SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
Download to read offline
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN THỊ BIÊN
PHÁT TRIỂN KINH TẾ QUẬN SƠN TRÀ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.05
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Đà Nẵng – 2013
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VÕ XUÂN TIẾN
Phản biện 1: TS. Ninh Thị Thu Thủy
Phản biện 2: TS. Nguyễn Ngọc Quang
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào
ngày 17 tháng 12 năm 2013.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm thông tin học liệu – Đại học Đà Nẵng
- Thư viện Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ khi thành lập đến nay quận Sơn Trà đã không ngừng đẩy
mạnh sản xuất, khai thác, chế biến thuỷ sản và đưa ngành nghề này
trở thành nghề truyền thống thu hút được các nhà đầu tư làm hạt
nhân quan trọng để làm nền tảng cho việc phát triển các ngành nghề
tiểu thủ công nghiệp và sự hình thành của các vệ tinh công nghiệp
trên địa bàn... góp phần phát triển kinh tế xã hội quận trên nhiều mặt.
Tuy nhiên quá trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
quận Sơn Trà đã bộc lộ những hạn chế, yếu kém nhất định như: Kinh
tế phát triển chưa thực sự bền vững; trên địa bàn đã hình thành khu
công nghiệp Đà Nẵng nhưng chưa thu hút vốn đầu tư trong và ngoài
nước tương xứng với tiềm năng; các ngành dịch vụ chưa được quan
tâm đúng mức nên phát triển còn chậm,…
Để nghiên cứu, đánh giá một cách đầy đủ thực trạng của việc
phát triển kinh tế và đưa ra các giải pháp thiết thực phù hợp với điều
kiện kinh tế - xã hội của quận Sơn Trà, góp phần thúc đẩy ngành
nghề phát triển đúng hướng và hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu của
kinh tế thị trường, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Phát triển kinh
tế quận Sơn Trà – Thành phố Đà Nẵng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống
hóa các vấn đề lý luận liên quan đến phát triển
kinh tế.
- Phân tích thực trạng phát triển kinh tế Quận Sơn Trà –
Thành phố Đà Nẵng.
- Đề xuất giải pháp nhằm phát triển kinh tế Quận Sơn Trà –
Thành phố Đà Nẵng trong thời gian tới.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên
cứu a. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến việc phát
triển kinh tế.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề chủ yếu
của phát triển kinh tế Quận Sơn Trà - Thành phố Đà Nẵng.
- Không gian: Các nội dung trên được nghiên cứu tại Quận
Sơn Trà - Thành phố Đà Nẵng.
- Thời gian: Các giải pháp được đề xuất trong luận văn có
ý nghĩa trong 5 năm tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên đề tài sử dụng các
phương pháp sau:
- Phương pháp phân tích thực chứng.
- Phương pháp phân tích chuẩn tắc.
- Phương pháp điều tra khảo sát chuyên gia.
- Phương pháp phân tích so sánh, tổng hợp, đối chiếu.
- Các phương pháp khác …
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần Mục lục, Mở đầu, Danh mục tài liệu tham khảo,
Phụ lục… đề tài được chia thành 3 chương sau:
- Chương 1: Một số vấn đề lý luận về phát triển kinh tế.
- Chương 2: Thực trạng phát triển kinh tế Quận Sơn Trà.
- Chương 3: Một số giải pháp phát triển kinh tế Quận Sơn
Trà – Thành phố Đà Nẵng.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH
TẾ 1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.1.1. Một số khái niệm
a. Phát triển
Phát triển là quá trình vận động theo chiều hướng đi lên, từ
thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn
thiện trong một quá trình lâu dài.
b. Phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế là sự gia tăng thu nhập và sản phẩm quốc
gia hay trên đầu người gắn liền với sự hoàn thiện cơ cấu, thể chế
kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống (cải thiện sức khỏe, giáo
dục và những khía cạnh khác về phúc lợi con người).
Như vậy phát triển kinh tế về bản chất phải thể hiện sự thay
đổi đồng bộ, trong đó xã hội đảm bảo những nhu cầu cơ bản, những
mong muốn của các cá nhân, các nhóm dân cư trong xã hội đó;
chuyển từ trạng thái mà người dân phải đối mặt với sự thiếu thốn,
không thỏa mãn sang trạng thái mọi người dân được hưởng cuộc
sống vật chất cũng như tinh thần tốt hơn. Khái niệm phát triển kinh
tế cũng được lý giải như là một quá trình thay đổi theo hướng hoàn
thiện về mọi mặt của nền kinh tế bao gồm kinh tế, xã hội, môi trường
và thể chế trong một thời gian nhất định.
Phát triển kinh tế được hiểu là quá trình tăng tiến về mọi mặt
của nền kinh tế. Phát triển kinh tế được xem như là quá trình biến đổi
về chất, nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện hai
vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
1.1.2. Ý nghĩa của phát triển kinh tế
- Phát triển kinh tế làm tăng thu nhập cho nền kinh tế đồng
thời quá trình phát triển kinh tế cũng là quá trình thay đổi về lượng
của nền kinh tế.
- Phát triển kinh tế đi kèm với những thay đổi trong cơ cấu
kinh tế hay chuyển dịch cơ cấu kinh tế để đi đến kết quả tạo ra một
cơ cấu tiến bộ hơn thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- Phát triển kinh tế tạo ra nguồn lực nhằm giải quyết các vấn
đề xã hội.
- Phát triển kinh tế gắn liền với sự thay đổi theo hướng tốt
hơn các vấn đề xã hội.
1.2. NỘI DUNG CỦA PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự thay đổi của cơ cấu kinh tế
theo thời gian từ trạng thái và trình độ này tới một trạng thái và trình
độ khác phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và các điều kiện vốn
có nhưng không lặp lại trạng thái cũ.
Xét trên khía cạnh phát triển kinh tế thì dạng cơ cấu ngành
được xem là quan trọng nhất vì nó phản ánh sự phát triển của khoa
học công nghệ, lực lượng sản xuất, phân công lao động chuyên môn
hóa và hợp tác sản xuất. Công thức tính tỷ lệ đóng góp của các ngành
vào tổng giá trị sản xuất: %ΔYit = (Yit / Y) x 100%
- Trong đó: Y là GO nền kinh tế
Yit là giá trị sản xuất của ngành i năm t
Sự thay đổi tỷ lệ đóng góp của các ngành vào tổng giá trị sản
xuất hay GDP, chỉ tiêu này phản ánh mức chuyển dịch cơ cấu kinh
tế: %ΔYit = %Yit - %Yio
Để xác định cơ cấu kinh tế phù hợp phải dựa trên cơ cấu
kinh tế hiện có và cải tạo những khía cạnh chưa phù hợp để xây dựng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
nên một cơ cấu kinh tế mới tiến bộ và phù hợp hơn với các điều kiện
kinh tế. Các chỉ tiêu đánh giá:
- Cơ cấu ngành kinh tế: Tỷ trọng của các ngành trong tổng
giá trị sản xuất (GO)
- Cơ cấu lao động trong nền kinh tế: Tỷ trọng lao động tham
gia trong nền kinh tế ở các ngành kinh tế trong nền kinh tế.
1.2.2. Gia tăng quy mô sản xuất
Gia tăng quy mô sản xuất là sự gia tăng về số lượng các đơn
vị sản xuất kinh doanh hoặc sự gia tăng về số lượng sản phẩm sản
xuất ra trong nền kinh tế.
Gia tăng số lượng các đơn vị sản xuất kinh doanh góp phần
tạo ra giá trị sản xuất, dịch vụ, tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm
phục vụ đời sống kinh tế - xã hội, tạo ra GDP cho quốc gia. Để gia
tăng số lượng các cơ sở, đơn vị sản xuất kinh doanh và số lượng sản
phẩm thì việc tạo điều kiện thuận lợi cho sự ra đời của các doanh
nghiệp, công ty cũng như đầu tư nâng cao năng lực của các đơn vị là
rất quan trọng. Do đó, để đánh giá sự gia tăng quy mô sản xuất của
địa phương cần căn cứ vào sự gia tăng số lượng các đơn vị và năng
lực sản xuất của đơn vị qua các năm bằng một số tiêu chí:
- Sự gia tăng về số lượng các cơ sở sản xuất của các ngành
trong nền kinh tế.
- Tốc độ tăng số lượng các cơ sở sản xuất.
- Sự gia tăng năng lực sản xuất.
1.2.3. Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất mới
Phát triển hình thức tổ chức sản xuất chính là phát triển nơi
và cách thức kết hợp các yếu tố của nguồn lực.
Trong quá trình phát triển kinh tế vì các điều kiện cụ thể về
năng lực sản xuất của từng cơ sở sản xuất khác nhau và để nâng cao
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
hiệu quả, sử dụng hợp lý các nguồn lực đặt ra cho đơn vị sản xuất
phải lựa chọn các hình thức tổ chức sản xuất mới phù hợp. Các nhân
tố tác động đến quá trình lựa chọn: Trình độ chuyên môn hóa của
đơn vị; Mức độ phức tạp của kết cấu sản phẩm; Quy mô sản xuất.
Các hình thức tổ chức sản xuất phổ biến hiện nay gồm: Hộ
kinh doanh cá thể, Hợp tác xã, Doanh nghiệp tư nhân, Công ty trách
nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần.
Các tiêu chí đánh giá:
- Sự gia tăng các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn.
- Cơ cấu các loại hình doanh nghiệp.
1.2.4. Sử dụng hợp lý các nguồn lực
Nguồn lực là các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh
doanh. Nguồn lực phát triển kinh tế là tổng thể các nguồn tài nguyên
thiên nhiên, tài sản quốc gia, khoa học công nghệ, vốn, con người có
thể huy động trước mắt và lâu dài cho hoạt động kinh tế.
Sử dụng hợp lý các nguồn lực là sự kết hợp các nguồn lực
trong nền kinh tế nhằm đạt được các mục tiêu phát triển mà không
gây ra sự lãng phí nguồn lực. Sử dụng hợp lý các nguồn lực là tiền
đề cho phát triển kinh tế bền vững, nâng cao hiệu quả và chất lượng
phát triển kinh tế. Việc huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực ảnh
hưởng đến sự gia tăng sản lượng của nền kinh tế (tăng trưởng). Tùy
theo điều kiện thực tế của mỗi nền kinh tế mà việc huy động hay sử
dụng nguồn lực sẽ khác nhau và nó phụ thuộc và các yếu tố chủ quan
và khách quan khác nhau.
Việc phản ánh sử dụng các nguồn lực dựa vào các tiêu chí:
- Quy mô của nguồn lực: lao động, vốn, tài nguyên, cơ sở vật
chất.
- Tốc độ tăng của nguồn lực: lao động, vốn, cơ sở vật chất.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
1.2.5. Mở rộng thị trường
Mở rộng thị trường là quá trình các doanh nghiệp, các cơ sở
sản xuất kinh doanh tìm cách gia tăng số lượng và chủng loại sản
phẩm của mình trên thị trường, đưa các sản phẩm vào thị trường
mới. Đồng thời các yếu tố khách hàng, thị trường, thị phần của
Doanh nghiệp ngày càng tăng.
Mở rộng thị trường là động cơ thúc đẩy các doanh nghiệp
buộc phải tìm cách tăng khả năng sản xuất, cải tiến chất lượng sản
phẩm, thăm dò thị hiếu người tiêu dùng, thực hiện các thay đổi về
sản phẩm để bắt kịp nhu cầu thay đổi của thị trường cũ và mới.
Mở rộng thị trường thông qua phát triển các ngành nghề, sản
phẩm, dịch vụ mới, xâm nhập vào các thị trường mới. Trong đó phát
triển ngành nghề, sản phẩm và dịch vụ mới là phát triển những ngành
nghề, sản phẩm và dịch vụ mà trước đây trên địa bàn chưa có.
Tiêu chí đánh giá: số lượng các ngành nghề, sản phẩm, thị
trường mới trên địa bàn; tốc độ tăng hàng năm của các ngành nghề,
sản phẩm mới;
1.2.6. Gia tăng kết quả và hiệu quả sản xuất
Kết quả sản xuất là những gì đạt được sau một quá trình sản
xuất nhất định, kết quả sản xuất cần đạt được cũng là mục tiêu cần
thiết của các cơ sở sản xuất hay của nền kinh tế.
Hiệu quả sản xuất là phạm trù nhằm phản ánh trình độ sử
dụng nguồn lực để đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh của Doanh
nghiệp hay của một nền kinh tế.
Gia tăng kết quả và hiệu quả sản xuất tức là nâng cao khả
năng sử dụng các nguồn lực có hạn trong sản xuất nhằm đạt được sự
lựa chọn tối ưu với giá trị sản xuất ra cao nhất.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
Việc đánh giá kết quả, hiệu quả sản xuất được thể hiện ở các
chỉ tiêu sau:
- Quy mô giá trị sản xuất trên địa bàn.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Là chỉ tiêu phản ánh sự gia
tăng của GDP hay GO của năm tính so với năm gốc.
- Quy mô thu nhập bình quân trên đầu người trên địa bàn.
- Tốc độ tăng thu nhập bình quân trên đầu người.
Ngoài ra, hiệu quả sản xuất còn thể hiện qua một số chỉ tiêu
về mặt xã hội như: Sự đóng góp của các doanh nghiệp đối với phát
triển kinh tế xã hội, thu nhập bình quân của người lao động, tỉ lệ hộ
nghèo của địa phương.
1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.3.1. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý, địa hình
- Đất đai
- Khí hậu, thủy văn
1.3.2. Điều kiện xã hội
- Dân cư và dân số là nhân tố hàng đầu trong quá trình phát
triển kinh tế, được xem xét dưới hai góc độ sản xuất và tiêu thụ.
- Trình độ và cơ cấu nguồn nhân lực có thể trở thành sự
khuyến khích hay kìm hãm sự phát triển kinh tế.
- Truyền thống văn hóa xã hội là nhân tố cơ bản dẫn đến quá
trình phát triển.
1.3.3. Điều kiện kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế
- Các chính sách kinh tế
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở MỘT SỐ ĐỊA
PHƯƠNG
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ QUẬN SƠN TRÀ
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA QUẬN
ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên
Sơn Trà nằm về phía Đông thành phố Đà Nẵng có toạ độ địa
lý từ 160
04’
51”
đến 160
09’
13”
vĩ độ Bắc, 1080
15’
34”
đến 1080
18’
42”
kinh độ Đông. Khí hậu thủy văn của quận mang những đặc điểm
vùng gió mùa Duyên hải miền Trung. Địa hình quận Sơn Trà thuộc
loại địa hình đồng bằng ven biển.
2.1.2. Đặc điểm điều kiện xã hội
Bảng 2.1: Dân số, lao động quận qua các năm
Chỉ tiêu ĐVT 2010 2011 2012
Ước
2013
Dân số trung bình Người 132.945 137.080 140.741 145.605
Lực lượng lao động Người 60.689 62.409 64.576 66.323
+ Đang làm việc Người 57.368 58.987 61.116 62.782
+ Thất nghiệp Người 3.321 3.422 3.460 3.541
Tỷ lệ thất nghiệp % 5,47 5,37 5,36 5,34
Tỷ lệ lao động qua đào tạo % 50,6 51,3 51,54 52,6
Nguồn: Chi cục thống kê quận Sơn Trà
Năm 2013 dân số toàn quận dự ước là 145.605 người. Dân
cư trên địa bàn quận phân bố không đều, mật độ dân số năm 2013
trung bình là 2.447 người/km2
. Nguồn lao động của quận chiếm
50%-65% dân số quận và tăng lên qua các năm. Tỷ lệ lao động qua
đào tạo qua các năm có tăng nhưng còn thấp so với yêu cầu.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
2.1.3. Đặc điểm điều kiện kinh tế
Bảng 2.2. Giá trị sản xuất kinh tế quận qua các năm
ĐVT: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu
2008 2009 2010 2011 2012
Ước
2013
GO (giá 2010) 6.691 6.537 8.091 7.914 8.523 8.872
-NL–TS 570 524 582 637 674 753
- Dịch vụ 2.801 2.868 3.318 2.868 3.366 3.522
-CN-XD 3.320 3.145 4.191 4.409 4.483 4.597
Nguồn: Chi cục thống kê quận Sơn Trà
Tổng giá trị sản xuất theo giá so sánh 2010 (GO) quận Sơn Trà
giai đoạn 2008 - 2013 tăng dần qua các năm cho thấy sự phát triển đi lên
của nền kinh tế quận. Giai đoạn 2011-2015 nền kinh tế quận được xác
định chuyển dịch theo hướng phát triển dịch vụ - công nghiệp - nông
nghiệp. Những năm gần đây ngành dịch vụ đang phát triển nhanh và
đóng góp chủ yếu vào giá trị sản xuất hàng năm của quận. Tuy nhiên
ngành công nghiệp – xây dựng vẫn đóng góp giá trị sản xuất cao hơn
ngành dịch vụ cho thấy việc chuyển dịch còn chậm.
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ
2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý
Trong thời gian qua cơ cấu kinh tế của quận bước đầu đã có sự
chuyển dịch theo hướng đô thị hóa. Tỷ trọng ngành công nghiệp -
xây dựng và các ngành dịch vụ ngày càng cao, giảm nhanh ngành
Nông lâm - thủy sản. Điều này được minh họa qua số liệu ở bảng
2.3.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
Bảng 2.3. Cơ cấu GO quận theo ngành kinh tế
Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu
Năm Thành phố
2009 2010 2011 2012 2013 năm 2013
Tổng số 100 100 100 100 100 100
1. NL-TS 8,02 7,19 8,05 7,91 8,49 2,73
2. CN–XD 48,11 51,8 55,71 52,6 51,81 49,29
3. Dịch vụ 43,87 41,01 36,24 39,49 39,7 45,23
Nguồn: Chi cục thống kê quận Sơn Trà
Trong đó, tỷ trọng GO của ngành nông lâm ngư chiếm tỷ trọng
thấp dao động trong khoảng 7%-8%. Tỷ trọng GO ngành công
nghiệp - xây dựng trong tổng GO toàn quận tăng từ 48,11% năm
2009 lên 51,81% năm 2013. Tỷ trọng GO ngành dịch vụ cũng tăng,
giảm không đều, năm 2008 có tỷ trọng 43,87%, năm 2011 giảm còn
36,24% và đến năm 2013 tăng lên 39,7%. Cơ cấu kinh tế của quận
vẫn chưa thực sự đi đúng hướng. So với cơ cấu kinh tế của thành
phố, cơ cấu kinh tế các ngành của quận vẫn còn chênh lệnh nhiều.
Năm 2013 tỷ trọng GO ngành nông lâm ngư của quận chiếm 8,49%
thì tỷ trọng ngành nông lâm ngư của thành phố chiếm 2,73% (Thấp
hơn 5,76%); Tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng quận chiếm
51,81% thì tỷ trọng ngành Công nghiệp - xây dựng của thành phố
chiếm 49,29% (Thấp hơn 2,52%); Tỷ trọng ngành dịch vụ quận
chiếm 39,7% thì tỷ trọng ngành dịch vụ thành phố chiếm 45,23%
(cao hơn 5,53%).
Nguyên nhân là do các ngành dịch vụ hiện nay đã và đang
được quan tâm chú trọng đầu tư để phát triển tuy nhiên mới là bước
đầu nên giá trị tăng thêm tạo ra chưa thể vượt so với giá trị tăng thêm
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
của ngành công nghiệp - xây dựng.
2.2.2. Gia tăng quy mô sản xuất
Số lượng các cơ sở sản xuất tăng lên qua các năm. Năm
2001 toàn quận có 7.346 cơ sở sản xuất kinh doanh thì đến năm 2013
có 10.822 cơ sở, tăng 1,47 lần; tốc độ tăng bình quân hàng năm là
3,5%/năm, bình quân mỗi năm trên địa bàn có trên 300 cơ sở mới
thành lập. Điều này thể hiện qua bảng 2.4.
Bảng 2.4. Tình hình gia tăng các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa
bàn quận phân theo ngành nghề
Chỉ tiêu ĐVT 2001 2006 2011 Ước 2013
- Tổng số
Cơ
7.346 8.327 10.169 10.822
sở
+ Tốc độ tăng(+), giảm(-) % +2,54 +4,08 +2,1
- Nông nghiệp - thủy sản
Cơ
4.363 2.878 2.705 2.052
sở
+ Tốc độ tăng(+), giảm(-) % -7,98 -1,23 -8,8
- Công nghiệp – xây dựng
Cơ
420 523 517 529
sở
+ Tốc độ tăng(+), giảm(-) % +4,48 -0,23 +0,77
- Dịch vụ
Cơ
2.563 4.926 7.456 8.241
sở
+ Tốc độ tăng(+), giảm(-) % +13,96 +8,64 +3,39
Nguồn: Chi cục thống kê quận Sơn Trà
Trong đó về ngành nghề kinh doanh: dịch vụ có số lượng các
cơ sở tăng nhanh nhất; công nghiệp có số lượng các cơ sở sản xuất
tăng với tốc độ giảm dần và nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản thì
ngành thủy sản vẫn duy trì được tốc độ tăng số lượng tàu thuyền và
năng lực đánh bắt với tốc độ tăng trung bình 3,26%/năm. Nhiều tàu
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
thuyền công suất lớn đã được đầu tư, ngư trường đánh bắt được mở
rộng góp phần tăng quy mô, hiệu quả đánh bắt.
2.2.3. Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất
Hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trên địa bàn quận chủ
yếu vẫn là các hộ cá thể, các loại hình doanh nghiệp chiếm tỷ trọng
còn thấp và đang có xu hướng tăng dần. Năm 2013 toàn quận hiện có
10.822 cơ sở sản xuất kinh doanh, trong đó có 9.688 hộ cá thể, 07
hợp tác xã, 150 doanh nghiệp tư nhân, 814 công ty trách nhiệm hữu
hạn, 163 công ty cổ phần. Bảng 2.5 cho ta thấy được điều này:
Bảng 2.5. Các loại hình tổ chức sản xuất kinh doanh
trên địa bàn quận
Chỉ tiêu ĐVT 2010 2011 2012
Ước
2013
Tổng số Cơ sở 9.903 10.169 10.468 10.822
1. Hộ cá thể Cơ sở 9.170 9.317 9.448 9.688
2. HTX Cơ sở 6 7 7 7
3. DNTN Cơ sở 94 115 110 150
4. Công ty TNHH Cơ sở 523 595 747 814
5. CTCP Cơ sở 110 135 156 163
Nguồn: Chi cục thống kê quận Sơn Trà
Xét theo loại hình sở hữu trong tổng số các doanh nghiệp do
quận quản lý thì loại hình TNHH có tốc độ tăng trưởng bình quân
cao nhất, tỷ trọng công ty TNHH đang tăng dần. CTCP và DNTN có
tốc độ tăng trưởng khá, tỷ trọng có xu hướng tăng giảm không ổn
định. Đây cũng là xu thế chung của các doanh nghiệp trên phạm vi
cả nước.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
2.2.4. Sử dụng hợp lý các nguồn lực
- Tài nguyên thiên nhiên hiện đang được quận khai thác vào
các lĩnh vực nông nghiệp, du lịch, thủy sản và đem lại nguồn thu cho
quận.
- Vốn: Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn tăng nhanh
qua các năm, giai đoạn 2009 - 2013 đạt 65.272 tỷ đồng. Tuy nhiên tỉ
trọng vốn trong nước ngày càng tăng lên theo từng năm, tỷ trọng vốn
ngoài nước đang có xu hướng giảm dần. Nguyên nhân là do tình hình
suy thoái kinh tế thế giới đã ảnh hưởng đến các nhà đầu tư nước
ngoài. Nhìn chung các nguồn vốn đầu tư tập trung cho việc tăng
thêm năng lực sản xuất, liên tục nâng cao trình độ công nghệ của một
số ngành kinh tế và phát triển cơ sở hạ tầng. Trong đó vốn ngân sách
nhà nước chủ yếu đầu tư trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng, nguồn vốn đầu
tư nước ngoài chủ yếu đầu tư vào các lĩnh vực công nghiệp chế biến.
- Lao động: Số lượng lao động được giải quyết việc làm tăng
gấp nhiều lần so với lao động thất nghiệp. Số người có việc làm
thường xuyên, ổn định năm 2009 là 55.534 người chiếm 94,48% lực
lượng lao động, năm 2013 số người có việc làm tăng lên là 62.782
người chiếm 94,66% lực lượng lao động. Tỷ lệ thất nghiệp giảm dần
qua từng năm, bình quân chung cả giai đoạn 2009 - 2013 tỷ lệ thất
nghiệp trung bình hàng năm là 5,41%.
- Ứng dụng khoa học công nghệ: Mức đầu tư đổi mới công
nghệ của các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị còn thấp so với yêu cầu.
2.2.5. Mở rộng thị trường
Tổng mức luân chuyển hàng hoá, dịch vụ, kim ngạch xuất
khẩu trên địa bàn giai đoạn từ năm 2001 - 2013 không ngừng tăng
lên. Bình quân chung giai đoạn 2001 - 2013 tăng 36%/năm. Điều đó
cho thấy hoạt động dịch vụ trên địa bàn quận ngày càng trở nên sầm
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
uất, hàng hoá giao lưu thuận tiện, tạo điều kiện cho nhân dân mua
sắm tiêu dùng.
Bảng 2.6. Tổng mức luân chuyển hàng hóa và doanh thu
dịch vụ, kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn quận
Chỉ tiêu ĐVT 2001 2006 2011
Ước
2013
Tổng mức LCHH & Tỷ
560 1.094 4.219 6.005
DTDV đồng
Tốc độ tăng BQ/năm % 14,33 31 12,49
Kim ngạch xuất khẩu USD 39.301 64.564 70.000 75.000
Tốc độ tăng BQ/năm % 10,44 1,63 2,33
Nguồn: Niên giám thống kê quận Sơn Trà
Việc mở rộng thị trường đã được các doanh nghiệp trên địa
bàn chú trọng, nhiều thị trường mới được các doanh nghiệp tiếp cận,
giá trị kim ngạch xuất khẩu tăng lên theo hàng năm, đem về một
lượng ngoại tệ tương đối lớn cho quận góp phần tăng thu ngân sách
và phát triển kinh tế quận. Trong đó tốc độ tăng bình quân giai đoạn
2001-2006 là 14,33%/năm, giai đoạn 2006-2011 là 31%/năm và
2011 – 2013 là 12,49%/năm. Bình quân chung cả giai đoạn 2001 -
2013 tăng 20,02%/năm.
2.2.6. Gia tăng kết quả và hiệu quả sản
xuất a. Gia tăng giá trị sản xuất
- Giá trị sản xuất (GTSX) ngành nông lâm nghiệp giảm dần
với tốc độ tăng trưởng âm 20,59%, tăng GTSX trong lĩnh vực thủy
hải sản, tốc độ tăng bình quân là 7,66%/năm.
- GTSX ngành công nghiệp quận cao hơn so với thành phố.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
- GTSX dịch vụ quận chiếm tỷ trọng khoảng 9% - 13% trong
tổng giá trị sản xuất dịch vụ của thành phố, đây là tỷ lệ tương đối khá
so với các quận khác, tốc độ tăng trưởng dương 5,3%/năm nhưng
vẫn thấp hơn so với thành phố.
b. Gia tăng quy mô và tốc độ phát triển nền kinh tế
Tổng giá trị sản xuất theo giá so sánh 2010 (GO) quận Sơn Trà
giai đoạn 2008 - 2013 tăng dần qua các năm thể hiện qua bảng 2.7.
Bảng 2.7. Tốc độ gia tăng giá trị sản xuất (GO) bình quân
Đơn vị tính: %
Tốc độ tăng (+), giảm (-) bình quân BQ
Chỉ tiêu
2009 2010 2011
2012 Ước giai
2013 đoạn
GO (giá 2010) -1,76 18,2 -1,74 6,15 3,32 4,83
-NL–TS -8,07 11,07 9,45 5,81 11,72 6
-CN–XD -5,27 33,26 5,2 1,68 2,54 7,48
- Dịch vụ 2,39 15,69 -13,56 17,36 4,63 5,3
Nguồn : Niên giám thống kê quận Sơn Trà
Qua bảng số liệu 2.7 có thể thấy tốc độ tăng tổng giá trị sản
xuất bình quân năm 2009 - 2013 đạt tốc độ tăng trưởng dương là
4,83%. Trong đó ngành công nghiệp - xây dựng có tốc độ tăng
trưởng nhanh nhất, tiếp sau đó là ngành nông lâm - thuỷ sản và cuối
cùng là ngành dịch vụ.
c. Hiệu quả xã hội mang lại từ quá trình phát triển kinh tế
Tổng thu Ngân sách trên địa bàn quận tăng nhanh hàng năm
với tốc độ 61,85%/năm. Thu nhập bình quân đầu người năm 2013
tăng 1,08 lần so với năm 2008. Tỉ lệ hộ nghèo giảm 4,7% số hộ
nghèo/năm trong giai đoạn năm 2009 - 2012…
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG
2.3.1. Thành tựu và hạn chế
- Thành tựu: Giá trị sản xuất của nền kinh tăng trưởng trực
tiếp nâng cao mức sống nhân dân của quận trên nhiều lĩnh vực. Hệ
thống cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và an sinh xã hội được xây
dựng, nâng cấp và dần hoàn thiện.
- Hạn chế: Quy mô sản xuất còn nhỏ lẻ. Việc huy động, khai
thác, sử dụng nguồn lực chưa hiệu quả. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu
kinh tế còn chậm và chất lượng chưa cao. Sức cạnh tranh trên thị
trường của các doanh nghiệp quận còn hạn chế. Các chỉ tiêu về xã
hội như thu nhập bình quân đầu người, y tế, giáo dục của quận vẫn
thấp so với một số quận, huyện khác trên địa bàn thành phố.
2.3.2. Nguyên nhân hạn chế
- Chưa có kế hoạch cụ thể phát triển từng ngành theo định
hướng.
- Bố trí mặt bằng sản xuất còn phân tán chưa tập trung.
- Chưa có các kế hoạch định hướng phát triển các loại hình
doanh nghiệp.
- Chưa có kế hoạch huy động, quy hoạch sử dụng hiệu quả các
nguồn lực.
- Các sản phẩm của các ngành kinh tế chưa phong phú về
chủng loại, hình thức, mẫu mã, chưa có thương hiệu đặc trưng của
địa phương. Sức cạnh tranh của các doanh nghiệp còn thấp. Các chợ
chủ yếu phục vụ nhu cầu địa phương, chưa có đầu mối để phát luồng
hàng đi các nơi, sức mua trong dân còn yếu vì thu nhập chưa cao.
- Về gia tăng kết quả và hiệu quả sản xuất: Chưa có kế hoạch,
giải pháp cụ thể phát huy lợi thế của từng ngành kinh tế.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ
QUẬN SƠN TRÀ – THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG 3.1. CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP
3.1.1. Căn cứ vào sự biến động của môi trường bên ngoài
Bối cảnh quốc tế và bối cảnh trong nước mang lại những cơ
hội và thách cho quận trong phát triển kinh tế thị trường hội nhập
kinh tế quốc tế.
Hiện nay thành phố đang xây dựng và phát triển theo hướng:
- Xây dựng thành phố Đà Nẵng trở thành một trong những đô
thị lớn của cả nước, là trung tâm kinh tế - xã hội lớn của miền Trung.
- Đà Nẵng phấn đấu trở thành một trong những địa phương đi
đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và cơ bản trở
thành thành phố công nghiệp trước năm 2020.
3.1.2. Căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế của địa
phương
Bảng 3.1. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 – 2020
ĐVT: Tỷ đồng
Năm Tăng trưởng bình quân
Chỉ tiêu
2015 2020 2011-2015 2016-2020 2011-2020
Tổng GO 17.387 19.563 12,1 12,51 12,30
CNXD 8.182 9045 15,25 10,54 10,97
Nông
747 776 5,25 3,79 4,34
nghiệp
Dịch vụ 8457 9734 23,67 15,10 14,50
Nguồn: Chi cục thống kê quận Sơn Trà
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
Qua bảng 3.1 có thể thấy quận quy hoạch phát triển kinh tế -
xã hội đến năm 2020 với tốc độ tăng GO bình quân giai đoạn 2011 -
2020 đạt mức 12,3% trong đó thời kỳ 2011 - 2015 là 12,1%, thời kỳ
2016 - 2020 tăng bình quân 12,51%/năm.
Định hướng cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà từ nay đến năm 2020
là tăng tỷ trọng ngành dịch vụ lên 49,76%, giảm tỷ trọng ngành
CNXD còn 46,23% và ngành nông nghiệp còn 3,97%.
3.1.3. Các quan điểm có tính nguyên tắc khi xây dựng giải
pháp
- Kinh tế tăng trưởng nhanh - hiệu quả - bền vững
- Phát triển kinh tế gắn với tiến bộ và công bằng xã hội
- Phát triển kinh tế - xã hội gắn với trật tự xã hội và an ninh
Quốc phòng.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ
3.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý
- Thường xuyên tiến hành rà soát lại và hoàn chỉnh những quy
hoạch kinh tế đã được xây dựng và phê duyệt, đảm bảo tính khoa
học, phù hợp với thực tiễn. Định kỳ có đánh giá lại các chỉ tiêu thực
hiện và đề ra các biện pháp điều chỉnh kịp thời.
- Xây dựng và triển khai các quy hoạch chi tiết ngành và lĩnh
vực.
- Thông báo công khai rộng rãi quy hoạch đến các đơn vị trên
địa bàn quận nhằm giúp cho các nhà đầu tư xác định ngành nghề
kinh doanh và xây dựng chiến lược riêng của mình.
3.2.2. Gia tăng quy mô sản xuất
- Rà soát, tổng hợp, phân loại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn làm cơ sở phân loại, đánh giá quy mô và năng lực của Doanh
nghiệp từ đó xây dựng kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
- Phân công, phân nhiệm rõ ràng cho từng phòng, ban chuyên
môn từ quận đến phường, đề ra phương hướng phấn đấu khắc phục
những hạn chế theo giai đoạn thời gian cụ thể và thường xuyên rà
soát, tổng kết đánh giá để điều chỉnh kế hoạch phù hợp với tình hình
thực tế.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận vốn vay. Có chính sách an toàn
vốn để tránh rủi ro cho các nhà đầu tư, có chính sách ưu tiên về thuế
đối với các trường hợp đầu tư vào những lĩnh vực mới hoặc đầu tư
khai thác vào những lĩnh vực ưu tiên trên địa bàn Quận.
3.2.3. Phát triển các hình thức sản xuất
- Thực hiện đầy đủ các chính sách khuyến khích ưu đãi, hỗ trợ
phát triển sản xuất kinh doanh của thành phố cũng như của quận.
- Tiếp tục rà soát các thủ tục hành chính theo hướng đơn giản
hóa, minh bạch hóa các quyết định về chính sách liên quan đến đăng
ký thành lập doanh nghiệp.
- Tăng cường đối thoại gặp gỡ giữa chính quyền với doanh nghiệp.
- Phát huy vai trò của các hội, hiệp hội doanh nghiệp là cầu
nối của doanh nghiệp với chính quyền, tập hợp những khó khăn,
vướng mắc của doanh nghiệp phản ảnh kịp thời để quận đề ra những
giải pháp hỗ trợ thiết thực, phù hợp.
3.2.4. Huy động và sử dụng hợp lý các nguồn
lực a. Tài nguyên môi trường
- Tăng cường hiệu quả hoạt động của ban quản lý bán đảo Sơn
Trà và các bãi biển Đà Nẵng.
- Sử dụng và bố trí quỹ đất hợp lý đặc biệt là xây dựng quỹ đất
dành cho các ngành, các lĩnh vực kinh tế xã hội.
b. Vốn
- Xây dựng các dự án kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài, ưu tiên
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
những dự án trọng điểm, tạo môi trường pháp lý thuận lợi.
- Với nguồn vốn trong nước, cần tạo mọi điều kiện thuận lợi
để người dân mạnh dạn đầu tư vốn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm
quyền lợi và nghĩa vụ công bằng cho các thành phần kinh tế.
- Đối với nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tập trung ưu tiên cho
các công trình trọng điểm. Tăng cường quản lý thu, chi ngân sách,
bảo đảm huy động đúng, đủ các nguồn thu từ các thành phần kinh tế.
- Đối với nguồn vốn đầu tư từ nhân dân và doanh nghiệp cần
phải có những giải pháp với nội dung đổi mới hấp dẫn thông thoáng
để khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư vào các ngành tạo
nhiều việc làm.
- Đối với nguồn vốn trong và ngoài nước xây dựng chính sách đầu tư
vào tuyên truyền quảng bá hình ảnh của mình về tiềm năng cơ hội như cơ
sở hạ tầng, các thương hiệu sản phẩm, điều kiện về mặt bằng ...
c. Phát triển nguồn nhân lực
- Trong giai đoạn 2011 - 2015 đào tạo nghề cho người lao
động phù hợp với từng ngành nghề đã định hướng quy hoạch như dệt
may, cơ khí sửa chữa tàu thuyền, chế biến thực phẩm, …
- Trong giai đoạn 2016 - 2020 tiếp tục đầu tư đào tạo, dạy
nghề chuyên môn, nghiệp vụ cho lao động phục vụ ở những ngành
dịch vụ chất lượng cao, tiếp cận với công nghệ hiện đại.
- Có chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh
nghiệp. Tạo mối liên kết giữa doanh nghiệp và các đơn vị đào tạo lao
động trên địa bàn.
d. Phát triển khoa học công nghệ
- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, bố trí cán bộ chuyên theo dõi
về lĩnh vực khoa học công nghệ.
- Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về khoa học và công
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
nghệ, cũng như triển khai kịp thời, hiệu quả các chương trình ứng
dụng và phát triển khoa học và công nghệ.
- Triển khai có hiệu quả chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi
mới công nghệ.
- Tập trung nghiên cứu những thành tựu khoa học và công nghệ
có liên quan để hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, phương tiện khai
thác, tổ chức, cá nhân để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, bảo
vệ môi trường, giảm chi phí và thời gian, tăng khả năng cạnh tranh trên
thị trường nội địa và xuất khẩu trong lĩnh vực thủy sản.
3.2.5. Mở rộng thị trường
- Hoàn thiện đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển hệ thống chợ, các
điểm trao đổi hàng hóa, các trung tâm thương mại.
- Qui hoạch ngành nghề kinh doanh có điều kiện (kinh doanh
xăng dầu).
- Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, thông qua việc cung
cấp đầy đủ và kịp thời thông tin cho doanh nghiệp, các hiệp hội
ngành hàng về thị trường, pháp luật, tập quán kinh doanh ở trong
nước và quốc tế. Nghiên cứu và đề xuất các chính sách có liên quan
đến mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt là các khu công
nghiệp.
3.2.6. Gia tăng kết quả, hiệu quả sản
xuất a. Phát triển Nông – lâm – thủy sản
- Phát triển hoa, cây cảnh phục vụ tiêu dùng tại chỗ cho nhân dân,
tập trung vào nông hộ và những vùng chưa di dời giải toả. Khuyến khích
và hỗ trợ, thực nghiệm các giống hoa cao cấp mới, các loại cây cảnh...
và động viên nông hộ đẩy mạnh việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng.
- Quản lý chặt chẽ tránh nạn chặt phá rừng lấy củi, bảo vệ, xây
dựng và phát triển vốn rừng hiện có.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
- Phát triển đội ngũ tàu khai thác hải sản xa bờ, phát triển
nhanh số lượng tàu cá có công suất lớn và cải hoán, nâng cấp tàu cá
công suất nhỏ để vươn khơi. Đẩy mạnh chế biến hải sản xuất khẩu
bằng cách tập trung đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ cao, phát triển
thêm các nhà máy chế biến. Bố trí quy hoạch khu dân cư nghề cá phù
hợp với điều kiện bến bãi neo đậu tàu thuyền và thuận tiện cho các
mặt hoạt động dân sinh. Khai thác có hiệu quả Âu thuyền Thọ Quang
để hình thành cụm dịch vụ nghề cá, đóng mới, sửa chữa tàu thuyền,
đào tạo huấn luyện ngư dân.
b. Công nghiệp - xây dựng
- Phát triển công nghiệp theo phương châm huy động tối đa
mọi nguồn lực. Kết hợp đầu tư chiều sâu với đầu tư mở rộng sản
xuất các ngành hàng mới có lợi thế và có nhu cầu trên thị trường.
- Phát triển các khu công nghiệp tập trung gắn với nguồn
nguyên liệu để giảm chi phí sản xuất. Chú trọng phát triển các sản
phẩm chủ lực của quận.
- Khuyến khích các dự án đang hoạt động tiếp tục đầu tư, mở
rộng sản xuất. Quy hoạch bố trí các khu cụm sản xuất công nghiệp
hợp lý, quan tâm phát triển các nghề truyền thống, đặc biệt là các
nghề sản xuất sản phẩm lưu niệm phục vụ du lịch.
c. Phát triển Dịch vụ
- Đảm bảo phát triển dịch vụ cho tất cả các ngành, các lĩnh vực
của quận trong đó xác định thứ tự ưu tiên vào những dịch vụ mũi
nhọn trọng điểm như: ăn uống, lưu trú, cảng biển…
- Đào tạo sử dụng nguồn nhân lực phục vụ cho phát triển dịch vụ.
Du lịch
- Đa dạng hoá các loại hình du lịch.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
- Xây dựng cơ sở vật chất để đưa quận Sơn Trà thành điểm du
lịch nghỉ dưỡng vùng núi - du lịch sinh thái và tìm hiểu cuộc sống
sinh hoạt dân gian của thành phố.
- Xây dựng các cơ chế, chính sách hợp lý nhằm khuyến khích
các thành phần kinh tế đầu tư vào du lịch và tập trung vào các khu
vực, các loại hình ưu tiên phát triển.
- Qui hoạch vùng du lịch theo cụm như : cụm mua sắm; cụm
bãi tắm; cụm nghĩ dưỡng, thể thao. Đồng thời sắp xếp lại mạng lưới
các cơ sở lưu trú là khách sạn, biệt thự ven biển,...
- Chủ động trong công tác đào tạo và đào tạo lại nhằm tạo ra
những lao động làm việc mang tính chuyên nghiệp cao.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Coi quận là một trọng điểm đầu tư phát triển trung tâm du
lịch biển của khu vực miền Trung trong 10 năm tới.
- Có chính sách đầu tư thoả đáng cho chiến lược con người.
- Phối hợp giải quyết tốt mối quan hệ giữa ngành và lãnh thổ
tạo điều kiện cùng phát triển.
- Đặc biệt cần nghiên cứu, ban hành các giải pháp để thúc đẩy
tạo vốn, thu hút vốn và cơ chế sử dụng vốn, các chính sách khuyến
khích để thu hút vốn đầu tư
- Trên cơ sở xác định các lĩnh vực phát triển chủ yếu cần xác
định thị trường tiêu thụ các loại sản phẩm.
- Dự báo khả năng áp dụng khoa học công nghệ, các lĩnh vực
tập trung ưu tiên.

More Related Content

Similar to Luận Văn Phát triển kinh tế quận Sơn Trà – Thành phố Đà Nẵng.doc

Similar to Luận Văn Phát triển kinh tế quận Sơn Trà – Thành phố Đà Nẵng.doc (20)

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Thành phố Trà Vinh.doc
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Thành phố Trà Vinh.docChuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Thành phố Trà Vinh.doc
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Thành phố Trà Vinh.doc
 
Phân tích đóng góp của nhóm ngành công nghiệp đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Qu...
Phân tích đóng góp của nhóm ngành công nghiệp đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Qu...Phân tích đóng góp của nhóm ngành công nghiệp đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Qu...
Phân tích đóng góp của nhóm ngành công nghiệp đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Qu...
 
Luận Văn Phát triển công nghiệp quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phát triển công nghiệp quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.docLuận Văn Phát triển công nghiệp quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phát triển công nghiệp quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.doc
 
Luận văn: Phát triển công nghiệp tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Luận văn: Phát triển công nghiệp tại tỉnh Quảng Ngãi, HAYLuận văn: Phát triển công nghiệp tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Luận văn: Phát triển công nghiệp tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
 
Luận Văn Phát triển kinh tế tư nhân ở Thị xã An Khê - Tỉnh Gia Lai.doc
Luận Văn Phát triển kinh tế tư nhân ở Thị xã An Khê - Tỉnh Gia Lai.docLuận Văn Phát triển kinh tế tư nhân ở Thị xã An Khê - Tỉnh Gia Lai.doc
Luận Văn Phát triển kinh tế tư nhân ở Thị xã An Khê - Tỉnh Gia Lai.doc
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh ...
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh ...
 
Luận văn: Phát triển kinh tế tư nhân tại tp Đông Hà, Quảng Trị
Luận văn: Phát triển kinh tế tư nhân tại tp Đông Hà, Quảng TrịLuận văn: Phát triển kinh tế tư nhân tại tp Đông Hà, Quảng Trị
Luận văn: Phát triển kinh tế tư nhân tại tp Đông Hà, Quảng Trị
 
Luận Văn Nghiên cứu mô hình tăng trưởng kinh tế Tỉnh Bình Định.doc
Luận Văn Nghiên cứu mô hình tăng trưởng kinh tế Tỉnh Bình Định.docLuận Văn Nghiên cứu mô hình tăng trưởng kinh tế Tỉnh Bình Định.doc
Luận Văn Nghiên cứu mô hình tăng trưởng kinh tế Tỉnh Bình Định.doc
 
Phân tích tăng trưởng doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quế Sơn, tỉn...
Phân tích tăng trưởng doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quế Sơn, tỉn...Phân tích tăng trưởng doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quế Sơn, tỉn...
Phân tích tăng trưởng doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quế Sơn, tỉn...
 
Luận Văn Phát triển công nghiệp trên địa bàn Tỉnh Quảng Ngãi.doc
Luận Văn Phát triển công nghiệp trên địa bàn Tỉnh Quảng Ngãi.docLuận Văn Phát triển công nghiệp trên địa bàn Tỉnh Quảng Ngãi.doc
Luận Văn Phát triển công nghiệp trên địa bàn Tỉnh Quảng Ngãi.doc
 
Phát triển kinh tế tư nhân tại Thành phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị.doc
Phát triển kinh tế tư nhân tại Thành phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị.docPhát triển kinh tế tư nhân tại Thành phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị.doc
Phát triển kinh tế tư nhân tại Thành phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị.doc
 
Luận văn thạc sĩ phát triển kinh tế tư nhân tại Nghệ An_Nhận làm luận văn Mis...
Luận văn thạc sĩ phát triển kinh tế tư nhân tại Nghệ An_Nhận làm luận văn Mis...Luận văn thạc sĩ phát triển kinh tế tư nhân tại Nghệ An_Nhận làm luận văn Mis...
Luận văn thạc sĩ phát triển kinh tế tư nhân tại Nghệ An_Nhận làm luận văn Mis...
 
Luận Văn Phát triển công nghiêp Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triển công nghiêp Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.docLuận Văn Phát triển công nghiêp Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triển công nghiêp Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát triển công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp Huyện Ea Kar, Tỉnh Đắk Lắkv.doc
Phát triển công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp Huyện Ea Kar, Tỉnh Đắk Lắkv.docPhát triển công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp Huyện Ea Kar, Tỉnh Đắk Lắkv.doc
Phát triển công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp Huyện Ea Kar, Tỉnh Đắk Lắkv.doc
 
Luận văn: Phát triển kinh tế tư nhân ở thị xã An Khê, Gia Lai, 9đ
Luận văn: Phát triển kinh tế tư nhân ở thị xã An Khê, Gia Lai, 9đLuận văn: Phát triển kinh tế tư nhân ở thị xã An Khê, Gia Lai, 9đ
Luận văn: Phát triển kinh tế tư nhân ở thị xã An Khê, Gia Lai, 9đ
 
Phát Triển Kinh Tế Tư Nhân Tỉnh Nghệ An.doc
Phát Triển Kinh Tế Tư Nhân Tỉnh Nghệ An.docPhát Triển Kinh Tế Tư Nhân Tỉnh Nghệ An.doc
Phát Triển Kinh Tế Tư Nhân Tỉnh Nghệ An.doc
 
Luận Văn Phát triển dịch vụ kinh tế tư nhân trên địa bàn Huyện Lệ Thủy, Tỉnh ...
Luận Văn Phát triển dịch vụ kinh tế tư nhân trên địa bàn Huyện Lệ Thủy, Tỉnh ...Luận Văn Phát triển dịch vụ kinh tế tư nhân trên địa bàn Huyện Lệ Thủy, Tỉnh ...
Luận Văn Phát triển dịch vụ kinh tế tư nhân trên địa bàn Huyện Lệ Thủy, Tỉnh ...
 
Chuyển Dịch Cơ Cấu Ngành Kinh Tế Và Tăng Trưởng Kinh Tế Tỉnh Quảng Trị.doc
Chuyển Dịch Cơ Cấu Ngành Kinh Tế Và Tăng Trưởng Kinh Tế Tỉnh Quảng Trị.docChuyển Dịch Cơ Cấu Ngành Kinh Tế Và Tăng Trưởng Kinh Tế Tỉnh Quảng Trị.doc
Chuyển Dịch Cơ Cấu Ngành Kinh Tế Và Tăng Trưởng Kinh Tế Tỉnh Quảng Trị.doc
 
Luận Văn Phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh...
Luận Văn Phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh...Luận Văn Phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh...
Luận Văn Phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh...
 

More from sividocz

More from sividocz (20)

Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
 
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.docLuận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
 
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
 
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
 
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
 
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.docLuận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
 
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
 
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.docLuận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
 
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
 
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
 
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
 
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
 
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.docLuận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
 
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.docLuận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
 
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
 

Recently uploaded

Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
mskellyworkmail
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
levanthu03031984
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Luận Văn Phát triển kinh tế quận Sơn Trà – Thành phố Đà Nẵng.doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ BIÊN PHÁT TRIỂN KINH TẾ QUẬN SƠN TRÀ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60.31.05 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Đà Nẵng – 2013
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VÕ XUÂN TIẾN Phản biện 1: TS. Ninh Thị Thu Thủy Phản biện 2: TS. Nguyễn Ngọc Quang Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 17 tháng 12 năm 2013. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm thông tin học liệu – Đại học Đà Nẵng - Thư viện Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Từ khi thành lập đến nay quận Sơn Trà đã không ngừng đẩy mạnh sản xuất, khai thác, chế biến thuỷ sản và đưa ngành nghề này trở thành nghề truyền thống thu hút được các nhà đầu tư làm hạt nhân quan trọng để làm nền tảng cho việc phát triển các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và sự hình thành của các vệ tinh công nghiệp trên địa bàn... góp phần phát triển kinh tế xã hội quận trên nhiều mặt. Tuy nhiên quá trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn quận Sơn Trà đã bộc lộ những hạn chế, yếu kém nhất định như: Kinh tế phát triển chưa thực sự bền vững; trên địa bàn đã hình thành khu công nghiệp Đà Nẵng nhưng chưa thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước tương xứng với tiềm năng; các ngành dịch vụ chưa được quan tâm đúng mức nên phát triển còn chậm,… Để nghiên cứu, đánh giá một cách đầy đủ thực trạng của việc phát triển kinh tế và đưa ra các giải pháp thiết thực phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của quận Sơn Trà, góp phần thúc đẩy ngành nghề phát triển đúng hướng và hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu của kinh tế thị trường, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Phát triển kinh tế quận Sơn Trà – Thành phố Đà Nẵng”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến phát triển kinh tế. - Phân tích thực trạng phát triển kinh tế Quận Sơn Trà – Thành phố Đà Nẵng. - Đề xuất giải pháp nhằm phát triển kinh tế Quận Sơn Trà – Thành phố Đà Nẵng trong thời gian tới.
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến việc phát triển kinh tế. b. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề chủ yếu của phát triển kinh tế Quận Sơn Trà - Thành phố Đà Nẵng. - Không gian: Các nội dung trên được nghiên cứu tại Quận Sơn Trà - Thành phố Đà Nẵng. - Thời gian: Các giải pháp được đề xuất trong luận văn có ý nghĩa trong 5 năm tới. 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên đề tài sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp phân tích thực chứng. - Phương pháp phân tích chuẩn tắc. - Phương pháp điều tra khảo sát chuyên gia. - Phương pháp phân tích so sánh, tổng hợp, đối chiếu. - Các phương pháp khác … 5. Bố cục đề tài Ngoài phần Mục lục, Mở đầu, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục… đề tài được chia thành 3 chương sau: - Chương 1: Một số vấn đề lý luận về phát triển kinh tế. - Chương 2: Thực trạng phát triển kinh tế Quận Sơn Trà. - Chương 3: Một số giải pháp phát triển kinh tế Quận Sơn Trà – Thành phố Đà Nẵng. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 3 CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1.1.1. Một số khái niệm a. Phát triển Phát triển là quá trình vận động theo chiều hướng đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện trong một quá trình lâu dài. b. Phát triển kinh tế Phát triển kinh tế là sự gia tăng thu nhập và sản phẩm quốc gia hay trên đầu người gắn liền với sự hoàn thiện cơ cấu, thể chế kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống (cải thiện sức khỏe, giáo dục và những khía cạnh khác về phúc lợi con người). Như vậy phát triển kinh tế về bản chất phải thể hiện sự thay đổi đồng bộ, trong đó xã hội đảm bảo những nhu cầu cơ bản, những mong muốn của các cá nhân, các nhóm dân cư trong xã hội đó; chuyển từ trạng thái mà người dân phải đối mặt với sự thiếu thốn, không thỏa mãn sang trạng thái mọi người dân được hưởng cuộc sống vật chất cũng như tinh thần tốt hơn. Khái niệm phát triển kinh tế cũng được lý giải như là một quá trình thay đổi theo hướng hoàn thiện về mọi mặt của nền kinh tế bao gồm kinh tế, xã hội, môi trường và thể chế trong một thời gian nhất định. Phát triển kinh tế được hiểu là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế. Phát triển kinh tế được xem như là quá trình biến đổi về chất, nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia.
  • 6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 4 1.1.2. Ý nghĩa của phát triển kinh tế - Phát triển kinh tế làm tăng thu nhập cho nền kinh tế đồng thời quá trình phát triển kinh tế cũng là quá trình thay đổi về lượng của nền kinh tế. - Phát triển kinh tế đi kèm với những thay đổi trong cơ cấu kinh tế hay chuyển dịch cơ cấu kinh tế để đi đến kết quả tạo ra một cơ cấu tiến bộ hơn thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. - Phát triển kinh tế tạo ra nguồn lực nhằm giải quyết các vấn đề xã hội. - Phát triển kinh tế gắn liền với sự thay đổi theo hướng tốt hơn các vấn đề xã hội. 1.2. NỘI DUNG CỦA PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự thay đổi của cơ cấu kinh tế theo thời gian từ trạng thái và trình độ này tới một trạng thái và trình độ khác phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và các điều kiện vốn có nhưng không lặp lại trạng thái cũ. Xét trên khía cạnh phát triển kinh tế thì dạng cơ cấu ngành được xem là quan trọng nhất vì nó phản ánh sự phát triển của khoa học công nghệ, lực lượng sản xuất, phân công lao động chuyên môn hóa và hợp tác sản xuất. Công thức tính tỷ lệ đóng góp của các ngành vào tổng giá trị sản xuất: %ΔYit = (Yit / Y) x 100% - Trong đó: Y là GO nền kinh tế Yit là giá trị sản xuất của ngành i năm t Sự thay đổi tỷ lệ đóng góp của các ngành vào tổng giá trị sản xuất hay GDP, chỉ tiêu này phản ánh mức chuyển dịch cơ cấu kinh tế: %ΔYit = %Yit - %Yio Để xác định cơ cấu kinh tế phù hợp phải dựa trên cơ cấu kinh tế hiện có và cải tạo những khía cạnh chưa phù hợp để xây dựng
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 5 nên một cơ cấu kinh tế mới tiến bộ và phù hợp hơn với các điều kiện kinh tế. Các chỉ tiêu đánh giá: - Cơ cấu ngành kinh tế: Tỷ trọng của các ngành trong tổng giá trị sản xuất (GO) - Cơ cấu lao động trong nền kinh tế: Tỷ trọng lao động tham gia trong nền kinh tế ở các ngành kinh tế trong nền kinh tế. 1.2.2. Gia tăng quy mô sản xuất Gia tăng quy mô sản xuất là sự gia tăng về số lượng các đơn vị sản xuất kinh doanh hoặc sự gia tăng về số lượng sản phẩm sản xuất ra trong nền kinh tế. Gia tăng số lượng các đơn vị sản xuất kinh doanh góp phần tạo ra giá trị sản xuất, dịch vụ, tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm phục vụ đời sống kinh tế - xã hội, tạo ra GDP cho quốc gia. Để gia tăng số lượng các cơ sở, đơn vị sản xuất kinh doanh và số lượng sản phẩm thì việc tạo điều kiện thuận lợi cho sự ra đời của các doanh nghiệp, công ty cũng như đầu tư nâng cao năng lực của các đơn vị là rất quan trọng. Do đó, để đánh giá sự gia tăng quy mô sản xuất của địa phương cần căn cứ vào sự gia tăng số lượng các đơn vị và năng lực sản xuất của đơn vị qua các năm bằng một số tiêu chí: - Sự gia tăng về số lượng các cơ sở sản xuất của các ngành trong nền kinh tế. - Tốc độ tăng số lượng các cơ sở sản xuất. - Sự gia tăng năng lực sản xuất. 1.2.3. Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất mới Phát triển hình thức tổ chức sản xuất chính là phát triển nơi và cách thức kết hợp các yếu tố của nguồn lực. Trong quá trình phát triển kinh tế vì các điều kiện cụ thể về năng lực sản xuất của từng cơ sở sản xuất khác nhau và để nâng cao
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 6 hiệu quả, sử dụng hợp lý các nguồn lực đặt ra cho đơn vị sản xuất phải lựa chọn các hình thức tổ chức sản xuất mới phù hợp. Các nhân tố tác động đến quá trình lựa chọn: Trình độ chuyên môn hóa của đơn vị; Mức độ phức tạp của kết cấu sản phẩm; Quy mô sản xuất. Các hình thức tổ chức sản xuất phổ biến hiện nay gồm: Hộ kinh doanh cá thể, Hợp tác xã, Doanh nghiệp tư nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần. Các tiêu chí đánh giá: - Sự gia tăng các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn. - Cơ cấu các loại hình doanh nghiệp. 1.2.4. Sử dụng hợp lý các nguồn lực Nguồn lực là các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh. Nguồn lực phát triển kinh tế là tổng thể các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tài sản quốc gia, khoa học công nghệ, vốn, con người có thể huy động trước mắt và lâu dài cho hoạt động kinh tế. Sử dụng hợp lý các nguồn lực là sự kết hợp các nguồn lực trong nền kinh tế nhằm đạt được các mục tiêu phát triển mà không gây ra sự lãng phí nguồn lực. Sử dụng hợp lý các nguồn lực là tiền đề cho phát triển kinh tế bền vững, nâng cao hiệu quả và chất lượng phát triển kinh tế. Việc huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực ảnh hưởng đến sự gia tăng sản lượng của nền kinh tế (tăng trưởng). Tùy theo điều kiện thực tế của mỗi nền kinh tế mà việc huy động hay sử dụng nguồn lực sẽ khác nhau và nó phụ thuộc và các yếu tố chủ quan và khách quan khác nhau. Việc phản ánh sử dụng các nguồn lực dựa vào các tiêu chí: - Quy mô của nguồn lực: lao động, vốn, tài nguyên, cơ sở vật chất. - Tốc độ tăng của nguồn lực: lao động, vốn, cơ sở vật chất.
  • 9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 7 1.2.5. Mở rộng thị trường Mở rộng thị trường là quá trình các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh tìm cách gia tăng số lượng và chủng loại sản phẩm của mình trên thị trường, đưa các sản phẩm vào thị trường mới. Đồng thời các yếu tố khách hàng, thị trường, thị phần của Doanh nghiệp ngày càng tăng. Mở rộng thị trường là động cơ thúc đẩy các doanh nghiệp buộc phải tìm cách tăng khả năng sản xuất, cải tiến chất lượng sản phẩm, thăm dò thị hiếu người tiêu dùng, thực hiện các thay đổi về sản phẩm để bắt kịp nhu cầu thay đổi của thị trường cũ và mới. Mở rộng thị trường thông qua phát triển các ngành nghề, sản phẩm, dịch vụ mới, xâm nhập vào các thị trường mới. Trong đó phát triển ngành nghề, sản phẩm và dịch vụ mới là phát triển những ngành nghề, sản phẩm và dịch vụ mà trước đây trên địa bàn chưa có. Tiêu chí đánh giá: số lượng các ngành nghề, sản phẩm, thị trường mới trên địa bàn; tốc độ tăng hàng năm của các ngành nghề, sản phẩm mới; 1.2.6. Gia tăng kết quả và hiệu quả sản xuất Kết quả sản xuất là những gì đạt được sau một quá trình sản xuất nhất định, kết quả sản xuất cần đạt được cũng là mục tiêu cần thiết của các cơ sở sản xuất hay của nền kinh tế. Hiệu quả sản xuất là phạm trù nhằm phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực để đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp hay của một nền kinh tế. Gia tăng kết quả và hiệu quả sản xuất tức là nâng cao khả năng sử dụng các nguồn lực có hạn trong sản xuất nhằm đạt được sự lựa chọn tối ưu với giá trị sản xuất ra cao nhất.
  • 10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 8 Việc đánh giá kết quả, hiệu quả sản xuất được thể hiện ở các chỉ tiêu sau: - Quy mô giá trị sản xuất trên địa bàn. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Là chỉ tiêu phản ánh sự gia tăng của GDP hay GO của năm tính so với năm gốc. - Quy mô thu nhập bình quân trên đầu người trên địa bàn. - Tốc độ tăng thu nhập bình quân trên đầu người. Ngoài ra, hiệu quả sản xuất còn thể hiện qua một số chỉ tiêu về mặt xã hội như: Sự đóng góp của các doanh nghiệp đối với phát triển kinh tế xã hội, thu nhập bình quân của người lao động, tỉ lệ hộ nghèo của địa phương. 1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1.3.1. Điều kiện tự nhiên - Vị trí địa lý, địa hình - Đất đai - Khí hậu, thủy văn 1.3.2. Điều kiện xã hội - Dân cư và dân số là nhân tố hàng đầu trong quá trình phát triển kinh tế, được xem xét dưới hai góc độ sản xuất và tiêu thụ. - Trình độ và cơ cấu nguồn nhân lực có thể trở thành sự khuyến khích hay kìm hãm sự phát triển kinh tế. - Truyền thống văn hóa xã hội là nhân tố cơ bản dẫn đến quá trình phát triển. 1.3.3. Điều kiện kinh tế - Tốc độ tăng trưởng kinh tế - Các chính sách kinh tế 1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG
  • 11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 9 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ QUẬN SƠN TRÀ 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA QUẬN ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên Sơn Trà nằm về phía Đông thành phố Đà Nẵng có toạ độ địa lý từ 160 04’ 51” đến 160 09’ 13” vĩ độ Bắc, 1080 15’ 34” đến 1080 18’ 42” kinh độ Đông. Khí hậu thủy văn của quận mang những đặc điểm vùng gió mùa Duyên hải miền Trung. Địa hình quận Sơn Trà thuộc loại địa hình đồng bằng ven biển. 2.1.2. Đặc điểm điều kiện xã hội Bảng 2.1: Dân số, lao động quận qua các năm Chỉ tiêu ĐVT 2010 2011 2012 Ước 2013 Dân số trung bình Người 132.945 137.080 140.741 145.605 Lực lượng lao động Người 60.689 62.409 64.576 66.323 + Đang làm việc Người 57.368 58.987 61.116 62.782 + Thất nghiệp Người 3.321 3.422 3.460 3.541 Tỷ lệ thất nghiệp % 5,47 5,37 5,36 5,34 Tỷ lệ lao động qua đào tạo % 50,6 51,3 51,54 52,6 Nguồn: Chi cục thống kê quận Sơn Trà Năm 2013 dân số toàn quận dự ước là 145.605 người. Dân cư trên địa bàn quận phân bố không đều, mật độ dân số năm 2013 trung bình là 2.447 người/km2 . Nguồn lao động của quận chiếm 50%-65% dân số quận và tăng lên qua các năm. Tỷ lệ lao động qua đào tạo qua các năm có tăng nhưng còn thấp so với yêu cầu.
  • 12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 10 2.1.3. Đặc điểm điều kiện kinh tế Bảng 2.2. Giá trị sản xuất kinh tế quận qua các năm ĐVT: Tỷ đồng Năm Chỉ tiêu 2008 2009 2010 2011 2012 Ước 2013 GO (giá 2010) 6.691 6.537 8.091 7.914 8.523 8.872 -NL–TS 570 524 582 637 674 753 - Dịch vụ 2.801 2.868 3.318 2.868 3.366 3.522 -CN-XD 3.320 3.145 4.191 4.409 4.483 4.597 Nguồn: Chi cục thống kê quận Sơn Trà Tổng giá trị sản xuất theo giá so sánh 2010 (GO) quận Sơn Trà giai đoạn 2008 - 2013 tăng dần qua các năm cho thấy sự phát triển đi lên của nền kinh tế quận. Giai đoạn 2011-2015 nền kinh tế quận được xác định chuyển dịch theo hướng phát triển dịch vụ - công nghiệp - nông nghiệp. Những năm gần đây ngành dịch vụ đang phát triển nhanh và đóng góp chủ yếu vào giá trị sản xuất hàng năm của quận. Tuy nhiên ngành công nghiệp – xây dựng vẫn đóng góp giá trị sản xuất cao hơn ngành dịch vụ cho thấy việc chuyển dịch còn chậm. 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ 2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý Trong thời gian qua cơ cấu kinh tế của quận bước đầu đã có sự chuyển dịch theo hướng đô thị hóa. Tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và các ngành dịch vụ ngày càng cao, giảm nhanh ngành Nông lâm - thủy sản. Điều này được minh họa qua số liệu ở bảng 2.3.
  • 13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 11 Bảng 2.3. Cơ cấu GO quận theo ngành kinh tế Đơn vị tính: % Chỉ tiêu Năm Thành phố 2009 2010 2011 2012 2013 năm 2013 Tổng số 100 100 100 100 100 100 1. NL-TS 8,02 7,19 8,05 7,91 8,49 2,73 2. CN–XD 48,11 51,8 55,71 52,6 51,81 49,29 3. Dịch vụ 43,87 41,01 36,24 39,49 39,7 45,23 Nguồn: Chi cục thống kê quận Sơn Trà Trong đó, tỷ trọng GO của ngành nông lâm ngư chiếm tỷ trọng thấp dao động trong khoảng 7%-8%. Tỷ trọng GO ngành công nghiệp - xây dựng trong tổng GO toàn quận tăng từ 48,11% năm 2009 lên 51,81% năm 2013. Tỷ trọng GO ngành dịch vụ cũng tăng, giảm không đều, năm 2008 có tỷ trọng 43,87%, năm 2011 giảm còn 36,24% và đến năm 2013 tăng lên 39,7%. Cơ cấu kinh tế của quận vẫn chưa thực sự đi đúng hướng. So với cơ cấu kinh tế của thành phố, cơ cấu kinh tế các ngành của quận vẫn còn chênh lệnh nhiều. Năm 2013 tỷ trọng GO ngành nông lâm ngư của quận chiếm 8,49% thì tỷ trọng ngành nông lâm ngư của thành phố chiếm 2,73% (Thấp hơn 5,76%); Tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng quận chiếm 51,81% thì tỷ trọng ngành Công nghiệp - xây dựng của thành phố chiếm 49,29% (Thấp hơn 2,52%); Tỷ trọng ngành dịch vụ quận chiếm 39,7% thì tỷ trọng ngành dịch vụ thành phố chiếm 45,23% (cao hơn 5,53%). Nguyên nhân là do các ngành dịch vụ hiện nay đã và đang được quan tâm chú trọng đầu tư để phát triển tuy nhiên mới là bước đầu nên giá trị tăng thêm tạo ra chưa thể vượt so với giá trị tăng thêm
  • 14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 12 của ngành công nghiệp - xây dựng. 2.2.2. Gia tăng quy mô sản xuất Số lượng các cơ sở sản xuất tăng lên qua các năm. Năm 2001 toàn quận có 7.346 cơ sở sản xuất kinh doanh thì đến năm 2013 có 10.822 cơ sở, tăng 1,47 lần; tốc độ tăng bình quân hàng năm là 3,5%/năm, bình quân mỗi năm trên địa bàn có trên 300 cơ sở mới thành lập. Điều này thể hiện qua bảng 2.4. Bảng 2.4. Tình hình gia tăng các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn quận phân theo ngành nghề Chỉ tiêu ĐVT 2001 2006 2011 Ước 2013 - Tổng số Cơ 7.346 8.327 10.169 10.822 sở + Tốc độ tăng(+), giảm(-) % +2,54 +4,08 +2,1 - Nông nghiệp - thủy sản Cơ 4.363 2.878 2.705 2.052 sở + Tốc độ tăng(+), giảm(-) % -7,98 -1,23 -8,8 - Công nghiệp – xây dựng Cơ 420 523 517 529 sở + Tốc độ tăng(+), giảm(-) % +4,48 -0,23 +0,77 - Dịch vụ Cơ 2.563 4.926 7.456 8.241 sở + Tốc độ tăng(+), giảm(-) % +13,96 +8,64 +3,39 Nguồn: Chi cục thống kê quận Sơn Trà Trong đó về ngành nghề kinh doanh: dịch vụ có số lượng các cơ sở tăng nhanh nhất; công nghiệp có số lượng các cơ sở sản xuất tăng với tốc độ giảm dần và nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản thì ngành thủy sản vẫn duy trì được tốc độ tăng số lượng tàu thuyền và năng lực đánh bắt với tốc độ tăng trung bình 3,26%/năm. Nhiều tàu
  • 15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 13 thuyền công suất lớn đã được đầu tư, ngư trường đánh bắt được mở rộng góp phần tăng quy mô, hiệu quả đánh bắt. 2.2.3. Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất Hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trên địa bàn quận chủ yếu vẫn là các hộ cá thể, các loại hình doanh nghiệp chiếm tỷ trọng còn thấp và đang có xu hướng tăng dần. Năm 2013 toàn quận hiện có 10.822 cơ sở sản xuất kinh doanh, trong đó có 9.688 hộ cá thể, 07 hợp tác xã, 150 doanh nghiệp tư nhân, 814 công ty trách nhiệm hữu hạn, 163 công ty cổ phần. Bảng 2.5 cho ta thấy được điều này: Bảng 2.5. Các loại hình tổ chức sản xuất kinh doanh trên địa bàn quận Chỉ tiêu ĐVT 2010 2011 2012 Ước 2013 Tổng số Cơ sở 9.903 10.169 10.468 10.822 1. Hộ cá thể Cơ sở 9.170 9.317 9.448 9.688 2. HTX Cơ sở 6 7 7 7 3. DNTN Cơ sở 94 115 110 150 4. Công ty TNHH Cơ sở 523 595 747 814 5. CTCP Cơ sở 110 135 156 163 Nguồn: Chi cục thống kê quận Sơn Trà Xét theo loại hình sở hữu trong tổng số các doanh nghiệp do quận quản lý thì loại hình TNHH có tốc độ tăng trưởng bình quân cao nhất, tỷ trọng công ty TNHH đang tăng dần. CTCP và DNTN có tốc độ tăng trưởng khá, tỷ trọng có xu hướng tăng giảm không ổn định. Đây cũng là xu thế chung của các doanh nghiệp trên phạm vi cả nước.
  • 16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 14 2.2.4. Sử dụng hợp lý các nguồn lực - Tài nguyên thiên nhiên hiện đang được quận khai thác vào các lĩnh vực nông nghiệp, du lịch, thủy sản và đem lại nguồn thu cho quận. - Vốn: Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn tăng nhanh qua các năm, giai đoạn 2009 - 2013 đạt 65.272 tỷ đồng. Tuy nhiên tỉ trọng vốn trong nước ngày càng tăng lên theo từng năm, tỷ trọng vốn ngoài nước đang có xu hướng giảm dần. Nguyên nhân là do tình hình suy thoái kinh tế thế giới đã ảnh hưởng đến các nhà đầu tư nước ngoài. Nhìn chung các nguồn vốn đầu tư tập trung cho việc tăng thêm năng lực sản xuất, liên tục nâng cao trình độ công nghệ của một số ngành kinh tế và phát triển cơ sở hạ tầng. Trong đó vốn ngân sách nhà nước chủ yếu đầu tư trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng, nguồn vốn đầu tư nước ngoài chủ yếu đầu tư vào các lĩnh vực công nghiệp chế biến. - Lao động: Số lượng lao động được giải quyết việc làm tăng gấp nhiều lần so với lao động thất nghiệp. Số người có việc làm thường xuyên, ổn định năm 2009 là 55.534 người chiếm 94,48% lực lượng lao động, năm 2013 số người có việc làm tăng lên là 62.782 người chiếm 94,66% lực lượng lao động. Tỷ lệ thất nghiệp giảm dần qua từng năm, bình quân chung cả giai đoạn 2009 - 2013 tỷ lệ thất nghiệp trung bình hàng năm là 5,41%. - Ứng dụng khoa học công nghệ: Mức đầu tư đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị còn thấp so với yêu cầu. 2.2.5. Mở rộng thị trường Tổng mức luân chuyển hàng hoá, dịch vụ, kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn giai đoạn từ năm 2001 - 2013 không ngừng tăng lên. Bình quân chung giai đoạn 2001 - 2013 tăng 36%/năm. Điều đó cho thấy hoạt động dịch vụ trên địa bàn quận ngày càng trở nên sầm
  • 17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 15 uất, hàng hoá giao lưu thuận tiện, tạo điều kiện cho nhân dân mua sắm tiêu dùng. Bảng 2.6. Tổng mức luân chuyển hàng hóa và doanh thu dịch vụ, kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn quận Chỉ tiêu ĐVT 2001 2006 2011 Ước 2013 Tổng mức LCHH & Tỷ 560 1.094 4.219 6.005 DTDV đồng Tốc độ tăng BQ/năm % 14,33 31 12,49 Kim ngạch xuất khẩu USD 39.301 64.564 70.000 75.000 Tốc độ tăng BQ/năm % 10,44 1,63 2,33 Nguồn: Niên giám thống kê quận Sơn Trà Việc mở rộng thị trường đã được các doanh nghiệp trên địa bàn chú trọng, nhiều thị trường mới được các doanh nghiệp tiếp cận, giá trị kim ngạch xuất khẩu tăng lên theo hàng năm, đem về một lượng ngoại tệ tương đối lớn cho quận góp phần tăng thu ngân sách và phát triển kinh tế quận. Trong đó tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2001-2006 là 14,33%/năm, giai đoạn 2006-2011 là 31%/năm và 2011 – 2013 là 12,49%/năm. Bình quân chung cả giai đoạn 2001 - 2013 tăng 20,02%/năm. 2.2.6. Gia tăng kết quả và hiệu quả sản xuất a. Gia tăng giá trị sản xuất - Giá trị sản xuất (GTSX) ngành nông lâm nghiệp giảm dần với tốc độ tăng trưởng âm 20,59%, tăng GTSX trong lĩnh vực thủy hải sản, tốc độ tăng bình quân là 7,66%/năm. - GTSX ngành công nghiệp quận cao hơn so với thành phố.
  • 18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 16 - GTSX dịch vụ quận chiếm tỷ trọng khoảng 9% - 13% trong tổng giá trị sản xuất dịch vụ của thành phố, đây là tỷ lệ tương đối khá so với các quận khác, tốc độ tăng trưởng dương 5,3%/năm nhưng vẫn thấp hơn so với thành phố. b. Gia tăng quy mô và tốc độ phát triển nền kinh tế Tổng giá trị sản xuất theo giá so sánh 2010 (GO) quận Sơn Trà giai đoạn 2008 - 2013 tăng dần qua các năm thể hiện qua bảng 2.7. Bảng 2.7. Tốc độ gia tăng giá trị sản xuất (GO) bình quân Đơn vị tính: % Tốc độ tăng (+), giảm (-) bình quân BQ Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 Ước giai 2013 đoạn GO (giá 2010) -1,76 18,2 -1,74 6,15 3,32 4,83 -NL–TS -8,07 11,07 9,45 5,81 11,72 6 -CN–XD -5,27 33,26 5,2 1,68 2,54 7,48 - Dịch vụ 2,39 15,69 -13,56 17,36 4,63 5,3 Nguồn : Niên giám thống kê quận Sơn Trà Qua bảng số liệu 2.7 có thể thấy tốc độ tăng tổng giá trị sản xuất bình quân năm 2009 - 2013 đạt tốc độ tăng trưởng dương là 4,83%. Trong đó ngành công nghiệp - xây dựng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp sau đó là ngành nông lâm - thuỷ sản và cuối cùng là ngành dịch vụ. c. Hiệu quả xã hội mang lại từ quá trình phát triển kinh tế Tổng thu Ngân sách trên địa bàn quận tăng nhanh hàng năm với tốc độ 61,85%/năm. Thu nhập bình quân đầu người năm 2013 tăng 1,08 lần so với năm 2008. Tỉ lệ hộ nghèo giảm 4,7% số hộ nghèo/năm trong giai đoạn năm 2009 - 2012…
  • 19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 17 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG 2.3.1. Thành tựu và hạn chế - Thành tựu: Giá trị sản xuất của nền kinh tăng trưởng trực tiếp nâng cao mức sống nhân dân của quận trên nhiều lĩnh vực. Hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và an sinh xã hội được xây dựng, nâng cấp và dần hoàn thiện. - Hạn chế: Quy mô sản xuất còn nhỏ lẻ. Việc huy động, khai thác, sử dụng nguồn lực chưa hiệu quả. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm và chất lượng chưa cao. Sức cạnh tranh trên thị trường của các doanh nghiệp quận còn hạn chế. Các chỉ tiêu về xã hội như thu nhập bình quân đầu người, y tế, giáo dục của quận vẫn thấp so với một số quận, huyện khác trên địa bàn thành phố. 2.3.2. Nguyên nhân hạn chế - Chưa có kế hoạch cụ thể phát triển từng ngành theo định hướng. - Bố trí mặt bằng sản xuất còn phân tán chưa tập trung. - Chưa có các kế hoạch định hướng phát triển các loại hình doanh nghiệp. - Chưa có kế hoạch huy động, quy hoạch sử dụng hiệu quả các nguồn lực. - Các sản phẩm của các ngành kinh tế chưa phong phú về chủng loại, hình thức, mẫu mã, chưa có thương hiệu đặc trưng của địa phương. Sức cạnh tranh của các doanh nghiệp còn thấp. Các chợ chủ yếu phục vụ nhu cầu địa phương, chưa có đầu mối để phát luồng hàng đi các nơi, sức mua trong dân còn yếu vì thu nhập chưa cao. - Về gia tăng kết quả và hiệu quả sản xuất: Chưa có kế hoạch, giải pháp cụ thể phát huy lợi thế của từng ngành kinh tế.
  • 20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 18 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ QUẬN SƠN TRÀ – THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 3.1. CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP 3.1.1. Căn cứ vào sự biến động của môi trường bên ngoài Bối cảnh quốc tế và bối cảnh trong nước mang lại những cơ hội và thách cho quận trong phát triển kinh tế thị trường hội nhập kinh tế quốc tế. Hiện nay thành phố đang xây dựng và phát triển theo hướng: - Xây dựng thành phố Đà Nẵng trở thành một trong những đô thị lớn của cả nước, là trung tâm kinh tế - xã hội lớn của miền Trung. - Đà Nẵng phấn đấu trở thành một trong những địa phương đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và cơ bản trở thành thành phố công nghiệp trước năm 2020. 3.1.2. Căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế của địa phương Bảng 3.1. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 – 2020 ĐVT: Tỷ đồng Năm Tăng trưởng bình quân Chỉ tiêu 2015 2020 2011-2015 2016-2020 2011-2020 Tổng GO 17.387 19.563 12,1 12,51 12,30 CNXD 8.182 9045 15,25 10,54 10,97 Nông 747 776 5,25 3,79 4,34 nghiệp Dịch vụ 8457 9734 23,67 15,10 14,50 Nguồn: Chi cục thống kê quận Sơn Trà
  • 21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 19 Qua bảng 3.1 có thể thấy quận quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 với tốc độ tăng GO bình quân giai đoạn 2011 - 2020 đạt mức 12,3% trong đó thời kỳ 2011 - 2015 là 12,1%, thời kỳ 2016 - 2020 tăng bình quân 12,51%/năm. Định hướng cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà từ nay đến năm 2020 là tăng tỷ trọng ngành dịch vụ lên 49,76%, giảm tỷ trọng ngành CNXD còn 46,23% và ngành nông nghiệp còn 3,97%. 3.1.3. Các quan điểm có tính nguyên tắc khi xây dựng giải pháp - Kinh tế tăng trưởng nhanh - hiệu quả - bền vững - Phát triển kinh tế gắn với tiến bộ và công bằng xã hội - Phát triển kinh tế - xã hội gắn với trật tự xã hội và an ninh Quốc phòng. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ 3.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý - Thường xuyên tiến hành rà soát lại và hoàn chỉnh những quy hoạch kinh tế đã được xây dựng và phê duyệt, đảm bảo tính khoa học, phù hợp với thực tiễn. Định kỳ có đánh giá lại các chỉ tiêu thực hiện và đề ra các biện pháp điều chỉnh kịp thời. - Xây dựng và triển khai các quy hoạch chi tiết ngành và lĩnh vực. - Thông báo công khai rộng rãi quy hoạch đến các đơn vị trên địa bàn quận nhằm giúp cho các nhà đầu tư xác định ngành nghề kinh doanh và xây dựng chiến lược riêng của mình. 3.2.2. Gia tăng quy mô sản xuất - Rà soát, tổng hợp, phân loại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn làm cơ sở phân loại, đánh giá quy mô và năng lực của Doanh nghiệp từ đó xây dựng kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn.
  • 22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 20 - Phân công, phân nhiệm rõ ràng cho từng phòng, ban chuyên môn từ quận đến phường, đề ra phương hướng phấn đấu khắc phục những hạn chế theo giai đoạn thời gian cụ thể và thường xuyên rà soát, tổng kết đánh giá để điều chỉnh kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế. - Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận vốn vay. Có chính sách an toàn vốn để tránh rủi ro cho các nhà đầu tư, có chính sách ưu tiên về thuế đối với các trường hợp đầu tư vào những lĩnh vực mới hoặc đầu tư khai thác vào những lĩnh vực ưu tiên trên địa bàn Quận. 3.2.3. Phát triển các hình thức sản xuất - Thực hiện đầy đủ các chính sách khuyến khích ưu đãi, hỗ trợ phát triển sản xuất kinh doanh của thành phố cũng như của quận. - Tiếp tục rà soát các thủ tục hành chính theo hướng đơn giản hóa, minh bạch hóa các quyết định về chính sách liên quan đến đăng ký thành lập doanh nghiệp. - Tăng cường đối thoại gặp gỡ giữa chính quyền với doanh nghiệp. - Phát huy vai trò của các hội, hiệp hội doanh nghiệp là cầu nối của doanh nghiệp với chính quyền, tập hợp những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp phản ảnh kịp thời để quận đề ra những giải pháp hỗ trợ thiết thực, phù hợp. 3.2.4. Huy động và sử dụng hợp lý các nguồn lực a. Tài nguyên môi trường - Tăng cường hiệu quả hoạt động của ban quản lý bán đảo Sơn Trà và các bãi biển Đà Nẵng. - Sử dụng và bố trí quỹ đất hợp lý đặc biệt là xây dựng quỹ đất dành cho các ngành, các lĩnh vực kinh tế xã hội. b. Vốn - Xây dựng các dự án kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài, ưu tiên
  • 23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 21 những dự án trọng điểm, tạo môi trường pháp lý thuận lợi. - Với nguồn vốn trong nước, cần tạo mọi điều kiện thuận lợi để người dân mạnh dạn đầu tư vốn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm quyền lợi và nghĩa vụ công bằng cho các thành phần kinh tế. - Đối với nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tập trung ưu tiên cho các công trình trọng điểm. Tăng cường quản lý thu, chi ngân sách, bảo đảm huy động đúng, đủ các nguồn thu từ các thành phần kinh tế. - Đối với nguồn vốn đầu tư từ nhân dân và doanh nghiệp cần phải có những giải pháp với nội dung đổi mới hấp dẫn thông thoáng để khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư vào các ngành tạo nhiều việc làm. - Đối với nguồn vốn trong và ngoài nước xây dựng chính sách đầu tư vào tuyên truyền quảng bá hình ảnh của mình về tiềm năng cơ hội như cơ sở hạ tầng, các thương hiệu sản phẩm, điều kiện về mặt bằng ... c. Phát triển nguồn nhân lực - Trong giai đoạn 2011 - 2015 đào tạo nghề cho người lao động phù hợp với từng ngành nghề đã định hướng quy hoạch như dệt may, cơ khí sửa chữa tàu thuyền, chế biến thực phẩm, … - Trong giai đoạn 2016 - 2020 tiếp tục đầu tư đào tạo, dạy nghề chuyên môn, nghiệp vụ cho lao động phục vụ ở những ngành dịch vụ chất lượng cao, tiếp cận với công nghệ hiện đại. - Có chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp. Tạo mối liên kết giữa doanh nghiệp và các đơn vị đào tạo lao động trên địa bàn. d. Phát triển khoa học công nghệ - Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, bố trí cán bộ chuyên theo dõi về lĩnh vực khoa học công nghệ. - Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về khoa học và công
  • 24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 22 nghệ, cũng như triển khai kịp thời, hiệu quả các chương trình ứng dụng và phát triển khoa học và công nghệ. - Triển khai có hiệu quả chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ. - Tập trung nghiên cứu những thành tựu khoa học và công nghệ có liên quan để hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, phương tiện khai thác, tổ chức, cá nhân để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, bảo vệ môi trường, giảm chi phí và thời gian, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường nội địa và xuất khẩu trong lĩnh vực thủy sản. 3.2.5. Mở rộng thị trường - Hoàn thiện đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển hệ thống chợ, các điểm trao đổi hàng hóa, các trung tâm thương mại. - Qui hoạch ngành nghề kinh doanh có điều kiện (kinh doanh xăng dầu). - Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, thông qua việc cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin cho doanh nghiệp, các hiệp hội ngành hàng về thị trường, pháp luật, tập quán kinh doanh ở trong nước và quốc tế. Nghiên cứu và đề xuất các chính sách có liên quan đến mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt là các khu công nghiệp. 3.2.6. Gia tăng kết quả, hiệu quả sản xuất a. Phát triển Nông – lâm – thủy sản - Phát triển hoa, cây cảnh phục vụ tiêu dùng tại chỗ cho nhân dân, tập trung vào nông hộ và những vùng chưa di dời giải toả. Khuyến khích và hỗ trợ, thực nghiệm các giống hoa cao cấp mới, các loại cây cảnh... và động viên nông hộ đẩy mạnh việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng. - Quản lý chặt chẽ tránh nạn chặt phá rừng lấy củi, bảo vệ, xây dựng và phát triển vốn rừng hiện có.
  • 25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 23 - Phát triển đội ngũ tàu khai thác hải sản xa bờ, phát triển nhanh số lượng tàu cá có công suất lớn và cải hoán, nâng cấp tàu cá công suất nhỏ để vươn khơi. Đẩy mạnh chế biến hải sản xuất khẩu bằng cách tập trung đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ cao, phát triển thêm các nhà máy chế biến. Bố trí quy hoạch khu dân cư nghề cá phù hợp với điều kiện bến bãi neo đậu tàu thuyền và thuận tiện cho các mặt hoạt động dân sinh. Khai thác có hiệu quả Âu thuyền Thọ Quang để hình thành cụm dịch vụ nghề cá, đóng mới, sửa chữa tàu thuyền, đào tạo huấn luyện ngư dân. b. Công nghiệp - xây dựng - Phát triển công nghiệp theo phương châm huy động tối đa mọi nguồn lực. Kết hợp đầu tư chiều sâu với đầu tư mở rộng sản xuất các ngành hàng mới có lợi thế và có nhu cầu trên thị trường. - Phát triển các khu công nghiệp tập trung gắn với nguồn nguyên liệu để giảm chi phí sản xuất. Chú trọng phát triển các sản phẩm chủ lực của quận. - Khuyến khích các dự án đang hoạt động tiếp tục đầu tư, mở rộng sản xuất. Quy hoạch bố trí các khu cụm sản xuất công nghiệp hợp lý, quan tâm phát triển các nghề truyền thống, đặc biệt là các nghề sản xuất sản phẩm lưu niệm phục vụ du lịch. c. Phát triển Dịch vụ - Đảm bảo phát triển dịch vụ cho tất cả các ngành, các lĩnh vực của quận trong đó xác định thứ tự ưu tiên vào những dịch vụ mũi nhọn trọng điểm như: ăn uống, lưu trú, cảng biển… - Đào tạo sử dụng nguồn nhân lực phục vụ cho phát triển dịch vụ. Du lịch - Đa dạng hoá các loại hình du lịch.
  • 26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 24 - Xây dựng cơ sở vật chất để đưa quận Sơn Trà thành điểm du lịch nghỉ dưỡng vùng núi - du lịch sinh thái và tìm hiểu cuộc sống sinh hoạt dân gian của thành phố. - Xây dựng các cơ chế, chính sách hợp lý nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư vào du lịch và tập trung vào các khu vực, các loại hình ưu tiên phát triển. - Qui hoạch vùng du lịch theo cụm như : cụm mua sắm; cụm bãi tắm; cụm nghĩ dưỡng, thể thao. Đồng thời sắp xếp lại mạng lưới các cơ sở lưu trú là khách sạn, biệt thự ven biển,... - Chủ động trong công tác đào tạo và đào tạo lại nhằm tạo ra những lao động làm việc mang tính chuyên nghiệp cao. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ - Coi quận là một trọng điểm đầu tư phát triển trung tâm du lịch biển của khu vực miền Trung trong 10 năm tới. - Có chính sách đầu tư thoả đáng cho chiến lược con người. - Phối hợp giải quyết tốt mối quan hệ giữa ngành và lãnh thổ tạo điều kiện cùng phát triển. - Đặc biệt cần nghiên cứu, ban hành các giải pháp để thúc đẩy tạo vốn, thu hút vốn và cơ chế sử dụng vốn, các chính sách khuyến khích để thu hút vốn đầu tư - Trên cơ sở xác định các lĩnh vực phát triển chủ yếu cần xác định thị trường tiêu thụ các loại sản phẩm. - Dự báo khả năng áp dụng khoa học công nghệ, các lĩnh vực tập trung ưu tiên.