SlideShare a Scribd company logo
1 of 14
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
-1-
MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế có mối quan hệ chặt chẽ với tăng
trưởng và phát triển kinh tế, vừa là kết quả của quá trình phát triển kinh tế,
vừa là yếu tố cực kỳ quan trọng thúc đẩy kinh tế của một quốc gia, một địa
phương phát triển.
Quảng Nam được tái lập năm 1997 do chia tách tỉnh Quảng Nam -
Đà Nẵng thành 2 đơn vị hành chính trực thuộc Trung ương là thành phố Đà
Nẵng và tỉnh Quảng Nam. Sau 14 năm tái lập tỉnh, Quảng Nam đã có sự
phát triển mạnh mẽ, từ một tỉnh sản xuất thuần nông, hạ tầng kinh tế - xã
hội, đời sống rất khó khăn, ngân sách chủ yếu là dựa vào điều tiết từ Trung
ương,... thì đến nay đã tự đảm bảo cân đối ngân sách được trên 60%, GDP
tăng bình quân 10,5%/năm, kết cấu hạ tầng được tập trung đầu tư, đời sống
nhân dân không ngừng được cải thiện, bộ mặt đô thị, nông thôn của tỉnh có
nhiều khởi sắc. Cơ cấu kinh tế của tỉnh đã có những chuyển dịch tích cực,
góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển. Tuy nhiên, so với yêu cầu và
mong muốn thì cơ cấu kinh tế chưa đáp ứng được yêu cầu, nhất là trong
thời kỳ đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay.
Xây dựng cơ cấu ngành kinh tế hợp lý, phù hợp để ưu tiên nguồn lực
có hạn thúc đẩy toàn nền kinh tế phát triển nhanh, hiệu quả nhất là hết sức
cấp thiết đối với tỉnh Quảng Nam hiện nay. Đây là vấn đề được các cấp
lãnh đạo tỉnh Quảng Nam đặc biệt quan tâm, nhất là trong điều kiện Quang
Nam đang thực hiện chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hoá, phấn đấu đến
năm 2020 cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại theo tinh
thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Nam lần thứ XX. Chính vì
vậy, tôi chọn đề tài: Giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh
Quảng Nam nhằm xác định những nhân tố ảnh hưởng, những hạn chế, tồn
tại trong chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh thời gian qua để từ đó
xác định quan điểm, định hướng, giải pháp để đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế phù hợp với xu hướng chung và điều kiện thực tế phát triển
iết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
-2-
của Quảng Nam, góp phần nâng cao chất lượng tăng trưởng, hiệu quả sử
dụng các nguồn lực để phát triển kinh tế nhanh, hiệu quả và bền vững.
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Làm rõ lý luận về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
- Đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Quảng
- Đề xuất một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh
Quảng Nam đến năm 2015.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích kinh tế.
- Phương pháp dự đoán kinh tế.
- Phương pháp chuyên gia.
2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng và giải
pháp chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Nam.
- Về không gian: địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Về thời gian: đánh giá chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Quảng
Nam từ năm 1997 đến năm 2010.
IV. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Luận văn gồm 3 chương:
Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về chuyển dịch cơ cấu ngành
kinh tế.
Chương II: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 1997-2010.
Chương III: Một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh
Quảng Nam đến năm 2015.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
-3-
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ
1.1. CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ
1.1.1. Cơ cấu kinh tế
1.1.2. Cơ cấu ngành kinh tế
Cơ cấu ngành kinh tế là tương quan giữa các ngành trong tổng thể
kinh tế, thể hiện mối quan hệ hữu cơ và sự tác động qua lại cả về số và chất
lượng giữa các ngành với nhau.
Cơ cấu ngành kinh tế thể hiện cả mặt định lượng và định tính. Mặt
định lượng chính là quy mô và tỷ trọng chiếm về GDP, lao động, vốn của
mỗi ngành trong tổng thể nền kinh tế. Mặt định tính thể hiện vị trí và tầm
quan trọng của mỗi ngành trong nền kinh tế quốc dân.
1.2. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ
1.2.1. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
Quá trình thay đổi của cơ cấu ngành từ trạng thái này sang trạng thái
khác ngày càng hoàn thiện hơn, phù hợp với môi trường và điều kiện phát
triển gọi là sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Việc chuyển dịch cơ cấu
ngành phải dựa trên một cơ cấu hiện có và nội dung của sự chuyển dịch là
cải tạo cơ cấu cũ, lạc hậu hoặc chưa phù hợp để xây dựng cơ cấu mới tiên
tiến, hoàn thiện và bổ sung cơ cấu cũ thành cơ cấu mới hiện đại và phù hợp
hơn.
1.2.2.Một số lý thuyết liên quan đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
1.2.2.1. Quy luật tiêu dùng của E.Engel
1.2.2.2. Quy luật tăng năng suất lao động của A.Fisher
1.2.2.3. Mô hình thay đổi cơ cấu của Chenery
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh
tế; tuy nhiên, tùy mục tiêu nghiên cứu và góc độ tiếp cận mà người ta có thể
phân chia nó thành những nhóm khác nhau. Ở góc độ nghiên cứu chuyển
dịch cơ cấu ngành kinh tế, có thể chia thành 3 nhóm sau:
iết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
-4-
1.2.4.1. Nhóm các nhân tố đầu vào của sản xuất (nhân tố “cung”)
Nhóm các nhân tố đầu vào của sản xuất là tập hợp các nguồn lực mà
xã hội có thể huy động vào quá trình sản xuất, bao gồm: Các nguồn lực tự
nhiên, nguồn lực con người, vốn và khoa học - công nghệ.
1.2.4.2. Nhóm các nhân tố đầu ra của sản xuất (“yếu tố thị trường”)
Nếu như nhóm các yếu tố đầu vào phản ánh sự tác động của các
nguồn lực có thể huy động cho sản xuất, thì nhóm các yếu tố đầu ra của
sản xuất quyết định xu hướng vận động của thị trường, nơi phát ra tín hiệu
quan trọng bậc nhất dẫn dắt các luồng vốn đầu tư cũng như các nguồn lực
sản xuất khác phân bổ vào những lĩnh vực sản xuất. Bao gồm những nhân
tố chủ yếu sau: Dung lượng thị trường; thói quen tiêu dùng.
1.2.4.3. Các nhân tố về cơ chế chính sách
Các chính sách kinh tế của nhà nước có tác động mạnh tới sự hình
thành và phát triển của những phân ngành kinh tế nhất định. Sự khuyến
khích hay không khuyến khích, thậm chí cấm ngặt đối với một số lĩnh vực
nào đó sẽ có tác động thúc đẩy tăng trưởng hay kìm hãm, thậm chí loại bỏ
một số lĩnh vực mặc dù tiềm năng cung và mức cầu của dân cư vẫn tồn tại.
1.2.4. Yêu cầu của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
Việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế được xem là hiệu quả phải
thoả mãn các yêu cầu sau:
- Phản ánh đúng các quy luật khách quan, nhất là các quy luật kinh tế.
- Phải bảo đảm vừa tăng trưởng và phát triển, vừa giải quyết tốt các
vấn đề xã hội, giải quyết việc làm, tăng thu nhập và phát triển con người.
- Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nhằm phát huy một cách tối ưu
những tiềm năng, lợi thế làm nội dung và mục tiêu xuyên suốt. Các ngành
có hiệu quả kinh tế, có lợi thế so sánh phải tăng nhanh.
- Phù hợp với xu thế kinh tế-chính trị của quốc gia, khu vực và thế
giới.
-25-
thác hiệu quả tiềm năng, lợi thế của tỉnh để phát triển thì trong thời gian đến
Quảng Nam cần tập trung phát triển, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo
hướng tăng song song tỷ trọng ngành công nghiêp - xây dựng và thương mại -
dịch và giảm dần tương ứng tỷ trọng ngành nông - lâm - thủy sản; phấn đấu
đến năm 2015, tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng là 39,5% , thương mại -
dịch vụ: 39,5% và ngành nông - lâm - thủy sản còn dưới 12%.
Để thực hiện mục tiêu đề ra, Quảng Nam cần tập trung triển khai
đồng bộ các giải pháp từ việc: Đổi mới, hoàn thiện cơ chế, chính sách phát
triển; thực hiện công tác quy hoạch; phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là
những hạ tầng chiến lược; xây dựng, cải thiện môi trường đầu tư, kinh
doanh; cơ cấu lại vốn đầu tư một cách hợp lý; phát triển nguồn nhân lực;
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ vào quá trình sản xuất,... tạo mọi điều kiện
thuận lợi để chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo quan điểm, định hướng
và mục tiêu đề ra, góp phần nâng cao chất lượng tăng trưởng và hiệu quả
của nền kinh tế, góp phần đưa Quảng Nam cơ bản thành tỉnh công nghiệp
theo hướng hiện đại vào năm 2020 theo tinh thần Nghị quyết Đại hội
Đảng bộ tỉnh lần thứ XX đề ra.
iết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
-24-
KẾT LUẬN
Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là nội dung cơ bản của chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội; đồng thời cũng là đòi hỏi khách quan trong quá
trình phát triển của tỉnh Quảng Nam. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
tỉnh Quảng Nam là quá trình biến đổi nền kinh tế có cơ cấu ngành chưa
hợp lý sang cơ cấu ngành kinh tế hợp lý và tiến bộ hơn để tập trung nguồn
lực khai thác tiềm năng, lợi thế của tỉnh, tạo sự tăng trưởng kinh tế nhanh,
hiệu quả và bền vững.
Cơ cấu ngành kinh tế Quảng Nam giai đoạn 1997 - 2010 có những
chuyển biến tích cực theo hướng tăng tỷ trọng, vai trò, vị trí ngành công
nghiệp và dịch vụ, đồng thời giảm tương ứng với tỷ trọng của khu vực nông
- lâm - thủy sản. Đây là xu hướng chuyển dịch phù hợp với tiến trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá và phù hợp với đặc điểm tình hình của Quảng
Nam, góp phần nâng cao chất lượng tăng trưởng, giải quyết việc làm và
tăng thu nhập, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Tuy
nhiên, cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Nam chuyển dịch còn chậm, chưa
khai thác, phát huy tốt những tiềm năng, lợi thế để tăng trưởng và chuyển
dịch cơ cấu ngành kinh tế; nền kinh tế chỉ mới tập trung phát triển theo
chiều rộng, chưa tạo được sự chuyển biến mạnh mẽ theo chiều sâu và ảnh
hưởng đến môi trường sinh thái. Cơ cấu lao động chuyển dịch chậm, chất
lượng nguồn nhân lực còn thấp, lao động qua đào tạo còn chiếm tỷ trọng
nhỏ và lao động phổ thông còn chiếm tỷ trọng lớn nên gặp khó khăn đối
với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, nhất là các ngành có yêu cầu về lao
động có tay nghề cao. Cơ cấu đầu tư chưa hợp lý, chưa hiệu quả; còn dàn
trải, chưa hình thành được các ngành kinh tế mũi nhọn để tạo động lực
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Theo dự báo, thì trong thời gian đến cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng
Nam tiếp tục chuyển dịch theo hướng tăng nhanh tỷ trọng, vai trò vị trí của
ngành công nghiệp - xây dựng trong nền kinh tế. Song để tập trung khai
-5-
1.2.5.Các tiêu chí phản ánh mức độ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
1.2.5.1. Các tiêu chí định lượng
Các chỉ tiêu định lượng phản ánh mức độ chuyển dịch cơ cấu ngành
kinh tế là: Cơ cấu GDP, cơ cấu lao động đang làm việc trong nền kinh tế
và cơ cấu đầu tư.
Ngoài các chỉ tiêu trên, ngày nay các nhà kinh tế còn sử dụng hệ số
Cos để đánh giá mức độ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của một quốc
gia hay địa phương nào đó trong quá trình phát triển.
Cos
si (t2 )si (t1 )
si
2
(t2 ) si
2
(t1 )
1.2.5.2. Các tiêu chí định tính
Để đánh giá hiệu quả chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế người ta
thường sử dụng các chỉ tiêu định tính sau:
- Hiệu quả sử dụng các nguồn lực như tài nguyên, lao động, vốn,
khoa học - công nghệ.
- Tác động giữa các ngành kinh tế.
- Chỉ tiêu phản ánh thu nhập, đời sống của nhân dân, khả năng xóa
đói giảm nghèo, công bằng xã hội.
- Chỉ tiêu nâng cao tiềm lực kinh tế như giá trị sản xuất, giá trị xuất
khẩu, tốc độ tăng trưởng kinh tế, khả năng cạnh tranh.
- Chỉ tiêu bảo vệ môi trường sinh thái, tạo lập môi trường phát triển
bền vững.
1.3. XU HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM
1.4. KINH NGHIỆM THẾ GIỚI VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
NGÀNH KINH TẾ
1.4.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Hàn Quốc
1.4.2. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Thái Lan
1.4.3. Những kinh nghiệm rút ra từ quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của Hàn Quốc và Thái Lan
1.5. TỔNG QUAN VỀ CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
iết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
-6-
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ TỈNH
QUẢNG NAM THỜI KỲ 1997 ĐẾN 2010
2.1. CÁC NGUỒN LỰC ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU NGÀNH KINH TẾ TỈNH QUẢNG NAM
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên
2.1.3. Kết cấu hạ tầng
2.1.4. Nguồn nhân lực
2.1.5. Những tiềm năng, lợi thế và khó khăn, thách thức trong
phát triển kinh tế của tỉnh Quảng Nam
2.1.5.1. Những tiềm năng, lợi thế
- Quảng Nam là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung, có vị trí địa lý nằm ở trung độ cả nước; liền kề với thành phố Đà
Nẵng và Khu kinh tế Dung Quất.
- Quảng Nam có nguồn tài nguyên, khoáng sản phong phú, đa dạng.
- Quảng Nam có nhiều lợi thế phát triển mạnh ngành du lịch.
- Là tỉnh có qui mô dân số và lực lượng lao động tương đối lớn
(19/63 tỉnh), là một trong những tỉnh đang thời dân số vàng.
2.1.5.2. Khó khăn, thách thức
- Quảng Nam là một trong những tỉnh kém phát triển, đứng dưới
mức trung bình cả nước.
- Hệ thống hạ tầng còn yếu kém, thường xuyên bị thiên tai, bão lụt;
các điều kiện về cơ sở vật chất còn thiếu, mức sống và trình độ dân trí còn
thấp.
- Thị trường hàng hoá nhỏ lẻ, chi phí vận chuyển hàng hoá giữa các
cùng cao so với các vùng trong cả nước.
- Công tác quản lý nhà nước, sự phối hợp giữa các ngành, các địa
phương còn thiếu đồng bộ.
- Nguồn thu ngân sách phát sinh trên địa bàn còn thấp.
-23-
tiềm năng của tỉnh thì cần triển khai đồng bộ các giải pháp từ quy hoạch
định hướng, đến xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực, xây
dựng môi trường đầu tư, huy động các nguồn lực phát triển,... nhằm xây
dựng một cơ cấu ngành kinh tế tiến bộ, phù hợp nhằm phát huy mọi nguồn
lực tạo sự phát triển nhanh, ổn định và bền vững.
iết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
-22-
suất, chất lượng và hiệu quả. Chú trọng công tác thú ý, tổ chức và hiện đại
hóa các cơ sở giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm.
Khuyến khích, hỗ trợ phát triển các loại hình kinh tế trang trại. Tiếp
tục mở rộng diện tích trồng cây cao su đại điền kết hợp với phát triển cao
su tiểu điền để giải quyết lao động, phát triển kinh tế hộ. Đồng thời có cơ
chế phát triển một số loại cây ăn quả có thương hiệu và hiệu quả kinh tế
như lon bon, hồ tiêu,... Làm tốt công tác giao đất giao rừng để nhân dân
quản lý và phát triển sản xuất.
Tập trung phát triển ngành thủy sản cả nuôi trồng, đánh bắt và hậu
cần ngành thủy sản. Kiểm soát chất lượng giống, thức ăn, môi trường nuôi.
Tận dụng các mặt nước đầm phá, sông ngòi, ao hồ, nước ngọt, nước lợ,
nước mặn để nuôi trồng thủy sản. Ứng dụng các công nghệ tiên tiến để
thâm canh, nâng cao năng suất, chất lượng nuôi trồng thủy sản.
Giao quyền sử dụng diện tích mặt nước cho nông dân ổn định lâu
dài để nhân dân tăng cường đầu tư phát triển nuôi trồng thủy sản.
3.5.9. Tiếp tục tăng nhanh tỷ trọng ngành công nghiệp, thực
hiện phát triển công nghiệp bền vững
Phát triển công nghiệp cả chiều rộng và chiều sâu. Tiếp tục hình
thành các khu công nghiệp theo vùng gắn với lợi thế từng vùng.
Phát triển mạnh công nghiệp chế biến nông sản, tiểu thủ công nghiệp,
các làng nghề nhằm thực hiện công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn, thu
hút, chuyển dịch lao động nông nghiệp sang lĩnh vực công nghiệp.
3.5.10. Tập trung phát huy những lợi thế để phát triển, tăng
nhanh tỷ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu ngành kinh tế
Ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ mang tính chất đột phá có tính
cạnh. Tiếp tục phát triển du lịch để đưa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn của tỉnh.
Tóm lại, để chuyển dịch cơ cấu kinh tế Quảng Nam thành công theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên cơ sở phát huy những lợi thế,
-7-
- Đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn; chất lượng nguồn nhân
lực còn thấp.
2.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI QUẢNG NAM
1997-2010
2.2.1. Tăng trưởng kinh tế
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 1997-2010 là 10,5%;
trong đó khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 18,06%; khu vực thương mại
- dịch vụ tăng 12,02%; nông - lâm - ngư nghiệp tăng 2,95%.
2.3.2. Đầu tư phát triển
Tổng vốn đầu tư phát triển tăng bình quân mỗi năm 23,36% (thời kỳ
2001-2005 tăng 23,11%, giai đoạn 2006-2010 tăng 23,62%). Tỷ trọng vốn
đầu tư toàn xã hội chiếm trong GDP trên địa bàn đã tăng từ 20,42% năm
1997 tăng lên 25,57% năm 2005 và năm 2010 là 47,24%.
2.3.3. Thu, chi ngân sách
Nhờ kinh tế tăng trưởng nên mức đóng góp cho thu ngân sách tăng
khá; năm 1997 chỉ đạt 160 tỷ đồng, thì đến năm 2010 tăng lên 2.150 tỷ
đồng, bình quân tăng trên 24%/năm. Tỷ lệ thu ngân sách trên địa bàn/GDP
năm 1997 đạt 5,39%, năm 2010 là 8,7% .
Chi ngân sách bảo đảm được các khoản chi thường xuyên và tăng
cường chi cho đầu tư phát triển.
2.3.4. Đời sống nhân dân
Do kinh tế tăng trưởng với tốc độ tương đối cao nên đời sống của
các tầng lớp dân cư được cải thiện đáng kể cả ở thành thị và nông thôn. Tỷ
lệ hộ nghèo giảm nhanh.
2.3. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ
QUẢNG NAM 1997 - 2010
2.3.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo GDP
Trong 14 năm qua, cùng với tăng trưởng kinh tế thì cơ cấu ngành
kinh tế Quảng Nam đã có những chuyển biến tích cực theo hướng tăng tỷ
trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
iết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
-8-
Hình 2.4. Cơ cấu các ngành kinh tế trong GDP qua các năm
100%
80%
60%
40%
20%
0%
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
nông- lâm- thủy sản công nghiệp-xây dựng thương mại-dịch vụ
Tính sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa nông - lâm - ngư nghiệp
sang công nghiệp - xây dựng và dịch vụ:
Cos Si (t2 )Si (t1 ) (48x21 52x79) 0,884280
1 Si
2
(t2 ) Si
2
(t1 ) (482
522
)(212
792
) 1
Tính sự chuyển dịch giữa các ngành sản xuất vật chất (nông nghiệp,
công nghiệp-xây dựng) và ngành dịch vụ:
Cos Si (t2 )Si (t1) (68x60,5 32x39,5) 0,99 70
2 Si
2
(t2 ) Si
2
(t1) (682
322
)(60,52
39,52
) 2
Từ kết quả tính hệ số Cos 1 , Cos 2 và hình 2.4, ta thấy: Chuyển dịch cơ
cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Nam thời gian qua là rất chậm, sự dịch chuyển
giữa véctơ cơ cấu của ngành sản xuất nông nghiệp và phi nông nghiệp sau 14
năm chỉ có 280
, bình quân mỗi năm chỉ dịch chuyển được 20
và sự dịch
chuyển này chủ yếu là từ ngành nông nghiệp sang công nghiệp vì góc
2 = 70
là quá nhỏ vì mỗi năm chỉ dịch chuyển được 0,50
(tốc độ chuyển dịch
cơ cấu ngành công nghiệp gấp 3 lần dịch vụ).
Sự thay đổi cơ cấu ngành kinh tế thời gian qua bắt nguồn trước hết từ
mức tăng trưởng nhanh chóng của khu vực công nghiệp - xây dựng, mỗi năm
tăng gấp 1,67 lần mức tăng GDP toàn nền kinh tế và gấp 7 lần khu vực nông -
lâm thủy sản. Đây là kết quả của các chính sách về phát triển công nghiệp của
Quảng Nam thời gian qua, nhất là việc tập trung xây dựng các khu, cụm công
nghiệp tập trung và chính sách “trãi thảm đỏ” thu hút các dự án đầu tư của
tỉnh. Bên cạnh việc gia tăng về giá trị thì ngành công nghiệp - xây dựng ngày
càng thể hiện vai trò, vị trí quan trọng đối với nền kinh tế; đóng góp cho tăng
trưởng nền kinh tế của tỉnh ngày càng tăng, từ 33% năm 1997 thì đến năm
2000 là 45% và năm 2010 là 60%. Trong khi đó, ngành
-21-
Mở rộng quy mô, đa dạng hóa loại hình và nâng cao chất lượng đào
tạo; nhất là đầu tư cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng các trường dạy nghề
để nâng cao chất lượng đào tạo nghề; gắn công tác đào tạo với giải quyết
việc làm cho nhân dân. Tăng cường, mở rộng liên doanh, liên kết đào tạo
nguồn nhân lực có trình độ cao, nhất là cán bộ kỹ thuật, công nghệ cho các
ngành ưu tiên phát triển. Khuyến khích khu vực tư nhân, doanh nghiệp
tham gia dạy nghề. Chú trọng nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ và đào tạo
nghề cho khu vực nông nghiệp - nông thôn.
3.5.7. Tăng cường ứng dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao
chất lượng, hiệu quả sản xuất
Phát triển nền kinh tế cả chiều rộng và chiều sâu. Tạo điều kiện cho
các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ. Có cơ
chế hỗ trợ để tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về đổi mới và phát triển công
nghệ, nhất là ứng dụng công nghệ cao trong các ngành. Ưu tiên ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ tự động
hóa, công nghệ trong các ngành công nghiệp chế biến,...
Đẩy mạnh các hoạt động hợp tác trong và ngoài nước về nghiên cứu
và chuyển giao khoa học và công nghệ. Tăng cường công tác phổ biến
kiến thức khoa học và công nghệ đến nhân dân.
3.5.8. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo
hướng phát triển sản xuất hàng hóa tập trung; nâng cao tỷ trọng
ngành chăn nuôi, thủy sản.
Đẩy mạnh công tác dồn điền đổi thửa, hình thành những vùng sản
xuất hàng hóa tập trung, từng bước khắc phục tình trạng sản xuất manh
mún. Ứng dụng rộng rãi tiến bộ khoa học công nghệ, vươn lên làm tốt
công tác tiếp cận thị trường.
Phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp, bán công nghiệp và chăn
nuôi gia đình an toàn dịch bệnh. Tập trung phát triển chăn nuôi gia súc ở các
huyện miền núi. Áp dụng qui trình chăn nuôi tiên tiến để tăng năng
iết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
-20-
thiện hạ tầng theo hướng đồng bộ sẽ là cơ sở, điều kiện cho phát triển, chuyển
dịch cơ cấu ngành kinh tế. Tuy nhiên, trong điều kiện nguồn lực của tỉnh còn
hạn chế thì trước hết ưu tiên các nguồn lực tập trung phát triển kết cấu hạ tầng
thiết yếu, quan trọng, tạo sự phát triển lan tỏa. Chú trọng, phát triển hạ tầng
phục vụ sản xuất nông nghiệp, nông thôn, miền núi. Đẩy mạnh xã hội hóa phát
triển hạ tầng phục vụ các lĩnh vực văn hóa - xã hội.
3.5.4. Tiếp tục hoàn thiện môi trường đầu tư, kinh doanh bảo
đảm những điều kiện thuận lợi nhất cho hoạt động đầu tư và kinh
doanh
Tập trung cải cách hành chính, thực hiện tốt thủ tục một cửa, một
cửa liên thông. Cắt giảm thời gian làm thủ tục cho các doanh nghiệp.
Tăng cường xúc tiến, đối thoại để kịp tời giải quyết những vấn đề
vướng mắc, tạo lòng tin cho các nhà đầu tư.
Thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư cho nhân
dân để thực hiện các dự án công nghiệp và dịch vụ.
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của bộ máy chính
quyền các cấp, nhất là trong công tác quản lý dự án, quản lý đầu tư theo
hướng tinh gọn, nâng cao hiệu quả.
3.5.5. Cơ cấu lại vốn đầu tư một cách hợp lý
Cơ cấu lại nguồn vốn đầu tư một các hợp lý để thúc đẩy nền kinh tế
chuyển dịch theo định hướng và mục tiêu đề ra. Chú trọng vào các công
trình trọng điểm, có hiệu quả kinh tế cao, tránh đầu tư dàn trải; thất thoát
trong đầu tư. Ưu tiên nguồn vốn để đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ
vào sản xuất, phát triển con giống, cây giống; hỗ trợ đổi mới công nghệ để
nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đẩy mạnh
thu hút các dự án đầu tư nước ngoài.
3.5.6. Phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển và chuyển
dịch cơ cấu ngành kinh tế
-9-
nông nghiệp từ 28,7 % năm 1997 giảm xuống còn 15% năm 2000 và 2%
năm 2010. Tuy nhiên công nghiệp Quảng Nam mới phát triển theo chiều
rộng với việc gia tăng mạnh mẽ về số lượng các xí nghiệp, công ty sản
xuất, chưa phát triển mạnh về chiều sâu, tỷ trọng các ngành có hàm lượng
khoa học và trí tuệ thấp.
2.3.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành
Từ khi tách ra khỏi Đà Nẵng thì Quảng Nam là một tỉnh thuần nông,
nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp là chính. Do đó, tỷ lệ lao
động nông nghiệp chiếm đến 80% lao động toàn tỉnh. Cùng với quá trình phát
triển kinh tế, nhất là việc tăng trưởng mạnh mẽ của ngành công nghiệp đã tạo
điều kiện chuyển dịch cơ cấu lao động của tỉnh. Lao động trong lĩnh vực phi
nông nghiệp từ 20% năm 1997 đã tăng lên 40% vào năm 2010.
Hình 2.5: Cơ cấu lao động theo ngành qua các năm
100
80
60
40
20
0
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
nông-lâm-thủy sản công nghiệp-xây dựng dịch vụ
Tính hệ số chuyển dịch cơ cấu lao động giữa véctơ cơ cấu lao động
ngành nông nghiệp và công nghiệp, dịch vụ:
Cos Si (t2 )Si (t1 ) (81,11x59,15 19,89x40,85) 0
0,9321,5
1 Si
2
(t2 ) Si
2
(t1) (81,112
19,892
)(19,892
40,852
) 1
Hệ số chuyển dịch cơ cấu lao động giữa véctơ cơ cấu lao động
nông, công nghiệp và véctơ cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ:
Cos
2
Si (t2 )Si (t1) (93,14x81,96 6,86x18,04)
0,99
2
80
Si
2
(t2 ) Si
2
(t1) (93,142
6,862
)(81,962
18,042
)
Hình 2.5 và kết quả hệ số Cos 1 , Cos 2 ta thấy tỷ trọng của lao động
trong lĩnh vực công nghiêp - xây dựng và thương mại - dịch vụ ngày
càng tăng và tỷ lệ lao động trong lĩnh vực nông nghiệp ngày càng giảm.
iết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
-10-
So với chuyển dịch cơ cấu ngành trong GDP thì chuyển dịch cơ cấu
lao động ngành công nghiệp - xây dựng chậm hơn trong chuyển dịch cơ
cấu kinh tế (0,81%/1,5%) và chất lượng không cao vì sự gia tăng lao động
chủ yếu tập trung ở các ngành công nghiệp truyền thống như may mặc, da
giày,... tức là lao động có trình độ thấp.
Kết hợp cơ cấu GDP với cơ cấu lao động, ta thấy 1% lao động trong
lĩnh vực nông nghiệp tạo ra từ 0,35-0,59% GDP, công nghiệp-xây dựng là
2,2-2,96% GDP và thương mại-dịch vụ là 1,7-2,5% GDP. Như vậy năng
suất lao động trong lĩnh vực công nghiệp-xây dựng là lớn nhất và nông-
lâm-ngư nghiệp là thấp nhất. Vậy, cần tăng cường đầu tư, đẩy mạnh công
nghiệp hóa nông nghiệp, nông thông để nâng cao năng suất, nâng cao mức
sống nông dân; đồng thời chuyển dịch cơ cấu lao động khu vực này.
2.3.3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu vốn đầu tư theo ngành
Tổng vốn đầu tư phát triển toàn nền kinh tế tăng bình quân 23,7%/năm;
trong đó, vốn đầu tư phát triển ngành nông-lâm-thủy sản tăng bình quân
12,35%/năm; công nghiệp-xây dựng tăng bình quân 35,5%; ngành thương
mại-dịch vụ tăng bình quân 21,4%. Như vậy, vốn đầu tư phát
triển vào lĩnh vực công nghiệp-xây dựng có tốc độ tăng cao nhất.
Bảng 2.3. Vốn đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh phân theo ngành kinh tế
Năm
Tổng số
Nông-lâm-thuỷ sản Công nghiệp-X.dựng Thương mại-Dịch vụ
Vốn Tỷ trọng Vốn Tỷ trọng Vốn Tỷ trọng
(tr.đồng)
(tr. đồng) (%) (tr.đồng) (%) (tr.đồng) (%)
2001 1867652 201500 10,8 273718 14,7 1392434 74,6
2002 1980241 145905 07,4 459471 23,2 1374865 69,4
2003 2425556 175135 07,2 894360 36,9 1356061 55,9
2004 2956188 233149 07,9 1093142 37,0 1629897 55,1
2005 4017459 282026 07,0 1547124 38,5 2188309 54,5
2006 5214609 309737 05,9 1919414 36,8 2985458 57,3
2007 6285665 331310 05,3 3040050 48,4 2914305 46,4
2008 7131903 335698 04,7 3534165 49,6 3262040 45,7
2009 9240459 379658 04,1 4722357 51,1 4138444 44,8
2010 11700000 428527 03,7 5884265 50,3 5387208 46,0
(Nguồn: Niên giám Thống kê Quảng Nam 10 năm 2001 - 2010)
Tỷ lệ tăng vốn đầu tư/tăng trưởng của các ngành là: công nghiệp - xây
dựng 35,5%/18,06% (=1,96), nông nghiệp tăng 12,35%/2,7% (=4,98), dịch vụ
tăng 21,4%/12,02% (=1,78). Điều này chứng tỏ ở góc độ kinh tế, đầu tư vào
thương mại-dịch vụ là hiệu quả nhất và đầu tư vào lĩnh vực nông
-19-
Trên cơ sở phân tích thực trạng, đánh giá những nhân tố ảnh hưởng,
những tiềm năng, lợi thế của tỉnh và cơ sở dự báo cơ cấu cơ cấu ngành kinh tế
đến năm 2015, để thực hiện đạt được mục tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh
tế tỉnh Quảng Nam, cần tập trung một số giải pháp chủ yếu sau:
3.5.1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển, chuyển
dịch cơ cấu ngành kinh tế
Mục tiêu của Quảng Nam là ưu tiên chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
theo hướng tăng nhanh song song tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ. Do
đó, cơ chế, chính sách phải tập trung phát triển mạnh hai ngành này, nhất là
tạo điều kiện để ngành dịch vụ (Quảng Nam có lợi thế) phát triển mạnh mẽ
hơn. Cần có chính sách ưu đãi, miễn giảm về thuế, giải phóng mặt bằng, hỗ
trợ, cung cấp thông tin, xúc tiến, quảng bá, kêu gọi đầu tư,...
3.5.2. Tổ chức thực hiện tốt công tác quy hoạch phục vụ chuyển
dịch cơ cấu ngành kinh tế
Nếu công tác quy hoạch không tốt sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến
sự phát triển các ngành, thậm chí ngành này phát triển lại cản trở, kìm hãm
sự phát triển của các ngành khác. Đối với Quảng Nam hiện nay công tác
quy hoạch chưa thật sự đồng bộ, chưa có sự gắn kết chặt chẽ giữa các
ngành, địa phương trong việc định hướng phát triển. Dó đó, cần rà soát, bổ
sung, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
vùng, quy hoạch ngành, tạo cơ sở cho sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế hợp lý, hiệu quả. Chú ý, gắn kết với phát triển vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung, thành phố Đà Nẵng, Khu Kinh tế Dung Quất và
với quan hệ kinh tế với nước bạn Lào qua cửa khẩu Nam Giang trong quá
trình quy hoạch, định hướng phát triển.
3.5.3. Tập trung phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển
kinh tế-xã hội và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
Hiên nay, cơ sở hạ tầng tỉnh Quảng Nam còn yếu kém, không đáp
ứng được yêu cầu phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Việc cải
iết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
-18-
Phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp, bán công nghiệp, an toàn
dịch bệnh, năng suất cao, chất lượng và hiệu quả; tăng tỷ trọng ngành chăn
nuôi trong cơ cấu ngành nông nghiệp. Phát triển lâm nghiệp toàn diện từ
quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. Phát triển ngành thủy sản hiệu quả từ
nuôi trồng, đánh bắt gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
● Đối với công nghiệp-xây dựng: Tiếp tục tăng nhanh tỷ trọng ngành
công nghiệp-xây dựng trong cơ cấu ngành kinh tế theo hướng phát triển các
ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động phù hợp với trình độ ở giai đoạn
đầu thực hiện công nghiệp hóa; đồng thời phát triển một số ngành công
nghiệp hiện đại, có hàm lượng khoa học và hiệu quả kinh tế cao. Phát triển
công nghiệp cả chiều rộng và chiều sâu để hình thành các trung tâm công
nghiệp theo vùng trên cơ sở phát huy lợi thế và nguồn lực từng vùng gắn
với bảo vệ môi trường.
-11-
nghiệp là kém hiệu quả nhất. Trong khi đó, tỷ trọng vốn đầu tư vào lĩnh
vực công nghiệp-xây dựng ngày càng tăng, đầu tư vào thương mại-dịch vụ
ngày càng giảm và đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp luôn chiếm tỷ trọng
khiêm tốn trên tổng vốn đầu tư phát triển xã hội. Do đó, hiệu quả đầu tư
chưa cao, cần có sự điều chỉnh cơ cấu đầu tư trong những năm tới. Mặt
khác, việc thu hút các dự án đầu tư nước ngoài còn ít, chưa tận dụng tốt
các nguồn vốn bên ngoài để phát triển.
2.3.4. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu nội bộ các ngành
2.3.4.1. Ngành nông - lâm - ngư nghiệp
Trong những năm qua, mặc dù thời tiết diễn biến bất lợi, thiên tai,
dịch bệnh liên tiếp xảy ra, nhưng ngành nông-lâm-thủy sản Quảng Nam
vẫn có sự phát triển, giá trị tăng thêm giai đoạn 1997-2010 bình quân
2,7%/năm, góp phần ổn định an ninh lương thực và thúc đẩy kinh tế của
tỉnh phát triển.
● Đối với ngành dịch vụ: Tập trung huy động các nguồn lực phát triển,
tăng nhanh tỷ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu ngành kinh tế. Ưu tiên
phát triển các ngành dịch vụ mang tính chất đột phá; đầu tư phát triển du
lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn.
3.4. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH
KINH TẾ TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2015
Hình 2.6: Tỷ trọng các ngành trong nội bộ
ngành nông-lâm- thủy sản
Hình 2.7. Tỷ trọng các ngành trong nội
bộ ngành nông nghiệp thuần túy
100%
80%
60%
40%
20%
0%
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
trồng trọt chăn nuôi dịch vụ NN
Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế đến năm 2015 là: Đẩy
mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng song song tỷ trọng ngành
công nghiệp, dịch vụ và giảm tỷ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp trong cơ
cấu kinh tế của tỉnh. Phấn đấu đến năm 2015 đạt một số chỉ tiêu cụ thể sau: Tỷ
trọng công nghiệp - xây dựng chiếm trên 44%, dịch vụ chiếm trên 44% và
nông, lâm, ngư nghiệp chiếm dưới 12% trong cơ cấu GDP. Tỷ lệ lao động qua
đào tạo nghề đạt trên 45%. Lao động nông nghiệp chiếm: 42-43%, công
nghiệp - xây dựng 28-29%, thương mại - dịch vụ 29-30%.
3.5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH
TẾ QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2015
Nhìn vào hình 2.6, 2.7 ta thấy xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong
nội bộ ngành nông - lâm - thuỷ sản Quảng Nam chưa có sự chuyển biến
mạnh, ngành nông nghiệp thuần túy luôn chiếm một tỷ trọng lớn, ổn định
và là ngành sản xuất chính tạo ra giá trị của ngành nông - lâm - thủy sản
(chiếm 54,5-71,5% giá trị nội bộ ngành). Trong đó, ngành trồng trọt luôn
giữ một tỷ trọng lớn, từ 66,5-70,5% giá trị sản xuất ngành nông nghiệp;
chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp chiếm tỷ trọng còn nhỏ (chăn nuôi
chiếm 28,57% và dịch vụ chiếm 2,25% năm 2010).
2.3.4.2. Chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp
Cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp tỉnh được phân chia thành 3 nhóm
ngành: Nhóm ngành công nghiệp khai thác, nhóm ngành công nghiệp chế
biến và nhóm ngành công nghiệp sản xuất và phân phối điện nước.
iết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
-12-
Hình 2.8. Tỷ trọng các ngành trong nội bộ ngành công nghiệp
Ngành công nghiệp chế biến luôn chiếm tỷ trọng lớn và có tốc độ
tăng trưởng khá qua các năm. Tuy nhiên, cơ cấu mặt hàng thì mới tập
trung vào sản xuất các mặt hàng gia công, lắp ráp, sản xuất trang phục,...;
tỷ trọng công nghiệp chế biến các sản phẩm nông nghiệp thấp. Công
nghiệp khai thác tuy có tốc độ tăng trưởng hàng năm xấp xỉ 26% nhưng tỷ
trọng còn thấp, chỉ chiếm trên 5% giá trị nội bộ ngành, chủ yếu là khai
thác cát, đá và than. Công nghiệp phân phối điện, nước, khí đốt có tốc độ
tăng trưởng cao nhưng quy mô còn nhỏ chỉ chiếm trên 3%; nhưng trong
thời gian đến khi các dự án thủy điện đi vào hoạt động sẽ đóng góp quan
trọng của ngành công nghiệp này.
Nhìn chung, cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp bước đầu tạo cơ cấu
hợp lý. Công nghiệp chế biến là chủ lực, chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cơ
cấu nội bộ ngành công nghiệp. Tuy nhiên, các ngành công nghiệp có hàm
lượng kỹ thuật cao còn ít, chất lượng hiệu quả sản xuất và sức cạnh tranh
của các sản phẩm công nghiệp của tỉnh còn hạn chế, phần lớn các doanh
nghiệp có trình độ thấp, tập trung ở những ngành cần ít vốn đầu tư.
2.3.4.3. Chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành thương mại - dịch vụ
Thời gian qua, ngành thương mại - dịch vụ của Quảng Nam có bước
tăng trưởng tương đối khá, các hoạt động thương mại-dịch vụ đã đáp ứng
được yêu cầu sản xuất và đời sống của nhân dân. Song, so với yêu cầu thì
ngành dịch vụ còn phát triển chậm, chưa khai thác hết những tiềm năng, thế
mạnh của địa phương để phát triển, thương mại nhỏ lẻ là chủ yếu, tỷ trọng
xuất nhập khẩu còn nhỏ, ngành du lịch, nhà hàng tuy có sự phát triển nhanh
song chưa khai thác hết những tiềm năng, lợi thế, chỉ tập trung phát triển du
lịch ở Hội An, chưa tận dụng được các lợi thế về bãi biển, danh lam thắng
-17-
Từ kết quả dự báo cơ cấu ngành kinh tế đến năm 2015, có thể kết luận
rằng: Cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Nam trong thời gian đến tiếp tục
chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và
thương mại- dịch vụ; đồng thời, giảm dần tỷ trọng ngành nông - lâm - thủy
sản trong cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch chậm.
Mặt khác, ngành công nghiệ xây dựng tăng nhanh hơn ngành thương mại -
dịch vụ và giữ vai trò trọng trong nền kinh tế. Kết quả dự báo cơ cấu ngành
kinh tế năm 2015 là: Công nghiệp - xây dựng đến thương mại
- dịch vụ và đến nông - lâm - thủy sản.
3.3. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
NGÀNH KINH TẾ ĐẾN NĂM 2015
Để chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế từ chưa hợp lý sang hợp lý và
tiến bộ hơn để tập trung nguồn lực khai thác tiềm năng, lợi thế của tỉnh,
tạo sự tăng trưởng nhanh, hiệu quả và bền vững. Quan điểm, định hướng
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 đó là:
- Chuyển đổi cơ cấu ngành kinh tế phải bảo đảm vừa tăng trưởng và
phát triển, vừa giải quyết các vấn đề xã hội, giải quyết việc làm, xoá đói
giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.
- Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế phải phù hợp với xu hướng
chung là công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế phải bảo đảm khai thác hiệu quả
tiềm năng, thế mạnh của các vùng kinh tế với cải thiện môi trường sinh
thái, giảm nhẹ thiên tai, giữ gìn các giá trị văn hoá, lịch sử. Tập trung đẩy
mạnh phát triển song song ngành công nghiệp và dịch vụ.
● Đối với nông nghiệp: Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hoá tập trung, nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị của sản xuất
nông nghiệp. Mở rộng diện tích các vùng cây nguyên liệu; áp dụng tiến bộ
kỹ thuật vào sản xuất để tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất.
iết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
-16-
3.2.1.2. Kết quả dự báo
● Phương án 1: Sử dụng Mô hình không đổi theo thời gian: Mô hình
này dựa vào giả thiết cho rằng các hiện tượng trong tương lai có xu thế
biến động giống trong quá khứ; tức là duy trì đà tăng trưởng trong giai
đoạn 1997-2010 cho các giai đoạn tiếp theo 2010-2015.
Bảng 3.2. Kết quả giá trị tăng thêm và cơ cấu các ngành vào năm 2015
STT Năm 2015 Giá trị tăng thêm Cơ cấu kinh tế (%)
1 Nông - Lâm - Thủy sản 8.148.688 14
2 Công nghiệp - Xây dựng 28.640.242 50
3 Thương mại - Dịch vụ 20.368.265 36
4 GDP 57.157.194 100
● Phương án 2: Sử dụng mô hình dự đoán thích nghi: Mô hình được
điều chỉnh phù hợp với sự thay đổi của các nhân tố ảnh hưởng.
Bảng 3.3. Kết quả giá trị tăng thêm và cơ cấu năm 2015 theo mô hình điều chỉnh
STT Năm 2015 Giá trị tăng thêm Cơ cấu kinh tế (%)
1 Nông lâm- Thủy sản 9.152.922 14
2 Công nghiệp - Xây dựng 27.286.687 44
3 Thương mại - Dịch vụ 25.957.226 42
4 GDP 62.396.837 100
3.2.2. Dự báo cơ cấu cơ cấu lao động lao động đến năm 2015
Bảng 3.5. Kết quả dự báo lao động Quảng Nam đến 2015
STT Chỉ tiêu Hiện trạng 2010 Dự báo 2015
1 Tổng sản phẩm XH 24.543.000 62.396.837
1.a Nông lâm - Thuỷ sản 5.193.416 9.152.922
1.b Công nghiệp-Xây dựng 9.765.086 27.286.687
1.c Thương mại-Dịch vụ 9.584.498 25.957.226
2 Hệ số E
2.a E NLTS 0,089370 0,037
2.b E CN-XD 0,014496 0,008
2.c E TM-DV 0,018674 0,010
3 Số lượng lao động 784.672 816.524
3.a Nông - Lâm - Thuỷ sản 464.133 338.658
3.b Công nghiệp-Xây dựng 141.555 218.293
3.c Thương mại-Dịch vụ 178.984 259.572
4 Cơ cấu lao động 100% 100%
4.a Nông lâm - Thuỷ sản 59,15% 41,48%
4.b Công nghiệp-Xây dựng 18,04% 26,73%
4.c Thương mại-Dịch vụ 22,81% 31,79%
-13-
cảnh, hệ sinh thái, các giá trị phi vật thể và vật thể để phát triển đa dạng,
đưa ngành du lịch lên thành ngành du lịch mũi nhọn. Những ngành dịch
vụ có hàm lượng chất xám và giá trị gia tăng cao như dịch vụ tài chính -
tín dụng, dịch vụ tư vấn chậm phát triển. Một số ngành có tính chất động
lực như giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, tính chất xã hội hoá còn
thấp, chủ yếu dựa vào nguồn vốn của Nhà nước.
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH
KINH TẾ QUẢNG NAM 1997-2010
2.4.1. Những kết quả đạt được
Cơ cấu ngành kinh tế đã có sự chuyển dịch phù hợp với tiến trình
công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phù hợp với đặc điểm tình hình của
Quảng Nam. Thành quả nổi bật là quy mô nền kinh tế ngày càng phát
triển, GDP tăng bình quân 10,5%/năm; công nghiệp đã thể hiện vai trò chủ
đạo trong thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu ngân
sách và thu nhập cho nhân dân; kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là hệ
thống giao thông, các khu công nghiệp, mạng lưới điện, thông tin liên
lạc,... được cải thiện mạnh mẽ, góp phần tích cực thúc đẩy kinh tế - xã hội
phát triển và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, chưa tương xứng với tiềm năng và
chất lượng chưa cao. Ngành công nghiệp tuy có tốc độ tăng trưởng cao, nhưng
trình độ kỹ thuật nhìn chung còn thấp, mới chủ yếu tăng trưởng theo chiều
rộng; chưa gắn kết hài hòa giữa tăng trưởng và giải quyết các vấn đề xã hội và
bảo vệ môi trường sinh thái trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Ngành dịch vụ tuy có nhiều tiềm năng những chuyển dịch còn
chậm. Chất lượng dịch vụ còn thấp, sản phẩm du lịch còn nghèo nàn. Tỷ
trọng chăn nuôi còn thấp và còn nhiều rủi ro. Khai thác thủy sản còn hạn
chế, công nghệ khai thác lạc hậu, dịch vụ hậu cần nghề cá thiếu nên hiệu
quả thấp.
iết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
-14-
+ Cơ cấu lao động chuyển dịch chậm, chất lượng nguồn nhân lực
thấp, lao động qua đào tạo còn chiếm tỷ trọng nhỏ, chưa đáp ứng được yêu
cầu phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
+ Cơ cấu đầu tư chưa hợp lý, chưa hiệu quả; đầu tư còn dàn trải, chưa
ưu tiên nguồn lực để đầu tư phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn. Thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài chưa được nhiều; xã hội hoá trên một số lĩnh
vực kết quả chưa cao.
+ Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển và chuyển dịch
cơ cấu ngành kinh tế. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành chưa thật sự gắn kết
với chuyển dịch cơ cấu vùng và hình thành vùng động lực.
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế
- Xuất phát điểm nền kinh tế thấp. Kết cấu hạ tầng yếu kém, cơ sở
vật chất kỹ thuật tuy đã được cải thiện nhưng vẫn còn nhiều yếu kém.
- Chất lượng nguồn nhân lực, trình độ dân trí còn thấp.
- Vốn đầu tư cho sản xuất vừa thiếu và dàn trải, chưa hiệu quả. Môi
trường đầu tư còn chưa tốt, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh còn thấp nên
việc thu hút các dự án đầu tư, nhất là các dự án nước ngoài còn hạn chế.
Tóm lại, cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Nam giai đoạn 1997 -
2010 đã có sự chuyển dịch tích cực theo hướng tăng tỷ trọng và vai trò, vị
trí của ngành công nghiệp - xây dựng, thương mại - dịch vụ và giảm dần tỷ
trọng ngành nông - lâm - thủy sản, nhất là ngành công nghiệp ngày càng
thể hiện vai trò quan trọng đối với nền kinh tế, đóng góp trên 50% tăng
trưởng của nền kinh tế, góp phần tích cực tăng thu ngân sách, giải quyết
việc làm, tăng thu nhập cho nhân dân. Tuy nhiên, nhìn chung cơ cấu
ngành kinh tế chuyển dịch còn chậm, chưa khai thác hiệu quả tiềm năng,
lợi thế và chất lượng chuyển dịch chưa cao; chủ yếu tăng trưởng theo
chiều rộng. Cơ cấu lao động chưa hợp lý, tỷ lệ lao động qua đào tạo còn
chiếm tỷ trọng thấp. Đầu tư chưa thật sự hiệu quả. Kết cấu hạ tầng chưa
đáp ứng yêu cầu phát triển. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu ngành
kinh tế chưa gắn kết và giải quyết hài hòa với bảo vệ môi trường,...
-15-
CHƯƠNG III
GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ QUẢNG
NAM ĐẾN NĂM 2015
3.1. NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
3.1.1. Tình hình thế giới
3.1.2. Tình hình trong nước
3.1.3. Những thời cơ và thách thức
3.2. DỰ BÁO CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ ĐẾN NĂM 2015
Dự báo cơ cấu ngành kinh tế đến năm 2015 có vai trò quan trọng
trong việc xây dựng mục tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế phù hợp
để tập trung các giải pháp thực hiện nhằm xây dựng một cơ cấu ngành
kinh tế tiến bộ, phù hợp, thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh, hiệu quả.
3.2.1. Dự báo cơ cấu ngành kinh tế theo GDP
3.2.1.1. Chọn lựa mô hình toán học phù hợp
Bảng 3.1. Kết quả hồi quy giá trị tăng thêm của các ngành
Model Summary and Parameter Estimates
Dependent Variable: NLTS
Model Summary Parameter Estimates
Equation R Square F df1 df2 Sig. Constant b1
Linear .890 96.657 1 12 .000 5.925E5 2.870E5
Logarithmic .644 21.661 1 12 .001 3.714E5 1.319E6
Compound .966 342.433 1 12 .000 1.161E6 1.108
Growth .986 342.433 1 12 .000 13.965 .102
Dependent Variable:CNXD
Linear .848 66.723 1 12 .000 -1.590E6 6.504E5
Logarithmic .582 16.679 1 12 .002 -1.951E6 2.911E6
Compound .996 2.706E3 1 12 .000 4.256E5 1.248
Growth .986 2.706E3 1 12 .000 12.961 .221
Dependent Variable:TMDV
Linear .827 57.549 1 12 .000 -1.076E6 6.010E5
Logarithmic .560 15.297 1 12 .002 -1.378E6 2.673E6
Compound .977 501.251 1 12 .000 6.793E5 1.196
Growth .967 501.251 1 12 .000 13.429 .179
Từ kết quả hồi quy thì mô hình phù hợp nhất là mô hình compound.

More Related Content

Similar to Giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Tỉnh Quảng Nam..doc

Luận Văn Phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp huyện Phù Cát, tỉnh Bình...
Luận Văn Phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp huyện Phù Cát, tỉnh Bình...Luận Văn Phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp huyện Phù Cát, tỉnh Bình...
Luận Văn Phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp huyện Phù Cát, tỉnh Bình...sividocz
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Tỉnh Kon Tum.doc
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Tỉnh Kon Tum.docTóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Tỉnh Kon Tum.doc
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Tỉnh Kon Tum.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Phát triển công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp Huyện Ea Kar, Tỉnh Đắk Lắkv.doc
Phát triển công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp Huyện Ea Kar, Tỉnh Đắk Lắkv.docPhát triển công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp Huyện Ea Kar, Tỉnh Đắk Lắkv.doc
Phát triển công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp Huyện Ea Kar, Tỉnh Đắk Lắkv.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận Văn Thạc sĩ Phát triển kinh tế thị xã An Khê.doc
Luận Văn Thạc sĩ Phát triển kinh tế thị xã An Khê.docLuận Văn Thạc sĩ Phát triển kinh tế thị xã An Khê.doc
Luận Văn Thạc sĩ Phát triển kinh tế thị xã An Khê.docsividocz
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển kinh tế huyện Tuy Phước, tỉnh Bìn...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển kinh tế huyện Tuy Phước, tỉnh Bìn...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển kinh tế huyện Tuy Phước, tỉnh Bìn...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển kinh tế huyện Tuy Phước, tỉnh Bìn...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận Văn Giải Pháp phát triển công nghiệp chế biến tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Giải Pháp phát triển công nghiệp chế biến tỉnh Quảng Nam.docLuận Văn Giải Pháp phát triển công nghiệp chế biến tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Giải Pháp phát triển công nghiệp chế biến tỉnh Quảng Nam.docsividocz
 
đề áN kinh tế lao động
đề áN  kinh tế lao độngđề áN  kinh tế lao động
đề áN kinh tế lao độngNguyễn Công Huy
 
Luận Văn Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.docLuận Văn Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.docsividocz
 
Quản lý nhà nước về công nghiệp tại tỉnh Salavan, nước Cộng hòa dân chủ nhân ...
Quản lý nhà nước về công nghiệp tại tỉnh Salavan, nước Cộng hòa dân chủ nhân ...Quản lý nhà nước về công nghiệp tại tỉnh Salavan, nước Cộng hòa dân chủ nhân ...
Quản lý nhà nước về công nghiệp tại tỉnh Salavan, nước Cộng hòa dân chủ nhân ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận Văn Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.doc
Luận Văn Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.docLuận Văn Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.doc
Luận Văn Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.docsividocz
 

Similar to Giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Tỉnh Quảng Nam..doc (20)

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Thành phố Trà Vinh.doc
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Thành phố Trà Vinh.docChuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Thành phố Trà Vinh.doc
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Thành phố Trà Vinh.doc
 
Luận Văn Phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp huyện Phù Cát, tỉnh Bình...
Luận Văn Phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp huyện Phù Cát, tỉnh Bình...Luận Văn Phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp huyện Phù Cát, tỉnh Bình...
Luận Văn Phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp huyện Phù Cát, tỉnh Bình...
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Tỉnh Kon Tum.doc
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Tỉnh Kon Tum.docTóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Tỉnh Kon Tum.doc
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Tỉnh Kon Tum.doc
 
Phát triển công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp Huyện Ea Kar, Tỉnh Đắk Lắkv.doc
Phát triển công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp Huyện Ea Kar, Tỉnh Đắk Lắkv.docPhát triển công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp Huyện Ea Kar, Tỉnh Đắk Lắkv.doc
Phát triển công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp Huyện Ea Kar, Tỉnh Đắk Lắkv.doc
 
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.doc
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.docChuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.doc
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.doc
 
Giải pháp phát triển kinh tế Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.doc
Giải pháp phát triển kinh tế Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.docGiải pháp phát triển kinh tế Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.doc
Giải pháp phát triển kinh tế Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.doc
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế thành phố Tam Kỳ, ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế thành phố Tam Kỳ, ...Giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế thành phố Tam Kỳ, ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế thành phố Tam Kỳ, ...
 
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam.doc
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam.docChuyển dịch cơ cấu kinh tế tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam.doc
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam.doc
 
Luan Văn Phát triển kinh tế huyện Đakrông Tỉnh Quảng Trị.doc
Luan Văn Phát triển kinh tế huyện Đakrông Tỉnh Quảng Trị.docLuan Văn Phát triển kinh tế huyện Đakrông Tỉnh Quảng Trị.doc
Luan Văn Phát triển kinh tế huyện Đakrông Tỉnh Quảng Trị.doc
 
Luận Văn Thạc sĩ Phát triển kinh tế thị xã An Khê.doc
Luận Văn Thạc sĩ Phát triển kinh tế thị xã An Khê.docLuận Văn Thạc sĩ Phát triển kinh tế thị xã An Khê.doc
Luận Văn Thạc sĩ Phát triển kinh tế thị xã An Khê.doc
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển kinh tế huyện Tuy Phước, tỉnh Bìn...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển kinh tế huyện Tuy Phước, tỉnh Bìn...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển kinh tế huyện Tuy Phước, tỉnh Bìn...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển kinh tế huyện Tuy Phước, tỉnh Bìn...
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển nông nghiệp Tỉnh Trà Vinh.doc
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển nông nghiệp Tỉnh Trà Vinh.docTóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển nông nghiệp Tỉnh Trà Vinh.doc
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển nông nghiệp Tỉnh Trà Vinh.doc
 
Luận Văn Giải Pháp phát triển công nghiệp chế biến tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Giải Pháp phát triển công nghiệp chế biến tỉnh Quảng Nam.docLuận Văn Giải Pháp phát triển công nghiệp chế biến tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Giải Pháp phát triển công nghiệp chế biến tỉnh Quảng Nam.doc
 
đề áN kinh tế lao động
đề áN  kinh tế lao độngđề áN  kinh tế lao động
đề áN kinh tế lao động
 
Phát triển cụm công nghiệp Tây An trên địa bàn huyện Duy Xuyên.doc
Phát triển cụm công nghiệp Tây An trên địa bàn huyện Duy Xuyên.docPhát triển cụm công nghiệp Tây An trên địa bàn huyện Duy Xuyên.doc
Phát triển cụm công nghiệp Tây An trên địa bàn huyện Duy Xuyên.doc
 
Luận Văn Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.docLuận Văn Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.doc
 
Quản lý nhà nước về công nghiệp tại tỉnh Salavan, nước Cộng hòa dân chủ nhân ...
Quản lý nhà nước về công nghiệp tại tỉnh Salavan, nước Cộng hòa dân chủ nhân ...Quản lý nhà nước về công nghiệp tại tỉnh Salavan, nước Cộng hòa dân chủ nhân ...
Quản lý nhà nước về công nghiệp tại tỉnh Salavan, nước Cộng hòa dân chủ nhân ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Giải Pháp Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế
Luận Văn Nghiên Cứu Các Giải Pháp Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh TếLuận Văn Nghiên Cứu Các Giải Pháp Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế
Luận Văn Nghiên Cứu Các Giải Pháp Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Giải Pháp Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế
Luận Văn Nghiên Cứu Các Giải Pháp Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh TếLuận Văn Nghiên Cứu Các Giải Pháp Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế
Luận Văn Nghiên Cứu Các Giải Pháp Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế
 
Luận Văn Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.doc
Luận Văn Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.docLuận Văn Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.doc
Luận Văn Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.doc
 

More from dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149

Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..docLuận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.docQuản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.docTạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 

More from dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149 (20)

Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
 
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..docLuận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
 
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
 
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.docHoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
 
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
 
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
 
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.docQuản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
 
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.docLuận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
 
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
 
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
 
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
 
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.docLUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
 
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.docTạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
 
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.docPhát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.docPhát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.docHoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
 
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.docLuận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
 

Recently uploaded

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 

Recently uploaded (20)

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 

Giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Tỉnh Quảng Nam..doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 -1- MỞ ĐẦU I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế có mối quan hệ chặt chẽ với tăng trưởng và phát triển kinh tế, vừa là kết quả của quá trình phát triển kinh tế, vừa là yếu tố cực kỳ quan trọng thúc đẩy kinh tế của một quốc gia, một địa phương phát triển. Quảng Nam được tái lập năm 1997 do chia tách tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng thành 2 đơn vị hành chính trực thuộc Trung ương là thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam. Sau 14 năm tái lập tỉnh, Quảng Nam đã có sự phát triển mạnh mẽ, từ một tỉnh sản xuất thuần nông, hạ tầng kinh tế - xã hội, đời sống rất khó khăn, ngân sách chủ yếu là dựa vào điều tiết từ Trung ương,... thì đến nay đã tự đảm bảo cân đối ngân sách được trên 60%, GDP tăng bình quân 10,5%/năm, kết cấu hạ tầng được tập trung đầu tư, đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện, bộ mặt đô thị, nông thôn của tỉnh có nhiều khởi sắc. Cơ cấu kinh tế của tỉnh đã có những chuyển dịch tích cực, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển. Tuy nhiên, so với yêu cầu và mong muốn thì cơ cấu kinh tế chưa đáp ứng được yêu cầu, nhất là trong thời kỳ đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay. Xây dựng cơ cấu ngành kinh tế hợp lý, phù hợp để ưu tiên nguồn lực có hạn thúc đẩy toàn nền kinh tế phát triển nhanh, hiệu quả nhất là hết sức cấp thiết đối với tỉnh Quảng Nam hiện nay. Đây là vấn đề được các cấp lãnh đạo tỉnh Quảng Nam đặc biệt quan tâm, nhất là trong điều kiện Quang Nam đang thực hiện chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hoá, phấn đấu đến năm 2020 cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Nam lần thứ XX. Chính vì vậy, tôi chọn đề tài: Giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Nam nhằm xác định những nhân tố ảnh hưởng, những hạn chế, tồn tại trong chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh thời gian qua để từ đó xác định quan điểm, định hướng, giải pháp để đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế phù hợp với xu hướng chung và điều kiện thực tế phát triển
  • 2. iết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 -2- của Quảng Nam, góp phần nâng cao chất lượng tăng trưởng, hiệu quả sử dụng các nguồn lực để phát triển kinh tế nhanh, hiệu quả và bền vững. II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Làm rõ lý luận về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. - Đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Quảng - Đề xuất một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Nam đến năm 2015. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích kinh tế. - Phương pháp dự đoán kinh tế. - Phương pháp chuyên gia. 2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Nam. - Về không gian: địa bàn tỉnh Quảng Nam. - Về thời gian: đánh giá chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Quảng Nam từ năm 1997 đến năm 2010. IV. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN Luận văn gồm 3 chương: Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Chương II: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Nam giai đoạn 1997-2010. Chương III: Một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Nam đến năm 2015.
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 -3- CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ 1.1. CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ 1.1.1. Cơ cấu kinh tế 1.1.2. Cơ cấu ngành kinh tế Cơ cấu ngành kinh tế là tương quan giữa các ngành trong tổng thể kinh tế, thể hiện mối quan hệ hữu cơ và sự tác động qua lại cả về số và chất lượng giữa các ngành với nhau. Cơ cấu ngành kinh tế thể hiện cả mặt định lượng và định tính. Mặt định lượng chính là quy mô và tỷ trọng chiếm về GDP, lao động, vốn của mỗi ngành trong tổng thể nền kinh tế. Mặt định tính thể hiện vị trí và tầm quan trọng của mỗi ngành trong nền kinh tế quốc dân. 1.2. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ 1.2.1. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Quá trình thay đổi của cơ cấu ngành từ trạng thái này sang trạng thái khác ngày càng hoàn thiện hơn, phù hợp với môi trường và điều kiện phát triển gọi là sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Việc chuyển dịch cơ cấu ngành phải dựa trên một cơ cấu hiện có và nội dung của sự chuyển dịch là cải tạo cơ cấu cũ, lạc hậu hoặc chưa phù hợp để xây dựng cơ cấu mới tiên tiến, hoàn thiện và bổ sung cơ cấu cũ thành cơ cấu mới hiện đại và phù hợp hơn. 1.2.2.Một số lý thuyết liên quan đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế 1.2.2.1. Quy luật tiêu dùng của E.Engel 1.2.2.2. Quy luật tăng năng suất lao động của A.Fisher 1.2.2.3. Mô hình thay đổi cơ cấu của Chenery 1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế; tuy nhiên, tùy mục tiêu nghiên cứu và góc độ tiếp cận mà người ta có thể phân chia nó thành những nhóm khác nhau. Ở góc độ nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, có thể chia thành 3 nhóm sau:
  • 4. iết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 -4- 1.2.4.1. Nhóm các nhân tố đầu vào của sản xuất (nhân tố “cung”) Nhóm các nhân tố đầu vào của sản xuất là tập hợp các nguồn lực mà xã hội có thể huy động vào quá trình sản xuất, bao gồm: Các nguồn lực tự nhiên, nguồn lực con người, vốn và khoa học - công nghệ. 1.2.4.2. Nhóm các nhân tố đầu ra của sản xuất (“yếu tố thị trường”) Nếu như nhóm các yếu tố đầu vào phản ánh sự tác động của các nguồn lực có thể huy động cho sản xuất, thì nhóm các yếu tố đầu ra của sản xuất quyết định xu hướng vận động của thị trường, nơi phát ra tín hiệu quan trọng bậc nhất dẫn dắt các luồng vốn đầu tư cũng như các nguồn lực sản xuất khác phân bổ vào những lĩnh vực sản xuất. Bao gồm những nhân tố chủ yếu sau: Dung lượng thị trường; thói quen tiêu dùng. 1.2.4.3. Các nhân tố về cơ chế chính sách Các chính sách kinh tế của nhà nước có tác động mạnh tới sự hình thành và phát triển của những phân ngành kinh tế nhất định. Sự khuyến khích hay không khuyến khích, thậm chí cấm ngặt đối với một số lĩnh vực nào đó sẽ có tác động thúc đẩy tăng trưởng hay kìm hãm, thậm chí loại bỏ một số lĩnh vực mặc dù tiềm năng cung và mức cầu của dân cư vẫn tồn tại. 1.2.4. Yêu cầu của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế được xem là hiệu quả phải thoả mãn các yêu cầu sau: - Phản ánh đúng các quy luật khách quan, nhất là các quy luật kinh tế. - Phải bảo đảm vừa tăng trưởng và phát triển, vừa giải quyết tốt các vấn đề xã hội, giải quyết việc làm, tăng thu nhập và phát triển con người. - Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nhằm phát huy một cách tối ưu những tiềm năng, lợi thế làm nội dung và mục tiêu xuyên suốt. Các ngành có hiệu quả kinh tế, có lợi thế so sánh phải tăng nhanh. - Phù hợp với xu thế kinh tế-chính trị của quốc gia, khu vực và thế giới. -25- thác hiệu quả tiềm năng, lợi thế của tỉnh để phát triển thì trong thời gian đến Quảng Nam cần tập trung phát triển, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tăng song song tỷ trọng ngành công nghiêp - xây dựng và thương mại - dịch và giảm dần tương ứng tỷ trọng ngành nông - lâm - thủy sản; phấn đấu đến năm 2015, tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng là 39,5% , thương mại - dịch vụ: 39,5% và ngành nông - lâm - thủy sản còn dưới 12%. Để thực hiện mục tiêu đề ra, Quảng Nam cần tập trung triển khai đồng bộ các giải pháp từ việc: Đổi mới, hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển; thực hiện công tác quy hoạch; phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là những hạ tầng chiến lược; xây dựng, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; cơ cấu lại vốn đầu tư một cách hợp lý; phát triển nguồn nhân lực; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ vào quá trình sản xuất,... tạo mọi điều kiện thuận lợi để chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo quan điểm, định hướng và mục tiêu đề ra, góp phần nâng cao chất lượng tăng trưởng và hiệu quả của nền kinh tế, góp phần đưa Quảng Nam cơ bản thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX đề ra.
  • 5. iết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 -24- KẾT LUẬN Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là nội dung cơ bản của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội; đồng thời cũng là đòi hỏi khách quan trong quá trình phát triển của tỉnh Quảng Nam. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Nam là quá trình biến đổi nền kinh tế có cơ cấu ngành chưa hợp lý sang cơ cấu ngành kinh tế hợp lý và tiến bộ hơn để tập trung nguồn lực khai thác tiềm năng, lợi thế của tỉnh, tạo sự tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả và bền vững. Cơ cấu ngành kinh tế Quảng Nam giai đoạn 1997 - 2010 có những chuyển biến tích cực theo hướng tăng tỷ trọng, vai trò, vị trí ngành công nghiệp và dịch vụ, đồng thời giảm tương ứng với tỷ trọng của khu vực nông - lâm - thủy sản. Đây là xu hướng chuyển dịch phù hợp với tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phù hợp với đặc điểm tình hình của Quảng Nam, góp phần nâng cao chất lượng tăng trưởng, giải quyết việc làm và tăng thu nhập, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Tuy nhiên, cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Nam chuyển dịch còn chậm, chưa khai thác, phát huy tốt những tiềm năng, lợi thế để tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế; nền kinh tế chỉ mới tập trung phát triển theo chiều rộng, chưa tạo được sự chuyển biến mạnh mẽ theo chiều sâu và ảnh hưởng đến môi trường sinh thái. Cơ cấu lao động chuyển dịch chậm, chất lượng nguồn nhân lực còn thấp, lao động qua đào tạo còn chiếm tỷ trọng nhỏ và lao động phổ thông còn chiếm tỷ trọng lớn nên gặp khó khăn đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, nhất là các ngành có yêu cầu về lao động có tay nghề cao. Cơ cấu đầu tư chưa hợp lý, chưa hiệu quả; còn dàn trải, chưa hình thành được các ngành kinh tế mũi nhọn để tạo động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Theo dự báo, thì trong thời gian đến cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Nam tiếp tục chuyển dịch theo hướng tăng nhanh tỷ trọng, vai trò vị trí của ngành công nghiệp - xây dựng trong nền kinh tế. Song để tập trung khai -5- 1.2.5.Các tiêu chí phản ánh mức độ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế 1.2.5.1. Các tiêu chí định lượng Các chỉ tiêu định lượng phản ánh mức độ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là: Cơ cấu GDP, cơ cấu lao động đang làm việc trong nền kinh tế và cơ cấu đầu tư. Ngoài các chỉ tiêu trên, ngày nay các nhà kinh tế còn sử dụng hệ số Cos để đánh giá mức độ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia hay địa phương nào đó trong quá trình phát triển. Cos si (t2 )si (t1 ) si 2 (t2 ) si 2 (t1 ) 1.2.5.2. Các tiêu chí định tính Để đánh giá hiệu quả chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế người ta thường sử dụng các chỉ tiêu định tính sau: - Hiệu quả sử dụng các nguồn lực như tài nguyên, lao động, vốn, khoa học - công nghệ. - Tác động giữa các ngành kinh tế. - Chỉ tiêu phản ánh thu nhập, đời sống của nhân dân, khả năng xóa đói giảm nghèo, công bằng xã hội. - Chỉ tiêu nâng cao tiềm lực kinh tế như giá trị sản xuất, giá trị xuất khẩu, tốc độ tăng trưởng kinh tế, khả năng cạnh tranh. - Chỉ tiêu bảo vệ môi trường sinh thái, tạo lập môi trường phát triển bền vững. 1.3. XU HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM 1.4. KINH NGHIỆM THẾ GIỚI VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ 1.4.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Hàn Quốc 1.4.2. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Thái Lan 1.4.3. Những kinh nghiệm rút ra từ quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hàn Quốc và Thái Lan 1.5. TỔNG QUAN VỀ CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
  • 6. iết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 -6- CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ TỈNH QUẢNG NAM THỜI KỲ 1997 ĐẾN 2010 2.1. CÁC NGUỒN LỰC ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ TỈNH QUẢNG NAM 2.1.1. Điều kiện tự nhiên 2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên 2.1.3. Kết cấu hạ tầng 2.1.4. Nguồn nhân lực 2.1.5. Những tiềm năng, lợi thế và khó khăn, thách thức trong phát triển kinh tế của tỉnh Quảng Nam 2.1.5.1. Những tiềm năng, lợi thế - Quảng Nam là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, có vị trí địa lý nằm ở trung độ cả nước; liền kề với thành phố Đà Nẵng và Khu kinh tế Dung Quất. - Quảng Nam có nguồn tài nguyên, khoáng sản phong phú, đa dạng. - Quảng Nam có nhiều lợi thế phát triển mạnh ngành du lịch. - Là tỉnh có qui mô dân số và lực lượng lao động tương đối lớn (19/63 tỉnh), là một trong những tỉnh đang thời dân số vàng. 2.1.5.2. Khó khăn, thách thức - Quảng Nam là một trong những tỉnh kém phát triển, đứng dưới mức trung bình cả nước. - Hệ thống hạ tầng còn yếu kém, thường xuyên bị thiên tai, bão lụt; các điều kiện về cơ sở vật chất còn thiếu, mức sống và trình độ dân trí còn thấp. - Thị trường hàng hoá nhỏ lẻ, chi phí vận chuyển hàng hoá giữa các cùng cao so với các vùng trong cả nước. - Công tác quản lý nhà nước, sự phối hợp giữa các ngành, các địa phương còn thiếu đồng bộ. - Nguồn thu ngân sách phát sinh trên địa bàn còn thấp. -23- tiềm năng của tỉnh thì cần triển khai đồng bộ các giải pháp từ quy hoạch định hướng, đến xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực, xây dựng môi trường đầu tư, huy động các nguồn lực phát triển,... nhằm xây dựng một cơ cấu ngành kinh tế tiến bộ, phù hợp nhằm phát huy mọi nguồn lực tạo sự phát triển nhanh, ổn định và bền vững.
  • 7. iết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 -22- suất, chất lượng và hiệu quả. Chú trọng công tác thú ý, tổ chức và hiện đại hóa các cơ sở giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm. Khuyến khích, hỗ trợ phát triển các loại hình kinh tế trang trại. Tiếp tục mở rộng diện tích trồng cây cao su đại điền kết hợp với phát triển cao su tiểu điền để giải quyết lao động, phát triển kinh tế hộ. Đồng thời có cơ chế phát triển một số loại cây ăn quả có thương hiệu và hiệu quả kinh tế như lon bon, hồ tiêu,... Làm tốt công tác giao đất giao rừng để nhân dân quản lý và phát triển sản xuất. Tập trung phát triển ngành thủy sản cả nuôi trồng, đánh bắt và hậu cần ngành thủy sản. Kiểm soát chất lượng giống, thức ăn, môi trường nuôi. Tận dụng các mặt nước đầm phá, sông ngòi, ao hồ, nước ngọt, nước lợ, nước mặn để nuôi trồng thủy sản. Ứng dụng các công nghệ tiên tiến để thâm canh, nâng cao năng suất, chất lượng nuôi trồng thủy sản. Giao quyền sử dụng diện tích mặt nước cho nông dân ổn định lâu dài để nhân dân tăng cường đầu tư phát triển nuôi trồng thủy sản. 3.5.9. Tiếp tục tăng nhanh tỷ trọng ngành công nghiệp, thực hiện phát triển công nghiệp bền vững Phát triển công nghiệp cả chiều rộng và chiều sâu. Tiếp tục hình thành các khu công nghiệp theo vùng gắn với lợi thế từng vùng. Phát triển mạnh công nghiệp chế biến nông sản, tiểu thủ công nghiệp, các làng nghề nhằm thực hiện công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn, thu hút, chuyển dịch lao động nông nghiệp sang lĩnh vực công nghiệp. 3.5.10. Tập trung phát huy những lợi thế để phát triển, tăng nhanh tỷ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu ngành kinh tế Ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ mang tính chất đột phá có tính cạnh. Tiếp tục phát triển du lịch để đưa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh. Tóm lại, để chuyển dịch cơ cấu kinh tế Quảng Nam thành công theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên cơ sở phát huy những lợi thế, -7- - Đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn; chất lượng nguồn nhân lực còn thấp. 2.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI QUẢNG NAM 1997-2010 2.2.1. Tăng trưởng kinh tế Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 1997-2010 là 10,5%; trong đó khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 18,06%; khu vực thương mại - dịch vụ tăng 12,02%; nông - lâm - ngư nghiệp tăng 2,95%. 2.3.2. Đầu tư phát triển Tổng vốn đầu tư phát triển tăng bình quân mỗi năm 23,36% (thời kỳ 2001-2005 tăng 23,11%, giai đoạn 2006-2010 tăng 23,62%). Tỷ trọng vốn đầu tư toàn xã hội chiếm trong GDP trên địa bàn đã tăng từ 20,42% năm 1997 tăng lên 25,57% năm 2005 và năm 2010 là 47,24%. 2.3.3. Thu, chi ngân sách Nhờ kinh tế tăng trưởng nên mức đóng góp cho thu ngân sách tăng khá; năm 1997 chỉ đạt 160 tỷ đồng, thì đến năm 2010 tăng lên 2.150 tỷ đồng, bình quân tăng trên 24%/năm. Tỷ lệ thu ngân sách trên địa bàn/GDP năm 1997 đạt 5,39%, năm 2010 là 8,7% . Chi ngân sách bảo đảm được các khoản chi thường xuyên và tăng cường chi cho đầu tư phát triển. 2.3.4. Đời sống nhân dân Do kinh tế tăng trưởng với tốc độ tương đối cao nên đời sống của các tầng lớp dân cư được cải thiện đáng kể cả ở thành thị và nông thôn. Tỷ lệ hộ nghèo giảm nhanh. 2.3. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ QUẢNG NAM 1997 - 2010 2.3.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo GDP Trong 14 năm qua, cùng với tăng trưởng kinh tế thì cơ cấu ngành kinh tế Quảng Nam đã có những chuyển biến tích cực theo hướng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • 8. iết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 -8- Hình 2.4. Cơ cấu các ngành kinh tế trong GDP qua các năm 100% 80% 60% 40% 20% 0% 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 nông- lâm- thủy sản công nghiệp-xây dựng thương mại-dịch vụ Tính sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa nông - lâm - ngư nghiệp sang công nghiệp - xây dựng và dịch vụ: Cos Si (t2 )Si (t1 ) (48x21 52x79) 0,884280 1 Si 2 (t2 ) Si 2 (t1 ) (482 522 )(212 792 ) 1 Tính sự chuyển dịch giữa các ngành sản xuất vật chất (nông nghiệp, công nghiệp-xây dựng) và ngành dịch vụ: Cos Si (t2 )Si (t1) (68x60,5 32x39,5) 0,99 70 2 Si 2 (t2 ) Si 2 (t1) (682 322 )(60,52 39,52 ) 2 Từ kết quả tính hệ số Cos 1 , Cos 2 và hình 2.4, ta thấy: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Nam thời gian qua là rất chậm, sự dịch chuyển giữa véctơ cơ cấu của ngành sản xuất nông nghiệp và phi nông nghiệp sau 14 năm chỉ có 280 , bình quân mỗi năm chỉ dịch chuyển được 20 và sự dịch chuyển này chủ yếu là từ ngành nông nghiệp sang công nghiệp vì góc 2 = 70 là quá nhỏ vì mỗi năm chỉ dịch chuyển được 0,50 (tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp gấp 3 lần dịch vụ). Sự thay đổi cơ cấu ngành kinh tế thời gian qua bắt nguồn trước hết từ mức tăng trưởng nhanh chóng của khu vực công nghiệp - xây dựng, mỗi năm tăng gấp 1,67 lần mức tăng GDP toàn nền kinh tế và gấp 7 lần khu vực nông - lâm thủy sản. Đây là kết quả của các chính sách về phát triển công nghiệp của Quảng Nam thời gian qua, nhất là việc tập trung xây dựng các khu, cụm công nghiệp tập trung và chính sách “trãi thảm đỏ” thu hút các dự án đầu tư của tỉnh. Bên cạnh việc gia tăng về giá trị thì ngành công nghiệp - xây dựng ngày càng thể hiện vai trò, vị trí quan trọng đối với nền kinh tế; đóng góp cho tăng trưởng nền kinh tế của tỉnh ngày càng tăng, từ 33% năm 1997 thì đến năm 2000 là 45% và năm 2010 là 60%. Trong khi đó, ngành -21- Mở rộng quy mô, đa dạng hóa loại hình và nâng cao chất lượng đào tạo; nhất là đầu tư cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng các trường dạy nghề để nâng cao chất lượng đào tạo nghề; gắn công tác đào tạo với giải quyết việc làm cho nhân dân. Tăng cường, mở rộng liên doanh, liên kết đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao, nhất là cán bộ kỹ thuật, công nghệ cho các ngành ưu tiên phát triển. Khuyến khích khu vực tư nhân, doanh nghiệp tham gia dạy nghề. Chú trọng nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ và đào tạo nghề cho khu vực nông nghiệp - nông thôn. 3.5.7. Tăng cường ứng dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao chất lượng, hiệu quả sản xuất Phát triển nền kinh tế cả chiều rộng và chiều sâu. Tạo điều kiện cho các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ. Có cơ chế hỗ trợ để tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về đổi mới và phát triển công nghệ, nhất là ứng dụng công nghệ cao trong các ngành. Ưu tiên ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ tự động hóa, công nghệ trong các ngành công nghiệp chế biến,... Đẩy mạnh các hoạt động hợp tác trong và ngoài nước về nghiên cứu và chuyển giao khoa học và công nghệ. Tăng cường công tác phổ biến kiến thức khoa học và công nghệ đến nhân dân. 3.5.8. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa tập trung; nâng cao tỷ trọng ngành chăn nuôi, thủy sản. Đẩy mạnh công tác dồn điền đổi thửa, hình thành những vùng sản xuất hàng hóa tập trung, từng bước khắc phục tình trạng sản xuất manh mún. Ứng dụng rộng rãi tiến bộ khoa học công nghệ, vươn lên làm tốt công tác tiếp cận thị trường. Phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp, bán công nghiệp và chăn nuôi gia đình an toàn dịch bệnh. Tập trung phát triển chăn nuôi gia súc ở các huyện miền núi. Áp dụng qui trình chăn nuôi tiên tiến để tăng năng
  • 9. iết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 -20- thiện hạ tầng theo hướng đồng bộ sẽ là cơ sở, điều kiện cho phát triển, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Tuy nhiên, trong điều kiện nguồn lực của tỉnh còn hạn chế thì trước hết ưu tiên các nguồn lực tập trung phát triển kết cấu hạ tầng thiết yếu, quan trọng, tạo sự phát triển lan tỏa. Chú trọng, phát triển hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp, nông thôn, miền núi. Đẩy mạnh xã hội hóa phát triển hạ tầng phục vụ các lĩnh vực văn hóa - xã hội. 3.5.4. Tiếp tục hoàn thiện môi trường đầu tư, kinh doanh bảo đảm những điều kiện thuận lợi nhất cho hoạt động đầu tư và kinh doanh Tập trung cải cách hành chính, thực hiện tốt thủ tục một cửa, một cửa liên thông. Cắt giảm thời gian làm thủ tục cho các doanh nghiệp. Tăng cường xúc tiến, đối thoại để kịp tời giải quyết những vấn đề vướng mắc, tạo lòng tin cho các nhà đầu tư. Thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư cho nhân dân để thực hiện các dự án công nghiệp và dịch vụ. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của bộ máy chính quyền các cấp, nhất là trong công tác quản lý dự án, quản lý đầu tư theo hướng tinh gọn, nâng cao hiệu quả. 3.5.5. Cơ cấu lại vốn đầu tư một cách hợp lý Cơ cấu lại nguồn vốn đầu tư một các hợp lý để thúc đẩy nền kinh tế chuyển dịch theo định hướng và mục tiêu đề ra. Chú trọng vào các công trình trọng điểm, có hiệu quả kinh tế cao, tránh đầu tư dàn trải; thất thoát trong đầu tư. Ưu tiên nguồn vốn để đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, phát triển con giống, cây giống; hỗ trợ đổi mới công nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đẩy mạnh thu hút các dự án đầu tư nước ngoài. 3.5.6. Phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế -9- nông nghiệp từ 28,7 % năm 1997 giảm xuống còn 15% năm 2000 và 2% năm 2010. Tuy nhiên công nghiệp Quảng Nam mới phát triển theo chiều rộng với việc gia tăng mạnh mẽ về số lượng các xí nghiệp, công ty sản xuất, chưa phát triển mạnh về chiều sâu, tỷ trọng các ngành có hàm lượng khoa học và trí tuệ thấp. 2.3.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành Từ khi tách ra khỏi Đà Nẵng thì Quảng Nam là một tỉnh thuần nông, nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp là chính. Do đó, tỷ lệ lao động nông nghiệp chiếm đến 80% lao động toàn tỉnh. Cùng với quá trình phát triển kinh tế, nhất là việc tăng trưởng mạnh mẽ của ngành công nghiệp đã tạo điều kiện chuyển dịch cơ cấu lao động của tỉnh. Lao động trong lĩnh vực phi nông nghiệp từ 20% năm 1997 đã tăng lên 40% vào năm 2010. Hình 2.5: Cơ cấu lao động theo ngành qua các năm 100 80 60 40 20 0 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 nông-lâm-thủy sản công nghiệp-xây dựng dịch vụ Tính hệ số chuyển dịch cơ cấu lao động giữa véctơ cơ cấu lao động ngành nông nghiệp và công nghiệp, dịch vụ: Cos Si (t2 )Si (t1 ) (81,11x59,15 19,89x40,85) 0 0,9321,5 1 Si 2 (t2 ) Si 2 (t1) (81,112 19,892 )(19,892 40,852 ) 1 Hệ số chuyển dịch cơ cấu lao động giữa véctơ cơ cấu lao động nông, công nghiệp và véctơ cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ: Cos 2 Si (t2 )Si (t1) (93,14x81,96 6,86x18,04) 0,99 2 80 Si 2 (t2 ) Si 2 (t1) (93,142 6,862 )(81,962 18,042 ) Hình 2.5 và kết quả hệ số Cos 1 , Cos 2 ta thấy tỷ trọng của lao động trong lĩnh vực công nghiêp - xây dựng và thương mại - dịch vụ ngày càng tăng và tỷ lệ lao động trong lĩnh vực nông nghiệp ngày càng giảm.
  • 10. iết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 -10- So với chuyển dịch cơ cấu ngành trong GDP thì chuyển dịch cơ cấu lao động ngành công nghiệp - xây dựng chậm hơn trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế (0,81%/1,5%) và chất lượng không cao vì sự gia tăng lao động chủ yếu tập trung ở các ngành công nghiệp truyền thống như may mặc, da giày,... tức là lao động có trình độ thấp. Kết hợp cơ cấu GDP với cơ cấu lao động, ta thấy 1% lao động trong lĩnh vực nông nghiệp tạo ra từ 0,35-0,59% GDP, công nghiệp-xây dựng là 2,2-2,96% GDP và thương mại-dịch vụ là 1,7-2,5% GDP. Như vậy năng suất lao động trong lĩnh vực công nghiệp-xây dựng là lớn nhất và nông- lâm-ngư nghiệp là thấp nhất. Vậy, cần tăng cường đầu tư, đẩy mạnh công nghiệp hóa nông nghiệp, nông thông để nâng cao năng suất, nâng cao mức sống nông dân; đồng thời chuyển dịch cơ cấu lao động khu vực này. 2.3.3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu vốn đầu tư theo ngành Tổng vốn đầu tư phát triển toàn nền kinh tế tăng bình quân 23,7%/năm; trong đó, vốn đầu tư phát triển ngành nông-lâm-thủy sản tăng bình quân 12,35%/năm; công nghiệp-xây dựng tăng bình quân 35,5%; ngành thương mại-dịch vụ tăng bình quân 21,4%. Như vậy, vốn đầu tư phát triển vào lĩnh vực công nghiệp-xây dựng có tốc độ tăng cao nhất. Bảng 2.3. Vốn đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh phân theo ngành kinh tế Năm Tổng số Nông-lâm-thuỷ sản Công nghiệp-X.dựng Thương mại-Dịch vụ Vốn Tỷ trọng Vốn Tỷ trọng Vốn Tỷ trọng (tr.đồng) (tr. đồng) (%) (tr.đồng) (%) (tr.đồng) (%) 2001 1867652 201500 10,8 273718 14,7 1392434 74,6 2002 1980241 145905 07,4 459471 23,2 1374865 69,4 2003 2425556 175135 07,2 894360 36,9 1356061 55,9 2004 2956188 233149 07,9 1093142 37,0 1629897 55,1 2005 4017459 282026 07,0 1547124 38,5 2188309 54,5 2006 5214609 309737 05,9 1919414 36,8 2985458 57,3 2007 6285665 331310 05,3 3040050 48,4 2914305 46,4 2008 7131903 335698 04,7 3534165 49,6 3262040 45,7 2009 9240459 379658 04,1 4722357 51,1 4138444 44,8 2010 11700000 428527 03,7 5884265 50,3 5387208 46,0 (Nguồn: Niên giám Thống kê Quảng Nam 10 năm 2001 - 2010) Tỷ lệ tăng vốn đầu tư/tăng trưởng của các ngành là: công nghiệp - xây dựng 35,5%/18,06% (=1,96), nông nghiệp tăng 12,35%/2,7% (=4,98), dịch vụ tăng 21,4%/12,02% (=1,78). Điều này chứng tỏ ở góc độ kinh tế, đầu tư vào thương mại-dịch vụ là hiệu quả nhất và đầu tư vào lĩnh vực nông -19- Trên cơ sở phân tích thực trạng, đánh giá những nhân tố ảnh hưởng, những tiềm năng, lợi thế của tỉnh và cơ sở dự báo cơ cấu cơ cấu ngành kinh tế đến năm 2015, để thực hiện đạt được mục tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Nam, cần tập trung một số giải pháp chủ yếu sau: 3.5.1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Mục tiêu của Quảng Nam là ưu tiên chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tăng nhanh song song tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ. Do đó, cơ chế, chính sách phải tập trung phát triển mạnh hai ngành này, nhất là tạo điều kiện để ngành dịch vụ (Quảng Nam có lợi thế) phát triển mạnh mẽ hơn. Cần có chính sách ưu đãi, miễn giảm về thuế, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, cung cấp thông tin, xúc tiến, quảng bá, kêu gọi đầu tư,... 3.5.2. Tổ chức thực hiện tốt công tác quy hoạch phục vụ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Nếu công tác quy hoạch không tốt sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển các ngành, thậm chí ngành này phát triển lại cản trở, kìm hãm sự phát triển của các ngành khác. Đối với Quảng Nam hiện nay công tác quy hoạch chưa thật sự đồng bộ, chưa có sự gắn kết chặt chẽ giữa các ngành, địa phương trong việc định hướng phát triển. Dó đó, cần rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch vùng, quy hoạch ngành, tạo cơ sở cho sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế hợp lý, hiệu quả. Chú ý, gắn kết với phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, thành phố Đà Nẵng, Khu Kinh tế Dung Quất và với quan hệ kinh tế với nước bạn Lào qua cửa khẩu Nam Giang trong quá trình quy hoạch, định hướng phát triển. 3.5.3. Tập trung phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế-xã hội và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Hiên nay, cơ sở hạ tầng tỉnh Quảng Nam còn yếu kém, không đáp ứng được yêu cầu phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Việc cải
  • 11. iết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 -18- Phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp, bán công nghiệp, an toàn dịch bệnh, năng suất cao, chất lượng và hiệu quả; tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi trong cơ cấu ngành nông nghiệp. Phát triển lâm nghiệp toàn diện từ quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. Phát triển ngành thủy sản hiệu quả từ nuôi trồng, đánh bắt gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm. ● Đối với công nghiệp-xây dựng: Tiếp tục tăng nhanh tỷ trọng ngành công nghiệp-xây dựng trong cơ cấu ngành kinh tế theo hướng phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động phù hợp với trình độ ở giai đoạn đầu thực hiện công nghiệp hóa; đồng thời phát triển một số ngành công nghiệp hiện đại, có hàm lượng khoa học và hiệu quả kinh tế cao. Phát triển công nghiệp cả chiều rộng và chiều sâu để hình thành các trung tâm công nghiệp theo vùng trên cơ sở phát huy lợi thế và nguồn lực từng vùng gắn với bảo vệ môi trường. -11- nghiệp là kém hiệu quả nhất. Trong khi đó, tỷ trọng vốn đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp-xây dựng ngày càng tăng, đầu tư vào thương mại-dịch vụ ngày càng giảm và đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp luôn chiếm tỷ trọng khiêm tốn trên tổng vốn đầu tư phát triển xã hội. Do đó, hiệu quả đầu tư chưa cao, cần có sự điều chỉnh cơ cấu đầu tư trong những năm tới. Mặt khác, việc thu hút các dự án đầu tư nước ngoài còn ít, chưa tận dụng tốt các nguồn vốn bên ngoài để phát triển. 2.3.4. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu nội bộ các ngành 2.3.4.1. Ngành nông - lâm - ngư nghiệp Trong những năm qua, mặc dù thời tiết diễn biến bất lợi, thiên tai, dịch bệnh liên tiếp xảy ra, nhưng ngành nông-lâm-thủy sản Quảng Nam vẫn có sự phát triển, giá trị tăng thêm giai đoạn 1997-2010 bình quân 2,7%/năm, góp phần ổn định an ninh lương thực và thúc đẩy kinh tế của tỉnh phát triển. ● Đối với ngành dịch vụ: Tập trung huy động các nguồn lực phát triển, tăng nhanh tỷ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu ngành kinh tế. Ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ mang tính chất đột phá; đầu tư phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn. 3.4. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2015 Hình 2.6: Tỷ trọng các ngành trong nội bộ ngành nông-lâm- thủy sản Hình 2.7. Tỷ trọng các ngành trong nội bộ ngành nông nghiệp thuần túy 100% 80% 60% 40% 20% 0% 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 trồng trọt chăn nuôi dịch vụ NN Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế đến năm 2015 là: Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng song song tỷ trọng ngành công nghiệp, dịch vụ và giảm tỷ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp trong cơ cấu kinh tế của tỉnh. Phấn đấu đến năm 2015 đạt một số chỉ tiêu cụ thể sau: Tỷ trọng công nghiệp - xây dựng chiếm trên 44%, dịch vụ chiếm trên 44% và nông, lâm, ngư nghiệp chiếm dưới 12% trong cơ cấu GDP. Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt trên 45%. Lao động nông nghiệp chiếm: 42-43%, công nghiệp - xây dựng 28-29%, thương mại - dịch vụ 29-30%. 3.5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2015 Nhìn vào hình 2.6, 2.7 ta thấy xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành nông - lâm - thuỷ sản Quảng Nam chưa có sự chuyển biến mạnh, ngành nông nghiệp thuần túy luôn chiếm một tỷ trọng lớn, ổn định và là ngành sản xuất chính tạo ra giá trị của ngành nông - lâm - thủy sản (chiếm 54,5-71,5% giá trị nội bộ ngành). Trong đó, ngành trồng trọt luôn giữ một tỷ trọng lớn, từ 66,5-70,5% giá trị sản xuất ngành nông nghiệp; chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp chiếm tỷ trọng còn nhỏ (chăn nuôi chiếm 28,57% và dịch vụ chiếm 2,25% năm 2010). 2.3.4.2. Chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp Cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp tỉnh được phân chia thành 3 nhóm ngành: Nhóm ngành công nghiệp khai thác, nhóm ngành công nghiệp chế biến và nhóm ngành công nghiệp sản xuất và phân phối điện nước.
  • 12. iết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 -12- Hình 2.8. Tỷ trọng các ngành trong nội bộ ngành công nghiệp Ngành công nghiệp chế biến luôn chiếm tỷ trọng lớn và có tốc độ tăng trưởng khá qua các năm. Tuy nhiên, cơ cấu mặt hàng thì mới tập trung vào sản xuất các mặt hàng gia công, lắp ráp, sản xuất trang phục,...; tỷ trọng công nghiệp chế biến các sản phẩm nông nghiệp thấp. Công nghiệp khai thác tuy có tốc độ tăng trưởng hàng năm xấp xỉ 26% nhưng tỷ trọng còn thấp, chỉ chiếm trên 5% giá trị nội bộ ngành, chủ yếu là khai thác cát, đá và than. Công nghiệp phân phối điện, nước, khí đốt có tốc độ tăng trưởng cao nhưng quy mô còn nhỏ chỉ chiếm trên 3%; nhưng trong thời gian đến khi các dự án thủy điện đi vào hoạt động sẽ đóng góp quan trọng của ngành công nghiệp này. Nhìn chung, cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp bước đầu tạo cơ cấu hợp lý. Công nghiệp chế biến là chủ lực, chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp. Tuy nhiên, các ngành công nghiệp có hàm lượng kỹ thuật cao còn ít, chất lượng hiệu quả sản xuất và sức cạnh tranh của các sản phẩm công nghiệp của tỉnh còn hạn chế, phần lớn các doanh nghiệp có trình độ thấp, tập trung ở những ngành cần ít vốn đầu tư. 2.3.4.3. Chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành thương mại - dịch vụ Thời gian qua, ngành thương mại - dịch vụ của Quảng Nam có bước tăng trưởng tương đối khá, các hoạt động thương mại-dịch vụ đã đáp ứng được yêu cầu sản xuất và đời sống của nhân dân. Song, so với yêu cầu thì ngành dịch vụ còn phát triển chậm, chưa khai thác hết những tiềm năng, thế mạnh của địa phương để phát triển, thương mại nhỏ lẻ là chủ yếu, tỷ trọng xuất nhập khẩu còn nhỏ, ngành du lịch, nhà hàng tuy có sự phát triển nhanh song chưa khai thác hết những tiềm năng, lợi thế, chỉ tập trung phát triển du lịch ở Hội An, chưa tận dụng được các lợi thế về bãi biển, danh lam thắng -17- Từ kết quả dự báo cơ cấu ngành kinh tế đến năm 2015, có thể kết luận rằng: Cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Nam trong thời gian đến tiếp tục chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và thương mại- dịch vụ; đồng thời, giảm dần tỷ trọng ngành nông - lâm - thủy sản trong cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch chậm. Mặt khác, ngành công nghiệ xây dựng tăng nhanh hơn ngành thương mại - dịch vụ và giữ vai trò trọng trong nền kinh tế. Kết quả dự báo cơ cấu ngành kinh tế năm 2015 là: Công nghiệp - xây dựng đến thương mại - dịch vụ và đến nông - lâm - thủy sản. 3.3. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ ĐẾN NĂM 2015 Để chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế từ chưa hợp lý sang hợp lý và tiến bộ hơn để tập trung nguồn lực khai thác tiềm năng, lợi thế của tỉnh, tạo sự tăng trưởng nhanh, hiệu quả và bền vững. Quan điểm, định hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 đó là: - Chuyển đổi cơ cấu ngành kinh tế phải bảo đảm vừa tăng trưởng và phát triển, vừa giải quyết các vấn đề xã hội, giải quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân. - Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế phải phù hợp với xu hướng chung là công nghiệp hoá, hiện đại hoá. - Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế phải bảo đảm khai thác hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của các vùng kinh tế với cải thiện môi trường sinh thái, giảm nhẹ thiên tai, giữ gìn các giá trị văn hoá, lịch sử. Tập trung đẩy mạnh phát triển song song ngành công nghiệp và dịch vụ. ● Đối với nông nghiệp: Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá tập trung, nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị của sản xuất nông nghiệp. Mở rộng diện tích các vùng cây nguyên liệu; áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất để tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất.
  • 13. iết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 -16- 3.2.1.2. Kết quả dự báo ● Phương án 1: Sử dụng Mô hình không đổi theo thời gian: Mô hình này dựa vào giả thiết cho rằng các hiện tượng trong tương lai có xu thế biến động giống trong quá khứ; tức là duy trì đà tăng trưởng trong giai đoạn 1997-2010 cho các giai đoạn tiếp theo 2010-2015. Bảng 3.2. Kết quả giá trị tăng thêm và cơ cấu các ngành vào năm 2015 STT Năm 2015 Giá trị tăng thêm Cơ cấu kinh tế (%) 1 Nông - Lâm - Thủy sản 8.148.688 14 2 Công nghiệp - Xây dựng 28.640.242 50 3 Thương mại - Dịch vụ 20.368.265 36 4 GDP 57.157.194 100 ● Phương án 2: Sử dụng mô hình dự đoán thích nghi: Mô hình được điều chỉnh phù hợp với sự thay đổi của các nhân tố ảnh hưởng. Bảng 3.3. Kết quả giá trị tăng thêm và cơ cấu năm 2015 theo mô hình điều chỉnh STT Năm 2015 Giá trị tăng thêm Cơ cấu kinh tế (%) 1 Nông lâm- Thủy sản 9.152.922 14 2 Công nghiệp - Xây dựng 27.286.687 44 3 Thương mại - Dịch vụ 25.957.226 42 4 GDP 62.396.837 100 3.2.2. Dự báo cơ cấu cơ cấu lao động lao động đến năm 2015 Bảng 3.5. Kết quả dự báo lao động Quảng Nam đến 2015 STT Chỉ tiêu Hiện trạng 2010 Dự báo 2015 1 Tổng sản phẩm XH 24.543.000 62.396.837 1.a Nông lâm - Thuỷ sản 5.193.416 9.152.922 1.b Công nghiệp-Xây dựng 9.765.086 27.286.687 1.c Thương mại-Dịch vụ 9.584.498 25.957.226 2 Hệ số E 2.a E NLTS 0,089370 0,037 2.b E CN-XD 0,014496 0,008 2.c E TM-DV 0,018674 0,010 3 Số lượng lao động 784.672 816.524 3.a Nông - Lâm - Thuỷ sản 464.133 338.658 3.b Công nghiệp-Xây dựng 141.555 218.293 3.c Thương mại-Dịch vụ 178.984 259.572 4 Cơ cấu lao động 100% 100% 4.a Nông lâm - Thuỷ sản 59,15% 41,48% 4.b Công nghiệp-Xây dựng 18,04% 26,73% 4.c Thương mại-Dịch vụ 22,81% 31,79% -13- cảnh, hệ sinh thái, các giá trị phi vật thể và vật thể để phát triển đa dạng, đưa ngành du lịch lên thành ngành du lịch mũi nhọn. Những ngành dịch vụ có hàm lượng chất xám và giá trị gia tăng cao như dịch vụ tài chính - tín dụng, dịch vụ tư vấn chậm phát triển. Một số ngành có tính chất động lực như giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, tính chất xã hội hoá còn thấp, chủ yếu dựa vào nguồn vốn của Nhà nước. 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ QUẢNG NAM 1997-2010 2.4.1. Những kết quả đạt được Cơ cấu ngành kinh tế đã có sự chuyển dịch phù hợp với tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phù hợp với đặc điểm tình hình của Quảng Nam. Thành quả nổi bật là quy mô nền kinh tế ngày càng phát triển, GDP tăng bình quân 10,5%/năm; công nghiệp đã thể hiện vai trò chủ đạo trong thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu ngân sách và thu nhập cho nhân dân; kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là hệ thống giao thông, các khu công nghiệp, mạng lưới điện, thông tin liên lạc,... được cải thiện mạnh mẽ, góp phần tích cực thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế + Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, chưa tương xứng với tiềm năng và chất lượng chưa cao. Ngành công nghiệp tuy có tốc độ tăng trưởng cao, nhưng trình độ kỹ thuật nhìn chung còn thấp, mới chủ yếu tăng trưởng theo chiều rộng; chưa gắn kết hài hòa giữa tăng trưởng và giải quyết các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế. + Ngành dịch vụ tuy có nhiều tiềm năng những chuyển dịch còn chậm. Chất lượng dịch vụ còn thấp, sản phẩm du lịch còn nghèo nàn. Tỷ trọng chăn nuôi còn thấp và còn nhiều rủi ro. Khai thác thủy sản còn hạn chế, công nghệ khai thác lạc hậu, dịch vụ hậu cần nghề cá thiếu nên hiệu quả thấp.
  • 14. iết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 -14- + Cơ cấu lao động chuyển dịch chậm, chất lượng nguồn nhân lực thấp, lao động qua đào tạo còn chiếm tỷ trọng nhỏ, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. + Cơ cấu đầu tư chưa hợp lý, chưa hiệu quả; đầu tư còn dàn trải, chưa ưu tiên nguồn lực để đầu tư phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài chưa được nhiều; xã hội hoá trên một số lĩnh vực kết quả chưa cao. + Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành chưa thật sự gắn kết với chuyển dịch cơ cấu vùng và hình thành vùng động lực. 2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế - Xuất phát điểm nền kinh tế thấp. Kết cấu hạ tầng yếu kém, cơ sở vật chất kỹ thuật tuy đã được cải thiện nhưng vẫn còn nhiều yếu kém. - Chất lượng nguồn nhân lực, trình độ dân trí còn thấp. - Vốn đầu tư cho sản xuất vừa thiếu và dàn trải, chưa hiệu quả. Môi trường đầu tư còn chưa tốt, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh còn thấp nên việc thu hút các dự án đầu tư, nhất là các dự án nước ngoài còn hạn chế. Tóm lại, cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Nam giai đoạn 1997 - 2010 đã có sự chuyển dịch tích cực theo hướng tăng tỷ trọng và vai trò, vị trí của ngành công nghiệp - xây dựng, thương mại - dịch vụ và giảm dần tỷ trọng ngành nông - lâm - thủy sản, nhất là ngành công nghiệp ngày càng thể hiện vai trò quan trọng đối với nền kinh tế, đóng góp trên 50% tăng trưởng của nền kinh tế, góp phần tích cực tăng thu ngân sách, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho nhân dân. Tuy nhiên, nhìn chung cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch còn chậm, chưa khai thác hiệu quả tiềm năng, lợi thế và chất lượng chuyển dịch chưa cao; chủ yếu tăng trưởng theo chiều rộng. Cơ cấu lao động chưa hợp lý, tỷ lệ lao động qua đào tạo còn chiếm tỷ trọng thấp. Đầu tư chưa thật sự hiệu quả. Kết cấu hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế chưa gắn kết và giải quyết hài hòa với bảo vệ môi trường,... -15- CHƯƠNG III GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2015 3.1. NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG 3.1.1. Tình hình thế giới 3.1.2. Tình hình trong nước 3.1.3. Những thời cơ và thách thức 3.2. DỰ BÁO CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ ĐẾN NĂM 2015 Dự báo cơ cấu ngành kinh tế đến năm 2015 có vai trò quan trọng trong việc xây dựng mục tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế phù hợp để tập trung các giải pháp thực hiện nhằm xây dựng một cơ cấu ngành kinh tế tiến bộ, phù hợp, thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh, hiệu quả. 3.2.1. Dự báo cơ cấu ngành kinh tế theo GDP 3.2.1.1. Chọn lựa mô hình toán học phù hợp Bảng 3.1. Kết quả hồi quy giá trị tăng thêm của các ngành Model Summary and Parameter Estimates Dependent Variable: NLTS Model Summary Parameter Estimates Equation R Square F df1 df2 Sig. Constant b1 Linear .890 96.657 1 12 .000 5.925E5 2.870E5 Logarithmic .644 21.661 1 12 .001 3.714E5 1.319E6 Compound .966 342.433 1 12 .000 1.161E6 1.108 Growth .986 342.433 1 12 .000 13.965 .102 Dependent Variable:CNXD Linear .848 66.723 1 12 .000 -1.590E6 6.504E5 Logarithmic .582 16.679 1 12 .002 -1.951E6 2.911E6 Compound .996 2.706E3 1 12 .000 4.256E5 1.248 Growth .986 2.706E3 1 12 .000 12.961 .221 Dependent Variable:TMDV Linear .827 57.549 1 12 .000 -1.076E6 6.010E5 Logarithmic .560 15.297 1 12 .002 -1.378E6 2.673E6 Compound .977 501.251 1 12 .000 6.793E5 1.196 Growth .967 501.251 1 12 .000 13.429 .179 Từ kết quả hồi quy thì mô hình phù hợp nhất là mô hình compound.