7. PHÂN LOẠI CYTOKIN
1. Phân loại theo thụ thể của cytokin
Dùa vμo sù ®ång d¹ng cÊu tróc c¸c domain phÇn
ngo¹i bμo g¾n cytokin cña c¸c thô thÓ, chia ra
thμnh 5 nhãm:
Thô thÓ cytokin nhãm I
Thô thÓ cytokin nhãm II
Thô thÓ thuéc siªu gia ®inh Ig (Ig
s up e rfam ily )
Thô thÓ cña TNF
Thô thÓ cã 7 xo¾n a xuyªn mμng (s e ve n-tra
nsm e m bra nc e a-he lic a l re c e p to rs )
8. * Chức năng của cytokin
• 1. Điều hoà miễn dịch không đặc hiệu
• Ví dụ các cytokin do ĐTB sản xuất khi có LPS vi
khuẩn, virus RNA (IL-1). Tác động của các cytokin
trên tế bào nội mạc và bạch cầu.
• 2. Điều hoà miễn dịch đặc hiệu: chủ yếu do tế bào
lympho (T) sản xuất, tác động lên sự trưởng thành và
biệt hoá của các tế bào khác nhau
• 3. Chất kích thích tạo máu, yếu tố tăng trưởng:
11. 2.Phân loại theo chức năng
Cytokin viêm
• IL-1: do hệ thống đơn nhân/ĐTB sản xuất
gồm 2 loại α và β (máu ). Thụ thể thuộc typ 1
và typ 2 thuộc họ Ig
• Đặc điểm sinh học: tăng biểu lộ phân tử dính,
gây sốt, kích thích gan sản xuất P viêm, hội
chứng suy mòn.Chất ức chế IL-1 đối kháng
với thụ thể IL-1 (IL-1ra)
• TNF-α: chủ yếu trong viêm cấp. Do hệ thống
đơn nhân/ĐTB và một số tế bào khác sản xuất
(LPS), ngoài ra còn do vi khuẩn Gr(-) sản
xuất. Có hai loại thụ thể có mặt hầu hết ở các
loại TB
12. • IL-6: do ĐTB, tế bào T, tế bào nội mạc tiết ra
• Tác động trên tế bào sản xuất kháng thể, gan
sản xuất protein viêm
• lL-8: do bạch cầun hạt trung tính sản xuất có
hoạt tính mạnh lên các tế bào tăng bộc lộ yếu
tố dính
13. Cytokin hóa hướng động
Chemokin: hoá hướng động BC, có khoảng 50
loại chia nhiều họ dựa trên số lượng phân tử
cystein ở đầu N Ví dụ CXC tác dụng trên
BCTT, họ CC trên mono, ái toan, lympho, họ
C hoặc họ CX3C (cách 3 axit amin). Có 11
loại thụ thể dành cho CC đặt tên CCR1 đến
CCR11; 6 thụ thể/CXC (CXC1-6).v.v. Tất cả
các thụ thể có chung cấu trúc gồm những
domain 7 vòng xoắn α xuyên màng
Chức năng : tập trung TB, tăng ái lực gắn dính,
định hướng di chuyển, điều hoà lưu thông TB,
chọn lọc TB