BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
Bao Ton Da Dang Sinh Hoc Viet Nam
1. Bài Thuyết Trình
Bộ Môn : Đa Dạng Sinh Học
GVHD: Th.S Văn Hồng Thiện
Nhóm TH: Nhóm 6
MLHP : 210518301
2. DANH SÁCH NHÓM
STT Họ và tên MSSV Ghi chú
1 Huỳnh Thị Bích Anh 10280521
2 Lê Thị Kim Cúc 10237641
3 Nguyễn Thị Huệ 10238801
4 Đỗ Thị Hương 10279011
5 Nguyễn Thị Mỹ 10242971
6 Nguyễn Thị Hồng Phấn 10238201
7 Nguyễn Thị Phượng 10282871
8 Nguyễn Tấn Thanh 10271151
9 Tống Thị Thương 10212851
10 Trần Lâm Minh Trí 10275011
11 Nguyễn Thị Trinh 10277141
12 Nguyễn Văn Tuấn 10286911
13 Võ Thị Minh Tuyền 10232341
14 Nguyễn Văn Vũ 10284281
4. Tổng quan đề tài
-Khái quát sự đa dạng sinh học tại Việt Nam và những
thực trạng hiện nay.
- Nguyên nhân suy giảm và Biện pháp bảo tồn.
- Kết luận và kiến nghị.
5. Khái quát sự đa dạng sinh học tại Việt Nam và
những thực trạng hiện nay.
Việt Nam được xem là một trong những nước thuộc
vùng Đông Nam Á giàu về đa dạng sinh học. Ở Việt
Nam do sự khác biệt lớn về khí hậu từ vùng gần xích
đạo tới vùng giáp cận nhiệt đới, cùng với sự đa dạng
về địa hình đã tạo nên sự đa dạng về thiên nhiên và
cũng do đó mà Việt Nam có tính đa dạng sinh học
cao.
7. Rừng thông
Rừng hỗn loại lá kim và lá rộng
Rừng khô cây họ dầu ở các tỉnh
vùng cao
Rừng họ dầu phân bố ở địa hình
thấp
Rừng ngập mặn
Rừng Tràm
Rừng hỗn loại tre, nứa
8. Loài Thú Loài Chim Loài Bò sát
2% 6% 2%
Loài Lưỡng cư
1%
Loài Cá Nước
Loài Cá biển Ngọt
15% 3%
Khác
72%
Biểu đồ thể hiện hệ thống các
loài động vật phân bố ở Việt Nam
9. Loài linh trưởng ở Việt Nam
Sự có mặt, sự tồn tại và
phát triển của các quần thể
Linh trưởng phụ thuộc vào
khả năng sinh trưởng và
phát triển của thực vật
rừng. Chính vì vậy, thú Linh
trưởng được coi là sinh vật
chỉ thị đối với chất lượng
rừng còn tốt.
H1. Vooc Đầu Trắng
11. Mối liên hệ giữa loài Linh Trưởng và Rừng
Phản ánh
Số lượng Chất
loài Linh lượng
Trưởng Rừng
Ảnh hưởng
12. Hiện nay, loài Linh trưởng Việt Nam đều đang
bị đe doạ ở các mức độ khác nhau:
1 2 3 4
Nhóm bị đe Nhóm sắp
Nhóm nguy
doạ cao - nguy cấp - Nhóm bị đe
cấp - EN
CR (Crical VU doạ thấp -
(Endangere
Endangere (Vulnerable IR (Low
d) có 9 loài
d) có 7 loài ) có 7 loài Risk) có 2
và phân
và phân và phân loài .
loài .
loài. loài .
13. Sự giảm sút độ che phủ và chất
lượng của rừng
Diện tích rừng toàn quốc đã
giảm từ chỗ năm 1943 chiếm
41% thì đến năm 1991 chỉ còn
28% tổng diện tích cả nước,
trong đó chỉ còn 10% là rừng
nguyên thủy. Miền Bắc Việt
Nam đã chứng kiến sự sa sút
lớn nhất về độ che phủ của
rừng, giảm từ 95% đến 17%
trong vòng 48 năm. Ở nhiều
tỉnh độ che phủ còn lai rất
thấp, ví dụ ở Lai Châu chỉ còn
7.88%, ở Sơn La 11.95% và ở
Lào Cai 5.38%.
14. Nguyên nhân suy giảm và Biện pháp bảo tồn.
Sự suy giảm về độ che phủ rừng ở các vùng này là do
mức tăng dân số tạo nhu cầu lớn về lâm sản và đất
trồng trọt.
H2. Rừng bị tàn phá để lấy gỗ.
15. Chiến tranh cũng là những nguyên nhân làm rừng
của Việt Nam bị thu hẹp lại nhanh nhất.
H4. Những cánh rừng trụi lá ở
H3. Máy bay đang rải chất độc diệt lá
Việt Nam. xuống Việt Nam trong Chiến tranh.
16. Nguyên nhân quan trọng nữa gây nên sự tổn thất đa dạng
sinh học ở Việt Nam cũng như hầu hết các nước khác trên
thế giới, đó là sự mâu thuẫn giữa cung và cầu.
Khi cung < cầu
Sinh thái bị phá hoại nặng nề
17. Tài nguyên thiên
nhiên thì có hạn mà
nhu cầu của con
người thì ngày càng
tăng, một mặt là để
đáp ứng cuộc sống
cho dân số tăng
nhanh, và mặt khác là
mức độ tiêu dùng của
mỗi người cũng tăng
lên không ngừng.
H5. Ngà voi bị khai thác quá mức
19. Con người đốt rừng làm nương, rẫy trên các
sườn dốc và cũng đã gây tác động đáng kể vào
việc thu hẹp diện tích rừng ở nhiều nơi.
H7. Nạn phá rừng ngày càng tăng
20. Cháy rừng cũng là nguyên nhân làm diện
tích rừng cũng như sự đa dạng bị suy
thoái.
21. Biện pháp bảo tồn.
Tăng cường tính hiệu quả của
pháp luật về bảo vệ động
vật hoang dã và bảo vệ nơi
sống của chúng, bảo vệ
sinh thái rừng. Tăng cường
đào tạo kiến thức nghiệp
vụ quản lý tài nguyên động
vật hoang dã.
22. Tăng cường giáo dục cộng đồng về công tác bảo tồn,
tuyên truyền sâu rộng hơn nữa các văn bản pháp luật
và quy định của nhà nước về quản lý tài nguyên rừng,
quản lý động vật rừng.
23. Cần xác định sớm và triển khai việc thiết lập các
khu bảo tồn thiên nhiên mới trước khi hệ sinh
thái bị đe doạ. Ưu tiên phát triển khu bảo tồn
nơ có những loài quý hiếm có nguy cơ tuyệt
chủng cao.
24. Đẩy mạnh công tác
điều tra thực địa để
nắm bắt những thông
tin cập nhật về sự phân
bố và hiện trạng của
các loài quý hiếm cũng
như các nguyên nhân
ảnh hưởng đến loài và
nơi sống của chúng.
Sao la tại vùng rừng giáp ranh giữa
Quảng Nam và Thừa Thiên Huế.
25. Thành lập các nhóm chuyên gia để tư vấn
giúp nhà nước trong việc xây dựng các kế
hoạch và thực hiện chương trình hành động
bảo tồn các loài quý hiếm.
26. Kết luận và kiến nghị
Do việc bảo tồn chưa thật sự chặt chẽ nên việc
khai thác quá mức và phí phạm làm cho sự đa
dạng về sinh thái của Việt Nam ngày càng suy
giảm trầm trọng.
27. Sự suy thoái của các hệ sinh thái tự nhiên và nơi cư
trú của nhiều loại động, thực vật, nhất là rừng
nhiệt đới và các vùng đất ngập nước là nguyên
nhân chính về suy thoái đa dạng sinh học ở Việt
Nam
28.
29. Kiến nghị
Mỗi người luôn có ý thức bảo vệ sự đa
dạng về sinh học. Vì nó liên quan mật
thiết tới sự sống còn của các loài động
thực vật và với mỗi con người chúng ta.
30. Triển khai nhanh chóng, sâu rộng
các chương trình hành động bảo vệ
sự đa dạng sinh học.
31. Thực hiện các chương trình phúc lợi nhằm nâng
cao chất lượng cuộc sống kinh tế, văn hoá của
mỗi người để hạn chế tối đa sự tác động của
con người tới sự đa dạng về mặt sinh học của
môi trường sống.