GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
Day thon-vi-da-han-mac-tu
1.
2.
3.
4. Nội dung chính
I. Đọc- tiếp xúc
văn bản
II.Đọc- hiểu
văn bản
III.Tổng kết IV.Luyện tập
5. Phần Tiểu dẫn SGK
cho chúng ta những
thông tin nào về tác
giả?
1. Tác giả:
a. Cuộc đời:a. Cuộc đời:
- Tên thật Nguyễn Trọng Trí (1912 -- Tên thật Nguyễn Trọng Trí (1912 -
1940).1940).
- Quê ở Lệ Mĩ, Đồng Hới, Quảng- Quê ở Lệ Mĩ, Đồng Hới, Quảng
Bình.Bình.
- Từng sống ở Huế.- Từng sống ở Huế.
- Năm 1936, mắc bệnh phong và mất- Năm 1936, mắc bệnh phong và mất
ở tại phong Quy Hoà.ở tại phong Quy Hoà.Bệnh phong
có ảnh
hưởng ntn
đến cuộc
đời thi sĩ?
I. Đọc tiếp xúc văn bản.
->->Từ khi mắc căn bệnh này
cuộc đời nhà thơ rơi vào bi kịch
của sự đau đớn và tuyệt vọng.
Bị xa lánh, hắt hủi, ruồng rẫy ra
khỏi cuộc đời
7. b- Thơ ca Hàn Mặc Tử
- Hàn Mặc Tử làm thơ rất sớm – Từ những năm 14,15 tuổi với các bút
danh: Phong Trần, Lệ Thanh, Minh Duệ Thị , Hàn Mạc Tử .
-- Những tác phẩm chính:Những tác phẩm chính: Gái quê (1936)Gái quê (1936)
Đau thương (1938)Đau thương (1938)
Duyên kì ngộ (1939)Duyên kì ngộ (1939)
Chơi giữa mùa trăng (1940)Chơi giữa mùa trăng (1940)
8. -Thơ Hàn Mặc Tử thể hiện tình yêu tha thiết
khôn cùng với cuộc đời trần thế.
-Hồn thơ mãnh liệt nhưng luôn quằn quại trong
máu và nước mắt , dường như có một cuộc vật
lộn và giằng xé dữ dội giữa linh hồn và xác
thịt:
Bao nét chữ quay cuồng trong máu vọt
Như mê man chết điếng cả làn da
Cứ để ta ngất ngư trong vũng huyết
Trải niềm đau lên trang giấy mong manh
( Rớm máu )
-Thế giới nghệ thuật của thơ Hàn Mặc Tử được
tạo bởi hai mảng thơ :
+ Những bài thơ hồn nhiên , trong trẻo với
những hình ảnh sáng đẹp: “Đây thôn Vỹ
Dạ” , “Mùa xuân chín”.
Đặc sắc của thơ Hàn Mặc Tử
Nêu những
đặc sắc của
thơ Hàn
Mặc Tử?
9. Đặc sắc của thơ Hàn Mặc Tử
+ Những bài thơ điên loạn, ma quái, rùng rợn, với hai hình tượng
chính là hồn và trăng biết cười- khóc, gào thét, quằn quại, đau
đớn.
Ta nằm trong vũng trăng đêm ấy
Sáng dậy điên cuồng mửa máu ra
(Say trăng)
Ha ha!Ta đuổi theo trăng
Ta đuổi theo trăng
Trăng rơi lả tả, ngả lên cành vàng
( Rượt trăng)
Mỗi vần thơ của Hàn Mặc Tử dù trong trẻo hồn nhiên hay đớn
đau, điên loạn cũng đều là khát khao cuộc sống, niềm say mê
cuộc đời, là nỗi đớn đau khi phải chia tay với cuộc sống.
Hàn Mặc Tử nhà thơ tài hoa – Bạc mệnh
10. “Trước không có ai, sau không có ai, Hàn Mặc Tử
như ngôi sao chổi xoẹt qua bầu trời Việt Nam với cái
đuôi chói loà rực rỡ của mình” (Chế Lan Viên)
“Tôi đã sống mãnh liệt và đầy đủ. Sống bằng tim, bằng
phổi, bằng máu, bằng lệ, bằng hồn. Tôi đã phát triển hết
cả cảm giác của tình yêu. Tôi đã vui, buồn, giận hờn đến
gần đứt sự sống.” (Tựa Thơ Hàn Mặc Tử)
“Tôi xin hứa hẹn với các người rằng mai sau, những
cái tầm thường, mực thước kia sẽ tan đi và còn lại của
cái thời kỳ này chút gì đáng kể thì đó là Hàn Mặc Tử ”
(Chế Lan Viên)
14. 2. Văn bản: ĐÂY THÔN VĨ DẠ
a.Hoàn cảnh, xuất xứ:
- Đây thôn Vĩ Dạ, lúc đầu có tên là Ở đây thôn Vĩ Dạ,
được sáng tác vào khoảng năm 1938, in lần đầu trong tập
Thơ Điên (về sau đổi tên thành Đau thương).
- Được gợi cảm hứng từ một tấm thiệp của Hoàng Cúc gửi
cho Hàn Mặc Tử để động viên, an ủi khi bà nghe tin nhà
thơ bị bệnh hiểm nghèo.
b. Thể thơ: thất ngôn trường thiên
“Một kiệt tác của Hàn Mặc Tử và cũng là một trong
những thi phẩm xuất sắc của thơ Việt Nam hiện
đại”.
17. c. Đọc và tìm hiểu kết cấu:
• Đọc: đọc chậm, giọng
bồi hồi xúc động, chú
ý cách ngắt nhịp của
các câu thơ.
• Kết cấu: Có thể chia
kết cấu bài thơ từ 4
phương diện
+ Nội dung
Khổ 1: Vườn thôn Vĩ
Khổ 2: Thôn Vĩ Bên
dòng Hương iang
Khổ 3: Người con gái
thôn Vĩ
18. • + Thời gian :
Khổ 1: Sáng
Khổ 2: Chiều -> về đêm
Khổ 3: Xa xôi, hư ảo
+ Không gian :
Khổ 1: Thực
Khổ 2: thực -> ảo
Khổ 3: Mộng
* Có thể tìm hiểu bài thơ theo kết cấu 1
có sử dụng các kết cấu còn lại
+ Tâm trạng :
Khổ 1: Nhớ
Khổ 2: Buồn – khắc khoải
Khổ 3: Mơ
21. - Câu mở đầu: Sử dụng câu
hỏi tư từ nhiều sắc thái
“Sao anh không về chơi thôn
Vĩ?”
+ Đó là: lời hỏi thăm, lời
trách nhẹ nhàng, vừa là lời
mời gọi tha thiết của cô gái
thôn Vĩ với nhà thơ, cũng là
tiếng lòng của nhà thơ hỏi
chính mình.
Chỉ ra các
biện pháp
nghệ thuật
được sử
dụng trong
câu đầu?
Nhận xét về
các sắc thái
biểu cảm
của câu hỏi
đó?
22. - Câu hỏi không hướng
đến đối thoại, được đặt
ra để tự vấn, tự trả lời
->Niềm khao khát được
trở về thôn Vĩ, thăm lại
cảnh cũ, người xưa của
Hàn Mặc Tử.
-> Câu thơ làm sống lại
một hồi ức tốt đẹp của
nhà thơ với cảnh và
người thôn Vĩ.
Câu hỏi này có
nhằm mục đích
đối thoại
không?Tác
dụng của câu
hỏi đó?
23. - Thôn Vĩ hiện lên:
“Nhìn nắng hàng cau nắng mới
lên”
+ Điệp từ “nắng”-> nhấn mạnh
a/s buổi bình minh
+Hình ảnh “nắng hàng cau – nắng
mới lên”: Gợi lên cái nắng ấm áp,
rực rỡ, trong trẻo, tinh khôi trong
buổi bình minh.
-> Câu thơ gợi ra vẻ đẹp, sự trong
trẻo, tinh khiết của thôn Vĩ trong
buổi bình minh và cũng là vẻ đẹp
riêng của nắng miền Trung.
Vẻ đẹp thiên
nhiên trong
hai câu 2, 3
qua hồi
tưởng, tưởng
tượng của
tác giả? Có
những từ
nao, hình ảnh
nào gợi vẻ
đẹp xứ Huế?
24. “Vườn ai mướt quá xanh như
ngọc”
+ Vườn ai mướt quá: như lời
cảm thán mang sắc thái ngợi ca.
+ Đại từ phiếm chỉ “ai” cho thấy
sự bâng khuâng trong tâm hồn
thi sĩ.
+ Từ “mướt” là nhãn tự của câu
thơ: gợi ra màu xanh mỡ màng,
non tơ, loáng ướt sương đêm,
mềm mại phản ánh sức sống của
vườn. “ Mướt” chứ không phải là
“mượt”
+ xanh như ngọc: hình ảnh so
So sánh ý nghĩa
của từ
“mượt” và
“mướt”?
25. “Lá trúc che ngang mặt chữ
điền”
Qua bức
tranh trên
con người
xuất hiện
qua những
nét vẽ
nào?Em hiểu “ mặt
chữ điền ”là
khuôn mặt
như thế
nào? Hình
ảnh gương
mặt chữ
điền thấp
thoáng gợi
cảm xúc gì?
-> Hai câu thơ gợi ra một mảnh
vườn thôn Vĩ đầy sức sống,
ấm áp, tươi non, trong sáng, tinh
khiết..
26. “Mặt chữ điền” đã gây nhiều cách hiểu:
- Khuôn mặt của cô gái thôn Vĩ.
- Khuôn mặt của chàng trai thôn Vĩ.
- Khuôn mặt của chính chủ thể
-> Khuôn mặt phúc hậu, đoan trang, ngay thẳng.
27. Lá trúc che ngang mặt chữ điền
Kín đáo, tình tứ Phúc hậu,
đoan trang, ngay thẳng
Thanh mảnh, mềm
mại, xinh xắn
Câu thơ tạo hình→ Gợi cái thần thái giữa
sự hài hòa của thiên nhiên với con người
trong vẻ dẹp kín đáo, nhẹ nhàng
-> Hình ảnh được cách điệu hóa nửa hư nửa thực
thấp thoáng ẩn hiện sau khóm trúc.
28. Thôn Vĩ hiện lên với hai nét nổi bật: cảnh xinh
xắn, tinh khôi; con người phúc hậu, ngay thẳng. Khổ
thơ là cảnh thực vào buổi sáng hiện ra qua nỗi nhớ
của nhà thơ.
Từ sự phân
tích trên
em hãy
khái quát
nội dung
chính của
khổ thơ
1?
30. ở hai câu đầu
thiên nhiên
được miêu tả
ntn?Thể hiện
tâm trạng gì?
* Câu 1: “Gió theo lối gió mây
đường mây”
Thiên nhiên có sự chuyển động
ngược chiều của gió và mây ->
Cảnh vật chia lìa, li tán..
* Câu 2: “Dòng nước buồn
thiu hoa bắp lay”
+“Dòng nước buồn thiu” : u buồn
+“Hoa bắp lay”: Sự lay động rất nhẹ.
-> Cảnh vật lặng lẽ, vô hồn, gợi nỗi buồn
xa vắng
31. biện pháp nghệ thuật nhân
hoá: không chỉ là cái buồn của
cảnh mà còn là cái buồn của
lòng người.
Hai câu thơ là cung bậc của
sự chia li và cách trở, thế giới
phân ra thành hai nửa: ở đây
và ngoài kia; ở đây và trong
đó. Qua đó ta thấy được nỗi
buồn và sự tuyệt vọng đang
xâm chiếm tâm hồn thi sĩ.
(u buồn, cô đơn, tuyệt vọng
trước sự xa cách, thờ ơ của
cuộc đời với mình)
32. - “Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay?”
+ Dùng đại từ phiếm chỉ “ai”, sử dụng bút pháp ảo hóa
sông Hương-> sông trăng.
+ Hàng lo t câu h i:ạ ỏ
thuyền ai?
thuyền có chở trăng?
Chở trăng về kịp tối nay?
-> Câu hỏi ẩn chứa sự day dứt, mong chờ và lo lắng trong
tâm hồn nhà thơ.
-> Cảnh vẫn đẹp nhưng buồn bã, hiu hắt, lạnh lẽo.
Với vẻ đẹp huyền ảo của ánh trăng, của sông
tác giả đã thể hiên được vẻ đẹp tiêu biểu của xứ
Huế: êm đềm và thơ mộng.
Hai câu sau tác
giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật
gì? Chỉ ra tác
dụng của biện
pháp nghệ thuật
đó?
33. + Từ “kịp” kết hợp với nhiều
câu hỏi liên tiếp thể hiện tâm
trạng lo âu, khắc khoải,
mong chờ của nhà thơ.
->Tác giả mong chờ một con
thuyền chở trăng từ cõi ảo
về cõi thực để xua đi nỗi
buồn, tâm trạng cô đơn. Vì
chỉ có trăng mới có thể làm
bạn với thi sĩ lúc này.
Khát khao yêu đương và
giao cảm với đời của thi sĩ.
Vậy theo em
tác giả mong
chờ điều gì ở
con thuyền
chở trăng?
(chở trăng từ
đâu về đâu?
tại sao phải
kịp tối nay?)
qua đó ta
thấy được
điều gì trong
tâm hồn thi
Từ nào trong
hai câu thơ
thể hiện rõ nét
tâm trạng của
thi sĩ? Đó là
tâm trạng gì?
34. “ Không gian đắm đuối toàn là trăng
Tôi cũng trăng mà nàng cũng trăng
• “ Mới lớn lên mà trăng đã hẹn hò
Thơm như tình ái của ni cô”
• “ Trăng nằm sóng soài trên cành liễu
Đợi gió đông về để lả lơi”
35. 3. Khổ 3: Người con gái thôn Vĩ
-“Mơ khách đường xa khách đường
xa”
+ Nhịp thơ: 1/3/3
+ “ Khách đường xa” là chủ thể trữ
tình đang hồi nhớ, là hình ảnh trong
mơ của người trong mộng-> hình ảnh
cụ thể nhưng mơ hồ, mơ và thực, hi
vọng và tuyệt vọng.
-> Nhấn mạnh nỗi xót xa của nhà thơ
trước lời mời gọi của cô gái thôn Vĩ.
(mãi chỉ là người khách xa xôi, người
khách trong mơ mà thôi)
Nhận xét về
cách ngắt
nhịp ở
câu thơ
thứ nhất?
“Khách
đường
xa” là ai?
Điệp ngữ
“ khách
đường
xa” được
sử dụng
trong câu
thơ có tác
dụng gì?
36. + “Áo em trắng quá nhìn
không ra”
Em có nhận xét
gì về cách
miêu tả h/a
người con gái
thôn Vĩ? + Hình ảnh người con gái
thôn Vĩ được miêu tả đặc
biệt với tà áo trắng. Cách
miêu tả tăng tiến:
Áo trắng-> trắng quá->
nhìn không ra
Cụm từ “ nhìn
không ra” tái
hiện giác quan
thị giác hay để
miêu tả tà áo
trắng? + “ Nhìn không ra” là để cực
tả sắc trắng”
37. + Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà
Hình ảnh “
sương khói
mờ nhân
ảnh” gợi
cảm giác
thực hay
mơ?
-> Gợi ra vẻ đẹp thực và mơ. Thực chỗ: có hình người, có
dáng người; mơ ở chỗ hình ảnh ấy lờ mờ, phảng phất trong
sương khói.
Cách sử dụng
từ “ai” có gì
đặc biệt?
Từ “ai”
được lặp lại
nhiều lần có
ý nghĩa gì?
+ Đại từ phiếm chỉ “ai” và câu hỏi tu từ chất chứa hoài
nghi, băn khoăn.
. Tình cảm của người xứ Huế phương xa kia có đậm đà
không, hay cũng mờ ảo, dễ tan như màu sương khói?
. Cô gái Huế có biết được tình cảm nhớ thương đậm đà,
da diết của nhà thơ?
-> Ý thơ: thể hiện nỗi trống vắng, cô đơn trong một tâm hồn
tha thiết yêu thương con người và cuộc đời trong hoàn cảnh
đã nhuốm đau thương, bất hạnh.
38. người và cảnh đều chìm trong cõi mộng.
Hai câu thơ đã giúp người
đọc hình dung ra hinh
dung ra hình ảnh người
con gái thôn Vĩ với vẻ đẹp
đơn sơ, tinh khiết, đó là
vẻ đẹp “ xuân tình”
“nguyên trinh” thường
thấy trong thơ Hàn Mặc
Tử”
39. Học xong
bài thơ
em hiểu
thêm gì
về con
người và
tài năng
nghệ
thuật của
tác giả?
1. Nội dung:
- Tình yêu thiên nhiên, con người xứ Huế và
lòng ham sống, khát khao được hòa nhập
với cuộc sống của tác giả.
- Thương cảm cho người nghệ sĩ tài hoa
mà bạc phận. Học được nghị lực sống
từ cuộc đời thi nhân.
2. Nghệ thuật:
- Dạng liên kết vừa đứt đoạn vừa nhất quán
theo diễn biến tâm trạng của thi nhân,“cái vi
mạch ngầm của tác phẩm”.
- Từ ngữ - hình ảnh gợi cảm .
- Ngôn ngữ thơ trong sáng, đa nghĩa.
- Âm điệu, nhịp điệu êm ái, tha thiết chứa chất
nỗi buồn.
- Sử dụng thành công các biện pháp tu từ.
40. 1. Trong các tập thơ sau, tập thơ nào không phải
của Hàn Mạc Tử?
a. Gái quê b. Chân quê
c. Quần tiên hội d. Thanh thượng khí
IV. LUYỆN TẬP:
2. Nội dung nào sau đây không có trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”:
a. Tình cảm đối với thiên nhiên con người xứ Huế
b. Nỗi buồn mang dự cảm về hạnh phúc chia xa
c. Nỗi buồn sâu kín của một người phải xa cuộc sống đẹp đẽ
d. Tâm sự của một chàng trai trẻ tài hoa nhưng thất tình
41. 3. Khi học xong Trung học ở Huế,
ông làm:
a. Sở đạc điền Bình Định
b. Sở đạc điền Quy Nhơn
c. Sở đạc điền Phú yên
d. Sở đạc điền Quảng Nam
4. Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” thuộc tập
thơ nào sau đây:
a. Đau thương b. Gái quê
c. Mật đắng d Máu cuồng điên