SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
VI THỊ MAI HƢƠNG
NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH KẾT HỢP GIỮA BÃI LỌC TRỒNG CÂY
VÀ HỒ SINH HỌC ĐỂ XỬ LÝ NƢỚC THẢI KHU DÂN CƢ
VEN ĐÔ LƢU VỰC SÔNG CẦU
Chuyên ngành: Công nghệ môi trƣờng nƣớc và nƣớc thải
Mã số: 9520320-2
LUẬN ÁN TIẾN SỸ
Hà Nội - Năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
VI THỊ MAI HƢƠNG
NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH KẾT HỢP GIỮA BÃI LỌC TRỒNG CÂY
VÀ HỒ SINH HỌC ĐỂ XỬ LÝ NƢỚC THẢI KHU DÂN CƢ
VEN ĐÔ LƢU VỰC SÔNG CẦU
Chuyên ngành: Công nghệ môi trƣờng nƣớc và nƣớc thải
Mã số: 9520320-2
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS. Trần Đức Hạ
2. TS. Nguyễn Đức Toàn
Hà Nội, Năm 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu về
kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất kỳ công trình nào khác, ngoài những phần tham khảo đã được ghi rõ trong
luận án.
Tác giả
Vi Thị Mai Hƣơng
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ..............................................vi
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ..............................................................................x
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài ..........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của luận án .....................................................................3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án ................................................3
4. Cơ sở khoa học của luận án ...............................................................................3
5. Nội dung nghiên cứu của luận án......................................................................4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận án ..............................................................4
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ......................................................5
8. Những đóng góp mới của luận án .....................................................................5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI SINH HOẠT VÀ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ HỒ SINH HỌC, BÃI LỌC TRỒNG CÂY TRONG XỬ LÝ
NƢỚC THẢI SINH HOẠT........................................................................................6
1.1. Tổng quan về nƣớc thải sinh hoạt..................................................................6
1.1.1. Đặc điểm thành phần, tính chất và lưu lượng nước thải sinh hoạt.............6
1.1.2. Thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt........................................................8
1.1.3. Hiện trạng thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt các khu dân cư ven đô
lưu vực sông Cầu ....................................................................................................10
1.1.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội lưu vực sông Cầu.................................. 10
1.1.3.2. Hệ thống thoát nước các đô thị lưu vực sông Cầu ..................................... 12
1.1.3.3. Hiện trạng thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt các khu dân cư ven đô lưu
vực sông Cầu................................................................................................................ 12
1.2. Tổng quan những nghiên cứu ứng dụng hồ sinh học xử lý nƣớc thải sinh
hoạt trên thế giới và Việt Nam.............................................................................14
1.3. Tổng quan những nghiên cứu ứng dụng bãi lọc trồng cây xử lý nƣớc thải
sinh hoạt trên thế giới và Việt Nam ....................................................................18
iii
1.4. Tổng quan những nghiên cứu ứng dụng công nghệ kết hợp bãi lọc trồng
cây và hồ sinh học để xử lý nƣớc thải sinh hoạt trên thế giới và Việt Nam ....24
1.5. Nhận xét chung chƣơng 1..............................................................................29
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA CÔNG NGHỆ HỒ SINH HỌC VÀ
BÃI LỌC TRỒNG CÂY TRONG XỬ LÝ NƢỚC THẢI SINH HOẠT .............31
2.1. Cơ sở lý thuyết xử lý nƣớc thải sinh hoạt bằng hồ sinh học ......................31
2.1.1. Khái niệm và phân loại hồ sinh học .........................................................31
2.1.2. Chu trình các chất ô nhiễm đặc trưng của nước thải sinh hoạt trong hồ
sinh học...................................................................................................................31
2.1.3. Cơ chế xử lý các chất ô nhiễm đặc trưng của nước thải sinh hoạt bằng hồ
sinh học...................................................................................................................36
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình xử lý nước thải bằng hồ sinh học ....39
2.1.5. Mô hình động học quá trình phân hủy chất hữu cơ bằng hồ sinh học .....41
2.2. Cơ sở lý thuyết xử lý nƣớc thải sinh hoạt bằng bãi lọc trồng cây.............43
2.2.1. Khái niệm và phân loại bãi lọc trồng cây.................................................43
2.2.2. Chu trình các chất ô nhiễm đặc trưng của nước thải sinh hoạt trong bãi
lọc trồng cây............................................................................................................46
2.2.3. Cơ chế xử lý các chất ô nhiễm đặc trưng của nước thải sinh hoạt bằng bãi
lọc trồng cây............................................................................................................51
2.2.4. Mô hình động học quá trình phân hủy các chất ô nhiễm bằng bãi lọc trồng
cây...........................................................................................................................54
2.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý của bãi lọc trồng cây..............57
2.3. Nhận xét chung chƣơng 2..............................................................................59
CHƢƠNG 3: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM....................................................61
3.1. Lựa chọn địa điểm nghiên cứu .....................................................................61
3.2. Mô hình nghiên cứu thử nghiệm ..................................................................65
3.2.1. Thiết kế mô hình nghiên cứu thử nghiệm ................................................65
3.2.1.1. Nguyên tắc xử lý kết hợp hồ sinh học và bãi lọc trồng cây trong một hệ
thống xử lý nước thải.................................................................................................... 65
3.2.1.2. Mục đích nghiên cứu thử nghiệm ............................................................... 65
iv
3.2.1.3. Lựa chọn mô hình nghiên cứu thử nghiệm ................................................. 65
3.2.1.4. Tính toán thiết kế mô hình thí nghiệm ........................................................ 67
3.2.2. Bố trí mặt bằng và xác định cao trình của mô hình thí nghiệm ......................... 70
3.3. Vật liệu và phƣơng pháp nghiên cứu...........................................................71
3.3.1. Lựa chọn vật liệu nghiên cứu ...................................................................71
3.3.2. Quy trình vận hành mô hình thí nghiệm ..................................................73
3.3.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................79
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................82
4.1. Hiệu suất xử lý nƣớc thải sinh hoạt phƣờng Bách Quang của mô hình kết
hợp hồ tùy tiện và bãi lọc FWS (mô hình 1).......................................................82
4.1.1. Đặc trưng nước thải sinh hoạt vào mô hình 1 ..........................................82
4.1.2. Hiệu suất xử lý nước thải sinh hoạt của hồ tùy tiện .................................83
4.1.3. Hiệu suất xử lý nước thải sinh hoạt của bãi lọc FWS ..............................88
4.1.4. Hiệu suất xử lý nước thải sinh hoạt của mô hình 1..................................92
4.2. Hiệu suất xử lý nƣớc thải sinh hoạt phƣờng Bách Quang của mô hình kết
hợp bãi lọc HF và hồ hiếu khí (mô hình 2).........................................................94
4.2.1. Hiệu suất xử lý nước thải sinh hoạt của các bãi lọc trồng cây trong mô
hình 2 ......................................................................................................................94
4.2.2. Hiệu suất xử lý nước thải sinh hoạt của hồ hiếu khí ..............................102
4.2.3. Hiệu suất xử lý nước thải sinh hoạt của mô hình 2................................106
4.3. So sánh, đánh giá hiệu quả xử lý nƣớc thải sinh hoạt của hai mô hình
nghiên cứu ...........................................................................................................108
4.3.1. So sánh hiệu suất xử lý nước thải sinh hoạt của hai mô hình nghiên cứu
……………………………………………………………………..…………108
4.3.2. Đánh giá khả năng áp dụng trong xử lý nước thải sinh hoạt của hai mô
hình nghiên cứu ....................................................................................................111
4.4. Kết quả theo dõi sự phát triển của cây trồng trên các bãi lọc trồng cây 115
4.5. Xác định hệ số phân hủy các chất ô nhiễm đặc trƣng của các hồ sinh học
và các bãi lọc trồng cây trong mô hình thí nghiệm với điều kiện tự nhiên khu
vực nghiên cứu ....................................................................................................119
v
4.5.1. Xác định hệ số phân hủy chất hữu cơ của các hồ sinh học trong hai mô
hình thí nghiệm .....................................................................................................120
4.5.2. Xác định hệ số phân hủy các chất ô nhiễm đặc trưng trong nước thải sinh
hoạt của các bãi lọc trồng cây trong hai mô hình thí nghiệm...............................122
4.5.2.1. Hệ số phân hủy chất hữu cơ (kBOD5)ở các bãi lọc trồng cây .................... 122
4.5.2.2. Hệ số phân hủy NH4
+
-N, NO3
-
-N (kNH4+-N , kNO3--N ) ở các bãi lọc trồng
cây……………………………………………………………..……………………………123
4.5.2.3. Hệ số chuyển hóa PO4
3-
-P (k PO43—P) ở các BLTC:.................................. 126
4.6. Đề xuất các sơ đồ công nghệ kết hợp bãi lọc trồng cây và hồ sinh học để
xử lý nƣớc thải sinh hoạt khu dân cƣ ven đô lƣu vực sông Cầu ....................128
4.6.1. Sơ đồ công nghệ kết hợp bãi lọc trồng cây và hồ sinh học để xử lý nước
thải sinh hoạt khu dân cư ven đô lưu vực sông Cầu.............................................128
4.6.2. Sơ đồ công nghệ kết hợp hồ sinh học và bãi lọc trồng cây để xử lý nước
thải sinh hoạt khu dân cư ven đô lưu vực sông Cầu.............................................130
4.6.3. Sơ đồ công nghệ tích hợp bãi lọc trồng cây và hồ sinh học để xử lý nước
thải sinh hoạt khu dân cư ven đô lưu vực sông Cầu.............................................132
KẾT LUẬN..............................................................................................................135
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ.............................................137
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................138
PHỤ LỤC................................................................................................................PL1
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
ABR : Bể lọc kỵ khí có vách ngăn (Anaerobic Baffled Reactor)
BLTC : Bãi lọc trồng cây
BOD : Nhu cầu oxi sinh hóa (Biochemical Oxygen Demand)
BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường
BXD : Bộ Xây dựng
COD : Nhu cầu oxi hóa học (Chemical Oxygen Demand)
DEWATS : Hệ thống xử lý nước thải phân tán (Decentralized Wasterwater
Treament Systems)
DO : Oxi hòa tan (Dissoved Oxygen)
USEPA : Cục Bảo vệ Môi trường Mỹ (The United States Environmental
Protection Agency)
FWS : Dòng chảy bề mặt (Free Water Surface)
HF : Dòng chảy ngang (Horizontal Flow)
HRT : Thời gian lưu nước thủy lực (Hydraulic Retention Time)
HLR : Tải trọng thủy lực (Hydraulic Loading Rate )
HSH : Hồ sinh học
HTTN : Hệ thống thoát nước
LVS : Lưu vực sông
MGD : Mega Galong một ngày đêm
MPN : Số lượng lớn nhất có thể (Most Probable Number)
N : Nitơ
NTSH : Nước thải sinh hoạt
ODA : Viện trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance)
OLR : Tải lượng hữu cơ (Oganic loading rate)
P : Phốt pho
Q : Lưu lượng nước thải
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
SBR : Bể phản ứng theo mẻ (Sequency Batch Reactor)
SSF : Bãi lọc trồng cây dòng chảy ngầm (Submerged Surface Flow)
vii
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TN : Tổng Nitơ (Total Nitrogen)
TP : Tổng Phốt pho (Total Phosphorus)
Tp : Thành phố
TSS : Tổng chất rắn lơ lửng (Total Suspended Solid)
TT : Thông tư
VF : Bãi lọc ngầm trồng cây dòng chảy thẳng đứng (Vertical Flow)
VSV : Vi sinh vật
XLNT : Xử lý nước thải
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Thành phần đặc trưng của nước thải sinh hoạt 6
Bảng 1.2: Thành phần tính chất nước xám và nước đen 7
Bảng 1.3: Tổng hợp các nhà máy xử lý nước thải đô thị ứng dụng công
nghệ hồ sinh học tại Việt Nam
15
Bảng 3.1: Đặc trưng nước thải sinh hoạt của khu dân cư phường Bách
Quang, Sông Công, Thái Nguyên
63
Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả tính toán thiết kế mô hình 1 68
Bảng 3.3: Tổng hợp kết quả tính toán thiết kế mô hình 2 69
Bảng 3.4: Thông số vận hành của hai mô hình thí nghiệm ở giai đoạn 1 73
Bảng 3.5: Thông số vận hành của hai mô hình thí nghiệm ở giai đoạn 2 74
Bảng 3.6: Kế hoạch lấy mẫu phân tích trong các đợt thí nghiệm 78
Bảng 4.1: Kết quả phân tích nồng độ trung bình của các thông số đặc trưng
nước thải sinh hoạt vào mô hình 1 qua các đợt thí nghiệm
82
Bảng 4.2: Tải lượng trung bình các chất ô nhiễm vào hồ tùy tiện trong các
đợt thí nghiệm (kg/ha/ngày)
84
Bảng 4.3: Nồng độ trung bình của các thông số đặc trưng nước thải sau xử
lý của hồ tùy tiện trong các đợt thí nghiệm
84
Bảng 4.4: Tải lượng trung bình các chất ô nhiễm trong nước thải vào bãi lọc
FWS của các đợt thí nghiệm (kg/ha/ngày)
89
Bảng 4.5: Nồng độ trung bình của các thông số đặc trưng nước thải sau xử
lý của bãi lọc FWS trong các đợt thí nghiệm
89
Bảng 4.6: Tải lượng trung bình các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
vào các bãi lọc HF của mô hình 2 trong các đợt thí nghiệm
95
Bảng 4.7: Nồng độ trung bình của các thông số ô nhiễm trong nước thải sau
xử lý của các bãi lọc HF của mô hình 2 qua các đợt thí nghiệm
96
Bảng 4.8: Tải lượng trung bình các chất ô nhiễm trong nước thải vào hồ
hiếu khí qua các đợt thí nghiệm (kg/ha/ngày)
102
Bảng 4.9: Nồng độ trung bình của các thông số đặc trưng nước thải sau xử
lý của hồ hiếu khí trong các đợt thí nghiệm
102
ix
Bảng 4.10: Tổng hợp kết quả đánh giá khả năng áp dụng của hai mô hình
nghiên cứu
112
Bảng 4.11: Tổng hợp sinh khối cây chuối hoa ở bãi lọc HF2 và FWS trong
thời gian nghiên cứu
118
Bảng 4.12: Kết quả theo dõi sự phát triển của cây thủy trúc trong thời gian
thí nghiệm
118
Bảng 4.13: Kết quả xác định hệ số phân hủy chất hữu cơ (k, ngày-1
) của các
HSH trong mô hình thí nghiệm
120
Bảng 4.14: Hệ số tốc độ phân hủy chất hữu cơ trong nước thải sinh hoạt của
các bãi lọc trồng cây trong mô hình thí nghiệm
122
Bảng 4.15: Hệ số tốc độ phân hủy NH4
+
-N trong nước thải sinh hoạt của các
bãi lọc trồng cây trong mô hình thí nghiệm
124
Bảng 4.16: Hệ số tốc độ phân hủy NO3
-
-N trong nước thải sinh hoạt của các
bãi lọc trồng cây trong mô hình thí nghiệm
125
Bảng 4.17: Hệ số tốc độ phân hủy PO4
3-
-P trong nước thải sinh hoạt của các
bãi lọc trồng cây trong mô hình thí nghiệm
127
Bảng 4.18: Các thông số tính toán thiết kế cho sơ đồ công nghệ kết hợp bãi
lọc trồng cây và hồ sinh học
129
Bảng 4.19: Cấu tạo của các loại bãi lọc trồng cây trong hệ thống kết hợp bãi
lọc trồng cây và hồ sinh học
131
x
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Bản đồ các tỉnh thuộc lưu vực sông Cầu 11
Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải DEWATS 24
Hình 1.3: Sơ đồ dây chuyền công nghệ hệ thống hồ sinh học kết hợp
bãi lọc trồng cây xử lý nước thải tại Công ty Fomosa Hà Tĩnh
28
Hình 2.1: Sơ đồ chu trình cacbon trong hồ tùy tiện 32
Hình 2.2: Chu trình chuyển hóa nitơ trong hồ sinh học 33
Hình 2.3: Chu trình chuyển hóa phốt pho trong hồ sinh học 35
Hình 2.4: Các loại bãi lọc FWS 44
Hình 2.5: Các loại bãi lọc SSF 45
Hình 2.6: Chu trình Cacbon trong đất ngập nước 46
Hình 2.7: Chu trình Nitơ trong đất ngập nước 47
Hình 2.8: Chu trình Phốt pho trong đất ngập nước 50
Hình 3.1: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải tập trung phường Bách
Quang, Sông Công, Thái Nguyên
61
Hình 3.2: Sơ đồ vị trí của hệ thống xử lý nước thải phường Bách Quang
Sông Công, Thái Nguyên
62
Hình 3.3: Sơ đồ vị trí lấy nước thải cho mô hình thí nghiệm trong hệ
thống xử lý nước thải phường Bách Quang
64
Hình 3.4: Sơ đồ vị trí đặt mô hình thí nghiệm trong khuôn viên hệ
thống xử lý nước thải phường Bách Quang, Sông Công, Thái
Nguyên
64
Hình 3.5: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư phường
Bách Quang bằng công nghệ kết hợp bãi lọc trồng cây và hồ
sinh học
66
Hình 3.6: Sơ đồ bố trí mặt bằng hai mô hình thí nghiệm 70
Hình 3.7: Sơ đồ nguyên tắc hoạt động của mô hình 1 71
Hình 3.8: Sơ đồ nguyên tắc hoạt động của mô hình 2 71
Hình 3.9: Vật liệu lọc sử dụng trong mô hình thí nghiệm 71
xi
Hình 3.10: Cây chuối hoa trồng trong mô hình thí nghiệm 72
Hình 3.11: Cây thủy trúc được trồng trong mô hình thí nghiệm 72
Hình 3.12: Sơ đồ quy trình vận hành mô hình 1 và mô hình 2 giai đoạn 1 75
Hình 3.13: Sơ đồ quy trình vận hành mô hình 1 giai đoạn 2 76
Hình 3.14: Sơ đồ quy trình vận hành mô hình 2 giai đoạn 2 76
Hình 4.1: Hiệu suất xử lý trung bình của hồ tùy tiện theo các thông số
đặc trưng nước thải sinh hoạt
84
Hình 4.2: Hiệu suất xử lý trung bình của bãi lọc FWS theo các thông số
đặc trưng nước thải sinh hoạt
89
Hình 4.3: Hiệu suất xử lý trung bình của mô hình 1 theo các thông số
đặc trưng nước thải sinh hoạt
92
Hình 4.4: Hiệu suất xử lý BOD5 và TSS của các bãi lọc trồng cây trong
mô hình 2 qua các đợt thí nghiệm
96
Hình 4.5: Hiệu suất xử lý TN, NH4
+
-N, NO3
-
-N của các bãi lọc trồng
cây trong mô hình 2 qua các đợt thí nghiệm
97
Hình 4.6: Hiệu suất xử lý PO4
3-
-P của các bãi lọc trồng cây trong mô
hình 2 qua các đợt thí nghiệm
97
Hình 4.7: Hiệu suất xử lý trung bình của hồ hiếu khí theo các thông số
đặc trưng nước thải sinh hoạt
103
Hình 4.8: Hiệu suất xử lý trung bình của mô hình 2 theo các thông số
đặc trưng nước thải sinh hoạt
106
Hình 4.9: Đồ thị so sánh khả năng xử lý BOD5 của hai mô hình nghiên
cứu
108
Hình 4.10: Đồ thị so sánh khả năng xử lý TSS của hai mô hình nghiên
cứu
109
Hình 4.11: Đồ thị so sánh khả năng xử lý nitơ của hai mô hình nghiên
cứu
109
Hình 4.12: Đồ thị so sánh khả năng xử lý PO4
3-
-P của hai mô hình
nghiên cứu
109
Hình 4.13: Sinh khối trung bình/cây theo thời gian thu hoạch tại bãi lọc 116
xii
HF2 và FWS
Hình 4.14: Sinh khối trung bình/cây theo thời gian thu hoạch tại bãi lọc
HF2 và FWS
116
Hình 4.15: Chiều cao trung bình/cây theo thời gian thu hoạch tại bãi lọc
HF2 và FWS
116
Hình 4.16: Đồ thị mối quan hệ giữa tải lượng chất hữu cơ và hệ số phân
hủy chất hữu cơ trong các hồ sinh học
121
Hình 4.17: Sơ đồ công nghệ kết hợp bãi lọc trồng cây và hồ sinh học để
xử lý nước thải sinh hoạt các khu dân cư ven đô
128
Hình 4.18: Sơ đồ công nghệ kết hợp hồ sinh học và bãi lọc trồng cây để
xử lý nước thải sinh hoạt các khu dân cư ven đô
130
Hình 4.19: Sơ đồ tích hợp bãi lọc trồng cây và hồ sinh học để xử lý nước
thải sinh hoạt khu dân cư ven đô trường hợp hồ sinh học
dùng làm hồ cảnh quan sinh thái
132
Hình 4.20: Sơ đồ tích hợp bãi lọc trồng cây và hồ sinh học để xử lý nước
thải sinh hoạt khu dân cư trường hợp tái sử dụng nước thải
sau xử lý
133
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Vấn đề ô nhiễm nguồn nước các lưu vực sông (LVS) do nước thải, đặc biệt là
nước thải sinh hoạt (NTSH), chưa được xử lý hoặc xử lý chưa đạt tiêu chuẩn trước khi
xả thải, đang trở thành một trong những vấn đề bức thiết tại Việt Nam. Mặc dù, Nhà
nước đã phê duyệt và triển khai thực hiện Đề án bảo vệ môi trường các LVS lớn như
LVS Cầu (2006), LVS Nhuệ- Đáy (2008) và LVS Đồng Nai (2007), nhưng tình trạng
ô nhiễm và suy thoái chất lượng nước (đặc biệt là tại các đoạn sông chảy qua khu vực
đô thị, khu công nghiệp, làng nghề…) vẫn diễn ra trầm trọng [9].
LVS Cầu là một trong những LVS lớn của nước ta, có vai trò quan trọng trong
quá trình phát triển kinh tế xã hội của các tỉnh trong lưu vực. Tổng diện tích toàn lưu
vực là 6.030 km2
, gồm 6 tỉnh Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải
Dương, Vĩnh Phúc và 3 huyện của Tp.Hà Nội (Mê Linh, Đông Anh và Sóc Sơn) [7].
Lưu vực có địa hình đa dạng gồm cả địa hình đồi núi cao, trung du và đồng bằng.
Trong những năm gần đây, các tỉnh trong lưu vực đều có tốc độ phát triển kinh tế đạt
mức cao so với mức phát triển chung của cả nước, đặc biệt là các tỉnh Bắc Ninh, Vĩnh
Phúc, Hải Dương, Hà Nội. Cơ cấu kinh tế phát triển theo hướng tăng tỷ trọng các
ngành công nghiệp, dịch vụ và giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp. Cùng với tốc độ phát
triển kinh tế nhanh thì quá trình đô thị hóa tại các tỉnh thuộc LVS Cầu cũng đang diễn
ra nhanh chóng. Đến năm 2016, LVS Cầu có 1,8 triệu dân sống ở đô thị chiếm 22,22%
dân số toàn lưu vực [28]. Mặc dù cơ sở vật chất hạ tầng ngày càng được cải thiện,
nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu, đặc biệt là các hệ thống thoát nước (HTTN) và
xử lý nước thải (XLNT). HTTN các đô thị LVS Cầu phần lớn là HTTN chung xây
dựng cho các trung tâm đô thị, mới chỉ thu gom xử lý được từ 40-70% lượng NTSH
phát sinh [7]. Hiện nay, tại các đô thị thuộc LVS Cầu đều đã và đang triển khai các dự
án thoát nước và vệ sinh môi trường nhằm nâng cấp HTTN và xây dựng các nhà máy
XLNT tập trung cho đô thị, nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu. Mặt khác, các dự
án này chủ yếu tập trung ở khu vực trung tâm đô thị, còn các khu vực ven đô, vùng
ngoại thành do khó khăn về thu gom nên việc XLNT vẫn chưa được quan tâm đúng
mức. Vì vậy NTSH các khu dân cư được dẫn theo các hệ thống cống, rãnh thoát nước
do người dân xây dựng một cách tự phát, không theo quy hoạch và được thải trực tiếp
2
ra các nguồn nước lân cận như sông, suối, ao, hồ, mương dẫn nước, khu đất trũng hay
các khu ruộng trũng gần nhà. Do đó, nguồn NTSH này trở thành một trong những
nguồn chính gây ô nhiễm cho LVS Cầu, gây mất vệ sinh môi trường, thẩm mỹ, cảnh
quan và ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống sức khỏe cộng đồng. Chính vì vậy, việc tổ
chức thu gom và xử lý NTSH các khu dân cư ven đô LVS là hết sức cần thiết. Theo
nội dung của “Quy hoạch HTTN và XLNT khu vực dân cư, khu công nghiệp thuộc LVS
Cầu đến năm 2030”, hình thức thoát nước phi tập trung sẽ phù hợp với các đô thị độc
lập và các khu dân cư vùng ven đô của Việt Nam nói chung và LVS Cầu nói riêng.
Các công nghệ XLNT áp dụng cho hệ thống XLNT tập trung tại các đô thị (như
aeroten, mương oxi hóa, SBR…) với chi phí xây dựng và vận hành lớn, quản lý, vận
hành phức tạp sẽ không thích hợp áp dụng cho XLNT các đô thị, khu dân cư vùng ven
đô. Vì vậy, cần nghiên cứu đề xuất công nghệ XLNT thích hợp cho khu vực này.
Hồ sinh học (HSH) và bãi lọc trồng cây (BLTC) là các công trình sinh thái để
XLNT trong điều kiện tự nhiên, chi phí xây dựng và vận hành thấp, vận hành đơn
giản, phù hợp với điều kiện đất đai sẵn có của vùng ven đô sẽ là những lựa chọn thích
hợp. Mặt khác, khi đô thị phát triển đến vùng ven đô thì các công trình này có thể dễ
dàng loại bỏ hoặc chuyển mục đích sử dụng mà không tốn nhiều chi phí đầu tư. Các
công nghệ này đã được ứng dụng rộng rãi trong xử lý NTSH, nước thải đô thị trên
khắp thế giới như các nước Châu Âu (như Đức, Pháp, Anh, Ba Lan, Hà Lan,
Australia)…, các nước Châu Á (như Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ, Indonesia…), Mỹ,
Canada và các nước Châu Phi [120]. Tại Việt Nam, trong những năm gần đây HSH và
BLTC cũng đang được quan tâm nghiên cứu ứng dụng trong xử lý nhiều loại nước thải
khác nhau như NTSH, nước thải đô thị, nước rỉ rác, nước thải chăn nuôi… HSH đã
được ứng dụng tại một số nhà máy XLNT đô thị ở Đà Nẵng, Tp. Hồ Chí Minh, Đà
Lạt, Buôn Ma Thuột, Thanh Hóa… BLTC được ứng dụng trong xử lý NTSH tại một
số tỉnh như Hòa Bình, Bắc Kạn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Thái Bình, Hưng Yên, Hải
Phòng, Thái Nguyên…[86]. Tuy nhiên khi sử dụng riêng rẽ, chúng vẫn có những
nhược điểm nhất định làm hạn chế khả năng ứng dụng. Do thành phần sinh vật trong
các hệ sinh thái HSH và BLTC tương đối đồng nhất nên việc nghiên cứu kết hợp hai
loại công trình này để XLNT nhằm khắc phục các nhược điểm của từng công trình,
nâng cao hiệu quả xử lý và tăng khả năng ứng dụng là điều phù hợp. Do tốn diện tích
3
đất xây dựng nên các công nghệ này không phù hợp áp dụng XLNT cho những khu
vực thiếu đất xây dựng như các vùng trung tâm đô thị mà thích hợp XLNT với quy mô
vừa và nhỏ của các khu dân cư ven đô và các đối tượng thoát nước phân tán khác. Mặt
khác, khu vực ven đô là khu vực có nhiều vực nước mặt (ao, hồ) có thể tận dụng để
XLNT làm giảm diện tích đất xây dựng cần thiết. Vì vậy, nghiên cứu khả năng ứng
dụng kết hợp các công nghệ XLNT chi phí thấp tại Việt Nam là điều hết sức cần thiết,
đặc biệt là đối với NTSH của các đối tượng thoát nước phân tán như các khu đô thị
độc lập hoặc khu dân cư vùng ven đô như các khu dân cư ven đô LVS Cầu.
2. Mục đích nghiên cứu của luận án
- Đánh giá được hiệu quả xử lý NTSH bằng các mô hình công nghệ kết hợp
BLTC với HSH và HSH với BLTC.
- Xác định được hệ số phân hủy một số chất ô nhiễm đặc trưng của NTSH trong
BLTC và HSH với các điều kiện tự nhiên LVS Cầu.
- Đề xuất được các mô hình công nghệ kết hợp BLTC và HSH để xử lý NTSH
khu dân cư ven đô LVS Cầu đạt tiêu chuẩn Cột A, QCVN 14:2008/BTNMT.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án
- Đối tượng nghiên cứu của luận án là mô hình xử lý NTSH bằng công nghệ kết
hợp BLTC và HSH.
- Phạm vi nghiên cứu của luận án là nước thải sinh hoạt các khu dân cư ven đô
LVS Cầu.
4. Cơ sở khoa học của luận án
HSH và BLTC là các công trình sinh thái, XLNT trong điều kiện tự nhiên, thân
thiện môi trường, chi phí xây dựng và vận hành thấp, vận hành đơn giản có hiệu quả
xử lý cao với các chất ô nhiễm có trong NTSH như các chất hữu cơ, chất lơ lửng, nitơ,
phốt pho và các vi sinh vật gây bệnh. Tuy nhiên khi sử dụng riêng rẽ các công nghệ
này trong XLNT thì vẫn có những nhược điểm nhất định làm hạn chế khả năng ứng
dụng. Vì vậy việc nghiên cứu ứng dụng kết hợp hai loại công trình này trong một hệ
thống xử lý sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của các công nghệ này và tăng khả năng
ứng dụng trong thực tế XLNT.
4
5. Nội dung nghiên cứu của luận án
- Nghiên cứu đặc trưng NTSH khu dân cư ven đô LVS Cầu điển hình làm đối
tượng nghiên cứu cho mô hình thí nghiệm.
- Nghiên cứu hiệu quả xử lý các chất ô nhiễm trong NTSH khu dân ven đô LVS
Cầu bằng mô hình công nghệ kết hợp BLTC và HSH.
- Đánh giá sự thích nghi và lựa chọn các loài thực vật trồng trong các loại BLTC
phù hợp với điều kiện tự nhiên LVS Cầu.
- Xác định hệ số phân hủy chất hữu cơ của các loại HSH sử dụng trong mô hình
thí nghiệm với điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu.
- Xác định hệ số phân hủy các chất ô nhiễm đặc trưng trong NTSH của các loại
BLTC sử dụng trong mô hình thí nghiệm với điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu.
- Nghiên cứu đề xuất các mô hình kết hợp BLTC và HSH ứng dụng trong xử lý
NTSH phù hợp với điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội vùng ven đô LVS Cầu.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận án
Trên cơ sở mục tiêu đề ra, luận án áp dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
(1). Phương pháp tổng quan thu thập tài liệu: Thu thập các tài liệu, số liệu tổng
quan về NTSH, hiện trạng thu gom xử lý NTSH khu dân cư ven đô LVS Cầu, công
nghệ HSH và BLTC trong xử lý NTSH trong và ngoài nước. Tổng quan, đánh giá và
kế thừa các kết quả nghiên cứu đã thực hiện.
(2). Phương pháp khảo sát thực địa: Tiến hành thu thập thông tin, khảo sát hiện
trạng thu gom xử lý NTSH của một số đô thị và khu dân cư trên LVS Cầu để lựa chọn
đối tượng nghiên cứu và địa điểm đặt mô hình nghiên cứu thử nghiệm.
(3). Phương pháp nghiên cứu phân tích thực nghiệm: Lắp đặt và vận hành mô
hình thử nghiệm xử lý NTSH khu dân cư ven đô LVS Cầu bằng công nghệ kết hợp
BLTC và HSH; Lấy mẫu phân tích các thông số đặc trưng NTSH theo tiêu chuẩn hiện
hành; Theo dõi sự phát triển của thực vật, thu hoạch và xác định sinh khối thực vật
trồng trong các BLTC và nhận xét, phân tích các kết quả thu được.
(4). Phương pháp phân tích thống kê: Áp dụng phương pháp thống kê toán để xử
lý kết quả thí nghiệm.
(5). Phương pháp đối chiếu so sánh: Tiến hành đối chiếu và so sánh các kết quả
nghiên cứu của luận án với các kết quả nghiên cứu của các tác giả trong và
5
ngoài nước trên cùng lĩnh vực nghiên cứu.
(6). Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Tiến hành tổ chức hội thảo khoa học lấy
ý kiến nhận xét đánh giá của các chuyên gia về luận án; tổng hợp, tiếp thu ý kiến và
chỉnh sửa bổ sung hoàn thiện luận án.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
a. Ý nghĩa khoa học của luận án
- Đánh giá được hiệu quả xử lý NTSH khu dân cư ven đô LVS Cầu bằng mô hình
công nghệ kết hợp BLTC và HSH.
-Xác định được hệ số phân hủy chất ô nhiễm của các công trình BLTC và HSH
làm cơ sở tính toán thiết kế và vận hành các hệ thống XLNT theo công nghệ kết hợp
BLTC và HSH.
- Đề xuất các mô hình kết hợp BLTC và HSH ứng dụng trong xử lý NTSH các
khu dân cư ven đô LVS Cầu, đảm bảo nước thải sau xử lý đạt giá trị giới hạn cột A
của QCVN 14:2008/BTNMT.
b. Ý nghĩa thực tiễn của luận án
- Kết quả nghiên cứu của đề tài luận án có ý nghĩa quan trọng trong việc hoàn
thiện nâng cao khả năng ứng dụng các mô hình công nghệ kết hợp BLTC và HSH để
xử lý NTSH khu dân cư ven đô LVS Cầu đảm bảo đạt giá trị giới hạn cột A của
QCVN 14:2008/BTNMT.
- Kết quả nghiên cứu của luận án là nguồn tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên
cứu, nhà quản lý lựa chọn giải pháp xử lý NTSH bằng mô hình công nghệ kết hợp
BLTC và HSH cho các khu dân cư ven đô LVS Cầu và cho đào tạo đại học, cao học
chuyên ngành.
8. Những đóng góp mới của luận án
- Luận án đã xác định được hệ số phân huỷ chất hữu cơ của hồ tùy tiện và hồ
hiếu khí trong xử lý NTSH khu dân cư ven đô LVS Cầu.
- Luận án đã xác định được hệ số phân huỷ chất hữu cơ, các hợp của nitơ, phốt
pho của bãi lọc HF và FWS trong xử lý NTSH khu dân cư ven đô LVS Cầu.
- Luận án đã đề xuất được các mô hình công nghệ kết hợp BLTC và HSH để xử
lý NTSH khu dân cư ven đô LVS Cầu đạt tiêu chuẩn Cột A của QCVN
14:2008/BTNMT và phạm vi ứng dụng của chúng.
6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI SINH HOẠT VÀ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ HỒ SINH HỌC, BÃI LỌC TRỒNG CÂY TRONG XỬ LÝ NƢỚC
THẢI SINH HOẠT
1.1. Tổng quan về nƣớc thải sinh hoạt
1.1.1. Đặc điểm thành phần, tính chất và lưu lượng nước thải sinh hoạt
NTSH là nước đã được sử dụng cho các mục đích ăn uống, sinh hoạt, tắm rửa, vệ
sinh nhà cửa,… của các khu dân cư, công trình công cộng, cơ sở dịch vụ,… [19].
NTSH từ các hộ gia đình gồm hai loại chính: nước đen và nước xám. Nước đen là
nước thải từ nhà vệ sinh (có phân và nước tiểu). Nước xám là nước thải từ hoạt động
rửa, tắm, giặt, nước từ khu nhà bếp [2]. Trong nước xám có chứa một lượng lớn các
chất hóa học bao gồm: chất tẩy rửa, xà phòng, chất béo và dầu mỡ… từ bồn rửa nhà
bếp[79]. Thành phần đặc trưng của NTSH thể hiện trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1. Thành phần đặc trưng của nước thải sinh hoạt [80]
Thông số ô nhiễm
Nồng độ (mg/L)
Lớn nhất Trung bình Nhỏ nhất
Chất rắn tổng số 1.230 720 390
Chất rắn hòa tan 860 500 270
Chất rắn lơ lửng 400 210 120
BOD5 350 190 110
COD 800 430 250
TN 70 40 20
N-hữu cơ 25 15 8
NH4
+
-N 45 25 12
TP 12 7 4
Clorua (Cl-
) 90 50 30
Dầu, mỡ 100 90 50
NTSH chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học như các chất protein (65%),
hydrat cacbon (25%) và các chất béo (10%) [19], [79]. NTSH chứa nhiều chất dinh
dưỡng N, P là nguyên nhân gây hiện tượng phú dưỡng các nguồn nước. Các chất ô
nhiễm trong NTSH có sự dao động lớn về nồng độ [2]. Giá trị đặc trưng của các chất ô
7
nhiễm chính (BOD5, COD, N, P) trong các dòng NTSH đen và xám thể hiện trong
Bảng 1.2.
Bảng 1.2. Thành phần tính chất nước xám và nước đen [2]
Chỉ tiêu
Nƣớc xám Nƣớc đen
Cao(a)
Thấp(b)
Cao(a)
Thấp(b)
BOD5, mg/L 400 10 600 300
COD, mg/L 700 200 1500 900
TN, mg/L 30 8 300 100
TP, mg/L 7 2 40 20
Chú thích:(a)
: Giá trị cao ứng với tiêu chuẩn dùng nước thấp và có tính cả tải
lượng từ nhà bếp.(b)
: giá trị thấp ứng với tiêu chuẩn dùng nước cao.
NTSH còn chứa nhiều loại vi khuẩn, vi rút, nguyên sinh bào và giun sán là mầm
gây ra các bệnh như tả, lỵ, thương hàn, bại liệt, giun, sán các loại… [2], [79]. Mức độ
ô nhiễm về mặt vi sinh của nước thải thường được đánh giá thông qua các chỉ tiêu vi
khuẩn đại diện: Escherichia coli và Enterococci, Coliform chịu nhiệt và Coliform tổng
số, tính bằng cách đếm trực tiếp số lượng vi khuẩn hoặc xác định theo phương pháp
MPN [2]. Trong nước thải đô thị, tổng số Coliform thường dao động từ 106
đến 109
MPN/100 mL [19].
Lưu lượng NTSH thường được xác định phổ biến thông qua công thức sau [79]:
Qww = 10-3
kqP (1.1)
Trong đó: Qww: lưu lượng NTSH, m3
/ngày
q: lượng nước sử dụng, lít/người.ngày
k: hệ số phần lượng nước sử dụng trở thành nước thải. Giá trị
của k lấy bằng 0,8  0,9.
P: số dân, người.
NTSH có lưu lượng và tải lượng các chất ô nhiễm thay đổi trong ngày cũng như
trong tuần và trong năm. Lưu lượng thấp vào ban đêm và tăng nhanh chóng vào buổi
sáng và lặp lại sự tăng nhanh vào buổi trưa và buổi tối. Các hoạt động bình thường của
một hộ gia đình trong tuần diễn ra phổ biến hơn những ngày cuối tuần. Trong mùa
nóng, con người sử dụng nhiều nước hơn mùa lạnh nên lưu lượng NTSH cũng có sự
thay đổi theo mùa trong năm.
8
Như vậy, NTSH có chứa hàm lượng lớn các chất hữu cơ dễ phân hủy, vi sinh vật
gây bệnh, các chất dinh dưỡng N, P. Nếu NTSH không được thu gom, xử lý đạt tiêu
chuẩn trước khi thải vào các nguồn nước tiếp nhận thì sẽ trở thành nguồn gây ô nhiễm
cho các nguồn nước mặt, nước ngầm, mất vệ sinh môi trường và gây ảnh hưởng xấu
tới sức khỏe cộng đồng. Do đó, việc thu gom và xử lý NTSH đạt tiêu chuẩn trước khi
thải vào nguồn nước tiếp nhận nhằm giảm thiểu những tác hại do NTSH gây ra đối với
môi trường và con người là điều hết sức cần thiết.
1.1.2. Thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt
Hiện nay, NTSH có thể được thu gom và xử lý bằng hai hình thức chính là
XLNT tập trung và XLNT phi tập trung (hay XLNT phân tán).
XLNT tập trung là hình thức tổ chức thu gom nước thải từ các nguồn phát sinh
và đưa về hệ thống XLNT tập trung để xử lý trước khi thải vào các nguồn tiếp nhận.
Hình thức này phát triển từ giữa thế kỷ 19 ở các nước Châu Âu và cuối thế kỷ 19 ở Mỹ
do nhu cầu phát triển của các đô thị [103]. Hiện nay nó đã được áp dụng phổ biến ở
hầu hết các nước trên thế giới trong quản lý nước thải đô thị tại các khu vực nội thành,
nội thị và nơi có mật độ dân số cao. Các công nghệ XLNT được áp dụng chủ yếu là
lọc sinh học, các công nghệ bùn hoạt tính (aeroten, SBR, mương oxi hóa…) và các
công nghệ xử lý trong điều kiện tự nhiên như: BLTC, HSH… XLNT tập trung có
nhiều ưu điểm như: đảm bảo vệ sinh môi trường; hiệu suất xử lý cao, tốn ít diện tích.
Tuy nhiên, nó cũng có nhược điểm là chí phí đầu tư xây dựng, vận hành và bảo dưỡng
cao do chi phí đầu tư cho hệ thống thu gom thường chiếm tới 80-90% tổng chi phí đầu
tư xây dựng cho toàn bộ hệ thống [103], [87], [109]. Mặt khác, hệ thống xử lý yêu cầu
phải được vận hành và duy trì bởi những kỹ sư có trình độ chuyên môn cao [103].
XLNT phi tập trung là hình thức thu gom và XLNT tại nơi tạo ra nước thải hay
gần đó, vì vậy còn được gọi là xử lý tại chỗ [52], [103]. Hình thức này có thể được áp
dụng với nhiều quy mô khác nhau như quy mô hộ gia đình, cụm gia đình, khu
phố/cụm dân cư, các cơ sở công cộng; khu thương mại, khu công nghiệp và một phần
của các cộng đồng lớn [41], [52]. So với XLNT tập trung thì hình thức phi tập trung có
các ưu điểm như: chi phí đầu tư và vận hành thấp; thiệt hại về môi trường nhỏ hơn
trong trường hợp xảy ra sự cố; tăng cơ hội tái sử dụng nước thải. Tuy nhiên hình thức
này cũng có một số nhược điểm như: áp dụng những công nghệ có hiệu suất thấp; có
9
nguy cơ gây ô nhiễm nước ngầm nếu mực nước ngầm nông; người vận hành thường
không hoặc có ít kiến thức chuyên môn nên cần phải lựa chọn được biện pháp thu gom
và công nghệ xử lý phù hợp[103].
Về mặt lịch sử XLNT phi tập trung đã được sử dụng phổ biến cho đến khi XLNT
tập trung được phát triển mạnh vào cuối thế kỷ 19. Tuy nhiên, trong vài thập kỷ qua,
XLNT phi tập trung lại được quan tâm vì chúng có khả năng cải thiện đáng kể cho các
hệ thống của thế kỷ 19 [45]. Do XLNT tập trung có chi phí cao và sự phức tạp trong
xây dựng, vận hành và bảo dưỡng, đòi hỏi mức tiêu thụ nước cao nên không thích hợp
cho các khu vực đô thị có thu nhập thấp, vùng nông thôn có mật độ dân số thưa, vùng
khan hiếm nước, các khu vực có hệ thống cấp, thoát nước không/chưa hoàn thiện [41],
[109].
Tại Việt Nam hiện nay, NTSH các đô thị chủ yếu được thu gom xử lý theo hình
thức xử lý tập trung. Nước đen sau khi xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, được thu gom vào
hệ thống cống thu gom cùng với nước xám vào HTTN chung của đô thị, để được đưa
đến các khu XLNT tập trung hoặc thải trực tiếp vào các nguồn nước tiếp nhận. Trong
tổng số 815 đô thị trên cả nước (2018) chỉ có 42 đô thị có hệ thống XLNT đạt tiêu
chuẩn quy định (chiếm 10,3%). Số đô thị có công trình XLNT đạt tiêu chuẩn tỷ lệ
thuận với cấp đô thị, tương ứng với các đô thị loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III và
loại IV, loại V là 100%, 50-60%; 30-40%; 10-20% và <10%; tỷ lệ NTSH được xử lý ở
các đô thị lớn cao hơn so với các đô thị vừa và nhỏ, tuy nhiên vẫn ở mức thấp; tổng
lượng NTSH ở hai thành phố lớn Hà Nội và Hồ Chí Minh năm 2015 khoảng 900.000
và 2.750.000 m3
/ngày.đêm, trong đó lượng NTSH được thu gom xử lý tương ứng chỉ
chiếm khoảng 20,62% và 13% [10]. Trong những năm qua, quá trình đô thị hóa phát
triển, mật độ dân số tăng nhanh trong khi cơ sở vật chất hạ tầng không đáp ứng kịp,
đặc biệt là HTTN, nên các hệ thống thu gom và XLNT tập trung mới chỉ phục vụ được
cho nhu cầu dân cư các khu vực nội thành, nội thị với mật độ dân số cao. Năm 2015 cả
nước có 52 đô thị có dự án ODA về thoát nước và XLNT, đã và đang triển khai 77 hệ
thống XLNT với 37 nhà máy XLNT tập trung đạt tiêu chuẩn cho các đô thị từ loại 3
trở lên đã đi vào hoạt động [10]. Tuy nhiên tình trạng các nhà máy XLNT đã xây dựng
xong nhưng không hoạt động hoặc hoạt động không hết công suất vẫn xảy ra do
không có hoặc chưa xây xong các hệ thống thu gom nước thải, gây lãng phí đầu tư và
10
giảm hiệu quả của các dự án [10]. Do vậy, đối với những khu vực có mật độ dân cư
thấp, hệ thống thu gom nước thải chưa đồng bộ không có khả năng hoặc chưa thể kết
nối với HTTN tập trung như các khu dân cư ven đô, các đô thị, khu dân cư mới hình
thành, vùng dân cư nông thôn… thì giải pháp XLNT phi tập trung là biện pháp phù
hợp nhất để giải quyết vấn để thoát nước, XLNT đảm bảo vệ sinh môi trường, giảm
thiểu ô nhiễm cho cộng đồng và môi trường. Giải pháp XLNT phi tập trung được áp
dụng đối với các khu hoặc cụm dân cư, khu đô thị mới, hộ gia đình, cơ sở
sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sản xuất tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, chợ, trường
học, khu nghỉ dưỡng hoặc các khu vực bị hạn chế bởi đất đai, địa hình. Theo Thông tư
04/2015/TT-BXD thì các giải pháp XLNT phi tập trung gồm có: XLNT phi tập trung
tại chỗ, áp dụng đối với các hộ thoát nước riêng lẻ với tổng lượng nước thải dưới 50
m3
/ngày.đêm, thiết bị/trạm XLNT được đặt ngay tại khuôn viên của hộ thoát nước.
XLNT phi tập trung theo cụm: áp dụng đối với các hộ thoát nước ở gần nhau với tổng
lượng nước thải từ 50 - 200 m3
/ngày.đêm. Trạm XLNT có thể được đặt tại khuôn viên
của một hộ thoát nước hoặc ở một vị trí riêng biệt, thuận lợi để thu gom nước thải từ
các hộ thoát nước. XLNT phi tập trung theo khu vực: áp dụng trong một địa giới hành
chính nhất định với tổng lượng nước thải từ 200  1000 m3
/ngày.đêm, vị trí của
trạm/nhà máy XLNT theo quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch thoát nước được cấp
có thẩm quyền phê duyệt. Các công nghệ áp dụng để thực hiện XLNT phi tập trung: bể
tự hoại, bể ABR, bể tự hoại cải tiến có vách ngăn và ngăn lọc kỵ khí dòng hướng lên,
hồ kỵ khí, hồ hiếu-kỵ khí, hồ ổn định, BLTC, bể SBR…
1.1.3. Hiện trạng thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt các khu dân cư ven đô
lưu vực sông Cầu
1.1.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội lưu vực sông Cầu
11
LVS Cầu gồm 6 tỉnh Bắc Cạn, Thái
Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải
Dương, Vĩnh Phúc và 3 huyện của Tp.Hà
Nội (Mê Linh, Đông Anh và Sóc Sơn)
(Hình 1.1) với tổng diện tích lưu vực là
6.030 km2
, chiều dài lưu vực trên 288 km.
Lưu vực có địa hình đa dạng gồm địa hình
đồi núi cao, trung du và đồng bằng; khí
hậu nhiệt đới gió mùa, chia thành hai mùa
rõ rệt. Mùa đông bắt đầu từ tháng 11 đến
tháng 4 năm sau. Mùa hạ bắt đầu từ tháng
5 và kết thúc vào tháng 10. Mùa đông
lạnh, khô hanh và ít mưa trong thời kỳ đầu
mùa, lạnh và ẩm hơn trong thời kỳ cuối
đông, lượng mưa đạt 20-30 mm/tháng. Mùa hạ nắng nóng, mưa nhiều, lượng mưa đạt
250-400 mm/tháng. Nền nhiệt phân hóa theo độ cao địa hình (nhiệt độ trung bình đạt
22,5-23,50
C; 200
C và 18-190
C tương ứng với các vùng có độ cao <100 m, >500m và
>1000 m). Mạng lưới sông suối trong LVS Cầu tương đối phát triển, tổng chiều dài
các sông chính và sông nhánh trên toàn lưu vực khoảng 1600 km; tổng lượng dòng
chảy đạt khoảng 4,5 tỷ m3
, độ dốc trung bình lòng sông khá lớn (16,1%) [7].
LVS Cầu có dân số khoảng 8,1 triệu người và 78 đô thị với dân số đô thị gần 1,8
triệu người [28]. Tốc độ phát triển kinh tế của các tỉnh thuộc LVS Cầu trong những
năm gần đây đều đạt mức cao hơn so với mức trung bình của cả nước. Năm 2016 tốc
độ tăng trưởng kinh tế tương ứng của các tỉnh Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Ninh, Bắc
Giang, Vĩnh Phúc, Hải Dương là 6,7; 15,2; 9,2; 10,4; 10,1; 7,9% [13] trong khi tốc độ
tăng trưởng kinh tế chung của cả nước năm 2016 đạt 6,21% [28]. Cơ cấu kinh tế
chuyển dịch theo hướng tăng dần tỉ trọng các ngành công nghiệp, dịch vụ và giảm dần
tỉ trọng ngành nông nghiệp. Do đó mức sống của người dân cũng ngày càng được cải
thiện.
Hình 1.1. Bản đồ các tỉnh thuộc lưu vực
sông Cầu [30]
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 51935
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562

More Related Content

What's hot

Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động l...
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động l...Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động l...
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động l...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...
Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...
Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghiên cứu tuyển chọn cây đầu dòng và một số biện pháp kỹ thuật nhân giống, t...
Nghiên cứu tuyển chọn cây đầu dòng và một số biện pháp kỹ thuật nhân giống, t...Nghiên cứu tuyển chọn cây đầu dòng và một số biện pháp kỹ thuật nhân giống, t...
Nghiên cứu tuyển chọn cây đầu dòng và một số biện pháp kỹ thuật nhân giống, t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụđáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

Nghiên cứu tính chất vật liệu xúc tác Pt và hợp kim Pt có kích thước nanô
Nghiên cứu tính chất vật liệu xúc tác Pt và hợp kim Pt có kích thước nanôNghiên cứu tính chất vật liệu xúc tác Pt và hợp kim Pt có kích thước nanô
Nghiên cứu tính chất vật liệu xúc tác Pt và hợp kim Pt có kích thước nanô
 
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động l...
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động l...Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động l...
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động l...
 
Luan van ha
Luan van haLuan van ha
Luan van ha
 
Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...
Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...
Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...
 
Nghiên cứu tuyển chọn cây đầu dòng và một số biện pháp kỹ thuật nhân giống, t...
Nghiên cứu tuyển chọn cây đầu dòng và một số biện pháp kỹ thuật nhân giống, t...Nghiên cứu tuyển chọn cây đầu dòng và một số biện pháp kỹ thuật nhân giống, t...
Nghiên cứu tuyển chọn cây đầu dòng và một số biện pháp kỹ thuật nhân giống, t...
 
Luận án: Sử dụng phối hợp các loại hình thí nghiệm trong dạy học
Luận án: Sử dụng phối hợp các loại hình thí nghiệm trong dạy họcLuận án: Sử dụng phối hợp các loại hình thí nghiệm trong dạy học
Luận án: Sử dụng phối hợp các loại hình thí nghiệm trong dạy học
 
Ảnh hưởng của chế độ tưới nước đến sinh trưởng giống lúa Khang
Ảnh hưởng của chế độ tưới nước đến sinh trưởng giống lúa KhangẢnh hưởng của chế độ tưới nước đến sinh trưởng giống lúa Khang
Ảnh hưởng của chế độ tưới nước đến sinh trưởng giống lúa Khang
 
Biện pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất sản xuất lạc trên đất cát
Biện pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất sản xuất lạc trên đất cátBiện pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất sản xuất lạc trên đất cát
Biện pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất sản xuất lạc trên đất cát
 
Đề tài: Khả năng hấp thụ Niken trong nước của cây rong đuôi chồn
Đề tài: Khả năng hấp thụ Niken trong nước của cây rong đuôi chồnĐề tài: Khả năng hấp thụ Niken trong nước của cây rong đuôi chồn
Đề tài: Khả năng hấp thụ Niken trong nước của cây rong đuôi chồn
 
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 200m3 /ngày đêm, HAY
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 200m3 /ngày đêm, HAYĐề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 200m3 /ngày đêm, HAY
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 200m3 /ngày đêm, HAY
 
Đề tài: Mô hình xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường tại Hà Nội
Đề tài: Mô hình xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường tại Hà NộiĐề tài: Mô hình xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường tại Hà Nội
Đề tài: Mô hình xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường tại Hà Nội
 
Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện công suất 200m3 /ngày đêm
Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện công suất 200m3 /ngày đêmHệ thống xử lý nước thải bệnh viện công suất 200m3 /ngày đêm
Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện công suất 200m3 /ngày đêm
 
Luận văn: Đánh giá hàm lượng muối borat trong thực phẩm ở Huế
Luận văn: Đánh giá hàm lượng muối borat trong thực phẩm ở HuếLuận văn: Đánh giá hàm lượng muối borat trong thực phẩm ở Huế
Luận văn: Đánh giá hàm lượng muối borat trong thực phẩm ở Huế
 
Đồ án môn học thiết kế trạm xử lý nước thải KCN Hiệp Phước
Đồ án môn học thiết kế trạm xử lý nước thải KCN Hiệp PhướcĐồ án môn học thiết kế trạm xử lý nước thải KCN Hiệp Phước
Đồ án môn học thiết kế trạm xử lý nước thải KCN Hiệp Phước
 
Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT
Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOTĐề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT
Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa, HOTĐề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa, HOT
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụđáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
 
Luận văn: Sử dụng thí nghiệm hỗ trợ quá trình dạy học Vật lý 10
Luận văn: Sử dụng thí nghiệm hỗ trợ quá trình dạy học Vật lý 10Luận văn: Sử dụng thí nghiệm hỗ trợ quá trình dạy học Vật lý 10
Luận văn: Sử dụng thí nghiệm hỗ trợ quá trình dạy học Vật lý 10
 
Luận án: Kết quả hóa xạ trị đồng thời trong ung thư vòm mũi họng
Luận án: Kết quả hóa xạ trị đồng thời trong ung thư vòm mũi họngLuận án: Kết quả hóa xạ trị đồng thời trong ung thư vòm mũi họng
Luận án: Kết quả hóa xạ trị đồng thời trong ung thư vòm mũi họng
 

Similar to Luận án: Nghiên cứu mô hình kết hợp giữa bãi lọc trồng cây và hồ sinh học để xử lý nước thải khu dân cư ven đô lưu vực sông cầu

đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận án: Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vự...
Luận án: Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vự...Luận án: Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vự...
Luận án: Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vự...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn thạc sĩ
Luận văn thạc sĩLuận văn thạc sĩ
Luận văn thạc sĩssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ.
Luận văn thạc sĩ.Luận văn thạc sĩ.
Luận văn thạc sĩ.ssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ khmt.
Luận văn thạc sĩ khmt.Luận văn thạc sĩ khmt.
Luận văn thạc sĩ khmt.ssuser499fca
 
Nghiên Cứu Khả Năng Ứng Dụng Công Nghệ Sinh Học MBR Để Xử Lý Nước Thải Đô Thị...
Nghiên Cứu Khả Năng Ứng Dụng Công Nghệ Sinh Học MBR Để Xử Lý Nước Thải Đô Thị...Nghiên Cứu Khả Năng Ứng Dụng Công Nghệ Sinh Học MBR Để Xử Lý Nước Thải Đô Thị...
Nghiên Cứu Khả Năng Ứng Dụng Công Nghệ Sinh Học MBR Để Xử Lý Nước Thải Đô Thị...nataliej4
 
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu hiệu quả của đê ngầm đến quá trình tiêu h...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu hiệu quả của đê ngầm đến quá trình tiêu h...Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu hiệu quả của đê ngầm đến quá trình tiêu h...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu hiệu quả của đê ngầm đến quá trình tiêu h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Nghiên cứu chế độ vận hành tích nước trong thời kỳ mùa lũ cho hệ thống hồ chứ...
Nghiên cứu chế độ vận hành tích nước trong thời kỳ mùa lũ cho hệ thống hồ chứ...Nghiên cứu chế độ vận hành tích nước trong thời kỳ mùa lũ cho hệ thống hồ chứ...
Nghiên cứu chế độ vận hành tích nước trong thời kỳ mùa lũ cho hệ thống hồ chứ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm 2
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm 2Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm 2
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm 2https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạmPhát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạmhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
[123doc] phan-tich-cac-yeu-to-van-hoa-to-chuc-tac-dong-den-dong-luc-phung-s...
[123doc]   phan-tich-cac-yeu-to-van-hoa-to-chuc-tac-dong-den-dong-luc-phung-s...[123doc]   phan-tich-cac-yeu-to-van-hoa-to-chuc-tac-dong-den-dong-luc-phung-s...
[123doc] phan-tich-cac-yeu-to-van-hoa-to-chuc-tac-dong-den-dong-luc-phung-s...jackjohn45
 
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la ...
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la ...Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la ...
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách du lịch tại các điểm du ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách du lịch tại các điểm du ...Các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách du lịch tại các điểm du ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách du lịch tại các điểm du ...hieu anh
 
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to Luận án: Nghiên cứu mô hình kết hợp giữa bãi lọc trồng cây và hồ sinh học để xử lý nước thải khu dân cư ven đô lưu vực sông cầu (20)

đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
 
Luận án: Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vự...
Luận án: Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vự...Luận án: Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vự...
Luận án: Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vự...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...
 
Luận văn thạc sĩ
Luận văn thạc sĩLuận văn thạc sĩ
Luận văn thạc sĩ
 
Luận văn thạc sĩ.
Luận văn thạc sĩ.Luận văn thạc sĩ.
Luận văn thạc sĩ.
 
Luận văn thạc sĩ khmt.
Luận văn thạc sĩ khmt.Luận văn thạc sĩ khmt.
Luận văn thạc sĩ khmt.
 
Nghiên Cứu Khả Năng Ứng Dụng Công Nghệ Sinh Học MBR Để Xử Lý Nước Thải Đô Thị...
Nghiên Cứu Khả Năng Ứng Dụng Công Nghệ Sinh Học MBR Để Xử Lý Nước Thải Đô Thị...Nghiên Cứu Khả Năng Ứng Dụng Công Nghệ Sinh Học MBR Để Xử Lý Nước Thải Đô Thị...
Nghiên Cứu Khả Năng Ứng Dụng Công Nghệ Sinh Học MBR Để Xử Lý Nước Thải Đô Thị...
 
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu hiệu quả của đê ngầm đến quá trình tiêu h...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu hiệu quả của đê ngầm đến quá trình tiêu h...Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu hiệu quả của đê ngầm đến quá trình tiêu h...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu hiệu quả của đê ngầm đến quá trình tiêu h...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
 
Vấn đề đình công trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Vấn đề đình công trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoàiVấn đề đình công trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Vấn đề đình công trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
 
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệpLuận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
 
Nghiên cứu chế độ vận hành tích nước trong thời kỳ mùa lũ cho hệ thống hồ chứ...
Nghiên cứu chế độ vận hành tích nước trong thời kỳ mùa lũ cho hệ thống hồ chứ...Nghiên cứu chế độ vận hành tích nước trong thời kỳ mùa lũ cho hệ thống hồ chứ...
Nghiên cứu chế độ vận hành tích nước trong thời kỳ mùa lũ cho hệ thống hồ chứ...
 
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm 2
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm 2Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm 2
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm 2
 
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạmPhát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm
 
[123doc] phan-tich-cac-yeu-to-van-hoa-to-chuc-tac-dong-den-dong-luc-phung-s...
[123doc]   phan-tich-cac-yeu-to-van-hoa-to-chuc-tac-dong-den-dong-luc-phung-s...[123doc]   phan-tich-cac-yeu-to-van-hoa-to-chuc-tac-dong-den-dong-luc-phung-s...
[123doc] phan-tich-cac-yeu-to-van-hoa-to-chuc-tac-dong-den-dong-luc-phung-s...
 
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la ...
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la ...Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la ...
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la ...
 
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách du lịch tại các điểm du ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách du lịch tại các điểm du ...Các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách du lịch tại các điểm du ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách du lịch tại các điểm du ...
 
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
 
Luận án: Cải tiến bộ điều khiển sử dụng đại số gia tử cho phi tuyến
Luận án: Cải tiến bộ điều khiển sử dụng đại số gia tử cho phi tuyếnLuận án: Cải tiến bộ điều khiển sử dụng đại số gia tử cho phi tuyến
Luận án: Cải tiến bộ điều khiển sử dụng đại số gia tử cho phi tuyến
 

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149 (20)

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Luận án: Nghiên cứu mô hình kết hợp giữa bãi lọc trồng cây và hồ sinh học để xử lý nước thải khu dân cư ven đô lưu vực sông cầu

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG VI THỊ MAI HƢƠNG NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH KẾT HỢP GIỮA BÃI LỌC TRỒNG CÂY VÀ HỒ SINH HỌC ĐỂ XỬ LÝ NƢỚC THẢI KHU DÂN CƢ VEN ĐÔ LƢU VỰC SÔNG CẦU Chuyên ngành: Công nghệ môi trƣờng nƣớc và nƣớc thải Mã số: 9520320-2 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Hà Nội - Năm 2019
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG VI THỊ MAI HƢƠNG NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH KẾT HỢP GIỮA BÃI LỌC TRỒNG CÂY VÀ HỒ SINH HỌC ĐỂ XỬ LÝ NƢỚC THẢI KHU DÂN CƢ VEN ĐÔ LƢU VỰC SÔNG CẦU Chuyên ngành: Công nghệ môi trƣờng nƣớc và nƣớc thải Mã số: 9520320-2 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS. Trần Đức Hạ 2. TS. Nguyễn Đức Toàn Hà Nội, Năm 2019
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu về kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác, ngoài những phần tham khảo đã được ghi rõ trong luận án. Tác giả Vi Thị Mai Hƣơng
  • 4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ..............................................vi DANH MỤC BẢNG.................................................................................................viii DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ..............................................................................x MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1 1. Lý do lựa chọn đề tài ..........................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu của luận án .....................................................................3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án ................................................3 4. Cơ sở khoa học của luận án ...............................................................................3 5. Nội dung nghiên cứu của luận án......................................................................4 6. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận án ..............................................................4 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ......................................................5 8. Những đóng góp mới của luận án .....................................................................5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI SINH HOẠT VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HỒ SINH HỌC, BÃI LỌC TRỒNG CÂY TRONG XỬ LÝ NƢỚC THẢI SINH HOẠT........................................................................................6 1.1. Tổng quan về nƣớc thải sinh hoạt..................................................................6 1.1.1. Đặc điểm thành phần, tính chất và lưu lượng nước thải sinh hoạt.............6 1.1.2. Thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt........................................................8 1.1.3. Hiện trạng thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt các khu dân cư ven đô lưu vực sông Cầu ....................................................................................................10 1.1.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội lưu vực sông Cầu.................................. 10 1.1.3.2. Hệ thống thoát nước các đô thị lưu vực sông Cầu ..................................... 12 1.1.3.3. Hiện trạng thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt các khu dân cư ven đô lưu vực sông Cầu................................................................................................................ 12 1.2. Tổng quan những nghiên cứu ứng dụng hồ sinh học xử lý nƣớc thải sinh hoạt trên thế giới và Việt Nam.............................................................................14 1.3. Tổng quan những nghiên cứu ứng dụng bãi lọc trồng cây xử lý nƣớc thải sinh hoạt trên thế giới và Việt Nam ....................................................................18
  • 5. iii 1.4. Tổng quan những nghiên cứu ứng dụng công nghệ kết hợp bãi lọc trồng cây và hồ sinh học để xử lý nƣớc thải sinh hoạt trên thế giới và Việt Nam ....24 1.5. Nhận xét chung chƣơng 1..............................................................................29 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA CÔNG NGHỆ HỒ SINH HỌC VÀ BÃI LỌC TRỒNG CÂY TRONG XỬ LÝ NƢỚC THẢI SINH HOẠT .............31 2.1. Cơ sở lý thuyết xử lý nƣớc thải sinh hoạt bằng hồ sinh học ......................31 2.1.1. Khái niệm và phân loại hồ sinh học .........................................................31 2.1.2. Chu trình các chất ô nhiễm đặc trưng của nước thải sinh hoạt trong hồ sinh học...................................................................................................................31 2.1.3. Cơ chế xử lý các chất ô nhiễm đặc trưng của nước thải sinh hoạt bằng hồ sinh học...................................................................................................................36 2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình xử lý nước thải bằng hồ sinh học ....39 2.1.5. Mô hình động học quá trình phân hủy chất hữu cơ bằng hồ sinh học .....41 2.2. Cơ sở lý thuyết xử lý nƣớc thải sinh hoạt bằng bãi lọc trồng cây.............43 2.2.1. Khái niệm và phân loại bãi lọc trồng cây.................................................43 2.2.2. Chu trình các chất ô nhiễm đặc trưng của nước thải sinh hoạt trong bãi lọc trồng cây............................................................................................................46 2.2.3. Cơ chế xử lý các chất ô nhiễm đặc trưng của nước thải sinh hoạt bằng bãi lọc trồng cây............................................................................................................51 2.2.4. Mô hình động học quá trình phân hủy các chất ô nhiễm bằng bãi lọc trồng cây...........................................................................................................................54 2.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý của bãi lọc trồng cây..............57 2.3. Nhận xét chung chƣơng 2..............................................................................59 CHƢƠNG 3: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM....................................................61 3.1. Lựa chọn địa điểm nghiên cứu .....................................................................61 3.2. Mô hình nghiên cứu thử nghiệm ..................................................................65 3.2.1. Thiết kế mô hình nghiên cứu thử nghiệm ................................................65 3.2.1.1. Nguyên tắc xử lý kết hợp hồ sinh học và bãi lọc trồng cây trong một hệ thống xử lý nước thải.................................................................................................... 65 3.2.1.2. Mục đích nghiên cứu thử nghiệm ............................................................... 65
  • 6. iv 3.2.1.3. Lựa chọn mô hình nghiên cứu thử nghiệm ................................................. 65 3.2.1.4. Tính toán thiết kế mô hình thí nghiệm ........................................................ 67 3.2.2. Bố trí mặt bằng và xác định cao trình của mô hình thí nghiệm ......................... 70 3.3. Vật liệu và phƣơng pháp nghiên cứu...........................................................71 3.3.1. Lựa chọn vật liệu nghiên cứu ...................................................................71 3.3.2. Quy trình vận hành mô hình thí nghiệm ..................................................73 3.3.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................79 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................82 4.1. Hiệu suất xử lý nƣớc thải sinh hoạt phƣờng Bách Quang của mô hình kết hợp hồ tùy tiện và bãi lọc FWS (mô hình 1).......................................................82 4.1.1. Đặc trưng nước thải sinh hoạt vào mô hình 1 ..........................................82 4.1.2. Hiệu suất xử lý nước thải sinh hoạt của hồ tùy tiện .................................83 4.1.3. Hiệu suất xử lý nước thải sinh hoạt của bãi lọc FWS ..............................88 4.1.4. Hiệu suất xử lý nước thải sinh hoạt của mô hình 1..................................92 4.2. Hiệu suất xử lý nƣớc thải sinh hoạt phƣờng Bách Quang của mô hình kết hợp bãi lọc HF và hồ hiếu khí (mô hình 2).........................................................94 4.2.1. Hiệu suất xử lý nước thải sinh hoạt của các bãi lọc trồng cây trong mô hình 2 ......................................................................................................................94 4.2.2. Hiệu suất xử lý nước thải sinh hoạt của hồ hiếu khí ..............................102 4.2.3. Hiệu suất xử lý nước thải sinh hoạt của mô hình 2................................106 4.3. So sánh, đánh giá hiệu quả xử lý nƣớc thải sinh hoạt của hai mô hình nghiên cứu ...........................................................................................................108 4.3.1. So sánh hiệu suất xử lý nước thải sinh hoạt của hai mô hình nghiên cứu ……………………………………………………………………..…………108 4.3.2. Đánh giá khả năng áp dụng trong xử lý nước thải sinh hoạt của hai mô hình nghiên cứu ....................................................................................................111 4.4. Kết quả theo dõi sự phát triển của cây trồng trên các bãi lọc trồng cây 115 4.5. Xác định hệ số phân hủy các chất ô nhiễm đặc trƣng của các hồ sinh học và các bãi lọc trồng cây trong mô hình thí nghiệm với điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu ....................................................................................................119
  • 7. v 4.5.1. Xác định hệ số phân hủy chất hữu cơ của các hồ sinh học trong hai mô hình thí nghiệm .....................................................................................................120 4.5.2. Xác định hệ số phân hủy các chất ô nhiễm đặc trưng trong nước thải sinh hoạt của các bãi lọc trồng cây trong hai mô hình thí nghiệm...............................122 4.5.2.1. Hệ số phân hủy chất hữu cơ (kBOD5)ở các bãi lọc trồng cây .................... 122 4.5.2.2. Hệ số phân hủy NH4 + -N, NO3 - -N (kNH4+-N , kNO3--N ) ở các bãi lọc trồng cây……………………………………………………………..……………………………123 4.5.2.3. Hệ số chuyển hóa PO4 3- -P (k PO43—P) ở các BLTC:.................................. 126 4.6. Đề xuất các sơ đồ công nghệ kết hợp bãi lọc trồng cây và hồ sinh học để xử lý nƣớc thải sinh hoạt khu dân cƣ ven đô lƣu vực sông Cầu ....................128 4.6.1. Sơ đồ công nghệ kết hợp bãi lọc trồng cây và hồ sinh học để xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư ven đô lưu vực sông Cầu.............................................128 4.6.2. Sơ đồ công nghệ kết hợp hồ sinh học và bãi lọc trồng cây để xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư ven đô lưu vực sông Cầu.............................................130 4.6.3. Sơ đồ công nghệ tích hợp bãi lọc trồng cây và hồ sinh học để xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư ven đô lưu vực sông Cầu.............................................132 KẾT LUẬN..............................................................................................................135 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ.............................................137 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................138 PHỤ LỤC................................................................................................................PL1
  • 8. vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ABR : Bể lọc kỵ khí có vách ngăn (Anaerobic Baffled Reactor) BLTC : Bãi lọc trồng cây BOD : Nhu cầu oxi sinh hóa (Biochemical Oxygen Demand) BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường BXD : Bộ Xây dựng COD : Nhu cầu oxi hóa học (Chemical Oxygen Demand) DEWATS : Hệ thống xử lý nước thải phân tán (Decentralized Wasterwater Treament Systems) DO : Oxi hòa tan (Dissoved Oxygen) USEPA : Cục Bảo vệ Môi trường Mỹ (The United States Environmental Protection Agency) FWS : Dòng chảy bề mặt (Free Water Surface) HF : Dòng chảy ngang (Horizontal Flow) HRT : Thời gian lưu nước thủy lực (Hydraulic Retention Time) HLR : Tải trọng thủy lực (Hydraulic Loading Rate ) HSH : Hồ sinh học HTTN : Hệ thống thoát nước LVS : Lưu vực sông MGD : Mega Galong một ngày đêm MPN : Số lượng lớn nhất có thể (Most Probable Number) N : Nitơ NTSH : Nước thải sinh hoạt ODA : Viện trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance) OLR : Tải lượng hữu cơ (Oganic loading rate) P : Phốt pho Q : Lưu lượng nước thải QCVN : Quy chuẩn Việt Nam SBR : Bể phản ứng theo mẻ (Sequency Batch Reactor) SSF : Bãi lọc trồng cây dòng chảy ngầm (Submerged Surface Flow)
  • 9. vii TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TN : Tổng Nitơ (Total Nitrogen) TP : Tổng Phốt pho (Total Phosphorus) Tp : Thành phố TSS : Tổng chất rắn lơ lửng (Total Suspended Solid) TT : Thông tư VF : Bãi lọc ngầm trồng cây dòng chảy thẳng đứng (Vertical Flow) VSV : Vi sinh vật XLNT : Xử lý nước thải
  • 10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Thành phần đặc trưng của nước thải sinh hoạt 6 Bảng 1.2: Thành phần tính chất nước xám và nước đen 7 Bảng 1.3: Tổng hợp các nhà máy xử lý nước thải đô thị ứng dụng công nghệ hồ sinh học tại Việt Nam 15 Bảng 3.1: Đặc trưng nước thải sinh hoạt của khu dân cư phường Bách Quang, Sông Công, Thái Nguyên 63 Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả tính toán thiết kế mô hình 1 68 Bảng 3.3: Tổng hợp kết quả tính toán thiết kế mô hình 2 69 Bảng 3.4: Thông số vận hành của hai mô hình thí nghiệm ở giai đoạn 1 73 Bảng 3.5: Thông số vận hành của hai mô hình thí nghiệm ở giai đoạn 2 74 Bảng 3.6: Kế hoạch lấy mẫu phân tích trong các đợt thí nghiệm 78 Bảng 4.1: Kết quả phân tích nồng độ trung bình của các thông số đặc trưng nước thải sinh hoạt vào mô hình 1 qua các đợt thí nghiệm 82 Bảng 4.2: Tải lượng trung bình các chất ô nhiễm vào hồ tùy tiện trong các đợt thí nghiệm (kg/ha/ngày) 84 Bảng 4.3: Nồng độ trung bình của các thông số đặc trưng nước thải sau xử lý của hồ tùy tiện trong các đợt thí nghiệm 84 Bảng 4.4: Tải lượng trung bình các chất ô nhiễm trong nước thải vào bãi lọc FWS của các đợt thí nghiệm (kg/ha/ngày) 89 Bảng 4.5: Nồng độ trung bình của các thông số đặc trưng nước thải sau xử lý của bãi lọc FWS trong các đợt thí nghiệm 89 Bảng 4.6: Tải lượng trung bình các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt vào các bãi lọc HF của mô hình 2 trong các đợt thí nghiệm 95 Bảng 4.7: Nồng độ trung bình của các thông số ô nhiễm trong nước thải sau xử lý của các bãi lọc HF của mô hình 2 qua các đợt thí nghiệm 96 Bảng 4.8: Tải lượng trung bình các chất ô nhiễm trong nước thải vào hồ hiếu khí qua các đợt thí nghiệm (kg/ha/ngày) 102 Bảng 4.9: Nồng độ trung bình của các thông số đặc trưng nước thải sau xử lý của hồ hiếu khí trong các đợt thí nghiệm 102
  • 11. ix Bảng 4.10: Tổng hợp kết quả đánh giá khả năng áp dụng của hai mô hình nghiên cứu 112 Bảng 4.11: Tổng hợp sinh khối cây chuối hoa ở bãi lọc HF2 và FWS trong thời gian nghiên cứu 118 Bảng 4.12: Kết quả theo dõi sự phát triển của cây thủy trúc trong thời gian thí nghiệm 118 Bảng 4.13: Kết quả xác định hệ số phân hủy chất hữu cơ (k, ngày-1 ) của các HSH trong mô hình thí nghiệm 120 Bảng 4.14: Hệ số tốc độ phân hủy chất hữu cơ trong nước thải sinh hoạt của các bãi lọc trồng cây trong mô hình thí nghiệm 122 Bảng 4.15: Hệ số tốc độ phân hủy NH4 + -N trong nước thải sinh hoạt của các bãi lọc trồng cây trong mô hình thí nghiệm 124 Bảng 4.16: Hệ số tốc độ phân hủy NO3 - -N trong nước thải sinh hoạt của các bãi lọc trồng cây trong mô hình thí nghiệm 125 Bảng 4.17: Hệ số tốc độ phân hủy PO4 3- -P trong nước thải sinh hoạt của các bãi lọc trồng cây trong mô hình thí nghiệm 127 Bảng 4.18: Các thông số tính toán thiết kế cho sơ đồ công nghệ kết hợp bãi lọc trồng cây và hồ sinh học 129 Bảng 4.19: Cấu tạo của các loại bãi lọc trồng cây trong hệ thống kết hợp bãi lọc trồng cây và hồ sinh học 131
  • 12. x DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Bản đồ các tỉnh thuộc lưu vực sông Cầu 11 Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải DEWATS 24 Hình 1.3: Sơ đồ dây chuyền công nghệ hệ thống hồ sinh học kết hợp bãi lọc trồng cây xử lý nước thải tại Công ty Fomosa Hà Tĩnh 28 Hình 2.1: Sơ đồ chu trình cacbon trong hồ tùy tiện 32 Hình 2.2: Chu trình chuyển hóa nitơ trong hồ sinh học 33 Hình 2.3: Chu trình chuyển hóa phốt pho trong hồ sinh học 35 Hình 2.4: Các loại bãi lọc FWS 44 Hình 2.5: Các loại bãi lọc SSF 45 Hình 2.6: Chu trình Cacbon trong đất ngập nước 46 Hình 2.7: Chu trình Nitơ trong đất ngập nước 47 Hình 2.8: Chu trình Phốt pho trong đất ngập nước 50 Hình 3.1: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải tập trung phường Bách Quang, Sông Công, Thái Nguyên 61 Hình 3.2: Sơ đồ vị trí của hệ thống xử lý nước thải phường Bách Quang Sông Công, Thái Nguyên 62 Hình 3.3: Sơ đồ vị trí lấy nước thải cho mô hình thí nghiệm trong hệ thống xử lý nước thải phường Bách Quang 64 Hình 3.4: Sơ đồ vị trí đặt mô hình thí nghiệm trong khuôn viên hệ thống xử lý nước thải phường Bách Quang, Sông Công, Thái Nguyên 64 Hình 3.5: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư phường Bách Quang bằng công nghệ kết hợp bãi lọc trồng cây và hồ sinh học 66 Hình 3.6: Sơ đồ bố trí mặt bằng hai mô hình thí nghiệm 70 Hình 3.7: Sơ đồ nguyên tắc hoạt động của mô hình 1 71 Hình 3.8: Sơ đồ nguyên tắc hoạt động của mô hình 2 71 Hình 3.9: Vật liệu lọc sử dụng trong mô hình thí nghiệm 71
  • 13. xi Hình 3.10: Cây chuối hoa trồng trong mô hình thí nghiệm 72 Hình 3.11: Cây thủy trúc được trồng trong mô hình thí nghiệm 72 Hình 3.12: Sơ đồ quy trình vận hành mô hình 1 và mô hình 2 giai đoạn 1 75 Hình 3.13: Sơ đồ quy trình vận hành mô hình 1 giai đoạn 2 76 Hình 3.14: Sơ đồ quy trình vận hành mô hình 2 giai đoạn 2 76 Hình 4.1: Hiệu suất xử lý trung bình của hồ tùy tiện theo các thông số đặc trưng nước thải sinh hoạt 84 Hình 4.2: Hiệu suất xử lý trung bình của bãi lọc FWS theo các thông số đặc trưng nước thải sinh hoạt 89 Hình 4.3: Hiệu suất xử lý trung bình của mô hình 1 theo các thông số đặc trưng nước thải sinh hoạt 92 Hình 4.4: Hiệu suất xử lý BOD5 và TSS của các bãi lọc trồng cây trong mô hình 2 qua các đợt thí nghiệm 96 Hình 4.5: Hiệu suất xử lý TN, NH4 + -N, NO3 - -N của các bãi lọc trồng cây trong mô hình 2 qua các đợt thí nghiệm 97 Hình 4.6: Hiệu suất xử lý PO4 3- -P của các bãi lọc trồng cây trong mô hình 2 qua các đợt thí nghiệm 97 Hình 4.7: Hiệu suất xử lý trung bình của hồ hiếu khí theo các thông số đặc trưng nước thải sinh hoạt 103 Hình 4.8: Hiệu suất xử lý trung bình của mô hình 2 theo các thông số đặc trưng nước thải sinh hoạt 106 Hình 4.9: Đồ thị so sánh khả năng xử lý BOD5 của hai mô hình nghiên cứu 108 Hình 4.10: Đồ thị so sánh khả năng xử lý TSS của hai mô hình nghiên cứu 109 Hình 4.11: Đồ thị so sánh khả năng xử lý nitơ của hai mô hình nghiên cứu 109 Hình 4.12: Đồ thị so sánh khả năng xử lý PO4 3- -P của hai mô hình nghiên cứu 109 Hình 4.13: Sinh khối trung bình/cây theo thời gian thu hoạch tại bãi lọc 116
  • 14. xii HF2 và FWS Hình 4.14: Sinh khối trung bình/cây theo thời gian thu hoạch tại bãi lọc HF2 và FWS 116 Hình 4.15: Chiều cao trung bình/cây theo thời gian thu hoạch tại bãi lọc HF2 và FWS 116 Hình 4.16: Đồ thị mối quan hệ giữa tải lượng chất hữu cơ và hệ số phân hủy chất hữu cơ trong các hồ sinh học 121 Hình 4.17: Sơ đồ công nghệ kết hợp bãi lọc trồng cây và hồ sinh học để xử lý nước thải sinh hoạt các khu dân cư ven đô 128 Hình 4.18: Sơ đồ công nghệ kết hợp hồ sinh học và bãi lọc trồng cây để xử lý nước thải sinh hoạt các khu dân cư ven đô 130 Hình 4.19: Sơ đồ tích hợp bãi lọc trồng cây và hồ sinh học để xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư ven đô trường hợp hồ sinh học dùng làm hồ cảnh quan sinh thái 132 Hình 4.20: Sơ đồ tích hợp bãi lọc trồng cây và hồ sinh học để xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư trường hợp tái sử dụng nước thải sau xử lý 133
  • 15. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Vấn đề ô nhiễm nguồn nước các lưu vực sông (LVS) do nước thải, đặc biệt là nước thải sinh hoạt (NTSH), chưa được xử lý hoặc xử lý chưa đạt tiêu chuẩn trước khi xả thải, đang trở thành một trong những vấn đề bức thiết tại Việt Nam. Mặc dù, Nhà nước đã phê duyệt và triển khai thực hiện Đề án bảo vệ môi trường các LVS lớn như LVS Cầu (2006), LVS Nhuệ- Đáy (2008) và LVS Đồng Nai (2007), nhưng tình trạng ô nhiễm và suy thoái chất lượng nước (đặc biệt là tại các đoạn sông chảy qua khu vực đô thị, khu công nghiệp, làng nghề…) vẫn diễn ra trầm trọng [9]. LVS Cầu là một trong những LVS lớn của nước ta, có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của các tỉnh trong lưu vực. Tổng diện tích toàn lưu vực là 6.030 km2 , gồm 6 tỉnh Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương, Vĩnh Phúc và 3 huyện của Tp.Hà Nội (Mê Linh, Đông Anh và Sóc Sơn) [7]. Lưu vực có địa hình đa dạng gồm cả địa hình đồi núi cao, trung du và đồng bằng. Trong những năm gần đây, các tỉnh trong lưu vực đều có tốc độ phát triển kinh tế đạt mức cao so với mức phát triển chung của cả nước, đặc biệt là các tỉnh Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hà Nội. Cơ cấu kinh tế phát triển theo hướng tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp, dịch vụ và giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp. Cùng với tốc độ phát triển kinh tế nhanh thì quá trình đô thị hóa tại các tỉnh thuộc LVS Cầu cũng đang diễn ra nhanh chóng. Đến năm 2016, LVS Cầu có 1,8 triệu dân sống ở đô thị chiếm 22,22% dân số toàn lưu vực [28]. Mặc dù cơ sở vật chất hạ tầng ngày càng được cải thiện, nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu, đặc biệt là các hệ thống thoát nước (HTTN) và xử lý nước thải (XLNT). HTTN các đô thị LVS Cầu phần lớn là HTTN chung xây dựng cho các trung tâm đô thị, mới chỉ thu gom xử lý được từ 40-70% lượng NTSH phát sinh [7]. Hiện nay, tại các đô thị thuộc LVS Cầu đều đã và đang triển khai các dự án thoát nước và vệ sinh môi trường nhằm nâng cấp HTTN và xây dựng các nhà máy XLNT tập trung cho đô thị, nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu. Mặt khác, các dự án này chủ yếu tập trung ở khu vực trung tâm đô thị, còn các khu vực ven đô, vùng ngoại thành do khó khăn về thu gom nên việc XLNT vẫn chưa được quan tâm đúng mức. Vì vậy NTSH các khu dân cư được dẫn theo các hệ thống cống, rãnh thoát nước do người dân xây dựng một cách tự phát, không theo quy hoạch và được thải trực tiếp
  • 16. 2 ra các nguồn nước lân cận như sông, suối, ao, hồ, mương dẫn nước, khu đất trũng hay các khu ruộng trũng gần nhà. Do đó, nguồn NTSH này trở thành một trong những nguồn chính gây ô nhiễm cho LVS Cầu, gây mất vệ sinh môi trường, thẩm mỹ, cảnh quan và ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống sức khỏe cộng đồng. Chính vì vậy, việc tổ chức thu gom và xử lý NTSH các khu dân cư ven đô LVS là hết sức cần thiết. Theo nội dung của “Quy hoạch HTTN và XLNT khu vực dân cư, khu công nghiệp thuộc LVS Cầu đến năm 2030”, hình thức thoát nước phi tập trung sẽ phù hợp với các đô thị độc lập và các khu dân cư vùng ven đô của Việt Nam nói chung và LVS Cầu nói riêng. Các công nghệ XLNT áp dụng cho hệ thống XLNT tập trung tại các đô thị (như aeroten, mương oxi hóa, SBR…) với chi phí xây dựng và vận hành lớn, quản lý, vận hành phức tạp sẽ không thích hợp áp dụng cho XLNT các đô thị, khu dân cư vùng ven đô. Vì vậy, cần nghiên cứu đề xuất công nghệ XLNT thích hợp cho khu vực này. Hồ sinh học (HSH) và bãi lọc trồng cây (BLTC) là các công trình sinh thái để XLNT trong điều kiện tự nhiên, chi phí xây dựng và vận hành thấp, vận hành đơn giản, phù hợp với điều kiện đất đai sẵn có của vùng ven đô sẽ là những lựa chọn thích hợp. Mặt khác, khi đô thị phát triển đến vùng ven đô thì các công trình này có thể dễ dàng loại bỏ hoặc chuyển mục đích sử dụng mà không tốn nhiều chi phí đầu tư. Các công nghệ này đã được ứng dụng rộng rãi trong xử lý NTSH, nước thải đô thị trên khắp thế giới như các nước Châu Âu (như Đức, Pháp, Anh, Ba Lan, Hà Lan, Australia)…, các nước Châu Á (như Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ, Indonesia…), Mỹ, Canada và các nước Châu Phi [120]. Tại Việt Nam, trong những năm gần đây HSH và BLTC cũng đang được quan tâm nghiên cứu ứng dụng trong xử lý nhiều loại nước thải khác nhau như NTSH, nước thải đô thị, nước rỉ rác, nước thải chăn nuôi… HSH đã được ứng dụng tại một số nhà máy XLNT đô thị ở Đà Nẵng, Tp. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Buôn Ma Thuột, Thanh Hóa… BLTC được ứng dụng trong xử lý NTSH tại một số tỉnh như Hòa Bình, Bắc Kạn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Thái Bình, Hưng Yên, Hải Phòng, Thái Nguyên…[86]. Tuy nhiên khi sử dụng riêng rẽ, chúng vẫn có những nhược điểm nhất định làm hạn chế khả năng ứng dụng. Do thành phần sinh vật trong các hệ sinh thái HSH và BLTC tương đối đồng nhất nên việc nghiên cứu kết hợp hai loại công trình này để XLNT nhằm khắc phục các nhược điểm của từng công trình, nâng cao hiệu quả xử lý và tăng khả năng ứng dụng là điều phù hợp. Do tốn diện tích
  • 17. 3 đất xây dựng nên các công nghệ này không phù hợp áp dụng XLNT cho những khu vực thiếu đất xây dựng như các vùng trung tâm đô thị mà thích hợp XLNT với quy mô vừa và nhỏ của các khu dân cư ven đô và các đối tượng thoát nước phân tán khác. Mặt khác, khu vực ven đô là khu vực có nhiều vực nước mặt (ao, hồ) có thể tận dụng để XLNT làm giảm diện tích đất xây dựng cần thiết. Vì vậy, nghiên cứu khả năng ứng dụng kết hợp các công nghệ XLNT chi phí thấp tại Việt Nam là điều hết sức cần thiết, đặc biệt là đối với NTSH của các đối tượng thoát nước phân tán như các khu đô thị độc lập hoặc khu dân cư vùng ven đô như các khu dân cư ven đô LVS Cầu. 2. Mục đích nghiên cứu của luận án - Đánh giá được hiệu quả xử lý NTSH bằng các mô hình công nghệ kết hợp BLTC với HSH và HSH với BLTC. - Xác định được hệ số phân hủy một số chất ô nhiễm đặc trưng của NTSH trong BLTC và HSH với các điều kiện tự nhiên LVS Cầu. - Đề xuất được các mô hình công nghệ kết hợp BLTC và HSH để xử lý NTSH khu dân cư ven đô LVS Cầu đạt tiêu chuẩn Cột A, QCVN 14:2008/BTNMT. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án - Đối tượng nghiên cứu của luận án là mô hình xử lý NTSH bằng công nghệ kết hợp BLTC và HSH. - Phạm vi nghiên cứu của luận án là nước thải sinh hoạt các khu dân cư ven đô LVS Cầu. 4. Cơ sở khoa học của luận án HSH và BLTC là các công trình sinh thái, XLNT trong điều kiện tự nhiên, thân thiện môi trường, chi phí xây dựng và vận hành thấp, vận hành đơn giản có hiệu quả xử lý cao với các chất ô nhiễm có trong NTSH như các chất hữu cơ, chất lơ lửng, nitơ, phốt pho và các vi sinh vật gây bệnh. Tuy nhiên khi sử dụng riêng rẽ các công nghệ này trong XLNT thì vẫn có những nhược điểm nhất định làm hạn chế khả năng ứng dụng. Vì vậy việc nghiên cứu ứng dụng kết hợp hai loại công trình này trong một hệ thống xử lý sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của các công nghệ này và tăng khả năng ứng dụng trong thực tế XLNT.
  • 18. 4 5. Nội dung nghiên cứu của luận án - Nghiên cứu đặc trưng NTSH khu dân cư ven đô LVS Cầu điển hình làm đối tượng nghiên cứu cho mô hình thí nghiệm. - Nghiên cứu hiệu quả xử lý các chất ô nhiễm trong NTSH khu dân ven đô LVS Cầu bằng mô hình công nghệ kết hợp BLTC và HSH. - Đánh giá sự thích nghi và lựa chọn các loài thực vật trồng trong các loại BLTC phù hợp với điều kiện tự nhiên LVS Cầu. - Xác định hệ số phân hủy chất hữu cơ của các loại HSH sử dụng trong mô hình thí nghiệm với điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu. - Xác định hệ số phân hủy các chất ô nhiễm đặc trưng trong NTSH của các loại BLTC sử dụng trong mô hình thí nghiệm với điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu. - Nghiên cứu đề xuất các mô hình kết hợp BLTC và HSH ứng dụng trong xử lý NTSH phù hợp với điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội vùng ven đô LVS Cầu. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận án Trên cơ sở mục tiêu đề ra, luận án áp dụng các phương pháp nghiên cứu sau: (1). Phương pháp tổng quan thu thập tài liệu: Thu thập các tài liệu, số liệu tổng quan về NTSH, hiện trạng thu gom xử lý NTSH khu dân cư ven đô LVS Cầu, công nghệ HSH và BLTC trong xử lý NTSH trong và ngoài nước. Tổng quan, đánh giá và kế thừa các kết quả nghiên cứu đã thực hiện. (2). Phương pháp khảo sát thực địa: Tiến hành thu thập thông tin, khảo sát hiện trạng thu gom xử lý NTSH của một số đô thị và khu dân cư trên LVS Cầu để lựa chọn đối tượng nghiên cứu và địa điểm đặt mô hình nghiên cứu thử nghiệm. (3). Phương pháp nghiên cứu phân tích thực nghiệm: Lắp đặt và vận hành mô hình thử nghiệm xử lý NTSH khu dân cư ven đô LVS Cầu bằng công nghệ kết hợp BLTC và HSH; Lấy mẫu phân tích các thông số đặc trưng NTSH theo tiêu chuẩn hiện hành; Theo dõi sự phát triển của thực vật, thu hoạch và xác định sinh khối thực vật trồng trong các BLTC và nhận xét, phân tích các kết quả thu được. (4). Phương pháp phân tích thống kê: Áp dụng phương pháp thống kê toán để xử lý kết quả thí nghiệm. (5). Phương pháp đối chiếu so sánh: Tiến hành đối chiếu và so sánh các kết quả nghiên cứu của luận án với các kết quả nghiên cứu của các tác giả trong và
  • 19. 5 ngoài nước trên cùng lĩnh vực nghiên cứu. (6). Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Tiến hành tổ chức hội thảo khoa học lấy ý kiến nhận xét đánh giá của các chuyên gia về luận án; tổng hợp, tiếp thu ý kiến và chỉnh sửa bổ sung hoàn thiện luận án. 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án a. Ý nghĩa khoa học của luận án - Đánh giá được hiệu quả xử lý NTSH khu dân cư ven đô LVS Cầu bằng mô hình công nghệ kết hợp BLTC và HSH. -Xác định được hệ số phân hủy chất ô nhiễm của các công trình BLTC và HSH làm cơ sở tính toán thiết kế và vận hành các hệ thống XLNT theo công nghệ kết hợp BLTC và HSH. - Đề xuất các mô hình kết hợp BLTC và HSH ứng dụng trong xử lý NTSH các khu dân cư ven đô LVS Cầu, đảm bảo nước thải sau xử lý đạt giá trị giới hạn cột A của QCVN 14:2008/BTNMT. b. Ý nghĩa thực tiễn của luận án - Kết quả nghiên cứu của đề tài luận án có ý nghĩa quan trọng trong việc hoàn thiện nâng cao khả năng ứng dụng các mô hình công nghệ kết hợp BLTC và HSH để xử lý NTSH khu dân cư ven đô LVS Cầu đảm bảo đạt giá trị giới hạn cột A của QCVN 14:2008/BTNMT. - Kết quả nghiên cứu của luận án là nguồn tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu, nhà quản lý lựa chọn giải pháp xử lý NTSH bằng mô hình công nghệ kết hợp BLTC và HSH cho các khu dân cư ven đô LVS Cầu và cho đào tạo đại học, cao học chuyên ngành. 8. Những đóng góp mới của luận án - Luận án đã xác định được hệ số phân huỷ chất hữu cơ của hồ tùy tiện và hồ hiếu khí trong xử lý NTSH khu dân cư ven đô LVS Cầu. - Luận án đã xác định được hệ số phân huỷ chất hữu cơ, các hợp của nitơ, phốt pho của bãi lọc HF và FWS trong xử lý NTSH khu dân cư ven đô LVS Cầu. - Luận án đã đề xuất được các mô hình công nghệ kết hợp BLTC và HSH để xử lý NTSH khu dân cư ven đô LVS Cầu đạt tiêu chuẩn Cột A của QCVN 14:2008/BTNMT và phạm vi ứng dụng của chúng.
  • 20. 6 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI SINH HOẠT VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HỒ SINH HỌC, BÃI LỌC TRỒNG CÂY TRONG XỬ LÝ NƢỚC THẢI SINH HOẠT 1.1. Tổng quan về nƣớc thải sinh hoạt 1.1.1. Đặc điểm thành phần, tính chất và lưu lượng nước thải sinh hoạt NTSH là nước đã được sử dụng cho các mục đích ăn uống, sinh hoạt, tắm rửa, vệ sinh nhà cửa,… của các khu dân cư, công trình công cộng, cơ sở dịch vụ,… [19]. NTSH từ các hộ gia đình gồm hai loại chính: nước đen và nước xám. Nước đen là nước thải từ nhà vệ sinh (có phân và nước tiểu). Nước xám là nước thải từ hoạt động rửa, tắm, giặt, nước từ khu nhà bếp [2]. Trong nước xám có chứa một lượng lớn các chất hóa học bao gồm: chất tẩy rửa, xà phòng, chất béo và dầu mỡ… từ bồn rửa nhà bếp[79]. Thành phần đặc trưng của NTSH thể hiện trong Bảng 1.1. Bảng 1.1. Thành phần đặc trưng của nước thải sinh hoạt [80] Thông số ô nhiễm Nồng độ (mg/L) Lớn nhất Trung bình Nhỏ nhất Chất rắn tổng số 1.230 720 390 Chất rắn hòa tan 860 500 270 Chất rắn lơ lửng 400 210 120 BOD5 350 190 110 COD 800 430 250 TN 70 40 20 N-hữu cơ 25 15 8 NH4 + -N 45 25 12 TP 12 7 4 Clorua (Cl- ) 90 50 30 Dầu, mỡ 100 90 50 NTSH chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học như các chất protein (65%), hydrat cacbon (25%) và các chất béo (10%) [19], [79]. NTSH chứa nhiều chất dinh dưỡng N, P là nguyên nhân gây hiện tượng phú dưỡng các nguồn nước. Các chất ô nhiễm trong NTSH có sự dao động lớn về nồng độ [2]. Giá trị đặc trưng của các chất ô
  • 21. 7 nhiễm chính (BOD5, COD, N, P) trong các dòng NTSH đen và xám thể hiện trong Bảng 1.2. Bảng 1.2. Thành phần tính chất nước xám và nước đen [2] Chỉ tiêu Nƣớc xám Nƣớc đen Cao(a) Thấp(b) Cao(a) Thấp(b) BOD5, mg/L 400 10 600 300 COD, mg/L 700 200 1500 900 TN, mg/L 30 8 300 100 TP, mg/L 7 2 40 20 Chú thích:(a) : Giá trị cao ứng với tiêu chuẩn dùng nước thấp và có tính cả tải lượng từ nhà bếp.(b) : giá trị thấp ứng với tiêu chuẩn dùng nước cao. NTSH còn chứa nhiều loại vi khuẩn, vi rút, nguyên sinh bào và giun sán là mầm gây ra các bệnh như tả, lỵ, thương hàn, bại liệt, giun, sán các loại… [2], [79]. Mức độ ô nhiễm về mặt vi sinh của nước thải thường được đánh giá thông qua các chỉ tiêu vi khuẩn đại diện: Escherichia coli và Enterococci, Coliform chịu nhiệt và Coliform tổng số, tính bằng cách đếm trực tiếp số lượng vi khuẩn hoặc xác định theo phương pháp MPN [2]. Trong nước thải đô thị, tổng số Coliform thường dao động từ 106 đến 109 MPN/100 mL [19]. Lưu lượng NTSH thường được xác định phổ biến thông qua công thức sau [79]: Qww = 10-3 kqP (1.1) Trong đó: Qww: lưu lượng NTSH, m3 /ngày q: lượng nước sử dụng, lít/người.ngày k: hệ số phần lượng nước sử dụng trở thành nước thải. Giá trị của k lấy bằng 0,8  0,9. P: số dân, người. NTSH có lưu lượng và tải lượng các chất ô nhiễm thay đổi trong ngày cũng như trong tuần và trong năm. Lưu lượng thấp vào ban đêm và tăng nhanh chóng vào buổi sáng và lặp lại sự tăng nhanh vào buổi trưa và buổi tối. Các hoạt động bình thường của một hộ gia đình trong tuần diễn ra phổ biến hơn những ngày cuối tuần. Trong mùa nóng, con người sử dụng nhiều nước hơn mùa lạnh nên lưu lượng NTSH cũng có sự thay đổi theo mùa trong năm.
  • 22. 8 Như vậy, NTSH có chứa hàm lượng lớn các chất hữu cơ dễ phân hủy, vi sinh vật gây bệnh, các chất dinh dưỡng N, P. Nếu NTSH không được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải vào các nguồn nước tiếp nhận thì sẽ trở thành nguồn gây ô nhiễm cho các nguồn nước mặt, nước ngầm, mất vệ sinh môi trường và gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe cộng đồng. Do đó, việc thu gom và xử lý NTSH đạt tiêu chuẩn trước khi thải vào nguồn nước tiếp nhận nhằm giảm thiểu những tác hại do NTSH gây ra đối với môi trường và con người là điều hết sức cần thiết. 1.1.2. Thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt Hiện nay, NTSH có thể được thu gom và xử lý bằng hai hình thức chính là XLNT tập trung và XLNT phi tập trung (hay XLNT phân tán). XLNT tập trung là hình thức tổ chức thu gom nước thải từ các nguồn phát sinh và đưa về hệ thống XLNT tập trung để xử lý trước khi thải vào các nguồn tiếp nhận. Hình thức này phát triển từ giữa thế kỷ 19 ở các nước Châu Âu và cuối thế kỷ 19 ở Mỹ do nhu cầu phát triển của các đô thị [103]. Hiện nay nó đã được áp dụng phổ biến ở hầu hết các nước trên thế giới trong quản lý nước thải đô thị tại các khu vực nội thành, nội thị và nơi có mật độ dân số cao. Các công nghệ XLNT được áp dụng chủ yếu là lọc sinh học, các công nghệ bùn hoạt tính (aeroten, SBR, mương oxi hóa…) và các công nghệ xử lý trong điều kiện tự nhiên như: BLTC, HSH… XLNT tập trung có nhiều ưu điểm như: đảm bảo vệ sinh môi trường; hiệu suất xử lý cao, tốn ít diện tích. Tuy nhiên, nó cũng có nhược điểm là chí phí đầu tư xây dựng, vận hành và bảo dưỡng cao do chi phí đầu tư cho hệ thống thu gom thường chiếm tới 80-90% tổng chi phí đầu tư xây dựng cho toàn bộ hệ thống [103], [87], [109]. Mặt khác, hệ thống xử lý yêu cầu phải được vận hành và duy trì bởi những kỹ sư có trình độ chuyên môn cao [103]. XLNT phi tập trung là hình thức thu gom và XLNT tại nơi tạo ra nước thải hay gần đó, vì vậy còn được gọi là xử lý tại chỗ [52], [103]. Hình thức này có thể được áp dụng với nhiều quy mô khác nhau như quy mô hộ gia đình, cụm gia đình, khu phố/cụm dân cư, các cơ sở công cộng; khu thương mại, khu công nghiệp và một phần của các cộng đồng lớn [41], [52]. So với XLNT tập trung thì hình thức phi tập trung có các ưu điểm như: chi phí đầu tư và vận hành thấp; thiệt hại về môi trường nhỏ hơn trong trường hợp xảy ra sự cố; tăng cơ hội tái sử dụng nước thải. Tuy nhiên hình thức này cũng có một số nhược điểm như: áp dụng những công nghệ có hiệu suất thấp; có
  • 23. 9 nguy cơ gây ô nhiễm nước ngầm nếu mực nước ngầm nông; người vận hành thường không hoặc có ít kiến thức chuyên môn nên cần phải lựa chọn được biện pháp thu gom và công nghệ xử lý phù hợp[103]. Về mặt lịch sử XLNT phi tập trung đã được sử dụng phổ biến cho đến khi XLNT tập trung được phát triển mạnh vào cuối thế kỷ 19. Tuy nhiên, trong vài thập kỷ qua, XLNT phi tập trung lại được quan tâm vì chúng có khả năng cải thiện đáng kể cho các hệ thống của thế kỷ 19 [45]. Do XLNT tập trung có chi phí cao và sự phức tạp trong xây dựng, vận hành và bảo dưỡng, đòi hỏi mức tiêu thụ nước cao nên không thích hợp cho các khu vực đô thị có thu nhập thấp, vùng nông thôn có mật độ dân số thưa, vùng khan hiếm nước, các khu vực có hệ thống cấp, thoát nước không/chưa hoàn thiện [41], [109]. Tại Việt Nam hiện nay, NTSH các đô thị chủ yếu được thu gom xử lý theo hình thức xử lý tập trung. Nước đen sau khi xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, được thu gom vào hệ thống cống thu gom cùng với nước xám vào HTTN chung của đô thị, để được đưa đến các khu XLNT tập trung hoặc thải trực tiếp vào các nguồn nước tiếp nhận. Trong tổng số 815 đô thị trên cả nước (2018) chỉ có 42 đô thị có hệ thống XLNT đạt tiêu chuẩn quy định (chiếm 10,3%). Số đô thị có công trình XLNT đạt tiêu chuẩn tỷ lệ thuận với cấp đô thị, tương ứng với các đô thị loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III và loại IV, loại V là 100%, 50-60%; 30-40%; 10-20% và <10%; tỷ lệ NTSH được xử lý ở các đô thị lớn cao hơn so với các đô thị vừa và nhỏ, tuy nhiên vẫn ở mức thấp; tổng lượng NTSH ở hai thành phố lớn Hà Nội và Hồ Chí Minh năm 2015 khoảng 900.000 và 2.750.000 m3 /ngày.đêm, trong đó lượng NTSH được thu gom xử lý tương ứng chỉ chiếm khoảng 20,62% và 13% [10]. Trong những năm qua, quá trình đô thị hóa phát triển, mật độ dân số tăng nhanh trong khi cơ sở vật chất hạ tầng không đáp ứng kịp, đặc biệt là HTTN, nên các hệ thống thu gom và XLNT tập trung mới chỉ phục vụ được cho nhu cầu dân cư các khu vực nội thành, nội thị với mật độ dân số cao. Năm 2015 cả nước có 52 đô thị có dự án ODA về thoát nước và XLNT, đã và đang triển khai 77 hệ thống XLNT với 37 nhà máy XLNT tập trung đạt tiêu chuẩn cho các đô thị từ loại 3 trở lên đã đi vào hoạt động [10]. Tuy nhiên tình trạng các nhà máy XLNT đã xây dựng xong nhưng không hoạt động hoặc hoạt động không hết công suất vẫn xảy ra do không có hoặc chưa xây xong các hệ thống thu gom nước thải, gây lãng phí đầu tư và
  • 24. 10 giảm hiệu quả của các dự án [10]. Do vậy, đối với những khu vực có mật độ dân cư thấp, hệ thống thu gom nước thải chưa đồng bộ không có khả năng hoặc chưa thể kết nối với HTTN tập trung như các khu dân cư ven đô, các đô thị, khu dân cư mới hình thành, vùng dân cư nông thôn… thì giải pháp XLNT phi tập trung là biện pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn để thoát nước, XLNT đảm bảo vệ sinh môi trường, giảm thiểu ô nhiễm cho cộng đồng và môi trường. Giải pháp XLNT phi tập trung được áp dụng đối với các khu hoặc cụm dân cư, khu đô thị mới, hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sản xuất tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, chợ, trường học, khu nghỉ dưỡng hoặc các khu vực bị hạn chế bởi đất đai, địa hình. Theo Thông tư 04/2015/TT-BXD thì các giải pháp XLNT phi tập trung gồm có: XLNT phi tập trung tại chỗ, áp dụng đối với các hộ thoát nước riêng lẻ với tổng lượng nước thải dưới 50 m3 /ngày.đêm, thiết bị/trạm XLNT được đặt ngay tại khuôn viên của hộ thoát nước. XLNT phi tập trung theo cụm: áp dụng đối với các hộ thoát nước ở gần nhau với tổng lượng nước thải từ 50 - 200 m3 /ngày.đêm. Trạm XLNT có thể được đặt tại khuôn viên của một hộ thoát nước hoặc ở một vị trí riêng biệt, thuận lợi để thu gom nước thải từ các hộ thoát nước. XLNT phi tập trung theo khu vực: áp dụng trong một địa giới hành chính nhất định với tổng lượng nước thải từ 200  1000 m3 /ngày.đêm, vị trí của trạm/nhà máy XLNT theo quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch thoát nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các công nghệ áp dụng để thực hiện XLNT phi tập trung: bể tự hoại, bể ABR, bể tự hoại cải tiến có vách ngăn và ngăn lọc kỵ khí dòng hướng lên, hồ kỵ khí, hồ hiếu-kỵ khí, hồ ổn định, BLTC, bể SBR… 1.1.3. Hiện trạng thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt các khu dân cư ven đô lưu vực sông Cầu 1.1.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội lưu vực sông Cầu
  • 25. 11 LVS Cầu gồm 6 tỉnh Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương, Vĩnh Phúc và 3 huyện của Tp.Hà Nội (Mê Linh, Đông Anh và Sóc Sơn) (Hình 1.1) với tổng diện tích lưu vực là 6.030 km2 , chiều dài lưu vực trên 288 km. Lưu vực có địa hình đa dạng gồm địa hình đồi núi cao, trung du và đồng bằng; khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia thành hai mùa rõ rệt. Mùa đông bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Mùa hạ bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 10. Mùa đông lạnh, khô hanh và ít mưa trong thời kỳ đầu mùa, lạnh và ẩm hơn trong thời kỳ cuối đông, lượng mưa đạt 20-30 mm/tháng. Mùa hạ nắng nóng, mưa nhiều, lượng mưa đạt 250-400 mm/tháng. Nền nhiệt phân hóa theo độ cao địa hình (nhiệt độ trung bình đạt 22,5-23,50 C; 200 C và 18-190 C tương ứng với các vùng có độ cao <100 m, >500m và >1000 m). Mạng lưới sông suối trong LVS Cầu tương đối phát triển, tổng chiều dài các sông chính và sông nhánh trên toàn lưu vực khoảng 1600 km; tổng lượng dòng chảy đạt khoảng 4,5 tỷ m3 , độ dốc trung bình lòng sông khá lớn (16,1%) [7]. LVS Cầu có dân số khoảng 8,1 triệu người và 78 đô thị với dân số đô thị gần 1,8 triệu người [28]. Tốc độ phát triển kinh tế của các tỉnh thuộc LVS Cầu trong những năm gần đây đều đạt mức cao hơn so với mức trung bình của cả nước. Năm 2016 tốc độ tăng trưởng kinh tế tương ứng của các tỉnh Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Hải Dương là 6,7; 15,2; 9,2; 10,4; 10,1; 7,9% [13] trong khi tốc độ tăng trưởng kinh tế chung của cả nước năm 2016 đạt 6,21% [28]. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng dần tỉ trọng các ngành công nghiệp, dịch vụ và giảm dần tỉ trọng ngành nông nghiệp. Do đó mức sống của người dân cũng ngày càng được cải thiện. Hình 1.1. Bản đồ các tỉnh thuộc lưu vực sông Cầu [30]
  • 26. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG MÃ TÀI LIỆU: 51935 DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn Hoặc : + ZALO: 0932091562