SlideShare a Scribd company logo
1 of 14
Download to read offline
320 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LOÀI VÀ MỨC ĐỘ XÂM HẠI CỦA SINH VẬT
NGOẠI LAI Ở THÀNH PHỐ PLEIKU, TỈNH GIA LAI
Nguyễn Hoàng Diệu Minh, Đoàn Thị Quỳnh Trâm,
Nguyễn Thị Lý và Nguyễn Minh Kỳ
Phân hiệu Gia Lai, Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh
TÓM TẮT
Bài áo trình ày kết quả iều tra t ng hợp thành phần loài sinh vật ngoại lai và ánh giá
mức ộ xâm hại – trường hợp i n hình ở thành phố Pl iku, tỉnh Gia Lai Nghiên cứu xác
ịnh ược 6 loài, thuộc 5 giống, họ, ộ và 4 ngành: Ngọc lan (Magnoliophyta),
Thân mềm Mollusca , Chân kh p Arthropo a , Động vật c ây sống Chor ata . Trong
, ngành Ngọc lan c 9 loài, thuộc 5 ộ, 5 họ, 8 chi; ngành Thân mềm c 1 loài, thuộc 1
giống, 1 họ và 1 ộ; ngành Chân kh p có 1 loài, thuộc 1 giống, 1 họ và 1 ộ; và ngành
Động vật c ây sống gồm 5 loài, thuộc 5 giống, 5 họ, 4 ộ Kết quả 6 sinh vật ngoại lai
xuất hiện ở thành phố Pl iku ghi nhận ược 11 loài (68,75% ngoại lai xâm hại và 5 loài
(31,25% c nguy cơ xâm hại Ngoài ra, nghiên cứu tiến hành x m xét sự phân ố, ánh
giá mức ộ xâm hại của các loài ngoại lai xâm hại trên ịa àn thành phố Pl iku và ề ra
các nh m giải pháp ki m soát và quản lý ph ng ngừa thích hợp ối cảnh ịa phương
Từ khóa: Sinh vật ngoại lai xâm hại, phòng ngừa, giải ph p, Gia Lai.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam vốn đƣợc iết đến với nguồn tài nguyên sinh học phong phú, đa dạng về nguồn gen,
thành phần loài và c c hệ sinh th i. Tuy nhiên, c c nguồn tài nguyên sinh học dễ ị p lực và t c
động do sự thay đổi của c c yếu tố môi trƣờng, khí hậu và sự xâm hại của c c loài sinh vật ngoại
lai (Essl et al., 2020). Sinh vật ngoại lai xâm hại (SVNLXH) là loài ngoại lai lấn chiếm nơi sinh
sống hoặc gây hại đối với c c loài sinh vật ản địa, làm mất cân ằng sinh th i tại nơi chúng xuất
hiện và ph t triển (Tổng cục Môi trƣờng, 2011). Sự xuất hiện c c loài ngoại lai gây ra những
th ch thức, tổn hại về mặt kinh tế-x hội và môi trƣờng (Essl et al., 2020). Thêm vào đó,
SVNLXH còn gây ra những t c động nghiêm trọng lên sự đa dạng sinh học và sinh kế con ngƣời
(Bacher et al., 2018; Shackleton et al., 2019).
Ngày nay, trong xu thế thay đổi phƣơng thức hoạt động thƣơng mại toàn cầu hóa và ảnh hƣởng
của iến đổi khí hậu, càng gia tăng nguy cơ d n đến xâm nhập c c loài ngoại lai (Melia
et al., 2016). Có thể thấy, qu trình nghiên cứu các loài ngoại lai xâm hại nhận đƣợc nhiều sự
quan tâm bởi những ảnh hƣởng của chúng lên sinh th i môi trƣờng và kinh tế (Stohlgren and
Schnase, 2006; Young and Larson, 2011; Simberloff et al., 2013; Shiferaw et al., 2019). Trong
khi, thành phố Pleiku là đô thị trung tâm phía Bắc Tây Nguyên, nằm trên các trục giao thông
quốc lộ 14, 19, gần ngã ba Đông Dƣơng và vùng tam giác tăng trƣởng các tỉnh lân cận. Mặt trái
thực tế của các hoạt động giao thông đ tạo điều kiện cho sự phát tán các loài sinh vật ngoại lai,
đặc iệt là SVNLXH. Qu trình khảo s t thực địa cho thấy, trên địa àn thành phố Pleiku (tỉnh Gia
Lai), đ xuất hiện nhiều loài sinh vật ngoại lai, đặc iệt là những loài SVNLXH. Tuy nhiên hiện
nay, chƣa có nghiên cứu điều tra, đ nh giá thành phần loài, hiện trạng phân bố và mức độ xâm
hại ở thành phố Pleiku. Do đó, mục đích nghiên cứu đ nh gi hiện trạng thành phần loài, mức độ
phân bố SVNLXH – trƣờng hợp ở thành phố Pleiku và đề xuất các giải pháp thích hợp.
Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 321
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U
2.1. Đối tư ng
(a) Đối tượng nghiên cứu: Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành điều tra về thành phần loài
và đặc điểm phân ố c c loài ngoại lai tại thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai (Hình 2.1).
Hình 2.1. Vị trí khu vực nghiên cứu
(b) Khu vực nghiên cứu: Qu trình khảo s t đƣợc tiến hành tại 3 phƣờng (Ia Kring, Yên Thế,
Thắng Lợi) và 6 x (Ia Kênh, Biển Hồ, Chƣ Á, Diên Phú, Gào, Trà Đa), thuộc thành phố Pleiku.
Với tổng diện tích tự nhiên 261,99 km2
, Pleiku là trung tâm tỉnh Gia Lai, có địa giới hành chính
lần lƣợt phía Đông giáp huyện Đak Đoa, phía Tây gi p huyện Ia Grai, phía Nam gi p huyện Chƣ
Prông và phía Bắc gi p huyện Chƣ Păh. Về đặc điểm khí hậu, thành phố Pleiku mang đặc trƣng
vùng Tây Nguyên, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Nam Việt Nam, có sự phân hóa và tƣơng phản
giữa 2 mùa rõ rệt. Mùa khô, ắt đầu từ th ng 11 năm trƣớc đến th ng 4 năm sau, có đặc điểm
khô hanh, không có mƣa. Ngƣợc lại, khí hậu mùa mƣa nóng ẩm, mƣa nhiều, ắt đầu từ th ng 5
đến th ng 10 (Cục Thống kê tỉnh Gia Lai, 2017). Đây là khu vực có sự thuận lợi cho các quá
trình sinh th i tự nhiên, đa dạng sinh học và ph t triển nông nghiệp.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp điều tra thực địa
Phƣơng ph p điều tra thực địa đƣợc tiến hành khảo s t theo tuyến và vùng. Cụ thể, căn cứ vào
đối tƣợng ngoại lai, nghiên cứu lựa chọn c c địa điểm và vạch tuyến điều tra (Bảng 2.1). Tại mỗi
khu vực thực địa, thực hiện 2 tuyến khảo s t theo hƣớng Bắc – Nam và Đông – Tây, tùy thuộc
địa giới hành chính xã/phƣờng, chiều dài mỗi tuyến dao động từ 5-10 km. Tại mỗi tuyến khảo
sát, thực hiện khảo s t đặc trƣng, tiến hành quan s t, thu thập m u vật, để định danh các loài
động thực vật ngoại lai.
Côn Đảo
322 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
Bảng 1 Lộ trình các tuyến khảo sát sinh vật ngoại lai
Khu vực Tuyến khảo sát
Chiều
dài (km)
Đặc i m
sinh cảnh
Phƣờng Ia
Kring
Tuyến 1: Trần Nhật Duật, Hoàng Sa
Tuyến 2: Võ Trung Thành, Lê Th nh Tôn, hồ
Đức An
12
Đƣờng ộ,
ven hồ
Phƣờng
Yên Thế
Tuyến 1: Tôn Đức Thắng, Lƣơng Thế Vinh
Tuyến 2: Lê Quan Định
9
Đƣờng ộ,
ven hồ
Phƣờng
Thắng Lợi
Tuyến 1: An Dƣơng Vƣơng, Võ Văn Tần
Tuyến 2: Lê Duẩn, Âu Cơ, Lạc Long Quân
14 Đƣờng ộ
Xã Ia
Kênh
Tuyến 1: Làng Nhao, Làng Sơn
Tuyến 2: Làng Gao Thông
16
Đƣờng ộ,
ven suối
X Biển
Hồ
Tuyến 1: Phó Đức Chính, Ngô Quyền
Tuyến 2: Khu vực quanh Biển Hồ
16
Đƣờng ộ,
ven hồ, suối
X Chƣ Á
Tuyến 1: Nguyễn Chí Thanh, Bùi Viện
Tuyến 2: Trƣơng Định, Nguyễn B Lai
17 Đƣờng ộ
Xã Diên
Phú
Tuyến 1: Trần Nhật Duật
Tuyến 2: Trƣờng Sa
16 Đƣờng ộ
Xã Gào
Tuyến 1: Quốc Lộ 19
Tuyến 2: Làng A, Làng B
17
Đƣờng ộ,
ven suối
X Trà Đa
Tuyến 1: Trần Văn Bình, Lý Thƣờng Kiệt
Tuyến 2: Ven hồ thủy lợi Trà Đa, Nguyễn Xí
18
Đƣờng ộ,
ven hồ
2.2.2. Định loại mẫu
Nghiên cứu x c định tên khoa học c c loài động thực vật ngoại lai ằng phƣơng ph p so s nh
hình th i với c c tài liệu định loại chuyên ngành và tiến hành phân loại đến ậc taxon họ, giống
và loài. Cụ thể, nhóm thực vật ậc cao sử dụng c c tài liệu của Nguyễn Tiến Bân (1997), Võ Văn
Chi và cs. (1969-1979), Phạm Hoàng Hộ (2000), Nguyễn Nghĩa Thìn (1997), đối với nhóm động
vật, sử dụng tài liệu của Đặng Ngọc Thanh và cs. (1980).
2.2.3. Cơ sở phân cấp mức độ xâm hại
Nghiên cứu phân cấp mức độ xâm hại gồm 6 cấp độ, đƣợc khuyến c o sử dụng để đ nh gi mức
độ xâm hại của c c loài ngoại lai (Black urn et al., 2014). Trong đó: Xâm hại nghiêm trọng
(MA); Xâm hại cao (MR); Xâm hại vừa (MO); Ít xâm hại (MI); Rất ít xâm hại (ML) và Thiếu dữ
liệu (DD).
Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 323
Hình 2.2. Hình ảnh các loài ngoại lai xâm hại
Xâm hại nghiêm trọng Massive – MA)
Xâm hại cao Major – MR)
Xâm hại vừa Moderate – MO)
Ít xâm hại Minor – MI)
Rất ít xâm hại Minimal – ML)
hiếu dữ liệu Data deficient – DD)
h ng phải ngoại lai No alien species – NA)
hưa đánh giá Not evaluated – NE)
Nguồn: Blackburn et al., 2014.
Hình 2.3. Hệ thống phân cấp mức ộ xâm hại
Trên cơ sở dữ liệu danh lục c c loài xâm hại toàn cầu (global invasive species database) của
IUCN (2012), phân tích mức độ xâm hại theo Thông tƣ liên tịch số 27/2013/TTLT-BTNMT-
BNNPTNT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng và Bộ Nông nghiệp và Ph t triển nông thôn, Bảng
2.2 thể hiện tiêu chí x c định loài ngoại lai xâm hại trên địa àn thành phố Pleiku.
Bảng Chỉ tiêu xác ịnh mức xâm hại các loài ngoại lai
TT Các tiêu chí Diễn giải Mức i m
1 Đ có dữ liệu
Thuộc Danh lục IUCN (2012) và Thông
tƣ 27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNT
0 – 2
2
Tần suất ắt gặp nhiều trong
điều kiện môi trƣờng tự
nhiên
Xuất hiện nhiều theo c c tuyến, điểm
điều tra
0 – 2
Đầ
đủ
dữ
liệu
Loài
ngoại
lai
Đã
đánh
giá
ất cả
các loài
324 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
TT Các tiêu chí Diễn giải Mức i m
3
T c động gây hại đến hoạt
động sản xuất
Ph hoại c c loài vật nuôi, cây trồng, ô
nhiễm môi trƣờng
0 – 2
4
Khả năng thích ứng với
nhiều sinh cảnh
C c kiểu sinh cảnh nhƣ sông suối, ao hồ,
đất nông nghiệp
0 – 2
5
Cạnh tranh và gây tổn hại
đến c c loài ản địa
Khả năng cạnh tranh cao về dinh dƣỡng,
hủy diệt c c loài ản địa
0 – 2
Nguồn: Võ Văn Trí và cs., 2015.
Trong đó, x c định mức xâm hại c c loài ngoại lai với lần lƣợt mức điểm từ 8-10 điểm (xâm hại
nghiêm trọng – MA); 6-8 điểm (xâm hại cao – MR); 4-6 điểm (xâm hại vừa – MO); 2-4 điểm (ít
xâm hại – MI); 0-2 (rất ít xâm hại – ML).
3. T QUẢ NGHIÊN C U VÀ THẢO LUẬN
3.1. Danh lục và cấu trúc thành phần các loài ngoại lai xâm hại
Quá trình khảo s t đ x c định đƣợc 16 loài sinh vật ngoại lai xâm hại (SVNLXH) và có nguy cơ
xâm hại thuộc 15 giống, 12 họ, 11 ộ của 4 ngành: Ngọc lan (Magnoliophyta), Thân mềm
(Mollusca), Chân khớp (Arthropoda) và Động vật có dây sống (Chordata). Trong đó, thực vật có
ngành Ngọc lan gồm 9 loài, thuộc 5 ộ, 5 họ, 8 chi; động vật có 3 ngành gồm: ngành Thân mềm
1 loài, 1 giống, 1 họ và 1 bộ; ngành Chân khớp 1 loài, 1 họ và 1 ộ; ngành Động vật có dây sống,
gồm 5 loài, thuộc 5 giống, 5 họ và 4 ộ. Trong khu vực khảo s t, có 7 loài thực vật ngoại lai xâm
hại, thuộc 1 ngành, 4 ộ, 4 họ, trong đó gồm 1 loài thực vật thủy sinh và 6 loài thực vật trên cạn;
và 5 loài động vật ngoại lai xâm hại, thuộc 3 ngành, 5 ộ, 5 họ. C c loài sinh vật ngoại lai nêu
trên đều thuộc danh lục loài ngoại lai xâm hại (11 loài) và danh lục loài ngoại lai có nguy cơ xâm
hại (5 loài) theo Thông tƣ số 27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNT (Bộ TN&MT và Bộ
NN&PTNT, 2013). Kết quả về cấu trúc thành phần loài đƣợc trình ày ở Bảng 3.1.
Bảng 3.1. Danh lục các loài sinh vật ngoại lai xâm hại và có nguy cơ xâm hại ở TP. Pleiku
TT Tên khoa học Tên Việt Nam Nguồn gốc
Ghi chú
A B
THỰC VẬT
Magnoliophyta Ngành Ngọc lan
I Liliales Bộ Thài lài
(1) Pontederiaceae Họ Lục ình
1
Eichhornia crassipes Mart Solms,
1883
Cây bèo lục ình Nam Mỹ x
II Fabales Bộ Đậu
(2) Fabaceae Họ Đậu
2 Mimosa pigraLinnaeus, 1758 Cây mai dƣơng Nam Mỹ x
Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 325
TT Tên khoa học Tên Việt Nam Nguồn gốc
Ghi chú
A B
3 Mimosa diplotricha Wright, 1869 Cây trinh nữ móc Châu Mỹ x
4
Leucaena leucocephala Linnaeus,
1758
Cây keo dậu Châu Mỹ x
III Asterales Bộ Cúc
(3) Asteraceae Họ Cúc
5
Ageratum conyzoides Linnaeus,
1758
Cây cỏ hôi Châu Mỹ
x
6
Chromolaena odorata Linnaeus,
1758
Cây cỏ Lào Châu Mỹ x
IV Lamiales Bộ oa môi
(4) Verbenaceae Họ Cỏ roi ngựa
7 Lantana camara Linnaeus, 1758 Cây ngũ sắc Trung Mỹ x
8 Spathodea campanulata P. Beauv Sò đo cam Châu Phi x
V Oxalidales Bộ Chua me đất
(5) Oxalidaceae Họ Chua me
9 Oxalis corniculata Linnaeus, 1758
Chua me đất hoa vàng (me đất
nhỏ)
Châu Âu x
ĐỘNG VẬT
Arthropoda Ngành Chân khớp
VI Lepidoptera Bộ Cánh vẩy
(6) Lasiocampidae Họ Bƣớm đêm
10
Dendrolimus punctatus Walker,
1855
Sâu róm thông Trung Quốc x
Mollusca Ngành Thân mềm
VII Mesogastropoda Bộ Chân bụng trung
(7) Ampullariidae Họ Ốc nhồi
11
Pomaceacanaliculata Lamarck,
1828
Ốc ƣơu vàng
Trung và
Nam Mỹ
x
Chordata Ngành Động vật có dây sống
326 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
TT Tên khoa học Tên Việt Nam Nguồn gốc
Ghi chú
A B
VIII Perciformes Bộ Cá vược
(8) Cichlidae Họ C rô phi
12
Oreochromis mossambicus Peters,
1852
Cá rô phi đen
Đông châu
Phi
x
IX Siluriformes Bộ Cá nheo
(9) Loricariidae Họ C da trơn
13
Hypostomus punctatus Linnaeus,
1758
C dọn ể/c lau kính Nam Mỹ x
(10) Clariidae Họ C trê
14 Clarias gariepinus Burchell, 1822 Cá trê phi Châu Phi x
X Cypriniformes Bộ Cá chép
(11) Poeciliidae Họ C khổng tƣớc
15 Gambusia affinis Girard, 1853 C ăn muỗi Nam Mỹ x
XI Testudines Bộ Rùa
(12) Emydidae Họ Rùa
16
Trachemys scripta elegans Wied-
Neuwied, 1839
Rùa tai đỏ Bắc Mỹ x
16 loài thuộc 15 giống, 12 họ, 11 bộ và 4 ngành 11 5
Chú thích: “A”: Loài ngoại lai xâm hại; “B”: Loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại.
3.2. Hiện trạng phân bố các loài ngoại lai xâm hại
Hoạt động đ nh gi thực trạng phân ố c c loài SVNLXH có vai trò quan trọng, nhằm ảo vệ
môi trƣờng và đa dạng sinh học (Stohlgren and Schnase, 2006; Young and Larson, 2011). Trong
nghiên cứu này, nhóm tác giả đ đ nh giá hiện trạng phân ố của các loài SVNLXH và có nguy
cơ xâm hại tại 9 xã, phƣờng trên địa bàn thành phố Pleiku. Kết quả ghi nhận sự phân ố c c loài
SVNLXH và có nguy cơ xâm hại đƣợc trình ày ở Bảng 3.2 và Hình 3.1.
Theo c c tuyến khảo s t, loài èo lục ình (Eichhornia crassipes) là thực vật thủy sinh ngoại lai
xâm hại duy nhất đƣợc ghi nhận, phân ố ở c c thủy vực nƣớc đứng, nhƣ ao, hồ, mƣơng nƣớc,
c c sông, lạch nƣớc, trên c c thửa ruộng đang canh t c. Tại c c địa điểm này, bèo lục ình đ
thiết lập đƣợc những quần thể với mật độ 1-10 c thể/m2
, độ che phủ ề mặt thủy vực không lớn
và đƣợc ắt gặp tại phƣờng Yên Thế và c c x Ia Kênh, Biển Hồ, Gào (Bảng 3.2). Loài cây ngũ
sắc (Lantana camara) phân ố ở tất c c điểm khảo s t, chủ yếu phân ố vùng gò đồi, ven đƣờng
và vƣờn tƣợc.
Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 327
Hình 3.1. Phân ố các loài sinh vật ngoại lai xâm hại và c nguy cơ xâm hại
Ở sinh cảnh vùng gò đồi tại thành phố Pleiku, chúng tạo thành c c quần thể có mật độ từ 49-99
c thể/m2
, ở khu vực phƣờng Thắng Lợi và x Chƣ Á. Bên cạnh đó, c c loài nhƣ cỏ hôi, cỏ Lào,
trinh nữ móc và mai dƣơng là c c loài thực vật ngoại lai xuất hiện ở tất cả địa điểm khảo s t. Tuy
nhiên, mật độ của nhóm thực vật này ở mức trung ình và chỉ từ 5-25 c thể/m2
. Đối với loài
ngoại lai sò đo cam, có mức độ ắt gặp thấp nhất và chỉ tìm thấy tại điểm khảo s t thuộc phƣờng
Ia Kring, với số lƣợng 3-5 c thể.
Bảng 3 Hiện trạng phân ố các sinh vật ngoại lai xâm hại và c nguy cơ xâm hại
TT Tên loài
Khu vực phân ố
T ng
Yên
Thế
Ia
Kring
Thắng
Lợi
Ia
Kênh
Trà
Đa
Biển
Hồ
Chƣ
Á
Diên
Phú
Gào
Thực vật
1 Bèo lục ình + 0 0 + 0 + 0 0 + 4
2 Cỏ hôi + + + + + ++ ++ ++ ++ 9
3 Cỏ Lào ++ + ++ + ++ + + + + 9
4 Sò đo cam 0 + 0 0 0 0 0 0 0 1
5 Keo dậu 0 0 + 0 0 ++ + + +++ 5
6 Trinh nữ
móc
++ + ++ ++ ++ + + + ++ 9
7 Cây mai
dƣơng
+ + + + + + + + + 9
8 Chua me đất
hoa vàng
0 0 + 0 0 + 0 0 + 3
9 Cây ngũ sắc + + +++ + ++ + +++ ++ ++ 9
328 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
TT Tên loài
Khu vực phân ố
T ng
Yên
Thế
Ia
Kring
Thắng
Lợi
Ia
Kênh
Trà
Đa
Biển
Hồ
Chƣ
Á
Diên
Phú
Gào
Động vật
10 Sâu róm
thông
0 0 0 □ 0 □ 0 0 0 2
11 Ốc ƣơu
vàng
□ □ □□ □□□ □ □□ □□ □ □□ 9
12 C ăn muỗi □ □ 0 0 □ 0 0 0 0 3
13 C rô phi đen □ 0 □ 0 □ 0 0 □ □ 5
14 Cá trê phi □ □ □ □ □ □ □ 0 0 7
15 C dọn ể 0 □ 0 0 0 □ 0 0 0 2
16 Rùa tai đỏ 0 □ 0 0 0 0 0 0 0 1
Tổng loài 10 11 10 9 10 12 8 8 10
Chú thích: 1. Mật ộ nh m thực vật: +: Tần số ắt gặp thấp (1-10 c thể); ++: Tần số ắt gặp vừa
(11-49 c thể); +++: Tần số ắt gặp cao (49-99 c thể); ++++: Tần số gặp rất cao (> 100 c thể);
0: Không ắt gặp; 2. Mật ộ nh m ộng vật: □: Tần số ắt gặp thấp (1-2 c thể); □□: Tần số ắt
gặp vừa (3-5 c thể); □□□: Tần số ắt gặp cao (5-7 c thể); 0: Không ắt gặp.
Về thực trạng c c loài động vật ngoại lai xâm hại, ốc ƣơu vàng xuất hiện tại tất cả c c điểm
khảo s t, trong khi rùa tai đỏ chỉ xuất hiện tại 1 địa điểm khảo s t duy nhất ở Ia Kring. Ốc ƣơu
vàng, mặc dù không ph t triển mạnh nhƣ ở c c vùng đồng ằng, tuy nhiên mật độ và diện tích
xâm hại lớn nhất trong c c loài động vật ngoại lai ở thành phố Pleiku. C c loài xâm hại kh c
phân ố rải r c ở c c địa điểm khảo s t (Bảng 3.2). Nhìn chung, tần suất xuất hiện và mật độ c c
loài SVNLXH ở khu vực nghiên cứu tƣơng đối thấp. Tuy nhiên, về lâu dài, sự ph t triển của
chúng v n gây ra mối đe dọa tiềm tàng đối với sự đa dạng sinh học, an toàn môi trƣờng, c c hệ
sinh th i và sinh kế cộng đồng.
3.3. Mức độ xâm hại của các loài ngoại lai và đề xuất giải pháp
Căn cứ tiêu chí đ nh giá mức độ xâm hại các loài sinh vật ngoại lai, nghiên cứu thống kê và phân
chia mức độ xâm hại các loài động thực vật ngoại lai ở thành phố Pleiku (Bảng 3.3).
Theo kết quả nghiên cứu, không có loài ngoại lai xâm hại với mức độ xâm hại nghiêm trọng, có
1 loài có mức độ xâm hại cao (cây ngũ sắc), 3 loài có mức độ xâm hại vừa (cỏ hôi, trinh nữ móc
và ốc ƣơu vàng), 4 loài có mức độ ít xâm hại (bèo lục bình, cỏ Lào, keo dậu và mai dƣơng) và 8
loài rất ít xâm hại (sò đo cam, chua me đất hoa vàng, sâu róm thông, cá ăn muỗi, cá rô phi đen,
cá trê phi, cá dọn ể và rùa tai đỏ).
Nhƣ vậy, mặc dù tại các điểm khảo sát ở Pleiku có sự xuất hiện nhiều loài ngoại lai, nhƣng mức
độ xâm hại chƣa thực sự lớn, ít gây ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất và các loài ản địa. Tuy
nhiên, mối đe dọa tiềm tàng đối với môi trƣờng, c c hệ sinh th i, an toàn đa dạng sinh học và
ền vững sinh kế cộng đồng v n cần đƣợc quan tâm (Simberloff et al., 2013; Shackleton et al.,
2019). Do đó, cần có những iện ph p hạn chế và kiểm so t phòng ngừa, nhằm hạn chế những
Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 329
t c động, ảnh hƣởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất, ph t triển kinh tế và ảo tồn đa dạng sinh
học trên địa àn thành phố Pleiku.
Bảng 3.3. Đánh giá mức ộ xâm hại các loài ngoại lai
TT Loài ngoại lai Đi m số
Mức ộ xâm hại
MA MR MO MI ML
Thực vật
1 Bèo lục ình 3 x
2 Cỏ hôi 5 x
3 Cỏ Lào 3 x
4 Sò đo cam 1 x
5 Keo dậu 3 x
6 Trinh nữ móc 5 x
7 Cây mai dƣơng 3 x
8 Chua me đất hoa vàng 1 x
9 Cây ngũ sắc 6 x
Động vật
10 Sâu róm thông 1 x
11 Ốc ƣơu vàng 4 x
12 C ăn muỗi 1 x
13 C rô phi đen 1 x
14 Cá trê phi 1 x
15 C dọn ể 1 x
16 Rùa tai đỏ 1 x
Chú thích: MA – Xâm hại nghiêm trọng: 8-10 điểm; MR – Xâm hại cao: 6-8 điểm; MO – Xâm
hại vừa: 4-6 điểm; MI – Ít xâm hại: 2-4 điểm; ML – Rất ít xâm hại: 0-2 điểm.
Một số giải ph p quản lý ngăn ngừa sự xâm nhập và ph t t n c c loài SVNLXH cần quan tâm:
nâng cao nhận thức về tác hại của SVNLXH đối với đa dạng sinh học, sức khỏe con ngƣời và
kinh tế-xã hội; ƣu tiên ngân sách phục vụ công tác ngăn ngừa sự du nhập của các loài SVNLXH;
đảm ảo cơ sở hành lang pháp lý giảm thiểu và kiểm soát sự du nhập vô tình hoặc nhập lậu các
loài SVNLXH; xây dựng chƣơng trình hành động, tăng cƣờng thực hiện các iện pháp kiểm
soát, quản lý phòng ngừa ph t t n và t c động tiêu cực các loài SVNLXH (IUCN, 2000).
4. T LUẬN
Nghiên cứu đ x c định đƣợc ở thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai có 11 loài (chiếm 68,75%)
SVNLXH và 5 loài (chiếm 31,25%) có nguy cơ xâm hại thuộc 15 giống, 12 họ, 11 ộ của 4
ngành: Ngọc lan (Magnoliophyta), Thân mềm (Mollusca), Chân khớp (Arthropoda) và Động vật
có dây sống (Chordata). Trong đó, có 9 loài thực vật ngoại lai (56,25%), ao gồm 1 loài thực vật
thủy sinh và 8 loài thực vật sống ở cạn; 7 loài động vật ngoại lai (43,75%), ao gồm 2 loài ở cạn
330 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
và 5 loài thủy sinh. Qu trình khảo s t, ƣớc đầu đ thành lập hiện trạng phân ố c c loài
SVNLXH và có nguy cơ xâm hại trên địa àn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. Tiến hành đ nh gi
mức độ xâm hại c c loài ngoại lai, xác định đƣợc 1 loài xâm hại cao (cây ngũ sắc), 3 loài xâm
hại vừa (cỏ hôi, trinh nữ móc và ốc ƣơu vàng), 12 loài ít xâm hại và rất ít xâm hại. Đồng thời,
qua đó đề xuất giải ph p phòng ngừa an toàn, quản lý thích hợp, nhằm kiểm so t và hạn chế sự
xâm nhập, ph t t n c c loài SVNLXH. Cụ thể, tiến hành đồng ộ c c nhóm giải ph p, nhƣ nâng
cao nhận thức cộng đồng, tăng cƣờng thực hiện c c iện ph p kiểm so t dựa trên cơ sở ph p lý
và công t c quản lý ngăn ngừa nhập lậu, ph t t n và hạn chế t c động tiêu cực c c loài SVNLXH
lên môi trƣờng và c c hệ sinh thái.
TÀI LIỆU THAM HẢO
1. Bacher S. et al., 2018. Socio‐economic impact classification of alien taxa (SEICAT).
Methods in Ecology and Evolution, 9: pp. 159-168.
2. Nguyễn Tiến Bân, 1997. Cẩm nang tra cứu và nhận iết c c họ thực vật hạt kín ở Việt Nam.
NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
3. Blackburn T.M. et al., 2014. A unified classification of alien species based on the
magnitude of their environmental impacts. PLoS Biol., 12(5): e1001850.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (Bộ TN&MT), Bộ Nông nghiệp và Ph t triển nông thôn (Bộ
NN&PTNT), 2013. Thông tƣ liên tịch số 27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNT, ngày
26/9/2013 quy định tiêu chí x c định loài ngoại lai xâm hại và an hành danh mục loài
ngoại lai xâm hại. Bộ TN&MT và Bộ NN&PTNT, Hà Nội.
5. Võ Văn Chi và cs., 1969-1979. Cây cỏ thƣờng thấy ở Việt Nam. Tập 1-6. NXB Khoa học
Kỹ thuật, Hà Nội.
6. Cục Thống kê tỉnh Gia Lai, 2017. Niên gi m thống kê tỉnh Gia Lai. NXB Thống kê, Hà Nội.
7. Essl F. et al., 2020. Drivers of future alien species impacts: An expert‐ ased assessment.
Global Change Biology, 26(9): pp. 4880-4893.
8. Phạm Hoàng Hộ, 2000. Cây cỏ Việt Nam. Tập 1-3. NXB Trẻ, TP. Hồ Chí Minh.
9. IUCN, 2012. Global invasive species database (GISD). http://www.iucngisd.org/gisd.
10. Melia N. et al., 2016. Sea ice decline and 21st century trans‐Arctic shipping routes.
Geophysical Research Letters, 43: pp. 9720-9728.
11. Shackleton R.T. et al., 2019. The role of invasive alien species in shaping local livelihoods
and human well‐ eing: A review. Journal of Environmental Management, 229: pp. 145-157.
12. Shiferaw H. et al., 2019. Modelling the current fractional cover of an invasive alien plant
and drivers of its invasion in a dryland ecosystem. Sci. Rep., 9: p. 1576.
13. Simberloff D. et al., 2013. Impacts of biological invasions: What‟s what and the way
forward. Trends Ecol. Evol., 28(1): pp. 58-66.
14. Stohlgren T.J. and J.L. Schnase, 2006. Risk analysis for biological hazards: What we need
to know about invasive species. Risk Anal., 26(1): pp. 163-173.
15. Đặng Ngọc Thanh và cs., 1980. Định loại Động vật không xƣơng sống nƣớc ngọt Bắc Việt
Nam. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
16. Nguyễn Nghĩa Thìn, 1997. Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 331
17. Tổng cục Môi trƣờng, 2011. Cẩm nang giới thiệu một số loài sinh vật ngoại lai xâm hại ở
Việt Nam. Bộ TN&MT, Hà Nội.
18. Võ Văn Trí và cs., 2015. Nghiên cứu điều tra mức độ ảnh hƣởng của loài ngoại lai xâm hại
tại Vƣờn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Chƣơng trình Khoa học và công nghệ Quảng
Bình năm 2014-2015. Quảng Bình.
19. Young A.M. and B.M.H. Larson, 2011. Clarifying debates in invasion biology: A survey of
invasion biologists, Environ. Res., 111: pp. 893-898.
Abstract
STUDY ON SPECIES COMPOSITION AND INVASIVE LEVELS
OF ALIEN ORGANISMS IN PLEIKU CITY, GIA LAI PROVINCE
Nguyen Hoang Dieu Minh, Doan Thi Quynh Tram,
Nguyen Thi Ly and Nguyen Minh Ky
Gia Lai Campus, Nong Lam University of Ho Chi Minh City
This paper presents of the surveyed results of the alien organisms and invasive levels
assessment– a case study in Pleiku City, Gia Lai province. This study identified 16 species
of exotic organisms in 15 genera, 12 families, 11 orders of the 4 phylum: Magnoliophyta,
Mollusca, Arthropoda, Chordata. In which, Magnoliophyta has 9 species belonging to 5
orders, 5 families, 8 genera; Molluscs has 1 species of 1 genus, 1 family and 1 order;
Arthropod has 1 species belongs to 1 genus, 1 family and 1 order; and Chordata has 5
species belonging to 5 genera, 5 families, and 4 orders. The results of 16 alien organisms
in Pleiku city were recorded with 11 invasive alien species (68.75%) and 5 potential
invasive alien species (31.25%), respectively. In addition, the study also examined the
distribution and invasive levels of alien species in Pleiku city and proposing the solutions
of control and prevention management related to the local appropriate context.
Keywords: Invasive alien species, prevention, solution, Gia Lai.
VIỆN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
19 LÊ THÁNH TÔNG, HOÀN KIẾM, HÀ NỘI
ĐT: (+84) 24.38262932
Website:cres.vnu.edu.vn
ĐƠN VỊ TÀI TRỢ
ACTMANG
Networking & Creating
ASIA RESEARCH CENTER
9 786046 717621
ISBN 97 -604-67-1762-18
220300B00
SÁCH KHÔNG BÁN

More Related Content

What's hot (6)

Luận văn: Pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học, HAY
Luận văn: Pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học, HAYLuận văn: Pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học, HAY
Luận văn: Pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học, HAY
 
Đánh giá nhận thức môi trường tại Khu DTSQ Đồng Nai
Đánh giá nhận thức môi trường tại Khu DTSQ Đồng NaiĐánh giá nhận thức môi trường tại Khu DTSQ Đồng Nai
Đánh giá nhận thức môi trường tại Khu DTSQ Đồng Nai
 
Luận án: Nghiên cứu rươi trong hệ sinh thái đất vùng ven biển
Luận án: Nghiên cứu rươi trong hệ sinh thái đất vùng ven biểnLuận án: Nghiên cứu rươi trong hệ sinh thái đất vùng ven biển
Luận án: Nghiên cứu rươi trong hệ sinh thái đất vùng ven biển
 
Da dang sinh hoc
Da dang sinh hocDa dang sinh hoc
Da dang sinh hoc
 
Luận án: Mối quan hệ của côn trùng bắt mồi với sâu hại cây chè
Luận án: Mối quan hệ của côn trùng bắt mồi với sâu hại cây chè Luận án: Mối quan hệ của côn trùng bắt mồi với sâu hại cây chè
Luận án: Mối quan hệ của côn trùng bắt mồi với sâu hại cây chè
 
Luận án: Nghiên cứu đa dạng thực vật bậc cao có mạch, HAY
Luận án: Nghiên cứu đa dạng thực vật bậc cao có mạch, HAYLuận án: Nghiên cứu đa dạng thực vật bậc cao có mạch, HAY
Luận án: Nghiên cứu đa dạng thực vật bậc cao có mạch, HAY
 

Similar to Sinh vật ngoại lai ở Gia Lai, Việt Nam

Môi trường đối với sức khoẻ của trẻ
Môi trường đối với sức khoẻ của trẻMôi trường đối với sức khoẻ của trẻ
Môi trường đối với sức khoẻ của trẻLe Khac Thien Luan
 
Danh gia so bo rui ro mt do ton luu hcbvtv xa nam linh, nam dan, nghe an
Danh gia so bo rui ro mt do ton luu hcbvtv xa nam linh, nam dan, nghe anDanh gia so bo rui ro mt do ton luu hcbvtv xa nam linh, nam dan, nghe an
Danh gia so bo rui ro mt do ton luu hcbvtv xa nam linh, nam dan, nghe anTra Nguyen
 
Chuong 2 con người môi trường
Chuong 2 con người môi trường Chuong 2 con người môi trường
Chuong 2 con người môi trường Võ Thùy Linh
 
đề Tài 10: Quan Ly Moi Truong
đề Tài 10: Quan Ly Moi Truongđề Tài 10: Quan Ly Moi Truong
đề Tài 10: Quan Ly Moi Truongphamlenhiem2000
 
Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701
Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701
Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Chuong 1 con người môi trường
Chuong 1 con người môi trường Chuong 1 con người môi trường
Chuong 1 con người môi trường Võ Thùy Linh
 
Nghiên cứu thành phần các loài sâu hại và đề xuất các biện pháp quản lý sâu h...
Nghiên cứu thành phần các loài sâu hại và đề xuất các biện pháp quản lý sâu h...Nghiên cứu thành phần các loài sâu hại và đề xuất các biện pháp quản lý sâu h...
Nghiên cứu thành phần các loài sâu hại và đề xuất các biện pháp quản lý sâu h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
nghịch lý phát triển
nghịch lý phát triểnnghịch lý phát triển
nghịch lý phát triểnHung Pham Thai
 
Xác định thời gian thu hoạch sâu chết để thu nhận virus npv trên sâu khoang ă...
Xác định thời gian thu hoạch sâu chết để thu nhận virus npv trên sâu khoang ă...Xác định thời gian thu hoạch sâu chết để thu nhận virus npv trên sâu khoang ă...
Xác định thời gian thu hoạch sâu chết để thu nhận virus npv trên sâu khoang ă...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
DDA DANG SINH HOC VIET NAM.pptx
DDA DANG SINH HOC VIET NAM.pptxDDA DANG SINH HOC VIET NAM.pptx
DDA DANG SINH HOC VIET NAM.pptxssuser9ff8671
 
Khai but dau_xuan_mon_sinh
Khai but dau_xuan_mon_sinhKhai but dau_xuan_mon_sinh
Khai but dau_xuan_mon_sinhdolethu
 
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ emKhoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ emTS DUOC
 
Chuong 1 con nguoi va su phat trien cua con nguoi nguyen my linh
Chuong 1 con nguoi va su phat trien cua con nguoi nguyen my linhChuong 1 con nguoi va su phat trien cua con nguoi nguyen my linh
Chuong 1 con nguoi va su phat trien cua con nguoi nguyen my linhNguyen Thanh Tu Collection
 

Similar to Sinh vật ngoại lai ở Gia Lai, Việt Nam (20)

Luận án: Giải pháp bảo tồn loài Thiết sam giả lá ngắn, HAY
Luận án: Giải pháp bảo tồn loài Thiết sam giả lá ngắn, HAYLuận án: Giải pháp bảo tồn loài Thiết sam giả lá ngắn, HAY
Luận án: Giải pháp bảo tồn loài Thiết sam giả lá ngắn, HAY
 
Môi trường đối với sức khoẻ của trẻ
Môi trường đối với sức khoẻ của trẻMôi trường đối với sức khoẻ của trẻ
Môi trường đối với sức khoẻ của trẻ
 
Danh gia so bo rui ro mt do ton luu hcbvtv xa nam linh, nam dan, nghe an
Danh gia so bo rui ro mt do ton luu hcbvtv xa nam linh, nam dan, nghe anDanh gia so bo rui ro mt do ton luu hcbvtv xa nam linh, nam dan, nghe an
Danh gia so bo rui ro mt do ton luu hcbvtv xa nam linh, nam dan, nghe an
 
Thành phần, mối quan hệ của côn trùng bắt mồi với sâu hại cây chè
Thành phần, mối quan hệ của côn trùng bắt mồi với sâu hại cây chèThành phần, mối quan hệ của côn trùng bắt mồi với sâu hại cây chè
Thành phần, mối quan hệ của côn trùng bắt mồi với sâu hại cây chè
 
Chuong 2 con người môi trường
Chuong 2 con người môi trường Chuong 2 con người môi trường
Chuong 2 con người môi trường
 
BÀI MẪU luận văn thạc sĩ ngành công nghệ sinh học, HAY
BÀI MẪU luận văn thạc sĩ ngành công nghệ sinh học, HAYBÀI MẪU luận văn thạc sĩ ngành công nghệ sinh học, HAY
BÀI MẪU luận văn thạc sĩ ngành công nghệ sinh học, HAY
 
đề Tài 10: Quan Ly Moi Truong
đề Tài 10: Quan Ly Moi Truongđề Tài 10: Quan Ly Moi Truong
đề Tài 10: Quan Ly Moi Truong
 
Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701
Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701
Tiểu luận ô nhiễm môi trường - hậu quả và giải pháp - ZALO 093 189 2701
 
Luận án: Thành phần loài và độc tính cấp của họ nấm Amanitaceae
Luận án: Thành phần loài và độc tính cấp của họ nấm AmanitaceaeLuận án: Thành phần loài và độc tính cấp của họ nấm Amanitaceae
Luận án: Thành phần loài và độc tính cấp của họ nấm Amanitaceae
 
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại khu vực khai thác kim loại màu
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại khu vực khai thác kim loại màuGiảm thiểu ô nhiễm môi trường tại khu vực khai thác kim loại màu
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại khu vực khai thác kim loại màu
 
Hiệu quả can thiệp tai nạn thương tích ở trẻ em dưới 16 tuổi
Hiệu quả can thiệp tai nạn thương tích ở trẻ em dưới 16 tuổiHiệu quả can thiệp tai nạn thương tích ở trẻ em dưới 16 tuổi
Hiệu quả can thiệp tai nạn thương tích ở trẻ em dưới 16 tuổi
 
Chuong 1 con người môi trường
Chuong 1 con người môi trường Chuong 1 con người môi trường
Chuong 1 con người môi trường
 
Nghiên cứu thành phần các loài sâu hại và đề xuất các biện pháp quản lý sâu h...
Nghiên cứu thành phần các loài sâu hại và đề xuất các biện pháp quản lý sâu h...Nghiên cứu thành phần các loài sâu hại và đề xuất các biện pháp quản lý sâu h...
Nghiên cứu thành phần các loài sâu hại và đề xuất các biện pháp quản lý sâu h...
 
nghịch lý phát triển
nghịch lý phát triểnnghịch lý phát triển
nghịch lý phát triển
 
Xác định thời gian thu hoạch sâu chết để thu nhận virus npv trên sâu khoang ă...
Xác định thời gian thu hoạch sâu chết để thu nhận virus npv trên sâu khoang ă...Xác định thời gian thu hoạch sâu chết để thu nhận virus npv trên sâu khoang ă...
Xác định thời gian thu hoạch sâu chết để thu nhận virus npv trên sâu khoang ă...
 
DDA DANG SINH HOC VIET NAM.pptx
DDA DANG SINH HOC VIET NAM.pptxDDA DANG SINH HOC VIET NAM.pptx
DDA DANG SINH HOC VIET NAM.pptx
 
Khai but dau_xuan_mon_sinh
Khai but dau_xuan_mon_sinhKhai but dau_xuan_mon_sinh
Khai but dau_xuan_mon_sinh
 
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ emKhoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
 
Chuong 1 con nguoi va su phat trien cua con nguoi nguyen my linh
Chuong 1 con nguoi va su phat trien cua con nguoi nguyen my linhChuong 1 con nguoi va su phat trien cua con nguoi nguyen my linh
Chuong 1 con nguoi va su phat trien cua con nguoi nguyen my linh
 
Sự đa dạng tuyến trùng ký sinh gây sần rễ Meloidogyne spp., HAY
Sự đa dạng tuyến trùng ký sinh gây sần rễ Meloidogyne spp., HAYSự đa dạng tuyến trùng ký sinh gây sần rễ Meloidogyne spp., HAY
Sự đa dạng tuyến trùng ký sinh gây sần rễ Meloidogyne spp., HAY
 

More from Nhuoc Tran

Một số lưu ý thực hiện sản xuất sạch hơn.pdf
Một số lưu ý thực hiện sản xuất sạch hơn.pdfMột số lưu ý thực hiện sản xuất sạch hơn.pdf
Một số lưu ý thực hiện sản xuất sạch hơn.pdfNhuoc Tran
 
Đánh giá vòng đời sản phẩm.pdf
Đánh giá vòng đời sản phẩm.pdfĐánh giá vòng đời sản phẩm.pdf
Đánh giá vòng đời sản phẩm.pdfNhuoc Tran
 
Sử dụng hiệu quả năng lượng trong sản xuất sạch hơn.pdf
Sử dụng hiệu quả năng lượng trong sản xuất sạch hơn.pdfSử dụng hiệu quả năng lượng trong sản xuất sạch hơn.pdf
Sử dụng hiệu quả năng lượng trong sản xuất sạch hơn.pdfNhuoc Tran
 
Phương pháp và kỹ thuật thực hiện sản xuất sạch hơn.pdf
Phương pháp và kỹ thuật thực hiện sản xuất sạch hơn.pdfPhương pháp và kỹ thuật thực hiện sản xuất sạch hơn.pdf
Phương pháp và kỹ thuật thực hiện sản xuất sạch hơn.pdfNhuoc Tran
 
Tổng quan sản xuất sạch hơn.pdf
Tổng quan sản xuất sạch hơn.pdfTổng quan sản xuất sạch hơn.pdf
Tổng quan sản xuất sạch hơn.pdfNhuoc Tran
 
Bài tập _ Hướng dẫn đánh giá rủi ro.pdf
Bài tập _ Hướng dẫn đánh giá rủi ro.pdfBài tập _ Hướng dẫn đánh giá rủi ro.pdf
Bài tập _ Hướng dẫn đánh giá rủi ro.pdfNhuoc Tran
 
Đánh giá khía cạnh môi trường.pdf
Đánh giá khía cạnh môi trường.pdfĐánh giá khía cạnh môi trường.pdf
Đánh giá khía cạnh môi trường.pdfNhuoc Tran
 
Đánh giá rủi ro môi trường, an toàn, và sức khỏe.pdf
Đánh giá rủi ro môi trường, an toàn, và sức khỏe.pdfĐánh giá rủi ro môi trường, an toàn, và sức khỏe.pdf
Đánh giá rủi ro môi trường, an toàn, và sức khỏe.pdfNhuoc Tran
 
Phương pháp trọng số.pdf
Phương pháp trọng số.pdfPhương pháp trọng số.pdf
Phương pháp trọng số.pdfNhuoc Tran
 
Thi thử EHS.pdf
Thi thử EHS.pdfThi thử EHS.pdf
Thi thử EHS.pdfNhuoc Tran
 
Xử lý nước thải bằng phương pháp vật lý, cơ học.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp vật lý, cơ học.pdfXử lý nước thải bằng phương pháp vật lý, cơ học.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp vật lý, cơ học.pdfNhuoc Tran
 
Xử lý Nito và Photpho trong nước thải.pdf
Xử lý Nito và Photpho trong nước thải.pdfXử lý Nito và Photpho trong nước thải.pdf
Xử lý Nito và Photpho trong nước thải.pdfNhuoc Tran
 
Hướng dẫn xử lý nước thải.pdf
Hướng dẫn xử lý nước thải.pdfHướng dẫn xử lý nước thải.pdf
Hướng dẫn xử lý nước thải.pdfNhuoc Tran
 
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdfXử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdfNhuoc Tran
 
Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học và hóa lý.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học và hóa lý.pdfXử lý nước thải bằng phương pháp hóa học và hóa lý.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học và hóa lý.pdfNhuoc Tran
 
Hoạt động bảo vệ môi trường xây dựng.pdf
Hoạt động bảo vệ môi trường xây dựng.pdfHoạt động bảo vệ môi trường xây dựng.pdf
Hoạt động bảo vệ môi trường xây dựng.pdfNhuoc Tran
 
Suy thoái và ô nhiễm đất.pdf
Suy thoái và ô nhiễm đất.pdfSuy thoái và ô nhiễm đất.pdf
Suy thoái và ô nhiễm đất.pdfNhuoc Tran
 
Quản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 2.pdf
Quản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 2.pdfQuản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 2.pdf
Quản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 2.pdfNhuoc Tran
 
Quản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 1.pdf
Quản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 1.pdfQuản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 1.pdf
Quản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 1.pdfNhuoc Tran
 
Investigation of Nitrogen and Phosphorus recovery from swine wastewater by st...
Investigation of Nitrogen and Phosphorus recovery from swine wastewater by st...Investigation of Nitrogen and Phosphorus recovery from swine wastewater by st...
Investigation of Nitrogen and Phosphorus recovery from swine wastewater by st...Nhuoc Tran
 

More from Nhuoc Tran (20)

Một số lưu ý thực hiện sản xuất sạch hơn.pdf
Một số lưu ý thực hiện sản xuất sạch hơn.pdfMột số lưu ý thực hiện sản xuất sạch hơn.pdf
Một số lưu ý thực hiện sản xuất sạch hơn.pdf
 
Đánh giá vòng đời sản phẩm.pdf
Đánh giá vòng đời sản phẩm.pdfĐánh giá vòng đời sản phẩm.pdf
Đánh giá vòng đời sản phẩm.pdf
 
Sử dụng hiệu quả năng lượng trong sản xuất sạch hơn.pdf
Sử dụng hiệu quả năng lượng trong sản xuất sạch hơn.pdfSử dụng hiệu quả năng lượng trong sản xuất sạch hơn.pdf
Sử dụng hiệu quả năng lượng trong sản xuất sạch hơn.pdf
 
Phương pháp và kỹ thuật thực hiện sản xuất sạch hơn.pdf
Phương pháp và kỹ thuật thực hiện sản xuất sạch hơn.pdfPhương pháp và kỹ thuật thực hiện sản xuất sạch hơn.pdf
Phương pháp và kỹ thuật thực hiện sản xuất sạch hơn.pdf
 
Tổng quan sản xuất sạch hơn.pdf
Tổng quan sản xuất sạch hơn.pdfTổng quan sản xuất sạch hơn.pdf
Tổng quan sản xuất sạch hơn.pdf
 
Bài tập _ Hướng dẫn đánh giá rủi ro.pdf
Bài tập _ Hướng dẫn đánh giá rủi ro.pdfBài tập _ Hướng dẫn đánh giá rủi ro.pdf
Bài tập _ Hướng dẫn đánh giá rủi ro.pdf
 
Đánh giá khía cạnh môi trường.pdf
Đánh giá khía cạnh môi trường.pdfĐánh giá khía cạnh môi trường.pdf
Đánh giá khía cạnh môi trường.pdf
 
Đánh giá rủi ro môi trường, an toàn, và sức khỏe.pdf
Đánh giá rủi ro môi trường, an toàn, và sức khỏe.pdfĐánh giá rủi ro môi trường, an toàn, và sức khỏe.pdf
Đánh giá rủi ro môi trường, an toàn, và sức khỏe.pdf
 
Phương pháp trọng số.pdf
Phương pháp trọng số.pdfPhương pháp trọng số.pdf
Phương pháp trọng số.pdf
 
Thi thử EHS.pdf
Thi thử EHS.pdfThi thử EHS.pdf
Thi thử EHS.pdf
 
Xử lý nước thải bằng phương pháp vật lý, cơ học.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp vật lý, cơ học.pdfXử lý nước thải bằng phương pháp vật lý, cơ học.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp vật lý, cơ học.pdf
 
Xử lý Nito và Photpho trong nước thải.pdf
Xử lý Nito và Photpho trong nước thải.pdfXử lý Nito và Photpho trong nước thải.pdf
Xử lý Nito và Photpho trong nước thải.pdf
 
Hướng dẫn xử lý nước thải.pdf
Hướng dẫn xử lý nước thải.pdfHướng dẫn xử lý nước thải.pdf
Hướng dẫn xử lý nước thải.pdf
 
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdfXử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdf
 
Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học và hóa lý.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học và hóa lý.pdfXử lý nước thải bằng phương pháp hóa học và hóa lý.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học và hóa lý.pdf
 
Hoạt động bảo vệ môi trường xây dựng.pdf
Hoạt động bảo vệ môi trường xây dựng.pdfHoạt động bảo vệ môi trường xây dựng.pdf
Hoạt động bảo vệ môi trường xây dựng.pdf
 
Suy thoái và ô nhiễm đất.pdf
Suy thoái và ô nhiễm đất.pdfSuy thoái và ô nhiễm đất.pdf
Suy thoái và ô nhiễm đất.pdf
 
Quản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 2.pdf
Quản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 2.pdfQuản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 2.pdf
Quản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 2.pdf
 
Quản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 1.pdf
Quản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 1.pdfQuản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 1.pdf
Quản lý và kiểm soát bảo vệ môi trường 1.pdf
 
Investigation of Nitrogen and Phosphorus recovery from swine wastewater by st...
Investigation of Nitrogen and Phosphorus recovery from swine wastewater by st...Investigation of Nitrogen and Phosphorus recovery from swine wastewater by st...
Investigation of Nitrogen and Phosphorus recovery from swine wastewater by st...
 

Sinh vật ngoại lai ở Gia Lai, Việt Nam

  • 1.
  • 2. 320 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LOÀI VÀ MỨC ĐỘ XÂM HẠI CỦA SINH VẬT NGOẠI LAI Ở THÀNH PHỐ PLEIKU, TỈNH GIA LAI Nguyễn Hoàng Diệu Minh, Đoàn Thị Quỳnh Trâm, Nguyễn Thị Lý và Nguyễn Minh Kỳ Phân hiệu Gia Lai, Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh TÓM TẮT Bài áo trình ày kết quả iều tra t ng hợp thành phần loài sinh vật ngoại lai và ánh giá mức ộ xâm hại – trường hợp i n hình ở thành phố Pl iku, tỉnh Gia Lai Nghiên cứu xác ịnh ược 6 loài, thuộc 5 giống, họ, ộ và 4 ngành: Ngọc lan (Magnoliophyta), Thân mềm Mollusca , Chân kh p Arthropo a , Động vật c ây sống Chor ata . Trong , ngành Ngọc lan c 9 loài, thuộc 5 ộ, 5 họ, 8 chi; ngành Thân mềm c 1 loài, thuộc 1 giống, 1 họ và 1 ộ; ngành Chân kh p có 1 loài, thuộc 1 giống, 1 họ và 1 ộ; và ngành Động vật c ây sống gồm 5 loài, thuộc 5 giống, 5 họ, 4 ộ Kết quả 6 sinh vật ngoại lai xuất hiện ở thành phố Pl iku ghi nhận ược 11 loài (68,75% ngoại lai xâm hại và 5 loài (31,25% c nguy cơ xâm hại Ngoài ra, nghiên cứu tiến hành x m xét sự phân ố, ánh giá mức ộ xâm hại của các loài ngoại lai xâm hại trên ịa àn thành phố Pl iku và ề ra các nh m giải pháp ki m soát và quản lý ph ng ngừa thích hợp ối cảnh ịa phương Từ khóa: Sinh vật ngoại lai xâm hại, phòng ngừa, giải ph p, Gia Lai. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Việt Nam vốn đƣợc iết đến với nguồn tài nguyên sinh học phong phú, đa dạng về nguồn gen, thành phần loài và c c hệ sinh th i. Tuy nhiên, c c nguồn tài nguyên sinh học dễ ị p lực và t c động do sự thay đổi của c c yếu tố môi trƣờng, khí hậu và sự xâm hại của c c loài sinh vật ngoại lai (Essl et al., 2020). Sinh vật ngoại lai xâm hại (SVNLXH) là loài ngoại lai lấn chiếm nơi sinh sống hoặc gây hại đối với c c loài sinh vật ản địa, làm mất cân ằng sinh th i tại nơi chúng xuất hiện và ph t triển (Tổng cục Môi trƣờng, 2011). Sự xuất hiện c c loài ngoại lai gây ra những th ch thức, tổn hại về mặt kinh tế-x hội và môi trƣờng (Essl et al., 2020). Thêm vào đó, SVNLXH còn gây ra những t c động nghiêm trọng lên sự đa dạng sinh học và sinh kế con ngƣời (Bacher et al., 2018; Shackleton et al., 2019). Ngày nay, trong xu thế thay đổi phƣơng thức hoạt động thƣơng mại toàn cầu hóa và ảnh hƣởng của iến đổi khí hậu, càng gia tăng nguy cơ d n đến xâm nhập c c loài ngoại lai (Melia et al., 2016). Có thể thấy, qu trình nghiên cứu các loài ngoại lai xâm hại nhận đƣợc nhiều sự quan tâm bởi những ảnh hƣởng của chúng lên sinh th i môi trƣờng và kinh tế (Stohlgren and Schnase, 2006; Young and Larson, 2011; Simberloff et al., 2013; Shiferaw et al., 2019). Trong khi, thành phố Pleiku là đô thị trung tâm phía Bắc Tây Nguyên, nằm trên các trục giao thông quốc lộ 14, 19, gần ngã ba Đông Dƣơng và vùng tam giác tăng trƣởng các tỉnh lân cận. Mặt trái thực tế của các hoạt động giao thông đ tạo điều kiện cho sự phát tán các loài sinh vật ngoại lai, đặc iệt là SVNLXH. Qu trình khảo s t thực địa cho thấy, trên địa àn thành phố Pleiku (tỉnh Gia Lai), đ xuất hiện nhiều loài sinh vật ngoại lai, đặc iệt là những loài SVNLXH. Tuy nhiên hiện nay, chƣa có nghiên cứu điều tra, đ nh giá thành phần loài, hiện trạng phân bố và mức độ xâm hại ở thành phố Pleiku. Do đó, mục đích nghiên cứu đ nh gi hiện trạng thành phần loài, mức độ phân bố SVNLXH – trƣờng hợp ở thành phố Pleiku và đề xuất các giải pháp thích hợp.
  • 3. Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 321 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U 2.1. Đối tư ng (a) Đối tượng nghiên cứu: Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành điều tra về thành phần loài và đặc điểm phân ố c c loài ngoại lai tại thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai (Hình 2.1). Hình 2.1. Vị trí khu vực nghiên cứu (b) Khu vực nghiên cứu: Qu trình khảo s t đƣợc tiến hành tại 3 phƣờng (Ia Kring, Yên Thế, Thắng Lợi) và 6 x (Ia Kênh, Biển Hồ, Chƣ Á, Diên Phú, Gào, Trà Đa), thuộc thành phố Pleiku. Với tổng diện tích tự nhiên 261,99 km2 , Pleiku là trung tâm tỉnh Gia Lai, có địa giới hành chính lần lƣợt phía Đông giáp huyện Đak Đoa, phía Tây gi p huyện Ia Grai, phía Nam gi p huyện Chƣ Prông và phía Bắc gi p huyện Chƣ Păh. Về đặc điểm khí hậu, thành phố Pleiku mang đặc trƣng vùng Tây Nguyên, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Nam Việt Nam, có sự phân hóa và tƣơng phản giữa 2 mùa rõ rệt. Mùa khô, ắt đầu từ th ng 11 năm trƣớc đến th ng 4 năm sau, có đặc điểm khô hanh, không có mƣa. Ngƣợc lại, khí hậu mùa mƣa nóng ẩm, mƣa nhiều, ắt đầu từ th ng 5 đến th ng 10 (Cục Thống kê tỉnh Gia Lai, 2017). Đây là khu vực có sự thuận lợi cho các quá trình sinh th i tự nhiên, đa dạng sinh học và ph t triển nông nghiệp. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp điều tra thực địa Phƣơng ph p điều tra thực địa đƣợc tiến hành khảo s t theo tuyến và vùng. Cụ thể, căn cứ vào đối tƣợng ngoại lai, nghiên cứu lựa chọn c c địa điểm và vạch tuyến điều tra (Bảng 2.1). Tại mỗi khu vực thực địa, thực hiện 2 tuyến khảo s t theo hƣớng Bắc – Nam và Đông – Tây, tùy thuộc địa giới hành chính xã/phƣờng, chiều dài mỗi tuyến dao động từ 5-10 km. Tại mỗi tuyến khảo sát, thực hiện khảo s t đặc trƣng, tiến hành quan s t, thu thập m u vật, để định danh các loài động thực vật ngoại lai. Côn Đảo
  • 4. 322 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững Bảng 1 Lộ trình các tuyến khảo sát sinh vật ngoại lai Khu vực Tuyến khảo sát Chiều dài (km) Đặc i m sinh cảnh Phƣờng Ia Kring Tuyến 1: Trần Nhật Duật, Hoàng Sa Tuyến 2: Võ Trung Thành, Lê Th nh Tôn, hồ Đức An 12 Đƣờng ộ, ven hồ Phƣờng Yên Thế Tuyến 1: Tôn Đức Thắng, Lƣơng Thế Vinh Tuyến 2: Lê Quan Định 9 Đƣờng ộ, ven hồ Phƣờng Thắng Lợi Tuyến 1: An Dƣơng Vƣơng, Võ Văn Tần Tuyến 2: Lê Duẩn, Âu Cơ, Lạc Long Quân 14 Đƣờng ộ Xã Ia Kênh Tuyến 1: Làng Nhao, Làng Sơn Tuyến 2: Làng Gao Thông 16 Đƣờng ộ, ven suối X Biển Hồ Tuyến 1: Phó Đức Chính, Ngô Quyền Tuyến 2: Khu vực quanh Biển Hồ 16 Đƣờng ộ, ven hồ, suối X Chƣ Á Tuyến 1: Nguyễn Chí Thanh, Bùi Viện Tuyến 2: Trƣơng Định, Nguyễn B Lai 17 Đƣờng ộ Xã Diên Phú Tuyến 1: Trần Nhật Duật Tuyến 2: Trƣờng Sa 16 Đƣờng ộ Xã Gào Tuyến 1: Quốc Lộ 19 Tuyến 2: Làng A, Làng B 17 Đƣờng ộ, ven suối X Trà Đa Tuyến 1: Trần Văn Bình, Lý Thƣờng Kiệt Tuyến 2: Ven hồ thủy lợi Trà Đa, Nguyễn Xí 18 Đƣờng ộ, ven hồ 2.2.2. Định loại mẫu Nghiên cứu x c định tên khoa học c c loài động thực vật ngoại lai ằng phƣơng ph p so s nh hình th i với c c tài liệu định loại chuyên ngành và tiến hành phân loại đến ậc taxon họ, giống và loài. Cụ thể, nhóm thực vật ậc cao sử dụng c c tài liệu của Nguyễn Tiến Bân (1997), Võ Văn Chi và cs. (1969-1979), Phạm Hoàng Hộ (2000), Nguyễn Nghĩa Thìn (1997), đối với nhóm động vật, sử dụng tài liệu của Đặng Ngọc Thanh và cs. (1980). 2.2.3. Cơ sở phân cấp mức độ xâm hại Nghiên cứu phân cấp mức độ xâm hại gồm 6 cấp độ, đƣợc khuyến c o sử dụng để đ nh gi mức độ xâm hại của c c loài ngoại lai (Black urn et al., 2014). Trong đó: Xâm hại nghiêm trọng (MA); Xâm hại cao (MR); Xâm hại vừa (MO); Ít xâm hại (MI); Rất ít xâm hại (ML) và Thiếu dữ liệu (DD).
  • 5. Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 323 Hình 2.2. Hình ảnh các loài ngoại lai xâm hại Xâm hại nghiêm trọng Massive – MA) Xâm hại cao Major – MR) Xâm hại vừa Moderate – MO) Ít xâm hại Minor – MI) Rất ít xâm hại Minimal – ML) hiếu dữ liệu Data deficient – DD) h ng phải ngoại lai No alien species – NA) hưa đánh giá Not evaluated – NE) Nguồn: Blackburn et al., 2014. Hình 2.3. Hệ thống phân cấp mức ộ xâm hại Trên cơ sở dữ liệu danh lục c c loài xâm hại toàn cầu (global invasive species database) của IUCN (2012), phân tích mức độ xâm hại theo Thông tƣ liên tịch số 27/2013/TTLT-BTNMT- BNNPTNT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng và Bộ Nông nghiệp và Ph t triển nông thôn, Bảng 2.2 thể hiện tiêu chí x c định loài ngoại lai xâm hại trên địa àn thành phố Pleiku. Bảng Chỉ tiêu xác ịnh mức xâm hại các loài ngoại lai TT Các tiêu chí Diễn giải Mức i m 1 Đ có dữ liệu Thuộc Danh lục IUCN (2012) và Thông tƣ 27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNT 0 – 2 2 Tần suất ắt gặp nhiều trong điều kiện môi trƣờng tự nhiên Xuất hiện nhiều theo c c tuyến, điểm điều tra 0 – 2 Đầ đủ dữ liệu Loài ngoại lai Đã đánh giá ất cả các loài
  • 6. 324 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững TT Các tiêu chí Diễn giải Mức i m 3 T c động gây hại đến hoạt động sản xuất Ph hoại c c loài vật nuôi, cây trồng, ô nhiễm môi trƣờng 0 – 2 4 Khả năng thích ứng với nhiều sinh cảnh C c kiểu sinh cảnh nhƣ sông suối, ao hồ, đất nông nghiệp 0 – 2 5 Cạnh tranh và gây tổn hại đến c c loài ản địa Khả năng cạnh tranh cao về dinh dƣỡng, hủy diệt c c loài ản địa 0 – 2 Nguồn: Võ Văn Trí và cs., 2015. Trong đó, x c định mức xâm hại c c loài ngoại lai với lần lƣợt mức điểm từ 8-10 điểm (xâm hại nghiêm trọng – MA); 6-8 điểm (xâm hại cao – MR); 4-6 điểm (xâm hại vừa – MO); 2-4 điểm (ít xâm hại – MI); 0-2 (rất ít xâm hại – ML). 3. T QUẢ NGHIÊN C U VÀ THẢO LUẬN 3.1. Danh lục và cấu trúc thành phần các loài ngoại lai xâm hại Quá trình khảo s t đ x c định đƣợc 16 loài sinh vật ngoại lai xâm hại (SVNLXH) và có nguy cơ xâm hại thuộc 15 giống, 12 họ, 11 ộ của 4 ngành: Ngọc lan (Magnoliophyta), Thân mềm (Mollusca), Chân khớp (Arthropoda) và Động vật có dây sống (Chordata). Trong đó, thực vật có ngành Ngọc lan gồm 9 loài, thuộc 5 ộ, 5 họ, 8 chi; động vật có 3 ngành gồm: ngành Thân mềm 1 loài, 1 giống, 1 họ và 1 bộ; ngành Chân khớp 1 loài, 1 họ và 1 ộ; ngành Động vật có dây sống, gồm 5 loài, thuộc 5 giống, 5 họ và 4 ộ. Trong khu vực khảo s t, có 7 loài thực vật ngoại lai xâm hại, thuộc 1 ngành, 4 ộ, 4 họ, trong đó gồm 1 loài thực vật thủy sinh và 6 loài thực vật trên cạn; và 5 loài động vật ngoại lai xâm hại, thuộc 3 ngành, 5 ộ, 5 họ. C c loài sinh vật ngoại lai nêu trên đều thuộc danh lục loài ngoại lai xâm hại (11 loài) và danh lục loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại (5 loài) theo Thông tƣ số 27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNT (Bộ TN&MT và Bộ NN&PTNT, 2013). Kết quả về cấu trúc thành phần loài đƣợc trình ày ở Bảng 3.1. Bảng 3.1. Danh lục các loài sinh vật ngoại lai xâm hại và có nguy cơ xâm hại ở TP. Pleiku TT Tên khoa học Tên Việt Nam Nguồn gốc Ghi chú A B THỰC VẬT Magnoliophyta Ngành Ngọc lan I Liliales Bộ Thài lài (1) Pontederiaceae Họ Lục ình 1 Eichhornia crassipes Mart Solms, 1883 Cây bèo lục ình Nam Mỹ x II Fabales Bộ Đậu (2) Fabaceae Họ Đậu 2 Mimosa pigraLinnaeus, 1758 Cây mai dƣơng Nam Mỹ x
  • 7. Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 325 TT Tên khoa học Tên Việt Nam Nguồn gốc Ghi chú A B 3 Mimosa diplotricha Wright, 1869 Cây trinh nữ móc Châu Mỹ x 4 Leucaena leucocephala Linnaeus, 1758 Cây keo dậu Châu Mỹ x III Asterales Bộ Cúc (3) Asteraceae Họ Cúc 5 Ageratum conyzoides Linnaeus, 1758 Cây cỏ hôi Châu Mỹ x 6 Chromolaena odorata Linnaeus, 1758 Cây cỏ Lào Châu Mỹ x IV Lamiales Bộ oa môi (4) Verbenaceae Họ Cỏ roi ngựa 7 Lantana camara Linnaeus, 1758 Cây ngũ sắc Trung Mỹ x 8 Spathodea campanulata P. Beauv Sò đo cam Châu Phi x V Oxalidales Bộ Chua me đất (5) Oxalidaceae Họ Chua me 9 Oxalis corniculata Linnaeus, 1758 Chua me đất hoa vàng (me đất nhỏ) Châu Âu x ĐỘNG VẬT Arthropoda Ngành Chân khớp VI Lepidoptera Bộ Cánh vẩy (6) Lasiocampidae Họ Bƣớm đêm 10 Dendrolimus punctatus Walker, 1855 Sâu róm thông Trung Quốc x Mollusca Ngành Thân mềm VII Mesogastropoda Bộ Chân bụng trung (7) Ampullariidae Họ Ốc nhồi 11 Pomaceacanaliculata Lamarck, 1828 Ốc ƣơu vàng Trung và Nam Mỹ x Chordata Ngành Động vật có dây sống
  • 8. 326 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững TT Tên khoa học Tên Việt Nam Nguồn gốc Ghi chú A B VIII Perciformes Bộ Cá vược (8) Cichlidae Họ C rô phi 12 Oreochromis mossambicus Peters, 1852 Cá rô phi đen Đông châu Phi x IX Siluriformes Bộ Cá nheo (9) Loricariidae Họ C da trơn 13 Hypostomus punctatus Linnaeus, 1758 C dọn ể/c lau kính Nam Mỹ x (10) Clariidae Họ C trê 14 Clarias gariepinus Burchell, 1822 Cá trê phi Châu Phi x X Cypriniformes Bộ Cá chép (11) Poeciliidae Họ C khổng tƣớc 15 Gambusia affinis Girard, 1853 C ăn muỗi Nam Mỹ x XI Testudines Bộ Rùa (12) Emydidae Họ Rùa 16 Trachemys scripta elegans Wied- Neuwied, 1839 Rùa tai đỏ Bắc Mỹ x 16 loài thuộc 15 giống, 12 họ, 11 bộ và 4 ngành 11 5 Chú thích: “A”: Loài ngoại lai xâm hại; “B”: Loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại. 3.2. Hiện trạng phân bố các loài ngoại lai xâm hại Hoạt động đ nh gi thực trạng phân ố c c loài SVNLXH có vai trò quan trọng, nhằm ảo vệ môi trƣờng và đa dạng sinh học (Stohlgren and Schnase, 2006; Young and Larson, 2011). Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả đ đ nh giá hiện trạng phân ố của các loài SVNLXH và có nguy cơ xâm hại tại 9 xã, phƣờng trên địa bàn thành phố Pleiku. Kết quả ghi nhận sự phân ố c c loài SVNLXH và có nguy cơ xâm hại đƣợc trình ày ở Bảng 3.2 và Hình 3.1. Theo c c tuyến khảo s t, loài èo lục ình (Eichhornia crassipes) là thực vật thủy sinh ngoại lai xâm hại duy nhất đƣợc ghi nhận, phân ố ở c c thủy vực nƣớc đứng, nhƣ ao, hồ, mƣơng nƣớc, c c sông, lạch nƣớc, trên c c thửa ruộng đang canh t c. Tại c c địa điểm này, bèo lục ình đ thiết lập đƣợc những quần thể với mật độ 1-10 c thể/m2 , độ che phủ ề mặt thủy vực không lớn và đƣợc ắt gặp tại phƣờng Yên Thế và c c x Ia Kênh, Biển Hồ, Gào (Bảng 3.2). Loài cây ngũ sắc (Lantana camara) phân ố ở tất c c điểm khảo s t, chủ yếu phân ố vùng gò đồi, ven đƣờng và vƣờn tƣợc.
  • 9. Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 327 Hình 3.1. Phân ố các loài sinh vật ngoại lai xâm hại và c nguy cơ xâm hại Ở sinh cảnh vùng gò đồi tại thành phố Pleiku, chúng tạo thành c c quần thể có mật độ từ 49-99 c thể/m2 , ở khu vực phƣờng Thắng Lợi và x Chƣ Á. Bên cạnh đó, c c loài nhƣ cỏ hôi, cỏ Lào, trinh nữ móc và mai dƣơng là c c loài thực vật ngoại lai xuất hiện ở tất cả địa điểm khảo s t. Tuy nhiên, mật độ của nhóm thực vật này ở mức trung ình và chỉ từ 5-25 c thể/m2 . Đối với loài ngoại lai sò đo cam, có mức độ ắt gặp thấp nhất và chỉ tìm thấy tại điểm khảo s t thuộc phƣờng Ia Kring, với số lƣợng 3-5 c thể. Bảng 3 Hiện trạng phân ố các sinh vật ngoại lai xâm hại và c nguy cơ xâm hại TT Tên loài Khu vực phân ố T ng Yên Thế Ia Kring Thắng Lợi Ia Kênh Trà Đa Biển Hồ Chƣ Á Diên Phú Gào Thực vật 1 Bèo lục ình + 0 0 + 0 + 0 0 + 4 2 Cỏ hôi + + + + + ++ ++ ++ ++ 9 3 Cỏ Lào ++ + ++ + ++ + + + + 9 4 Sò đo cam 0 + 0 0 0 0 0 0 0 1 5 Keo dậu 0 0 + 0 0 ++ + + +++ 5 6 Trinh nữ móc ++ + ++ ++ ++ + + + ++ 9 7 Cây mai dƣơng + + + + + + + + + 9 8 Chua me đất hoa vàng 0 0 + 0 0 + 0 0 + 3 9 Cây ngũ sắc + + +++ + ++ + +++ ++ ++ 9
  • 10. 328 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững TT Tên loài Khu vực phân ố T ng Yên Thế Ia Kring Thắng Lợi Ia Kênh Trà Đa Biển Hồ Chƣ Á Diên Phú Gào Động vật 10 Sâu róm thông 0 0 0 □ 0 □ 0 0 0 2 11 Ốc ƣơu vàng □ □ □□ □□□ □ □□ □□ □ □□ 9 12 C ăn muỗi □ □ 0 0 □ 0 0 0 0 3 13 C rô phi đen □ 0 □ 0 □ 0 0 □ □ 5 14 Cá trê phi □ □ □ □ □ □ □ 0 0 7 15 C dọn ể 0 □ 0 0 0 □ 0 0 0 2 16 Rùa tai đỏ 0 □ 0 0 0 0 0 0 0 1 Tổng loài 10 11 10 9 10 12 8 8 10 Chú thích: 1. Mật ộ nh m thực vật: +: Tần số ắt gặp thấp (1-10 c thể); ++: Tần số ắt gặp vừa (11-49 c thể); +++: Tần số ắt gặp cao (49-99 c thể); ++++: Tần số gặp rất cao (> 100 c thể); 0: Không ắt gặp; 2. Mật ộ nh m ộng vật: □: Tần số ắt gặp thấp (1-2 c thể); □□: Tần số ắt gặp vừa (3-5 c thể); □□□: Tần số ắt gặp cao (5-7 c thể); 0: Không ắt gặp. Về thực trạng c c loài động vật ngoại lai xâm hại, ốc ƣơu vàng xuất hiện tại tất cả c c điểm khảo s t, trong khi rùa tai đỏ chỉ xuất hiện tại 1 địa điểm khảo s t duy nhất ở Ia Kring. Ốc ƣơu vàng, mặc dù không ph t triển mạnh nhƣ ở c c vùng đồng ằng, tuy nhiên mật độ và diện tích xâm hại lớn nhất trong c c loài động vật ngoại lai ở thành phố Pleiku. C c loài xâm hại kh c phân ố rải r c ở c c địa điểm khảo s t (Bảng 3.2). Nhìn chung, tần suất xuất hiện và mật độ c c loài SVNLXH ở khu vực nghiên cứu tƣơng đối thấp. Tuy nhiên, về lâu dài, sự ph t triển của chúng v n gây ra mối đe dọa tiềm tàng đối với sự đa dạng sinh học, an toàn môi trƣờng, c c hệ sinh th i và sinh kế cộng đồng. 3.3. Mức độ xâm hại của các loài ngoại lai và đề xuất giải pháp Căn cứ tiêu chí đ nh giá mức độ xâm hại các loài sinh vật ngoại lai, nghiên cứu thống kê và phân chia mức độ xâm hại các loài động thực vật ngoại lai ở thành phố Pleiku (Bảng 3.3). Theo kết quả nghiên cứu, không có loài ngoại lai xâm hại với mức độ xâm hại nghiêm trọng, có 1 loài có mức độ xâm hại cao (cây ngũ sắc), 3 loài có mức độ xâm hại vừa (cỏ hôi, trinh nữ móc và ốc ƣơu vàng), 4 loài có mức độ ít xâm hại (bèo lục bình, cỏ Lào, keo dậu và mai dƣơng) và 8 loài rất ít xâm hại (sò đo cam, chua me đất hoa vàng, sâu róm thông, cá ăn muỗi, cá rô phi đen, cá trê phi, cá dọn ể và rùa tai đỏ). Nhƣ vậy, mặc dù tại các điểm khảo sát ở Pleiku có sự xuất hiện nhiều loài ngoại lai, nhƣng mức độ xâm hại chƣa thực sự lớn, ít gây ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất và các loài ản địa. Tuy nhiên, mối đe dọa tiềm tàng đối với môi trƣờng, c c hệ sinh th i, an toàn đa dạng sinh học và ền vững sinh kế cộng đồng v n cần đƣợc quan tâm (Simberloff et al., 2013; Shackleton et al., 2019). Do đó, cần có những iện ph p hạn chế và kiểm so t phòng ngừa, nhằm hạn chế những
  • 11. Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 329 t c động, ảnh hƣởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất, ph t triển kinh tế và ảo tồn đa dạng sinh học trên địa àn thành phố Pleiku. Bảng 3.3. Đánh giá mức ộ xâm hại các loài ngoại lai TT Loài ngoại lai Đi m số Mức ộ xâm hại MA MR MO MI ML Thực vật 1 Bèo lục ình 3 x 2 Cỏ hôi 5 x 3 Cỏ Lào 3 x 4 Sò đo cam 1 x 5 Keo dậu 3 x 6 Trinh nữ móc 5 x 7 Cây mai dƣơng 3 x 8 Chua me đất hoa vàng 1 x 9 Cây ngũ sắc 6 x Động vật 10 Sâu róm thông 1 x 11 Ốc ƣơu vàng 4 x 12 C ăn muỗi 1 x 13 C rô phi đen 1 x 14 Cá trê phi 1 x 15 C dọn ể 1 x 16 Rùa tai đỏ 1 x Chú thích: MA – Xâm hại nghiêm trọng: 8-10 điểm; MR – Xâm hại cao: 6-8 điểm; MO – Xâm hại vừa: 4-6 điểm; MI – Ít xâm hại: 2-4 điểm; ML – Rất ít xâm hại: 0-2 điểm. Một số giải ph p quản lý ngăn ngừa sự xâm nhập và ph t t n c c loài SVNLXH cần quan tâm: nâng cao nhận thức về tác hại của SVNLXH đối với đa dạng sinh học, sức khỏe con ngƣời và kinh tế-xã hội; ƣu tiên ngân sách phục vụ công tác ngăn ngừa sự du nhập của các loài SVNLXH; đảm ảo cơ sở hành lang pháp lý giảm thiểu và kiểm soát sự du nhập vô tình hoặc nhập lậu các loài SVNLXH; xây dựng chƣơng trình hành động, tăng cƣờng thực hiện các iện pháp kiểm soát, quản lý phòng ngừa ph t t n và t c động tiêu cực các loài SVNLXH (IUCN, 2000). 4. T LUẬN Nghiên cứu đ x c định đƣợc ở thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai có 11 loài (chiếm 68,75%) SVNLXH và 5 loài (chiếm 31,25%) có nguy cơ xâm hại thuộc 15 giống, 12 họ, 11 ộ của 4 ngành: Ngọc lan (Magnoliophyta), Thân mềm (Mollusca), Chân khớp (Arthropoda) và Động vật có dây sống (Chordata). Trong đó, có 9 loài thực vật ngoại lai (56,25%), ao gồm 1 loài thực vật thủy sinh và 8 loài thực vật sống ở cạn; 7 loài động vật ngoại lai (43,75%), ao gồm 2 loài ở cạn
  • 12. 330 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững và 5 loài thủy sinh. Qu trình khảo s t, ƣớc đầu đ thành lập hiện trạng phân ố c c loài SVNLXH và có nguy cơ xâm hại trên địa àn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. Tiến hành đ nh gi mức độ xâm hại c c loài ngoại lai, xác định đƣợc 1 loài xâm hại cao (cây ngũ sắc), 3 loài xâm hại vừa (cỏ hôi, trinh nữ móc và ốc ƣơu vàng), 12 loài ít xâm hại và rất ít xâm hại. Đồng thời, qua đó đề xuất giải ph p phòng ngừa an toàn, quản lý thích hợp, nhằm kiểm so t và hạn chế sự xâm nhập, ph t t n c c loài SVNLXH. Cụ thể, tiến hành đồng ộ c c nhóm giải ph p, nhƣ nâng cao nhận thức cộng đồng, tăng cƣờng thực hiện c c iện ph p kiểm so t dựa trên cơ sở ph p lý và công t c quản lý ngăn ngừa nhập lậu, ph t t n và hạn chế t c động tiêu cực c c loài SVNLXH lên môi trƣờng và c c hệ sinh thái. TÀI LIỆU THAM HẢO 1. Bacher S. et al., 2018. Socio‐economic impact classification of alien taxa (SEICAT). Methods in Ecology and Evolution, 9: pp. 159-168. 2. Nguyễn Tiến Bân, 1997. Cẩm nang tra cứu và nhận iết c c họ thực vật hạt kín ở Việt Nam. NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 3. Blackburn T.M. et al., 2014. A unified classification of alien species based on the magnitude of their environmental impacts. PLoS Biol., 12(5): e1001850. 4. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (Bộ TN&MT), Bộ Nông nghiệp và Ph t triển nông thôn (Bộ NN&PTNT), 2013. Thông tƣ liên tịch số 27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNT, ngày 26/9/2013 quy định tiêu chí x c định loài ngoại lai xâm hại và an hành danh mục loài ngoại lai xâm hại. Bộ TN&MT và Bộ NN&PTNT, Hà Nội. 5. Võ Văn Chi và cs., 1969-1979. Cây cỏ thƣờng thấy ở Việt Nam. Tập 1-6. NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội. 6. Cục Thống kê tỉnh Gia Lai, 2017. Niên gi m thống kê tỉnh Gia Lai. NXB Thống kê, Hà Nội. 7. Essl F. et al., 2020. Drivers of future alien species impacts: An expert‐ ased assessment. Global Change Biology, 26(9): pp. 4880-4893. 8. Phạm Hoàng Hộ, 2000. Cây cỏ Việt Nam. Tập 1-3. NXB Trẻ, TP. Hồ Chí Minh. 9. IUCN, 2012. Global invasive species database (GISD). http://www.iucngisd.org/gisd. 10. Melia N. et al., 2016. Sea ice decline and 21st century trans‐Arctic shipping routes. Geophysical Research Letters, 43: pp. 9720-9728. 11. Shackleton R.T. et al., 2019. The role of invasive alien species in shaping local livelihoods and human well‐ eing: A review. Journal of Environmental Management, 229: pp. 145-157. 12. Shiferaw H. et al., 2019. Modelling the current fractional cover of an invasive alien plant and drivers of its invasion in a dryland ecosystem. Sci. Rep., 9: p. 1576. 13. Simberloff D. et al., 2013. Impacts of biological invasions: What‟s what and the way forward. Trends Ecol. Evol., 28(1): pp. 58-66. 14. Stohlgren T.J. and J.L. Schnase, 2006. Risk analysis for biological hazards: What we need to know about invasive species. Risk Anal., 26(1): pp. 163-173. 15. Đặng Ngọc Thanh và cs., 1980. Định loại Động vật không xƣơng sống nƣớc ngọt Bắc Việt Nam. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 16. Nguyễn Nghĩa Thìn, 1997. Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
  • 13. Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 331 17. Tổng cục Môi trƣờng, 2011. Cẩm nang giới thiệu một số loài sinh vật ngoại lai xâm hại ở Việt Nam. Bộ TN&MT, Hà Nội. 18. Võ Văn Trí và cs., 2015. Nghiên cứu điều tra mức độ ảnh hƣởng của loài ngoại lai xâm hại tại Vƣờn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Chƣơng trình Khoa học và công nghệ Quảng Bình năm 2014-2015. Quảng Bình. 19. Young A.M. and B.M.H. Larson, 2011. Clarifying debates in invasion biology: A survey of invasion biologists, Environ. Res., 111: pp. 893-898. Abstract STUDY ON SPECIES COMPOSITION AND INVASIVE LEVELS OF ALIEN ORGANISMS IN PLEIKU CITY, GIA LAI PROVINCE Nguyen Hoang Dieu Minh, Doan Thi Quynh Tram, Nguyen Thi Ly and Nguyen Minh Ky Gia Lai Campus, Nong Lam University of Ho Chi Minh City This paper presents of the surveyed results of the alien organisms and invasive levels assessment– a case study in Pleiku City, Gia Lai province. This study identified 16 species of exotic organisms in 15 genera, 12 families, 11 orders of the 4 phylum: Magnoliophyta, Mollusca, Arthropoda, Chordata. In which, Magnoliophyta has 9 species belonging to 5 orders, 5 families, 8 genera; Molluscs has 1 species of 1 genus, 1 family and 1 order; Arthropod has 1 species belongs to 1 genus, 1 family and 1 order; and Chordata has 5 species belonging to 5 genera, 5 families, and 4 orders. The results of 16 alien organisms in Pleiku city were recorded with 11 invasive alien species (68.75%) and 5 potential invasive alien species (31.25%), respectively. In addition, the study also examined the distribution and invasive levels of alien species in Pleiku city and proposing the solutions of control and prevention management related to the local appropriate context. Keywords: Invasive alien species, prevention, solution, Gia Lai.
  • 14. VIỆN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 19 LÊ THÁNH TÔNG, HOÀN KIẾM, HÀ NỘI ĐT: (+84) 24.38262932 Website:cres.vnu.edu.vn ĐƠN VỊ TÀI TRỢ ACTMANG Networking & Creating ASIA RESEARCH CENTER 9 786046 717621 ISBN 97 -604-67-1762-18 220300B00 SÁCH KHÔNG BÁN