1. NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG NHIỄM
HUMAN PAPILLOMA VIRUS (HPV)
Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHẾ QUẢN
PGS.TS Nguyễn Huy Lực
ThS. BS Phạm Thị Kim Nhung
HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI KHOA TOÀN QUỐC 2015
2. UNG THƯ PHỔI
Là bệnh lý ác tính tỷ lệ mắc và tử vong cao.
WHO (2012): 1,8tr mới mắc (12,9%)
1,59 tr tử vong (19,4%)
USA (8/2015): 221.200 mới mắc (115.610 nam, 105.590
nữ), tử vong 158.040
VN (2002): 29,6/100.000 dân ở nam; 7,3/100.000 dân ở nữ;
Khoảng 6950 mới mắc/năm
TỔNG QUANTỔNG QUANTỔNG QUANTỔNG QUAN
3. Nguyên nhân
Ô nhiễm môi trường,
bức xạ ion hóa, các
bệnh phổi phế quản lành
tính, tuổi giới, yếu tố di
truyền miễn dịch…
ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Yếu tố nguy cơ
4. 3 thập kỷ qua,
nhiều nghiên
cứu đề cập đến
vai trò của HPV
trong UTPQ.
ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
HPV và UTPQ
5. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu nghiên cứu
6. TỔNG QUANTỔNG QUANTỔNG QUANTỔNG QUAN
HPV và UTPQ Cấu trúc HPV
45 – 55 nm
Capsid: L1, L2
Kiểu gen: phân tử DNA khép
vòng, 7900bp, chia 3 vùng
7. Theo khả năng gây tổn thương mô học, đb khả năng
gây K
Nhóm nguy cơ cao: HPV 16, 18, 31, 33, 35
Nhóm nguy cơ thấp: HPV 1, 2, 6, 8, 9, 11, 42, 43
Theo đích lây nhiễm:
Nhóm 1: da
Nhóm 2: niêm mạc
TỔNG QUANTỔNG QUANTỔNG QUANTỔNG QUAN
HPV và UTPQ
Phân loại: trên 200 typ
9. Trung Quốc: 44,1% (138/313) UTPQKTBN
U phổi lành tính: 4,2% (4/96)
Nhật (2011): UTPQBMV (176BN) 6,3%
UTPQBMT (128BN) 7%
TỔNG QUANTỔNG QUANTỔNG QUANTỔNG QUAN
HPV và UTPQ
Nghiên cứu HPV và UTPQ: HPV (+)
10. 1. Đối tượng nc: 45 BN được chẩn đoán xác định UTPQ
bằng xét nghiệm mô bệnh học, điều trị nội trú tại khoa A3
BV 103 từ 3/2012 - 4/2013.
2. Nội dung, ppnc:
•Nghiên cứu lâm sàng
•Chụp X quang phổi chuẩn và CLVT lồng ngực
•Nội soi phế quản sinh thiết
•Xét nghiệm mô bệnh
•Nghiên cứu HPV tại khối u bằng xn PCR
•Xử lý số liệu: theo phương pháp thống kê, sử dụng phần
mềm thống kê y học SPSS 16.0.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
11. Bệnh phẩm: - 70ºC
PP: PCR
Mồi:
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Xét nghiệm HPV
12. Quy trình PCR:
Gđ biến tính DNA
Gđ bắt mồi
Gđ tổng hợp
Điện di sp PCR trên thạch
Agarose 1,5%, nhuộm Ethidium
bromid, đọc trên máy đọc Gel-
Doc
Giải trình tự gen trên máy tự
động ABI 3130 XL
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
13. Bảng 3.1. Đặc điểm tuổi, giới
L.T. Anh (2012) 60.2 ± 16.9; 3,5/1 Spaggiari (2013) 4,4/1
Paliogiannis (2013) 68,1/ 67; 4,6/1 Khác: ≈ 4/1
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Giới
Tuổi
Nam Nữ Tổng
SL (n=36) % SL (n=9) % SL (n=45) %
< 40 1 2,2 1 2,2 2 4,4
40 – 49 2 4,4 0 0 2 4,4
50 – 59 9 20 3 6,7 12 26,7
60 – 69 13 28,9 2 4,4 15 33,3
≥ 70 11 24,5 3 6,7 14 31,2
Tổng 36 80 9 20 45 100
p < 0,01
X ± SD 63,9 ± 10,2 62,4 ± 14,3 63,6 ± 10,9
p > 0,05
14. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Klein (2009) 4508 ca UTPQ 24,5% Castillo (2006) 10/36 (27,8%)
Aguayo (2007) 29% (20/69) Zafer (2004) 2/40 (5%)
Tỷ lệ mắc HPV ở BN UTP trung bình là 24,5% *
15. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Castillo (2006): HPV16 (70%), HPV18 (20%), HPV33 (10%)
Aguayo (2007): chủ yếu HPV16 (55%)
16. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ trình tự đoạn gen HPV
Typ 6 (Mẫu số 14) Typ 16 (Mẫu số 01)
17. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.2. Tỷ lệ nhiễm, kiểu gen HPV theo giới
Fei (2006) nam/nữ 64,1% 73,5% (p = 0,39)
Park (2007) 10% 13,6% ở nhóm HPV16 (+)
9,8% 11,1% ở nhóm HPV18 (+)
32,2% 36,4% ở nhóm HPV 33 (+)
Typ HPV Nam (n = 36) Nữ (n = 9) p
HPV (n = 9) 7 (19,4%) 2 (22,2%) > 0,05
HPV 16 (n = 6) 4 (11,1%) 2 (22,2%) > 0,05
HPV 6 (n = 3) 3 (8,3%) 0 (0%) > 0,05
18. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.3. Tỷ lệ nhiễm, kiểu gen HPV theo typ MBH
Yu (2009) UTBMV > UTBMT 51,4% và 16,2%
Aguayo (2007) 46% và 9% (p = 0,001)
Phân typ MBH HPV (+) HPV 16(+) HPV 6 (+)
Số lượng (%)
(1) UTBMV (n = 23) 5 (21,7) 2 (8,7) 3 (13)
(1) UTBMT (n = 19) 3 (15,8) 3 (15,8) 0
(1) UTTBN (n = 3) 1 (33,3) 1 (33,3) 0
p
p12 > 0,05
p23 > 0,05
p13 > 0,05
p12 > 0,05
p23 > 0,05
p13 > 0,05
19. Kết quả định tính HPV
Hút thuốc
(n = 21)
Không hút thuốc
(n = 24)
p
SL % SL %
HPV (+) 5 23,8 4 16,7
> 0,05HPV (-) 16 76,2 20 83,3
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.4. Tỷ lệ nhiễm HPV theo tình trạng hút thuốc
Fei (2006) HPV(+) 63,6% smoke/72,5% nonsmoke (p > 0,05)
Park (2007): BN có HPV 16, 18 và 33 (+) ở nhóm hút thuốc lần lượt là 8,7%;
10,9% và 30,4%; ở nhóm không hút thuốc lần lượt là 20%; 5% và 45%.
20. Hình thái tổn thương trên NSPQ
HPV (+) (n = 9)
p
SL %
Thâm nhiễm niêm mạc (n = 34) 7 20,6 > 0,05
U sùi trong lòng PQ (n = 18) 4 22,2 > 0,05
Chít hẹp PQ (n = 28) 7 25 > 0,05
Chảy máu trong lòng PQ (n = 2) 1 50 > 0,05
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.5. Tỷ lệ nhiễm HPV theo hình thái tổn thương trên NSPQ
22. BN UTPQ chủ yếu là nam giới, tỷ lệ nam/nữ là 4/1;
tuổi trung bình 63,6 ± 10,9; lứa tuổi gặp nhiều nhất
là trên 50 tuổi (91,2%).
Tỷ lệ nhiễm HPV trong mô phổi ung thư là 20%,
trong đó HPV 16 gặp 13,3% và HPV 6 gặp 6,7%. Tỷ
lệ HPV, HPV 16 và HPV 6 (+) ở nhóm BN nam lần
lượt là 19,4%; 11,1%; 8,3%; nhóm BN nữ chỉ
nhiễm HPV 16 (22,2%).
KẾT LUẬNKẾT LUẬNKẾT LUẬNKẾT LUẬN
1. Tỷ lệ nhiễm HPV ở bệnh nhân ung thư phế quản
23. 21,7% BN UTBMV có HPV (+), trong đó HPV 16
gặp 8,7%, HPV 6 gặp 13%. Chỉ có HPV 16 (+) ở
nhóm UTBMT và UTTBN với tỷ lệ tương ứng là
15,8% và 33,3%.
Không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê
giữa tình trạng nhiễm HPV và phân typ HPV với
giới, tình trạng hút thuốc, typ mô bệnh học, đặc
điểm tổn thương trên nội soi phế quản, đặc
điểm XQ (p > 0,05).
KẾT LUẬNKẾT LUẬNKẾT LUẬNKẾT LUẬN
2. Mối liên quan của HPV với một số đặc điểm lâm sàng
và cận lâm sàng
24. KIẾN NGHỊKIẾN NGHỊKIẾN NGHỊKIẾN NGHỊ
Nghiên cứu với cỡ mẫu lớn hơn, kết hợp
nhiều biện pháp chẩn đoán HPV để có
những so sánh, đối chiếu đánh giá vai trò
của tình trạng nhiễm HPV trên BN UTPQ
Human Papilloma Virus (HPV) thuộc họ Papillomaviridae. nhiều y văn đề cập đến vai trò của HPV đối với các bệnh lý ác tính ở người trong đó có ung thư phổi. Trong 53 nghiên cứu được công bố trong tạp chí ung thư phổi [4], các tác giả đã nêu ra HPV có thể là nguyên nhân gây ung thư phổi thứ hai sau hút thuốc lá. tỷ lệ mắc HPV ở BN ung thư phổi trung bình là 24,5%.
Hình điện di sản phẩm PCR của HPV được thực hiện bằng phản ứng nest-PCR từ mô sinh thiết của bệnh nhân UTPQ điện di trên thạch Agarose 1,5%, nhuộm Ethidium bromide và chụp trên máy Gel-doc
Như vậy, các nghiên cứu riêng rẽ trong phạm vi các quốc gia cũng như các phân tích đa trung tâm cho thấy có sự có mặt của HPV DNA trong mẫu mô phổi ung thư, với các tỷ lệ dao động trong phạm vi khá rộng. Tuy nhiên, chiếm đa số vẫn là các typ HPV nguy cơ cao, đặc biệt typ 16, 18. Các typ này cũng được thấy với tỷ lệ cao trong các tổn thương tiền ung thư và ung thư cổ tử cung. Từ các kết quả thu được, hầu hết các tác giả đều đặt ra câu hỏi về vai trò của HPV trong UTPQ. Vì vậy cần nhiều nghiên cứu hơn để xác định tình trạng nhiễm cũng như phân typ HPV để làm sáng tỏ vai trò của HPV trong UTPQ.
Các nghiên cứu trên thế giới chủ yếu tập chung xác định tình trạng nhiễm và kiểu gen HPV trên UTPQ không tế bào nhỏ. Mặc dù kết quả phân bố theo typ mô bệnh học cũng khá dao động, nhưng đều có khuynh hướng gặp với tỷ lệ cao ở UTBMV và UTBMT. Điều này có thể giải thích bởi đặc tính sinh học của HPV - đó là ái tính với lớp tế bào biểu mô bề mặt niêm mạc.
không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng nhiễm HPV và tình trạng hút thuốc
Không có mối liên quan giữa tình trạng nhiễm HPV và các hình thái tổn thương trên nội soi (p &gt; 0,05).
Hầu hết các hình thái tổn thương trên XQ không có mối liên quan với tình trạng nhiễm HPV (p &gt; 0,05), trừ dạng tổn thương tràn dịch màng phổi (p &lt; 0,05).