SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
LÂM PHÚC HẬU
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
TỈNH TRÀ VINH
Chuyên ngành : Kinh tế phát triển
Mã số : 60.31.05
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Đà Nẵng, Năm 2013
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. VÕ XUÂN TIẾN
Phản biện 1: TS. LÊ BẢO
Phản biện 2: TS. NGUYỄN HOÀNG BẢO
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Kinh tế họp tại Đại học Đà Nẵng ngày 7 tháng 9 năm
2013
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau hơn 20 năm tái lập tỉnh, nông nghiệp tỉnh Trà Vinh đã đạt
được những kết quả to lớn, góp phần quan trọng trong việc nâng cao
sản lượng, giá trị xuất khẩu, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho
lao động nông thôn, từng bước nâng cao dân trí, thay đổi tập quán
sản xuất lạc hậu... Tuy nhiên, vẫn còn không ít những bất cập và phải
đối mặt với hàng loạt những khó khăn, thách thức như: Phát triển còn
mang tính tự phát, nguồn vốn đầu tư cho nông nghiệp còn thấp, cơ
cấu sản xuất chưa hợp lý, năng xuất nông nghiệp còn thấp, giá trị
hàm lượng khoa học công nghệ kết tinh trong sản phẩm thấp,...Tất cả
những hạn chế, yếu kém trên làm cho lợi ích thu được từ sản xuất
nông nghiệp chưa đạt được như mong đợi. Vì vậy, việc nghiên cứu,
tìm hiểu những điểm mạnh, điểm yếu trong phát triển nông nghiệp
của tỉnh nhằm rút ra những kinh nghiệm và đề xuất các giải pháp có
tính khoa học và thực tiễn cao nhằm đưa nông nghiệp tỉnh Trà Vinh
phát triển là rất cần thiết. Từ đó, việc tác giả chọn đề tài “Phát triển
nông nghiệp tỉnh Trà Vinh” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn
tốt nghiệp là kịp thời đóng góp một phần những đòi hỏi của thực tế
phát triển nông nghiệp tỉnh Trà Vinh trong những năm tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận có liên quan đến phát triển
nông nghiệp.
- Phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp của tỉnh trong
thời gian qua.
- Đề xuất giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp của tỉnh Trà
Vinh trong thời gian tới.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là lý luận và thực tiễn về phát triển
nông nghiệp tỉnh Trà Vinh.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu nông nghiệp
theo nghĩa rộng gồm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
+ Không gian: Đề tài chỉ nghiên cứu các nội dung trên tại tỉnh
Trà Vinh
+ Thời gian: Các giải pháp đề xuất trong luận văn có ý nghĩa
trong những năm trước mắt.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài sử dụng các
phương pháp sau:
- Phương pháp phân tích thực chứng và phân tích chuẩn tắc.
- Phương pháp phân tích, so sánh, khái quát hóa.
- Và các phương pháp khác.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài mục lục, mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về phát triển nông nghiệp.
Chương 2: Thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Trà Vinh
thời gian qua.
Chương 3: một số giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp tỉnh
Trà Vinh trong thời gian tới.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1.1.1. Một số khái niệm
a. Nông nghiệp
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất chủ yếu của nền kinh
tế. Theo nghĩa hẹp, ngành nông nghiệp gồm có hai tiểu ngành là
trồng trọt và chăn nuôi. Theo nghĩa rộng, ngành nông nghiệp gồm có
các ngành là nông nghiệp theo nghĩa hẹp (gồm trồng trọt và chăn
nuôi ), lâm nghiệp và ngư nghiệp.
b. Phát triển nông nghiệp
Phát triển nông nghiệp là quá trình vận động của ngành nông
nghiệp nhằm chuyển đổi nền nông nghiệp từ sản xuất thủ công là chủ
yếu sang SXNN theo hướng công nghiệp và hiện đại; chuyển nền
nông nghiệp tự cung tự cấp thành nền nông nghiệp thương mại hoá;
và xây dựng nền nông nghiệp sạch, hữu cơ nhằm đáp ứng các mục
tiêu của phát triển bền vững.
1.1.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
- Sản xuất nông nghiệp có tính vùng rõ rệt.
- Ruộng đất là TLSX chủ yếu không thể thay thế được.
- Đối tượng của SXNN là cây trồng và vật nuôi.
- Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao.
1.1.3. Ý nghĩa của phát triển nông nghiệp trong nền kinh tế
quốc dân
- Góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và ổn định.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
- Góp phần xoá đói, giảm nghèo, bảo đảm an ninh lương thực.
- Góp phần thúc đẩy sự phát triển của thị trường.
- Góp phần thúc đẩy phát triển nông thôn, nông dân.
1.2. NỘI DUNG CỦA PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1.2.1. Phát triển các cơ sở sản xuất nông nghiệp
- Phát triển các cơ sở sản xuất nông nghiệp là quá trình làm gia
tăng số lượng các cơ sở sản xuất tham gia vào hoạt động sản xuất
trong nông nghiệp, năm sau cao hơn năm trước được biểu hiện trong
các hình thức tổ chức sản xuất gồm: kinh tế trang trại, hợp tác xã,
doanh nghiệp nông nghiệp,….
- Số lượng của cải và giá trị của nó trong SXNN qua các năm
và yêu cầu năm sau phải tăng so với năm trước. Nhờ vậy, mà các
nguồn lực được sử dụng hợp lý.
- Các tiêu chí đánh giá về sự gia tăng cac cơ sở SXNN:
+ Số lượng các cơ sở SXNN tăng lên qua các năm.
+ Tốc độ tăng của các cơ sở SXNN.
+ Tốc độ tăng của số lượng các cơ sở SXNN từng loại.
1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp
Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp là sự chuyển dịch
vai trò, vị trí và tỷ lệ hợp thành của các ngành và tiểu ngành trong
nội bộ ngành nông nghiệp nhằm phát huy tốt các tiềm năng hiện có,
để đạt được hiệu quả kinh tế, xã hội cao. Chuyển dịch cơ cấu sản
xuất nông nghiệp theo hướng hợp lý và hiện đại là chuyển sang cơ
cấu có khả năng tái sản xuất mở rộng, khai thác tốt lợi thế so sánh;
Tăng những ngành có gía trị gia tăng cao, có hàm lượng khoa học
công nghệ, có nhu cầu thị trường lớn và ổn định; Tăng những ngành
có suất sử dụng tài nguyên thấp, ít gây hại môi trường.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
Các chỉ tiêu thể hiện chuyển dịch cơ cấu SXNN
- Tỷ trọng ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong GDP.
- Cơ cấu giá trị sản xuất nội ngành nông, lâm, ngư nghiệp.
- Cơ cấu diện tích các loại cây trồng, diện tích các loại mặt
nước nuôi trồng thuỷ sản.
- Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng số lao động.
1.2.3. Gia tăng các yếu tố nguồn lực
Trong nông nghiệp các yếu tố nguồn lực có thể tồn tại dưới
các hình thái vật chất và hình thái giá trị. Trong đó, nguồn lực cơ bản
trong SXNN bao gồm:
- Đất nông nghiệp: Trong hoạt động SXNN, đất đai có vai trò
rất quan trọng. Vì đất đai vừa là TLSX chủ yếu, đặc biệt tham gia
trực tiếp vào quá trình tạo ra nông sản, vừa là chỗ dựa, địa điểm cho
các công trình phục vụ SXNN (công trình giao thông, thủy lợi, kho
bãi,…). Vì vậy, cần phải gia tăng nguồn lực đất đai để phục vụ phát
triển nông nghiệp. Để thực hiện tốt vấn đề này cần phải chuyển đổi
ruộng đất theo hướng tập trung, nhằm khắc phục tình trạng phân tán,
manh mún.
- Lực lượng lao động: Trong SXNN con người trực tiếp tham
gia vào quá trình sản xuất để tạo ra của cải. Thông qua hoạt động của
con người có tác động thúc đẩy hay kìm hảm quá trình phát triển
SXNN. Bởi vì, cho dù công cụ lao động có tiên tiến đến đâu thì cũng
chỉ có thông qua hoạt động của con người mới đem lại hiệu quả kinh
tế và những giá trị mới. Do đó, cần phải gia tăng nguồn nhân lực cả
về số lượng lẫn chất lượng.
- Nguồn lực vốn: Vốn là yếu tố đầu vào trực tiếp của quá trình
sản xuất. Trong điều kiện năng suất lao động không đổi, thì việc gia
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
tăng vốn vào quá trình sản xuất sẽ làm tăng thêm sản lượng và ngược
lại. Vì vậy, vốn có vai trò quyết định đến quy mô, hình thức và quá
trình tái sản xuất trong nông nghiệp. Vốn trong SXNN được biểu
hiện là giá trị của tài sản bao gồm máy móc, thiết bị, phương tiện vận
tải, nhà kho và cơ sở hạ tầng kỹ thuật SXNN,…
Tiêu chí đánh giá gia tăng các yếu tố nguồn lực:
- Diện tích đất và tình hình sử dụng đất;
- Năng suất ruộng đất qua các năm;
- Lao động và chất lượng lao động qua các năm;
- Tổng số vốn đầu tư và mức đầu tư trên diện tích;
- Số lượng và giá trị cơ sở vật chất kỹ thuật trong nông nghiệp;
- Mức tăng và tốc độ tăng cũa cơ sở vật chất trong SXNN;
- Giống mới và tỷ lệ diện tích giống mới trong tổng số.
1.2.4. Các hình thức liên kết kinh tế tiến bộ
Liên kết kinh tế trong nông nghiệp là sự hợp tác giữa các đối
tác trên chuỗi giá trị để đưa nông sản từ sản xuất đến tiêu thụ, nhằm
tìm kiếm những cơ hội mang lại lợi nhuận từ sự liên kết này.
Hiện có các mô hình liên kết được xem là tiến bộ như: Liên
kết ngang, liên kết dọc, liên kết vùng sinh thái, liên kết nội ngành.
Quá trình liên kết kinh tế trong nông nghiệp sẽ đưa đến tích tụ ruộng
đất, hình thành các vùng sản xuất tập trung, chuyên canh và cũng tạo
ra các trang trại lớn có khả năng hội nhập chuỗi giá trị, giúp khắc
phục tình trạng sản xuất nhỏ lẻ, thực hiện tập trung nguồn nguyên
liệu, lôi kéo doanh nghiệp đầu tư và nối kết sản xuất nông nghiệp với
thị trường, thu hút nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
vào nông thôn hiệu quả hơn, tạo cơ sở phát triển nông nghiệp bền
vững theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
Các tiêu chí đánh giá:
- Liên kết phải đảm bảo tính độc lập của các cơ sở SXNN;
- Liên kết phải làm tăng khả năng cạnh tranh của nông sản;
- Liên kết phải bền vững và đảm bảo phân chia lợi ích phù hợp
giữa các đối tác.
1.2.5. Nâng cao trình độ thâm canh trong nông nghiệp
Thâm canh trong nông nghiệp là phương thức sản xuất tiên
tiến nhằm tăng sản lượng nông sản bằng cách nâng cao độ phì nhiêu
của ruộng đất, thông qua việc đầu tư thêm vốn và kỹ thuật mới vào
SXNN. Thâm canh nông nghiệp là tất yếu khách quan khi đất đai
nông nghiệp ngày càng thu hẹp, nhu cầu nông sản ngày càng tăng, và
khoa học, công nghệ ngày càng phát triển.
Các tiêu chí đánh giá:
- Mức đầu tư trên đơn vị diện tích đất nông nghiệp và trên lao
động nông nghiệp;
- Diện tích trồng trọt được tưới, tiêu bằng hệ thống thuỷ lợi;
- Số lượng máy kéo, các hồ chứa, các đập ngăn mặn, các trạm
bơm phục vụ SXNN;
- Diện tích nhà lưới, sân phơi, kho tàng, kho bảo quản giống,
nhà chế biến;
- Tỷ lệ điện khí hoá, thông tin liên lạc, kết nối internet;
- Năng suất cây trồng, năng suất lao động, dung lượng vốn cố
định và chi phí vật chất trên 100 đồng giá trị sản xuất.
1.2.6. Nâng cao kết quả sản xuất nông nghiệp
Kết quả SXNN là những gì nông nghiệp đạt được sau một chu
kỳ sản xuất nhất định. Được thể hiện bằng việc gia tăng nhanh sản
lượng và sản lượng hàng hóa trong SXNN.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
Nâng cao kết quả SXNN là việc gia tăng sản lượng và sản
lượng hàng hóa trong SXNN qua các năm và yêu cầu năm sau phải
cao hơn so với năm trước.
Nâng cao kết quả SXNN được biểu hiện qua các tiêu chí như:
- Số lượng và GTSX của từng năm;
- Tốc độ tăng và mức tăng của sản lượng qua các năm;
- Sản lượng hàng hóa và GTSX hàng hóa qua các năm;
- Đóng góp vào ngân sách nhà nước;
- Thu nhập của người lao động qua các năm;
- Tích lũy của các cơ sở sản xuất qua các năm.
1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PTNN
1.3.1. Nhân tố điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý.
- Địa hình.
- Khí hậu.
- Tài nguyên thiên nhiên.
1.3.2. Nhân tố về điều kiện xã hội
- Dân số, dân tộc, lao động, tập quán xã hội.
- Truyền thống văn hoá.
1.3.3. Nhân tố về điệu kiện kinh tế
- Tình hình phát triển kinh tế
- Cơ cấu kinh tế
- Thị trường
- Phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp
- Chính sách phát triển nông nghiệp
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH
TRÀ VINH THỜI GIAN QUA
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH
ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên
Trà Vinh là tỉnh duyên hải Đồng bằng sông Cửu Long, diện
tích tự nhiên 2.292 km2 bao gồm 1 thành phố trực thuộc tỉnh và 7
huyện, phía Đông giáp Biển Đông, phía Tây giáp Vĩnh Long, phía
Nam giáp Sóc Trăng, phía Bắc giáp tỉnh Bến Tre, có 65 km bờ biển.
Trà Vinh nằm trong vùng nhiệt đới có khí hậu ôn hòa, nhiệt độ trung
bình từ 26 - 27 độ C, độ ẩm trung bình 80 - 85%/năm, ít bị ảnh
hưởng bởi bão, lũ. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển SXNN.
2.1.2. Đặc điểm xã hội
Đến cuối năm 2012 dân số của tỉnh 1.017 ngàn người và cơ
cấu này ít thay đổi qua các năm. Mật độ dân số bình quân 458
người/km2
dân cư phân bố không đồng đều, có 2 dân tộc chiếm tỷ lệ
cao nhất đang cùng sinh sống đó là dân tộc kinh và khơmer. Trong
đó dân tộc khơmer chiếm 31,5% chủ yếu tập trung ở các huyện Châu
Thành, Cầu Kè và Tiểu Cần. Lao động nông nghiệp có số lượng lớn
chiếm 53,7% số người đang làm việc. Thu nhập bình quân đầu người
thuộc loại thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn ở mức cao.
2.1.3. Đặc điểm kinh tế
Sau 20 năm tái lập tỉnh quy mô nền kinh tế tăng lên đáng kể và
có bước phát triển khá nhanh. Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh tăng
liên tục qua các năm với tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2007 –
2012 đạt 10,3%/năm. Trong đó, ngành công nghiệp xây dựng tăng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
16,5%, ngành dịch vụ thương mại tăng 17,1%, kim ngạch xuất khẩu
của tỉnh tăng với tốc độ 38,9 %/năm. Thị trường tiêu thụ và xuất
khẩu nông sản phần lớn là ở Trung Đông, Philippin và Châu Phi chủ
yếu như gạo, tôm, cá đông, dừa khô, chỉ tơ dừa, thuỷ sản đông lạnh,
than hoạt tính với trị giá hàng hoá xuất khẩu hàng nông sản trên địa
bàn tỉnh có tốc độ tăng bình quân 126,6%.
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ
VINH THỜI GIAN QUA
2.2.1. Số lượng cơ sở sản xuất nông nghiệp thời gian qua
a. Hợp tác xã và tổ hợp tác trong nông nghiệp
Trong những năm gần đây, số lượng các cơ sở SXNN có xu
hướng giảm, với tốc độ giảm bình quân 1,30%/năm. Mặc dù vậy, số
lượng HTX, tổ hợp tác và doanh nghiệp SXNN có bước tăng trưởng
cao. Được thể hiện qua bảng 2.1 như sau.
Bảng 2.1: Thực trạng cơ sở SXNN tỉnh Trà Vinh qua các năm
Chỉ tiêu
Đơn vị Các năm
tính 2007 2012
Tổng số cơ sở sản xuất
Cơ sở 149.920 145.723
nông nghiệp
Hộ sản xuất nông nghiệp Hộ 147.585 143.879
Trang trại sản xuất
Cơ sở 2.328 1.786
nông nghiệp
Doanh nghiệp Cơ sở 3 21
Hợp tác xã Cơ sở 4 37
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Trà Vinh 2007-2012
Qua bảng số liệu 2.1 cho thấy: Số lượng HTX đã tăng từ 4
HTX năm 2007 lên thành 37 HTX năm 2012, tăng gấp 9,25 lần
tương ứng mức tăng là 33 HTX; Số lượng các doanh nghiệp nông
nghiệp cũng được gia tăng từ 3 doanh nghiệp năm 2007 lên thành 21
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
doanh nghiệp năm 2012, tăng 19 doanh nghiệp; Trong khi số lượng
HTX và doanh nghiệp có xu hướng tăng thì số lượng trang trại nông
nghiệp đã giảm từ 2.328 trang trại năm 2007 xuống còn 1.786 trang
trại năm 2012, giảm 542 trang trại. Nhìn chung, với số lượng cơ sở
SXNN như hiện trạng là chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển nông
nghiệp của tỉnh.
2.2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu SXNN
Sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất của các tiểu ngành nông
nghiệp giai đoạn 2007-2012 là chưa có sự chuyển biến rõ nét, tỷ
trọng trồng trọt vẫn chiếm vai trò chi phối, và có xu hướng tăng
trong những năm gần đây. Được để hiện qua bảng 2.2 sau đây.
Bảng 2.2: Tình hình chuyển dịch cơ cấu SXNN tỉnh Trà Vinh
Đơn vị tính: %
Năm
2007 2008 2009 2010 2011
Chỉ tiêu 2012
Tổng số 100 100 100 100 100 100
Trồng trọt 67,96 71,44 63,91 68,82 70,22 70,72
Chăn nuôi 22,76 21,90 25,41 19,23 21,36 21,50
Dịch vụ 9,28 6,66 10,68 11,94 8,43 7,17
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Trà Vinh năm 2007 - 2012
Từ số liệu bảng 2.2 nhận thấy: Tỷ trọng trồng trọt tăng từ
67,96% năm 2007 lên 70,72% năm 2012; Tỷ trọng chăn nuôi và dịch
vụ có biến động nhẹ. Trong đó, chăn nuôi giảm từ 22,76% năm 2007
xuống còn 21,50% năm 2012; Dịch vụ giảm từ 9,28% năm 2007
xuống còn 7,17% năm 2012. Nhìn chung, đây là hướng chuyển dịch
chưa phù hợp với định hướng phát triển nông nghiệp của tỉnh là giảm
tỷ trọng trồng trọt, tăng tỷ trọng chăn nuôi và dịch vụ.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
2.2.3. Thực trạng gia tăng các yếu tố nguồn lực
Giai đoạn 2007-2012, SXNN sử dụng các yếu tố nguồn lực có
sự biến động tăng giảm qua từng năm, tùy thuộc vào từng nguồn lực
cụ thể. Trong khi nguồn lực vốn có xu hướng tăng thì nguồn lực đất
đai, lao động có xu hướng giảm. Được thể hiện qua bảng 2.3 sau đây.
Bảng 2.3: Tình hình sử dụng các nguồn lực trong SXNN Trà Vinh
ĐVT 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Đất ha 160.800 151.166 150.771 149.736 148.410 148.015
LĐ người 371.358 355.109 330.993 318.659 315.994 313.659
Vốn tỷ đ 405 432 406 463 606 663
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Trà Vinh năm 2007 - 2012
Từ bảng số liệu 2.3 cho thấy: Trong giai đoạn 2007-2012, diện
tích đất SXNN có xu hướng giảm, với tốc độ giảm bình quân là
1,62%/năm. Cụ thể, đất SXNN giảm từ 160.800 ha năm 2007 xuống còn
148.015 ha năm 2012, giảm 12.785 ha. Do quá trình đô thị hóa, mở rộng
và thành lập mới các khu công nghiệp đã làm cho diện tích đất SXNN bị
thu hẹp trong những năm gần đây. Tương tự đối với nguồn lực lao động
về số lượng cũng có xu hướng giảm đều qua từng năm. Năm 2007 số lao
động tham gia vào SXNN là 371.358 người thì đến năm 2012 giảm
xuống còn 313.659 người, giảm 57.699 người. Trong khi nguồn lực đất
đai và lao động có xu hướng giảm thì nguồn lực vốn được huy động và
cung ứng cho phát triển nông nghiệp thời gian qua có xu hướng tăng với
tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2007-2012 là 11%/năm. Cụ thể, vốn đầu
tư cho nông nghiệp đã tăng từ 405 tỷ đồng năm 2007 tăng lên 663 tỷ
đống năm 2012, tăng
258 tỷ đồng. Mặc dù, tổng vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp
năm sau đều cao hơn năm trước. Song tỷ trọng này chiếm một lượng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
rất nhỏ, chưa tương xứng với những đóng góp của ngành nông
nghiệp vào phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
2.2.4. Thực trạng liên kết sản xuất trong nông nghiệp
Những năm qua các mối liên kết kinh tế trong nông nghiệp
tỉnh thể hiện qua các hình thức:
Liên kết vùng sinh thái đã hình thành được 14 mô hình trình
diễn cánh đồng mẫu lớn thông qua liên kết “4 nhà” trên cơ sở phát
triển được vườn cây ăn trái và kinh doanh tổng hợp, gắn với bảo vệ
môi trường cảnh quan và hình thành các khu tham quan nghỉ mát,
dịch vụ du lịch thương mại khép kín đã mang lại thu nhập ổn định
cho nông dân từ 100 đến 130 triệu đồng/ha.
- Liên kết ngang hình thành các vùng chuyên canh đến nay
tỉnh đã triển khai với diện tích 3.500 ha, nông dân canh tác lúa trên
cánh đồng mẫu lớn đạt lợi nhuận từ 18-20 triệu đồng/ha như ở huyện
Trà Cú và Tiểu Cần, mô hình có sức lan tỏa nhanh, từ vài trăm hộ
được vận động ban đầu, đến nay đã thu hút được gần 2.500 hộ trong
tỉnh tự nguyện tham gia.
Nhìn chung, quá trình liên kết sản xuất trong nông nghiệp thời
gian qua, tuy đã được hình thành và mở rộng các hình thức liên kết,
nhưng quy mô còn nhỏ, lẻ, các hình thức liên kết chưa chặt chẽ do
bản thân các chủ thể tham gia còn chưa đủ năng lực để thực hiện các
khâu của quá trình sản xuất.
2.2.5. Thực trạng thâm canh trong nông nghiệp
Vấn đề thâm canh trong SXNN từng bước được cải thiện, áp
dụng các tiến bộ kỹ thuật mới như 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm, cánh
đồng một giống, cánh đồng hiện đại, cánh đồng lúa chất lượng cao.
Ứng dụng chế phẩm sinh học Ometar phòng trừ rầy nâu hại lúa và
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
chuyển giao quy trình sản xuất nhanh chế phẩm trừ sâu sinh học
Ometa ở quy mô nông hộ tại tỉnh Trà Vinh cho 3 huyện và cho 3 tiểu
vùng sinh thái khác nhau gồm Cầu Kè, Trà Cú và Châu Thành, trong
đó tại huyện Cầu Kè được thực hiện trên lúa cao sản, huyện Trà Cú
trên lúa mùa và huyện Châu Thành trên vùng lúa – tôm, đầu tư 130
máy vào sản xuất nông nghiệp, có mạng lưới các công trình thuỷ lợi.
giống cây con năng suất cao như lúa, ngô, rau đậu đã góp phần đưa
năng suất và sản lượng các loại cây trồng tăng lên từ đó năng suất
cây trồng và nuôi trồng thuỷ sản hàng năm đều tăng được thể hiện
qua bảng 2.4 như sau:
Bảng 2.4: Năng suất một số cây trồng và NTTS của tỉnh Trà Vinh
ĐVT: tấn/ha
Khoai Thuỷ
Năm Lúa Ngô lang Sắn Cói Mía Lạc sản
2007 41,51 44,68 130,64 130,08 69,62 912,25 39,32 3,93
2008 47,88 52,51 129,04 138,11 71,13 1.092,21 42,01 4,66
2009 46,45 46,78 141,61 137,67 73,16 905,91 41,47 4,58
2010 49,69 51,74 157,85 139,11 73,04 1.012,47 43,89 4,87
2011 49,58 50,96 148,13 133,01 79,23 1.060,50 46,61 5,68
2012 49,11 51,18 146,53 132,57 79,34 1.167,06 48,33 6,41
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Trà Vinh năm 2007 - 2012 Tuy
nhiên, ngoài những kết quả đạt được vấn đề thâm canh
trong nông nghiệp còn nhiều hạn chế như: các cây trồng có năng
suất, chất lượng cao chưa được đưa vào canh tác; CSVC kỹ thuật
SXNN còn thiếu và luôn bị xuống cấp nên cũng ảnh hưởng đến quá
trình thâm canh trong nông nghiệp. Mặt khác, do trình độ lực lượng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
lao động trong nông nghiệp còn thấp nên đã ảnh hưởng đến việc áp
dụng tiến bộ KHCN vào thâm canh.
2.2.6. Thực trạng nâng cao kết quả sản xuất nông nghiệp
- Trồng trọt: GTSX trồng trọt trong thời kỳ 2007-2012 tăng
bình quân 28,5%/năm. Trong đó, nhóm cây lương thực tăng 24%;
Cây ăn quả tăng 35,9%; Cây lương thực, thực phẩm tăng 33,8%; Cây
công nghiệp hàng năm tăng 38,7%; Cây CN lâu năm tăng 52,3%.
- Chăn nuôi: GTSX chăn nuôi giai đoạn 2007 - 2012 tăng bình
quân 25%/năm. Được thể hiện qua bảng 2.5 sau đây.
Bảng 2.5: Kết quả về số lượng đàn gia súc, gia cầm tỉnh Trà
Vinh qua các năm
Chỉ tiêu
Số lượng con
2007 2008 2009 2010 2011 2012
- Gia súc 528.741 530.163 565.883 576.411 582.517 669.894
+ Lợn 380.933 369.543 409.353 421.820 430.241 494.777
+ Trâu 2.406 2.350 2.191 2.157 2.169 2.181
+ Bò 145.402 158.270 154.339 152.434 150.107 152.936
- Gia cầm 3.231 4.164 4.554 5.235 6.374 7.330
Nguồn Niên giám thống kê tỉnh Trà Vinh 2007-2012
Từ bảng 2.5 cho thấy: trong giai đoạn 2007-2012 số lượng gia
súc tăng từ 528.741 con năm 2007 lên 669.894 con năm 2012. Trong
đó đàn lợn chiếm đa số và tăng liên tục qua các năm, với tốc độ tăng
bình quân 5,56%/năm; Đàn bò có số lượng khá và ổn định qua các
năm; Trong khi đó đàn trâu chiếm tỷ trọng thấp nhất với 3,26% vào
năm 2012.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN SXNN
2.3.1. Thành công và hạn chế
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
a.Thành công
- Các cơ sở SXNN được hình thành, bước đầu hình thành nền
sản xuất hàng hóa tập trung, quy mô lớn, góp phần nâng cao sản
lượng và chất lượng sản phẩm hàng hóa, nâng cao tính cạnh tranh.
- Hình thành được hệ thống cơ sở hạ tầng, góp phần phát triển
nông nghiệp, nông thôn, tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho nông
dân, góp phần xóa đói, giảm nghèo đảm bảo an sinh xã hội.
- Tạo điều kiện ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ
vào sản xuất nông nghiệp; Bước đầu khắc phục được tình trạng sản
xuất nhỏ lẻ, manh mún, kỹ thuật sản xuất lạc hậu.
b. Hạn chế
Số lượng cơ sở sản xuất nông nghiệp chưa được mở rộng, quy
mô sản xuất nhỏ lẻ; Các hình thức liên kết trong SXNN chưa đa
dạng, và chưa tiến bộ; Cơ cấu SXNN chưa hợp lý, chậm được
chuyển đổi; Quy mô sử dụng các nguồn lực còn hạn chế, nhất là
nguồn lực vốn; Trình độ thâm canh và kết quả SXNN đạt chưa cao.
2.3.2. Nguyên nhân hạn chế
- Vốn đầu tư cho nông nghiệp còn thấp, khả năng thu hút vốn
kém, lao động có tập quán lạc hậu.
- Đất đai sử dụng chưa hiệu quả, năng suất, hệ số sử dụng và
diện tích đất sử dụng còn thấp, nhất là đất lâm nghiệp và NTTS.
- Tỷ trọng chăn nuôi và tỷ trọng cây trồng có giá trị gia tăng
cao chiếm tỷ trọng thấp nhưng chậm chuyển đổi.
- Cơ sở vật chất phục vụ SXNN còn thiếu, giống vật nuôi cây
trồng bố trí chưa phù hợp.
- Công tác thu hoạch, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản
chưa được quan tâm, công tác khuyến nông hạn chế.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH
TRONG THỜI GIAN TỚI
3.1. CƠ SỞ CHO VIỆC XÂY DỰNG GIẢI PHÁP
3.1.1. Cơ hội và thách thức ảnh hưởng đến PTNN
- Cơ hội: Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, sẽ tạo cơ
hội đổi mới hệ thống pháp luật, chính sách phát triển nông nghiệp;
Chuyển đổi cơ cấu SXNN theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao
trình độ sản xuất, kinh doanh của các đơn vị sản xuất và kinh doanh
nông sản; Ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ vào SXNN.
- Thách thức: Tình trạng cạnh tranh ngày càng gay gắt; Tài
nguyên môi trường bị khai thác kiệt quệ; Vấn đề vệ sinh an toàn thực
phẩm ngày càng được kiểm soát nghiêm ngặt; Các bất lợi của nền
sản xuất nhỏ, lạc hậu và phân tán.
3.1.2. Quan điểm, mục tiêu phát triển nông nghiệp tỉnh
Trà Vinh đến năm 2020
a. Quan điểm mang tính nguyên tắc khi xây dựng giải pháp
Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và phát triển của
tỉnh; Phát triển nông nghiệp toàn diện, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa
gắn với thị trường, gắn với công nghiệp phục vụ nông nghiệp, công
nghiệp chế biến, các dịch vụ ngay trên địa bàn nông thôn.
b. Mục tiêu
Trên cơ sở các mục tiêu chung của quy hoạch tổng thể KT-XH
tỉnh Trà Vinh đến năm 2020; Báo cáo quy hoạch chuyển đổi cơ cấu
sản xuất nông lâm diêm nghiệp và NTTS tỉnh Trà Vinh đến năm
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
2015 và tầm nhìn đến năm 2020; Mục tiêu phát triển nông nghiệp
đến năm 2020 của tỉnh Trà Vinh phải đạt được tốc độ tăng trưởng từ
4 - 4,5%. Trong đó, nông nghiệp tăng 3,0 - 3,5%; Lâm nghiệp 3,7%;
Thuỷ sản tăng 5,0 - 6,0%. Cụ thể:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế nông thôn đạt bình quân từ 6-7%.
- Cơ cấu kinh tế nông nghiệp: Trồng trọt đạt 60%; Chăn nuôi
đạt 30% và dịch vụ đạt 10%.
- Sản lượng lương thực đạt 1.250 ngàn tấn.
- Sản lượng thuỷ sản đạt 506 ngàn tấn.
- Giá trị sản lượng trên 1ha đất SXNN đạt bình quân 70-75
triệu đồng.
- Kim ngạch xuất khẩu nông,lâm,thủy sản đạt 800 triệu USD.
- Thu nhập bình quân đầu người ở nông thôn đạt 1.000
USD/người/năm.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ
3.2.1. Phát triển các cơ sở sản xuất
- Củng cố và nâng cao năng lực kinh tế nông hộ và phát triển
kinh tế trang trại: Nâng cao năng lực kinh tế nông hộ nhằm liên kết
lại các nông hộ nhỏ mới có điều kiện áp dụng cơ giới hoá, tiếp cận
được qui trình sản xuất tối ưu, thị trường nông sản và hội nhập vào
các ngành hàng một cách hiệu quả đồng thời nâng cao thu nhập của
nông hộ.
- Phát triển các hợp tác xã: Tiếp tục củng cố và nâng cao chất
lượng hoạt động các hợp tác xã, phát triển các HTX mới đa dạng trên
nguyên tắc tự nguyện, trên cơ sở nhu cầu sản xuất hàng hoá của kinh
tế hộ và sự hỗ trợ tích cực của nhà nước.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
- Phát triển các doanh nghiệp nông nghiệp: Khuyến khích tạo
điều kiện để các doanh nghiệp mở rộng qui mô sản xuất, kinh doanh;
Quy hoạch để tạo mặt bằng sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp;
Nâng cao trình độ nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, điều chỉnh
chiến lược kinh doanh phù hợp với thị trường; Tăng cường hợp tác,
mở rộng liên kết giữa các doanh nghiệp và các hiệp hội chuyên
ngành thông qua các hoạt động đối thoại giữa doanh nghiệp với
chính quyền; Thành lập trung tâm tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp nhằm
hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp tiếp tục phát triển bền vững.
3.2.2. Chuyển dịch cơ cấu SXNN
Để nông nghiệp phát triển, cần chuyển dịch cơ cấu sản xuất
hợp lý nhằm phát huy các tiềm năng và lợi thế so sánh. Cụ thể:
- Trong chăn nuôi: Cần nâng cao GTSX trên cơ sở phát triển
đàn gia súc, gia cầm, kiểm soát dịch bệnh tốt nhằm tạo ra giá trị gia
tăng lớn. Ngoài nâng cao năng lực kinh tế hộ, trang trại kêu gọi các
thành phần kinh tế đầu tư liên kết sản xuất phát triển chăn nuôi để
nâng tỷ trọng ngành chăn nuôi trong những năm tới.
- Về trồng trọt: sản suẩt tập trung theo chiều sâu, chất lượng có
hiệu quả hạ giá thành để tiến tới phát triển bền vững và ổn định như
bố trí sử dụng đất SX nông nghiệp với yêu cầu sử dụng hợp lý tài
nguyên đất đai, lao động, khả năng đầu tư và đẩy mạnh hơn nữa tốc
độ tăng trưởng và chuyển đổi cơ cầu XSNN.
- Về thủy sản: Tiếp tục phát triển sản xuất thuỷ sản phù hợp
với từng vùng sinh thái trên địa bàn tỉnh, quản lý tổng hợp các hoạt
động khai thác và nuôi trồng đến năm 2020 đạt tốc độ tăng trưởng
5,5%; Nâng tỷ trọng GTSX thuỷ sản trong ngành nông nghiệp từ 39 -
41%, nuôi trồng tăng từ 5 – 6%, khai thác tăng 0,7%, dịch tăng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
9,5%; Với diện tích 72.200 ha, sản lượng nuôi trồng 431.600 tấn, sản
lượng khai thác 72.500 ha.
- Về lâm nghiệp. Xã hội hoá việc trồng và chăm sóc, bảo vệ
cây phân tán dọc theo các tuyến giao thông, thuỷ lợi, đê bao công
trình công cộng để tạo vẽ mỹ quan bóng mát. Thiết lập hệ thống rừng
phòng hộ ổn định bền vững cho vùng phòng hộ xung yếu với tổng
diện tích rừng đat 11.587ha, trồng rừng 2.920 ha, trồng cây phân tán
3,6 triệu cây, bảo vệ rừng 7.175 ha
3.2.3. Gia tăng các yếu tố nguồn lực
- Về đất đai: Cần điều chỉnh bổ sung quy hoạch PTNN giúp
cho nông nghiệp phát triển một cách đúng hướng ổn định tránh được
các chồng chéo, mâu thuẩn tạo tiền đề cho nông nghiệp phát triển
nhanh và có hiệu quả.
- Về lao động trong nông nghiệp: Trong những năm tới Trà
Vinh cần có chính sách đào tạo lao động trong nông nghiệp. Bên
cạnh đó, cần có chính sách đãi ngộ thỏa đáng và sử dụng hợp lý cán
bộ quản lý có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao nhằm thu hút người
tài tham gia vào hoạt động SXNN.
- Về nguồn vốn: Sử dụng hợp lý và khai thác có hiệu quả các
nguồn vốn ngân sách, tín dụng và nguồn vốn bên ngoài cho nông
nghiệp; Tạo điều kiện tốt để huy động các nguồn vốn từ các thành
phần kinh tế; Cải cách thủ tục hành chính tạo sự hấp hẫn để thu hút
đầu tư vào nông nghiệp của tỉnh. Nâng cao hiệu quả hoạt động của
trung tâm xúc tiến thương mại và đầu tư tỉnh trên định hướng xúc
tiến đầu tư toàn diện nông nghiệp.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
3.2.4. Lựa chọn mô hình liên kết kinh tế
Nhằm hình thành các vùng chuyên canh và xây dựng các
ngành hàng nông sản mạnh, có khả năng cạnh tranh và chứng nhận
chất lượng nông sản để đáp ứng các đơn hàng nông sản. Trong phát
triển nông nghiệp Trà Vinh thời gian tới cần củng cố và thực hiện
các mô hình liên kết sau đây:
- Tăng cường mối liên kết thường xuyên giữa nhà nông, nhà
nước và ngân hàng. Bằng cách liên kết theo hợp đồng, đầu tư hỗ trợ
phát triển cho nông dân. Doanh nghiệp, ngân hàng, tổ chức thương
mại dịch vụ bảo vệ, điều hòa lợi ích chung và của từng thành viên.
Doanh nghiệp cho nông dân vay vốn, đầu tư cơ sở hạ tầng, giải quyết
vấn đề phân bón, giống,…
- Mô hình liên kết giữa doanh nghiệp với trang trại ngân hàng
như: Doanh nghiệp hỗ trợ kỹ thuật, công nghệ, giống cây trồng vật
nuôi và thức ăn cho trang trại; Trang trại trực tiếp sản xuất, nuôi
trồng, chăm sóc và cung cấp sản phẩm đầu ra cho doanh nghiệp; Còn
ngân hàng cho trang trại vay vốn thông qua các hợp đồng dài hạn.
Ngoài ra, tùy vào phạm vi, đối tượng liên kết mà áp dụng các
mô hình liên kết cho phù hợp như:
- Mô hình liên kết giữa doanh nghiệp, ngân hàng và các hộ
nông dân.
- Mô hình liên kết giữa hộ nông dân và tổ hợp tác.
- Mô hình liên kết giữa doanh nghiệp, hợp tác xã.
3.2.5. Tăng cường thâm canh trong nông nghiệp
- Tỉnh cần phải phát triển theo hướng thâm canh cao thông qua
các biện pháp cơ bản như sau: Quản lý tốt quy hoạch phát triển nông
nghiệp tỉnh tới năm 2020 có hiệu quả.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
- Đẩy mạnh áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất;
Trong trồng trọt áp dụng biện pháp IPM, FPR, đẩy mạnh việc sử
dụng công nghệ sinh học trong chăm sóc và bảo vệ cây trồng, đặc
biệt quan tâm sử dụng các loại phân bón và các công nghệ phục vụ
sản xuất ra sản phẩm nông nghiệp sạch.
- Trong chăn nuôi và nuôi trồng thuỷ sản xây dựng nhiều vùng
nuôi an toàn dịch bệnh, tăng cường kiểm tra vệ sinh môi trường nuôi
trồng thuỷ sản; Thực hiện cơ giới hoá nông nghiệp.
3.2.6. Nâng cao kết quả SXNN
- Tăng cường thâm canh để tăng năng suất, kết hợp khai hoang
mở rộng diện tích.
- Cần phải lựa chọn các cây trồng vật nuôi phù hợp, kinh tế nông
hộ và trang trại phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hoá, tập
trung hoá, xây dựng các hợp tác xã làm đầu mối tiêu thụ nông sản và
phát triển các dịch vụ nông nghiệp, nông thôn cụ thể:
- Sản lượng sản phẩm các cây trồng vật nuôi đều tăng và một
số ngành hàng có quy mô lớn và khả năng cạnh tranh cao gồm: Lúa,
gạo, mía đường; Chăn nuôi; Trong NTTS thì cá da trơn ngày càng
khẳng định vị thế trong phát triển của vùng ĐBSCL. Dự kiến sản
lượng chiếm 12,5% sản lượng cá da trơn cả nước. Tôm các loại dự
kiến sản lượng chiếm 10 - 15% sản lượng NTTS cả nước.
- Dự kiến thu nhập bình quân đầu người từ khu vực nông –
lâm – nghiệp tăng gấp 2,5 lần so với hiện nay. Đến năm 2020 từ 15 –
17 triệu đồng/người/năm tương đương với mức thu nhập của người
dân nông thôn cả nước khoảng 1.000 USD/người/năm).
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
3.2.7. Các giải pháp khác
a. Đầu tư kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn
- Hoàn thiện CSHT như giao thông, thuỷ lợi, điện, chợ …
khuyến công trên địa bàn tỉnh.
b. Đa dạng hoá nguồn vốn đầu tư
Huy động các nguồn đóng góp trong dân, các tổ chức xã hội,
khai thác và mở rộng các hình thức đầu tư của các thành phần kinh tế
khác vào CSHT, PTNN.
c. Giải pháp về chế biến và thị trường tiêu thụ
- Tiếp tục phát triển thị trường nội tỉnh, các tỉnh và xuất khẩu
sang các nước như Thái Lan, Hàn Quốc, Trung Quốc, Campuchia …
- Đa dạng hoá các kênh tiêu thụ, xây dựng đội ngũ công tác dự
báo phát triển SX và tiêu thụ, xây dựng và quảng bá thương hiệu cho
sản phẩm nông nghiệp.
-Phát triển hệ thống thông tin để kịp thời nắm bắt thị trường,
tăng cường dự báo thị trường giúp các chủ trang trai tiếp cận, chủ
động trong sản xuất.
- Hình thành tổ chức xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công
thương với nhiệm vụ tư vấn kinh doanh đối với các doanh nghiệp về
thị trường trong và ngoài nước, thuộc lĩnh vực thương mại.
3.2.8. Hoàn thiện một số chính sách có liên quan
Chính sách đất đai, thuế, tài chính, tín dụng, phát triển nguồn
nhân lực đào tạo và đưa cán bộ về cơ sở; Chính sách về giống và
phát triển KHCN; hỗ trợ tiêu thụ các mặt hàng nông sản.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
KẾT LUẬN
Nông nghiệp Trà Vinh trong những năm qua đã đạt được
những thành tựu to lớn, đã có những đóng góp đáng kể vào phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh. Tuy nhiên, trong thời gian qua quá trình
phát triển nông nghiệp cũng bộc lộ nhiều yếu tố thiếu bền vững như
công tác quy hoạch không theo kịp yêu cầu phát triển; Đầu tư cho
nông nghiệp đã được chú trọng hơn nhưng còn dàn trải và chiếm tỷ
trọng rất thấp trong cơ cấu đầu tư chung của Nhà nước. Nhiều
chương trình chưa đạt được mục tiêu đề ra do không có nguồn kinh
phí. Bên cạnh đó, quá trình phát triển chưa thể hiện rõ sự gắn kết
giữa công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ với thực tiễn
SXNN;…. Vì vậy, để ngành nông nghiệp của tỉnh phát triển và thật
sự phát huy được tiềm năng, vai trò của ngành kinh tế chủ đạo, trong
thời gian tới cần có những chính sách phù hợp, cụ thể để khuyến
khích các thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động SXNN. Mặt
khác, cần nâng cao ý thức của người dân trong việc bảo vệ môi
trường trong hoạt động SXNN. Đây được coi là yếu tố cần và đủ để
đảm bảo mục tiêu phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững.

More Related Content

Similar to Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển nông nghiệp Tỉnh Trà Vinh.doc

Similar to Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển nông nghiệp Tỉnh Trà Vinh.doc (20)

Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế.docPhát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
 
Phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn Thị xã An nhơn Tỉnh Bình định.doc
Phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn Thị xã An nhơn Tỉnh Bình định.docPhát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn Thị xã An nhơn Tỉnh Bình định.doc
Phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn Thị xã An nhơn Tỉnh Bình định.doc
 
Luận Văn Phát triển nông nghiệp huyện Tuy Phước, tỉnh Bình ĐịnhC.doc
Luận Văn Phát triển nông nghiệp huyện Tuy Phước, tỉnh Bình ĐịnhC.docLuận Văn Phát triển nông nghiệp huyện Tuy Phước, tỉnh Bình ĐịnhC.doc
Luận Văn Phát triển nông nghiệp huyện Tuy Phước, tỉnh Bình ĐịnhC.doc
 
Phát Triển Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Quảng Trạch, Tỉnh Quảng Bình.doc
Phát Triển Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Quảng Trạch, Tỉnh Quảng Bình.docPhát Triển Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Quảng Trạch, Tỉnh Quảng Bình.doc
Phát Triển Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Quảng Trạch, Tỉnh Quảng Bình.doc
 
Luận Văn Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Đắc Chƣng Tỉnh Sê Kong, Nƣớc Cộng Hòa D...
Luận Văn Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Đắc Chƣng Tỉnh Sê Kong, Nƣớc Cộng Hòa D...Luận Văn Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Đắc Chƣng Tỉnh Sê Kong, Nƣớc Cộng Hòa D...
Luận Văn Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Đắc Chƣng Tỉnh Sê Kong, Nƣớc Cộng Hòa D...
 
Luân Văn Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi.doc
Luân Văn Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi.docLuân Văn Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi.doc
Luân Văn Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi.doc
 
Luận Văn Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng...
Luận Văn Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng...Luận Văn Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng...
Luận Văn Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng...
 
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Tư Nghĩa, Quảng NgãiLuận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
 
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện Cầu Ngang, Tỉnh Trà Vinh.doc
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện Cầu Ngang, Tỉnh Trà Vinh.docPhát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện Cầu Ngang, Tỉnh Trà Vinh.doc
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện Cầu Ngang, Tỉnh Trà Vinh.doc
 
Luận Văn Phát triển công nghiệp trên địa bàn Tỉnh Quảng Ngãi.doc
Luận Văn Phát triển công nghiệp trên địa bàn Tỉnh Quảng Ngãi.docLuận Văn Phát triển công nghiệp trên địa bàn Tỉnh Quảng Ngãi.doc
Luận Văn Phát triển công nghiệp trên địa bàn Tỉnh Quảng Ngãi.doc
 
Luận Văn Phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp huyện Phù Cát, tỉnh Bình...
Luận Văn Phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp huyện Phù Cát, tỉnh Bình...Luận Văn Phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp huyện Phù Cát, tỉnh Bình...
Luận Văn Phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp huyện Phù Cát, tỉnh Bình...
 
Phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tumv.doc
Phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tumv.docPhát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tumv.doc
Phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tumv.doc
 
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển nông nghiệp tại thị xã An Khê, tỉnh Gia L...
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển nông nghiệp tại thị xã An Khê, tỉnh Gia L...Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển nông nghiệp tại thị xã An Khê, tỉnh Gia L...
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển nông nghiệp tại thị xã An Khê, tỉnh Gia L...
 
Luan Văn Phát triển kinh tế huyện Đakrông Tỉnh Quảng Trị.doc
Luan Văn Phát triển kinh tế huyện Đakrông Tỉnh Quảng Trị.docLuan Văn Phát triển kinh tế huyện Đakrông Tỉnh Quảng Trị.doc
Luan Văn Phát triển kinh tế huyện Đakrông Tỉnh Quảng Trị.doc
 
Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Nông Nghiệp Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Luận Văn Phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh...
Luận Văn Phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh...Luận Văn Phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh...
Luận Văn Phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh...
 
Phát triển kinh tế trang trại huyện Hoà Vang Thành Phố Đà Nẵng..doc
Phát triển kinh tế trang trại huyện Hoà Vang Thành Phố Đà Nẵng..docPhát triển kinh tế trang trại huyện Hoà Vang Thành Phố Đà Nẵng..doc
Phát triển kinh tế trang trại huyện Hoà Vang Thành Phố Đà Nẵng..doc
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh ...
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn Tỉnh Kon Tum.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn Tỉnh Kon Tum.docLuận Văn Thạc Sĩ  Phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn Tỉnh Kon Tum.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn Tỉnh Kon Tum.doc
 

More from dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149

More from dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149 (20)

Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
 
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..docLuận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
 
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
 
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.docHoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
 
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
 
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
 
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.docQuản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
 
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.docLuận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
 
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
 
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
 
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
 
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.docLUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
 
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.docTạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
 
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.docPhát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.docPhát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.docHoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
 
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.docLuận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 

Recently uploaded (20)

các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 

Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển nông nghiệp Tỉnh Trà Vinh.doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÂM PHÚC HẬU PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH Chuyên ngành : Kinh tế phát triển Mã số : 60.31.05 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Đà Nẵng, Năm 2013
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. VÕ XUÂN TIẾN Phản biện 1: TS. LÊ BẢO Phản biện 2: TS. NGUYỄN HOÀNG BẢO Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kinh tế họp tại Đại học Đà Nẵng ngày 7 tháng 9 năm 2013 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sau hơn 20 năm tái lập tỉnh, nông nghiệp tỉnh Trà Vinh đã đạt được những kết quả to lớn, góp phần quan trọng trong việc nâng cao sản lượng, giá trị xuất khẩu, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho lao động nông thôn, từng bước nâng cao dân trí, thay đổi tập quán sản xuất lạc hậu... Tuy nhiên, vẫn còn không ít những bất cập và phải đối mặt với hàng loạt những khó khăn, thách thức như: Phát triển còn mang tính tự phát, nguồn vốn đầu tư cho nông nghiệp còn thấp, cơ cấu sản xuất chưa hợp lý, năng xuất nông nghiệp còn thấp, giá trị hàm lượng khoa học công nghệ kết tinh trong sản phẩm thấp,...Tất cả những hạn chế, yếu kém trên làm cho lợi ích thu được từ sản xuất nông nghiệp chưa đạt được như mong đợi. Vì vậy, việc nghiên cứu, tìm hiểu những điểm mạnh, điểm yếu trong phát triển nông nghiệp của tỉnh nhằm rút ra những kinh nghiệm và đề xuất các giải pháp có tính khoa học và thực tiễn cao nhằm đưa nông nghiệp tỉnh Trà Vinh phát triển là rất cần thiết. Từ đó, việc tác giả chọn đề tài “Phát triển nông nghiệp tỉnh Trà Vinh” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp là kịp thời đóng góp một phần những đòi hỏi của thực tế phát triển nông nghiệp tỉnh Trà Vinh trong những năm tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hoá các vấn đề lý luận có liên quan đến phát triển nông nghiệp. - Phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp của tỉnh trong thời gian qua. - Đề xuất giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp của tỉnh Trà Vinh trong thời gian tới.
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp tỉnh Trà Vinh. - Phạm vi nghiên cứu: + Nội dung: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu nông nghiệp theo nghĩa rộng gồm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản + Không gian: Đề tài chỉ nghiên cứu các nội dung trên tại tỉnh Trà Vinh + Thời gian: Các giải pháp đề xuất trong luận văn có ý nghĩa trong những năm trước mắt. 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp phân tích thực chứng và phân tích chuẩn tắc. - Phương pháp phân tích, so sánh, khái quát hóa. - Và các phương pháp khác. 5. Cấu trúc của luận văn Ngoài mục lục, mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn chia làm 3 chương như sau: Chương 1: Một số vấn đề lý luận về phát triển nông nghiệp. Chương 2: Thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Trà Vinh thời gian qua. Chương 3: một số giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp tỉnh Trà Vinh trong thời gian tới. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 3 CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1.1. KHÁI QUÁT VỀ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1.1.1. Một số khái niệm a. Nông nghiệp Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất chủ yếu của nền kinh tế. Theo nghĩa hẹp, ngành nông nghiệp gồm có hai tiểu ngành là trồng trọt và chăn nuôi. Theo nghĩa rộng, ngành nông nghiệp gồm có các ngành là nông nghiệp theo nghĩa hẹp (gồm trồng trọt và chăn nuôi ), lâm nghiệp và ngư nghiệp. b. Phát triển nông nghiệp Phát triển nông nghiệp là quá trình vận động của ngành nông nghiệp nhằm chuyển đổi nền nông nghiệp từ sản xuất thủ công là chủ yếu sang SXNN theo hướng công nghiệp và hiện đại; chuyển nền nông nghiệp tự cung tự cấp thành nền nông nghiệp thương mại hoá; và xây dựng nền nông nghiệp sạch, hữu cơ nhằm đáp ứng các mục tiêu của phát triển bền vững. 1.1.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp - Sản xuất nông nghiệp có tính vùng rõ rệt. - Ruộng đất là TLSX chủ yếu không thể thay thế được. - Đối tượng của SXNN là cây trồng và vật nuôi. - Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao. 1.1.3. Ý nghĩa của phát triển nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân - Góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và ổn định.
  • 6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 4 - Góp phần xoá đói, giảm nghèo, bảo đảm an ninh lương thực. - Góp phần thúc đẩy sự phát triển của thị trường. - Góp phần thúc đẩy phát triển nông thôn, nông dân. 1.2. NỘI DUNG CỦA PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1.2.1. Phát triển các cơ sở sản xuất nông nghiệp - Phát triển các cơ sở sản xuất nông nghiệp là quá trình làm gia tăng số lượng các cơ sở sản xuất tham gia vào hoạt động sản xuất trong nông nghiệp, năm sau cao hơn năm trước được biểu hiện trong các hình thức tổ chức sản xuất gồm: kinh tế trang trại, hợp tác xã, doanh nghiệp nông nghiệp,…. - Số lượng của cải và giá trị của nó trong SXNN qua các năm và yêu cầu năm sau phải tăng so với năm trước. Nhờ vậy, mà các nguồn lực được sử dụng hợp lý. - Các tiêu chí đánh giá về sự gia tăng cac cơ sở SXNN: + Số lượng các cơ sở SXNN tăng lên qua các năm. + Tốc độ tăng của các cơ sở SXNN. + Tốc độ tăng của số lượng các cơ sở SXNN từng loại. 1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp là sự chuyển dịch vai trò, vị trí và tỷ lệ hợp thành của các ngành và tiểu ngành trong nội bộ ngành nông nghiệp nhằm phát huy tốt các tiềm năng hiện có, để đạt được hiệu quả kinh tế, xã hội cao. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng hợp lý và hiện đại là chuyển sang cơ cấu có khả năng tái sản xuất mở rộng, khai thác tốt lợi thế so sánh; Tăng những ngành có gía trị gia tăng cao, có hàm lượng khoa học công nghệ, có nhu cầu thị trường lớn và ổn định; Tăng những ngành có suất sử dụng tài nguyên thấp, ít gây hại môi trường.
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 5 Các chỉ tiêu thể hiện chuyển dịch cơ cấu SXNN - Tỷ trọng ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong GDP. - Cơ cấu giá trị sản xuất nội ngành nông, lâm, ngư nghiệp. - Cơ cấu diện tích các loại cây trồng, diện tích các loại mặt nước nuôi trồng thuỷ sản. - Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng số lao động. 1.2.3. Gia tăng các yếu tố nguồn lực Trong nông nghiệp các yếu tố nguồn lực có thể tồn tại dưới các hình thái vật chất và hình thái giá trị. Trong đó, nguồn lực cơ bản trong SXNN bao gồm: - Đất nông nghiệp: Trong hoạt động SXNN, đất đai có vai trò rất quan trọng. Vì đất đai vừa là TLSX chủ yếu, đặc biệt tham gia trực tiếp vào quá trình tạo ra nông sản, vừa là chỗ dựa, địa điểm cho các công trình phục vụ SXNN (công trình giao thông, thủy lợi, kho bãi,…). Vì vậy, cần phải gia tăng nguồn lực đất đai để phục vụ phát triển nông nghiệp. Để thực hiện tốt vấn đề này cần phải chuyển đổi ruộng đất theo hướng tập trung, nhằm khắc phục tình trạng phân tán, manh mún. - Lực lượng lao động: Trong SXNN con người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất để tạo ra của cải. Thông qua hoạt động của con người có tác động thúc đẩy hay kìm hảm quá trình phát triển SXNN. Bởi vì, cho dù công cụ lao động có tiên tiến đến đâu thì cũng chỉ có thông qua hoạt động của con người mới đem lại hiệu quả kinh tế và những giá trị mới. Do đó, cần phải gia tăng nguồn nhân lực cả về số lượng lẫn chất lượng. - Nguồn lực vốn: Vốn là yếu tố đầu vào trực tiếp của quá trình sản xuất. Trong điều kiện năng suất lao động không đổi, thì việc gia
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 6 tăng vốn vào quá trình sản xuất sẽ làm tăng thêm sản lượng và ngược lại. Vì vậy, vốn có vai trò quyết định đến quy mô, hình thức và quá trình tái sản xuất trong nông nghiệp. Vốn trong SXNN được biểu hiện là giá trị của tài sản bao gồm máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, nhà kho và cơ sở hạ tầng kỹ thuật SXNN,… Tiêu chí đánh giá gia tăng các yếu tố nguồn lực: - Diện tích đất và tình hình sử dụng đất; - Năng suất ruộng đất qua các năm; - Lao động và chất lượng lao động qua các năm; - Tổng số vốn đầu tư và mức đầu tư trên diện tích; - Số lượng và giá trị cơ sở vật chất kỹ thuật trong nông nghiệp; - Mức tăng và tốc độ tăng cũa cơ sở vật chất trong SXNN; - Giống mới và tỷ lệ diện tích giống mới trong tổng số. 1.2.4. Các hình thức liên kết kinh tế tiến bộ Liên kết kinh tế trong nông nghiệp là sự hợp tác giữa các đối tác trên chuỗi giá trị để đưa nông sản từ sản xuất đến tiêu thụ, nhằm tìm kiếm những cơ hội mang lại lợi nhuận từ sự liên kết này. Hiện có các mô hình liên kết được xem là tiến bộ như: Liên kết ngang, liên kết dọc, liên kết vùng sinh thái, liên kết nội ngành. Quá trình liên kết kinh tế trong nông nghiệp sẽ đưa đến tích tụ ruộng đất, hình thành các vùng sản xuất tập trung, chuyên canh và cũng tạo ra các trang trại lớn có khả năng hội nhập chuỗi giá trị, giúp khắc phục tình trạng sản xuất nhỏ lẻ, thực hiện tập trung nguồn nguyên liệu, lôi kéo doanh nghiệp đầu tư và nối kết sản xuất nông nghiệp với thị trường, thu hút nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ vào nông thôn hiệu quả hơn, tạo cơ sở phát triển nông nghiệp bền vững theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
  • 9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 7 Các tiêu chí đánh giá: - Liên kết phải đảm bảo tính độc lập của các cơ sở SXNN; - Liên kết phải làm tăng khả năng cạnh tranh của nông sản; - Liên kết phải bền vững và đảm bảo phân chia lợi ích phù hợp giữa các đối tác. 1.2.5. Nâng cao trình độ thâm canh trong nông nghiệp Thâm canh trong nông nghiệp là phương thức sản xuất tiên tiến nhằm tăng sản lượng nông sản bằng cách nâng cao độ phì nhiêu của ruộng đất, thông qua việc đầu tư thêm vốn và kỹ thuật mới vào SXNN. Thâm canh nông nghiệp là tất yếu khách quan khi đất đai nông nghiệp ngày càng thu hẹp, nhu cầu nông sản ngày càng tăng, và khoa học, công nghệ ngày càng phát triển. Các tiêu chí đánh giá: - Mức đầu tư trên đơn vị diện tích đất nông nghiệp và trên lao động nông nghiệp; - Diện tích trồng trọt được tưới, tiêu bằng hệ thống thuỷ lợi; - Số lượng máy kéo, các hồ chứa, các đập ngăn mặn, các trạm bơm phục vụ SXNN; - Diện tích nhà lưới, sân phơi, kho tàng, kho bảo quản giống, nhà chế biến; - Tỷ lệ điện khí hoá, thông tin liên lạc, kết nối internet; - Năng suất cây trồng, năng suất lao động, dung lượng vốn cố định và chi phí vật chất trên 100 đồng giá trị sản xuất. 1.2.6. Nâng cao kết quả sản xuất nông nghiệp Kết quả SXNN là những gì nông nghiệp đạt được sau một chu kỳ sản xuất nhất định. Được thể hiện bằng việc gia tăng nhanh sản lượng và sản lượng hàng hóa trong SXNN.
  • 10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 8 Nâng cao kết quả SXNN là việc gia tăng sản lượng và sản lượng hàng hóa trong SXNN qua các năm và yêu cầu năm sau phải cao hơn so với năm trước. Nâng cao kết quả SXNN được biểu hiện qua các tiêu chí như: - Số lượng và GTSX của từng năm; - Tốc độ tăng và mức tăng của sản lượng qua các năm; - Sản lượng hàng hóa và GTSX hàng hóa qua các năm; - Đóng góp vào ngân sách nhà nước; - Thu nhập của người lao động qua các năm; - Tích lũy của các cơ sở sản xuất qua các năm. 1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PTNN 1.3.1. Nhân tố điều kiện tự nhiên - Vị trí địa lý. - Địa hình. - Khí hậu. - Tài nguyên thiên nhiên. 1.3.2. Nhân tố về điều kiện xã hội - Dân số, dân tộc, lao động, tập quán xã hội. - Truyền thống văn hoá. 1.3.3. Nhân tố về điệu kiện kinh tế - Tình hình phát triển kinh tế - Cơ cấu kinh tế - Thị trường - Phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp - Chính sách phát triển nông nghiệp
  • 11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 9 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH THỜI GIAN QUA 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên Trà Vinh là tỉnh duyên hải Đồng bằng sông Cửu Long, diện tích tự nhiên 2.292 km2 bao gồm 1 thành phố trực thuộc tỉnh và 7 huyện, phía Đông giáp Biển Đông, phía Tây giáp Vĩnh Long, phía Nam giáp Sóc Trăng, phía Bắc giáp tỉnh Bến Tre, có 65 km bờ biển. Trà Vinh nằm trong vùng nhiệt đới có khí hậu ôn hòa, nhiệt độ trung bình từ 26 - 27 độ C, độ ẩm trung bình 80 - 85%/năm, ít bị ảnh hưởng bởi bão, lũ. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển SXNN. 2.1.2. Đặc điểm xã hội Đến cuối năm 2012 dân số của tỉnh 1.017 ngàn người và cơ cấu này ít thay đổi qua các năm. Mật độ dân số bình quân 458 người/km2 dân cư phân bố không đồng đều, có 2 dân tộc chiếm tỷ lệ cao nhất đang cùng sinh sống đó là dân tộc kinh và khơmer. Trong đó dân tộc khơmer chiếm 31,5% chủ yếu tập trung ở các huyện Châu Thành, Cầu Kè và Tiểu Cần. Lao động nông nghiệp có số lượng lớn chiếm 53,7% số người đang làm việc. Thu nhập bình quân đầu người thuộc loại thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn ở mức cao. 2.1.3. Đặc điểm kinh tế Sau 20 năm tái lập tỉnh quy mô nền kinh tế tăng lên đáng kể và có bước phát triển khá nhanh. Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh tăng liên tục qua các năm với tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2007 – 2012 đạt 10,3%/năm. Trong đó, ngành công nghiệp xây dựng tăng
  • 12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 10 16,5%, ngành dịch vụ thương mại tăng 17,1%, kim ngạch xuất khẩu của tỉnh tăng với tốc độ 38,9 %/năm. Thị trường tiêu thụ và xuất khẩu nông sản phần lớn là ở Trung Đông, Philippin và Châu Phi chủ yếu như gạo, tôm, cá đông, dừa khô, chỉ tơ dừa, thuỷ sản đông lạnh, than hoạt tính với trị giá hàng hoá xuất khẩu hàng nông sản trên địa bàn tỉnh có tốc độ tăng bình quân 126,6%. 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH THỜI GIAN QUA 2.2.1. Số lượng cơ sở sản xuất nông nghiệp thời gian qua a. Hợp tác xã và tổ hợp tác trong nông nghiệp Trong những năm gần đây, số lượng các cơ sở SXNN có xu hướng giảm, với tốc độ giảm bình quân 1,30%/năm. Mặc dù vậy, số lượng HTX, tổ hợp tác và doanh nghiệp SXNN có bước tăng trưởng cao. Được thể hiện qua bảng 2.1 như sau. Bảng 2.1: Thực trạng cơ sở SXNN tỉnh Trà Vinh qua các năm Chỉ tiêu Đơn vị Các năm tính 2007 2012 Tổng số cơ sở sản xuất Cơ sở 149.920 145.723 nông nghiệp Hộ sản xuất nông nghiệp Hộ 147.585 143.879 Trang trại sản xuất Cơ sở 2.328 1.786 nông nghiệp Doanh nghiệp Cơ sở 3 21 Hợp tác xã Cơ sở 4 37 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Trà Vinh 2007-2012 Qua bảng số liệu 2.1 cho thấy: Số lượng HTX đã tăng từ 4 HTX năm 2007 lên thành 37 HTX năm 2012, tăng gấp 9,25 lần tương ứng mức tăng là 33 HTX; Số lượng các doanh nghiệp nông nghiệp cũng được gia tăng từ 3 doanh nghiệp năm 2007 lên thành 21
  • 13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 11 doanh nghiệp năm 2012, tăng 19 doanh nghiệp; Trong khi số lượng HTX và doanh nghiệp có xu hướng tăng thì số lượng trang trại nông nghiệp đã giảm từ 2.328 trang trại năm 2007 xuống còn 1.786 trang trại năm 2012, giảm 542 trang trại. Nhìn chung, với số lượng cơ sở SXNN như hiện trạng là chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển nông nghiệp của tỉnh. 2.2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu SXNN Sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất của các tiểu ngành nông nghiệp giai đoạn 2007-2012 là chưa có sự chuyển biến rõ nét, tỷ trọng trồng trọt vẫn chiếm vai trò chi phối, và có xu hướng tăng trong những năm gần đây. Được để hiện qua bảng 2.2 sau đây. Bảng 2.2: Tình hình chuyển dịch cơ cấu SXNN tỉnh Trà Vinh Đơn vị tính: % Năm 2007 2008 2009 2010 2011 Chỉ tiêu 2012 Tổng số 100 100 100 100 100 100 Trồng trọt 67,96 71,44 63,91 68,82 70,22 70,72 Chăn nuôi 22,76 21,90 25,41 19,23 21,36 21,50 Dịch vụ 9,28 6,66 10,68 11,94 8,43 7,17 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Trà Vinh năm 2007 - 2012 Từ số liệu bảng 2.2 nhận thấy: Tỷ trọng trồng trọt tăng từ 67,96% năm 2007 lên 70,72% năm 2012; Tỷ trọng chăn nuôi và dịch vụ có biến động nhẹ. Trong đó, chăn nuôi giảm từ 22,76% năm 2007 xuống còn 21,50% năm 2012; Dịch vụ giảm từ 9,28% năm 2007 xuống còn 7,17% năm 2012. Nhìn chung, đây là hướng chuyển dịch chưa phù hợp với định hướng phát triển nông nghiệp của tỉnh là giảm tỷ trọng trồng trọt, tăng tỷ trọng chăn nuôi và dịch vụ.
  • 14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 12 2.2.3. Thực trạng gia tăng các yếu tố nguồn lực Giai đoạn 2007-2012, SXNN sử dụng các yếu tố nguồn lực có sự biến động tăng giảm qua từng năm, tùy thuộc vào từng nguồn lực cụ thể. Trong khi nguồn lực vốn có xu hướng tăng thì nguồn lực đất đai, lao động có xu hướng giảm. Được thể hiện qua bảng 2.3 sau đây. Bảng 2.3: Tình hình sử dụng các nguồn lực trong SXNN Trà Vinh ĐVT 2007 2008 2009 2010 2011 2012 Đất ha 160.800 151.166 150.771 149.736 148.410 148.015 LĐ người 371.358 355.109 330.993 318.659 315.994 313.659 Vốn tỷ đ 405 432 406 463 606 663 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Trà Vinh năm 2007 - 2012 Từ bảng số liệu 2.3 cho thấy: Trong giai đoạn 2007-2012, diện tích đất SXNN có xu hướng giảm, với tốc độ giảm bình quân là 1,62%/năm. Cụ thể, đất SXNN giảm từ 160.800 ha năm 2007 xuống còn 148.015 ha năm 2012, giảm 12.785 ha. Do quá trình đô thị hóa, mở rộng và thành lập mới các khu công nghiệp đã làm cho diện tích đất SXNN bị thu hẹp trong những năm gần đây. Tương tự đối với nguồn lực lao động về số lượng cũng có xu hướng giảm đều qua từng năm. Năm 2007 số lao động tham gia vào SXNN là 371.358 người thì đến năm 2012 giảm xuống còn 313.659 người, giảm 57.699 người. Trong khi nguồn lực đất đai và lao động có xu hướng giảm thì nguồn lực vốn được huy động và cung ứng cho phát triển nông nghiệp thời gian qua có xu hướng tăng với tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2007-2012 là 11%/năm. Cụ thể, vốn đầu tư cho nông nghiệp đã tăng từ 405 tỷ đồng năm 2007 tăng lên 663 tỷ đống năm 2012, tăng 258 tỷ đồng. Mặc dù, tổng vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp năm sau đều cao hơn năm trước. Song tỷ trọng này chiếm một lượng
  • 15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 13 rất nhỏ, chưa tương xứng với những đóng góp của ngành nông nghiệp vào phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh. 2.2.4. Thực trạng liên kết sản xuất trong nông nghiệp Những năm qua các mối liên kết kinh tế trong nông nghiệp tỉnh thể hiện qua các hình thức: Liên kết vùng sinh thái đã hình thành được 14 mô hình trình diễn cánh đồng mẫu lớn thông qua liên kết “4 nhà” trên cơ sở phát triển được vườn cây ăn trái và kinh doanh tổng hợp, gắn với bảo vệ môi trường cảnh quan và hình thành các khu tham quan nghỉ mát, dịch vụ du lịch thương mại khép kín đã mang lại thu nhập ổn định cho nông dân từ 100 đến 130 triệu đồng/ha. - Liên kết ngang hình thành các vùng chuyên canh đến nay tỉnh đã triển khai với diện tích 3.500 ha, nông dân canh tác lúa trên cánh đồng mẫu lớn đạt lợi nhuận từ 18-20 triệu đồng/ha như ở huyện Trà Cú và Tiểu Cần, mô hình có sức lan tỏa nhanh, từ vài trăm hộ được vận động ban đầu, đến nay đã thu hút được gần 2.500 hộ trong tỉnh tự nguyện tham gia. Nhìn chung, quá trình liên kết sản xuất trong nông nghiệp thời gian qua, tuy đã được hình thành và mở rộng các hình thức liên kết, nhưng quy mô còn nhỏ, lẻ, các hình thức liên kết chưa chặt chẽ do bản thân các chủ thể tham gia còn chưa đủ năng lực để thực hiện các khâu của quá trình sản xuất. 2.2.5. Thực trạng thâm canh trong nông nghiệp Vấn đề thâm canh trong SXNN từng bước được cải thiện, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật mới như 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm, cánh đồng một giống, cánh đồng hiện đại, cánh đồng lúa chất lượng cao. Ứng dụng chế phẩm sinh học Ometar phòng trừ rầy nâu hại lúa và
  • 16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 14 chuyển giao quy trình sản xuất nhanh chế phẩm trừ sâu sinh học Ometa ở quy mô nông hộ tại tỉnh Trà Vinh cho 3 huyện và cho 3 tiểu vùng sinh thái khác nhau gồm Cầu Kè, Trà Cú và Châu Thành, trong đó tại huyện Cầu Kè được thực hiện trên lúa cao sản, huyện Trà Cú trên lúa mùa và huyện Châu Thành trên vùng lúa – tôm, đầu tư 130 máy vào sản xuất nông nghiệp, có mạng lưới các công trình thuỷ lợi. giống cây con năng suất cao như lúa, ngô, rau đậu đã góp phần đưa năng suất và sản lượng các loại cây trồng tăng lên từ đó năng suất cây trồng và nuôi trồng thuỷ sản hàng năm đều tăng được thể hiện qua bảng 2.4 như sau: Bảng 2.4: Năng suất một số cây trồng và NTTS của tỉnh Trà Vinh ĐVT: tấn/ha Khoai Thuỷ Năm Lúa Ngô lang Sắn Cói Mía Lạc sản 2007 41,51 44,68 130,64 130,08 69,62 912,25 39,32 3,93 2008 47,88 52,51 129,04 138,11 71,13 1.092,21 42,01 4,66 2009 46,45 46,78 141,61 137,67 73,16 905,91 41,47 4,58 2010 49,69 51,74 157,85 139,11 73,04 1.012,47 43,89 4,87 2011 49,58 50,96 148,13 133,01 79,23 1.060,50 46,61 5,68 2012 49,11 51,18 146,53 132,57 79,34 1.167,06 48,33 6,41 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Trà Vinh năm 2007 - 2012 Tuy nhiên, ngoài những kết quả đạt được vấn đề thâm canh trong nông nghiệp còn nhiều hạn chế như: các cây trồng có năng suất, chất lượng cao chưa được đưa vào canh tác; CSVC kỹ thuật SXNN còn thiếu và luôn bị xuống cấp nên cũng ảnh hưởng đến quá trình thâm canh trong nông nghiệp. Mặt khác, do trình độ lực lượng
  • 17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 15 lao động trong nông nghiệp còn thấp nên đã ảnh hưởng đến việc áp dụng tiến bộ KHCN vào thâm canh. 2.2.6. Thực trạng nâng cao kết quả sản xuất nông nghiệp - Trồng trọt: GTSX trồng trọt trong thời kỳ 2007-2012 tăng bình quân 28,5%/năm. Trong đó, nhóm cây lương thực tăng 24%; Cây ăn quả tăng 35,9%; Cây lương thực, thực phẩm tăng 33,8%; Cây công nghiệp hàng năm tăng 38,7%; Cây CN lâu năm tăng 52,3%. - Chăn nuôi: GTSX chăn nuôi giai đoạn 2007 - 2012 tăng bình quân 25%/năm. Được thể hiện qua bảng 2.5 sau đây. Bảng 2.5: Kết quả về số lượng đàn gia súc, gia cầm tỉnh Trà Vinh qua các năm Chỉ tiêu Số lượng con 2007 2008 2009 2010 2011 2012 - Gia súc 528.741 530.163 565.883 576.411 582.517 669.894 + Lợn 380.933 369.543 409.353 421.820 430.241 494.777 + Trâu 2.406 2.350 2.191 2.157 2.169 2.181 + Bò 145.402 158.270 154.339 152.434 150.107 152.936 - Gia cầm 3.231 4.164 4.554 5.235 6.374 7.330 Nguồn Niên giám thống kê tỉnh Trà Vinh 2007-2012 Từ bảng 2.5 cho thấy: trong giai đoạn 2007-2012 số lượng gia súc tăng từ 528.741 con năm 2007 lên 669.894 con năm 2012. Trong đó đàn lợn chiếm đa số và tăng liên tục qua các năm, với tốc độ tăng bình quân 5,56%/năm; Đàn bò có số lượng khá và ổn định qua các năm; Trong khi đó đàn trâu chiếm tỷ trọng thấp nhất với 3,26% vào năm 2012. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN SXNN 2.3.1. Thành công và hạn chế
  • 18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 16 a.Thành công - Các cơ sở SXNN được hình thành, bước đầu hình thành nền sản xuất hàng hóa tập trung, quy mô lớn, góp phần nâng cao sản lượng và chất lượng sản phẩm hàng hóa, nâng cao tính cạnh tranh. - Hình thành được hệ thống cơ sở hạ tầng, góp phần phát triển nông nghiệp, nông thôn, tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho nông dân, góp phần xóa đói, giảm nghèo đảm bảo an sinh xã hội. - Tạo điều kiện ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ vào sản xuất nông nghiệp; Bước đầu khắc phục được tình trạng sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, kỹ thuật sản xuất lạc hậu. b. Hạn chế Số lượng cơ sở sản xuất nông nghiệp chưa được mở rộng, quy mô sản xuất nhỏ lẻ; Các hình thức liên kết trong SXNN chưa đa dạng, và chưa tiến bộ; Cơ cấu SXNN chưa hợp lý, chậm được chuyển đổi; Quy mô sử dụng các nguồn lực còn hạn chế, nhất là nguồn lực vốn; Trình độ thâm canh và kết quả SXNN đạt chưa cao. 2.3.2. Nguyên nhân hạn chế - Vốn đầu tư cho nông nghiệp còn thấp, khả năng thu hút vốn kém, lao động có tập quán lạc hậu. - Đất đai sử dụng chưa hiệu quả, năng suất, hệ số sử dụng và diện tích đất sử dụng còn thấp, nhất là đất lâm nghiệp và NTTS. - Tỷ trọng chăn nuôi và tỷ trọng cây trồng có giá trị gia tăng cao chiếm tỷ trọng thấp nhưng chậm chuyển đổi. - Cơ sở vật chất phục vụ SXNN còn thiếu, giống vật nuôi cây trồng bố trí chưa phù hợp. - Công tác thu hoạch, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản chưa được quan tâm, công tác khuyến nông hạn chế.
  • 19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 17 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH TRONG THỜI GIAN TỚI 3.1. CƠ SỞ CHO VIỆC XÂY DỰNG GIẢI PHÁP 3.1.1. Cơ hội và thách thức ảnh hưởng đến PTNN - Cơ hội: Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, sẽ tạo cơ hội đổi mới hệ thống pháp luật, chính sách phát triển nông nghiệp; Chuyển đổi cơ cấu SXNN theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao trình độ sản xuất, kinh doanh của các đơn vị sản xuất và kinh doanh nông sản; Ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ vào SXNN. - Thách thức: Tình trạng cạnh tranh ngày càng gay gắt; Tài nguyên môi trường bị khai thác kiệt quệ; Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng được kiểm soát nghiêm ngặt; Các bất lợi của nền sản xuất nhỏ, lạc hậu và phân tán. 3.1.2. Quan điểm, mục tiêu phát triển nông nghiệp tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 a. Quan điểm mang tính nguyên tắc khi xây dựng giải pháp Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và phát triển của tỉnh; Phát triển nông nghiệp toàn diện, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa gắn với thị trường, gắn với công nghiệp phục vụ nông nghiệp, công nghiệp chế biến, các dịch vụ ngay trên địa bàn nông thôn. b. Mục tiêu Trên cơ sở các mục tiêu chung của quy hoạch tổng thể KT-XH tỉnh Trà Vinh đến năm 2020; Báo cáo quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông lâm diêm nghiệp và NTTS tỉnh Trà Vinh đến năm
  • 20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 18 2015 và tầm nhìn đến năm 2020; Mục tiêu phát triển nông nghiệp đến năm 2020 của tỉnh Trà Vinh phải đạt được tốc độ tăng trưởng từ 4 - 4,5%. Trong đó, nông nghiệp tăng 3,0 - 3,5%; Lâm nghiệp 3,7%; Thuỷ sản tăng 5,0 - 6,0%. Cụ thể: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế nông thôn đạt bình quân từ 6-7%. - Cơ cấu kinh tế nông nghiệp: Trồng trọt đạt 60%; Chăn nuôi đạt 30% và dịch vụ đạt 10%. - Sản lượng lương thực đạt 1.250 ngàn tấn. - Sản lượng thuỷ sản đạt 506 ngàn tấn. - Giá trị sản lượng trên 1ha đất SXNN đạt bình quân 70-75 triệu đồng. - Kim ngạch xuất khẩu nông,lâm,thủy sản đạt 800 triệu USD. - Thu nhập bình quân đầu người ở nông thôn đạt 1.000 USD/người/năm. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ 3.2.1. Phát triển các cơ sở sản xuất - Củng cố và nâng cao năng lực kinh tế nông hộ và phát triển kinh tế trang trại: Nâng cao năng lực kinh tế nông hộ nhằm liên kết lại các nông hộ nhỏ mới có điều kiện áp dụng cơ giới hoá, tiếp cận được qui trình sản xuất tối ưu, thị trường nông sản và hội nhập vào các ngành hàng một cách hiệu quả đồng thời nâng cao thu nhập của nông hộ. - Phát triển các hợp tác xã: Tiếp tục củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động các hợp tác xã, phát triển các HTX mới đa dạng trên nguyên tắc tự nguyện, trên cơ sở nhu cầu sản xuất hàng hoá của kinh tế hộ và sự hỗ trợ tích cực của nhà nước.
  • 21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 19 - Phát triển các doanh nghiệp nông nghiệp: Khuyến khích tạo điều kiện để các doanh nghiệp mở rộng qui mô sản xuất, kinh doanh; Quy hoạch để tạo mặt bằng sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp; Nâng cao trình độ nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, điều chỉnh chiến lược kinh doanh phù hợp với thị trường; Tăng cường hợp tác, mở rộng liên kết giữa các doanh nghiệp và các hiệp hội chuyên ngành thông qua các hoạt động đối thoại giữa doanh nghiệp với chính quyền; Thành lập trung tâm tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp nhằm hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp tiếp tục phát triển bền vững. 3.2.2. Chuyển dịch cơ cấu SXNN Để nông nghiệp phát triển, cần chuyển dịch cơ cấu sản xuất hợp lý nhằm phát huy các tiềm năng và lợi thế so sánh. Cụ thể: - Trong chăn nuôi: Cần nâng cao GTSX trên cơ sở phát triển đàn gia súc, gia cầm, kiểm soát dịch bệnh tốt nhằm tạo ra giá trị gia tăng lớn. Ngoài nâng cao năng lực kinh tế hộ, trang trại kêu gọi các thành phần kinh tế đầu tư liên kết sản xuất phát triển chăn nuôi để nâng tỷ trọng ngành chăn nuôi trong những năm tới. - Về trồng trọt: sản suẩt tập trung theo chiều sâu, chất lượng có hiệu quả hạ giá thành để tiến tới phát triển bền vững và ổn định như bố trí sử dụng đất SX nông nghiệp với yêu cầu sử dụng hợp lý tài nguyên đất đai, lao động, khả năng đầu tư và đẩy mạnh hơn nữa tốc độ tăng trưởng và chuyển đổi cơ cầu XSNN. - Về thủy sản: Tiếp tục phát triển sản xuất thuỷ sản phù hợp với từng vùng sinh thái trên địa bàn tỉnh, quản lý tổng hợp các hoạt động khai thác và nuôi trồng đến năm 2020 đạt tốc độ tăng trưởng 5,5%; Nâng tỷ trọng GTSX thuỷ sản trong ngành nông nghiệp từ 39 - 41%, nuôi trồng tăng từ 5 – 6%, khai thác tăng 0,7%, dịch tăng
  • 22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 20 9,5%; Với diện tích 72.200 ha, sản lượng nuôi trồng 431.600 tấn, sản lượng khai thác 72.500 ha. - Về lâm nghiệp. Xã hội hoá việc trồng và chăm sóc, bảo vệ cây phân tán dọc theo các tuyến giao thông, thuỷ lợi, đê bao công trình công cộng để tạo vẽ mỹ quan bóng mát. Thiết lập hệ thống rừng phòng hộ ổn định bền vững cho vùng phòng hộ xung yếu với tổng diện tích rừng đat 11.587ha, trồng rừng 2.920 ha, trồng cây phân tán 3,6 triệu cây, bảo vệ rừng 7.175 ha 3.2.3. Gia tăng các yếu tố nguồn lực - Về đất đai: Cần điều chỉnh bổ sung quy hoạch PTNN giúp cho nông nghiệp phát triển một cách đúng hướng ổn định tránh được các chồng chéo, mâu thuẩn tạo tiền đề cho nông nghiệp phát triển nhanh và có hiệu quả. - Về lao động trong nông nghiệp: Trong những năm tới Trà Vinh cần có chính sách đào tạo lao động trong nông nghiệp. Bên cạnh đó, cần có chính sách đãi ngộ thỏa đáng và sử dụng hợp lý cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao nhằm thu hút người tài tham gia vào hoạt động SXNN. - Về nguồn vốn: Sử dụng hợp lý và khai thác có hiệu quả các nguồn vốn ngân sách, tín dụng và nguồn vốn bên ngoài cho nông nghiệp; Tạo điều kiện tốt để huy động các nguồn vốn từ các thành phần kinh tế; Cải cách thủ tục hành chính tạo sự hấp hẫn để thu hút đầu tư vào nông nghiệp của tỉnh. Nâng cao hiệu quả hoạt động của trung tâm xúc tiến thương mại và đầu tư tỉnh trên định hướng xúc tiến đầu tư toàn diện nông nghiệp.
  • 23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 21 3.2.4. Lựa chọn mô hình liên kết kinh tế Nhằm hình thành các vùng chuyên canh và xây dựng các ngành hàng nông sản mạnh, có khả năng cạnh tranh và chứng nhận chất lượng nông sản để đáp ứng các đơn hàng nông sản. Trong phát triển nông nghiệp Trà Vinh thời gian tới cần củng cố và thực hiện các mô hình liên kết sau đây: - Tăng cường mối liên kết thường xuyên giữa nhà nông, nhà nước và ngân hàng. Bằng cách liên kết theo hợp đồng, đầu tư hỗ trợ phát triển cho nông dân. Doanh nghiệp, ngân hàng, tổ chức thương mại dịch vụ bảo vệ, điều hòa lợi ích chung và của từng thành viên. Doanh nghiệp cho nông dân vay vốn, đầu tư cơ sở hạ tầng, giải quyết vấn đề phân bón, giống,… - Mô hình liên kết giữa doanh nghiệp với trang trại ngân hàng như: Doanh nghiệp hỗ trợ kỹ thuật, công nghệ, giống cây trồng vật nuôi và thức ăn cho trang trại; Trang trại trực tiếp sản xuất, nuôi trồng, chăm sóc và cung cấp sản phẩm đầu ra cho doanh nghiệp; Còn ngân hàng cho trang trại vay vốn thông qua các hợp đồng dài hạn. Ngoài ra, tùy vào phạm vi, đối tượng liên kết mà áp dụng các mô hình liên kết cho phù hợp như: - Mô hình liên kết giữa doanh nghiệp, ngân hàng và các hộ nông dân. - Mô hình liên kết giữa hộ nông dân và tổ hợp tác. - Mô hình liên kết giữa doanh nghiệp, hợp tác xã. 3.2.5. Tăng cường thâm canh trong nông nghiệp - Tỉnh cần phải phát triển theo hướng thâm canh cao thông qua các biện pháp cơ bản như sau: Quản lý tốt quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh tới năm 2020 có hiệu quả.
  • 24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 22 - Đẩy mạnh áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất; Trong trồng trọt áp dụng biện pháp IPM, FPR, đẩy mạnh việc sử dụng công nghệ sinh học trong chăm sóc và bảo vệ cây trồng, đặc biệt quan tâm sử dụng các loại phân bón và các công nghệ phục vụ sản xuất ra sản phẩm nông nghiệp sạch. - Trong chăn nuôi và nuôi trồng thuỷ sản xây dựng nhiều vùng nuôi an toàn dịch bệnh, tăng cường kiểm tra vệ sinh môi trường nuôi trồng thuỷ sản; Thực hiện cơ giới hoá nông nghiệp. 3.2.6. Nâng cao kết quả SXNN - Tăng cường thâm canh để tăng năng suất, kết hợp khai hoang mở rộng diện tích. - Cần phải lựa chọn các cây trồng vật nuôi phù hợp, kinh tế nông hộ và trang trại phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hoá, tập trung hoá, xây dựng các hợp tác xã làm đầu mối tiêu thụ nông sản và phát triển các dịch vụ nông nghiệp, nông thôn cụ thể: - Sản lượng sản phẩm các cây trồng vật nuôi đều tăng và một số ngành hàng có quy mô lớn và khả năng cạnh tranh cao gồm: Lúa, gạo, mía đường; Chăn nuôi; Trong NTTS thì cá da trơn ngày càng khẳng định vị thế trong phát triển của vùng ĐBSCL. Dự kiến sản lượng chiếm 12,5% sản lượng cá da trơn cả nước. Tôm các loại dự kiến sản lượng chiếm 10 - 15% sản lượng NTTS cả nước. - Dự kiến thu nhập bình quân đầu người từ khu vực nông – lâm – nghiệp tăng gấp 2,5 lần so với hiện nay. Đến năm 2020 từ 15 – 17 triệu đồng/người/năm tương đương với mức thu nhập của người dân nông thôn cả nước khoảng 1.000 USD/người/năm).
  • 25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 23 3.2.7. Các giải pháp khác a. Đầu tư kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn - Hoàn thiện CSHT như giao thông, thuỷ lợi, điện, chợ … khuyến công trên địa bàn tỉnh. b. Đa dạng hoá nguồn vốn đầu tư Huy động các nguồn đóng góp trong dân, các tổ chức xã hội, khai thác và mở rộng các hình thức đầu tư của các thành phần kinh tế khác vào CSHT, PTNN. c. Giải pháp về chế biến và thị trường tiêu thụ - Tiếp tục phát triển thị trường nội tỉnh, các tỉnh và xuất khẩu sang các nước như Thái Lan, Hàn Quốc, Trung Quốc, Campuchia … - Đa dạng hoá các kênh tiêu thụ, xây dựng đội ngũ công tác dự báo phát triển SX và tiêu thụ, xây dựng và quảng bá thương hiệu cho sản phẩm nông nghiệp. -Phát triển hệ thống thông tin để kịp thời nắm bắt thị trường, tăng cường dự báo thị trường giúp các chủ trang trai tiếp cận, chủ động trong sản xuất. - Hình thành tổ chức xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công thương với nhiệm vụ tư vấn kinh doanh đối với các doanh nghiệp về thị trường trong và ngoài nước, thuộc lĩnh vực thương mại. 3.2.8. Hoàn thiện một số chính sách có liên quan Chính sách đất đai, thuế, tài chính, tín dụng, phát triển nguồn nhân lực đào tạo và đưa cán bộ về cơ sở; Chính sách về giống và phát triển KHCN; hỗ trợ tiêu thụ các mặt hàng nông sản.
  • 26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 24 KẾT LUẬN Nông nghiệp Trà Vinh trong những năm qua đã đạt được những thành tựu to lớn, đã có những đóng góp đáng kể vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tuy nhiên, trong thời gian qua quá trình phát triển nông nghiệp cũng bộc lộ nhiều yếu tố thiếu bền vững như công tác quy hoạch không theo kịp yêu cầu phát triển; Đầu tư cho nông nghiệp đã được chú trọng hơn nhưng còn dàn trải và chiếm tỷ trọng rất thấp trong cơ cấu đầu tư chung của Nhà nước. Nhiều chương trình chưa đạt được mục tiêu đề ra do không có nguồn kinh phí. Bên cạnh đó, quá trình phát triển chưa thể hiện rõ sự gắn kết giữa công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ với thực tiễn SXNN;…. Vì vậy, để ngành nông nghiệp của tỉnh phát triển và thật sự phát huy được tiềm năng, vai trò của ngành kinh tế chủ đạo, trong thời gian tới cần có những chính sách phù hợp, cụ thể để khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động SXNN. Mặt khác, cần nâng cao ý thức của người dân trong việc bảo vệ môi trường trong hoạt động SXNN. Đây được coi là yếu tố cần và đủ để đảm bảo mục tiêu phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững.