1. Hình thái và cấu tạo:
• Quả na mỗi lá noãn cho ra 1 quả
mọng tạo thành một khối hình
tim hoặc hình cầu đường kính 7-
10 cm.
• Mặt ngoài màu xanh chia nhiều
rãnh, vỏ hình vảy, thịt quả màu
trắng, trở nên mềm và tách
nhau ra sau khi chín.
QUẢ NA
2. THU HOẠCH QUẢ NA
• Quả na sinh trưởng và phát triển trong 4–5
tháng cho đến khi bước vào giai đoạn
trưởng thành.
• Sau đó chuyển sang giai đoạn chín hạt
chuyển sang màu nâu thẫm, cùi từ xanh
nhạt chuyển thành màu trắng.
• Na sẽ thu hoạch được sau khi các vảy nhô
lên, rãnh noãn mở rộng ra và chuyển sang
màu xanh nhạt hoặc vàng nhạt.
3. DINH DƯỠNG
• Cùi na có chứa tỉ lệ đường
glucose:fructose:sucrose là 5,8 : 4,5 : 0,8
g- 100 g
• Lượng axit ascorbic cao 70,8 mg -100 g
• 1,73g tinh bột, 2,7g protid và vitamin C.
• Vitamin E 0,1 mg -100 g
• Cùi na còn chứa một số hợp chất
phenolic bao gồm catechin, axit
chlorogen, eugenol và axit galic
Trong phần ăn được
4. • Quả chín rất nhanh ở nhiệt độ
môi trường trong vòng vài
ngày sau khi chín.
• Quả quá mềm, tách và nứt trái
cây là những vấn đề chính sau
thu hoạch.
• Na sau khi bị xây xát dễ bị
thâm, có những vết đen.
NHỮNG BIẾN ĐỔI SAU
THU HOẠCH
5. • Trong đó tăng Pectin
Methyleaterase (PME) và hoạt động
của Polygalacturonase (PG) làm
mềm quả.
• Một số báo cáo hoạt động cho thấy
của PME, PG và β -galactosidase ở quả
na tăng lên nhanh chóng và đạt tối đa
trong 3–4 ngày khi được bảo quản ở
26°C, nhưng sẽ trì hoãn vài ngày ở
nhiệt độ lạnh 21°C.
6. Quả na giảm gần 10% trọng lượng
trong thời gian bảo quản sau thu hoạch
ở nhiệt độ phòng (25°C) và quả bị nứt sẽ
mất trọng lượng nhiều hơn quả còn
nguyên vẹn.
Nồng độ của cả axit ascorbic và
glucose trong na đều tăng đến mức tối
đa ở lúc quả vừa chín, nhưng giảm khi
quả quá chín.
Khi bị xây xát cùi na tiếp xúc với không
khí sẽ chuyển sang màu hồng do
hoạt động của peroxidase.
7. BẢO QUẢN
• Cùi na sẽ trở nên đắng sau khi xử lý nhiệt ở 55
độ C khiến việc bảo quản bằng nhiệt độ cao
không áp dụng được.
• Rất nhạy cảm với việc bảo quản ở nhiệt độ
thấp, các triệu chứng tổn thương : vỏ sẫm
màu và mất mùi thơm và hương vị.
• Vì vậy quá trình bảo quản quả na là quá trình
ngắn ngày (từ nơi sản xuất đến tay người tiêu
dùng), không bao gồm tồn trữ lâu dài.
8. BẢO QUẢN
• Ở nhiệt độ thấp quả cứng và kém ngọt.
• Nguyên nhân do tốc độ hô hấp của quả
na khoảng 40–150 mg CO 2/kg −1 h ở
15 °C trong khi nó chỉ là 20–52 mg CO
2/kg −1 h −1 ở 5 ° C và kết quả là trái
cây không chín.
• Một số vùng trên bề mặt vỏ chuyển từ
màu xanh sang màu nâu sau khi bảo
quản ở 5°C trong 10 ngày.
9. PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN
• Bảo quản ở nhiệt độ lạnh từ 13 - 15 °C
• Chủ yếu để tránh tổn thương do lạnh
• Quả na mất trọng lượng tươi nhiều hơn khi
bảo quản ở nhiệt độ bảo quản cao hơn ≥16
°C với độ ẩm tương đối (RH) 85–90%.
• Hàm lượng axit abscisic trong quả giảm khi
bảo quản ở nhiệt độ cao( >16 °C)
10. PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN
2. Bảo quản trong kho ( điều kiện không
khí)
• Tỷ lệ khí được khuyến nghị để bảo quản
na là là 3–5% O2 và 5–10% CO2.
• Làm chín bằng cách loại bỏ CO2 và bổ
sung O2; trì hoãn bằng cách bổ sung
CO2 hoặc loại bỏ O2.
• Tuy nhiên, nồng độ CO2 quá cao bên
trong bao bì sẽ khiến vỏ táo đường bị
đen.
11. Có thể gây ra
rối loạn sinh lý
3. Xử lý bằng
1-MCP
Kìm hãm khí
ethylene
Kéo dài độ tươi
12. • 1-MCP 3,5% WP dạng bột cho xử lý kho
lạnh, 1 gram có thể có hiệu lực cho
15m3/kho lạnh.
• 1-MCP Sachet dạng gói cho 1 thùng với
kích thước tiêu chuẩn.
Cách dùng:
• Gói 1-MCP được đặt trực tiếp vào thùng
chứa hoa quả.
• Đóng kín kho lạnh, hòa tan bột 1-MCP
trong dung dịch KOH hoặc NaOH 1%, nó sẽ
giải phóng khí 1-MCP và thu hồi ethylene.
14. SA lợi ích cho
sức khỏe con
người: ngăn
ngừa bệnh
tim mạch.
Làm chậm quá
trình chín
thông qua việc
giảm stress
oxy hóa và sản
xuất ethylene.
SA ở nồng độ
tối ưu 0,8 mmol
L-1.
1 2 3
15. • Được chiết xuất từ Zeolit tự
nhiên.
• Có khả năng hút khí ehthylene
không mong muốn qua quá
trình oxi hóa của quả na.
• Đảm bảo chất lượng và kéo dài
thời gian bảo quản.
TÚI HÚT KHÍ
ETHYLENE
16. • Loài Annona squamosa L. (cây na). (n.d.).
http://uphcm.edu.vn/caythuoc/index.php?q=book%
2Fexport%2Fhtml%2F325
• Enhanced preservation effects of sugar apple fruits
by salicylic acid treatment during post-harvest
storage
• https://onlinelibrary.wiley.com/doi/abs/10.1002/jsf
a.2740120705
• https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/
pii/B9780857090904500202
• https://sancopack.com/bao-quan-nong-san-
sacoansip-1-mcp/
• http://vn.bestplanthormones.com/info/application-
of-1-methylcyclopropene1-mcp-36001192.html
Ệ Ả
17.
18. Câu hỏi:
1, Từ lúc ra hoa bao lâu thì quả na có thể chín và
thu hoạch.
2, SA có hại không, hại như nào, liều lượng gây
hại.
3,công thức của 1-MCP, Liều lượng gây hại.