SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN TRƯỜNG SƠN
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ VÀ
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: Kinh tế Phát triển
Mã số: 931 01 05
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Đà Nẵng, năm 2023
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Người hướng dẫn khoa học:
Người hướng dẫn 1: PGS.TS. Bùi Quang Bình
Người hướng dẫn 2: TS. Ninh Thị Thu Thủy
Phản biện 1: GS.TS. Giang Thanh Long
Phản biện 2: PGS.TS. Trần Đình Thao
Phản biện 3: PGS.TS. Lê Đức Niêm
Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận án cấp Trường Đại
học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Vào ngày 20 tháng 5 năm 2023
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Trung tâm thông tin - Học liệu và truyền thông, Đại học Đà Nẵng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chuyển dịch cơ cấu (CDCC) ngành kinh tế và những ảnh hưởng của nó
tới tăng trưởng kinh tế của quốc gia là một chủ đề rất được quan tâm bởi nhiều
nhà nghiên cứu và các nhà hoạch định chính sách. Chính vì vậy, trong lý thuyết
kinh tế, CDCC ngành kinh tế là một tiêu chí trong đánh giá sự phát triển của nền
kinh tế.
Nền tảng lý thuyết cơ bản của các nghiên cứu này chính là Lý thuyết kinh
tế Cổ điển, Tân Cổ điển. Từ nền tảng này, đã có nhiều nghiên cứu thực nghiệm
tiến hành phân tích trong trường hợp cụ thể của các nền kinh tế khác nhau và các
kênh tác động khác nhau. Các nghiên cứu tác động của CDCC ngành kinh tế tới
gia tăng sản lượng thông qua phân bổ nguồn lực trên phạm vi nền kinh tế liên
quốc gia hay quốc gia khá nhiều. Ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới năng
suất góp phần nâng cao chất lượng tăng trưởng cũng được nhiều nghiên cứu
thực hiện. CDCC kinh tế ngành thúc đẩy phân bổ lại nguồn lực hiệu quả trong
đó tập trung vào thay đổi công nghệ sản xuất. Như vậy, các nghiên cứu thực
nghiệm lựa chọn chủ yếu nền kinh tế cấp quốc gia hay khu vực liên quốc gia,
các nghiên cứu với nền kinh tế cấp tỉnh cũng có nhưng không nhiều và đặc biệt
với trường hợp cụ thể tỉnh Quảng Trị. Một kết quả nghiên cứu về chủ đề này ở
Quảng Trị sẽ là kiểm nghiệm và bổ sung làm phong phú thêm mảng nghiên cứu
này trong lý luận kinh tế phát triển.
Tỉnh Quảng Trị trong hơn 20 năm qua đã có quy mô nền kinh tế mở rộng
không ngừng, tốc độ tăng trường cao hơn trung bình của cả nước, cơ cấu ngành
kinh tế đã thay đổi theo hướng tích cực và có chất lượng khá tốt. Cơ cấu nội bộ
các ngành kinh tế đã có sự dịch chuyển khá tích cực và theo xu thế khác nhau
tùy thuộc mỗi ngành. Những thay đổi này đã tạo ra những thay đổi trong cấu
trúc kinh tế và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Nhưng mức độ tác động của CDCC
ngành kinh tế cụ thể tới tăng trưởng kinh tế trên góc độ gia tăng sản lượng qua
kênh đầu tư, cải thiện trình độ công nghệ sản xuất và NSLĐ tỉnh Quảng Trị vẫn
cần xác định cụ thể hơn. Đây là vấn đề thực tiễn mà các nghiên cứu về chủ đề
này cần phải trả lời.
CDCC ngành kinh tế vẫn là điều kiện quan trọng trong thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế của Quảng Trị để hướng tới mục tiêu đưa Quảng Trị trở thành
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
2
nền kinh tế có trình độ khá ở Việt Nam vào năm 2045. Để thực hiện được điều
này rất cần nghiên cứu về chủ đề này để rút ra các định hướng CDCC ngành
kinh tế nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Trị nhanh và bền vững.
Đây chính là yêu cầu về chính sách đặt ra cho nghiên cứu.
Các vấn đề về lý luận, thực tiễn và chính sách cần phải giải quyết đã đặt ra
sự cần thiết của nghiên cứu chủ đề nghiên cứu: “CDCC ngành kinh tế và tăng
trưởng kinh tế tỉnh Quảng Trị”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Xây dựng khung lý thuyết và sử dụng để nghiên cứu tăng trưởng, chuyển
dịch cơ cấu ngành kinh tế và ảnh hưởng của CDCC ngành tới tăng trưởng kinh
tế của tỉnh Quảng Trị.
Mục tiêu cụ thể
- Thứ nhất, hình thành khung lý thuyết cho phân tích chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế và tăng trưởng kinh tế;
- Thứ hai, Phân tích và đánh giá tăng trưởng kinh tế qua: (i) quy mô và xu
thế thay đổi tỷ lệ tăng trưởng GRDP; (ii) các động lực tăng trưởng kinh tế và
(iii) huy động và phân bổ nguồn lực của tỉnh Quảng Trị;
- Thứ ba, Phân tích và đánh giá chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế qua (i)
xu thế và đặc điểm thay đổi của cơ cấu ngành kinh tế theo sản lượng; (ii) thay
đổi cơ cấu của các ngành vào mức tăng trưởng kinh tế; (iii) thay đổi cơ cấu
ngành kinh tế theo đầu vào.
- Thứ tư, phân tích ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới TTKT tỉnh
Quảng trị trên bao mặt sản lượng, nâng cao NSLĐ và cải thiện công nghệ sản
xuất;
- Thứ năm, Đề xuất được một số hàm ý chính sách nhằm thúc đẩy CDCC
ngành kinh tế tỉnh Quảng Trị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận
và thực tiễn về CDCC ngành kinh tế đến TTKT tỉnh Quảng Trị.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung:
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3
Tập trung phân tích đánh giá về CDCC ngành kinh tế, tăng trưởng kinh tế
và ảnh hưởng của CDCC ngành đến TTKT.
Ảnh hưởng một chiều từ CDCC ngành kinh tế đến: (i) gia tăng sản lượng
GRDP; (ii) trình độ công nghệ; (iii) Năng suất
+ Không gian: Nền kinh tế tỉnh Quảng Trị.
+ Thời gian: Số liệu được sử dụng trong nghiên cứu từ năm 2000 đến năm
2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng nhiều cách tiếp cận khác nhau để giải quyết vấn đề.
Đó là tiếp cận hệ thống, Kinh tế phát triển. Tất cả được trình bày kỹ ở chương 2
của luận án.
4.2. Số liệu nghiên cứu
Nghiên cứu này chủ yếu sử dụng số liệu thứ thấp và sơ cấp. Số liệu sơ cấp
chủ yếu bao gồm: Số liệu về kinh tế xã hội từ Niên giám thống kê tỉnh Quảng
Trị, các tỉnh Duyên hải miền Trung, Việt Nam từ 2000 -2020. Các báo cáo kinh
tế xã hội của UBND tỉnh, Sở ban ngành của tỉnh Quảng Trị. Các số liệu này sẽ
được thu thập, sưu tầm và tổng hợp lại theo từng nhóm nội dung của nghiên cứu.
Số liệu sơ cấp: Để có số liệu sơ cấp, nghiên cứu sử dụng phương pháp tham
vấn ý kiến chuyên gia và khảo sát doanh nghiệp.
4.3. Phương pháp phân tích
Với mục tiêu và đối tượng nghiên cứu sử dụng tổng hợp nhiều phương
pháp khác nhau.
5. Ý nghĩa khoa học của luận án
5.1. Những đóng góp về mặt lý luận
Thứ nhất, đã xây dựng khung phân tích về CDCC ngành kinh tế, tăng
trưởng kinh tế cách thức CDCC ngành kinh tế ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh
tế.
Thứ hai, nghiên cứu này kết hợp giữa nghiên cứu định tính và định lượng
với nhiều cách tiếp cận khác nhau với chủ đề này ở tỉnh Quảng Trị.
Thứ ba, Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra được những thành công và hạn chế
cơ bản của tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Trị:
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
4
Thứ tư, Kết quả nghiên cứu đã có những đánh giá cụ thể tình hình CDCC
ngành kinh tế gắn với đặc điểm của tỉnh Quảng Trị.
Thứ năm, Kết quả của luận án đã khẳng định rằng CDCC ngành có ảnh
hưởng tích cực tởi tăng trưởng kinh tế:
5.2. Những đóng góp về thực tiễn - các hàm ý, đề xuất mới rút ra từ kết quả
nghiên cứu
Thứ nhất, Hàm ý về các trọng tâm ưu tiên thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế tạo sự bứt phá trong phát triển:
Thứ hai, Hàm ý về thúc đẩy CDCC kinh tế ngành tích cực và hiệu quả
bằng phát triển nhanh các ngành kinh tế cấp I.
Thứ ba, Hàm ý về thúc đẩy CDCC ngành kinh tế bằng phát triển các
ngành trong nội bộ các ngành cấp I theo hướng tận dụng lợi thế tỉnh của tỉnh,
đồng thời từng bước chuyển sang khai thác lợi thế động, tập trung nâng cao
năng suất hiệu quả.
6. Kết cấu của đề tài
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH
KINH TẾ VÀ TĂNG TRƯỜNG KINH TẾ CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ XU
THẾ, ĐẶC ĐIỂM CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ TỈNH
QUẢNG TRỊ
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CDCC NGÀNH TỚI TĂNG
TRƯỞNG KINH TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ
CHƯƠNG 5: HÀM Ý CHÍNH SÁCH VÀ KẾT LUẬN
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH
KINH TẾ VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
1.1. Các vấn đề chung về tăng trưởng và CDCC ngành kinh tế
1.1.1. Khái niệm và đo lường tăng trưởng kinh tế
Khái niệm về tăng trưởng kinh tế: Tăng trưởng kinh tế là một trạng thái của
nền kinh tế khi đó kết quả sản lượng có sự gia tăng theo thời gian và được thể
hiện bằng sự gia tăng quy mô sản lượng của nền kinh tế như GDP hay GNP. Sự
gia tăng này cần được duy trì cao và ổn định trong dài hạn phù hợp với tiềm
năng của nền kinh tế.
Đo lường tăng trưởng kinh tế
1.1.2. Các vấn đề chung về CDCC ngành kinh tế
a. Khái niệm về cơ cấu và CDCC ngành kinh tế
Khái niệm về cơ cấu ngành kinh tế
Cơ cấu ngành kinh tế là tổng thể những những mối quan hệ về số lượng và
chất lượng giữa các ngành trong tổng thể kinh tế, thể hiện mối quan hệ hữu cơ
và sự tác động qua lại cả về số và chất lượng giữa các ngành với nhau.
Khái niệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
CDCC là sự thay đổi của cơ cấu kinh tế theo thời gian từ trạng thái và trình
độ này tới một trạng thái và trình độ khác phù hợp với sự phát triển kinh tế xã
hội và các điều kiện vốn có nhưng không lặp lại trạng thái cũ.
b. Xu thế CDCC ngành kinh tế
1.2. Cơ sở lý luận về CDCC ngành kinh tế và tăng trưởng kinh tế
1.2.1. Lý thuyết kinh tế liên quan tới CDCC ngành kinh tế và tăng trưởng
kinh tế
a. Các mô hình tăng trưởng kinh tế:
Lý thuyết tăng trưởng kinh tế cổ điển
Các lý thuyết trong mô hình tăng trưởng cổ điển này tuy không trực tiếp
chỉ ra tác động của cơ cấu kinh tế tới tăng trưởng nhưng đã khẳng định phải bảo
đảm tỷ lệ các yếu tố nguồn lực – cơ cấu nguồn lực hợp lý thì tăng trưởng mới
được bảo đảm.
Lý thuyết tăng trưởng kinh tế Tân cổ điển
Lý thuyết về tăng trưởng kinh tế của trường phải Tân cổ điển đã chỉ ra
rằng: Tăng tích lũy cho phép thúc đẩy tăng đầu tư thúc đẩy CDCC kinh tế nhưng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
6
không duy trì được tăng trưởng trong dài hạn; Tùy thuộc vào điều kiện kinh tế
nhất định cần duy trì quy mô dân số hợp lý; Tiến bộ về khoa học công nghệ
chính là chìa khóa của tăng trưởng kinh tế trong dài hạn do tác động tới thay đổi
tích cực cơ cấu kinh tế.
Lý thuyết tăng trưởng kinh tế nội sinh
Mô hình này đã chỉ ra cách thức phân bổ nguồn lực của nền kinh tế
chuyển nhanh và mạnh mẽ trên cơ sở công nghệ cao nhờ phát huy tính hiệu quả
sử dụng nguồn lực, nâng cao chất lượng nguồn lực nhất là lao động và mở rộng
nghiên cứu và phát triển hay nói cách khác phát huy tính chất nội sinh của
chúng. Cơ chế phân bổ này sẽ hướng nguồn lực tới những ngành và lĩnh vực mà
ở đó năng suất và hiệu quả nguồn lực được tối ưu.
Lý thuyết tăng trưởng kinh tế dựa vào chiến lược xuất khẩu
Mô hình này một mặt chỉ ra cách thức phân bổ nguồn lực của nền kinh tế
trong điều kiện mở cửa nhưng đồng thời cũng chỉ ra rằng cơ cấu nền kinh tế
cũng có sự thay đổi trong điều kiện này để đáp ứng nhu cầu thị trường mở cửa
như yếu tố để nâng cao hiệu quả phân bổ nguồn lực. Đây chính là cơ chế CDCC
ngành kinh tế thúc đẩy tăng trưởng GDP và nâng cao trình độ công nghệ.
b. Các lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:
Quy luật tiêu dùng của Engel và quy luật tăng năng suất lao động của
Fisher
Lý thuyết nhị nguyên
Lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu (của Moise Syrquin)
Lý thuyết phát triển cân đối (Balanced growth)
Lý thuyết phát triển không cân đối (Unbalanced growth)
c. Một số nhận xét rút ra từ các lý thuyết cho nghiên cứu:
1.2.2. Kết quả các nghiên cứu thực nghiệm về CDCC ngành kinh tế và tăng
trưởng kinh tế
1.2.2.1. Các nghiên cứu thực nghiệm về quan hệ giữa CDCC ngành kinh tế
và tăng trưởng kinh tế
Các công trình nghiên cứu tuy tiếp cận từ nhiều góc độ nhưng đã chỉ ra
mối quan hệ giữa CDCC ngành kinh tế và tăng trưởng kinh tế. Theo đó, CDCC
ngành kinh tế đi liền với phân bổ nguồn lực giữa các ngành kinh tế theo hướng
nâng cao năng suất và hiệu quả sử dụng nguồn lực qua đó tạo ra sản lượng cao
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
7
hơn. Tăng trưởng kinh tế cơ sở tăng thu nhập, thay đổi cơ cấu tiêu dùng kéo theo
thay đổi cơ cấu sản xuất của các ngành kinh tế.
1.2.2.2. Ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới gia tăng sản lượng GRDP
Các nghiên cứu được tiến hành ở nhiều nền kinh tế có quy mô khác nhau
và bối cảnh khác nhau, và xem xét ảnh hưởng của CDCC kinh tế nói chung và
ngành kinh tế nói riên tới tăng trưởng sản lượng theo nhiều cách tiếp cận khác
nhau. Nhưng kết quả đều cho ủng hộ giả thuyết CDCC kinh tế như động lực
thúc đẩy tăng trưởng thông qua phân bổ nguồn lực hiệu quả, tăng năng suất của
nền kinh tế...
1.2.2.3. Ảnh hướng của CDCC ngành kinh tế tới cải thiện và nâng cao năng
suất
Nghiên cứu của thế giới được thực hiện ở các nền kinh tế khác nhau với
bối cảnh khác nhau và bằng các phương pháp khác nhau đã khẳng định CDCC
ngành kinh tế thay đổi cách thức phân bổ nguồn lực nhất là lao động được sử
dụng hiệu quả hơn giữa các ngành kéo theo cải thiện và nâng cao năng suất của
nền kinh tế.
1.2.2.4. Khoảng trồng nghiên cứu
.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
8
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp nghiên cứu
2.1.1. Cách tiếp cận, khung phân tích và quy trình nghiên cứu
Cách tiếp cận
Tiếp cận hệ thống
Tiếp cận Kinh tế phát triển
Tiếp cận hành vi
Khung phân tích
Từ những phần nêu trên, để chứng minh giả thuyết, nghiên cứu đưa ra
khung phân tích như sau:
(Nguồn: tác giả)
Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu sẽ được tiến hành bởi các bước sau:
Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu
Bước 2: Xác định mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Bước 3: Tổng hợp lý thuyết
Bước 4: Thu thập và xử lý số liệu
Bước 5: Đánh giá ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới Tăng trưởng
kinh tế
Bước 6: Rút ra các hàm ý chính sách
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
9
2.2. Phương pháp phân tích sử dụng trong nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp phân tích định tính
(1)Phương pháp diễn dịch trong suy luận: Tức là nghiên cứu tiến hành xem
xét từ những khái quát đến cụ thể, những thành công và hạn chế cùng với các
nguyên nhân của quá trình này trong từng điều kiện cụ thể của tỉnh, có so
sánh với các địa phương khác trong cả nước.
(2) Phương pháp quy nạp trong suy luận: Nghiên cứu tiếp cận giải quyết vấn
đề từ cụ thể đến khái quát.
(3) Phương pháp so sánh được sử dụng để đánh giá sự khác biệt và khoảng
cách trình độ cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh Quảng Trị với các tỉnh trong vùng
Bắc trung bộ như Thừa Thiên Huế, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Nghệ An.
(4) Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia
(5). Phương pháp phân tích thống kê mô tả:
Phương pháp đồ thị và bảng thống kê để tổng hợp: Phương pháp số bình quân,
số tương đối, phân tích tương quan, phương pháp dãy số thời gian … Phương
pháp phân tích cấu trúc sản lượng; Phương pháp phân tích ảnh hưởng chuyển
dịch cơ cấu ngành kinh tế tới tăng trưởng năng suất lao động - SSA .
2.2.2. Phương pháp phân tích định lượng
Phần này trình bày các phương phân tích sau
Phương pháp phân tích tác động của chuyển dịch cơ cấu tới tăng
trưởng sản lượng
Trên cơ sở các nghiên cứu trên, để phân tích tác động của chuyển CDCC
ngành kinh tế tới tăng trưởng của một địa phương, tác giả đề xuất mô hình sau:
lnyit = β0 + β1lnyit-1 + β2cdccit + β3Xit + εit (10)
Trong đó: i ở đây bao gồm các ngành cấp I như NLTS, ngành công nghiệp
và ngành thương mại - dịch vụ; lnyit là biến đại diện cho tăng trưởng kinh tế và
yit là giá trị gia tăng của ngành i năm t; cdcct biến đại diện cho CDCC kinh tế
ngành I của năm t. Xit đại diện cho nguồn lực sử dụng ngành i năm t; Trên cơ sở
tham vấn các chuyên gia về mối quan hệ này, tác giả được gợi ý có các biến yit-1
kết quả sản xuất hay giá trị gia tăng của ngành I năm t -1; các yếu tố nguồn lực
như vốn con người hay trang bị tài sản cố định trên lao động…
Phương pháp phân tích tác động của chuyển dịch cơ cấu tới công
nghệ sản xuất
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
10
Từ các nghiên cứu lý thuyết trên đây có thể thấy ảnh hưởng của vốn tới
công nghệ sản xuất - TFP thường có thể thông qua mở hàm sản suất Tân cổ điển.
Từ đây, có thể hình thành mô hình (I) sau:
TFP = f (CDCC, VA, L, H, buget, dtcn…) (12)
Với: TFP đại diện cho nhân tố năng suất tổng hợp của tỉnh; VA giá trị gia
tăng; H là vốn con người của nền kinh tế; L lao động làm việc trong nền kinh tế;
buget chi tiêu ngân sách, dtcn là chi tiêu cho khoa học công nghệ.
2.3. Phương pháp thu thập số liệu
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Các số liệu được tổng hợp từ Niên giám thống kê của Tỉnh Quảng Trị các
năm như 2005, 2010, 2015 và 2019. Nghiên cứu còn sử dụng số liệu khảo sát
doanh nghiệp Việt Nam và khỏa sát công nghệ doanh nghiệp Việt Nam của
Tổng Cục thống kê hàng năm. Khoảng thời gian của số liệu sẽ từ năm 2000 tới
năm 2019.
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia
Khảo sát doanh nghiệp
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
11
CHƯƠNG 3:
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ XU THẾ, ĐẶC
ĐIỂM CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ
3.1. Giới thiệu về tỉnh Quảng Trị
3.1.1. Điều kiện tự nhiên
Đặc điểm tự nhiên của Quảng Trị vừa được coi là tiềm năng vừa là thách
thức cho phát triển kinh tế của địa phương. Vị trí địa lý thuận lợi, thiên nhiên ưu
đãi với khí hậu nhiệt đới, phong phú về tài nguyên là cơ sở để hình thành và phát
triển các ngành kinh tế.
3.1.2. Điều kiện xã hội của tỉnh Quảng Trị
Quảng Trị là tỉnh có quy mô dân số khá khiêm tốn trong vùng Duyên hải
miền Trung. Năm 2020 là 638.6 ngàn người. Lực lượng lao động năm 2020 là
hơn 350 ngàn, tăng 55.3 ngàn người, bình quân gần 1% năm. GRDP trên đầu
người năm 2000 là 2.9 triệu đồng, năm 2020 là 53.19 triệu đồng theo giá hiện
hành. Tỷ lệ hộ nghèo đến năm 2020 chỉ còn khoàng 8,03%.
3.1.3. Những đặc điểm của tỉnh Quảng Trị đáng quan tâm
Quảng Trị có diện tích nhỏ nhất so với các tỉnh ở vùng Bắc trung Bộ.
Tiềm năng tài nguyên khá lớn nhất là tài nguyên du lịch và nằm giữa vùng
phát triển du lịch mạnh nhất của bắc trung bộ nhưng vẫn mức độ khai thác huy
động vào nền kinh tế chưa nhiều vì nhiều lý do khác nhau.
Quảng Trị có dân số ít nhất so với các tỉnh ở vùng Bắc trung Bộ.
3.2. Phân tích và đánh giá tăng trưởng kinh tế của tỉnh Quảng Trị
3.2.1. Quy mô và tỷ lệ tăng trưởng GRDP
Quy mô nền kinh tế mở rộng không ngừng, tốc độ tăng trường cao hơn
trung bình của cả nước, tuy nhiên, tăng trưởng không ổn định và xu hướng giảm
dần, vị thế kinh tế Quảng Trị ở Duyên hải miền trung không được cải thiện.
3.2.2. Các động lực tăng trưởng của nền kinh tế
Các ngành kinh tế chủ chốt phát triển nhanh thúc đẩy tạo ra động lực mới
cho tăng trưởng và CDCC kinh tế.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
12
3.2.3. Huy động và phân bổ các nguồn lực
Vốn đầu tư: Lượng VĐT được huy động vào nền kinh tế ngày càng tăng
góp phần tạo ra cơ sở vật chất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế; phân bổ chủ yếu
cho các ngành phi nông nghiệp và hiệu quả chưa cao.
Lao động: Đã huy động được số lượng lao động nhiều hơn, chất lượng tốt
hơn nên năng suất cao hơn, nhưng phân bổ lao động vẫn chỉ tập trung khai thác
lợi thế tĩnh,
Công nghệ sản xuất: được cải thiện ngày càng rõ nét nhờ đầu tư nhiều hơn
vào tài sản cố định, nhưng vẫn kém hơn mặt bằng chung và dư địa khai thác còn
khá lớn.
3.3. Phân tích, đánh giá xu thế và đặc điểm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh
tế của tỉnh Quảng Trị
3.3.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo tổng sản lượng GRDP
3.3.1.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế cấp I theo tổng sản lượng GRDP
Trong 20 năm qua, cơ cấu ngành kinh tế cấp I theo tổng sản lượng GRDP
đã thay đổi theo hướng tích cực và có chất lượng khá tốt. Trong 10 năm đầu rõ
nét và có chất lượng cao hơn 10 năm sau.
3.3.1.2. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế cấp II
a. Xu thế CDCC nội bộ ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: Cơ cấu
ngành cấp I nông lâm thủy sản đang thay đổi theo hướng phát huy tiềm năng lợi
thế về thủy sản của tỉnh, hạn chế khai thác lâm nghiệp, tuy nhiên chất lượng thấp
và dư địa thay đổi theo chiều rộng còn ít.
b. Xu thế CDCC nội bộ ngành công nghiệp – xây dựng: Xu thế chuyển dịch cơ
cấu của công nghiệp đang dựa vào sự phát triển của các ngành có khả năng khai
thác tiềm năng lớn như điện khí, ngành chế biến và chế tạo có sự phát triển
nhưng sẽ phải có chính sách hỗ trợ tốt hơn.
c. Xu thế CDCC nội bộ ngành thương mại dịch vụ: sự chuyển dịch trong những
năm qua chậm và chất lượng thấp, các yếu tố thúc đẩy thay đổi rất yếu.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
13
3.3.2. Cơ cấu ngành kinh tế theo mức tăng trưởng GRDP
3.3.2.1. Cơ cấu ngành kinh tế cấp I theo mức đóng góp vào tăng trưởng
GRDP
Cơ cấu ngành kinh tế cấp I theo mức đóng góp vào tăng trưởng GRDP
vẫn thể hiện vị thế vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế, đóng góp của
nông lâm thủy sản khá khiêm tốn.
3.3.2.2. Cơ cấu ngành kinh tế cấp II theo mức tăng trưởng GRDP
Trong ngành cấp I nông lâm thủy sản, ngành thủy sản đóng góp ngày càng
lớn vào tăng trưởng, ngành nông nghiệp tuy đóng góp lớn nhưng giảm dần vì dư
địa tăng trưởng đã cạn.
3.3.3. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh theo đầu vào
3.3.3.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo lao động
CDCC lao động khá nhanh và tích cực hơn so với CDCC ngành kinh tế của
sản lượng GRDP thúc đẩy tăng năng suất lao động nhưng chất lượng CDCC lao
động của giai đoạn sau đã chậm lại.
3.3.3.2. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo vốn
Cơ cấu VĐT của tỉnh đã có sự thay đổi theo định hướng tập trung thực hiện
mục tiêu công nghiệp hóa; tuy nhiên đang tồn tại tình trạng phân bổ bất hợp lý
hạn chế hạn chế sự phát triển của công nghiệp và NLTS.
3.3.3.3. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo doanh nghiệp
Cơ cấu doanh nghiệp có sự thay đổi tập trung phát triển TM-DV và khá
tương đồng với phân bổ VĐT, ngành NLTS chưa thực sự thu hút doanh nghiệp
đầu tư vào.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
14
CHƯƠNG 4:
PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CDCC NGÀNH TỚI TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ
4.1. Ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới gia tăng sản lượng GRDP
4.1.1. Thống kê mô tả đóng góp của CDCC ngành kinh tế vào mức gia tăng
sản lượng GRDP tỉnh Quảng Trị
Tình hình này cho thấy CDCC ngành kinh tế ảnh hưởng rất rõ tới tăng
trưởng kinh tế của tỉnh Quảng Trị. Tăng trưởng kinh tế dựa vào nhiều hơn từ
ngành công nghiệp - xây dựng. Ngành nông - lâm - thủy sản đóng góp ít hơn.
Tuy nhiên, những thay đổi này cũng cho thấy xu thế CDCC ngành kinh tế đã
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhưng vẫm hàm ý sự thiếu ổn định và bền vững khi
những đóng góp của ngành thương mại dịch vụ không thay đổi nhiều. Những đó
cũng cho thấy tiềm năng của nền kinh tế dựa vào ngành này còn nhiều.
4.1.2. Mô hình và phương pháp ước lượng
Trên cơ sở các nghiên cứu trên và phương trình (10), để phân tích tác
động của chuyển CDCC ngành kinh tế tới tăng trưởng của một địa phương, tác
giả đề xuất mô hình (13) sau:
lnyit = β0 + β1lnyit-1 + β2cdccit + β3hit + β4lnvcit +εit (13)
Nhưng biến tăng trưởng kinh tế năm trước – lnyit-1và cdccit là biến nội
sinh. Theo Mankiw (2013), Sản lượng của nền kinh tế phụ thuộc vào lượng vốn
sản xuất, lao động và tỷ lệ đầu tư nâng cao trình độ công nghệ cho từng ngành
kinh tế, do vậy, có thể thiết lập phương trình (14). Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành phụ thuộc vào các yếu tố như tỷ lệ tiết kiệm của nền kinh tế cho từng
ngành, lao động và chi ngân sách cho từng ngành kinh tế… (Bùi Tất Thắng
(2006), Nguyễn Hồng Quang (2018)), nên có thể thiết lập phương trình (15).
lnyit-1 = β0 + β1 lnkit-1 + β2 ln1it-1 + β3DTCNit-1+ εit (14)
cdccit = β0 + β1sit+ β2lnlit + β3bugetit + εit (15)
Trong hệ 3 phương trình đồng thời gồm 13, 14 và 15. Ở đây biến nội sinh
lnyit-1và cdccitđược giải quyết thông qua các biến ngoại sinh ở trong phương
trình 13 và 14. Trong trường hợp này theo Zellner, A & Theil.H (1962) có thể áp
dụng phương pháp ước lượng 3SLS.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
15
4.1.3. Định nghĩa các biến trong mô hình và số liệu
4.1.4. Kết quả ước lượng
Quy mô nền kinh tế năm trước có ảnh hưởng tích cực tới tăng trưởng kinh tế
năm sau với hệ số hồi quy là + 0.93. Vốn có người có hệ số hồi quy là +0.009
hay tác động dương. Điều này hàm ý rằng khi lao động làm việc trong các ngành
kinh tế có tỷ lệ qua đào tốt hơn sẽ kích thích tăng trưởng. Trang bị tài sản cố
định trên lao động của các ngành cấp I có ảnh hưởng dương tới tăng trưởng kinh
tế, đây cũng là yếu tố cải thiện trình độ công nghệ sản xuất.
Bảng 4.5. Kết quả ước lượng
Mô hình (13) với
Mô hình (14)
Mô hình (15)
3SLS
Biến phụ thuộc lnyit lnyit-1 cdccit
lnyit-1 0.930***
(0.033)
cdccit 2.280***
(0.617)
hit 0.009**
(0.003)
lnvcit 0.078***
(0.018)
lnkit-1 3.954***
(0.716)
lnlit-1 5.731***
(1.341)
DTCNit-1 -17.087***
(3.279)
sit 0.0008**
(0.0003)
lnlit 0.0397**
(0.0150)
Bugetit 0.0141**
(0.0051)
Hệ số góc
0.175 32.183*** -0.0445
(0.166) (6.113) (0.0453)
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
16
Observations 60 60 60
R-squared 0.82 0.93 0.94
Ghi chú: trong () là độ lệch chuẩn, ***,**,* là mức ý nghĩa 1%, 5% và 10%
4.2. Ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới cải thiện năng suất của nền
kinh tế
4.2.1. Ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới cải thiện NSLĐ
Kết quả phân tích đóng góp của chuyển dịch cơ cấu vào tăng trưởng
NSLĐ chung thành hai cấu phần gồm: cấu phần “tĩnh” và cấu phần “động”. Tác
dụng chuyển dịch tĩnh: là sự đóng góp nhờ tác động của chuyển dịch cơ cấu do
di chuyển lao động từ ngành có mức năng suất thấp sang ngành có mức năng
suất cao hơn. Tác động chuyển dịch động: là sự đóng góp nhờ tác động của
chuyển dịch cơ cấu do di chuyển lao động từ ngành có tốc độ tăng NSLĐ thấp
hơn sang các ngành có tốc độ tăng năng suất cao hơn.
Bảng 4.9. Đóng góp của chuyển dịch cơ cấu vào tăng trưởng NSLĐ theo cấu
phần “tĩnh và động”
Trong đó, đóng góp của Trong đó, đóng góp của
Tốc độ Tăng
Chuyển dịch cơ
Tốc độ
Tăng
Chuyển dịch cơ
cấu (điểm phần trưởng
tăng trưởng
trăm)
tăng
NSLĐ
cấu (%)
Năm NSLĐ NSLĐ NSLĐ
nội bộ
chung nội bộ Cấu Cấu chung Cấu Cấu
các
(%) các ngành phần phần (%) phần phần
ngành
(%) “tĩnh” “động” “tĩnh” “động”
(%)
2000-
2005 3.168 3.393 -0.297 0.072 100 107.10 -9.36 2.26
2006-
2010 2.074 1.895 0.138 0.041 100 91.93 5.90 2.17
2011-
2015 4.785 4.356 0.358 0.071 100 90.94 7.64 1.42
2016-
2020 7.273 6.427 0.763 0.083 100 88.16 10.71 1.12
2000-
2020 4.325 4.018 0.241 0.067 100.0 94.53 3.72 1.74
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
17
Tác động từ CDCC ngành kinh tế tới năng suất lao động chủ yếu từ cấu
phần “tĩnh”, tức là tác động của chuyển dịch cơ cấu ở đây do di chuyển lao động
từ ngành hay khu vực có mức năng suất thấp sang ngành hay khu vực có mức
năng suất cao hơn (chủ yếu khai thác lợi thế tĩnh của nền kinh tế). Và tác động
từ cấu phần “động” hay do di chuyển lao động từ ngành có tốc độ tăng NSLĐ
thấp hơn sang các ngành có tốc độ tăng năng suất cao hơn rất thấp (khai thác lợi
thế động của nền kinh tế).
4.2.2. Ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới cải thiện năng suất tổng hợp
TFP
a. Số liệu và định nghĩa các biến
b. Mô hình và phương pháp ước lượng
Ở phần này sẽ sử dụng mô hình (12) đã trình bày trên chương 2 và được
triển khai cụ thể dưới đây:
gtfpit = β0 + β1cdccit + β2lnyi + β3lnlit + β4hit + β5bugetTit +β6dtcnit + εi
(16)
Với phương pháp này, sẽ bỏ qua yếu tố thời gian mà chỉ là các quan sát
dữ liệu thuần túy hay sử dụng số liệu chéo. Ước lượng thô là ước lượng OLS
trên tập dữ liệu thu được của các đối tượng theo không gian, do vậy, khi đó xem
tất cả các hệ số đều không thay đổi giữa các đối tượng khác nhau và không thay
đổi theo thời gian. Đây cũng là hạn chế của phương pháp này. Tác giả tiếp tục
sử dụng phương pháp ước lượng hồi quy dữ liệu bảng với tác động ngẫu nhiên
(REM) và tác động cố định (FEM) với các kiểm định cần thiết sau đó dùng kiểm
định Hausman để lựa chọn (REM). Nhưng biến chi tiêu ngân sách là biến nội
sinh và phụ thuộc vào quy mô nền kinh tế - GRDP theo Mankiw (2013). Nên để
xử lý sẽ thêm phương trình (17) bugetT = f(yi) và áp dụng phương pháp hồi quy
hai giai đoạn cho số liệu Bảng – 2SLS.
c. Kết quả phân tích và bình luận
Hệ số hồi quy của biện cdcc có dấu dương, điều này có nghĩa chuyển dịch
cơ cấu ngành kinh tế có tác động thúc đẩy nâng cao trình độ công nghệ sản xuất
Nhân tố vốn con người ở các ngành – hit có dấu dương và hàm ý rằng khi
tỷ lệ lao động qua đào tạo trong các ngành kinh tế tăng lên sẽ giúp cải thiện trình
độ công nghệ sản xuất.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
18
Giá trị của biến tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động cải tiến công nghệ trong
ngành – dtcn có giá trị dương.
Chi tiêu ngân sách của tỉnh theo ngành – buget có giá trị dương ở cả ba
mô hình. Điều này cho thấy chi tiêu ngân sách của tỉnh tăng lên sẽ góp phần cải
thiện trình độ công nghệ.
Yếu tố lao động cũng có giá trị dương ở cả ba mô hình. Điều này hàm ý
rằng khi lao động tăng góp phần cải thiện trình độ công nghệ.
Yếu tố quy mô nền kinh tế có tác động âm tới tăng trưởng năng suất tổng
hợp của tỉnh.
Bảng 4.18. Kết quả ước lượng
OLS REM
2SLS REM- IV
regression
Biến phụ thuộc: gtfp
cdccit 4.885*** 4.885*** 5.061***
(0.645) (1.056) (0.636)
lnyit -0.121*** -0.121*** -0.134***
(0.033) (0.029) (0.032)
lnlit 0.944*** 0.9441*** 1.020***
(0.12) (0.099) (0.135)
hit 0.039*** 0.0394*** 0.046***
(0.007) (0.0152) (0.010)
bugetit 0.005*** 0.0046*** 0.005***
(0.001) -0.0014) (0.001)
dtcnit 0.330*** 0.330*** 0.394***
(0.092) (0.148) (0.111)
Hệ số góc
-5.351*** -5.351*** -5.868***
(0.659) (1.012) (0.828)
R - sq 0,983 0.9801 0.9798
vif 2.5 3.3
Durbin-Watson 1.02 1.14
N 60 60
Prob>F 0.000 0.000 0.000
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
19
Wooldridge test for
autocorrelation in 0.112
panel data
Hausman test 0.1912
Ghi chú: trong () là độ lệch chuẩn, ***,**,* là mức ý nghĩa 1%, 5% và 10%
4.3. Ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới công nghệ sản xuất
4.3.1. Tình hình công nghệ sản xuất trong nền kinh tế
Công nghệ sản xuất được cải thiện ngày càng rõ nét nhờ đầu tư nhiều hơn
vào tài sản cố định, nhưng vẫn kém hơn mặt bằng chung và dư địa khai thác còn
khá lớn.
4.3.2. Dấu hiệu ảnh hưởng CDCC ngành kinh tế với nâng cao trình độ công
nghệ bằng số liệu vĩ mô
Phân tích hành vi này đã chỉ ra rằng trình độ, sử dụng công nghệ thông tin
và mức quan tâm đầu đầu tư, đổi mới thiết bị, công nghệ của các doanh nghiệp
con hạn chế và khác biệt đáng kể theo ngành. Những ngành có yêu cầu công
nghệ cao thường được các doanh nghiệp chú trọng, quan tâm đầu tư cao hơn về
mọi mặt. Xu thế này cho thấy thay đổi cấu trúc kinh tế và doanh nghiệp theo
ngành sẽ kích thích thay đổi công nghệ.
4.3.3. CDCC ngành kinh tế với cải thiện công nghệ của doanh nghiệp
4.3.4. Kết quả ý kiến tham vấn chuyên gia về ảnh hưởng tích cực CDCC
ngành kinh tế cấp I tới nâng cao trình độ công nghệ của nền kinh tế
Về Trình độ công nghệ của các doanh nghiệp có được cải thiện trong
những năm qua; Nhóm ngành nào được cải thiện tốt nhất và kém nhất.
Về Chính sách hỗ trợ của tỉnh cho các doanh nghiệp khi thực hiện đầu tư
nâng cấp, cải thiện công nghệ hay tiếp nhận chuyển giao công nghệ; Chính sách
này phát huy hiệu quả tốt hơn cho các doanh nghiệp nhóm ngành nào?
Mức đầu tư của nhà nước và doanh nghiệp cho nâng cao trình độ công
nghệ các doanh nghiệp; Nhóm ngành nào nhiều hơn.
Mức độ áp dụng công nghệ thông tin, công nghệ số của các doanh nghiệp
trong từng ngành.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
20
CHƯƠNG 5:
HÀM Ý CHÍNH SÁCH VÀ KẾT LUẬN
5.1. Các hàm ý chính sách
5.1.1. Hàm ý về các trọng tâm ưu tiên thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành
kinh tế tạo sự bứt phá trong phát triển
Thứ nhất, Đẩy mạnh phát triển công nghiệp với mức tăng trưởng cao, tạo
động lực phát triển cho toàn nền kinh tế.
Thứ hai, Phát triển nông, lâm, ngư nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa,
thâm canh, sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch gắn với công nghiệp chế
biến.
Thứ ba, Tạo bước phát triển vượt bậc về hệ thống doanh nghiệp, kinh tế
hợp tác xã.
Thứ tư, Xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng, phát triển mạng lưới đô thị
hiện đại, tạo nền tảng vững chắc cho bước phát triển tiếp theo.
5.1.2. Hàm ý về thúc đẩy CDCC kinh tế ngành tích cực và hiệu quả bằng
phát triển nhanh các ngành kinh tế cấp I
5.1.2.1. Phát triển ngành nông lâm thủy sản
Xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa, chuyển đổi và sử dụng hiệu
quả lao động nông thôn, tăng giá trị và hiệu quả sử dụng trên 1 ha đất nông
nghiệp; Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng
hiệu quả và bền vững, phù hợp với mỗi vùng; - Thực hiện công nghiệp hoá, hiện
đại hoá nền nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Tăng cường ứng dụng khoa học,
kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất và chế biến nông sản.
5.1.2.2. Phát triển công nghiệp xây dựng
Đẩy mạnh phát triển công nghiệp - xây dựng để tạo động lực thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế toàn tỉnh; Tập trung phát triển các ngành CN có hàm lượng công
nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn, sử dụng nhiều lao động và bảo vệ môi trường;
Đầu tư chiều sâu, sử dụng công nghệ mới, hiện đại, cải tiến máy móc thiết bị,
tạo sản phẩm hàng hóa có sức cạnh tranh cao; Đào tạo nguồn lao động đảm bảo
chất lượng.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
21
5.1.2.3. Phát triển thương mại dịch vụ
Phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch của tỉnh bám sát định hướng phát
triển hành lang kinh tế Đông - Tây, tạo đòn bẩy thúc đẩy phát triển nhanh nền
kinh tế - xã hội và phục vụ tốt hơn đời sống dân cư.
5.1.3. Hàm ý về thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế bằng phát triển
các ngành trong nội bộ các ngành cấp I
5.1.3.1. Phát triển các ngành trong nội bộ ngành nông, lâm, thủy sản
5.1.3.2 Phát triển các ngành trong nội bộ công nghiệp xây dựng
Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản và đồ uống.
Phát triển các ngành công nghiệp chế biến có lợi thế nguồn nguyên liệu tại
địa phương, có thị trường tiêu thụ và xuất khẩu. Phát triển công nghiệp chế biến
nông, lâm, thủy sản gắn với qui hoạch vùng nguyên liệu, tạo nền tảng cho quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
Sản xuất vật liệu xây dựng
Công nghiệp hóa chất
Công nghiệp cơ khí và sản xuất các sản phẩm từ kim loại
Công nghiệp điện
Đầu tư phát triển các nguồn điện từ năng lượng gió, năng lượng mặt trời ở
vùng biển Triệu Lăng - Triệu Phong, vùng núi Hướng Linh - Hướng Hóa, vùng
Tây Triệu Phong, Tây Gio Linh. Nghiên cứu xây dựng Trung tâm nhiệt điện Bắc
miền Trung tại Quảng Trị.
5.1.3.3 Phát triển các ngành trong nội bộ thương mại dịch vụ
Thương mại:
Phát triển thương mại theo cơ chế thị trường, đa dạng hóa các loại hình
hoạt động kinh doanh trên cơ sở bình đẳng, hiệu quả và cạnh tranh lành mạnh;
tạo thị trường tiêu thụ ổn định cho hàng hóa nông sản, đặc sản của địa phương,
mở rộng thị trường trong nước và xuất khẩu.
Du lịch: Đẩy nhanh phát triển du lịch trên cơ sở khai thác hiệu quả các lợi
thế của tỉnh. Thực hiện liên kết vùng, tăng cường hợp tác với các tỉnh Miền
Trung, các nước trên hành lang kinh tế Đông - Tây.
5.1.3. Hàm ý về phát huy các yếu tố nguồn lực cho CDCC ngành kinh tế
5.1.4.1. Phát triển nguồn nhân lực thúc đẩy CDCC kinh tế ngành
Thứ nhất, Tập trung cơ cấu lại lao động trong nền kinh tế quốc dân.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
22
Thứ hai, Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
5.1.4.2. Phát triển khoa học công nghệ, tận dụng thành tựu cách mạng công
nghiệp 4.0 và kinh tế số
Phát triển khoa học công nghệ phải gắn kết và phục vụ thiết thực, hiệu
quả cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và đáp ứng được yêu cầu hội nhập
khu vực và quốc tế.
5.2. Kết luận
5.2.1. Về lý luận (với mục tiêu thứ nhất)
Thứ nhất, Tăng trưởng kinh tế là trạng thái tốt hơn của nền kinh tế được
biểu hiện ở kết quả kinh tế tốt hơn theo thời gian và bằng sự gia tăng không
ngừng mức sản lượng GDP…
Thứ hai, Chuyển dịch cơ cấu là sự thay đổi của cơ cấu kinh tế theo thời
gian từ trạng thái và trình độ này tới một trạng thái và trình độ khác phù hợp với
sự phát triển kinh tế xã hội và các điều kiện vốn có nhưng không lặp lại trạng
thái cũ
Thứ ba, Các lý thuyết liên quan tới chủ đề này khá nhiều, tuy có bối cảnh
ra đời và cách tiếp cận khác nhau nhưng chúng đã làm rõ cơ chế và các kênh mà
CDCC ngành kinh tế ảnh hưởng tới tăng trưởng kinh tế. Đây là cơ sở cho
phương pháp luận cho nghiên cứu
Thứ tư, Các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước đều kế thừa các
lý thuyết kinh tế trên đây và vận dụng vào hoàn cảnh nghiên cứu của các nền
kinh tế của từng vùng trong một quốc gia, hay một quốc gia hay liên quốc gia.
5.2.2. Về tăng trưởng kinh tế (với mục tiêu thứ hai)
Thứ nhất, Quy mô nền kinh tế mở rộng không ngừng, tốc độ tăng trường
cao hơn trung bình của cả nước, tuy nhiên tăng trưởng không ổn định và xu
hướng giảm dần, vị thế kinh tế Quảng Trị ở DHMT không được cải thiện.
Thứ hai, Động lực tăng trưởng kinh tế nhờ các ngành kinh tế chủ chốt
phát triển nhanh tạo ra động lực mới cho tăng trưởng; vẫn dựa vào khai thác
nhân tố chiều rộng và lợi thế tĩnh.
Thứ ba, Tăng trưởng kinh tế nhờ huy động được quy mô các nguồn lực to
lớn, hiệu quả sử dụng được cải thiện không ngừng, tuy nhiên phân bổ chưa hiệu
quả.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
23
5.2.3. Về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế (với mục tiêu thứ ba))
Thứ nhất, cơ cấu ngành kinh tế cấp I và cấp II theo tổng sản lượng GRDP
đã thay đổi theo hướng tích cực và có chất lượng khá tốt nhưng dư địa chuyển
dịch về số lượng đã giới hạn; Cơ cấu ngành nông lâm thủy sản đã có sự thay đổi
khá tích cực dựa vào những ngành có tiềm năng và dư địa phát triển lớn nhưng
chất lượng còn chưa cao.
Thứ hai, Trong cơ cấu ngành kinh tế cấp I theo mức tăng trưởng GRDP
vẫn thể hiện vị thế vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế, đóng góp của
nông lâm thủy sản khá khiêm tốn. Trong ngành nông lâm thủy sản, ngành thủy
sản đóng góp ngày càng lớn vào tăng trưởng giá trị gia tăng, ngành nông nghiệp
đóng góp giảm dần.
5.2.4. Về ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tới tăng trưởng
kinh tế (với mục tiêu thứ tư)
Thứ nhất, CDCC ngành kinh tế có tác động tích cực hay thúc đẩy tăng
trưởng sản lượng -GRDP của tỉnh. Cùng với đó các yếu tố khác như quy mô nền
kinh tế, vốn con người và trang bị tài sản máy móc cho lao động cũng tác động
tích cực.
Thứ hai, CDCC ngành kinh tế có tác động thúc đẩy nâng cao NSLĐ của
tỉnh, nhưng tác động còn hạn chế hay hiệu quả chưa cao vì chỉ dựa vào chuyển
dịch lao động từ ngành có năng suất thấp sang ngành có năng suất cao.
Thứ ba, Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế thúc đẩy cải thiện và nâng cao
trình độ công nghệ của nền kinh tế với những bằng chứng rõ ràng ở kết quả ước
lượng mô hình định lượng; hành vi doanh nghiệp và ý kiến tham vấn chuyên gia.
5.2.5. Về đề xuất được một số hàm ý chính sách nhằm thúc đẩy CDCC
ngành kinh tế tỉnh Quảng Trị (với mục tiêu thứ năm)
Thứ nhất, Đẩy mạnh phát triển công nghiệp với mức tăng trưởng cao, tạo
động lực phát triển cho toàn nền kinh tế. Tạo bước phát triển vượt bậc về hệ
thống doanh nghiệp, kinh tế hợp tác xã; phát triển thương mại, du lịch, dịch vụ,
tăng khả năng đóng góp cho nền kinh tế, tạo thêm nhiều việc làm và tăng thu
nhập dân cư.
Thứ hai, Phát triển toàn diện nông - lâm - ngư nghiệp theo hướng hiện đại,
bền vững, sản xuất hàng hóa có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
24
cạnh tranh cao; từng bước công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông
thôn. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao,
có giá trị gia tăng lớn, sử dụng nhiều lao động và bảo vệ môi trường.
Thứ ba, Phát triển các ngành trong nội bộ các ngành cấp I theo hướng tận
dụng lợi thế tỉnh của tỉnh, đồng thời từng bước chuyển sang khai thác lợi thế
động, tập trung nâng cao năng suất hiệu quả và phát triển các ngành hướng đến
thị trường trong và ngoài nước.
Thứ tư, Hàm ý về phát huy các yếu tố nguồn lực cho CDCC ngành kinh
tế.
5.3. Những hạn chế của nghiên cứu
Thứ nhất, các nghiên cứu thường có phạm vi nghiên cứu ở cấp vùng lãnh
thổ của quốc gia, nền kinh tế của một nước hay liên quốc gia. Dù rằng đã có
những nghiên cứu ở phạm vi cấp tỉnh ở Việt Nam nhưng chưa nhiều. Khi NCS
chỉ thực hiện nghiên cứu chỉ cho một tỉnh nên việc kế thừa các nghiên cứu trước
và giải quyết vấn đề chưa thể như kỳ vọng.
Thứ hai, dữ liệu nghiên cứu: không gian và thời gian dữ liệu mặc dù đáp
ứng điều kiện thực hiện theo kinh tế lượng. Tuy nhiên, độ dài thời gian chỉ
khoảng 20 năm và không gian nghiên cứu chỉ gồm 03 ngành cấp I trong tỉnh nên
vẫn còn hạn chế. Số liệu sơ cấp được NCS thực hiện chỉ với một đối tượng quản
lý nhà nước và các doanh nghiệp trong tỉnh nhưng mẫu chưa thật lớn và còn
nhiều yếu tố chưa đề cập tới.
Thứ ba, Do việc hạn chế về số liệu nên Luận án phải thông qua thay đổi
cơ cấu nội bộ ngành tác động tới sản lượng, năng suất và công nghệ ngành cấp I
( đại diện cho nền kinh tế). Đây là một hạn chế của luận án.
Thứ tư, CDCC ngành kinh tế và tăng trưởng là hai vấn đề có mối quan hệ
với nhau nhưng trong nghiên cứu này NCS chỉ tập trung xem xét một chiều. Đó
là ảnh hưởng từ CDCC ngành kinh tế tới tăng trưởng kinh tế.
Thứ năm, về nội dung chỉ mới đề cấp tới 03 kênh tác động. Còn nhiều
kênh chưa đề cập chẳng hạn như giảm nghèo, việc làm
Hướng nghiên cứu
Việc khắc phục các hạn chế nêu trên cũng chính là hướng nghiên cứu tiếp
theo nếu NCS tiếp tục thực hiện.

More Related Content

Similar to Chuyển Dịch Cơ Cấu Ngành Kinh Tế Và Tăng Trưởng Kinh Tế Tỉnh Quảng Trị.doc

Similar to Chuyển Dịch Cơ Cấu Ngành Kinh Tế Và Tăng Trưởng Kinh Tế Tỉnh Quảng Trị.doc (20)

Thực Trạng Chất Lượng Tăng Trưởng Kinh Tế Tỉnh Phú Yên.doc
Thực Trạng Chất Lượng Tăng Trưởng Kinh Tế Tỉnh Phú Yên.docThực Trạng Chất Lượng Tăng Trưởng Kinh Tế Tỉnh Phú Yên.doc
Thực Trạng Chất Lượng Tăng Trưởng Kinh Tế Tỉnh Phú Yên.doc
 
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Ngọc Hồi, Kon Tum
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Ngọc Hồi, Kon TumLuận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Ngọc Hồi, Kon Tum
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Ngọc Hồi, Kon Tum
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế thành phố Tam Kỳ, ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế thành phố Tam Kỳ, ...Giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế thành phố Tam Kỳ, ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế thành phố Tam Kỳ, ...
 
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.doc
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.docChuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.doc
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.doc
 
Luận Văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi.doc
Luận Văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi.docLuận Văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi.doc
Luận Văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi.doc
 
Luân Văn Phân Tích Chất Lƣợng Tăng Trƣởng Kinh Tế Quảng Nam.doc
Luân Văn Phân Tích Chất Lƣợng Tăng Trƣởng Kinh Tế Quảng Nam.docLuân Văn Phân Tích Chất Lƣợng Tăng Trƣởng Kinh Tế Quảng Nam.doc
Luân Văn Phân Tích Chất Lƣợng Tăng Trƣởng Kinh Tế Quảng Nam.doc
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Thống Kê Kinh Tế Phân tích tăng trưởng kinh tế tỉnh ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Thống Kê Kinh Tế Phân tích tăng trưởng kinh tế tỉnh ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Thống Kê Kinh Tế Phân tích tăng trưởng kinh tế tỉnh ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Thống Kê Kinh Tế Phân tích tăng trưởng kinh tế tỉnh ...
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển kinh tế huyện Tuy Phước, tỉnh Bìn...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển kinh tế huyện Tuy Phước, tỉnh Bìn...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển kinh tế huyện Tuy Phước, tỉnh Bìn...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển kinh tế huyện Tuy Phước, tỉnh Bìn...
 
Luận Văn Nghiên cứu mô hình tăng trưởng kinh tế Tỉnh Bình Định.doc
Luận Văn Nghiên cứu mô hình tăng trưởng kinh tế Tỉnh Bình Định.docLuận Văn Nghiên cứu mô hình tăng trưởng kinh tế Tỉnh Bình Định.doc
Luận Văn Nghiên cứu mô hình tăng trưởng kinh tế Tỉnh Bình Định.doc
 
Luận Văn Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.docLuận Văn Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.doc
 
Luan Văn Phát triển kinh tế huyện Đakrông Tỉnh Quảng Trị.doc
Luan Văn Phát triển kinh tế huyện Đakrông Tỉnh Quảng Trị.docLuan Văn Phát triển kinh tế huyện Đakrông Tỉnh Quảng Trị.doc
Luan Văn Phát triển kinh tế huyện Đakrông Tỉnh Quảng Trị.doc
 
Tác động của FDI đến phát triển kinh tế tỉnh Quảng Nam tiếng việt.doc
Tác động của FDI đến phát triển kinh tế tỉnh Quảng Nam tiếng việt.docTác động của FDI đến phát triển kinh tế tỉnh Quảng Nam tiếng việt.doc
Tác động của FDI đến phát triển kinh tế tỉnh Quảng Nam tiếng việt.doc
 
Một số giải pháp thu hút đầu tư vào khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Qua...
Một số giải pháp thu hút đầu tư vào khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Qua...Một số giải pháp thu hút đầu tư vào khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Qua...
Một số giải pháp thu hút đầu tư vào khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Qua...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế Tỉnh Quảng Trị....
Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế Tỉnh Quảng Trị....Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế Tỉnh Quảng Trị....
Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế Tỉnh Quảng Trị....
 
Luận Văn Thạc sĩ Phát triển kinh tế thị xã An Khê.doc
Luận Văn Thạc sĩ Phát triển kinh tế thị xã An Khê.docLuận Văn Thạc sĩ Phát triển kinh tế thị xã An Khê.doc
Luận Văn Thạc sĩ Phát triển kinh tế thị xã An Khê.doc
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chất lượng tăng trưởng kinh tế Tỉnh Trà Vinh...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chất lượng tăng trưởng kinh tế Tỉnh Trà Vinh...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chất lượng tăng trưởng kinh tế Tỉnh Trà Vinh...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chất lượng tăng trưởng kinh tế Tỉnh Trà Vinh...
 
Kinh Tế Phát Triển Tác động của xuất khẩu tới tăng trưởng kinh tế tỉnh Khánh ...
Kinh Tế Phát Triển Tác động của xuất khẩu tới tăng trưởng kinh tế tỉnh Khánh ...Kinh Tế Phát Triển Tác động của xuất khẩu tới tăng trưởng kinh tế tỉnh Khánh ...
Kinh Tế Phát Triển Tác động của xuất khẩu tới tăng trưởng kinh tế tỉnh Khánh ...
 
Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Tỉnh Quảng Ngãi.doc
Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Tỉnh Quảng Ngãi.docTác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Tỉnh Quảng Ngãi.doc
Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Tỉnh Quảng Ngãi.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tăng Trưởng Kinh Tế
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tăng Trưởng Kinh TếLuận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tăng Trưởng Kinh Tế
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tăng Trưởng Kinh Tế
 
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Thành phố Trà Vinh.doc
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Thành phố Trà Vinh.docChuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Thành phố Trà Vinh.doc
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Thành phố Trà Vinh.doc
 

More from dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149

More from dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149 (20)

Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
 
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..docLuận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
 
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
 
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.docHoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
 
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
 
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
 
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.docQuản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
 
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.docLuận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
 
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
 
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
 
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
 
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.docLUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
 
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.docTạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
 
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.docPhát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.docPhát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.docHoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
 
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.docLuận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
 

Recently uploaded

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 

Recently uploaded (20)

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 

Chuyển Dịch Cơ Cấu Ngành Kinh Tế Và Tăng Trưởng Kinh Tế Tỉnh Quảng Trị.doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN TRƯỜNG SƠN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành: Kinh tế Phát triển Mã số: 931 01 05 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Đà Nẵng, năm 2023
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng Người hướng dẫn khoa học: Người hướng dẫn 1: PGS.TS. Bùi Quang Bình Người hướng dẫn 2: TS. Ninh Thị Thu Thủy Phản biện 1: GS.TS. Giang Thanh Long Phản biện 2: PGS.TS. Trần Đình Thao Phản biện 3: PGS.TS. Lê Đức Niêm Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận án cấp Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng Vào ngày 20 tháng 5 năm 2023 Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia Việt Nam - Trung tâm thông tin - Học liệu và truyền thông, Đại học Đà Nẵng
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chuyển dịch cơ cấu (CDCC) ngành kinh tế và những ảnh hưởng của nó tới tăng trưởng kinh tế của quốc gia là một chủ đề rất được quan tâm bởi nhiều nhà nghiên cứu và các nhà hoạch định chính sách. Chính vì vậy, trong lý thuyết kinh tế, CDCC ngành kinh tế là một tiêu chí trong đánh giá sự phát triển của nền kinh tế. Nền tảng lý thuyết cơ bản của các nghiên cứu này chính là Lý thuyết kinh tế Cổ điển, Tân Cổ điển. Từ nền tảng này, đã có nhiều nghiên cứu thực nghiệm tiến hành phân tích trong trường hợp cụ thể của các nền kinh tế khác nhau và các kênh tác động khác nhau. Các nghiên cứu tác động của CDCC ngành kinh tế tới gia tăng sản lượng thông qua phân bổ nguồn lực trên phạm vi nền kinh tế liên quốc gia hay quốc gia khá nhiều. Ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới năng suất góp phần nâng cao chất lượng tăng trưởng cũng được nhiều nghiên cứu thực hiện. CDCC kinh tế ngành thúc đẩy phân bổ lại nguồn lực hiệu quả trong đó tập trung vào thay đổi công nghệ sản xuất. Như vậy, các nghiên cứu thực nghiệm lựa chọn chủ yếu nền kinh tế cấp quốc gia hay khu vực liên quốc gia, các nghiên cứu với nền kinh tế cấp tỉnh cũng có nhưng không nhiều và đặc biệt với trường hợp cụ thể tỉnh Quảng Trị. Một kết quả nghiên cứu về chủ đề này ở Quảng Trị sẽ là kiểm nghiệm và bổ sung làm phong phú thêm mảng nghiên cứu này trong lý luận kinh tế phát triển. Tỉnh Quảng Trị trong hơn 20 năm qua đã có quy mô nền kinh tế mở rộng không ngừng, tốc độ tăng trường cao hơn trung bình của cả nước, cơ cấu ngành kinh tế đã thay đổi theo hướng tích cực và có chất lượng khá tốt. Cơ cấu nội bộ các ngành kinh tế đã có sự dịch chuyển khá tích cực và theo xu thế khác nhau tùy thuộc mỗi ngành. Những thay đổi này đã tạo ra những thay đổi trong cấu trúc kinh tế và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Nhưng mức độ tác động của CDCC ngành kinh tế cụ thể tới tăng trưởng kinh tế trên góc độ gia tăng sản lượng qua kênh đầu tư, cải thiện trình độ công nghệ sản xuất và NSLĐ tỉnh Quảng Trị vẫn cần xác định cụ thể hơn. Đây là vấn đề thực tiễn mà các nghiên cứu về chủ đề này cần phải trả lời. CDCC ngành kinh tế vẫn là điều kiện quan trọng trong thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của Quảng Trị để hướng tới mục tiêu đưa Quảng Trị trở thành
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 2 nền kinh tế có trình độ khá ở Việt Nam vào năm 2045. Để thực hiện được điều này rất cần nghiên cứu về chủ đề này để rút ra các định hướng CDCC ngành kinh tế nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Trị nhanh và bền vững. Đây chính là yêu cầu về chính sách đặt ra cho nghiên cứu. Các vấn đề về lý luận, thực tiễn và chính sách cần phải giải quyết đã đặt ra sự cần thiết của nghiên cứu chủ đề nghiên cứu: “CDCC ngành kinh tế và tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Trị”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Xây dựng khung lý thuyết và sử dụng để nghiên cứu tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và ảnh hưởng của CDCC ngành tới tăng trưởng kinh tế của tỉnh Quảng Trị. Mục tiêu cụ thể - Thứ nhất, hình thành khung lý thuyết cho phân tích chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và tăng trưởng kinh tế; - Thứ hai, Phân tích và đánh giá tăng trưởng kinh tế qua: (i) quy mô và xu thế thay đổi tỷ lệ tăng trưởng GRDP; (ii) các động lực tăng trưởng kinh tế và (iii) huy động và phân bổ nguồn lực của tỉnh Quảng Trị; - Thứ ba, Phân tích và đánh giá chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế qua (i) xu thế và đặc điểm thay đổi của cơ cấu ngành kinh tế theo sản lượng; (ii) thay đổi cơ cấu của các ngành vào mức tăng trưởng kinh tế; (iii) thay đổi cơ cấu ngành kinh tế theo đầu vào. - Thứ tư, phân tích ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới TTKT tỉnh Quảng trị trên bao mặt sản lượng, nâng cao NSLĐ và cải thiện công nghệ sản xuất; - Thứ năm, Đề xuất được một số hàm ý chính sách nhằm thúc đẩy CDCC ngành kinh tế tỉnh Quảng Trị. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về CDCC ngành kinh tế đến TTKT tỉnh Quảng Trị. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung:
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 3 Tập trung phân tích đánh giá về CDCC ngành kinh tế, tăng trưởng kinh tế và ảnh hưởng của CDCC ngành đến TTKT. Ảnh hưởng một chiều từ CDCC ngành kinh tế đến: (i) gia tăng sản lượng GRDP; (ii) trình độ công nghệ; (iii) Năng suất + Không gian: Nền kinh tế tỉnh Quảng Trị. + Thời gian: Số liệu được sử dụng trong nghiên cứu từ năm 2000 đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Cách tiếp cận nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng nhiều cách tiếp cận khác nhau để giải quyết vấn đề. Đó là tiếp cận hệ thống, Kinh tế phát triển. Tất cả được trình bày kỹ ở chương 2 của luận án. 4.2. Số liệu nghiên cứu Nghiên cứu này chủ yếu sử dụng số liệu thứ thấp và sơ cấp. Số liệu sơ cấp chủ yếu bao gồm: Số liệu về kinh tế xã hội từ Niên giám thống kê tỉnh Quảng Trị, các tỉnh Duyên hải miền Trung, Việt Nam từ 2000 -2020. Các báo cáo kinh tế xã hội của UBND tỉnh, Sở ban ngành của tỉnh Quảng Trị. Các số liệu này sẽ được thu thập, sưu tầm và tổng hợp lại theo từng nhóm nội dung của nghiên cứu. Số liệu sơ cấp: Để có số liệu sơ cấp, nghiên cứu sử dụng phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia và khảo sát doanh nghiệp. 4.3. Phương pháp phân tích Với mục tiêu và đối tượng nghiên cứu sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp khác nhau. 5. Ý nghĩa khoa học của luận án 5.1. Những đóng góp về mặt lý luận Thứ nhất, đã xây dựng khung phân tích về CDCC ngành kinh tế, tăng trưởng kinh tế cách thức CDCC ngành kinh tế ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế. Thứ hai, nghiên cứu này kết hợp giữa nghiên cứu định tính và định lượng với nhiều cách tiếp cận khác nhau với chủ đề này ở tỉnh Quảng Trị. Thứ ba, Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra được những thành công và hạn chế cơ bản của tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Trị:
  • 6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 4 Thứ tư, Kết quả nghiên cứu đã có những đánh giá cụ thể tình hình CDCC ngành kinh tế gắn với đặc điểm của tỉnh Quảng Trị. Thứ năm, Kết quả của luận án đã khẳng định rằng CDCC ngành có ảnh hưởng tích cực tởi tăng trưởng kinh tế: 5.2. Những đóng góp về thực tiễn - các hàm ý, đề xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu Thứ nhất, Hàm ý về các trọng tâm ưu tiên thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tạo sự bứt phá trong phát triển: Thứ hai, Hàm ý về thúc đẩy CDCC kinh tế ngành tích cực và hiệu quả bằng phát triển nhanh các ngành kinh tế cấp I. Thứ ba, Hàm ý về thúc đẩy CDCC ngành kinh tế bằng phát triển các ngành trong nội bộ các ngành cấp I theo hướng tận dụng lợi thế tỉnh của tỉnh, đồng thời từng bước chuyển sang khai thác lợi thế động, tập trung nâng cao năng suất hiệu quả. 6. Kết cấu của đề tài CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ VÀ TĂNG TRƯỜNG KINH TẾ CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ XU THẾ, ĐẶC ĐIỂM CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CDCC NGÀNH TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ CHƯƠNG 5: HÀM Ý CHÍNH SÁCH VÀ KẾT LUẬN
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 1.1. Các vấn đề chung về tăng trưởng và CDCC ngành kinh tế 1.1.1. Khái niệm và đo lường tăng trưởng kinh tế Khái niệm về tăng trưởng kinh tế: Tăng trưởng kinh tế là một trạng thái của nền kinh tế khi đó kết quả sản lượng có sự gia tăng theo thời gian và được thể hiện bằng sự gia tăng quy mô sản lượng của nền kinh tế như GDP hay GNP. Sự gia tăng này cần được duy trì cao và ổn định trong dài hạn phù hợp với tiềm năng của nền kinh tế. Đo lường tăng trưởng kinh tế 1.1.2. Các vấn đề chung về CDCC ngành kinh tế a. Khái niệm về cơ cấu và CDCC ngành kinh tế Khái niệm về cơ cấu ngành kinh tế Cơ cấu ngành kinh tế là tổng thể những những mối quan hệ về số lượng và chất lượng giữa các ngành trong tổng thể kinh tế, thể hiện mối quan hệ hữu cơ và sự tác động qua lại cả về số và chất lượng giữa các ngành với nhau. Khái niệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế CDCC là sự thay đổi của cơ cấu kinh tế theo thời gian từ trạng thái và trình độ này tới một trạng thái và trình độ khác phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và các điều kiện vốn có nhưng không lặp lại trạng thái cũ. b. Xu thế CDCC ngành kinh tế 1.2. Cơ sở lý luận về CDCC ngành kinh tế và tăng trưởng kinh tế 1.2.1. Lý thuyết kinh tế liên quan tới CDCC ngành kinh tế và tăng trưởng kinh tế a. Các mô hình tăng trưởng kinh tế: Lý thuyết tăng trưởng kinh tế cổ điển Các lý thuyết trong mô hình tăng trưởng cổ điển này tuy không trực tiếp chỉ ra tác động của cơ cấu kinh tế tới tăng trưởng nhưng đã khẳng định phải bảo đảm tỷ lệ các yếu tố nguồn lực – cơ cấu nguồn lực hợp lý thì tăng trưởng mới được bảo đảm. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế Tân cổ điển Lý thuyết về tăng trưởng kinh tế của trường phải Tân cổ điển đã chỉ ra rằng: Tăng tích lũy cho phép thúc đẩy tăng đầu tư thúc đẩy CDCC kinh tế nhưng
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 6 không duy trì được tăng trưởng trong dài hạn; Tùy thuộc vào điều kiện kinh tế nhất định cần duy trì quy mô dân số hợp lý; Tiến bộ về khoa học công nghệ chính là chìa khóa của tăng trưởng kinh tế trong dài hạn do tác động tới thay đổi tích cực cơ cấu kinh tế. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế nội sinh Mô hình này đã chỉ ra cách thức phân bổ nguồn lực của nền kinh tế chuyển nhanh và mạnh mẽ trên cơ sở công nghệ cao nhờ phát huy tính hiệu quả sử dụng nguồn lực, nâng cao chất lượng nguồn lực nhất là lao động và mở rộng nghiên cứu và phát triển hay nói cách khác phát huy tính chất nội sinh của chúng. Cơ chế phân bổ này sẽ hướng nguồn lực tới những ngành và lĩnh vực mà ở đó năng suất và hiệu quả nguồn lực được tối ưu. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế dựa vào chiến lược xuất khẩu Mô hình này một mặt chỉ ra cách thức phân bổ nguồn lực của nền kinh tế trong điều kiện mở cửa nhưng đồng thời cũng chỉ ra rằng cơ cấu nền kinh tế cũng có sự thay đổi trong điều kiện này để đáp ứng nhu cầu thị trường mở cửa như yếu tố để nâng cao hiệu quả phân bổ nguồn lực. Đây chính là cơ chế CDCC ngành kinh tế thúc đẩy tăng trưởng GDP và nâng cao trình độ công nghệ. b. Các lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: Quy luật tiêu dùng của Engel và quy luật tăng năng suất lao động của Fisher Lý thuyết nhị nguyên Lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu (của Moise Syrquin) Lý thuyết phát triển cân đối (Balanced growth) Lý thuyết phát triển không cân đối (Unbalanced growth) c. Một số nhận xét rút ra từ các lý thuyết cho nghiên cứu: 1.2.2. Kết quả các nghiên cứu thực nghiệm về CDCC ngành kinh tế và tăng trưởng kinh tế 1.2.2.1. Các nghiên cứu thực nghiệm về quan hệ giữa CDCC ngành kinh tế và tăng trưởng kinh tế Các công trình nghiên cứu tuy tiếp cận từ nhiều góc độ nhưng đã chỉ ra mối quan hệ giữa CDCC ngành kinh tế và tăng trưởng kinh tế. Theo đó, CDCC ngành kinh tế đi liền với phân bổ nguồn lực giữa các ngành kinh tế theo hướng nâng cao năng suất và hiệu quả sử dụng nguồn lực qua đó tạo ra sản lượng cao
  • 9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 7 hơn. Tăng trưởng kinh tế cơ sở tăng thu nhập, thay đổi cơ cấu tiêu dùng kéo theo thay đổi cơ cấu sản xuất của các ngành kinh tế. 1.2.2.2. Ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới gia tăng sản lượng GRDP Các nghiên cứu được tiến hành ở nhiều nền kinh tế có quy mô khác nhau và bối cảnh khác nhau, và xem xét ảnh hưởng của CDCC kinh tế nói chung và ngành kinh tế nói riên tới tăng trưởng sản lượng theo nhiều cách tiếp cận khác nhau. Nhưng kết quả đều cho ủng hộ giả thuyết CDCC kinh tế như động lực thúc đẩy tăng trưởng thông qua phân bổ nguồn lực hiệu quả, tăng năng suất của nền kinh tế... 1.2.2.3. Ảnh hướng của CDCC ngành kinh tế tới cải thiện và nâng cao năng suất Nghiên cứu của thế giới được thực hiện ở các nền kinh tế khác nhau với bối cảnh khác nhau và bằng các phương pháp khác nhau đã khẳng định CDCC ngành kinh tế thay đổi cách thức phân bổ nguồn lực nhất là lao động được sử dụng hiệu quả hơn giữa các ngành kéo theo cải thiện và nâng cao năng suất của nền kinh tế. 1.2.2.4. Khoảng trồng nghiên cứu . KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .
  • 10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 8 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Phương pháp nghiên cứu 2.1.1. Cách tiếp cận, khung phân tích và quy trình nghiên cứu Cách tiếp cận Tiếp cận hệ thống Tiếp cận Kinh tế phát triển Tiếp cận hành vi Khung phân tích Từ những phần nêu trên, để chứng minh giả thuyết, nghiên cứu đưa ra khung phân tích như sau: (Nguồn: tác giả) Quy trình nghiên cứu Nghiên cứu sẽ được tiến hành bởi các bước sau: Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu Bước 2: Xác định mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Bước 3: Tổng hợp lý thuyết Bước 4: Thu thập và xử lý số liệu Bước 5: Đánh giá ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới Tăng trưởng kinh tế Bước 6: Rút ra các hàm ý chính sách
  • 11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 9 2.2. Phương pháp phân tích sử dụng trong nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp phân tích định tính (1)Phương pháp diễn dịch trong suy luận: Tức là nghiên cứu tiến hành xem xét từ những khái quát đến cụ thể, những thành công và hạn chế cùng với các nguyên nhân của quá trình này trong từng điều kiện cụ thể của tỉnh, có so sánh với các địa phương khác trong cả nước. (2) Phương pháp quy nạp trong suy luận: Nghiên cứu tiếp cận giải quyết vấn đề từ cụ thể đến khái quát. (3) Phương pháp so sánh được sử dụng để đánh giá sự khác biệt và khoảng cách trình độ cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh Quảng Trị với các tỉnh trong vùng Bắc trung bộ như Thừa Thiên Huế, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Nghệ An. (4) Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia (5). Phương pháp phân tích thống kê mô tả: Phương pháp đồ thị và bảng thống kê để tổng hợp: Phương pháp số bình quân, số tương đối, phân tích tương quan, phương pháp dãy số thời gian … Phương pháp phân tích cấu trúc sản lượng; Phương pháp phân tích ảnh hưởng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tới tăng trưởng năng suất lao động - SSA . 2.2.2. Phương pháp phân tích định lượng Phần này trình bày các phương phân tích sau Phương pháp phân tích tác động của chuyển dịch cơ cấu tới tăng trưởng sản lượng Trên cơ sở các nghiên cứu trên, để phân tích tác động của chuyển CDCC ngành kinh tế tới tăng trưởng của một địa phương, tác giả đề xuất mô hình sau: lnyit = β0 + β1lnyit-1 + β2cdccit + β3Xit + εit (10) Trong đó: i ở đây bao gồm các ngành cấp I như NLTS, ngành công nghiệp và ngành thương mại - dịch vụ; lnyit là biến đại diện cho tăng trưởng kinh tế và yit là giá trị gia tăng của ngành i năm t; cdcct biến đại diện cho CDCC kinh tế ngành I của năm t. Xit đại diện cho nguồn lực sử dụng ngành i năm t; Trên cơ sở tham vấn các chuyên gia về mối quan hệ này, tác giả được gợi ý có các biến yit-1 kết quả sản xuất hay giá trị gia tăng của ngành I năm t -1; các yếu tố nguồn lực như vốn con người hay trang bị tài sản cố định trên lao động… Phương pháp phân tích tác động của chuyển dịch cơ cấu tới công nghệ sản xuất
  • 12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 10 Từ các nghiên cứu lý thuyết trên đây có thể thấy ảnh hưởng của vốn tới công nghệ sản xuất - TFP thường có thể thông qua mở hàm sản suất Tân cổ điển. Từ đây, có thể hình thành mô hình (I) sau: TFP = f (CDCC, VA, L, H, buget, dtcn…) (12) Với: TFP đại diện cho nhân tố năng suất tổng hợp của tỉnh; VA giá trị gia tăng; H là vốn con người của nền kinh tế; L lao động làm việc trong nền kinh tế; buget chi tiêu ngân sách, dtcn là chi tiêu cho khoa học công nghệ. 2.3. Phương pháp thu thập số liệu 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp Các số liệu được tổng hợp từ Niên giám thống kê của Tỉnh Quảng Trị các năm như 2005, 2010, 2015 và 2019. Nghiên cứu còn sử dụng số liệu khảo sát doanh nghiệp Việt Nam và khỏa sát công nghệ doanh nghiệp Việt Nam của Tổng Cục thống kê hàng năm. Khoảng thời gian của số liệu sẽ từ năm 2000 tới năm 2019. 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia Khảo sát doanh nghiệp KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
  • 13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 11 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ XU THẾ, ĐẶC ĐIỂM CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ 3.1. Giới thiệu về tỉnh Quảng Trị 3.1.1. Điều kiện tự nhiên Đặc điểm tự nhiên của Quảng Trị vừa được coi là tiềm năng vừa là thách thức cho phát triển kinh tế của địa phương. Vị trí địa lý thuận lợi, thiên nhiên ưu đãi với khí hậu nhiệt đới, phong phú về tài nguyên là cơ sở để hình thành và phát triển các ngành kinh tế. 3.1.2. Điều kiện xã hội của tỉnh Quảng Trị Quảng Trị là tỉnh có quy mô dân số khá khiêm tốn trong vùng Duyên hải miền Trung. Năm 2020 là 638.6 ngàn người. Lực lượng lao động năm 2020 là hơn 350 ngàn, tăng 55.3 ngàn người, bình quân gần 1% năm. GRDP trên đầu người năm 2000 là 2.9 triệu đồng, năm 2020 là 53.19 triệu đồng theo giá hiện hành. Tỷ lệ hộ nghèo đến năm 2020 chỉ còn khoàng 8,03%. 3.1.3. Những đặc điểm của tỉnh Quảng Trị đáng quan tâm Quảng Trị có diện tích nhỏ nhất so với các tỉnh ở vùng Bắc trung Bộ. Tiềm năng tài nguyên khá lớn nhất là tài nguyên du lịch và nằm giữa vùng phát triển du lịch mạnh nhất của bắc trung bộ nhưng vẫn mức độ khai thác huy động vào nền kinh tế chưa nhiều vì nhiều lý do khác nhau. Quảng Trị có dân số ít nhất so với các tỉnh ở vùng Bắc trung Bộ. 3.2. Phân tích và đánh giá tăng trưởng kinh tế của tỉnh Quảng Trị 3.2.1. Quy mô và tỷ lệ tăng trưởng GRDP Quy mô nền kinh tế mở rộng không ngừng, tốc độ tăng trường cao hơn trung bình của cả nước, tuy nhiên, tăng trưởng không ổn định và xu hướng giảm dần, vị thế kinh tế Quảng Trị ở Duyên hải miền trung không được cải thiện. 3.2.2. Các động lực tăng trưởng của nền kinh tế Các ngành kinh tế chủ chốt phát triển nhanh thúc đẩy tạo ra động lực mới cho tăng trưởng và CDCC kinh tế.
  • 14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 12 3.2.3. Huy động và phân bổ các nguồn lực Vốn đầu tư: Lượng VĐT được huy động vào nền kinh tế ngày càng tăng góp phần tạo ra cơ sở vật chất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế; phân bổ chủ yếu cho các ngành phi nông nghiệp và hiệu quả chưa cao. Lao động: Đã huy động được số lượng lao động nhiều hơn, chất lượng tốt hơn nên năng suất cao hơn, nhưng phân bổ lao động vẫn chỉ tập trung khai thác lợi thế tĩnh, Công nghệ sản xuất: được cải thiện ngày càng rõ nét nhờ đầu tư nhiều hơn vào tài sản cố định, nhưng vẫn kém hơn mặt bằng chung và dư địa khai thác còn khá lớn. 3.3. Phân tích, đánh giá xu thế và đặc điểm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh Quảng Trị 3.3.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo tổng sản lượng GRDP 3.3.1.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế cấp I theo tổng sản lượng GRDP Trong 20 năm qua, cơ cấu ngành kinh tế cấp I theo tổng sản lượng GRDP đã thay đổi theo hướng tích cực và có chất lượng khá tốt. Trong 10 năm đầu rõ nét và có chất lượng cao hơn 10 năm sau. 3.3.1.2. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế cấp II a. Xu thế CDCC nội bộ ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: Cơ cấu ngành cấp I nông lâm thủy sản đang thay đổi theo hướng phát huy tiềm năng lợi thế về thủy sản của tỉnh, hạn chế khai thác lâm nghiệp, tuy nhiên chất lượng thấp và dư địa thay đổi theo chiều rộng còn ít. b. Xu thế CDCC nội bộ ngành công nghiệp – xây dựng: Xu thế chuyển dịch cơ cấu của công nghiệp đang dựa vào sự phát triển của các ngành có khả năng khai thác tiềm năng lớn như điện khí, ngành chế biến và chế tạo có sự phát triển nhưng sẽ phải có chính sách hỗ trợ tốt hơn. c. Xu thế CDCC nội bộ ngành thương mại dịch vụ: sự chuyển dịch trong những năm qua chậm và chất lượng thấp, các yếu tố thúc đẩy thay đổi rất yếu.
  • 15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 13 3.3.2. Cơ cấu ngành kinh tế theo mức tăng trưởng GRDP 3.3.2.1. Cơ cấu ngành kinh tế cấp I theo mức đóng góp vào tăng trưởng GRDP Cơ cấu ngành kinh tế cấp I theo mức đóng góp vào tăng trưởng GRDP vẫn thể hiện vị thế vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế, đóng góp của nông lâm thủy sản khá khiêm tốn. 3.3.2.2. Cơ cấu ngành kinh tế cấp II theo mức tăng trưởng GRDP Trong ngành cấp I nông lâm thủy sản, ngành thủy sản đóng góp ngày càng lớn vào tăng trưởng, ngành nông nghiệp tuy đóng góp lớn nhưng giảm dần vì dư địa tăng trưởng đã cạn. 3.3.3. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh theo đầu vào 3.3.3.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo lao động CDCC lao động khá nhanh và tích cực hơn so với CDCC ngành kinh tế của sản lượng GRDP thúc đẩy tăng năng suất lao động nhưng chất lượng CDCC lao động của giai đoạn sau đã chậm lại. 3.3.3.2. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo vốn Cơ cấu VĐT của tỉnh đã có sự thay đổi theo định hướng tập trung thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa; tuy nhiên đang tồn tại tình trạng phân bổ bất hợp lý hạn chế hạn chế sự phát triển của công nghiệp và NLTS. 3.3.3.3. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo doanh nghiệp Cơ cấu doanh nghiệp có sự thay đổi tập trung phát triển TM-DV và khá tương đồng với phân bổ VĐT, ngành NLTS chưa thực sự thu hút doanh nghiệp đầu tư vào. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
  • 16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 14 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CDCC NGÀNH TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ 4.1. Ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới gia tăng sản lượng GRDP 4.1.1. Thống kê mô tả đóng góp của CDCC ngành kinh tế vào mức gia tăng sản lượng GRDP tỉnh Quảng Trị Tình hình này cho thấy CDCC ngành kinh tế ảnh hưởng rất rõ tới tăng trưởng kinh tế của tỉnh Quảng Trị. Tăng trưởng kinh tế dựa vào nhiều hơn từ ngành công nghiệp - xây dựng. Ngành nông - lâm - thủy sản đóng góp ít hơn. Tuy nhiên, những thay đổi này cũng cho thấy xu thế CDCC ngành kinh tế đã thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhưng vẫm hàm ý sự thiếu ổn định và bền vững khi những đóng góp của ngành thương mại dịch vụ không thay đổi nhiều. Những đó cũng cho thấy tiềm năng của nền kinh tế dựa vào ngành này còn nhiều. 4.1.2. Mô hình và phương pháp ước lượng Trên cơ sở các nghiên cứu trên và phương trình (10), để phân tích tác động của chuyển CDCC ngành kinh tế tới tăng trưởng của một địa phương, tác giả đề xuất mô hình (13) sau: lnyit = β0 + β1lnyit-1 + β2cdccit + β3hit + β4lnvcit +εit (13) Nhưng biến tăng trưởng kinh tế năm trước – lnyit-1và cdccit là biến nội sinh. Theo Mankiw (2013), Sản lượng của nền kinh tế phụ thuộc vào lượng vốn sản xuất, lao động và tỷ lệ đầu tư nâng cao trình độ công nghệ cho từng ngành kinh tế, do vậy, có thể thiết lập phương trình (14). Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành phụ thuộc vào các yếu tố như tỷ lệ tiết kiệm của nền kinh tế cho từng ngành, lao động và chi ngân sách cho từng ngành kinh tế… (Bùi Tất Thắng (2006), Nguyễn Hồng Quang (2018)), nên có thể thiết lập phương trình (15). lnyit-1 = β0 + β1 lnkit-1 + β2 ln1it-1 + β3DTCNit-1+ εit (14) cdccit = β0 + β1sit+ β2lnlit + β3bugetit + εit (15) Trong hệ 3 phương trình đồng thời gồm 13, 14 và 15. Ở đây biến nội sinh lnyit-1và cdccitđược giải quyết thông qua các biến ngoại sinh ở trong phương trình 13 và 14. Trong trường hợp này theo Zellner, A & Theil.H (1962) có thể áp dụng phương pháp ước lượng 3SLS.
  • 17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 15 4.1.3. Định nghĩa các biến trong mô hình và số liệu 4.1.4. Kết quả ước lượng Quy mô nền kinh tế năm trước có ảnh hưởng tích cực tới tăng trưởng kinh tế năm sau với hệ số hồi quy là + 0.93. Vốn có người có hệ số hồi quy là +0.009 hay tác động dương. Điều này hàm ý rằng khi lao động làm việc trong các ngành kinh tế có tỷ lệ qua đào tốt hơn sẽ kích thích tăng trưởng. Trang bị tài sản cố định trên lao động của các ngành cấp I có ảnh hưởng dương tới tăng trưởng kinh tế, đây cũng là yếu tố cải thiện trình độ công nghệ sản xuất. Bảng 4.5. Kết quả ước lượng Mô hình (13) với Mô hình (14) Mô hình (15) 3SLS Biến phụ thuộc lnyit lnyit-1 cdccit lnyit-1 0.930*** (0.033) cdccit 2.280*** (0.617) hit 0.009** (0.003) lnvcit 0.078*** (0.018) lnkit-1 3.954*** (0.716) lnlit-1 5.731*** (1.341) DTCNit-1 -17.087*** (3.279) sit 0.0008** (0.0003) lnlit 0.0397** (0.0150) Bugetit 0.0141** (0.0051) Hệ số góc 0.175 32.183*** -0.0445 (0.166) (6.113) (0.0453)
  • 18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 16 Observations 60 60 60 R-squared 0.82 0.93 0.94 Ghi chú: trong () là độ lệch chuẩn, ***,**,* là mức ý nghĩa 1%, 5% và 10% 4.2. Ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới cải thiện năng suất của nền kinh tế 4.2.1. Ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới cải thiện NSLĐ Kết quả phân tích đóng góp của chuyển dịch cơ cấu vào tăng trưởng NSLĐ chung thành hai cấu phần gồm: cấu phần “tĩnh” và cấu phần “động”. Tác dụng chuyển dịch tĩnh: là sự đóng góp nhờ tác động của chuyển dịch cơ cấu do di chuyển lao động từ ngành có mức năng suất thấp sang ngành có mức năng suất cao hơn. Tác động chuyển dịch động: là sự đóng góp nhờ tác động của chuyển dịch cơ cấu do di chuyển lao động từ ngành có tốc độ tăng NSLĐ thấp hơn sang các ngành có tốc độ tăng năng suất cao hơn. Bảng 4.9. Đóng góp của chuyển dịch cơ cấu vào tăng trưởng NSLĐ theo cấu phần “tĩnh và động” Trong đó, đóng góp của Trong đó, đóng góp của Tốc độ Tăng Chuyển dịch cơ Tốc độ Tăng Chuyển dịch cơ cấu (điểm phần trưởng tăng trưởng trăm) tăng NSLĐ cấu (%) Năm NSLĐ NSLĐ NSLĐ nội bộ chung nội bộ Cấu Cấu chung Cấu Cấu các (%) các ngành phần phần (%) phần phần ngành (%) “tĩnh” “động” “tĩnh” “động” (%) 2000- 2005 3.168 3.393 -0.297 0.072 100 107.10 -9.36 2.26 2006- 2010 2.074 1.895 0.138 0.041 100 91.93 5.90 2.17 2011- 2015 4.785 4.356 0.358 0.071 100 90.94 7.64 1.42 2016- 2020 7.273 6.427 0.763 0.083 100 88.16 10.71 1.12 2000- 2020 4.325 4.018 0.241 0.067 100.0 94.53 3.72 1.74
  • 19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 17 Tác động từ CDCC ngành kinh tế tới năng suất lao động chủ yếu từ cấu phần “tĩnh”, tức là tác động của chuyển dịch cơ cấu ở đây do di chuyển lao động từ ngành hay khu vực có mức năng suất thấp sang ngành hay khu vực có mức năng suất cao hơn (chủ yếu khai thác lợi thế tĩnh của nền kinh tế). Và tác động từ cấu phần “động” hay do di chuyển lao động từ ngành có tốc độ tăng NSLĐ thấp hơn sang các ngành có tốc độ tăng năng suất cao hơn rất thấp (khai thác lợi thế động của nền kinh tế). 4.2.2. Ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới cải thiện năng suất tổng hợp TFP a. Số liệu và định nghĩa các biến b. Mô hình và phương pháp ước lượng Ở phần này sẽ sử dụng mô hình (12) đã trình bày trên chương 2 và được triển khai cụ thể dưới đây: gtfpit = β0 + β1cdccit + β2lnyi + β3lnlit + β4hit + β5bugetTit +β6dtcnit + εi (16) Với phương pháp này, sẽ bỏ qua yếu tố thời gian mà chỉ là các quan sát dữ liệu thuần túy hay sử dụng số liệu chéo. Ước lượng thô là ước lượng OLS trên tập dữ liệu thu được của các đối tượng theo không gian, do vậy, khi đó xem tất cả các hệ số đều không thay đổi giữa các đối tượng khác nhau và không thay đổi theo thời gian. Đây cũng là hạn chế của phương pháp này. Tác giả tiếp tục sử dụng phương pháp ước lượng hồi quy dữ liệu bảng với tác động ngẫu nhiên (REM) và tác động cố định (FEM) với các kiểm định cần thiết sau đó dùng kiểm định Hausman để lựa chọn (REM). Nhưng biến chi tiêu ngân sách là biến nội sinh và phụ thuộc vào quy mô nền kinh tế - GRDP theo Mankiw (2013). Nên để xử lý sẽ thêm phương trình (17) bugetT = f(yi) và áp dụng phương pháp hồi quy hai giai đoạn cho số liệu Bảng – 2SLS. c. Kết quả phân tích và bình luận Hệ số hồi quy của biện cdcc có dấu dương, điều này có nghĩa chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế có tác động thúc đẩy nâng cao trình độ công nghệ sản xuất Nhân tố vốn con người ở các ngành – hit có dấu dương và hàm ý rằng khi tỷ lệ lao động qua đào tạo trong các ngành kinh tế tăng lên sẽ giúp cải thiện trình độ công nghệ sản xuất.
  • 20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 18 Giá trị của biến tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động cải tiến công nghệ trong ngành – dtcn có giá trị dương. Chi tiêu ngân sách của tỉnh theo ngành – buget có giá trị dương ở cả ba mô hình. Điều này cho thấy chi tiêu ngân sách của tỉnh tăng lên sẽ góp phần cải thiện trình độ công nghệ. Yếu tố lao động cũng có giá trị dương ở cả ba mô hình. Điều này hàm ý rằng khi lao động tăng góp phần cải thiện trình độ công nghệ. Yếu tố quy mô nền kinh tế có tác động âm tới tăng trưởng năng suất tổng hợp của tỉnh. Bảng 4.18. Kết quả ước lượng OLS REM 2SLS REM- IV regression Biến phụ thuộc: gtfp cdccit 4.885*** 4.885*** 5.061*** (0.645) (1.056) (0.636) lnyit -0.121*** -0.121*** -0.134*** (0.033) (0.029) (0.032) lnlit 0.944*** 0.9441*** 1.020*** (0.12) (0.099) (0.135) hit 0.039*** 0.0394*** 0.046*** (0.007) (0.0152) (0.010) bugetit 0.005*** 0.0046*** 0.005*** (0.001) -0.0014) (0.001) dtcnit 0.330*** 0.330*** 0.394*** (0.092) (0.148) (0.111) Hệ số góc -5.351*** -5.351*** -5.868*** (0.659) (1.012) (0.828) R - sq 0,983 0.9801 0.9798 vif 2.5 3.3 Durbin-Watson 1.02 1.14 N 60 60 Prob>F 0.000 0.000 0.000
  • 21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 19 Wooldridge test for autocorrelation in 0.112 panel data Hausman test 0.1912 Ghi chú: trong () là độ lệch chuẩn, ***,**,* là mức ý nghĩa 1%, 5% và 10% 4.3. Ảnh hưởng của CDCC ngành kinh tế tới công nghệ sản xuất 4.3.1. Tình hình công nghệ sản xuất trong nền kinh tế Công nghệ sản xuất được cải thiện ngày càng rõ nét nhờ đầu tư nhiều hơn vào tài sản cố định, nhưng vẫn kém hơn mặt bằng chung và dư địa khai thác còn khá lớn. 4.3.2. Dấu hiệu ảnh hưởng CDCC ngành kinh tế với nâng cao trình độ công nghệ bằng số liệu vĩ mô Phân tích hành vi này đã chỉ ra rằng trình độ, sử dụng công nghệ thông tin và mức quan tâm đầu đầu tư, đổi mới thiết bị, công nghệ của các doanh nghiệp con hạn chế và khác biệt đáng kể theo ngành. Những ngành có yêu cầu công nghệ cao thường được các doanh nghiệp chú trọng, quan tâm đầu tư cao hơn về mọi mặt. Xu thế này cho thấy thay đổi cấu trúc kinh tế và doanh nghiệp theo ngành sẽ kích thích thay đổi công nghệ. 4.3.3. CDCC ngành kinh tế với cải thiện công nghệ của doanh nghiệp 4.3.4. Kết quả ý kiến tham vấn chuyên gia về ảnh hưởng tích cực CDCC ngành kinh tế cấp I tới nâng cao trình độ công nghệ của nền kinh tế Về Trình độ công nghệ của các doanh nghiệp có được cải thiện trong những năm qua; Nhóm ngành nào được cải thiện tốt nhất và kém nhất. Về Chính sách hỗ trợ của tỉnh cho các doanh nghiệp khi thực hiện đầu tư nâng cấp, cải thiện công nghệ hay tiếp nhận chuyển giao công nghệ; Chính sách này phát huy hiệu quả tốt hơn cho các doanh nghiệp nhóm ngành nào? Mức đầu tư của nhà nước và doanh nghiệp cho nâng cao trình độ công nghệ các doanh nghiệp; Nhóm ngành nào nhiều hơn. Mức độ áp dụng công nghệ thông tin, công nghệ số của các doanh nghiệp trong từng ngành. KẾT LUẬN CHƯƠNG 4
  • 22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 20 CHƯƠNG 5: HÀM Ý CHÍNH SÁCH VÀ KẾT LUẬN 5.1. Các hàm ý chính sách 5.1.1. Hàm ý về các trọng tâm ưu tiên thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tạo sự bứt phá trong phát triển Thứ nhất, Đẩy mạnh phát triển công nghiệp với mức tăng trưởng cao, tạo động lực phát triển cho toàn nền kinh tế. Thứ hai, Phát triển nông, lâm, ngư nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, thâm canh, sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch gắn với công nghiệp chế biến. Thứ ba, Tạo bước phát triển vượt bậc về hệ thống doanh nghiệp, kinh tế hợp tác xã. Thứ tư, Xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng, phát triển mạng lưới đô thị hiện đại, tạo nền tảng vững chắc cho bước phát triển tiếp theo. 5.1.2. Hàm ý về thúc đẩy CDCC kinh tế ngành tích cực và hiệu quả bằng phát triển nhanh các ngành kinh tế cấp I 5.1.2.1. Phát triển ngành nông lâm thủy sản Xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa, chuyển đổi và sử dụng hiệu quả lao động nông thôn, tăng giá trị và hiệu quả sử dụng trên 1 ha đất nông nghiệp; Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng hiệu quả và bền vững, phù hợp với mỗi vùng; - Thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Tăng cường ứng dụng khoa học, kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất và chế biến nông sản. 5.1.2.2. Phát triển công nghiệp xây dựng Đẩy mạnh phát triển công nghiệp - xây dựng để tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn tỉnh; Tập trung phát triển các ngành CN có hàm lượng công nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn, sử dụng nhiều lao động và bảo vệ môi trường; Đầu tư chiều sâu, sử dụng công nghệ mới, hiện đại, cải tiến máy móc thiết bị, tạo sản phẩm hàng hóa có sức cạnh tranh cao; Đào tạo nguồn lao động đảm bảo chất lượng.
  • 23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 21 5.1.2.3. Phát triển thương mại dịch vụ Phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch của tỉnh bám sát định hướng phát triển hành lang kinh tế Đông - Tây, tạo đòn bẩy thúc đẩy phát triển nhanh nền kinh tế - xã hội và phục vụ tốt hơn đời sống dân cư. 5.1.3. Hàm ý về thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế bằng phát triển các ngành trong nội bộ các ngành cấp I 5.1.3.1. Phát triển các ngành trong nội bộ ngành nông, lâm, thủy sản 5.1.3.2 Phát triển các ngành trong nội bộ công nghiệp xây dựng Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản và đồ uống. Phát triển các ngành công nghiệp chế biến có lợi thế nguồn nguyên liệu tại địa phương, có thị trường tiêu thụ và xuất khẩu. Phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản gắn với qui hoạch vùng nguyên liệu, tạo nền tảng cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Sản xuất vật liệu xây dựng Công nghiệp hóa chất Công nghiệp cơ khí và sản xuất các sản phẩm từ kim loại Công nghiệp điện Đầu tư phát triển các nguồn điện từ năng lượng gió, năng lượng mặt trời ở vùng biển Triệu Lăng - Triệu Phong, vùng núi Hướng Linh - Hướng Hóa, vùng Tây Triệu Phong, Tây Gio Linh. Nghiên cứu xây dựng Trung tâm nhiệt điện Bắc miền Trung tại Quảng Trị. 5.1.3.3 Phát triển các ngành trong nội bộ thương mại dịch vụ Thương mại: Phát triển thương mại theo cơ chế thị trường, đa dạng hóa các loại hình hoạt động kinh doanh trên cơ sở bình đẳng, hiệu quả và cạnh tranh lành mạnh; tạo thị trường tiêu thụ ổn định cho hàng hóa nông sản, đặc sản của địa phương, mở rộng thị trường trong nước và xuất khẩu. Du lịch: Đẩy nhanh phát triển du lịch trên cơ sở khai thác hiệu quả các lợi thế của tỉnh. Thực hiện liên kết vùng, tăng cường hợp tác với các tỉnh Miền Trung, các nước trên hành lang kinh tế Đông - Tây. 5.1.3. Hàm ý về phát huy các yếu tố nguồn lực cho CDCC ngành kinh tế 5.1.4.1. Phát triển nguồn nhân lực thúc đẩy CDCC kinh tế ngành Thứ nhất, Tập trung cơ cấu lại lao động trong nền kinh tế quốc dân.
  • 24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 22 Thứ hai, Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. 5.1.4.2. Phát triển khoa học công nghệ, tận dụng thành tựu cách mạng công nghiệp 4.0 và kinh tế số Phát triển khoa học công nghệ phải gắn kết và phục vụ thiết thực, hiệu quả cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và đáp ứng được yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. 5.2. Kết luận 5.2.1. Về lý luận (với mục tiêu thứ nhất) Thứ nhất, Tăng trưởng kinh tế là trạng thái tốt hơn của nền kinh tế được biểu hiện ở kết quả kinh tế tốt hơn theo thời gian và bằng sự gia tăng không ngừng mức sản lượng GDP… Thứ hai, Chuyển dịch cơ cấu là sự thay đổi của cơ cấu kinh tế theo thời gian từ trạng thái và trình độ này tới một trạng thái và trình độ khác phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và các điều kiện vốn có nhưng không lặp lại trạng thái cũ Thứ ba, Các lý thuyết liên quan tới chủ đề này khá nhiều, tuy có bối cảnh ra đời và cách tiếp cận khác nhau nhưng chúng đã làm rõ cơ chế và các kênh mà CDCC ngành kinh tế ảnh hưởng tới tăng trưởng kinh tế. Đây là cơ sở cho phương pháp luận cho nghiên cứu Thứ tư, Các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước đều kế thừa các lý thuyết kinh tế trên đây và vận dụng vào hoàn cảnh nghiên cứu của các nền kinh tế của từng vùng trong một quốc gia, hay một quốc gia hay liên quốc gia. 5.2.2. Về tăng trưởng kinh tế (với mục tiêu thứ hai) Thứ nhất, Quy mô nền kinh tế mở rộng không ngừng, tốc độ tăng trường cao hơn trung bình của cả nước, tuy nhiên tăng trưởng không ổn định và xu hướng giảm dần, vị thế kinh tế Quảng Trị ở DHMT không được cải thiện. Thứ hai, Động lực tăng trưởng kinh tế nhờ các ngành kinh tế chủ chốt phát triển nhanh tạo ra động lực mới cho tăng trưởng; vẫn dựa vào khai thác nhân tố chiều rộng và lợi thế tĩnh. Thứ ba, Tăng trưởng kinh tế nhờ huy động được quy mô các nguồn lực to lớn, hiệu quả sử dụng được cải thiện không ngừng, tuy nhiên phân bổ chưa hiệu quả.
  • 25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 23 5.2.3. Về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế (với mục tiêu thứ ba)) Thứ nhất, cơ cấu ngành kinh tế cấp I và cấp II theo tổng sản lượng GRDP đã thay đổi theo hướng tích cực và có chất lượng khá tốt nhưng dư địa chuyển dịch về số lượng đã giới hạn; Cơ cấu ngành nông lâm thủy sản đã có sự thay đổi khá tích cực dựa vào những ngành có tiềm năng và dư địa phát triển lớn nhưng chất lượng còn chưa cao. Thứ hai, Trong cơ cấu ngành kinh tế cấp I theo mức tăng trưởng GRDP vẫn thể hiện vị thế vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế, đóng góp của nông lâm thủy sản khá khiêm tốn. Trong ngành nông lâm thủy sản, ngành thủy sản đóng góp ngày càng lớn vào tăng trưởng giá trị gia tăng, ngành nông nghiệp đóng góp giảm dần. 5.2.4. Về ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tới tăng trưởng kinh tế (với mục tiêu thứ tư) Thứ nhất, CDCC ngành kinh tế có tác động tích cực hay thúc đẩy tăng trưởng sản lượng -GRDP của tỉnh. Cùng với đó các yếu tố khác như quy mô nền kinh tế, vốn con người và trang bị tài sản máy móc cho lao động cũng tác động tích cực. Thứ hai, CDCC ngành kinh tế có tác động thúc đẩy nâng cao NSLĐ của tỉnh, nhưng tác động còn hạn chế hay hiệu quả chưa cao vì chỉ dựa vào chuyển dịch lao động từ ngành có năng suất thấp sang ngành có năng suất cao. Thứ ba, Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế thúc đẩy cải thiện và nâng cao trình độ công nghệ của nền kinh tế với những bằng chứng rõ ràng ở kết quả ước lượng mô hình định lượng; hành vi doanh nghiệp và ý kiến tham vấn chuyên gia. 5.2.5. Về đề xuất được một số hàm ý chính sách nhằm thúc đẩy CDCC ngành kinh tế tỉnh Quảng Trị (với mục tiêu thứ năm) Thứ nhất, Đẩy mạnh phát triển công nghiệp với mức tăng trưởng cao, tạo động lực phát triển cho toàn nền kinh tế. Tạo bước phát triển vượt bậc về hệ thống doanh nghiệp, kinh tế hợp tác xã; phát triển thương mại, du lịch, dịch vụ, tăng khả năng đóng góp cho nền kinh tế, tạo thêm nhiều việc làm và tăng thu nhập dân cư. Thứ hai, Phát triển toàn diện nông - lâm - ngư nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất hàng hóa có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng
  • 26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 24 cạnh tranh cao; từng bước công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn, sử dụng nhiều lao động và bảo vệ môi trường. Thứ ba, Phát triển các ngành trong nội bộ các ngành cấp I theo hướng tận dụng lợi thế tỉnh của tỉnh, đồng thời từng bước chuyển sang khai thác lợi thế động, tập trung nâng cao năng suất hiệu quả và phát triển các ngành hướng đến thị trường trong và ngoài nước. Thứ tư, Hàm ý về phát huy các yếu tố nguồn lực cho CDCC ngành kinh tế. 5.3. Những hạn chế của nghiên cứu Thứ nhất, các nghiên cứu thường có phạm vi nghiên cứu ở cấp vùng lãnh thổ của quốc gia, nền kinh tế của một nước hay liên quốc gia. Dù rằng đã có những nghiên cứu ở phạm vi cấp tỉnh ở Việt Nam nhưng chưa nhiều. Khi NCS chỉ thực hiện nghiên cứu chỉ cho một tỉnh nên việc kế thừa các nghiên cứu trước và giải quyết vấn đề chưa thể như kỳ vọng. Thứ hai, dữ liệu nghiên cứu: không gian và thời gian dữ liệu mặc dù đáp ứng điều kiện thực hiện theo kinh tế lượng. Tuy nhiên, độ dài thời gian chỉ khoảng 20 năm và không gian nghiên cứu chỉ gồm 03 ngành cấp I trong tỉnh nên vẫn còn hạn chế. Số liệu sơ cấp được NCS thực hiện chỉ với một đối tượng quản lý nhà nước và các doanh nghiệp trong tỉnh nhưng mẫu chưa thật lớn và còn nhiều yếu tố chưa đề cập tới. Thứ ba, Do việc hạn chế về số liệu nên Luận án phải thông qua thay đổi cơ cấu nội bộ ngành tác động tới sản lượng, năng suất và công nghệ ngành cấp I ( đại diện cho nền kinh tế). Đây là một hạn chế của luận án. Thứ tư, CDCC ngành kinh tế và tăng trưởng là hai vấn đề có mối quan hệ với nhau nhưng trong nghiên cứu này NCS chỉ tập trung xem xét một chiều. Đó là ảnh hưởng từ CDCC ngành kinh tế tới tăng trưởng kinh tế. Thứ năm, về nội dung chỉ mới đề cấp tới 03 kênh tác động. Còn nhiều kênh chưa đề cập chẳng hạn như giảm nghèo, việc làm Hướng nghiên cứu Việc khắc phục các hạn chế nêu trên cũng chính là hướng nghiên cứu tiếp theo nếu NCS tiếp tục thực hiện.