2. 1
MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.........................................................................................3
1.1. Lý do của việc lập quy hoạch...............................................................3
1.2. Các căn cứ lập nhiệm vụ quy hoạch:....................................................4
1.2.1. Các cơ sở pháp lý:.........................................................................4
1.2.2. Các nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ :...............................................5
1.3. Quy mô, phạm vi và ranh giới lập quy hoạch vùng:............................5
1.3.1. Quy mô lập quy hoạch...................................................................5
1.3.2. Phạm vi và ranh giới phạm lập quy hoạch....................................6
1.3.3. Thời hạn quy hoạch:......................................................................6
PHẦN 2. XÁC ĐỊNH QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, TÍNH CHẤT CỦA
VÙNG.............................................................................................................7
2.1. Quan điểm quy hoạch...........................................................................7
2.2. Mục tiêu quy hoạch..............................................................................7
2.3. Xác định tính chất và chức năng, vị trí và vai trò của vùng:................7
PHẦN 3. CÁC YÊU CẦU CƠ VỀ NỘI DUNG, MỨC ĐỘ ĐIỀU TRA
KHẢO SÁT, THU THẬP TÀI LIỆU, SỐ LIỆU, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
VÙNG LẬP QUY HOẠCH............................................................................8
3.1. Điều tra thu thập dữ liệu về điều kiện tự nhiên....................................8
3.2. Điều tra, thu thập dữ liệu, đánh giá hiện trạng về kinh tế - xã hội.......8
3.3. Điều tra, thu thập dữ liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất đai:...........8
3.4. Điều tra, thu thập dữ liệu, đánh giá hiện trạng phát triển đô thị và
điểm dân cư nông thôn:...............................................................................9
3.5. Điều tra, thu thập dữ liệu, đánh giá hiện trạng hạ tầng xã hội:.............9
3.6. Điều tra, thu thập dữ liệu, đánh giá hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:..........9
3.7. Điều tra thu thập các dự báo, định hướng phát triển ngành, các quy
hoạch và dự án xây dựng.............................................................................9
3.8. Đánh giá, rà soát việc thực hiện các quy hoạch đang có hiệu lực......10
PHẦN 4. CÁC DỰ BÁO SƠ BỘ VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ
THUẬT CHÍNH............................................................................................11
4.1. Cơ sở và phương pháp xác định động lực phát triển vùng:................11
4.2. Các dự báo sơ bộ:...............................................................................11
4.2.1. Dự báo dân số:.............................................................................11
4.2.2. Dự báo đất đai:............................................................................13
4.2.3. Dự báo phát triển kinh tế xã hội..................................................14
4.3. Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội:................................14
PHẦN 5. YÊU CẦU VỀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN
VÙNG LẬP QUY HOẠCH..........................................................................16
5.1. Yêu cầu chung:...................................................................................16
5.2. Đối với hệ thống đô thị và nông thôn:................................................16
5.3. Đối với hệ thống công trình hạ tầng xã hội :......................................16
5.4. Đối với vùng chức năng đặc thù:........................................................17
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
3. 2
5.5. Đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật vùng và đánh giá môi trường chiến
lược............................................................................................................17
PHẦN 6. HỒ SƠ SẢN PHẨM VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN........................20
6.1. Hồ sơ sản phẩm:.................................................................................20
6.2. Thời gian và tiến độ thực hiện............................................................21
6.3. Tổ chức thực hiện...............................................................................21
PHẦN 7. DỰ TOÁN KINH PHÍ...................................................................22
7.1. Các căn cứ lập dự toán........................................................................22
7.2. Giá trị dự toán: 1.645.507.000 VNĐ..................................................22
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
4. 3
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do của việc lập quy hoạch
Trà Bồng là một huyện miền núi của tỉnh Quảng Ngãi, nằm cách thành
phố Quảng Ngãi khoảng 50 km về phía Tây Bắc. Diện tích tự nhiên của
huyện là: 42.149,910 ha, chiếm 8,18% diện tích tự nhiên toàn tỉnh.
Huyện Trà Bồng có 10 đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn bao gồm: Thị
trấn Trà Xuân và 09 xã: Trà Bình, Trà Phú, Trà Sơn, Trà Giang, Trà Thủy,
Trà Hiệp, Trà Lâm, Trà Bùi và Trà Tân.
Trong thời gian qua, chương trình xây dựng nông thôn mới được
huyện chỉ đạo thực hiện quyết liệt. Số tiêu chí bình quân/xã đạt 10,56 tiêu
chí, trong đó: xã Trà Bình đạt 14 tiêu chí, xã Trà Phú đạt 12 tiêu chí, xã Trà
Tân đạt 11 tiêu chí, xã Trà Bùi đạt 9 tiêu chí, xã Trà Giang đạt 11 tiêu chí, xã
Trà Sơn đạt 9 tiêu chí, xã Trà Thủy đạt 8 tiêu chí, xã Trà Hiệp đạt 10 tiêu chí,
xã Trà Lâm đạt 11 tiêu chí.
Ngoài ra, chính quyền huyện Trà Bồng đã chỉ đạo thực hiện các quy
hoạch: Quy hoạch tổng thể PT kinh tế - xã hội huyện Trà Bồng đến năm
2020; Quy hoạch sản xuất Nông - Lâm - Ngư nghiệp và bố trí dân cư huyện
Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi (Giai đoạn 2011 -2015) và định hướng đến năm
2020; Quy hoạch sử dụng đất huyện Trà Bồng đến năm 2020, kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu (2011 -2015) tỉnh Quảng Ngãi; Quy hoạch chung thị trấn
Trà Xuân; Quy hoạch cụm công nghiệp Thạch Bích; Quy hoạch phân khu tỷ
lệ 1/2000 khu du lịch sinh thái Thạch Bích.... Tuy nhiên, hiện nay các loại
hình quy hoạch này còn thiếu sự liên kết và cơ chế thống nhất về quản lí, do
đó việc thực hiện quy hoạch xây dựng vùng huyện là yêu cầu cấp thiết, nhằm
cụ thể hóa định hướng quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm
2020, định hướng đến năm 2030, phát huy vai trò, vị thế mới của huyện, khai
thác tiềm năng lợi thế trong vùng, khắc phục các tồn tại bất cập trong thực
trạng phát triển không gian vùng, kiểm soát quá trình xây dựng phát triển đô
thị và nông thôn, hạ tầng, môi trường, cảnh quan...., phát huy thế mạnh trong
công tác quản lý trật tự đô thị.
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
5. 4
1.2. Các căn cứ lập nhiệm vụ quy hoạch:
1.2.1. Các cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
- Nghị định số: 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về phân loại đô thị;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về
Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về
Quản lý không gian xây dựng ngầm đ thị;
- Nghị định số 44/2015 ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về Quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng quy
định chi tiết một số nội dung của Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 7/5/2009
của Chính phủ về việc phân loại đô thị.
- Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05/2/2010 của Bộ Xây dựng Ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “ Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị”;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 6 năm 2016 của Bộ
Xây dựng về việc Quy định hồ sơ Nhiệm vụ và đồ án của quy hoạch vùng,
quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Quyết định số 229/2006/QĐ-TTg ngày 12/10/2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc yêu cầu quy hoạch xây dựng công sở cơ quan hành chính
Nhà nước các cấp;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ trưởng Bộ
xây dựng về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây
dựng;
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
6. 5
- Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Văn bản số 7563/UBND-CNXD ngày 06/12/2017 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi về việc lập quy hoạch xây dựng vùng huyện Ba Tơ, Minh Long,
Sơn Hà, Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi.
- Văn bản số 3276/STC-HCSN ngày 13/12/2017 của Sở Tài Chính về
việc lập quy hoạch xây dựng vùng huyện Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Trà
Bồng, tỉnh Quảng Ngãi.
1.2.2. Các nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ :
- Hồ sơ các quy hoạch, dự án phát triển đô thị, du lịch, công nghiệp và
phát triển hạ tầng kỹ thuật vùng tỉnh Quảng Ngãi và huyện Trà Bồng.
- Các tài liệu: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ngãi, niên giám thống
kê huyện Trà Bồng, các tài liệu thống kê của thị trấn Trà Xuân, các xã thuộc
huyện Trà Bồng;
- Các tài liệu và số liệu khảo sát điều tra hiện trạng vùng.
- Bản đồ liên quan.
1.3. Quy mô, phạm vi và ranh giới lập quy hoạch vùng:
1.3.1. Quy mô lập quy hoạch
- Tổng diện tích huyện Trà Bồng: 42.149,910 ha.
- Tổng dân số hiện trạng năm 2016 khoảng: 33.228 người.
Bảng 1: Quy mô diện tích các đơn vị hành chính trong huyện Trà Bồng
STT
Đơn vị hành
chính
Diện tích (ha)
Dân số (người)
Toàn huyện 42.149,91 33.228
1 TT. Trà Xuân 592,87 7.707
2 Xã Trà Phú 1.619,64 4.387
3 Xã Trà Bình 2.203,66 4.936
4 Xã Trà Sơn 5.671,11 4.913
5 Xã Trà Thuỷ 7.603,14 3.009
6 Xã Trà Giang 3.696,16 477
7 Xã Trà Lâm 3.475,44 1.935
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
7. 6
8 Xã Trà Hiệp 5.015,52 1.972
9 Xã Trà Tân 5.954,80 2.076
10 Xã Trà Bùi 6.317,57 1.816
Nguồn: Niên giám thống kê huyện Trà Bồng (năm 2016);
1.3.2. Phạm vi và ranh giới phạm lập quy hoạch
- Vùng huyện Trà Bồng bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính huyện
Trà Bồng, gồm 1 thị trấn Trà Xuân và 09 xã (Trà Bình, Trà Phú, Trà Tân, Trà
Bùi, Trà Giang, Trà Sơn, Trà Thủy, Trà Hiệp, Trà Lâm), ranh giới được xác
định như sau:
+ Phía Đông giáp: Huyện Bình Sơn và huyện Sơn Tịnh;
+ Phía Tây giáp: Huyện Tây Trà;
+ Phía Nam giáp: Huyện Sơn Hà;
+ Phía Bắc giáp: Huyện Bắc Trà My và huyện Núi Thành, tỉnh Quảng
Nam.
1.3.3. Thời hạn quy hoạch:
Ngắn hạn đến năm 2030; dài hạn đến năm 2040.
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
8. 7
PHẦN 2. XÁC ĐỊNH QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, TÍNH CHẤT CỦA
VÙNG
2.1. Quan điểm quy hoạch
Đặt sự phát triển của vùng huyện Trà Bồng trong bối cảnh phát triển
chung của tỉnh Quảng Ngãi.
Phát triển bền vững hài hòa về kinh tế, an sinh xã hội, xóa đói giảm
nghèo, an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường.
Phát triển không gian vùng phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế -
xã hội, tích hợp phát triển các ngành, khai thác tiềm năng lợi thế, tài nguyên
đặc trưng cho khu vực. Phát triển có trọng điểm, trọng tâm, theo chiến lược
toàn diện và cân bằng.
Xây dựng kết cấu hạ tầng khung đồng bộ kết nối với các đầu mối hạ
tầng kỹ thuật với các vùng lân cận, vùng tỉnh, vùng kinh tế quốc gia.
2.2. Mục tiêu quy hoạch
Làm công cụ điều phối, kiểm soát quá trình phát triển đô thị, nông
thôn trên địa bàn huyện.
Làm cơ sở cho công tác lập quy hoạch đô thị và nông thôn; xây dựng
kế hoạch, triển khai đầu tư xây dựng trong khu vực đô thị, nông thôn và các
khu chức năng khác theo quy hoạch.
Tạo động lực phát triển tổng thể kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Trà
Bồng.
2.3. Xác định tính chất và chức năng, vị trí và vai trò
của vùng:
- Là vùng phát triển nông, lâm ngư nghiệp theo hướng công nghiệp
hóa nông nghiệp và nông thôn gắn với phát triển công nghiệp – tiểu thủ công
nghiệp và dịch vụ.
- Là vùng phát triển kinh tế xã hội gắn với bảo vệ tài nguyên và môi
trường sinh thái nhằm phát triển bền vững, đảm bảo an ninh quốc phòng và
trật tự an toàn xã hội.
- Là cực phát triển phía Tây Bắc của tỉnh Quảng Ngãi, với đô thị Trà
Xuân là trung tâm chính trị, kinh tế văn hóa xã hội của huyện.
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
9. 8
PHẦN 3. CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN VỀ NỘI DUNG, MỨC ĐỘ ĐIỀU
TRA KHẢO SÁT, THU THẬP TÀI LIỆU, SỐ LIỆU, ĐÁNH GIÁ
HIỆN TRẠNG VÙNG LẬP QUY HOẠCH
Cơ sở để dự báo quy mô phát triển vùng nghiên cứu dự kiến căn cứ
vào các nội dung điều tra khảo sát và đánh giá về bối cảnh phát triển vùng,
theo cấp độ là cấp vùng huyện (trong một đơn vị hành chính cấp huyện) bao
gồm:
3.1. Điều tra thu thập dữ liệu về điều kiện tự nhiên
- Thu thập các tài liệu điều tra và đánh giá về điều kiện tự nhiên: khí
hậu, địa hình, địa chất, thủy văn, tình hình ngập lụt, biến đổi khí hậu, tài
nguyên tự nhiên và nhân văn. Trong đó trọng tâm là các khu vực có tiềm
năng khai thác quỹ đất xây dựng, hệ thống sông hồ, tiềm năng về đất đai và
khả năng sử dụng cho xây dựng, các vùng tự nhiên có giá trị... có tiềm năng
phát triển kinh tế rừng, phát triển du lịch;
- Đánh giá chung về môi trường tự nhiên.
3.2. Điều tra, thu thập dữ liệu, đánh giá hiện trạng về
kinh tế - xã hội
- Về phát triển kinh tế: khái quát về tình hình phát triển trên phạm vi
toàn huyện, cơ cấu kinh tế, hướng chuyển dịch..., những khu vực kinh tế chủ
đạo, ngành lâm nghiệp, ngành du lịch; khái quát về kinh tế trên các địa bàn
quy hoạch.
- Về dân số, lao động: quy mô và cơ cấu dân cư đô thị - nông thôn,
phân bổ theo độ tuổi, về phân bổ lao động, nghề nghiệp, tỷ lệ tăng dân số,
tình hình di dân, dân tộc và truyền thống văn hóa, tôn giáo, tỷ lệ hộ nghèo
trong khu vực.
- Về phân bố dân cư: phân bố theo đơn vị hành chính và tình hình
phân bố dân cư đô thị.
- Đánh giá chung về hiện trạng kinh tế xã hội.
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
10. 9
3.3. Điều tra, thu thập dữ liệu, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất đai:
-Thống kê và đánh giá hiện trạng sử dụng đất toàn huyện: đất nông
nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng.
- Quy mô, tính chất và phân bố các khu vực đô thị, nông thôn, khu
công nghiệp tập trung và các cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, du
lịch,... trên địa bàn, tình hình đầu tư và hiệu quả sử dụng đất.
- Đánh giá chung về hiện trạng sử dụng đất.
3.4. Điều tra, thu thập dữ liệu, đánh giá hiện trạng
phát triển đô thị và điểm dân cư nông thôn:
- Lịch sử hình thành, tình hình xây dựng, quản lý và phát triển đô thị,
nông thôn qua các giai đoạn.
3.5. Điều tra, thu thập dữ liệu, đánh giá hiện trạng hạ
tầng xã hội:
- Tổng hợp, thống kê và đánh giá hiện trạng về nhà ở, dịch vụ công
cộng: giáo dục, y tế, văn hóa – thể dục thể thao,... trên địa bàn huyện.
- Đánh gía chung về hiện trạng hạ tầng xã hội.
3.6. Điều tra, thu thập dữ liệu, đánh giá hiện trạng hạ
tầng kỹ thuật:
- Giao thông: hiện trạng giao thông đường bộ, công trình phục vụ giao
thông toàn huyện.
- Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng: hiện trạng nền, thoát nước mặt toàn
huyện và khu vực đô thị, hiện trạng công trình thủy lợi.
- Hiện trạng cấp điện: hiện trạng nguồn điện, lưới điện, phụ tải,...
- Hiện trạng cấp nước: hiện trạng nguồn nước, các nhà máy cấp nước
trong vùng.
- Hiện trạng thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang: hiện
trạng thu gom nước thải, chất thải rắn tại đô thị, cụm công nghiệp, nhà máy
xử lý nước thải, rác thải; tình hình mai táng và chôn cất tại địa phương, hiện
trạng các nghĩa trang, nghĩa địa trong khu vực.
- Đánh giá chung về hiện trạng hạ tầng kỹ thuật.
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
Tải bản FULL (file word 24 trang): bit.ly/2Wlt1d2
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
11. 10
3.7. Điều tra thu thập các dự báo, định hướng phát
triển ngành, các quy hoạch và dự án xây dựng
- Các định hướng có liên quan đến vùng tỉnh Quảng Ngãi về xu hướng
đô thị hóa, các phân vùng chức năng lớn, tổ chức không gian vùng huyện Trà
Bồng, các trọng điểm phát triển đô thị, các khu thương mại, công nghiệp, du
lịch, các khu vực bảo vệ rừng...và các định hướng khung hạ tầng diện rộng;
vị thế và chức năng hạt nhân phát triển của vùng quy hoạch.
- Các định hướng vùng liên huyện trong phát triển kinh tế - xã hội, sử
dụng đất đai, phát triển các ngành, những trọng điểm đầu tư về công nghiệp,
du lịch... Một số dự kiến phát triển của các đô thị và các điểm dân cư.
- Điều tra: Các dự án đầu tư cấp vùng, Các dự án cấp độ tỉnh tại địa
bàn quy hoạch.
3.8. Đánh giá, rà soát việc thực hiện các quy hoạch
đang có hiệu lực
Rà soát tình hình lập, triển khai các quy hoạch có liên quan, các dự án
đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng được duyệt và kế hoạch thực hiện
quy hoạch.
Đánh giá các mục tiêu đã thực hiện, các tác động, hiệu quả của việc
thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
Phân tích những yếu tố mới trong quá trình triển khai thực hiện quy
hoạch xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực lập quy hoạch.
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
Tải bản FULL (file word 24 trang): bit.ly/2Wlt1d2
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
12. 11
PHẦN 4. CÁC DỰ BÁO SƠ BỘ VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ
THUẬT CHÍNH
4.1. Cơ sở và phương pháp xác định động lực phát
triển vùng:
- Trên cơ sở các định hướng phát triển kinh tế của vùng tỉnh Quảng
Ngãi tác động đến vùng huyện Trà Bồng, các tiềm năng và nguồn lực của
huyện và định hướng phát triển kinh tế của huyện, các dự án lớn sẽ triển
khai,... sẽ dự báo các động lực phát triển chủ đạo của Vùng.
4.2. Các dự báo sơ bộ:
4.2.1. Dự báo dân số:
a. Cơ sở dự báo:
- Chiến lược phát triển kinh tế xã hội vùng Kinh tế trọng điểm Miền Trung,
vùng tỉnh Quảng Ngãi;
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm
2020;
- Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030;
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Trà Bồng giai đoạn
2010-2020, tầm nhìn đến năm 2025;
- Các quy hoạch chuyên ngành của tỉnh Quảng Ngãi và huyện Trà Bồng.
Các dự án phát triển công nghiệp, thương mại – dịch vụ, du lịch.
- Phân tích quá trình biến động dân số huyện Trà Bồng giai đoạn 2010 –
2016;
b. Phương pháp và kết quả dự báo:
- Hiện trạng dân số huyện Trà Bồng đến tháng 12 năm 2010 là 31.048
người, tháng 12 năm 2016: dân số khoảng 33.228 người. (Nguồn: Niên giám
thống kê huyện Trà Bồng năm 2010, 2016). Tỷ lệ tăng dân số bình quân từ
năm 2010-2016 là 1,17%, chủ yếu là tăng tự nhiên.
- Quy mô dân số phát triển trong tương lai của vùng huyện Trà Bồng tăng
từ hai nguồn cơ bản:
+ Nguồn tăng từ tỷ lệ tăng dân số tự nhiên theo con số thống kê hằng
năm của huyện.
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
5253152