Siêu âm khảo sát tuần hoàn não ngoài sọ
ThS.BS. TRẦN THỊ TUYẾT LAN-Viện tim tp.HCM
MỤC TIÊU
Nắm được Giải phẫu học và Tuần hoàn bàng hệ của
tuần hoàn não.
Nhận diện được các dạng phổ ĐM cảnh bình thường
và bất thường
- Hiểu và suy luận được vị trí ĐM não tổn thương
-Phân độ hẹp ĐM cảnh
- Nhận diện được bệnh lý của ĐMCS và ĐMDĐ
-Thực hiện được khảo sát ĐM cảnh và ĐMCS trên lâm
sàng
Tuần hoàn não trước: ĐM cảnh trong
-Tuần hoàn não sau: ĐM cột sống
- Tuần hoàn bàng hệ: ĐM mắt, Đa giác Willis
Siêu âm khảo sát tuần hoàn não ngoài sọ
ThS.BS. TRẦN THỊ TUYẾT LAN-Viện tim tp.HCM
MỤC TIÊU
Nắm được Giải phẫu học và Tuần hoàn bàng hệ của
tuần hoàn não.
Nhận diện được các dạng phổ ĐM cảnh bình thường
và bất thường
- Hiểu và suy luận được vị trí ĐM não tổn thương
-Phân độ hẹp ĐM cảnh
- Nhận diện được bệnh lý của ĐMCS và ĐMDĐ
-Thực hiện được khảo sát ĐM cảnh và ĐMCS trên lâm
sàng
Tuần hoàn não trước: ĐM cảnh trong
-Tuần hoàn não sau: ĐM cột sống
- Tuần hoàn bàng hệ: ĐM mắt, Đa giác Willis
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
10. Giải phẫu mắt
1. Xương gò má
2. Vách mũi
3. Tuyến lệ
4. Củng mạc
5. Thể thủy dịch
6. Thần kinh thị
7. Cơ thẳng trong
8. Cơ thẳng ngoài
9. Khe ổ mắt trên
10. Ông thị
11. Tuyến yên
12. Xoang sang
13. Xoang bướm
11. Giải phẫu mắt
1. Thần kinh thị
2. Động mạch mắt
3. Cơ thẳng trên
4. Cơ thẳng dưới
5. Cơ thẳng trong
6. Cơ thẳng ngoài
7. Cơ chéo trên
8. Xoang sang
9. Xoang hàm
10. Xoăn mũi dưới
11. Xương gò má
12. Xương trán
14. • CT
• MRI
Phương tiện hình ảnh
• CT
• Linh hoạt nhất
• Chi tiết xương hoặc vôi hóa
• Độ phân giải không gian
• (-) Nhiễu ảnh
• MRI
• Tốt hơn cho thần kinh thị và u
• Không nhiễm xạ
• Phải tầm soát dị vật kim loại trước
chụp
15. • CT
• MRI
• Siêu âm
• Xquang qui ước
• Chụp mạch
Phương tiện hình ảnh
• Siêu âm:
• Tốt cho tổn thương trong nhãn
cầu hoặc dị vật hốc mắt
• Kém xuyên thấu
• Xquang:
• Chủ yếu để tầm soát dị vật trước
khi chụp MRI
• Không hữu ích cho mô mềm
• Chụp mạch:
• Tốt cho di dạng mạch máu và các
u giàu mạch
• Xâm lấn và tốn thời gian
16. 1. Tiền phòng (anterior chamber)
Các bệnh lý đặc biệt ở tiền phòng:
- Rách vỡ nhãn cầu (rupture of the globe)
- Xuất huyết (Hemorrhage): còn được gọi là xuất huyết tiền phòng
(anterior hyphema)
- Đục thủy tinh thể (cataract)
- Viêm giác mạc (keratitis): nhiễm khuẩn của giác mạc
- Viêm mô tế bào quanh hốc mắt (periorbital cellulitis)
Bệnh lý nhãn cầu
17. 2. Hậu phòng (Posterior chamber)
Bệnh lý đặc biệt trong vùng này:
- Tăng nhãn áp (glaucoma)
- Viêm màng mạch
- U sắc tố thể mi (uveitis and ciliary melanoma)
3. Thể thủy tinh (Vitreous body)
Bệnh lý đặc biệt:
- Vỡ (rupture)
- Xuất huyết (Hemorrhage)
- Nhiễm CMV: đặc biệt ở HIV
- Tăng sản thủy tinh thể nguyên phát dai dẳng (PHPV, Persistent
Hyperplastic Primary Vitreous)
- Phồng bóc tách thể thủy tinh có các mật độ khác nhau.
Bệnh lý nhãn cầu
18. Bệnh lý nhãn cầu
4. Bệnh lý võng mạc (Retina
pathology):
- U nguyên bào võng mạc
(retinoblastoma):phổ biến ở trẻ em
- U nguyên bào máu
(hemangioblastoma):phổ biến nhất ở
người trưởng thành
- Bóc tách (detachment): bệnh võng
mạc tiểu đường
- 5. Bệnh lý màng đệm (Choroid
pathology):
- U hắc tố (melanoma): màng đệm
chứa các tế bào melanin
- Di căn (metastases
- Bóc tách (detachment): thường sau
chấn thương
6. Bệnh lý củng mạc (Sclera pathology):
- Nhiễm trùng (infection): do viêm xoang
hoặc do virus
- Giả u (pseudotumor)
- Bóc tách (detachment)
19. 1. U nguyên bào võng mạc
2. U hắc tố
3. Rách vỡ nhãn cầu
4. Bong võng mạc và màng đệm
5. Dị tật của mắt
Bệnh lý nhãn cầu
20. U nguyên bào võng mạc
(Retinoblastoma)
- Người lớn:
+ Phổ biến nhất ở vòng gân, nơi
hội tụ của các cơ mắt.
+ Đầu dây thần kinh thị trong mắt
(“kết tinh đĩa thị – optic disc
drusen”)
+ Thường không có triệu chứng
+ Kiểm tra mắt: giống phù gai thị
(papilledema) giả phù gai thị
(pseudo-papilledema).
- Trẻ em: vôi hóa trong nhãn cầu
có nghĩa là u nguyên bào võng mạc
(retinoblastoma) cho đến khi được
chứng minh là bệnh khác ngay cả
khi nó xảy ra hai bên.
U nguyên bào võng mạc hai bên
22. U nguyên bào võng mạc
• Di truyền (40%): 3 bên, đột
biến NST 13.
• TB K phát triển vào dịch kính.
• Phát triển vào khoang dưới
võng mạc bong võng mạc.
• Chảy máu dịch kính
• Xấm lấn hắc mạc, củng mạc.
• Phát triển ra ngoài mắt.
• Tổn thương TKTW: 3 bên (2
mắt + u đường giữa 5-7%).
• Di căn: theo đường dịch não
tủy.
24. U nguyên bào võng mạc
https://www.researchgate.net/figure/Grouping-System-for-the-International-Classification-of-
Retinoblastoma_tbl1_230850376
25. U nguyên bào võng mạc
• Triệu chứng: “mắt mèo” leukocoria 60%, giảm độ tinh
của mắt, lác mắt.
• CT: Khối tăng đậm độ dạng múi, vôi hóa ở nhãn cầu
đặc trưng, ngấm thuốc cản quang.
• MRI:đồng - tăng tín hiệu trên T1, ngấm thuốc cản
quang rõ.
• Tiên lượng: vôi hóa khả quan hơn.
26. Đồng tử trắng (Leukocoria)
Thông thường, khi ánh sáng đi qua
mống mắt võng mạc biểu hiện
màu đỏ đối với người quan sát.
Trẻ em mới sinh có thể được rọi
đèn:
○ có đốm đỏ phản chiếu: bình
thường
○ màu trắng: Leukocoria.
Retinoblastoma thường được phát
hiện thông qua Leukocoria vì nó xảy ra
ở 2/3 bệnh nhân mắc u nguyên bào
võng mạc.
U nguyên bào võng mạc
27. Khi một u nguyên bào võng mạc chiếm hơn một nửa
nhãn cầu.
U nguyên bào võng mạc với vôi hóa
U nguyên bào võng mạc
28. Bé gái, 13 tháng tuổi
Retinoblastoma: axial FLAIR (trái) và coronal T1W gado (phải)
U nguyên bào võng mạc
30. Tổn thương nội nhãn phổ biến nhất ở người trưởng thành.
Một người trưởng thành với một khối ở mắt: Melanoma
U hắc tố (Melanoma)
31. - TB sắc tố trong hắc mạc.
- Là Subtype của Melanomas Uveal trước (mống mắt) và sau
(màng mạch, cơ thể mi).
- Tuổi: trên 55, da trắng.
- Di căn: gan (>90%), phổi, da, xương…
- Triệu chứng: giảm độ tinh mắt, khuyết thị trường. Hiếm khi
đau.
- CT: khối choán chỗ tăng đậm độ, bắt thuốc cản quang mạnh,
- MRI: tăng tín hiệu/T1W, giảm tín hiệu/T2W, ngấm thuốc cản
quang tốt cho việc đánh giá lan ra ngoài nhãn cầu.
- Tiên lượng: kém – thường tử vong do di căn.
U hắc tố (Melanoma)
33. - Là cấp cứu nhãn khoa
- Là nguyên nhân chính gây mù
- Thường xảy ra nhất ở vị trí bám của cơ
vào nhãn cầu, nơi củng mạc mỏng nhất.
Rách vỡ nhãn cầu (Globe rupture)
34. CT
Nhãn cầu xẹp ("flat tyre" or "mushroom" appearance)
Hiện diện khí hoặc dị vật trong nhãn cầu
Dày củng mạc sau
Đường bờ của nhãn cầu không rõ
Giảm độ sâu tiền phòng
Rách vỡ nhãn cầu (Globe rupture)
35. Nhãn cầu bị rách vỡ được nhìn thấy phổ biến nhất ở tiền phòng.
Rách vỡ nhãn cầu
Rách vỡ nhãn cầu
36. - Người lớn: cận thị, sau PT, THA, ĐTĐ, sau chấn thương.
- Trẻ em: HC lắc.
Bong võng mạc (Retinal detachment)
38. CT: Bong màng đệm. MRI: Bong võng mạc.
Bong võng mạc và màng đệm
(Retianl and choroidal detachment)
39. - Bất thường bẩm sinh: một phần của mắt không hình thành do sự thất bại
của phản ứng tổng hợp của một cấu trúc phôi gọi là vết nứt nội nhãn
(intraocular fissure).
- Vị trí: phía sau, gần lỗ thần kinh.
- Một hay hai bên.
- Thường có tật mắt nhỏ (microphtalmia) và mắt lồi ra (eye protrudes
inferiorly).
- Trong đó, 10% có các dị tật hệ thần kinh trung ương khác.
Dị tật của mắt (Coloboma)
40. Coloboma có thể là một phần của hội chứng CHARGE:
Coloboma (dị tật mắt)
Heart anomalies (bất thường tim)
Choanal Atresia (hẹp lỗ mũi)
Retardation of growth and development (chậm tăng
trưởng và phát triển)
Genital and Ear anomalies (bất thương tai và sinh dục)
Coloboma cũng có thể là một phần của hội chứng COACH:
Cerebellar vermis hypoplasia (giảm sản thùy nhộng tiểu
não)
Oligophrenia (thiểu nang tâm thần)
Congenital Ataxia (mất điều vận bẩm sinh)
Coloboma (dị tật mắt)
Hepatic fibrosis (xơ hóa gan).
Dị tật của mắt (Coloboma)
41. 1. Viêm thần kinh thị
2. Glioma thần kinh thị
3. U màng não thần kinh thị
4. Dãn bao thần kinh thị
Bệnh lý nội chóp (Intraconal pathology)
42. - Người lớn <45 tuổi, nữ > nam
- Nguyên nhân: MS, viêm nhãn cầu, thoái hoái thiếu
máu, viêm màng não.
- Triệu chứng: khởi bệnh giảm/mất thị lực một bên
sau vài giờ đến vài ngày, kèm cử động mắt đau.
- CT: Từ bình thường đến lớn nhẹ dây thần kinh thị và
chéo thị, có thế ngấm thuốc.
- MRI: lớn nhẹ kèm ngấm thuốc đối quang của thần
kinh thị.
- Tiên lượng: Cải thiện tự phát, sau 1-2 tuần.
Viêm thần kinh thị
45. - 80% < 10 tuổi, nam < nữ, đỉnh tuổi 5, biến thể cực kì
hiếm gặp ở 60-70 tuổi
- Nguyên nhân: Liên quan NF 10-50%
- Triệu chứng: giảm độ tinh mắt, lồi mắt nhẹ.
- CT: Lớn thần kinh thị dạng hình thoi, lan ra phía sau
dọc theo dải thị, ngấm thuốc cản quang nhẹ, hiếm
khi đóng vôi.
- MRI: tăng tín hiệu/T2, ngấm thuốc đối quang nhẹ,
nhạy hơn trong đánh giá xâm lấn vào sọ.
- Tiên lượng: Trẻ em – phát triển chậm. Người lớn:
Thường tử vong nhanh.
Glioma thần kinh thị
48. - Trẻ em, nữ tuổi trung niên và già, nữ:nam =3:1
- Nguyên nhân: Xuất phát từ phần màng nhện còn lại
trong bao màng não của thần kinh thị, đôi khi gặp
trong NF.
- Triệu chứng: mất độ tinh mắt qua hàng tháng, lồi mắt
nhẹ.
- CT/MRI: vôi hóa gợi ý nhiều, dày thần kinh thị dạng
ống, ngấm thuốc dạng đường xe điện trên hình axial
/ viền trên hình coronal bao quanh thần kinh thị.
- Tiên lượng: 87% - 5 năm và 58% - 10 năm.
U màng não thần kinh thị
49. Khối bắt thuốc xung quanh thần kinh thị, thần kinh thị
không lớn và không bắt thuốc
U màng não thần kinh thị
53. Do tăng áp lực nội sọ vô căn ở trẻ em
- Dãn màng cứng: Marfan, Ehler-Danlos
- Phì đại màng nhện + loạn sản màng cứng: NF1
- Tăng áp lực nội sọ: Chì, Vitamin A, huyết khối tĩnh
mạch hoặc hẹp (loạn sản đáy sọ), giả u (hiếm ở trẻ
em)
Giãn bao thần kinh thị
54. Các tổn thương khoang nội chóp không liên quan
thần kinh thị:
- U mạch hang
- Tĩnh mạch dãn
- Lymphangioma
- Giả u
- Lymphoma
- Di căn
- Dò động mạch cảnh xoang hang
Giãn bao thần kinh thị
55. 1. Bệnh lý mắt do tuyến giáp
2. Giả u
Bệnh lý chóp (Conal pathology)
56. - Người lớn. Nam: nữ =1: 4
- Nguyên nhân: Bệnh Grave-Tăng áp lực hốc mắt dẫn
đến thiếu máu, phù và xơ cơ.
- Triệu chứng: Lồi mắt-nguyên nhân thường gặp nhất,
một bên hoặc hai bên, co cơ mi mắt (lid lag), phù
quanh hốc mắt.
- CT/MRI: không tổn thương chỗ bám tận cơ với
nhãn cầu, I>M>S>L>O. Tăng tín hiệu/T2W ở cơ do
phù.
- Tiên lượng: 90% thuyên giảm trong vòng 3-36 tháng,
10% mất độ tinh mắt do loét giác mặc, bệnh lý thần
kinh thị.
Bệnh mắt do tuyến giáp
(Thyroid eye disease)
58. - Nữ trẻ, 1/4 lồi mắt một bên
- Nguyên nhân: vô căn, sarcoid/collagen, nhiễm
trùng, dị vật
- Triệu chứng: đau, lồi mắt, phù kết mạc
- CT: tổn thương mỡ hậu nhãn > cơ ngoài hốc mắt>
thần kinh thị. Tăng đậm độ mỡ hậu nhãn, dày cơ
lan tỏa (kể cả đầu gân bám tận), lồi mắt.
- MR: tổn thương đồng tín hiệu với mỡ trên T2w.
- Tiên lượng: Đáp ứng nhanh và ngoạn mục với
steroid, có thể tái phát hoặc tiến triển và mạn tính.
Giả u (Pseudotumor)
59. Bệnh lý mắt do tuyến giáp và giả u
Giả u (Pseudotumor)
60. 1. Viêm tổ chức hốc mắt và quanh hốc mắt
2. Áp xe dưới màng xương hốc mắt
3. Tổn thương xương cánh bướm
4. Tổn thương tuyến lệ
Bệnh lý ngoại chop
(Extraconal Pathology)
61. Nhiễm trùng của mí mắt hoặc vùng quanh nhãn
cầu phía trước vách ngăn hốc mắt
Nguyên nhân: viêm xoang, chấn thương, nhiễm
trùng từ da lân cận.
Triệu chứng: đỏ da quanh mắt
CT:- Sự dày lên của mô mềm trước vách ngăn.
- Khó phân biệt với phù quanh hốc mắt
không do viêm.
- Đánh giá sự lây lan đến hốc mắt, khoang
dưới màng cứng hoặc nội sọ.
Viêm quanh hốc mắt
hay trước vách ngăn
62. Nhiễm trùng mô mềm hốc mắt phía sau vách ngăn
Triệu chứng: Sốt, lồi mắt thẳng trục, đau khi vận
nhãn.
CT: dày củng mạc, tăng đậm độ mỡ hậu nhãn, viêm
xoang hàm/sàng liên quan (+/-)
Viêm tế bào hốc mắt
64. Tiến triển của viêm mô tế bào quanh hốc mắt.
Ở trẻ em, bệnh dễ lây lan do thành phần quanh hốc
mắt yếu hơn.
Biến chứng:
- Huyết khối tĩnh mạch mắt trên và dưới.
- Huyết khối xoang hang
- Dò động mạch cảnh xoang hang.
- Viêm màng não.
- Áp xe nội sọ.
Abcess dưới màng xương hốc mắt
70. Viêm tuyến lệ 64%
Lymphoma 14%
U tuyến đa hình 12%
U biểu mô lành tính/ ác tính
http://www.radiologyassistant.nl/en/p489ca7c544b19/orbita-pathology.html
Tổn thương tuyến lệ
71. Viêm tuyến lệ hai bên/ Hội chứng Sjogren
Tổn thương tuyến lệ
73. Phân loại theo hệ thống Mulliken và Glowacki
1. U mạch máu mao mạch
2. Dị dạng tĩnh mạch
3. Dị dạng bạch huyết
4. Giãn tĩnh mạch hốc mắt
MRI là phương tiện hình ảnh chính trong chẩn đoán.
Dị dạng mạch máu
74. Xuất hiện khi sinh hoặc ngay sau sinh
Thoái triển tự nhiên trước 7 tuổi (90%), chỉ điều trị
khi ảnh hưởng đến thị lực
Chủ yếu nằm ở da, có thể có trong khoang ngoại
chóp
Tỷ lệ nhỏ liên quan đến hội chứng PHACE
U mạch máu mao mạch
75. MRI:
- giảm tín hiệu/ T1, đồng/tăng tín hiệu /T2 với nhiều điểm
mất tín hiệu do dòng chảy (flow voids)
- ngấm thuốc đồng nhất
- có vách mỏng
U mạch máu mao mạch
https://radiopaedia.org/articles/capillary-haemangioma-of-the-orbit
76. Tổn thương trong khoang nội chóp
Thường gặp ở nữ. Tiến triển chậm
Đặc trưng là có phlebolith (vôi hóa trong huyết khối
tĩnh mạch)
Có thể liên quan đến hội chứng Maffucci, hội chứng
Blue Rubber Bleb
Dị dạng tĩnh mạch
77. MRI:
Đồng tín hiệu/T1
Tăng tín hiệu /T2
Nhiều khoảng trống, tròn đại diện cho phlebolith
T1-Gd: ngấm thuốc chậm và thải chậm.
Dị dạng tĩnh mạch
78. Case courtesy of Dr Ian Bickle, Radiopaedia.org, rID: 20651
Dị dạng tĩnh mạch
79. Khởi phát ở trẻ em
Thường chứa cả tĩnh mạch và bạch mạch
Có thể xuất huyết đột ngột
Liên quan với dị dạng nội sọ
Dị dạng tĩnh mạch bạch huyết
Venous Lymphatic Malformations
80. MRI:
Hình ảnh tùy thuộc vào có xuất huyết hay không,
tuổi của xuất huyết, có thể có mức dịch- dịch.
T1: phát hiện bạch huyết/ dịch nhiều protein
T1 fat sat: phát hiện các sản phẩm của máu.
T1-Gd: Không ngấm thuốc trừ khi có thành phần
tĩnh mạch
Dị dạng tĩnh mạch bạch huyết
82. Mọi độ tuổi
Nguyên nhân chủ yếu của xuất huyết hốc mắt
nguyên phát.
Đa số có sự lưu thông lớn với hệ tĩnh mạch và dãn
lớn khi tăng áp lực tĩnh mạch.
Liên quan tĩnh mạch mắt trên và mắt dưới
Dãn tĩnh mạch hốc mắt
Orbital Varices
83. SIÊU ÂM DOPPLER: khảo sát sự giãn búi tĩnh
mạch khi làm nghiệm pháp Valsalva.
CT:
- Khối bắt quang mạnh, giới hạn rõ, không có
vách bên trong
- Lớn khi có Valsalva
- Có thể gây mòn xương
MRI: - T1: tăng/ giảm tín hiệu
- T2: tăng tín hiệu
- Ngấm thuốc mạnh
Dãn tĩnh mạch hốc mắt