Nhận xét giá trị của một số phương pháp trong sàng lọc ung thư cổ tử cung.Ung thư cổ tử cung là một trong những ung thư phổ biến ở nữ giới, chiếm khoảng 12% của tất cả các ung thư ở nữ giới và là nguyên nhân gây tử vong thứ 2 sau ung thư vú. [1]
Tỷ lệ mắc bệnh ung thư cổ tử cung (CTC) thay đổi nhiều theo yếu tố địa lí và sự phát triển của nền kinh tế: Cao nhất ở Nam Mỹ, Đông Nam Á và khu vực dưới Sahara Châu Phi, tỷ lệ mắc thấp nhất ở Trung Đông, Do Thái . Theo Globocan 2008 trên thế giới tỷ lệ mới mắc là 8,8/100.000 người. Số ca mới mắc 530.232 trong năm 2008
LUẬN ÁN NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH SIÊU ÂM VÀ HÌNH THÁI MÔ BỆNH HỌC CỦA POLYP TÚI MẬT.Polyp túi mật là tổn thương nhô ra từ niêm mạc vào lòng túi mật, chiếm khoảng 5% trong dân số và thay đổi từ 1,3 đến 6,9% [19], [32], [39], [52], [78].
Bản chất của polyp có thể là u hoặc dạng u: trong các tổn thương u thì u tuyến chiếm vào khoảng 5%; trong dạng u thì polyp cholesterol gặp nhiều nhất, tỷ lệ từ 50 – 90% [20], [27], [33], [125].
Triệu chứng lâm sàng có giúp gì cho chẩn đoán polyp túi mật hay không? nhiều nghiên cứu trên thế giới [19], [120], [124] cho biết polyp túi mật có triệu chứng thường không đặc trưng, nghèo nàn: triệu chứng đau bụng theo Li [67] là 72,2%, Akyurec [19] 59%; đầy bụng chậm tiêu theo Sugiyama [121] là 28%; triệu chứng sốt theo Ito [52] là 1%. Trong nước [1], [10], chưa có công bố nào mô tả rõ về cơn đau do polyp gây ra, hầu như trong thực hành lâm sàng khó có thể xác định được triệu chứng và diễn tiến đau bụng như thế nào là của polyp túi mật. Vì vậy, chúng tôi nghiên cứu mục tiêu này nhằm xác định polyp túi mật có hay không có triệu chứng
Luận văn Nghiên cứu hình thái lâm sàng và đặc điểm mô bệnh học u nhú thanh quản trẻ em.U nhú thanh quản (UNTQ) hay còn gọi papilloma thanh quản (TQ) là những tổn thương lành tính thanh quản do sự quá sản biểu mô vảy tạo thành nhú lên bề mặt biểu mô [7],[11], có đặc điểm lan rộng và dễ tái phát sau khi u thuật.
Trên thế giới, UNTQ được dùng bởi cụm từ tiếng anh “Recurrent respiratory papilloma” để nêu bật lên được tính chất của bệnh là u nhú của đường hô hấp và dễ tái phát.
Bệnh được mô tả lần đầu tiên bởi Marcellus Donalus vào thế kỷ XVII, các nhà lâm sàng và các nhà giải phẫu bệnh rất quan tâm cho rằng nguyên nhân của papilloma thanh quản do vi rút HPV(human papillom virus)
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ TRIỆT CĂN UNG THƯ TRỰC TRÀNG .Ung thư trực tràng là ung thư thường gặp của đường tiêu hóa, là bệnh phổ biến trên thế giới, đặc biệt là các nước phát triển [1], [2], [3]. Theo tổ chức y tế thế giới (2003) ước tính mỗi năm trên thế giới có khoảng 572100 người mắc ung thư đại trực tràng (trong đó ung thư trực tràng chiếm nhiều nhất).Ung thư trực tràng đứng hàng thứ 5 ở Việt Nam sau ung thư phế quản, dạ dày, gan, vú nữ. Ghi nhận mỗi năm hội ung thư Hà Nội (2002) gần 15000 ca mắc mới, tỷ lệ 13,1/100000 dân và khoảng 7000 ca tử vong
LUẬN VĂN ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ CỦA ĐỘ DÀY DA GÁY ĐỂ CHẨN ĐOÁN THAI BẤT THƯỜNG CÓ NHIỄM SẮC THỂ BÌNH THƯỜNG.Mặc dù độ dày da gáy có nhiều cách gọi khác nhau như: khoảng mờ sau gáy, khoảng trong mờ sau gáy hay đơn giản chỉ là dày da gáy. Tuy nhiên dù có gọi như thế nào thì về mặt bản chất vẫn là thuật ngữ dùng để mô tả một khoang chứa dịch nằm giữa to chức phần mềm của cột sống co phía trước da của vùng gáy ở phía sau. Cấu trúc này được quan sát dễ dàng bằng siêu âm nhất là siêu âm trong quý đầu (từ 11-14 tuần)
Nhận xét giá trị của một số phương pháp trong sàng lọc ung thư cổ tử cung.Ung thư cổ tử cung là một trong những ung thư phổ biến ở nữ giới, chiếm khoảng 12% của tất cả các ung thư ở nữ giới và là nguyên nhân gây tử vong thứ 2 sau ung thư vú. [1]
Tỷ lệ mắc bệnh ung thư cổ tử cung (CTC) thay đổi nhiều theo yếu tố địa lí và sự phát triển của nền kinh tế: Cao nhất ở Nam Mỹ, Đông Nam Á và khu vực dưới Sahara Châu Phi, tỷ lệ mắc thấp nhất ở Trung Đông, Do Thái . Theo Globocan 2008 trên thế giới tỷ lệ mới mắc là 8,8/100.000 người. Số ca mới mắc 530.232 trong năm 2008
LUẬN ÁN NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH SIÊU ÂM VÀ HÌNH THÁI MÔ BỆNH HỌC CỦA POLYP TÚI MẬT.Polyp túi mật là tổn thương nhô ra từ niêm mạc vào lòng túi mật, chiếm khoảng 5% trong dân số và thay đổi từ 1,3 đến 6,9% [19], [32], [39], [52], [78].
Bản chất của polyp có thể là u hoặc dạng u: trong các tổn thương u thì u tuyến chiếm vào khoảng 5%; trong dạng u thì polyp cholesterol gặp nhiều nhất, tỷ lệ từ 50 – 90% [20], [27], [33], [125].
Triệu chứng lâm sàng có giúp gì cho chẩn đoán polyp túi mật hay không? nhiều nghiên cứu trên thế giới [19], [120], [124] cho biết polyp túi mật có triệu chứng thường không đặc trưng, nghèo nàn: triệu chứng đau bụng theo Li [67] là 72,2%, Akyurec [19] 59%; đầy bụng chậm tiêu theo Sugiyama [121] là 28%; triệu chứng sốt theo Ito [52] là 1%. Trong nước [1], [10], chưa có công bố nào mô tả rõ về cơn đau do polyp gây ra, hầu như trong thực hành lâm sàng khó có thể xác định được triệu chứng và diễn tiến đau bụng như thế nào là của polyp túi mật. Vì vậy, chúng tôi nghiên cứu mục tiêu này nhằm xác định polyp túi mật có hay không có triệu chứng
Luận văn Nghiên cứu hình thái lâm sàng và đặc điểm mô bệnh học u nhú thanh quản trẻ em.U nhú thanh quản (UNTQ) hay còn gọi papilloma thanh quản (TQ) là những tổn thương lành tính thanh quản do sự quá sản biểu mô vảy tạo thành nhú lên bề mặt biểu mô [7],[11], có đặc điểm lan rộng và dễ tái phát sau khi u thuật.
Trên thế giới, UNTQ được dùng bởi cụm từ tiếng anh “Recurrent respiratory papilloma” để nêu bật lên được tính chất của bệnh là u nhú của đường hô hấp và dễ tái phát.
Bệnh được mô tả lần đầu tiên bởi Marcellus Donalus vào thế kỷ XVII, các nhà lâm sàng và các nhà giải phẫu bệnh rất quan tâm cho rằng nguyên nhân của papilloma thanh quản do vi rút HPV(human papillom virus)
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ TRIỆT CĂN UNG THƯ TRỰC TRÀNG .Ung thư trực tràng là ung thư thường gặp của đường tiêu hóa, là bệnh phổ biến trên thế giới, đặc biệt là các nước phát triển [1], [2], [3]. Theo tổ chức y tế thế giới (2003) ước tính mỗi năm trên thế giới có khoảng 572100 người mắc ung thư đại trực tràng (trong đó ung thư trực tràng chiếm nhiều nhất).Ung thư trực tràng đứng hàng thứ 5 ở Việt Nam sau ung thư phế quản, dạ dày, gan, vú nữ. Ghi nhận mỗi năm hội ung thư Hà Nội (2002) gần 15000 ca mắc mới, tỷ lệ 13,1/100000 dân và khoảng 7000 ca tử vong
LUẬN VĂN ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ CỦA ĐỘ DÀY DA GÁY ĐỂ CHẨN ĐOÁN THAI BẤT THƯỜNG CÓ NHIỄM SẮC THỂ BÌNH THƯỜNG.Mặc dù độ dày da gáy có nhiều cách gọi khác nhau như: khoảng mờ sau gáy, khoảng trong mờ sau gáy hay đơn giản chỉ là dày da gáy. Tuy nhiên dù có gọi như thế nào thì về mặt bản chất vẫn là thuật ngữ dùng để mô tả một khoang chứa dịch nằm giữa to chức phần mềm của cột sống co phía trước da của vùng gáy ở phía sau. Cấu trúc này được quan sát dễ dàng bằng siêu âm nhất là siêu âm trong quý đầu (từ 11-14 tuần)
Đóng góp của ngành Công nghệ sinh học Việt Nam vào nền kinh tế tri thức: Thực...Kien Thuc
Tham luận của PGS. TS. Lê Trần Bình (Viện trưởng Viện Công nghệ Sinh học – Trung tâm KHTN&CN Quốc gia) tại Hội thảo Kinh tế tri thức và những vần đề đặt ra đối với Việt Nam (2000):
http://adf.ly/1HsnC0
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Tải về hoàn toàn miễn phí tài liệu "Giáo trình công nghệ sinh học động vật" cho các bạn muốn tìm hiểu về mảng công nghệ sinh học động gồmhổ trợ sinh sản (IVF), tạo dòng vô tính...
Website: www.chungvisinh.com - Email: hoangvnu@gmail.com
Mobile: 0912.707.224 (Ms. Điệp)
Chủng vi sinh bao gồm cơ sở dữ liệu online của hơn 100 000+ chủng giống vi sinh vật, chủng giống chuẩn, chủng chuẩn của các bảo tàng giống chuẩn uy tín trên thế giới như NBRC (Nhật Bản), JCM (Nhật Bản), DSMZ (Đức), NCTC (Anh)....
Chủng vi sinh cung cấp chủng giống vi sinh vật phục vụ cho các mục đích nghiên cứu vi sinh vật, phát triển chế phẩm sinh học, phân bón vi sinh, thực phẩm chức năng cho chăn nuôi, thủy sản...
Luận văn Nghiên cứu giá trị của phương pháp chụp vú (Mammography) và sinh thiết kim trong chẩn đoán ung thư vú giai đoạn sớm.Ung thư vú (UTV) là loại bệnh ung thư (UT) hay gặp nhất ở phụ nữ và cũng là nguyên nhân chính gây tử vong ở nữ giới tại nhiều nước trên thế giới trong đó có Việt Nam.
UTV được mô tả từ trước công nguyên 400 năm và được quan tâm hàng đầu do tần suất mắc bệnh ngày càng tăng. Tỷ lệ mắc bệnh thay đổi nhiều từ 25-35/100000 dân tại Anh, Đan Mạch, Hà Lan, Hoa Kỳ, Canada, đến 2-5/100000 dân tại Nhật Bản, Mexico, Venezuela [88],[80]. Tại Việt Nam ung thư vú đứng hàng đầu trong các ung thư ở phụ nữ với tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi là 17,4/100.000 dân
Đóng góp của ngành Công nghệ sinh học Việt Nam vào nền kinh tế tri thức: Thực...Kien Thuc
Tham luận của PGS. TS. Lê Trần Bình (Viện trưởng Viện Công nghệ Sinh học – Trung tâm KHTN&CN Quốc gia) tại Hội thảo Kinh tế tri thức và những vần đề đặt ra đối với Việt Nam (2000):
http://adf.ly/1HsnC0
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Tải về hoàn toàn miễn phí tài liệu "Giáo trình công nghệ sinh học động vật" cho các bạn muốn tìm hiểu về mảng công nghệ sinh học động gồmhổ trợ sinh sản (IVF), tạo dòng vô tính...
Website: www.chungvisinh.com - Email: hoangvnu@gmail.com
Mobile: 0912.707.224 (Ms. Điệp)
Chủng vi sinh bao gồm cơ sở dữ liệu online của hơn 100 000+ chủng giống vi sinh vật, chủng giống chuẩn, chủng chuẩn của các bảo tàng giống chuẩn uy tín trên thế giới như NBRC (Nhật Bản), JCM (Nhật Bản), DSMZ (Đức), NCTC (Anh)....
Chủng vi sinh cung cấp chủng giống vi sinh vật phục vụ cho các mục đích nghiên cứu vi sinh vật, phát triển chế phẩm sinh học, phân bón vi sinh, thực phẩm chức năng cho chăn nuôi, thủy sản...
Luận văn Nghiên cứu giá trị của phương pháp chụp vú (Mammography) và sinh thiết kim trong chẩn đoán ung thư vú giai đoạn sớm.Ung thư vú (UTV) là loại bệnh ung thư (UT) hay gặp nhất ở phụ nữ và cũng là nguyên nhân chính gây tử vong ở nữ giới tại nhiều nước trên thế giới trong đó có Việt Nam.
UTV được mô tả từ trước công nguyên 400 năm và được quan tâm hàng đầu do tần suất mắc bệnh ngày càng tăng. Tỷ lệ mắc bệnh thay đổi nhiều từ 25-35/100000 dân tại Anh, Đan Mạch, Hà Lan, Hoa Kỳ, Canada, đến 2-5/100000 dân tại Nhật Bản, Mexico, Venezuela [88],[80]. Tại Việt Nam ung thư vú đứng hàng đầu trong các ung thư ở phụ nữ với tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi là 17,4/100.000 dân
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
1. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010
GIỚI THIỆU VÀ ỨNG DỤNG CỦA BIRADS-US
TRONG THỰC HÀNH SIÊU ÂM
Đỗ Bình Minh*
, Phan Thanh Hải
†
, Nguyễn Thiện Hùng
†
, Nguyễn Văn Công
†
, Trần Văn Thiệp*
, Võ Mai Khanh
†
,
BREAST IMAGING REPORTING AND DATA SYSTEM-ULTRASOUND
BIRADS-US (Breast Imaging Reporting and
Data System-Ultrasound) t m d ch là H th ngạ ị ệ ố
d li u và t ng trình k t qu ch n đoán hìnhữ ệ ườ ế ả ẩ
nh tuy n vú dành cho siêu âm đ c ACRả ế ượ
(American College of Radiology) gi i thi u vàớ ệ
đ a vào s d ng t năm 2003. T ng t như ử ụ ừ ươ ự ư
BIRADS-Mammography đã ra đ i năm 1998,ờ
b ng phân lo i này nh m m c đích chu n hóaả ạ ằ ụ ẩ
thu t ng mô t các t n th ng c a tuy n vú,ậ ữ ả ổ ươ ủ ế
t đó đ a ra thái đ x trí th ng nh t gi a bácừ ư ộ ử ố ấ ữ
sĩ lâm sàng v i bác sĩ ch n đoán hình nh vàớ ẩ ả
gi a các bác sĩ ch n đoán hình nh v i nhau.ữ ẩ ả ớ
BIRADS-Mammography đ c s d ng tượ ử ụ ừ
năm 1998 và 5 năm sau (2003) m i có BIRADS-ớ
US và BIRADS-MRI.
SỰ RA ĐỜI CỦA BIRADS-US
Cho đ n nay, siêu âm v n đ c xem là m tế ẫ ượ ộ
khám nghi m b sung cho nhũ nh. Đ hi uệ ổ ả ể ể
đ c quan đi m này, chúng ta c n xem xét l iượ ể ầ ạ
nh ng u đi m c a siêu âm so v i nhũ nh.ữ ư ể ủ ớ ả
Chỉ định của siêu âm
- Siêu âm làm tăng đ đ c hi u c a nhũộ ặ ệ ủ
nh:ả
Trong đánh giá và x lý b nh lý tuy n vú,ử ệ ế
siêu âm đ c ch đ nh do kh năng mô t đ cượ ỉ ị ả ả ặ
tính c a t n th ng (characterization) phát hi nủ ổ ươ ệ
trên nhũ nh ho c t n th ng s th y trên lâmả ặ ổ ươ ờ ấ
sàng.Siêu âm làm tăng đ đ c hi u c a nhũ nhộ ặ ệ ủ ả
nh kh năng này. Trên nhũ nh, không th xácờ ả ả ể
đ nh m t bóng m (opacity) là đ c hay nang,ị ộ ờ ặ
vách nang dày hay m ng, có ch i sùi trên váchỏ ồ
nang hay không, có vách ngăn hay không…
trong khi siêu âm có th cho câu tr l i rõ ràng.ể ả ờ
- Siêu âm là ph ng ti n ch n đoán hìnhươ ệ ẩ
nh đ c l a ch n nhi u nh t trong th thu tả ượ ự ọ ề ấ ủ ậ
can thi p qua da.ệ
- B ng thu t ng siêu âm giúp chu n hóaả ậ ữ ẩ
các t ng mô t t n th ng c a vú và b nừ ữ ả ổ ươ ủ ả
t ng trình k t qu siêu âm (report).Đánh giáườ ế ả
chính xác m t t n th ng ph i thông qua phânộ ổ ươ ả
tích nhi u tri u ch ng thay vì ch m t tri uề ệ ứ ỉ ộ ệ
ch ng đ n l . M t s tri u ch ng ch dùng choứ ơ ẻ ộ ố ệ ứ ỉ
siêu âm nh tr c c a b u ho c ph n âm.M tư ụ ủ ướ ặ ả ộ
s tri u ch ng là căn b n dùng trong b t kỳố ệ ứ ả ấ
ph ng ti n ch n đoán hình nh tuy n vú nhươ ệ ẩ ả ế ư
hình d ng và đ ng b .ạ ườ ờ
Nhắc lại BIRADS-Mammography (đã có từ
năm 1998)
BIRADS-Mammography đã giúp c i thi nả ệ
v n đ đánh giá t n th ng d ng kh i (mass)ấ ề ổ ươ ạ ố
và vôi hóa, và nh ng khuy n cáo v thái đ xữ ế ề ộ ử
trí sau khi có đánh giá cu i cùng đã đ c đ aố ượ ư
vào đ o lu t c a liên bang MQSAạ ậ ủ
(Mammography Quality Standard Act) năm
1992. Vi c t ng h p các d u hi u c a siêu âmệ ổ ợ ấ ệ ủ
và nhũ nh c i thi n quá trình đánh giá và xả ả ệ ử
lý các t n th ng c a tuy n vú.ổ ươ ủ ế
Sự ra đời của BIRADS-US
Nhu c u ph i có m t b n thu t ng siêuầ ả ộ ả ậ ữ
âm đã đ c ACR ghi nh n và đ c Office onượ ậ ượ
Women’s Health, Department of Health and
Human Services tài tr đ nghiên c u, phátợ ể ứ
tri n quy trình trong lĩnh v c siêu âm tuy n vú.ể ự ế
M t nhóm các chuyên gia trong n c và qu cộ ướ ố
t , đã h p l i năm 1998. Nh ng đ tài nghiênế ọ ạ ữ ề
c u nh m phát tri n quy trình bao g m t mứ ằ ể ồ ầ
soát ung th vú b ng siêu âm, phân bi t cácư ằ ệ
kh i b u đ c lành tính và ác tính, và các khố ướ ặ ả
Chuyên đề Ung Bướu
7
*
Bệnh viện Ung bướu TPHCM; †
Trung tâm Chẩn đoán Y khoa Medic
Địa chỉ liên lạc: BS. Đỗ Bình Minh. Email: dobinhminh811@gmail.com
2. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010 Nghiên cứu Y học
năng ng d ng trong đi u tr c a siêu âm, sứ ụ ề ị ủ ử
d ng siêu âm nh là m t tác nhân cũng nh làụ ư ộ ư
m t ph ng ti n h ng d n cho nhi u lo i thộ ươ ệ ướ ẫ ề ạ ủ
thu t can thi p. Nhu c u ph i có m t b ngậ ệ ầ ả ộ ả
thu t ng d hi u, mang tính toàn c u và nh tậ ữ ễ ể ầ ấ
quán tr nên c p bách, đ c bi t là trong vi cở ấ ặ ệ ệ
quy trình hóa các d án kh o sát đ c đi m siêuự ả ặ ể
âm c a các b u đ c và và trong vi c t m soátủ ướ ặ ệ ầ
ung th vú, là lĩnh v c mà các kh i b u đ cư ự ố ướ ượ
xem là có nhi u kh năng lành tính đòi h i ph iề ả ỏ ả
có đ nh nghĩa th t chính xác.ị ậ
Các bước tiến hành
S d ng nh ng k thu t t ng t nh v iử ụ ữ ỹ ậ ươ ự ư ớ
BIRADS-Mammography, nhóm chuyên gia và
các ti u ban ph trách so n th o b ng thu tể ụ ạ ả ả ậ
ng đã đ t đ c s đ ng thu n v các thu tữ ạ ượ ự ồ ậ ề ậ
ng và b ng phân lo i l ng giá nguy c ungữ ả ạ ượ ơ
th . Sau nhi u l n so n th o, b ng thu t ngư ề ầ ạ ả ả ậ ữ
đ xu t đã đ c trình bày và th nghi m trongề ấ ượ ử ệ
nhi u cu c h i th o, bao g m H i th o hàngề ộ ộ ả ồ ộ ả
năm v Hình nh h c tuy n vú t i San Diegoề ả ọ ế ạ
(Breast Imaging biennial meeting) năm
2001.Phân tích th ng kê gi a các nhà quan sátố ữ
cho th y có s nh t trí cao v h u h t thu tấ ự ấ ề ầ ế ậ
ng gi a các thành viên bao g m các bác sĩ làmữ ữ ồ
ch n đoán hình nh tuy n vú k c ng iẩ ả ế ể ả ườ
nhi u kinh nghi m l n ng i m i vàoề ệ ẫ ườ ớ
ngh .Nhi u t mô t đ c đi m đã th ng đ cề ề ừ ả ặ ể ườ ượ
dùng trong phân tích các tri u ch ng trên nhũệ ứ
nh, v i nh ng đ c đi m n i b t đáng lo ng iả ớ ữ ặ ể ổ ậ ạ
nh t khi đánh giá phân lo i kh năng ác tínhấ ạ ả
c a t n th ng và các khuy n cáo. T ng t ,ủ ổ ươ ế ươ ự
khi m t t ng trình k t qu kh o sát tuy n vúộ ườ ế ả ả ế
t ng h p c hai k t qu siêu âm và nhũ nh,ổ ợ ả ế ả ả
nh ng đ c đi m nghi ng ác tính nh t c a m tữ ặ ể ờ ấ ủ ộ
t n th ng vú s nh h ng đ n vi c mô tổ ươ ẽ ả ưở ế ệ ả
đ c đi m c a t n th ng đó. V i s liên thôngặ ể ủ ổ ươ ớ ự
rõ ràng gi a hai ph ng pháp hình nh h cữ ươ ả ọ
(nhũ nh và siêu âm) và vi c s d ng các thu tả ệ ử ụ ậ
ng đ c ch p nh n, tính ch t l thu c vàoữ ượ ấ ậ ấ ệ ộ
ng i th c hi n k thu t c a siêu âm, v n gâyườ ự ệ ỹ ậ ủ ố
h n ch s h u d ng c a k thu t này trongạ ế ự ữ ụ ủ ỹ ậ
quá kh , hi n nay đã đ c gi i quy t.ứ ệ ượ ả ế
V i nh ng m c tiêu và suy nghĩ nh trên,ớ ữ ụ ư
m t b ng thu t ng g m nh ng t mô t kèmộ ả ậ ữ ồ ữ ừ ả
theo b ng x p lo i l ng giá m c đ nghi ngả ế ạ ượ ứ ộ ờ
ác tính đã đ c phát tri n nh m nâng cao hi uượ ể ằ ệ
qu lâm sàng c a siêu âm tuy n vú. Nh ng tả ủ ế ữ ừ
mô t trong b ng thu t ng dành cho nhũ nhả ả ậ ữ ả
đ c s d ng cho k t qu siêu âm khi có th vàượ ử ụ ế ả ể
thích h p. Đ i v i hai đ c đi m quan tr ng làợ ố ớ ặ ể ọ
hình d ng và đ ng b c a t n th ng, nhi uạ ườ ờ ủ ổ ươ ề
t mô t có th dùng đ di n gi i t t cho cừ ả ể ể ễ ả ố ả
hình d ng và đ ng b . Nh m m c đích giúpạ ườ ờ ằ ụ
cho ng i s d ng s đ này không nh m l nườ ử ụ ơ ồ ầ ẫ
vì s d ng m t t hai l n, t irregular (khôngử ụ ộ ừ ầ ừ
đ u) ch dùng đ mô t hình d ng ch khôngề ỉ ể ả ạ ứ
dùng đ t đ ng b . B ng thu t ng này sể ả ườ ờ ả ậ ữ ẽ
còn thay đ i cũng nh k thu t siêu âm v n cònổ ư ỹ ậ ẫ
đang ti n tri n, nh t là khi siêu âm đ c ápế ể ấ ượ
d ng r ng rãi nh là m t ph ng pháp t mụ ộ ư ộ ươ ầ
soát b sung đ tìm nh ng kh i b u ti m nổ ể ữ ố ướ ề ẩ
trên nh ng đ i t ng b nh nhân ch n l c,ữ ố ượ ệ ọ ọ
ch ng h n nh nh ng ph n có nguy c ungẳ ạ ư ữ ụ ữ ơ
th vú cao có tuy n vú tăng đ m đ trên nhũư ế ậ ộ
nh.ả
Bảng phân loại nguy cơ ung thư của tổn
thương vú
BI-RADS 1: Siêu âm bình th ng;ườ
BI-RADS 2: D u hi u lành tính;ấ ệ
BI-RADS 3: Có th lành tính, đ ngh theoể ề ị
dõi v i kho ng cách ng n;ớ ả ắ
BI-RADS 4 : Nghi ng ác tính;ờ
BI-RADS 5 : R t g i ý ác tính;ấ ợ
BI-RADS 6 : Hình nh trên b nh nhân ungả ệ
th đã bi t;ư ế
BI-RADS 0 : C n đánh giá thêm hình nhầ ả
b sung ho c so sánh v i các k t qu khámổ ặ ớ ế ả
tr c đó.ướ
Chuyên đề Ung Bướu
8
3. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010
BẢNG THUẬT NGỮ SIÊU ÂM (ACR BIRADS-US LEXICON CLASSIFICATION FORM)
Chuyên đề Ung Bướu
9
4. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010 Nghiên cứu Y học
BẢNG PHÂN LOẠI THUẬT NGỮ ACR
BIRADS-US
V i m i m c sau đây trong b ng phân lo i,ớ ỗ ụ ả ạ
ch n m t t thích h p nh t đ mô t đ c đi mọ ộ ừ ợ ấ ể ả ặ ể
c a t n th ng. Trong tr ng h p có th , các tủ ổ ươ ườ ợ ể ừ
ng dùng đ đ nh nghĩa và mô t trong b ngữ ể ị ả ả
phân lo i thu t ng dùng cho nhũ nh (ACRạ ậ ữ ả
BIRADS-Mammography) có th áp d ng choể ụ
siêu âm.
Khối bướu
Hình d ngạ
(ch nọ
m t)ộ
Mô tả
B u d cầ ụ hay hình tr ng (có th có 2-3ứ ể
múi, ”phân thùy” hay “đa cung
l n”ớ
Tròn hay hình c uầ
Không đ uề n u hình d ng không ph i trònế ạ ả
cũng không ph i b u d cả ầ ụ
Tr c (ch nụ ọ
m t)ộ
Mô tả
Song song tr c l n c a t n th ng songụ ớ ủ ổ ươ
song v i da (“r ng h n là cao”ớ ộ ơ
ho c mô t là t n th ng n mặ ả ổ ươ ằ
ngang
Không song song tr c l n c a t n th ng khôngụ ớ ủ ổ ươ
song song v i da (“cao h n làớ ơ
r ng”, ho c vuông góc v i da,ộ ặ ớ
k c tr ng h p t n th ngể ả ườ ợ ổ ươ
d ng tròn)ạ
Đ ng bườ ờ Mô tả
Chuyên đề Ung Bướu
10
5. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010
(ch nọ
m t)ộ
Rõ đ ng b đ c xác đ nh rõ hayườ ờ ượ ị
s c nét, có s chuy n ti p đ tắ ự ể ế ộ
ng t gi a t n th ng và mô lânộ ữ ổ ươ
c nậ
Không rõ khi kh i b u có m t ho cố ướ ộ ặ
nhi u h n các tính ch t sau đây:ề ơ ấ
Không rõ nét không có ranh gi i gi a kh iớ ữ ố
b u và mô lân c nướ ậ
G p gócậ m t ph n hay toàn b đ ng bộ ầ ộ ườ ờ
có các góc c nh, th ng là gócạ ườ
nh nọ
Đa cung nhỏ nh ng đ ng cung nh g nữ ườ ỏ ợ
sóng t o nên bi u hi n b nh pạ ể ệ ờ ấ
nhô c a kh i b uủ ố ướ
B gaiờ b đ c hình thành hay đ cờ ượ ặ
tr ng b i nh ng đ ng s c nétư ở ữ ườ ắ
phát xu t t b uấ ừ ướ
Gi i h n c aớ ạ ủ
t nổ
th nươ
g
(ch nọ
m t)ộ
Mô tả
Giao di n rõệ ranh gi i s c nét gi a t nớ ắ ữ ổ
th ng và mô lân c n có thươ ậ ể
không th nh n raể ậ
ho c là có m t vi n ph n âmặ ộ ề ả
dày gi i h n rõ, có th dày hayớ ạ ể
m ngỏ
Vi n tăng h i âmề ồ gi a kh i b u và mô lân c nữ ố ướ ậ
không có ranh gi i s c nét , đ cớ ắ ượ
n i b i m t vùng chuy n ti pố ở ộ ể ế
ph n âm dàyả
C u trúc h iấ ồ
âm
(ch nọ
m t)ộ
Mô tả
Ph n âm tr ngả ố không có ph n âm bên trongả
Ph n âm dàyả có đ ph n âm tăng so v i mộ ả ớ ỡ
hay t ng đ ng v i mô s i-ươ ươ ớ ợ
tuy nế
Ph n âm h nả ỗ
h pợ
kh i b u ch a c hai thành ph nố ướ ứ ả ầ
ph n âm tr ng và ph n âm dàyả ố ả
Ph n âm kémả th p h n mô m , kh i b u cóấ ơ ỡ ố ướ
đ c đi m là ph n âm kém đ uặ ể ả ề
kh p (ví d nh hình nh c aắ ụ ư ả ủ
m t nang ph c t p hay b uộ ứ ạ ướ
s i-tuy n)ợ ế
Đ ng âmồ ph n âm t ng đ ng mô mả ươ ươ ỡ
(m t nang ph c t p ho c m tộ ứ ạ ặ ộ
b u s i-tuy n có th đ ng âmướ ợ ế ể ồ
ho c ph n âm kém)ặ ả
Đ c đi m h iặ ể ồ
âm
sau
t nổ
th nươ
g
(ch nọ
m t)ộ
Mô tả
Không thay đ iổ không có bóng l ng ho c tăngư ặ
c ng âm phía sauườ
Tăng c ng âmườ
phía sau
tăng c ng âm phía sauườ
Có bóng l ngư gi m âm phía sau, lo i tr cácả ạ ừ
bóng l ng bênư
D ng k t h pạ ế ợ nhi u h n m t ki u cách hút âmề ơ ộ ể
phía sau, có c hai hút âm vàả
tăng c ng âmườ
Mô lân c nậ Mô tả
Hi u qu có thệ ả ể
nh n ra (ch n t tậ ọ ấ
c các d u hi uả ấ ệ
n u có)ế
Bi n đ i c a ngế ổ ủ ố
tuy n vúế
đ ng kính b t th ng và/ho cườ ấ ườ ặ
phân nhánh b t th ngấ ườ
Bi n đ i c a dâyế ổ ủ
ch ng Cooperằ
các dây ch ng Cooper b căng raằ ị
ho c dày lênặ
Phù tăng ph n âm c a mô lânả ủ
c n;c u trúc d ng l i do cácậ ấ ạ ướ
đ ng ph n âm kém và g p gócườ ả ậ
t o nênạ
Xo n v n c uắ ặ ấ
trúc
phá v các đ ng c th h cỡ ườ ơ ể ọ
bình th ngườ
Dày da dày da khu trú ho c lan t a (daặ ỏ
bình th ng dày </= 2mmườ
ngo i tr vùng quanh qu ng vúạ ừ ầ
và vùng th p c a vúấ ủ
Chuyên đề Ung Bướu
11
6. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010 Nghiên cứu Y học
Co kéo da/ da
dày không đ uề
b m t da lõm hay không rõ, vàề ặ
có v b kéo vào trongẻ ị
Vôi hóa
Kh năng mô t vôi hóa c a siêu âm r tả ả ủ ấ
kém nh ng vôi hóa có th đ c nh n bi t trênư ể ượ ậ ế
siêu âm đ c bi t là khi vôi hóa trong kh i b u.ặ ệ ố ướ
Vôi hóa Mô tả
(có th ch n t t c cácể ọ ấ ả
d u hi u sau đây n uấ ệ ế
có)
Vôi hóa l nớ kích th c >/= 0.5 mmướ
Vi vôi hóa ngoài kh iố
b uướ
các đ m ph n âm dàyố ả
không chi m toàn bế ộ
chùm sóng âm và không
có bóng l ng, kích th cư ướ
< 0.5 mm
Vi vôi hóa trong kh iố
b uướ
vi vôi hóa bên trong kh iố
b u đ c nh n ra dướ ượ ậ ễ
dàng. Nh ng đ m ph nữ ố ả
âm dày trong m t kh iộ ố
b u ph n âm kém cóướ ả
th d nh n raể ễ ậ
Các trường hợp đặc biệt
Các tr ng h p đ c bi t là nh ng ca ch cóườ ợ ặ ệ ữ ỉ
m t ch n đoán duy nh t ho c m t d u hi uộ ẩ ấ ặ ộ ấ ệ
duy nh tấ
Các vi nang k t chùmế m t chùm các ph n âmộ ổ ả
tr ng nh h n 2-3 mm,ố ỏ ơ
v i các vách ngăn m ngớ ỏ
(< 0.5 mm) và không có
thành ph n mô đ cầ ặ
riêng bi tệ
Nang ph c t pứ ạ ph n l n nang ph c t pầ ớ ứ ạ
có đ c đi m bên trong cóặ ể
đ ph n âm kém đ ngộ ả ồ
nh tấ
nang ph c t p có th cóứ ạ ể
m t phân cách d ch-d chặ ị ị
ho c m t phân cáchặ ặ
d ch-c n l ng có th d chị ặ ắ ể ị
chuy n khi thay đ i tể ổ ư
th b nh nhânế ệ
Kh i b u trong da ho cố ướ ặ
trên m t daặ
hi n nhiên trên khámể
lâm sàng và có th baoể
g m b c bã, b c th ngồ ọ ọ ượ
bì, s o l i, n t ru i vàẹ ồ ố ồ
b u s i th n kinhướ ợ ầ
D v tị ậ có th bao g m clipể ồ
ph u thu t, coil, dây, vẫ ậ ỏ
b c ngoài catheter,ọ
silicone và m nh kim khíả
ho c th y tinh liên quanặ ủ
v i ch n th ngớ ấ ươ
H ch b ch huy tạ ạ ế trong vú h ch b chạ ạ
huy t có hình d ng quế ạ ả
th n thu nh v i r nậ ỏ ớ ố
h ch ph n âm dày vàạ ả
ph n v h ch xungầ ỏ ạ
quanh ph n âm kémả
có th tìm th y trongể ấ
tuy n vú, k c vùngế ể ả
nách
H ch b ch huy tạ ạ ế vùng nách h ch b chạ ạ
huy t có hình d ng quế ạ ả
th n thu nh v i r nậ ỏ ớ ố
h ch ph n âm dày vàạ ả
ph n v h ch xungầ ỏ ạ
quanh ph n âm kémả
có th tìm th y trongể ấ
tuy n vú, k c vùngế ể ả
nách
Phân bố mạch máu: (chọn một)
Không có.
Có trong t n th ng.ổ ươ
Có sát c nh bên t n th ng.ạ ổ ươ
Phân b m ch máu nhi u lan t a trong môố ạ ề ỏ
lân c nậ
Bảng xếp loại lượng giá: (chọn một)
Lo i 0-ạ Không hoàn h oả C n kh o sát hình nhầ ả ả
h c thêm tr c khi cóọ ướ
l ng giá sau cùngượ
L ng giá sau cùngượ
Lo i 1ạ Âm tính
Không th y t n th ngấ ổ ươ
(theo dõi đ nh kỳ)ị
Lo i 2ạ Lành tính
Không tìm th y d uấ ấ
hi u ác tính; ví d nangệ ụ
Chuyên đề Ung Bướu
12
7. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010
(theo dõi đ nh kỳ theoị
l a tu i, theo x trí lâmứ ổ ử
sàng)
Lo i 3-ạ Có v lành tínhẻ
Không có d u hi u ácấ ệ
tính, ví d b u s i-ụ ướ ợ
tuy n (theo dõi đ nh kỳ,ế ị
l n đ u v i kho ng cáchầ ầ ớ ả
ng n)ắ
Lo i 4ạ Nghi ng ác tínhờ
Kh năng ung th tả ư ừ
th p đ n trung bình, nênấ ế
xem xét ch đ nh sinhỉ ị
thi tế
Lo i 5ạ R t nghi ng ác tínhấ ờ
G n nh ch c ch n làầ ư ắ ắ
ung th , c n x trí thíchư ầ ử
h pợ
Lo i 6ạ Ung th đã bi tư ế
Đã có k t qu sinh thi tế ả ế
là ung th , tr c khi l pư ướ ậ
k ho ch đi u trế ạ ề ị
B ng thu t ng chi ti t v a nêu trên có thả ậ ữ ế ừ ể
đ c trình bày d i d ng s đ mô t đ c đi mượ ướ ạ ơ ồ ả ặ ể
siêu âm c a m t kh i b u đ c sau đây đ cóủ ộ ố ướ ặ ể
th d dàng n m b t v n đ . S đ này khôngể ễ ắ ắ ấ ề ơ ồ
bao g m các tr ng h p đ c bi t (h ch trongồ ườ ợ ặ ệ ạ
tuy n vú, nang ph c t p…).ế ứ ạ
S Đ MINH H A- L y ví d mô t m t t n th ng có hình kh i OSL (Occupying SpaceƠ Ồ Ọ ấ ụ ả ộ ổ ươ ố
Lesion) là u th c a siêu âm:ư ế ủ
Chuyên đề Ung Bướu
13
MASS
Shape
Margi
n
Surrounding
Tissue
Calcificatio
n Orientatio
n
Posterior Acoustic
Features
Lesion
Boundar
y
Vascularit
y
Echo
Pattern
1. Macrocalcifications
2. Microcalcifications out of mass
3. Microcalcifications in mass
3. Microcalcifications in mass
1. Oval
2. Round
3. Irregular
1. Duct changes
2. Cooper’s ligament changes
3. Edema
4. Architectural distortion
5. Skin thickening
6. Skin refraction/ Irregularity
1. Parallel
2. Not parallel
1. No posterior acoustic
features
2. Enhancement
3. Shadowing
4. Combine pattern
1.Not present or not assessed
2. Present in lesion
3. Present immediately adjacent to
learn
4. Differently increase vascularity in
surrounding tissue
1. Anechoic
2. Hyperechoic
3. Complex
4. Hypoechoic
5. Isoechoic
1. Circumscribed
2. Not circumscribed
2.1. indistinct
2.2. angular
2.3. microlobulated
2.4. spiculated
1. Abrupt interface
2. Echogenic halo
8. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010 Nghiên cứu Y học
BÀN LUẬN
B ng phân lo i thu t ng này nh m giúpả ạ ậ ữ ằ
cho công tác thu th p d li u ch không nh mậ ữ ệ ứ ằ
thay th cho m t b n t ng trình k t qu siêuế ộ ả ườ ế ả
âm thông th ng.ườ
Đ mô t m t t n th ng hình kh i (mass),ể ả ộ ổ ươ ố
bác sĩ siêu âm ph i đi m qua danh sách g m 34ả ể ồ
tri u ch ng h c và sau đó ch n ra kho ng 9 - 12ệ ứ ọ ọ ả
d u hi u đi n hình (typical or pathognomonicấ ệ ể
signs). Tuy nhiên, trên th c t yêu c u c a m tự ế ầ ủ ộ
k t qu siêu âm ph i cô đ ng nên các bác sĩế ả ả ọ
siêu âm s ch n l c ra kho ng 5 - 6 d u hi u đẽ ọ ọ ả ấ ệ ể
in trong b ng k t qu .ả ế ả
Thu t ng mô t ‘’irregular” (không đ u)ậ ữ ả ề
ch đ c dùng đ mô t hình d ng c a t nỉ ượ ể ả ạ ủ ổ
th ng hình kh i (mass), không đ c dùng đươ ố ượ ể
mô t b (margin).ả ờ
Đ i v i tri u ch ng phân b m ch máuố ớ ệ ứ ố ạ
(vascularity), hi n nay không còn s d ng PI vàệ ử ụ
RI vì nhi u nghiên c u đã cho th y các ch sề ứ ấ ỉ ố
này không đ c hi u.ặ ệ
B ng thu t ng đ a ra m t t m i làả ậ ữ ư ộ ừ ớ
“complicated cyst“, t m d ch là nang ph c t p.ạ ị ứ ạ
Trong tr ng h p này, t nang ph c t p chườ ợ ừ ứ ạ ỉ
nh m di n t hình nh siêu âm c a m t nangằ ễ ả ả ủ ộ
có ph n âm kém và đ ng nh t. Trên th c hành,ả ồ ấ ự
các bác sĩ siêu âm th ng s d ng t nangườ ử ụ ừ
không đi n hình (atypical cyst) nh m c nh báoể ằ ả
v i bác sĩ lâm sàng là siêu âm không th lo i trớ ể ạ ừ
ch n đoán b u đ c và gi i thích t i sao ngayẩ ướ ặ ả ạ
sau ph n k t lu n , bác sĩ siêu âm l i đ nghầ ế ậ ạ ề ị
FNAC (Fine Needle Aspiration Cytology= ch cọ
hút t bào b ng kim nh ).ế ằ ỏ
Trong tr ng h p bác sĩ siêu âm ch a sườ ợ ư ử
d ng BIRADS-US m t cách th ng quy trongụ ộ ườ
k t lu n siêu âm, bác sĩ lâm sàng s t phânế ậ ẽ ự
lo i l y. Ví d k t lu n siêu âm là b u vú tráiạ ấ ụ ế ậ ướ
không đi n hình lành tính thì s đ c x p vàoể ẽ ượ ế
nhóm BIRADS-US 4.
Hi n nay, bác sĩ lâm sàng ch a đ t ra yêuệ ư ặ
c u phân lo i BIRADS-US 4 thành 3 nhóm 4 A,ầ ạ
4 B và 4 C.
KẾT LUẬN
K thu t siêu âm ra đ i sau nhũ nh và đãỹ ậ ờ ả
luôn đ c xem nh là m t ph ng ti n b sungượ ư ộ ươ ệ ổ
cho nhũ nh, ít khi là l a ch n đ u tiên tr haiả ự ọ ầ ừ
tr ng h p ngo i l là ph n có thai-đangườ ợ ạ ệ ụ ữ
nuôi con b ng s a m ho c đang viêm n ng.ằ ữ ẹ ặ ặ
Tuy nhiên khi áp d ng t i các n c Á châu thìụ ạ ướ
ch đ nh c a siêu âm m r ng h n và h u nhỉ ị ủ ở ộ ơ ầ ư
siêu âm luôn là ch n l a đ u tiên trong kh oọ ự ầ ả
sát tuy n vú, k c v i m c đích t m soát.ế ể ả ớ ụ ầ
Sau nhi u năm đ c các chuyên gia hàngề ượ
đ u v hình nh h c tuy n vú thu c nhi uầ ề ả ọ ế ộ ề
qu c gia so n th o, BIRADS-US đ c công bố ạ ả ượ ố
năm 2003, nh m m c đích làm cho các bác sĩằ ụ
chuyên khoa khác nhau làm vi c trong m t kípệ ộ
đi u tr đa mô th c có th nói cùng m t ngônề ị ứ ể ộ
ng .ữ
BIRADS-US đ c ph i h p và cùng m tượ ố ợ ộ
nguyên t c áp d ng v i BIRADS-ắ ụ ớ
Mammography là t ng h p các tri u ch ng h cổ ợ ệ ứ ọ
c a b nh nhân. Phân lo i m c đ nguy c ungủ ệ ạ ứ ộ ơ
th vú và đ xu t h ng x trí d a trên nh ngư ề ấ ướ ử ự ữ
tri u ch ng đáng lo ng i nh t.ệ ứ ạ ấ
N u m t b nh nhân đ c s d ng nhi uế ộ ệ ượ ử ụ ề
ph ng ti n hình nh h c đ ch n đoán nhươ ệ ả ọ ể ẩ ư
ngoài siêu âm còn có nhũ nh và c ng h ngả ộ ưở
t , m t t ng trình k t qu t ng h p l i t t cừ ộ ườ ế ả ổ ợ ạ ấ ả
các k t qu riêng l trên s r t h u hi u trongế ả ẻ ẽ ấ ữ ệ
vi c h ng d n nhà lâm sàng cho ra nh ngệ ướ ẫ ữ
quy t đ nh x trí. M t k t qu t ng h p nhế ị ử ộ ế ả ổ ợ ư
v y nên bao g m nh ng ph n sau:ậ ồ ữ ầ
1. B nh s tóm t t, bao g m lý do khámệ ử ắ ồ
b nh.ệ
2. So sánh v i nh ng k t qu tr c đó, n uớ ữ ế ả ướ ế
có và t ng thích.ươ
3. M c đích c a khám nghi m là gì (có chụ ủ ệ ủ
đích hay khám t ng quát) và k thu t đã sổ ỹ ậ ử
d ng.ụ
Chuyên đề Ung Bướu
14
9. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010
4. Lo i và trình t các kh o sát đã có baoạ ự ả
g m đánh giá chung, và tóm t t ý chính c aồ ắ ủ
m i khám nghi m:ỗ ệ
- Mô t c u trúc tuy n vú;ả ấ ế
- Kích th c t n th ng (ít nh t s đo 2ướ ổ ươ ấ ố
chi u);ề
- V trí t n th ng, s d ng m t h th ngị ổ ươ ử ụ ộ ệ ố
nh t quán và có kh năng tái hi nấ ả ệ
(reproducible) nh m t đ ng h và kho ngư ặ ồ ồ ả
cách t núm vú đ n t n th ng.ừ ế ổ ươ
5. S t ng quan c a k t qu siêu âm v iự ươ ủ ế ả ớ
khám lâm sàng, các d u hi u nhũ nh và c ngấ ệ ả ộ
h ng t :ưở ừ
- Khi so v i nhũ nh, n u có th , không chớ ả ế ể ỉ
so sánh kích th c và v trí c a t n th ng, màướ ị ủ ổ ươ
còn so sánh c u trúc mô và cách s p x p mô lânấ ắ ế
c n quanh t n th ng. Ngoài ra, ph i tính đ nậ ổ ươ ả ế
s thay đ i v trí t n th ng do t th b nhự ổ ị ổ ươ ư ế ệ
nhân lúc th c hi n nhũ nh là đ ng th ng,ự ệ ả ứ ẳ
trong khi th c hi n siêu âm là n m ng a ho cự ệ ằ ử ặ
ng a-nghiêng bên.ử
- N u siêu âm nh m m c đích theo dõi m tế ằ ụ ộ
t n th ng đã có t l n khám tr c, t ng trìnhổ ươ ừ ầ ướ ườ
ph i ghi nh n s thay đ i c a t n th ng n uả ậ ự ổ ủ ổ ươ ế
có.
6. L ng giá sau cùng: đ c x p lo i tượ ượ ế ạ ừ
BIRADS-US 1 đ n BIRADS-US 6, b ng l ngế ả ượ
giá này đ c chuy n ti p t nhũ nh sang ápượ ể ế ừ ả
d ng cho siêu âm và m c tiêu ph i đ t đ c làụ ụ ả ạ ượ
s liên thông rõ ràng và nh t quán. Trong m tự ấ ộ
vài tr ng h p b nh nhân đ c x p lo iườ ợ ệ ượ ế ạ
BIRADS-US 0, t c là l ng giá ch a đ y đ vàứ ượ ư ầ ủ
có th c n kh o sát thêm b ng ph ng ti nể ầ ả ằ ươ ệ
khác nh nhũ nh ho c c ng h ng t .ư ả ặ ộ ưở ừ
7. Đ ngh h ng x trí: Có th làề ị ướ ử ể
- Theo dõi trong khám s c kh e đ nh kỳ,ứ ỏ ị
- Theo dõi ng n h n (m i 6 tháng) đ i v iắ ạ ỗ ố ớ
các kh i b u nhi u kh năng lành tính,ố ướ ề ả
- Theo dõi hàng năm đ i v i t n th ngố ớ ổ ươ
không th y đ c trên nhũ nh đã đ c sinhấ ượ ả ượ
thi t ho c không thay đ i khi theo dõi ng nế ặ ổ ắ
h n,ạ
- Sinh thi t qua da ho c sinh thi t m .ế ặ ế ở
N u đ ngh th thu t can thi p d iế ề ị ủ ậ ệ ướ
h ng d n c a hình nh h c, ph i đ ngh rõướ ẫ ủ ả ọ ả ề ị
ph ng th c hình nh h c nên s d ng nhươ ứ ả ọ ử ụ ư
nhũ nh đ nh v t a đ , siêu âm ho c c ngả ị ị ọ ộ ặ ộ
h ng t .ưở ừ
Cũng nh k thu t siêu âm v n khôngư ỹ ậ ẫ
ng ng ti n b , BIRADS-US trong t ng lai cóừ ế ộ ươ
th s còn đ c b sung và c i ti n.ể ẽ ượ ổ ả ế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. American College of Radiology. ACR Breast Imaging
Reporting and Data System (BI-RADS): breast imaging atlas.
Reston, VA: American College of Radiology, 2003.
Chuyên đề Ung Bướu
15
10. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010
4. Lo i và trình t các kh o sát đã có baoạ ự ả
g m đánh giá chung, và tóm t t ý chính c aồ ắ ủ
m i khám nghi m:ỗ ệ
- Mô t c u trúc tuy n vú;ả ấ ế
- Kích th c t n th ng (ít nh t s đo 2ướ ổ ươ ấ ố
chi u);ề
- V trí t n th ng, s d ng m t h th ngị ổ ươ ử ụ ộ ệ ố
nh t quán và có kh năng tái hi nấ ả ệ
(reproducible) nh m t đ ng h và kho ngư ặ ồ ồ ả
cách t núm vú đ n t n th ng.ừ ế ổ ươ
5. S t ng quan c a k t qu siêu âm v iự ươ ủ ế ả ớ
khám lâm sàng, các d u hi u nhũ nh và c ngấ ệ ả ộ
h ng t :ưở ừ
- Khi so v i nhũ nh, n u có th , không chớ ả ế ể ỉ
so sánh kích th c và v trí c a t n th ng, màướ ị ủ ổ ươ
còn so sánh c u trúc mô và cách s p x p mô lânấ ắ ế
c n quanh t n th ng. Ngoài ra, ph i tính đ nậ ổ ươ ả ế
s thay đ i v trí t n th ng do t th b nhự ổ ị ổ ươ ư ế ệ
nhân lúc th c hi n nhũ nh là đ ng th ng,ự ệ ả ứ ẳ
trong khi th c hi n siêu âm là n m ng a ho cự ệ ằ ử ặ
ng a-nghiêng bên.ử
- N u siêu âm nh m m c đích theo dõi m tế ằ ụ ộ
t n th ng đã có t l n khám tr c, t ng trìnhổ ươ ừ ầ ướ ườ
ph i ghi nh n s thay đ i c a t n th ng n uả ậ ự ổ ủ ổ ươ ế
có.
6. L ng giá sau cùng: đ c x p lo i tượ ượ ế ạ ừ
BIRADS-US 1 đ n BIRADS-US 6, b ng l ngế ả ượ
giá này đ c chuy n ti p t nhũ nh sang ápượ ể ế ừ ả
d ng cho siêu âm và m c tiêu ph i đ t đ c làụ ụ ả ạ ượ
s liên thông rõ ràng và nh t quán. Trong m tự ấ ộ
vài tr ng h p b nh nhân đ c x p lo iườ ợ ệ ượ ế ạ
BIRADS-US 0, t c là l ng giá ch a đ y đ vàứ ượ ư ầ ủ
có th c n kh o sát thêm b ng ph ng ti nể ầ ả ằ ươ ệ
khác nh nhũ nh ho c c ng h ng t .ư ả ặ ộ ưở ừ
7. Đ ngh h ng x trí: Có th làề ị ướ ử ể
- Theo dõi trong khám s c kh e đ nh kỳ,ứ ỏ ị
- Theo dõi ng n h n (m i 6 tháng) đ i v iắ ạ ỗ ố ớ
các kh i b u nhi u kh năng lành tính,ố ướ ề ả
- Theo dõi hàng năm đ i v i t n th ngố ớ ổ ươ
không th y đ c trên nhũ nh đã đ c sinhấ ượ ả ượ
thi t ho c không thay đ i khi theo dõi ng nế ặ ổ ắ
h n,ạ
- Sinh thi t qua da ho c sinh thi t m .ế ặ ế ở
N u đ ngh th thu t can thi p d iế ề ị ủ ậ ệ ướ
h ng d n c a hình nh h c, ph i đ ngh rõướ ẫ ủ ả ọ ả ề ị
ph ng th c hình nh h c nên s d ng nhươ ứ ả ọ ử ụ ư
nhũ nh đ nh v t a đ , siêu âm ho c c ngả ị ị ọ ộ ặ ộ
h ng t .ưở ừ
Cũng nh k thu t siêu âm v n khôngư ỹ ậ ẫ
ng ng ti n b , BIRADS-US trong t ng lai cóừ ế ộ ươ
th s còn đ c b sung và c i ti n.ể ẽ ượ ổ ả ế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. American College of Radiology. ACR Breast Imaging
Reporting and Data System (BI-RADS): breast imaging atlas.
Reston, VA: American College of Radiology, 2003.
Chuyên đề Ung Bướu
15