chỉ bắt đầu tăng trưởng trở lại thì công ty đã có dấu hiệu phục hồi đáng kể và bước
  • 32. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 32 SV: Leâ Thò Myõ Queá đầu thu được lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, đây là cơ hội để công ty ổn định và tiếp tục phát triển trong năm 2010. 3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH: Bảng 3.8 Các chỉ số về tỷ số tài chính Chỉ tiêu ĐVT Năm Chênh lệch 2007 2008 2009 2008/2007 2009/2008 1, Tỷ số khả năng thanh toán Tỷ số thanh toán hiện hành Lần 0,69 0,37 0,60 -0,32 0,23 Tỷ số thanh toán nhanh Lần 0,61 0,33 0,57 -0,28 0,24 2, Tỷ số hoạt động Số vòng quay các khoản phải thu Vòng 1,38 1,65 0,96 0,27 0,69 Số vòng quay hàng tồn kho Vòng 12,13 10,34 13,47 -1,79 3,13 Kỳ thu tiền bình quân Ngày 260,65 217,58 373,76 -43,07 56,18 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Lần 6,06 3,54 1,29 -2,52 -2,25 Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động Lần 1,35 1,28 0,73 -0,07 -0,55 Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Lần 0,27 0,12 0,08 -0,25 -0,04 Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu Lần 0,4 0,62 0,35 0,22 -0,27 3, Tỷ số đòn bẩy Tỷ số nợ trên tài sản % 30,90 79,88 77,13 38,99 -2,75 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu % 45,03 396,98 337,34 324,06 -59,64 Tỷ số tổng tài sản trên vốn CSH % 145,72 496,98 437,34 351,26 -59,64 4, Tỷ số sinh lợi Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu(ROS) % 20,68 -86,38 39,51 107,06 125,89 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản(ROA) % 5,68 -10,78 3,19 -16,46 13,97 Tỷ suất sinh lợi trên vốn CSH(ROE) % 8,28 -53,59 13,94 -61,87 67,53 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. Nhìn chung các tỷ số tài chính của công ty Toàn Thịnh phát trong 3 năm 2007, 2008, 2009 có nhiều thay đổi theo, các chỉ số này chủ yếu là giảm qua từng năm. Ta hãy phân tích để thấy rõ nguyên nhân.
  • 33. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 33 SV: Leâ Thò Myõ Queá 3.3.1. Tỷ số khả năng thanh toán: + Tỷ số thanh toán hiện hành: Để thấy rõ khả năng thanh toán hiện hành của công ty. Ta tiến hành đánh giá các khoản mục tài sản lưu động và nợ ngắn hạn. Chỉ số này sẽ cho ta thấy khả năng doanh nghiệp có thể chuyển đổi tài sản thành tiền để thanh toán các khỏan nợ ngắn hạn cho đối tác khi cần thiết. Bảng 3.9 Chỉ số về khả năng thanh toán Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008 1. Tổng tài sản lưu động 52.740 95.519 99.638 115.913 42.779 4.118 16.275 2. Nợ ngắn hạn 42.215 139.442 268.470 193.893 97.227 129.027 -74.576 Tỷ số thanh toán hiện hành 1,25 0,69 0,37 0,6 -0,56 -0,31 0.23 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. Ta thấy tỷ số thanh toán hiện hành của công ty năm 2007 và 2008 đều giảm do nợ ngắn hạn hằng năm đều tăng lên. Tuy nhiên đến năm 2009 thi tình hình có khả quan hơn khi tỷ số thanh toán hiện hành của năm này đã tăng lên 0,23 (lần), mặc dù tăng không nhiều nhưng vẫn là dấu hiệu tốt. Qua bảng phân tích cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty chưa được tốt lắm. + Tỷ số thanh toán nhanh: Tỷ số này cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn thực sự của công ty. Nó phản ánh rằng nếu hàng tồn kho còn quá nhiều thì khả năng thanh toán nợ của công ty sẽ bị ảnh hưởng như thế nào.
  • 34. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 34 SV: Leâ Thò Myõ Queá Bảng 3.10 Chỉ số về khả năng thanh toán nhanh Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008 1. Tổng tài sản lưu động 52.740 95.519 99.638 115.913 42.779 4.118 16.275 2. Hàng tồn kho 18.269 10.645 12.374 6.253 -7.623 1.729 -6.120 3. Nợ ngắn hạn 42.215 139.442 268.470 193.893 97.227 129.207 -74.576 Tỷ số thanh toán nhanh 0,82 0,61 0,33 0,57 -0,21 -0,28 0,24 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. Tỷ số thanh toán nhanh của công ty qua các năm 2007 giảm 0,21 lần và 2008 thì giảm 0,28 lần nhưng đến năm 2009 thì lại tăng được 0,24 lần. Sở dĩ công ty đạt được tỷ số này ở năm 2009 cao hơn so với năm 2008 là do nợ ngắn hạn và hàng tồn kho của công ty đã giảm so với năm 2008. Tóm lại, qua việc phân tích tỷ số thanh toán hiện hành và tỷ số thanh toán nhanh của công ty, ta thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty được đảm bảo. Tuy nhiên hai tỷ số này vẫn chưa cao. Công ty cần tìm cách nâng cao giá trị của hai tỷ số này lên để khả năng thanh toán nợ ngắn hạn đạt hiệu quả cao hơn. 3.3.2. Tỷ số hoạt động: Tỷ số hoạt động đo lường cách thức tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty. Phân tích các tỷ số hoạt động giúp công ty có thể đánh giá hiệu quả tổ chức sản xuất kinh doanh, từ đó có những phương án mới nhằm nâng cao hơn nửa hiệu quả sử dụng vốn và tổ chức sản xuất kinh doanh. + Số vòng quay các khoản phải thu: Phân tích vòng quay các khoản phải thu nhằm đánh giá khả năng thanh toán các khoản phải thu của công ty. Chỉ số này cho ta biết được khoản vốn mà doanh nghiệp bị các doanh nghiệp khác chiếm dụng vốn. Từ đó doanh nghiệp xem xét khoản chiếm dụng đó hợp lý hay khổng để có thể để ra các biện pháp thu hồi các khoản bị chiếm dụng nhằm tăng khả năng sinh lợi của nguồn vốn mà doanh nghiệp đang sở hữu.
  • 35. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 35 SV: Leâ Thò Myõ Queá Bảng 3.11 Chỉ số về vòng quay các khoản phải thu Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2007 2007/2006 2008/2007 2009/2008 1. Doanh thu thuần 93.401 129.093 127.934 84.259 35.691 -1.159 -43.674 2. Các khoản phải thu 19.253 93.466 85.382 143.689 74.213 -8.084 58.306 Số vòng quay các khoản phải thu 4,85 1,38 1,50 0,59 -3.47 0,12 -0,91 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. Qua bảng phân tích trên, ta thấy doanh thu thuần của công ty qua các năm đã giảm, trong đó các khoản phải thu lại tăng lên, do đó số vòng quay các khoản phải thu của công ty các năm đã giảm xuống so với năm trước. Mặt dù giảm nhưng chỉ số này vẫn khả quan vì trong giai đoạn này mà khả năng thu nợ vẫn đảm bảo. Như vậy, khả năng thu nợ của công ty giảm qua các năm. Công ty cần phải nổ lực hơn trong việc thu nợ khách hàng nhằm tránh việc đối tác chiếm dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. + Kỳ thu tiền bình quân: Kỳ thu tiền bình quân là chỉ tiêu phản ánh thời gian của một vòng luân chuyển các khoản phải thu. Nó thể hiện rằng để thu được các khoản phải thu cần một khoản thời gian là bao lâu. Đây cũng chính là yếu tố mà các doanh nghiệp đếu quan tâm đến. Bảng 3.12 Chỉ số về kỳ thu tiền bình quân Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008 1. Các khoản phải thu 19.253 93.466 85.382 143.689 74.213 -8.084 58.306 2. Doanh thu thuần 93.401 129.093 127.934 84.259 35.691 -1.159 -43.674 3. Doanh thu thuần BQ ngày 259 358 355 234 99 -3 -121 Kỳ thu tiền bình quân 74,21 260,65 240,26 613,91 186,44 -20,39 373,65 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát.
  • 36. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 36 SV: Leâ Thò Myõ Queá Qua bảng phân tích ta thấy doanh thu của các năm giảm so với năm trước đó, nhưng các khoản phải thu lại tăng lên, điều này đã làm cho kỳ thu tiền bình quân hằng năm lại tăng lên. Mặc dù kỳ thu tiền bình quân năm 2008 có giảm so với năm 2007 nguyên nhân là do các khoản phải thu của năm này giảm so với năm trước đó, nhưng đến năm 2009 thì các khoản phải thu của lại tăng cao so với năm 2008 nên dẫn đến kỳ thu tiền bình quân của năm này tăng vượt bậc. Như vậy, năm 2009 thi mất khoảng 613,91 ngày mới thu hồi được nợ. Điều này cho thấy việc chuyển hóa các khoản phải thu thành tiền của công ty đạt hiệu quả thấp. + Số vòng quay hàng tồn kho: Bảng 3.13 Chỉ số về vòng quay hàng tồn kho Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008 1. Doanh thu thuần 93.401 129.093 127.934 84.259 -43.674 -1.159 35.691 2. Hàng tồn kho 18.269 10.645 12.374 6.253 -6.120 -1.729 -7.623 Số vòng quay hàng tồn kho 5,11 12,13 10,34 13,47 3,13 -1,79 7,01 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. Qua bảng phân tích ta thấy số vòng quay hàng tồn kho qua các năm 2007, 2008, 2009 lần lượt là: 12,13 – 10,34 – 13,47. Nhìn chung chỉ số này có tăng lên nguyên nhân là do hàng tồn kho giảm. Điều này cho thấy mức độ dự trữ hàng hóa của công ty khá hợp lý nên giảm được một khoản chi phí cho việc bảo quản hàng tồn kho. Đây là yếu tố thể hiện khả năng quản lý vốn vật tư của công ty là khá tốt.
  • 37. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 37 SV: Leâ Thò Myõ Queá + Hiệu suất sử dụng tài sản cố định: Bảng 3.14 Chỉ số hiệu suất sử dụng tài sản cố định Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008 1. Doanh thu thuần 93.401 129.093 127.934 84.259 35.691 -1.159 -43.674 2. Tài sản cố định 15.170 21.311 36.147 65.159 6.141 14.836 29.012 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định 6,16 6,06 3,54 1,29 -0,10 -2,52 -2,25 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. Như vậy năm 2007, 1 đồng tài sản cố định tạo ra được 6,06 đồng doanh thu thấp hơn năm 2006 là 0,1 đồng. Sang năm 2008, 1 đồng tài sản cố định tạo ra được 3,54 đồng doanh thu giảm so với năm 2007 là 2,52 đồng, còn năm 2009 thì 1 đồng tài sản cố định tạo ra 1,29 đ doanh thu thấp hơn năm 2008 là 2,25 đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do tài sản cố định của công ty hằng năm đều tăng lên nên làm giảm hiệu suất sử dụng tài sản cố đinh. Điều này chứng tỏ mức độ sử dụng tài sàn cố định của công ty năm trong các năm không đạt hiệu quả. Nguyên nhân là do doanh thu thuần giảm trong khi đó tài sản cố định lại tăng. Có thể nói rằng công ty quản lý tài sản cố định chưa tốt, việc tăng tài sản cố định trong những năm qua đã tạo cho công ty một gánh nặng là cần phải có những biện pháp cần thiết để giảm hao mòn tài sản cố định trong thời gian sắp tới. + Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động: Bảng 3.15 Chỉ số về hiệu suất sử dụng tài sản lưu động Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008 1. Doanh thu thuần 93.401 129.093 127.934 84.259 35.691 -1.159 -43.674 2. Tài sản lưu động 52.740 95.519 99.638 115.913 42.779 4.118 16.275 Hiệu suất sử dụng TSLĐ 1,77 1,35 1,28 0,73 -0,42 -0,07 -0,55 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát.
  • 38. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 38 SV: Leâ Thò Myõ Queá Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động trong các năm 2007, 2008, 2009 đều giảm tương ứng là: 0,42 – 0,07 – 0,55. Trong 3 năm thì năm 2008 là giảm ít nhất. Nguyên nhân là do doanh thu thuần qua các năm đều giảm, bên cạnh đó tài sản lưu động lại tăng. Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động qua các năm không đạt hiệu quả, công tác quản lý tài sản lưu động của công ty cũng chưa tốt. + Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản: Bảng 3.16 Chỉ số hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008 1. Doanh thu thuần 93.401 129.093 127.934 84.259 35.691 -1.159 -43.674 2. Toàn bộ tài sản 132.179 469.885 1.024.856 1.044.194 337.705 554.971 19.338 Hiệu suất sử dụng toàn bộ TS 0,71 0,27 0,12 0,08 -0,43 -0,15 -0,04 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. Năm 2007, 1 đồng tài sản tạo ra 0,27 đồng doanh thu; năm 2008, 1 đồng tài sản tạo ra được 0,12 đồng doanh thu; năm 2009, 1 đồng tài sản tạo ra 0,08 đồng doanh thu có nghĩa là hiệu suầt sử dụng tài sản của doanh nghiệp hằng năm đều bị giảm sút. Nguyên nhân là do sự giảm xuống của doanh thu thuần trong khi đó cả tài sản cố định và tài sản lưu động đều tăng. Vì vậy, có thể nói rằng hiệu quả sử dụng tài sản của công ty qua các năm kém hơn năm trước. Do đó công ty cần nổ lực hơn nữa để nâng cao hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản nhằm tránh lãng phí trong công tác quản lý tài sản.
  • 39. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 39 SV: Leâ Thò Myõ Queá + Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu: Bảng 3.17 Chỉ số về hiệu suất sử dụng vốn CSH Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008 1. Doanh thu thuần 93.401 129.093 127.934 84.159 35.691 -1.159 -43.674 2. Vốn chủ sở hữu 88.162 322.452 206.215 238.738 234.290 -116.237 32.523 Hiệu suất sử dụng vốn CSH 1,06 0,40 0,62 0,35 -0,66 0,22 -0,27 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. So với năm 2006 thì năm 2007 hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu thấp hơn; năm 2008 thì cao hơn năm 2007 và năm 2009 thi cũng giảm so với năm 2008. Cụ thể là năm 2007 hiệu suất là 0,4 lần, năm 2008 thì 0,62 lần còn năm 2009 có hiệu suất là 0,35 lần, giảm 0,27 lần so với năm 2008. Nguyên nhân là do doanh thu các năm thấp hơn năm trước nên hiệu suất sử dụng vốn giảm. Doanh nghiệp cần có kế hoạch sử dụng vốn hiệu quả hơn trong năm 2010 nhằm tăng uy tín cho thương hiệu TTP trên thị trường và tạo lòng tin cho nhà đầu tư trước khi chính thức IPO trên sàn giao dịch chứng khoán. 3.3.3. Tỷ số cơ cấu vốn: + Tỷ suất nợ trên tài sản: Tỷ suất này cho biết bao nhiêu phần trăm tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn vay. Tổng nợ bao gồm: toàn bộ khoản nợ ngắn hạn và dài hạn tại thời điểm lập báo cáo tài chính gồm các khoản, vay ngắn hạn, nợ dài hạn do đi vay hay phát hành trái phiếu dài hạn. Tổng tài sản: toàn bộ tài sản của công ty tại thời điểm lập báo cáo.
  • 40. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 40 SV: Leâ Thò Myõ Queá Bảng 3.18 Chỉ số về tỷ số nợ Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008 1. Tổng nợ 44.215 145.191 818.640 805.431 100.976 673.449 -13.209 2. Tổng tài sản 132.179 469.885 1.024.856 1.044.194 337.705 554.971 19.338 Tỷ số nợ 33,45 30,09 79,88 77,13 -2,55 48,98 -2,75 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát Qua bảng phân tích cho thấy năm 2007, 30,09% tài sản của công ty được tài trợ bởi nợ ngắn hạn, con số này khá thấp. Sang năm 2008 và 2009 thì có 79,88% và 77,13% tài sản của công ty được tài trợ bởi nợ ngắn hạn. Nguyên nhân chính của vấn để này vì năm 2008 là năm biến động lớn trên thị trường vốn, lãi suất vay vốn tăng cao dẫn đến một số rủi ro nhất định khi vay dài hạn vì vậy doanh nghiệp chọn việc vay ngắn hạn để giải ngân vốn cho các công trình mà doanh nghiệp đang thi công chứ không chọn vay dài hạn. Việc này là một trong những lựa chọn thông minh và sáng suốt trong giai đoạn thịn trường đầy biến động không đoán trước các thay đổi sẽ tác động như thế nào đến doanh nghiệp. 3.3.4 Tỷ số sinh lời: + Tỷ số sinh lời trên doanh thu (ROS): Bảng 3.19 Chỉ số về tỷ số sinh lời trên doanh thu Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008 1. Lợi nhuận ròng 9.010 26.695 -110.510 33.293 17.685 -137.206 143.803 2. Doanh thu thuần 93.401 129.093 127.934 84.259 35.691 -1.159 -43.674 Tỷ số sinh lợi trên doanh thu 9,65 20,68 -86,38 39,51 11,03 107,06 125,89 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát.
  • 41. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 41 SV: Leâ Thò Myõ Queá Năm 2007, cứ 100 đồng doanh thu tạo ra được 20,68 đồng lợi nhuận tăng được 11,03 đồng so với năm 2006 vì năm đó cả lợi nhuận ròng và doanh thu đếu tăng. Năm 2008 thì cứ 100 đồng doanh thu tạo ra được -86,38 đồng nghĩa là trong năm 2008 công ty bị lỗ nguyên nhân là do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tến nên thị trường xây dựng cũng gặp nhiều khó khăn, năm đó công ty chỉ ký được 2 đến 3 hợp đồng xây dựng. Năm 2009, 100 đồng doanh thu tạo ra được 39,51 đồng lợi nhuận. Như vậy, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty năm 2009 tăng nhanh và cao hơn năm 2008. Nguyên nhân là do lợi nhuận ròng tăng lên nên chỉ số này tăng lên. Điều này chứng tỏ trong năm 2009 công ty hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao hơn năm 2008. Đây là tín hiệu đáng mừng khi mà trên thị trường một số doanh nghiệp khác vẫn đang gặp khó khăn. + Tỷ số sinh lời trên tổng tài sản (ROA): Bảng 3.20 Chỉ số về tỷ số sinh lời trên tổng tài sản Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008 1. Lợi nhuận ròng 9.010 26.695 -110.510 33.293 17.685 -137.206 -77.217 2. Toàn bộ tài sản 132.179 469.885 1.024.856 1.044.194 337.705 554.971 19.338 Tỷ số sinh lời trên tổng TS(ROA) 6,82 5,68 -10,78 3,19 -1,14 -16,46 13,97 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát Dựa vào bảng phân tích trên ta thấy năm 2007, 100 đồng vốn tạo ra được 5,68 đồng lợi nhuận ròng giảm 1,14 đồng so với năm 2006 nguyên nhân la do lợi nhuận ròng tăng không đáng kể so với số tổng tài sản tăng lên của năm đó. Năm 2008, 100 đồng vốn tạo ra được - 10,78 giảm mạnh so với năm 2007 nguyên nhân là do năm đó công ty thua lỗ. Năm 2009, 100 đồng vốn tạo ra được 3,19 đồng lợi nhuận ròng. Như vậy tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản năm 2009 tăng so với năm 2008. Nguyên nhân là do năm 2008 khủng hoảng kinh tế đã tác động đến các doanh nghiệp của Việt Nam mà TTP cũng không tránh khỏi bị tác động. Đến năm 2009 thị trường bắt đầu phục hồi nhờ gói kích cầu kinh tế kịp thời của Chính phủ trong năm 2008 bắt đầu hiệu quả giúp gia tăng của lợi nhuận ròng của TTP, vì vậy có thể nói khả năng quản lý tài
  • 42. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 42 SV: Leâ Thò Myõ Queá chính của công ty năm 2009 đạt hiệu quả hơn so với năm 2008 nhờ đó mà doanh nghiệp đã bắt đầu có lợi nhuận trở lại giúp nhả đầu tư tin tưởng vào sự phục hồi cũng như đường lối phát triển của doanh nghiệp là hợp lý. + Tỷ số sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): Bảng 3.21 Chỉ số về tỷ số sinh lời trên vốn chủ sỡ hữu Đơn vị tính: 1.000.000VNĐ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2009 2007/2006 2008/2007 2009/2008 1. Lợi nhuận ròng 9.010 26.695 -110.510 33.293 17.685 -137.206 -77.217 2. Vốn chủ sở hũu 88.162 322.452 206.215 238.762 234.290 -116.237 32.523 Tỷ số sinh lời trên vốn CSH(ROE) 10,22 8,28 -53,59 13,94 -1,94 -61,87 67,53 Nguồn : Báo cáo tài chính Công Ty Toàn Thịnh Phát. Dựa vào bảng phân tích trên ta thấy năm 2007, 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì công ty thu về được 8,28 đồng lợi nhuận ròng so với năm 2006 thì giảm 1,94 đồng, mặc dù lợi nhuần ròng năm đó tăng nhưng không đáng kể so với mức tăng của vốn chủ sở hữu. Năm 2008, 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì công ty bị thua lỗ 53,59 đồng lý do là lợi nhuận ròng năm đó đạt được ở mức âm; năm 2009, 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì thu về được 13,94 đồng lợi nhuận ròng. Như vậy tỷ suất lợi nhuận trên nguồn vốn chủ sở hữu của công ty năm 2009 tăng 67,53 % so với năm 2008, tức là tăng 67,53 đồng. Nguyên nhân là do lợi nhuận ròng tăng, nguồn vốn chủ sở hữu tăng. Điều này chứng tỏ hiệu quả đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra kinh doanh có chiều hướng tốt. Nhìn chung, qua hai năm tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản và tỷ suất lợi nhuận trên nguồn vốn chủ sở hữu đều có sự gia tăng. Tóm lại có thể kết luận rằng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP Đầu Tư – Kiến Trúc – Xây Dựng Toàn Thịnh Phát có hiệu quả trong năm 2009.
  • 43. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 43 SV: Leâ Thò Myõ Queá 3.4 NHẬN XÉT: Dù thời gian làm việc tại Công ty CP Đầu Tư - Kiến Trúc - Xây Dựng Toàn Thịnh Phát không nhiều nhưng thông qua quá trình phân tích báo cáo tài chính tại công ty, đã phần nào đánh giá được tình hình hoạt động của công ty trong thời gian vừa qua. Kết quả phân tích tình hình tài chính tại Công ty CP Đầu Tư - Kiến Trúc - Xây Dựng Toàn Thịnh Phát năm 2007 - 2009 đã cho ta thấy rằng , mặc dù thời đoạn được phân tích nằm trong chu kỳ khủng hoảng kinh tế toàn cầu nhưng Công ty vẫn cố gắng nổ lực vuợt qua và vươn mình phát triển tăng trưởng liên tục trong các năm vừa qua. Nhằm nâng cao hơn hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian tới, ta cần xác định những điểm mạnh, những điểm hạn chế mà công ty đã và đang vấp phải để từ đó có những biện pháp nhằm phát huy kết quả đã đạt được, đồng thời khắc phục những điểm còn hạn chế. *Sau đây là một vài nét tiêu biểu tóm tắt hoạt động của công ty trong kỳ: Về tình hình tài sản: Tổng tài sản vào năm 2009 tăng thêm so với năm 2007, trong đó có một số chỉ tiêu tăng và cũng có một số chỉ tiêu giảm. Đây là tín hiệu khá tốt vì không phải chỉ tiêu nào tăng cũng tốt và ngược lại. Trong đó có một số chỉ tiêu chủ yếu là : _ “Tiền mặt” tại Công ty tăng giảm theo từng thời đoạn là bình thường mà nguyên nhân chủ yếu là phục vụ việc thu chi cho các khoản thanh toán nhỏ lẻ của Công ty. _ “Khoản phải thu khách hàng” tăng mạnh trong năm 2007 chủ yếu là do giai đoạn này là giai đoạn tăng trưởng nóng của ngành bất động sản và các dự án liên quan đến bất động sản mà TTP là doanh nghiệp có uy tin trên thị trường nên các dự án liên tục được ký kết dẫn đến khỏan phải thu tăng đáng kể từ hơn 17 tỷ đồng lên đến gần 59 tỷ đồng. _ “Hàng tồn kho” giảm từ hơn 18tỷ đồng của năm 2006 xuống còn gần 11tỷ trong năm 2007 và tăng lên hơn 12tỷ trong năm 2008 nhưng chỉ còn 6 tỷ trong năm 2009. Đây là tín hiệu đáng mừng vì doanh nghiệp đã nổ lực chuyển đổi “hàng tồn kho” thành các khỏan khác nhằm giảm nguồn vốn tồn đọng cho doanh nghiệp. _ “Tài sản ngắn hạn” trong các năm tăng giảm chủ yếu là do việc tạm ứng để thi công các công trình xây dựng để đạt tiến độ trước khi được chủ đầu tư các dự án giải ngân. Đây là
  • 44. Khoùa luaän toát nghieäp Phaân tích taøi chính GVHD:ThS. Ngoâ Ngoïc Cöông 44 SV: Leâ Thò Myõ Queá việc bình thường trong lĩnh vực xây dựng và nó chứng tỏ khả năng thích nghi của doanh nghiệp. _ “Các khỏan phải thu dài hạn” và “tài sản cố định “tăng cao cụ thể là “các khỏan phải thu dài hạn” tăng hơn 48 tỷ đồng và “tài sản cố định” tăng hơn 29 tỷ đồng . Do đặc thù ngành xây dựng để thực hiện các công trình lớn và phức tạp thì doanh nghiệp cần có máy móc hiện đại vì vậy việc “tài sản cố định” tăng chứng tỏ doanh nghiệp đã chú trọng việc đầu tư theo chiều sâu bằng việc mua sắm thiết bị máy móc trang bị nhằm nâng cao hiệu quả thi công và chất lượng công trình. Và bên cạnh đó giá trị công trình được giải ngân theo tiến độ công trình nên ta thấy phần “các khỏan phải thu dài hạn” tăng chủ yếu là do năm 2009 doanh nghiệp đã ký được các hợp đồng thi công có giá trị lớn. Trong khi tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn tăng, đầu tư dài hạn giảm hơn 64 tỷ đồng, đây là chiều hướng tốt vì năm 2009 thị trường chỉ mới bắt đầu hồi phục trong khi trên thế giới một số nước vẫn chưa thoát khỏi khủng hoảng nên doanh nghiệp đã chọn phương án giảm đầu tư dài hạn tăng đầu tư dài hạn là hợp lý. Nhưng hàng tồn kho lại giảm là do công ty đã dự đoán trước việc biến động của thị trường vật liệu nên đã dự trữ vật liệu xây dựng trong năm 2008 nhờ đó mà năm 2009 công ty giảm được chi phí đáng kể. Về tình hình nguồn vốn : Trong khi tổng nguồn vốn tăng từ năm 2007 đến năm 2009, thì “nợ phải trả” của năm 2008 lại tăng đáng kể so với năm 2007 với giá trị tăng là 673.449.279.196đ là do vay ngắn hạn tăng, sang năm 2009 thì lại giảm 13.209.175.586đ và “vốn CSH” năm 2008 giảm so với năm 2007 là 118.478.110.503đ mặc dù là vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng nhưng do quỹ dự phòng tài chính giảm nên dẫn đến sự giảm sút này, tuy nhiên sang nă 2009 thì doanh nghiệp lại tiếp tục tăng vốn chủ sở hữu nên đã tăng được 32.523.111.487đ so với năm 2008 chứng tỏ doanh nghiệp đã chủ động hơn trong nguồn vốn của mình. Việc chủ động được nguồn vốn chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và có tích lũy để tái sản xuất mở rộng. Về tình hình doanh thu: Doanh thu của công ty từ năm 2007 đến 2009 đều giảm sút so với năm trước cụ thể năm 2008 giảm 1.159.411.832đ và năm 2009 giảm 43.674.170798đ so với năm 2008, nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là do doanh thu bán hàng và doanh thu từ hoạt động xây dựng qua các năm đều giảm. Tuy nhiên lợi nhuận sau thuế năm 2009 lại đạt 33.293.567.184đ tăng