Luận văn Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Thành phố Trà Vinh.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Thành phố Trà Vinh.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN VĂN THÀNH
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
NGÀNH THÀNH PHỐ TRÀ VINH, TỈNH
TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.05
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Đà Nẵng - Năm 2013
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI QUANG BÌNH
Phản biện 1: TS. NINH THỊ THU THỦY
Phản biện 2: TS. PHAN VĂM TÂM
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Kinh tế, họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 7 tháng 9 năm
2013.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (CCKT) một tất yếu khách quan
trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế tạo nên sự chuyển đổi căn bản nền kinh tế trên nhiều lĩnh
vực: Phân công lại lao động xã hội, chuyển dịch các nguồn lực sử
dụng trong quá trình sản xuất, gia tăng năng lực sản xuất, tăng sản
phẩm xã hội, góp phần thỏa mãn nhu cầu ngày càng tốt hơn.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam diễn ra trên nhiều lĩnh
vực khác nhau như: cơ cấu vùng, cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu nhiều thành
phần, cơ cấu ngành; trong đó cơ cấu ngành là quan trọng nhất.
Chuyển dịch cơ cấu ngành để phân bổ hợp lý tài nguyên, sắp
xếp lại lao động phù hợp các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội là vấn
đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng. Văn kiện Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ XI chỉ rõ: Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
chuyển đổi mô hình tăng trưởng, coi trọng chất lượng, năng suất,
hiệu quả, sức cạnh tranh là ưu tiên hàng đầu, chú trọng phát triển
chiều sâu, phát triển kinh tế tri thức..." (VK ĐH ĐB toàn quốc lần
thứ XI, tr 98, Nxb Chính trị quốc gia-Sự thật, H, 2011).
Đối với thành phố Trà Vinh (TPTV), tỉnh Trà Vinh chuyển
dịch cơ cấu ngành, cơ cấu đầu tư dựa trên cơ sở phát huy lợi thế
tương đối của thành phố, giải quyết việc làm, thúc đẩy sản xuất phát
triển, tăng sức cạnh tranh, gắn với nhu cầu thị trường có ý nghĩa
cực kỳ quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của thành
phố.
Xuất phát từ thực tế đó, để góp phần làm sáng tỏ những vấn đề
trên, tôi lựa chọn vấn đề: "Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành thành
phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2010 - 2020", làm Luận văn
Thạc sĩ Kinh tế; chuyên ngành Kinh tế phát triển của mình.
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
2. Câu hỏi nghiên cứu
Cách thức nào để chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Trà
Vinh thời kỳ 2010-2020
3. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn sẽ đi trọng tâm phân tích, đánh giá cơ cấu ngành
kinh tế và sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn thành
phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh, đưa ra được các giải pháp để chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ngành thành phố Trà Vinh thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: cơ cấu kinh tế
Phạm vi nội dung: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
Phạm vi không gian: Thành phố Trà Vinh 5. Phương
pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như phân
tích thống kê, so sánh, đánh giá, tổng hợp, khảo sát thực tế theo
nhiều cách từ riêng rẽ tới kết hợp với nhau.
Thu thập tài liệu từ các ban, ngành, cơ quan thống kê của
thành phố, sách, báo, các phương tiện thông tin đại chúng...
Kế thừa các công trình nghiên cứu trước đó.
6. Nội dung đề tài
Chương 1. Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành
Chương 2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành của
thành phố Trà Vinh
Chương 3. Các giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
của thành phố Trà Vinh.
7. Tổng quan các nghiên cứu
Các nghiên cứu trong nước:
Cơ cấu kinh tế chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như điều
kiện tự nhiên, nguồn nhân lực, vốn, công nghệ, thị trường và chính
sách. Nhưng cũng có cách phân loại các nhân tố theo khía cạnh đầu
vào như các nguồn tự nhiên, nguồn lực con người, vốn. Hay khía
cạnh đầu ra, chẳng hạn thị trường, thói quen tiêu dùng
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
và nhóm nhân tố về cơ chế. Nhưng dù phân chia theo cách nào thì
đều khẳng định cơ cấu kinh tế của mỗi nước hay mỗi địa phương
hình thành và thay đổi tùy theo sự thay đổi của các yếu tố này (Bùi
Quang Bình (2008)). Chúng ta có thể nhận thấy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế gắn liền với sự thay đổi của các yếu tố nguồn lực, trong đó só
sự thay đổi nguồn nhân lực.
Nhà nước và doanh nghiệp là hai chủ thể quan trọng nhất đối
với việc chuyển dịch CCKT. Chất lượng và sự sẵn sàng của hai chủ
thể này có ý nghĩa quyết định đối với sự thành bại của sự chuyển
dịch CCKT( Ngô Doản Vịnh (2010)). Nhà nước không nên tham gia
trực tiếp vào việc lựa chọn ngành hay sản phẩm mũi nhọn, mà phải
là các doanh nghiệp thực hiện dựa trên sự hỗ trợ của nhà nước (Trần
Đình Thiên (2013)).
Việc xác định cơ cấu lao động hợp lý sẽ góp phần đáng kể
trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động và góp phần phát
triển kinh tế xã hội.Quan điểm của Mai Thế Hởn (2002), Võ Xuân
Tiến (2003).
Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động cũng có thể xem
xét và điều chỉnh một số mối quan hệ cụ thể trong nội bộ các ngành
nhằm hoàn thiện cơ cấu kinh tế cho phù hợp với các điều kiện đã
thay đổi. Quan điểm này dựa trên mối quan hệ của lao động và phát
triển kinh tế. Đó là quan điểm của Mai Thế Hởn, Bùi Quang Bình
(2008) và Võ Xuân Tiến.
Các nghiên cứu ngoài nước:
- Mô hình David Ricardo (1772 – 1823) với luận điểm cơ bản
là đất đai sản xuất nông nghiệp (R, Resources) là nguồn gốc của tăng
trưởng kinh tế. Chính ông cũng đã chỉ ra rằng lao động nông nghiệp
dư thừa cần phải được giải quyết bằng cách chuyển dịch khỏi nông
nghiệp và tăng năng suất lao động nông nghiệp, đó là cơ sở để
chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Lewis (1954) lại cho rằng, muốn phát triển kinh tế thì phải
dựa vào sự phát triển công nghiệp để thực hiện chuyển dịch cơ cấu
kinh tế qua thu hút lao động dư thừa trong nông nghiệp góp
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
phần nâng cao năng suất lao động nông nghiệp. Từ các mô hình này
cho thấy sự dịch chuyển cơ cấu lao động trong nội bộ ngành nông
nghiệp và dịch chuyển lao động sang các khu vực phi công nghiệp là
cần thiết cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Mô hình Kaldor cho rằng, tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào
sự phát triển kỹ thuật hoặc trình độ công nghệ.
- Mô hình Sung Sang Park cho rằng nguồn gốc tăng trưởng là
tăng cường vốn đầu tư quốc gia cho đầu tư con người.
- Mô hình tân cổ điển cho rằng, nguồn gốc của tăng trưởng
phụ thuộc vào hai yếu tố đầu vào vốn (K) và lao động (L).
- Mô hình tăng trưởng Solow là một mô hình thuyết minh về
cơ chế tăng trưởng kinh tế do Robert Solow và Trevor Swan xây
dựng rồi được các học giả kinh tế khác bổ sung. Chỉ ra các yếu tố
bên ngoài, đó là công nghệ và tốc độ tăng trưởng lao động mới thay
đổi được tốc độ tăng trưởng kinh tế ở trạng thái bền vững. Mô hình
Harry.T. Oshima dựa vào nông nghiệp để tăng trưởng kinh tế…
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ NGÀNH
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CƠ CẤU KINH TẾ
1.1.1. Khái niệm và tầm quan trọng về cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế được hiểu là tổng thể các mối quan hệ tương
tác giữa các bộ phận kinh tế trong tổng nguồn kinh tế xã hội và được
biểu hiện thông qua những tỷ lệ nhất định. Vì vậy, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế là một quá trình nhằm làm thay đổi cấu trúc và mối quan
hệ về kinh tế theo những mục tiêu nhất định.
1.1.2. Phân loại cơ cấu kinh tế
Dưới các góc độ khác nhau, CCKT được phân thành nhiều
loại:
Xét dưới góc độ phân công lao động sản xuất - Cơ cấu
ngành
Xét dưới góc độ hoạt động kinh tế theo quan hệ sở hữu – Cơ
cấu thành phần kinh tế
Xét dưới góc độ hoạt động kinh tế xã hội theo lãnh thổ - cơ
cấu vùng.
Xét dưới góc độ tiêu dùng : cơ cấu tiêu dùng hay tổng cầu
1.1.3. Đặc điểm của cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế luôn vận động và thay đổi: do có nhiều nhân
tố khách quan và chủ quan.
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ PHẢN ẢNH CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH
1.2.1. Chuyển dịch cơ cấu theo các các ngành kinh tế
chính
Chất lượng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế sẽ được phản
ánh thông qua sự thay đổi của hệ số cosφ hoặc góc theo công thức
do các chuyên gia ngân hàng thế giới đề xuất.
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
Cos
S i (t 2 )S i (t1 )
S i
2
(t 2 ) S i
2
(t1 ) (1.1)
Ở đây, S i (t) là tỷ trọng ngành i trong GDP năm t. Góc (
00
90 0
) là góc giữa hai véc tơ cơ cấu kinh tế.
Nếu = 0 0
không có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Nếu = 90 0
có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế lớn nhất
Tiêu chí phản ánh:
- Sự thay đổi tỷ trọng lao động trong ngành nông nghiệp và
công nghiệp, dịch vụ;
- Sự thay đổi tỷ trọng trong GDP của ngành nông nghiệp và
công nghiệp, dịch vụ;
- Sự thay đổi tỷ trọng đóng góp vào tăng trưởng GDP của nền
kinh tế;
- Mức và tỷ lệ thay đổi lao động và vốn trong các ngành
- Sự thay đổi của hệ số cosφ hoặc góc φ
1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ các ngành
Ngành nông nghiệp theo nghĩa hẹp bao gồm trồng trọt, chăn
nuôi. Ngành công nghiệp bao gồm công nghiệp khai thác, chế biến
và phân phối điện nước...và xây dựng. Còn ngành dịch vụ chia thành
nhiều nhóm như dịch vụ thương mại, tài chính, ăn uống nhà hàng, y
tế, giáo dục…
Chất lượng chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành kinh tế cũng
được đánh giá bằng công thức (1.1) trên.
Tiêu chí phản ánh
- Sự thay đổi tỷ trọng giá trị gia tăng của các ngành trong giá
trị gia tăng ngành chính;
- Sự giá trị gia tăng của các ngành trong tăng trưởng giá trị gia
tăng ngành chính;
- Mức và tỷ lệ thay đổi lao động và vốn trong nội bộ các
ngành
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
- Sự thay đổi của hệ số cosφ hoặc góc φ
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU KINH TẾ NGÀNH
1.3.1. Tài nguyên thiên nhiên
1.3.2. Tình hình kinh tế xã hội
1.3.3. Khả năng về nguồn lực
Các nhân tố trên còn có nhân tố bên ngoài về xu thế chính trị
của khu vực và thế giới; xu thế quốc tế hóa lực lượng sản xuất và sự
phát triển vũ bão của khoa học và công nghệ.
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH
CỦA THÀNH PHỐ TRÀ VINH
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI
CỦA THÀNH PHỐ TRÀ VINH VÀ CÁC NHÂN TỐ KHÁC
ẢNH HƯỞNG TỚI CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
2.1.1. Điều kiện tự nhiên của thành phố Trà Vinh
Thành phố Trà Vinh là tỉnh lỵ của tỉnh Trà Vinh, có diện tích
tự nhiên 6.803,5 ha chiếm gần 3% diện tích của tỉnh, có 10 đơn vị
hành chính gồm 9 phường và 01 xã. Vị trí thành phố nằm ở phía
Nam sông Tiền. Thành phố Trà Vinh nằm trên Quốc lộ 53 cách
thành phố Hồ Chí Minh 202 km và cách thành phố Cần Thơ 100 km,
cách bờ biển Đông 40 km, với hệ thống giao thông đường bộ và
đường thủy khá hoàn chỉnh thuận tiện để phát triển kinh tế, văn hóa -
xã hội với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và là vùng kinh tế
trọng điểm của tỉnh.
Thành phố Trà Vinh có dân số 103.838 người (năm 2012),
trong đó dân tộc Khmer chiếm 19,96%, dân tộc Hoa chiếm 6,22%,
dân tộc khác chiếm 0,2% và số đông còn lại là dân tộc Kinh. Nguồn
lao động có 64.407 người trong độ tuổi lao động, mật độ dân số tăng
tự nhiên hàng năm bình quân là 1,02%.
2.1.2. Tình hình kinh tế xã hội của thành phố Trà Vinh
“Trong những năm qua kinh tế thành phố đạt tốc độ tăng
trưởng khá cao, với mức tăng bình quân GDP 14,09%. Cơ cấu kinh
tế tiếp tục chuyển dịch tích cực, tỷ trọng công nghiệp – xây dựng từ
32,03% tăng lên 36,09%; thương mại - dịch vụ từ 58,03% tăng lên
58,23%; nông nghiệp – thủy sản từ 9,94% còn 5,68%. ” ( Trích VK
ĐH ĐB Đảng bộ TPTV 2010 – 2015).
Cơ sở hạ tầng đô thị được đầu tư phát triển nhanh, từ khi
thành phố Trà Vinh được công nhận là đô thị loại III đến nay, được
sự quan tâm của Trung ương và tỉnh, thành phố Trà Vinh đã huy
động mọi nguồn lực đầu tư phát triển đô thị, nhất là lĩnh vực
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
quy hoạch và phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, chỉnh
trang đô thị ...
2.1.3. Khả năng về vốn của thành phố Trà Vinh
Tập trung khai thác tốt các nguồn thu, tổng thu ngân sách địa
bàn năm 2012 đạt 533,591 tỉ đồng, mức tăng thu bình quân hàng
năm 9,77%. Huy động tổ vốn đầu tư toàn xã hội đạt 2.953 tỉ đồng
tăng bình quân 26,7%.
2.1.4. Khả năng về lao động của thành phố Trà Vinh Dân
số trong độ tuổi lao động năm 2012 là 64.407 người,
số lao động có việc làm trong các ngành kinh tế 56200 người chiếm
80% tổng số lao động và chiếm 50% tổng dân số.
2.2. TÌNH HÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH
CỦA THÀNH PHỐ TRÀ VINH
2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu theo các ngành kinh tế chính
Hình 2.1. Cho thấy trong nền kinh tế của thành phố Trà
Vinh, nông nghiệp chỉ còn chiếm tỷ trọng nhỏ. Với cơ cấu đóng góp
trong tỷ lệ đóng góp vào GDP của ngành như trên có thể thấy rõ vai
trò của ngành công nghiệp - xây dựng là rất quan trọng, Ngành
thương mại - dịch vụ vẫn là ngành có vai trò chi phối trong chiến
lược tăng trưởng của thành phố.
Theo bảng 2.1. thì hệ số góc chuyển dịch 2006-2010 nhỏ hơn
hệ số góc chuyển dịch 2001-2005, hay là góc chuyển dịch thời kỳ
sau cao hơn góc chuyển dịch của thời kỳ trước. Tức là chất lượng
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành có chất lượng hơn.
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
61,20 61,27 57,34 57,69 58,95 57,75 57,60 57,34 56,04 54,41
56,17 57,70
25,60 26,76
31,44
32,27 31,26 33,43 34,39 35,36 37,25 39,41 39,16 38,18
% của DV trong
GDP
% của ngành CN-
XD trong GDP
% của ngành NN
trong GDP
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
(Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Trà Vinh)
Hình 2.1: Cơ cấu đóng góp vào GDP theo ngành ở TPTV
Bảng 2.1: Hệ số góc chuyển dịch cơ cấu ngành của TPTV
Thời kỳ Thời kỳ 2001-2005 Thời kỳ 2006-2010
Cosφ 0,9992 0,9989
φ 2,29 2,69
(Nguồn: Báo cáo phát triển KT-XH tầm nhìn đến năm 2020) Hình
2.2. Mô tả tình hình cơ cấu lao động và chuyển dịch
cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của thành phố Trà Vinh. Từ năm
2001 lao động trong lĩnh vực ngành nông nghiệp có xu hướng giảm
dần đúng theo quy luật của nền kinh tế từ 21,1% năm 2001 xuống
12,5% (-8,6%). Cũng trong thời kỳ này, cơ cấu lao động ngành dịch
vụ gần như ổn định trên 50% cơ cấu lao động giữa các ngành và
ngành công nghiệp-xây dựng có xu hướng tăng dần từ 19,9% năm
2001 lên 29,5% (+9,6%).
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
100,0
90,0
% lao động
80,0
49,3 49,6 47,8 48,1
trong DV
58,0 58,1
53,4 52,4 54,6 52,4 52,1
58,0
70,0
60,0
% lao động
50,0 trong C N
40,0
19,7 21,6 21,0 24,1 25,3 28,8 29,5 33,2 33,7
19,9 20,0
30,0
29,5 % lao động
20,0 trong NN
10,0 22,1 21,9
26,9 25,9 24,3
23,5 22,6 21,9 20,9 19,0 18,2
12,5
0,0
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
(Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Trà Vinh)
Hình 2.2: Cơ cấu lao động theo ngành ở TPTV
Bảng 2.2: Hệ số góc chuyển dịch cơ cấu lao động của TPTV
Thời kỳ Thời kỳ 2001-2005 Thời kỳ 2006-2010
Cosφ 0,9997 0,999
φ 1,4 2,56
(Nguồn: Báo cáo phát triển KT-XH tầm nhìn đến năm 2020)
(Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Trà Vinh)
Hình 2.3: Tốc độ phát triển (%) các ngành kinh tế TPTV
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
Hình 2.3. Cho thấy kinh tế thành phố Trà Vinh tăng trưởng
liên tục trong 12 năm qua. Tốc độ tăng trưởng luôn dương. Ngành
nông nghiệp là ngành có tốc độ tăng trưởng luôn dưới mức tăng
trưởng chung và thấp nhất của kinh tế, nhưng tỷ trọng của ngành này
trong trong cơ cấu kinh tế rất thấp nên không ảnh hưởng nhiều đến
quá trình phát triển của kinh tế thành phố Trà Vinh.
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu theo nội bộ ngành
40,0 35,0
26,0 26,0
65,0 63,0 63,0 60,0 60,0 58,0
56,0
58,0 % lao động ngành
chăn nuôi
74,0 74,0
% lao động ngành
60,0 65,0 trồng trọt
35,0 37,0 37,0 40,0 40,0 42,0
44,0
42,0
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
(Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Trà Vinh)
Hình 2.4: Cơ cấu lao động nội bộ ngành nông nghiệp
Hình 2.4. Mô tả cơ cấu lao động ngành chăn nuôi giảm mạnh
so với cơ cấu lao động ngành trồng trọt, từ 65% năm 2001 giảm
xuống còn 26% năm 2012, điều này phù hợp với quá trình đô thị hóa
khi tỷ trọng nông nghiệp còn tỷ tệ rất thấp trong các ngành kinh tế.
Hình 2.5. Mô tả tỷ lệ đóng góp vào GDP nội bộ ngành công
nghiệp và xây dựng của thành phố Trà Vinh, ngành công nghiệp chế
biến tăng đều trong thời kỳ, còn ngành xây dựng giảm nhẹ trong thời
kỳ, ngành công nghiệp khai thác, phân phối đóng góp còn rất nhỏ.
Với cơ cấu đóng góp trong tỷ lệ đóng góp vào GDP của ngành
như trên có thể thấy rõ vai trò của ngành công nghiệp chế biến vẫn là
ngành quan trọng trong nội bộ ngành công nghiệp.
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
100%
90%
80%
59,1 57,3 55,9 57,8 60,8 55,0 53,6
49,3 49,7
51,7 53,6
46,6
70%
60%
50%
40%
30%
38,3 40,1 42,0 40,3 37,443,2 44,7
49,1 48,8
46,7 45,4
51,5
20%
10%
0%
% của XD trong GDP
% của CN khai
thác, phân phối
trong GDP
% của CNCB trong
GDP
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
(Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Trà Vinh)
Hình 2.5: Cơ cấu đóng góp nội bộ ngành công nghiệp
Hình 2.6. Mô tả cơ cấu vốn đầu tư nội bộ ngành dịch vụ trong
thời kỳ qua, ta thấy vốn đầu tư cho lĩnh vực thương mại và lĩnh vực
dịch vụ giữ xu hướng ổn định trong nội bộ ngành, như vậy là phù
hợp với xu hướng chuyển dịch lao động và xu hướng đóng góp vào
GDP trong nội bộ ngành.
100%
90%
80%
% vốn đầu tư trong
70% 66,9 lĩnh vực DV
68,3 70,5 69,4 63,6 68,2 72,2 73,4 74,4 69,4 69,5 69,2
60%
50%
40%
% vốn đầu tư trong
30%
lĩnh vực TM
20% 36,4 31,8 33,1
31,7 29,5 30,6 27,8 26,6 25,6 30,6 30,5 30,8
10%
0%
2004 2006 2010 2012
2001 2002 2003 2005 2007 2008 2009 2011
(Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Trà Vinh)
Hình 2.6: Cơ cấu vốn đầu tư nội bộ ngành dịch vụ
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU KINH TẾ NGÀNH CỦA THÀNH PHỐ TRÀ VINH
Thành công:
Thứ nhất, đã xác định được đúng phương hướng phát triển
kinh tế - xã hội trong quá trình chuyển dịch CCKT ngành.
Hai là, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và đã có sự chuyển dịch
CCKT theo đúng xu hướng. Trong cơ cấu nội bộ từng ngành cũng có
sự chuyển dịch theo quy luật.
Ba là, cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bước
đầu đã được quan tâm xây dựng.
Bốn là, việc ứng dụng các tiến bộ vào sản xuất, các tiềm năng,
lợi thế của địa phương đã dần được khai thác hiệu quả.
Hạn chế:
Thứ nhất là, thu nhập bình quân đầu người chưa cao chỉ đạt
trên mức trung bình toàn tỉnh. Cơ cấu kinh tế ngành chuyển dịch tuy
đúng hướng nhưng còn chậm, sức cạnh tranh hàng hóa thấp, hiệu quả
sản xuất kinh doanh chưa cao. Ngành dịch vụ trong các doanh
nghiệp vừa và nhỏ còn nhỏ lẻ. Cơ cấu thành phần tuy đã có nhiều
chuyển biến tích cực song sức đóng góp của khu vực đầu tư nước
ngoài, nhất là trong lĩnh vực thương mại- dịch vụ- du lịch còn bị bỏ
ngỏ.
Hai là, hạ tầng kinh tế xã hội chưa đáp ứng được yêu cầu phát
triển sản xuất hàng hoá. Nhiều hộ kinh doanh còn thiếu vốn sản xuất,
hiệu quả sử dụng nguồn lực tuy đã được cải thiện song chưa tương
xứng với tiềm năng của địa phương.
Bốn là, sự phát triển giữa các ngành chưa tạo được mối liên hệ
chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau.
Nguyên nhân hạn chế:
Xuất phát điểm nền kinh tế thành phố còn thấp nên thực lực
thành phố chưa mạnh, vị trí địa lý nằm xa các trung tâm kinh tế nên
việc liên kết, hợp tác, kêu gọi đầu tư còn bị hạn chế.
Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đã được tăng cường đầu tư xây
dựng nhưng chưa nhiều, chưa đồng bộ.
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
Là địa phương có mức thu ngân sách cao nhưng vẫn phụ thuộc
vào vốn đầu tư chi cho đầu tư phát triển.
Trên lĩnh vực kinh doanh chưa có nhiều doanh nghiệp có quy
mô đầu tư lớn và hoạt động có hiệu quả, các sản phẩm dịch vụ và các
mặt hàng chủ lực chưa trở thành thương hiệu mạnh.
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Nhìn chung, trong thời gian chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành
phố Trà Vinh tương đối khá tích cực, tốc độ trưởng trưởng của các
ngành đóng góp vào tăng trưởng kinh tế cũng tương đối ổn
định,…Tuy nhiên, xu hướng tăng trưởng trong dài hạn của các ngành
kinh tế có ngành phải giảm dần như nông nghiệp, tăng nhanh như
thương mại dịch vụ, ngành công nghiệp xây dựng tăng ổn định đây
là xu hướng đúng trong phát triển kinh tế thành phố Trà Vinh.
Để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành thành phố Trà
Vinh đúng hướng, để giữ vững cơ cấu đóng góp các ngành kinh tế
vào tăng trưởng kinh tế của thành phố Trà Vinh, cần phải có những
giải pháp cụ thể để khơi vậy thế mạnh của các ngành này. Phần này
sẽ được trình bày cụ thể trong giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành cho thành phố Trà Vinh.
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
CHƯƠNG 3
CÁC GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
NGÀNH CỦA THÀNH PHỐ TRÀ VINH
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ
3.1.1. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố
Trà Vinh
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Trà Vinh nhiệm kỳ
2010- 2015 đề ra: ” Giữ vững phát triển kinh tế đạt tốc độ cao và bền
vững, đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu, nâng cao chất lượng hiệu quả,
sức cạnh tranh của nền kinh tế, tập trung khai thác mọi nguồn lực,
…tập trung xây dựng, tạo bước đột phá về hệ thống kết cấu hạ tầng
đô thị, nâng cao năng lực quản lý đô thị (Văn kiện ĐH đại biểu Đảng
bộ TPTV NK 2010 -2015, tr 48, lưu, 2011).
3.1.2. Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Trà
Vinh
Xuất phát từ quan điểm phát huy nội lực là chính, huy động
các yếu tố bên ngoài là quan trọng. Xác định các chỉ tiêu sau:
- Giai đoạn 2010 - 2015:
+ Tốc độ tăng trưởng bình quân năm : 16%;
Nông nghiệp: - 0,74% năm. Ngành công nghiệp - xây
dựng: 18,09%/ năm; Ngành thương mại - dịch vụ :
16,24%/ năm; + Tỷ trọng cơ cấu ngành nghề đến năm
2015 : Ngành nông nghiệp: 1,98%. Ngành công nghiệp
- xây dựng: 34,39%; Ngành thương mại - dịch vụ:
58,68%;
+ Thu nhập bình quân đầu người đạt 40,60 triệu đồng (tương
đương 2.137 USD) vào năm 2015.
+ Huy động tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng 17,12% hàng
năm.
- Giai đoạn 2016 - 2020:
+ Tốc độ phát triển bình quân năm : 14%;
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
+ Tốc độ tăng trưởng bình quân năm : 16%;
Nông nghiệp: - 0,19% năm. Ngành công nghiệp - xây
dựng: 15,6%/ năm; Ngành thương mại - dịch vụ :
10,8%/ năm; + Tỷ trọng cơ cấu ngành nghề đến năm
2020 : Nông nghiệp – thủy sản: 1%. Ngành công
nghiệp - xây dựng: 39,7%; Ngành thương mại - dịch
vụ: 59,3%;
+ Thu nhập bình quân đầu người đạt 72,93 triệu đồng (tương
đương 3.839 USD) vào năm 2020.
+ Huy động tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng 14% hàng năm
trở lên.
Bảng 3.1. Dự báo kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố
Trà Vinh đến năm 2020
2000 2005 2010 2015 2020
1.Dânsố trung 71.489 90.700 102.884 118.100 135.000
bình (người)
2.LaođộngKT 45.657 52.640 63.200 71.200
Cơ cấu (%) 100 100 100 100 100
Khu vực I 24,3 19,0 11,1 5,0
Khu vực II 21,0 33,2 39,1 45,0
Khu vực III 54,7 47,8 49,8 50,0
3.Tổng GDP (CĐ, 413,3 817,0 2.816 4.795,0 9.845,0
tỷ đồng)
Cơ cấu (%) 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Khu vực I 14,2 9,8 6,18 1,98 1
Khu vực II 25,4 31,2 39,41 34,39 39,7
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
Khu vực III 60,4 59,0 54,41 58,68 59,3
4. GDP/người
- VNĐ/người 5,78 9,00 27,60 40,6 72,93
- USD/người
5.TổngVĐT(Tỷ/đ) 2800 7433 18730
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội thành phố Trà Vinh 2010 và tầm nhìn đến năm 2020)
3.2. GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CCKT
3.2.1.Nhóm giải pháp chuyển dịch CCKT theo ngành
- Khu vực I (Nông nghiệp)
Tiến hành tổ chức sản xuất nông nghiệp và phân bố lại theo
vùng và các tiểu vùng, chuyển đổi nhanh mục đích sử dụng đất. Tập
trung đầu tư đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ nông nghiệp có giá
trị cao. Củng cố vùng nguyên liệu cá tra có giá trị xuất khẩu ở Cù lao
Long Trị.
Khai thác lợi thế sản xuất giống để làm dịch vụ cung ứng cây
con giống, cùng với các sản phẩm nông nghiệp khác tham gia vào hệ
thống thị trường dịch vụ nông nghiệp của tỉnh,tạo sự liên kết giữa
nguyên liệu nông nghiệp với công nghiệp cho từng vùng và từng loại
nông sản.
- Khu vực II (Công nghiệp)
Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát
triển sản xuất công nghiệp với nhiều quy mô, nhiều trình độ.
Cơ cấu lại các ngành nghề sản xuất CN-TTCN theo hướng
phát triển các ngành nghề mũi nhọn, có lợi thế so sánh, có thị trường
ổn định, tăng hiệu quả và sức cạnh tranh thân thiện với môi trường
trên cơ sở ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ và sử dụng nguồn
nhân lực có chất lượng cao.
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
Phát triển công nghiệp có hàm lượng chất xám cao, trang bị
thiết bị máy móc - khoa học công nghệ tiên tiến.
Ngành xây dựng chủ động kế hoạch đột phá nhất là xây dựng
cơ sở hạ tầng và phát triển vật liệu xây dựng.
Đầu tư phát triển xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giao
thông, các công trình công cộng, mở rộng nội ô thành phố tạo thế và
lực cho phát triển công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Tập trung khai thác các nguồn vốn đầu tư cho ngành xây dựng
gồm vốn xây dựng cơ bản, vốn phát triển giao thông, thủy lợi, cải
tạo đất nông nghiệp và các vốn xây dựng khác.
- Khu vực III (Dịch vụ)
Khuyến khích và hỗ trợ các thành phần kinh tế đầu tư và kinh
doanh kể cả xuất nhập khẩu, mở rộng thị trường,
Thực hiện liên doanh, liên kết đa dạng hóa các quan hệ kinh tế
trong địa bàn thành phố, khu vực, trên cả nước và nước ngoài.
Đầu tư phát triển mới và hình thành các trung tâm buôn bán
với các hình thức kinh doanh mới như siêu thị, trung tâm thương
mại, cửa hàng chuyên dụng…nâng cấp các chợ,
Phát triển đa dạng và nâng cao chất lượng các loại hình dịch
vụ, có cơ chế ưu đải đầu tư, phát triển các ngành dịch vụ có hàm
lượng tri thức, có khả năng thu hồi vốn nhanh.
Đầu tư chiều sâu các điểm du lịch và dịch vụ du lịch nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch.
3.2.2. Nhóm giải pháp để chuyển dịch CCKT theo nội bộ
các ngành
- Khu vực I (Nông nghiệp)
Về cơ cấu giá trị tăng thêm của khu vực I theo xu hướng
ngành nông nghiệp ngày càng giảm. Theo quy hoạch nội bộ ngành
nông nghiệp đến năm 2020: trồng trọt chiếm 45,6%; chăn nuôi
chiếm 54,5%.
+Ngành trồng trọt:
Bố trí phát triển cây lương thực, thực phẩm của thành phố Trà
Vinh trong thời gian tới phù hợp với quy hoạch.
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
+Chăn nuôi:
Nâng cao tỷ trọng giá trị sản phẩm chăn nuôi trong nông
nghiệp.
Định hướng phát triển chăn nuôi trở thành một ngành sản xuất
chính trong nông nghiệp. Ngành chăn nuôi giữ vai trò quan trọng
trong sản xuất nông nghiệp của thành phố Trà Vinh phù hợp với điều
kiện môi trường đô thị và khu vực ven sông Cổ Chiên.
- Khu vực II (Công nghiệp)
Theo quy hoạch và trên cơ sở phân tích thực trạng, dự kiến tỷ
trọng của công nghiệp ( kể cả tiểu thủ công nghiệp) của nội bộ ngành
đến năm 2020 là 76,9%; xây dựng là 23,1%
Công nghiệp chế biến là thế mạnh, công nghiệp khai thác tiếp
tục tổ chức khai thác chặt chẻ, hiệu quả, mở rộng quy mô các đơn vị,
doanh nghiệp sản xuất, phân phối điện nước, khí đốt và các nhiên
liệu khác, nghiên cứu đầu tư, sản xuất một số mặt hàng công nghiệp
phụ trợ mới.
Đa dạng hóa công tác xây dựng theo hướng tổ chức khảo sát
thiết kế, tư vấn xây dựng, dịch vụ xây dựng, thi công xây lắp, bảo
hành bảo dưỡng và giám định công trình.
- Khu vực III ( Dịch vụ)
Đối với khu vực III tiếp tục phát huy lợi thế của thành phố là
trung tâm của tỉnh, tăng giá trị tổng mức bán lẻ hàng hóa, phát triển
nhanh các loại hình dịch vụ và du lịch. Theo đó đến năm 2020 nguồn
thu từ du lịch và các sản phẩm du lịch chiếm tỷ trọng cao hơn trong
nội bộ ngành.
Xây dựng thêm khu trung tâm thương mại có quy mô lớn, xây
mới 2 chợ đầu mối nông sản thực phẩm, xây mới các chợ vệ tinh,
mở rộng các chợ hiện có và sắp xếp bố trí không gian phù hợp
Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, mở rộng các loại hình mới.
Xác định các tuyến, điểm du lịch có ý nghĩa vùng, khu vực và tại địa
phương.
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
3.2.3. Nhóm giải pháp bảo đảm nguồn lực để chuyển dịch
cơ cấu kinh tế
- Về huy động vốn đầu tư phát triển
Ngân sách địa phương và thành phố, các nhà đầu tư, các doanh
nghiệp, nguồn vốn từ nhàn rỗi trong dân, phát huy tối đa năng lực
nội sinh và phải tranh thủ ngoại lực. Thông qua các chính sách thu
hút vốn đầu tư, vận dụng chính sách chung của nhà nước trên địa bàn
thành phố, sử dụng tốt các lợi thế tuyệt đối và lợi thế tương đối để
thu hút nguồn vốn tạo điều kiện tốt nhất cho chuyển dịch cơ cấu kinh
tế ngành.
Tạo vốn thông qua thanh lý tài sản và chuyển giao, chuyển đổi
đất, sử dụng tốt nguồn vốn thanh lý này vào việc đổi mới thiết bị
máy móc và phát triển sản xuất công nghiệp. Ngoài ra có thể áp dụng
các hình thức khác như: thuê mua tài chính, vay tín dụng, phát hành
cổ phiếu…
- Về xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
Đây là giải pháp mang tính điều kiện cho quá trình chuyển
dịch cơ cấu ngành; bởi kết cấu hạ tầng vật chất cũng như kết cấu hạ
tầng xã hội trở thành một trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản
xuất. Do vậy, cùng với đà phát triển của nền sản xuất, sự phát triển
của các ngành nghề, sự chuyển dịch cơ cấu ngành tất yếu các yếu tố
đó cần mở rộng và phát triển tương ứng.
- Về thu hút và phát triển nguồn nhân lực
Giải pháp này không chỉ là tình thế trước mắt mà còn mang
ý nghĩa chiến lược lâu dài, xuất phát từ chỗ bất cứ một quá trình sản
xuất nào cũng đòi hỏi phải có hai yếu tố là tư liệu sản xuất và sức lao
động, nghĩa là phải có đội ngũ lao động về chất lượng và số lượng
lao động tương ứng. Do vậy, thành phố phải quy hoạch và có kế
hoạch cụ thể trong đào tạo đội ngũ nguồn lao động theo yêu cầu của
quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Về nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý
Xác định hai chủ thể quan trọng trong phát triển kinh tế cũng
như chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nhà nước và doanh nghiệp
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
từ đó cần có sự phối hợp đồng thời thực hiện tốt việc cải tiến thủ tục
hành chính theo hướng nhanh gọn, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi
thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.
Những kiến nghị cụ thể:
Đề nghị tỉnh xem xét, tăng cường vốn đầu tư tập trung, ban
hành các chính sách linh hoạt tháo gỡ cơ chế về tín dụng, về sử dụng
đất đai, các chính sách ưu đãi để hỗ trợ sản xuất và chuyển đổi cơ
cấu kinh tế.
Phân bổ hợp lý ngân sách, cho cơ chế thu hút nguồn vốn trong
dân, đẩy nhanh tiến độ các công trình do tỉnh và trung ương đầu tư.
Trong xây dựng phương án đầu tư cần tính đến yếu tố đặc thù của
thành phố về dân tộc, tôn giáo…
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
KẾT LUẬN
Bằng phương pháp nghiên cứu thực tế dựa trên Quy hoạch
tổng thể của thành phố Trà Vinh, luận văn phân tích làm sáng tỏ cơ
sở lý luận, thực tiễn và các giải pháp đề tài đặt ra.
Trong Chương 1, làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về
cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành, thực chất, yêu cầu, các nhân tố cơ bản
quy định chuyển dịch cơ cấu ngành.
Chương 2, bằng phương pháp theo dõi thống kê , phân tích và
tổng hợp, luận văn nêu khái quát bức tranh về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế của thành phố Trà Vinh năm 2001 đến nay. Đồng thời đánh
giá thực trạng tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành thời gian
qua.
Chương 3, luận văn đã vạch ra mục tiêu, định hướng chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, đi sâu phân tích và đề ra giải pháp chủ yếu
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành của thành phố Trà Vinh , một số
chính sách và giải pháp có liên quan.
Từ thực tiển công tác nhiều năm tại thành phố Trà Vinh và với
kiến thức mới tiếp thu được, bản thân chỉ trình bày hệ thống những
nội dung, các giải pháp cơ bản nhất, chưa giải quyết cụ thể, phân
chia chi tiết các vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế từng ngành. Tuy
nhiên, đây cũng là cơ sở để bản thân học hỏi rất nhiều kiến thức để
tiếp tục nghiên cứu tiếp theo trong quá trình công tác, cũng như đóng
góp vào sự phát triển trong tương lai của thành phố Trà Vinh, tỉnh
Trà Vinh theo định hướng quy hoạch quy hoạch phát triển kinh tế xã
hội đến năm 2020.
Với nội dung các chương đã nêu trên, luận văn đã khái quát cơ
bản đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành thành phố Trà
Vinh, tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2010 – 2020”.