KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG GLÔCÔM TRÊN NHỮNG MẮT CÓ LÕM ĐĨA THỊ NGHI NGỜ BỆNH GLÔCÔM TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG GLÔCÔM TRÊN NHỮNG MẮT CÓ LÕM ĐĨA THỊ NGHI NGỜ BỆNH GLÔCÔM TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG
1. Học viên: LƯƠNG THỊ HẢI HÀ
Thầy hướng dẫn khoa học : TS. PHẠM THỊ KIM THANH
KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG GLÔCÔM
TRÊN NHỮNG MẮT CÓ LÕM ĐĨA THỊ
NGHI NGỜ BỆNH GLÔCÔM
TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
- Glôcôm là nguyên nhân gây mù lòa thứ 2 ở VN.
- Nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh và hình ảnh lâm sàng
rất khác nhau
- Bệnh có thể dự phòng được bằng việc chẩn đoán sớm
và điều trị kịp thời, đặc biệt ở nhóm có yếu tố nghi ngờ.
- Yếu tố nghi ngờ bệnh lý glôcôm: lõm/đĩa >0.5,
lõm/đĩa mất cân xứng giữa hai mắt > 0.2, NA >
21mmHg
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
- CÁC DẤU HIỆU CỦA BỆNH LÝ GLÔCÔM:
Nhãn áp
Thị trường
Lõm đĩa thị giác
- CHẨN ĐOÁN SỚM GLÔCÔM:
Lâm sàng
Thử nghiệm lâm sàng
Cận lâm sàng
4. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Khảo sát tình trạng glôcôm trên nhóm
nghiên cứu.
2. Tìm hiểu mối liên quan giữa tỷ lệ lõm/đĩa,
lâm sàng và kết quả OCT.
6. TỔNG QUAN
Đường kính:
ĐK dọc: 1,92 ± 0,29 mm
ĐK ngang: 1,85 ± 0,22 mm
Lõm gai sinh lý:
Tỷ lệ: 0.2 – 0.7
Phụ thuộc vào kích thước gai thị
Thay đổi theo tuổi
Viền TTK (luật ISNT)
ĐĨA THỊ BÌNH THƯỜNG
7. TỔNG QUAN
ĐĨA THỊ TRONG BỆNH LÝ GLÔCÔM
Tổn hại viền TK – lõm đĩa:
Viền TK
Lõm đĩa rộng ra
Lộ các lỗ của lá sàng
Bất tương xứng 2 bên
Dấu hiệu mạch máu:
Loại mạch máu ra khỏi lòng lõm đĩa
Mạch máu dạt phía mũi
Mạch máu gấp khúc hình lưỡi lê
Xuất huyết đĩa thị
Vùng teo BMST cạnh đĩa thị
Lớp sợi thần kinh quanh đĩa thị
8. TỔNG QUAN
Glôcôm nguyên phát góc mở:
Glôcôm nguyên phát góc mở có NA cao
Glôcôm nguyên phát góc mở NA bình thường
Glôcôm nguyên phát góc đóng:
Glôcôm nguyên phát góc đóng có nghẽn đồng tử
(cơn cấp, bán cấp, glôcôm tiến triển mạn tính)
Glôcôm nguyên phát góc đóng không có nghẽn
đồng tử (hội chứng mống mắt phẳng)
GLÔCÔM NGUYÊN PHÁT
9. TỔNG QUAN
Đo thị lực, nhãn áp
Đo thị trường
Chụp OCT lớp sợi thần kinh võng mạc, gai
thị
Một số xét nghiệm khác: đo chiều dày giác
mạc trung tâm, đo tốc độ dòng chảy
ĐMTTVM…
CÁC KHÁM NGHIỆM VÀ XN CẬN LÂM SÀNG
SỬ DỤNG TRONG CHẨN ĐOÁN SỚM GLÔCÔM
10. TỔNG QUAN
- Khám sàng lọc
- Các thử nghiệm phát hiện sớm glôcôm:
Thử nghiệm làm giãn đồng tử
Thử nghiệm uống nước
Thử nghiệm buồng tối
Thử nghiệm cúi mặt
- Phát hiện sớm bằng thiết bị công nghệ cao:
UBM bán phần trước
OCT, HRT
TT Humphrey 24-2 Matrix
CHẨN ĐOÁN SỚM GLÔCÔM NGUYÊN PHÁT
12. ĐỐI TƯỢNG
- Bn có lõm gai > 5/10 hoặc lõm gai bất tương xứng giữa
hai mắt > 2/10
- Nhãn áp trong giới hạn bình thường khi đến khám
- Đồng ý tham gia nghiên cứu
TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN
13. ĐỐI TƯỢNG
TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ
Đã được chẩn đoán glôcôm trước đó
Trên OCT: có lõm đĩa < 0.5 hoặc lõm mất cân xứng 2M
< 0.2
Các tổn thương làm mờ đục các môi trường trong suốt
Có tổn hại võng mạc do các bệnh mắt khác
Bệnh toàn thân nặng
Địa điểm nghiên cứu: BV Mắt Trung Ương
Thời gian: từ 02/2013 đến 07/2013
14. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
n ≥ 51 BN
2
2
)2/1(
)1.(
pp
Zn
Thiết kế NC: Nghiên cứu mô tả cắt ngang
Cỡ mẫu:
15. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU
Các phương tiện thăm khám
Mẫu bệnh án nghiên cứu in sẵn
Phần mềm xử lý số liệu SPSS 16.0
16. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các bước tiến hành nghiên cứu
- Hỏi bệnh
- Khám lâm sàng: Thị lực, nhãn áp, khám bằng sinh
hiển vi, soi đáy mắt.
- Cận lâm sàng: Làm TT 24-2 bằng TT kế Humphrey,
OCT, đo độ dày trung tâm giác mạc.
- Đối với bệnh nhân có tổn thương thị trường hoặc
OCT, làm thêm: Thử nghiệm giãn đồng tử + uống
nước, theo dõi NA 3 lần/ngày, đo tốc độ dòng chảy
ĐMTTVM.
17. ĐỐI TƯỢNG
Các chỉ số nghiên cứu
Khảo sát tình trạng glôcôm trên nhóm nghiên cứu:
Thị lực
Tình trạng góc tiền phòng
Thị trường
Chẩn đoán bệnh, hình thái bệnh, giai đoạn bệnh
Nhãn áp sau thử nghiệm, theo dõi
Mối liên quan giữa tỷ lệ lõm/đĩa, lâm sàng và OCT:
Đánh giá đĩa thị trên lâm sàng và OCT
Mối liên quan giữa lõm/đĩa với OCT, thị trường, độ dày
giác mạc…
Mối liên quan giữa nhóm bệnh với OCT, độ dày giác
mạc
19. 1. Khảo sát tình trạng glôcôm trên nhóm nghiên cứu
Đặc điểm của nhóm nghiên cứu
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tuổi n (bệnh nhân) Tỷ lệ (%)
≤ 18 6 10,9
19 – 40 14 25,4
40 - 60 28 50,9
> 60 7 12,8
Tổng 55 100
Đặc điềm về tuổi
20. Đặc điểm của nhóm nghiên cứu
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
47,3% 52,7%
nữ nam
Phân bố bệnh nhân theo giới
Đặc điểm về giới
21. Đặc điểm của nhóm nghiên cứu
Thị lực của nhóm nghiên cứu
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tỷ lệ
Thị lực n (mắt) Tỷ lệ (%)
> 20/50 46 42,2
20/70 - ≤ 20/50 17 15,6
20/200 - < 20/70 27 24,8
< 20/200 19 17,4
Tổng 109 100
- Nguyễn Thị Hà Thanh (2007): 46,7% có mức TL tốt
22. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm của nhóm nghiên cứu
Tỷ lệ
Độ mở
góc TP
N(mắt) Tỷ lệ (%)
Độ 0 7 6,3
13,7%Độ I 4 3,7
Độ II 4 3,7
Độ III 33 30,3
86,3%
Độ IV 61 56
Tổng 109 100
Đánh giá độ mở góc tiền phòng
23. Tỷ lệ
Giai đoạn
n %
Chưa có tổn thương 49 44,9
Sơ phát 21 19,3
Tiến triển 20 16,3
Trầm trọng 9 6,2
Không làm được 10 9,3
Tổng 109 100
Đặc điểm của nhóm nghiên cứu
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tổn thương thị trường trong nhóm nghiên cứu
24. Đặc điểm của nhóm (+) và các hình thái
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
33.9%
n = 37 25.7%
n = 28
40.4%
n = 44
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
Dương tính Nghi ngờ Âm tính
- Al Mansouri (2003): n = 3149, tỷ lệ bị glôcôm = 1,73%
- Kim J.H (2011): n = 1118, tỷ lệ bị bệnh 3,4%
Tỷ lệ mắt bị glôcôm trong nhóm nghiên cứu
25. Đặc điểm của nhóm (+) và các hình thái
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tỷ lệ
Giai đoạn
n (mắt) Tỷ lệ (%)
Tiềm tàng 2 5,4
Sơ phát 2 5,4
Tiến triển 15 40,5
Trầm trọng 13 35,1
Gần mù và mù 5 13,6
Tổng 37 100
Giai đoạn bệnh glôcôm trong nhóm dương tính
26. Đặc điểm của nhóm (+) và các hình thái
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỷ lệ
Giai đoạn
N(mắt) Tỷ lệ (%)
Sơ phát 8 21,6
Tiến triển 10 27,0
Trầm trọng 9 24,3
Không làm được TT 10 27
Tổng 37 100
Tổn thương thị trường trong nhóm dương tính
27. Đặc điểm của nhóm (+) và các hình thái
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
24,3%
n = 9
75,7%
n = 28
Glôcôm góc đóng Glôcôm góc mở
- Mingguang He: tỷ lệ bị glôcôm = 3,8%, glôcôm góc mở = 55,3%, glôcôm góc
đóng = 39,5%
- Rahman: tỷ lệ bị glôcôm = 2,1%, glôcôm góc mở = 75%, glôcôm góc đóng =
21,2%
Tỷ lệ glôcôm theo hình thái
28. Đặc điểm của nhóm (+) và các hình thái
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỷ lệ
Glôcôm góc mở
n (mắt) Tỷ lệ (%)
Nhãn áp cao 12 42,9
Nhãn áp không cao 16 57,1
Tổng 28 100
- Kim J.H: Glôcôm góc mở NA cao = 5,6%, glôcôm góc mở NA không cao = 94,4%
- Sunny Y. Shen: Glôcôm góc mở NA cao = 13,6%, glôcôm góc mở NA không cao
= 86,4%
Đặc điểm của nhóm glôcôm góc mở
29. Tỷ lệ
Glôcôm góc đóng
N(mắt) Tỷ lệ (%)
Mống mắt phẳng 2 22,2
Glôcôm tiến triển mạn tính 7 77,8
Tổng 9 100
Đặc điểm của nhóm (+) và các hình thái
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm của nhóm glôcôm góc đóng
30. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
So sánh tình trạng nhãn áp trước và sau thử nghiệm, theo dõi
Nhãn áp
Nhóm
NA trung bình
trước thử nghiệm,
theo dõi (mmHg)
(min, max)
NA trung bình sau
thử nghiệm, theo
dõi (mmHg)
(min, max)
p
Nghi ngờ
17,39 ± 2,097
(13, 20)
19,82 ± 1,517
(18, 24)
> 0,05
Dương tính
18,16 ± 1,803
(15, 22)
21,95 ± 3.145
(17, 30)
< 0,05
Đặc điểm của nhóm (+) và các hình thái
- De Moraes: NA trước TN = 17,34 ± 2,5 mmHg, sau TN = 20,2 ± 2,9 mmHg
31. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
So sánh tình trạng NA sau thử nghiệm, theo dõi giữa hai hình
thái glôcôm góc đóng và góc mở
Hình thái
Glôcôm góc đóng
Glôcôm
góc đóng
Glôcôm
góc mở
N (mắt) 9 28
NA trung bình (mmHg) 25,11 ± 3,983 20,93 ± 2,748
NA cao nhất (mmHg) 30 27
NA thấp nhất (mmHg) 20 17
P < 0,05
Đặc điểm của nhóm (+) và các hình thái
32. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. Mối liên quan giữa tỷ lệ lõm/đĩa, lâm sàng và OCT
Đặc điểm của đĩa thị trên lâm sàng
57.8%
(n = 63) 42.2%
(n = 46)
0
10
20
30
40
50
60
≤ 0.7 > 0.7
Tỷ lệ lõm/đĩa trong nhóm nghiên cứu
33. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm của đĩa thị trên lâm sàng
Tỷ lệ lõm/đĩa theo nhóm bệnh
Tỷ lệ
Tỷ lệ C/D
Nhóm (-) Nghi ngờ Nhóm (+) Tổng
≤ 0.7 38(86,4%) 18 (64,3%) 7(18,9%) 63
> 0.7 6(13,6%) 10(35,7%) 30(81,1%) 46
Tỷ lệ lõm/ đĩa
trung bình
0.53 ± 0.11 0.77 ± 0.14 0.86 ± 0.19 P < 0,05
Tổng 44(100%) 28(100%) 37(100%) 109
34. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm của đĩa thị trên OCT
Các biến số khảo sát đầu TTK trên OCT
Nhóm
Chỉ số
Nhóm (-) Nghi ngờ Nhóm (+) P
Số mắt (N) 44 28 37
Diện tích đĩa thị
trung bình (mm2)
2,74 ± 0,55 2,27 ± 0,47 2,24 ± 0,33 <0,05
Diện tích viền TTK
trung bình (mm2)
1,13 ± 0,18 1,00 ± 0,19 0,73 ± 0,16 <0,05
Thể tích đĩa thị
trung bình (mm3)
0,765 ± 0,318 0,563 ± 0,238 0,704 ± 0,369 >0,05
35. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa tỷ lệ lõm/đĩa, lâm sàng và OCT
Tỷ lệ C/D
RNFL
≤ 0.7 > 0.7
Số mắt (N) 63 46
Chiều dày lớp sợi TK
trung bình (µm)
94,73 ± 10,01 76,48 ± 15,61
Cao nhất (µm) 124 111
Thấp nhất (µm) 73 49
P < 0,05
Chiều dày lớp sợi thần kinh trung bình theo tỷ lệ lõm/đĩa
36. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa tỷ lệ lõm/đĩa, lâm sàng và OCT
Chiều dày lớp sợi thần kinh trung bình theo nhóm bệnh
a
Các chỉ số Nhóm (-) Nghi ngờ Nhóm (+)
Số mắt (N) 44 28 37
Chiều dày lớp sợi TK
trung bình (µm)
97,48 ± 10,19 88,54 ± 7,55 73,46 ± 15,23
Cao nhất (µm) 124 107 106
Thấp nhất (µm) 82 73 49
P < 0,05
37. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa tỷ lệ lõm/đĩa, lâm sàng và OCT
Nhóm
Chỉ số
Nhóm (-) Nghi ngờ Nhóm (+)
Số mắt (N) 44 28 37
Viền TTK trung bình
(mm2)
1,13 ± 0,18 1,00 ± 0,19 0,73 ± 0,16
Cao nhất (mm2) 1,58 1,41 1,46
Thấp nhất (mm2) 0,70 0,68 0,21
P < 0,05
Viền TTK trung bình theo nhóm bệnh
38. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa tỷ lệ lõm/đĩa, lâm sàng và OCT
Nhóm bệnh
Tỷ lệ C/D
Nhóm (-)
(N = 44)
Nghi ngờ
(N= 28)
Nhóm (+)
(N = 37)
≤ 0.7 (N = 63) 1,14 ± 0,18
(38 mắt)
1,05 ± 0,20
(18 mắt)
1,08 ± 0,21
(7 mắt)
> 0.7 (N = 46) 1,10 ± 0,15
(6 mắt)
0,92 ± 0,17
(10 mắt)
0,64 ± 0,31
(30 mắt)
Viền TTK trung bình theo nhóm bệnh và tỷ lệ C/D
39. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa tỷ lệ lõm/đĩa, lâm sàng và OCT
27
(42,9%)
8 (12,7%)
28
(44,4%)
32
(69,6%)
5 (10,8%)
9
(19,6%)
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
≤ 0.7 > 0.7
Đĩa thị lớn
Đĩa thị trung bình
Đĩa thị nhỏ
Tỷ lệ C/D so với đường kính đĩa thị đo bằng OCT
40. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa tỷ lệ lõm/đĩa, lâm sàng và OCT
Nhóm
Tỷ lệ C/D Nhóm (-) Nghi ngờ Nhóm (+) P
≤ 0.7 1,87±0,18 1,69±0,19 1,67±0,08 < 0,05
> 0.7 1,90±0,19 1,71±0,13 1,69±0,12 < 0,05
P > 0,05 > 0,05 > 0,05
Đường kính đĩa thị liên quan với tỷ lệ lõm/đĩa và nhóm bệnh
41. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa tỷ lệ lõm/đĩa, lâm sàng và OCT
Thị trường
C/D
Chưa
biến đổi
Sơ
phát
Tiến
triển
Trầm
trọng
Không
làm
được
≤ 0.7 39 10 12 1 1
> 0.7 10 11 8 8 9
Tổng (mắt) 49 21 20 9 10
Mối liên quan giữa tỷ lệ C/D với thị trường của nhóm nghiên cứu
42. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa tỷ lệ lõm/đĩa, lâm sàng và OCT
Tỷ lệ C/D
Độ dày GM
≤ 0.7 > 0.7
Mỏng (< 520 µm) 21 (33,3%) 19 (41,3%)
Trung bình (520-570 µm) 36 (57,1%) 25 (54,3%)
Dày (> 570 µm) 6 (9,6%) 2 (4,4%)
Tổng (số mắt) 63 (100%) 46 (100%)
Đặc điểm độ dày giác mạc liên quan với tỷ lệ lõm/đĩa
43. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa tỷ lệ lõm/đĩa, lâm sàng và OCT
Nhóm
Các chỉ số
Nhóm (-) Nghi ngờ Nhóm (+)
Số mắt 44 28 37
Độ dày giác mạc
trung bình (µm)
524,5 ± 1,45 516,6 ± 2,14 487,8 ± 2,05
Cao nhất (µm) 584 554 503
Thấp nhất (µm) 489 468 454
P < 0,05
Đặc điểm độ dày giác mạc trung bình theo nhóm bệnh
45. KẾT LUẬN
1. Khảo sát tình trạng glôcôm trên nhóm nghiên cứu
- Nhóm nghiên cứu có độ tuổi trung bình 43,6 ± 17,4 tuổi
- 33,9% mắt được chẩn đoán dương tính, 75,7% là
glôcôm góc mở, 24,3% là glôcôm góc đóng
- 48,7% mắt bị glôcôm ở giai đoạn trầm trọng, gần mù
hoặc mù
- Tỷ lệ glôcôm góc mở nhãn áp không cao / glôcôm góc mở
là 57,1%
- 77,8% mắt là glôcôm góc đóng tiến triển mạn tính /
glôcôm góc đóng
- Nhãn áp trung bình sau thử nghiệm và theo dõi tăng lên
rõ rệt ở nhóm (+)
46. KẾT LUẬN
2. Mối liên quan giữa tỷ lệ lõm/đĩa, lâm sàng và OCT
- Trong số 55 người tham gia nghiên cứu có 28 người có
lõm đĩa ≤ 0.7, 18 người có lõm đĩa > 0.7, 9 người có lõm
đĩa mất cân xứng giữa hai mắt
- Nhóm (+) có tỷ lệ lõm đĩa trung bình 0,86 ± 0,19
- Chiều dày lớp sợi TK trung bình của nhóm nghiên cứu
là 87,03 ± 15,53 µm
- Chiều dày lớp sợi TK của nhóm (+) là thấp nhất 73,46 ±
15,23 µm
- Viền TTK ở nhóm (+) là 0,73 ± 0,36 mm2
- Độ dày giác mạc trung tâm ở nhóm (+) là thấp nhất
487,8 ± 2,05 µm
TRÊN THẾ GIỚI ĐÃ CÓ NHIỀU NGHIÊN CỨU CHỈ RA RẰNG LÕM ĐĨA >0.5, LÕM ĐĨA MẤT CÂN XỨNG GIỮA HAI MẮT HAY NHÃN ÁP > 21 mmHg LÀ NHỮNG YẾU TỐ NGHI NGỜ BỆNH LÝ GLÔCÔM.
TẠI VIỆT NAM CŨNG ĐÃ CÓ NHIỀU NGHIÊN CỨU ĐƯỢC THỰC HIỆN NHẰM ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG GLÔCÔM TRÊN NHỮNG ĐỐI TƯỢNG NGHI NGỜ NHƯNG CHỦ YẾU TRÊN LÂM SÀNG VÀ THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG. CHƯA CÓ NGHIÊN CỨU NÀO ĐÁNH GIÁ TỔN THƯƠNG GLÔCÔM TRÊN NHỮNG MẮT CÓ LÕM ĐĨA THỊ NGHI NGỜ TRÊN LÂM SÀNG VÀ CẢ CÁC XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG
DO VẬY CHÚNG EM TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI NÀY NHẰM 2 MỤC TIÊU
TRÊN ĐĨA THỊ CÓ LÕM GAI SINH LÝ VỚI TYE LỆ GIAO ĐỘNG TRONG KHOẢNG 0.2-0.7
LÕM GAI SINH LÝ CŨNG THAY ĐỔI THEO TUỔI: TUỔI CÀNG CAO THÌ LÕM GAI CÓ THỂ TĂNG DẦN
VIỀN TTK CỦA ĐĨA THỊ TUÂN THEO QUY LUẬT I-S-N-T: DÀY NHẤT Ở PHÍA DƯỚI, SAU ĐÓ LÀ PHÍA TRÊN, PHÍA MŨI, MỎNG NHẤT PHÍA THÁI DƯƠNG
TRONG BỆNH LÝ GLÔCÔM ĐĨA THỊ CÓ CÁC TỔN THƯƠNG ĐIỂN HÌNH:TỔN HẠI VIỀN TK – LÕM ĐĨA: VỚI CÁC TỔN THƯƠNG NHƯ VIỀN TK MỎNG DẦN, LÕM ĐĨA RỘNG RA, LỘ CÁC LỖ CỦA LÁ SÀNG HOẶC LÕM ĐĨA MẤT TƯƠNG XỨNG 2 BÊN
DẤU HIỆU MẠCH MÁU:……
XUẤT HUYẾT ĐĨA THỊ
VÙNG TEO BMST CẠNH ĐĨA THỊ
LỚP SỢI TK QUANH ĐĨA THỊ
KHÁM SÀNG LỌC ĐỂ PHÁT HIỆN NHỮNG TRƯỜNG HỢP NGHI NGỜ BỆNH LÝ GLÔCÔM , SAU ĐÓ CÓ THỂ CHO NHỮNG TRƯỜNG HỢP NGHI NGỜ NÀY LÀM CÁC THỬ NGHIÊM PHÁT HIỆN SỚM GLÔCÔM NHƯ:…………
VÀ LÀM CÁC XN NHƯ:………...
TRONG ĐỀ TÀI NÀY CHÚNG EM TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU TRÊN 55 TRƯỜNG HỢP CÓ ĐIA THỊ NGHI NGỜ BỆNH LÝ GLÔCÔM VỚI 109 MẮT (1 TRƯỜNG HỢP CÓ TEO NHÃN CẦU 1 BÊN)
SAU QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU CHÚNG EM THU ĐƯỢC MỘT SỐ KẾT QUẢ NHƯ SAU
TRONG NGHIÊN CỨU CỦA CHÚNG EM ĐỐI TƯỢNG NHỎ TUỔI NHẤT LÀ 9 TUỔI, CAO NHẤT LÀ 80 TUỔI, TRONG ĐỘ TUỔI GẶP NHIỀU NHẤT TRONG NGHIÊN CỨU LÀ 40-60 TUỔI VỚI 28/55 TRƯỜNG HỢP (CHIẾM 50,9%)
ĐẶC ĐIỂM VỀ GIỚI, CÓ 47,3% ĐỐI TƯỢNG LÀ NAM, 52,7% ĐỐI TƯỢNG LÀ NỮ. TỶ LỆ NAM VÀ NỮ LÀ TƯƠNG ĐƯƠNG NHAU TRONG NGHIÊN CỨU CỦA CHÚNG EM
THỊ LỰC CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU NHÌN CHUNG KHÁ CAO, ĐA SỐ BỆNH NHÂN Ở MỨC THỊ LỰC TỐT VỚI 46/109 MẮT (CHIẾM 42,2%). MỨC THỊ LỰC KÉM CÓ 19/109 MẮT (CHIẾM 17,4%).
NGHIÊN CỨU CỦA CHÚNG TÔI TƯƠNG TỰ NHƯ CỦA TÁC GIẢ NGUYÊN THỊ HÀ THANH VỚI 46,7% CÓ MỨC THỊ LỰC TỐT MẶC DÙ TÁC GIẢ NGHIÊN CỨU TRÊN NHÓM BỆNH NHÂN ĐÃ ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN GLÔCÔM NGUYÊN PHÁT
TRONG SỐ 109 MẮT THÌ CHỦ YẾU GÓC TP MỞ ĐỘ 3 VÀ 4 VỚI 94 MĂT (CHIẾM 86,3%) TRONG ĐÓ GÓC TP MỞ ĐỘ 4 CHIẾM TỶ LỆ CAO NHẤT
GÓC TP ĐÓNG VÀ HẸP CHỈ CÓ 15 MẮT (CHIẾM 13,7%)
TRONG SỐ 109 MẮT THÌ CHỈ CÓ 99 MẮT LÀM ĐƯỢC THỊ TRƯỜNG TRONG ĐÓ CÓ 49 MẮT CHƯA CÓ TỔN THƯƠNG THỊ TRƯỜNG, 50 MẮT CÓ TỔN HẠI THỊ TRƯỜNG VỚI CÁC GIAI ĐOẠN KHÁC NHAU, TRONG ĐÓ CHỦ YẾU Ở GIAI ĐOẠN SƠ PHÁT VÀ TIẾN TRIỂN.
TRONG NGHIÊN CỨU CỦA CHÚNG EM CÓ 19/55 TRƯỜNG HỢP VỚI 37 MẮT ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN DƯƠNG TÍNH VỚI GLÔCÔM (CHIẾM 34,5%), NHÓM NGHI NGỜ LÀ 14/55 TRƯỜNG HỢP, NHÓM (-) CÓ 22/55 TRƯỜNG HỢP. NĂM 2003 AL MANSOURI NGHIÊN CỨU TRÊN 3149 NGƯỜI THÌ TỶ LỆ GLÔCÔM LÀ 1,73%, NĂM 2011 KIM J.H NGHIÊN CỨU TRÊN 1118 NGƯỜI THÌ TỶ LỆ BỊ GLÔCÔM LÀ 3,4%
TỶ LỆ DƯƠNG TÍNH TRONG NHÓM NGHIÊN CỨU CỦA CHÚNG EM CAO HƠN NHIỀU SO VỚI 2 TÁC GIẢ TRÊN, CÓ THỂ LÀ DO CÁC TÁC GIẢ KHẢO SÁT TRÊN NHÓM NGƯỜI BÌNH THƯỜNG, CÒN NGHIÊN CỨU CỦA CHÚNG EM KHẢO SÁT TRÊN NHÓM ĐỐI TƯỢNG NGHI NGỜ NÊN CÓ SỰ CHÊNH LỆCH LỚN.
TRONG SỐ 37 MẮT CHẨN ĐOÁN DƯƠNG TÍNH VỚI BÊNH LÝ GLÔCÔM THÌ CHỦ YẾU BỆNH Ở GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN VỚI 15/37 MẮT (CHIẾM 40,5%), Ở GIAI ĐOẠN TRẦM TRỌNG VỚI 13/37 MẮT, THẤP NHẤT LÀ MẮT BỊ BỆNH Ở GIAI ĐOẠN TIỀM TÀNG VÀ SƠ PHÁT VỚI 2/37 MẮT (CHIẾM 5,4%).
TRONG SỐ 37 MẮT CHẨN ĐOÁN DƯƠNG TÍNH THÌ CÓ 27 MẮT LÀM ĐƯỢC THỊ TRƯỜNG VỚI CÁC MỨC ĐỘ NẶNG NHẸ KHÁC NHAU, 10 MẮT KHÔNG LÀM ĐƯỢC THỊ TRƯỜNG (CHIẾM 27%)
TRONG SỐ 37 MẮT ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN (+)THÌ CÓ 28 MẮT ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN HÌNH THÁI GLÔCÔM GÓC MỞ (CHIẾM 75,7%), 9 MẮT ĐƯƠC CHẨN ĐOÁN HÌNH THÁI GLÔCÔM GÓC ĐÓNG (CHIẾM 24,3%). TRONG NGHIÊN CỨU CỦA MINGGUANG HE, TỶ LỆ BỊ BỆNH GLÔCÔM LÀ 3,8% TRONG ĐÓ GLÔCÔM GÓC MỞ LÀ 55,3%, GLÔCÔM GÓC ĐÓNG LÀ 39,5%. TRONG NGHIÊN CỨU CỦA RAHMAN TỶ LỆ BỊ GLÔCÔM LÀ 2,1% TRONG ĐÓ GLÔCÔM GÓC MỞ CHIẾM 75%, GLÔCÔM GÓC ĐÓNG LÀ 21,2%. TRONG CÁC NGHIÊN CỨU NÀY ĐỀU CHO THẤY TỶ LỆ GLÔCÔM GÓC MỞ GẶP NHIỀU HƠN GLÔCÔM GÓC ĐÓNG TƯƠNG TỰ NHƯ NGHIÊN CỨU CỦA CHÚNG EM. ĐIỀU NÀY CÓ THỂ GIẢI THÍCH LÀ DO MỘT BỘ PHẬN LỚN NGƯỜI DÂN GLÔCÔM GÓC MỞ KHÔNG BIẾT MÌNH BỊ BỆNH, KHÔNG CÓ TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG RÕ RÀNG MÀ CHỈ NHÌN MỜ DẦN ĐI NÊN KHÔNG ĐẾN VIỆN KHÁM. DO VẬY TỶ LỆ GLÔCÔM GÓC MỞ GẶP TRONG CỘNG ĐỒNG LÀ KHÁ LỚN.
TRONG NGHIÊN CỨU NÀY CÓ 28 MẮT ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN GLÔCÔM GÓC MỞ THÌ CÓ 12 MẮT CÓ NHÃN ÁP CAO SAU THỬ NGHIỆM (CHIẾM 42,9%) VÀ 16 MẮT KHÔNG CÓ NHÃN ÁP CAO MẶC DÙ ĐÃ ĐƯỢC LÀM THỬ NGHIỆM.
TRONG NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ KIM J.H, SUNNY Y SHEN….
SO VỚI NGHIÊN CỨU CỦA 2 TGIA TRÊN THÌ TỶ LỆ GLÔCÔM GÓC MỞ NA KHÔNG CAO CỦA CHÚNG EM THẤP HƠN, CÓ THỂ GIẢI THÍCH ĐIỀU NÀY LÀ DO CỠ MẪU TRONG NGHIÊN CỨU CỦA CHÚNG EM CÒN QUÁ NHỎ SO VỚI HAI TÁC GIẢ TRÊN.
TRONG SỐ 5 BỆNH NHÂN ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN GLÔCÔM GÓC ĐÓNG THÌ CHỈ CÓ 1 TRƯỜNG HỢP GLÔCÔM MỐNG MẮT PHẲNG (CHIẾM 22,2%), CÒN LẠI 4 TRƯỜNG HỢP VỚI 7 MẮT ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN GLÔCÔM GÓC ĐÓNG TIẾN TRIỂN MẠN TÍNH (CHIẾM 77,8%).
TRONG NGHIÊN CỨU CỦA CHÚNG TÔI ĐÃ TIẾN HÀNH CÙNG LÚC THỬ NGHIỆM UỐNG NƯỚC KẾT HỢP GIÃN ĐỒNG TỬ. KẾT QUẢ CHO THẤY NHÃN ÁP TRUNG BÌNH TRƯỚC THỬ NGHIỆM Ở NHÓM (+) LÀ 18,16 ± 1,803 mmHg VÀ SAU THỬ NGHIỆM LÀ 21,95 ± 3,145mmHg, NHÃN ÁP TRUNG BÌNH TRƯỚC VÀ SAU THỬ NGHIỆM CÓ SỰ KHÁC BIỆT CÓ Ý NGHĨA THỐNG KÊ Ở NHÓM DƯƠNG TÍNH VỚI P <0,05
NGHIÊN CỨU CỦA DE MORAES:…………….KẾT QUẢ………….TUY NHIÊN VIỆC TIẾN HÀNH THỬ NGHIỆM TRONG NGHIÊN CỨU NÀY ĐƯỢC THỰC HIỆN TRÊN NHÓM ĐÃ ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH BỆNH GLÔCÔM GÓC MỞ.
NHÃN ÁP TRUNG BÌNH SAU THỬ NGHIỆM Ở NHÓM GLÔCÔM GÓC ĐÓNG LÀ………… Ở NHÓM GLÔCÔM GÓC MỞ LÀ……………… NHÃN ÁP TRUNG BÌNH SAU THỬ NGHIỆM Ở HAI NHÓM CÓ SỰ KHÁC BIỆT RÕ RỆT VỚI P < 0,05
KẾT QUẢ THỨ HAI NÓI VỀ MỐI LIÊN QUAN GIỮA TỶ LỆ LÕM/ĐĨA, LÂM SÀNG VÀ OCT.
- ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐĨA THỊ TRÊN LÂM SÀNG: TRONG SỐ 55 TRƯỜNG HỢP VỚI 109 MẮT THÌ 63 MẮT CÓ LÕM ĐĨA ≤ 0.7 (CHIẾM 57,8%), VÀ CÓ 46 MẮT CÓ LÕM ĐĨA >0.7 (CHIẾM 42,2%). TRONG SỐ 55 TRƯỜNG HỢP NÀY THÌ CÓ 9 TRƯỜNG HỢP CÓ LÕM ĐĨA MẤT CÂN XỨNG GIỮA 2 MẮT, VÀ SAU KHẢO SÁT CÓ 7/9 TRƯỜNG HỢP (CHIẾM 77,8%) ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN DƯƠNG TÍNH VỚI BỆNH LÝ GLÔCÔM. KẾT QUẢ NÀY CŨNG TƯƠNG TỰ NHƯ NGHIÊN CỨU CỦA SHARMA NGHIÊN CỨU TRÊN 105 TRƯỜNG HỢP CÓ LÕM ĐĨA MẤT CÂN XỨNG THÌ TỶ LỆ BỊ GLÔCÔM LÀ 82,8%
TRONG NHÓM (-) TỶ LỆ LÕM ĐĨA ≤0.7 GẶP NHIỀU NHẤT VỚI 38/44 MẮT, TỶ LỆ LÕM ĐĨA >0.7 CHỈ CÓ Ở 6 MẮT VỚI 13,6%. NGƯỢC LAIH, Ở NHÓM (+) TỶ LỆ LÕM ĐĨA >0.7 LẠI GẶP NHIỀU HƠN VỚI 30/37 MẮT (CHIẾM 81,1%).
TỶ LỆ LÕM ĐĨA TRUNG BÌNH CŨNG TĂNG DẦN KHI ĐI TỪ NHÓM (-) ĐẾN NHÓM DƯƠNG TÍNH. ở NHÓM (-) LÀ 0.53 ± 0.11, Ở NHÓM NGHI NGỜ LÀ 0.77 ± 0.14, TRONG KHI Ở NHÓM (+) TỶ LỆ NÀY LÊN ĐẾN 0.86 ± 0.19. SỰ KHÁC BIỆT CÓ Ý NGHĨA THỐNG KÊ VỚI P<0,05.
KHI KHẢO SÁT CÁC BIẾN SỐ ĐẦU TTK TRÊN OCT, CHÚNG EM CŨNG NHẬN THẤY CÓ SỰ KHÁC BIỆT GIỮA 3 NHÓM (-), NGHI NGỜ VÀ (+). TRONG ĐÓ DIỆN TÍCH ĐĨA THỊ TRUNG BÌNH Ở NHÓM (-) LÀ:……………Ở NHÓM NGHI NGỜ LÀ……Ở NHÓM (+) LÀ…………..
DIỆN TÍCH VIỀN TTK TRUNG BÌNH Ở NHÓM (-) LÀ…………. Ở NHÓM NGHI NGỜ LÀ ……….Ở NHÓM (+) LÀ…………
CHIỀU DÀY LỚP SỢI TK THEO TỶ LỆ LÕM/ĐĨA: Ở NHÓM LÕM ĐĨA ≤ 0.7 THÌ CHIỀU DÀY LỚP SỢI TK TRUNG BÌNH LÀ 94,73 ± 10,01 µm, TRONG KHI ĐÓ Ở NHÓM CÓ LÕM ĐĨA >0.7 THÌ CHIỀU DÀY LỚP SỢI TK TRUNG BÌNH GIẢM XUÔNG CHỈ CÒN 76,48 ± 15,61µM. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA HAI NHÓM CÓ Ý NGHĨA THỐNG KÊ VỚI P<0,05.
THEO NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ DONALD NGHIÊN CỨU TRÊN 328 TRƯỜNG HỢP THÌ CHIỀU DÀY LỚP SỢI TK TRUNG BÌNH LÀ 101,1 ± 11,6 µm CAO HƠN KẾT QUẢ CỦA CHÚNG TÔI. CÓ SỰ KHÁC BIỆT LÀ DO TÁC GIẢ NGHIÊN CỨU TRÊN NHÓM NGƯỜI BÌNH THƯỜNG.
CŨNG GIỐNG NHƯ SO SÁNH CHIỀU DÀY LỚP SỢI TK VỚI TỶ LỆ LÕM/ĐĨA, KHI SO SÁNH CHIỀU DÀY LỚP SỢI TK THEO NHÓM BỆNH, CHÚNG EM CŨNG NHẬN THẤY CÓ SỰ KHÁC BIỆT GIỮA 3 NHÓM (-), NGHI NGỜ VÀ (+). TRONG ĐÓ CHIỀU DÀY LỚP SỢI TK Ở NHÓM (-) LÀ……….. Ở NHÓM NGHI NGỜ LÀ……… CÒN Ở NHÓM (+) LÀ………….. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA 3 NHÓM CÓ Ý NGHĨA THỐNG KÊ VỚI P<0,05
KHI ĐÁNH GIÁ VIỀN TTK THEO NHÓM BỆNH, CHÚNG EM CŨNG NHẬN THẤY CÓ SỰ KHÁC BIỆT GIỮA 3 NHÓM, Ở NHÓM (-) THÌ VIỀN TTK TRUNG BÌNH CÒN KHÁ CAO 1,13 ± 0,18 MM2, TRONG KHI Ở NHÓM (+) THÌ VIỀN TTK TRUNG BÌNH CHỈ CÒN 0.73 ± 0,16MM2. SỰ KHÁC BIỆT CÓ Ý NGHĨA THỐNG KÊ VỚI P<0,05
VỀ MỐI LIÊN QUAN GIỮA VIỀN TTK TRUNG BÌNH THEO TỶ LỆ LÕM/ĐĨA VÀ THEO NHÓM BỆNH, CHÚNG EM NHẬN THẤY Ở NHÓM CÓ LÕM ĐĨA ≤ 0.7 THÌ KHÔNG CÓ SỰ KHÁC BIỆT ĐÁNG KỂ VỀ CHIỀU DÀY VIỀN TTK TRUNG BÌNH GIỮA 3 NHÓM, NHƯNG Ở NHÓM CÓ LÕM ĐĨA >0.7 THÌ CÓ SỰ KHÁC BIỆT GIỮA NHÓM (-) VÀ NHÓM (+).
TỶ LỆ C/D SO VỚI ĐƯỜNG KÍNH ĐĨA THỊ ĐO BẰNG OCT: TRONG 63 MẮT CÓ LÕM ĐĨA ≤ 0.7 THÌ CÓ 27 MẮT CÓ ĐƯỜNG KÍNH ĐĨA THỊ NHỎ (42,9%), 28 MẮT CÓ ĐƯỜNG KÍNH ĐĨA THỊ LỚN (44,4%).
TRONG 46 MẮT LÕM ĐĨA THỊ > 0.7 THÌ TỶ LỆ ĐƯỜNG KÍNH ĐĨA THỊ NHỎ LẠI GẶP NHIỀU HƠN VỚI 32/46 MẮT (CHIẾM 69,6%). CHỈ CÓ 9 MẮT CÓ ĐƯỜNG KÍNH ĐĨA THỊ LỚN.
ĐƯỜNG KÍNH ĐĨA THỊ LIÊN QUAN VỚI TỶ LỆ LÕM/ĐĨA VÀ NHÓM BỆNH: Ở CẢ 2 NHÓM CÓ LÕM ĐĨA ≤ 0.7 VÀ > 0.7 THÌ ĐƯỜNG KÍNH ĐĨA THỊ TRUNG BÌNH GIẢM DẦN TỪ NHÓM (-) ĐẾN NHÓM (+), SỰ KHÁC BIỆT CÓ Ý NGHĨA THỐNG KÊ VỚI P < 0.05.
CÒN Ở TRONG TỪNG NHÓM (-), NGHI NGỜ HAY (+) THÌ ĐƯỜNG KÍNH ĐĨA THỊ TRUNG BÌNH KHÔNG CÓ SỰ KHÁC BIỆT.
VỀ MỐI LIEN QUAN GIỮA TỶ LỆ LÕM/ĐĨA SO VỚI THỊ TRƯỜNG CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU, CHÚNG EM NHÂN THẤY Ở NHÓM CÓ LÕM ĐĨA THỊ ≤ 0.7 THÌ CHỦ YẾU CÁC MẮT LÀ CHƯA CÓ BIẾN ĐỔI THỊ TRƯỜNG VỚI 39/63 MẮT
CÒN Ở NHÓM CÓ LÕM ĐĨA > 0.7 THÌ SỐ LƯỢNG MẮT ĐƯƠC PHÂN BỐ ĐỀU Ở CÁC GIAI ĐOẠN TỔN HẠI THỊ TRƯỜNG, TRONG ĐÓ CAO NHẤT LÀ MẮT TỔN THƯƠNG SƠ PHÁT VỚI 11/46 MẮT, THẤP HƠN LÀ MẮT TỔN THƯƠNG Ở GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN VÀ TRẦM TRỌNG VỚI 8/46 MẮT
VỀ MỐI LIÊN QUAN GIỮA TỶ LỆ LÕM/ĐĨA VỚI ĐỘ DÀY GIÁC MẠC TRUNG TÂM CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU: Ở NHÓM CÓ LÕM ĐĨA ≤ 0.7 THÌ CHIỀU DÀY GIÁC MẠC TRUNG TÂM TRUNG BÌNH CÓ 36/63 MẮT (CHIẾM 57,1%), MỎNG LÀ 21/63 MẮT (CHIẾM 33,3%)
Ở NHÓM CÓ LÕM ĐĨA > 0.7 THÌ CHIỀU DÀY GIÁC MẠC TRUNG TÂM TRUNG BÌNH CÓ 25/46 MẮT (CHIẾM 54,3%), CÒN CHIỀU DÀY GIÁC MẠC TRUNG TÂM MỎNG CÓ 19/46 MẮT (CHIẾM 41,3%)
CÒN THEO NHÓM BỆNH THÌ CHIỀU DÀY GIÁC MẠC TRUNG TÂM TRUNG BÌNH CÓ SỰ THAY ĐỔI RÕ RỆT GIỮA CÁC NHÓM, TRONG ĐÓ Ở NHÓM (-) CHIỀU DÀY GIÁC MẠC TRUNG BÌNH LÀ 524,5 ± 1,45 µm, Ở NHÓM NGHI NGỜ LÀ 516,6 ± 2,14 µm, CÒN Ở NHÓM (+) THÌ CHIỀU DÀY GIÁC MẠC TRUNG TÂM TRUNG BÌNH CHỈ CÓ 487,8 ± 2,05 µm, ĐIỀU NÀY CÓ THỂ GIẢI THÍCH MỘT PHẦN LÀ TẠI SAO TRONG NGHIÊN CỨU CỦA CHÚNG EM THÌ TỶ LỆ BỆNH NHÂN GLÔCÔM GÓC MỞ NHÃN ÁP KHÔNG CAO LẠI GẶP NHIỀU HƠN CẢ.
SAU KHI NGHIÊN CỨU 55 TRƯỜNG HỢP VỚI 109 MẮT CÓ ĐĨA THỊ NGHI NGỜ BỆNH LÝ GLÔCÔM. CHÚNG EM XIN RÚT RA MỘT SỐ KẾT LUẬN SAU