SlideShare a Scribd company logo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
Chủ đề 3: THIẾT KẾ MỘT HỆ E – LEARNING 
THEO NGỮ CẢNH 
Nhóm 16: 
Đinh Bảo Châu – K37.103.024 
Đào Ngọc Lam – K37.103.049 
Đặng Thị Trúc Linh – K37.103.054
Nội dung trình bày 
1. Kiến trúc tổng quát của một hệ e – Learning 
2. Giới thiệu về môi trường học tập ảo (VLE) 
3 Khảo sát 1 số LMS/LCMS thông dụng 
. 
Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một 
trường phổ thông 
4. 
2 
5. Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ e - Learning
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning 
Mô hình kiến trúc hệ thống của một hệ e - Learning 
3
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning 
Học tập sẽ dựa trên mạng Internet là chủ yếu 
(thông qua World Wide Web (WWW)). 
Hệ thống e-Learning sẽ được tích hợp vào portal 
của trường học. Như vậy hệ thống e-Learning sẽ 
phải tương tác tốt với các hệ thống khác trong 
trường học như hệ thống quản lý sinh viên, hệ 
thống quản lý giáo viên, lịch giảng dạy… 
4
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning 
Một thành phần rất quan trọng của hệ thống 
chính là hệ thống quản lý học tập (Learning 
Management System), gồm nhiều module khác 
nhau, giúp cho quá trình học tập trên mạng đuợc 
thuận tiện và dễ dàng phát huy hết các điểm 
mạnh của mạng Internet 
5
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning 
 Một số module điển hình: 
- Diễn đàn để trao đổi ý kiến giữa các thành viên của 
một lớp 
- Module khảo sát lấy ý kiến của mọi người về một vấn 
đề nào đó 
- Module kiểm tra và đánh giá 
- Module chat trực tuyến 
- Module phát video và audio trực truyến 
- Module Flash v.v… 
6
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning 
 Những hệ thống như hệ thống quản trị nội dung 
học tập (LCMS – Learning Content Management 
System) cho phép tạo và quản lý nội dung trực 
tuyến. 
Các công cụ soạn bài giảng (authoring tools): giáo 
viên có thể cài đặt ngay trên máy tính cá nhân của 
mình và soạn bài giảng. 
 Với những nước và khu vực mà cơ sở hạ tầng 
mạng chưa tốt thì việc dùng các công cụ soạn bài 
giảng là một sự lựa chọn hợp lý. 
 Một hệ thống tạo nội dung mềm dẻo thường cho 
phép kết hợp giữa soạn bài giảng online và offline 
7
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning 
 Với các trường và cơ sở có quy mô lớn cần phải 
quản lý kho bài giảng lớn và muốn chia sẻ cho các 
trường khác thì phải nghĩ đến giải pháp kho chứa 
bài giảng. 
Kho chứa bài giảng này cho phép lưu trữ, quản lý 
thông tin về các bài giảng (thường dùng các chuẩn 
về metadata của IEEE,IMS, và SCORM). 
 Hơn nữa, thường có engine tìm kiếm đi kèm, tiện 
cho việc tìm kiếm các bài giảng (hoặc tổng quát 
hơn là đối tượng học tập). Đôi khi các LCMS cũng 
đủ mạnh để thực hiện việc quản lý này hoặc cũng 
có các sản phẩm chuyên biệt cho nhiệm vụ này. 
8
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning 
Các chuẩn/đặc tả là một thành phần kết nối tất cả 
các thành phần của hệ thống e-Learning. 
LMS, LCMS, công cụ soạn bài giảng, và kho 
chứa bài giảng sẽ hiểu nhau và tương tác được 
với nhau thông qua các chuẩn/đặc tả. 
 Chuẩn và đặc tả e-Learning cũng đang phát triển 
rất nhanh tạo điều kiện cho các công ty và tổ 
chức tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm e- 
Learning, và người dùng có rất nhiều sự lựa 
chọn. 
9
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning 
Kiến trúc hệ thống của một hệ e - Learning 
10
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning 
Giảng viên A: giảng viên cung cấp nội dung của 
khóa học cho phòng xây dựng nội dung (C) dựa 
trên kết quả học tập dự kiến nhận từ phòng quản 
lý đào tạo (D). Giảng viên cũng tham gia tương 
tác với học viên (B) qua hệ thống quản lý học tập 
LMS (2). 
11
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning 
Học viên (B): sử dụng cổng thông tin người 
dung để học tập, trao đổi với giảng viên qua hệ 
thống quản lý học tập LMS (2) và sử dụng các 
công cụ hỗ trợ học tập (3). 
12
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning 
Phòng quản lý đào tạo (D): quản lý việc đào tạo 
qua hệ thống LMS (2), tập hợp các nhu cầu, 
nguyện vọng, kiến nghị của học viên để cải thiện 
nội dung, chương trình giảng dạy, tổ chức lớp 
học tốt hơn, nâng cao chất lượng dạy và học. 
13
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning 
Cổng thông tin người dung (user’s portal): giao 
diện chính cho học viên (B), giảng viên (A) cũng 
như các bộ phận (C) , (D) truy cập vào hệ thống 
đào tạo, hỗ trợ truy cập qua Internet từ máy tính 
cá nhân hay thậm chí từ các thiết bị di động thế 
hệ mới. 
14
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning 
Hệ thống quản lý nội dung học tập LCMS (1): 
cho phép giảng viên A và phòng xây dựng 
chương trình (C) cùng hợp tác để tạo ra nội 
dung bài giảng điện tử. LCMS kết nối với các 
ngân hàng kiến thức (I) và ngân hang bài giảng 
điện tử (II) 
15
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning 
Hệ thống quản lý học tập LMS (2): là giao diện 
chính cho học viên học tập cũng như phòng 
quản lý đào tạo quản lý việc học của học viên. 
16
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning 
Các công cụ hỗ trợ học tập cho học viên (3): 
như thư viện điện tử, phòng thực hành ảo,…tất 
cả đều có thể được tích hợp vào hệ thống LMS. 
17
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning 
Các công cụ thiết kế bài giảng điện tử (4): như 
máy ảnh, máy quay phim, máy ghi âm, các phần 
mềm chuyên dụng trong xử lý đa phương 
tiện,…để hỗ trợ xây dựng, thiết kế bài giảng điện 
tử. Đây là những công cụ hỗ trợ chính cho 
phòng xây dựng chương trình (C). 
18
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning 
Ngân hàng kiến thức (I): là cơ sở dữ liệu lưu trữ 
các đơn vị kiến thức cơ bản, có thể tái sử dụng 
trong nhiều bài giảng điện tử khác nhau. Phòng 
xây dựng chương trình sẽ thông qua hệ thống 
LCMS để tìm kiếm, chỉnh sửa, cập nhật và quản 
lý ngân hang dữ liệu này. 
19
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning 
Ngân hàng bài giảng điện tử: là cơ sở dữ liệu lưu 
trữ các bài giảng điện tử. Học viên sẽ truy cập 
đến cơ sở dữ liệu này thông qua hệ thống LMS. 
20
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning 
Kiến trúc phân tầng hệ thống e - learning 
21
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning 
 Tầng trình diễn: người dùng có nhiều lựa chọn về 
nền trình diễn. Hệ thống sẽ tự động gọi các tệp cấu 
hình sẵn cho tầng nền. Tầng trình diễn chịu trách 
nhiệm về cung cấp giao diện cho nhiều loại người 
dùng khác nhau, có nhiệm vụ lấy các yêu cầu, dữ 
liệu từ người dung, có thể định dạng nó theo những 
quy tắc đơn giản (dung các ngôn ngữ Script) và gọi 
các component thích hợp từ tầng Business Logic để 
xử lý các yêu cầu. Kết quả sau xử lý được trả lại cho 
người dùng. 
22
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning 
 Tầng trình diễn: người dùng có nhiều lựa chọn về 
nền trình diễn. Hệ thống sẽ tự động gọi các tệp cấu 
hình sẵn cho tầng nền. Tầng trình diễn chịu trách 
nhiệm về cung cấp giao diện cho nhiều loại người 
dùng khác nhau, có nhiệm vụ lấy các yêu cầu, dữ 
liệu từ người dung, có thể định dạng nó theo những 
quy tắc đơn giản (dung các ngôn ngữ Script) và gọi 
các component thích hợp từ tầng Business Logic để 
xử lý các yêu cầu. Kết quả sau xử lý được trả lại 
cho người dùng. 
23
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning 
 Tầng ứng dụng chú và Web server: gồm 2 thành phần 
chính: 
 Web server đảm nhận nhiệm vụ đón các yêu cầu từ 
tầng trình diễn (yêu cầu từ phía client) và trả về kết 
quả cho phía client, đồng thời thực thi các thành phần 
điều khiển trình diễn của ứng dụng chủ. 
 Thành phần ứng dụng chủ: xử lý nghiệp vụ và điều 
khiển. 
24
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning 
Tầng cơ sở dữ liệu: chứa CSDL của toàn trang. 
Ngoài ra tầng này còn có thể chứa CSDL của các 
ứng dụng được tích hợp khác. 
25
II. Giới thiệu về môi trường học tập ảo (VLE) 
Môi trường học tập ảo (Virtual Learning 
Environment) là một hệ thống giáo dục e – 
Learning dựa trên nền Web gồm các thành 
phần tương ứng với nền giáo dục thông 
thường. 
VLE cung cấp các truy cập ảo đến các lớp học, 
nội dung bài học, bài kiểm tra, bài tập về nhà, 
điểm số, các trang web liên kết học tập,… 
26
II. Giới thiệu môi trường học tập ảo (VLE) 
VLE là không gian để người dạy và người học 
có thể tương tác được với nhau 
VLE sử dụng các công cụ Web 2.0 và được 
tích hợp hệ thống quản lý nội dung. 
27
II. Giới thiệu môi trường học tập ảo (VLE) 
VLE là một phần mềm máy tính để tạo thuận tiện 
cho tin học hóa học tập hoặc e – Learning. Những 
hệ thống e – Learning như vậy đôi khi được gọi 
với nhiều tên khác nhau như: Learning 
Management System (LMS), Content/Course 
Management System (CMS), Learning Content 
Management System (LCMS),… Nó là sự giáo 
dục bằng gia tiếp qua trung gian máy tính 
28
II. Giới thiệu về môi trường học tập ảo (VLE) 
Các thành phần trong VLE: 
Các chương trình học 
Thông tin hành chính về khóa học: điều kiện 
tiên quyết, các khoản tín dụng – thanh toán, 
thông tin liên lạc cho người hướng dẫn. 
Một bản thông báo để biết thông tin khóa 
học đang diễn ra 
29
II. Giới thiệu về môi trường học tập ảo (VLE) 
Các thành phần trong VLE: 
Nội dung cơ bản của một số hoặc tất cả các 
khóa học. 
Tài liệu bổ sung, tham khảo 
Câu hỏi trắc nghiệm, bài tập tương tác tính 
điểm 
30
II. Giới thiệu về môi trường học tập ảo (VLE) 
Các thành phần trong VLE: 
Đánh giá kết quả học tập: kiểm tra, nộp bài 
luận, trình bày dự án 
Hỗ trợ học viên khi cần thiết (forum,…) 
Phân quyền sử dụng hệ thống: người quản 
lý hệ thống, giáo viên, học viên,… 
31
III. Khảo sát một số LMS/LCMS thông dụng 
Một số LMS/LCMS thông dụng 
 Moodle 
 Blackboard 
 SaKai 
32
MOODLE 
Moodle (viết tắt của Modular Object-Oriented 
Dynamic Learning Environment) được sáng lập 
năm 1999 bởi Martin Dougiamas. 
Moodle là một hệ thống quản lý học tập 
(Learning Management System - LMS hoặc 
người ta còn gọi là Course Management System 
hoặc VLE - Virtual Learning Environment) mã 
nguồn mở. 
Moodle nổi bật là thiết kế hướng tới giáo dục, 
dành cho những người làm trong lĩnh vực giáo 
dục. 
33
MOODLE 
 Moodle phù hợp với nhiều cấp học và hình thức đào 
tạo: phổ thông, đại học/cao đẳng, không chính quy, 
trong các tổ chức/công ty. 
Moodle rất dễ dùng với giao diện trực quan, giáo 
viên chỉ mất một thời gian ngắn để làm quen và có 
thể sử dụng thành thạo. Giáo viên có thể tự cài và 
nâng cấp Moodle. 
 Do thiết kế dựa trên module nên Moodle cho phép 
bạn chỉnh sửa giao diện bằng cách dùng các theme 
có trước hoặc tạo thêm một theme mới cho riêng 
mình. 
 Tài liệu hỗ trợ của Moodle rất đồ sộ và chi tiết, khác 
hẳn với nhiều dự án mã nguồn mở khác. 
34
MOODLE 
Moodle rất đáng tin cậy, có trên 10 000 site trên 
(thống kê tại moodle.org) thế giới đã dùng 
Moodle tại 160 quốc gia và đã được dịch ra 75 
ngôn ngữ khác nhau. 
Moodle phát triển dựa trên PHP (Ngôn ngữ 
được dùng bởi các công ty Web lớn như Yahoo, 
Flickr, Baidu, Digg, CNET) . 
Bạn có thể dùng Moodle với các database mã 
nguồn mở như MySQL hoặc PostgreSQL. 
35
MOODLE 
Cộng đồng Moodle Việt Nam được thành lập 
tháng 3 năm 2005 với mục đích xây dựng phiên 
bản tiếng Việt và hỗ trợ các trường triển khai 
Moodle. 
Từ đó đến nay, nhiều trường đại học, tổ chức và 
cá nhân ở Việt Nam đã dùng Moodle. 
Moodle là một trong các LMS thông dụng nhất 
tại Việt Nam. 
Cộng đồng Moodle Việt Nam giúp bạn giải quyết 
các khó khăn về cài đặt, cách dùng các tính 
năng, cũng như cách chỉnh sửa và phát triển. 
36
Blackboard 
Blackboard phát triển và thực hiện một hệ 
thống quản lý học tập trong giáo dục. 
Tạo sự thu hút đối với học sinh theo những 
cách tiếp cận mới thú vị, về các điều khoản và 
các thiết bị của họ - và kết nối hiệu quả hơn, 
giữ cho sinh viên tham gia và cộng tác với 
nhau. 
Thông qua hệ thống quản lý khóa họcchúng 
tôi làm việc với khách hàng để xây dựng một 
kinh nghiệm giáo dục tốt hơn. 
37
SAKAI 
 Sakai là một cộng đồng các viện nghiên cứu, các tổ 
chức thương mại và các cá nhân hợp tác với nhau để 
phát triển một môi trường cộng tác và học tập chung. 
 Sakai CLE là một phần mềm giáo dục miễn phí, mã 
nguồn mở. 
 Sakai là một ứng dụng dựa trên Java, một gói ứng dụng 
hướng dịch vụ được thiết kế theo phương châm co giãn, 
tin cậy, tương tác và mở rộng . 
 Phiên bản 1.0 được phát hành vào tháng 3 năm 2005. 
38
SAKAI 
 Sakai bao gồm nhiều tính năng chung của các hệ 
quản trị đào tạo, bao gồm đưa lên các tài liệu 
hướng dẫn, sách giáo trình, mục thảo luận, chat 
trực tuyến, bài tập lớn, và các bài kiểm tra online. 
 Sakai cung cấp một bộ công cụ làm việc nhóm dùng 
cho nghiên cứu và các dự án nhóm. Để hỗ trợ các 
tính năng này, Sakai đã thêm vào khả năng thay đổi 
thiết lập của tất cả mọi công cụ dựa trên vai trò, 
thay đổi quyền hệ thống tùy theo người dùng. 
39
IV. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của 
một trường phổ thông 
 Môi trường giả định: 
 Trường THPT Nguyễn Hữu Cầu, Quận Hóc Môn 
Cụ thể là ứng dụng vào môn Tin Học. 
40
IV. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ 
thể của một trường phổ thông 
Nhu cầu của người học: 
 Chưa có nhu cầu, động cơ chỉ là đạt được 2.0 điểm 
để lên lớp. 
 Cần cung cấp môi trường: do phần lớn các em 
không có máy tính ở nhà, ra ngoài thì một số nơi 
không có hỗ trợ hệ soạn thảo văn bản và các em 
cũng không có thời gian. 
 Cần cung cấp tài liệu học tập đầy đủ: giáo trình, hệ 
thống bài tập – thực hành, bài tập mẫu - hướng dẫn 
giải. 
 Cần có sự phản hồi nhanh từ giáo viên 
 Cần đánh giá thường xuyên: nhắc nhở làm bài, h ọc 
bài. 
41
IV. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh 
cụ thể của một trường phổ thông 
Mức độ: 
 Hỗ trợ học tập, tạo thêm môi trường cho các em, 
tạo thêm niềm yêu thích môn h ọc. 
 Các tài liệu dễ dàng in ra và chia sẻ. 
 Hoạt động vừa sức khuyến khích tham gia vào 
môn học. 
42
IV. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ 
thể của một trường phổ thông 
Phạm vi: trong trường học. 
Đối tượng: tất cả học sinh. 
Hạn chế: 
 Thiếu thiết bị. 
 Học sinh chưa tự giác, chủ yếu làm là do bị 
bắt buộc 
43
V. Thiết kế một hệ e-Learning nhanh chóng và tin cậy 
E-Learning by Design (Horton, 2006) 
44
V. Thiết kế một hệ e-Learning nhanh chóng và tin cậy 
Bước 1: làm rõ mục tiêu của dự án 
Bước 2: Mô tả dự án của bạn sẽ 
đóng góp đến mục tiêu tổ chức 
đó một cách trực tiếp như thế nào. 
Bước 3: Viết mục tiêu học tập cho 
khóa học 
Hệ e-Learning 
45
Xác định mục tiêu 
Tất cả mọi vấn đề xuất phát từ mục tiêu. Từ mục tiêu xác 
định điều kiện tiên quyết, chọn hoạt động học tập và thiết kế 
kiểm tra. Mục tiêu tốt tập trung sự nỗ lực, giảm khởi đầu sai 
lầm, và giảm lãng phí. 
46
Thiết lập mục tiêu học tập 
Một ví dụ về khóa học Using Gantt Charts 
Viết ra 
mục tiêu 
học tập 
Một mục tiêu học tập tốt phải rõ ràng, chính xác và có giá trị 
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA 
47
Thiết kế nội dung và hoạt động 
48 
Nội dung 
Hoạt động 
Khóa học 
Bài học 
Chủ đề 
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
Thiết lập đối tượng để hoàn thành mục tiêu học tập 
 Một đối tượng học tập (Learning Object) là một đoạn nội 
dung điện tử, có thể truy cập một cách cá nhân và hoàn 
thành hoàn toàn một mục tiêu học tập duy nhất và có thể 
chứng minh mục tiêu đó. 
49 
Một đoạn nội dung điện tử Chứa văn bản, đồ họa, chuyển động, 
video, âm thanh, giọng nói và những 
phương tiện khác 
Có thể truy cập một cách cá 
nhân 
Thông qua menu, button Next, công cụ 
tìm kiếm 
Hoàn thành hoàn toàn một 
mục tiêu học tập đơn lẻ 
Một đối tượng học tập sẽ hoàn thành 
một mục tiêu học tập 
Có thể chứng minh mục tiêu Các đối tượng có các phương tiện để 
xác minh rằng mục tiêu đã được đáp 
ứng.
Đối tượng học tập 
Hodgins, W. (2001) Get R.E.A.L (Relevant Effective Adaptive Learning), TECHLEARN 50 
Hodgins, W. (2006) “C-ing the Future” the coming convergence of: Content, Competencies and Context
Xây dựng từ những phần được sử dụng lại 
51 
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA)
Vấn đề về chuẩn e-Learning ? 
Ví dụ về một đối tượng được 
đóng gói theo chuẩn SCORM. 
Có một bài kiểm tra báo cáo 
điểm số đến hệ thống quản lý 
học tập. Nhưng không có ai học 
được bất kỳ điều gì từ đối 
tượng này vì nó chứa nội dung 
vô nghĩa. 
Nó có thể là một đối tượng 
nhưng nó 
rõ ràng không phải là một đối 
tượng học tập. 
52 
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
Đưa mục tiêu vào đối tượng học tập 
Một khi đã xác định mục tiêu, có thể bắt đầu xác định 
53 
các nội dung cần thiết để đáp ứng mục tiêu đó. 
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
Hoạt động học tập (learning activities) 
54 
tiếp thu kiến thức từ 
đọc , xem, hoặc 
nghe 
làm nhiều bài thực hành 
hoặc những hoạt động 
khám phá để học sâu hơn 
học viên hoàn thành các hoạt 
động được thiết kế để kết nối 
những gì họ đang học với cuộc 
sống và công việc của họ.
Hoạt động học tập (learning activities) 
55 Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
Hoạt động học tập (learning activities) 
Mục tiêu: Dạy làm thế nào để giải thích một 
biểu đồ Gantt để các nhà quản lý cấp trung 
nhận ra các ký hiệu cá nhân 
56 
Activities Type 
Xem một chuyển động thuật lại 
quá trình xây dựng một biểu đồ 
Gantt điển hình 
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA 
Absorb 
Khảo sát biểu đồ Gantt trong 
công việc để xem cách tạo 
biểu đồ Gantt 
Connect 
Xây dựng một biểu đồ Gantt 
tương tự bằng cách kéo và thả 
từng mảnh vào vị trí. 
Type
Tạo bài kiểm tra (create tests) 
57 
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
Then redesign again and again 
• Thiết kế lại không phải lặp 
• Không giống với mô hình 
thiết kế dạy học ADDIE 
(Analyze, Design, Develop, 
Implement, and Evaluate) 
• Tạo một sự phát triển vững 
58 
lại 
chắc 
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
ChuDe3_Nhom16

More Related Content

What's hot

Chu de1 nhom04
Chu de1 nhom04Chu de1 nhom04
Chu de1 nhom04
NguyenThiNganHa
 
Chude03 nhom04
Chude03 nhom04Chude03 nhom04
Chude03 nhom04
NguyenThiNganHa
 
Moodle vae learning
Moodle vae learningMoodle vae learning
Moodle vae learning
Ba Trần Văn
 
Chu de3 thietkemotheelearning_nhom8
Chu de3 thietkemotheelearning_nhom8Chu de3 thietkemotheelearning_nhom8
Chu de3 thietkemotheelearning_nhom8
bichlien0305
 
Moodle
MoodleMoodle
Moodle
Bamboo Mumny
 
(383242769) chude03
(383242769) chude03(383242769) chude03
(383242769) chude03
Chi Lê Yến
 
Bao cao ve moodle
Bao cao ve moodleBao cao ve moodle
Bao cao ve moodleQuang Dinh
 
Chu de03 nhom06
Chu de03 nhom06Chu de03 nhom06
Chu de03 nhom06
Lê Thắm
 
Chu de3 nhom17
Chu de3 nhom17Chu de3 nhom17
Chu de3 nhom17
Dũng Nguyễn
 
Chude3 nhom12
Chude3   nhom12Chude3   nhom12
Chude3 nhom12
Mung Nguyen
 
Chủ đề 3 nội dung tự nghiên cứu
Chủ đề 3 nội dung tự nghiên cứuChủ đề 3 nội dung tự nghiên cứu
Chủ đề 3 nội dung tự nghiên cứu
Shinji Huy
 
Chude03 nhom11
Chude03 nhom11Chude03 nhom11
Chude03 nhom11
Giáp Thái Ngọc
 
Chude03_nhom11
Chude03_nhom11Chude03_nhom11
Chude03_nhom11
Giáp Thái Ngọc
 
Thiết kế website học trực tuyến e learning
Thiết kế website học trực tuyến e learningThiết kế website học trực tuyến e learning
Thiết kế website học trực tuyến e learning
Trinh LeMinh
 
Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh
Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnhChủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh
Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh
Vũ Mạnh Cường
 
Chude01-Nhom09
Chude01-Nhom09Chude01-Nhom09
Chude01-Nhom09
Trần Nhân
 
E learning nhóm 13-văn hưng_công nhiều
E learning nhóm 13-văn hưng_công nhiềuE learning nhóm 13-văn hưng_công nhiều
E learning nhóm 13-văn hưng_công nhiều
TA Là Cát Bụi
 
Chude01nhom08
Chude01nhom08Chude01nhom08
Chude01nhom08ttbtrantv
 

What's hot (20)

Chude3 nhom2
Chude3 nhom2Chude3 nhom2
Chude3 nhom2
 
Chu de1 nhom04
Chu de1 nhom04Chu de1 nhom04
Chu de1 nhom04
 
Chude03 nhom04
Chude03 nhom04Chude03 nhom04
Chude03 nhom04
 
Moodle vae learning
Moodle vae learningMoodle vae learning
Moodle vae learning
 
Chu de3 thietkemotheelearning_nhom8
Chu de3 thietkemotheelearning_nhom8Chu de3 thietkemotheelearning_nhom8
Chu de3 thietkemotheelearning_nhom8
 
Moodle
MoodleMoodle
Moodle
 
(383242769) chude03
(383242769) chude03(383242769) chude03
(383242769) chude03
 
Bao cao ve moodle
Bao cao ve moodleBao cao ve moodle
Bao cao ve moodle
 
Chu de03 nhom06
Chu de03 nhom06Chu de03 nhom06
Chu de03 nhom06
 
Chu de3 nhom17
Chu de3 nhom17Chu de3 nhom17
Chu de3 nhom17
 
Chude3 nhom2
Chude3 nhom2Chude3 nhom2
Chude3 nhom2
 
Chude3 nhom12
Chude3   nhom12Chude3   nhom12
Chude3 nhom12
 
Chủ đề 3 nội dung tự nghiên cứu
Chủ đề 3 nội dung tự nghiên cứuChủ đề 3 nội dung tự nghiên cứu
Chủ đề 3 nội dung tự nghiên cứu
 
Chude03 nhom11
Chude03 nhom11Chude03 nhom11
Chude03 nhom11
 
Chude03_nhom11
Chude03_nhom11Chude03_nhom11
Chude03_nhom11
 
Thiết kế website học trực tuyến e learning
Thiết kế website học trực tuyến e learningThiết kế website học trực tuyến e learning
Thiết kế website học trực tuyến e learning
 
Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh
Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnhChủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh
Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh
 
Chude01-Nhom09
Chude01-Nhom09Chude01-Nhom09
Chude01-Nhom09
 
E learning nhóm 13-văn hưng_công nhiều
E learning nhóm 13-văn hưng_công nhiềuE learning nhóm 13-văn hưng_công nhiều
E learning nhóm 13-văn hưng_công nhiều
 
Chude01nhom08
Chude01nhom08Chude01nhom08
Chude01nhom08
 

Viewers also liked

Ijetr021135
Ijetr021135Ijetr021135
Ijetr021234
Ijetr021234Ijetr021234
Ijetr021229
Ijetr021229Ijetr021229
Ijetr021132
Ijetr021132Ijetr021132
Rational drug design
Rational drug designRational drug design
Rational drug design
Naresh Juttu
 
Majbritt Lock in The Fantastiks
Majbritt Lock in The FantastiksMajbritt Lock in The Fantastiks
Majbritt Lock in The Fantastiks
Majbritt Lock
 
Tecnologias de información para los negocios
Tecnologias de información para los negociosTecnologias de información para los negocios
Tecnologias de información para los negocios
Wada Hdz
 
Orientasi Pendidikan Kepramukaan dalam Pembinaan Kepribadian (Bab IV : Penyaj...
Orientasi Pendidikan Kepramukaan dalam Pembinaan Kepribadian (Bab IV : Penyaj...Orientasi Pendidikan Kepramukaan dalam Pembinaan Kepribadian (Bab IV : Penyaj...
Orientasi Pendidikan Kepramukaan dalam Pembinaan Kepribadian (Bab IV : Penyaj...Oyon08
 
すごいHaskellたのしくHeroku!
すごいHaskellたのしくHeroku!すごいHaskellたのしくHeroku!
すごいHaskellたのしくHeroku!Haruka Nakajima
 
Webinar Unizo
Webinar UnizoWebinar Unizo
Webinar Unizo
Michael Van de Velde
 
Ijetr021251
Ijetr021251Ijetr021251
Ijetr021129
Ijetr021129Ijetr021129
2 .tiposdeevaluacion
2 .tiposdeevaluacion2 .tiposdeevaluacion
2 .tiposdeevaluacion
Katerin Colcha
 
Jose alejandro quintero actividad1 2_mapac.pdf
Jose alejandro quintero actividad1 2_mapac.pdfJose alejandro quintero actividad1 2_mapac.pdf
Jose alejandro quintero actividad1 2_mapac.pdf
Jose Quintero
 

Viewers also liked (19)

Ijetr021135
Ijetr021135Ijetr021135
Ijetr021135
 
Ijetr021234
Ijetr021234Ijetr021234
Ijetr021234
 
Ijetr021229
Ijetr021229Ijetr021229
Ijetr021229
 
Ijetr021132
Ijetr021132Ijetr021132
Ijetr021132
 
Rational drug design
Rational drug designRational drug design
Rational drug design
 
Majbritt Lock in The Fantastiks
Majbritt Lock in The FantastiksMajbritt Lock in The Fantastiks
Majbritt Lock in The Fantastiks
 
Tecnologias de información para los negocios
Tecnologias de información para los negociosTecnologias de información para los negocios
Tecnologias de información para los negocios
 
Orientasi Pendidikan Kepramukaan dalam Pembinaan Kepribadian (Bab IV : Penyaj...
Orientasi Pendidikan Kepramukaan dalam Pembinaan Kepribadian (Bab IV : Penyaj...Orientasi Pendidikan Kepramukaan dalam Pembinaan Kepribadian (Bab IV : Penyaj...
Orientasi Pendidikan Kepramukaan dalam Pembinaan Kepribadian (Bab IV : Penyaj...
 
すごいHaskellたのしくHeroku!
すごいHaskellたのしくHeroku!すごいHaskellたのしくHeroku!
すごいHaskellたのしくHeroku!
 
Webinar Unizo
Webinar UnizoWebinar Unizo
Webinar Unizo
 
Ijetr021251
Ijetr021251Ijetr021251
Ijetr021251
 
Ijetr021129
Ijetr021129Ijetr021129
Ijetr021129
 
Syllabus course 2
Syllabus  course  2Syllabus  course  2
Syllabus course 2
 
Informational meeting-9-11-12
Informational meeting-9-11-12Informational meeting-9-11-12
Informational meeting-9-11-12
 
4 aporte
4 aporte4 aporte
4 aporte
 
2 .tiposdeevaluacion
2 .tiposdeevaluacion2 .tiposdeevaluacion
2 .tiposdeevaluacion
 
Imperativo doble
Imperativo dobleImperativo doble
Imperativo doble
 
Jose alejandro quintero actividad1 2_mapac.pdf
Jose alejandro quintero actividad1 2_mapac.pdfJose alejandro quintero actividad1 2_mapac.pdf
Jose alejandro quintero actividad1 2_mapac.pdf
 
6 aporte
6 aporte6 aporte
6 aporte
 

Similar to ChuDe3_Nhom16

Chude3 nhom12
Chude3 nhom12Chude3 nhom12
Chude3 nhom12
Hằng Lê
 
Chu de03 nhom13
Chu de03 nhom13Chu de03 nhom13
Chu de03 nhom13
Babyalone Xitrum
 
Thiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnh
Thiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnhThiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnh
Thiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnhCong Dang Van
 
Thiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnh
Thiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnhThiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnh
Thiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnh
Cong Dang Van
 
Elearning - Nhóm 06 - Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh
Elearning - Nhóm 06 - Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnhElearning - Nhóm 06 - Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh
Elearning - Nhóm 06 - Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh
Thảo Uyên Trần
 
Chu de3
Chu de3Chu de3
Chu de3
Chi Lê Yến
 
Chude03 nhom09
Chude03 nhom09Chude03 nhom09
Chude03 nhom09
thientruc94
 
Chủ đề 3- Nhóm 09
Chủ đề 3- Nhóm 09Chủ đề 3- Nhóm 09
Chủ đề 3- Nhóm 09
Thiên Trúc Trần
 
Chuong03 thiet kemotheelearningtheongucanh
Chuong03 thiet kemotheelearningtheongucanhChuong03 thiet kemotheelearningtheongucanh
Chuong03 thiet kemotheelearningtheongucanh
MyTu232
 
Chu de01 nhom04 - chinh sua
Chu de01 nhom04 - chinh suaChu de01 nhom04 - chinh sua
Chu de01 nhom04 - chinh sua
A Dài
 
Chude3 nhom5
Chude3 nhom5Chude3 nhom5
Chude3 nhom5
Tai Banh
 
Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-learning theo ngữ cảnh
Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-learning theo ngữ cảnhChủ đề 3: Thiết kế một hệ e-learning theo ngữ cảnh
Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-learning theo ngữ cảnh
MyTu232
 
Chude03 nhom13
Chude03 nhom13Chude03 nhom13
Chude03 nhom13
Phương Liên Nguyễn
 
Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3
Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3
Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3
Kinny_Nguyen
 
chu de03-Nhom03
chu de03-Nhom03chu de03-Nhom03
chu de03-Nhom03
TrinhThiTrucEm1103
 
Chu de3 nhom15 [recovered]
Chu de3 nhom15 [recovered]Chu de3 nhom15 [recovered]
Chu de3 nhom15 [recovered]
Bamboo Mumny
 

Similar to ChuDe3_Nhom16 (20)

Chude3 nhom12
Chude3 nhom12Chude3 nhom12
Chude3 nhom12
 
Chu de03 nhom13
Chu de03 nhom13Chu de03 nhom13
Chu de03 nhom13
 
Thiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnh
Thiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnhThiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnh
Thiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnh
 
Thiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnh
Thiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnhThiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnh
Thiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnh
 
Elearning - Nhóm 06 - Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh
Elearning - Nhóm 06 - Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnhElearning - Nhóm 06 - Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh
Elearning - Nhóm 06 - Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh
 
Chu de3
Chu de3Chu de3
Chu de3
 
Chude03
Chude03Chude03
Chude03
 
Chude03 nhom09
Chude03 nhom09Chude03 nhom09
Chude03 nhom09
 
Chủ đề 3- Nhóm 09
Chủ đề 3- Nhóm 09Chủ đề 3- Nhóm 09
Chủ đề 3- Nhóm 09
 
Chuong03 thiet kemotheelearningtheongucanh
Chuong03 thiet kemotheelearningtheongucanhChuong03 thiet kemotheelearningtheongucanh
Chuong03 thiet kemotheelearningtheongucanh
 
Chu de01 nhom04 - chinh sua
Chu de01 nhom04 - chinh suaChu de01 nhom04 - chinh sua
Chu de01 nhom04 - chinh sua
 
Chude3 nhom5
Chude3 nhom5Chude3 nhom5
Chude3 nhom5
 
Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-learning theo ngữ cảnh
Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-learning theo ngữ cảnhChủ đề 3: Thiết kế một hệ e-learning theo ngữ cảnh
Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-learning theo ngữ cảnh
 
Chude03 nhom13
Chude03 nhom13Chude03 nhom13
Chude03 nhom13
 
Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3
Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3
Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3
 
Chu de03 nhom03
Chu de03 nhom03Chu de03 nhom03
Chu de03 nhom03
 
Chude03_Nhom03
Chude03_Nhom03Chude03_Nhom03
Chude03_Nhom03
 
Chu de3 nhom2
Chu de3 nhom2Chu de3 nhom2
Chu de3 nhom2
 
chu de03-Nhom03
chu de03-Nhom03chu de03-Nhom03
chu de03-Nhom03
 
Chu de3 nhom15 [recovered]
Chu de3 nhom15 [recovered]Chu de3 nhom15 [recovered]
Chu de3 nhom15 [recovered]
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 

Recently uploaded (10)

GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 

ChuDe3_Nhom16

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Chủ đề 3: THIẾT KẾ MỘT HỆ E – LEARNING THEO NGỮ CẢNH Nhóm 16: Đinh Bảo Châu – K37.103.024 Đào Ngọc Lam – K37.103.049 Đặng Thị Trúc Linh – K37.103.054
  • 2. Nội dung trình bày 1. Kiến trúc tổng quát của một hệ e – Learning 2. Giới thiệu về môi trường học tập ảo (VLE) 3 Khảo sát 1 số LMS/LCMS thông dụng . Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một trường phổ thông 4. 2 5. Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ e - Learning
  • 3. I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning Mô hình kiến trúc hệ thống của một hệ e - Learning 3
  • 4. I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning Học tập sẽ dựa trên mạng Internet là chủ yếu (thông qua World Wide Web (WWW)). Hệ thống e-Learning sẽ được tích hợp vào portal của trường học. Như vậy hệ thống e-Learning sẽ phải tương tác tốt với các hệ thống khác trong trường học như hệ thống quản lý sinh viên, hệ thống quản lý giáo viên, lịch giảng dạy… 4
  • 5. I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning Một thành phần rất quan trọng của hệ thống chính là hệ thống quản lý học tập (Learning Management System), gồm nhiều module khác nhau, giúp cho quá trình học tập trên mạng đuợc thuận tiện và dễ dàng phát huy hết các điểm mạnh của mạng Internet 5
  • 6. I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning  Một số module điển hình: - Diễn đàn để trao đổi ý kiến giữa các thành viên của một lớp - Module khảo sát lấy ý kiến của mọi người về một vấn đề nào đó - Module kiểm tra và đánh giá - Module chat trực tuyến - Module phát video và audio trực truyến - Module Flash v.v… 6
  • 7. I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning  Những hệ thống như hệ thống quản trị nội dung học tập (LCMS – Learning Content Management System) cho phép tạo và quản lý nội dung trực tuyến. Các công cụ soạn bài giảng (authoring tools): giáo viên có thể cài đặt ngay trên máy tính cá nhân của mình và soạn bài giảng.  Với những nước và khu vực mà cơ sở hạ tầng mạng chưa tốt thì việc dùng các công cụ soạn bài giảng là một sự lựa chọn hợp lý.  Một hệ thống tạo nội dung mềm dẻo thường cho phép kết hợp giữa soạn bài giảng online và offline 7
  • 8. I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning  Với các trường và cơ sở có quy mô lớn cần phải quản lý kho bài giảng lớn và muốn chia sẻ cho các trường khác thì phải nghĩ đến giải pháp kho chứa bài giảng. Kho chứa bài giảng này cho phép lưu trữ, quản lý thông tin về các bài giảng (thường dùng các chuẩn về metadata của IEEE,IMS, và SCORM).  Hơn nữa, thường có engine tìm kiếm đi kèm, tiện cho việc tìm kiếm các bài giảng (hoặc tổng quát hơn là đối tượng học tập). Đôi khi các LCMS cũng đủ mạnh để thực hiện việc quản lý này hoặc cũng có các sản phẩm chuyên biệt cho nhiệm vụ này. 8
  • 9. I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning Các chuẩn/đặc tả là một thành phần kết nối tất cả các thành phần của hệ thống e-Learning. LMS, LCMS, công cụ soạn bài giảng, và kho chứa bài giảng sẽ hiểu nhau và tương tác được với nhau thông qua các chuẩn/đặc tả.  Chuẩn và đặc tả e-Learning cũng đang phát triển rất nhanh tạo điều kiện cho các công ty và tổ chức tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm e- Learning, và người dùng có rất nhiều sự lựa chọn. 9
  • 10. I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning Kiến trúc hệ thống của một hệ e - Learning 10
  • 11. I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning Giảng viên A: giảng viên cung cấp nội dung của khóa học cho phòng xây dựng nội dung (C) dựa trên kết quả học tập dự kiến nhận từ phòng quản lý đào tạo (D). Giảng viên cũng tham gia tương tác với học viên (B) qua hệ thống quản lý học tập LMS (2). 11
  • 12. I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning Học viên (B): sử dụng cổng thông tin người dung để học tập, trao đổi với giảng viên qua hệ thống quản lý học tập LMS (2) và sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập (3). 12
  • 13. I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning Phòng quản lý đào tạo (D): quản lý việc đào tạo qua hệ thống LMS (2), tập hợp các nhu cầu, nguyện vọng, kiến nghị của học viên để cải thiện nội dung, chương trình giảng dạy, tổ chức lớp học tốt hơn, nâng cao chất lượng dạy và học. 13
  • 14. I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning Cổng thông tin người dung (user’s portal): giao diện chính cho học viên (B), giảng viên (A) cũng như các bộ phận (C) , (D) truy cập vào hệ thống đào tạo, hỗ trợ truy cập qua Internet từ máy tính cá nhân hay thậm chí từ các thiết bị di động thế hệ mới. 14
  • 15. I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning Hệ thống quản lý nội dung học tập LCMS (1): cho phép giảng viên A và phòng xây dựng chương trình (C) cùng hợp tác để tạo ra nội dung bài giảng điện tử. LCMS kết nối với các ngân hàng kiến thức (I) và ngân hang bài giảng điện tử (II) 15
  • 16. I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning Hệ thống quản lý học tập LMS (2): là giao diện chính cho học viên học tập cũng như phòng quản lý đào tạo quản lý việc học của học viên. 16
  • 17. I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning Các công cụ hỗ trợ học tập cho học viên (3): như thư viện điện tử, phòng thực hành ảo,…tất cả đều có thể được tích hợp vào hệ thống LMS. 17
  • 18. I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning Các công cụ thiết kế bài giảng điện tử (4): như máy ảnh, máy quay phim, máy ghi âm, các phần mềm chuyên dụng trong xử lý đa phương tiện,…để hỗ trợ xây dựng, thiết kế bài giảng điện tử. Đây là những công cụ hỗ trợ chính cho phòng xây dựng chương trình (C). 18
  • 19. I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning Ngân hàng kiến thức (I): là cơ sở dữ liệu lưu trữ các đơn vị kiến thức cơ bản, có thể tái sử dụng trong nhiều bài giảng điện tử khác nhau. Phòng xây dựng chương trình sẽ thông qua hệ thống LCMS để tìm kiếm, chỉnh sửa, cập nhật và quản lý ngân hang dữ liệu này. 19
  • 20. I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning Ngân hàng bài giảng điện tử: là cơ sở dữ liệu lưu trữ các bài giảng điện tử. Học viên sẽ truy cập đến cơ sở dữ liệu này thông qua hệ thống LMS. 20
  • 21. I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning Kiến trúc phân tầng hệ thống e - learning 21
  • 22. I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning  Tầng trình diễn: người dùng có nhiều lựa chọn về nền trình diễn. Hệ thống sẽ tự động gọi các tệp cấu hình sẵn cho tầng nền. Tầng trình diễn chịu trách nhiệm về cung cấp giao diện cho nhiều loại người dùng khác nhau, có nhiệm vụ lấy các yêu cầu, dữ liệu từ người dung, có thể định dạng nó theo những quy tắc đơn giản (dung các ngôn ngữ Script) và gọi các component thích hợp từ tầng Business Logic để xử lý các yêu cầu. Kết quả sau xử lý được trả lại cho người dùng. 22
  • 23. I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning  Tầng trình diễn: người dùng có nhiều lựa chọn về nền trình diễn. Hệ thống sẽ tự động gọi các tệp cấu hình sẵn cho tầng nền. Tầng trình diễn chịu trách nhiệm về cung cấp giao diện cho nhiều loại người dùng khác nhau, có nhiệm vụ lấy các yêu cầu, dữ liệu từ người dung, có thể định dạng nó theo những quy tắc đơn giản (dung các ngôn ngữ Script) và gọi các component thích hợp từ tầng Business Logic để xử lý các yêu cầu. Kết quả sau xử lý được trả lại cho người dùng. 23
  • 24. I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning  Tầng ứng dụng chú và Web server: gồm 2 thành phần chính:  Web server đảm nhận nhiệm vụ đón các yêu cầu từ tầng trình diễn (yêu cầu từ phía client) và trả về kết quả cho phía client, đồng thời thực thi các thành phần điều khiển trình diễn của ứng dụng chủ.  Thành phần ứng dụng chủ: xử lý nghiệp vụ và điều khiển. 24
  • 25. I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning Tầng cơ sở dữ liệu: chứa CSDL của toàn trang. Ngoài ra tầng này còn có thể chứa CSDL của các ứng dụng được tích hợp khác. 25
  • 26. II. Giới thiệu về môi trường học tập ảo (VLE) Môi trường học tập ảo (Virtual Learning Environment) là một hệ thống giáo dục e – Learning dựa trên nền Web gồm các thành phần tương ứng với nền giáo dục thông thường. VLE cung cấp các truy cập ảo đến các lớp học, nội dung bài học, bài kiểm tra, bài tập về nhà, điểm số, các trang web liên kết học tập,… 26
  • 27. II. Giới thiệu môi trường học tập ảo (VLE) VLE là không gian để người dạy và người học có thể tương tác được với nhau VLE sử dụng các công cụ Web 2.0 và được tích hợp hệ thống quản lý nội dung. 27
  • 28. II. Giới thiệu môi trường học tập ảo (VLE) VLE là một phần mềm máy tính để tạo thuận tiện cho tin học hóa học tập hoặc e – Learning. Những hệ thống e – Learning như vậy đôi khi được gọi với nhiều tên khác nhau như: Learning Management System (LMS), Content/Course Management System (CMS), Learning Content Management System (LCMS),… Nó là sự giáo dục bằng gia tiếp qua trung gian máy tính 28
  • 29. II. Giới thiệu về môi trường học tập ảo (VLE) Các thành phần trong VLE: Các chương trình học Thông tin hành chính về khóa học: điều kiện tiên quyết, các khoản tín dụng – thanh toán, thông tin liên lạc cho người hướng dẫn. Một bản thông báo để biết thông tin khóa học đang diễn ra 29
  • 30. II. Giới thiệu về môi trường học tập ảo (VLE) Các thành phần trong VLE: Nội dung cơ bản của một số hoặc tất cả các khóa học. Tài liệu bổ sung, tham khảo Câu hỏi trắc nghiệm, bài tập tương tác tính điểm 30
  • 31. II. Giới thiệu về môi trường học tập ảo (VLE) Các thành phần trong VLE: Đánh giá kết quả học tập: kiểm tra, nộp bài luận, trình bày dự án Hỗ trợ học viên khi cần thiết (forum,…) Phân quyền sử dụng hệ thống: người quản lý hệ thống, giáo viên, học viên,… 31
  • 32. III. Khảo sát một số LMS/LCMS thông dụng Một số LMS/LCMS thông dụng  Moodle  Blackboard  SaKai 32
  • 33. MOODLE Moodle (viết tắt của Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment) được sáng lập năm 1999 bởi Martin Dougiamas. Moodle là một hệ thống quản lý học tập (Learning Management System - LMS hoặc người ta còn gọi là Course Management System hoặc VLE - Virtual Learning Environment) mã nguồn mở. Moodle nổi bật là thiết kế hướng tới giáo dục, dành cho những người làm trong lĩnh vực giáo dục. 33
  • 34. MOODLE  Moodle phù hợp với nhiều cấp học và hình thức đào tạo: phổ thông, đại học/cao đẳng, không chính quy, trong các tổ chức/công ty. Moodle rất dễ dùng với giao diện trực quan, giáo viên chỉ mất một thời gian ngắn để làm quen và có thể sử dụng thành thạo. Giáo viên có thể tự cài và nâng cấp Moodle.  Do thiết kế dựa trên module nên Moodle cho phép bạn chỉnh sửa giao diện bằng cách dùng các theme có trước hoặc tạo thêm một theme mới cho riêng mình.  Tài liệu hỗ trợ của Moodle rất đồ sộ và chi tiết, khác hẳn với nhiều dự án mã nguồn mở khác. 34
  • 35. MOODLE Moodle rất đáng tin cậy, có trên 10 000 site trên (thống kê tại moodle.org) thế giới đã dùng Moodle tại 160 quốc gia và đã được dịch ra 75 ngôn ngữ khác nhau. Moodle phát triển dựa trên PHP (Ngôn ngữ được dùng bởi các công ty Web lớn như Yahoo, Flickr, Baidu, Digg, CNET) . Bạn có thể dùng Moodle với các database mã nguồn mở như MySQL hoặc PostgreSQL. 35
  • 36. MOODLE Cộng đồng Moodle Việt Nam được thành lập tháng 3 năm 2005 với mục đích xây dựng phiên bản tiếng Việt và hỗ trợ các trường triển khai Moodle. Từ đó đến nay, nhiều trường đại học, tổ chức và cá nhân ở Việt Nam đã dùng Moodle. Moodle là một trong các LMS thông dụng nhất tại Việt Nam. Cộng đồng Moodle Việt Nam giúp bạn giải quyết các khó khăn về cài đặt, cách dùng các tính năng, cũng như cách chỉnh sửa và phát triển. 36
  • 37. Blackboard Blackboard phát triển và thực hiện một hệ thống quản lý học tập trong giáo dục. Tạo sự thu hút đối với học sinh theo những cách tiếp cận mới thú vị, về các điều khoản và các thiết bị của họ - và kết nối hiệu quả hơn, giữ cho sinh viên tham gia và cộng tác với nhau. Thông qua hệ thống quản lý khóa họcchúng tôi làm việc với khách hàng để xây dựng một kinh nghiệm giáo dục tốt hơn. 37
  • 38. SAKAI  Sakai là một cộng đồng các viện nghiên cứu, các tổ chức thương mại và các cá nhân hợp tác với nhau để phát triển một môi trường cộng tác và học tập chung.  Sakai CLE là một phần mềm giáo dục miễn phí, mã nguồn mở.  Sakai là một ứng dụng dựa trên Java, một gói ứng dụng hướng dịch vụ được thiết kế theo phương châm co giãn, tin cậy, tương tác và mở rộng .  Phiên bản 1.0 được phát hành vào tháng 3 năm 2005. 38
  • 39. SAKAI  Sakai bao gồm nhiều tính năng chung của các hệ quản trị đào tạo, bao gồm đưa lên các tài liệu hướng dẫn, sách giáo trình, mục thảo luận, chat trực tuyến, bài tập lớn, và các bài kiểm tra online.  Sakai cung cấp một bộ công cụ làm việc nhóm dùng cho nghiên cứu và các dự án nhóm. Để hỗ trợ các tính năng này, Sakai đã thêm vào khả năng thay đổi thiết lập của tất cả mọi công cụ dựa trên vai trò, thay đổi quyền hệ thống tùy theo người dùng. 39
  • 40. IV. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một trường phổ thông  Môi trường giả định:  Trường THPT Nguyễn Hữu Cầu, Quận Hóc Môn Cụ thể là ứng dụng vào môn Tin Học. 40
  • 41. IV. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một trường phổ thông Nhu cầu của người học:  Chưa có nhu cầu, động cơ chỉ là đạt được 2.0 điểm để lên lớp.  Cần cung cấp môi trường: do phần lớn các em không có máy tính ở nhà, ra ngoài thì một số nơi không có hỗ trợ hệ soạn thảo văn bản và các em cũng không có thời gian.  Cần cung cấp tài liệu học tập đầy đủ: giáo trình, hệ thống bài tập – thực hành, bài tập mẫu - hướng dẫn giải.  Cần có sự phản hồi nhanh từ giáo viên  Cần đánh giá thường xuyên: nhắc nhở làm bài, h ọc bài. 41
  • 42. IV. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một trường phổ thông Mức độ:  Hỗ trợ học tập, tạo thêm môi trường cho các em, tạo thêm niềm yêu thích môn h ọc.  Các tài liệu dễ dàng in ra và chia sẻ.  Hoạt động vừa sức khuyến khích tham gia vào môn học. 42
  • 43. IV. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một trường phổ thông Phạm vi: trong trường học. Đối tượng: tất cả học sinh. Hạn chế:  Thiếu thiết bị.  Học sinh chưa tự giác, chủ yếu làm là do bị bắt buộc 43
  • 44. V. Thiết kế một hệ e-Learning nhanh chóng và tin cậy E-Learning by Design (Horton, 2006) 44
  • 45. V. Thiết kế một hệ e-Learning nhanh chóng và tin cậy Bước 1: làm rõ mục tiêu của dự án Bước 2: Mô tả dự án của bạn sẽ đóng góp đến mục tiêu tổ chức đó một cách trực tiếp như thế nào. Bước 3: Viết mục tiêu học tập cho khóa học Hệ e-Learning 45
  • 46. Xác định mục tiêu Tất cả mọi vấn đề xuất phát từ mục tiêu. Từ mục tiêu xác định điều kiện tiên quyết, chọn hoạt động học tập và thiết kế kiểm tra. Mục tiêu tốt tập trung sự nỗ lực, giảm khởi đầu sai lầm, và giảm lãng phí. 46
  • 47. Thiết lập mục tiêu học tập Một ví dụ về khóa học Using Gantt Charts Viết ra mục tiêu học tập Một mục tiêu học tập tốt phải rõ ràng, chính xác và có giá trị Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA 47
  • 48. Thiết kế nội dung và hoạt động 48 Nội dung Hoạt động Khóa học Bài học Chủ đề Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
  • 49. Thiết lập đối tượng để hoàn thành mục tiêu học tập  Một đối tượng học tập (Learning Object) là một đoạn nội dung điện tử, có thể truy cập một cách cá nhân và hoàn thành hoàn toàn một mục tiêu học tập duy nhất và có thể chứng minh mục tiêu đó. 49 Một đoạn nội dung điện tử Chứa văn bản, đồ họa, chuyển động, video, âm thanh, giọng nói và những phương tiện khác Có thể truy cập một cách cá nhân Thông qua menu, button Next, công cụ tìm kiếm Hoàn thành hoàn toàn một mục tiêu học tập đơn lẻ Một đối tượng học tập sẽ hoàn thành một mục tiêu học tập Có thể chứng minh mục tiêu Các đối tượng có các phương tiện để xác minh rằng mục tiêu đã được đáp ứng.
  • 50. Đối tượng học tập Hodgins, W. (2001) Get R.E.A.L (Relevant Effective Adaptive Learning), TECHLEARN 50 Hodgins, W. (2006) “C-ing the Future” the coming convergence of: Content, Competencies and Context
  • 51. Xây dựng từ những phần được sử dụng lại 51 Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA)
  • 52. Vấn đề về chuẩn e-Learning ? Ví dụ về một đối tượng được đóng gói theo chuẩn SCORM. Có một bài kiểm tra báo cáo điểm số đến hệ thống quản lý học tập. Nhưng không có ai học được bất kỳ điều gì từ đối tượng này vì nó chứa nội dung vô nghĩa. Nó có thể là một đối tượng nhưng nó rõ ràng không phải là một đối tượng học tập. 52 Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
  • 53. Đưa mục tiêu vào đối tượng học tập Một khi đã xác định mục tiêu, có thể bắt đầu xác định 53 các nội dung cần thiết để đáp ứng mục tiêu đó. Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
  • 54. Hoạt động học tập (learning activities) 54 tiếp thu kiến thức từ đọc , xem, hoặc nghe làm nhiều bài thực hành hoặc những hoạt động khám phá để học sâu hơn học viên hoàn thành các hoạt động được thiết kế để kết nối những gì họ đang học với cuộc sống và công việc của họ.
  • 55. Hoạt động học tập (learning activities) 55 Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
  • 56. Hoạt động học tập (learning activities) Mục tiêu: Dạy làm thế nào để giải thích một biểu đồ Gantt để các nhà quản lý cấp trung nhận ra các ký hiệu cá nhân 56 Activities Type Xem một chuyển động thuật lại quá trình xây dựng một biểu đồ Gantt điển hình Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA Absorb Khảo sát biểu đồ Gantt trong công việc để xem cách tạo biểu đồ Gantt Connect Xây dựng một biểu đồ Gantt tương tự bằng cách kéo và thả từng mảnh vào vị trí. Type
  • 57. Tạo bài kiểm tra (create tests) 57 Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
  • 58. Then redesign again and again • Thiết kế lại không phải lặp • Không giống với mô hình thiết kế dạy học ADDIE (Analyze, Design, Develop, Implement, and Evaluate) • Tạo một sự phát triển vững 58 lại chắc Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA

Editor's Notes

  1. Mục tiêu mô tả kết quả cuối cùng của người học khi tham gia khóa học. Tuy nhiên mục tiêu này có thể có nhiều mục tiêu tiên quyết.
  2. Xác định mục tiêu học tập + Viết mục tiêu + Mục tiêu tốt Có 2 loại mục tiêu: Primary and secondary objectives - Con người áp dụng kiến ​​thức, kỹ năng và thái độ trong các tình huống thực tế. Như một phần của mục tiêu, chúng ta cần phải xác định những tình huống đó là gì. Bằng cách đó, các nhà thiết kế có thể thay đổi thiết kế để hoàn thành kết quả trong những tình huống này.Tình huống: là một thuật ngữ khá rộng, nó bao gồm ba yếu tố chính: sự kiện kích hoạt ứng dụng về học tập (Trigger), điều kiện người học phải hành động theo đó (condition), và tài nguyên người học sẽ cần để áp dụng trong việc học (resources) - Thiết lập tiêu chí cho thành công: Lượng hóa mức độ thành công là không dễ dàng, nhưng chúng tôi ít nhất có thể thiết lập các số liệu như thế này: + Tỷ lệ phần trăm học viên sẽ thực hiện được mục tiêu hoàn hảo. + Tỷ lệ lỗi trung bình. + Thời gian cần thiết để thực hiện nhiệm vụ. + Kết quả sản xuất trong một thời gian nhất định. + Giảm tần số của các vấn đề hoặc tăng tỷ lệ sự cố thuận lợi. Phân tích nhu cầu người học và khả năng: What are the learners’ current levels of knowledge, biases, skills, and attitudes? What are their expectations and attitudes toward learning? How well prepared are they touse e-learning technologies? -
  3. Đối tượng học có thể phục vụ nhiều mục đích. Và một phương pháp phát triển dựa trên đối tượng có thể làm việc cho các loại khác nhau của các khóa học. Đối tượng học có thể được sử dụng cho đào tạo, cung cấp thông tin tham khảo, để nhanh chóng tham chiếu đến sự kiện, để hỗ trợ công việc, và thậm chí cho các trò chơi và các hình thức giải trí.
  4. Những đối tượng vô nghĩa phổ biến: sự giống nhau của khối Lego, The Universal Hamlet Object, FAM (Forego Abbreviation-Mania!)