CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
19. - Atopic eczema = atopic dermatitis
- Viêm da mạn tính, gây ngứa, tái đi tái lại
- Ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng cuộc sống (giấc
ngủ, thẩm mỹ, tâm lý…)
- Thường gặp ở trẻ từ < 5 tuổi, hiếm gặp > 40 tuổi
- Chiếm 15-20% trẻ 7-18 tuổi tại các nước đã phát triển
và tỉ lệ ngày càng tăng dần ở những nước đang phát triển
trong 10 năm qua
VIÊM DA CƠ ĐỊA
Định nghĩa?
20. Bản đồ thế giới về tỉ lệ
AD ở trẻ em
<5%
5-10%
10-15%
>15%
Tp.HCM: <5%
6-7 tuổi
13-14 tuổi
Tỷ lệ gia tăng dần
Thành thị nhiều hơn nông thôn
J Allergy Clin Immunol 2009
21. SINH BỆNH HỌC
3. RL CHỨC NĂNG
HÀNG RÀO THƯỢNG BÌ
1. YT GENE2. YT MÔI TRƯỜNG
CHÀM
thâm nhập
dị nguyên
thâm nhập
vi khuẩn
Độ ẩm thấp
Nhiễm trùng da
Viêm, tăng sinh thượng bì
Ngứa
Chấn thương da
4. BẤT THƯỜNG
MIỄN DỊCH
Khô da
RL thành phần
lipid thượng bì
Dị nguyên (dị ứng
type I và IV)
Da vẩy cá
Chất kích ứng
(chất tẩy rửa)
Dòng thác cytokine
Biến chứng nhiễm trùng
22. Bình thường Cơ địa AD AD
TB
sừng
Thể lipid (ceramides,
cholesterol, acid béo,
cholesterol esters)
23. Mạt bụi nhà
Thượng bì
HÀNGRÀODA
Dị nguyên
Trung bì
Edward F. Knol and DirkJan Hijnen.
Eur. J. Immunol. 2016. 46: 2512–2515.
24. Immunol Allergy Clin N Am 37 (2017) 75–93.
Da lànhDa lành Da viêm cấp Da viêm mạn
30. Tiêu chuẩn chẩn đoán
(độ đặc hiệu và độ nhạy khoảng 90%)
NGỨA LÂM SÀNG VÀ BỆNH SỬ
CÁC THƯƠNG TỔN
LIÊN QUAN
31. ĐIỀU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA
Củng cố
hàng rào
bảo vệ da
Kháng viêm,
điều chỉnh
thay đổi
miễn dịch
Kháng khuẩn
Giảm ngứa
Loại trừ yếu
tố thúc đẩy
Giáo dục
sức khỏe
Phòng
tiên phát
34. -Drap giường, bao gối, quần áo không được làm bằng len, vải thô
-Hút bụi nhà, vệ sinh đồ chơi và vật dụng trong phòng hằng tuần
-Tránh nóng, lạnh, khô
-Không dùng xà bông
-Giảm stress
-Không nuôi thú, chưng hoa tươi trong nhà
-Tránh thức ăn gây dị ứng như trứng, đồ lên men, đậu, bột mì
TRÁNH YẾU TỐ THÚC ĐẨY
35. Vai trò chất giữ ẩm là gì?
• Có 33 RCTs về điều trị giữ ẩm (5 giữ ẩm vs không
giữ ẩm, 16 giữ ẩm này vs giữ ẩm khác, 10 giữ ẩm vs
TCSs hoặc TCIs, 2 giữ ẩm vs điều trị khác)
• Hiếm tdf, thường nhẹ
• Dùng giữ ẩm đều đặn ngừa cơn bộc phát chàm
• Ít thử nghiệm lâm sàng tốt vai trò chất giữ ẩm
trong AD?
Van Zuuren EJ, et al. Emollients and moisturisers for eczema.
Cochrane Database of Systematic Reviews 2016, Issue 3. Art. No.: CD012119.
DOI: 10.1002/14651858.CD012119.
36. Dùng loại càng yếu mà đạt hiệu quả kiểm soát cơn cấp
thì càng tốt hoặc dùng loại mạnh để kiểm soát nhanh
cơn cấp rồi thay ngay bằng loại yếu hơn
CORTICOSTEROIDS BÔI
(TOPICAL CORTICOSTEROIDS – TCSs)
38. TCSs thực sự có hiệu quả?
• Nhiều RCTs (từ trước 1999 cho đến nay) cho
thấy TCSs hiệu quả trong AD
• Không thể biết được TCS nào có hiệu quả nhất
vì không có RCT nào so sánh tất cả chế phẩm
TCSs có cùng độ mạnh đang được lưu hành
• Bôi 2 lần/ ngày không tác dụng hơn 1 lần/ ngày
Evidence-based Dermatology, 3rd ed. Wiley Blackwell
39. CHẤT ỨC CHẾ CALCINEUIN BÔI
(TOPICAL CALCINEURIN INHIBITORS – TCIs)
41. Naëng
Nheï
Vai troø cuûa TCIs trong ñieàu trò AD
Trung bình
Target Lesion
Ngaén haïn Daøi haïn
Thoa
steroids
Protopic
Meàm da
42. ・Cô cheá taùc duïng: khoâng choïn loïc
・Giaûm teá baøo Langerhans thöôïng bì gaây ra bôûi Apoptosis
・Giaûm chöùc naêng baûo veä thöôïng bì
・Haáp thu qua da bình thöôøng
Thoa laâu daøi
Thoa caùch quaõng
ñeå haïn cheá taùi phaùt
・Cô cheá taùc duïng: choïn loïc
・Khoâng giaûm teá baøo Langerhans thöôïng bì gaây ra bôûi Apoptosis
・Khoâng aûnh höôûng chöùc naêng baûo veä thöôïng bì
・Khoâng haáp thu qua da bình thöôøng
TCSs
TCIs
TCSs # TCIs
43. Sự hấp thu qua da trong AD
-Tăng gấp đôi so với da lành
-TCS (362-467 Da) và TCI (804-810 Da); ‘500 Da rule’
-TCS: 6 nc ở người lớn (18-83 tuổi), 3 nc ở trẻ em (1 tháng-14
tuổi), và 1 nc ở người lớn lẫn trẻ em. Bôi mỗi ngày trong 7
ngày. Hấp thu vào máu, đặc biệt tăng cao: bn < 18 tháng, AD
nặng > 40% BSA, AD đang hoạt động
-TCI: 7 nc ở người lớn (16-79 tuổi), 7 nc ở trẻ em (4 tháng-14
tuổi), và 2 nc ở người lớn lẫn trẻ em. Bôi mỗi ngày từ 1 tuần
đến 12 tháng. Hơn 90% không hấp thu vào máu.
Doi: 10.1111/bjd.15065. Accepted Date : 22-Aug-2016.
44. -Ức chế calcineurin uống
-Corticosteroids uống
-Cyclosporin, Azathioprine, Methotrexate…
-Interferon
-Quang trị liệu
Trị liệu ức chế miễn dịch toàn thân
45. -Chứng cứ từ RCTs hỗ trợ cyclosporine uống điều trị AD
nặng, duy trì bằng các thuốc bôi ngay sau khi kiểm soát
bệnh vì có thể gây suy thận khi dung > vài tháng
-Ít bằng chứng cho thấy azathioprine, methotrexate kiểm
soát hiệu quả AD nặng
-Thiếu thử nghiệm về các ưcmd khác như mycophenolate
mofetil
Trị liệu ức chế miễn dịch toàn thân
Evidence-based Dermatology, 3rd ed. Wiley Blackwell
46. -Quang trị liệu (UVA1 trong chàm cấp, UVB dải hẹp
trong chàm mạn) cho hiệu quả ổn định, nhưng có nguy
cơ gây K da khi điều trị lâu dài
-Hiếm có nghiên cứu so sánh các điều trị ưcmd toàn thân
với nhau
Trị liệu ức chế miễn dịch toàn thân
Evidence-based Dermatology, 3rd ed. Wiley Blackwell
47. − S.aureus được phân lập:
−55 – 75% da không có sang thương của bệnh nhân chàm
−85 – 91% tại sang thương dầy sừng mạn tính
−80 – 100% tại sang thương tiết dịch cấp tính
− Mật độ tại sang thương viêm cấp cao gấp 1000 lần so
với vùng da không có sang thương
S.Aureus tiết ra Enterotoxins gọi là siêu kháng nguyên
Siêu kháng nguyên kích thích viêm da thông qua kích
hoạt tế bào T mạnh hơn rất nhiều so với kháng nguyên
thông thường (20% vs 0.001%)
CƠ SỞ DÙNG KHÁNG SINH
48. -Nên dùng kháng sinh ngắn ngày dù không có dấu hiệu
bội nhiễm? Hay chỉ dùng KS khi có triệu chứng rõ ràng?
-Lựa chọn kháng sinh bôi như Fusidic acid, Mupirocin,
Macrolide (Erythromycin, Clindamycin), thuốc màu…
-Kháng sinh toàn thân: Macrolide (Erythromycin,
Azithromycin, Clarithromycin), Dicloxacillin (khi
S.aureus kháng macrolide), Cephalosporin I-II, …
KHÁNG SINH
49. KHÁNG HISTAMIN
• Cơ chế ngứa:
– qua trung gian Histamin 5%
– chủ yếu qua IL 31
• Vai trò IL-31 gần đây được đề cập
• Trên 20 RCTs về kháng histamine trong điều trị AD
• Các nghiên cứu trên mẫu lớn nhất trong thời gian
dài nhất với bằng chứng lợi ích không rõ ràng
• Kháng Histamin thế hệ cũ, dùng trước ngủ
Evidence-based Dermatology, 3rd ed. Wiley Blackwell
50. Nhẹ
SCORAD<15
Triệu chứng thoáng qua
Bôi corticoid nhóm VI,VII , +/- ức chế
calcineurin): ngắn hạn, gián đoạn
GDSK;
Giữ ẩm da;
Tránh dị ứng nguyên
Da khô
Điều trì căn bản
Trung bình
SCORAD 15-40
Hay tái phát
Corticoid nhóm III-V, +/- calcineurin
inhibitor;
Điều trị bội nhiễm;
Kháng histamin uống
Nặng
SCORAD>40
Dai dẳng
Bôi corticoid nhóm II trong gđ cấp, nhóm
III-V trong gđ duy trì;
Điều trị bội nhiễm;
Uống kháng histamine;
Cân nhắc UV, kháng viêm toàn thân
Guidelines of Care for the management of AD (AAD-2014)
53. Chàm và dị ứng thức ăn
• Không có bằng chứng hỗ trợ việc áp dụng chế độ ăn đơn hoặc ít
thực phẩm trong AD
• Vài chứng cứ ủng hộ chế độ ăn không trứng ở bệnh nhi nghi ngờ dị
ứng trứng (IgE chuyên biệt với trứng +)
• Tổn thương hàng rào bảo vệ da làm tăng nguy cơ dị ứng thức ăna
• Kiêng ăn cho trẻ nhủ nhi: không phòng ngừa khởi phát bệnh chàm,
đa số không giúp cải thiện AD nên lưu ý nguy cơ gây chậm phát
triển ở trẻ
aFilaggrin gene defects and risk of developing allergic
sensitisation and allergic disorders: systematic review and
meta-analysis. BJM 2009, 339
54. -Bệnh chàm là bệnh mạn tính, khó điều trị
-Bệnh chàm tiếp xúc được kiểm soát bằng tránh kháng
nguyên
-Bệnh VDCĐ tự thuyên giảm, có thể khỏi hẳn, 30 –
80% chàm sữa vẫn còn sau 4 tuổi thành chàm thể tạng
-Mặc dù điều trị không khỏi hẳn nhưng có thể kiểm
soát bệnh
KẾT LUẬN