Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành cơ khí chế tạo máy với đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết: Càng Gạt Trục Thẳng, cho các bạn có thể tham khảo
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
Đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết: Càng Gạt Trục Thẳng
1. ĐỒ Á́ N CÔNG NGHỆ CHẾ TẠ́ Ô MÁ́ Y GVHD: TRẦN THÁI SƠN
SVTH: CHÂU THÁNH TRƯỜNG Trang 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường ĐH SPKT TP.HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA CƠ KHÍ MÁY – BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁY
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Họ và tên: Châu Thanh Trường MSSV: 10103170
Ngành: Cơ Khí Chế Tạo Máy Lớp: 101031D
Tên đề tài: Thiết kế quy trình côngnghệ gia công chi tiết: Càng GạtTrục Thẳng
I-Số liệu cho trước:
-Sản lượng: 60.000 chiếc/năm
-Điều kiện thiết bị: tự chọn
II-Nội dung thiết kế:
1. Nghiên cứu chi tiết gia công: chức năng làm việc, tính công nghệ của kết cấu .
2. Xác định dạng sản xuất.
3. Chọn phôi và phương pháp tạo phôi, tra lượng dư gia côngcho các bề mặt gia công.
4. Lập tiến trình công nghệ: thứ tự gia công, gá đặt, so sánh các phương án, chọn
phương án hợp lí.
5. Thiết kế nguyên công:
-Vẽ sơ đồ gá đặt
-Chọn máy. chọn dao (loại dao và vật liệu làm dao)
-Trình bày các bước gia công, tra các chế độ cắt: n,s,t; tra lượng dư cho các bước và
tính thời gian gia công cơ bản cho từng bước công nghệ.
-Tra lượng dư gia công cho các nguyên công:
- Tính toán chế độ cắt cho nguyên công thiết kế đồ gá:
6. Thiết kế đồ gá:
+ Vẽ sơ đồ nguyên lý. Thiết kế kết cấu và trình bày nguyên lý làm việc của đồ gá.
+ Tính lực kẹp cần thiết, lực kẹp của cơ cấu kẹp.
+ Tính sai số gá đặt và so sánh với dung sai của nguyên công đang thực hiện trên đồ gá.
+ Tính sức bền cho các chi tiết chịu lực.
2. ĐỒ Á́ N CÔNG NGHỆ CHẾ TẠ́ Ô MÁ́ Y GVHD: TRẦN THÁI SƠN
SVTH: CHÂU THÁNH TRƯỜNG Trang 2
III.Các bản vẽ:
- Bản vẽ chi tiết:…………………………………….…1bản (A3)
- Bản vẽ khuôn đúc…………………………………....1bản(A3)
- Bản vẽ chi tiết lồng phôi:………………………….…1bản (A3)
- Bản vẽ mẫu đúc:………………………………….…..1bản (A3)
- Bản vẽ sơ đồ nguyên công: ……..……………….…..4bản (A3)
- Bản vẽ phương án:…………………………..………1bản (A3)
- Bản vẽ thiết kế đồ gá:………………………………..1bản(A1)
- Bản vẽ tách đế đồ gá:………………………………..1bản (A3)
1.Ngàygiao nhiệm vụ: 14/3/2014
2.Ngàyhoànthành nhiệm vụ: 29/5/2014
IV.Giáo viên hướng dẫn: Trần Thái Sơn
Chủ nhiệm bộ môn Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên) (Ký tên)
3. ĐỒ Á́ N CÔNG NGHỆ CHẾ TẠ́ Ô MÁ́ Y GVHD: TRẦN THÁI SƠN
SVTH: CHÂU THÁNH TRƯỜNG Trang 3
Phần I. GIỚI THIỆU
Lời nói đầu
Hiện nay, các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi kỹ sư cơ khí
và cán bộ kỹ thuật cơ khí được đào tạo ra phải có kiến thức sâu rộng, đồng thời phải
biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong
sản xuất, sửa chữa và sử dụng.
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là một trong các đồ án có tầm quan trọng nhất
đối với một sinh viên ngành cơ khí. Đồ án giúp cho sinh viên hiểu những kiến thức đã
học không những môn công nghệ chế tạo máy mà các môn khác như: máy cắt kim
loại, dụng cụ cắt... Đồ án còn giúp cho sinh viên được hiểu dần về thiết kế và tính toán
một qui trình công nghệ chế tạo một chi tiết cụ thể.
Khoa học ngày càng phát triển, với sự ra đời của các hệ thống sản xuất linh hoạt FMS,
CIM, thì việc thiết kế quy trình công nghệ để gia công các chi tiết, từ đó chế tạo ra một
máy móc thiết bị cụ thể chính là công việc của kỹ sư.
Mục tiêu của môn học là tạo điều kiện cho người học nắm vững, có hiệu quả các
phương pháp và vận dụng vào thiết kế, xây dựng và quản lý các quá trình chế tạo sản
phẩm cơ khí về kỹ thuật sản xuất và tổ chức sản. Hiện nay, các ngành kinh tế nói
chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi kỹ sư cơ khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí được
đào tạo ra phải có kiến thức sâu rộng , đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức
đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong sản xuất, sửa chữa và sử dụng
nhằm đạt được các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo yêu cầu trong điều kiện và qui mô sản
xuất cụ thể. Môn học còn truyền đạt những yêu cầu về chỉ tiêu công nghệ trong quá
trình thiết kế các kết cấu cơ khí để góp phần nâng cao hiệu quả chế tạo chúng.
Được sự giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, đặc biệt là thầy Trần Thái Sơn em đã
hoàn thành đồ án môn học này. Tuy nhiên, do thời gian giới hạn trong một đồ án môn
học nên chắc chắc sẽ còn nhiều thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy
trong bộ môn chế tạo máy!
Em xin chân thành cảm ơn thầy Trần Thái Sơn đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án này!
SVTH : Châu Thanh Trường
MSSV : 10103170
4. ĐỒ Á́ N CÔNG NGHỆ CHẾ TẠ́ Ô MÁ́ Y GVHD: TRẦN THÁI SƠN
SVTH: CHÂU THÁNH TRƯỜNG Trang 4
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
GVHD
(Ký tên)
5. ĐỒ Á́ N CÔNG NGHỆ CHẾ TẠ́ Ô MÁ́ Y GVHD: TRẦN THÁI SƠN
SVTH: CHÂU THÁNH TRƯỜNG Trang 5
LỜI CẢM ƠN
Sau 10 tuần thực hiện đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy. Sinh viên thực hiện đã
hoàn thành đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết Càng Gạt.
Bên cạnh sự cố gắng, nỗ lực của bản thân còn có sự động viên, hướng dẫn, giúp đỡ của
thầy để đồ án này hoàn thành đúng thời gian quy định.
Sinh viên thực hiện xin chân thành cảm ơn thầy: Trần Thái Sơn
Giáo viên trường: Đại học sư phạm kỹ thuật đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn em hoàn
thành đồ án này.
SVTH: Châu Thanh Trường GVHD: Trần Thái Sơn
MSSV: 10103170
LỚP : 101031D
6. ĐỒ Á́ N CÔNG NGHỆ CHẾ TẠ́ Ô MÁ́ Y GVHD: TRẦN THÁI SƠN
SVTH: CHÂU THÁNH TRƯỜNG Trang 6
MỤC LỤC
Chương I: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG………………………….…..7
Chương II: XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT…………………………………..10
Chương III: CHỌN PHÔI VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI…..….12
Chương IV: CHỌN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ…………………………....….17
Chương V: THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG……………………………………....19
NGUYÊN CÔNG 1………………………………………………..19
NGUYÊN CÔNG 2………………………………………………..24
NGUYÊN CÔNG 3………………………………………………..29
NGUYÊN CÔNG 4………………………………………………..33
NGUYÊN CÔNG 5………………………………………………..38
NGUYÊN CÔNG 6………………………………………………..42
NGUYÊN CÔNG 7………………………………………………..45
Chương VI: TÍNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG………………………….………..48
Chương VII: XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT CHO NGUYÊN CÔNG 5………...….52
Chương VIII: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ ĐỒ GÁ…………………….……......56
Kết Luận……………………………………………………………………...…….
Tài liệu tham khảo…………………………………………………………..……...
7. ĐỒ Á́ N CÔNG NGHỆ CHẾ TẠ́ Ô MÁ́ Y GVHD: TRẦN THÁI SƠN
SVTH: CHÂU THÁNH TRƯỜNG Trang 7
Phần II. NỘI DUNG THUYẾT MINH VÀ TÍNH TOÁN.
CHƯƠNG I:: PPHHÂÂNN TTÍÍCCHH CCHHII TTIIẾẾTT
1.Nhiệm vụ thiết kế:
Thiết kế qui trình công nghệ gia công chi tiết Càng Gạt đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật
cho trên bản vẽ.
2.Công dụng và đặc điểm kếtcấu của chi tiết:
Dựa vào bản vẽ chi tiết được nhận từ GVHD, ta thấy chi tiết này có dạng càng.
Căn cứ vào chương 3, sách CNCTM., chi tiết này có bề mặt chính là bề mặt đáy, ống
trụ, bề mặt 2 lỗ, bề mặt rãnh,.. độ chính xác các bề mặt này khá cao. Do không rõ chi
tiết này nằm ở bộ phận nào của máy nên dựa vào yêu cầu kĩ thuật trên bản vẽ đã cho
ta có thể phân tích như sau:
- Lỗ Ø26 mm.
Chế độ làm việc, lỗ Ø26 mm sẽ được lắp 1 trục nào đó vào.
Chế độ lắp: lắp theo hệ thống lỗ.
Cấp chính xác cấp 6: gia công khoét + doa.
Độ nhám bề mặt aR = 1,6
Dung sai kíchthước : Miền dung sai H7 chọn
021,0
26
(Theo bảng 2-8 trang 61 Sổ tay CNCTM-1)
- Bề mặt gân.
Chế độ làm việc, bề mặt này được áp vào bề mặt của chi tiết khác.
Cấp chính xác cấp 9: gia công phay.
Độ nhám bề mặt Rz = 25
- Bề mặt đáy.
Chế độ làm việc, bề mặt này được áp vào bề mặt của chi tiết khác.
Cấp chính xác cấp 9: gia công phay.
Độ nhám bề mặt Rz = 25
- Bề mặt trụ trên.
Chế độ làm việc, bề mặt này có thể gắn vào bề mặt khác của chi tiết .
8. ĐỒ Á́ N CÔNG NGHỆ CHẾ TẠ́ Ô MÁ́ Y GVHD: TRẦN THÁI SƠN
SVTH: CHÂU THÁNH TRƯỜNG Trang 8
Cấp chính xác cấp 9: gia công phay.
Độ nhám bề mặt zR = 25
- Bề mặt rãnh trụ.
Chế độ làm việc, 2 bề mặt này có thể áp vào bề mặt khác của chi tiết .
Cấp chính xác cấp 9: gia công phay.
Độ nhám bề mặt zR = 25
- Bề mặt lỗ Ø9 .
Chế độ làm việc, gắn vào trục
Cấp chính xác cấp 7: gia công khoan - doa.
Độ nhám bề mặt aR = 1,6
Dung sai kíchthước :
015,0
9
(Theo bảng 2 trang 236 Dung sai kĩ thuật đo (Trần Quốc Hùng))
3.Vật liệu chi tiết:
- Chi tiết là gang xám, kí hiệu GX 16-36, theo có các thông số sau:
- Giới hạn bền kéo 150 N/mm2
- Độ dẻo dai 0,5%
- Giới hạn bền uốn 320 N/mm2
- Gới hạn bền nén 600 N/mm2
- Độ cứng 170-229 HB, chọn HB = 190
- Dạng grafit: tấm nhỏ.
- Tính chất lý, hóa đủ đáp ứng chức năng phục vụ vào công nghệ chế tạo.
- Chi tiết là gang xám kí hiệu: GX 16-36 nên ta chế tạo bằng phương pháp đúc.
4. Phân tích tính công nghệ trong kếtcấu của chi tiết:
- Với chi tiết cho như bản vẽ, về kết cấu đã được đơn giản hóa gần như hoàn toàn. Với
kết cấu đơn giản như vậy ta nên chọn phương pháp tạo phôi là đúc.
- Các bề mặt gia công chủ yếu là các bề mặt lỗ và bề mặt phẳng, nên sử dụng các
phương pháp gia công chủ yếu như: tiện, phay, khoan, khoét,… Vì những phương
pháp này cho năng suất cao.
9. ĐỒ Á́ N CÔNG NGHỆ CHẾ TẠ́ Ô MÁ́ Y GVHD: TRẦN THÁI SƠN
SVTH: CHÂU THÁNH TRƯỜNG Trang 9
-Về cơ bản tất cả các bề mặt gia công thì dụng cụ cắt có thể tiếp cận được dễ dàng. Bề
mặt lỗ 26 có thể gia công để đạt được độ chính xác bằng phương pháp: doa, mài,
chuốt.
10. ĐỒ Á́ N CÔNG NGHỆ CHẾ TẠ́ Ô MÁ́ Y GVHD: TRẦN THÁI SƠN
SVTH: CHÂU THÁNH TRƯỜNG Trang 10
CHƯƠNG II: XXÁÁCC ĐĐỊỊNNHH DDẠẠNNGG SSẢẢNN XXUUẤẤTT
1. Sảnlượng chi tiết cầnchế tạo:
- Số lượng chi tiết cần chế tạo trong một năm tính theo công thức:
N = N0 . m.(1 + /100).(1 + /100) (chiếc/năm)
Trong đó:
N0 =60.000 là số sản phẩm trong một năm theo kế hoạch.
m = 1 : Số lượng chi tiết trong một sản phẩm.
: Số phần trăm phế phẩm trong quá trình chế tạo (3%- 6%)
: Số phẩm trăm chi tiết chế tạo thêm để dự trữ(5% - 7%)
Ta chọn =3%, chọn = 5%
N= 60.000 . 1 . (1 +3/100).(1 + 5/100) = 64.890 (chiếc/năm).
2.Khối lượng chi tiết:
-Khối lượng của chi tiết được xác định theo công thức:
Q = V × d
Trong đó:
Q : khối lượng của chi tiết (Kg)
V : thể tích của chi tiết
d : khối lượng riêng của vật liệu (kg/dm3)
- Thể tíchcủa chi tiết được tính là : V=0.11 (dm3) (Tính theo Pro-Engineer 2.0)
-Khối lượng riêng của gang xám: 7,4 (kg/dm3)
Tra ở TKế ĐACNCTM trang 14
Khối lượng chi tiết Q = 7,4*0,11 = 0.814 (kg)
11. ĐỒ Á́ N CÔNG NGHỆ CHẾ TẠ́ Ô MÁ́ Y GVHD: TRẦN THÁI SƠN
SVTH: CHÂU THÁNH TRƯỜNG Trang 11
3.Dạng sảnxuất và đặc trưng của nó:
-Dựa theo sản lượng chi tiết và khối lượng chi tiết
Q - trọng lượng chi tiết
Dạng sản xuất > 200 kg 4÷200 kg < 4 kg
Sản lượng hàng năm của chi tiết (chiếc)
Đơn chiết < 5 < 10 < 100
Hàng loạt nhỏ 55 - 10 10 – 200 100 - 500
Hàng loạt vừa 100 - 300 200 – 500 500 - 7500
Hoàng loạt
lớn
300 - 1000 500 – 1000 5000 - 50000
Hàng khối > 1000 > 5000 > 50000
Ta xác định được dạng sản xuất là hàng khối.
12. ĐỒ Á́ N CÔNG NGHỆ CHẾ TẠ́ Ô MÁ́ Y GVHD: TRẦN THÁI SƠN
SVTH: CHÂU THÁNH TRƯỜNG Trang 12
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 51604
DOWNLOAD: + Link tải: Xem bình luận
Hoặc : + ZALO: 0932091562