SlideShare a Scribd company logo
1 of 38
NỘI DUNG
• KHÁI NIỆM, PHÂN BỐ, THÀNH PHẦN CẤU TẠO
RNM
• SỰ CHUYỂN HÓA DÒNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG
LƯỢNG
• SỰ HÌNH THÀNH HỆ SINH THÁI RNM
• ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI CỦA RNM
• TẦM QUAN TRỌNG CỦA RỪNG NGẬP MẶN
• HIỆN TRẠNG CỦA RNM VÀ HƯỚNG KHẮC PHỤC
• KẾT LUẬN
K/n: Rừng ngập mặn là thuật ngữ mô tả một hệ sinh thái thuộc
vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới tạo thành trên nền các thực vật
vùng triều với tổ hợp động, thực vật đặc trưng.
I. KHÁI NIỆM, PHÂN BỐ VÀ THÀNH PHẦN CẤU TẠO
HỆ SINH THÁI RỪNG NGẬP MẶN
I.1. Khái niệm, Phân bố:
Cây đước và sú ở hệ sinh thái rừng ngập mặn
PHÂN BỐ RNM TRÊN THẾ GIỚI
 ước tính rừng ngập mặn còn tồn tại chiếm 12,3% diện tích bề mặt Trái
đất (tương đương khoảng 137.760 km2 ( năm 2010)
• Rừng ngập mặn được tìm thấy ở
118 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong
đó :
- 42% rừng ngập mặn ở châu Á
- 21% Châu Phi
- 15% thuộc Bắc và Trung Mỹ
- 12% tại châu Đại Dương
- 11% ở Nam Mỹ
Tổng diện tích khoảng 11 – 18 triệu ha
Có khoảng 70 loài cây rừng ngập mặn
trên thế giới, có kích thước khác nhau,
chiều cao từ 1,5 đến 50m
(năm 2010 – theo chụp ảnh từ vệ tinh)
Hình ảnh một số rừng ngập mặn trên thế giới
Rừng ngập mặn ở Malaysia
( ảnh chụp từ máy bay)
photo: IPT - Malaysia
Cây đước đỏ cao 63m ở Ecuado ở Châu
Mỹ La Tinh
(photo: S.Baba)
PHÂN BỐ RNM Ở VIỆT NAM
 Việt Nam có 29 tỉnh thành phố có
rừng và đất ngập mặn ven biển chạy
suốt từ Móng Cái đến Hà Tiên.
 Chia thành 4 khu vực chính từ Bắc
vào Nam:
1. Từ Móng Cái đến Đồ Sơn
2. Từ Đồ Sơn đến Lạch Trường
(Thanh Hóa )
3. Từ Lạch Trường đến Vũng
Tàu
4. Từ Vũng Tàu đến Hà Tiên.
 Rừng ngập mặn phân bố và phát triển
mạnh ở phía Nam, đặc biệt là vùng
Cà Mau - đồng bằng sông Cửu Long.
Quần thể RNM ở phía Bắc thấp và
nhỏ.
RỪNG NGẬP MẶN Ở
VIỆT NAM
 Cả nước có khoảng
trên 155.290 ha
RNM (2001)
 Hiện nay có
khoảng 209.740 ha
(2008)
 Đồng bằng sông
Cửu long có 75.952
(năm 2008)
Một khi rừng ngập mặn đã hình thành thì ngoài các sản phẩm
hữu cơ như protein, gluxit, lipit, …. Còn có các sản phẩm hữu cơ
được hình thành từ mùn bã do lá và các bộ phận khác củ cây rụng
xuống được vi sinh vật phân huỷ là nguồn thức ăn quan trọng cho
nhiều động vật ở nước.
Rừng ngập mặn phát triển tốt ở những vùng có độ mặn khoảng:
15- 25 ‰ và độ pH trong khoảng từ 4 - 6
I.2. Thành phần cấu tạo:
I.2.1. Chất vô cơ:
Ngoài các thành phần chính như C, N, CO2, H2O... Thì hệ sinh
thái rừng ngập mặn còn có những chất vô cơ đặc trưng cho hệ
sinh thái rừng ngập mặn do các sản phẩm bồi tụ như: lưu huỳnh,
photpho, các oxit sắt và nhôm.
I.2.2. Chất hữu cơ:
Hệ thống sinh vật trong hệ sinh thái rừng ngập mặn rất
phong phú và đa dạng.
I.2.3. Khí hậu
I.2.4. Sinh vật
Tuỳ từng vùng mà có nhũng kiểu khí hậu đặc trưng
riêng. Nhưng khí hậu thích hợp cho hệ sinh thái rừng
ngập mặn phát triển là nhiệt đới ẩm, có nhiệt độ trung
bình từ 20-25oC, lượng mưa từ 2200-2600mm.
a ) Thực vật:
-Thành phần cây ngập mặn được chia thành 2 nhóm
-cây ngập mặn chủ yếu.
-cây tham gia rừng ngập mặn.
-Hệ thực vật rừng ngập mặn trong khu vực Đông Nam Á đa dạng
nhất thế giới với 46 loài chủ yếu thuộc 17 họ và 158 loài tham gia
rừng ngập mặn thuộc 55 họ.
-Ở Việt Nam đã ghi nhận 35 loài chủ yếu và 40 loài tham gia rừng
ngập mặn. Trong khu hệ thực vật rừng ngập mặn có 5 họ thực vật
giữ vai trò quan trọng là họ Đước (Rhizophoraceae), họ Mắm
(Avicemiaceae), họ Bần (Sounerrtiaceae), họ Đơn Nem
(Myrsinaceae), và họ Dừa (palmae).
Ba khía ở rừng ngập mặn Cần Giờ Cá thỏi
b) Động vật:
Ngoài hệ thống thực vật phong phú thì động vật trong rừng
ngập mặn cũng rất đa dạng từ động vật nguyên sinh, ruột
khoang, sứa lược, giun, giáp xác, côn trùng, thân mềm, da
gai, hải quì, cá, bò sát, lưỡng thê, chim và thú.
* Các loài động vật sống thuỷ sinh như:
tôm, cua, cá, sò, rùa, các loài động vật
đáy….
* Các loài động vật ở cạn như: lợn rừng,
khỉ, sếu,cò
Thành phần vi sinh vật sống thường xuyên trong hệ
có vai trò sinh thái quan trọng gồm vi khuẩn, nấm, tảo,
đài tiên, dương xỉ, địa y.
c) Vi sinh vật:
Thân mềm cá chim
VSV
Thực vật nổi
Động vật nổi Giáp xác Thú
II. SỰ CHUYỂN HÓA DÒNG VẬT CHẤT VÀ
NĂNG LƯỢNG:
II.1. Dòng vật chất
II.1.1 Lưới thức ăn
Mỗi loài sinh vật trong quần xã thường là một mắt
xích của nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn có
nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn.
Ví dụ: Một vài sinh vật đại diện thể hiện trong
lưới thức ăn ở rừng ngập mặn.
Bậc dinh dưỡng bao gồm những mắc xích thức ăn
thuộc một nhóm sắp xếp theo các thành phần của
chuỗi thức ăn như: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ
bậc 1, bậc 2, bậc 3, …
 Ví dụ:
Sinh vật sản xuất : Thực vật nổi
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: Động vật nổi, Thân mềm
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: Cá, Giáp xác
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: Chim, Thú
II.1.2. Bậc dinh dưỡng
Cấu trúc bậc dinh dưỡng
SV sản xuất thực vật nổi
Sv tiêu thụ bậc1
Động vật nổi thân mềm
SVTT bâc2
Cá, giáp xác
SVTT bậc 3
Chim Thú
SVTT bậc4
VSV
Một vài loài
cua ăn trực
tiếp lá rụng
Phần PMO
cồn lại được
cây RNM
Có tới 80%lá cây được sử dụng làm thức ăn cho SV ở đây
VSV phân hủy :
tôm, cá ăn vất chất
đang phân hủy này
Các mảnh vụn chất hữu cơ (POM) là
nguồn thức ăn cho các loài giáp xác
nhỏ hơn
Cá ăn những giáp xác nhỏ này
CHU TRÌNH
DINH DƯỠNG
CỦA LÁ CÂY
RỪNG NGẬP
MẶN
II.2
Dòng
Năng
Lượng
III. Quá trình diễn thế của RNM
 Hệ sinh thái RNM là một hệ sinh thái không khép kín.Trong quá trình di chuyển của
thủy triều với biên độ lớn,đã mang đi từ 20% - 40% tổng sản phẩm hữu cơ của rừng(do
lá cây rụng xuống)
 Bãi bồi và rừng ngập mặn luôn thay đổi theo hướng tiến dần ra biển,để lại bãi đất bồi
cao hơn.
 Cây ngập mặn không thích hợp sống ở đấy
 Cuối cùng đất thoát khỏi ảnh hưởng của nước triều, đất trở nên thích hợp cho sản xuất
nông nghiệp.
IV. Sự hình thành hệ sinh thái RNM:
- Nhóm nhân tố địa lý – địa hình
- Nhóm nhân tố khí hậu – thủy văn
- Nhóm nhân tố đá mẹ - thổ nhưỡng
- Nhóm nhân tố sinh vật và con người
- Nhóm nhân tố khu hệ thực vật
Một số rừng ngập mặn ở
Việt Nam
V. Đặc điểm sinh thái của RNM:
 Những loại cây gỗ có mang hạt hoặc
cây bụimọc chủ yếu ở bờ biển vùng
nhiệt đới và cận nhiệt đới.
 Mọc ở vùng bùn lầy ở cửa sông, vịnh,
cảng và bờ biển ít thường xuyên chịu
tác động của sóng lớn.
 Tiếp nhận một hỗn hợp nước ngọt và
nước mặn, cả hai nguồn này đều cung
cấp chất dinh dưỡng cho cây rừng
ngập mặn.
Có khả năng ngập
nước hoàn toàn theo
thủy triều
Có khả năng tái sinh tự
nhiên rất cao
Khả năng tái sinh của rừng tự nhiên
Trụ mầm (trái chín)
rụng, cắm xuống
bùn, nẩy mầm thành
cây con
Hạt (Trái) rụng trôi theo
nguồn nước bám vào bãi bồi
nẩy mầm
VI. TẦM QUAN TRỌNG CỦA RỪNG
NGẬP MẶN
VI.1. Về môi trường tự nhiên
Ngăn ngừa xói
mòn và mở rộng
đất bồi.
Không có
rừng
Có rừng
Phòng chống bão, sóng
thần và bảo vệ các vùng
ven biển
Có rừng
phòng hộ
Không có rừng
• Chống ô nhiễm
nước.
• Điều hoà khí hậu.
• Hạn chế xâm
nhập mặn.
VI.2. Môi trường sinh học
- Duy trì tính đa dạng sinh học: tài nguyên động vật, thực
vật ngập mặn.
- Bảo vệ các hệ sinh thái gần bờ (cỏ biển và rặng san hô).
- Bảo tồn các loài động thực vật bản địa, các nguồn gen quý
hiếm, và duy trì những điều kiện thích hợp cho việc nghiên
cứu môi trường tự nhiên và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .
Nơi cư trú của động vật- RNM Cần Giờ
- Cung cấp nguồn thực phẩm phong phú và đa dạng cho
con người.
- Ngoài ra một số loài cây còn là nguồn dược phẩm quý
giá.
- Nguồn lợi từ du lịch sinh thái, nghiên cứu khoa học.
VI.3. Môi trường kinh tế - xã hội
VII. HIỆN TRẠNG CỦA RỪNG NGẬP MẶN VÀ
HƯỚNG KHẮC PHỤC
Hiên nay rừng ngập mặn đang bị tàn phá
nặng nề
• Năm 1943 Việt Nam có trên 400.000ha.
• Năm 2006 giảm còn 279.000ha
• Hiện nay cả nước chỉ còn khoảng trên
155.290ha , giảm hơn 100.000ha so với
trước năm 1990.
Một trong số các nguyên nhân là:
• Sự phát triển ồ ạt của các khu sản xuất
nông nghiệp khu dân cư, khu nuôi tôm ven
biển
• Việc quai đê lấn biển lấy đất rừng ngập
mặn trồng lúa, đắp đầm với diện tích lớn
• Bị ôi nhiễm do hóa chất, sâu bệnh
• Chịu sự tác động của thiên tai
RNM bị bão tàn phá – làm ao
nuôi tôm
• Nâng cao nhân thức người dân về việc ảnh hưởng của rừng
ngập mặn tới khí hậu toàn cầu. Cộng đồng dân cư cùng tham
gia trồng rừng, thay vì chỉ có nhà nước. Và sự tham gia của
nhà khoa học, nhà quản lý tạo ra kịch bản những nguy cơ có
thể xảy ra để tính toán trước những thiệt hại ảnh hưởng đến
tăng trưởng kinh tế và đời sống xã hội nếu thiếu RNM
 Các giải pháp khắc phục
Nông dân tham gia trồng
rừng- các nhà khoa học
đang tham gia nghiên cứu
• Để bảo vệ rừng ngập mặn, Việt Nam cần phải rà soát lại quy
hoạch phát triển thủy sản ven biển, điều chỉnh theo hướng ưu tiên
bảo tồn rừng ngập mặn hiện có, phục hồi rừng ngập mặn bị suy
thoái và thậm chí hoàn nguyên một số khu rừng ngập mặn đã sử
dụng thiếu hợp lý.
cán bộ địa phương tham gia trồng rừng
Xây dựng khu bảo tồn RNM
• Tuyên truyền , giáo dục theo hướng chuyên sâu cho các đối
tượng cán bộ địa phương , học sinh , sinh viên. Mở các lớp tập
huấn , tham quan , thành lập các trạm nghiên cứu về RNM.
Mở lớp tập huấn cho cán bộ Học sinh tham quan RNM Rú Chá
VIII . KẾT LUẬN
Hệ sinh thái RNM rất đa dạng gồm nhiều loài động
vật, thực vật và vi sinh vật khác nhau. Các loài liên kết
với nhau thông qua các quá trình trao đổi chất và
năng lượng..........
Các quá trình của hệ sinh thái như trao đổi chất, chu
trình dinh dưỡng, quá trình phân hủy phụ thuộc vào:
thủy triều, nhiệt độ, lượng mưa, kể cả sinh vật và con
người...
Sự phối hợp nhiều cấu trúc khác nhau đặc trưng như: tổ
thành rừng, mật độ, phân tầng tạo nên một hệ sinh thái
đa dạng.
Rừng ngập mặn mang lại nhiều giá trị cho con người
và tự nhiên như: cung cấp lâm sản, địa điểm du lịch,
điều hòa khí hậu, giảm tác động của thiên tai, là nơi
cư trú của nhiều loài sinh vật quý hiếm......
Hiện nay, hệ sinh thái rừng ngập mặn đang bị đe dọa
bởi tác đọng của con nghười và thiên tai, làm diện
tích rừng cùng với đa dạng sinh học giảm đi đáng
kể......
Chúng ta cần phải có những hành động và biện
pháp cụ thể để bảo vệ cũng như khai thác RNM
một cách hợp lí, phục hồi những rừng ngập măn đã
bị tàn phá...

More Related Content

Similar to Bài SInh nhóm.pptx

Vùng đồng bằng sông cửu long
Vùng đồng bằng sông cửu longVùng đồng bằng sông cửu long
Vùng đồng bằng sông cửu longtruognnghiac4
 
Thực địa miền trung - Green 252 - 07MT
Thực địa miền trung - Green 252 - 07MTThực địa miền trung - Green 252 - 07MT
Thực địa miền trung - Green 252 - 07MTnhóc Ngố
 
Báo cáo thực địa miền trung năm 2009
Báo cáo thực địa miền trung năm 2009Báo cáo thực địa miền trung năm 2009
Báo cáo thực địa miền trung năm 2009nhóc Ngố
 
Dự án học tập: Tìm hiểu diễn thế sinh thái rừng ngập mặn Bàu Cá Cái - Bình Sơn
Dự án học tập: Tìm hiểu diễn thế sinh thái rừng ngập mặn Bàu Cá Cái - Bình SơnDự án học tập: Tìm hiểu diễn thế sinh thái rừng ngập mặn Bàu Cá Cái - Bình Sơn
Dự án học tập: Tìm hiểu diễn thế sinh thái rừng ngập mặn Bàu Cá Cái - Bình SơnSunnyPhan4
 
Phân tích tài nguyên sinh học
Phân tích tài nguyên sinh họcPhân tích tài nguyên sinh học
Phân tích tài nguyên sinh họcBít Đặng
 
Slide 9 bài nhóm 2.pptx
Slide 9 bài nhóm 2.pptxSlide 9 bài nhóm 2.pptx
Slide 9 bài nhóm 2.pptxanhphung228
 
Bien doi khi hau50
Bien doi khi hau50Bien doi khi hau50
Bien doi khi hau50Phi Phi
 
Cỏ ven biển việt nam
Cỏ ven biển việt namCỏ ven biển việt nam
Cỏ ven biển việt namThang Nguyen
 
Bao Ton Da Dang Sinh Hoc Viet Nam
Bao Ton Da Dang Sinh Hoc Viet NamBao Ton Da Dang Sinh Hoc Viet Nam
Bao Ton Da Dang Sinh Hoc Viet Namnobitaditimxuka
 
đIều kiện tiềm năng phát triển du lịch
đIều kiện tiềm năng phát triển du lịchđIều kiện tiềm năng phát triển du lịch
đIều kiện tiềm năng phát triển du lịchVăn Thành Bùi
 
Nguồn tài nguyên nước
Nguồn tài nguyên nướcNguồn tài nguyên nước
Nguồn tài nguyên nướcalicesandash
 
Hệ sinh thái - Vietzo.net
Hệ sinh thái - Vietzo.netHệ sinh thái - Vietzo.net
Hệ sinh thái - Vietzo.netVietzo
 
Tiểu luận-triết
Tiểu luận-triếtTiểu luận-triết
Tiểu luận-triếtlinh chan
 

Similar to Bài SInh nhóm.pptx (20)

Da dang sinh hoc
Da dang sinh hocDa dang sinh hoc
Da dang sinh hoc
 
Vùng đồng bằng sông cửu long
Vùng đồng bằng sông cửu longVùng đồng bằng sông cửu long
Vùng đồng bằng sông cửu long
 
Thực địa miền trung - Green 252 - 07MT
Thực địa miền trung - Green 252 - 07MTThực địa miền trung - Green 252 - 07MT
Thực địa miền trung - Green 252 - 07MT
 
Đề tài: Khai thác, quản lý, sử dụng tài nguyên rừng ngập mặn, 9đ
Đề tài: Khai thác, quản lý, sử dụng tài nguyên rừng ngập mặn, 9đĐề tài: Khai thác, quản lý, sử dụng tài nguyên rừng ngập mặn, 9đ
Đề tài: Khai thác, quản lý, sử dụng tài nguyên rừng ngập mặn, 9đ
 
Báo cáo thực địa miền trung năm 2009
Báo cáo thực địa miền trung năm 2009Báo cáo thực địa miền trung năm 2009
Báo cáo thực địa miền trung năm 2009
 
Dự án học tập: Tìm hiểu diễn thế sinh thái rừng ngập mặn Bàu Cá Cái - Bình Sơn
Dự án học tập: Tìm hiểu diễn thế sinh thái rừng ngập mặn Bàu Cá Cái - Bình SơnDự án học tập: Tìm hiểu diễn thế sinh thái rừng ngập mặn Bàu Cá Cái - Bình Sơn
Dự án học tập: Tìm hiểu diễn thế sinh thái rừng ngập mặn Bàu Cá Cái - Bình Sơn
 
Phân tích tài nguyên sinh học
Phân tích tài nguyên sinh họcPhân tích tài nguyên sinh học
Phân tích tài nguyên sinh học
 
Slide 9 bài nhóm 2.pptx
Slide 9 bài nhóm 2.pptxSlide 9 bài nhóm 2.pptx
Slide 9 bài nhóm 2.pptx
 
Bien doi khi hau50
Bien doi khi hau50Bien doi khi hau50
Bien doi khi hau50
 
Qlth vung bo
Qlth vung boQlth vung bo
Qlth vung bo
 
Cỏ ven biển việt nam
Cỏ ven biển việt namCỏ ven biển việt nam
Cỏ ven biển việt nam
 
đề Cương khmt
đề Cương khmtđề Cương khmt
đề Cương khmt
 
Bao Ton Da Dang Sinh Hoc Viet Nam
Bao Ton Da Dang Sinh Hoc Viet NamBao Ton Da Dang Sinh Hoc Viet Nam
Bao Ton Da Dang Sinh Hoc Viet Nam
 
Qlth vung bo 2
Qlth vung bo 2Qlth vung bo 2
Qlth vung bo 2
 
sinh vat viet nam
sinh vat viet namsinh vat viet nam
sinh vat viet nam
 
Nhom
NhomNhom
Nhom
 
đIều kiện tiềm năng phát triển du lịch
đIều kiện tiềm năng phát triển du lịchđIều kiện tiềm năng phát triển du lịch
đIều kiện tiềm năng phát triển du lịch
 
Nguồn tài nguyên nước
Nguồn tài nguyên nướcNguồn tài nguyên nước
Nguồn tài nguyên nước
 
Hệ sinh thái - Vietzo.net
Hệ sinh thái - Vietzo.netHệ sinh thái - Vietzo.net
Hệ sinh thái - Vietzo.net
 
Tiểu luận-triết
Tiểu luận-triếtTiểu luận-triết
Tiểu luận-triết
 

Bài SInh nhóm.pptx

  • 1.
  • 2. NỘI DUNG • KHÁI NIỆM, PHÂN BỐ, THÀNH PHẦN CẤU TẠO RNM • SỰ CHUYỂN HÓA DÒNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG • SỰ HÌNH THÀNH HỆ SINH THÁI RNM • ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI CỦA RNM • TẦM QUAN TRỌNG CỦA RỪNG NGẬP MẶN • HIỆN TRẠNG CỦA RNM VÀ HƯỚNG KHẮC PHỤC • KẾT LUẬN
  • 3. K/n: Rừng ngập mặn là thuật ngữ mô tả một hệ sinh thái thuộc vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới tạo thành trên nền các thực vật vùng triều với tổ hợp động, thực vật đặc trưng. I. KHÁI NIỆM, PHÂN BỐ VÀ THÀNH PHẦN CẤU TẠO HỆ SINH THÁI RỪNG NGẬP MẶN I.1. Khái niệm, Phân bố: Cây đước và sú ở hệ sinh thái rừng ngập mặn
  • 4. PHÂN BỐ RNM TRÊN THẾ GIỚI  ước tính rừng ngập mặn còn tồn tại chiếm 12,3% diện tích bề mặt Trái đất (tương đương khoảng 137.760 km2 ( năm 2010)
  • 5. • Rừng ngập mặn được tìm thấy ở 118 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó : - 42% rừng ngập mặn ở châu Á - 21% Châu Phi - 15% thuộc Bắc và Trung Mỹ - 12% tại châu Đại Dương - 11% ở Nam Mỹ Tổng diện tích khoảng 11 – 18 triệu ha Có khoảng 70 loài cây rừng ngập mặn trên thế giới, có kích thước khác nhau, chiều cao từ 1,5 đến 50m (năm 2010 – theo chụp ảnh từ vệ tinh)
  • 6. Hình ảnh một số rừng ngập mặn trên thế giới Rừng ngập mặn ở Malaysia ( ảnh chụp từ máy bay) photo: IPT - Malaysia Cây đước đỏ cao 63m ở Ecuado ở Châu Mỹ La Tinh (photo: S.Baba)
  • 7. PHÂN BỐ RNM Ở VIỆT NAM  Việt Nam có 29 tỉnh thành phố có rừng và đất ngập mặn ven biển chạy suốt từ Móng Cái đến Hà Tiên.  Chia thành 4 khu vực chính từ Bắc vào Nam: 1. Từ Móng Cái đến Đồ Sơn 2. Từ Đồ Sơn đến Lạch Trường (Thanh Hóa ) 3. Từ Lạch Trường đến Vũng Tàu 4. Từ Vũng Tàu đến Hà Tiên.  Rừng ngập mặn phân bố và phát triển mạnh ở phía Nam, đặc biệt là vùng Cà Mau - đồng bằng sông Cửu Long. Quần thể RNM ở phía Bắc thấp và nhỏ.
  • 8. RỪNG NGẬP MẶN Ở VIỆT NAM  Cả nước có khoảng trên 155.290 ha RNM (2001)  Hiện nay có khoảng 209.740 ha (2008)  Đồng bằng sông Cửu long có 75.952 (năm 2008)
  • 9. Một khi rừng ngập mặn đã hình thành thì ngoài các sản phẩm hữu cơ như protein, gluxit, lipit, …. Còn có các sản phẩm hữu cơ được hình thành từ mùn bã do lá và các bộ phận khác củ cây rụng xuống được vi sinh vật phân huỷ là nguồn thức ăn quan trọng cho nhiều động vật ở nước. Rừng ngập mặn phát triển tốt ở những vùng có độ mặn khoảng: 15- 25 ‰ và độ pH trong khoảng từ 4 - 6 I.2. Thành phần cấu tạo: I.2.1. Chất vô cơ: Ngoài các thành phần chính như C, N, CO2, H2O... Thì hệ sinh thái rừng ngập mặn còn có những chất vô cơ đặc trưng cho hệ sinh thái rừng ngập mặn do các sản phẩm bồi tụ như: lưu huỳnh, photpho, các oxit sắt và nhôm. I.2.2. Chất hữu cơ:
  • 10. Hệ thống sinh vật trong hệ sinh thái rừng ngập mặn rất phong phú và đa dạng. I.2.3. Khí hậu I.2.4. Sinh vật Tuỳ từng vùng mà có nhũng kiểu khí hậu đặc trưng riêng. Nhưng khí hậu thích hợp cho hệ sinh thái rừng ngập mặn phát triển là nhiệt đới ẩm, có nhiệt độ trung bình từ 20-25oC, lượng mưa từ 2200-2600mm.
  • 11. a ) Thực vật: -Thành phần cây ngập mặn được chia thành 2 nhóm -cây ngập mặn chủ yếu. -cây tham gia rừng ngập mặn. -Hệ thực vật rừng ngập mặn trong khu vực Đông Nam Á đa dạng nhất thế giới với 46 loài chủ yếu thuộc 17 họ và 158 loài tham gia rừng ngập mặn thuộc 55 họ. -Ở Việt Nam đã ghi nhận 35 loài chủ yếu và 40 loài tham gia rừng ngập mặn. Trong khu hệ thực vật rừng ngập mặn có 5 họ thực vật giữ vai trò quan trọng là họ Đước (Rhizophoraceae), họ Mắm (Avicemiaceae), họ Bần (Sounerrtiaceae), họ Đơn Nem (Myrsinaceae), và họ Dừa (palmae).
  • 12.
  • 13. Ba khía ở rừng ngập mặn Cần Giờ Cá thỏi b) Động vật: Ngoài hệ thống thực vật phong phú thì động vật trong rừng ngập mặn cũng rất đa dạng từ động vật nguyên sinh, ruột khoang, sứa lược, giun, giáp xác, côn trùng, thân mềm, da gai, hải quì, cá, bò sát, lưỡng thê, chim và thú.
  • 14. * Các loài động vật sống thuỷ sinh như: tôm, cua, cá, sò, rùa, các loài động vật đáy…. * Các loài động vật ở cạn như: lợn rừng, khỉ, sếu,cò
  • 15. Thành phần vi sinh vật sống thường xuyên trong hệ có vai trò sinh thái quan trọng gồm vi khuẩn, nấm, tảo, đài tiên, dương xỉ, địa y. c) Vi sinh vật:
  • 16. Thân mềm cá chim VSV Thực vật nổi Động vật nổi Giáp xác Thú II. SỰ CHUYỂN HÓA DÒNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG: II.1. Dòng vật chất II.1.1 Lưới thức ăn Mỗi loài sinh vật trong quần xã thường là một mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn. Ví dụ: Một vài sinh vật đại diện thể hiện trong lưới thức ăn ở rừng ngập mặn.
  • 17. Bậc dinh dưỡng bao gồm những mắc xích thức ăn thuộc một nhóm sắp xếp theo các thành phần của chuỗi thức ăn như: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1, bậc 2, bậc 3, …  Ví dụ: Sinh vật sản xuất : Thực vật nổi Sinh vật tiêu thụ bậc 1: Động vật nổi, Thân mềm Sinh vật tiêu thụ bậc 2: Cá, Giáp xác Sinh vật tiêu thụ bậc 3: Chim, Thú II.1.2. Bậc dinh dưỡng
  • 18. Cấu trúc bậc dinh dưỡng SV sản xuất thực vật nổi Sv tiêu thụ bậc1 Động vật nổi thân mềm SVTT bâc2 Cá, giáp xác SVTT bậc 3 Chim Thú SVTT bậc4 VSV
  • 19. Một vài loài cua ăn trực tiếp lá rụng Phần PMO cồn lại được cây RNM Có tới 80%lá cây được sử dụng làm thức ăn cho SV ở đây VSV phân hủy : tôm, cá ăn vất chất đang phân hủy này Các mảnh vụn chất hữu cơ (POM) là nguồn thức ăn cho các loài giáp xác nhỏ hơn Cá ăn những giáp xác nhỏ này CHU TRÌNH DINH DƯỠNG CỦA LÁ CÂY RỪNG NGẬP MẶN II.2 Dòng Năng Lượng
  • 20.
  • 21. III. Quá trình diễn thế của RNM  Hệ sinh thái RNM là một hệ sinh thái không khép kín.Trong quá trình di chuyển của thủy triều với biên độ lớn,đã mang đi từ 20% - 40% tổng sản phẩm hữu cơ của rừng(do lá cây rụng xuống)  Bãi bồi và rừng ngập mặn luôn thay đổi theo hướng tiến dần ra biển,để lại bãi đất bồi cao hơn.  Cây ngập mặn không thích hợp sống ở đấy  Cuối cùng đất thoát khỏi ảnh hưởng của nước triều, đất trở nên thích hợp cho sản xuất nông nghiệp.
  • 22.
  • 23. IV. Sự hình thành hệ sinh thái RNM: - Nhóm nhân tố địa lý – địa hình - Nhóm nhân tố khí hậu – thủy văn - Nhóm nhân tố đá mẹ - thổ nhưỡng - Nhóm nhân tố sinh vật và con người - Nhóm nhân tố khu hệ thực vật Một số rừng ngập mặn ở Việt Nam
  • 24. V. Đặc điểm sinh thái của RNM:  Những loại cây gỗ có mang hạt hoặc cây bụimọc chủ yếu ở bờ biển vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.  Mọc ở vùng bùn lầy ở cửa sông, vịnh, cảng và bờ biển ít thường xuyên chịu tác động của sóng lớn.  Tiếp nhận một hỗn hợp nước ngọt và nước mặn, cả hai nguồn này đều cung cấp chất dinh dưỡng cho cây rừng ngập mặn.
  • 25. Có khả năng ngập nước hoàn toàn theo thủy triều Có khả năng tái sinh tự nhiên rất cao
  • 26. Khả năng tái sinh của rừng tự nhiên Trụ mầm (trái chín) rụng, cắm xuống bùn, nẩy mầm thành cây con Hạt (Trái) rụng trôi theo nguồn nước bám vào bãi bồi nẩy mầm
  • 27. VI. TẦM QUAN TRỌNG CỦA RỪNG NGẬP MẶN VI.1. Về môi trường tự nhiên Ngăn ngừa xói mòn và mở rộng đất bồi. Không có rừng Có rừng
  • 28. Phòng chống bão, sóng thần và bảo vệ các vùng ven biển Có rừng phòng hộ Không có rừng
  • 29. • Chống ô nhiễm nước. • Điều hoà khí hậu. • Hạn chế xâm nhập mặn.
  • 30. VI.2. Môi trường sinh học - Duy trì tính đa dạng sinh học: tài nguyên động vật, thực vật ngập mặn. - Bảo vệ các hệ sinh thái gần bờ (cỏ biển và rặng san hô). - Bảo tồn các loài động thực vật bản địa, các nguồn gen quý hiếm, và duy trì những điều kiện thích hợp cho việc nghiên cứu môi trường tự nhiên và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .
  • 31. Nơi cư trú của động vật- RNM Cần Giờ
  • 32. - Cung cấp nguồn thực phẩm phong phú và đa dạng cho con người. - Ngoài ra một số loài cây còn là nguồn dược phẩm quý giá. - Nguồn lợi từ du lịch sinh thái, nghiên cứu khoa học. VI.3. Môi trường kinh tế - xã hội
  • 33. VII. HIỆN TRẠNG CỦA RỪNG NGẬP MẶN VÀ HƯỚNG KHẮC PHỤC Hiên nay rừng ngập mặn đang bị tàn phá nặng nề • Năm 1943 Việt Nam có trên 400.000ha. • Năm 2006 giảm còn 279.000ha • Hiện nay cả nước chỉ còn khoảng trên 155.290ha , giảm hơn 100.000ha so với trước năm 1990. Một trong số các nguyên nhân là: • Sự phát triển ồ ạt của các khu sản xuất nông nghiệp khu dân cư, khu nuôi tôm ven biển • Việc quai đê lấn biển lấy đất rừng ngập mặn trồng lúa, đắp đầm với diện tích lớn • Bị ôi nhiễm do hóa chất, sâu bệnh • Chịu sự tác động của thiên tai RNM bị bão tàn phá – làm ao nuôi tôm
  • 34. • Nâng cao nhân thức người dân về việc ảnh hưởng của rừng ngập mặn tới khí hậu toàn cầu. Cộng đồng dân cư cùng tham gia trồng rừng, thay vì chỉ có nhà nước. Và sự tham gia của nhà khoa học, nhà quản lý tạo ra kịch bản những nguy cơ có thể xảy ra để tính toán trước những thiệt hại ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và đời sống xã hội nếu thiếu RNM  Các giải pháp khắc phục Nông dân tham gia trồng rừng- các nhà khoa học đang tham gia nghiên cứu
  • 35. • Để bảo vệ rừng ngập mặn, Việt Nam cần phải rà soát lại quy hoạch phát triển thủy sản ven biển, điều chỉnh theo hướng ưu tiên bảo tồn rừng ngập mặn hiện có, phục hồi rừng ngập mặn bị suy thoái và thậm chí hoàn nguyên một số khu rừng ngập mặn đã sử dụng thiếu hợp lý. cán bộ địa phương tham gia trồng rừng Xây dựng khu bảo tồn RNM
  • 36. • Tuyên truyền , giáo dục theo hướng chuyên sâu cho các đối tượng cán bộ địa phương , học sinh , sinh viên. Mở các lớp tập huấn , tham quan , thành lập các trạm nghiên cứu về RNM. Mở lớp tập huấn cho cán bộ Học sinh tham quan RNM Rú Chá
  • 37. VIII . KẾT LUẬN Hệ sinh thái RNM rất đa dạng gồm nhiều loài động vật, thực vật và vi sinh vật khác nhau. Các loài liên kết với nhau thông qua các quá trình trao đổi chất và năng lượng.......... Các quá trình của hệ sinh thái như trao đổi chất, chu trình dinh dưỡng, quá trình phân hủy phụ thuộc vào: thủy triều, nhiệt độ, lượng mưa, kể cả sinh vật và con người... Sự phối hợp nhiều cấu trúc khác nhau đặc trưng như: tổ thành rừng, mật độ, phân tầng tạo nên một hệ sinh thái đa dạng.
  • 38. Rừng ngập mặn mang lại nhiều giá trị cho con người và tự nhiên như: cung cấp lâm sản, địa điểm du lịch, điều hòa khí hậu, giảm tác động của thiên tai, là nơi cư trú của nhiều loài sinh vật quý hiếm...... Hiện nay, hệ sinh thái rừng ngập mặn đang bị đe dọa bởi tác đọng của con nghười và thiên tai, làm diện tích rừng cùng với đa dạng sinh học giảm đi đáng kể...... Chúng ta cần phải có những hành động và biện pháp cụ thể để bảo vệ cũng như khai thác RNM một cách hợp lí, phục hồi những rừng ngập măn đã bị tàn phá...