CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Case Lâm Lâm Sàng Nhi Khoa - Demo Case 7 - nhasachyduoc.comHuyền Chiến
Đây là demo case 7 trong quyển sách Case lâm sàng nhi khoa của nhà sách NhaSachYDuoc.com đang phân phối, bạn có thể đọc trước case 7 và mua sách tại https://nhasachyduoc.com
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
The document discusses the history and importance of chocolate in human civilization. It notes that chocolate originated in Mesoamerica over 3000 years ago and was prized by the Aztecs and Mayans for its taste. Cocoa beans were used as currency and their cultivation was tightly regulated. The document stresses that chocolate spread around the world following the age of exploration and is now one of the most popular flavors globally.
Ngày Thận Thế Giới
• Cảnh báo và giáo dục cộng đồng về bệnh
thận
• Hiểu biết để phát hiện sớm bệnh thận ở
những đối tượng dễ bệnh thận
• Phòng ngừa bệnh thận
Nội dung của ngày World Kidney Day 2013 là
Tổn thương thận cấp ( Acute Kidney Injury)
Case Lâm Lâm Sàng Nhi Khoa - Demo Case 7 - nhasachyduoc.comHuyền Chiến
Đây là demo case 7 trong quyển sách Case lâm sàng nhi khoa của nhà sách NhaSachYDuoc.com đang phân phối, bạn có thể đọc trước case 7 và mua sách tại https://nhasachyduoc.com
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
The document discusses the history and importance of chocolate in human civilization. It notes that chocolate originated in Mesoamerica over 3000 years ago and was prized by the Aztecs and Mayans for its taste. Cocoa beans were used as currency and their cultivation was tightly regulated. The document stresses that chocolate spread around the world following the age of exploration and is now one of the most popular flavors globally.
Ngày Thận Thế Giới
• Cảnh báo và giáo dục cộng đồng về bệnh
thận
• Hiểu biết để phát hiện sớm bệnh thận ở
những đối tượng dễ bệnh thận
• Phòng ngừa bệnh thận
Nội dung của ngày World Kidney Day 2013 là
Tổn thương thận cấp ( Acute Kidney Injury)
Kháng thể OvalgenHP của Nhật Bản được ứng dụng trong điều trị nhiễm H.pylori tại Việt Nam và được các chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực tiêu hóa khuyên dùng.
HEN KHÓ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ EM:Chiến lược điều trị bằng thuốc
TS BS TRẦN ANH TUẤN
TK. HÔ HẤP – BV NHI ĐỒNG 1
Hen nặng: vấn đề quan trọng
❖Tần suất:
▪ 1 - 3% trong dân số chung
▪ Trẻ em và vị thành niên: < 1% đến 12%
➢Busse WW (2000): 5-10% trẻ hen không
kiểm soát được với ĐT thông thường.
➢Lang (2008): 5% tổng số trẻ hen 0,5% dân số trẻ em
❖Chiếm 60% chi phí chăm sóc y tế do hen (Godard P-2002, Smith DH – 1997)
Hen khó kiểm soát: có 1 hay cả 2 TC sau:
• Kém kiểm soát triệu chứng (có các TC
thường xuyên hay thường xuyên sử dụng
thuốc cắt cơn, giới hạn hoạt động do hen,
thức giấc về đêm do hen)
• Thường xuyên có cơn kịch phát (≥2/năm)
cần phải sử dụng corticosteroids uống, hay
cơn nặng (≥1/năm) cần nhập viện.
Cơ chế bệnh sinh viêm mạch IgA Scholein - Henoch
Cập nhật: Ngày 01 tháng 4 năm 2023
Thực hiện: Nhóm Bác sĩ trẻ Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng (YDAACI)
Page: https://www.facebook.com/YDAACI
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
1. DỊ ỨNG INSULIN
Nhóm Bác Sĩ Trẻ
Dị Ứng - Miễn Dịch Lâm Sàng
YDAACI
fb.com/YDAACI slideshare.net/YDAACIdiungmdls
2. ĐẠI CƯƠNG
NỘI DUNG
1. Tổng quan về Dị ứng Insulin
2. Chẩn đoán Dị ứng Insulin
3. Điều trị, xử trí Dị ứng Insulin
3. ĐẠI CƯƠNG
INSULIN- LỊCH SỬ
• Insulin: hormone từ tế bào beta của tụy, điều trị đái tháo đường
• Trước 1921: không có insulin điều trị bệnh Đái tháo đường
• 1921: chiết xuất thành công insulin từ động vật
• 1922: bắt đầu điều trị thành công
• 1983: sản xuất Insulin người bằng công nghệ DNA tái tổ hợp.
• 1996: insulin analog đầu tiên được phê duyệt, và nhiều loại
insulin này đã được sử dụng
• 2000: insulin nền analog tác dụng kéo dài đầu tiên (insulin
glargine)
• 2015: các insulin nền analog thế hệ 2 ra đời
4. ĐẠI CƯƠNG
Phản ứng liên quan Insulin
• Phản ứng tại chỗ: 5% bệnh nhân
• Phản ứng toàn thân
• Kháng Insulin
Loạn dưỡng mỡ
Mày đay Fujikura J et al. Endocr J. 2005;52(5):623–8
5. ĐẠI CƯƠNG
Dị ứng Insulin
Rojas J et al.. Case Reports Immunol. 2014;2014:394754
6. ĐẠI CƯƠNG
Dị ứng nhanh với Insulin
• Dạng dị ứng Insulin phổ biến nhất
• Dị ứng nhanh qua IgE vài phút đến 1 giờ sau tiêm
• Có thể xuất hiện sau ngay lần tiêm đầu tiên hoặc sau nhiều tháng,
nhiều năm
• Phản ứng tại chỗ: chủ yếu
• Phản ứng toàn thân
7. ĐẠI CƯƠNG
Dị ứng không nhanh với Insulin
Dị ứng type III: nốt tại chỗ dưới da, có thể
xuất hiện từ 30 phút- 6 giờ sau tiêm
Dị ứng type IV: phản ứng cục bộ 24
giờ sau tiêm, kéo dài 4-7 ngày
Morton A et al. Aust Fam Physician. 2016;45(7):485-486.
Murray BR et al. J Gen Intern Med. 2017;32(7):841-845.
8. ĐẠI CƯƠNG
Dị ứng Insulin
• Trước 1982, chủ yếu sử dụng insulin động vật (lợn, bò) => tỷ lệ dị
ứng ở 50% bn
• Sau khi sử dụng insulin người, tỷ lệ dị ứng giảm (1-3%)
• Tỷ lệ dị ứng insulin analog: < 0,1%
• Nguyên nhân: có thể có dị ứng chéo giữa nhiều loại insulin và các
tác nhân khác.
• Cấu trúc insulin : 1/3 trường hợp
• Thành phần tá dược
Badik J e t al. J Pediatr Pharmacol Ther. 2016;21(1):85–91.
Tian K et al. AACE Clinical Case Reports. 2021;7(6):346–349.
9. ĐẠI CƯƠNG
Tá dược
• Protamine sulfat:
• Duy trì thời gian tác dụng của Insulin
• Được phân lập từ tinh trùng cá hồi
• Có thể gây dị ứng nhanh hoặc chậm
Porsche R et al. Heart Lung. 1999;28(6):418-428.
10. ĐẠI CƯƠNG
Tá dược
• Metacresol:
• Tác dụng bảo quản, có ở
tất cả các loại Insulin
• Có mặt ở xà phòng, keo,…
• Kẽm: duy trì thời gian tác dụng
của Insulin
• Latex
11. ĐẠI CƯƠNG
Thành phần các loại insulin
Heinzerling L et al. Allergy.2008;63(2):148–55.
13. ĐẠI CƯƠNG
Chẩn đoán
• Dị ứng nhanh
▪ Test da
▪ IgE đặc hiệu
▪ Test kích thích: ít dùng
• Dị ứng chậm:
▪ Test áp
▪ Test chuyển dạng lympho bào
• Kháng insulin: loại IgG
Erdenen F et al. Istanbul Med J. 2016;17(3):77–81.
14. ĐẠI CƯƠNG
Test lẩy da – Test nội bì
Insulin Protamine Cresol
Test lẩy da 50-100UI/ml 350mcg/ml 1,5mg/ml
Test nội bì 1/100 1/10- 1/100 1/10- 1/100
Erdenen F et al. Istanbul Med J. 2016;17(3):77–81.
Aberumand, B et al . Allergy Asthma Clin Immunol. 2021. 17, 79
15. ĐẠI CƯƠNG
Xử trí
• Phản ứng nhẹ, tại chỗ (gồm cả dị ứng nhanh và không nhanh): kháng
histamin ± corticoid
• Phản ứng toàn thân
• Chuyển sang thuốc điều trị Đái tháo đường khác
• Chuyển sang dạng Insulin không dị ứng
• Sử dụng kèm corticoid và kháng histamin
• Giải mẫn cảm với Insulin
• Truyền insulin liên tục dưới da (Continuous subcutaneous insulin
infusion - CSII)
• Ức chế miễn dịch
• Omalizumab ± Rituximab
• Ghép tuyến tụy
16. ĐẠI CƯƠNG
Dùng Insulin không dị ứng
• Trong trường hợp dị ứng 1 hoặc ít dạng Insulin
• Lựa chọn dựa theo lâm sàng, test da, IgE đặc hiệu với Insulin và tá
dược
• Insulin analog ít dị ứng hơn
Bzowyckyj As et al. Ther Adv Endocrinol Metab. 2018;9(2):53–65.
17. ĐẠI CƯƠNG
Giải mẫn cảm với Insulin
• Trong trường hợp dị ứng nhiều dạng Insulin (Đặc biệt khi có phản ứng toàn thân)
• Thường tiến hành trong nhiều ngày liên tiếp
• Có thể tiến hành tiêm dưới da ngắt quãng hay truyền Insulin liên tục (dưới da
hoặc tĩnh mạch)
• Nghiên cứu tổng quan ở 33 trường hợp Dị ứng nhanh với Insulin:
=> 57,6% giải mẫn cảm, tái phát triệu chứng ở 15,8%
* Elfekih H et al. Iran J Allergy Asthma Immunol. 2019;18(5):572-583.
18. ĐẠI CƯƠNG
Phương pháp khác
• Corticoid: nguy cơ không kiểm soát đường huyết, tăng nhu cầu sử
dụng Insulin
• Ức chế miễn dịch: Mycophenolate mofetil, Azathioprine, Methotrexate
• Omalizumab: 150mg-300mg/4 tuần trong trường hợp tái phát Dị ứng
Insulin hoặc kháng trị
• Ghép tụy
19. ĐẠI CƯƠNG
Quản lý dị ứng nhanh với insulin
Aberumand, B et al . Allergy Asthma Clin Immunol. 2021. 17, 79
20. ĐẠI CƯƠNG
KẾT LUẬN
• Dị ứng Insulin hiếm gặp với tỷ lệ 0,1-3%, có thể do bản thân
Insulin hoặc do tá dược.
• Dạng dị ứng phổ biến là qua IgE, chủ yếu tại chỗ nhưng có thể
gây phản vệ
• Cần tiếp cận chẩn đoán và xử trí Dị ứng Insulin với nhiều phương
pháp khác nhau, cá thể hóa trên từng bệnh nhân
21. THANK YOU!
Mọi thắc mắc xin liên hệ:
Mail: bsdiungmdls@gmail.com
Facebook: fb.com/YDDACI
Slideshare: slideshare.net/YDAACIdiungmdls
Thông tin cập nhật đến 14.03.2022
Mọi hướng dẫn có thể thay đổi khi có thêm kết quả
từ các thử nghiệm lâm sàng