ELearning- Nhóm 6 - Chủ đề 1: Tổng quan về ElearningThảo Uyên Trần
Slide thể hiện các nội dung trọng tâm :
1. Tổng quan về Elearning:
---Một số khái niệm cơ bản về Elearning
---Các dạng và hình thức của Elearning
2. Vấn đề chuẩn trong Elearning
3. Tình hình phát triển và ứng dụng của Elearning trong giáo dục.
Chude01 nhom10_TỔNG QUAN VỀ ELEARNING_VERSION2Tuyen VI
NỘI DUNG TRÌNH BÀY:
Sự hình thành và phát triển của E-learning
Các khái niệm về E-learning
Các thuyết của hệ thống E-learning
Các kiểu trao đổi thông tin trong E-learning
Đánh giá ưu điểm và hạn chế của E-learning
Các hình thức của elarning trong giáo dục và đào tạo.
Các loại của elarning trong giáo dục và đào tạo.
Nguồn lực của elearning
So sánh giữa PPDH truyền thống và E-learning
Thành phần và cấu trúc của một hệ thống E-learning
Chuẩn trong E-learning
Học trực tuyến: Xu hướng thế giới đang dần phát triển tại Việt NamLong Trần
Học trực tuyến online (e-learning) được xem như là một cuộc cách mạng lớn trong việc dạy và học hiện nay. Ứng dụng những giải pháp công nghệ thông tin vào truyền tải kiến thức, chia sẻ kinh nghiệm sẽ giúp cho người dạy thiết kế được bài giảng phong phú, thu hút hơn so với giáo án khô khan trước đây. Bên cạnh đó, người học online có thể chủ động hoàn toàn đối với việc học của mình. Xem thêm tại http://3hoc.vn/vi/blog/item/112-3-ly-do-gioi-van-phong-ua-chuong-khoa-hoc-truc-tuyen.html
ELearning- Nhóm 6 - Chủ đề 1: Tổng quan về ElearningThảo Uyên Trần
Slide thể hiện các nội dung trọng tâm :
1. Tổng quan về Elearning:
---Một số khái niệm cơ bản về Elearning
---Các dạng và hình thức của Elearning
2. Vấn đề chuẩn trong Elearning
3. Tình hình phát triển và ứng dụng của Elearning trong giáo dục.
Chude01 nhom10_TỔNG QUAN VỀ ELEARNING_VERSION2Tuyen VI
NỘI DUNG TRÌNH BÀY:
Sự hình thành và phát triển của E-learning
Các khái niệm về E-learning
Các thuyết của hệ thống E-learning
Các kiểu trao đổi thông tin trong E-learning
Đánh giá ưu điểm và hạn chế của E-learning
Các hình thức của elarning trong giáo dục và đào tạo.
Các loại của elarning trong giáo dục và đào tạo.
Nguồn lực của elearning
So sánh giữa PPDH truyền thống và E-learning
Thành phần và cấu trúc của một hệ thống E-learning
Chuẩn trong E-learning
Học trực tuyến: Xu hướng thế giới đang dần phát triển tại Việt NamLong Trần
Học trực tuyến online (e-learning) được xem như là một cuộc cách mạng lớn trong việc dạy và học hiện nay. Ứng dụng những giải pháp công nghệ thông tin vào truyền tải kiến thức, chia sẻ kinh nghiệm sẽ giúp cho người dạy thiết kế được bài giảng phong phú, thu hút hơn so với giáo án khô khan trước đây. Bên cạnh đó, người học online có thể chủ động hoàn toàn đối với việc học của mình. Xem thêm tại http://3hoc.vn/vi/blog/item/112-3-ly-do-gioi-van-phong-ua-chuong-khoa-hoc-truc-tuyen.html
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
1. ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN
LỢI ÍCH & GIẢI PHÁP THỰC TIỄN
Võ Thành Liêm – 11/2014
2. Tổng quan
Internet đang thay đổi cách thức mà
tri thức được tạo ra trong xã hội
Nó cho phép học viên có được nhiều
trải nghiệm khác nhau
3. Tổng quan
Kiến thức trong sách=khó cập nhật
=> Kiến thức trực tuyến = dễ cập nhật
Đào tạo = cung cấp kiến thức
=> Đào tạo = hướng dẫn tìm kiếm kiến thức
Giới thiệu kiến thức đã có
=> Kiến tạo kiến thức cùng học viên
4. Đào tạo trực tuyến
Đào tạo trực tuyến = E-learning
Là phương thức học ảo
Thông qua thiết bị điện tử
Tiếp cận các nguồn lực đa dạng
Nhằm phục vụ mục tiêu đào tạo
5. Đào tạo trực tuyến
Đào tạo trực tuyến = E-learning
= Đào tạo qua Internet
= Người học chủ động: Cái gì? Khi nào? Ở đâu?
= Hướng người học
= Hình thức đa dạng
Video, ghi âm
Web, diễn đàn
Powerpoint
Trắc nghiệm tương tác …
7. Đào tạo trực tuyến
Ưu điểm
Linh hoạt về thời gian
Linh hoạt về địa điểm
Chia sẻ thông tin
Vận dụng nguồn lực trên Internet
Trải nghiệm đa dạng và phong phú
Tính tiếp cận, công bằng và sẵn sàng
Kiến thức – kỹ năng về thông tin số hóa
Thuận lợi về mặt quản lý
Tối ưu hóa hệ thống đào tạo
8. Đào tạo trực tuyến
Khuyết điểm
Tiếp cận công nghệ
Tiếp cận Internet
Năng lực sử dụng công nghệ
Quá tải thông tin
9. Đào tạo trực tuyến
Thách thức khi triển khai
Thay đổi qui trình công việc
Mô hình quản lý
Thích nghi kỹ thuật mới
Vấn đề pháp lý
Đánh giá, theo dõi, lượng giá học viên
16. Bộ môn Y học gia đình
Bối cảnh
Nhân lực: 1 PGS, 3 TS, 3 ThS, 1 CKI, 1 BS, 1
Thưký
Qui mô hoạt động = đa dạng
Qui mô đào tạo:
Chính qui Y5
Định hướng chuyên khoa: 2 khóa/năm
Chuyên khoa 1: 1 khóa
Tập huấn ngắn hạn: nhiều khóa/năm
Đào tạo liên tục: 6 đợt/năm
……. Đào tạo 3 tháng
17. Bộ môn Y học gia đình
Thách thức
Nội dung chuyên môn cần phát triển
Nhu cầu đào tạo cao/ thời gian ngắn
Chuẩn hóa và tái sử dụng bài giảng/kiến thức
=>Ứng dụng E-learning
đào tạo
trực tuyến
18. Bộ môn Y học gia đình
Tương tác – trao đổi –
hướng dẫn học viên
trong suốt quá trình
học bởi giảng viên
hoặc chính các học
viên với nhau
Đảm bảo khóa học
được triển khai tốt về
mặt kỹ thuật
Hướng dẫn sử dụng
chương trình (tài liệu,
video hướng dẫn, tập
huấn tập trung, giải đáp
thắc mắc)
Tổ thư ký (admin) hỗ
trợ giải quyết các nhu
cầu – lỗi phát sinh trong
suốt quá trình học
Tổ chức lớp, thông báo
sự kiện, điểm danh,
theo dõi tiến độ học tập
của học viên.
Đào tạo kiến
thức – kỹ
năng
Tài liệu giảng dạy đa phương thức: Html, PDF, phim, Powerpoint,
hình ảnh.
Tài liệu tham khảo nhiều nguồn: mẫu bệnh án, phác đồ điều trị,
flash trình diễn, trang web, thư viện dữ liệu – sách trực tuyến.
Bình bệnh án, bình tình
huống lâm sàng phức
hợp, đánh giá ý kiến đối
với chủ đề chuyên biệt
Tham gia diễn đàn
(forum)
Tham gia xây dựng nội
dung bằng công cụ
KIWI
19. Bộ môn Y học gia đình
Cấu trúc chương trình
Lý thuyết trực tuyến: 90 tiết chuẩn
Lý thuyết tập trung: 60 tiết chuẩn (12 buổi)
Thực hành: 190 tiết chuẩn
24 tình huống lâm sàng
>40 bộ trắc nghiệm nhanh (3-10 câu)
12 bệnh án lâm sàng hoàn chỉnh
Các nội dung không bắt buộc
Bài giảng chuyên đề: 22 nội dung
Hội thảo CME của bộ môn: 40 báo cáo
Video hướng dẫn khám, diễn đàn……….
20. Bộ môn Y học gia đình
Phân bổ hoạt động
Từ đơn giản đến phức tạp
Từ lý thuyết đến thực hành
Từ nội dung nguyên lý đến nội dung ứng dụng
Từ tập sử dụng hệ thống đến thành thạo hệ thống
21. Bộ môn Y học gia đình
Hình thức học tập
Đọc bài
lý
thuyết