Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Đa Dạng Sinh Học By Phạm Trí Dũng
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
HỌC PHẦN: MÔI TRƯỜNG & CON NGƯỜI
Khoa: Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài
ĐỀ TÀI: TÀI NGUYÊN SINH HỌC
Giảng viên: Nguyễn Thị Diễm Tuyết
Lớp: MCA01602
Nhóm 1
2. I. Đa dạng sinh học
1.Khái niệm
2.Vai trò
II. Giá trị của đa dạng sinh học
III. Suy giảm đa dạng sinh học
1.Khái niệm
2.Nguyên nhân
3.Hiện trạng
4.Hậu quả
5.Biện pháp
IV. Kết luận
3. 1. Khái niệm
Là sự phồn thịnh của cuộc sống trên
trái đất
Hàng triệu loài động vật , thực vật và
vi sinh vật trên trái đất.
Là những nguồn gen của chúng ta và
là các hệ sinh tháo phức tạp tồn tại
trong một môi trường sống
Theo Quỹ Quốc tế về bảo tồn Thiên nhiên
4. • toàn bộ các sinh
vật sống trên trái
đất
Loài
• khác biệt về gen
giữa các loài, khác
biệt về gen giữa
các quần thể sống
Di truyền
• thước đo về sự
phong phú sinh
cảnh, nơi ở , tổ
sinh thái và hệ
sinh thái các cấp
khác nhau
Sinh thái
5. 2.Vai trò
bảo vệ
sức
khỏe và
tính
toàn bộ
của hệ
sinh
thái thế
giới
- duy trì sự sống
- cung cấp nguồn nguyên liệu công
nghiệp
- ổn định hệ sinh thái
6. 1. Giá trị trực tiếp
Cung cấp lương thực và thực phẩm Cung cấp gỗ
11. 2. Giá trị gián tiếp
các quá trình xảy ra
trong môi trường và các
chức năng của hệ sinh
thái là những nguồn lợi
không thể đo đếm và
nhiều khi là vô giá.
12. Sản phẩm của hệ sinh thái
Các loài thực vật chứa diệp lục có
giá trị như những sinh vật sản xuất
sơ cấp thông qua quá trình quang
hợp và là nguồn sống của các sinh
vật khác trong lưới thức ăn
13. Phù du thực vật trong các đại dương là nguồn thức ăn cơ sở cho
chuỗi thức ăn trong biển và giúp cho sự điều chỉnh chu trình khí
quyển toàn cầu
Vd: tảo lam
14. Sự đa dạng các vi sinh vật, vi khuẩn cố định
nitơ cho thực vật.
Vi sinh vật sống trong đất và trong nước
tham gia tích cực vào quá trình phân giải các
xác hữu cơ biến chúng thành CO2 và các
hợp chất vô cơ khác dùng làm thức ăn cho
cây trồng.
15. Giá trị về môi trường
Bảo vệ tài nguyên nước
ngăn cản
dòng chảy
giảm dòng
chảy và lưu
trữ nước từ
ngày này
sang ngày
khác
16. Bảo vệ đất đai
Tăng khả năng hấp thụ và xử lý ô nhiễm, giữ trầm tích.
Rừng đầu nguồn • Các quần xã sinh vật bảo vệ rừng
đầu nguồn,
• Những HST vùng đệm, giảm nhẹ
mức độ lũ lụt và hạn hán ,duy trì
chất lượng nước.
17. Điều hoà khí hậu
Tác dụng:
cải thiện
khí hậu
có khả năng
ngăn chặn
và lọc bức xạ
mặt trời
Làm giảm
CO2 trong
khí quyển,
giảm nhiệt độ
khí quyển
ngăn chặn
quá trình bốc
hơi nước, giữ
độ ẩm đất, độ
ẩm không khí.
18. Làm sạch môi trường
Các quần xã sinh vật có khả năng phân huỷ
các chất gây ô nhiễm
Nhiều loại địa y; tôm, cua; động vật thân
mềm, bèo tây
19. Quan hệ giữa các loài
Giữa các loài có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và rất phức tạp
20. Giá trị tiêu khiển
Tạo nên những cảnh quan hấp dẫn,
những hình thù kỳ dị và đẹp mắt
Những sở thú nhằm bảo tồn sinh vật
hay viện hải dương
23. Khái
niệm
là sự suy
giảm tính
đa dạng
giảm loài,
nguồn gen
hệ
sinh
thái
suy giảm
giá trị chức
năng của đa
dạng sinh
học
gây
ảnh
hưởng
xấu
Hệ sinh thái bị biến đổi.
Mất loài. Mất đa dạng di truyền
24. Trên thế giới, hầu hết rừng mưa ôn đới,
với nhiệt tích gần bằng diện tích của
Malaysia, đã bị mất đi .
khu rừng lâu năm phong phú về loài
đang dần dần bị thay thế bởi các rừng thứ
cấp và rừng trồng.
25. Những hệ sinh thái này phải đối
mặt với sự ô nhiễm lâu dài và với
sự nhập nội nhiều loài ngoại lai.
hệ thống nước ngọt và biển
Các hệ sinh thái biển cũng đang
phải chịu đựng sự suy giảm của
nhiều quần thể loài đơn nhất và
những biến đổi sinh thái học
quan trọng.
26. Nguyên
nhân Nguyên nhân gián tiếp
Là những nguyên nhân không tác động
ngay đến sự còn hay mất của một loài cụ thể
nào cả
là cơ sở của các nguyên nhân trực tiếp và
phạm vi ảnh hưởng rất lớn trên nhiều vùng
địa lí sinh học khác nhau.
+ Tăng trưởng dân số:
+ Sự di dân:
+ Sự đói nghèo:
27. Nguyên nhân trực tiếp: Là những nguyên nhân quyết định trực
tiếp đến sự tồn vong của sinh vật.
Khai thác, sử dụng không bền vững tài nguyên sinh vật
Chuyển đổi phương thức sử dụng đất:
Ô nhiễm môi trường:
Suy giảm hoặc mất sinh cảnh sống
Cháy rừng:
Di nhập các loài ngoại lai:
28. Khai thác, sử dụng không bền vững tài nguyên sinh vật:
gỗ, cũi, động vật hoang dã, động vật khác,...
29. Chuyển đổi phương thức sử dụng đất:
các hệ sinh thái tự nhiên. hệ sinh thái thứ sinh
30. Ô nhiễm môi trường:
gây chết, làm giảm số lượng cá thể, gián
tiếp làm huỷ hoại nơi cư trú và môi
trường sống của các loài sinh vật hoang
dại
33. Di nhập các loài ngoại lai:
trao đổi, di
nhập một
số giống
loài cây con
lại hiệu
quả kinh
tế.
giống mới
đưa vào đã
chiếm 70-
80%
114 loài
thuỷ sinh
vật ngoại
lai
cho năng
xuất cao
Nhưng có
nguy cơ di
nhập một số
mầm bệnh
bản xứ
Xảy ra
hiện tượng
tạp giao
Mất quần
thể bản địa
34. Tự
nhiên
Theo gió (bào
tử, hạt giống
thực vật
Theo dòng
chảy của
nước(Bào tử,
hạt giống,
thực vật)
Bám vào loài
di cư (côn
trùng, động
vật)
36. 7.291
trong tổng
số 47.677
21% động
vật có vú
30% động
vật lưỡng
cư
và 70%
loài thực
vật
35% động
vật không
xương sống
là số liệu được đưa ra trong các nghiên
cứu 2010 của Hiệp hội Bảo tồn Thiên
nhiên Thế giới (IUCN).
37. Mỗi năm, trái đất mất đi khoảng 2000 loài động vật, thực vật, nghĩa là mất đi hơn
10% số loài đã được mô tả.
các thế kỷ trước
những năm gần
đây,
bình quân cứ vài
chục năm
cứ bình quân 7
phút
có một loài bị
tuyệt chủng
38. Liên minh Quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên (IUCN)
Trên 63.837 loài sinh vật mà họ đã tiến hành đánh giá, có 19.817
loài đứng trước nguy cơ tuyệt chủng vì mất môi trường sống, do săn bắt
quá độ và thay đổi khí hậu.
hội nghị thế giới Rio+20 diễn ra hồi tháng 6/2012
39.
40. Năm 1943, nước ta có hơn 408.500 ha
rừng ngập mặn, tuy nhiên đến năm
1990, diện tích rừng ngập mặn chỉ còn
khoảng 255.000 ha, năm 2006 là
209.741 ha, đến 2010 là 140.000 ha và
tính đến cuối năm 2012 chỉ còn lại
131.520 ha
41. 1 trong 10 trung tâm
ĐDSH phong phú nhất
thế giới với nhiều kiểu
HST, các loài sinh vật,
nguồn gen phong phú
và đặc hữu
1
2
3
…
…
…
16 Việt Nam
43. Tổng trữ lượng gỗ khoảng hơn 3.200m3, bao gồm rừng phòng hộ hơn 360m3, rừng
đặc dụng gần 2.920m3
44. gà Hồ hiện chỉ còn khoảng 200
con tương đối thuần chủng
đang được nuôi ở thôn Lạc
Thổ (thị trấn Hồ, Thuận
Thành).
45.
46. • Mất cân bằng sinh thái
• Ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường sống của con người
• Đe dọa sự phát triển bền vững của trái đất
• An ninh lương thực làm cho con người phải đối mặt với nguy cơ đói nghèo
• Suy giảm nguồn gen
• Biến đổi khí hậu dẫn đến hàng loạt các thảm họa thiên nhiên đe dọa cuộc sống
của con người.
Hậu quả
47. Biện
pháp
• Xây dựng các vườn quốc gia và khu bảo tồn
• Ban hành sách đỏ Việt Nam
• Đưa ra các quy định khai thác
• Tăng cường trồng rừng
• Nâng cao nhận thức chung của toàn dân về đa dạng sinh học và bảo tồn nó
• Tăng cường hợp tác đa ngành, hợp tác quốc tế trong bảo vệ tính đa dạng sinh
học
• Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên…
• Ban hành Sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi
nguy cơ tuyệt chủng.
• Quy định việc khai thác để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của
đất nước.
48.
49.
50. STT HỌ VÀ TÊN MSSV NỘI DUNG PHÂN
CÔNG
PHẦN
TRĂM
1 Nguyễn Thị Bích
Thảo
151A150560 Tìm tài liệu, hình ảnh 100%
2 Trương Thị Mỹ Trinh 151A150661 I Đa dạng sinh học 100%
3 Phạm Trí Dũng 151A150517 Tổng hợp word + làm
pp
100%
4 Nguyễn Hoàng Oanh 151A150548 II Giá trị đa dạng sinh
học
100%
5 Đinh Thị Mỹ Thu 151A150552 III Khái niệm nguyên
nhân
100%
6 Đinh Thị Mỹ Oanh 151a150553 III Hiện trạng hậu quả
biện pháp
100%
51. Sách “Môi trường và con người” Lê Thị Thanh Mai
Giáo trình đa dạng sinh học của PGS. TS. Tôn Thất
http://moitruong.com.vn/tin-tuc-su-kien/ngay-quoc-te-da-dang-sinh-hoc-va-
nhung-con-so-10748.htm
http://www.xaluan.com/modules.php?name=News&file=article&sid=200067
https://www.slideshare.net/wizardmary1/chuong-2-30215522
https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90a_d%E1%BA%A1ng_sinh_h%E1%BB%8Dc
http://www.biodivn.com/2014/06/gia-tri-su-dung-truc-tiep.html
http://123doc.org/document/1192788-hien-trang-va-suy-thoai-da-dang-sinh-hoc-
o-viet-nam-ppt.htm