This document provides details for designing the production process for a men's pants order, including:
- The order is for 4,000 pants in sizes S, M, L and black or gray color.
- The product is described along with specifications and diagrams.
- Raw material requirements and quality standards are defined.
- The document analyzes the product structure and establishes linkages between parts.
- Process flow charts and operations are outlined to produce the pants within the required time frame.
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp 6 trường chuyên. Đăng ký mua tài liệu Toán 5 vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo - Cô Trang Toán IQ).
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CNTY – LỚP DH08DY
NHÓM THỰC HIỆN
NHÓM THỰC HIỆN
1. Bùi Thế Cảnh
2. Nguyễn Huỳnh Xuân An
3. Lê Thị Bích Thủy
4. Lê Thị Thu Thủy
5. Nguyễn Thị Ngọc Trâm
6. Đỗ Thị Tuyết Trinh
7. Nguyễn Thị Kim Lý
8. Huỳnh Trí Toàn
2.
3. Miễn dịch (immunity)
Là khả năng bảo vệ của cơ thể chống lại
những tác nhân gây bệnh xâm nhập từ
bên ngoài: yếu tố truyền nhiễm như vi sinh
vật,côn trùng,kí sinh trùng,các protein lạ
gây độc cho cơ thể.
Miễn dịch học (immunus)
Là môn học nghiên cứu về hệ thống
miễn dịch và các đáp ứng của hệ thống
này trước các tác nhân gây bệnh xâm
nhập vào cơ thể.
Các khái niệm
4. Hệ thống miễn dịch
Là tập hợp các tế bào, mô và các phân tử
tham gia vào quá trình đề kháng chống
nhiễm trùng.
Đáp ứng miễn dịch
Bao gồm sự nhận biết tác nhân gây bệnh
hoặc những chất lạ,tiếp theo đó là những
phản ứng nhằm loại bỏ chúng ra khỏi cơ
thể.
5. HỆ THỐNG MIỄN DỊCH
Miễn dịch bẩm sinh (innate immunity)
có vai trò bảo vệ cơ thể ngay lập tức (ngay
khi mới sinh ra cũng như ngay khi nhiễm
trùng mới xảy ra) chống lại nhiễm trùng.
Miễn dịch thích ứng (adaptive
immunity) là trạng thái miễn dịch xuất hiện
chậm hơn và tham gia bảo vệ cơ thể chống
nhiễm trùng ở giai đoạn muộn hơn nhưng
hiệu quả hơn.
6. Các cơ chế căn bản của miễn dịch bẩm sinh và
thích ứng
7. MIỄN DỊCH THÍCH ỨNG
MIỄN DỊCH THÍCH ỨNG
Miễn dịch dịch thể (Humoral Immunity)
là cách miễn dịch do các tế bào miễn dịch tiết
kháng thể vào máu (kết hợp với các kháng
nguyên tương ứng). Cách miễn dịch có hiệu
ứng nhất trong việc chống lại sự xâm nhập của
vi khuẩn,virus nó tác động trung gian qua các
Protein (kháng thể) hoặc globulin miễn dịch
(Immunglobulin-Ig) các kháng thể này do tế
bào lymphocyte B sản sinh do sự kích thích
của helper T cell.
8. MIỄN DỊCH THÍCH ỨNG
MIỄN DỊCH THÍCH ỨNG
Miễn dịch tế bào (Cellular
Immunity) là sự chống lại các tế bào đã
là sự chống lại các tế bào đã
thâm nhiễm virus, ký sinh trùng, các mô
thâm nhiễm virus, ký sinh trùng, các mô
lạ thông qua các tác động trung gian
lạ thông qua các tác động trung gian
của các tế bào lymphocyte.
của các tế bào lymphocyte.
9.
10. MIỄN DỊCH TẾ BÀO
MIỄN DỊCH TẾ BÀO
Các cơ quan lympho
trung ương
Các cơ quan lympho
ngoại biên
11. MIỄN DỊCH TẾ BÀO
Dựa vào đặc điểm,chức năng có thể chia
Dựa vào đặc điểm,chức năng có thể chia
thành 4 nhóm:
thành 4 nhóm:
Nhóm lymphocyte:
Nhóm lymphocyte: lymphocyte T,
lymphocyte T,
lymphocyteB, tế bào NK(natural killer cells).
lymphocyteB, tế bào NK(natural killer cells).
Nhóm thực bào:
Nhóm thực bào: mono/đại thực bào,tế
mono/đại thực bào,tế
bào đuôi gai,bạch cầu hạt trung tính,bạch cầu
bào đuôi gai,bạch cầu hạt trung tính,bạch cầu
ưa axit.
ưa axit.
Nhóm tế bào bỗ trợ:
Nhóm tế bào bỗ trợ: bạch cầu ưa
bạch cầu ưa
base,dưỡng bào,tiểu cầu.
base,dưỡng bào,tiểu cầu.
Nhóm tế bào khác:
Nhóm tế bào khác: tế bào nội mạch.
tế bào nội mạch.
12. Lymphocyte B
Lymphocyte B
Ngu n g c
ồ ố
Ngu n g c
ồ ố : Được bắt đầu từ gan
: Được bắt đầu từ gan
phôi,khoảng 7-8 tuần sau có thai. Sau
phôi,khoảng 7-8 tuần sau có thai. Sau
đó phát triển ở tủy xương, thành thục ở
đó phát triển ở tủy xương, thành thục ở
đây hoặc ở túi Bursa Fabricius của gia
đây hoặc ở túi Bursa Fabricius của gia
cầm.
cầm.
CD34 Cµ Cµ
Sµ
Không có
Ig
IgM IgM
Tế bào gốc
sinh máu
Tiền B
(Pro-B cell)
B sớm
(Early B cell)
B muộn
(Late B cell)
B chín
(Mature B cell)
Quá trình trưởng thành của B lymphocyte
14. CÁC CƠ QUAN TẠO LYMPHOCYTE B
Cơ quan ngoại biên:
- Hạch lymphocyte: Tế bào B sớm phát triển ở
Tế bào B sớm phát triển ở
trung tâm mầm,tế bào B chín có mặt ở vùng
trung tâm mầm,tế bào B chín có mặt ở vùng
Marginal Zone.
Marginal Zone.
-
- Lách: lymphocyte B chưa trưởng thành được phát
lymphocyte B chưa trưởng thành được phát
triển ở trung tâm mầm.B trưởng thành có mặt ở
triển ở trung tâm mầm.B trưởng thành có mặt ở
máu tuần hoàn.
máu tuần hoàn.
-
- Hệ thống lymphocyte ở hệ tiêu hóa: amidan,
amidan,
mảng Payer nơi tập trung tế bào B
mảng Payer nơi tập trung tế bào B1
1-B.
-B.
-
- Máu tuần hoàn: có mặt tế bào chín sinh sản từ tủy
có mặt tế bào chín sinh sản từ tủy
xương.
xương.
15. Sinh ra các kháng thể dưới sự
kích thích của Lymphocyte T.
Ở một số đại thực bào làm
nhiệm vụ bẫy và tập trung kháng
nguyên. Phần lớn các kháng nguyên
đều bị các đại thực bào bắt và xử
lý.Sau đó đại thực bào có nhiệm vụ
trình diện các kháng nguyên cho
lymphocyte T.
CH C N NG
Ứ Ă
16. Lymphocyte T
Lymphocyte T
Nguồn gốc
Lymphocyte T được sinh ra ở tủy
Lymphocyte T được sinh ra ở tủy
xương, di chuyển về tuyến ức
xương, di chuyển về tuyến ức
(thymus) và thành thục ở đây, sau đó
(thymus) và thành thục ở đây, sau đó
vào máu, một ít vào hạch lâm ba.
vào máu, một ít vào hạch lâm ba.
17.
Số lượng tế bào lympho T được
Số lượng tế bào lympho T được
duy trì ổn định nhờ sự cân bằng giữa
duy trì ổn định nhờ sự cân bằng giữa
các tế bào mới đến từ tuỷ xương và tế
các tế bào mới đến từ tuỷ xương và tế
bào chết do không tiếp xúc kháng
bào chết do không tiếp xúc kháng
nguyên.
nguyên.
Thời gian nửa đời sống của tế
Thời gian nửa đời sống của tế
bào lympho T nguyên vẹn vào khoảng
bào lympho T nguyên vẹn vào khoảng
3-6 tháng đối với loài chuột và 1 năm
3-6 tháng đối với loài chuột và 1 năm đối
đối
với loài người.
với loài người.
18. Phân loại tế bào T
Dựa vào chức năng chia thành 4 loại:
Tế bào lymphocyte T hiệu ứng
(effector T, kí hiệu là Te hay còn gọi là
lymphocyte giết-Killer T (Tk )Trực tiếp tham
gia miễn dịch tế bào,có khả năng phá
hủy,phân giải vật lạ, tế bào ung thư.
Tế bào lymphocyte T hổ trợ
(Helper T cell, kí hiệu TH )
Hiệp đồng với bạch cầu đơn nhân lớn xúc
tiến hoạt hóa tế bào lympho B.
19.
Tế bào lymphocyte T ức chế
Tế bào lymphocyte T ức chế (Suppesor T,
(Suppesor T,
kí hiệu T
kí hiệu Ts
s) Có vai trò ức chế và hoạt hóa tế
) Có vai trò ức chế và hoạt hóa tế
bào lympho B và các tế bào T khác, tham
bào lympho B và các tế bào T khác, tham
gia điều hòa miễn dịch.
gia điều hòa miễn dịch.
Tế bào lymphocyte T nhớ
Tế bào lymphocyte T nhớ
(Memory T, kí hiệu T
(Memory T, kí hiệu Tm
m):
):
Tăng sinh và
Tăng sinh và
đáp ứng miễn dịch.
đáp ứng miễn dịch.
20. Dựa vào dấu ấn protein màng CD tương
Dựa vào dấu ấn protein màng CD tương
ứng với chức chia thành 5 loại:
ứng với chức chia thành 5 loại:
Lympho T hỗ trợ
Lympho T hỗ trợ ( T
( TH
H=T helper)
=T helper)
-có CD4+
-có CD4+
-nhiệm vụ hoạt hóa và thúc đẩy hoạt động
-nhiệm vụ hoạt hóa và thúc đẩy hoạt động
của các lympho T khác thông qua việc tiết ra
của các lympho T khác thông qua việc tiết ra
Interleukin-2.
Interleukin-2.
Lympho T gây quá mẫn muộn
Lympho T gây quá mẫn muộn (T
(TDTH
DTH: Delayed
: Delayed
Type Hypersensitivity T cell) nhiệm vụ tiết
Type Hypersensitivity T cell) nhiệm vụ tiết
lymphokin hoạt hóa đại thực bào và bạch
lymphokin hoạt hóa đại thực bào và bạch
cầu khác dẫn đến biểu hiện quá mẫn muộn.
cầu khác dẫn đến biểu hiện quá mẫn muộn.
21.
Lympho T điều hòa ngược
Lympho T điều hòa ngược (T
(TFR
FR: Feedback
: Feedback
regulator T lymphocyte còn gọi là lympho T
regulator T lymphocyte còn gọi là lympho T
cảm ứng ức chế) tác dụng hoạt hóa lympho T
cảm ứng ức chế) tác dụng hoạt hóa lympho T
ức chế.
ức chế.
Lympho T ức chế
Lympho T ức chế (Ts=T suppressor)
(Ts=T suppressor)
-có CD8+
-có CD8+
-nhiệm vụ điều hòa đáp ứng miễn dịch,
-nhiệm vụ điều hòa đáp ứng miễn dịch,
ức chế hoạt động của các loại
ức chế hoạt động của các loại
Lympho bào khác.
Lympho bào khác.
Lympho T độc
Lympho T độc (CTL=cytotoxic
(CTL=cytotoxic
lymphocyte=TC)
lymphocyte=TC)
Nhiệm vụ tấn công trực tiếp
Nhiệm vụ tấn công trực tiếp
các tế bào có kháng nguyên lạ trên bề mặt.
các tế bào có kháng nguyên lạ trên bề mặt.
23. CHỨC NĂNG CÁC TẾ BÀO T
Chức năng hỗ trợ của các tế bào CD4:
Nhận biết kháng nguyên được trình
diễn bởi các phân tử MHC lớp II.
Thực hiện chức năng hỗ trợ bằng
cách tiết ra các lymphokin khi được hoạt
hoá (chẳng hạn bởi kháng nguyên) các
lymphokin sẽ cảm ứng các tế bào lympho
B để sản xuất ra kháng thể.
24. Chức năng độc tế bào của các tế bào CD8:
- Chỉ nhận biết kháng nguyên khi kết hợp với
các phân tử MHC lớp I.
- Chịu trách nhiệm về việc ly giải các tế bào có
biểu lộ kháng nguyên lạ trên bề mặt của chúng, đặc
biệt như là kháng nguyên virus.
Chức năng hoạt hóa đại thực bào:
- Tế bào lympho T có khả năng tiết ra những
lymphokin hoạt hóa đại thực bào (GM-CSF, IFN-
γ, TNF-β)
- Giúp các đại thực bào trở nên hoạt động mà
diệt các vi sinh vật thường xuyên hay nhất thời,
ngay bên trong các tế bào ấy
25. Chức năng điều hoà phản ứng viêm, tạo
máu:
–Tế bào lympho T tiết ra các lymphokin IL-4,
IL-5, IL-6 có những tác động khác quan trọng
trong phản ứng viêm, tạo máu.
Chức năng điều hòa đáp ứng miễn dịch
–Của các tế bào lympho T ức chế.
–Khi có suy giảm tế bào này thì hay xuất hiện
những biểu hiện rối loạn miễn dịch như dị
ứng, tự mẫn…
26.
27. Liệu pháp tế bào, liệu pháp gen,
các chất kiềm hãm, kích thích miễn dịch
và điều hòa miễn dịch để chữa các
bệnh nhiễm trùng, bệnh tự miễn, bệnh
suy giảm miễn dịch bẩm sinh hoặc mắc
phải. Đồng thời liệu pháp miễn dịch
được ứng dụng trong cấy ghép thay thế
các cơ quan.
Các phương pháp chữa bệnh
trên cơ sở miễn dịch:
28. TIÊM CHỦNG,VACXIN
PHÒNG VÀ CHỮA BỆNH
Tiêm chủng là gây miễn dịch chủ
động giúp cá thể có khả năng tạo ra
một cơ chế bảo vệ chống lại sự xâm
nhập của một cơ thể xâm lược hoặc
độc tố của nó.
Vacxin là các tác nhân gây bệnh đã
dược làm giảm bớt độc tính hoặc làm
mất hoạt động hoặc là các tiểu đơn vị
của các độc tố vi khuẩn hoặc virus.
29. CÁC DẠNG VACXIN
1.Vacxin vi khuẩn
Các vi khuẩn có thể được giết hoặc làm mất hoat tính
để điều chế tác nhân gây miễn dịch hữu ích.
a/ Vacxin giảm bớt độc tính
- BCG đối với bệnh lao.
b/ Vacxinh gây bất hoạt tính
-Bordetella pertussis đối với ho gà.
-Salmonella typhi và S.paratyphi đối với bệnh sốt
thương hàn.
30. c/ Vacxin các tiểu đơn vị hoặc độc tố:
-Neurotoxin của Clostridium tetani :được điều
chế vacxn uốn ván
-Độc tố của Corynebacterium diphtheriae làm
mất hoạt tính bằng xử lý hóa học được điều
chế vacxin bạch hầu.
-Polixacarit thành tế bào vi khuẩn Haemophilus
influenzae typ được điều chế vacxin viêm màng
não.
31.
Kí sinh trùng là những cơ thể đa bào
Kí sinh trùng là những cơ thể đa bào
và kí sinh ở nhiều vật chủ trung gian trong
và kí sinh ở nhiều vật chủ trung gian trong
vòng đời của chúng.
vòng đời của chúng.
Nó luôn thay đổi cơ chế tinh vi nhằm
Nó luôn thay đổi cơ chế tinh vi nhằm
trốn thoát sự đáp ứng miễn dịch của vật
trốn thoát sự đáp ứng miễn dịch của vật
chủ.
chủ.
2.CÁC VACXIN KÍ SINH TRÙNG
32. 3.CÁC VACXIN VIRUS
- Được điều chế ở các dạng virus sống
- Được điều chế ở các dạng virus sống
đã giảm độc tính hoặc dạng virus đã bị
đã giảm độc tính hoặc dạng virus đã bị
giết hoặc các tiểu đơn vị kháng nguyên
giết hoặc các tiểu đơn vị kháng nguyên
virus.
virus.
- Vacxin sống đã làm giảm độc tính như
- Vacxin sống đã làm giảm độc tính như
vacxin sốt phát ban, bại liệt, quai bị, bệnh
vacxin sốt phát ban, bại liệt, quai bị, bệnh
sởi.
sởi.
- Vacxin đã bị giết: vacxin bại liệt dạng
- Vacxin đã bị giết: vacxin bại liệt dạng
tiêm, vacxin cúm, vacxin chó dại.
tiêm, vacxin cúm, vacxin chó dại.
- Các vacxin gồm các tiểu đơn vị:
- Các vacxin gồm các tiểu đơn vị:
vacxin Hepatit B, vacxin cúm.
vacxin Hepatit B, vacxin cúm.
33. -SỬ DỤNG CÁC THUỐC KiỀM HÃM
MiỄN DỊCH
- SỬ DỤNG CÁC XITOKIN VÀ ANTIXITOKIN
- LiỆU PHÁP MiỄN DỊCH TẾ BÀO
- LiỆU PHÁP GEN CHỐNG UNG THƯ
Tải bản FULL (76 trang): https://bit.ly/3eDG5ov
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net