NỘI DUNG TRÌNH BÀY:
Sự hình thành và phát triển của E-learning
Các khái niệm về E-learning
Các thuyết của hệ thống E-learning
Các kiểu trao đổi thông tin trong E-learning
Đánh giá ưu điểm và hạn chế của E-learning
Các hình thức của elarning trong giáo dục và đào tạo.
Các loại của elarning trong giáo dục và đào tạo.
Nguồn lực của elearning
So sánh giữa PPDH truyền thống và E-learning
Thành phần và cấu trúc của một hệ thống E-learning
Chuẩn trong E-learning
ELearning- Nhóm 6 - Chủ đề 1: Tổng quan về ElearningThảo Uyên Trần
Slide thể hiện các nội dung trọng tâm :
1. Tổng quan về Elearning:
---Một số khái niệm cơ bản về Elearning
---Các dạng và hình thức của Elearning
2. Vấn đề chuẩn trong Elearning
3. Tình hình phát triển và ứng dụng của Elearning trong giáo dục.
Học trực tuyến: Xu hướng thế giới đang dần phát triển tại Việt NamLong Trần
Học trực tuyến online (e-learning) được xem như là một cuộc cách mạng lớn trong việc dạy và học hiện nay. Ứng dụng những giải pháp công nghệ thông tin vào truyền tải kiến thức, chia sẻ kinh nghiệm sẽ giúp cho người dạy thiết kế được bài giảng phong phú, thu hút hơn so với giáo án khô khan trước đây. Bên cạnh đó, người học online có thể chủ động hoàn toàn đối với việc học của mình. Xem thêm tại http://3hoc.vn/vi/blog/item/112-3-ly-do-gioi-van-phong-ua-chuong-khoa-hoc-truc-tuyen.html
Mhst- 2013 14 Nghiên cứu triển khai hệ thống MOOC cho Việt Nam dựa trên...Vu Hung Nguyen
Theo thứ tự bắt thăm, đội Trường Đại học Duy Tân, Đà Nẵng là nhóm đầu tiên bảo vệ. Với lợi thế sân nhà, lại là đội đầu tiên trình bày và có đầy đủ sự góp mặt của các thành viên trong nhóm nên nhóm khá tự tin trong việc thuyết trình trước hội đồng giám khảo. Tuy nhiên do việc trình bày hơi thiếu tập trung nên việc demo sản phẩm chưa được nhiều. Bất ngờ ở chỗ giám khảo, không rõ bằng sự tinh ý và kinh nghiệm chấm giải hay kinh nghiệm phát triển phần mềm mà ngay tại phần bảo vệ của thí sinh, Giám khảo đã phát hiện trong bản Demo bị dính lỗi phần quản lý của giảng viên. Dẫu vậy, dự án đã nhận điểm cộng rất lớn vì theo nhận xét của các giám khảo: Đây là dự án duy nhất đã có Pull Request lên kho mã nguồn gốc chứng tỏ nhóm đã bắt kịp và đúng với phong cách phát triển phần mềm nguồn mở chuẩn mực.
Thông tin Nhóm 1: MHST13-14
Nghiên cứu triển khai một hệ thống MOOC cho Việt Nam dựa trên Course Builder
http://wiki.vfossa.vn/mhst:ideas:mhst2013:moocvn
ĐH Duy Tân ĐN
Trưởng nhóm: Hà Ngọc Chung
Mentor: Trương Anh Hoàng (ĐHCN-ĐHQGHN)
ELearning- Nhóm 6 - Chủ đề 1: Tổng quan về ElearningThảo Uyên Trần
Slide thể hiện các nội dung trọng tâm :
1. Tổng quan về Elearning:
---Một số khái niệm cơ bản về Elearning
---Các dạng và hình thức của Elearning
2. Vấn đề chuẩn trong Elearning
3. Tình hình phát triển và ứng dụng của Elearning trong giáo dục.
Học trực tuyến: Xu hướng thế giới đang dần phát triển tại Việt NamLong Trần
Học trực tuyến online (e-learning) được xem như là một cuộc cách mạng lớn trong việc dạy và học hiện nay. Ứng dụng những giải pháp công nghệ thông tin vào truyền tải kiến thức, chia sẻ kinh nghiệm sẽ giúp cho người dạy thiết kế được bài giảng phong phú, thu hút hơn so với giáo án khô khan trước đây. Bên cạnh đó, người học online có thể chủ động hoàn toàn đối với việc học của mình. Xem thêm tại http://3hoc.vn/vi/blog/item/112-3-ly-do-gioi-van-phong-ua-chuong-khoa-hoc-truc-tuyen.html
Mhst- 2013 14 Nghiên cứu triển khai hệ thống MOOC cho Việt Nam dựa trên...Vu Hung Nguyen
Theo thứ tự bắt thăm, đội Trường Đại học Duy Tân, Đà Nẵng là nhóm đầu tiên bảo vệ. Với lợi thế sân nhà, lại là đội đầu tiên trình bày và có đầy đủ sự góp mặt của các thành viên trong nhóm nên nhóm khá tự tin trong việc thuyết trình trước hội đồng giám khảo. Tuy nhiên do việc trình bày hơi thiếu tập trung nên việc demo sản phẩm chưa được nhiều. Bất ngờ ở chỗ giám khảo, không rõ bằng sự tinh ý và kinh nghiệm chấm giải hay kinh nghiệm phát triển phần mềm mà ngay tại phần bảo vệ của thí sinh, Giám khảo đã phát hiện trong bản Demo bị dính lỗi phần quản lý của giảng viên. Dẫu vậy, dự án đã nhận điểm cộng rất lớn vì theo nhận xét của các giám khảo: Đây là dự án duy nhất đã có Pull Request lên kho mã nguồn gốc chứng tỏ nhóm đã bắt kịp và đúng với phong cách phát triển phần mềm nguồn mở chuẩn mực.
Thông tin Nhóm 1: MHST13-14
Nghiên cứu triển khai một hệ thống MOOC cho Việt Nam dựa trên Course Builder
http://wiki.vfossa.vn/mhst:ideas:mhst2013:moocvn
ĐH Duy Tân ĐN
Trưởng nhóm: Hà Ngọc Chung
Mentor: Trương Anh Hoàng (ĐHCN-ĐHQGHN)
The document discusses how to programmatically make URL requests in Java. It covers using the URL and URLConnection classes to (1) parse URLs, (2) retrieve URL contents by opening connections or streams, and (3) get header information. It also provides examples of how to fake GET and POST form submissions by encoding parameters and sending requests via URLConnection.
Nội dung trình bày:
1. Ngữ cảnh dạy & học ở Việt Nam và điều kiện thực tế của dạy học ở trường phổ thông.
2. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tiếp
3. Học kết hợp (Blended learning) là gì?
4. Ý nghĩa của việc học kết hợp.
5. Đặc điểm của Blended learning
6. Blended learning trong ngữ cảnh dạy & học ở Việt Nam
7. Các vấn đề cần quan tâm trong việc xây dựng chiến lược sư phạm đối với một hệ e-learning theo ngữ cảnh
Kiến trúc tổng quát của một hệ e-learning
Giới thiệu về môi trường học tập ảo (virtual learning environment-VLE)
Khảo sát một số LMS/LCMS thông dụng
Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một trường phổ thông.
Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ e-learning
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
1. CHUYÊN ĐỀ E-LEARNING TRONG
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG
TỔNG QUAN VỀ E-LEARNING
E-LEARNING VÀ MỘT SỐ KHÁI
NIỆM
GVHD: TS LÊ ĐỨC LONG
NHÓM TRÌNH BÀY: NHÓM 10
SV1: VI NGỌC ANH TUYỀN K37.103.019
SV2: TRẦN NGỌC HÀ K37.109.039
SV3: HOÀNG THÚC LÂM K37.109.050
10/1/2014
1
2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY:
I. Sự hình thành và phát triển của E-learning
II. Các khái niệm về E-learning
III. Các thuyết của hệ thống E-learning
IV. Các kiểu trao đổi thông tin trong E-learning
V. Đánh giá ưu điểm và hạn chế của E-learning
VI. Các hình thức của elarning trong giáo dục và đào tạo.
VII. Các loại của elarning trong giáo dục và đào tạo.
VIII.Nguồn lực của elearning
IX. So sánh giữa PPDH truyền thống và E-learning
X. Thành phần và cấu trúc của một hệ thống E-learning
XI. Chuẩn trong E-learning
10/1/2014
2
4. E-learning phát triển mạnh nhất
ở khu vực Bắc Mỹ, ở châu Âu E-Learning
cũng rất có triển vọng.
10/1/2014
4
5. Tại Mỹ, dạy và học điện tử đã nhận được sự ủng
hộ và các chính sách trợ giúp của Chính phủ ngay
từ cuối những năm 90:
• Từ năm 2000 Mỹ có gần 47% các
trường đại học, cao đẳng đã đưa ra các
dạng khác nhau của mô hình đào tạo từ
xa, tạo nên 54.000 khoá học trực tuyến
(American Society for Training and
Development, ASTD) 10/1/2014
5
6. • Cuối năm 2013, có 77 % các công ty của
Mỹ sử dụng elearning là một hình thức đào
tạo
10/1/2014
6
7. Tại Châu Á, E-Learning
vẫn
đang ở trong tình
trạng sơ khai
Nhật Bản là nước
có ứng dụng E-Learning
nhiều
nhất
10/1/2014
7
8. • Vào khoảng năm 2002 trở về trước, các
tài liệu nghiên cứu, tìm hiểu về E-Learning
ở Việt Nam không nhiều.
• Từ năm 2003-2004, việc nghiên cứu E-learning
ở Việt Nam đã được nhiều đơn vị
quan tâm hơn
10/1/2014 8
10. • Các trường đại học ở
Việt Nam cũng bước
đầu nghiên cứu và triển
khai E-learning: Đại học
Công nghệ - ĐHQG Hà
Nội, Viện CNTT – ĐHQG
Hà Nội, Đại học Bách
Khoa Hà Nội, ĐHQG TP
Hồ Chí Minh, Học viện
Bưu chính Viễn thông
10/1/2014
10
11. Điều này cho thấy tình hình nghiên cứu và
ứng dụng loại hình đào tạo này đang được
quan tâm ở Việt Nam. Tuy nhiên, so với các
nước trong khu vực E-Learning ở Việt Nam
mới chỉ ở giai đoạn đầu còn nhiều việc phải
làm mới tiến kịp các nước. 10/1/2014
11
12. Các trang tham khảo:
NỘI DUNG I
http://www.thongkeinternet.vn/
http://www.thongkeinternet.vn/
http://www.quangtri.edu.vn/news.aspx?id=474
http://vienthongke.vn/attachments/article/309/Pages
%20from%20TTKH%20so%2001-2011b6(1).pdf
http://huc.edu.vn/chi-tiet/1900/.html
10/1/2014
12
13. II. E-Learning là gì?
E-Learning(*)(còn gọi là Đào Tạo điện tử hay Giáo
Dục điện tử) là một thuật ngữ dùng để mô tả việc
học tập, giáo dục( tại lớp hay từ xa) dựa trên công
nghệ thông tin và truyền thông(ICT).
(*) e-Learning là electronic-Learning, ngoài ra chữ
“e” có thể hiểu thêm là:
• Exciting( hào hứng, phấn khởi)
• Energetic(năng lượng)
• Enriching(phong phú)
10/1/2014 13
14. Một số khái niệm khác của
e-Learning
• E-Learning là việc sử dụng công nghệ thông
tin và máy tính trong học tập( William Horton
2006)
• E-Learning là tất cả những hoạt động dựa vào
máy tính và internet để hỗ trợ dạy và học, cả ở
trên lớp và ở từ xa( Bates 2009)
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
Bates, T . (2009) presented in Workshop Planning academic programmes using e-Learning Means, B. et al.
(2009)
10/1/2014 14
15. III. CÁC THUYẾT CỦA HỆ THỐNG E-LEARNING
THUYẾT TỰ QUẢN
VÀ ĐỘC LẬP
• Tự lập kế hoạch ,mục
đính, nội dung phương
pháp và cách dánh giá
• Nhẫn nại, tự quyết, tự
chủ
THUYẾT TƯƠNG
TÁC
• Thư viện điện tử, bảng
tin điện tử
• email, forum
THUYẾT CÔNG
NGHIỆP HOÁ
• Phương pháp suy
nghĩ có hệ thống
• Tạo điều kiện học tập
bình đẳng
10/1/2014 15
16. IV. CÁC KIỂU TRAO ĐỔI THÔNG TIN
TRONG E-LEARNING
Một –
một
Nhiều
– một
Một –
nhiều
Nhiều
–
nhiều
10/1/2014 16
17. V. Đánh giá ưu điểm và hạn chế của E-learning
10/1/2014
17
Ưu điểm:
Hỗ trợ các “đối tượng học” theo yêu cầu, cá nhân hóa việc
học.
Nội dung môn học được cập nhật, phân phối dễ dàng,
nhanh chóng
18. V. Đánh giá ưu điểm và hạn chế của E-learning
10/1/2014
18
Đối với giáo viên:
Dễ dàng theo dõi kết quả học tập
của HS
Đánh giá thông qua cách trả lời và
thời gian trả lời.
Đánh giá công bằng
Dễ dàng cập nhật bài mới, thông tin
mới.
19. V. Đánh giá ưu điểm và hạn chế của E-learning
10/1/2014
19
Đối với học sinh:
Hỗ trợ học theo khả năng cá nhân,
theo thời gian biểu tự lập
Tự chọn phương pháp học thích
hợp
Chủ động thay đổi tốc độ học cho
phù hợp
Khả năng tương tác trao đổi ý kiến
tài liệu học tập
20. V. Đánh giá ưu điểm và hạn chế của E-learning
10/1/2014
20
Đối với việc đào tạo nói chung:
Giảm chi phí học tập
Giảm thời gian, công
sức, tiền bạc
Giảm tổng thời gian cần
thiết cho việc học
Có thể học bất cứ lúc
nào, nơi nào, thời gian
nào chỉ cần kết nối
internet
21. V. Đánh giá ưu điểm và hạn chế của E-learning
10/1/2014
21
Hạn chế:
Việc triển khai hệ thống E-learning cần có những nổ lực và chi
phí lớn, mặc khác cũng có nhiều rủi ro nhất định
Gặp khó khăn trong việc tiếp cận các công nghệ mới
Môi trường học tập bị phân tán.
Gặp khó khăn về các vấn đề yếu tố tâm lý, văn hóa
GV mất nhiều thời thời gian và công sức để soạn bài giảng phù
hợp với cách học theo hình thức elearning
22. VI. Các hình thức của elarning trong giáo dục
và đào tạo.
10/1/2014
22
Học tập trực tuyến (Online learning)
Học tập hỗn hợp (Blended learning)
23. VI. Các hình thức của elarning trong giáo dục
và đào tạo.
10/1/2014
23
Học tập trực tuyến (Online learning)
Là hình thức, việc hoàn thành học được thực hiện toàn
bộ trên môi trường mạng thông qua hệ thống quản lý
học tập
Có 2 cách thể hiện: dạy học đồng bộ và dạy học không
đồng bộ
24. VI. Các hình thức của elarning trong giáo dục
và đào tạo.
10/1/2014
24
Học tập hỗn hợp (Blended learning)
Đây là hình thức học tập, triển khai một khóa học với sự
kết hợp của hai hình thức học trực tuyến và dạy học giáp
mặt.
Mục đích hổ trợ quá trình dạy học
Đây là hình thức được sử dụng khá phổ biến hiện nay
25. VII.Varieties of e-learning
(Các dạng của e-Learning)
1. Standalone courses_Dạng tự học
Khóa học được thực hiện bằng chính người học
mà không cần ai hướng dẫn hay học cùng bạn.
Người học có thể vào trangWeb site của môn
học cần học xem tài liệu và làm bài tập có sẵn.
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
10/1/2014 25
26. VII.Varieties of e-learning
( Các dạng của e-Learning)
2. Virtual-classroom courses_Dạng
lớp học ảo
• Là một lớp học trực tuyến có cấu trúc như một
lớp học bình thường
• Có thể có hoặc có thể không các cuộc họp
nhóm trực tuyến
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
10/1/2014 26
27. VII. Varieties of e-learning
( Các dạng của e-Learning)
3. Learning games and
simulations_Dạng trò chơi và mô
phỏng.
Học bằng cách thực hiện các trò chơi hay mô
phỏng mà yêu cầu người học phải thăm dò và
dẫn đến khám phá những kiến thức mới.
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
10/1/2014 27
28. VII. Varieties of e-learning
( Các dạng của e-Learning)
4. Embedded e-learning_Dạng
nhúng
E-learning bao gồm trong một hệ thống khác,
chẳng hạn như một chương trình máy tính, quy
trình chẩn đoán, hoặc trợ giúp trực tuyến
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
10/1/2014 28
29. VII. Varieties of e-learning
( Các dạng của e-Learning)
5.Blended learning_Dạng kết hợp
• Sử dụng các hình thức học tập để hoàn thành
một mục tiêu duy nhất
• Có thể trộn lớp học và các hình thức e-learning
với các dạng elearning với nhau.
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
10/1/2014 29
30. VII. Varieties of e-learning
( Các dạng của e-Learning)
6.Mobile learning_Dạng di động
• Học nhiều điều trong khi đang di chuyển
• Được trợ giúp bởi thiết bị di động như PDA
và điện thoại thông minh.
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
10/1/2014 30
31. VII. Varieties of e-learning
( Các dạng của e-Learning)
7.Knowledge management_Tri thức
trực tuyến
Thông qua e-Learning ta có thể sử dụng các tài
liệu trực tuyến và các phương tiện truyền thông
để giáo dục toàn dân hoặc một tổ chức chứ
không riêng một cá nhân nào.
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
10/1/2014 31
32. VIII. Nguồn lực của elearning
10/1/2014
32
Con người
Hạ tầng công
nghệ thông tin
33. IX. So sánh giữa PPDH truyền thống và E-learning
10/1/2014
33
Chức năng Đào tạo truyền thống Đào tạo trực tuyến
Đăng ký học Đăng ký tập trung ở một
điểm
Đăng ký ở bất kỳ đâu có
internet
Chọn lớp học và
khóa học
Mất thời gian đăng ký
Khó tổng hợp
Chỉ cần nhắn chuột một lần.
Hệ thống tự động tổng hợp.
Tham gia đào tạo Mời giảng viên giảng dạy.
Học một lần
Thời gian dạy học bị hạn
chế
Xây dựng nội dung một lần.
Học bao nhiêu lần tùy thích
và không giới hạn thời gian
34. IX. So sánh giữa PPDH truyền thống và E-learning
10/1/2014
34
Chức năng Đào tạo truyền thống Đào tạo trực tuyến
Tham gia thi chuẩn
hóa kiến thức
Tốn kém giấy tờ
Mất nhiều công sức chấm
bài
Hệ thống tự động chấm
điểm và đưa ra kết quả chi
tiết
Chia sẻ và quản lý
tài liệu tham khảo
Tài liệu không tập trung. Tài liệu tập trung một chổ,
dễ tìm kiếm, trao đổi, cha sẽ
Trao đổi chuyên
môn
Quy mô nhỏ và ít người
tham gia
Chủ đề giới hạn
Với forum, không giới hạn
số người tham gia và phạm
vi tham gia
Chủ đề đa dạng
35. IX. So sánh giữa PPDH truyền thống và E-learning
10/1/2014
35
Chức năng Đào tạo truyền thống Đào tạo trực tuyến
Quản lý lớp học Giới hạn ở quy mô lớp
học nhỏ
Không thể quản lý tự
động được
Không giới hạn quy mô
lớp học
Hệ thống quản lý bán tự
động, hỗ trợ người quản
lý đến mức tối đa
Quản lý bài giảng Khó khăn trong việc hệ
thống và sắp xếp logic cả
các tài liệu học lẫn kho đề
thi
Phần mềm quản lý bài
giảng, kho đề logic theo
từng chuyên mục nên dễ
dàng sử dụng và tìm kiếm
Theo dõi học tập Khó theo dõi tiến độ học
tập của tưng học viên
Mất công lập bản thống
kê bằng tay
Dễ dàng theo dõi tiến độ
học tập của từng học viên
Bản thống kê được phần
mềm tự động ở nhiều
mức độ từ đơn giản đến
phức tạp
36. X. Thành phần và cấu trúc của một
hệ thống E-learning
10/1/2014
36
1)Mô hình chức năng có thể cung cấp một cái nhìn trực quan
về các thành phần tạo nên môi trường e-learning và những đối
tượng thông tin giữa chúng.
Hệ thống quản lý nội dung học tập (LCMS–Learning
Content Managerment System): là một môi trường đa người
dùng cho phép giảng viên và cơ sở đào tạo kết hợp để tạo ra,
lưu trữ, sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung bài giảng
điện tử từ một kho dữ liệu trung tâm.
Hệ thống quản lý học tập (LMS – Learning Managerment
System): là một hệ thống dịch vụ hỗ trợ và quản lý quá trình
học tập của học viên. Các dịch vụ như đăng ký, giúp đỡ, kiểm
tra, … được tích hợp vào LMS.
37. X. Thành phần và cấu trúc của một
hệ thống E-learning
10/1/2014
37
Mô hình chức năng hệ thống E-learning
38. X. Thành phần và cấu trúc của một
hệ thống E-learning
Kiến trúc hệ thống E-learning sử dụng công nghệ web
10/1/2014
38
39. X. Thành phần và cấu trúc của một
hệ thống E-learning
10/1/2014
39
2)Mô hình hệ thống E-learning:bao gồm 3 phần chính
Hạ tầng truyền thông và mạng: Bao gồm các thiết bị đầu cuối
(người dùng), thiết bị tại các cơ sở cung cấp dịch vụ, mạng
truyền thông,...
Hạ tầng phần mềm: Các phần mềm LMS, LCMS
(Marcomedia, Aurthorware, Toolbook,...)
Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin): Phần quan trọng của e-learning
là nội dung các khoá học, các chương trình đào tạovà
các phần mềm dạy học.
40. X. Thành phần và cấu trúc của một
hệ thống E-learning
10/1/2014
40
Mô hình hệ thống E-learning
41. X. Thành phần và cấu trúc của một
hệ thống E-learning
10/1/2014
41
Khi xây dựng các hệ thống e-learning cần tuân theo các
chuẩn để nó có thể đáp ứng các khả năng sau:
Khả năng tương thích với các hệ thống khác.
Khả năng tái sử dụng lại các đối tượng học .
Khả năng quản lý học viên, nội dung học tập.
Khả năng truy cập.
Những kỹ năng phân tích lỗi, lỗ hổng.
Quản lý nguồn tài nguyên .
Học cộng tác “không đồng thời” thông qua email và các
nhóm thảo luận .
42. XI. Chuẩn là gì ?
10/1/2014
42
Chuẩn là các thỏa thuận trên văn
bản chứa các đặc tả kĩ thuật hoặc
các tiêu chí chính xác khác được
sử dụng một cách thống nhất như
các luật, các chỉ dẫn, hoặc các
định nghĩa của các đặc trưng, để
đảm bảo rằng các vật liệu, sản
phẩm, quá trình và dịch vụ phù
hợp với mục đích của chúng.
44. a)Chuẩn đóng gói và SCORM trong E-learning
10/1/2014
44
Chuẩn đóng gói mô tả các cách ghép các đối tượng
riêng rẽ tạo thành một bài giảng, một khóa học hay
các đơn vị nội dung khác sau đó vận chuyển và sử
dụng lại được trong nhiều hệ thống khác nhau
Các chuẩn đóng gói hiện tại:
AICC
IMS Global Consortium
SCORM
45. Chuẩn SCORM
10/1/2014
45
Là chuẩn đáp ứng nhu cầu sử dụng rộng rãi cho các
dự án về Elearning
Tính truy cập được
Tính thích ứng được
Tính kinh tế
Tính bền vững
Tính khả chuyển
Tính sử dụng lại
47. b) Chuẩn trao đổi thông tin
10/1/2014
47
Trong e-Learning, các chuẩn trao đổi thông tin xác
định một ngôn ngữ mà hệ thống quản lý đào tạo có
thể trao đổi thông tin được với các module.
Chuẩn trao đổi thông tin bao gồm 2 phần: giao thức
và mô hình dữ liệu.
48. c) Chuẩn Metadata
10/1/2014
48
Metadata là dữ liệu về dữ liệu. Với e-Learning,
metadata mô tả các cousres và các module. Các
chuẩn metadata cung cấp các cách để mô tả các
module e-Learning mà các học viên và các người
soạn bài có thể tìm thấy module họ cần
49. d) Chuẩn chất lượng
10/1/2014
49
Các chuẩn chất lượng đảm bảo rằng nội dung của
bạn có thể dùng được, học viên dễ đọc và dễ dùng
nội dung bạn tạo ra. Nếu các chuẩn chất lượng không
được đảm bảo thì bạn có thể mất học viên ngay từ
những lần học đầu tiên.
50. Tài liệu tham khảo các phần III, IV, V , VI, VIII,
IX, X, XI
10/1/2014
50
(III, IV, V,XI, XI)(Vu Thi Huong, 2009) – Đồ án tốt
nghiệp , Nghiên cứu ứng dụng Elearning.
(IX)(Tri Nam TDI., JSC, 2009), Giới thiệu hệ thống
đào tạo trực tuyến E-learning.
(X) http://elearning.lrc-hueuni.
edu.vn/coe/mod/resource/view.php?id=984
5
(VIII)(Vvob education for developmant, 2011),
Eleaning và ứng dụng trong dạy học.
51. Cảm ơn Thầy và các
bạn đã theo dõi
10/1/2014 51