SlideShare a Scribd company logo
1 of 37
Download to read offline
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt,
là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các
khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng.
Luật Đất đai năm 2013 tại Mục 4, điều 22 quy định: Quản lý quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất là một trong 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai.
Việc quy định nội dung lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện làm cơ sở
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất gắn với nhu cầu
sử dụng đất trong năm của các ngành, lĩnh vực, của các cấp, phù hợp với khả
năng đầu tư và huy động nguồn lực, khắc phục lãng phí trong việc giao đất cho
thuê đất để thực hiện dự án đầu tư.
Ngoài ra, Luật còn quy định trong nội dung Kế hoạch sử dụng đất phải
đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận đối với dự án
hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn để đấu
giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất,
kinh doanh nhằm tạo sự bình đẳng hơn, công bằng hơn trong sử dụng đất nói
chung, trong vấn đề hưởng lợi từ quy hoạch sử dụng đất đem lại nói riêng.
Để đảm bảo sự phù hợp với các quy định mới về việc lập điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013, Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đất đai và Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; đảm bảo tính khả thi, phù hợp với thực tiễn, phục vụ tốt
nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh
tế xã hội trên địa bàn thành phố trong giai đoạn 2016 - 2020 đồng thời đáp ứng
yêu cầu về mặt thời gian, tiến độ với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
Trên cơ sở Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất; Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã ra Quyết định số
50/2016/QĐ-UBND về việc ban hành quy định trình tự thực hiện đăng ký các
công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm
cấp huyện. Căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp tỉnh đã được
phê duyệt và danh mục công trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội năm
2018 để lập kế hoạch sử dụng đất năm 2018 cấp huyện theo đúng trình tự, nội
dung quy định tại Thông tư 29/2014/TT-BTNMT.
Ủy ban nhân dân thành phố Huế đã chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi
trường, các phòng ban liên quan, phối hợp cùng đơn vị tư vấn là Trung tâm Kỹ
thuật tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành lập
UBND thành phố Huế Trang 1
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
“Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thành phố Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế” để
trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt.
Sản phẩm kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thành phố Huế được lập
thành 4 bộ hồ sơ (in trên giấy và dạng số), mỗi bộ gồm có:
1- Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê
duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2- Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của
thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế;
3- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thành phố Huế, tỉnh Thừa
Thiên Huế, tỷ lệ 1/10.000
Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thành phố Huế được giao nộp và
lưu trữ, công bố tại:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Ủy ban nhân dân thành phố Huế;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Huế.
1. Mục tiêu
- Đánh giá đầy đủ hiện trạng sử dụng đất năm 2017 và phương hướng,
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 của thành phố Huế;
- Lập kế hoạch sử dụng đất năm 2018 trên địa bàn thành phố Huế đảm bảo
sự phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; phù hợp với điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020 của thành phố Huế cũng như chỉ tiêu
phân bổ kế hoạch sử dụng đất của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Phân bổ diện tích các loại đất cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh trong năm kế hoạch 2018 đến từng đơn vị hành chính cấp phường;
- Là cơ sở pháp lý quan trọng để thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng,… phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh của địa phương trong năm 2018;
- Làm cơ sở để UBND thành phố Huế cân đối giữa các khoản thu ngân
sách từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; các loại thuế liên
quan đến đất đai và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong
năm 2018.
2. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu
Nghiên cứu lập kế hoạch sử dụng đất toàn thành phố Huế với diện tích
7.067,31 ha bao gồm 03 nhóm đất chính: [1]- nhóm đất nông nghiệp; [2]- nhóm đất
phi nông nghiệp và [3]- nhóm đất chưa sử dụng.
3. Cơ sở lập kế hoạch sử dụng đất
3.1. Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013;
UBND thành phố Huế Trang 2
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ
TNMT về việc Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất;
- Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ
TNMT về việc Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất;
- Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh
Thừa Thiên Huế về việc thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh năm 2017 và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng đặc dụng và rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích để thực
hiện các công trình, dự án năm 2017.
- Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh
Thừa Thiên Huế về việc thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh năm 2018 và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng đặc dụng và rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích để thực
hiện các công trình, dự án năm 2018.
3.2. Cơ sở thực tiễn, thông tin và bản đồ
- Quyết định 649/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Huế đến năm
2030 và tầm nhìn đến 2050;
- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm
(2011-2015) của tỉnh Thừa Thiên Huế (Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 17 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ);
- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ
đầu (2011-2015) của thành phố Huế (Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 03
tháng 01 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế);
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Huế đến năm
2020 (Quyết định số 564/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội thành phố Huế thời kỳ 2006 - 2020);
- Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày 17 tháng 1 năm 2017 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 thành phố
Huế;
- Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Huế nhiệm kỳ 2016 – 2020;
UBND thành phố Huế Trang 3
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
- Báo cáo số 21/BC-UBND ngày 7 tháng 3 năm 2016 của UBND thành
phố Huế về tình hình kinh tế xã hội 5 năm (2011 – 2015) và kế hoạch kinh tế xã
hội 5 năm 2016 – 2020;
- Báo cáo số 173/BC-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của UBND thành
phố Huế về tình hình thực hiện năm 2017, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
năm 2018;
- Các công văn số 102/HĐND-THKT ngày 29/05/2017, Công văn số
177/HĐND-THKT ngày 25/8/2017, Công văn số 208/HĐND-THKT ngày
24/10/2017 của Hội đồng nhân dân về việc bổ sung danh mục các công trình, dự
án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2017.
- Các Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 16/6/2017, Quyết định số
1678/QĐ-UBND ngày 28/7/2017, Quyết định số 1781/QĐ-UBND ngày
09/8/2017, Quyết định số 2090/QĐ-UBND ngày 13/9/2017, Quyết định số
2250/QĐ-UBND ngày 28/9/2017, Quyết định số 2596/QĐ-UBND ngày
31/10/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất
năm 2017 của thành phố Huế
- Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 5 tháng 08 năm 2016 về ban
hành quy định trình tự thực hiện đăng ký các công trình, dự án có nhu cầu sử
dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
- Kết quả kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2014 và kết quả thống kê đất đai hàng năm từ 2011 đến 2016;
- Kết quả thực hiện các chương trình, dự án, các nghiên cứu của Trung
ương và địa phương có liên quan đến sử dụng đất trên địa bàn thành phố.
- Các văn bản pháp lý liên quan đến xét duyệt, phê duyệt quy hoạch, kế
hoạch của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn thành phố Huế.
4. Bố cục của Báo cáo thuyết minh
Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 gồm các phần chính sau:
Đặt vấn đề
I. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
II. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
III. Kế hoạch sử dụng đất năm 2018
IV. Giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất
Kết luận và kiến nghị.
UBND thành phố Huế Trang 4
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
Thành phố Huế là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế, trung tâm
kinh tế, văn hóa, chính trị của tỉnh Thừa Thiên Huế; có toạ độ địa lý từ 16o
30'45''
đến 16o
24'00'' vĩ độ Bắc và từ 107o
31'45'' đến 107o
38'00'' kinh độ Ðông. Thành
phố có tổng diện tích tự nhiên là 7.067,32 ha chiếm 1,41% diện tích toàn tỉnh,
được tổ chức thành 27 phường.
- Phía Tây Bắc đến Tây Nam giáp thị xã Hương Trà;
- Phía Đông Bắc giáp huyện Phú Vang;
- Phía Nam và Đông Nam giáp thị xã Hương Thủy.
Thành phố Huế nằm trên trục Bắc - Nam của tuyến đường bộ, đường hàng
không, đường sắt và đường biển; cách Hà Nội 675km về phía Bắc và cách thành
phố Hồ Chí Minh 1060km về phía Nam. Thành phố nằm trong vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung kết nối với các trung tâm kinh tế đang phát triển nhanh
như khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, thành phố Đà Nẵng, khu kinh tế Chu Lai,
khu công nghiệp Dung Quất...Bên cạnh đó thành phố còn nằm trên tuyến hành
lang kinh tế Đông Tây nối liền Việt Nam với các nước Thái Lan, Lào, Myanma.
Thành phố Huế có vị trí địa lý thuận lợi và có vai trò quan trọng trong quá
trình phát triển kinh tế - xã hội trên quy mô toàn tỉnh cũng như ở khu vực miền
Trung. Với những lợi thế trên, thành phố Huế sẽ được xây dựng trở thành thành
phố trực thuộc Trung ương theo Kết luận số 48-KL/TW ngày 25 tháng 5 năm
2009 của Bộ Chính trị và thành phố Huế sẽ trở thành khu vực đô thị trung tâm
của đô thị Thừa Thiên Huế với các đô thị vệ tinh là thị xã Hương Thuỷ, thị xã
Hương Trà và thị trấn Thuận An theo Quyết định số 649/2014/QĐ-TTg ngày 6
tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Hình 2.1: Bản đồ hành chính thành phố Thừa Thiên Huế
(Nguồn: Trang thông tin điện tử UBND thành phố Huế)
UBND thành phố Huế Trang 5
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
1.1.2. Địa hình địa mạo
Thành phố Huế nằm trên vùng đồng bằng hẹp và địa hình có độ dốc từ
Tây sang Đông. Thành phố được hình thành ở trung tâm dãi đồng bằng hẹp của
hạ lưu sông Hương hai dạng địa hình chính:
* Địa hình đồi thấp xâm thực bóc mòn phát triển trên các đá trầm tích,
phân bố phía Tây thành phố Huế, thuộc các phường Thuỷ Xuân, An Tây .
* Địa hình đồng bằng tích tụ phân bố ở phía Bắc và Đông thành phố Huế,
chia thành 2 khu vực chính là Bắc sông Hương và Nam sông Hương.
- Khu vực Bắc sông Hương có địa hình bằng phẳng. Khu vực kinh thành
có cao độ nền xây dựng hiện trạng từ +1,8m đến +3,5m. Phường Phú Hiệp, Phú
Cát có cao độ nền nền xây dựng từ 2,7m đến 3,5m. Một số khu vực có cốt nền
dưới +2m và thường xuyên bị ngập lũ.
- Khu vực Nam sông Hương: cao độ chênh lệch khá lớn từ +2,5m đến
+7,5m, cá biệt có một số đồi thoải cao độ +12m đến +18m.
1.1.3. Khí hậu
Thành phố Huế là vùng có khí hậu chuyển tiếp giữa khí hậu miền Bắc và
khí hậu miền Nam, từ đồng bằng ven biển lên vùng núi cao. Chế độ khí hậu,
thuỷ văn ở đây có đặc tính biến động lớn và mang đặc trưng của vùng nhiệt đới
gió mùa nóng ẩm. Đây được xem là một trong những vùng có khí hậu khắc
nghiệt nhất của Việt Nam. Đặc điểm nổi bật của khí hậu thành phố Huế là lượng
mưa lớn nhất cả nước, vùng đồng bằng hẹp thường chịu nhiều lũ lụt mà việc hạn
chế ngập rất khó khăn.
Nhiệt độ trung bình hàng năm thành phố Huế khoảng 25,2°C.
+ Mùa nóng: từ tháng 5 đến tháng 9, chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam
nên khô nóng, nhiệt độ cao. Nhiệt độ trung bình các tháng nóng là từ 27°C -
29°C, tháng nóng nhất (tháng 5, 6) nhiệt độ có thể lên đến 38°C - 41°C.
+ Mùa lạnh: từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, chịu ảnh hưởng của gió
mùa Đông Bắc nên mưa nhiều, trời lạnh. Nhiệt độ trung bình về mùa lạnh ở
vùng đồng bằng là 20°C - 22°C.
Về chế độ mưa, lượng mưa trung bình khoảng 2.800 mm/năm. Mùa mưa
bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 2 năm sau, mưa phân bố không đều giữa các tháng;
chủ yếu là tháng 10, tháng 11 có lượng mưa lớn nhất (chiếm tới 30% lượng mưa
cả năm). Độ ẩm trung bình trong năm là 85% - 86%. Đặc điểm mưa ở Huế là
mưa không đều, lượng mưa tăng dần từ Đông sang Tây, từ Bắc vào Nam và tập
trung vào một số tháng với cường độ mưa lớn, do đó dễ gây lũ lụt, xói lở.
Huế chịu ảnh hưởng của 2 hướng gió chính là gió mùa Tây Nam (bắt đầu
từ tháng 4 đến tháng 7, gió khô nóng, bốc hơi mạnh gây khô hạn kéo dài) và gió
mùa Đông Bắc (bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau, gió thường kèm theo
mưa làm cho khí hậu lạnh, ẩm, dễ gây lũ lụt). Bão xuất hiện hàng năm, trực tiếp
đổ bộ gây ảnh hưởng tới thành phố từ tháng 8 đến tháng 9 - 10.
UBND thành phố Huế Trang 6
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
1.1.4. Thủy văn
Thành phố Huế chịu ảnh hưởng trực tiếp chế độ thuỷ văn của hệ thống
sông Hương. Sông Hương có 3 nhánh là: sông Bồ, sông Tả Trạch và sông Hữu
Trạch; bắt nguồn từ các dãy núi Trường Sơn và chảy qua trung tâm thành phố
Huế.
Con sông này có diện tích lưu vực là 2.830km2, chiếm 56% diện tích toàn
tỉnh Thừa Thiên Huế. Chiều dài sông chính là 104 km, độ cao bình quân lưu vực
330m, độ dốc bình quân lưu vực 2,85%. Chiều dài lưu vực 63,5km, chiều rộng
bình quân lưu vực 44,6km. Hệ thống sông Hương chảy qua địa bàn thành phố
Huế là lưu vực đồng bằng thấp trũng, về mùa mưa lũ nước sông dâng cao từ 2 -
4m (riêng đỉnh lụt năm 1999 mực nước dâng cao 6m) làm ngập tràn các khu dân
cư, các vùng sản xuất và gây thiệt hại các hệ thống cơ sở hạ tầng của thành phố,
sau đó nước chảy ra biển qua cửa Thuận An.
Điều kiện thuỷ văn sông Hương:
- Lưu lượng dòng chảy: Qmax = 1.600 m3/s và Qmin = 5 - 6 m3/s
- Mực nước: Hmax = +5,58 m và Hmin = +0,3 m; HmaxTB năm = +3,97 m
1.2. Các nguồn tài nguyên
1.2.1. Tài nguyên đất
Theo kết quả điều tra thổ nhưỡng, thành phố Huế có 2 tiểu vùng địa lý thổ
nhưỡng: tiểu vùng đất đỏ vàng và tiểu vùng đất phù sa.
- Đất đỏ vàng (đất Feralit): được hình thành từ sản phẩm phong hoá của
nhiều loại đá mẹ khác nhau. Đặc điểm chung của nhóm đất đỏ vàng là chua, khả
năng hấp phụ không cao; hàm lượng sắt, nhôm tích luỹ tương đối cao; kim loại
kiềm và kiềm thổ bị rửa trôi mạnh. Đất đỏ vàng bao gồm 06 loại đất chủ yếu sau:
+ Đất đỏ vàng phát triển trên đá granitiod. Đất có thành phần cơ giới
thuộc loại thịt nhẹ, cấu trúc viên - hạt, ít hơn có cục tảng. Đất tương đối chua
(pHKCl = 3,7 - 5), hàm lượng mùn khá (0,5 – 3%).
+ Đất đỏ vàng phát sinh từ phiến đá sét. Do loại đất này được đưa vào
khai thác, sử dụng lâu đời nên xảy ra hiện tượng xói mòn, tầng đất mỏng. Hiện
nay nhiều vùng là đồi trọc và bị kết von, đá ong hoá hoặc trơ sỏi đá. Đất chua
(pHKCl = 4 – 4,5), nghèo mùn (0,7 – 1%).
+ Đất vàng nhạt trên cát kết, cát - bột kết, cuội kết. Tầng đất phổ biến là
mỏng (30 – 50m), chỉ ở vùng có thảm thực vật dày che phủ tầng dày mới đạt tới
70 – 100 cm. Đất có thành phần cơ giới nhẹ hoặc vừa, cấu trúc hạt – viên, cục.
Đất chua (pHKCl = 4,5 – 5), nghèo mùn (0,8 – 1%).
+ Đất đỏ vàng hình thành trên sa phiến thạch. Tầng đất phần lớn rất mỏng
(<30 cm). Thành phần cơ giới bao gồm cát, limon, sét, mãnh, von kết.
+ Đất đỏ phát triển trên đá phiến thạch – mica và các đá phiến khác. Đất
có tầng dày khá (70 – 100 cm), thành phần cơ giới nặng, cấu trúc hạt – viên,
chua (pHKCl = 4 – 5), tương đối nghèo mùn (1 – 1,5%).
UBND thành phố Huế Trang 7
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
+ Đất nâu vàng trên phù sa cổ: loại đất này được hình thành trên sản phẩm
lắng đọng của phù sa sông nhưng do sự biến động địa chất được nâng lên thành
dạng địa hình lượn sóng nhẹ. Đất có thành phần cơ giới nhẹ, độ phì tự nhiên
nghèo.
- Đất phù sa: là sản phẩm được hình thành từ nguồn vật liệu bùn cát, được
sông Hương bồi đắp nên, đất phù sa được chia ra 02 loại:
+ Đất phù sa không được bồi hàng năm: phân bổ chủ yếu các bậc thềm cao
ven sông Hương. Đặc điểm hình thái phẫu diện là có sự phân hoá rõ giữa các tầng
phát sinh theo màu sắc và tính chất lý hoá đất. Đất có thành phần cơ giới nặng,
chua (pHKCl = 4,5 – 4,7), hàm lượng mùn trung bình (1 – 2,3%).
+ Đất phù sa glây hoá được bồi: trong phẫu diện đất tầng glây biểu hiện rõ
và do quá trình khử chiếm ưu thế nên đất có màu xám xanh điển hình. Đất có
thành phần cơ giới nặng, chua (pHKCl = 4 – 4,4), nghèo mùn (1 – 1,3%).
1.2.2. Tài nguyên nước
Nguồn nước mặt: nguồn nước ngọt trên địa bàn thành phố được cung cấp
chủ yếu từ nguồn nước sông Hương. Tuy nhiên, lượng nước phân bố theo mùa,
không đều trong năm, vào mùa khô mức nước thấp nhưng lượng sử dụng lớn
cho tưới tiêu, mùa lũ lượng nước quá lớn gây ngập lụt, ảnh hưởng một phần đến
sản xuất và đời sống của nhân dân.
Nguồn nước ngầm: nguồn nước ngầm có độ sâu 5 – 10 m ở các khu vực
gò đồi. Các khu vực khác mực nước ngầm có độ sâu 1,5 – 2 m.
Nói chung, nguồn nước hiện có đáp ứng đủ cho nhu cầu sản xuất và sinh
hoạt trên địa bàn. Tuy nhiên khi dân số tăng lên, du lịch phát triển, sản xuất công
nghiệp tăng mạnh thì vấn đề ô nhiễm môi trường và ô nhiễm nguồn nước sẽ xuất
hiện, đòi hỏi thành phố cần có những biện pháp bảo vệ, tránh những tác động
xấu đến các nguồn cung cấp nước.
1.2.3. Tài nguyên rừng
Theo số liệu thống kê diện tích đất lâm nghiệp của thành phố là 303,88 ha
chiếm 4,30% tổng diện tích tự nhiên của thành phố, trong đó chủ yếu là đất trồng
rừng đặc dụng với diện tích 300,80 ha; đất rừng sản xuất 3,08 ha. Diện tích đất
lâm nghiệp chủ yếu tạo vành đai xanh phục vụ cho các công trình di tích, văn hóa,
tạo cảnh quan và góp phần cải thiện môi trường sinh thái khu vực.
1.3. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
1.3.1. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
1.3.1.1. Khu vực kinh tế nông nghiệp
Tình hình gây hại của sâu, bệnh ít xảy ra, công tác phòng trừ của bà con
nông dân có hiệu quả đã làm tăng năng suất trong vụ. Tình hình chăn nuôi diễn ra
thuận lợi, công tác tiêm phòng vacxin cho đàn gia súc, gia cầm thực hiện đầy đủ.
Hiện chưa có hiện tượng dịch bệnh xảy ra trên địa bàn thành phố. Tổng diện tích
gieo trồng trên toàn thành phố là: 1.758,96 ha, năng suất bình quân: 61 tạ/ha.
UBND thành phố Huế Trang 8
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
1.3.1.2. Khu vực kinh tế Du lịch, dịch vụ, thương mại - công nghiệp
a) Du Lịch - Dịch vụ - Thương mại
- Về du lịch: Hoạt động du lịch tiếp tục duy trì được mức tăng trưởng khá.
Các sản phẩm du lịch tiếp tục được đa dạng hóa và nâng cao chất lượng đáp ứng
nhu cầu phục vụ du khách. Đặc biệt, sự kiện Festival nghề truyền thống Huế
2017; đưa vào hoạt động tuyến phố đi bộ Phạm Ngũ Lão - Chu Văn An - Võ Thị
Sáu, tuần lễ vàng của trung tâm bảo tồn Di tích Cố đô Huế, mở cửa đại nội về
đêm,… góp phần thu hút lượng khách du lịch đến Huế. Tổng lượt khách du lịch
đến Huế ước đạt 2.350 nghìn lượt khách, tăng 7,4%; khách lưu trú đến Huế năm
2017 ước đạt 1.851 nghìn lượt khách, tăng 3,9% so với cùng kỳ. Doanh thu du
lịch năm 2017 ước đạt 2.321 tỷ đồng, tăng 15,7 % so với cùng kỳ, trong đó doanh
thu lưu trú ước đạt 1.341,7 tỷ đồng, tăng 8,3% so với cùng kỳ.
- Thương mại – dịch vụ: Tình hình hoạt động của ngành thương mại, dịch
vụ năm 2017 trên địa bàn thành phố Huế tăng trưởng khá, công tác chỉ đạo kinh
doanh và quản lý thị trường tiếp tục được tăng cường, tình hình thị trường hàng
hóa đáp ứng được nhu cầu mua sắm của người dân, hệ thống thương mại phong
phú, giá cả của một số mặt hàng thiết yếu được bình ổn, sức mua của người dân
ổn định. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu ước đạt 26.613 tỷ
đồng, tăng 14 % so cùng kỳ.
b) Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp
- Tình hình sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp vẫn duy trì ở mức
ổn định. Giá trị sản xuất CN-TTCN trên địa bàn ước đạt 7.351,14 tỷ đồng (giá
hiện hành) tăng13,01 % so với cùng kỳ. Các mặt hàng xuất khẩu và tiêu dùng
nội tỉnh như dệt may, da giày, chế biến thực phẩm đặc sản, sản phẩm gỗ, thủ
công mỹ nghệ... tiếp tục duy trì mức tiêu thụ ổn định.
- Tiếp tục triển khai kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư các dự án trên địa
bàn và cụm công nghiệp An Hòa; rà soát các cơ sản xuất kinh doanh gây ô
nhiểm môi trường ra khỏi nội đô thành phố, để thông báo triển khai kế hoạch
cho thuê gian nhà xưởng tại cụm công nghiệp An Hòa.
1.3.2. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng
Trong những năm qua, thành phố Huế đã tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng,
xây mới, nâng cấp cải tạo nhiều công trình cấp điện, nước, thuỷ lợi, giao thông,
bưu chính viễn thông, trường học, trạm y tế... nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, với sự gia tăng dân số, tốc độ đô thị hoá ngày càng
cao nên nhìn chung vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển. Do đó trong
những năm tới cần tiếp tục đầu tư phát triển và hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ
tầng một cách đồng bộ.
1.3.2.1. Hệ thống giao thông
- Đường bộ: trong những năm qua nhiều công trình giao thông quan trọng
đã hoàn thành đi vào hoạt động, làm tăng năng lực sản xuất, tạo ra cơ sở vật chất
đồng bộ cho các vùng phát triển, nhất là vùng Thủy Biều, Hương Long, Thủy
UBND thành phố Huế Trang 9
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
Xuân, An Tây, An Đông. Các công trình mang tầm cỡ quốc gia và khu vực đã
được xây dựng như: đường phía Tây thành phố Huế, đường Tự Đức - Thuỷ
Dương, cửa ngõ Bắc Nam..., các cầu Chợ Dinh, Gia Hội, cầu An Cựu, cầu Kho
rèn, Cầu Phú Cam,... thực hiện nhựa và bê tông hoá đường giao thông liên tổ,
nâng cấp mở rộng các đường kiệt thuộc các phường trên địa bàn thành phố. Hệ
thống bến bãi được đầu tư xây dựng nằm về 2 phía của cửa ngõ Bắc Nam thành
phố Huế.
- Đường sắt: đường sắt đóng vai trò quan trọng không chỉ trong vận
chuyển hàng hoá mà còn hành khách, đặc biệt là khách du lịch đến thành phố.
Tuyến đường sắt xuyên Việt qua địa bàn thành phố dài gần 10 km. Ga đường sắt
Huế là một trong những ga trung tâm trên tuyến đường sắt xuyên Việt hiện nay
và xuyên Á sau này. Hiện nay ga Huế có 10 đường đón gửi, diện tích nhà ga
1.728 m2, diện tích sân ga 1.084 m2.
Ngoài ra, còn có trạm An Cựu, trạm An Hòa (là ga dọc đường). Vấn đề là
tín hiệu an toàn ở các điểm giao cắt với đường bộ còn thiếu. Một số điểm giao
cắt đường sắt và đường bộ trong thành phố đang cản trở tốc độ giao thông và
làm giảm an toàn cho người và phương tiện.
- Đường thuỷ:
Tuyến đường thủy chính của thành phố là sông Hương phục vụ vận
chuyển hàng hoá, hành khách giữa thành phố, các huyện và phục vụ du lịch. Tàu
thuyền trọng tải 50 - 60 tấn có thể đi lại quanh năm. Trên địa bàn thành phố có
các cảng sông và bến thuyền sông Hương sau:
+ Bến Bãi Dâu: diện tích rộng 0,9 ha có chức năng phục vụ vận chuyển
hàng hoá và hành khách giữa thành phố và các huyện. Bến có 1 cầu tầu, bãi
chứa hàng và nhà kho.
+ Bến thuyền du lịch: có 4 bến là bến Phú Cát (diện tích 0,6 ha), bến
Thiên Mụ (diện tích 0,4 ha) và 2 bến nằm ở đường Lê Lợi.
+ Bến Long Thọ (chủ yếu phục vụ vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm
cho nhà máy xi măng Long Thọ).
+ Bến đò ngang Đông Ba phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của nhân
dân.
1.3.2.2. Hệ thống thuỷ lợi
- Hệ thống thủy lợi của thành phố phát triển tương đối mạnh trong những
năm qua. Trong đó tập trung đến việc đầu tư cải tạo, nâng cấp năng lực tưới tiêu
của các hệ thống thủy nông, xây dựng hệ thống thủy lợi nội đồng đảm bảo tưới
tiêu cho toàn bộ diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố.
- Cấp nước: hiện tại hệ thống cấp nước của thành phố bao gồm: Nhà máy
nước Dã Viên Quảng Tế, trạm bơm Vạn Niên có chức năng bơm nước Sông
Hương cho nhà máy nước Quảng Tế. Hệ thống đường ống dẫn chính và ống
phân phối dài hơn 200 km. Đảm bảo cung cấp bình quân khoảng gần 100
UBND thành phố Huế Trang 10
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
lít/người/ngày đêm (mới đạt 85% tiêu chuẩn quy định đối với đô thị cấp I - tiêu
chuẩn là 120 lít/người/ngày đêm).
Tỷ lệ dân được cấp nước sạch là trên 95%, vượt tiêu chuẩn quy định đối
với thành phố cấp I (là 80%). Đến nay, với việc đưa đập Thảo Long vào hoạt
động, tình trạng nhiễm mặn nước sông Hương đã cơ bản được giải quyết, góp
phần quan trọng vào việc đảm bảo nguồn nước sạch ổn định cho thành phố.
- Thoát nước: tổng chiều dài đường ống thoát nước chính là 125,8 km
(khu vực phía Bắc sông Hương 65,5 km, khu vực phía Nam sông Hương 60,33
km), đảm bảo tiêu thoát lượng nước thải của thành phố hiện vào khoảng 45.000
- 50.000m3/ngày đêm, trong đó nước thải đô thị và sinh hoạt chiếm 80%, nước
thải công nghiệp 20%. Tỷ lệ nước bẩn được thu gom xử lý mới đạt 60 - 70%,
còn lại là không thông qua hệ thống thoát nước. Nhìn chung, thành phố chưa có
hệ thống thoát nước riêng cho nước mưa, nước thải sinh hoạt và nước thải công
nghiệp. Chỉ có khoảng 13% tải lượng nước thải đi vào các nguồn thải điểm
(cống rãnh), còn lại đi vào các nguồn không điểm, gây nhiều khó khăn cho việc
kiểm soát ô nhiễm. Thoát nước mưa chủ yếu dựa vào địa thế tự nhiên và các
sông, kênh mương sẵn có.
Hầu hết các nguồn nước thải chưa được xử lý đều đổ vào hệ thống ao, hồ,
sông, thành phố chưa có các công trình xử lý nước thải, hầu hết nuớc thải xả
trực tiếp vào các kênh mương, các sông Kim Long, Bạch Yến, Ngự Hà, An Cựu
và sông Hương ra biển đang đe doạ gây ô nhiễm môi trường sinh thái, đặc biệt
là nguồn nước sông Hương…
Hệ thống thoát nước chủ yếu dựa vào độ dốc tự nhiên, bao gồm 2 hệ
thống riêng biệt như sau:
- Khu vực phía Bắc thành phố: sử dụng các tuyến mương, cống ngầm đổ
vào sông Ngự Hà, sau đó thoát ra sông Hương.
- Khu vực phía Nam thành phố: sử dụng hệ thống cống ngầm và sông An
Cựu.
Thời gian qua, thành phố đã đầu tư xây dựng và nạo vét, khơi thông các
mương, cống, lòng sông trên địa bàn, nên việc thoát nước của thành phố từng
bước được cải thiện. Tuy nhiên, tình trạng ngập lụt vẫn chưa được giải quyết
triệt để, một số điểm trong thành phố còn bị ngập khi mưa lớn kéo dài. Tổng
diện tích vùng thường bị ngập lụt khoảng 400 ha ở các khu vực: các phường
Thuận Thành, Thuận Lộc, Phú Cát, Phú Hiệp, Phú Hậu, Xuân Phú. Do hệ thống
cống thoát nước hư hỏng và không đồng bộ nên tình trạng ngập lụt khi mưa lớn
thường xảy ra ở các đường Đống Đa, Lý Thường Kiệt, Hùng Vương, Nguyễn
Tri Phương, Bến Nghé...
1.3.2.3. Hệ thống điện
Hiện nay thành phố Huế được nhận điện từ hệ thống điện Quốc gia qua
các tuyến đường dây 110 kV Đà Nẵng - Huế (chiều dài 86 km dây dẫn 2xACSR-
UBND thành phố Huế Trang 11
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
185), tuyến Đồng Hới - Huế (mạch đơn ACSR-185) và đường dây mạch đơn
220 kV Hòa Khánh - Huế (chiều dài 80 km, dây dẫn ACSR-400) thông qua các
trạm biến áp sau:
- Trạm 220 kV Huế có công suất 1x125 MVA điện áp 220/110 kV. Trạm
220 kV Huế nhận điện từ trạm biến áp 500 kV qua đường dây 220 kV Đà Nẵng -
Huế.
- Trạm 110 kV Huế 1 (E6) có công suất 2x40 MVA điện áp 110/35/22
kV, trạm Huế 1 nhận điện từ trạm 220 kV Huế.
- Trạm 110 kV Huế 2 (E7), công suất 1x25 MVA, điện áp 110/35/22 kV,
nằm trên địa bàn phường Hương Sơ cấp điện cho khu vực phía Bắc thành phố
Huế.
- Trạm 110 kV dệt Huế (E8), công suất 1x16 MVA, điện áp 110/35/6 kV.
Ngoài ra trên địa bàn thành phố Huế còn có trạm phát điện diezel Ngự
Bình có công suất đạt 2x4.000 kVA đang vận hành và phát hiện bổ sung vào
những giờ cao điểm.
1.3.2.4. Giáo dục đào tạo
Quy mô phát triển số lượng trường lớp, học sinh ở các ngành học, cấp
học được củng cố duy trì và phát triển. Chất lượng chăm sóc giáo dục cháu ngày
một tốt hơn, chất lượng giáo dục toàn diện được quan tâm đẩy mạnh. Số lượng
học sinh yếu kém giảm, tỉ lệ học sinh giỏi và khá ở THCS tăng, học sinh bỏ học
giảm hẳn ở tiểu học. Học sinh giỏi cấp Thành phố, cấp Tỉnh, cấp Quốc gia và
Quốc tế tiếp tục được giữ vững.
Thành phố đã kiểm tra và công nhận đạt chuẩn về công tác phổ cập giáo
dục mầm non 5 tuổi (27/27 phường); phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 (27/27
phường); phổ cập giáo dục THCS mức độ 2 (trong đó 26/27 phường đạt mức độ
2 và mức độ 3); 20/27 phường đạt tỉ lệ 80% thanh niên trong độ tuổi từ 18 tuổi
đến 21 tuổi đạt trình độ giáo dục THPT và tương đương.
- Đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, phẩm chất đạo
đức tốt, vững vàng về chính trị, tay nghề khá tốt, 100% đạt chuẩn nghề nghiệp;
tỷ lệ đạt trên chuẩn cao, nhiều đơn vị được xếp loại xuất sắc trong việc thực hiện
nhiệm vụ “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy học được tăng cường; tỷ lệ trường học 2 buổi/ngày tăng (tiểu
học đạt 87,3%, THCS 60.04%), cảnh quang môi trường học đường xanh- sạch-
đẹp- an toàn.
1.3.2.5. Y tế- Dân số
Chương trình mục tiêu quốc gia về y tế được tích cực triển khai theo kế
hoạch giao. Công tác giám sát, tuyên truyền phòng chống dịch bệnh có tính chất
nguy hiểm đối với cộng đồng luôn được quan tâm và chú trọng, phát hiện sớm
và điều trị kịp thời; chuẩn bị sẵn sàng, đầy đủ nhân lực, phương tiện, hoá chất,
vật tư, thuốc phục vụ cho công tác phòng chống dịch bệnh.
UBND thành phố Huế Trang 12
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
Tuyên truyền, thanh tra, kiểm tra liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm
được đẩy mạnh trên địa bàn toàn thành phố. Công tác tiêm chủng được triển khai
đầy đủ, sử dụng vắc xin rõ nguồn gốc, bảo đảm tiêm chủng an toàn, không xảy ra
tai biến. Công tác khám chữa bệnh được thực hiện tốt ở các tuyến. Cơ sở vật chất,
trang thiết bị y tế ở tuyến tỉnh, tuyến huyện, cơ sở khám chữa bệnh ngoài công lập
được đầu tư và phát triển đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Khám chữa bệnh bảo hiểm y
tế được quan tâm, đặc biệt là bảo hiểm người nghèo, cận nghèo và trẻ em dưới 6
tuổi. Các đơn vị y tế công lập đảm bảo cung ứng đủ thuốc phục vụ cho nhân dân.
1.3.2.6. Hệ thống bưu chính viễn thông và phát thanh truyền hình
Mạng lưới bưu điện và bưu chính phát triển nhanh phục vụ yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội dân sinh và liên lạc quốc tế. Hệ thống bưu điện, bưu chính
viễn thông trên địa bàn thành phố gồm Bưu điện trung tâm tỉnh Thừa Thiên Huế,
bưu điện thành phố và 27 chi cục phường và các chi cục và bưu cục tại các điểm
dân cư. Toàn bộ hệ thống cáp thông tin trên địa bàn thành phố đã được ngầm
hoá, đảm bảo vận hành an toàn và mỹ quan đường phố. Các cơ sở hoạt động bưu
chính viễn thông được đầu tư hiện đại hoá về công nghệ, mở rộng về quy mô và
diện phục vụ với nhiều loại hình dịch vụ mới.
Mạng bưu chính phát triển nhanh theo hướng hiện đại hoá, hệ thống thiết
bị của ngành được nâng cấp, hiện đại hoá sử dụng kỹ thuật số cho phép liên lạc
nhanh chóng, thuận tiện đến tất cả các nước trên thế giới. Hệ thống còn kết hợp
với kỹ thuật truyền hình thực hiện thu phát các chương trình trực tiếp, cầu truyền
hình qua vệ tinh truyền phát cả nước và quốc tế. Mạng Internet phát triển mạnh,
số thuê bao tăng nhanh, số điểm Internet công cộng tăng và phổ biến rộng khắp
trên địa bàn thành phố. Đến nay có trên 500 điểm kinh doanh dịch vụ Internet
trên toàn địa bàn, cung cấp dịch vụ thuận tiện cho người dân thành phố và khách
du lịch.
1.3.2.7. Văn hóa thông tin, thể dục thể thao
- Các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao trong dịp Tết
nguyên đán, kỷ niệm các sự kiện chính trị, các ngày lễ lớn, Festival nghề truyền
thống Huế 2017, 72 năm Cách mạng tháng 8 và Quốc khánh 2/9... được tổ chức
tốt, phong phú và đa dạng. Festival 2017 đã có sự đầu tư tổ chức ngày càng
hướng tới tính chuyên nghiệp và đổi mới; các chương trình nghệ thuật, các
không gian trưng bày giới thiệu sản phẩm nghề truyền thống được diễn ra phong
phú, đa dạng, để lại nhiều ấn tượng tốt đẹp trong lòng của công chúng Huế và du
khách.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án bảo vệ nhà vườn. Đã
triển khai công tác tu bổ, tôn tạo 6 nhà vườn, trong đó đã hoàn thành và đưa vào
sử dụng, khai thác 2 nhà vườn (Hoàng Xuân Bậc, Hồ Xuân Doanh), tiếp tục
triển khai tu bổ, phấn đấu hoàn thành công tác trùng tu và nghiệm thu, đưa vào
khai thác đối với 4 nhà vườn trong năm 2017 (Phủ thờ Công chúa Ngọc Sơn,
UBND thành phố Huế Trang 13
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
Nhà vườn Lê Lương, Nhà vườn Hồ Văn Bình, Nhà vườn Đoàn Kim Khánh).
Hiện nay, Thành phố có 5 nhà vườn đang khai thác các dịch vụ du lịch. Hoàn
thành công tác xây dựng và ra mắt Trang Thông tin điện tử giới thiệu về nhà
vườn Huế.
- Hoàn thành quy hoạch mạng lưới nhà văn hóa cộng đồng trên địa bàn
Thành phố.
.1.3.2.8. Về an ninh, quốc phòng
a. Về quốc phòng:
Duy trì nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến đấu, tổ chức trực chỉ huy, trực
ban, trực chiến, trực phòng không, tuần tra canh gác bảo đảm an toàn các ngày
lễ lớn, các sự kiện chính trị; Phối hợp với các lực lượng thường xuyên kiểm tra
các mục tiêu trọng điểm, các địa bàn nhạy cảm về tôn giáo, nắm chắc tình hình
địa bàn, kịp thời xử lý các tình huống xảy ra; không để bị động bất ngờ, giữ
vững tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn thành phố.
Triển khai kế hoạch bảo đảm sẵn sàng chiến đấu bảo vệ trước, trong và sau Tết
Nguyên Đán, các ngày lễ.
b. Về an ninh, quốc gia - trật tự an toàn xã hội:
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các chủ trương, chính sách
của Đảng và Nhà nước, Chính phủ về bảo vệ an ninh quốc gia, bảm đảm trật tự,
an toàn xã hội trong tình hình mới, cụ thể: Chỉ thị 05-CT/TW về “Tăng cường
lãnh đạo công tác đảm bảo an ninh quốc gia trong tình hình mới”; Nghị quyết 08
khóa IX và Nghị quyết 28 của Ban chấp hành Trung ương khóa XI về “Chiến
lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới”; Chỉ thị 46-CT/TW của Bộ Chính trị
về “tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đảm bảo an ninh, trật trự
trong tình hình mới”; Chỉ thị 48-CT/BCT của Bộ Chính trị về “Tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới”;
Chỉ thị 21-CT/TW của Bộ Chính trị về “Tăng cường lãnh, chỉ đạo công tác
phòng, chống và kiểm soát ma túy trong tình hình mới”; Chỉ thị 18-CT/TW của
Ban Bí thư Trung ương Đảng về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy
nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông”.
- Triển khai đảm bảo an toàn tuyệt đối các hội nghị, hội thảo, lễ hội, các
đoàn lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và quốc tế đến trên địa bàn, các sự
kiện chính trị văn hóa xã hội, thể dục thể thao, trọng tâm là các hoạt động mừng
Đảng mừng Xuân, Hội nghị Á – Âu(ASEM), các hoạt động Lễ hội Festival nghề
truyền thống Huế 2017, APEC 2017.
- Tình hình an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội được giữ vững ổn định,
các sự kiện chính trị, xã hội, văn hóa quan trọng được đảm bảo an toàn tuyệt đối,
hoạt động tội phạm được kiềm chế, không để tội phạm hoạt động theo băng,
nhóm lộng hành; không phát sinh phức tạp, phong trào toàn dân bảo vệ an ninh
UBND thành phố Huế Trang 14
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
Tổ quốc được củng cố, không để xảy ra khủng bố, phá hoại, xảy ra đột biến xấu,
hình thành “điểm nóng”; các mục tiêu, công trình trọng điểm được bảo vệ tuyệt
đối an toàn”. Phối hợp Cảnh sát PCCC Tỉnh tổ chức diễn tập PCCC tại các chợ
trên địa bàn, các khu dân cư.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM TRƯỚC
UBND thành phố Huế Trang 15
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
2.1. Đánh giá kết quả đạt thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
- Thực tế, để hoàn thành tất cả các công đoạn liên quan đến thủ tục về
đất đai khi thực hiện các công trình, dự án như: thỏa thuận địa điểm để lập dự
án; trình thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư; xây dựng phương án bồi thường;
triển khai thực hiện bồi thường, giải tỏa, thu hồi đất; giao đất, cho thuê đất hoặc
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất... cần phải có thời gian khá dài, nhất là
đối với những dự án có diện tích lớn.
- Vì vậy việc tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất
năm 2017 sẽ căn cứ vào tổng số lượng, diện tích các dự án đã thực hiện hoàn
thành và đang triển khai thực hiện các thủ tục đất đai là phù hợp. Căn cứ Quyết
định số 91/QĐ-UBND ngày 17/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Huế, Các
công văn số 102/HĐND-THKT ngày 29/05/2017, Công văn số 177/HĐND-
THKT ngày 25/8/2017, Công văn số 208/HĐND-THKT ngày 24/10/2017 của
Hội đồng nhân dân về việc bổ sung danh mục các công trình, dự án cần thu hồi
đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2017; các Quyết định số 1320/QĐ-
UBND ngày 16/6/2017, Quyết định số 1678/QĐ-UBND ngày 28/7/2017, Quyết
định số 1781/QĐ-UBND ngày 09/8/2017, Quyết định số 2090/QĐ-UBND ngày
13/9/2017, Quyết định số 2250/QĐ-UBND ngày 28/9/2017, Quyết định số
2596/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt bổ sung
Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Huế. Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2017 như sau:
ST
T
Chỉ tiêu Mã
Diện tích
kế hoạch
SDĐ 2017
đã được
phê duyệt
theo QĐ 91
Kết quả thực hiện
năm 2017
Diện
tích (ha)
Tăng/giảm
(ha)
I DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN (= 1+2+3) 7.067,32 7.067,31 -0,01
1 Đất nông nghiệp NNP 2.198,54 2.352,18 153,64
1.1 Đất trồng lúa LUA 900,17 974,67 74,50
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 900,17 974,67 74,50
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác
HN
K
285,98 318,36 32,39
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 711,13 735,93 24,80
1.4 Đất rừng phòng hộ RPH - -
1.5 Đất rừng đặc dụng
RD
D
268,67 300,80 32,13
1.6 Đất rừng sản xuất RSX 3,08 3,08 0,00
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 11,15 11,81 0,66
1.8 Đất nông nghiệp khác
NN
K
18,36 7,53 -10,83
UBND thành phố Huế Trang 16
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
2 Đất phi nông nghiệp PNN 4.710,50 4.547,58 -162,92
2.1 Đất quốc phòng CQP 72,94 52,86 -20,08
2.2 Đất an ninh
CA
N
25,04 14,41 -10,63
2.3 Đất khu công nghiệp SKK - -
2.4 Đất khu chế xuất SKT - -
2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 29,68 29,68 0,00
2.6 Đất thương mại, dịch vụ
TM
D
145,97 79,23 -66,74
2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 49,45 51,66 2,21
2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS - 1,47
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã
DHT 1.155,63 1.084,05 -71,58
2.9.1 Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DV
H
58,32 49,97 -8,35
2.9.2 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 29,14 22,17 -6,97
2.9.3 Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo
DG
D
202,86 192,02 -10,83
2.9.4 Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao DTT 34,15 32,36 -1,79
2.9.5 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
DK
H
3,75 0,54 -3,21
2.9.6 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
DX
H
4,41 4,41 0,00
2.9.7 Đất giao thông
DG
T
739,24 704,25 -34,99
2.9.8 Đất thuỷ lợi DTL 61,04 55,92 -5,12
2.9.9 Đất công trình năng lượng DNL 10,72 10,10 -0,62
2.9.1
0
Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV 2,43 2,44 0,01
2.9.1
1
Đất chợ DCH 9,56 9,86 0,30
2.10 Đất có di tích lịch sử, văn hóa DDT 259,39 251,35 -8,04
2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL 3,61 -
2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 0,07 - -0,07
2.13 Đất ở tại nông thôn ONT - -
2.14 Đất ở tại đô thị ODT 1.488,06 1.460,43 -27,63
2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 43,38 31,33 -12,05
2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 6,48 5,03 -1,45
2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG - -
2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON 116,35 115,10 -1,25
2.19
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,
nhà hỏa táng
NTD 590,92 647,14 56,22
2.20
Đất sản xuất làm vật liệu xây dựng, làm đồ
gốm
SKX 8,31 14,98 6,67
2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 2,58 1,72 -0,86
2.22 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DK
V
67,61 68,55 0,94
2.23 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 81,53 82,35 0,82
2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 515,92 520,35 4,43
2.25 Đất có mặt nước chuyên dùng
SM
N
31,52 35,72 4,20
UBND thành phố Huế Trang 17
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
2.26 Đất phi nông nghiệp khác PNK 16,05 0,17 -15,88
3 Đất chưa sử dụng CSD 158,28 167,55 9,27
2.1.1. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước theo số lượng
công trình đã và đang thực hiện
• Tổng diện tích thu hồi đất phục vụ cho mục đích quốc phòng, an
ninh là 11,03 ha để thực hiện 11 công trình, dự án. Trong đó:
+ Công trình, dự án cần thu hồi đất năm 2017: 7 công trình, dự án với tổng
diện tích cần thu hồi là 7,68 ha;
+ Công trình, dự án cần thu hồi đất năm 2015, 2016: 4 công trình, dự án với
tổng diện tích cần thu hồi là 3,35 ha;
Năm 2017 đã và đang thực hiện được 2/11 (đạt 18,18%) công trình, dự án
với diện tích 5,20 ha. Ngoài ra có 1/11 công trình dự án bị loại. Cụ thể như sau:
TT Tên công trình Địa điểm Diện tích (ha)
I. Công trình, dự án đã và đang thực hiện
1 Phòng CSGT đường bộ, đường sắt An Đông 1,15
2
Trụ sở cảnh sát PCCC và Trung tâm nghiên
cứu ứng dụng và đào tạo, huấn luyện phòng
cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tỉnh Thừa
Thiên Huế
An Đông 4,05
Tổng 5,20
II. Công trình, dự án đề nghị loại khỏi danh mục
thu hồi đất
Địa điểm Lý do
1 Trụ sở Cảnh sát trật tự Xuân Phú
Không đăng ký
chuyển tiếp
• Tổng diện tích thu hồi đất do Thủ tướng chính phủ chấp thuận,
quyết định đầu tư là 0,73 ha để thực hiện 03 công trình, dự án. Trong đó:
+ Công trình, dự án cần thu hồi đất năm 2017: 0 công trình, dự án
+ Công trình, dự án cần thu hồi đất năm 2015, 2016: 03 công trình, dự án
với tổng diện tích thu hồi là 0,73 ha.
Năm 2017 đã và đang thực hiện 2/3 (đạt 66,67%) công trình, dự án với
diện tích 0,69 ha.
• Tổng diện tích thu hồi đất năm 2017 đối với thành phố Huế theo
Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 9/12/2016 của HĐND tỉnh phê duyệt là
280,35 ha để thực hiện 67 công trình, dự án. Trong đó:
+ Công trình, dự án cần thu hồi đất năm 2017: 19 dự án với tổng diện tích
cần thu hồi là 85,12 ha;
UBND thành phố Huế Trang 18
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
+ Công trình, dự án cần thu hồi đất năm 2016 chuyển tiếp sang năm 2017:
24 dự án với tổng diện tích cần thu hồi là 55,06 ha;
+ Công trình dự án cần thu hồi đất năm 2015 chuyển tiếp sang năm 2017:
24 dự án với tổng diện tích cần thu hồi là 140,17 ha (trong đó có 3 công trình, dự
án liên huyện).
Năm 2017 đã thực hiện xong 16/67 (đạt 23,88%) công trình, dự án với
diện tích 31,81 ha. Ngoài ra có 16/67 (đạt 23,88%) công trình, dự án đang thực
hiện với tổng diện tích 39,96 ha và 7/67 công trình dự án bị loại. Cụ thể như sau:
- Công trình, dự án thuộc cấp tỉnh đã thực hiện: 10/53, đạt tỷ lệ 18,87%;
- Công trình, dự án thuộc cấp thành phố đã thực hiện: 06/14, đạt tỷ lệ
42,86%.
Ngoài ra có 03 công trình, dự án bổ sung được HĐND tỉnh thông qua tại
Công văn số 102/HĐND-THKT ngày 29/5/2017, Công văn số 177/HĐND-
THKT ngày 25/8/2017, Công văn số 208/HĐND- THKT ngày 24/10/2017). Đến
nay 03 công trình này đang thực hiện.
TT Tên công trình Địa điểm Diện tích (ha)
I. Công trình, dự án đã hoàn thành
1
Dự án xây dựng Trường Cao đẳng Công nghiệp
Huế cơ sở 2
An Đông 0,53
2 Trụ sở Hạt Kiểm lâm thành phố An Tây 0,23
3
Xây dựng đảo giao thông tổ 13, phường Trường
An
Trường An 0,42
4 Dự án mở rộng Trường Tiểu học Trường An Trường An 0,17
5
Dự án xây dựng hệ thống thoát nước đường Võ
Thị Sáu - Chu Văn An - Phạm Ngũ Lão
Phú Hội 0,20
6
Dự án xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư
Phú Hậu đợt 1, giai đoạn 3
Phú Hậu 2,10
7 Dự án mở rộng Trường Mầm non Phú Hiệp Phú Hiệp 0,07
8
Trụ sở văn phòng Bảo Hiểm xã hội tỉnh Thừa
Thiên Huế
An Đông 0,50
9 Đường Lâm Hoằng Vỹ Dạ 1,50
10
Khu tái định cư phục vụ giải tỏa xây dựng Đại
học Huế
An Tây 0,40
11
Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tổ 6, khu
vực 1, phường Thủy Xuân
Thủy Xuân 3,04
UBND thành phố Huế Trang 19
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
12
Cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện trên toàn
tỉnh
Các phường 1,00
13 Dự án chỉnh trang một phần khu đất CTR4 Xuân Phú 1,50
14 Khu đất xây dựng Khu đô thị hành chính tỉnh Xuân Phú 15,26
15
Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp An Hòa giai đoạn 9 (đợt 2+3)
An Hòa 4,09
16 Xây dựng kè, đường dạo xung quanh hồ Phú Cát Phú Cát 0,80
Tổng 31,81
II. Công trình, dự án đang thực hiện
1 Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư TĐC1 Xuân Phú 0,46
2
Dự án xây dựng Hạ tầng kỹ thuật khu TĐC Hương
Sơ giai đoạn 4 (đợt 1)
An Hoà 6,56
3 Khu nhà ở Tam Thai An Cựu 10,90
4
Giải tỏa các hộ dân trước khu TDTT – Đại học
Huế thuộc tổ 21 phường An Cựu
An Cựu 7,15
5
Xây dựng tuyến đường 36m nối đường Nguyễn Lộ
Trạch đến đường Tố Hữu (khu A-An Vân Dương)
Xuân Phú 3,00
6 Trường mần non Phú Hội ( CS 26 Lê Quý Đôn) Phú Hội 0,43
7
Khu ở căn hộ cao cấp, biệt thự đa chức năng, dịch
vụ, thương mại (Dự án giải phóng mặt bằng lô
TM2, OTM2, OTM4 thuộc khu A - Đô thị mới An
Vân Dương)
An Đông 1,18
8 Dự án xây dựng cầu Bắc qua sông Lợi Nông An Đông 0,60
9
Xây dựng kênh thoát nước từ hói Vạn Vạn ra sông
Lợi Nông và HTKT khu đất xen ghép phục vụ tái
định cư
An Đông 1,32
10
Dự án xây dựng Hạ tầng kỹ thuật khu TĐC Bàu
Vá giai đoạn 4
Trường An
Phường Đúc
4,60
11
Kè chống xói lỡ hai bờ sông An Cựu đoạn còn lại
đường Tôn Quang Phiệt và Hải Triều
An Đông 1,44
12 Khu nghỉ dưỡng cao cấp Aman Huế Thuận Thành 0,64
13
Xây dựng, mở rộng trụ sở làm việc của Cục thuế
Tỉnh
An Đông
Xuân Phú
0,30
14
Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu định cư Bàu Vá giai
đoạn 2 điều chỉnh, bổ sung
Thủy Xuân 0,07
UBND thành phố Huế Trang 20
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
15
Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu định cư Bàu Vá giai
đoạn 3 điều chỉnh, bổ sung
Thủy Xuân 1,30
16
Nâng cấp mở rộng đường kiệt số 30 đường Minh
Mạng
Thủy Xuân 0,01
Tổng 39,96
III. Công trình, dự án loại khỏi danh mục thu hồi đất Địa điểm Lý do
1
Dự án giải tỏa Eo bầu, thượng thành (đường
Xuân 68); Eo bầu (đường Lương Ngọc Quyến);
Eo bầu Tây Trinh và Tây An và Eo bầu, thượng
thành phía Tây
Thuận Lộc,
Thuận Hòa
Công trình thuộc
kế hoạch 2015
đến nay chưa triển
khai thực hiện
2
Dự án chỉnh trang, tôn tạo Hộ Thành Hào (đoạn
từ kiệt ngân hàng đến cống Thanh Long)
Phú Hòa
Công trình thuộc
kế hoạch 2015
đến nay chưa triển
khai thực hiện
3
Quy hoạch chi tiết xây dựng khu làng nghề truyền
thống kết hợp dịch vụ du lịch, phường Thủy Xuân
Thủy Xuân
Công trình thuộc
kế hoạch 2015
đến nay chưa triển
khai thực hiện
4
Xây dựng Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng công
chức, viên chức nước ngoài của Cơ sở Học học
viện Hành chính KV miền Trung
Xuân Phú
Chủ đầu tư không
thực hiện dự án
5 Khu ở kết hợp dịch vụ thương mại (lô OTM3) An Đông
Xin đăng ký tổng
hợp vào danh mục
công trình năm
2018
6 Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Thừa Thiên Huế
An Vân
Dương
Do không đăng ký
chuyển tiếp.
• Tổng diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2017
đối với thành phố Huế theo Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 9/12/2016
của HĐND tỉnh phê duyệt 60,79 ha để thực hiện 38 công trình, dự án. Trong đó:
+ Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2017:
13 dự án (04 dự án liên huyện) với tổng diện tích cần chuyển mục đích đất trồng
lúa là 26,37 ha;
+ Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2016
chuyển tiếp sang năm 2017: 9 dự án với tổng diện tích cần chuyển mục đích đất
trồng lúa là 12,11 ha;
+ Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2015
chuyển tiếp sang năm 2017: 16 dự án với tổng diện tích cần chuyển mục đích
đất trồng lúa là 22,31 ha (trong đó có 2 công trình, dự án liên huyện).
UBND thành phố Huế Trang 21
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
Năm 2017 đã thực hiện xong 6/38 (đạt 15,79%) công trình, dự án với
diện tích 6,69 ha. Ngoài ra có 8/38 (đạt 21,05%) công trình, dự án đang thực
hiện với tổng diện tích 23,24 ha và 6/38 công trình, dự án bị loại. Cụ thể như
sau:
- Công trình, dự án thuộc cấp tỉnh đã thực hiện: 04/29, đạt tỷ lệ 13,79%;
- Công trình, dự án thuộc cấp thành phố đã thực hiện: 02/09, đạt tỷ lệ
22,22%.
TT Tên công trình Địa điểm Diện tích (ha)
I. Công trình, dự án đã hoàn thành
1
Dự án xây dựng Trường Cao đẳng
Công nghiệp Huế cơ sở 2
An Đông 0,53
2
Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp An Hòa giai đoạn 9 (đợt
2+3)
An Hòa 4,09
3
Trụ sở văn phòng Bảo hiểm xã hội
tỉnh Thừa Thiên Huế
An Đông 0,50
4 Xây dựng nhà Bia ghi danh liệt sĩ Hương Sơ 0,27
5
Các thửa đất xen ghép thuộc thửa đất
số 15, tờ bản đồ số 5; Thửa đất số 114,
tờ bản đồ số 19
Thuỷ Xuân 0,30
6
Cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện
trên toàn tỉnh
Các phường 1,00
Tổng 6,69
II. Công trình, dự án đang thực hiện
1
Xây dựng tuyến đường 36m nối
đường Nguyễn Lộ Trạch đến
đường Tố Hữu (khu A-An Vân
Dương)
Xuân Phú 3,00
2
Xây dựng kênh thoát nước từ hói
Vạn Vạn ra sông Lợi Nông và
HTKT khu đất xen ghép phục vụ
tái định cư
An Đông 1,32
3
Dự án xây dựng Hạ tầng kỹ thuật
khu TĐC Hương Sơ giai đoạn 4
(đợt 1)
An Hoà 6,56
4
Dự án chỉnh trang một phần khu
đất CTR4
Xuân Phú 2,87
UBND thành phố Huế Trang 22
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
5
Giải tỏa các hộ dân trước khu
TDTT - Đại học Huế thuộc tổ 21
phường An Cựu
An Cựu 7,15
6
Đầu tư HTKT khu dân cư xen ghép
thửa đất số 129, 130,
131,353,189,190,191,354,355,356,
357,358,702 thuộc tờ bản đồ số 12
Hương Sơ
1,14
7
Các thửa đất xen ghép thuộc thửa
đất số 312, 373, 533 tờ bản đồ số
16
Hương Sơ 0,81
8
Các thửa đất xen ghép thuộc thửa
đất số 350,124,125,126,127 tờ bản
đồ số 12; Thửa 274, 451, tờ bản đồ
số 11 và thửa số 552, 544 tờ bản đồ
số 16 (tờ bản đồ 19 mới)
Hương Sơ 0,39
Tổng 23,24
III. Công trình, dự án loại khỏi danh mục chuyển mục đích sử
dụng đất
Lý do
1
Xây dựng cửa hàng xăng dầu của
Công ty TNHH Thành Đô (vốn nhà
đầu tư)
An Đông
Loại theo thông
báo 172/TB-
UBND của
UBND tỉnh về
kết luận của Đ/c
Nguyễn Văn
Cao
2
Quy hoạch chi tiết xây dựng khu làng
nghề truyền thống kết hợp dịch vụ du
lịch, phường Thủy Xuân
Thuỷ Xuân
Công trình
thuộc kế hoạch
2015 đến nay
chưa triển khai
thực hiện
3
Xây dựng Trung tâm đào tạo, bồi
dưỡng công chức, viên chức nước
ngoài của Cơ sở Học học viện Hành
chính KV miền Trung
Xuân Phú
Chủ đầu tư
không thực hiện
dự án
4
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu đất xen
ghép thuộc thửa số 2, 4 tờ bản đồ số
27
An Đông
Xin đăng ký
tổng hợp vào
danh mục năm
2018
5 Khu ở kết hợp dịch vụ thương mại An Đông Xin đăng ký
UBND thành phố Huế Trang 23
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
tổng hợp vào
danh mục công
trình năm 2018
6
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu khu đất
xen ghép thuộc thửa đất số 129, 130,
131, 353, 189, 190, 191, 354, 355,
356, 357, 358, 702 tờ bản đồ số 12
Hương Sơ
Theo NQ số
38/2017/NQ-
HĐND
7
Các thửa đất xen ghép thuộc thửa đất
số 312, 373, 533 tờ bản đồ số 16
Hương Sơ
Theo NQ số
38/2017/NQ-
HĐND
8
Khu ở, dịch vụ thương mại và biệt thự
cao cấp ( OTM2, OTM4, BT, TM2)
An Đông
Theo NQ số
38/2017/NQ-
HĐND
9
Cầu đường bộ Bạch Hổ qua sông
Hương - Hạng mục khu tái định cư
Lịch Đợi 3
Thuỷ Xuân
Phường Đúc
Theo NQ số
38/2017/NQ-
HĐND
10
Khu ở, dịch vụ thương mại và biệt thự
cao cấp (lô OTM3)
An Đông
Xin đăng ký
tổng hợp vào
danh mục công
trình năm 2018
11
Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Thừa
Thiên Huế
An Vân Dương
Do không đăng
ký chuyển tiếp.
• Tổng diện tích chuyển mục đích sử dụng đất các loại đất khác do
UBND thành phố xác định trong kế hoạch năm 2017 là 71,82 ha để thực hiện
114 công trình, dự án. Đến năm 2017 đã hoàn thành xong 38/114 đạt (32,46%)
công trình, dự án với diện tích 21,88 ha và 11/114 (đạt 9,65%) công trình dự án
đang thực hiện với tổng diện tích 9,98 ha. Trong đó có 13 công trình, dự án
được bổ sung theo các Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 16/6/2017, Quyết
định số 1678/QĐ-UBND ngày 28/7/2017, Quyết định số 1781/QĐ-UBND ngày
09/8/2017, Quyết định số 2090/QĐ-UBND ngày 13/9/2017, Quyết định số
2250/QĐ-UBND ngày 28/9/2017, Quyết định số 2596/QĐ-UBND ngày
31/10/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất
năm 2017 của thành phố Huế
• Cụ thể như sau:
TT Tên công trình Địa điểm Diện tích (ha)
I. Công trình, dự án đã hoàn thành
1
13 lô đất thuộc khu tái định cư Đông Nam
Thủy An
An Đông 0,20
2 Các lô đất số 1, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 11, 12 (phần
đất còn lại) thuộc Khu phân lô đất xen ghép
An Đông 0,03
UBND thành phố Huế Trang 24
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
thửa đất số 85 tờ BĐ 16 phường An Đông
3
Đất xen ghép thuộc thửa đất
số 153 tờ BĐ số 13
Phú Bình 0,01
4
Đấu giá quyền sử dụng đất Khu A (số 44 đến
54 Lê Lợi) - Khu đất trên trục đường Lê Lợi
Phú Hội 0,09
5
5
Đất xen ghép thuộc phần đất nằm giữa thửa
đất số 56 và thửa đất số 61 tờ BĐ số 28
Phú Thuận 0,01
6
Khu đất xen ghép gồm các thửa đất số 156 tờ
bản đồ số 10
Trường An 0,09
7
Khu đất đã thu hồi thuộc thửa đất số 11 tờ
BĐ số 25
Vĩnh Ninh 0,01
8
Hạ tầng kỹ thuật khu đất xen ghép tổ 15B
(thửa 33,37 tờ BĐ 11 và một số thửa khác)
Vỹ Dạ 0,05
9
Lô LK1 thuộc Khu phân lô đất xen ghép tại
kiệt 47 Thanh Tịnh
Vỹ Dạ 0,01
10 Lô D32 thuộc khu định cư Hương Long GĐ1 Hương Long 0,02
11
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất vườn ao
liền kê và đất nông nghiệp xen kẽ trong khu
dân cư sang đất ở đô thị (từ đất nông nghiệp
có nguồn gốc được Nhà nước giao theo nghị
định 64/NĐ-CP)
Thành phố Huế
3,00
12 Dự án xây dựng khu du lịch Làng Việt Thuỷ Biều 6,93
13
Khu đất xen ghép thửa đất số 258 tờ BĐ số
10
Thuỷ Biều 0,02
14
Quy hoạch đất ở xen ghép thuộc các thửa 150
tờ BĐ 25
An Cựu 0,04
15
Khu đất xen ghép thửa đất số 86, tờ bản đồ số
20;
An Cựu 0,01
16
Khu đất xen ghép thuộc phần A,B, C1,C2 tờ
BĐ số 44
Vỹ Dạ 0,07
17
Phân lô khu đất xen ghép thuộc thửa đất 214-
1 và 216-1, tờ bản đồ 25, phường Trường An
Trường An 0,01
18
Khu đất xen ghép thửa đất số 139, tờ bản đồ
số 3, phường Trường An
Trường An 0,01
19
Khu đất xen ghép thuộc thửa 380, 402 tờ BĐ
số 32
An Đông 0,10
20
Phân lô khu đất xen ghép thuộc Lô đất số 3
(trích từ thửa 68), tờ bản đồ số 31, phường
Phú Hội
Phú Hội 0,01
UBND thành phố Huế Trang 25
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
21
Phần đất đường kiệt giáp các thửa 8, 9, 10, 23
tờ BĐ số 16
Phú Hội 0,01
22
Khu đất xen ghép thuộc thửa đất số 30 tờ BĐ
số 18, thửa đất số 275 tờ BĐ số 13
Phú Hậu 0,50
23 Khu đất xen ghép thuộc lô 3 tờ BĐ số 21; Xuân Phú 0,01
24 Dự án mở thông đường Thánh Gióng Thuận Lộc 0,03
25 Khai thác khoáng sản tại bãi bồi Lương Quán Thuỷ Biều 1,95
26 Mở rộng khách sạn La residence Vĩnh Ninh 0,86
27 Mở rộng trường Mầm non Hương Sơ Hương Sơ 0,50
28 Dự án Học viện Âm nhạc Vĩnh Ninh 2,15
29
Quy hoạch đất ở xen ghép thuộc các thửa
245, 246 tờ BĐ số 43
An Tây 1,00
30
Quy hoạch khu đất xen ghép
tại tổ 3, 6 (Thửa 449 tờ BĐ số 19)
Hương Sơ 0,10
31 Mở rộng Trường Tiểu học Vỹ Dạ Vỹ Dạ 0,03
32 Thửa 53,57 tờ BĐ số 11 (xen ghép tổ 15B) Vỹ Dạ 0,38
33 Bãi đỗ xe tham quan Lăng Tự Đức Thủy Xuân 1,86
34 Dự án chỉnh trang hồ Võ Sanh Tân Miếu Thuận Hoà 0,02
35
Trung tâm Phòng chống HIV/AISD tỉnh
Thừa Thiên Huế
An Hoà 0,50
36 Rạp chiếu phim CineStar Huế Vĩnh Ninh 0,23
37 Cửa hàng xăng dầu Thuỷ Tân Trường An 0,24
38 Khu văn hoá đa năng Công viên Kim Đồng Vĩnh Ninh 0,79
Tổng 21,88
II. Công trình, dự án đang thực hiện Địa điểm Diện tích (ha)
1
Quy hoạch đất ở xen ghép thuộc các thửa 114
tờ BĐ số 19; Thửa 16,17,18,19,20 tờ BĐ số
01
Thuỷ Xuân 0,49
UBND thành phố Huế Trang 26
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
2
Dự án Cải thiện Môi trường nước thành phố
Huế
Phường Đúc,
Phước Vĩnh,
Trường An, An
Cựu, Thủy
Xuân, Phú Hội,
Xuân Phú, Vỹ
Dạ, An Đông
5,08
(đã thực hiện 2,4 ha)
3
Khu đất xen ghép thuộc thửa đất số 114 tờ
BĐ số 26
Hương Long 0,18
4
Khu đất xen ghép thuộc thửa đất số 52 tờ BĐ
số 05
Phú Bình 0,01
5
Hạ tầng kỹ thuật khu tập thể T20, Đại học
Huế
Thuận Hoà 0,20
6 Làng Truyền thông và công nghệ Viegrid Xuân Phú 3,22
7 Đất xen ghép thuộc thửa số 132 tờ bản đồ 23 Xuân Phú 0,24
8
Dự án HTKT tổ 6 khu vực 3 (Thửa 273, 492
tờ bản đồ số 11 )
Hương Sơ 0,05
9 Khu đất xen ghép Thửa 333 tờ bản đồ số 6 Phú Cát 0,01
10 Trụ sở Trung tâm công viên cây xanh Huế An Tây 0,49
11
Xây dựng điểm sinh hoạt cộng đồng khu vực
5
Trường An 0,01
Tổng 9,98
• Đồng thời trong kỳ kế hoạch 2018 dự kiến sẽ loại 26 công trình,
dự án do thành phố xác định trong kế hoạch 2017. Cụ thể:
TT Tên công trình, dự án bị loại Địa điểm
Diện tích
(ha)
Lý do loại
1
Đất xen ghép tổ 17, khu vực 4
(thuộc các thửa đất số 200, 201,
202, 203, tờ bản đồ số 28);
Hương Long 0,21
Đất 64 cần
đăng ký thu
hồi đất
2
Đất xen ghép thuộc thửa đất
số 32, tờ bản đồ số 9
Phú Bình 0,01
Đất thuộc
lối đi chung
3
Đất xen ghép thuộc thửa đất số
303 tờ BĐ số 22; thửa đất số 158
tờ BĐ số 27 (
Phú Hậu 0,12
Do vướng
QH mở
đường
4 Đất xen ghép thuộc thửa đất
số 148 tờ BĐ số 18 ; phần đất lối
Phú Hội 0,04 Tạm thời
chưa khai
UBND thành phố Huế Trang 27
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
đi chung nằm giữa thửa đất số 97
và thửa đất số 104 tờ BĐ số 12
thác
5
Đất xen ghép thuộc thửa đất số
40 tờ BĐ số 19 và thửa đất số 30,
tờ bản đồ số 23
Thủy Xuân 0,12
Cần lập dự
án mới thực
hiện được
6
Đất xen ghép thuộc phần đất
giáp thửa 130 tờ BĐ 29 và thửa
đất số 48, tờ bản đồ số 33
Trường An 0,18
Do tạm thời
chưa khai
thác và đợi
quy hoạch
mở đường
của biệt thự
Thuỷ
Trường
7
Hạ tầng kỹ thuật khu đất xen
ghép thuộc thửa 1 tờ bản đồ 20;
Vỹ Dạ 0,14
Loại do xin
đăng ký bổ
sung vào
danh mục
thu hồi
2018
8
Khu đất xen ghép thuộc thửa 103
tờ BĐ 19 theo bản vẽ hiện trạng
do Trung tâm kỹ thuật tài nguyên
và môi trường lập (Dự án HTKT
khu đất xen ghép thửa 8 tờ BĐ
19)
Vỹ Dạ 0,15
Loại do xin
đăng ký bổ
sung vào
danh mục
thu hồi
2018
9
Khu đất xen ghép thuộc thửa đất
số 98,110,390 tờ BĐ số 24
An Hoà 0,30
Tạm thời
chưa khai
thác
10
Khu đất xen ghép thuộc thửa
52, tờ bản đồ số 08
An Cựu 0,01
Hoán đổi
đất bà Hồng
11
Khu đất xen ghép thuộc thửa
8, tờ bản đồ số 19
Vỹ Dạ 0,75
Do cần thu
hồi đất
12
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu
đất xen ghép thuộc thửa đất số
61,71 tờ BĐ số 12
Thuỷ Xuân 0,59
Tạm thời
chưa khai
thác
13
Khu đất xen ghép thuộc thửa
đất số 227 tờ BĐ số 22
Thuỷ Xuân 0,01
Do cần thu
hồi đất
14
Khu đất xen ghép thuộc thửa
đất số 265 tờ BĐ số 13
Phú Hậu 0,32
Do vướng
quy hoạch
bến xe tải
UBND thành phố Huế Trang 28
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
15
Khu đất xen ghép thuộc thửa đất
số 54 tờ BĐ số 15; thửa đất số
160 tờ BĐ số 20.
Tây Lộc 0,26
Do vướng
quy hoạch
16
Khu đất xen ghép thuộc thửa đất
số 296, 240-2,241-2, 51 và 1
phần thửa 242 tờ BĐ số 35
Xuân Phú 0,03
Do vướng
quy hoạch
17
Dự án di dời mồ mã khu vực Ngự
Bình
An Cựu 15,88
Tạm thời
chưa thực
hiện
18
Khu đất xen ghép thuộc
thửa 61 tờ 46 ; thửa 112, tờ BĐ
29
Vỹ Dạ 0,50
Tạm thời
chưa khai
thác
19
Trung tâm học tập cộng đồng
phường Vỹ Dạ
Vỹ Dạ 0,13
Công trình
đăng ký
năm 2015
chưa thực
hiện
20 Nhà sinh hoạt cộng đồng tổ 13A Vỹ Dạ 0,01
Công trình
đăng ký
năm 2015
chưa thực
hiện
21
Khu trưng bày và trình diễn nghệ
thuật chế tác pháp lam
Thủy Xuân 0,20
Công trình
đăng ký
năm 2015
chưa thực
hiện
22
Dự án xây dựng chùa Pháp Vân
(chùa Khoai)
Thủy Xuân 1,28
Công trình
đăng ký
năm 2015
chưa thực
hiện
23 Xây dựng Sân bóng đá Phú Hiệp 0,98
Công trình
đăng ký
năm 2015
chưa thực
hiện
UBND thành phố Huế Trang 29
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
24
Dự án Khu Trung tâm thương
mại dịch vụ thành phố (17 Lý
Thường Kiệt)
Phú Nhuận 0,22
Đất cần thu
hồi. Đăng
ký danh
mục thu hồi
2018
25
Dự án giải tỏa khu dân cư
Thượng Thành
Thuận Thành 1,49
Đất cần thu
hồi
Tổng 23,94
2.1.2. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước theo diện tích
công trình đã thực hiện (kể cả các công trình, dự án đang thực hiện)
a. Đất an ninh
-Theo kế hoạch năm 2017: diệntích đấtanninh tăng 10,76 ha.
- Kết quả thực hiện: 8,20 ha; đạt 76,21%.
- Các công trình đã và đang thực hiện trong năm 2017:
+ Phòng CSGT đường bộ, đường sắt, phườngAn Đông với diện tích 1,15 ha.
+ Trụ sở cảnh sát PCCC và Trung tâm nghiên cứu ứng dụng và đào tạo, huấn
luyện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tỉnh Thừa Thiên Huế với diện tích 4,05
ha.
+Trụ sở doanh trại phòng cảnh sátbảovệvàcơ động(PK20) với diệntích 3,00ha.
b. Đất cụm công nghiệp
- Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất cụm công nghiệp tăng 4,09 ha.
- Kết quả thực hiện: 4,09 ha đạt 100,00%.
- Công trình đã và đang thực hiện trong năm 2017: Dự án xây dựng hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp An Hòa giai đoạn 9 (đợt 1+2+3).
c. Đất thương mại dịch vụ
- Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất thương mại dịch vụ tăng 30,86 ha.
- Kết quả thực hiện: 2,55 ha; đạt 7,48%.
- Các công trình đã và đang thực hiện trong năm 2017:
+ Mở rộng khách sạn La residence, phường Vĩnh Ninh (0,86 ha)
+ Khu nghỉ dưỡng cao cấp Aman Huế, phường Thuận Thành (0,64 ha)
+ Đất thương mại, dịch vụ thuộc lô TM2 - Khu đô thị mới An Vân Dương
(0,81 ha).
d. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
- Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
tăng 16,03 ha.
- Kết quả thực hiện: 0,00 ha; đạt 0,00%.
- Các công trình đã đăng ký trong kế hoạch năm 2017: Xây dựng mở rộng
nhà máy nước sạch Vạn Niên; Xây dựng mở rộng nhà máy nước sạch Quảng Tế.
e. Đất cơ sở giáo dục đào tạo
- Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất cơ sở giáo dục đào tạo tăng 11,91 ha.
UBND thành phố Huế Trang 30
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
- Kết quả thực hiện: 8,52 ha; đạt 71,54%.
- Các công trình đã và đang thực hiện trong năm 2017:
+ Mở rộng trường tiểu học Vỹ Dạ (0,03 ha);
+ Mở rộng trường tiểu học Trường An (0,17ha);
+ Dự án xây dựng Trường Mầm non trong khu quy hoạch nhà ở Tam Thai
(0,23 ha);
+ Dự án mở rộng trường mầm non Phú Hiệp (0,07 ha);
+ Giải tỏa các hộ dân trước khu TDTT - Đại học Huế thuộc tổ 21 phường
An Cựu (7,15 ha);
+ Dự án xây dựng Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế cơ sở 2 phường An
Đông (0,53 ha);
+ Trường mầm non Phú Hội (Cơ sở 26 Lê Quý Đôn), phường Phú Hội (0,34
ha).
f. Đất xây dựng cơ sở văn hoá
- Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất xây dựng cơ sở văn hoá tăng 8,62 ha.
- Kết quả thực hiện: 0,27 ha; đạt 3,13%.
- Công trình đã thực hiện trong năm 2017:
+ Xây dựng nhà bia ghi danh liệt sĩ phường Hương Sơ (0,27 ha).
g. Đất giao thông
- Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất giao thông tăng 41,50 ha.
- Kết quả thực hiện: 11,78 ha; đạt 28,38%.
- Các công trình đã và đang thực hiện trong năm 2017:
+ Dự án chỉnh trang hồ Võ Sanh Tân Miếu 0,02 ha;
+ Dự án xây dựng hệ thống thoát nước đường Võ Thị Sáu - Chu Văn An -
Phạm Ngũ Lão (diện tích 0,20 ha);
+ Đường Lâm Hoằng (diện tích:1,50 ha);
+ Các tuyến đường nội bộ trong khu nhà ở Tam Thai (diện tích: 2,27 ha);
+ Dự án mở thông đường Thánh Gióng (diện tích: 0,03 ha);
+ Xây dựng tuyến đường 36m nối đường Nguyễn Lộ Trạch đến đường Tố
Hữu (khu A-An Vân Dương) (diện tích: 3,00 ha);
+ Đất giao thông phục vụ công trình Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Phú Hậu giai
đoạn 3 (đợt 1 với diện tích: 2,10 ha);
+ Bãi đỗ xe tham quan LăngTự Đức (diện tích 1,86 ha);
+ Xây dựng kè, đường dạo xung quanh hồ Phú Cát (diện tích 0,80 ha).
h. Đất công trình năng lượng
- Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất công trình năng lượng tăng 0,73 ha.
- Kết quả thực hiện: 0,69 ha; đạt 94,50%.
- Các công trình đã và đang thực hiện trong năm 2017:
+ Dự án nâng cao độ tin cậy cung cấp điện lưới trung áp tỉnh Thừa Thiên
Huế thuộc phường An Hoà, Kim Long (0,03 ha);
UBND thành phố Huế Trang 31
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
+ Xây dựng mạch 2 đường dây 220KV Đông Hà - Huế (0,66 ha).
i. Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
- Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất xây dựng cơ sở khoa học và công
nghệ tăng 3,22 ha.
- Kết quả thực hiện: 3,22 ha; đạt 100,00%.
- Công trình đã và đang thực hiện trong năm 2017: Làng truyền thông và
công nghệ Viegrid, phường Xuân Phú.
k. Đất sản xuất làm vật liệu xây dựng, gốm sứ
- Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất sản xuất làm vật liệu xây dựng,
gốm sứ tăng 5,72 ha.
- Kết quả thực hiện: 1,95 ha; đạt 34,09%.
- Công trình đã thực hiện trong năm 2017: Khai thác khoáng sản tại bãi
bồi Lương Quán thuộc phường Thuỷ Biều.
l. Đất ở tại đô thị
- Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất ở tại đô thị tăng 69,20 ha.
- Kết quả thực hiện: 31,18 ha đạt 40,06%.
- Các công trình đã và đang thực hiện trong năm 2017:
+ Chuyển mục đích đất vườn, ao liền kề và đất nông nghiệp xen lẫn trong
khu dân cư sang đất ở (diện tích: 2,70 ha);
+ Khu đất xen ghép thuộc thửa đất 449 tờ bản đồ số 19, phường Hương
Sơ (0,10 ha);
+ Dự án xây dựng Hạ tầng kỹ thuật khu TĐC Bàu Vá giai đoạn 4 phường
Trường An, phường Phường Đúc (4,60 ha);
+ Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu định cư Bàu Vá giai đoạn 2,3 điều chỉnh, bổ
sung; phường Thuỷ Xuân (0,37 ha);
+ Khu ở, dịch vụ thương mại và biệt thự cao cấp (Lô TM2, OTM2, OTM4
và BT với diện tích 1,18 ha);
+ Khu đất xen ghép thuộc thửa đất số 380, 402 tờ BĐ số 32 phường An
Đông (0,10 ha);
+ Khu đất xen ghép thuộc thửa đất số 245, 246 tờ BĐ số 43 phường An
Tây (1,00 ha);
+ Quy hoạch xen ghép thuộc thửa 114 tờ bản đồ số 19; thửa 15 tờ bản đồ
số 5 phường Thuỷ Xuân (0,30 ha);
+ Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư TĐC 1 phường An Đông (0,46 ha);
+ Đất xây dựng biệt thự nhà vườn, đất ở phân lô nhà liền kề, đất ở tái định
cư thuộc Quy hoạch khu nhà ở Tam Thai phường An Cựu (4,86 ha);
+ Dự án chỉnh trang một phần khu đất CTR4 phường Xuân Phú (2,87 ha);
+ Khu tái định cư phục vụ giải tỏa xây dựng Đại học Huế phường An Tây
(0,4 ha);
UBND thành phố Huế Trang 32
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
+ Dự án xây dựng Hạ tầng kỹ thuật khu TĐC Hương Sơ giai đoạn 4, đợt 1
(6,56 ha);
+ Xây dựng kênh thoát nước từ hói Vạn Vạn ra sông Lợi Nông và HTKT
khu đất xen ghép phục vụ tái định cư phường An Đông (phần diện tích đất ở
0,64 ha);
+ Đầu tư HTKT khu dân cư xen ghép thửa đất số 129, 130, 131, 353, 189,
190, 191, 354, 355, 356, 357, 358,702 thuộc tờ bản đồ số 12 thuộc phường
Hương Sơ (1,14 ha);
+ Các thửa đất xen ghép thuộc thửa đất số 312, 373, 533 tờ bản đồ số 16;
thuộc phường Hương Sơ (0,81 ha);
+ Các thửa đất xen ghép thuộc thửa đất số 350, 124, 125,126, 127 tờ bản
đồ số 12; Thửa 274, 451, tờ bản đồ số 11 và thửa số 552, 544 tờ bản đồ số 16 (tờ
bản đồ 19 mới); phường Hương Sơ (0,39 ha);
+ 13 Lô đất thuộc khu tái định cư Đông nam Thủy An, phường An Đông
(0,2 ha);
+ Các lô đất số 1, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 11, 12 (phần đất còn lại) thuộc Khu
phân lô đất xen ghép thửa đất số 85 tờ BĐ 16 phường An Đông (0,03 ha);
+ Đất xen ghép thuộc thửa đất số 153 tờ BĐ số 13, phường Phú Bình
(0,01 ha);
+ Đấu giá quyền sử dụng đất Khu A (số 44 đến 54 Lê Lợi) - Khu đất trên
trục đường Lê Lợi, phường Phú Hội (0,09 ha);
+ Đất xen ghép thuộc phần đất nằm giữa thửa đất số 56 và thửa đất số 61
tờ BĐ số 28, phường Phú Nhuận (0,01 ha);
+ Khu đất xen ghép gồm các thửa đất số 156 tờ bản đồ số 10, phường
Trường An (0,09 ha);
+ Khu đất đã thu hồi thuộc thửa đất số 11 tờ BĐ số 25, phường Vĩnh Ninh
(0,01 ha);
+ Hạ tầng kỹ thuật khu đất xen ghép tổ 15B (thửa 33,37 tờ BĐ 11 và một
số thửa khác), phường Vỹ Dạ (0,05 ha);
+ Lô D32 thuộc khu định cư Hương Long GĐ1, phường Hương Long
(0,02 ha);
+ Khu đất xen ghép thửa đất số 258 tờ BĐ số 10, phường Thuỷ Biều (0,02
ha);
+ Quy hoạch đất ở xen ghép thuộc các thửa 150 tờ BĐ 25, phường An
Cựu (0,04 ha);
+ Khu đất xen ghép thửa đất số 86, tờ bản đồ số 20; phường An Cựu (0,01
ha);
+ Khu đất xen ghép thuộc phần A,B,C1,C2 tờ BĐ số 44; phường Vỹ Dạ
(0,07 ha);
UBND thành phố Huế Trang 33
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
+ Khu đất xen ghép thuộc thửa đất số 30 tờ BĐ số 18, thửa đất số 275 tờ
BĐ số 13, phường Phú Hậu (0,50 ha);
+ Thửa đất số 214-1 và 216-1 tờ bản đồ số 25 phường Trường An (0,01 ha);
+ Lô đất số 3 (trích từ thửa 68) tờ bản đồ số 31 phường Phú Hội (0,01 ha);
+ Phần đất đường kiệt giáp các thửa 8, 9, 10, 23 tờ BĐ số 16 phường Phú
Hội (0,01 ha);
+ Quy hoạch đất ở xen ghép thuộc các thửa 114 tờ BĐ số 19; Thửa
16,17,18,19,20 tờ BĐ số 01, phường Thuỷ Xuân (0,49 ha);
+ Lô 3 tờ bản đồ 21 phường Xuân Phú (0,01 ha);
+ Khu đất xen ghép thuộc thửa đất số 114 tờ BĐ số 26 phưòng Hương
Long (0,18 ha);
+ Khu đất xen ghép thuộc thửa đất số 52 tờ BĐ số 05, phường Phú Bình
(0,01 ha);
+ Hạ tầng kỹ thuật khu tập thể T20, Đại học Huế, phường Thuận Hoà
(0,20 ha);
+ Thửa 139 tờ bản đồ số 3 phường Trường An (0,01 ha);
+ Dự án tổ 15B (thửa 53, 57 tờ bản đồ số 11) phường Vỹ Dạ (0,39 ha);
+ Khu đất xen ghép thửa 333 tờ bản đồ số 6 phường Phú Cát (0,01 ha);
+ Thửa 132 tờ bản đồ số 23 phường Xuân Phú (0,24 ha).
m. Đất xây dựng trụ sở cơ quan
- Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan tăng 19,97 ha.
- Kết quả thực hiện: 17,79 ha; đạt 89,08%.
- Các công trình đã thực hiện trong năm 2017:
+ Trụ sở Hạt kiểm lâm thành phố, phường An Tây (0,23 ha);
+ Khu đất xây dựng Khu đô thị hành chính tỉnh, phường Xuân Phú (17,26 ha);
+Xâydựng,mởrộngtrụsởlàmviệccủaCụcthuếTỉnh,phườngXuânPhú(0,30ha).
n. Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
- Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp tăng 2,11 ha.
- Kết quả thực hiện: 0,59 ha; đạt 27,96%.
- Các công trình đã thực hiện trong năm 2017:
+ Trụ sở văn phòng Bảo hiểm xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế, phường An Đông (
0,50 ha);
+ Trụ sở Trung tâm công viên cây xanh Huế, phườngAn Tây (0,49 ha).
o. Đất khu vui chơi giải trí công cộng
-Theokếhoạchnăm2017:diệntíchđấtkhuvuichơigiảitrícôngcộng tăng3,25ha.
- Kết quả thực hiện: 2,32 ha; đạt 71,38%.
- Các công trình đã thực hiện trong năm 2017:
+ Công viên cây xanh thuộc phường An Cựu (Quy hoạch khu nhà ở Tam Thai
1,90 ha);
UBND thành phố Huế Trang 34
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
++ Xây dựng đảo giao thông tổ 13, phường Trường An (0,42 ha).
p. Đất sinh hoạt cộng đồng
- Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất sinh hoạt cộng đồng tăng 1,01 ha.
- Kết quả thực hiện: 0,05 ha; đạt 4,95%.
- Các công trình đã thực hiện trong năm 2017:
+ Xây dựng điểm sinh hoạt cộng đồng khu vực 5 thuộc phường Trường An
(0,01 ha).
+ Nhà sinh hoạt cộng đồng khu vực 1, phường An Cựu (0,04 ha).
2.1.3. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước theo diện tích
chuyển mục đích sử dụng đất, diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
STT Chỉ tiêu
Diện tích theo
QĐ 91
Kết quả thực
hiện KHSDĐ
năm 2017
I Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất năm 2017
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi
nông nghiệp
149,49 7,63
Trong đó: -
1.1 Đất trồng lúa 82,17 3,42
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác 37,76 2,46
1.3 Đất trồng cây lâu năm 19,16 1,75
1.4 Đất rừng phòng hộ -
1.5 Đất rừng đặc dụng 9,78
1.6 Đất rừng sản xuất
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản 0,62
II Kết quả thực hiện đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2017
2 Đất phi nông nghiệp 24,66 0,50
2.1 Đất an ninh 0,60
2.2 Đất thương mại dịch vụ 5,72
2.3 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 3,22
2.4
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã
7,39 0,09
2.5 Đất ở tại đô thị 5,53 0,40
2.6 Đất có mặt nước chuyên dùng 0,00
UBND thành phố Huế Trang 35
Tải bản FULL (69 trang): https://bit.ly/3x2VvcL
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
2.7 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 0,54
2.8 Đất sinh hoạt cộng đồng 0,04
2.9 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng 1,62 0,01
2.1.4. Về công bố quy hoạch, kế hoạch
- Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Huế được UBND tỉnh
phê duyệt tại Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2017.
Việc công bố kế hoạch sử dụng đất năm 2017 được thực hiện như sau:
- UBND Thành phố đã chỉ đạo phòng Tài nguyên Môi trường phối hợp
các ban ngành liên quan và UBND 27 phường tiến hành niêm yết, công khai
theo quy định. Địa điểm niêm yết:
+ Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả kết quả của văn phòng HĐND-UBND
Thành phố Huế.
+ Cổng thông tin điện tử Thành phố Huế
+ UBND các phường có đất thu hồi, chuyển mục đích.
- Nội dung công khai bao gồm bản báo cáo thuyết minh tổng hợp và bản
đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2.1.5. Về hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất năm 2017
- Hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất nói chung và kế hoạch sử dụng đất
năm 2017 đã đạt được nhiều chỉ tiêu sử dụng đất quan trọng, góp phần to lớn
trong việc thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng
của thành phố Huế. Trong quá trình sử dụng, chuyển mục đích đều dựa trên
quan điểm khai thác tiết kiệm, hiệu quả, triệt để quỹ đất, đáp ứng được các yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, phát triển hạ tầng, nên các
diện tích đất thu hồi đều tạo sự đồng thuận cao trong nhân dân, ít có xảy ra khiếu
kiện nhiều do thu hồi đất.
- Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong thời gian qua
trên địa bàn thành phố cho thấy quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là tài liệu hết
sức cơ bản trong việc chỉ ra vị trí, quy mô, định mức sử dụng đất, mục đích sử
dụng đất, phục vụ cho việc đầu tư, xây dựng công trình; giúp các cấp chính
quyền trong công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phù
hợp, nhất là trong việc chuyển mục đích đất nông nghiệp, đất trồng lúa sang đất
phi nông nghiệp.
2.2. Đánh giá những tồn tại và các nguyên nhân của tồn tại trong thực
hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
2.2.1. Những tồn tại
UBND thành phố Huế Trang 36
Tải bản FULL (69 trang): https://bit.ly/3x2VvcL
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018
Trong năm qua khi thực hiện kế hoạch sử dụng đất cơ bản đã đáp ứng
được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của thành phố, tuy nhiên việc thực hiện kế
hoạch vẫn còn tồn tại đó là:
- Một số chỉ tiêu không đạt theo kế hoạch đã đề ra hoặc đạt tỷ lệ thấp.
- Công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ở một số địa điểm có hạng
mục quy hoạch gặp nhiều khó khăn vướng mắc về cơ chế, giá đất làm chậm tiến
độ đầu tư xây dựng có sử dụng đất theo kế hoạch.
- Nhận thức của người dân về pháp luật đất đai còn hạn chế cũng như ý
thức trách nhiệm của một số công dân chưa tốt đã gây khó khăn cho công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng đã ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án.
2.2.2. Nguyên nhân tồn tại
- Khi đăng ký nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch, chủ yếu dựa trên
cơ sở các quy hoạch kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, nhưng chưa đối
soát, rà soát nhu cầu phân bổ nguồn vốn để thực hiện các dự án công trình và dự
báo các nguồn vốn khác nên số công trình dự án đăng ký nhiều, thực hiện ít.
- Nhiều dự án dự định triển khai (nhất là các dự án hạ tầng, đất ở), nhưng
do ngân sách không bảo đảm hoặc do chủ đầu tư thiếu vốn, không có năng lực
thực hiện dự án nên sau khi công bố triển khai đã phải dừng lại. Đây cũng là
nguyên nhân chính của các chỉ tiêu đạt thấp so với kế hoạch đã được duyệt.
- Cơ chế thị trường ngày càng làm đất đai có giá trị, đã ảnh hưởng phần nào
đến công tác thực hiện quy hoạch như vấn đề đền bù giải phóng mặt bằng, giao
đất.
- Thời gian thực hiện các công trình, dự án thường kéo dài từ 3-5 năm nên số
lượng công trình chuyển tiếp trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm càng tăng.
2.2.3. Bài học kinh nghiệm
- Kinh tế, xã hội phát triển rất nhanh do yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp
hóa, chuyển đổi mạnh mẽ cơ cấu sử dụng đất nên nhu cầu sử dụng đất tăng cao
và rất đa dạng, làm tăng giá trị của đất đòi hỏi công tác quản lý đất đai nói
chung, quy hoạch, kế hoạch nói riêng phải hoàn chỉnh về lực lượng cũng như cơ
chế, chính sách mới phù hợp để có thể quản lý tốt theo quy hoạch và pháp luật.
- Qua thực tế quản lý, thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017, có thể
thấy pháp luật đất đai hiện đã bước đầu ràng buộc các ngành, lĩnh vực và chính
quyền địa phương tuân thủ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không dễ bị điều
chỉnh theo yêu cầu của nhà đầu tư.
- Tiếp tục hướng dẫn cụ thể, chi tiết về phương pháp luận để nâng cao
luận chứng của tài liệu quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, nâng cao tầm quan
trọng của tài liệu quy hoạch kế hoạch trong công tác quản lý điều hành của
chính quyền các cấp, đồng thời bổ sung quy định về chấp hành quy hoạch kế
hoạch sử dụng đất.
- Tài liệu kế hoạch sử dụng đất cần xác định cụ thể các giải pháp để đảm
bảo tính khả thi của việc thực hiện theo quy hoạch.
- Phải cắt cử cán bộ lập, theo dõi và thực hiện kế hoạch.
UBND thành phố Huế Trang 37
5339807

More Related Content

What's hot

Quy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính
Quy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chínhQuy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính
Quy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính
Ninh Nguyen Van
 
Cơ chế huy động nguồn lực và quản lý tài chính ngân sách trong chương trình x...
Cơ chế huy động nguồn lực và quản lý tài chính ngân sách trong chương trình x...Cơ chế huy động nguồn lực và quản lý tài chính ngân sách trong chương trình x...
Cơ chế huy động nguồn lực và quản lý tài chính ngân sách trong chương trình x...
Biếtlấygì Mừnghạnhphúc Choem
 
BÀI 4: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI, ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG Ở CƠ SỞ. TS. BÙI QUAN...
BÀI 4: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI, ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG Ở CƠ SỞ. TS. BÙI QUAN...BÀI 4: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI, ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG Ở CƠ SỞ. TS. BÙI QUAN...
BÀI 4: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI, ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG Ở CƠ SỞ. TS. BÙI QUAN...
Minh Chanh
 
Pháp luật về thuế nhà đất - thuế NĐ
Pháp luật về thuế nhà đất - thuế NĐPháp luật về thuế nhà đất - thuế NĐ
Pháp luật về thuế nhà đất - thuế NĐ
CÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU ĐÀM VIỆT
 
Quy hoạch đô thị
Quy hoạch đô thịQuy hoạch đô thị
Quy hoạch đô thị
Phi Phi
 

What's hot (20)

Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã hòa thạch, huyện quốc oai
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã hòa thạch, huyện quốc oaiQuy hoạch xây dựng nông thôn mới xã hòa thạch, huyện quốc oai
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã hòa thạch, huyện quốc oai
 
Quy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính
Quy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chínhQuy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính
Quy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính
 
BÁO CÁO TỔNG KẾT NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN THEO CHỨC NĂNG NĂM 2018 Tên nhiệm vụ: ...
BÁO CÁO TỔNG KẾT NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN THEO CHỨC NĂNG NĂM 2018 Tên nhiệm vụ: ...BÁO CÁO TỔNG KẾT NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN THEO CHỨC NĂNG NĂM 2018 Tên nhiệm vụ: ...
BÁO CÁO TỔNG KẾT NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN THEO CHỨC NĂNG NĂM 2018 Tên nhiệm vụ: ...
 
Qd08-2008qd-btnmt-ngay-10-11-2018-cua-bo-tai-nguyen-va-moi-truong
Qd08-2008qd-btnmt-ngay-10-11-2018-cua-bo-tai-nguyen-va-moi-truongQd08-2008qd-btnmt-ngay-10-11-2018-cua-bo-tai-nguyen-va-moi-truong
Qd08-2008qd-btnmt-ngay-10-11-2018-cua-bo-tai-nguyen-va-moi-truong
 
Cơ chế huy động nguồn lực và quản lý tài chính ngân sách trong chương trình x...
Cơ chế huy động nguồn lực và quản lý tài chính ngân sách trong chương trình x...Cơ chế huy động nguồn lực và quản lý tài chính ngân sách trong chương trình x...
Cơ chế huy động nguồn lực và quản lý tài chính ngân sách trong chương trình x...
 
Luận văn: Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn quận Long ...
Luận văn: Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn quận Long ...Luận văn: Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn quận Long ...
Luận văn: Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn quận Long ...
 
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
 
BÀI 4: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI, ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG Ở CƠ SỞ. TS. BÙI QUAN...
BÀI 4: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI, ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG Ở CƠ SỞ. TS. BÙI QUAN...BÀI 4: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI, ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG Ở CƠ SỞ. TS. BÙI QUAN...
BÀI 4: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI, ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG Ở CƠ SỞ. TS. BÙI QUAN...
 
69.2009.nd cp
69.2009.nd cp69.2009.nd cp
69.2009.nd cp
 
TANET - Thue dat dai - 07.2010
TANET - Thue dat dai  - 07.2010TANET - Thue dat dai  - 07.2010
TANET - Thue dat dai - 07.2010
 
THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TL 1/500 NHÓM NHÀ Ở (KÝ HIỆU LÔ ĐẤT D...
THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TL 1/500 NHÓM NHÀ Ở (KÝ HIỆU LÔ ĐẤT D...THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TL 1/500 NHÓM NHÀ Ở (KÝ HIỆU LÔ ĐẤT D...
THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TL 1/500 NHÓM NHÀ Ở (KÝ HIỆU LÔ ĐẤT D...
 
Pháp luật về thuế nhà đất - thuế NĐ
Pháp luật về thuế nhà đất - thuế NĐPháp luật về thuế nhà đất - thuế NĐ
Pháp luật về thuế nhà đất - thuế NĐ
 
Bảng Giá Đất Quảng Ngãi 2014
Bảng Giá Đất Quảng Ngãi 2014Bảng Giá Đất Quảng Ngãi 2014
Bảng Giá Đất Quảng Ngãi 2014
 
đề áN tái cơ cấu ngành nông nghiệp đồng nai
đề áN tái cơ cấu ngành nông nghiệp đồng naiđề áN tái cơ cấu ngành nông nghiệp đồng nai
đề áN tái cơ cấu ngành nông nghiệp đồng nai
 
Nghi dinh 181_2004_luat_dat_dai_2003
Nghi dinh 181_2004_luat_dat_dai_2003Nghi dinh 181_2004_luat_dat_dai_2003
Nghi dinh 181_2004_luat_dat_dai_2003
 
Bảng Giá Đất Thừa Thiên Huế 2014
Bảng Giá Đất Thừa Thiên Huế 2014Bảng Giá Đất Thừa Thiên Huế 2014
Bảng Giá Đất Thừa Thiên Huế 2014
 
Ảnh hưởng của phát triển đô thị đến quản lý sử dụng đất nông nghiệp
Ảnh hưởng của phát triển đô thị đến quản lý sử dụng đất nông nghiệpẢnh hưởng của phát triển đô thị đến quản lý sử dụng đất nông nghiệp
Ảnh hưởng của phát triển đô thị đến quản lý sử dụng đất nông nghiệp
 
Quy hoạch bảo vệ môi trường huyện Mê Linh giai đoạn 2011-2020 và định hướng đ...
Quy hoạch bảo vệ môi trường huyện Mê Linh giai đoạn 2011-2020 và định hướng đ...Quy hoạch bảo vệ môi trường huyện Mê Linh giai đoạn 2011-2020 và định hướng đ...
Quy hoạch bảo vệ môi trường huyện Mê Linh giai đoạn 2011-2020 và định hướng đ...
 
Quy hoạch đô thị
Quy hoạch đô thịQuy hoạch đô thị
Quy hoạch đô thị
 
Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường (không kh...
Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường (không kh...Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường (không kh...
Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường (không kh...
 

Similar to Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thành phố Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế

Similar to Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thành phố Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế (20)

Quy hoạch
Quy hoạchQuy hoạch
Quy hoạch
 
Thuyet Minh QHCT My Huong Luong Tai Bac Ninh
Thuyet Minh QHCT My Huong Luong Tai Bac NinhThuyet Minh QHCT My Huong Luong Tai Bac Ninh
Thuyet Minh QHCT My Huong Luong Tai Bac Ninh
 
Quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đấtQuy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất
 
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VIÊN CHỨC MÔN CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI.pdf
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VIÊN CHỨC MÔN CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI.pdfĐỀ CƯƠNG ÔN THI VIÊN CHỨC MÔN CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI.pdf
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VIÊN CHỨC MÔN CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI.pdf
 
Luận Văn Xây Dựng Kế Hoạch Sử Dụng Đất Năm 2020.
Luận Văn Xây Dựng Kế Hoạch Sử Dụng Đất Năm 2020.Luận Văn Xây Dựng Kế Hoạch Sử Dụng Đất Năm 2020.
Luận Văn Xây Dựng Kế Hoạch Sử Dụng Đất Năm 2020.
 
Quy hoach chung xay dung xa Binh Dinh - Luong Tai - Bac Ninh
Quy hoach chung xay dung xa Binh Dinh - Luong Tai - Bac NinhQuy hoach chung xay dung xa Binh Dinh - Luong Tai - Bac Ninh
Quy hoach chung xay dung xa Binh Dinh - Luong Tai - Bac Ninh
 
Công văn 4898/BTNMT-TCQLĐĐ 2022
Công văn 4898/BTNMT-TCQLĐĐ 2022Công văn 4898/BTNMT-TCQLĐĐ 2022
Công văn 4898/BTNMT-TCQLĐĐ 2022
 
Luận văn: Quản lý về quy hoạch sử dụng đất tại Ninh Bình, 9đ
Luận văn: Quản lý về quy hoạch sử dụng đất tại Ninh Bình, 9đLuận văn: Quản lý về quy hoạch sử dụng đất tại Ninh Bình, 9đ
Luận văn: Quản lý về quy hoạch sử dụng đất tại Ninh Bình, 9đ
 
Đề tài: Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 12000
Đề tài: Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 12000Đề tài: Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 12000
Đề tài: Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 12000
 
Tailieu.vncty.com bao cao-chuyen_de_tot_nghiep_chu_5641
Tailieu.vncty.com   bao cao-chuyen_de_tot_nghiep_chu_5641Tailieu.vncty.com   bao cao-chuyen_de_tot_nghiep_chu_5641
Tailieu.vncty.com bao cao-chuyen_de_tot_nghiep_chu_5641
 
Thuyet Minh QHCT Khu do thi phia Tay duong DT 280 Luong Tai Bac Ninh
Thuyet Minh QHCT Khu do thi phia Tay duong DT 280 Luong Tai Bac NinhThuyet Minh QHCT Khu do thi phia Tay duong DT 280 Luong Tai Bac Ninh
Thuyet Minh QHCT Khu do thi phia Tay duong DT 280 Luong Tai Bac Ninh
 
Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc đến năm 2020
Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc đến năm 2020Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc đến năm 2020
Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc đến năm 2020
 
Tien giang
Tien giangTien giang
Tien giang
 
Khu TDC KDT Thien Thai - Dong Cuu - Gia Binh - Bac Ninh
Khu TDC KDT Thien Thai - Dong Cuu - Gia Binh - Bac NinhKhu TDC KDT Thien Thai - Dong Cuu - Gia Binh - Bac Ninh
Khu TDC KDT Thien Thai - Dong Cuu - Gia Binh - Bac Ninh
 
Luận văn: Hiện trạng và biến động sử dụng đất Huyện Bình Chánh
Luận văn: Hiện trạng và biến động sử dụng đất Huyện Bình ChánhLuận văn: Hiện trạng và biến động sử dụng đất Huyện Bình Chánh
Luận văn: Hiện trạng và biến động sử dụng đất Huyện Bình Chánh
 
Luận văn: Đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất tại TPHCM
Luận văn: Đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất tại TPHCMLuận văn: Đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất tại TPHCM
Luận văn: Đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất tại TPHCM
 
Luận văn: Bảo vệ đất nông nghiệp theo pháp luật của Việt Nam
Luận văn: Bảo vệ đất nông nghiệp theo pháp luật của Việt NamLuận văn: Bảo vệ đất nông nghiệp theo pháp luật của Việt Nam
Luận văn: Bảo vệ đất nông nghiệp theo pháp luật của Việt Nam
 
Khu nha o thon My Thon - Xuan Lai - Gia Binh - Bac Ninh
Khu nha o thon My Thon - Xuan Lai - Gia Binh - Bac NinhKhu nha o thon My Thon - Xuan Lai - Gia Binh - Bac Ninh
Khu nha o thon My Thon - Xuan Lai - Gia Binh - Bac Ninh
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nƣớc Về Đất Đai Tại Thành Phố Đồng Hới, Tỉnh ...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nƣớc Về Đất Đai Tại Thành Phố Đồng Hới, Tỉnh ...Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nƣớc Về Đất Đai Tại Thành Phố Đồng Hới, Tỉnh ...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nƣớc Về Đất Đai Tại Thành Phố Đồng Hới, Tỉnh ...
 
Bảng Giá Đất Quảng Bình 2014
Bảng Giá Đất Quảng Bình 2014Bảng Giá Đất Quảng Bình 2014
Bảng Giá Đất Quảng Bình 2014
 

More from nataliej4

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 

Recently uploaded (20)

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 

Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thành phố Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế

  • 1. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 ĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng. Luật Đất đai năm 2013 tại Mục 4, điều 22 quy định: Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai. Việc quy định nội dung lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện làm cơ sở thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất gắn với nhu cầu sử dụng đất trong năm của các ngành, lĩnh vực, của các cấp, phù hợp với khả năng đầu tư và huy động nguồn lực, khắc phục lãng phí trong việc giao đất cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư. Ngoài ra, Luật còn quy định trong nội dung Kế hoạch sử dụng đất phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh nhằm tạo sự bình đẳng hơn, công bằng hơn trong sử dụng đất nói chung, trong vấn đề hưởng lợi từ quy hoạch sử dụng đất đem lại nói riêng. Để đảm bảo sự phù hợp với các quy định mới về việc lập điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai và Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; đảm bảo tính khả thi, phù hợp với thực tiễn, phục vụ tốt nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn thành phố trong giai đoạn 2016 - 2020 đồng thời đáp ứng yêu cầu về mặt thời gian, tiến độ với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Trên cơ sở Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã ra Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND về việc ban hành quy định trình tự thực hiện đăng ký các công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. Căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp tỉnh đã được phê duyệt và danh mục công trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 để lập kế hoạch sử dụng đất năm 2018 cấp huyện theo đúng trình tự, nội dung quy định tại Thông tư 29/2014/TT-BTNMT. Ủy ban nhân dân thành phố Huế đã chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, các phòng ban liên quan, phối hợp cùng đơn vị tư vấn là Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành lập UBND thành phố Huế Trang 1
  • 2. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 “Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thành phố Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế” để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt. Sản phẩm kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thành phố Huế được lập thành 4 bộ hồ sơ (in trên giấy và dạng số), mỗi bộ gồm có: 1- Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. 2- Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế; 3- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, tỷ lệ 1/10.000 Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thành phố Huế được giao nộp và lưu trữ, công bố tại: - Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Ủy ban nhân dân thành phố Huế; - Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Huế. 1. Mục tiêu - Đánh giá đầy đủ hiện trạng sử dụng đất năm 2017 và phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 của thành phố Huế; - Lập kế hoạch sử dụng đất năm 2018 trên địa bàn thành phố Huế đảm bảo sự phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; phù hợp với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020 của thành phố Huế cũng như chỉ tiêu phân bổ kế hoạch sử dụng đất của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế; - Phân bổ diện tích các loại đất cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong năm kế hoạch 2018 đến từng đơn vị hành chính cấp phường; - Là cơ sở pháp lý quan trọng để thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng,… phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của địa phương trong năm 2018; - Làm cơ sở để UBND thành phố Huế cân đối giữa các khoản thu ngân sách từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; các loại thuế liên quan đến đất đai và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm 2018. 2. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu Nghiên cứu lập kế hoạch sử dụng đất toàn thành phố Huế với diện tích 7.067,31 ha bao gồm 03 nhóm đất chính: [1]- nhóm đất nông nghiệp; [2]- nhóm đất phi nông nghiệp và [3]- nhóm đất chưa sử dụng. 3. Cơ sở lập kế hoạch sử dụng đất 3.1. Cơ sở pháp lý - Luật Đất đai năm 2013; UBND thành phố Huế Trang 2
  • 3. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai. - Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ TNMT về việc Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ TNMT về việc Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh năm 2017 và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích để thực hiện các công trình, dự án năm 2017. - Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh năm 2018 và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích để thực hiện các công trình, dự án năm 2018. 3.2. Cơ sở thực tiễn, thông tin và bản đồ - Quyết định 649/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2050; - Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của tỉnh Thừa Thiên Huế (Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ); - Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Huế (Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế); - Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Huế đến năm 2020 (Quyết định số 564/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Huế thời kỳ 2006 - 2020); - Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày 17 tháng 1 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 thành phố Huế; - Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Huế nhiệm kỳ 2016 – 2020; UBND thành phố Huế Trang 3
  • 4. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 - Báo cáo số 21/BC-UBND ngày 7 tháng 3 năm 2016 của UBND thành phố Huế về tình hình kinh tế xã hội 5 năm (2011 – 2015) và kế hoạch kinh tế xã hội 5 năm 2016 – 2020; - Báo cáo số 173/BC-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của UBND thành phố Huế về tình hình thực hiện năm 2017, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2018; - Các công văn số 102/HĐND-THKT ngày 29/05/2017, Công văn số 177/HĐND-THKT ngày 25/8/2017, Công văn số 208/HĐND-THKT ngày 24/10/2017 của Hội đồng nhân dân về việc bổ sung danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2017. - Các Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 16/6/2017, Quyết định số 1678/QĐ-UBND ngày 28/7/2017, Quyết định số 1781/QĐ-UBND ngày 09/8/2017, Quyết định số 2090/QĐ-UBND ngày 13/9/2017, Quyết định số 2250/QĐ-UBND ngày 28/9/2017, Quyết định số 2596/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Huế - Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 5 tháng 08 năm 2016 về ban hành quy định trình tự thực hiện đăng ký các công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. - Kết quả kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 và kết quả thống kê đất đai hàng năm từ 2011 đến 2016; - Kết quả thực hiện các chương trình, dự án, các nghiên cứu của Trung ương và địa phương có liên quan đến sử dụng đất trên địa bàn thành phố. - Các văn bản pháp lý liên quan đến xét duyệt, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn thành phố Huế. 4. Bố cục của Báo cáo thuyết minh Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2018 gồm các phần chính sau: Đặt vấn đề I. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội II. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước III. Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 IV. Giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất Kết luận và kiến nghị. UBND thành phố Huế Trang 4
  • 5. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI 1.1. Điều kiện tự nhiên 1.1.1. Vị trí địa lý Thành phố Huế là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế, trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của tỉnh Thừa Thiên Huế; có toạ độ địa lý từ 16o 30'45'' đến 16o 24'00'' vĩ độ Bắc và từ 107o 31'45'' đến 107o 38'00'' kinh độ Ðông. Thành phố có tổng diện tích tự nhiên là 7.067,32 ha chiếm 1,41% diện tích toàn tỉnh, được tổ chức thành 27 phường. - Phía Tây Bắc đến Tây Nam giáp thị xã Hương Trà; - Phía Đông Bắc giáp huyện Phú Vang; - Phía Nam và Đông Nam giáp thị xã Hương Thủy. Thành phố Huế nằm trên trục Bắc - Nam của tuyến đường bộ, đường hàng không, đường sắt và đường biển; cách Hà Nội 675km về phía Bắc và cách thành phố Hồ Chí Minh 1060km về phía Nam. Thành phố nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung kết nối với các trung tâm kinh tế đang phát triển nhanh như khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, thành phố Đà Nẵng, khu kinh tế Chu Lai, khu công nghiệp Dung Quất...Bên cạnh đó thành phố còn nằm trên tuyến hành lang kinh tế Đông Tây nối liền Việt Nam với các nước Thái Lan, Lào, Myanma. Thành phố Huế có vị trí địa lý thuận lợi và có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội trên quy mô toàn tỉnh cũng như ở khu vực miền Trung. Với những lợi thế trên, thành phố Huế sẽ được xây dựng trở thành thành phố trực thuộc Trung ương theo Kết luận số 48-KL/TW ngày 25 tháng 5 năm 2009 của Bộ Chính trị và thành phố Huế sẽ trở thành khu vực đô thị trung tâm của đô thị Thừa Thiên Huế với các đô thị vệ tinh là thị xã Hương Thuỷ, thị xã Hương Trà và thị trấn Thuận An theo Quyết định số 649/2014/QĐ-TTg ngày 6 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ. Hình 2.1: Bản đồ hành chính thành phố Thừa Thiên Huế (Nguồn: Trang thông tin điện tử UBND thành phố Huế) UBND thành phố Huế Trang 5
  • 6. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 1.1.2. Địa hình địa mạo Thành phố Huế nằm trên vùng đồng bằng hẹp và địa hình có độ dốc từ Tây sang Đông. Thành phố được hình thành ở trung tâm dãi đồng bằng hẹp của hạ lưu sông Hương hai dạng địa hình chính: * Địa hình đồi thấp xâm thực bóc mòn phát triển trên các đá trầm tích, phân bố phía Tây thành phố Huế, thuộc các phường Thuỷ Xuân, An Tây . * Địa hình đồng bằng tích tụ phân bố ở phía Bắc và Đông thành phố Huế, chia thành 2 khu vực chính là Bắc sông Hương và Nam sông Hương. - Khu vực Bắc sông Hương có địa hình bằng phẳng. Khu vực kinh thành có cao độ nền xây dựng hiện trạng từ +1,8m đến +3,5m. Phường Phú Hiệp, Phú Cát có cao độ nền nền xây dựng từ 2,7m đến 3,5m. Một số khu vực có cốt nền dưới +2m và thường xuyên bị ngập lũ. - Khu vực Nam sông Hương: cao độ chênh lệch khá lớn từ +2,5m đến +7,5m, cá biệt có một số đồi thoải cao độ +12m đến +18m. 1.1.3. Khí hậu Thành phố Huế là vùng có khí hậu chuyển tiếp giữa khí hậu miền Bắc và khí hậu miền Nam, từ đồng bằng ven biển lên vùng núi cao. Chế độ khí hậu, thuỷ văn ở đây có đặc tính biến động lớn và mang đặc trưng của vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Đây được xem là một trong những vùng có khí hậu khắc nghiệt nhất của Việt Nam. Đặc điểm nổi bật của khí hậu thành phố Huế là lượng mưa lớn nhất cả nước, vùng đồng bằng hẹp thường chịu nhiều lũ lụt mà việc hạn chế ngập rất khó khăn. Nhiệt độ trung bình hàng năm thành phố Huế khoảng 25,2°C. + Mùa nóng: từ tháng 5 đến tháng 9, chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam nên khô nóng, nhiệt độ cao. Nhiệt độ trung bình các tháng nóng là từ 27°C - 29°C, tháng nóng nhất (tháng 5, 6) nhiệt độ có thể lên đến 38°C - 41°C. + Mùa lạnh: từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên mưa nhiều, trời lạnh. Nhiệt độ trung bình về mùa lạnh ở vùng đồng bằng là 20°C - 22°C. Về chế độ mưa, lượng mưa trung bình khoảng 2.800 mm/năm. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 2 năm sau, mưa phân bố không đều giữa các tháng; chủ yếu là tháng 10, tháng 11 có lượng mưa lớn nhất (chiếm tới 30% lượng mưa cả năm). Độ ẩm trung bình trong năm là 85% - 86%. Đặc điểm mưa ở Huế là mưa không đều, lượng mưa tăng dần từ Đông sang Tây, từ Bắc vào Nam và tập trung vào một số tháng với cường độ mưa lớn, do đó dễ gây lũ lụt, xói lở. Huế chịu ảnh hưởng của 2 hướng gió chính là gió mùa Tây Nam (bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 7, gió khô nóng, bốc hơi mạnh gây khô hạn kéo dài) và gió mùa Đông Bắc (bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau, gió thường kèm theo mưa làm cho khí hậu lạnh, ẩm, dễ gây lũ lụt). Bão xuất hiện hàng năm, trực tiếp đổ bộ gây ảnh hưởng tới thành phố từ tháng 8 đến tháng 9 - 10. UBND thành phố Huế Trang 6
  • 7. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 1.1.4. Thủy văn Thành phố Huế chịu ảnh hưởng trực tiếp chế độ thuỷ văn của hệ thống sông Hương. Sông Hương có 3 nhánh là: sông Bồ, sông Tả Trạch và sông Hữu Trạch; bắt nguồn từ các dãy núi Trường Sơn và chảy qua trung tâm thành phố Huế. Con sông này có diện tích lưu vực là 2.830km2, chiếm 56% diện tích toàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Chiều dài sông chính là 104 km, độ cao bình quân lưu vực 330m, độ dốc bình quân lưu vực 2,85%. Chiều dài lưu vực 63,5km, chiều rộng bình quân lưu vực 44,6km. Hệ thống sông Hương chảy qua địa bàn thành phố Huế là lưu vực đồng bằng thấp trũng, về mùa mưa lũ nước sông dâng cao từ 2 - 4m (riêng đỉnh lụt năm 1999 mực nước dâng cao 6m) làm ngập tràn các khu dân cư, các vùng sản xuất và gây thiệt hại các hệ thống cơ sở hạ tầng của thành phố, sau đó nước chảy ra biển qua cửa Thuận An. Điều kiện thuỷ văn sông Hương: - Lưu lượng dòng chảy: Qmax = 1.600 m3/s và Qmin = 5 - 6 m3/s - Mực nước: Hmax = +5,58 m và Hmin = +0,3 m; HmaxTB năm = +3,97 m 1.2. Các nguồn tài nguyên 1.2.1. Tài nguyên đất Theo kết quả điều tra thổ nhưỡng, thành phố Huế có 2 tiểu vùng địa lý thổ nhưỡng: tiểu vùng đất đỏ vàng và tiểu vùng đất phù sa. - Đất đỏ vàng (đất Feralit): được hình thành từ sản phẩm phong hoá của nhiều loại đá mẹ khác nhau. Đặc điểm chung của nhóm đất đỏ vàng là chua, khả năng hấp phụ không cao; hàm lượng sắt, nhôm tích luỹ tương đối cao; kim loại kiềm và kiềm thổ bị rửa trôi mạnh. Đất đỏ vàng bao gồm 06 loại đất chủ yếu sau: + Đất đỏ vàng phát triển trên đá granitiod. Đất có thành phần cơ giới thuộc loại thịt nhẹ, cấu trúc viên - hạt, ít hơn có cục tảng. Đất tương đối chua (pHKCl = 3,7 - 5), hàm lượng mùn khá (0,5 – 3%). + Đất đỏ vàng phát sinh từ phiến đá sét. Do loại đất này được đưa vào khai thác, sử dụng lâu đời nên xảy ra hiện tượng xói mòn, tầng đất mỏng. Hiện nay nhiều vùng là đồi trọc và bị kết von, đá ong hoá hoặc trơ sỏi đá. Đất chua (pHKCl = 4 – 4,5), nghèo mùn (0,7 – 1%). + Đất vàng nhạt trên cát kết, cát - bột kết, cuội kết. Tầng đất phổ biến là mỏng (30 – 50m), chỉ ở vùng có thảm thực vật dày che phủ tầng dày mới đạt tới 70 – 100 cm. Đất có thành phần cơ giới nhẹ hoặc vừa, cấu trúc hạt – viên, cục. Đất chua (pHKCl = 4,5 – 5), nghèo mùn (0,8 – 1%). + Đất đỏ vàng hình thành trên sa phiến thạch. Tầng đất phần lớn rất mỏng (<30 cm). Thành phần cơ giới bao gồm cát, limon, sét, mãnh, von kết. + Đất đỏ phát triển trên đá phiến thạch – mica và các đá phiến khác. Đất có tầng dày khá (70 – 100 cm), thành phần cơ giới nặng, cấu trúc hạt – viên, chua (pHKCl = 4 – 5), tương đối nghèo mùn (1 – 1,5%). UBND thành phố Huế Trang 7
  • 8. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 + Đất nâu vàng trên phù sa cổ: loại đất này được hình thành trên sản phẩm lắng đọng của phù sa sông nhưng do sự biến động địa chất được nâng lên thành dạng địa hình lượn sóng nhẹ. Đất có thành phần cơ giới nhẹ, độ phì tự nhiên nghèo. - Đất phù sa: là sản phẩm được hình thành từ nguồn vật liệu bùn cát, được sông Hương bồi đắp nên, đất phù sa được chia ra 02 loại: + Đất phù sa không được bồi hàng năm: phân bổ chủ yếu các bậc thềm cao ven sông Hương. Đặc điểm hình thái phẫu diện là có sự phân hoá rõ giữa các tầng phát sinh theo màu sắc và tính chất lý hoá đất. Đất có thành phần cơ giới nặng, chua (pHKCl = 4,5 – 4,7), hàm lượng mùn trung bình (1 – 2,3%). + Đất phù sa glây hoá được bồi: trong phẫu diện đất tầng glây biểu hiện rõ và do quá trình khử chiếm ưu thế nên đất có màu xám xanh điển hình. Đất có thành phần cơ giới nặng, chua (pHKCl = 4 – 4,4), nghèo mùn (1 – 1,3%). 1.2.2. Tài nguyên nước Nguồn nước mặt: nguồn nước ngọt trên địa bàn thành phố được cung cấp chủ yếu từ nguồn nước sông Hương. Tuy nhiên, lượng nước phân bố theo mùa, không đều trong năm, vào mùa khô mức nước thấp nhưng lượng sử dụng lớn cho tưới tiêu, mùa lũ lượng nước quá lớn gây ngập lụt, ảnh hưởng một phần đến sản xuất và đời sống của nhân dân. Nguồn nước ngầm: nguồn nước ngầm có độ sâu 5 – 10 m ở các khu vực gò đồi. Các khu vực khác mực nước ngầm có độ sâu 1,5 – 2 m. Nói chung, nguồn nước hiện có đáp ứng đủ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt trên địa bàn. Tuy nhiên khi dân số tăng lên, du lịch phát triển, sản xuất công nghiệp tăng mạnh thì vấn đề ô nhiễm môi trường và ô nhiễm nguồn nước sẽ xuất hiện, đòi hỏi thành phố cần có những biện pháp bảo vệ, tránh những tác động xấu đến các nguồn cung cấp nước. 1.2.3. Tài nguyên rừng Theo số liệu thống kê diện tích đất lâm nghiệp của thành phố là 303,88 ha chiếm 4,30% tổng diện tích tự nhiên của thành phố, trong đó chủ yếu là đất trồng rừng đặc dụng với diện tích 300,80 ha; đất rừng sản xuất 3,08 ha. Diện tích đất lâm nghiệp chủ yếu tạo vành đai xanh phục vụ cho các công trình di tích, văn hóa, tạo cảnh quan và góp phần cải thiện môi trường sinh thái khu vực. 1.3. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 1.3.1. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế 1.3.1.1. Khu vực kinh tế nông nghiệp Tình hình gây hại của sâu, bệnh ít xảy ra, công tác phòng trừ của bà con nông dân có hiệu quả đã làm tăng năng suất trong vụ. Tình hình chăn nuôi diễn ra thuận lợi, công tác tiêm phòng vacxin cho đàn gia súc, gia cầm thực hiện đầy đủ. Hiện chưa có hiện tượng dịch bệnh xảy ra trên địa bàn thành phố. Tổng diện tích gieo trồng trên toàn thành phố là: 1.758,96 ha, năng suất bình quân: 61 tạ/ha. UBND thành phố Huế Trang 8
  • 9. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 1.3.1.2. Khu vực kinh tế Du lịch, dịch vụ, thương mại - công nghiệp a) Du Lịch - Dịch vụ - Thương mại - Về du lịch: Hoạt động du lịch tiếp tục duy trì được mức tăng trưởng khá. Các sản phẩm du lịch tiếp tục được đa dạng hóa và nâng cao chất lượng đáp ứng nhu cầu phục vụ du khách. Đặc biệt, sự kiện Festival nghề truyền thống Huế 2017; đưa vào hoạt động tuyến phố đi bộ Phạm Ngũ Lão - Chu Văn An - Võ Thị Sáu, tuần lễ vàng của trung tâm bảo tồn Di tích Cố đô Huế, mở cửa đại nội về đêm,… góp phần thu hút lượng khách du lịch đến Huế. Tổng lượt khách du lịch đến Huế ước đạt 2.350 nghìn lượt khách, tăng 7,4%; khách lưu trú đến Huế năm 2017 ước đạt 1.851 nghìn lượt khách, tăng 3,9% so với cùng kỳ. Doanh thu du lịch năm 2017 ước đạt 2.321 tỷ đồng, tăng 15,7 % so với cùng kỳ, trong đó doanh thu lưu trú ước đạt 1.341,7 tỷ đồng, tăng 8,3% so với cùng kỳ. - Thương mại – dịch vụ: Tình hình hoạt động của ngành thương mại, dịch vụ năm 2017 trên địa bàn thành phố Huế tăng trưởng khá, công tác chỉ đạo kinh doanh và quản lý thị trường tiếp tục được tăng cường, tình hình thị trường hàng hóa đáp ứng được nhu cầu mua sắm của người dân, hệ thống thương mại phong phú, giá cả của một số mặt hàng thiết yếu được bình ổn, sức mua của người dân ổn định. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu ước đạt 26.613 tỷ đồng, tăng 14 % so cùng kỳ. b) Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp - Tình hình sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp vẫn duy trì ở mức ổn định. Giá trị sản xuất CN-TTCN trên địa bàn ước đạt 7.351,14 tỷ đồng (giá hiện hành) tăng13,01 % so với cùng kỳ. Các mặt hàng xuất khẩu và tiêu dùng nội tỉnh như dệt may, da giày, chế biến thực phẩm đặc sản, sản phẩm gỗ, thủ công mỹ nghệ... tiếp tục duy trì mức tiêu thụ ổn định. - Tiếp tục triển khai kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư các dự án trên địa bàn và cụm công nghiệp An Hòa; rà soát các cơ sản xuất kinh doanh gây ô nhiểm môi trường ra khỏi nội đô thành phố, để thông báo triển khai kế hoạch cho thuê gian nhà xưởng tại cụm công nghiệp An Hòa. 1.3.2. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng Trong những năm qua, thành phố Huế đã tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng, xây mới, nâng cấp cải tạo nhiều công trình cấp điện, nước, thuỷ lợi, giao thông, bưu chính viễn thông, trường học, trạm y tế... nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, với sự gia tăng dân số, tốc độ đô thị hoá ngày càng cao nên nhìn chung vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển. Do đó trong những năm tới cần tiếp tục đầu tư phát triển và hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng một cách đồng bộ. 1.3.2.1. Hệ thống giao thông - Đường bộ: trong những năm qua nhiều công trình giao thông quan trọng đã hoàn thành đi vào hoạt động, làm tăng năng lực sản xuất, tạo ra cơ sở vật chất đồng bộ cho các vùng phát triển, nhất là vùng Thủy Biều, Hương Long, Thủy UBND thành phố Huế Trang 9
  • 10. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 Xuân, An Tây, An Đông. Các công trình mang tầm cỡ quốc gia và khu vực đã được xây dựng như: đường phía Tây thành phố Huế, đường Tự Đức - Thuỷ Dương, cửa ngõ Bắc Nam..., các cầu Chợ Dinh, Gia Hội, cầu An Cựu, cầu Kho rèn, Cầu Phú Cam,... thực hiện nhựa và bê tông hoá đường giao thông liên tổ, nâng cấp mở rộng các đường kiệt thuộc các phường trên địa bàn thành phố. Hệ thống bến bãi được đầu tư xây dựng nằm về 2 phía của cửa ngõ Bắc Nam thành phố Huế. - Đường sắt: đường sắt đóng vai trò quan trọng không chỉ trong vận chuyển hàng hoá mà còn hành khách, đặc biệt là khách du lịch đến thành phố. Tuyến đường sắt xuyên Việt qua địa bàn thành phố dài gần 10 km. Ga đường sắt Huế là một trong những ga trung tâm trên tuyến đường sắt xuyên Việt hiện nay và xuyên Á sau này. Hiện nay ga Huế có 10 đường đón gửi, diện tích nhà ga 1.728 m2, diện tích sân ga 1.084 m2. Ngoài ra, còn có trạm An Cựu, trạm An Hòa (là ga dọc đường). Vấn đề là tín hiệu an toàn ở các điểm giao cắt với đường bộ còn thiếu. Một số điểm giao cắt đường sắt và đường bộ trong thành phố đang cản trở tốc độ giao thông và làm giảm an toàn cho người và phương tiện. - Đường thuỷ: Tuyến đường thủy chính của thành phố là sông Hương phục vụ vận chuyển hàng hoá, hành khách giữa thành phố, các huyện và phục vụ du lịch. Tàu thuyền trọng tải 50 - 60 tấn có thể đi lại quanh năm. Trên địa bàn thành phố có các cảng sông và bến thuyền sông Hương sau: + Bến Bãi Dâu: diện tích rộng 0,9 ha có chức năng phục vụ vận chuyển hàng hoá và hành khách giữa thành phố và các huyện. Bến có 1 cầu tầu, bãi chứa hàng và nhà kho. + Bến thuyền du lịch: có 4 bến là bến Phú Cát (diện tích 0,6 ha), bến Thiên Mụ (diện tích 0,4 ha) và 2 bến nằm ở đường Lê Lợi. + Bến Long Thọ (chủ yếu phục vụ vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm cho nhà máy xi măng Long Thọ). + Bến đò ngang Đông Ba phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của nhân dân. 1.3.2.2. Hệ thống thuỷ lợi - Hệ thống thủy lợi của thành phố phát triển tương đối mạnh trong những năm qua. Trong đó tập trung đến việc đầu tư cải tạo, nâng cấp năng lực tưới tiêu của các hệ thống thủy nông, xây dựng hệ thống thủy lợi nội đồng đảm bảo tưới tiêu cho toàn bộ diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố. - Cấp nước: hiện tại hệ thống cấp nước của thành phố bao gồm: Nhà máy nước Dã Viên Quảng Tế, trạm bơm Vạn Niên có chức năng bơm nước Sông Hương cho nhà máy nước Quảng Tế. Hệ thống đường ống dẫn chính và ống phân phối dài hơn 200 km. Đảm bảo cung cấp bình quân khoảng gần 100 UBND thành phố Huế Trang 10
  • 11. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 lít/người/ngày đêm (mới đạt 85% tiêu chuẩn quy định đối với đô thị cấp I - tiêu chuẩn là 120 lít/người/ngày đêm). Tỷ lệ dân được cấp nước sạch là trên 95%, vượt tiêu chuẩn quy định đối với thành phố cấp I (là 80%). Đến nay, với việc đưa đập Thảo Long vào hoạt động, tình trạng nhiễm mặn nước sông Hương đã cơ bản được giải quyết, góp phần quan trọng vào việc đảm bảo nguồn nước sạch ổn định cho thành phố. - Thoát nước: tổng chiều dài đường ống thoát nước chính là 125,8 km (khu vực phía Bắc sông Hương 65,5 km, khu vực phía Nam sông Hương 60,33 km), đảm bảo tiêu thoát lượng nước thải của thành phố hiện vào khoảng 45.000 - 50.000m3/ngày đêm, trong đó nước thải đô thị và sinh hoạt chiếm 80%, nước thải công nghiệp 20%. Tỷ lệ nước bẩn được thu gom xử lý mới đạt 60 - 70%, còn lại là không thông qua hệ thống thoát nước. Nhìn chung, thành phố chưa có hệ thống thoát nước riêng cho nước mưa, nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp. Chỉ có khoảng 13% tải lượng nước thải đi vào các nguồn thải điểm (cống rãnh), còn lại đi vào các nguồn không điểm, gây nhiều khó khăn cho việc kiểm soát ô nhiễm. Thoát nước mưa chủ yếu dựa vào địa thế tự nhiên và các sông, kênh mương sẵn có. Hầu hết các nguồn nước thải chưa được xử lý đều đổ vào hệ thống ao, hồ, sông, thành phố chưa có các công trình xử lý nước thải, hầu hết nuớc thải xả trực tiếp vào các kênh mương, các sông Kim Long, Bạch Yến, Ngự Hà, An Cựu và sông Hương ra biển đang đe doạ gây ô nhiễm môi trường sinh thái, đặc biệt là nguồn nước sông Hương… Hệ thống thoát nước chủ yếu dựa vào độ dốc tự nhiên, bao gồm 2 hệ thống riêng biệt như sau: - Khu vực phía Bắc thành phố: sử dụng các tuyến mương, cống ngầm đổ vào sông Ngự Hà, sau đó thoát ra sông Hương. - Khu vực phía Nam thành phố: sử dụng hệ thống cống ngầm và sông An Cựu. Thời gian qua, thành phố đã đầu tư xây dựng và nạo vét, khơi thông các mương, cống, lòng sông trên địa bàn, nên việc thoát nước của thành phố từng bước được cải thiện. Tuy nhiên, tình trạng ngập lụt vẫn chưa được giải quyết triệt để, một số điểm trong thành phố còn bị ngập khi mưa lớn kéo dài. Tổng diện tích vùng thường bị ngập lụt khoảng 400 ha ở các khu vực: các phường Thuận Thành, Thuận Lộc, Phú Cát, Phú Hiệp, Phú Hậu, Xuân Phú. Do hệ thống cống thoát nước hư hỏng và không đồng bộ nên tình trạng ngập lụt khi mưa lớn thường xảy ra ở các đường Đống Đa, Lý Thường Kiệt, Hùng Vương, Nguyễn Tri Phương, Bến Nghé... 1.3.2.3. Hệ thống điện Hiện nay thành phố Huế được nhận điện từ hệ thống điện Quốc gia qua các tuyến đường dây 110 kV Đà Nẵng - Huế (chiều dài 86 km dây dẫn 2xACSR- UBND thành phố Huế Trang 11
  • 12. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 185), tuyến Đồng Hới - Huế (mạch đơn ACSR-185) và đường dây mạch đơn 220 kV Hòa Khánh - Huế (chiều dài 80 km, dây dẫn ACSR-400) thông qua các trạm biến áp sau: - Trạm 220 kV Huế có công suất 1x125 MVA điện áp 220/110 kV. Trạm 220 kV Huế nhận điện từ trạm biến áp 500 kV qua đường dây 220 kV Đà Nẵng - Huế. - Trạm 110 kV Huế 1 (E6) có công suất 2x40 MVA điện áp 110/35/22 kV, trạm Huế 1 nhận điện từ trạm 220 kV Huế. - Trạm 110 kV Huế 2 (E7), công suất 1x25 MVA, điện áp 110/35/22 kV, nằm trên địa bàn phường Hương Sơ cấp điện cho khu vực phía Bắc thành phố Huế. - Trạm 110 kV dệt Huế (E8), công suất 1x16 MVA, điện áp 110/35/6 kV. Ngoài ra trên địa bàn thành phố Huế còn có trạm phát điện diezel Ngự Bình có công suất đạt 2x4.000 kVA đang vận hành và phát hiện bổ sung vào những giờ cao điểm. 1.3.2.4. Giáo dục đào tạo Quy mô phát triển số lượng trường lớp, học sinh ở các ngành học, cấp học được củng cố duy trì và phát triển. Chất lượng chăm sóc giáo dục cháu ngày một tốt hơn, chất lượng giáo dục toàn diện được quan tâm đẩy mạnh. Số lượng học sinh yếu kém giảm, tỉ lệ học sinh giỏi và khá ở THCS tăng, học sinh bỏ học giảm hẳn ở tiểu học. Học sinh giỏi cấp Thành phố, cấp Tỉnh, cấp Quốc gia và Quốc tế tiếp tục được giữ vững. Thành phố đã kiểm tra và công nhận đạt chuẩn về công tác phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi (27/27 phường); phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 (27/27 phường); phổ cập giáo dục THCS mức độ 2 (trong đó 26/27 phường đạt mức độ 2 và mức độ 3); 20/27 phường đạt tỉ lệ 80% thanh niên trong độ tuổi từ 18 tuổi đến 21 tuổi đạt trình độ giáo dục THPT và tương đương. - Đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, phẩm chất đạo đức tốt, vững vàng về chính trị, tay nghề khá tốt, 100% đạt chuẩn nghề nghiệp; tỷ lệ đạt trên chuẩn cao, nhiều đơn vị được xếp loại xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học được tăng cường; tỷ lệ trường học 2 buổi/ngày tăng (tiểu học đạt 87,3%, THCS 60.04%), cảnh quang môi trường học đường xanh- sạch- đẹp- an toàn. 1.3.2.5. Y tế- Dân số Chương trình mục tiêu quốc gia về y tế được tích cực triển khai theo kế hoạch giao. Công tác giám sát, tuyên truyền phòng chống dịch bệnh có tính chất nguy hiểm đối với cộng đồng luôn được quan tâm và chú trọng, phát hiện sớm và điều trị kịp thời; chuẩn bị sẵn sàng, đầy đủ nhân lực, phương tiện, hoá chất, vật tư, thuốc phục vụ cho công tác phòng chống dịch bệnh. UBND thành phố Huế Trang 12
  • 13. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 Tuyên truyền, thanh tra, kiểm tra liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm được đẩy mạnh trên địa bàn toàn thành phố. Công tác tiêm chủng được triển khai đầy đủ, sử dụng vắc xin rõ nguồn gốc, bảo đảm tiêm chủng an toàn, không xảy ra tai biến. Công tác khám chữa bệnh được thực hiện tốt ở các tuyến. Cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế ở tuyến tỉnh, tuyến huyện, cơ sở khám chữa bệnh ngoài công lập được đầu tư và phát triển đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế được quan tâm, đặc biệt là bảo hiểm người nghèo, cận nghèo và trẻ em dưới 6 tuổi. Các đơn vị y tế công lập đảm bảo cung ứng đủ thuốc phục vụ cho nhân dân. 1.3.2.6. Hệ thống bưu chính viễn thông và phát thanh truyền hình Mạng lưới bưu điện và bưu chính phát triển nhanh phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội dân sinh và liên lạc quốc tế. Hệ thống bưu điện, bưu chính viễn thông trên địa bàn thành phố gồm Bưu điện trung tâm tỉnh Thừa Thiên Huế, bưu điện thành phố và 27 chi cục phường và các chi cục và bưu cục tại các điểm dân cư. Toàn bộ hệ thống cáp thông tin trên địa bàn thành phố đã được ngầm hoá, đảm bảo vận hành an toàn và mỹ quan đường phố. Các cơ sở hoạt động bưu chính viễn thông được đầu tư hiện đại hoá về công nghệ, mở rộng về quy mô và diện phục vụ với nhiều loại hình dịch vụ mới. Mạng bưu chính phát triển nhanh theo hướng hiện đại hoá, hệ thống thiết bị của ngành được nâng cấp, hiện đại hoá sử dụng kỹ thuật số cho phép liên lạc nhanh chóng, thuận tiện đến tất cả các nước trên thế giới. Hệ thống còn kết hợp với kỹ thuật truyền hình thực hiện thu phát các chương trình trực tiếp, cầu truyền hình qua vệ tinh truyền phát cả nước và quốc tế. Mạng Internet phát triển mạnh, số thuê bao tăng nhanh, số điểm Internet công cộng tăng và phổ biến rộng khắp trên địa bàn thành phố. Đến nay có trên 500 điểm kinh doanh dịch vụ Internet trên toàn địa bàn, cung cấp dịch vụ thuận tiện cho người dân thành phố và khách du lịch. 1.3.2.7. Văn hóa thông tin, thể dục thể thao - Các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao trong dịp Tết nguyên đán, kỷ niệm các sự kiện chính trị, các ngày lễ lớn, Festival nghề truyền thống Huế 2017, 72 năm Cách mạng tháng 8 và Quốc khánh 2/9... được tổ chức tốt, phong phú và đa dạng. Festival 2017 đã có sự đầu tư tổ chức ngày càng hướng tới tính chuyên nghiệp và đổi mới; các chương trình nghệ thuật, các không gian trưng bày giới thiệu sản phẩm nghề truyền thống được diễn ra phong phú, đa dạng, để lại nhiều ấn tượng tốt đẹp trong lòng của công chúng Huế và du khách. - Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án bảo vệ nhà vườn. Đã triển khai công tác tu bổ, tôn tạo 6 nhà vườn, trong đó đã hoàn thành và đưa vào sử dụng, khai thác 2 nhà vườn (Hoàng Xuân Bậc, Hồ Xuân Doanh), tiếp tục triển khai tu bổ, phấn đấu hoàn thành công tác trùng tu và nghiệm thu, đưa vào khai thác đối với 4 nhà vườn trong năm 2017 (Phủ thờ Công chúa Ngọc Sơn, UBND thành phố Huế Trang 13
  • 14. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 Nhà vườn Lê Lương, Nhà vườn Hồ Văn Bình, Nhà vườn Đoàn Kim Khánh). Hiện nay, Thành phố có 5 nhà vườn đang khai thác các dịch vụ du lịch. Hoàn thành công tác xây dựng và ra mắt Trang Thông tin điện tử giới thiệu về nhà vườn Huế. - Hoàn thành quy hoạch mạng lưới nhà văn hóa cộng đồng trên địa bàn Thành phố. .1.3.2.8. Về an ninh, quốc phòng a. Về quốc phòng: Duy trì nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến đấu, tổ chức trực chỉ huy, trực ban, trực chiến, trực phòng không, tuần tra canh gác bảo đảm an toàn các ngày lễ lớn, các sự kiện chính trị; Phối hợp với các lực lượng thường xuyên kiểm tra các mục tiêu trọng điểm, các địa bàn nhạy cảm về tôn giáo, nắm chắc tình hình địa bàn, kịp thời xử lý các tình huống xảy ra; không để bị động bất ngờ, giữ vững tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn thành phố. Triển khai kế hoạch bảo đảm sẵn sàng chiến đấu bảo vệ trước, trong và sau Tết Nguyên Đán, các ngày lễ. b. Về an ninh, quốc gia - trật tự an toàn xã hội: - Tiếp tục thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, Chính phủ về bảo vệ an ninh quốc gia, bảm đảm trật tự, an toàn xã hội trong tình hình mới, cụ thể: Chỉ thị 05-CT/TW về “Tăng cường lãnh đạo công tác đảm bảo an ninh quốc gia trong tình hình mới”; Nghị quyết 08 khóa IX và Nghị quyết 28 của Ban chấp hành Trung ương khóa XI về “Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới”; Chỉ thị 46-CT/TW của Bộ Chính trị về “tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đảm bảo an ninh, trật trự trong tình hình mới”; Chỉ thị 48-CT/BCT của Bộ Chính trị về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới”; Chỉ thị 21-CT/TW của Bộ Chính trị về “Tăng cường lãnh, chỉ đạo công tác phòng, chống và kiểm soát ma túy trong tình hình mới”; Chỉ thị 18-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông”. - Triển khai đảm bảo an toàn tuyệt đối các hội nghị, hội thảo, lễ hội, các đoàn lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và quốc tế đến trên địa bàn, các sự kiện chính trị văn hóa xã hội, thể dục thể thao, trọng tâm là các hoạt động mừng Đảng mừng Xuân, Hội nghị Á – Âu(ASEM), các hoạt động Lễ hội Festival nghề truyền thống Huế 2017, APEC 2017. - Tình hình an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội được giữ vững ổn định, các sự kiện chính trị, xã hội, văn hóa quan trọng được đảm bảo an toàn tuyệt đối, hoạt động tội phạm được kiềm chế, không để tội phạm hoạt động theo băng, nhóm lộng hành; không phát sinh phức tạp, phong trào toàn dân bảo vệ an ninh UBND thành phố Huế Trang 14
  • 15. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 Tổ quốc được củng cố, không để xảy ra khủng bố, phá hoại, xảy ra đột biến xấu, hình thành “điểm nóng”; các mục tiêu, công trình trọng điểm được bảo vệ tuyệt đối an toàn”. Phối hợp Cảnh sát PCCC Tỉnh tổ chức diễn tập PCCC tại các chợ trên địa bàn, các khu dân cư. II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM TRƯỚC UBND thành phố Huế Trang 15
  • 16. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 2.1. Đánh giá kết quả đạt thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước - Thực tế, để hoàn thành tất cả các công đoạn liên quan đến thủ tục về đất đai khi thực hiện các công trình, dự án như: thỏa thuận địa điểm để lập dự án; trình thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư; xây dựng phương án bồi thường; triển khai thực hiện bồi thường, giải tỏa, thu hồi đất; giao đất, cho thuê đất hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất... cần phải có thời gian khá dài, nhất là đối với những dự án có diện tích lớn. - Vì vậy việc tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 sẽ căn cứ vào tổng số lượng, diện tích các dự án đã thực hiện hoàn thành và đang triển khai thực hiện các thủ tục đất đai là phù hợp. Căn cứ Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày 17/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Huế, Các công văn số 102/HĐND-THKT ngày 29/05/2017, Công văn số 177/HĐND- THKT ngày 25/8/2017, Công văn số 208/HĐND-THKT ngày 24/10/2017 của Hội đồng nhân dân về việc bổ sung danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2017; các Quyết định số 1320/QĐ- UBND ngày 16/6/2017, Quyết định số 1678/QĐ-UBND ngày 28/7/2017, Quyết định số 1781/QĐ-UBND ngày 09/8/2017, Quyết định số 2090/QĐ-UBND ngày 13/9/2017, Quyết định số 2250/QĐ-UBND ngày 28/9/2017, Quyết định số 2596/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Huế. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2017 như sau: ST T Chỉ tiêu Mã Diện tích kế hoạch SDĐ 2017 đã được phê duyệt theo QĐ 91 Kết quả thực hiện năm 2017 Diện tích (ha) Tăng/giảm (ha) I DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN (= 1+2+3) 7.067,32 7.067,31 -0,01 1 Đất nông nghiệp NNP 2.198,54 2.352,18 153,64 1.1 Đất trồng lúa LUA 900,17 974,67 74,50 Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 900,17 974,67 74,50 1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HN K 285,98 318,36 32,39 1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 711,13 735,93 24,80 1.4 Đất rừng phòng hộ RPH - - 1.5 Đất rừng đặc dụng RD D 268,67 300,80 32,13 1.6 Đất rừng sản xuất RSX 3,08 3,08 0,00 1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 11,15 11,81 0,66 1.8 Đất nông nghiệp khác NN K 18,36 7,53 -10,83 UBND thành phố Huế Trang 16
  • 17. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 2 Đất phi nông nghiệp PNN 4.710,50 4.547,58 -162,92 2.1 Đất quốc phòng CQP 72,94 52,86 -20,08 2.2 Đất an ninh CA N 25,04 14,41 -10,63 2.3 Đất khu công nghiệp SKK - - 2.4 Đất khu chế xuất SKT - - 2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 29,68 29,68 0,00 2.6 Đất thương mại, dịch vụ TM D 145,97 79,23 -66,74 2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 49,45 51,66 2,21 2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS - 1,47 2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 1.155,63 1.084,05 -71,58 2.9.1 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DV H 58,32 49,97 -8,35 2.9.2 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 29,14 22,17 -6,97 2.9.3 Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo DG D 202,86 192,02 -10,83 2.9.4 Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao DTT 34,15 32,36 -1,79 2.9.5 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DK H 3,75 0,54 -3,21 2.9.6 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DX H 4,41 4,41 0,00 2.9.7 Đất giao thông DG T 739,24 704,25 -34,99 2.9.8 Đất thuỷ lợi DTL 61,04 55,92 -5,12 2.9.9 Đất công trình năng lượng DNL 10,72 10,10 -0,62 2.9.1 0 Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV 2,43 2,44 0,01 2.9.1 1 Đất chợ DCH 9,56 9,86 0,30 2.10 Đất có di tích lịch sử, văn hóa DDT 259,39 251,35 -8,04 2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL 3,61 - 2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 0,07 - -0,07 2.13 Đất ở tại nông thôn ONT - - 2.14 Đất ở tại đô thị ODT 1.488,06 1.460,43 -27,63 2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 43,38 31,33 -12,05 2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 6,48 5,03 -1,45 2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG - - 2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON 116,35 115,10 -1,25 2.19 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 590,92 647,14 56,22 2.20 Đất sản xuất làm vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 8,31 14,98 6,67 2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 2,58 1,72 -0,86 2.22 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DK V 67,61 68,55 0,94 2.23 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 81,53 82,35 0,82 2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 515,92 520,35 4,43 2.25 Đất có mặt nước chuyên dùng SM N 31,52 35,72 4,20 UBND thành phố Huế Trang 17
  • 18. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 2.26 Đất phi nông nghiệp khác PNK 16,05 0,17 -15,88 3 Đất chưa sử dụng CSD 158,28 167,55 9,27 2.1.1. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước theo số lượng công trình đã và đang thực hiện • Tổng diện tích thu hồi đất phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh là 11,03 ha để thực hiện 11 công trình, dự án. Trong đó: + Công trình, dự án cần thu hồi đất năm 2017: 7 công trình, dự án với tổng diện tích cần thu hồi là 7,68 ha; + Công trình, dự án cần thu hồi đất năm 2015, 2016: 4 công trình, dự án với tổng diện tích cần thu hồi là 3,35 ha; Năm 2017 đã và đang thực hiện được 2/11 (đạt 18,18%) công trình, dự án với diện tích 5,20 ha. Ngoài ra có 1/11 công trình dự án bị loại. Cụ thể như sau: TT Tên công trình Địa điểm Diện tích (ha) I. Công trình, dự án đã và đang thực hiện 1 Phòng CSGT đường bộ, đường sắt An Đông 1,15 2 Trụ sở cảnh sát PCCC và Trung tâm nghiên cứu ứng dụng và đào tạo, huấn luyện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tỉnh Thừa Thiên Huế An Đông 4,05 Tổng 5,20 II. Công trình, dự án đề nghị loại khỏi danh mục thu hồi đất Địa điểm Lý do 1 Trụ sở Cảnh sát trật tự Xuân Phú Không đăng ký chuyển tiếp • Tổng diện tích thu hồi đất do Thủ tướng chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư là 0,73 ha để thực hiện 03 công trình, dự án. Trong đó: + Công trình, dự án cần thu hồi đất năm 2017: 0 công trình, dự án + Công trình, dự án cần thu hồi đất năm 2015, 2016: 03 công trình, dự án với tổng diện tích thu hồi là 0,73 ha. Năm 2017 đã và đang thực hiện 2/3 (đạt 66,67%) công trình, dự án với diện tích 0,69 ha. • Tổng diện tích thu hồi đất năm 2017 đối với thành phố Huế theo Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 9/12/2016 của HĐND tỉnh phê duyệt là 280,35 ha để thực hiện 67 công trình, dự án. Trong đó: + Công trình, dự án cần thu hồi đất năm 2017: 19 dự án với tổng diện tích cần thu hồi là 85,12 ha; UBND thành phố Huế Trang 18
  • 19. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 + Công trình, dự án cần thu hồi đất năm 2016 chuyển tiếp sang năm 2017: 24 dự án với tổng diện tích cần thu hồi là 55,06 ha; + Công trình dự án cần thu hồi đất năm 2015 chuyển tiếp sang năm 2017: 24 dự án với tổng diện tích cần thu hồi là 140,17 ha (trong đó có 3 công trình, dự án liên huyện). Năm 2017 đã thực hiện xong 16/67 (đạt 23,88%) công trình, dự án với diện tích 31,81 ha. Ngoài ra có 16/67 (đạt 23,88%) công trình, dự án đang thực hiện với tổng diện tích 39,96 ha và 7/67 công trình dự án bị loại. Cụ thể như sau: - Công trình, dự án thuộc cấp tỉnh đã thực hiện: 10/53, đạt tỷ lệ 18,87%; - Công trình, dự án thuộc cấp thành phố đã thực hiện: 06/14, đạt tỷ lệ 42,86%. Ngoài ra có 03 công trình, dự án bổ sung được HĐND tỉnh thông qua tại Công văn số 102/HĐND-THKT ngày 29/5/2017, Công văn số 177/HĐND- THKT ngày 25/8/2017, Công văn số 208/HĐND- THKT ngày 24/10/2017). Đến nay 03 công trình này đang thực hiện. TT Tên công trình Địa điểm Diện tích (ha) I. Công trình, dự án đã hoàn thành 1 Dự án xây dựng Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế cơ sở 2 An Đông 0,53 2 Trụ sở Hạt Kiểm lâm thành phố An Tây 0,23 3 Xây dựng đảo giao thông tổ 13, phường Trường An Trường An 0,42 4 Dự án mở rộng Trường Tiểu học Trường An Trường An 0,17 5 Dự án xây dựng hệ thống thoát nước đường Võ Thị Sáu - Chu Văn An - Phạm Ngũ Lão Phú Hội 0,20 6 Dự án xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Phú Hậu đợt 1, giai đoạn 3 Phú Hậu 2,10 7 Dự án mở rộng Trường Mầm non Phú Hiệp Phú Hiệp 0,07 8 Trụ sở văn phòng Bảo Hiểm xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế An Đông 0,50 9 Đường Lâm Hoằng Vỹ Dạ 1,50 10 Khu tái định cư phục vụ giải tỏa xây dựng Đại học Huế An Tây 0,40 11 Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tổ 6, khu vực 1, phường Thủy Xuân Thủy Xuân 3,04 UBND thành phố Huế Trang 19
  • 20. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 12 Cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện trên toàn tỉnh Các phường 1,00 13 Dự án chỉnh trang một phần khu đất CTR4 Xuân Phú 1,50 14 Khu đất xây dựng Khu đô thị hành chính tỉnh Xuân Phú 15,26 15 Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp An Hòa giai đoạn 9 (đợt 2+3) An Hòa 4,09 16 Xây dựng kè, đường dạo xung quanh hồ Phú Cát Phú Cát 0,80 Tổng 31,81 II. Công trình, dự án đang thực hiện 1 Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư TĐC1 Xuân Phú 0,46 2 Dự án xây dựng Hạ tầng kỹ thuật khu TĐC Hương Sơ giai đoạn 4 (đợt 1) An Hoà 6,56 3 Khu nhà ở Tam Thai An Cựu 10,90 4 Giải tỏa các hộ dân trước khu TDTT – Đại học Huế thuộc tổ 21 phường An Cựu An Cựu 7,15 5 Xây dựng tuyến đường 36m nối đường Nguyễn Lộ Trạch đến đường Tố Hữu (khu A-An Vân Dương) Xuân Phú 3,00 6 Trường mần non Phú Hội ( CS 26 Lê Quý Đôn) Phú Hội 0,43 7 Khu ở căn hộ cao cấp, biệt thự đa chức năng, dịch vụ, thương mại (Dự án giải phóng mặt bằng lô TM2, OTM2, OTM4 thuộc khu A - Đô thị mới An Vân Dương) An Đông 1,18 8 Dự án xây dựng cầu Bắc qua sông Lợi Nông An Đông 0,60 9 Xây dựng kênh thoát nước từ hói Vạn Vạn ra sông Lợi Nông và HTKT khu đất xen ghép phục vụ tái định cư An Đông 1,32 10 Dự án xây dựng Hạ tầng kỹ thuật khu TĐC Bàu Vá giai đoạn 4 Trường An Phường Đúc 4,60 11 Kè chống xói lỡ hai bờ sông An Cựu đoạn còn lại đường Tôn Quang Phiệt và Hải Triều An Đông 1,44 12 Khu nghỉ dưỡng cao cấp Aman Huế Thuận Thành 0,64 13 Xây dựng, mở rộng trụ sở làm việc của Cục thuế Tỉnh An Đông Xuân Phú 0,30 14 Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu định cư Bàu Vá giai đoạn 2 điều chỉnh, bổ sung Thủy Xuân 0,07 UBND thành phố Huế Trang 20
  • 21. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 15 Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu định cư Bàu Vá giai đoạn 3 điều chỉnh, bổ sung Thủy Xuân 1,30 16 Nâng cấp mở rộng đường kiệt số 30 đường Minh Mạng Thủy Xuân 0,01 Tổng 39,96 III. Công trình, dự án loại khỏi danh mục thu hồi đất Địa điểm Lý do 1 Dự án giải tỏa Eo bầu, thượng thành (đường Xuân 68); Eo bầu (đường Lương Ngọc Quyến); Eo bầu Tây Trinh và Tây An và Eo bầu, thượng thành phía Tây Thuận Lộc, Thuận Hòa Công trình thuộc kế hoạch 2015 đến nay chưa triển khai thực hiện 2 Dự án chỉnh trang, tôn tạo Hộ Thành Hào (đoạn từ kiệt ngân hàng đến cống Thanh Long) Phú Hòa Công trình thuộc kế hoạch 2015 đến nay chưa triển khai thực hiện 3 Quy hoạch chi tiết xây dựng khu làng nghề truyền thống kết hợp dịch vụ du lịch, phường Thủy Xuân Thủy Xuân Công trình thuộc kế hoạch 2015 đến nay chưa triển khai thực hiện 4 Xây dựng Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức nước ngoài của Cơ sở Học học viện Hành chính KV miền Trung Xuân Phú Chủ đầu tư không thực hiện dự án 5 Khu ở kết hợp dịch vụ thương mại (lô OTM3) An Đông Xin đăng ký tổng hợp vào danh mục công trình năm 2018 6 Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Thừa Thiên Huế An Vân Dương Do không đăng ký chuyển tiếp. • Tổng diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2017 đối với thành phố Huế theo Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 9/12/2016 của HĐND tỉnh phê duyệt 60,79 ha để thực hiện 38 công trình, dự án. Trong đó: + Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2017: 13 dự án (04 dự án liên huyện) với tổng diện tích cần chuyển mục đích đất trồng lúa là 26,37 ha; + Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2016 chuyển tiếp sang năm 2017: 9 dự án với tổng diện tích cần chuyển mục đích đất trồng lúa là 12,11 ha; + Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2015 chuyển tiếp sang năm 2017: 16 dự án với tổng diện tích cần chuyển mục đích đất trồng lúa là 22,31 ha (trong đó có 2 công trình, dự án liên huyện). UBND thành phố Huế Trang 21
  • 22. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 Năm 2017 đã thực hiện xong 6/38 (đạt 15,79%) công trình, dự án với diện tích 6,69 ha. Ngoài ra có 8/38 (đạt 21,05%) công trình, dự án đang thực hiện với tổng diện tích 23,24 ha và 6/38 công trình, dự án bị loại. Cụ thể như sau: - Công trình, dự án thuộc cấp tỉnh đã thực hiện: 04/29, đạt tỷ lệ 13,79%; - Công trình, dự án thuộc cấp thành phố đã thực hiện: 02/09, đạt tỷ lệ 22,22%. TT Tên công trình Địa điểm Diện tích (ha) I. Công trình, dự án đã hoàn thành 1 Dự án xây dựng Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế cơ sở 2 An Đông 0,53 2 Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp An Hòa giai đoạn 9 (đợt 2+3) An Hòa 4,09 3 Trụ sở văn phòng Bảo hiểm xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế An Đông 0,50 4 Xây dựng nhà Bia ghi danh liệt sĩ Hương Sơ 0,27 5 Các thửa đất xen ghép thuộc thửa đất số 15, tờ bản đồ số 5; Thửa đất số 114, tờ bản đồ số 19 Thuỷ Xuân 0,30 6 Cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện trên toàn tỉnh Các phường 1,00 Tổng 6,69 II. Công trình, dự án đang thực hiện 1 Xây dựng tuyến đường 36m nối đường Nguyễn Lộ Trạch đến đường Tố Hữu (khu A-An Vân Dương) Xuân Phú 3,00 2 Xây dựng kênh thoát nước từ hói Vạn Vạn ra sông Lợi Nông và HTKT khu đất xen ghép phục vụ tái định cư An Đông 1,32 3 Dự án xây dựng Hạ tầng kỹ thuật khu TĐC Hương Sơ giai đoạn 4 (đợt 1) An Hoà 6,56 4 Dự án chỉnh trang một phần khu đất CTR4 Xuân Phú 2,87 UBND thành phố Huế Trang 22
  • 23. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 5 Giải tỏa các hộ dân trước khu TDTT - Đại học Huế thuộc tổ 21 phường An Cựu An Cựu 7,15 6 Đầu tư HTKT khu dân cư xen ghép thửa đất số 129, 130, 131,353,189,190,191,354,355,356, 357,358,702 thuộc tờ bản đồ số 12 Hương Sơ 1,14 7 Các thửa đất xen ghép thuộc thửa đất số 312, 373, 533 tờ bản đồ số 16 Hương Sơ 0,81 8 Các thửa đất xen ghép thuộc thửa đất số 350,124,125,126,127 tờ bản đồ số 12; Thửa 274, 451, tờ bản đồ số 11 và thửa số 552, 544 tờ bản đồ số 16 (tờ bản đồ 19 mới) Hương Sơ 0,39 Tổng 23,24 III. Công trình, dự án loại khỏi danh mục chuyển mục đích sử dụng đất Lý do 1 Xây dựng cửa hàng xăng dầu của Công ty TNHH Thành Đô (vốn nhà đầu tư) An Đông Loại theo thông báo 172/TB- UBND của UBND tỉnh về kết luận của Đ/c Nguyễn Văn Cao 2 Quy hoạch chi tiết xây dựng khu làng nghề truyền thống kết hợp dịch vụ du lịch, phường Thủy Xuân Thuỷ Xuân Công trình thuộc kế hoạch 2015 đến nay chưa triển khai thực hiện 3 Xây dựng Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức nước ngoài của Cơ sở Học học viện Hành chính KV miền Trung Xuân Phú Chủ đầu tư không thực hiện dự án 4 Đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu đất xen ghép thuộc thửa số 2, 4 tờ bản đồ số 27 An Đông Xin đăng ký tổng hợp vào danh mục năm 2018 5 Khu ở kết hợp dịch vụ thương mại An Đông Xin đăng ký UBND thành phố Huế Trang 23
  • 24. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 tổng hợp vào danh mục công trình năm 2018 6 Đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu khu đất xen ghép thuộc thửa đất số 129, 130, 131, 353, 189, 190, 191, 354, 355, 356, 357, 358, 702 tờ bản đồ số 12 Hương Sơ Theo NQ số 38/2017/NQ- HĐND 7 Các thửa đất xen ghép thuộc thửa đất số 312, 373, 533 tờ bản đồ số 16 Hương Sơ Theo NQ số 38/2017/NQ- HĐND 8 Khu ở, dịch vụ thương mại và biệt thự cao cấp ( OTM2, OTM4, BT, TM2) An Đông Theo NQ số 38/2017/NQ- HĐND 9 Cầu đường bộ Bạch Hổ qua sông Hương - Hạng mục khu tái định cư Lịch Đợi 3 Thuỷ Xuân Phường Đúc Theo NQ số 38/2017/NQ- HĐND 10 Khu ở, dịch vụ thương mại và biệt thự cao cấp (lô OTM3) An Đông Xin đăng ký tổng hợp vào danh mục công trình năm 2018 11 Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Thừa Thiên Huế An Vân Dương Do không đăng ký chuyển tiếp. • Tổng diện tích chuyển mục đích sử dụng đất các loại đất khác do UBND thành phố xác định trong kế hoạch năm 2017 là 71,82 ha để thực hiện 114 công trình, dự án. Đến năm 2017 đã hoàn thành xong 38/114 đạt (32,46%) công trình, dự án với diện tích 21,88 ha và 11/114 (đạt 9,65%) công trình dự án đang thực hiện với tổng diện tích 9,98 ha. Trong đó có 13 công trình, dự án được bổ sung theo các Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 16/6/2017, Quyết định số 1678/QĐ-UBND ngày 28/7/2017, Quyết định số 1781/QĐ-UBND ngày 09/8/2017, Quyết định số 2090/QĐ-UBND ngày 13/9/2017, Quyết định số 2250/QĐ-UBND ngày 28/9/2017, Quyết định số 2596/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Huế • Cụ thể như sau: TT Tên công trình Địa điểm Diện tích (ha) I. Công trình, dự án đã hoàn thành 1 13 lô đất thuộc khu tái định cư Đông Nam Thủy An An Đông 0,20 2 Các lô đất số 1, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 11, 12 (phần đất còn lại) thuộc Khu phân lô đất xen ghép An Đông 0,03 UBND thành phố Huế Trang 24
  • 25. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thửa đất số 85 tờ BĐ 16 phường An Đông 3 Đất xen ghép thuộc thửa đất số 153 tờ BĐ số 13 Phú Bình 0,01 4 Đấu giá quyền sử dụng đất Khu A (số 44 đến 54 Lê Lợi) - Khu đất trên trục đường Lê Lợi Phú Hội 0,09 5 5 Đất xen ghép thuộc phần đất nằm giữa thửa đất số 56 và thửa đất số 61 tờ BĐ số 28 Phú Thuận 0,01 6 Khu đất xen ghép gồm các thửa đất số 156 tờ bản đồ số 10 Trường An 0,09 7 Khu đất đã thu hồi thuộc thửa đất số 11 tờ BĐ số 25 Vĩnh Ninh 0,01 8 Hạ tầng kỹ thuật khu đất xen ghép tổ 15B (thửa 33,37 tờ BĐ 11 và một số thửa khác) Vỹ Dạ 0,05 9 Lô LK1 thuộc Khu phân lô đất xen ghép tại kiệt 47 Thanh Tịnh Vỹ Dạ 0,01 10 Lô D32 thuộc khu định cư Hương Long GĐ1 Hương Long 0,02 11 Chuyển đổi mục đích sử dụng đất vườn ao liền kê và đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư sang đất ở đô thị (từ đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao theo nghị định 64/NĐ-CP) Thành phố Huế 3,00 12 Dự án xây dựng khu du lịch Làng Việt Thuỷ Biều 6,93 13 Khu đất xen ghép thửa đất số 258 tờ BĐ số 10 Thuỷ Biều 0,02 14 Quy hoạch đất ở xen ghép thuộc các thửa 150 tờ BĐ 25 An Cựu 0,04 15 Khu đất xen ghép thửa đất số 86, tờ bản đồ số 20; An Cựu 0,01 16 Khu đất xen ghép thuộc phần A,B, C1,C2 tờ BĐ số 44 Vỹ Dạ 0,07 17 Phân lô khu đất xen ghép thuộc thửa đất 214- 1 và 216-1, tờ bản đồ 25, phường Trường An Trường An 0,01 18 Khu đất xen ghép thửa đất số 139, tờ bản đồ số 3, phường Trường An Trường An 0,01 19 Khu đất xen ghép thuộc thửa 380, 402 tờ BĐ số 32 An Đông 0,10 20 Phân lô khu đất xen ghép thuộc Lô đất số 3 (trích từ thửa 68), tờ bản đồ số 31, phường Phú Hội Phú Hội 0,01 UBND thành phố Huế Trang 25
  • 26. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 21 Phần đất đường kiệt giáp các thửa 8, 9, 10, 23 tờ BĐ số 16 Phú Hội 0,01 22 Khu đất xen ghép thuộc thửa đất số 30 tờ BĐ số 18, thửa đất số 275 tờ BĐ số 13 Phú Hậu 0,50 23 Khu đất xen ghép thuộc lô 3 tờ BĐ số 21; Xuân Phú 0,01 24 Dự án mở thông đường Thánh Gióng Thuận Lộc 0,03 25 Khai thác khoáng sản tại bãi bồi Lương Quán Thuỷ Biều 1,95 26 Mở rộng khách sạn La residence Vĩnh Ninh 0,86 27 Mở rộng trường Mầm non Hương Sơ Hương Sơ 0,50 28 Dự án Học viện Âm nhạc Vĩnh Ninh 2,15 29 Quy hoạch đất ở xen ghép thuộc các thửa 245, 246 tờ BĐ số 43 An Tây 1,00 30 Quy hoạch khu đất xen ghép tại tổ 3, 6 (Thửa 449 tờ BĐ số 19) Hương Sơ 0,10 31 Mở rộng Trường Tiểu học Vỹ Dạ Vỹ Dạ 0,03 32 Thửa 53,57 tờ BĐ số 11 (xen ghép tổ 15B) Vỹ Dạ 0,38 33 Bãi đỗ xe tham quan Lăng Tự Đức Thủy Xuân 1,86 34 Dự án chỉnh trang hồ Võ Sanh Tân Miếu Thuận Hoà 0,02 35 Trung tâm Phòng chống HIV/AISD tỉnh Thừa Thiên Huế An Hoà 0,50 36 Rạp chiếu phim CineStar Huế Vĩnh Ninh 0,23 37 Cửa hàng xăng dầu Thuỷ Tân Trường An 0,24 38 Khu văn hoá đa năng Công viên Kim Đồng Vĩnh Ninh 0,79 Tổng 21,88 II. Công trình, dự án đang thực hiện Địa điểm Diện tích (ha) 1 Quy hoạch đất ở xen ghép thuộc các thửa 114 tờ BĐ số 19; Thửa 16,17,18,19,20 tờ BĐ số 01 Thuỷ Xuân 0,49 UBND thành phố Huế Trang 26
  • 27. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 2 Dự án Cải thiện Môi trường nước thành phố Huế Phường Đúc, Phước Vĩnh, Trường An, An Cựu, Thủy Xuân, Phú Hội, Xuân Phú, Vỹ Dạ, An Đông 5,08 (đã thực hiện 2,4 ha) 3 Khu đất xen ghép thuộc thửa đất số 114 tờ BĐ số 26 Hương Long 0,18 4 Khu đất xen ghép thuộc thửa đất số 52 tờ BĐ số 05 Phú Bình 0,01 5 Hạ tầng kỹ thuật khu tập thể T20, Đại học Huế Thuận Hoà 0,20 6 Làng Truyền thông và công nghệ Viegrid Xuân Phú 3,22 7 Đất xen ghép thuộc thửa số 132 tờ bản đồ 23 Xuân Phú 0,24 8 Dự án HTKT tổ 6 khu vực 3 (Thửa 273, 492 tờ bản đồ số 11 ) Hương Sơ 0,05 9 Khu đất xen ghép Thửa 333 tờ bản đồ số 6 Phú Cát 0,01 10 Trụ sở Trung tâm công viên cây xanh Huế An Tây 0,49 11 Xây dựng điểm sinh hoạt cộng đồng khu vực 5 Trường An 0,01 Tổng 9,98 • Đồng thời trong kỳ kế hoạch 2018 dự kiến sẽ loại 26 công trình, dự án do thành phố xác định trong kế hoạch 2017. Cụ thể: TT Tên công trình, dự án bị loại Địa điểm Diện tích (ha) Lý do loại 1 Đất xen ghép tổ 17, khu vực 4 (thuộc các thửa đất số 200, 201, 202, 203, tờ bản đồ số 28); Hương Long 0,21 Đất 64 cần đăng ký thu hồi đất 2 Đất xen ghép thuộc thửa đất số 32, tờ bản đồ số 9 Phú Bình 0,01 Đất thuộc lối đi chung 3 Đất xen ghép thuộc thửa đất số 303 tờ BĐ số 22; thửa đất số 158 tờ BĐ số 27 ( Phú Hậu 0,12 Do vướng QH mở đường 4 Đất xen ghép thuộc thửa đất số 148 tờ BĐ số 18 ; phần đất lối Phú Hội 0,04 Tạm thời chưa khai UBND thành phố Huế Trang 27
  • 28. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 đi chung nằm giữa thửa đất số 97 và thửa đất số 104 tờ BĐ số 12 thác 5 Đất xen ghép thuộc thửa đất số 40 tờ BĐ số 19 và thửa đất số 30, tờ bản đồ số 23 Thủy Xuân 0,12 Cần lập dự án mới thực hiện được 6 Đất xen ghép thuộc phần đất giáp thửa 130 tờ BĐ 29 và thửa đất số 48, tờ bản đồ số 33 Trường An 0,18 Do tạm thời chưa khai thác và đợi quy hoạch mở đường của biệt thự Thuỷ Trường 7 Hạ tầng kỹ thuật khu đất xen ghép thuộc thửa 1 tờ bản đồ 20; Vỹ Dạ 0,14 Loại do xin đăng ký bổ sung vào danh mục thu hồi 2018 8 Khu đất xen ghép thuộc thửa 103 tờ BĐ 19 theo bản vẽ hiện trạng do Trung tâm kỹ thuật tài nguyên và môi trường lập (Dự án HTKT khu đất xen ghép thửa 8 tờ BĐ 19) Vỹ Dạ 0,15 Loại do xin đăng ký bổ sung vào danh mục thu hồi 2018 9 Khu đất xen ghép thuộc thửa đất số 98,110,390 tờ BĐ số 24 An Hoà 0,30 Tạm thời chưa khai thác 10 Khu đất xen ghép thuộc thửa 52, tờ bản đồ số 08 An Cựu 0,01 Hoán đổi đất bà Hồng 11 Khu đất xen ghép thuộc thửa 8, tờ bản đồ số 19 Vỹ Dạ 0,75 Do cần thu hồi đất 12 Dự án hạ tầng kỹ thuật khu đất xen ghép thuộc thửa đất số 61,71 tờ BĐ số 12 Thuỷ Xuân 0,59 Tạm thời chưa khai thác 13 Khu đất xen ghép thuộc thửa đất số 227 tờ BĐ số 22 Thuỷ Xuân 0,01 Do cần thu hồi đất 14 Khu đất xen ghép thuộc thửa đất số 265 tờ BĐ số 13 Phú Hậu 0,32 Do vướng quy hoạch bến xe tải UBND thành phố Huế Trang 28
  • 29. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 15 Khu đất xen ghép thuộc thửa đất số 54 tờ BĐ số 15; thửa đất số 160 tờ BĐ số 20. Tây Lộc 0,26 Do vướng quy hoạch 16 Khu đất xen ghép thuộc thửa đất số 296, 240-2,241-2, 51 và 1 phần thửa 242 tờ BĐ số 35 Xuân Phú 0,03 Do vướng quy hoạch 17 Dự án di dời mồ mã khu vực Ngự Bình An Cựu 15,88 Tạm thời chưa thực hiện 18 Khu đất xen ghép thuộc thửa 61 tờ 46 ; thửa 112, tờ BĐ 29 Vỹ Dạ 0,50 Tạm thời chưa khai thác 19 Trung tâm học tập cộng đồng phường Vỹ Dạ Vỹ Dạ 0,13 Công trình đăng ký năm 2015 chưa thực hiện 20 Nhà sinh hoạt cộng đồng tổ 13A Vỹ Dạ 0,01 Công trình đăng ký năm 2015 chưa thực hiện 21 Khu trưng bày và trình diễn nghệ thuật chế tác pháp lam Thủy Xuân 0,20 Công trình đăng ký năm 2015 chưa thực hiện 22 Dự án xây dựng chùa Pháp Vân (chùa Khoai) Thủy Xuân 1,28 Công trình đăng ký năm 2015 chưa thực hiện 23 Xây dựng Sân bóng đá Phú Hiệp 0,98 Công trình đăng ký năm 2015 chưa thực hiện UBND thành phố Huế Trang 29
  • 30. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 24 Dự án Khu Trung tâm thương mại dịch vụ thành phố (17 Lý Thường Kiệt) Phú Nhuận 0,22 Đất cần thu hồi. Đăng ký danh mục thu hồi 2018 25 Dự án giải tỏa khu dân cư Thượng Thành Thuận Thành 1,49 Đất cần thu hồi Tổng 23,94 2.1.2. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước theo diện tích công trình đã thực hiện (kể cả các công trình, dự án đang thực hiện) a. Đất an ninh -Theo kế hoạch năm 2017: diệntích đấtanninh tăng 10,76 ha. - Kết quả thực hiện: 8,20 ha; đạt 76,21%. - Các công trình đã và đang thực hiện trong năm 2017: + Phòng CSGT đường bộ, đường sắt, phườngAn Đông với diện tích 1,15 ha. + Trụ sở cảnh sát PCCC và Trung tâm nghiên cứu ứng dụng và đào tạo, huấn luyện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tỉnh Thừa Thiên Huế với diện tích 4,05 ha. +Trụ sở doanh trại phòng cảnh sátbảovệvàcơ động(PK20) với diệntích 3,00ha. b. Đất cụm công nghiệp - Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất cụm công nghiệp tăng 4,09 ha. - Kết quả thực hiện: 4,09 ha đạt 100,00%. - Công trình đã và đang thực hiện trong năm 2017: Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp An Hòa giai đoạn 9 (đợt 1+2+3). c. Đất thương mại dịch vụ - Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất thương mại dịch vụ tăng 30,86 ha. - Kết quả thực hiện: 2,55 ha; đạt 7,48%. - Các công trình đã và đang thực hiện trong năm 2017: + Mở rộng khách sạn La residence, phường Vĩnh Ninh (0,86 ha) + Khu nghỉ dưỡng cao cấp Aman Huế, phường Thuận Thành (0,64 ha) + Đất thương mại, dịch vụ thuộc lô TM2 - Khu đô thị mới An Vân Dương (0,81 ha). d. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp - Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tăng 16,03 ha. - Kết quả thực hiện: 0,00 ha; đạt 0,00%. - Các công trình đã đăng ký trong kế hoạch năm 2017: Xây dựng mở rộng nhà máy nước sạch Vạn Niên; Xây dựng mở rộng nhà máy nước sạch Quảng Tế. e. Đất cơ sở giáo dục đào tạo - Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất cơ sở giáo dục đào tạo tăng 11,91 ha. UBND thành phố Huế Trang 30
  • 31. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 - Kết quả thực hiện: 8,52 ha; đạt 71,54%. - Các công trình đã và đang thực hiện trong năm 2017: + Mở rộng trường tiểu học Vỹ Dạ (0,03 ha); + Mở rộng trường tiểu học Trường An (0,17ha); + Dự án xây dựng Trường Mầm non trong khu quy hoạch nhà ở Tam Thai (0,23 ha); + Dự án mở rộng trường mầm non Phú Hiệp (0,07 ha); + Giải tỏa các hộ dân trước khu TDTT - Đại học Huế thuộc tổ 21 phường An Cựu (7,15 ha); + Dự án xây dựng Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế cơ sở 2 phường An Đông (0,53 ha); + Trường mầm non Phú Hội (Cơ sở 26 Lê Quý Đôn), phường Phú Hội (0,34 ha). f. Đất xây dựng cơ sở văn hoá - Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất xây dựng cơ sở văn hoá tăng 8,62 ha. - Kết quả thực hiện: 0,27 ha; đạt 3,13%. - Công trình đã thực hiện trong năm 2017: + Xây dựng nhà bia ghi danh liệt sĩ phường Hương Sơ (0,27 ha). g. Đất giao thông - Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất giao thông tăng 41,50 ha. - Kết quả thực hiện: 11,78 ha; đạt 28,38%. - Các công trình đã và đang thực hiện trong năm 2017: + Dự án chỉnh trang hồ Võ Sanh Tân Miếu 0,02 ha; + Dự án xây dựng hệ thống thoát nước đường Võ Thị Sáu - Chu Văn An - Phạm Ngũ Lão (diện tích 0,20 ha); + Đường Lâm Hoằng (diện tích:1,50 ha); + Các tuyến đường nội bộ trong khu nhà ở Tam Thai (diện tích: 2,27 ha); + Dự án mở thông đường Thánh Gióng (diện tích: 0,03 ha); + Xây dựng tuyến đường 36m nối đường Nguyễn Lộ Trạch đến đường Tố Hữu (khu A-An Vân Dương) (diện tích: 3,00 ha); + Đất giao thông phục vụ công trình Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Phú Hậu giai đoạn 3 (đợt 1 với diện tích: 2,10 ha); + Bãi đỗ xe tham quan LăngTự Đức (diện tích 1,86 ha); + Xây dựng kè, đường dạo xung quanh hồ Phú Cát (diện tích 0,80 ha). h. Đất công trình năng lượng - Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất công trình năng lượng tăng 0,73 ha. - Kết quả thực hiện: 0,69 ha; đạt 94,50%. - Các công trình đã và đang thực hiện trong năm 2017: + Dự án nâng cao độ tin cậy cung cấp điện lưới trung áp tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc phường An Hoà, Kim Long (0,03 ha); UBND thành phố Huế Trang 31
  • 32. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 + Xây dựng mạch 2 đường dây 220KV Đông Hà - Huế (0,66 ha). i. Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ - Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ tăng 3,22 ha. - Kết quả thực hiện: 3,22 ha; đạt 100,00%. - Công trình đã và đang thực hiện trong năm 2017: Làng truyền thông và công nghệ Viegrid, phường Xuân Phú. k. Đất sản xuất làm vật liệu xây dựng, gốm sứ - Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất sản xuất làm vật liệu xây dựng, gốm sứ tăng 5,72 ha. - Kết quả thực hiện: 1,95 ha; đạt 34,09%. - Công trình đã thực hiện trong năm 2017: Khai thác khoáng sản tại bãi bồi Lương Quán thuộc phường Thuỷ Biều. l. Đất ở tại đô thị - Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất ở tại đô thị tăng 69,20 ha. - Kết quả thực hiện: 31,18 ha đạt 40,06%. - Các công trình đã và đang thực hiện trong năm 2017: + Chuyển mục đích đất vườn, ao liền kề và đất nông nghiệp xen lẫn trong khu dân cư sang đất ở (diện tích: 2,70 ha); + Khu đất xen ghép thuộc thửa đất 449 tờ bản đồ số 19, phường Hương Sơ (0,10 ha); + Dự án xây dựng Hạ tầng kỹ thuật khu TĐC Bàu Vá giai đoạn 4 phường Trường An, phường Phường Đúc (4,60 ha); + Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu định cư Bàu Vá giai đoạn 2,3 điều chỉnh, bổ sung; phường Thuỷ Xuân (0,37 ha); + Khu ở, dịch vụ thương mại và biệt thự cao cấp (Lô TM2, OTM2, OTM4 và BT với diện tích 1,18 ha); + Khu đất xen ghép thuộc thửa đất số 380, 402 tờ BĐ số 32 phường An Đông (0,10 ha); + Khu đất xen ghép thuộc thửa đất số 245, 246 tờ BĐ số 43 phường An Tây (1,00 ha); + Quy hoạch xen ghép thuộc thửa 114 tờ bản đồ số 19; thửa 15 tờ bản đồ số 5 phường Thuỷ Xuân (0,30 ha); + Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư TĐC 1 phường An Đông (0,46 ha); + Đất xây dựng biệt thự nhà vườn, đất ở phân lô nhà liền kề, đất ở tái định cư thuộc Quy hoạch khu nhà ở Tam Thai phường An Cựu (4,86 ha); + Dự án chỉnh trang một phần khu đất CTR4 phường Xuân Phú (2,87 ha); + Khu tái định cư phục vụ giải tỏa xây dựng Đại học Huế phường An Tây (0,4 ha); UBND thành phố Huế Trang 32
  • 33. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 + Dự án xây dựng Hạ tầng kỹ thuật khu TĐC Hương Sơ giai đoạn 4, đợt 1 (6,56 ha); + Xây dựng kênh thoát nước từ hói Vạn Vạn ra sông Lợi Nông và HTKT khu đất xen ghép phục vụ tái định cư phường An Đông (phần diện tích đất ở 0,64 ha); + Đầu tư HTKT khu dân cư xen ghép thửa đất số 129, 130, 131, 353, 189, 190, 191, 354, 355, 356, 357, 358,702 thuộc tờ bản đồ số 12 thuộc phường Hương Sơ (1,14 ha); + Các thửa đất xen ghép thuộc thửa đất số 312, 373, 533 tờ bản đồ số 16; thuộc phường Hương Sơ (0,81 ha); + Các thửa đất xen ghép thuộc thửa đất số 350, 124, 125,126, 127 tờ bản đồ số 12; Thửa 274, 451, tờ bản đồ số 11 và thửa số 552, 544 tờ bản đồ số 16 (tờ bản đồ 19 mới); phường Hương Sơ (0,39 ha); + 13 Lô đất thuộc khu tái định cư Đông nam Thủy An, phường An Đông (0,2 ha); + Các lô đất số 1, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 11, 12 (phần đất còn lại) thuộc Khu phân lô đất xen ghép thửa đất số 85 tờ BĐ 16 phường An Đông (0,03 ha); + Đất xen ghép thuộc thửa đất số 153 tờ BĐ số 13, phường Phú Bình (0,01 ha); + Đấu giá quyền sử dụng đất Khu A (số 44 đến 54 Lê Lợi) - Khu đất trên trục đường Lê Lợi, phường Phú Hội (0,09 ha); + Đất xen ghép thuộc phần đất nằm giữa thửa đất số 56 và thửa đất số 61 tờ BĐ số 28, phường Phú Nhuận (0,01 ha); + Khu đất xen ghép gồm các thửa đất số 156 tờ bản đồ số 10, phường Trường An (0,09 ha); + Khu đất đã thu hồi thuộc thửa đất số 11 tờ BĐ số 25, phường Vĩnh Ninh (0,01 ha); + Hạ tầng kỹ thuật khu đất xen ghép tổ 15B (thửa 33,37 tờ BĐ 11 và một số thửa khác), phường Vỹ Dạ (0,05 ha); + Lô D32 thuộc khu định cư Hương Long GĐ1, phường Hương Long (0,02 ha); + Khu đất xen ghép thửa đất số 258 tờ BĐ số 10, phường Thuỷ Biều (0,02 ha); + Quy hoạch đất ở xen ghép thuộc các thửa 150 tờ BĐ 25, phường An Cựu (0,04 ha); + Khu đất xen ghép thửa đất số 86, tờ bản đồ số 20; phường An Cựu (0,01 ha); + Khu đất xen ghép thuộc phần A,B,C1,C2 tờ BĐ số 44; phường Vỹ Dạ (0,07 ha); UBND thành phố Huế Trang 33
  • 34. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 + Khu đất xen ghép thuộc thửa đất số 30 tờ BĐ số 18, thửa đất số 275 tờ BĐ số 13, phường Phú Hậu (0,50 ha); + Thửa đất số 214-1 và 216-1 tờ bản đồ số 25 phường Trường An (0,01 ha); + Lô đất số 3 (trích từ thửa 68) tờ bản đồ số 31 phường Phú Hội (0,01 ha); + Phần đất đường kiệt giáp các thửa 8, 9, 10, 23 tờ BĐ số 16 phường Phú Hội (0,01 ha); + Quy hoạch đất ở xen ghép thuộc các thửa 114 tờ BĐ số 19; Thửa 16,17,18,19,20 tờ BĐ số 01, phường Thuỷ Xuân (0,49 ha); + Lô 3 tờ bản đồ 21 phường Xuân Phú (0,01 ha); + Khu đất xen ghép thuộc thửa đất số 114 tờ BĐ số 26 phưòng Hương Long (0,18 ha); + Khu đất xen ghép thuộc thửa đất số 52 tờ BĐ số 05, phường Phú Bình (0,01 ha); + Hạ tầng kỹ thuật khu tập thể T20, Đại học Huế, phường Thuận Hoà (0,20 ha); + Thửa 139 tờ bản đồ số 3 phường Trường An (0,01 ha); + Dự án tổ 15B (thửa 53, 57 tờ bản đồ số 11) phường Vỹ Dạ (0,39 ha); + Khu đất xen ghép thửa 333 tờ bản đồ số 6 phường Phú Cát (0,01 ha); + Thửa 132 tờ bản đồ số 23 phường Xuân Phú (0,24 ha). m. Đất xây dựng trụ sở cơ quan - Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan tăng 19,97 ha. - Kết quả thực hiện: 17,79 ha; đạt 89,08%. - Các công trình đã thực hiện trong năm 2017: + Trụ sở Hạt kiểm lâm thành phố, phường An Tây (0,23 ha); + Khu đất xây dựng Khu đô thị hành chính tỉnh, phường Xuân Phú (17,26 ha); +Xâydựng,mởrộngtrụsởlàmviệccủaCụcthuếTỉnh,phườngXuânPhú(0,30ha). n. Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp - Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp tăng 2,11 ha. - Kết quả thực hiện: 0,59 ha; đạt 27,96%. - Các công trình đã thực hiện trong năm 2017: + Trụ sở văn phòng Bảo hiểm xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế, phường An Đông ( 0,50 ha); + Trụ sở Trung tâm công viên cây xanh Huế, phườngAn Tây (0,49 ha). o. Đất khu vui chơi giải trí công cộng -Theokếhoạchnăm2017:diệntíchđấtkhuvuichơigiảitrícôngcộng tăng3,25ha. - Kết quả thực hiện: 2,32 ha; đạt 71,38%. - Các công trình đã thực hiện trong năm 2017: + Công viên cây xanh thuộc phường An Cựu (Quy hoạch khu nhà ở Tam Thai 1,90 ha); UBND thành phố Huế Trang 34
  • 35. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 ++ Xây dựng đảo giao thông tổ 13, phường Trường An (0,42 ha). p. Đất sinh hoạt cộng đồng - Theo kế hoạch năm 2017: diện tích đất sinh hoạt cộng đồng tăng 1,01 ha. - Kết quả thực hiện: 0,05 ha; đạt 4,95%. - Các công trình đã thực hiện trong năm 2017: + Xây dựng điểm sinh hoạt cộng đồng khu vực 5 thuộc phường Trường An (0,01 ha). + Nhà sinh hoạt cộng đồng khu vực 1, phường An Cựu (0,04 ha). 2.1.3. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước theo diện tích chuyển mục đích sử dụng đất, diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng STT Chỉ tiêu Diện tích theo QĐ 91 Kết quả thực hiện KHSDĐ năm 2017 I Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất năm 2017 1 Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp 149,49 7,63 Trong đó: - 1.1 Đất trồng lúa 82,17 3,42 1.2 Đất trồng cây hàng năm khác 37,76 2,46 1.3 Đất trồng cây lâu năm 19,16 1,75 1.4 Đất rừng phòng hộ - 1.5 Đất rừng đặc dụng 9,78 1.6 Đất rừng sản xuất 1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản 0,62 II Kết quả thực hiện đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2017 2 Đất phi nông nghiệp 24,66 0,50 2.1 Đất an ninh 0,60 2.2 Đất thương mại dịch vụ 5,72 2.3 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 3,22 2.4 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 7,39 0,09 2.5 Đất ở tại đô thị 5,53 0,40 2.6 Đất có mặt nước chuyên dùng 0,00 UBND thành phố Huế Trang 35 Tải bản FULL (69 trang): https://bit.ly/3x2VvcL Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 36. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 2.7 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 0,54 2.8 Đất sinh hoạt cộng đồng 0,04 2.9 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng 1,62 0,01 2.1.4. Về công bố quy hoạch, kế hoạch - Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Huế được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2017. Việc công bố kế hoạch sử dụng đất năm 2017 được thực hiện như sau: - UBND Thành phố đã chỉ đạo phòng Tài nguyên Môi trường phối hợp các ban ngành liên quan và UBND 27 phường tiến hành niêm yết, công khai theo quy định. Địa điểm niêm yết: + Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả kết quả của văn phòng HĐND-UBND Thành phố Huế. + Cổng thông tin điện tử Thành phố Huế + UBND các phường có đất thu hồi, chuyển mục đích. - Nội dung công khai bao gồm bản báo cáo thuyết minh tổng hợp và bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 2.1.5. Về hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm 2017 - Hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất nói chung và kế hoạch sử dụng đất năm 2017 đã đạt được nhiều chỉ tiêu sử dụng đất quan trọng, góp phần to lớn trong việc thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của thành phố Huế. Trong quá trình sử dụng, chuyển mục đích đều dựa trên quan điểm khai thác tiết kiệm, hiệu quả, triệt để quỹ đất, đáp ứng được các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, phát triển hạ tầng, nên các diện tích đất thu hồi đều tạo sự đồng thuận cao trong nhân dân, ít có xảy ra khiếu kiện nhiều do thu hồi đất. - Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong thời gian qua trên địa bàn thành phố cho thấy quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là tài liệu hết sức cơ bản trong việc chỉ ra vị trí, quy mô, định mức sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, phục vụ cho việc đầu tư, xây dựng công trình; giúp các cấp chính quyền trong công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp, nhất là trong việc chuyển mục đích đất nông nghiệp, đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp. 2.2. Đánh giá những tồn tại và các nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước 2.2.1. Những tồn tại UBND thành phố Huế Trang 36 Tải bản FULL (69 trang): https://bit.ly/3x2VvcL Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 37. Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2018 Trong năm qua khi thực hiện kế hoạch sử dụng đất cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của thành phố, tuy nhiên việc thực hiện kế hoạch vẫn còn tồn tại đó là: - Một số chỉ tiêu không đạt theo kế hoạch đã đề ra hoặc đạt tỷ lệ thấp. - Công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ở một số địa điểm có hạng mục quy hoạch gặp nhiều khó khăn vướng mắc về cơ chế, giá đất làm chậm tiến độ đầu tư xây dựng có sử dụng đất theo kế hoạch. - Nhận thức của người dân về pháp luật đất đai còn hạn chế cũng như ý thức trách nhiệm của một số công dân chưa tốt đã gây khó khăn cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đã ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án. 2.2.2. Nguyên nhân tồn tại - Khi đăng ký nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch, chủ yếu dựa trên cơ sở các quy hoạch kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, nhưng chưa đối soát, rà soát nhu cầu phân bổ nguồn vốn để thực hiện các dự án công trình và dự báo các nguồn vốn khác nên số công trình dự án đăng ký nhiều, thực hiện ít. - Nhiều dự án dự định triển khai (nhất là các dự án hạ tầng, đất ở), nhưng do ngân sách không bảo đảm hoặc do chủ đầu tư thiếu vốn, không có năng lực thực hiện dự án nên sau khi công bố triển khai đã phải dừng lại. Đây cũng là nguyên nhân chính của các chỉ tiêu đạt thấp so với kế hoạch đã được duyệt. - Cơ chế thị trường ngày càng làm đất đai có giá trị, đã ảnh hưởng phần nào đến công tác thực hiện quy hoạch như vấn đề đền bù giải phóng mặt bằng, giao đất. - Thời gian thực hiện các công trình, dự án thường kéo dài từ 3-5 năm nên số lượng công trình chuyển tiếp trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm càng tăng. 2.2.3. Bài học kinh nghiệm - Kinh tế, xã hội phát triển rất nhanh do yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa, chuyển đổi mạnh mẽ cơ cấu sử dụng đất nên nhu cầu sử dụng đất tăng cao và rất đa dạng, làm tăng giá trị của đất đòi hỏi công tác quản lý đất đai nói chung, quy hoạch, kế hoạch nói riêng phải hoàn chỉnh về lực lượng cũng như cơ chế, chính sách mới phù hợp để có thể quản lý tốt theo quy hoạch và pháp luật. - Qua thực tế quản lý, thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017, có thể thấy pháp luật đất đai hiện đã bước đầu ràng buộc các ngành, lĩnh vực và chính quyền địa phương tuân thủ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không dễ bị điều chỉnh theo yêu cầu của nhà đầu tư. - Tiếp tục hướng dẫn cụ thể, chi tiết về phương pháp luận để nâng cao luận chứng của tài liệu quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, nâng cao tầm quan trọng của tài liệu quy hoạch kế hoạch trong công tác quản lý điều hành của chính quyền các cấp, đồng thời bổ sung quy định về chấp hành quy hoạch kế hoạch sử dụng đất. - Tài liệu kế hoạch sử dụng đất cần xác định cụ thể các giải pháp để đảm bảo tính khả thi của việc thực hiện theo quy hoạch. - Phải cắt cử cán bộ lập, theo dõi và thực hiện kế hoạch. UBND thành phố Huế Trang 37 5339807