Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệ...anh hieu
hướng dẫn xử trí tình trạng phản vệ vừa phân loại, vừa chẩn đoán và hướng dẫn xử trí cụ thể theo từng mức độ đơn giản, dễ áp dụng.Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài " Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệnh viện Bạch Mai " nhằm mục tiêu
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệnh viện Bạch Mai, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệ...anh hieu
hướng dẫn xử trí tình trạng phản vệ vừa phân loại, vừa chẩn đoán và hướng dẫn xử trí cụ thể theo từng mức độ đơn giản, dễ áp dụng.Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài " Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệnh viện Bạch Mai " nhằm mục tiêu
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá hiệu quả điều trị phản vệ theo phác đồ của khoa Hồi sức tích cực, bệnh viện Bạch Mai, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Sử dụng kháng sinh hợp lý trong điều trị nhiễm trùng hô hấp
PGS-TS Nguyễn Tiến Dũng-Khoa Nhi- BV Bạch Mai
Sáu nguyên tắc kê đơn hợp lý
– ĐIỀU TRỊ Chỉ cho nhiễm khuẩn
– TỐI ƯU HÓA Chẩn đoán/đánh giá độ nặng của bệnh
–TỐI ĐA HÓA Diệt sạch vi khuẩn
– NHẬN ĐỊNH Tỷ lệ kháng thuốc (ở địa phương)
– SỬ DỤNG PK/PD để chọn KS và liều thích hợp
– PHỐI HỢP Tính kháng thuốc, hiệu quả và chi phí-hiệu quả
Trục phổi ruột và bệnh lý đường hô hấp
PGS.TS.BS PHAN HỮU NGUYỆT DIỄM
GVCC ĐHYD TPHCM
Tất cả bệnh lý bắt đầu từ ruột
Sức khoẻ được xác định thông qua hệ vi khuẩn đường ruột
Hệ vi sinh ruột và chức năng
bảo vệ
•Thay thế vi khuẩn gây bệnh
•Cạnh tranh chất dinh dưỡng
•Sản xuất các YTố kháng khuẩn
•Hoạt hóa đáp ứng MD tại chỗ
•Tăng cường hàng rào bảo vệ
Sử dụng kháng sinh hợp lý trong điều trị nhiễm trùng hô hấp
PGS-TS Nguyễn Tiến Dũng-Khoa Nhi- BV Bạch Mai
Sáu nguyên tắc kê đơn hợp lý
– ĐIỀU TRỊ Chỉ cho nhiễm khuẩn
– TỐI ƯU HÓA Chẩn đoán/đánh giá độ nặng của bệnh
–TỐI ĐA HÓA Diệt sạch vi khuẩn
– NHẬN ĐỊNH Tỷ lệ kháng thuốc (ở địa phương)
– SỬ DỤNG PK/PD để chọn KS và liều thích hợp
– PHỐI HỢP Tính kháng thuốc, hiệu quả và chi phí-hiệu quả
Trục phổi ruột và bệnh lý đường hô hấp
PGS.TS.BS PHAN HỮU NGUYỆT DIỄM
GVCC ĐHYD TPHCM
Tất cả bệnh lý bắt đầu từ ruột
Sức khoẻ được xác định thông qua hệ vi khuẩn đường ruột
Hệ vi sinh ruột và chức năng
bảo vệ
•Thay thế vi khuẩn gây bệnh
•Cạnh tranh chất dinh dưỡng
•Sản xuất các YTố kháng khuẩn
•Hoạt hóa đáp ứng MD tại chỗ
•Tăng cường hàng rào bảo vệ
Cơ chế bệnh sinh viêm mạch IgA Scholein - Henoch
Cập nhật: Ngày 01 tháng 4 năm 2023
Thực hiện: Nhóm Bác sĩ trẻ Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng (YDAACI)
Page: https://www.facebook.com/YDAACI
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
3. ĐỊNH NGHĨA
Hypersensitivity to progesterone (PH) = autoimmune progesterone
dermatitis (APD)
Thuật ngữ APD lần đầu tiên được sử dụng bời Shelley vào năm 1964
Là phản ứng quá mẫn hiếm gặp với progesterone nội sinh và/hoặc
các progestin tổng hợp
Biểu hiện của PH đa dạng và có thể bắt đầu ở bất kì lứa tuổi nào từ
lần kinh đầu tiên cho đến mạn kinh
Annals of allergy, asthma & immunology: official publication of the American College of Allergy, Asthma, & Immunology 122.2 (2019):
156.
4. PHÂN LOẠI
Phân loại Triggers Biểu hiện lâm sàng
Nội sinh
Tiên phát
Kinh nguyệt Triệu chứng quanh kì kinh
Mang thai Triệu chứng hàng tháng sau khi
mang thai không IVF
Ngoại sinh
Thứ phát Bổ sung
progesterone
Triệu chứng chỉ có trong quá trình bổ
sung progesterone
Mixed Bổ sung
progesterone
Được bổ sung progestogen, sau đó
phát triển triệu chứng xung quang
chu kì kinh nguyệt
Journal Allergy Clinical Immunology Practtice 2016;4:723-9
5. CƠ CHẾ BỆNH SINH
Progesterone cũng có đặc tính
chống viêm, và có thể điều hòa đáp
ứng miễn dịch qua lympho T
Tế bào mast có biểu hiện receptors
progesterone (PRA and PRB)
Dòng tế bào mast dưới tác động
của nồng độ sinh lí progesterone và
estradiol giải phóng đáng kể
protease tryptase.
Trong suốt thai kì, progesterone
góp phần giảm đáp ứng miễn dịch
theo dòng mẹ và các tác dụng sinh
lí khác bao gồm tăng co cơ trơn
niệu quản và ức chế tiết sữa trong
suốt thai kì.
Annals of allergy, asthma & immunology: official publication of the American College of Allergy, Asthma, & Immunology 122.2 (2019):
156.
7. BỆNH HỌC
Ba giải thuyết về cơ chế bệnh sinh
1. Progesterone nội sinh gây quá mẫn progesterone bời kích thích tế
bào T hỗ trợ
2. Nồng độ cao progesterone trong suốt thai kì có thể là yếu tố khởi
phát.
3. Các hormone khác, ví dụ như glucocorticoids và mineralocorticoids,
có thể có phản ứng chéo
8. CƠ CHẾ BỆNH SINH
Quá mẫn type I
Quá mẫn type IV
Quá mẫn type III
Test lẩy da/nội bì dương tính
Stevens-Johnson-like syndrome
Phản ứng thông qua tế bào T
Ban quanh miệng và sinh dục
theo chu kì kinh
Kháng thể lưu hành kháng trực
tiếp 17-hydroxyprogesterone với
IgG có thành phần gắn
progesterone
Annals of allergy, asthma & immunology: official publication of the American College of Allergy, Asthma, & Immunology 122.2
(2019): 156.
9. NGUY CƠ
Sử dụng thuốc tránh thai có chứa progestin
Sử dụng liều cao progesterone khi thu tinh nhân tạo (IVF)
Sử dụng progestin để tránh thai, điều trị hormone thay thế trong
thai kì
Annals of allergy, asthma & immunology: official publication of the American College of Allergy, Asthma, & Immunology 122.2 (2019): 156.
10. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
1. Autoimmun Review 2016;15:191-7.
2. J Allergy Clin Immunol Pract 2016;4:723-9.
Tổng quan hệ thống: 89 bệnh nhân
Chùm ca bệnh: 24 bệnh nhân
Tuổi khởi phát trung bình ở khoảng 30 tuổi
27.3 tuổi (12-47)
29.7 tuổi (13-48)
40 trong 89 trường hợp (44.94%) được biết là có sử dụng
progesterone ngoại sinh
11. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
Urticaria Vasculitic
Nữ, 39 tuổi
Tiền sử hen phế quản
dị ứng, đau nửa đầu tái
diễn, nặng lên suốt
những ngày kinh
nguyệt
Australasian Journal of Dermatology 58.3 (2017): e132-e134.
12. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
✔ Tăng sừng hóa thượng bì với á
sừng, với nhiều điểm hoại tử.
✔ Vi áp xe xâm nhập bạch cầu
trung tính
✔ Phù nhẹ trung bì với thâm nhiễm
lympho bào và bạch cầu trung tính.
Ban đỏ thẫm lan rộng với bờ
tổn thương cứng, hoại tử trung
tâm và bị viêm đường viền cả
hai bên chân
Nữ, 33 tuổi
Ban đỏ hoại tử lan rộng
Detrixhe A, Nikkels AF, Dezfoulian B. Autoimmun progesterone dermatitis. Arch Gynecol Obstet 2017; 296: 1013–1014
13. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
Nữ, 29 tuổi
Bọng nước rải rác toàn
thân.
Tiền sử hồng ban đa dạng
và mày đay mỗi lần đến kì
kinh
Hồng ban đa dạng có bọng nước
Shahmeen, Irshad, et al. "Autoimmune Progesterone Dermatitis." Cureus 13.11 (2021).
14. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
Thoái hóa không bào tế bào đáy.
Thâm nhiễm nhẹ bề mặt lympho bào
quanh mạch
Sự mất kiểm soát sắc tố nổi bật được
ghi nhận ở lớp hạ bì.
Hồng ban nhiễm sắc cố định
Nữ, 46 tuổi
Tiền sử 10 tháng nay nổi ban
đỏ ngứa tái diễn
Dermatology Online Journal 23.6 (2017).
15. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
Hồng ban nhiễm sắc cố định
Thâm nhập nhẹ quanh mạch lympho
Thoái hóa không bào ở tế bào sừng cơ
bản.
Nhiều thực bào sắc tố, rải rác bạch cầu
ái toan
Anais brasileiros de dermatologia 93 (2018): 874-877.
Nữ, 26 tuổi
Tiền sử 5 tháng nay có tổn
thương da tái diễn, ngứa,
nóng rát.
16. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
Ngứa và ban đỏ dạng vòng
Nữ, 38 tuổi
Annals of Dermatology 29.4 (2017): 479-482.
17. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
Nữ, 18 tuổi
Tiền sử nổi ban đỏ 4
tháng nay.
Ban đỏ kèm phù hai bên má
Annals of Dermatology 29.4 (2017): 479-482.
18. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Triệu chứng khởi phát như là phản ứng với:
Progesterone nội sinh (42%)
Progestogens ngoại sinh (58%)
Liên quan kinh nguyệt: 75%
3–10 ngày trước khi đến kì kinh
Cải thiện 2 ngày sau hết kì kinh
1. Ann Allergy Asthma Immunol 2003, 90:469-77; quiz 477, 571
2. The Journal of Allergy and Clinical Immunology: In Practice 4.4 (2016): 723-729.
19. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
Biểu hiện lâm sàng n %
Mày đay và/hoặc phù mạch 102 90
Viêm da (bao gồm eczema và/hoặc
maculopapular eruption)
71 63
Bọng nước 15 13
Hồng ban đa dạng 10 9
Ban/ đốm xuất huyết 2 2
Hồng ban nhiễm sắc cố định và viêm miệng 1 <1
1. The journal of allergy and clinical immunology In practice 2016;4(4):723–729.
2. Autoimmunity reviews 2016;15(2):191–197. [PubMed: 26554933]
113 bệnh nhân được chẩn đoán PH
20. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
N = 24 Giá trị
Yếu tố khởi phát progesterone nội sinh,
%
42
Yếu tố khởi phát progesterone ngoại
sinh, %
58
• 25 OCP
• 25 IVF
• 4 tránh thai khẩn cấp
• 4 IUD
Liên quan kì kinh, % 75% trong 1 tuần trước kì kinh
Triệu chứng, %
da 54viêm da
54 mày đay/phù mạch
Hen
Phản vệ
13
8
The Journal of Allergy and Clinical Immunology: In Practice 4.4 (2016): 723-729.
21. CHẨN ĐOÁN
Tiêu chuẩn chẩn
đoán APD theo
Warin
Trong báo cáo chùm ca bệnh 24 bệnh nhân quá mẫn progesterone, chỉ có
50% bệnh nhân có kết quả test da dương tính
3
1
2
Tổn thương da liên quan chu kì kinh nguyệt
Cải thiện triệu chứng sau dùng thức ức chế
tiết progesterone bởi ức chế rụng trứng
Test da progesterone dương tính
1. Clinical Exp Dermatol. 2001;26:107-8
2. Journal Allergy Clinical Immunology Practtce 2016;4:723-9
22. CHẨN ĐOÁN
The Journal of Allergy and Clinical Immunology: In Practice 4.4 (2016): 723-729.
Chẩn đoán Nồng độ progesterone (mg/mL)
Test lẩy da 50
Test nội bì 0,005
0,05
0,5
Test lẩy da
Test nội bì
23. CHẨN ĐOÁN
Xét nghiệm giải phóng trực tiếp histamine từ bạch cầu trên bạch
cầu ái kiềm (leukocyte histamine release (LHR) assay on
basophils) từ bệnh nhân phản vệ, mày đay dạng vòng, phù
mạch hoặc viêm da.
IgE đặc hiệu với progesterone bằng phương pháp
enzyme-linked immunosorbent assay (ELISA).
Xét nghiệm Interferon-g-release , đánh giá hoạt hóa tế bào
T liên quan thuốc
The Journal of Allergy and Clinical Immunology: In Practice 5.3 (2017): 566-574.
24. ĐIỀU TRỊ
Điều trị triệu chứng Ức chế rụng trứng Giảm mẫn cảm
Kháng histamin đường uống
Glucocorticoids bôi tại chỗ
Glucocorticoids toàn thân
Thuốc tránh thai đường uống phối
hợp
Ức chế GnRH (vd, leuprolide)
Selective estrogen – receptor
modulators (ie, tamoxifen)
17 – α – Alkylated steroids (ie,
stanozolol, danazol)
Cắt buồng trứng
Giảm mẫn cảm nhanh với
progesterone đường uống,
đường tiêm bắp, hoặc đường
đặt âm đạo
Giảm mẫn cảm chậm với
progestin đường uống
The Journal of Allergy and Clinical Immunology: In Practice 5.3 (2017): 566-574.
25. ĐIỀU TRỊ
Baptist, Alan P., and James L. Baldwin. "Autoimmune progesterone dermatitis in a patient with endometriosis: case report and
review of the literature." Clinical and Molecular Allergy 2.1 (2004): 1-5.
Lựa chọn điều trị Ưu điểm Nhược điểm
Thuốc tránh thai
đường uống
Liệu pháp điều trị ban đầu Hạn chế do thành phần
progesteion của OCPs
Thuốc kháng histamin Ít tác dụng phụ hơn các pp khác
Dung nạp tốt
Hiếm khi hiệu quả khi đơn trị
liệu
Không giải quyết được cơ chế
cơ bản
Estrogen liên hợp Tránh được thành phần progesterone
của OCPs
Tăng nguy cơ ung thư nội
mạc tử cung
Thường cần liều cao
Glucocorticoid Có thể ngăn chặn nhiều thanh phần
của hệ miễn dịch
Có thể kết hợp với các điều trị khác
Thường không hiệu quá khi
đơn trị liệu
Ức chế GnRH Thường được sử dụng nếu OCP và
glucocorticoid không hiệu quả
Có thể phối hợp cới steroid liều thấp
Có thể gây ra thiếu hụt
estrogen (bốc hỏa, giảm mật
độ xương)
26. ĐIỀU TRỊ
Baptist, Alan P., and James L. Baldwin. "Autoimmune progesterone dermatitis in a patient with endometriosis: case report and
review of the literature." Clinical and Molecular Allergy 2.1 (2004): 1-5.
Lựa chọn điều trị Ưu điểm Nhược điểm
Alkaylated steroid Có thể phối hợp cới steroid
liều thấp
Cản trở các thụ thể hormone
tuyến sinh dục
Có thể gây ra triệu chứng
thừa androgen (long mặt, rối
loạn chức năn gan, rối loạn
tâm trạng)
Tamoxifen Đã được sử dụng thành công
ở những bệnh nhân không
đáp ứng với estrogen liên
hợp
Có thể gây ra các triệu chứng
thiếu hụt estrogen
Tăng nguy cơ huyết khối tinh
mạch và đục thủy tinh thể
Cắt buồng trứng hai bên Điều trị dứt điểm, được sử
dụng nếu các lựa chọn y tế
không thành công
Thủ tục phẫu thuật
Các triệu chứng thiếu hụt
estrogen
27. ĐIỀU TRỊ
Thời gian Liều (progesterone tiêm bắp 50 mg/mL)
0 phút 1 mg
30 phút 2 mg
60 phút 4 mg
90 phút 8 mg
120 phút 16 mg
150 phút 18,5 mg
Tổng liều 50 mg
Liều mục tiêu
theo ngày
Progesterone đặt âm đạo 90 – 180 mg (vd, 8% gel 1
-2 lần/ngày) hoặc progesterone tiêm bắp 50 – 75
mg/ngày, phụ thuộc vào protocol IVF
Giảm mẫn cảm đường tiêm bắp progesterone trong IVF
The Journal of Allergy and Clinical Immunology: In Practice 4.4 (2016): 723-729.
28. ĐIỀU TRỊ
Thời gian Liều
00:00 (Ngày đầu) 0.1 mg
0:45 1 mg
1:30 5 mg
2:15 10 mg
3:00 25 mg
00:00 (Ngày tiếp theo) 50 mg
00:45 100 mg
01:30 100 mg
Phác đồ đường uống trong 2 ngày
The Journal of Allergy and Clinical Immunology: In Practice 4.4 (2016): 723-729.
29. ĐIỀU TRỊ
Quản lí y khoa
(N=13)
Giảm mẫn cảm
(N=11)
Phương
pháp
Điều trị hormone (54%) Đường uống (73%)
Điều trị không hormone
(62%)
Đường tiêm bắp (27%)
Tiên
lượng
Cải thiện triệu chứng
(92%)
Cải thiện triệu chứng: da (88%);
hen/phản vệ(100%)
Dung nạp IVF (3 of 3)
Mang thai (2 of 3)
The Journal of Allergy and Clinical Immunology: In Practice 4.4 (2016): 723-729.
30. TIẾP CẬN LÂM SÀNG
The Journal of Allergy and Clinical Immunology: In Practice 4.4 (2016): 723-729.
31. KẾT LUẬN
Bệnh hiếm gặp và liên quan đến chu kì kinh nguyệt/thai kì/sử dụng
progesterone
Triệu chứng lâm sàng đa dạng chủ yếu ở da, đôi khi một số triệu
chứng ngoài da (hen/phản vệ)
Chẩn đoán chủ yếu dựa trên triệu chứng liên quan kinh nguyệt và test
da dương tính.
Điều trị chủ yếu bằng phương pháp ức chế progesterone
Giảm mẫn cảm đường uống, tiêm bắp hoặc đường âm đạo cũng có
32. THANK YOU!
Mọi thắc mắc xin liên hệ:
Mail: bsdiungmdls@gmail.com
Facebook: fb.com/YDDACI
Slideshare: slideshare.net/YDAACIdiungmdls
Thông tin cập nhật đến 15.08.2022
Mọi hướng dẫn có thể thay đổi khi có thêm kết quả
từ các thử nghiệm lâm sàng