Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh Vận tải du lịch đường thủy bằng Tàu thủy cao tốc và Tàu du lịch đến năm 2020, cho các bạn tham khảo
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh Vận tải du lịch đường thủy bằng Tàu thủy cao tốc và Tàu du lịch đến năm 2020
1. BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH VẬN TẢI DU LỊCH
ĐƯỜNG THỦY BẰNG TÀU THỦY CAO TỐC VÀ TÀU DU
LỊCH ĐẾN NĂM 2020
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện...............Ngày sinh:
Lớp......Khoá........NGành........Hệ..............
Địa điểm học:...............................................
Hà Nội, năm
2. BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH VẬN TẢI DU LỊCH
ĐƯỜNG THỦY BẰNG TÀU THỦY CAO TỐC VÀ TÀU DU
LỊCH ĐẾN NĂM 2020
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện...............Ngày sinh:
Lớp......Khoá........NGành........Hệ..............
Địa điểm học:...............................................
Hà Nội, năm
3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập:.....................................................................................................................
Có trụ sở tại: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................................................................
Website:...................................................................................................................................
Email: ......................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị:...................................................................................................................................
Sinh ngày:................................................................................................................................
Số CMT:.................................................................................................................................
Sinh viên lớp:..........................................................................................................................
Mã Sinh viên:..........................................................................................................................
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày.....................
Nhận xét:
................................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
4. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING
NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
5. PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh
nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin Sinh viên:
Họ và tên Sinh viên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mã Sinh viên:.....................................................................................................................................
Lớp: .................................................................................................................................................
Ngành: ................................................................................................................
Đơn vị thực tập (hoặc công tác):
................................................................................................
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác):.........................................................
Điện thoại:.........................................................................................................................................
Email:................................................................................................................................................
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
III. Nội dung bài tập
STT
VẤN ĐỀ
ĐÃ GẶP
GiẢI
PHÁP
ĐÃ NÊU
MÔN HỌC
LIÊN
QUAN
GiẢNG
VIÊN HD
MÔN HỌC
LIÊN QUAN
KIẾN THỨC THỰC
TẾ
ĐÃ HỌC LIÊN
QUAN
VD
Báo cáo kế
toán trên sổ
giấy và
excel, chậm
tập hợp dữ
liệu
Ứng
dụng
phần
mềm kế
toán
1) Kế toán
máy CC201
2) Tổ chức
công tác kế
toán
ACC405
1) Đoàn Thị
Trang, Kế
toán
trưởng Cty cổ
phần Ánh
Minh
2) Nguyễn.
Thủy, Kế toán
trưởng cty
Thiết Kế HN
Tổ chức input-output,
nhân sự, quy trình luân
chuyển chứng từ cho
phòng Kế toán với các
bộ phận khác.
PM Fast accounting
cho DN vừa và nhỏ
6. Mới
1
…..ngày …. tháng …. năm ….
Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn vị
thực tập)
(Ký tên và đóng dấu)
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
7. MỤC LỤC
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .....................................................................1
NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP............................................2
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP............................................3
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN...................................................................3
1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh...........................................................................3
1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng ........................................................................3
1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng ...................................................................................3
1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng .......................................................................3
1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh............................................4
1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh...........................................................................................4
1.2.1. Sứ mệnh ..............................................................................................................4
1.2.2. Tầm Nhìn............................................................................................................4
1.3 Các sản phẩm của doanh nghiệp.........................................................................4
1.4 Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp ...........................................................6
1.5 Các yếu tố quyết định thành công.......................................................................6
1.5.1. Quy mô dự án.....................................................................................................6
1.5.2. Chiến lược kinh doanh:.....................................................................................6
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING .............Error! Bookmark not defined.
2.1 Đánh giá công tác Marketing của doanh nghiệp.........Error! Bookmark not
defined.
2.1.1 Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp....Error! Bookmark
not defined.
2.1.1.1. Môi trường vĩ mô..................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1.2. Môi trường vi mô ................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường...............Error!
Bookmark not defined.
2.1.2.1 Phân đoạn thị trường ...........................Error! Bookmark not defined.
2.1.2.2 Xác định thị trường mục tiêu..............Error! Bookmark not defined.
2.1.2.3 Định vị thị trường ................................Error! Bookmark not defined.
8. 2.1.3 Mục tiêu marketing .................................Error! Bookmark not defined.
2.1.4 Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix)....Error! Bookmark
not defined.
2.1.4.1 Chiến lược sản phẩm ...........................Error! Bookmark not defined.
2.1.4.2 Chiến lược giá ......................................Error! Bookmark not defined.
2.1.4.3 Chiến lược phân phối ..........................Error! Bookmark not defined.
2.1.4.4 Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing).Error! Bookmark
not defined.
2.1.5 Ngân quỹ Marketing................................Error! Bookmark not defined.
2.2 Nội dung kế hoạch Marketing.......................Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Tổng quan kế hoạch Marketing .............Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Phân tích môi trường...............................Error! Bookmark not defined.
2.2.2.1 Phân tích thị trường .............................Error! Bookmark not defined.
2.2.2.2 Phân tích SWOT ..................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2.3 Phân tích các rủi ro từ môi trường bên ngoài ...Error! Bookmark not
defined.
2.2.3 Chiến lược Marketing .............................Error! Bookmark not defined.
2.2.3.1 Thị trường mục tiêu .............................Error! Bookmark not defined.
2.2.3.2 Định vị thị trường ................................Error! Bookmark not defined.
2.2.3.3 Chiến lược sản phẩm ...........................Error! Bookmark not defined.
2.2.3.4 Chiến lược giá ......................................Error! Bookmark not defined.
2.2.3.5 Chiến lược phân phối ..........................Error! Bookmark not defined.
2.2.3.6 Chiến lược xúc tiến bán ......................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3 KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ..................Error! Bookmark not defined.
3.1 Đánh giá tài chính của doanh nghiệp ...........Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Vốn đầu tư ....................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Doanh thu .....................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Chi phí...........................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2.1. Chi phí nhân công.................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2.2. Chi phí hoạt động .................................Error! Bookmark not defined.
3.2 Nội dung kế hoạch tài chính..........................Error! Bookmark not defined.
9. 3.2.1. Cơ sở giả định ..............................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Nội dung .......................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ....................Error! Bookmark not defined.
4.1 Giới thiệu về kế hoạch nhân sự.....................Error! Bookmark not defined.
4.2 Nội dung kế hoạch nhân sự ...........................Error! Bookmark not defined.
4.2.1 Xác định nhu cầu nhân sự.......................Error! Bookmark not defined.
4.2.2 Xác định cơ cấu tổ chức..........................Error! Bookmark not defined.
4.2.3 Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt ...........Error! Bookmark not
defined.
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO ........................Error! Bookmark not defined.
5.1. Chi phí dự phòng rủi ro quá thấp. ....................Error! Bookmark not defined.
5.2. Chi phí trong các hợp đồng vượt quá chi phí dự tính....Error! Bookmark not
defined.
5.3. Thiếu nguồn nhân lực trong quá trình thực hiện dự án. Error! Bookmark not
defined.
5.4. Giao hàng thiếu, không giao hàng đúng hạn hoặc không đảm bảo chất lượng
yêu cầu: .......................................................................Error! Bookmark not defined.
5.5. Hệ thống máy tính, máy bán hàng hỏng do kiểm tra sai nguyên tắc.......Error!
Bookmark not defined.
5.6. Sai sót trong khâu quảng cáo, khuyến mãi. ....Error! Bookmark not defined.
5.7. Cúp điện đột ngột, đứt đường dây điện, các sự cố khác về điện..............Error!
Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................................Error! Bookmark not defined.
10. 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của báo cáo
Ngày nay du lịch được nhà nước ta xác định là ngành kinh tế mũi nhọn trong
chiến lược phát triển kinh tế, xã hội đến năm 2020. Vì vậy mục tiêu của ngành du
lịch Việt Nam là phải hoạt động có hiệu quả, phù hợp với xu hướng phát triển của
khu vực. Trong bối cảnh kinh tế thời mở cửa, ngành du lịch Việt Nam đã thu được
những thành công đáng kể. Nhiều sản phẩm du lịch được đưa vào khai thác thu hút
nhiều khách du lịch trong và ngoài nước chủ yếu là các sản phẩm du lịch đường bộ
và đường biển.
TP. Hồ Chí Minh với vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, khí hậu thuận lợi đã trở
thành là trung tâm kinh tế, chính trị và du lịch lớn nhất cả nước. Đặc biệt ở TP. Hồ
Chí Minh có hệ thống sông ngòi và kênh rạch dày đặc rất thuận lợi để phát triển du
lịch đường sông. Ngoài con sông chính là sông Sài Gòn có giá trị về mặt giao thông
hàng hải và nguồn nước, bên cạnh đó kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè vừa hoàn tất,
kênh Bến Nghé, kênh Tàu Hủ, kênh Đôi, kênh Tẻ được nạo vét, 2 bên bờ được
chỉnh trang; một trong những con đường đẹp nhất của Thành Phố là đại lộ Đông -
Tây và đường Nguyễn Văn Linh cùng với đại lộ Võ Văn Kiệt chạy song song sẽ tạo
ra cảnh quan, sinh hoạt hai bên bờ sông có giá trị du lịch rất lớn. Đây chính là cơ sở
để ngành du lịch Thành Phố phát triển các tour du lịch đường thuỷ nội đô.
Tuy nhiên, du lịch đường sông tại TP.Hồ Chí Minh phát triển còn chưa
tương xứng với tiềm năng sẵn có, mặc dù thời gian gần đây chính quyền Thành Phố
đã chú trọng khai thác tiềm năng du lịch đường sông bằng việc: xây dựng các chiến
lược cụ thể cho từng giai đoạn phát triển, đầu tư cơ sở hạ tầng, bến cảng, khảo sát
các tuyến đường sông trên địa bàn Thành Phố và các tuyến du lịch đường sông nối
dài nhằm xây dựng những số liệu cụ thể, tiến hành quy hoạch và sớm đưa vào khai
thác các tuyến du lịch trên sông.
Nhận thấy lợi ích quan trọng và tiềm năng lớn từ loại hình dịch vụ này nên tôi
chọn đề tài “Xây dựng kế hoạch kinh doanh Vận tải du lịch đường thủy bằng Tàu
thủy cao tốc và Tàu du lịch đến năm 2020” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
11. 2
2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo
Tìm hiểu, phân tích thị trường du lịch Việt Nam và loại hình du lịch đường
sông, từ đó xây dựng ý tưởng kinh doanh loại hình dịch vụ này.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thị trường du lịch đặc biệt là du lịch
đường thủy thời gian 2015-2017, và định hướng đến 2025.
- Đối tượng nghiên cứu: Ngành hàng du lịch
12. 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh
1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng
Du lịch phát triển ở rất nhiều loại hình khác nhau, du lịch đơn thuần nghỉ
ngơi, giải trí, du lịch kết hợp thăm thân, du lịch MICE và trong mấy năm gần đây
loại hình du lịch đường sông đang thu hút rất nhiều sự quan tâm của du khách. Thị
trường du lịch Việt Nam đang ngày phát triển, lượng khách quốc tế đến cũng như
khách du lịch nội địa ngày càng tăng. Du lịch Việt Nam ngày càng được biết đến
nhiều hơn trên thế giới, nhiều điểm đến trong nước được bình chọn là địa chỉ yêu
thích của du khách quốc tế. Du lịch đang ngày càng nhận được sự quan tâm của
toàn xã hội. Chất lượng và tính cạnh tranh của du lịch là những vấn đề nhận được
nhiều sự chú ý và thảo luận rộng rãi. Một cách tiếp cận đa chiều về đánh giá chất
lượng du lịch sẽ góp phần hình thành các giải pháp đúng đắn nâng cao chất lượng
và tính cạnh tranh của du lịch Việt Nam. Tuy nhiên tại thành phố Hồ Chí Minh, các
loại hình du lịch vẫn còn nhiều hạn chế đặc biệt là du lịch đường sông, nhận thấy lợi
ích quan trọng và tiềm năng lớn từ loại hình dịch vụ này nên tôi chọn hướng đề tài
nghiên cứu như trên để xây dựng công ty kinh doanh về loại hình dịch vụ này.
1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng
Tôi đã tìm hiểu thấy được nhu cầu Vận tải du lịch đường thủy bằng Tàu thủy
cao tốc và Tàu du lịch hiện nay.
Được đào tạo kiến thức về kinh doanh nên tôi có đủ khả năng để lập kế
hoạch kinh doanh, tiến hành các hoạt động kinh danh một cách có hiệu quả nhất.
Kinh doanh du lịch đường thủy bằng Tàu thủy cao tốc và Tàu du lịch không
đòi hỏi quá phức tạp về kiến thức kỹ thuật chuyên môn nên rất phù hợp với tôi.
1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng
Từ năm 2010 đến nay, du lịch Việt Nam đã phát triển nhanh với tốc độ tăng
trưởng hàng năm từ 30% đến 40%. Mức thu nhập bình quân đầu người của Việt
Nam tăng lên, đời sống cao người dân có nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí nhiều hơn vì
thế nhu cầu ra nước ngoài nghỉ ngơi, du lịch cũng tăng lên.
Định hướng nghiên cứu loại hình du lịch đường sông như một hướng nghiên
cứu cần thiết với ngành học có ý nghĩa thực tiễn mạnh mẽ như du lịch học.
13. 4
1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh
Trên thị trường có các chương trình du lịch Vận tải đường thủy bằng Tàu
thủy cao tốc và Tàu du lịch nhưng chưa thực sự tạo được niềm tin, sự tin tưởng của
khách hàng.
Nhu cầu về du lịch đường sông là rất lớn, đây là lỗ hổng rất lớn của thị
trường, là cơ sở quan trọng của việc hình thành dự án này.
1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh
1.2.1. Sứ mệnh
Công ty luôn nỗ lực phấn đấu xây dựng một niềm tin bền vững trong khách
hàng, trong các đối tác, trong cộng đồng, trong các cổ đông và trong từng nhân viên
nhằm mang lại cho họ những giá trị cao nhất bằng cách:
- Cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng phù hợp, giá
cả cạnh tranh, đúng thời hạn và an toàn.
- Học hỏi, xây dựng và hoàn thiện tổ chức để trở thành đối tác tin cậy,
chuyên nghiệp và hiệu quả nhất tại thị trường Việt Nam.
- Có trách nhiệm bảo vệ sức khỏe con người đặc biệt trong các hoạt động du
lịch.
- Xây dựng một môi trường làm việc, hợp tác và phát triển sự nghiệp tốt nhất
cho mọi nhân viên. Tăng trưởng của công ty luôn gắn liền với việc nâng cao chất
lượng sống và làm việc của mỗi thành viên trong công ty.
1.2.2. Tầm Nhìn
Trở thành doanh nghiệp hoạt động về du lịch Vận tải đường thủy bằng Ca
nô, Tàu thủy cao tốc và Tàu du lịch hàng đầu trên địa bàn TP HCM đảm bảo chất
lượng, thân thiện với người dùng
Sứ mệnh của công ty là giới thiệu về văn hoá, truyền thống, ẩm thực, lịch sử
và vẻ đẹp tự nhiên của Việt Nam với mọi người cũng như mở rộng tầm nhìn ra thế
giới. Công ty còn cung cấp các dịch vụ du lịch như đặt vé máy bay, vé tàu, cho thuê
xe ô tô …có thể giúp bạn có chuyến đi du lịch vui vẻ, an toàn.
1.3 Các sản phẩm của doanh nghiệp
Tuyến du lịch đi Bình Quới với điểm đầu là Cảng Sài Gòn - bến Tân Cảng,
điểm cuối là bến Bình Quới 1&2.
14. 5
Tuyến du lịch nội đô Nhiêu Lộc - Thị Nghè với điểm đầu bến Thảo Cầm
Viên - Bến Thị Nghè, điểm cuối là Bến Chùa Candaransi.
Tuyến du lịch đi quận 7 với điểm đầu là Bến Bạch Đằng, điểm cuối là Bến
khu đô thị Phú Mỹ Hưng.
Tuyến du lịch đi quận 5, quận 6 và quận 8 với điểm đầu là Bến Bạch Đằng –
Bến Tân Cảng – Bến cầu Mống, điểm cuối là Bến Chùa Long Hoa và bến Lò Gốm.
Tuyến du lịch đi Củ Chi với điểm đầu là Bến Bạch Đằng - Bến Tân Cảng,
điểm cuối là Bến Đình, Bến Dược.
Tuyến du lịch đi Cần Giờ với điểm đầu là Bến Bạch Đằng – Bến Tân Cảng,
điểm cuối là Bến Ban Quản lý rừng phòng hộ, bến Tắc Suất, bến Cơ Khí.
Tuyến du lịch đi quận 9 với điểm đầu là Bến Bạch Đằng - Bến Tân Cảng,
điểm cuối là Bến Chùa Hội Sơn.
15. 6
1.4 Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp
Sau khi đã cân nhắc các giả thiết kinh doanh, tôi dự tính với mức vốn ban
đầu huy động 15 tỷ, dự án sẽ hoàn vốn trong 1 năm, với mức lợi nhuận ròng sau 2
năm hoạt động là 45,404,522 đồng.
1.5 Các yếu tố quyết định thành công
1.5.1. Quy mô dự án
Lĩnh vực kinh doanh: Thương mại
Sản phẩm kinh doanh: Du lịch, vận tải
Quy mô vốn ban đầu: 15.630.800.000 (đồng)
1.5.2. Chiến lược kinh doanh:
16. 7
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 53153
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562