10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
Bài 11 Kiểu Mảng
1. Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng20/01/2018
WELCOME TO MY CLASS!
Trường THPT Lý Thường Kiệt
Môn: Tin học 11
_______________________________
teacher: Nguyễn Ngọc Phú
mail: tinhocnhe@gmail.com
ưebsite: https://tinhocnhe.gnomio.com/
3. 20/01/2018 Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng Slide 3
THỂ LỆ TRÒ CHƠI
- Câu hỏi liên quan đến từ KHÓA sẽ được HÉ LỘ sau
câu hỏi thứ 3. Trả lời đúng từ khóa sẽ dành được 30
điểm.
- Mỗi câu hỏi được trả lời trong 15 giây.
- Sau khi câu hỏi được trình chiếu các nhóm đưa tay
dành quyền trả lời (ưu tiên cho nhóm chưa trả lời câu
nào)
- Mỗi câu đúng được 10 điểm
4. L
O
G
I
HC A R
N T E G E R
I TNNOL
OB NL AE
AER1
2
3
4
5
Câu 1: Kiểu chiếm 6 Byte bộ nhớ; những con số như: 9.5, 10.0 thuộc kiểu dữ liệu này ?
Câu 2: Giá trị True hoặc False thuộc kiếu dữ liệu này ?
Câu 3: Thuộc kiểu số nguyên chiếm 4 Byte bộ nhớ ?
Câu 4: Chiếm 2 Byte bộ nhớ, thuộc kiểu số nguyên ?
Câu 5: 256 kí tự trong bộ mã ASCII thuộc kiểu dữ liệu này ?
( 4 ký tự )
( 7 ký tự )
( 7 ký tự )
( 7 ký tự)
( 4 ký tự )
( 5 ký tự)
1
2
3
4
5
Từ khóa
Trò Chơi Kiểu Dữ Liệu Chuẩn Trong Pascal
Một kiểu dữ liệu chuẩn trong ngôn ngữ lập trình Pascal
Back
20/01/2018
4
Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng
5. 20/01/2018 Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng Slide 5
Các Kiểu Dữ Liệu Chuẩn Trong Pascal
6. 20/01/2018 Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng Slide 6
Kiểu Dữ Liệu Có Cấu Trúc
Kiểu dữ
liệu chuẩn
Kiểu dữ
liệu có cấu
trúc
+ Không đủ đáp ứng cho việc lưu trữ dữ liệu để giải các
bài toán trong thực tế.
+ Được xây dựng từ những kiểu dữ liệu cơ sở theo cách
thức tạo kiểu do ngôn ngữ lập trình qui định.
+ Hữu ích trong việc giải quyết một số bài toán thường
gặp trong thực tế
7. 20/01/2018 Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng
Bài toán cũ:
“ Viết chương trình nhập vào dãy số nguyên có 10 phần
tử lần lượt là: 1, 3, 5, 7, 11, 13, 15, 17, 19”.
7
8. 20/01/2018 Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng Slide 8
Đoạn chương trình nhập vào dãy số có 10 phần tử
Trong đoạn
chương trình
trên cần khai
báo bao nhiêu
biến?
10 Biến
9. 20/01/2018 Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng Slide 9
Trong trường hợp cần nhập dãy số nguyên có 1000
phần tử hoặc nhiều hơn thì phải làm sao?
Ôi quá trời
!Khai báo
đến 1000
biến.
Đoạn
chương
trình nhìn
phức tạp!
Cần tối
ưu đoạn
chương
trình
Bằng
cách nào?
Bài 11:
Kiểu
Mảng
So sánh
10. Bài 11- Kiểu mảng
10
Đoạn chương trình
sử dụng mảng 1
chiều nhập vào dãy
số có 103 =1000
phần tử
Sự cần thiết của mảng một chiều
20/01/2018 Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng
11. 1. Khái niệm mảng một chiều
BÀI 11: KIỂU MẢNG
20/01/2018 11Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng
2. Khai báo KIỂU mảng một chiều
3. Khai báo biến kiểu mảng một chiều
4. Truy xuất đến phần tử mảng một chiều
5. Thao tác xử lý mảng một chiều
6. Bài tập thực hành
Tiết 21, 22
12. Bài 11- Kiểu mảng
Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng20/01/2018 12
Mảng ( Array ) là một kiểu dữ liệu có cấu trúc bao gồm một số cố định các thành phần cùng
kiểu, có cùng một tên chung. Các thành phần của Mảng được truy suất thông qua các chỉ số
Ví Dụ: Mảng A gồm năm phần tử : A[1]=7, A[2]=9, A[3]=0, A[4]= -2, A[5]=3:
Khái niệm về Mảng
Các yếu tố để xác định một mảng gồm có:
Tên mảng
Kiểu dữ liệu chung của các phần tử trong mảng
Kiểu dữ liệu của chỉ số và phạm vi của chỉ số.
13. Bài 11- Kiểu mảng
Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng20/01/2018 13
Kích thước của mảng
Vì mảng là tập hợp các phần tử cùng kiểu dữ liệu, nên
kích thước của nó sẽ là tổng kích thước của tất cả các
phần tử trong nó.
Công dụng của Mảng là để lưu trữ một dãy số liệu có
cùng một tính chất nào đó.
VD: Các điểm kiểm tra một môn học nào đó của học
sinh, các giá trị của một dãy số được nhập từ bàn phím.
14. Bài 11- Kiểu mảng
Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng20/01/2018
1. Khái niệm mảng 1 chiều:
Mảng 1 chiều là một dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu.
Mảng được đặt tên và các phần tử của nó có một chỉ số.
Các yếu tố các định mảng 1 chiều gồm có:
Những yếu tố cần thiết
nào để xác định mảng 1
chiều?
Minh hoạ
-Tên kiểu mảng 1 chiều;
- Số lượng phần tử;
- Kiểu dữ liệu của phần tử;
- Kiểu dữ liệu của chỉ số và phạm vi của chỉ số.
14
15. Bài 11- Kiểu mảng
Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng20/01/2018
1. Khái niệm mảng 1 chiều (tt):
Tên kiểu mảng 1 chiều: là tên của mảng sẽ được tạo ra ( không khoảng trắng, tuân theo qui tắc
đặt tên trong Pascal)
Số lượng phần tử: số phần tử của mảng
Kiểu dữ liệu của phần tử: cũng chính là kiểu dl của mảng (kiểu nguyên, kí tự, lôgic,..)
Kiểu dữ liệu của chỉ số và phạm vi của chỉ số: thường là một đoạn số nguyên liên tục có dạng
n1..n2 với n1, n2 là hằng số hoặc biểu thức nguyên xác định chỉ số đầu và chỉ số cuối (n1≤n2)
Ví dụ: [1..100] trong đó n1=1, n2=100;
[-n+1..n+1] trong đó n1=-n+1, n2=n+1;
Số nguyên đầu tiên trong đoạn là chỉ số của phần tử thứ 1 trong mảng, số nguyên tiếp theo là chỉ
số của phần tử thứ 2 trong mảng, cứ như vậy,.. giá trị cuối cùng là chỉ số của phần tử cuối cùng
trong mảng. Do vậy, khi xác định kiểu chỉ số của một mảng (một chiều) người lập trình đã xác định
cả kích thước của mảng (số lượng các phần tử của mảng)
15
16. Bài 11- Kiểu mảng
Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng20/01/2018 16
Mảng 1 chiều không phải là kiểu
dữ liệu chuẩn trong Pascal, nên
khi có nhu cầu sử dụng thì người
lập trình phải khai báo. Làm thế
nào để khai báo kiểu mảng 1
chiều
17. Bài 11- Kiểu mảng
Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng20/01/2018 17
2. Khai báo kiểu mảng 1 chiều
Mảng là kiểu dữ liệu có cấu trúc nên trước khi sử dụng, chúng ta phải
định nghĩa kiểu theo cú pháp sau:
type
<Tên kiểu mảng >= array[<Kiểu chỉ số>] of <kiểu phần tử>;
<Tên kiểu mảng>: là tên của kiểu mảng do chúng ta tự đặt ( lưu
ý: theo qui tắc đặt tên biến trong Pascal)
Trong đó:
<Kiểu chỉ số>: thường là một đoạn số nguyên liên tục có dạng n1..n2 với n1, n2 là
các hằng hoặ biểu thức nguyên xác định chỉ số đầu và chỉ số cuối (n1≤ n2)
<Kiểu phần tử>: kiểu dữ liệu của từng phần tử mảng ( cũng là kiểu dl của mảng)
type: là từ khoá được dùng khi định nghĩa kiểu dữ liệu mới.
18. Bài 11- Kiểu mảng
Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng20/01/2018
2. Khai báo Kiểu mảng 1 chiều (tt)
Ví dụ:
type
ArrayInt = array [1..300] of integer;
ArrayInt = array [-n+1..n+1] of boolean;
ArrInt= array [-100..0] of integer;
ArrayBoolean = array [-n+1 … n +1] of boolean;
ArrInt = array [100..0] of integer;
Các khai báo KIỂU mảng 1 chiều hợp lệ
Các khai báo KIỂU mảng 1 chiều không hợp lệ
(n là hằng số)
Ví dụ:
18
Chỉ số đầu lớn hơn chỉ số cuối
Giữa 2 chỉ số là dấu 2 chấm
19. Bài 11- Kiểu mảng
Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng20/01/2018 19
Cú pháp khai báo 1 biến thuộc
kiểu dữ liệu chuẩn trong
Passcal
20. Bài 11- Kiểu mảng
Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng20/01/2018 Slide 20
3. Khai báo BIẾN kiểu mảng 1 chiều
a. Khai báo trực tiếp ( khai báo tường minh)
Để khai báo biến mảng một chiều theo cách tường minh, chúng ta thực hiện cú pháp sau:
var
<Tên biến mảng>: array [ <Kiểu chỉ số>] of <Kiểu phần tử >;
Trong đó:
<Tên biến>: do người lập trình đặt, đúng theo cú pháp đặt tên biến của Pascal
<Kiểu Chỉ số>: thường là một đoạn số nguyên liên tục n1..n2
<Kiểu phần tử>: kiểu dữ liệu của các phần tử trong mảng
Ví dụ:
var
Gio_hoc:array[1..8] of integer;
Khai báo biến mảng Gio_hoc là mảng một chiều có 8 phần tử thuộc kiểu số
nguyên.
21. Bài 11- Kiểu mảng
Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng20/01/2018
3. Khai báo BIẾN kiểu mảng 1 chiều
a. Khai báo trực tiếp ( khai báo tường minh)
Ví dụ:
var
Hten : array [1..5] of String[18];
21
khai báo biến mảng một chiều có tên là Hten, gồm 5 phần tử cùng kiểu dữ liệu là String[18] ứng với
các chỉ số từ 1 đến 5:
Hten[1], Hten[2], Hten[3], Hten[4], Hten[5],
var
B : array[‘a’.. ‘d’] of Integer;
khai báo biến mảng một chiều có tên là B, gồm 4 phần tử cùng kiểu dữ liệu là kiểu
Integer ứng với các chỉ số ‘a’, ‘b’, ‘c’, ‘d’:
B[‘a’] , B[‘b’], B[‘c’] , B[‘d’]
22. Bài 11- Kiểu mảng
Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng20/01/2018 22
3. Khai báo BIẾN kiểu mảng 1 chiều
b. Khai báo gián tiếp ( khai báo không tường minh)
Khai báo gián
tiếp (không tường
minh) là gì?
Khai báo KIỂU trước
Khai báo BIẾN sau
23. Bài 11- Kiểu mảng
Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng20/01/2018 23
Cú pháp khai báo biến kiểu không tường minh như sau:
type
<Tên kiểu mảng> = array[<Kiểu chỉ số>] of < kiểu phần tử>;
var
<Tên biến>: <Tên kiểu mảng>;
3. Khai báo BIẾN kiểu mảng 1 chiều
b. Khai báo gián tiếp ( khai báo không tường minh) (tt)
Trong đó:
<Tên kiểu mảng>: định nghĩa mảng một chiều, do người lập trình tự đặt.
<Chỉ số>: là danh sách chỉ số để truy cập đến phần tử của mảng.
<Kiểu phần tử>: là kiểu dữ liệu của phần tử mảng.
<Tên biến>: là biến thuộc kiểu mảng vừa khai báo.
24. 20/01/2018 Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng 24
Khai báo tường minh
program ChươngTrinh;
var
ArrInt: array[1..10] of integer;
A:array[1..10] of integer;
B:array[1..10] of integer;
begin
…………
end.
Khai báo không tường minh
program ChuongTrinh;
type
ArrInt: array[1..10] of integer;
A, B:ArrInt;
begin
….
end.
Chương trình cần khai báo thêm
mảng A, B có đặc điểm giống với
mảng ArrInt
Lưu ý : trong lập trình người ta thường khai báo
kiểu không tường minh hơn là kiểu tường minh.
25. Bài 11- Kiểu mảng
Ví dụ :
type
Gio_hoc= array [1..8] of integer;
A: Gio_hoc;
-Trước tiên, chúng ta định nghĩa ra mảng một chiều Gio_hoc gồm có 8 phần tử thuộc kiểu số nguyên
- Sau đó, khai báo biến A thuộc kiểu mảng Gio_hoc
Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng20/01/2018 25
3. Khai báo BIẾN kiểu mảng 1 chiều
b. Khai báo gián tiếp ( khai báo không tường minh) (tt)
Ví dụ:
type
HocSinh = array [1..30] of String;
HS: HocSinh;
- Trước tiên, định nghĩa mảng Hocsinh là mảng một chiều có 30 phần tử thuộc kiểu chuỗi ký tự (String).
- Sau đó, khai báo biến HS thuộc kiểu mảng HocSinh.
26. Bài 11- Kiểu mảng
Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng20/01/2018 26
Cho dãy số A có thể được minh hoạ như sau:
Trong đó:
+ Xem dãy A là một mảng 1 chiều.
+ Mỗi phần tử của dãy A tương ứng với 1 phần tử của mảng.
-> Tham chiếu đến 1 phần tử thuộc dãy A chính là tham chiếu đến phần tử
thuộc mảng A. Vậy tham chiếu đến một phần tử của mảng 1 chiều bằng cách
nào?
27. Bài 11- Kiểu mảng
Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng20/01/2018 27
Mỗi phần tử của mảng được truy xuất theo tên của biến và chỉ số của
chúng nằm trong dấu ngoặc vuông ([ ])
4. Truy xuất đến phần tử của mảng 1 chiều
Ví dụ:
1 3 5 7 11 13 15 17 19
1 2 3 4 5 6 7 8 9
9
10Thứ tự (chỉ số )phần tử
Dãy số A ( Mảng A)
A[5]=9
19 37 59 67 1191 13 58 17 79 39 99
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 29 30
Chỉ số phần tử
Mảng số nguyên
MangSo
MangSo[9]
28. Bài 11- Kiểu mảng
Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng20/01/2018
4. Truy xuất đến phần tử của mảng 1 chiều (tt)
Với cách tham chiếu đến phần
tử như thế thì sẽ tính tổng các
phần tử của dãy số A (mảng A)
bằng công thức nào?
1 3 5 7 11 13 15 17 19
1 2 3 4 5 6 7 8 9
9
10Thứ tự (chỉ số )phần tử
Dãy số A ( Mảng A)
A[1]+A[2]+A[3]+A[4]+A[5]+A[6]+A[7]+A[8]+A[9]+A[10]
28
29. Bài 11- Kiểu mảng
Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng20/01/2018 29
Ví dụ: 17 20 24 10 16 22 18
1 2 3 4 5 6 7
Trong đó:
Tên mảng: …
Số phần tử của mảng:…
Kiểu dữ liệu của các phần tử: …
Khi tham chiếu đến phần tử thứ i – ta viết A[i] : …
A
A[6] = 22
A
7
Kiểu nguyên
30. Bài 11- Kiểu mảng
Trong khai báo kiểu mảng ta biết được:
32. 32
THỂ LỆ TRÒ CHƠI
- Lớp chia làm 2 đội chơi, mỗi dãy là một đội.
- Mỗi đội cử 2 hs đại diện tham gia trò chơi.
-Hình thức chơi: nối ghép cột A với B (ghi kết
quả lên bảng)
-Có 1’30s cho mỗi đội hoàn thành xong phần
chơi của mình.
- Đội nào thua sẽ bị đội thắng đưa ra hình phạt
(thực hiện sau đó)
20/01/2018 Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng
33. 33
A
Đội 1
B
1. var Mang_thuc= array[0..100] of integer;
4. Khai báo kiểu mảng số thực gồm có 300
phần tử
12. Khai báo Mảng gồm 101 phần tử kiếu
số nguyên
5. var A: Mang_nguyen;
10 .Type B=aray [-25..25] of boolean;
2. type Mang_Nguyen=array[1..100] of real;
3. Khai báo kiểu mảng gồm 50 phần tử kiểu lôgic 7. Type C=array [-150..150] of real;
6. var B=aray [0..25] of boolean;
8. Khai báo biến mảng thực gồm có 100
phần tử kiểu nguyên
9.type B:aray [0..25] of boolean;
11.Type Mang_thuc=array[1..300] of
integer;
Reset Back20/01/2018 Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng
34. 34
A
Đội 2
B
1. var Mang_Nguyen= array[-25..65] of byte;
3. Khai báo kiểu mảng số thực gồm có
500 phần tử
5. var T: Mang_Thuc;
10 .var C=array[0..n-1] of char;
4. type Mang_Thuc=array[1..100] of real;
2. Khai báo biến kiểu mảng gồm n phần tử
thuộc kiẻu ký tự 7. Var T:=Mang_Thuc;
6. Type T=aray [0..499] of real;
8. Khai báo kiểu mảng nguyên gồm có
100 phần tử kiểu byte
9.type T:aray [1..500] of real;
11. var C=array[0..n] of char;
8. Khai báo biến kiểu mảng nguyên
gồm có 90 phần tử kiểu byte
Reset Back20/01/2018 Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng
35. A
n
1. Nhập số phần tử của mảng (n). Write(‘ Nhap vao so ngay:’);
Readln(n);
2. Nhập vào giá trị của các phần tử
trong mảng (nhietdo[i]).
For i:=1 to n do
Begin
write(‘nhiet do ngay thu’ ,i, ’ : ’);
readln(nhietdo[i]);
end;
.......
CÁC BƯỚC THỂ HIỆN BẰNG PASCAL
a. Nhập mảng một chiều
với n = 7
19171921182017
Ví dụ: Nhập nhiệt độ n ngày.
5. Các thao tác xử lí trong mảng một chiều
20/01/2018
Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng 35
36. b. In mảng một chiều
Writeln(‘ Nhiet do cac ngay trong tuan la: ’);
For i:=1 to n do Write(nhietdo[i]:5);
- Thông báo
- In giá trị của các phần tử
Ví dụ: In mảng vừa nhập.
CÁC BƯỚC THỂ HIỆN BẰNG PASCAL
5. Các thao tác xử lí trong mảng một chiều
Kết quả in ra màn hình
Mảng vừa nhập: 17 20 18 21 19 17 19
37. 7
Ví dụ: Tính tổng các phần tử trong mảng
Input:
- Dòng 1: Nhập vào N là số lượng phần tử của mảng
- Dòng 2: N số nguyên (mỗi số cách 1 khoảng trắng)
Ouput:
Yêu cầu xuất tổng các phần tử đó ra màn hình
ví dụ:
Input:
3
1 2 3
Output:
6
38. Hướng dẫn: Để giải quyết bài toán cần phải
đảm bảo các vấn đề:
- Nhập mảng, có thể xây dựng thành
hàm để đóng gói và sử dụng lại. Các thao
tác theo yêu cầu:
(1) Nhập số N.
(2) Tiến hành lặp (từ 0 đến N-1) và nhập
cho các giá trị Ai trong mảng.
- Xuất mảng. Công việc đơn giản là sử
dụng vòng lặp từ 0 đến N-1 để in ra các giá
trị Ai cho mảng..
- Hàm tính tổng các phần tử cho một
mảng A
o Khai báo và khởi tạo toång S là 0.
o Sử dụng một vòng lặp (từ 0 đến N-1
để duyệt qua tất cả các giá trị Ai) để tính
cộng dồn giá trị của Ai vào tổng S.
Chương trình:
program mang1;
uses crt;
var mang:array[1..100] of integer;
i, n,s:integer;
begin
s:=0;
read(n);
for i:=0 to n-1 do
read(mang[i]);
for i:=0 to n-1 do
s:=s+mang[i];
write(s);
readln;
end.
39. Hãy nhớ!
Mảng một chiều là một dãy hữu hạn các
phần tử cùng kiểu.
Khai báo: tên mảng, kiểu chỉ số, kiểu
phần tử.
Tham chiếu phần tử mảng:
Tên biến mảng[chỉ số phần tử]
Nhiều thao tác xử lí mảng dùng cấu trúc
lặp FOR - DO.
15 20 19 25 18 12 16
Var A:ARRAY[1..100] OF integer;
A[5] = 18
40. 40
Hãy cùng nhau
liên tưởng
mảng 1 chiều!
1
2 3 4 5
6 7
Back
20/01/2018 Tin học 11 - Chương 4 - Bài 11:Kiểu mảng
43. PROGRAM Hello; { Dòng tiêu đề }
USES Crt; { Lời gọi sử dụng các đơn vị chương trình }
VAR Name : string; { Khai báo biến }
PROCEDURE Input; { Có thể có nhiều Procedure và Function }
Begin
ClrScr; { Lệnh xóa màn hình }
Write(‘ ‘Hello ! What is your name ?… ‘’);Readln(Name);
End;
BEGIN { Thân chương trình chính }
Input;
Writeln (‘ ‘Welcome to you, ‘, Name’) ;
Writeln (‘ ‘Today, we study PASCAL PROGRAMMING … ‘’);
Readln;
END.
44. Một chương trình Pascal có các phần:
* Phần tiêu đề:
Phần này bắt đầu bằng từ khóa Program rồi tiếp đến là tên của chương trình và chấm dứt bằng dấu chấm phẩy (;)
Tên chương trình phải được đặt theo đúng qui cách của danh hiệu tự đặt. Phần tiêu đề có hay không cũng được.
* Phần khai báo dữ liệu:
Trước khi sử dụng biến nào phải khai báo biến đó, nghĩa là xác định rõ xem biến đó thuộc kiểu dữ liệu nào. Một chương trình
Pascal có thể có một số hoặc tất cả các khai báo dữ liệu sau:
CONST : khai báo hằng
…
TYPE : định nghĩa kiểu dữ liệu mới
…
VAR : khai báo các biến
…
* Phần khai báo chương trình con:
Phần này mô tả một nhóm lệnh được đặt tên chung là một chương trình con để khi thân chương trình chính gọi đến thì cả
nhóm lệnh đó được thi hành.
Phần này có thể có hoặc không tùy theo nhu cầu.
* Phần thân chương trình:
Phần thân chương trình là phần quan trọng nhất và bắt buộc phải có, phần này luôn nằm giữa 2 từ khoá là BEGIN và END. Ở
giữa là lệnh mà các chương trình chính cần thực hiện. Sau từ khóa END là dấu chấm (.) để báo kết thúc chương trình.
* Dấu chấm phẩy (;):
Dấu ; dùng để ngăn cách các câu lệnh của Pascal và không thể thiếu được.
* Lời chú thích:
Lời chú thích dùng để chú giải cho người sử dụng chương trình nhớ nhằm trao đổi thông tin giữa người và người, máy tính sẽ
không để ý đến lời chú thích này. Lời chú thích nằm giữa ký hiệu: { } hoặc (* *)