CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Thủng là một trong ba biến chứng hay gặp của loét dạ dày - tá tràng.
Bài viết này giúp có nhận định rõ ràng cũng như cách tiếp cận trong chẩn đoán và điều trị biến chứng này.
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Thủng là một trong ba biến chứng hay gặp của loét dạ dày - tá tràng.
Bài viết này giúp có nhận định rõ ràng cũng như cách tiếp cận trong chẩn đoán và điều trị biến chứng này.
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
5 sai lầm thường mắc phải của người Việt Nam khi điều trị bệnh đau dạ dày là gì? Chủ yếu nằm ở thói quen không tuân thủ điều trị, tự ý sử dụng thuốc kê đơn và không tái khám sau điều trị.
Quá trình hít thở đóng vai trò rất quan trọng đối với sự sống con người. Để hô hấp bình thường phổi cần được khỏe mạnh. Chính vì vậy, khi bị viêm phổi sẽ gây ra rất nhiều ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe chúng ta. Vậy viêm phổi là gì? Người mắc bệnh có thể chữa trị dứt điểm được không? Cùng tìm hiểu về các triệu chứng, nguyên nhân và cách chữa viêm phổi được các bác sỹ chuyên khoa gợi ý sau:
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
1. SỐ PHÁCH :
TRƯỜNG TRUNG CẤP KỸ THUẬT& NGHIỆP VỤ NSG
MÔN THI : ĐIỀU DƯỠNG NỘI ĐỀ 1
HỌ VÀ TÊN :
LỚP : ĐIỀU DƯỠNG.ĐA KHOA
NGÀY THI : 24/01/2014… THỜI GIAN : 60 PHÚT
HÌNH THỨC THI :TRẮC NGHIỆM
PHÒNG THI: HỘI TRƯỜNG A
SỐ CÂU HỎI: 60
SỐ PHÁCH : ĐIỂM :
I. Trả lời Đúng – Sai các câu hỏi từ 1 - 10:
Đánh đấu (x) vào ô thích hợp. Nếu bỏ thì khoanh tròn x và đánh x vào ô còn
lại. Chỉ thay đổi 1 lần.
STT NỘI DUNG ĐÚNG SAI
1 Sốc phản vệ là phản ứng dị ứng toàn thân, cấp tính, xảy ra
sau vài phút tiếp xúc với dị nguyên
2 Sử dụng than hoạt tính trong điều trị bệnh nhân ngộ độc
cấp có khả năng gây rối loạn nước và điện giải
3 Khó thở trong hen phế quản ở thì thở vào
4 Ñau buïng maïn tính laø ñau keùo daøi hay taùi phaùt
5 Suy tim độ 3: Nghæ ngôi khoâng khoù thôû, khi hoïat ñoäng
trung bình xuaát hieän khoù thôû (khó thở rõ khi gắng sức
nhẹ)
6 Đối với ngộ độc chất ăn mòn không được rửa dạ dày
7 Adrenalin là thuốc điều trị chính khi bệnh nhân bị sốc
phản vệ
8 Isuline tiêm cho BN tiểu đường nên tiêm bắp
2. 9 BN tiểu đường thì hoàn toàn không ăn chất ngọt
10 Sốt không phải là bệnh mà là một triệu chứng thực thể báo
hiệu cơ thể bị viêm nhiễm
II. Chọn câu trả lời đúng nhất: Từ 11 – 30
Đánh chéo vào chữ cái của câu trả lời chính xác nhất.
11. Liều tiêm adrenalin dung dịch 1/1000, ống 1mg, 1ml cho bệnh nhân sốc phản
vệ 20 tuổi :
A. 0.2 mg
B. 0.3 mg
C. 0.4 mg
D. 0.5 mg
E. Tất cả đều sai
12. Triệu chứng nào không phải là trong cơn bão giáp trạng:
A. Sốt cao
B. Mạch chậm
C. Đau quặn bụng
D. Tiêu chảy xối xả
E. Lơ mơ, hôn mê
13. Nguyên nhân chủ yếu gây nhiễm bệnh Giun, sán
A. Vệ sinh ăn uống kém
B. Giúp người bệnh dễ vận động
C. Vệ sinh thân thể kém
D. Do ăn rau không nấu chín
E. Các câu trên đều đúng
14. Triệu chứng đau bụng của bệnh hệ tiêu hóa:
A. Bao giờ cũng là triệu chứng chỉ điểm cho 1 tổn thương thực thể của cơ quan
tiêu hóa nhất định
B. Xác định được vị trí, cường độ, thời gian đau, hướng lan
D. Chỉ đau ở thương vị
E. Câu A, B đúng
15. Triệu chứng đau bụng:
A. Luôn luôn là bệnh nội khoa
B. Luôn luôn là bệnh ngoại khoa
D. Đau bụng kéo dài hoặc cấp tính (chảy máu tiêu hóa năng) coù theå xöû trí baèng
ngoaïi khoa
3. E. Đã điều trị nội khoa thì không bao giờ chuyễn sang điều trị ngoại khoa dù
bệnh chuyển nặng
16.Triệu chứng cơ năng của bệnh tim mạch :
A. Khó thở, Đau ngực, Đau ở các chi, Ngất,
B. Hối hộp đánh trống ngực, Phù, Ho, Tím
C. Mết, Đái ít, Kém ăn, buốn nôn
D. Câu A, B đúng
E. Câu A,B,C đúng
17. Triệu chứng Ho :
A. Ho là một phản xạ phức tạp, do các kích thích thanh quản, khí quản, màng
phổi và trung thất
B. Ho có đờm, đờm màu trắng hoặc xanh, vàng, đỏ. Thường do bội nhiễm khí
quản.
C. Ho ra máu gặp trong áp lực tuần hoàn phổi.
D. Câu A,B,C đều đúng
E. Câu A, C đúng
18. Cách đo huyết áp đúng và chính xác:
A. Đo huyết áp cả 2 tay để phát hiện các khác biệt và đo ở các tư thế nằm, ngồi,
đứng để phát hiện những biến đổi theo tư thế.
B. Cao huyết áp khi huyết áp tối đa trên 140 mmHg và huyết áp tối thiểu trên
90mHg.
C. Luôn luôn đo huyết áp tại 1 vị trí duy nhất và vào một thời điểm cố định.
D. Câu A, B đúng
E. Câu A, B, C đúng
19. Những yếu tố thường khởi phát cơn hen thường gặp:
A. Dị ứng, nhiễm khuẩn, thời tiết, nhiệt độ, gắng sức, stress
B. Do thức ăn, vi khuẩn, nắm mốc và chất , mùi kích thích
C. Khó tìm nguyên nhân
D. Câu A,B đúng
E. Cả 3 câu trên đều đúng
20. Triệu chứng toàn thân của viêm phổi:
A. Xảy ra đột ngột, bắt đầu bằng cơn rét run, ớn lạnh. Có thể xuất hiện khó thở ở
người bệnh viêm phổi nặng. Đôi khi nôn, trướng bụng
B. Xảy ra đột ngột, bắt đầu bằng cơn rét run, ớn lạnh. Có thể xuất hiện khó thở ở
người bệnh viêm phổi nặng.
C. Triệu chứng thường không rằm rộ. Thường do ho kéo dài
D. Sốt, Ho, khó thở suốt ngày đêm
21. Tư thế đúng:
4. A. Nằm đầu cao khi khó thở, nằm đầu thấp khi mệt, chóng mặt
B. Nằm đầu cao khi chóng mặt, đầu thấp khi khó thở
C. Tư thế nằm người bệnh thấy dể chiu
D. Câu A, C đúng
E. Câu B,C đúng
22. Can thiệp của điều dưỡng giúp người bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng giảm
đau:
A. Người bệnh phải hoàn toàn nằm nghỉ ít nhất 2 ngày và uống thuốc giảm đau
và thuốc an thần khi tái phát.
B. Cho người bệnh nhịn ăn vài ngày, truyền dịch để dạ dày đở hoạt động .
C. Cho người bệnh nằm nghỉ ngơi khi đau. Ngoài cơn đau, khuyên người bệnh
không làm việc nặng, tránh lo âu và uống thuốc theo y lệnh
D. Câu B, C đúng
23. Khuyên người bệnh cách ăn uống trong viêm loát dạ dày – tá tràng:
A. Tránh thức ăn, uống nhiều gia vị, kích thích.
B. Uống nhiều nước, ăn chậm, nhai kỷ, ăn nhiều bữa trong ngày
C. Không được ăn mặn
D. Câu A, B đúng
E. Câu A,B,C đúng
24 Triệu chứng lâm sàng của bệnh viêm cầu thận mạn:
A. Phù trắng, mềm ấn lõm, thiếu máu, huyết áp hạ
B. Gầy, xanh xao,mệt mỏi, ăn không tiêu, trướng bụng, buồn nôn
C. Phù, thiếu máu, tăng huyết áp, Mạch nhanh, vật vả, lơ mơ rồi hôn mê
D. A, B đúng
E. B, C đúng
25. Vị trí đau tương ứng với nội tạng nằm dưới chỗ đau:
A. Thượng vị : Tụy, ruột non
B. Hạ sườn phải: Gan, túi mật, góc đại tràng phải, tuyến thượng thận
C. Hạ vị: Dạ dày, Ruột già, bộ phận sinh dục
D. Câu A, B, C đều đúng
26. Tiểu đường typ 1:
A. Thiếu Insoline, gây tiểu đường phụ thuộc Insoline
B. Chiếm đa số (90 %)
C. Cơ thể sản xuất Insoline, nhưng Insoline hoạt động không hiệu quả
D. Câu A, B đúng
27. Tiểu đường typ 2:
A. Thiếu Insoline, gây tiểu đường phụ thuộc Insoline
B. Chiếm đa số (90 %)
5. C. Cơ thể sản xuất Insoline, nhưng Insoline hoạt động không hiệu quả
D. Câu B, C đúng
28. Các triệu chứng cơ năng
A. Do người bệnh cảm nhận thấy khi bị bệnh
B. Do người bệnh cảm thấy trong quá trình điển biến bệnh
C. Câu A, B đúng
D. Do Điều dưỡng khám phát hiện
29. Triệu chứng thực thể:
A. Do Điều dưỡng khám phát hiện
B. Khám bằng Nhìn, sờ, gõ , nghe
C. Câu A, B đúng
D. Do Điều dưỡng khám phát hiện bằng nhìn, sờ, gõ, nghe, ngữi
30. Cao huyết áp được gọi là ‘’ Kẻ giết người thầm lặng’’ là do:
A. Ngoài triệu chứng cao huyết áp (chỉ số huyết áp cao), người bệnh không có
triệu chứng khác.
B. Không có cách nào phát hiện bệnh
C. Chỉ khi chóng mặt mới biết cao huyết áp
D. Câu A và B đúng
TRƯỞNG KHOA GIÁO VIÊN
ĐÁP ÁN ĐỀ THI 1. HỌC KỲ I
MÔN ĐIỀU DƯỠNG NỘI
Phần 1
Câu 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.
Trả lời D S S D S D D D S D
Phần 2
A B C D E
11. X
6. 12. X
13. X
14. X
15. X
16. X
17. X
18. X
19. X
20. X
21. X
22. x
23. X
24. X
25. X
26. X
27. X
28. X
29. X
30. X