SlideShare a Scribd company logo
1 of 27
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN THỊ KIM ANH
GIẢI PHÁP MARKETING TRONG HUY
ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁP TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH GIA LAI
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.20
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng - Năm 2014
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình đƣợc hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Hồ Hữu Tiến
Phản biện 1: PGS.TS Nguyễn Thị Nhƣ Liêm
Phản biện 2: TS. Tống Thiện Phƣớc
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Tài chính ngân hàng, họp tại Đại
học Đà Nẵng vào ngày 29 tháng 09 năm 2014
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giao dịch với ngân hàng, khách hàng có nhiều cơ hội so
sánh để lựa chọn ngân hàng, các NHTM đều đứng trước một trong
hai sự lựa chọn: Một là mở rộng và phát triển, hai là bị thu hẹp và
đào thải. Bởi vậy, để duy trì thị phần cũ và chiếm lĩnh thị phần mới,
việc các NHTM ngày một nỗ lực để nâng cao chất lượng dịch vụ
nhằm thỏa mãn các nhu cầu đa dạng của khách hàng là việc làm vô
cùng quan trọng.
Trong các nguồn vốn huy động của NHTM, bộ phận tiền gửi
luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi
quyết định quy mô kinh doanh, quyết định lợi nhuận của các NHTM.
Bởi vậy, trong điều kiện cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt và thị
trường được tự do hóa như hiện nay, sự thành bại của các ngân hàng
phụ thuộc rất lớn vào tốc độ tăng trưởng số dư tiền gửi. Trong khi
các chính sách nhằm gia tăng tiền gửi của các NHTM về cơ bản
được thực hiện như nhau, việc thu hút các nguồn tiền gửi ngày càng
khó khăn thì hoạt động marketing trong huy động tiền gửi đóng vai
trò quan trọng và đặc biệt có ý nghĩa.
Việc các ngân hàng có thể làm hài lòng khách hàng tiền gửi
bằng cách tạo ra sự khác biệt về chất lượng dịch vụ sẽ góp phần
quyết định sự thành bại của các NHTM trong cạnh tranh. Muốn vậy
các NH cần phải thấu hiểu được khách hàng cần gì? hay muốn gì? về
chất lượng dịch vụ của ngân hàng, nhận diện các nhân tố ảnh hưởng
tới marketing, tạo lập độ tin cậy cho khách hàng từ đó đưa ra tiêu chí
về chất lượng dịch vụ cho phù hợp. Đây là việc làm có ý nghĩa nhằm
nâng cao chất lượng dịch vụ ngành NH trong thời gian tới.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
Trong những năm qua, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam đã không ngừng mở rộng mạng lưới, cải tiến công nghệ, đa
dạng hóa các sản phẩm dịch vụ của mình, tăng cường mối quan hệ
với các khách hàng nhằm thu hút tiền gửi khách hàng. Chính vì thế,
hệ thống các chính sách Marketing trong huy động tiền gửi đã ra đời,
hỗ trợ đắc lực cho việc nghiên cứu thị trường tiền gửi của ngân hàng
phù hợp với phạm vi hoạt động và tình hình thực tế. Để duy trì và
tăng trưởng lượng tiền gửi hiệu quả và bền vững, Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam nói chung và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
chi nhánh Gia Lai nói riêng đã xây dựng hệ thống các chính sách
Marketing trong huy động tiền gửi. Tuy nhiên, hệ thống các chính
sách này vẫn còn tồn tại ít nhiều khiếm khuyết, chưa thực sự phù hợp
với điều kiện kinh tế - xã hội trên địa bàn Tỉnh, vì vậy cần phải được
bổ sung hoàn thiện để có thể đáp ứng được yêu cầu huy động lượng
tiền gửi ngày càng tăng của ngân hàng đó cũng là một nội dung trong
chiến lược phát triển của chi nhánh trong thời gian tới.
Xuất phát từ các yêu cầu trên, tác giả chọn đề tài “Giải pháp
Marketing trong huy động tiền gửi tại ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa, tổng hợp những vấn đề lý luận về marketing
trong huy động tiền gửi của NHTM.
- Phân tích và đánh giá thực trạng, xác định những tồn tại và
nguyên nhân trong hoạt động marketing huy động tiền gửi tại Ngân
hàng BIDV – Chi nhánh Gia Lai.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing
trong huy động tiền gửi tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn
hoạt động marketing trong huy động tiền gửi tại ngân hàng BIDV –
chi nhánh Gia Lai.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung: Nghiên cứu hoạt động marketing trong huy động
tiền gửi là một bộ phận trong marketing ngân hàng.
+ Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân
hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Gia Lai.
+ Phạm vi về thời gian: Số liệu, tình hình nghiên cứu thu thập
trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Xuất phát từ nền tảng cơ sở lý luận về hoạt động marketing
trong huy động tiền gửi, luận văn đã dựa vào những dữ liệu thu thập
được và sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, phân tích, so
sánh, đối chiếu, để tổng hợp và xử lý các thông tin thu thập được.
Đồng thời, dựa vào những lý luận về kinh tế - tài chính, quan điểm
và định hướng phát triển nền kinh tế của Đảng và Nhà nước kết hợp
với các vấn đề thực tiễn để làm sáng tỏ các vấn đề nghiên cứu.
5. Bố cục của đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về marketing trong huy động tiền gửi
của NHTM
Chương 2: Thực trạng marketing trong huy động tiền gửi tại
ngân hàng TMCP BIDV – Chi nhánh Gia Lai
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện marketing trong huy động
tiền gửi tại ngân hàng TMCP BIDV – Chi nhánh Gia Lai
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để có thông tin cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu, tác giả
đã tiến hành thu thập thông tin, tìm hiểu các luận văn thạc sĩ có nội
dung tương tự đã được công nhận để tiến hành nghiên cứu nhằm tìm
ra nền tảng cho quá trình hoàn thành luận văn.
Đề tài “Hoàn thiện chính sách marketing tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Chi nhánh Kon Tum” năm 2011, Luận văn Thạc sĩ Quản
trị kinh doanh của tác giả Nguyễn Bá Phương, Đại học Đà Nẵng.
Đề tài “Giải pháp marketing mix nhằm huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam”, năm 2012, Luận văn Thạc sĩ
kinh tế của tác giả Lê Thảo Tiên, Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh.
Đề tài “Hoàn thiện hoạt động marketing trong huy động vốn
tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bình
Định” năm 2013, Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh của tác giả
Đỗ Thị Kim Luyến, Đại học Đà Nẵng.
Đề tài “Giải pháp tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại
ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt nam Chi nhánh Phú Tài” năm
2012, Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh của tác giả Bành Thị
Ngọc Bích, Đại học Đà Nẵng.
triển khai công tác marketing huy động vốn
huy động tiền gửi tại NHTM.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING TRONG HUY ĐỘNG
TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA NHTM
1.1.1. Ngân hàng thƣơng mại
1.1.2. Huy động tiền gửi của NHTM
a. Khái niệm
b. Phân loại vốn tiền gửi
- Phân loại theo kỳ hạn
- Phân loại theo chủ thể
- Phân loại theo tính chất giao dịch
- Phân loại theo loại tiền
c. Đặc điểm huy động tiền gửi
- Huy động nợ gắn liền với trách nhiệm hoàn trả
- Quy mô của tiền gửi lớn so với các nguồn khác
- Vốn tiền gửi thường là đối tượng phải thực hiện dự trữ bắt buộc
- Trong hoạt động huy động tiền gửi quan hệ giữa ngân hàng
và khách hàng tồn tại trong một thời gian dài.
- Nguồn thu nhập, thói quen tiêu dùng và xu hướng tiết kiệm
của người dân ảnh hưởng đến quy mô và kỳ hạn tiền gửi.
1.2. MARKETING CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm
Marketing ngân hàng là các tiến trình hoạch định, tổ chức và
thực hiện một cách có hệ thống các hoạt động tìm hiểu, phát hiện và
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
thỏa mãn các nhu cầu của các khách hàng mục tiêu, thông qua các
chính sách, giải pháp phù hợp với các mục tiêu chiến lược kinh
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
doanh chung của ngân hàng, nhằm cung cấp cho khách hàng những
giá trị vượt trội hơn so với dịch vụ của các đối thủ cạnh tranh.
1.2.2. Đặc điểm của Marketing ngân hàng
- Marketing ngân hàng là loại hình Marketing dịch vụ tài chính
- Marketing ngân hàng là loại hình Marketing hướng nội
- Marketing ngân hàng thuộc loại hình Marketing quan hệ
1.2.3. Chức năng của Marketing ngân hàng
1.3. MARKETING HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
1.3.1. Sự cần thiết của Marketing trong huy động tiền gửi
Xuất phát từ vai trò marketing trong huy động tiền gửi:
Marketing tham gia vào việc giải quyết những vấn đề cơ bản trong
hoạt động huy động tiền gửi của NHTM.
Xuất phát từ vai trò của nguồn vốn tiền gửi đối với NHTM:
Huy động tiền gửi là hoạt động nền tảng và quan trọng trong hoạt
động của NHTM.
1.3.2. Mục tiêu Marketing huy động tiền gửi của NHTM
- Thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng về chất lượng,
chủng loại sản phẩm dịch vụ tiền gửi của ngân hàng.
- Huy động được một lượng vốn phù hợp với nhu cầu sử dụng
của NH, trên cơ sở kiểm soát rủi ro và tối thiểu hóa chi phí huy động.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng thị phần về huy động
tiền gửi cho NH.
1.3.3. Nội dung hoạt động Marketing trong huy động tiền
gửi của NHTM
a. Nghiên cứu môi trường marketing
Nghiên cứu môi trường marketing huy động tiền gửi của NH
hay còn gọi là thị trường hoạt động của hoạt động huy động tiền gửi
vốn là nội dung có tính chất quyết định của marketing.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
b. Lựa chọn thị trường mục tiêu
Các nguồn lực của ngân hàng luôn hữu hạn, trong khi các cơ
hội có thể triển khai các hoạt động lại rất phong phú, vì thế, các ngân
hàng nhất thiết phải tiến hành lựa chọn các thị trường mục tiêu để gia
tăng hiệu quả các nỗ lực marketing của mình. Việc lựa chọn thị
trường mục tiêu được thực hiện qua 4 bước:
b1. Đo lường và dự báo nhu cầu thị trường
b2. Phân đoạn thị trường
b3. Xác định thị trường mục tiêu.
b4. Định vị sản phẩm
c. Marketing hỗn hợp trong huy động tiền gửi của NHTM
c1. Sản phẩm dịch vụ (Product)
Sản phẩm tiền gửi là tập hợp những đặc điểm, tính cách, công
cụ do ngân hàng tạo ra nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn nhất
định của khách hàng trên thị trường tài chính. Sản phẩm tiền gửi của
NHTM thông thường bao gồm hai nhóm sản phẩm chính: sản phẩm
tiền gửi dành cho đối tượng khách hàng TCKT và sản phẩm tiền gửi
dành cho khách hàng cá nhân.
c2. Giá cả (Price)
Giá cả của các sản phẩm huy động tiền gửi chính là lãi suất
tiền gửi, các loại phí gắn với các sản phẩm tiền gửi, số dư tối thiểu
duy trì tài khoản, đây là những chi phí mà khách hàng phải bỏ ra bao
gồm chi phí về tài chính và chi phí cơ hội để được sử dụng các sản
phẩm dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng.
c3. Phân phối (Place)
Kênh phân phối là phương tiện trực tiếp đưa sản phẩm dịch vụ
của NH đến với khách hàng, nó đóng vai trò tích cực trong việc nắm
bắt nhu cầu của khách hàng để ngân hàng chủ động trong việc cải
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
tiến hoàn thiện sản phẩm dịch vụ ngân hàng, tạo điều kiện thuận lợi
trong việc cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng. Nhìn chung
có 2 kênh phân phối: kênh phân phối truyền thống qua mạng lưới chi
nhánh và các phòng/điểm giao dịch và kênh phân phối điện tử.
c4. Cổ động truyền thông (Promotion)
Cổ động truyền thông trong hoạt động HĐTG của NHTM là
tập hợp các hoạt động nhằm khuyến khích việc sử dụng sản phẩm
TG của NH, đồng thời làm tăng mức độ trung thành của KH hiện tại,
thu hút KH tương lai. Các kênh mà NHTM thường sử dụng:
+ Quãng cáo, khuyến mãi, tài trợ
+ Chăm sóc khách hàng tiền
gửi c5. Con người (People)
Do tính chất đặc thù của dịch vụ là không thể tách rời nên con
người là nhân tố quan trọng trong quá trình hình thành và chuyển
giao các dịch vụ. Con người trong tổ chức hoạt động marketing
HĐTG ngoài những nhân viên trực tiếp làm nhiệm vụ marketing tại
các phòng/tổ marketing chuyên trách, thì nhân viên giao dịch cũng là
những người làm marketing trực tiếp, vì nhân viên giao dịch là
những người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng.
c6. Quy trình dịch vụ (Processes)
Quy trình dịch vụ trong huy động tiền gửi bao gồm: quy trình
nhận tiền gửi và quy trình chi trả. Quy trình này được NHTM thiết
kế theo mô hình nhất định để xác định quá trình hoạt động dịch vụ,
cơ chế và cách thức của dịch vụ để tạo ra dịch vụ và chuyển giao cho
khách hàng. Quy trình được thực hiện an toàn, nhanh chóng, tiện
lợi…sẽ mang lại cảm giác thoải mái, hài lòng cho khách hàng.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
c7. Bằng chứng vật chất (Physical Evidence)
Những yếu tố về cơ sở vật chất đi kèm với dịch vụ tiền gửi
làm tăng thêm chất lượng dịch vụ này trong mắt khách hàng có thể là
các cơ sở hạ tầng trụ sở, văn phòng giao dịch, trung tâm dịch vụ
khách hàng, trung tâm bảo hành, điểm phục vụ trang trí đẹp mắt, ấn
tượng, nổi bật với phong cách chuyên nghiệp.
1.3.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động marketing
huy động tiền gửi của NHTM
Kết quả hoạt động marketing trong huy động tiền gửi được
đánh giá dựa trên những tiêu chí dưới đây, những tiêu chí này phản
ánh kết quả huy động tiền gửi đạt được so với kế hoạch của NH.
a. Quy mô nguồn tiền gửi:
b. Cơ cấu nguồn tiền gửi:
c. Kiểm soát chi phí marketing huy động tiền gửi
d. Chất lượng dịch vụ cung ứng
1.3.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động marketing huy
động tiền gửi của NHTM
a. Nhân tố bên ngoài: Môi trường kinh tế; Môi trường chính
trị và pháp luật; Môi trường văn hóa, xã hội; Đối thủ cạnh tranh;
Nhân tố về phía khách hàng
b. Nhân tố bên trong: Uy tín, thương hiệu của ngân hàng;
Mục tiêu, chiến lược kinh doanh của ngân hàng; Cơ sở vật chất hạ
tầng; Công nghệ thông tin
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TRONG HUY
ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHTMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức
2.1.3. Kết quả HĐKD từ năm 2011 – 2013 của Chi nhánh
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TRONG
HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA BIDV CHI NHÁNH GIA LAI
2.2.1. Môi trƣờng marketing
a. Môi trường vĩ mô
- Môi trường kinh tế: Mặc dù chịu ảnh hưởng của tình hình
suy thoái thế giới, nền kinh tế của Tỉnh Gia Lai trong giai đoạn này
phát triển tương đối ổn định, năm sau cao hơn năm trước.
- Môi trường chính trị - pháp luật: Việt Nam có nền chính trị
ổn định đáp ứng được nhu cầu kinh doanh dài hạn của các nhà đầu
tư. Hệ thống các luật liên quan đến hoạt động kinh tế đã được sữa
đổi, thay thế để phù hợp với yêu cầu của tình hình mới.
- Môi trường văn hóa - xã hội: Người dân Gia Lai vẫn còn tâm
lý thích giao dịch với các NHTM Việt Nam, đó là một thuận lợi do
yếu tố văn hóa mang lại cho các NHTM Việt Nam tại địa bàn.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
b. Môi trường vi mô
- Đối thủ cạnh tranh: Đến cuối năm 2013 có 5 chi nhánh
NHTM nhà nước, 11 đơn vị NHTM cổ phần, 1 chi nhánh NHCSXH,
6 quỹ tín dụng, với 106 điểm giao dịch rộng khắp trên địa bàn tỉnh.
- Uy tín, thương hiệu của ngân hàng: BIDV Gia Lai đã được
thừa hưởng thương hiệu chung của BIDV. Trên địa bàn Tỉnh, Chi
nhánh cũng đang ngày càng được khách hàng tin tưởng.
- Mục tiêu, chiến lược kinh doanh của ngân hàng: Chiến lược
của BIDV giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến 2020 là phấn đấu trở
thành 1 trong 20 NH hiện đại có chất lượng, hiệu quả và uy tín hàng
đầu trong khu vực Đông Nam Á vào năm 2020.
- Cơ sở vật chất hạ tầng: BIDV Gia Lai có mạng lưới hoạt
động bao gồm 1 chi nhánh và 9 PGD trực thuộc. Trụ sở chi nhánh và
các PGD của BIDV Gia Lai được trang bị máy móc, trang thiết bị
văn phòng hiện đại phục vụ cho công tác huy động tiền gửi.
- Công nghệ thông tin: Hoạt động CNTT của BIDV đã đạt
được những kết quả quan trọng, góp phần nâng cao năng lực CNTT,
đảm bảo hỗ trợ hiệu quả hoạt động kinh doanh, nâng cao hiệu quả
quản trị rủi ro và quản trị hệ thống.
- Khách hàng:
+ Thu nhập của người dân
+ Ý thức tiết kiệm của người dân
+ Chi tiêu của người dân
2.2.2. Đặc điểm khách hàng tiền gửi của chi nhánh
Tổ chức kinh tế: Bao gồm các DN lớn (VĐL >= 50 tỷđ), DN
nhỏ và vừa (VĐL < 50 tỷđ), cơ quan HCSN và các định chế tài
chính. Trong đó khách hàng DN nhỏ và vừa có ảnh hưởng lớn đến
kết quả huy động, chiếm 4.4% tổng số khách hàng.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
Khách hàng cá nhân: Tương đối đa dạng và ổn định với nhiều
thành phần, sống tại địa bàn Gia Lai, có độ tuổi khoảng 35-60 tuổi,
thu nhập ổn định, đã giao dịch từ nhiều năm. Trong đó, 82% khách
hàng sử dụng sản phẩm TGTK, còn lại là sử dụng sản phẩm TGTT.
2.2.3. Hoạt động marketing trong huy động tiền gửi của chi nhánh
a. Công tác tổ chức thực hiện hoạt động marketing HĐTG
Hiện tại chi nhánh chưa có bộ phận marketing độc lập, nên
công tác marketing HĐTG của chi nhánh do các PGD khách hàng cá
nhân, giao dịch KHDN, phòng dịch vụ khách hàng, phòng kế hoạch
tổng hợp đảm nhiệm, do đó hiệu quả mang lại chưa cao.
Việc xác định mục tiêu, nhiệm vụ hoạt động huy động tiền gửi
tại BIDV Gia Lai được thực hiện định kỳ hàng năm tại các hội nghị
tổng kết và triển khai hoạt động kinh doanh sau mỗi kỳ kinh doanh.
b. Lựa chọn thị trường mục tiêu
b1. Đo lường và dự báo nhu cầu thị trường: Hiện tại, chi
nhánh không thực hiện công tác đo lường và dự báo nhu cầu thị
trường nguồn tiền gửi một cách cụ thể, rõ ràng. Để dự báo nhu cầu
thị trường nguồn tiền gửi, chi nhánh dựa trên kinh nghiệm về xu
hướng tiêu dùng, tiết kiệm của người dân; biến động của thị trường;
dự báo tình hình kinh tế địa phương của UBND tỉnh Gia Lai... từ đó
đưa ra những chính sách marketing phù hợp.
b2. Phân đoạn thị trường: Việc phân đoạn thị trường được
chi nhánh phân chia rất chung chung và bó buộc trong hai nhóm đối
tượng là nhóm khách hàng cá nhân và nhóm khách hàng tổ chức kinh
tế. Quá trình phân đoạn thị trường chưa khái quát được đặc điểm,
hành vi cụ thể của các nhóm khách hàng khác nhau.
b3. Xác định thị trường mục tiêu: Từ kết quả của việc phân
đoạn thị trường chưa cụ thể, rõ ràng dẫn đến chi nhánh chưa thể lựa
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
chọn thị trường mục tiêu để áp dụng các hoạt động marketing phù
hợp với từng đoạn của thị trường.
b4. Định vị sản phẩm: Tại thị trường Gia Lai, các sản phẩm,
dịch vụ của BIDV đã thực sự tạo dấu ấn, được khách hàng biết đến
nhiều và đánh giá cao. Đặc biệt là đối với sản phẩm, dịch vụ huy
động tiền gửi tại Chi nhánh, thị phần huy động tiền gửi đạt 30% tổng
số dư HĐTG của toàn thị trường.
c. Marketing hỗn hợp trong huy động tiền gửi
c1. Sản phẩm huy động tiền gửi: Chi nhánh đã áp dụng chính
sách sản phẩm đa dạng. Các sản phẩm tiền gửi của chi nhánh bao
gồm sản phẩm HĐTG truyền thống và sản phẩm tiền gửi điện tử hiện
đại. Nhìn chung, các sản phẩm tiền gửi của chi nhánh tuy đa dạng
nhưng hầu hết chưa có sự khác biệt với các đối thủ cạnh tranh.
c2. Giá của các sản phẩm huy động tiền gửi: Lãi suất huy
động tiền gửi được Chi nhánh áp dụng linh hoạt phù hợp với tình
hình thị trường trên cơ sở tuân thủ chặt chẽ các quy định của NHNN
trong từng thời kỳ. Tuy nhiên, do BIDV Gia Lai áp dụng giá FTP
chung và tuân thủ quy định về trần lãi suất huy động của NHNN dẫn
đến chưa tạo được tính linh hoạt cao cho từng sản phẩm, phù hợp với
diễn biến trên thị trường.
c3. Hoạt động phân phối sản phẩm huy động tiền gửi: Mạng
lưới của Chi nhánh so với các NH khác trên địa bàn thuộc loại trung
bình. Tuy nhiên, mạng lưới PGD ở tuyến Huyện còn khá mỏng. Với
số lượng kênh phân phối trực tiếp như hiện nay còn khá ít so với quy
mô của một chi nhánh cấp I.
c4. Các hoạt động cổ động truyền thông: Hoạt động quảng
cáo; Khuyến khích tiêu thụ; Hoạt động PR; Chăm sóc khách hàng.
Tuy vậy, các kênh truyền thông chưa đa dạng, quảng cáo của Chi
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
nhánh trên các kênh truyền hình với tần suất thấp, nội dung quảng
cáo chưa tạo được ấn tượng sâu sắc, không được tiến hành thường
xuyên, liên tục và duy trì trong thời gian dài.
c5. Con người trong hoạt động marketing: Tại chi nhánh hiện
nay vẫn chưa có bộ phận marketing hỗ trợ trong công tác HĐTG, vì vậy
công tác marketing được giao cho các phòng và nhân viên giao dịch là
những người làm marketing HĐTG trực tiếp. Nhìn chung, hoạt động
giao tiếp với khách hàng rất được chú ý và được thực hiện khá tốt tại trụ
sở Chi nhánh. Nhưng ở các PGD, lại chưa được chú ý nhiều.
c6. Quy trình dịch vụ: Chi nhánh đã thực hiện chuẩn hóa quy
trình nghiệp vụ trong việc nhận và mở tài khoản tiền gửi. Quy trình
giao dịch một cửa từng bước được hoàn thiện đã thúc đẩy giao dịch
nhận tiền gửi tại Chi nhánh được thực hiện nhanh chóng và góp phần
hạn chế rủi ro trong hoạt động huy động tiền gửi.
c7. Cơ sở vật chất: Trụ sở chi nhánh và các PGD của BIDV
được trang bị máy móc, trang thiết bị văn phòng hiện đại phục vụ
cho công tác HĐTG. Chi nhánh luôn quan tâm đến các yếu tố thuộc
môi trường vật chất gồm các yếu tố bao quanh các khách hàng, nhân
viên. Tuy nhiên, cơ sở vật chất tại các PDG không đồng bộ, gây khó
khăn trong công tác HĐTG tại các mạng lưới.
Nhìn chung, thời gian qua BIDV Gia Lai đã có sự phối hợp
hài hòa giữa các chính sách sản phẩm, lãi suất, phân phối...nhằm
tăng tính cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địa bàn và đạt mục
tiêu huy động Chi nhánh đề ra.
2.2.3. Kết quả hoạt động marketing trong HĐTG tại chi nhánh
a. Quy mô tiền gửi
- Mức hoàn thành kế hoạch số dư tiền gửi: Từ năm 2011 đến
2013 tổng nguồn tiền gửi huy động mà chi nhánh thực hiện luôn đạt
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
từ 82% đến 92% so với kế hoạch đề ra, so với kế hoạch NHTW giao
thì chi nhánh luôn đạt từ 87% đến 102% và là NH đứng thứ 2 về huy
động tiền gửi thuộc khối NHTMNN.
- Mức hoàn thành kế hoạch thị phần vốn huy động tiền gửi:
Thị phần về số dư tiền gửi của chi nhánh luôn chiếm 1/3 trong tổng
tiền gửi trên địa bàn. So với mục tiêu tăng thị phần hằng năm thì chi
nhánh luôn đạt trung bình 88% kế hoạch đề ra.
- Số lượng khách hàng tăng thêm: Số lượng khách hàng tăng liên
tục qua các năm và luôn vượt kế hoạch đề ra, trong năm 2011 và 2012
số lượng khách hàng cá nhân tăng lên đạt 110% so với mục tiêu. Năm
2013, tổng số lượng khách hàng tăng thêm chỉ đạt 56.9% so với kế
hoạch, tương đương số khách hàng tăng thêm là 910 khách hàng.
b. Cơ cấu tiền gửi
- Cơ cấu vốn huy động tiền gửi theo kỳ hạn: Tiền gửi ngắn hạn
chiếm tỷ trọng cao và luôn vượt mục tiêu hằng năm của chi nhánh.
- Cơ cấu vốn huy động tiền gửi theo loại tiền: Tiền gửi bằng
VNĐ chiếm tỷ lệ 94% trên tổng nguồn vốn huy động và luôn đạt kế
hoạch hằng năm.
- Cơ cấu vốn huy động tiền gửi theo đối tượng khách hàng:
Chi nhánh luôn thu hút được lượng tiền gửi lớn từ tổ chức kinh tế,
chiếm khoảng 45% thị phần và đạt 90% kế hoạch đề ra. Tiền gửi của
tầng lớp dân cư dưới hình thức tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng gần
60% tổng vốn tiền gửi, đạt 85% kế hoạch hằng năm.
c. Chi phí hoạt động marketing huy động tiền gửi: Chi nhánh
luôn quan tâm đến việc kiểm soát chi phí marketing HĐTG, nên
trong quá trình thực hiện chi phí này luôn thấp hơn kế hoạch đề ra.
d. Mức độ hài lòng của khách hàng: Định kỳ 6 tháng một lần,
BIDV Gia Lai tiến hành gửi phiếu khảo sát đến khách hàng để tìm hiểu
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
mức độ hài lòng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ mà Chi nhánh đã
cung ứng. Từ đó Chi nhánh có biện pháp cải tiến để không ngừng
nâng cao chất lượng dịch vụ, góp phần gia tăng nguồn vốn HĐTG.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING HUY
ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI BIDV GIA LAI TỪ NĂM 2011 ĐẾN 2013
2.3.1. Những thành công
- Thương hiệu, uy tín của ngân hàng ngày càng được khẳng
định trên thị trường, dần ăn sâu vào tâm trí khách hàng như một địa
chỉ giao dịch đầy tin cậy.
- Sản phẩm huy động tiền gửi của chi nhánh đa dạng về
phương thức cũng như kỳ hạn, nhiều tiện ích; Lãi suất, phí và các
dịch vụ đi kèm đảm bảo mức độ cạnh tranh trên địa bàn và lợi nhuận
cho ngân hàng; Hệ thống phòng giao dịch được bố trí rộng khắp,
mạng lưới giao dịch tự động tiếp tục được mở rộng; Công tác cổ
động, truyền thông được chi nhánh làm tốt trong nhiều năm qua, từ
đó đưa hình ảnh NH đến gần với khách hàng; Cán bộ nhân viên của
chi nhánh đều có kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng nhu
cầu do công việc đặt ra; Quy trình nghiệp vụ chặt chẽ, rõ ràng, được
tinh gọn theo hướng ngày càng chuyên nghiệp và hợp lý hơn.
2.3.2. Những hạn chế và nguyên
nhân a. Những hạn chế còn tồn tại
Chi nhánh chưa thực hiện điều tra thông tin khách hàng; Công
tác phân khúc thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu chưa được
thực hiện một cách cụ thể, rõ ràng; Sản phẩm huy động dành cho
khách hàng tuy đa dạng nhưng chưa tạo được sự khác biệt so với các
ngân hàng khác trên địa bàn; Trong một số giai đoạn, điều hành lãi
suất còn chậm so với thị trường; Số lượng PGD chưa đáp ứng nhu
cầu của thị trường, đặc biệt là ở tuyến Huyện; Các kênh truyền thông
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
chưa đa dạng, Chi nhánh chưa có quầy hướng dẫn và giải đáp thắc
mắc; Việc đào tạo cán bộ chưa được triển khai đồng bộ, Cơ sở vật
chất tại các phòng giao dịch không đồng bộ.
b. Nguyên nhân của những hạn chế

Nguyên nhân bên ngoài
- Nền kinh tế chịu tác động nhiều của thiên tai, dịch bệnh, giá
cả hàng hóa liên tục tăng, kinh tế suy thoái chưa hồi phục; Thu nhập
của người dân cũng bị giảm sút; Người dân sử dụng tiền mặt trong
thanh toán đã trở thành thói quen và chưa thể thay đổi; Môi trường
cạnh tranh gay gắt. Các chính sách marketing do BIDV xây dựng
được áp dụng chung cho toàn hệ thống nên chưa phù hợp với đặc
điểm và điều kiện hoạt động kinh doanh của chi nhánh.

Nguyên nhân bên trong

Chi nhánh chưa có chiến lược kinh doanh cụ thể; Việc tổ chức
công việc, bố trí chức năng nhiệm vụ của cán bộ quan hệ khách hàng
chưa rõ ràng; Hoạt động xúc tiến – truyền thông chưa có sự đầu tư
thỏa đáng và không được tiến hành thường xuyên, liên tục và duy trì;
Mạng lưới giao dịch của chi nhánh còn khá mỏng; Đội ngũ nhân viên
trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm và mối quan hệ.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MARKETING TRONG HUY
ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Những thuận lợi và khó khăn của Chi nhánh trong
marketing huy động tiền gửi thời gian tới
3.1.2. Mục tiêu, định hƣớng huy động tiền gửi của Chi
nhánh giai đoạn 2014 – 2015
3.1.3. Định hƣớng của chi nhánh về marketing trong huy
động tiền gửi thời gian tới
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MARKETING TRONG HUY
ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI
3.2.1. Thực hiện nghiên cứu và phân đoạn thị trƣờng, định
vị sản phẩm dịch vụ
a. Phân đoạn thị trường
Dựa vào đặc điểm SXKD, thu nhập, độ tuổi, ngành nghề, tại
thị trường Tỉnh có thể phân đoạn thị trường theo 11 nhóm KH:
- Nhóm khách hàng là tổ chức kinh tế: bao gồm 6 nhóm
- Nhóm khách hàng là cá nhân: bao gồm 5 nhóm
b. Lựa chọn thị trường mục tiêu
Sau khi đánh giá chúng ta có kết quả chấm điểm của 11 nhóm
thị trường. Để lựa chọn thị trường mục tiêu chúng ta phải chọn
những đoạn thị trường chấm điểm cao nhất và có 5 đoạn thị trường
chúng ta nên chọn (những đoạn thị trường có từ 7,5 điểm trở nên):
Nhóm 3, nhóm 4, nhóm 7, nhóm 8, nhóm 11.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
c. Định vị sản phẩm
- Đối với các khách hàng tổ chức kinh tế bao gồm các DNTN
và các công ty, các sản phẩm tiền gửi là tiền gửi thanh toán, tiền gửi
đầu tư hoặc sản phẩm tiền gửi kết hợp giữa tiền gửi và sản phẩm cho
vay với lãi suất cạnh tranh, thái độ chăm sóc khách hàng ân cần và
thường xuyên quan tâm, chú ý là rất phù hợp.
- Đối với các khách hàng cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh
doanh, sản phẩm tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm có dịch vụ
nhanh chóng, thuận tiện với lãi suất vừa phải thực sự rất phù hợp.
- Đối với khách hàng công chức hành chính sự nghiệp, sản
phẩm tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm tích lũy, tiết kiệm kiều hối,
chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu với lãi suất ổn định, là khá phù hợp.
- Đối với khách hàng là người nông dân, sản phẩm tiền gửi
với kỳ hạn tương đối dài, sản phẩm tiết kiệm bậc thang với lãi suất
cạnh tranh và các chương trình khuyến mãi phù hợp là rất cần thiết.
3.2.2. Xây dựng và thực thi chính sách chăm sóc khách
hàng hợp lý
Chính sách đối với khách hàng là DNTN và các công ty
TNHH Nhỏ và Vừa: Đây là nhóm khách hàng rất quan trọng của chi
nhánh, số dư tiền gửi luôn chiếm tỷ trọng 18% trong tổng vốn tiền
gửi. Vì vậy chi nhánh cần có những chính sách chăm sóc đặc biệt để
duy trì lòng trung thành của nhóm khách hàng này.
Chính sách đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình sản
xuất kinh doanh, chuyên bán buôn, kinh doanh tạp hóa, đang là
chủ các cửa hàng, cửa hiệu, sạp chợ hoặc quầy hàng siêu thị,
trung tâm thương mại: Đây là nhóm khách hàng tương đối khó tính,
và tính trung thành không cao, họ sẵn sàng chuyển sang ngân hàng
mà họ cho rằng có lãi suất, cơ chế chính sách và chất lượng phục vụ
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
tốt hơn. Chi nhánh có thể nghiên cứu liên kết giữa sản phẩm tiền gửi
với các dịch vụ đi kèm như: khách hàng sẽ được hưởng chế độ bảo
hiểm, khám sức khỏe tại các bệnh viện trong suốt thời gian gửi tiền.
Chính sách đối với khách hàng là công nhân viên chức,
giáo viên, công an, bộ đội: Đây là nhóm khách hàng có thời gian
giao dịch lâu dài với ngân hàng, thu nhập ổn định, tính trung thành
tương đối cao. Hơn nữa, nhóm khách hàng này có trình độ dân trí
cao nên chi nhánh cần chú trọng việc phục vụ khách hàng một cách
chuyên nghiệp, bài bản.
Chính sách đối với khách hàng là người nông dân canh
tác các loại cây trồng: cao su, cà phê, tiêu: Đây là nhóm khách
hàng có thu nhập theo mùa vụ, tuy nhiên thu nhập lại rất cao vì vậy
chi nhánh cần có chế độ chăm sóc để tăng tính trung thành của nhóm
khách hàng này.
3.2.3. Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt hơn
- Điều chỉnh lãi suất theo tín hiệu thị trường: Chi nhánh phải
thường xuyên khảo sát lãi suất huy động ở các ngân hàng khác để
xem xét điều chỉnh lãi suất của chi nhánh cho phù hợp với diễn biến
của thị trường, đảm bảo tính linh hoạt của chính sách lãi suất và tăng
khả năng cạnh tranh.
- Chính sách lãi suất chuyên biệt theo sản phẩm, theo đối
tượng: Đối với những khách hàng có số dư tiền gửi lớn, khách hàng
duy trì số dư tiền gửi ổn định hoặc các khách hàng có sử dụng kèm
theo các dịch vụ khác của BIDV nên có chính sách lãi suất riêng, phù
hợp với từng đối tượng trên nguyên tắc tuân thủ quy định của NHNN
nhưng vẫn tạo được sự hấp dẫn để thu hút và giữ chân khách hàng.
- Xây dựng nhiều phương án về chính sách giá để chủ động
đối phó với diễn biến thị trường: Để đảm bảo huy động đủ nguồn
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
vốn phục vụ nhu cầu của Chi nhánh, cần có nhiều phương án, kịch
bản về chính sách giá để chủ động ứng phó với diễn biến thị trường
tránh trường hợp bị động, mang tính đối phó.
3.2.4. Mở rộng mạng lƣới hợp lý
Chi nhánh cần quan tâm đến các địa bàn Huyện Phú Thiện, Chư
Prông, Ia Grai là những khu vực có hoạt động kinh tế, thương mại khá
sôi động, nhu cầu về nguồn vốn khá cao, tiềm năng về nguồn tiền trong
dân, giao thông đi lại rất thuận tiện, Chi nhánh cần nhanh chóng mở
phòng giao dịch tại đây để tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng
khác trên địa bàn, tạo thuận lợi trong việc thu hút khách hàng. Xem xét
mở các điểm giao dịch nhỏ tại 03 Huyện gần Thị xã An Khê là Huyện
Kbang, Huyện KongChro, Huyện ĐăkPơ.
3.2.5. Đẩy mạnh hơn nữa công tác cổ động – truyền thông
Về hoạt động quảng cáo: Quảng bá trên báo Gia Lai, truyền
hình Gia Lai với thông tin ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ đối với người
đọc, người xem. Đối với địa bàn các huyện, thị xã có phòng Giao
dịch của BIDV, cần tiếp cận quảng bá thương hiệu, giới thiệu sản
phẩm, dịch vụ của BIDV trên hệ thống loa phát thanh của phường,
xã, khu phố...Đẩy mạnh hoạt động quảng cáo qua các tờ rơi, băng
rôn, các hình thức quảng cáo được dán tại Chi nhánh làm cho chúng
trở nên sinh động hơn.
Về hoạt động PR: Chi nhánh cần không ngừng củng cố và mở
rộng mối quan hệ với các phương tiện thông tin đại chúng như: báo
chí, đài truyền hình nhằm tranh thủ sự ủng hộ của giới truyền thông
đối với hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. BIDV Gia Lai cũng
nên tổ chức một số Events thông qua các ngày lễ lớn.
Về khuyến mãi: Trong quá trình giao tiếp với khách hàng, giao
dịch viên cần tìm hiểu sở thích của khách hàng để chọn quà tặng cho
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
phù hợp theo từng chương trình áp dụng. Liên kết với các siêu thị,
khách sạn, nhà hàng, các địa điểm vui chơi giải trí để sản phẩm
khuyến mại là vé sử dụng miễn phí dịch vụ tại các đơn vị này.
3.2.6. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực
Với việc hoàn thiện các kỹ năng của cán bộ ngân hàng, khách
hàng luôn được đón tiếp nhiệt tình, được hướng dẫn chu đáo sẽ tạo
tâm lý thoải mái cho khách hàng khi đến giao dịch. BIDV Gia Lai
cần chuẩn hóa một số kỹ năng bán hàng nhằm tạo mối quan hệ tốt
đẹp, lâu dài với khách hàng.
Song song với công tác đầu tạo chất lượng đội ngũ nhân viên,
chi nhánh cũng cần quan tâm đến việc tạo ra môi trường làm việc
tích cực giúp nhân viên chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao,
nâng cao tính sáng tạo trong công việc.
3.2.7. Tiếp tục đầu tƣ cơ sở vật chất tại các PGD theo
hƣớng đồng bộ, hiện đại
Chi nhánh cần xây dựng và thực hiện tiêu chuẩn chất lượng
điểm giao dịch như sảnh chờ giao dịch, cách thức bố trí bàn ghế,
băng rôn quảng cáo, quầy giao dịch, bố trí không gian bên trong khu
vực làm việc của quầy giao dịch...Thay đổi không gian, phòng chờ
giao dịch sinh động, thoáng mát, xem xét đến các yếu tố ánh sáng,
cách thức bài trí không gian, dành lối đi riêng cho khách hàng…
Đối với các PGD đã hoạt động nhiều năm, cơ sở vật chất đã
xuống cấp nên hằng năm Chi nhánh cần tiến hành sửa sang, hoàn
thiện cơ sở vật chất. Nâng cấp hệ thống đường truyền mạng nội bộ
với tốc độ cao, giảm thiểu việc xảy ra rớt mạng.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
3.2.8. Tăng cƣờng công tác kiểm tra việc thực hiện
marketing trong huy động tiền gửi của Chi nhánh
Chi nhánh BIDV Gia Lai cần đưa ra các tiêu chí kiểm tra,
giám sát kết quả hoạt động marketing trong huy động tiền gửi tại Chi
nhánh để có thể đánh giá hiệu quả của việc áp dụng các chính sách
marketing đến các chỉ tiêu tăng trưởng, lợi nhuận.
Chi nhánh có thể kiểm tra kết quả hoạt động marketing huy
động tiền gửi thông qua kiểm tra kế hoạch năm. Quá trình kiểm tra,
giám sát có thể giúp tổng hợp số liệu thống kê để Ban giám đốc có
căn cứ chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động marketing trong huy động
tiền gửi của Chi nhánh, hiệu quả.
3.3. KIẾN NGHỊ
3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Ban lãnh đạo ngân hàng xem xét, theo dõi và đôn đốc bộ phận
Marketing thường xuyên có những chính sách marketing phù hợp,
mang tính đột phá.
Nghiên cứu xây dựng sản phẩm huy động ưu việt hơn, thiết kế
gói sản phẩm kết hợp giữa tiền gửi và các dịch vụ khác mang lại
nhiều lợi ích cho khách hàng.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
KẾT LUẬN
Là chi nhánh của NHTM hàng đầu Việt Nam, BIDV Gia Lai
đã nắm bắt được xu thế đổi mới lĩnh vực tài chính của đất nước và đã
có những đóng góp to lớn trong hoạt động tài chính ngân hàng tại địa
bàn Tỉnh Gia Lai. Trong hoạt động huy động tiền gửi, Chi nhánh đã
có nỗ lực thực hiện giải pháp Marketing nhưng dường như là chưa
đủ và chưa có tác dụng tích cực và mang lại hiệu quả cao.
Với mục đích nghiên cứu của đề tài, luận văn đã hoàn thành
các nhiệm vụ cơ bản sau:
Hệ thống hóa lý luận chung về marketing trong huy động tiền
gửi của NHTM. Phân tích thực trạng hoạt động marketing trong huy
động tiền gửi của BIDV Gia Lai về phân đoạn thị trường, xác định
thị trường mục tiêu, định vị sản phẩm và marketing hỗn hợp trong
huy động tiền gửi tại chi nhánh. Đồng thời luận văn chỉ ra những hạn
chế và nguyên nhân của nó trong công tác marketing HĐTG. Trên cơ
sở định hướng hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực huy động tiền
gửi của BIDV và BIDV Gia Lai, luận văn đưa ra các giải pháp mang
tính thiết thực và có khả năng mang lại hiệu quả cao tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển – chi nhánh Gia Lai.
Do sự hạn chế về nhiều mặt, đề tài của tôi không tránh khỏi
những thiếu sót nhất đị
. Tôi x
. Hồ Hữu Tiến đã tậ ẫn trong suốt
thời gian thực hiệ ận văn này.

More Related Content

Similar to Giải pháp Marketing trong huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai.doc

Similar to Giải pháp Marketing trong huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai.doc (12)

Luận Văn Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng...
Luận Văn Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng...Luận Văn Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng...
Luận Văn Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng...
 
Luân Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng Việt Nam thịnh Vượng, chi ...
Luân Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng Việt Nam thịnh Vượng, chi ...Luân Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng Việt Nam thịnh Vượng, chi ...
Luân Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng Việt Nam thịnh Vượng, chi ...
 
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
 
Giải pháp Marketing trong kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ ...
Giải pháp Marketing trong kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ ...Giải pháp Marketing trong kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ ...
Giải pháp Marketing trong kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ ...
 
Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP ...
Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP ...Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP ...
Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP ...
 
Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và...
Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và...Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và...
Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và...
 
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần An Bình...
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần An Bình...Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần An Bình...
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần An Bình...
 
Chính Sách Marketing Đối Với Dịch Vụ Tín Dụng Bán Lẻ Tại Agribank Chi Nhánh G...
Chính Sách Marketing Đối Với Dịch Vụ Tín Dụng Bán Lẻ Tại Agribank Chi Nhánh G...Chính Sách Marketing Đối Với Dịch Vụ Tín Dụng Bán Lẻ Tại Agribank Chi Nhánh G...
Chính Sách Marketing Đối Với Dịch Vụ Tín Dụng Bán Lẻ Tại Agribank Chi Nhánh G...
 
Giải Pháp Thúc Đẩy Hoạt Động Kinh Doanh Ngoại Tệ Cho Nhóm Khách Hàng Tổ Chức ...
Giải Pháp Thúc Đẩy Hoạt Động Kinh Doanh Ngoại Tệ Cho Nhóm Khách Hàng Tổ Chức ...Giải Pháp Thúc Đẩy Hoạt Động Kinh Doanh Ngoại Tệ Cho Nhóm Khách Hàng Tổ Chức ...
Giải Pháp Thúc Đẩy Hoạt Động Kinh Doanh Ngoại Tệ Cho Nhóm Khách Hàng Tổ Chức ...
 
Luận Văn Xây dựng chương trình truyền thông cho ngân hàng An Bình, chi nhánh ...
Luận Văn Xây dựng chương trình truyền thông cho ngân hàng An Bình, chi nhánh ...Luận Văn Xây dựng chương trình truyền thông cho ngân hàng An Bình, chi nhánh ...
Luận Văn Xây dựng chương trình truyền thông cho ngân hàng An Bình, chi nhánh ...
 
Luận Văn Giải Pháp Marketing Trong Kinh Doanh Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Nông ...
Luận Văn Giải Pháp Marketing Trong Kinh Doanh Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Nông ...Luận Văn Giải Pháp Marketing Trong Kinh Doanh Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Nông ...
Luận Văn Giải Pháp Marketing Trong Kinh Doanh Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Nông ...
 
Luận văn: Giải pháp Marketing trong cho vay đối với hộ gia đình
Luận văn: Giải pháp Marketing trong cho vay đối với hộ gia đìnhLuận văn: Giải pháp Marketing trong cho vay đối với hộ gia đình
Luận văn: Giải pháp Marketing trong cho vay đối với hộ gia đình
 

More from dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149

More from dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149 (20)

Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
 
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..docLuận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
 
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
 
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.docHoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
 
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
 
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
 
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.docQuản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
 
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.docLuận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
 
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
 
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
 
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.docLUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
 
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.docTạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
 
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.docPhát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.docPhát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.docHoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
 
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.docLuận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
 
Phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.doc
Phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.docPhát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.doc
Phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.doc
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
levanthu03031984
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 

Giải pháp Marketing trong huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai.doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ KIM ANH GIẢI PHÁP MARKETING TRONG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁP TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.20 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng - Năm 2014
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Công trình đƣợc hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Hồ Hữu Tiến Phản biện 1: PGS.TS Nguyễn Thị Nhƣ Liêm Phản biện 2: TS. Tống Thiện Phƣớc Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Tài chính ngân hàng, họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 29 tháng 09 năm 2014 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong giao dịch với ngân hàng, khách hàng có nhiều cơ hội so sánh để lựa chọn ngân hàng, các NHTM đều đứng trước một trong hai sự lựa chọn: Một là mở rộng và phát triển, hai là bị thu hẹp và đào thải. Bởi vậy, để duy trì thị phần cũ và chiếm lĩnh thị phần mới, việc các NHTM ngày một nỗ lực để nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm thỏa mãn các nhu cầu đa dạng của khách hàng là việc làm vô cùng quan trọng. Trong các nguồn vốn huy động của NHTM, bộ phận tiền gửi luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi quyết định quy mô kinh doanh, quyết định lợi nhuận của các NHTM. Bởi vậy, trong điều kiện cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt và thị trường được tự do hóa như hiện nay, sự thành bại của các ngân hàng phụ thuộc rất lớn vào tốc độ tăng trưởng số dư tiền gửi. Trong khi các chính sách nhằm gia tăng tiền gửi của các NHTM về cơ bản được thực hiện như nhau, việc thu hút các nguồn tiền gửi ngày càng khó khăn thì hoạt động marketing trong huy động tiền gửi đóng vai trò quan trọng và đặc biệt có ý nghĩa. Việc các ngân hàng có thể làm hài lòng khách hàng tiền gửi bằng cách tạo ra sự khác biệt về chất lượng dịch vụ sẽ góp phần quyết định sự thành bại của các NHTM trong cạnh tranh. Muốn vậy các NH cần phải thấu hiểu được khách hàng cần gì? hay muốn gì? về chất lượng dịch vụ của ngân hàng, nhận diện các nhân tố ảnh hưởng tới marketing, tạo lập độ tin cậy cho khách hàng từ đó đưa ra tiêu chí về chất lượng dịch vụ cho phù hợp. Đây là việc làm có ý nghĩa nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ ngành NH trong thời gian tới.
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 2 Trong những năm qua, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã không ngừng mở rộng mạng lưới, cải tiến công nghệ, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ của mình, tăng cường mối quan hệ với các khách hàng nhằm thu hút tiền gửi khách hàng. Chính vì thế, hệ thống các chính sách Marketing trong huy động tiền gửi đã ra đời, hỗ trợ đắc lực cho việc nghiên cứu thị trường tiền gửi của ngân hàng phù hợp với phạm vi hoạt động và tình hình thực tế. Để duy trì và tăng trưởng lượng tiền gửi hiệu quả và bền vững, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Gia Lai nói riêng đã xây dựng hệ thống các chính sách Marketing trong huy động tiền gửi. Tuy nhiên, hệ thống các chính sách này vẫn còn tồn tại ít nhiều khiếm khuyết, chưa thực sự phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội trên địa bàn Tỉnh, vì vậy cần phải được bổ sung hoàn thiện để có thể đáp ứng được yêu cầu huy động lượng tiền gửi ngày càng tăng của ngân hàng đó cũng là một nội dung trong chiến lược phát triển của chi nhánh trong thời gian tới. Xuất phát từ các yêu cầu trên, tác giả chọn đề tài “Giải pháp Marketing trong huy động tiền gửi tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa, tổng hợp những vấn đề lý luận về marketing trong huy động tiền gửi của NHTM. - Phân tích và đánh giá thực trạng, xác định những tồn tại và nguyên nhân trong hoạt động marketing huy động tiền gửi tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Gia Lai. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trong huy động tiền gửi tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai.
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn hoạt động marketing trong huy động tiền gửi tại ngân hàng BIDV – chi nhánh Gia Lai. - Phạm vi nghiên cứu: + Nội dung: Nghiên cứu hoạt động marketing trong huy động tiền gửi là một bộ phận trong marketing ngân hàng. + Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Gia Lai. + Phạm vi về thời gian: Số liệu, tình hình nghiên cứu thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Xuất phát từ nền tảng cơ sở lý luận về hoạt động marketing trong huy động tiền gửi, luận văn đã dựa vào những dữ liệu thu thập được và sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, phân tích, so sánh, đối chiếu, để tổng hợp và xử lý các thông tin thu thập được. Đồng thời, dựa vào những lý luận về kinh tế - tài chính, quan điểm và định hướng phát triển nền kinh tế của Đảng và Nhà nước kết hợp với các vấn đề thực tiễn để làm sáng tỏ các vấn đề nghiên cứu. 5. Bố cục của đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận về marketing trong huy động tiền gửi của NHTM Chương 2: Thực trạng marketing trong huy động tiền gửi tại ngân hàng TMCP BIDV – Chi nhánh Gia Lai Chương 3: Giải pháp hoàn thiện marketing trong huy động tiền gửi tại ngân hàng TMCP BIDV – Chi nhánh Gia Lai
  • 6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 4 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Để có thông tin cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu, tác giả đã tiến hành thu thập thông tin, tìm hiểu các luận văn thạc sĩ có nội dung tương tự đã được công nhận để tiến hành nghiên cứu nhằm tìm ra nền tảng cho quá trình hoàn thành luận văn. Đề tài “Hoàn thiện chính sách marketing tại Ngân hàng TMCP Công Thương Chi nhánh Kon Tum” năm 2011, Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh của tác giả Nguyễn Bá Phương, Đại học Đà Nẵng. Đề tài “Giải pháp marketing mix nhằm huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam”, năm 2012, Luận văn Thạc sĩ kinh tế của tác giả Lê Thảo Tiên, Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Đề tài “Hoàn thiện hoạt động marketing trong huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Định” năm 2013, Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh của tác giả Đỗ Thị Kim Luyến, Đại học Đà Nẵng. Đề tài “Giải pháp tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt nam Chi nhánh Phú Tài” năm 2012, Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh của tác giả Bành Thị Ngọc Bích, Đại học Đà Nẵng. triển khai công tác marketing huy động vốn huy động tiền gửi tại NHTM.
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING TRONG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA NHTM 1.1.1. Ngân hàng thƣơng mại 1.1.2. Huy động tiền gửi của NHTM a. Khái niệm b. Phân loại vốn tiền gửi - Phân loại theo kỳ hạn - Phân loại theo chủ thể - Phân loại theo tính chất giao dịch - Phân loại theo loại tiền c. Đặc điểm huy động tiền gửi - Huy động nợ gắn liền với trách nhiệm hoàn trả - Quy mô của tiền gửi lớn so với các nguồn khác - Vốn tiền gửi thường là đối tượng phải thực hiện dự trữ bắt buộc - Trong hoạt động huy động tiền gửi quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng tồn tại trong một thời gian dài. - Nguồn thu nhập, thói quen tiêu dùng và xu hướng tiết kiệm của người dân ảnh hưởng đến quy mô và kỳ hạn tiền gửi. 1.2. MARKETING CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm Marketing ngân hàng là các tiến trình hoạch định, tổ chức và thực hiện một cách có hệ thống các hoạt động tìm hiểu, phát hiện và
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 thỏa mãn các nhu cầu của các khách hàng mục tiêu, thông qua các chính sách, giải pháp phù hợp với các mục tiêu chiến lược kinh
  • 9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 6 doanh chung của ngân hàng, nhằm cung cấp cho khách hàng những giá trị vượt trội hơn so với dịch vụ của các đối thủ cạnh tranh. 1.2.2. Đặc điểm của Marketing ngân hàng - Marketing ngân hàng là loại hình Marketing dịch vụ tài chính - Marketing ngân hàng là loại hình Marketing hướng nội - Marketing ngân hàng thuộc loại hình Marketing quan hệ 1.2.3. Chức năng của Marketing ngân hàng 1.3. MARKETING HUY ĐỘNG TIỀN GỬI 1.3.1. Sự cần thiết của Marketing trong huy động tiền gửi Xuất phát từ vai trò marketing trong huy động tiền gửi: Marketing tham gia vào việc giải quyết những vấn đề cơ bản trong hoạt động huy động tiền gửi của NHTM. Xuất phát từ vai trò của nguồn vốn tiền gửi đối với NHTM: Huy động tiền gửi là hoạt động nền tảng và quan trọng trong hoạt động của NHTM. 1.3.2. Mục tiêu Marketing huy động tiền gửi của NHTM - Thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng về chất lượng, chủng loại sản phẩm dịch vụ tiền gửi của ngân hàng. - Huy động được một lượng vốn phù hợp với nhu cầu sử dụng của NH, trên cơ sở kiểm soát rủi ro và tối thiểu hóa chi phí huy động. - Nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng thị phần về huy động tiền gửi cho NH. 1.3.3. Nội dung hoạt động Marketing trong huy động tiền gửi của NHTM a. Nghiên cứu môi trường marketing Nghiên cứu môi trường marketing huy động tiền gửi của NH hay còn gọi là thị trường hoạt động của hoạt động huy động tiền gửi vốn là nội dung có tính chất quyết định của marketing.
  • 10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 7 b. Lựa chọn thị trường mục tiêu Các nguồn lực của ngân hàng luôn hữu hạn, trong khi các cơ hội có thể triển khai các hoạt động lại rất phong phú, vì thế, các ngân hàng nhất thiết phải tiến hành lựa chọn các thị trường mục tiêu để gia tăng hiệu quả các nỗ lực marketing của mình. Việc lựa chọn thị trường mục tiêu được thực hiện qua 4 bước: b1. Đo lường và dự báo nhu cầu thị trường b2. Phân đoạn thị trường b3. Xác định thị trường mục tiêu. b4. Định vị sản phẩm c. Marketing hỗn hợp trong huy động tiền gửi của NHTM c1. Sản phẩm dịch vụ (Product) Sản phẩm tiền gửi là tập hợp những đặc điểm, tính cách, công cụ do ngân hàng tạo ra nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn nhất định của khách hàng trên thị trường tài chính. Sản phẩm tiền gửi của NHTM thông thường bao gồm hai nhóm sản phẩm chính: sản phẩm tiền gửi dành cho đối tượng khách hàng TCKT và sản phẩm tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân. c2. Giá cả (Price) Giá cả của các sản phẩm huy động tiền gửi chính là lãi suất tiền gửi, các loại phí gắn với các sản phẩm tiền gửi, số dư tối thiểu duy trì tài khoản, đây là những chi phí mà khách hàng phải bỏ ra bao gồm chi phí về tài chính và chi phí cơ hội để được sử dụng các sản phẩm dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng. c3. Phân phối (Place) Kênh phân phối là phương tiện trực tiếp đưa sản phẩm dịch vụ của NH đến với khách hàng, nó đóng vai trò tích cực trong việc nắm bắt nhu cầu của khách hàng để ngân hàng chủ động trong việc cải
  • 11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 8 tiến hoàn thiện sản phẩm dịch vụ ngân hàng, tạo điều kiện thuận lợi trong việc cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng. Nhìn chung có 2 kênh phân phối: kênh phân phối truyền thống qua mạng lưới chi nhánh và các phòng/điểm giao dịch và kênh phân phối điện tử. c4. Cổ động truyền thông (Promotion) Cổ động truyền thông trong hoạt động HĐTG của NHTM là tập hợp các hoạt động nhằm khuyến khích việc sử dụng sản phẩm TG của NH, đồng thời làm tăng mức độ trung thành của KH hiện tại, thu hút KH tương lai. Các kênh mà NHTM thường sử dụng: + Quãng cáo, khuyến mãi, tài trợ + Chăm sóc khách hàng tiền gửi c5. Con người (People) Do tính chất đặc thù của dịch vụ là không thể tách rời nên con người là nhân tố quan trọng trong quá trình hình thành và chuyển giao các dịch vụ. Con người trong tổ chức hoạt động marketing HĐTG ngoài những nhân viên trực tiếp làm nhiệm vụ marketing tại các phòng/tổ marketing chuyên trách, thì nhân viên giao dịch cũng là những người làm marketing trực tiếp, vì nhân viên giao dịch là những người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. c6. Quy trình dịch vụ (Processes) Quy trình dịch vụ trong huy động tiền gửi bao gồm: quy trình nhận tiền gửi và quy trình chi trả. Quy trình này được NHTM thiết kế theo mô hình nhất định để xác định quá trình hoạt động dịch vụ, cơ chế và cách thức của dịch vụ để tạo ra dịch vụ và chuyển giao cho khách hàng. Quy trình được thực hiện an toàn, nhanh chóng, tiện lợi…sẽ mang lại cảm giác thoải mái, hài lòng cho khách hàng.
  • 12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 9 c7. Bằng chứng vật chất (Physical Evidence) Những yếu tố về cơ sở vật chất đi kèm với dịch vụ tiền gửi làm tăng thêm chất lượng dịch vụ này trong mắt khách hàng có thể là các cơ sở hạ tầng trụ sở, văn phòng giao dịch, trung tâm dịch vụ khách hàng, trung tâm bảo hành, điểm phục vụ trang trí đẹp mắt, ấn tượng, nổi bật với phong cách chuyên nghiệp. 1.3.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động marketing huy động tiền gửi của NHTM Kết quả hoạt động marketing trong huy động tiền gửi được đánh giá dựa trên những tiêu chí dưới đây, những tiêu chí này phản ánh kết quả huy động tiền gửi đạt được so với kế hoạch của NH. a. Quy mô nguồn tiền gửi: b. Cơ cấu nguồn tiền gửi: c. Kiểm soát chi phí marketing huy động tiền gửi d. Chất lượng dịch vụ cung ứng 1.3.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động marketing huy động tiền gửi của NHTM a. Nhân tố bên ngoài: Môi trường kinh tế; Môi trường chính trị và pháp luật; Môi trường văn hóa, xã hội; Đối thủ cạnh tranh; Nhân tố về phía khách hàng b. Nhân tố bên trong: Uy tín, thương hiệu của ngân hàng; Mục tiêu, chiến lược kinh doanh của ngân hàng; Cơ sở vật chất hạ tầng; Công nghệ thông tin KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
  • 13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 10 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TRONG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHTMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức 2.1.3. Kết quả HĐKD từ năm 2011 – 2013 của Chi nhánh 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TRONG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA BIDV CHI NHÁNH GIA LAI 2.2.1. Môi trƣờng marketing a. Môi trường vĩ mô - Môi trường kinh tế: Mặc dù chịu ảnh hưởng của tình hình suy thoái thế giới, nền kinh tế của Tỉnh Gia Lai trong giai đoạn này phát triển tương đối ổn định, năm sau cao hơn năm trước. - Môi trường chính trị - pháp luật: Việt Nam có nền chính trị ổn định đáp ứng được nhu cầu kinh doanh dài hạn của các nhà đầu tư. Hệ thống các luật liên quan đến hoạt động kinh tế đã được sữa đổi, thay thế để phù hợp với yêu cầu của tình hình mới. - Môi trường văn hóa - xã hội: Người dân Gia Lai vẫn còn tâm lý thích giao dịch với các NHTM Việt Nam, đó là một thuận lợi do yếu tố văn hóa mang lại cho các NHTM Việt Nam tại địa bàn.
  • 14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 11 b. Môi trường vi mô - Đối thủ cạnh tranh: Đến cuối năm 2013 có 5 chi nhánh NHTM nhà nước, 11 đơn vị NHTM cổ phần, 1 chi nhánh NHCSXH, 6 quỹ tín dụng, với 106 điểm giao dịch rộng khắp trên địa bàn tỉnh. - Uy tín, thương hiệu của ngân hàng: BIDV Gia Lai đã được thừa hưởng thương hiệu chung của BIDV. Trên địa bàn Tỉnh, Chi nhánh cũng đang ngày càng được khách hàng tin tưởng. - Mục tiêu, chiến lược kinh doanh của ngân hàng: Chiến lược của BIDV giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến 2020 là phấn đấu trở thành 1 trong 20 NH hiện đại có chất lượng, hiệu quả và uy tín hàng đầu trong khu vực Đông Nam Á vào năm 2020. - Cơ sở vật chất hạ tầng: BIDV Gia Lai có mạng lưới hoạt động bao gồm 1 chi nhánh và 9 PGD trực thuộc. Trụ sở chi nhánh và các PGD của BIDV Gia Lai được trang bị máy móc, trang thiết bị văn phòng hiện đại phục vụ cho công tác huy động tiền gửi. - Công nghệ thông tin: Hoạt động CNTT của BIDV đã đạt được những kết quả quan trọng, góp phần nâng cao năng lực CNTT, đảm bảo hỗ trợ hiệu quả hoạt động kinh doanh, nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro và quản trị hệ thống. - Khách hàng: + Thu nhập của người dân + Ý thức tiết kiệm của người dân + Chi tiêu của người dân 2.2.2. Đặc điểm khách hàng tiền gửi của chi nhánh Tổ chức kinh tế: Bao gồm các DN lớn (VĐL >= 50 tỷđ), DN nhỏ và vừa (VĐL < 50 tỷđ), cơ quan HCSN và các định chế tài chính. Trong đó khách hàng DN nhỏ và vừa có ảnh hưởng lớn đến kết quả huy động, chiếm 4.4% tổng số khách hàng.
  • 15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 12 Khách hàng cá nhân: Tương đối đa dạng và ổn định với nhiều thành phần, sống tại địa bàn Gia Lai, có độ tuổi khoảng 35-60 tuổi, thu nhập ổn định, đã giao dịch từ nhiều năm. Trong đó, 82% khách hàng sử dụng sản phẩm TGTK, còn lại là sử dụng sản phẩm TGTT. 2.2.3. Hoạt động marketing trong huy động tiền gửi của chi nhánh a. Công tác tổ chức thực hiện hoạt động marketing HĐTG Hiện tại chi nhánh chưa có bộ phận marketing độc lập, nên công tác marketing HĐTG của chi nhánh do các PGD khách hàng cá nhân, giao dịch KHDN, phòng dịch vụ khách hàng, phòng kế hoạch tổng hợp đảm nhiệm, do đó hiệu quả mang lại chưa cao. Việc xác định mục tiêu, nhiệm vụ hoạt động huy động tiền gửi tại BIDV Gia Lai được thực hiện định kỳ hàng năm tại các hội nghị tổng kết và triển khai hoạt động kinh doanh sau mỗi kỳ kinh doanh. b. Lựa chọn thị trường mục tiêu b1. Đo lường và dự báo nhu cầu thị trường: Hiện tại, chi nhánh không thực hiện công tác đo lường và dự báo nhu cầu thị trường nguồn tiền gửi một cách cụ thể, rõ ràng. Để dự báo nhu cầu thị trường nguồn tiền gửi, chi nhánh dựa trên kinh nghiệm về xu hướng tiêu dùng, tiết kiệm của người dân; biến động của thị trường; dự báo tình hình kinh tế địa phương của UBND tỉnh Gia Lai... từ đó đưa ra những chính sách marketing phù hợp. b2. Phân đoạn thị trường: Việc phân đoạn thị trường được chi nhánh phân chia rất chung chung và bó buộc trong hai nhóm đối tượng là nhóm khách hàng cá nhân và nhóm khách hàng tổ chức kinh tế. Quá trình phân đoạn thị trường chưa khái quát được đặc điểm, hành vi cụ thể của các nhóm khách hàng khác nhau. b3. Xác định thị trường mục tiêu: Từ kết quả của việc phân đoạn thị trường chưa cụ thể, rõ ràng dẫn đến chi nhánh chưa thể lựa
  • 16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 13 chọn thị trường mục tiêu để áp dụng các hoạt động marketing phù hợp với từng đoạn của thị trường. b4. Định vị sản phẩm: Tại thị trường Gia Lai, các sản phẩm, dịch vụ của BIDV đã thực sự tạo dấu ấn, được khách hàng biết đến nhiều và đánh giá cao. Đặc biệt là đối với sản phẩm, dịch vụ huy động tiền gửi tại Chi nhánh, thị phần huy động tiền gửi đạt 30% tổng số dư HĐTG của toàn thị trường. c. Marketing hỗn hợp trong huy động tiền gửi c1. Sản phẩm huy động tiền gửi: Chi nhánh đã áp dụng chính sách sản phẩm đa dạng. Các sản phẩm tiền gửi của chi nhánh bao gồm sản phẩm HĐTG truyền thống và sản phẩm tiền gửi điện tử hiện đại. Nhìn chung, các sản phẩm tiền gửi của chi nhánh tuy đa dạng nhưng hầu hết chưa có sự khác biệt với các đối thủ cạnh tranh. c2. Giá của các sản phẩm huy động tiền gửi: Lãi suất huy động tiền gửi được Chi nhánh áp dụng linh hoạt phù hợp với tình hình thị trường trên cơ sở tuân thủ chặt chẽ các quy định của NHNN trong từng thời kỳ. Tuy nhiên, do BIDV Gia Lai áp dụng giá FTP chung và tuân thủ quy định về trần lãi suất huy động của NHNN dẫn đến chưa tạo được tính linh hoạt cao cho từng sản phẩm, phù hợp với diễn biến trên thị trường. c3. Hoạt động phân phối sản phẩm huy động tiền gửi: Mạng lưới của Chi nhánh so với các NH khác trên địa bàn thuộc loại trung bình. Tuy nhiên, mạng lưới PGD ở tuyến Huyện còn khá mỏng. Với số lượng kênh phân phối trực tiếp như hiện nay còn khá ít so với quy mô của một chi nhánh cấp I. c4. Các hoạt động cổ động truyền thông: Hoạt động quảng cáo; Khuyến khích tiêu thụ; Hoạt động PR; Chăm sóc khách hàng. Tuy vậy, các kênh truyền thông chưa đa dạng, quảng cáo của Chi
  • 17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 14 nhánh trên các kênh truyền hình với tần suất thấp, nội dung quảng cáo chưa tạo được ấn tượng sâu sắc, không được tiến hành thường xuyên, liên tục và duy trì trong thời gian dài. c5. Con người trong hoạt động marketing: Tại chi nhánh hiện nay vẫn chưa có bộ phận marketing hỗ trợ trong công tác HĐTG, vì vậy công tác marketing được giao cho các phòng và nhân viên giao dịch là những người làm marketing HĐTG trực tiếp. Nhìn chung, hoạt động giao tiếp với khách hàng rất được chú ý và được thực hiện khá tốt tại trụ sở Chi nhánh. Nhưng ở các PGD, lại chưa được chú ý nhiều. c6. Quy trình dịch vụ: Chi nhánh đã thực hiện chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ trong việc nhận và mở tài khoản tiền gửi. Quy trình giao dịch một cửa từng bước được hoàn thiện đã thúc đẩy giao dịch nhận tiền gửi tại Chi nhánh được thực hiện nhanh chóng và góp phần hạn chế rủi ro trong hoạt động huy động tiền gửi. c7. Cơ sở vật chất: Trụ sở chi nhánh và các PGD của BIDV được trang bị máy móc, trang thiết bị văn phòng hiện đại phục vụ cho công tác HĐTG. Chi nhánh luôn quan tâm đến các yếu tố thuộc môi trường vật chất gồm các yếu tố bao quanh các khách hàng, nhân viên. Tuy nhiên, cơ sở vật chất tại các PDG không đồng bộ, gây khó khăn trong công tác HĐTG tại các mạng lưới. Nhìn chung, thời gian qua BIDV Gia Lai đã có sự phối hợp hài hòa giữa các chính sách sản phẩm, lãi suất, phân phối...nhằm tăng tính cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địa bàn và đạt mục tiêu huy động Chi nhánh đề ra. 2.2.3. Kết quả hoạt động marketing trong HĐTG tại chi nhánh a. Quy mô tiền gửi - Mức hoàn thành kế hoạch số dư tiền gửi: Từ năm 2011 đến 2013 tổng nguồn tiền gửi huy động mà chi nhánh thực hiện luôn đạt
  • 18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 15 từ 82% đến 92% so với kế hoạch đề ra, so với kế hoạch NHTW giao thì chi nhánh luôn đạt từ 87% đến 102% và là NH đứng thứ 2 về huy động tiền gửi thuộc khối NHTMNN. - Mức hoàn thành kế hoạch thị phần vốn huy động tiền gửi: Thị phần về số dư tiền gửi của chi nhánh luôn chiếm 1/3 trong tổng tiền gửi trên địa bàn. So với mục tiêu tăng thị phần hằng năm thì chi nhánh luôn đạt trung bình 88% kế hoạch đề ra. - Số lượng khách hàng tăng thêm: Số lượng khách hàng tăng liên tục qua các năm và luôn vượt kế hoạch đề ra, trong năm 2011 và 2012 số lượng khách hàng cá nhân tăng lên đạt 110% so với mục tiêu. Năm 2013, tổng số lượng khách hàng tăng thêm chỉ đạt 56.9% so với kế hoạch, tương đương số khách hàng tăng thêm là 910 khách hàng. b. Cơ cấu tiền gửi - Cơ cấu vốn huy động tiền gửi theo kỳ hạn: Tiền gửi ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao và luôn vượt mục tiêu hằng năm của chi nhánh. - Cơ cấu vốn huy động tiền gửi theo loại tiền: Tiền gửi bằng VNĐ chiếm tỷ lệ 94% trên tổng nguồn vốn huy động và luôn đạt kế hoạch hằng năm. - Cơ cấu vốn huy động tiền gửi theo đối tượng khách hàng: Chi nhánh luôn thu hút được lượng tiền gửi lớn từ tổ chức kinh tế, chiếm khoảng 45% thị phần và đạt 90% kế hoạch đề ra. Tiền gửi của tầng lớp dân cư dưới hình thức tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng gần 60% tổng vốn tiền gửi, đạt 85% kế hoạch hằng năm. c. Chi phí hoạt động marketing huy động tiền gửi: Chi nhánh luôn quan tâm đến việc kiểm soát chi phí marketing HĐTG, nên trong quá trình thực hiện chi phí này luôn thấp hơn kế hoạch đề ra. d. Mức độ hài lòng của khách hàng: Định kỳ 6 tháng một lần, BIDV Gia Lai tiến hành gửi phiếu khảo sát đến khách hàng để tìm hiểu
  • 19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 16 mức độ hài lòng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ mà Chi nhánh đã cung ứng. Từ đó Chi nhánh có biện pháp cải tiến để không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, góp phần gia tăng nguồn vốn HĐTG. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI BIDV GIA LAI TỪ NĂM 2011 ĐẾN 2013 2.3.1. Những thành công - Thương hiệu, uy tín của ngân hàng ngày càng được khẳng định trên thị trường, dần ăn sâu vào tâm trí khách hàng như một địa chỉ giao dịch đầy tin cậy. - Sản phẩm huy động tiền gửi của chi nhánh đa dạng về phương thức cũng như kỳ hạn, nhiều tiện ích; Lãi suất, phí và các dịch vụ đi kèm đảm bảo mức độ cạnh tranh trên địa bàn và lợi nhuận cho ngân hàng; Hệ thống phòng giao dịch được bố trí rộng khắp, mạng lưới giao dịch tự động tiếp tục được mở rộng; Công tác cổ động, truyền thông được chi nhánh làm tốt trong nhiều năm qua, từ đó đưa hình ảnh NH đến gần với khách hàng; Cán bộ nhân viên của chi nhánh đều có kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu do công việc đặt ra; Quy trình nghiệp vụ chặt chẽ, rõ ràng, được tinh gọn theo hướng ngày càng chuyên nghiệp và hợp lý hơn. 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân a. Những hạn chế còn tồn tại Chi nhánh chưa thực hiện điều tra thông tin khách hàng; Công tác phân khúc thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu chưa được thực hiện một cách cụ thể, rõ ràng; Sản phẩm huy động dành cho khách hàng tuy đa dạng nhưng chưa tạo được sự khác biệt so với các ngân hàng khác trên địa bàn; Trong một số giai đoạn, điều hành lãi suất còn chậm so với thị trường; Số lượng PGD chưa đáp ứng nhu cầu của thị trường, đặc biệt là ở tuyến Huyện; Các kênh truyền thông
  • 20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 17 chưa đa dạng, Chi nhánh chưa có quầy hướng dẫn và giải đáp thắc mắc; Việc đào tạo cán bộ chưa được triển khai đồng bộ, Cơ sở vật chất tại các phòng giao dịch không đồng bộ. b. Nguyên nhân của những hạn chế  Nguyên nhân bên ngoài - Nền kinh tế chịu tác động nhiều của thiên tai, dịch bệnh, giá cả hàng hóa liên tục tăng, kinh tế suy thoái chưa hồi phục; Thu nhập của người dân cũng bị giảm sút; Người dân sử dụng tiền mặt trong thanh toán đã trở thành thói quen và chưa thể thay đổi; Môi trường cạnh tranh gay gắt. Các chính sách marketing do BIDV xây dựng được áp dụng chung cho toàn hệ thống nên chưa phù hợp với đặc điểm và điều kiện hoạt động kinh doanh của chi nhánh.  Nguyên nhân bên trong  Chi nhánh chưa có chiến lược kinh doanh cụ thể; Việc tổ chức công việc, bố trí chức năng nhiệm vụ của cán bộ quan hệ khách hàng chưa rõ ràng; Hoạt động xúc tiến – truyền thông chưa có sự đầu tư thỏa đáng và không được tiến hành thường xuyên, liên tục và duy trì; Mạng lưới giao dịch của chi nhánh còn khá mỏng; Đội ngũ nhân viên trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm và mối quan hệ. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
  • 21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 18 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MARKETING TRONG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 3.1.1. Những thuận lợi và khó khăn của Chi nhánh trong marketing huy động tiền gửi thời gian tới 3.1.2. Mục tiêu, định hƣớng huy động tiền gửi của Chi nhánh giai đoạn 2014 – 2015 3.1.3. Định hƣớng của chi nhánh về marketing trong huy động tiền gửi thời gian tới 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MARKETING TRONG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI 3.2.1. Thực hiện nghiên cứu và phân đoạn thị trƣờng, định vị sản phẩm dịch vụ a. Phân đoạn thị trường Dựa vào đặc điểm SXKD, thu nhập, độ tuổi, ngành nghề, tại thị trường Tỉnh có thể phân đoạn thị trường theo 11 nhóm KH: - Nhóm khách hàng là tổ chức kinh tế: bao gồm 6 nhóm - Nhóm khách hàng là cá nhân: bao gồm 5 nhóm b. Lựa chọn thị trường mục tiêu Sau khi đánh giá chúng ta có kết quả chấm điểm của 11 nhóm thị trường. Để lựa chọn thị trường mục tiêu chúng ta phải chọn những đoạn thị trường chấm điểm cao nhất và có 5 đoạn thị trường chúng ta nên chọn (những đoạn thị trường có từ 7,5 điểm trở nên): Nhóm 3, nhóm 4, nhóm 7, nhóm 8, nhóm 11.
  • 22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 19 c. Định vị sản phẩm - Đối với các khách hàng tổ chức kinh tế bao gồm các DNTN và các công ty, các sản phẩm tiền gửi là tiền gửi thanh toán, tiền gửi đầu tư hoặc sản phẩm tiền gửi kết hợp giữa tiền gửi và sản phẩm cho vay với lãi suất cạnh tranh, thái độ chăm sóc khách hàng ân cần và thường xuyên quan tâm, chú ý là rất phù hợp. - Đối với các khách hàng cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh, sản phẩm tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm có dịch vụ nhanh chóng, thuận tiện với lãi suất vừa phải thực sự rất phù hợp. - Đối với khách hàng công chức hành chính sự nghiệp, sản phẩm tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm tích lũy, tiết kiệm kiều hối, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu với lãi suất ổn định, là khá phù hợp. - Đối với khách hàng là người nông dân, sản phẩm tiền gửi với kỳ hạn tương đối dài, sản phẩm tiết kiệm bậc thang với lãi suất cạnh tranh và các chương trình khuyến mãi phù hợp là rất cần thiết. 3.2.2. Xây dựng và thực thi chính sách chăm sóc khách hàng hợp lý Chính sách đối với khách hàng là DNTN và các công ty TNHH Nhỏ và Vừa: Đây là nhóm khách hàng rất quan trọng của chi nhánh, số dư tiền gửi luôn chiếm tỷ trọng 18% trong tổng vốn tiền gửi. Vì vậy chi nhánh cần có những chính sách chăm sóc đặc biệt để duy trì lòng trung thành của nhóm khách hàng này. Chính sách đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh, chuyên bán buôn, kinh doanh tạp hóa, đang là chủ các cửa hàng, cửa hiệu, sạp chợ hoặc quầy hàng siêu thị, trung tâm thương mại: Đây là nhóm khách hàng tương đối khó tính, và tính trung thành không cao, họ sẵn sàng chuyển sang ngân hàng mà họ cho rằng có lãi suất, cơ chế chính sách và chất lượng phục vụ
  • 23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 20 tốt hơn. Chi nhánh có thể nghiên cứu liên kết giữa sản phẩm tiền gửi với các dịch vụ đi kèm như: khách hàng sẽ được hưởng chế độ bảo hiểm, khám sức khỏe tại các bệnh viện trong suốt thời gian gửi tiền. Chính sách đối với khách hàng là công nhân viên chức, giáo viên, công an, bộ đội: Đây là nhóm khách hàng có thời gian giao dịch lâu dài với ngân hàng, thu nhập ổn định, tính trung thành tương đối cao. Hơn nữa, nhóm khách hàng này có trình độ dân trí cao nên chi nhánh cần chú trọng việc phục vụ khách hàng một cách chuyên nghiệp, bài bản. Chính sách đối với khách hàng là người nông dân canh tác các loại cây trồng: cao su, cà phê, tiêu: Đây là nhóm khách hàng có thu nhập theo mùa vụ, tuy nhiên thu nhập lại rất cao vì vậy chi nhánh cần có chế độ chăm sóc để tăng tính trung thành của nhóm khách hàng này. 3.2.3. Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt hơn - Điều chỉnh lãi suất theo tín hiệu thị trường: Chi nhánh phải thường xuyên khảo sát lãi suất huy động ở các ngân hàng khác để xem xét điều chỉnh lãi suất của chi nhánh cho phù hợp với diễn biến của thị trường, đảm bảo tính linh hoạt của chính sách lãi suất và tăng khả năng cạnh tranh. - Chính sách lãi suất chuyên biệt theo sản phẩm, theo đối tượng: Đối với những khách hàng có số dư tiền gửi lớn, khách hàng duy trì số dư tiền gửi ổn định hoặc các khách hàng có sử dụng kèm theo các dịch vụ khác của BIDV nên có chính sách lãi suất riêng, phù hợp với từng đối tượng trên nguyên tắc tuân thủ quy định của NHNN nhưng vẫn tạo được sự hấp dẫn để thu hút và giữ chân khách hàng. - Xây dựng nhiều phương án về chính sách giá để chủ động đối phó với diễn biến thị trường: Để đảm bảo huy động đủ nguồn
  • 24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 21 vốn phục vụ nhu cầu của Chi nhánh, cần có nhiều phương án, kịch bản về chính sách giá để chủ động ứng phó với diễn biến thị trường tránh trường hợp bị động, mang tính đối phó. 3.2.4. Mở rộng mạng lƣới hợp lý Chi nhánh cần quan tâm đến các địa bàn Huyện Phú Thiện, Chư Prông, Ia Grai là những khu vực có hoạt động kinh tế, thương mại khá sôi động, nhu cầu về nguồn vốn khá cao, tiềm năng về nguồn tiền trong dân, giao thông đi lại rất thuận tiện, Chi nhánh cần nhanh chóng mở phòng giao dịch tại đây để tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địa bàn, tạo thuận lợi trong việc thu hút khách hàng. Xem xét mở các điểm giao dịch nhỏ tại 03 Huyện gần Thị xã An Khê là Huyện Kbang, Huyện KongChro, Huyện ĐăkPơ. 3.2.5. Đẩy mạnh hơn nữa công tác cổ động – truyền thông Về hoạt động quảng cáo: Quảng bá trên báo Gia Lai, truyền hình Gia Lai với thông tin ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ đối với người đọc, người xem. Đối với địa bàn các huyện, thị xã có phòng Giao dịch của BIDV, cần tiếp cận quảng bá thương hiệu, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của BIDV trên hệ thống loa phát thanh của phường, xã, khu phố...Đẩy mạnh hoạt động quảng cáo qua các tờ rơi, băng rôn, các hình thức quảng cáo được dán tại Chi nhánh làm cho chúng trở nên sinh động hơn. Về hoạt động PR: Chi nhánh cần không ngừng củng cố và mở rộng mối quan hệ với các phương tiện thông tin đại chúng như: báo chí, đài truyền hình nhằm tranh thủ sự ủng hộ của giới truyền thông đối với hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. BIDV Gia Lai cũng nên tổ chức một số Events thông qua các ngày lễ lớn. Về khuyến mãi: Trong quá trình giao tiếp với khách hàng, giao dịch viên cần tìm hiểu sở thích của khách hàng để chọn quà tặng cho
  • 25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 22 phù hợp theo từng chương trình áp dụng. Liên kết với các siêu thị, khách sạn, nhà hàng, các địa điểm vui chơi giải trí để sản phẩm khuyến mại là vé sử dụng miễn phí dịch vụ tại các đơn vị này. 3.2.6. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực Với việc hoàn thiện các kỹ năng của cán bộ ngân hàng, khách hàng luôn được đón tiếp nhiệt tình, được hướng dẫn chu đáo sẽ tạo tâm lý thoải mái cho khách hàng khi đến giao dịch. BIDV Gia Lai cần chuẩn hóa một số kỹ năng bán hàng nhằm tạo mối quan hệ tốt đẹp, lâu dài với khách hàng. Song song với công tác đầu tạo chất lượng đội ngũ nhân viên, chi nhánh cũng cần quan tâm đến việc tạo ra môi trường làm việc tích cực giúp nhân viên chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao, nâng cao tính sáng tạo trong công việc. 3.2.7. Tiếp tục đầu tƣ cơ sở vật chất tại các PGD theo hƣớng đồng bộ, hiện đại Chi nhánh cần xây dựng và thực hiện tiêu chuẩn chất lượng điểm giao dịch như sảnh chờ giao dịch, cách thức bố trí bàn ghế, băng rôn quảng cáo, quầy giao dịch, bố trí không gian bên trong khu vực làm việc của quầy giao dịch...Thay đổi không gian, phòng chờ giao dịch sinh động, thoáng mát, xem xét đến các yếu tố ánh sáng, cách thức bài trí không gian, dành lối đi riêng cho khách hàng… Đối với các PGD đã hoạt động nhiều năm, cơ sở vật chất đã xuống cấp nên hằng năm Chi nhánh cần tiến hành sửa sang, hoàn thiện cơ sở vật chất. Nâng cấp hệ thống đường truyền mạng nội bộ với tốc độ cao, giảm thiểu việc xảy ra rớt mạng.
  • 26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 23 3.2.8. Tăng cƣờng công tác kiểm tra việc thực hiện marketing trong huy động tiền gửi của Chi nhánh Chi nhánh BIDV Gia Lai cần đưa ra các tiêu chí kiểm tra, giám sát kết quả hoạt động marketing trong huy động tiền gửi tại Chi nhánh để có thể đánh giá hiệu quả của việc áp dụng các chính sách marketing đến các chỉ tiêu tăng trưởng, lợi nhuận. Chi nhánh có thể kiểm tra kết quả hoạt động marketing huy động tiền gửi thông qua kiểm tra kế hoạch năm. Quá trình kiểm tra, giám sát có thể giúp tổng hợp số liệu thống kê để Ban giám đốc có căn cứ chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động marketing trong huy động tiền gửi của Chi nhánh, hiệu quả. 3.3. KIẾN NGHỊ 3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Ban lãnh đạo ngân hàng xem xét, theo dõi và đôn đốc bộ phận Marketing thường xuyên có những chính sách marketing phù hợp, mang tính đột phá. Nghiên cứu xây dựng sản phẩm huy động ưu việt hơn, thiết kế gói sản phẩm kết hợp giữa tiền gửi và các dịch vụ khác mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng.
  • 27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 24 KẾT LUẬN Là chi nhánh của NHTM hàng đầu Việt Nam, BIDV Gia Lai đã nắm bắt được xu thế đổi mới lĩnh vực tài chính của đất nước và đã có những đóng góp to lớn trong hoạt động tài chính ngân hàng tại địa bàn Tỉnh Gia Lai. Trong hoạt động huy động tiền gửi, Chi nhánh đã có nỗ lực thực hiện giải pháp Marketing nhưng dường như là chưa đủ và chưa có tác dụng tích cực và mang lại hiệu quả cao. Với mục đích nghiên cứu của đề tài, luận văn đã hoàn thành các nhiệm vụ cơ bản sau: Hệ thống hóa lý luận chung về marketing trong huy động tiền gửi của NHTM. Phân tích thực trạng hoạt động marketing trong huy động tiền gửi của BIDV Gia Lai về phân đoạn thị trường, xác định thị trường mục tiêu, định vị sản phẩm và marketing hỗn hợp trong huy động tiền gửi tại chi nhánh. Đồng thời luận văn chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của nó trong công tác marketing HĐTG. Trên cơ sở định hướng hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực huy động tiền gửi của BIDV và BIDV Gia Lai, luận văn đưa ra các giải pháp mang tính thiết thực và có khả năng mang lại hiệu quả cao tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển – chi nhánh Gia Lai. Do sự hạn chế về nhiều mặt, đề tài của tôi không tránh khỏi những thiếu sót nhất đị . Tôi x . Hồ Hữu Tiến đã tậ ẫn trong suốt thời gian thực hiệ ận văn này.