SlideShare a Scribd company logo
1 of 17
NỘI DUNG
I
• ĐẶT VẤN ĐỀ
II
• TỔNG QUAN
III
• ĐỐI TƯỢNG – NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP
IV
• KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
V
• KẾT LUẬN
I. MỞ ĐẦU
II. TỔNG QUAN
GẠO CẨM - Tên khoa học là Oryza rufipogon thuộc loài Oryza sativa L
- Cung cấp chất dinh dưỡng và khoáng chất nhiều hơn so với
các loại gạo thông thường.
Trong 100g gạo cẩm
Tổng calo 97 kcal Natri 5mg
Lipid 0,2g Kali 10mg
Cacbohydrate 21g Sắt 0,1mg
Protein 10,5g Canxi 2mg
Đường 0,1g Magie 5mg
Chất xơ 1g Athocyanin 46mg
Vitamin B, C, E Amylose 16,6g
1. Trị bệnh
thiếu máu
2. Ngừa ung
thư
3. Bảo vệ tim
mạch
4. Giảm cân, ngăn
ngừa béo phì
II. TỔNG QUAN
ANTHOCYANIN
TRONG
THỰC
PHẨM
Là chất màu tự nhiên
II. TỔNG QUAN
PROTEIN
- Chứa lượng protein cao 10,5%
- Chứa đến 8 loại amino acid cùng các nguyên
tố vi lượng cần thiết khác
- Protein gạo chứa lysine được coi là ít gây dị
ứng và do đó thuận lợi cho con người sử
dụng
II. TỔNG QUAN
AMYLOSE - Tinh bột chứa hai trong số các chuỗi này: amyloza
và amylopectin.
- Tỷ lệ amyloza/amylopectin ảnh hưởng đáng kể đến quá
trình tiêu hóa tinh bột gạo trong đường tiêu hóa. Hàm
lượng amylose trong gạo thấp phù hợp để sử dụng tiêu
thụ sản phẩm
III. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VẬT LIỆU
-Lúa cẩm được thu hoạch vào tháng 12 năm 2018 tại huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang, Việt Nam.
Mẫu được tách vỏ và xay xát bằng máy xay thương mại và sấy khô đến 13%.
- Túi poly amid (PA) hoặc bọc trong túi PP (Polypropylen) hoặc túi Jute (JB)
Túi PA Túi PP Túi JB
III. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chuẩn bị mẫu gạo phân tích
Mẫu gạo có khối lượng 300g được đóng gói hút chân không trong túi poly
amid (PA) hoặc bọc trong túi PP (Polypropylen) hoặc túi Jute (JB) và bảo quản
ở nhiệt độ phòng 25°C trong 12 tháng.
Các mẫu ba lần được xử lý cho từng điều kiện bảo quản cụ thể (các túi
được đóng gói khác nhau và thời gian bảo quản là 0, 3, 6, 9 và 12 tháng). Sau
thời gian bảo quản cụ thể, 3 túi gạo mẫu được chọn ngẫu nhiên để phân tích
thành phần hóa học.
III. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp xác định hàm lượng anthocyanin – quang phổ pH vi phân
(Lee et al., 2005)
- Máy quang phổ UV-Vis
- 0,3 ml mẫu anthocyanin được trộn với các dung dịch pH 1,0 (đệm kali
clorua, 9,7 ml) và pH 4,5 (đệm natri axetat, 9,7 ml) tương ứng
- Cân bằng trong 30 phút ở nhiệt độ phòng trong bóng tối
- Đo ở bước sóng 525 và 700nm.
III. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp xác định hàm lượng protein – Kjeldahl (AOAC, 2010)
0,3-0,5g 10-15ml
H2SO4 đặc
Ống Kjeldahl Phá mẫu 90-150
phút trong máy
vô cơ
Chưng cất mẫu
bằng máy chưng
cất đạm Kjeldahl
III. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Thiết bị Soxhlet
- Đo ở bước sóng 620nm.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp xác định hàm lượng amylose – phương pháp biến tính
(Juliano et al., 1981)
Các bước thực hiện:
- Bột gạo khử béo bằng hexan
- 100mg bột + 1ml etanol 95% + 9ml NaOH 1mol/l
- Giữ ở nhiệt độ môi trường trong 16-24 giờ, bổ sung
nước cất cho đủ 100ml
- Lấy 5ml dịch, chỉnh pH + 1ml a.acetic 1mol/l + 2ml
I2 (20g/l) + nước cất  100ml dung dịch  ủ 20
phút
- Đo quang phổ ở bước song 620nm.
III. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHÂN TÍCH THỐNG KÊ SỐ LIỆU
- Dữ liệu thu thập được tính toán và thể hiện trong nghiên cứu thông
qua phương tiện và độ lệch chuẩn (SD) bằng Microsoft Excel phiên
bản 2012 và được phân tích phương sai (ANOVA) bằng phần mềm
Hệ thống phân tích thống kê.
- Sự khác biệt nhỏ nhất đáng kể (LSD) được sử dụng để so sánh các
giá trị trung bình với p< 0,05.
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản đến anthocyanin của lúa gạo cẩm
Hình 1. Sự suy giảm hàm lượng anthocyanin tổng số của các mẫu gạo cẩm trong
quá trình bảo quản trong các loại bao bì.
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản đến hàm lượng protein tổng số
Bảng 1. Sự biến đổi hàm lượng protein tổng số (%) của
lúa cẩm được bảo quản trong các bao bì khác nhau.
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản đến hàm lượng amylose
Bảng 2. Biến động hàm lượng amylose (%) của gạo cẩm
đóng trong các bao bảo quản khác nhau.
V. KẾT LUẬN
-Hàm lượng anthocyanin, protein, amylose của hạt gạo cẩm được duy trì rất tốt
trong 6 tháng đối với gạo được đóng gói hút chân không trong túi PA và 3 tháng
đối với gạo đóng gói trong túi PP và JB.
- Nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng trong bao bì PA hút chân
không để đạt chất lượng tối ưu.
SLIDESMANIA.C
Cám ơn các bạn
và thầy cô đã
lắng nghe !

More Related Content

Similar to Anthocyanin trong gao nep cam.pptx (10)

NHÓM 12 STH LƯƠNG THỰC.pptx
NHÓM 12 STH LƯƠNG THỰC.pptxNHÓM 12 STH LƯƠNG THỰC.pptx
NHÓM 12 STH LƯƠNG THỰC.pptx
 
Cach kiem tra chat luong bao bi thuc pham hoi hoa hoc tp ho chi minh
Cach kiem tra chat luong bao bi thuc pham hoi hoa hoc tp ho chi minhCach kiem tra chat luong bao bi thuc pham hoi hoa hoc tp ho chi minh
Cach kiem tra chat luong bao bi thuc pham hoi hoa hoc tp ho chi minh
 
Phác đồ điều trị khoa nhi
Phác đồ điều trị khoa nhiPhác đồ điều trị khoa nhi
Phác đồ điều trị khoa nhi
 
Carbohydrat
CarbohydratCarbohydrat
Carbohydrat
 
biến đổi hóa sinh trong bánh mì
biến đổi hóa sinh trong bánh mìbiến đổi hóa sinh trong bánh mì
biến đổi hóa sinh trong bánh mì
 
Bao cao
Bao caoBao cao
Bao cao
 
Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337
 
Cong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.ppt
Cong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.pptCong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.ppt
Cong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.ppt
 
Cong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.ppt
Cong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.pptCong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.ppt
Cong_ngh_ch_bin_lng_thc_Bt_mi_va.ppt
 
Lua chon tp cong nghe nhom6 11_a11_2010
Lua chon tp cong nghe nhom6 11_a11_2010Lua chon tp cong nghe nhom6 11_a11_2010
Lua chon tp cong nghe nhom6 11_a11_2010
 

More from ThLmonNguyn

Bảo quản quả Na sau thu hoạch HKI 2023 -2024.pptx
Bảo quản quả Na sau thu hoạch  HKI 2023 -2024.pptxBảo quản quả Na sau thu hoạch  HKI 2023 -2024.pptx
Bảo quản quả Na sau thu hoạch HKI 2023 -2024.pptx
ThLmonNguyn
 
productiontechnologyofbread-210724091518 (2).pptx
productiontechnologyofbread-210724091518 (2).pptxproductiontechnologyofbread-210724091518 (2).pptx
productiontechnologyofbread-210724091518 (2).pptx
ThLmonNguyn
 
nctrongthcphm-140809060911-phpapp01.pptx
nctrongthcphm-140809060911-phpapp01.pptxnctrongthcphm-140809060911-phpapp01.pptx
nctrongthcphm-140809060911-phpapp01.pptx
ThLmonNguyn
 
123doc_vn_cong_nghe_sau_thu_hoach_rau_q.ppt
123doc_vn_cong_nghe_sau_thu_hoach_rau_q.ppt123doc_vn_cong_nghe_sau_thu_hoach_rau_q.ppt
123doc_vn_cong_nghe_sau_thu_hoach_rau_q.ppt
ThLmonNguyn
 
canningoffruitsveg-180906062741 (1).pptx
canningoffruitsveg-180906062741 (1).pptxcanningoffruitsveg-180906062741 (1).pptx
canningoffruitsveg-180906062741 (1).pptx
ThLmonNguyn
 

More from ThLmonNguyn (20)

Bảo quản quả Na sau thu hoạch HKI 2023 -2024.pptx
Bảo quản quả Na sau thu hoạch  HKI 2023 -2024.pptxBảo quản quả Na sau thu hoạch  HKI 2023 -2024.pptx
Bảo quản quả Na sau thu hoạch HKI 2023 -2024.pptx
 
Bảo quản quả cam sau thu hoạch HKI 2023 2024.pptx
Bảo quản quả cam sau thu hoạch HKI 2023 2024.pptxBảo quản quả cam sau thu hoạch HKI 2023 2024.pptx
Bảo quản quả cam sau thu hoạch HKI 2023 2024.pptx
 
Nhom 7.pptx
Nhom 7.pptxNhom 7.pptx
Nhom 7.pptx
 
Ứng DỤNG ACID PHENYLLACTIC.pptx
Ứng DỤNG ACID PHENYLLACTIC.pptxỨng DỤNG ACID PHENYLLACTIC.pptx
Ứng DỤNG ACID PHENYLLACTIC.pptx
 
Vệ sinh An Toàn thực phẩm.pptx
Vệ sinh An Toàn thực phẩm.pptxVệ sinh An Toàn thực phẩm.pptx
Vệ sinh An Toàn thực phẩm.pptx
 
Rượu vang.pptx
Rượu vang.pptxRượu vang.pptx
Rượu vang.pptx
 
Salmonella trong thực phẩm.pptx
Salmonella trong thực phẩm.pptxSalmonella trong thực phẩm.pptx
Salmonella trong thực phẩm.pptx
 
Enzyme trong nước quả.pptx
Enzyme trong nước quả.pptxEnzyme trong nước quả.pptx
Enzyme trong nước quả.pptx
 
productiontechnologyofbread-210724091518 (2).pptx
productiontechnologyofbread-210724091518 (2).pptxproductiontechnologyofbread-210724091518 (2).pptx
productiontechnologyofbread-210724091518 (2).pptx
 
Ky thuat RNA.ppt
Ky thuat RNA.pptKy thuat RNA.ppt
Ky thuat RNA.ppt
 
Bảo quản sữa.pptx
Bảo quản sữa.pptxBảo quản sữa.pptx
Bảo quản sữa.pptx
 
Ban dịch.pptx
Ban dịch.pptxBan dịch.pptx
Ban dịch.pptx
 
nctrongthcphm-140809060911-phpapp01.pptx
nctrongthcphm-140809060911-phpapp01.pptxnctrongthcphm-140809060911-phpapp01.pptx
nctrongthcphm-140809060911-phpapp01.pptx
 
pp-kham-pha-rau-an-la-rau-an-cu_17022022.ppt
pp-kham-pha-rau-an-la-rau-an-cu_17022022.pptpp-kham-pha-rau-an-la-rau-an-cu_17022022.ppt
pp-kham-pha-rau-an-la-rau-an-cu_17022022.ppt
 
Thực phẩm tốt cho sức khỏe.pptx
Thực phẩm tốt cho sức khỏe.pptxThực phẩm tốt cho sức khỏe.pptx
Thực phẩm tốt cho sức khỏe.pptx
 
Công nghệ lên men (1).pptx
Công nghệ lên men (1).pptxCông nghệ lên men (1).pptx
Công nghệ lên men (1).pptx
 
123doc_vn_cong_nghe_sau_thu_hoach_rau_q.ppt
123doc_vn_cong_nghe_sau_thu_hoach_rau_q.ppt123doc_vn_cong_nghe_sau_thu_hoach_rau_q.ppt
123doc_vn_cong_nghe_sau_thu_hoach_rau_q.ppt
 
canningoffruitsveg-180906062741 (1).pptx
canningoffruitsveg-180906062741 (1).pptxcanningoffruitsveg-180906062741 (1).pptx
canningoffruitsveg-180906062741 (1).pptx
 
Salad từ vi khuẩn lactic.pptx
Salad từ vi khuẩn lactic.pptxSalad từ vi khuẩn lactic.pptx
Salad từ vi khuẩn lactic.pptx
 
Bảo quản sữa (1).pptx
Bảo quản sữa (1).pptxBảo quản sữa (1).pptx
Bảo quản sữa (1).pptx
 

Anthocyanin trong gao nep cam.pptx

  • 1. NỘI DUNG I • ĐẶT VẤN ĐỀ II • TỔNG QUAN III • ĐỐI TƯỢNG – NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP IV • KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN V • KẾT LUẬN
  • 3. II. TỔNG QUAN GẠO CẨM - Tên khoa học là Oryza rufipogon thuộc loài Oryza sativa L - Cung cấp chất dinh dưỡng và khoáng chất nhiều hơn so với các loại gạo thông thường. Trong 100g gạo cẩm Tổng calo 97 kcal Natri 5mg Lipid 0,2g Kali 10mg Cacbohydrate 21g Sắt 0,1mg Protein 10,5g Canxi 2mg Đường 0,1g Magie 5mg Chất xơ 1g Athocyanin 46mg Vitamin B, C, E Amylose 16,6g 1. Trị bệnh thiếu máu 2. Ngừa ung thư 3. Bảo vệ tim mạch 4. Giảm cân, ngăn ngừa béo phì
  • 5. II. TỔNG QUAN PROTEIN - Chứa lượng protein cao 10,5% - Chứa đến 8 loại amino acid cùng các nguyên tố vi lượng cần thiết khác - Protein gạo chứa lysine được coi là ít gây dị ứng và do đó thuận lợi cho con người sử dụng
  • 6. II. TỔNG QUAN AMYLOSE - Tinh bột chứa hai trong số các chuỗi này: amyloza và amylopectin. - Tỷ lệ amyloza/amylopectin ảnh hưởng đáng kể đến quá trình tiêu hóa tinh bột gạo trong đường tiêu hóa. Hàm lượng amylose trong gạo thấp phù hợp để sử dụng tiêu thụ sản phẩm
  • 7. III. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VẬT LIỆU -Lúa cẩm được thu hoạch vào tháng 12 năm 2018 tại huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang, Việt Nam. Mẫu được tách vỏ và xay xát bằng máy xay thương mại và sấy khô đến 13%. - Túi poly amid (PA) hoặc bọc trong túi PP (Polypropylen) hoặc túi Jute (JB) Túi PA Túi PP Túi JB
  • 8. III. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chuẩn bị mẫu gạo phân tích Mẫu gạo có khối lượng 300g được đóng gói hút chân không trong túi poly amid (PA) hoặc bọc trong túi PP (Polypropylen) hoặc túi Jute (JB) và bảo quản ở nhiệt độ phòng 25°C trong 12 tháng. Các mẫu ba lần được xử lý cho từng điều kiện bảo quản cụ thể (các túi được đóng gói khác nhau và thời gian bảo quản là 0, 3, 6, 9 và 12 tháng). Sau thời gian bảo quản cụ thể, 3 túi gạo mẫu được chọn ngẫu nhiên để phân tích thành phần hóa học.
  • 9. III. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp xác định hàm lượng anthocyanin – quang phổ pH vi phân (Lee et al., 2005) - Máy quang phổ UV-Vis - 0,3 ml mẫu anthocyanin được trộn với các dung dịch pH 1,0 (đệm kali clorua, 9,7 ml) và pH 4,5 (đệm natri axetat, 9,7 ml) tương ứng - Cân bằng trong 30 phút ở nhiệt độ phòng trong bóng tối - Đo ở bước sóng 525 và 700nm.
  • 10. III. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp xác định hàm lượng protein – Kjeldahl (AOAC, 2010) 0,3-0,5g 10-15ml H2SO4 đặc Ống Kjeldahl Phá mẫu 90-150 phút trong máy vô cơ Chưng cất mẫu bằng máy chưng cất đạm Kjeldahl
  • 11. III. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Thiết bị Soxhlet - Đo ở bước sóng 620nm. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp xác định hàm lượng amylose – phương pháp biến tính (Juliano et al., 1981) Các bước thực hiện: - Bột gạo khử béo bằng hexan - 100mg bột + 1ml etanol 95% + 9ml NaOH 1mol/l - Giữ ở nhiệt độ môi trường trong 16-24 giờ, bổ sung nước cất cho đủ 100ml - Lấy 5ml dịch, chỉnh pH + 1ml a.acetic 1mol/l + 2ml I2 (20g/l) + nước cất  100ml dung dịch  ủ 20 phút - Đo quang phổ ở bước song 620nm.
  • 12. III. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH THỐNG KÊ SỐ LIỆU - Dữ liệu thu thập được tính toán và thể hiện trong nghiên cứu thông qua phương tiện và độ lệch chuẩn (SD) bằng Microsoft Excel phiên bản 2012 và được phân tích phương sai (ANOVA) bằng phần mềm Hệ thống phân tích thống kê. - Sự khác biệt nhỏ nhất đáng kể (LSD) được sử dụng để so sánh các giá trị trung bình với p< 0,05.
  • 13. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản đến anthocyanin của lúa gạo cẩm Hình 1. Sự suy giảm hàm lượng anthocyanin tổng số của các mẫu gạo cẩm trong quá trình bảo quản trong các loại bao bì.
  • 14. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản đến hàm lượng protein tổng số Bảng 1. Sự biến đổi hàm lượng protein tổng số (%) của lúa cẩm được bảo quản trong các bao bì khác nhau.
  • 15. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản đến hàm lượng amylose Bảng 2. Biến động hàm lượng amylose (%) của gạo cẩm đóng trong các bao bảo quản khác nhau.
  • 16. V. KẾT LUẬN -Hàm lượng anthocyanin, protein, amylose của hạt gạo cẩm được duy trì rất tốt trong 6 tháng đối với gạo được đóng gói hút chân không trong túi PA và 3 tháng đối với gạo đóng gói trong túi PP và JB. - Nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng trong bao bì PA hút chân không để đạt chất lượng tối ưu.
  • 17. SLIDESMANIA.C Cám ơn các bạn và thầy cô đã lắng nghe !