SlideShare a Scribd company logo
1 of 14
Download to read offline
THIẾT KẾ TỦ CẤP ĐÔNG TIẾP XÚC
1000KG/MẺ
2.1/ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA TỦ CẤP ĐÔNG TIẾP XÚC 1000KG/MẺ
- Vỏ tủ đông cách nhiệt chế tạo bằng nguyên vật liệu ngoại nhập trên dây chuyền
thiết bị công nghệ mới, đồng bộ của Italya, sản xuất theo công nghệ sạch ( CFC free )
bằng máy phun foam áp lực cao.
- Vật liệu cách nhiệt là Polyurethane dày 150mm. Tỷ trọng đạt tiêu chuẩn
40 ÷ 42 kg/m3
, hệ số dẫn nhiệt 02
,
0
018
,
0 ÷
=
λ W/m.K có độ đồng đều và độ bám cao.
Hai mặt của vỏ tủ được bọc bởi thép không rỉ INOX dày 0,6mm.
- Khung đỡ ben bằng thép mạ kẽm được lắp ở mặt bên trên của tủ có kết cấu chịu
lực để đỡ ben và bơm dầu thuỷ lực.
- Ben thuỷ lực nâng hạ các tấm lắc đặt trên tủ. Pittông và cầu dẫn ben thuỷ lực làm
bằng thép không rỉ đảm bảo yêu cầu vệ sinh. Hệ thống có bệ phân phối dầu cho truyền
động bơm thuỷ lực.
- Các vật liệu bên trong tủ có khả năng tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm đều là loại
vật liệu không rỉ.
- Khung cùm plate, ống dẫn hướng và các ống góp hút cấp dịch bằng INOX.
- Các thanh đỡ của các tấm plate trên cùng và dưới cùng làm bằng nhựa PA.
- Vỏ tủ đông được trang bị 1 bộ cửa kiểu bản lề ở cả 2 bên, một bên 2 cánh và một
bên 4 cánh, vật liệu cách nhiệt là Polyurethane dày 150mm, 2 mặt cửa bọc bằng thép
không rỉ INOX. Các chi tiết bản lề, tay khoá cửa bọc bằng thép không rỉ Inox, roăn cửa
bằng cao su chịu lạnh định hình đặc chủng với điện trở chống dịch .
- Vỏ tủ đông được chế tạo nguyên khối, bọc bằng Inox có kết cấu chống bọt nước
vào bên trong tủ. Khung sườn tủ bên trong cách nhiệt bằng các thanh thép chịu lực định
hình và..... gia cường, xương gổ khung tủ để tránh cầu nhiệt được làm bằng gổ satimex
tẩm dầu nhờ đó mà tủ có độ bền và cứng vững rất cao trong suốt quá trình sử dụng.
- Tấm trao đổi nhiệt dạng nhôm đúc có độ bền cơ học và chống ăn mòn cao, tiếp
xúc 2 mặt. Các ống cấp dịch cho các tấm lắc bằng cao su chịu áp lực cao.
- Tủ có trang bị nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ bên trong tủ trong quá trình vận
hành.
Hình 2-1 : Tủ cấp đông tiếp xúc
2.2/ XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC TỦ CẤP ĐÔNG TIẾP XÚC 1000KG/MẺ
2.2.1/ Kích thước số lượng khay và các tấm lắc cấp đông
Khi cấp đông các mặt hàng thuỷ sản và thịt, thường người ta cấp đông sản phẩm
theo từng khay.
- Kích thước khay cấp đông tiêu chuẩn như sau :
+ Đáy trên : 277 x 217 mm
+ Đáy dưới : 267 x 207 mm
+ Cao : 70 mm
- Kích thước tấm lắc cấp đông tiêu chuẩn :
2200 x 1250 x 22 mm
( dài x rộng x cao )
- Số lượng sản phẩm chứa trên một tấm lắc :
1 tấm lắc chứa được 36 khay sản phẩm, 1 khay chứa 2 kg sản phẩm.
Như vậy : Khối lượng sản phẩm trên 1 tấm lắc là :
36 x 2 = 72 kg
- Khối lượng trên một tấm lắc kể cả nước châm :
m = kg
103
%
70
72
=
- Số lượng tấm lắc có chứa hàng :
N1 =
103
E
m
E
=
* Trong đó E là Năng suất tủ cấp đông ; E = 1.000 kg/mẻ
 N1 = 7
,
9
103
000
.
1
= Chọn N1 = 10 tấm lắc.
- Số lượng tấm lắc thực tế :
N = N1 + 1 = 10 + 1 = 11 tấm lắc.
2.2.2/ Kích thước tủ cấp đông tiếp xúc
Kích thước tủ cấp đông được xác định dựa vào kích thước và số lượng các
tấm lắc.
a/ Xác định chiều dài trên tủ
-
Chiều dài các tấm lắc L1 = 2.200 mm
-
Chiều dài tủ cấp đông : Chiều dài tủ cấp đông bằng chiều dài của tấm lắc
cộng với khoản hở hai đầu.
-
Khoảng hở hai đầu các tấm lắc vừa đủ để lắp đặt, xử lý các ống gas mềm
và các ống góp gas. Khoảng hở đó là 400 mm. Vậy chiều dài của tủ là :
L1 = 2.200 + 2 x 400 = 3.000 mm
Chiều dài phủ bì là :
L = 3.000 + 2 CN
δ
Trong đó CN
δ : Chiều dày của lớp cách nhiệt.
b/ Xác định chiều rộng bên trong tủ
Chiều rộng bên trong tủ bằng chiều rộng của các tấm lắc cộng thêm
khoảng hở ở hai bên, khoảng hở mỗi bên là 125 mm.
Vậy chiều rộng của tủ là :
W1 = 1250 + 2 x 125 = 1500 mm
Chiều rộng phủ bì là :
W = 1500 + 2 CN
δ
c/ Xác định chiều cao bên trong tủ
Khoảng cách cực đại giữa các tấm lắc hmax = 105 mm
Chiều cao bên trong tủ :
H1 = N1 x 105 + h1 + h2
Trong đó :
N1 : Số tấm lắc chứa hàng .
h1 : Khoảng hở phía dưới các tấm lắc, h1 = 100 mm
h2 : Khoảng hở phía trên, h2 = 400 ÷450 mm
Vậy ta có : H1 = 10 x 105 + 100 + 450 = 1600 mm
Chiều cao bên ngoài hay chiều cao phủ bì của tủ là :
H = H1 + 2 CN
δ = 1600 + 2 CN
δ
Trong đó : CN
δ : Chiều dày của lớp cách nhiệt.
2.3/ CẤU TRÚC XÂY DỰNG VÀ TÍNH CHIỀU DÀY CÁCH NHIỆT CỦA TỦ
CẤP ĐÔNG TIẾP XÚC 1000 KG/MẺ
2.3.1/ Cấu trúc xây dựng
-
Vỏ tủ cấp đông có cấu tạo gồm các lớp : Lớp cách nhiệt poly- urethane
dày 150 mm được chế tạo theo phương pháp rót ngập, có mật độ 40 ÷42
kg/m3
, có hệ số dẫn nhiệt λ = 0,018 ÷0,02 W/m.K , có độ đồng đều và độ
bám cao, hai mặt được bọc bằng Inox dày 0,6 mm.
Bảng 2-1 : Các lớp vỏ tủ cấp đông
STT Lớp vật liệu
Độ dày
mm
Hệ số dẫn nhiệt
W/m.K
1 Lớp Inox 0,6 22
2 Lớp poly urethane 150 0,018 ÷ 0,02
3 Lớp Inox 0,6 22
-
Khung sườn vỏ tủ được chế tạo từ thép chịu lực và gỗ để tránh cầu nhiệt.
Để tăng tuổi thọ cho gỗ người ta sử dụng loại gỗ satimex có tẩm dầu.
-
Vật liệu bên trong tủ làm bằng thép không rỉ Inox, đảm bảo điều kiện vệ
sinh thực phẩm cho hàng cấp đông.
2.3.2/ Xác định chiều dày cách nhiệt
-
Từ công thức tính hệ số truyền nhiệt k
k =
2
1
1
1
1
1
α
λ
δ
λ
δ
α
+
+
+ ∑
= cn
cn
i
i
n
j
, W/m2
.K
-
Ta có thể tính được chiều dày lớp cách nhiệt :
















+
+
−
= ∑
=
n
i
i
i
k
cn
cn
1 2
1
1
1
1
α
λ
δ
α
λ
δ
-
Trong đó :
cn
δ : độ dày yêu cầu của lớp cách nhiệt, m
cn
λ : hệ số dẫn nhiệt của vật liệu, W/m.K
k : hệ số truyền nhiệt, W/m2
.K
1
α : hệ số toả nhiệt của môi trường bên ngoài ( phía nóng) tới tủ cấp
đông, W/m2
.K
2
α : hệ số toả nhiệt của vách tủ cấp đông vào tủ cấp đông, W/m2
.K
- Tra bảng 3.7/ Sách hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh (HDTKHTL) Trang 65
chọn :
1
α = 23,3 W/ m2
.K
2
α = 10,5 W/ m2
.K
- Trang bảng 3.3/ Sách HDTKHTL trang 63 chọn :
k = 0,19 W/ m2
.K
i
δ : Bề dày của lớp vật liệu thứ i, m
i
λ : Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i, W/mK
- Vậy ta có :
CN
δ =
















+
+
−
2
1
1
1
1
2
1
1
α
λ
δ
α
λ
k
CN
= 0,02 











+
+
−
5
,
10
1
22
6
,
0
2
3
,
23
1
19
,
0
1
= 0,1014 m.
Ta chọn chiều dày cách nhiệt là CN
δ = 150 mm
Lúc đó ta có hệ số truyền nhiệt thực là :
kt =
5
,
10
1
02
,
0
15
,
0
22
6
,
0
2
3
,
23
1
1
1
2
1
1
2
1
1
1
+
+
+
=
+
+
+
α
λ
δ
λ
δ
α CN
CN = 0,13 W/m2
.K
2.3.3/ Tính kiểm tra hiện tượng đọng sương
Điều kiện để vách ngoài không đọng sương là :
kt ≤ ks
-
ks : Hệ số truyền nhiệt lớn nhất cho phép để bề mặt ngoài không bị đọng
sương
ks = 0,95
2
1
1
1
t
t
t
t S
−
−
α
Trong đó : t1: Nhiệt độ không khí bên ngoài 0
C
t2 : Nhiệt độ không khí bên trong tủ đông 0
C
tS : Nhiệt độ đọng sương 0
C
Tra bảng 1.1/ Sách HDTKHTL _Trang 7 :
Thì nhiệt độ vào mùa hè ở Đà Nẵng là : t1= 380
C
Độ ẩm là : ϕ = 77%
Ta tra đồ thị h-x/ Sách HDTKHTL _Trang 9 :
Ta sẽ tìm được :
Nhiệt độ đọng sương tS = 340
C
Nhiệt độ nhiệt kế ướt tư = 34,50
C
Mặc khác ta có nhiệt độ bên trong tủ cấp đông là t2 = -350
C
Do đó : ks = 0,95. 23,3
( )
2128
,
1
35
38
34
38
=
−
−
−
Ta thấy kt = 0,13 < ks = 1,2128
Như vậy vách ngoài không bị đọng sương
2.3.4/ Tính kiểm tra đọng ẩm
-
Đối với tủ cấp đông, vở tủ được bao bọc bằng Inox ở cả hai bên nên hoàn
toàn không có ẩm lọt vào lớp cách nhiệt nên hoàn toàn không có hiện
tượng ngưng tụ ẩm trong lòng kết cấu.
2.4/ TÍNH NHIỆT TỦ CẤP ĐÔNG TIẾP XÚC 1000KG/MẺ
Tổn thất nhiệt trong tủ cấp đông gồm có :
-
Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che
-
Tổn thất nhiệt do sản phẩm, khay cấp đông và do nước châm vào
-
Tổn thất nhiệt do mở cửa
2.4.1/ Tổn thất nhiệt do truyền nhiệt qua kết cấu bao che Q1
-
Dòng nhiệt đi qua kết cấu bao che được định nghĩa là tổng các dòng nhiệt
tổn thất qua tường bao, trần và nền của tủ cấp đông do sự chênh lệch nhiệt
độ giữa môi trường bên ngoài và bên trong tủ cộng với các dòng nhiệt tổn
thất do bức xạ mặt trời qua tường bao và trần.
-
Do tủ cấp đông được đặt trong nhà xưởng nên không chịu ảnh hưởng bởi
bức xạ mặt trời. Vì vậy ta chỉ xét tổn thất nhiệt qua tường bao, trần và nền
của tủ cấp đông.
-
Mặt khác chiều dày cách nhiệt của các bề mặt tủ là như nhau tức là đều
dày 150 mm kể cả cửa tủ cấp đông. Do vậy ta có :
Q1 = kt. F ( t1 – t2), W
Trong đó :
-
kt : Hệ số truyền nhiệt thực qua kết cấu bao che xác định theo
chiều dày cách nhiệt , W/m2
.K
Theo tính toán ở mục ( 2.3.2) ta có Kt = 0,13 W/m2
.K
-
F : Diện tích bề mặt của kết cấu bao che, m2
-
t1: Nhiệt độ môi trường bên ngoài, 0
C. t1 = 380
C
-
t2 : Nhiệt độ bên trong tủ cấp đông, 0
C. t2 = - 350
C
Theo tính toàn ở mục ( 2.2) ta có kích thước phủ bì của tủ cấp đông là :
- Chiều dài : L = 3000 + 2 CN
δ = 3000 + 2 x 150 = 3300 mm
- Chiều rộng : W = 1500 + 2 CN
δ = 1500+ 2x 150 = 1800mm
- Chiều cao : H = 1600 + 2 CN
δ = 1600 + 2 x 150 = 1900mm
Lúc đó ta có : F = 2F1 + 2 F2 + 2F3
Trong đó :
2F1: Diện tích bề mặt trần và nền của tủ, m2
2F2 : Diện tích bề mặt trước và sau của tủ, m2
2F3 : Diện tích hai mặt bên của tủ , m2
==> F = 2 ( F1 + F2 + F3)
= 2 ( 3,3 x 1,8 + 3,3 x 1,9 + 1,8 x 1,9) = 31,26 m2
Vậy : Q1 = kt. F ( t1 – t2 ) , W
= 0,13 x 31,26 [ 38 – ( -35) ] = 296,657 W
2.4.2/ Tổn thất do sản phẩm mang vào Q2
Tổn thất Q2 gồm :
-
Tổn thất do sản phẩm mang vào Q21
-
Tổn thất làm lạnh khay cấp đông Q22
-
Ngoài ra một số sản phẩm khi cấp đông người ta tiến hành châm thêm
nước để mạ 1 lớp băng trên bề mặt làm cho bề mặt phẳng đẹp, chống oxi
hoá thực phầm, nên cũng cần tính thêm tổn thất do làm lạnh nước Q23
2.4.2.1/ Tổn thất do sản phầm mang vào
Tổn thất do sản phẩm mang vào được tính theo công thức sau :
Q21 = E
( )
3600
.
.
2
1
x
i
i
ℑ
−
, kW
Trong đó :
-
E : Năng suất tủ cấp đông, kg/mẻ ; E = 1000 kg/mẻ
-
i1 , i2 : Entanpi của sản phẩm ở nhiệt độ đầu vào và đầu ra,kJ/ kg. Do sản
phẩm trước khi đưa vào tủ cấp đông đã được làm lạnh ở kho chờ đông,
nên nhiệt độ sản phẩm đầu vào sẽ là t1 = 100
C. Nhiệt độ trung bình đầu ra
của các sản phẩm cấp đông là t2 = -180
C
ℑ : Thời gian cấp đông 1 mẻ, giờ/mẻ
ℑ = 1,5 giờ
Tra bảng 4.2/ Sách HDTKHTL – Trang 81, ta có :
i1 = 283 kJ/kg
i2 = 5 kJ/kg
Vậy :
Q21 =
( )
3600
5
,
1
5
283
1000
x
−
= 51,481481 kW = 51481,481 W
2.4.2.2/ Tổn thất do làm lạnh khay cấp đông
Q22 = MKh
( )
3600
2
1
x
t
t
CP
ℑ
−
, kW
Trong đó :
MKh: Tổng khối lượng khay cấp đông, kg
- Theo tính toán ở mục (2.2.1) thì số khay chứa sản phẩm sẽ là :
11 x 36 = 396 khay
-
Một khay có khối lượng khoảng 1,5 kg và có dung tích chứa 2 kg sản
phẩm.
Do vậy tổng số khối lượng khay cấp đông sẽ là :
MKh = 396 x 1,5 = 594 kg
CP : Nhiệt dung riêng của vật liệu khay cấp đông, kJ/kg.K
-
Khay cấp đông có vật liệu làm bằng nhôm có CP = 0,896 kJ/kg.K
t1 , t2 : Nhiệt độ của khay trước và sau khi cấp đông, 0
C
-
Nhiệt độ của khay trước khi cấp đông bằng nhiệt độ môi trường tức là :
t1 = 380
C
-
Nhiệt độ của khay sau khi cấp đông t2 = - 350
C
ℑ : thời gian cấp đông, giờ .
ℑ = 1,5 giờ
Vậy :
Q22 = 594 .
( )
[ ]
3600
5
,
1
35
38
896
,
0
x
−
−
= 3,74528 kW = 3745,28 W
2.4.2.3/ Tổn thất do châm nước
Tổn thất do châm nước được tính theo công thức :
Q23 = Mn
3600
x
qO
ℑ
, kW
Trong đó :
Mn : Khối lượng nước châm, kg
-
Khối lượng nước châm chiếm khoảng 5 ÷10 % khối lượng hàng cấp
đông, thường người ta châm dày khoảng 5mm.
Theo tính toán ở mục ( 2.4.2.2 ) thì tổng số khay chứa sản phẩm là 396
khay, mà 1 khay chứa được 2 kg sản phẩm .
-
Do đó khối lượng hàng cấp đông là : 396 x 2 = 792 kg
-
Khối lượng nước châm là : Mn = 792
100
10
= 79,2 kg
ℑ : thời gian cấp đông, giờ
ℑ = 1,5 giờ
qo : Nhiệt dung cần làm lạnh 1 kg nước từ nhiệt độ ban đầu đến khi
đông đã hoàn toàn, kJ/kg
-
Nhiệt làm lạnh 1 kg nước từ nhiệt độ ban đầu đến khi đông đá hoàn toàn
qo được xác định theo công thức :
qo = CPn . t1 + r + CPđ 2
t
Trong đó :
-
CPn : Nhiệt dung riêng của nước ; kJ/kg.K
CPn = 4,186 kJ/kg.K
-
r : Nhiệt đông đặc, kJ/kg
r = 333,6 kJ/kg
-
CPđ : Nhiệt dung riêng của đá, kJ/kg.K
CPđ = 2,09 kJ/kg.K
-
t1 : Nhiệt độ nước đầu vào , o
C
t1 = 5o
C
-
t2 : Nhiệt độ đông đá, o
C
t2 = -5o
C ÷ -10o
C
Thay vào ta có :
qo = 4,186 . 5 + 333,6 + 2,09 10
− = 375,43 kJ/kg
Vậy :
Q23 = 79,2 . =
3600
5
,
1
43
,
375
x
5,506306 kW = 5506,306 W
Như vậy tổn thất Q2 sẽ là :
Q2 = Q21 + Q22 + Q23
= 51481,481 + 3745,28 + 5506,306
= 60733,067 W
2.4.3/ Tổn thất nhiệt do mở cửa Q3
Tổn thất nhiệt do mở cửa được tính theo công thức
Q3 = B . F , W
F : Diện tích của tủ cấp đông, m2
Theo như tính toán ở mục ( 2.4.1 ) ta có :
Chiều dài tủ là : L = 3,3 m
Chiều rộng tủ là : W = 1,8 m
Do dó F = 3,3 x 1,8 = 5,94 m2
B : Dòng nhiệt khi mở cửa, W/m2
Tra bảng 4.4/ Sách HDTKHTL – Trang 87 chọn B = 20 W /m2
Vậy Q3 = 20 x 5,94 = 118,8 W
2.4.4/ Xác định tải nhiệt cho thiết bị và cho máy nén
• Tải nhiệt cho thiết bị : Dùng để tính toán bề mặt trao đổi nhiệt cần thiết cho
thiết bị bay hơi. Để đảm bảo được nhiệt độ trong tủ ở những điều kiện bất lợi
nhất, ta phải tính toán tải nhiệt cho thiết bị là tổng các tải nhiệt thành phần có
giá trị cao nhất.
QTB = Q1 + Q2 + Q3 , W
= 296,657 + 60733,067 + 118,8
= 61148,524 W
• Tải nhiệt cho máy nén :
QMN = 80% Q1 + 100%Q2 + 75%Q3
= 8
,
118
.
100
75
067
,
60733
.
100
100
657
,
296
100
80
+
+
= 61059,492 W
2.5/ THÀNH LẬP SƠ ĐỒ , TÍNH TOÁN CHU TRÌNH LẠNH VÀ TÍNH CHỌN
MÁY NÉN
2.5.1/ Chọn các thông số của chế độ làm việc
Chế độ làm việc của một hệ thống lạnh được đặc trưng bằng bốn nhiệt độ sau :
-
Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh to
-
Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất tk
-
Nhiệt độ quá lạnh của lỏng trước van tiết lưu tql
-
Nhiệt độ hơi hút về máy nén ( nhiệt độ quá nhiệt) tqn
2.5.1.1/ Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh
-
Phụ thuộc vào nhiệt độ buồng lạnh
-
Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh dùng để tính toán thiết kế có thể lấy như
sau :
to = tb - ∆ to
tb : Nhiệt độ tủ cấp đông
tb = - 350
C
∆ to : hiệu nhiệt độ yêu cầu ,o
C
Theo sách HDTKHTL trang 158 ta có
Chọn ∆ to = 9o
C
Vậy ta có : to = -35 –9 = -44o
C
2.5.1.2/ Nhiệt độ ngưng tụ tk
-
Phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường làm mát của thiết bị ngưng tụ
tk = tw + ∆ tk, o
C
Trong đó :
tw : Nhiệt độ nước tuần hoàn, o
C
Do thiết bị ngưng tụ được chọn để thiết kế trong hệ thống lạnh là thiết bị
ngưng tụ kiểu dàn ngưng bay hơi .
Vì vậy tw = tư + ( 4 ÷8 k )
Mà tư = 34,5o
C
==> tw = 34,5 + ( 4 ÷8 k ) chọn 39 o
C
∆ tk : hiệu nhiệt độ ngưng tụ yêu cầu, o
C
∆ tk = 3 ÷5 o
C
Thay vào ta có :
tk = 39 + (3 ÷5 o
C ) chọn 42o
C
2.5.1.3/ Nhiệt độ quá lạnh tql
Là nhiệt độ môi chất lỏng trước khi đi vào van tiết lưu
tql = tw1 + (3 ÷5 o
C )
Trong đó :
tw1 : nhiệt độ nước vào dàn ngưng, o
C
tw1 = 30o
C
Thay vào ta có :
tql = 30 + ( 3 ÷5 o
C)
Chọn tql = 33 o
C
2.5.1.4/ Nhiệt độ hơi hút th
Là nhiệt độ của hơi trước khi vào máy nén. Nhiệt độ hơi hút bao giờ cũng
lớn hơn nhiệt độ sôi của môi chất .
Với môi chất là NH3, Nhiệt độ hơi hút cao hơn nhiệt độ sôi từ 5 đến 15o
C,
nghĩa là độ quá nhiệt hơi hút ∆ th = 5 ÷ 15 K là có thể đảm bảo độ an toàn cho
máy khi làm việc.
th = to + ( 5 ÷15)o
C
= -44o
C + ( 5 ÷15)o
C
Chọn th = -35o
C
2.5.2/ Thành lập sơ đồ và tính toán chu trình lạnh
Ta nhận thấy :
Po ( to = - 44o
C ) = 0,0576 MPa
Pk ( tk = 42 o
C) = 1,6429 MPa
Do đó ta có :
Tỷ số nén 52
,
28
0576
,
0
6429
,
1
=
=
=
o
k
p
p
π
Ta thấy tỷ số nén π = 28,52 > 9
Vì vậy ta chọn chu trình lạnh máy nén 2 cấp làm mát trung gian hoàn toàn bình
trung gian có ống xoắn .
2.5.2.1/ Thành lập sơ đồ
Hình 2-2 : Chu trình hai cấp nén bình trung gian có ống xoắn
Hình 2-3 : Chu trình biểu diễn trên đồ thị T-S
to
, Po
tK
, PK
5’
5
6
8 7
9
3
1’
1
2
4
T
S
Ptg
6
8
TL2
TL1
7
5’ 4
2
1
1’
NT
BH
NCA
NHA
BTG
3
5
BH : Bình bay hơi
NHA :Máy nén hạ áp
NCA : Máy nén cao áp
NT : Bình ngưng tụ
TL1
, TL2
: Van tiết lưu 1 và 2.
BTG Bình trung gian
9
Hình 2-4 : Chu trình biểu diễn trên đồ thị lgP-h
1/ Chu trình hoạt động như sau
Hơi sau khi ra khỏi thiết bị bay hơi được máy nén hạ áp nén đoạn nhiệt đến
áp suất trung gian (điểm 2) rồi được sục vào bình trung gian và được làm mát
hoàn toàn thành hơi bão hoà khô, hỗn hợp hơi bão hoà khô tạo thành ở bình
trung gian được máy nén cao áp hút về và nén đoạn nhiệt đến áp suất ngưng tụ
PK (điểm 4). Sau đó đi vào thiết bị ngưng tụ và nhả nhiệt trong môi trường làm
mát ngưng tụ thành lỏng cao áp (điểm 5). Tại đây nó chia ra làm 2 dòng, một
dòng nhỏ thì đi qua van tiết lưu 1 giảm áp suất đến áp suất trung gian Ptg
(điểm 7) rồi đi vào bình trung gian. Tại đây lượng hơi tạo thành do van tiết lưu
1 cùng với lượng hơi tạo thành do làm mát hoàn toàn hơi nén trung áp và
lượng hơi tạo thành do làm quá lạnh lỏng cao áp trong ống xoắn được hút về
máy nén cao áp . Một dòng lỏng cao áp còn lại đi vào trong ống xoắn của bình
trung gian và được quá lạnh đẳng áp đến điểm 6 sau đó đi qua van tiết lưu 2
giảm áp suất đến áp suất bay hơi (điểm 9). Sau đó đi vào thiết bị bay hơi nhận
nhiệt của sản phẩm cần làm lạnh hoá hơi đẳng áp đẳng nhiệt thành hơi (1’) và
chu trình cứ thế tiếp tục .
to
,Po
tK
,PK
Ptg
9
8 7
6 5 5’
1’ 1
2
4
h
3
lgP
Tải bản FULL (26 trang): https://bit.ly/3yWMVw5
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
2/ Các quá trình của chu trình
-
1’-1: Quá nhiệt hơi hút
-
1-2 : Nén đoạn nhiệt áp hạ áp từ Po lên Ptg
-
2-3 : Làm mát hơi quá nhiệt hạ áp xuống đường bảo hoà x = 1
-
3-4 : Nén đoạn nhiệt cấp cao áp từ Ptg lên Px
-
4-5’-5 : Làm mát ngưng tụ và quá lạnh lỏng trong dàn ngưng tụ
-
5-7 : Tiết lưu từ áp suất PK vào bình trung gian
-
5-6 : Quá lạnh lỏng đẳng áp trong bình trung gian
-
6-9 : Tiết lưu từ áp suất PK xuống Po
-
9-1’ : Bay hơi thu nhiệt của môi trường lạnh .
3/ Xác định chu trình hai cấp bình trung gian ống xoắn
a/ Thông số trạng thái của các điểm nút của chu trình
Bảng 2-2 : Các thông số trạng thái tại các điểm nút cơ bản của chu trình
Điểm nút t, o
C p, MPa h, kJ/kg v, m3
/kg Trạng thái
1’
1
2
3
4
5’
5
6
7
8
9
- 44
- 35
70
-8
112
42
33
-5
-8
-8
-44
0,0576
0,0576
0,3151
0,3151
1,6429
1,6429
1,6429
1,6429
0,3151
0,3151
0,0576
1401
1421,1
1636,4
1451,8
1660,6
391,14
352,78
177,19
352,78
163,55
177,19
1,902
2,1
0,521
0,387
0,128
0,00173
0,00169
0,00155
0,387
0,00154
1,902
Hơi bão hoà
Hơi quá nhiệt
Hơi quá nhiệt
Hơi bão hoà
Hơi quá nhiệt
Lỏng bão hoà
Lỏng bão hoà
Lỏng quá lạnh
Hơi bão hoà
Lỏng trung áp
Hơi bão hoà ẩm
Theo bảng hơi bão hoà ta xác định được :
Po ( to = - 44o
C ) = 0,0576 MPa
Pk ( tk = 42 o
C) = 1,6429 MPa
Từ đó ta có áp suất trung gian .
Ptg = 31
,
0
6429
,
1
.
0576
,
0
. ≈
=
K
O P
P MPa
Ta suy ra ttg = t3 = -8o
C
-
Chọn nhiệt độ quá lạnh lỏng trong ống xoắn bình trung gian
3447023

More Related Content

What's hot

Chuong3 tinh toan can bang nhiet va can bang am
Chuong3 tinh toan can bang nhiet va can bang amChuong3 tinh toan can bang nhiet va can bang am
Chuong3 tinh toan can bang nhiet va can bang am
tiger1202
 
Chuong5 thanh lap va tinh toan so do dieu hoa khong khi
Chuong5 thanh lap va tinh toan so do dieu hoa khong khiChuong5 thanh lap va tinh toan so do dieu hoa khong khi
Chuong5 thanh lap va tinh toan so do dieu hoa khong khi
tiger1202
 
Tiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩm
Tiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩmTiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩm
Tiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩm
dai phuc
 
Nghiên cứu quá trình truyền nhiệt truyền chất trong hệ thống sấy lạnh dùng bơ...
Nghiên cứu quá trình truyền nhiệt truyền chất trong hệ thống sấy lạnh dùng bơ...Nghiên cứu quá trình truyền nhiệt truyền chất trong hệ thống sấy lạnh dùng bơ...
Nghiên cứu quá trình truyền nhiệt truyền chất trong hệ thống sấy lạnh dùng bơ...
Man_Ebook
 

What's hot (20)

Chuong3 tinh toan can bang nhiet va can bang am
Chuong3 tinh toan can bang nhiet va can bang amChuong3 tinh toan can bang nhiet va can bang am
Chuong3 tinh toan can bang nhiet va can bang am
 
Chuong7
Chuong7Chuong7
Chuong7
 
Thiết kế hệ thống kho lạnh bảo quản thịt heo với năng suất cấp đông 5 tấn mẻ ...
Thiết kế hệ thống kho lạnh bảo quản thịt heo với năng suất cấp đông 5 tấn mẻ ...Thiết kế hệ thống kho lạnh bảo quản thịt heo với năng suất cấp đông 5 tấn mẻ ...
Thiết kế hệ thống kho lạnh bảo quản thịt heo với năng suất cấp đông 5 tấn mẻ ...
 
Bài Tiểu Luận Đảm Bảo Chất Lượng Và Luật Thực Phẩm.doc
Bài Tiểu Luận Đảm Bảo Chất Lượng Và Luật Thực Phẩm.docBài Tiểu Luận Đảm Bảo Chất Lượng Và Luật Thực Phẩm.doc
Bài Tiểu Luận Đảm Bảo Chất Lượng Và Luật Thực Phẩm.doc
 
quá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặcquá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặc
 
Chuong5 thanh lap va tinh toan so do dieu hoa khong khi
Chuong5 thanh lap va tinh toan so do dieu hoa khong khiChuong5 thanh lap va tinh toan so do dieu hoa khong khi
Chuong5 thanh lap va tinh toan so do dieu hoa khong khi
 
Ống nano cacbon
Ống nano cacbon Ống nano cacbon
Ống nano cacbon
 
Tiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩm
Tiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩmTiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩm
Tiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩm
 
Báo cáo thí nghiêm 6
Báo cáo thí nghiêm 6Báo cáo thí nghiêm 6
Báo cáo thí nghiêm 6
 
ĐATN TK hệ thống lạnh trong nhà máy bia năng suất 50tr lít năm.
ĐATN TK hệ thống lạnh trong nhà máy bia năng suất 50tr lít năm.ĐATN TK hệ thống lạnh trong nhà máy bia năng suất 50tr lít năm.
ĐATN TK hệ thống lạnh trong nhà máy bia năng suất 50tr lít năm.
 
Sấy đối lưu
Sấy đối lưuSấy đối lưu
Sấy đối lưu
 
Chuong1
Chuong1Chuong1
Chuong1
 
tài liệu sấy 2015
 tài liệu sấy 2015 tài liệu sấy 2015
tài liệu sấy 2015
 
Điều chỉnh công suất làm lạnh của Chiller - Phần 2
Điều chỉnh công suất làm lạnh của Chiller - Phần 2Điều chỉnh công suất làm lạnh của Chiller - Phần 2
Điều chỉnh công suất làm lạnh của Chiller - Phần 2
 
Tài liêu đIều hòa không khí và thông gió
Tài liêu đIều hòa không khí và thông gióTài liêu đIều hòa không khí và thông gió
Tài liêu đIều hòa không khí và thông gió
 
Nghiên cứu quá trình truyền nhiệt truyền chất trong hệ thống sấy lạnh dùng bơ...
Nghiên cứu quá trình truyền nhiệt truyền chất trong hệ thống sấy lạnh dùng bơ...Nghiên cứu quá trình truyền nhiệt truyền chất trong hệ thống sấy lạnh dùng bơ...
Nghiên cứu quá trình truyền nhiệt truyền chất trong hệ thống sấy lạnh dùng bơ...
 
Máy tiệt trùng uht dạng ống chùm
Máy tiệt trùng uht dạng ống chùmMáy tiệt trùng uht dạng ống chùm
Máy tiệt trùng uht dạng ống chùm
 
Chuong6
Chuong6Chuong6
Chuong6
 
Chuong 1 microwave
Chuong 1   microwaveChuong 1   microwave
Chuong 1 microwave
 
Hướng dẫn thiết kê tăng áp cầu thang
Hướng dẫn thiết kê tăng áp cầu thangHướng dẫn thiết kê tăng áp cầu thang
Hướng dẫn thiết kê tăng áp cầu thang
 

Similar to đề Tài thiết kế tủ cấp đông tiếp xúc 1000kg.mẻ

Similar to đề Tài thiết kế tủ cấp đông tiếp xúc 1000kg.mẻ (20)

Tính toán và thiết kế hệ thống kho lạnh phân phối
Tính toán và thiết kế hệ thống kho lạnh phân phốiTính toán và thiết kế hệ thống kho lạnh phân phối
Tính toán và thiết kế hệ thống kho lạnh phân phối
 
Tủ sấy tĩnh 1 cửa đôi ct c-i
Tủ sấy tĩnh 1 cửa đôi ct c-iTủ sấy tĩnh 1 cửa đôi ct c-i
Tủ sấy tĩnh 1 cửa đôi ct c-i
 
Đồ Án Điều Hòa Không Khí Thiết Kế Hệ Thống Điều Hòa Không Khí Cho Khu Văn Phò...
Đồ Án Điều Hòa Không Khí Thiết Kế Hệ Thống Điều Hòa Không Khí Cho Khu Văn Phò...Đồ Án Điều Hòa Không Khí Thiết Kế Hệ Thống Điều Hòa Không Khí Cho Khu Văn Phò...
Đồ Án Điều Hòa Không Khí Thiết Kế Hệ Thống Điều Hòa Không Khí Cho Khu Văn Phò...
 
đồ áN điều hòa không khí thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho khu văn phò...
đồ áN điều hòa không khí thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho khu văn phò...đồ áN điều hòa không khí thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho khu văn phò...
đồ áN điều hòa không khí thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho khu văn phò...
 
Thiết kế-bồn-bể (1)
Thiết kế-bồn-bể (1)Thiết kế-bồn-bể (1)
Thiết kế-bồn-bể (1)
 
Luận văn: Nghiên cứu vấn đề điều khiển lò nhiệt, HAY
Luận văn: Nghiên cứu vấn đề điều khiển lò nhiệt, HAYLuận văn: Nghiên cứu vấn đề điều khiển lò nhiệt, HAY
Luận văn: Nghiên cứu vấn đề điều khiển lò nhiệt, HAY
 
Mang nhiet
Mang nhietMang nhiet
Mang nhiet
 
Ton cach-nhiet
Ton cach-nhietTon cach-nhiet
Ton cach-nhiet
 
Đề tài Tính toán thiết kế tháp giải nhiệt.pdf
Đề tài Tính toán thiết kế tháp giải nhiệt.pdfĐề tài Tính toán thiết kế tháp giải nhiệt.pdf
Đề tài Tính toán thiết kế tháp giải nhiệt.pdf
 
Thiết Kế Lò Hơi Ống Nước Thẳng Đứng Sản Xuất Hơi Bão Hòa Khô, Công Suất G=500...
Thiết Kế Lò Hơi Ống Nước Thẳng Đứng Sản Xuất Hơi Bão Hòa Khô, Công Suất G=500...Thiết Kế Lò Hơi Ống Nước Thẳng Đứng Sản Xuất Hơi Bão Hòa Khô, Công Suất G=500...
Thiết Kế Lò Hơi Ống Nước Thẳng Đứng Sản Xuất Hơi Bão Hòa Khô, Công Suất G=500...
 
Ống gió mềm cách nhiệt
Ống gió mềm cách nhiệtỐng gió mềm cách nhiệt
Ống gió mềm cách nhiệt
 
Catalogue quạt hút công nghiệp Vinazan
Catalogue quạt hút công nghiệp VinazanCatalogue quạt hút công nghiệp Vinazan
Catalogue quạt hút công nghiệp Vinazan
 
TÀI LIỆU MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG.pdf
TÀI LIỆU MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG.pdfTÀI LIỆU MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG.pdf
TÀI LIỆU MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG.pdf
 
Lò đốt rác thải y tế
Lò đốt rác thải y tếLò đốt rác thải y tế
Lò đốt rác thải y tế
 
ống gió mềm cách nhiệt - ống gió mềm flexible duct
ống gió mềm cách nhiệt  - ống gió mềm flexible ductống gió mềm cách nhiệt  - ống gió mềm flexible duct
ống gió mềm cách nhiệt - ống gió mềm flexible duct
 
Bài giảng thiết kế nhà xưởng bài số 6 - thông gió và chiếu sáng công nghiệp
Bài giảng thiết kế nhà xưởng   bài số 6 - thông gió và chiếu sáng công nghiệpBài giảng thiết kế nhà xưởng   bài số 6 - thông gió và chiếu sáng công nghiệp
Bài giảng thiết kế nhà xưởng bài số 6 - thông gió và chiếu sáng công nghiệp
 
CDHH - Giao trinh Vat lieu dien_6.pdf
CDHH - Giao trinh Vat lieu dien_6.pdfCDHH - Giao trinh Vat lieu dien_6.pdf
CDHH - Giao trinh Vat lieu dien_6.pdf
 
THIẾT KẾ MÓNG NHÀ (PHẦN 2) - THIẾT KẾ ĐỂ KIỂM SOÁT ĐỘ ẨM
THIẾT KẾ MÓNG NHÀ (PHẦN 2) - THIẾT KẾ ĐỂ KIỂM SOÁT ĐỘ ẨMTHIẾT KẾ MÓNG NHÀ (PHẦN 2) - THIẾT KẾ ĐỂ KIỂM SOÁT ĐỘ ẨM
THIẾT KẾ MÓNG NHÀ (PHẦN 2) - THIẾT KẾ ĐỂ KIỂM SOÁT ĐỘ ẨM
 
Cach lam mba
Cach lam mbaCach lam mba
Cach lam mba
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống thông gió cho phân xưởng cơ khí, HAY
Đề tài: Thiết kế hệ thống thông gió cho phân xưởng cơ khí, HAYĐề tài: Thiết kế hệ thống thông gió cho phân xưởng cơ khí, HAY
Đề tài: Thiết kế hệ thống thông gió cho phân xưởng cơ khí, HAY
 

More from nataliej4

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
levanthu03031984
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 

Recently uploaded (20)

35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 

đề Tài thiết kế tủ cấp đông tiếp xúc 1000kg.mẻ

  • 1. THIẾT KẾ TỦ CẤP ĐÔNG TIẾP XÚC 1000KG/MẺ 2.1/ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA TỦ CẤP ĐÔNG TIẾP XÚC 1000KG/MẺ - Vỏ tủ đông cách nhiệt chế tạo bằng nguyên vật liệu ngoại nhập trên dây chuyền thiết bị công nghệ mới, đồng bộ của Italya, sản xuất theo công nghệ sạch ( CFC free ) bằng máy phun foam áp lực cao. - Vật liệu cách nhiệt là Polyurethane dày 150mm. Tỷ trọng đạt tiêu chuẩn 40 ÷ 42 kg/m3 , hệ số dẫn nhiệt 02 , 0 018 , 0 ÷ = λ W/m.K có độ đồng đều và độ bám cao. Hai mặt của vỏ tủ được bọc bởi thép không rỉ INOX dày 0,6mm. - Khung đỡ ben bằng thép mạ kẽm được lắp ở mặt bên trên của tủ có kết cấu chịu lực để đỡ ben và bơm dầu thuỷ lực. - Ben thuỷ lực nâng hạ các tấm lắc đặt trên tủ. Pittông và cầu dẫn ben thuỷ lực làm bằng thép không rỉ đảm bảo yêu cầu vệ sinh. Hệ thống có bệ phân phối dầu cho truyền động bơm thuỷ lực. - Các vật liệu bên trong tủ có khả năng tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm đều là loại vật liệu không rỉ. - Khung cùm plate, ống dẫn hướng và các ống góp hút cấp dịch bằng INOX. - Các thanh đỡ của các tấm plate trên cùng và dưới cùng làm bằng nhựa PA. - Vỏ tủ đông được trang bị 1 bộ cửa kiểu bản lề ở cả 2 bên, một bên 2 cánh và một bên 4 cánh, vật liệu cách nhiệt là Polyurethane dày 150mm, 2 mặt cửa bọc bằng thép không rỉ INOX. Các chi tiết bản lề, tay khoá cửa bọc bằng thép không rỉ Inox, roăn cửa bằng cao su chịu lạnh định hình đặc chủng với điện trở chống dịch . - Vỏ tủ đông được chế tạo nguyên khối, bọc bằng Inox có kết cấu chống bọt nước vào bên trong tủ. Khung sườn tủ bên trong cách nhiệt bằng các thanh thép chịu lực định hình và..... gia cường, xương gổ khung tủ để tránh cầu nhiệt được làm bằng gổ satimex tẩm dầu nhờ đó mà tủ có độ bền và cứng vững rất cao trong suốt quá trình sử dụng. - Tấm trao đổi nhiệt dạng nhôm đúc có độ bền cơ học và chống ăn mòn cao, tiếp xúc 2 mặt. Các ống cấp dịch cho các tấm lắc bằng cao su chịu áp lực cao. - Tủ có trang bị nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ bên trong tủ trong quá trình vận hành.
  • 2. Hình 2-1 : Tủ cấp đông tiếp xúc 2.2/ XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC TỦ CẤP ĐÔNG TIẾP XÚC 1000KG/MẺ 2.2.1/ Kích thước số lượng khay và các tấm lắc cấp đông Khi cấp đông các mặt hàng thuỷ sản và thịt, thường người ta cấp đông sản phẩm theo từng khay. - Kích thước khay cấp đông tiêu chuẩn như sau : + Đáy trên : 277 x 217 mm + Đáy dưới : 267 x 207 mm + Cao : 70 mm - Kích thước tấm lắc cấp đông tiêu chuẩn : 2200 x 1250 x 22 mm ( dài x rộng x cao ) - Số lượng sản phẩm chứa trên một tấm lắc : 1 tấm lắc chứa được 36 khay sản phẩm, 1 khay chứa 2 kg sản phẩm.
  • 3. Như vậy : Khối lượng sản phẩm trên 1 tấm lắc là : 36 x 2 = 72 kg - Khối lượng trên một tấm lắc kể cả nước châm : m = kg 103 % 70 72 = - Số lượng tấm lắc có chứa hàng : N1 = 103 E m E = * Trong đó E là Năng suất tủ cấp đông ; E = 1.000 kg/mẻ  N1 = 7 , 9 103 000 . 1 = Chọn N1 = 10 tấm lắc. - Số lượng tấm lắc thực tế : N = N1 + 1 = 10 + 1 = 11 tấm lắc. 2.2.2/ Kích thước tủ cấp đông tiếp xúc Kích thước tủ cấp đông được xác định dựa vào kích thước và số lượng các tấm lắc. a/ Xác định chiều dài trên tủ - Chiều dài các tấm lắc L1 = 2.200 mm - Chiều dài tủ cấp đông : Chiều dài tủ cấp đông bằng chiều dài của tấm lắc cộng với khoản hở hai đầu. - Khoảng hở hai đầu các tấm lắc vừa đủ để lắp đặt, xử lý các ống gas mềm và các ống góp gas. Khoảng hở đó là 400 mm. Vậy chiều dài của tủ là : L1 = 2.200 + 2 x 400 = 3.000 mm Chiều dài phủ bì là : L = 3.000 + 2 CN δ Trong đó CN δ : Chiều dày của lớp cách nhiệt. b/ Xác định chiều rộng bên trong tủ Chiều rộng bên trong tủ bằng chiều rộng của các tấm lắc cộng thêm khoảng hở ở hai bên, khoảng hở mỗi bên là 125 mm. Vậy chiều rộng của tủ là : W1 = 1250 + 2 x 125 = 1500 mm Chiều rộng phủ bì là : W = 1500 + 2 CN δ c/ Xác định chiều cao bên trong tủ
  • 4. Khoảng cách cực đại giữa các tấm lắc hmax = 105 mm Chiều cao bên trong tủ : H1 = N1 x 105 + h1 + h2 Trong đó : N1 : Số tấm lắc chứa hàng . h1 : Khoảng hở phía dưới các tấm lắc, h1 = 100 mm h2 : Khoảng hở phía trên, h2 = 400 ÷450 mm Vậy ta có : H1 = 10 x 105 + 100 + 450 = 1600 mm Chiều cao bên ngoài hay chiều cao phủ bì của tủ là : H = H1 + 2 CN δ = 1600 + 2 CN δ Trong đó : CN δ : Chiều dày của lớp cách nhiệt. 2.3/ CẤU TRÚC XÂY DỰNG VÀ TÍNH CHIỀU DÀY CÁCH NHIỆT CỦA TỦ CẤP ĐÔNG TIẾP XÚC 1000 KG/MẺ 2.3.1/ Cấu trúc xây dựng - Vỏ tủ cấp đông có cấu tạo gồm các lớp : Lớp cách nhiệt poly- urethane dày 150 mm được chế tạo theo phương pháp rót ngập, có mật độ 40 ÷42 kg/m3 , có hệ số dẫn nhiệt λ = 0,018 ÷0,02 W/m.K , có độ đồng đều và độ bám cao, hai mặt được bọc bằng Inox dày 0,6 mm. Bảng 2-1 : Các lớp vỏ tủ cấp đông STT Lớp vật liệu Độ dày mm Hệ số dẫn nhiệt W/m.K 1 Lớp Inox 0,6 22 2 Lớp poly urethane 150 0,018 ÷ 0,02 3 Lớp Inox 0,6 22 - Khung sườn vỏ tủ được chế tạo từ thép chịu lực và gỗ để tránh cầu nhiệt. Để tăng tuổi thọ cho gỗ người ta sử dụng loại gỗ satimex có tẩm dầu. - Vật liệu bên trong tủ làm bằng thép không rỉ Inox, đảm bảo điều kiện vệ sinh thực phẩm cho hàng cấp đông. 2.3.2/ Xác định chiều dày cách nhiệt - Từ công thức tính hệ số truyền nhiệt k k = 2 1 1 1 1 1 α λ δ λ δ α + + + ∑ = cn cn i i n j , W/m2 .K - Ta có thể tính được chiều dày lớp cách nhiệt :
  • 5.                 + + − = ∑ = n i i i k cn cn 1 2 1 1 1 1 α λ δ α λ δ - Trong đó : cn δ : độ dày yêu cầu của lớp cách nhiệt, m cn λ : hệ số dẫn nhiệt của vật liệu, W/m.K k : hệ số truyền nhiệt, W/m2 .K 1 α : hệ số toả nhiệt của môi trường bên ngoài ( phía nóng) tới tủ cấp đông, W/m2 .K 2 α : hệ số toả nhiệt của vách tủ cấp đông vào tủ cấp đông, W/m2 .K - Tra bảng 3.7/ Sách hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh (HDTKHTL) Trang 65 chọn : 1 α = 23,3 W/ m2 .K 2 α = 10,5 W/ m2 .K - Trang bảng 3.3/ Sách HDTKHTL trang 63 chọn : k = 0,19 W/ m2 .K i δ : Bề dày của lớp vật liệu thứ i, m i λ : Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i, W/mK - Vậy ta có : CN δ =                 + + − 2 1 1 1 1 2 1 1 α λ δ α λ k CN = 0,02             + + − 5 , 10 1 22 6 , 0 2 3 , 23 1 19 , 0 1 = 0,1014 m. Ta chọn chiều dày cách nhiệt là CN δ = 150 mm Lúc đó ta có hệ số truyền nhiệt thực là : kt = 5 , 10 1 02 , 0 15 , 0 22 6 , 0 2 3 , 23 1 1 1 2 1 1 2 1 1 1 + + + = + + + α λ δ λ δ α CN CN = 0,13 W/m2 .K 2.3.3/ Tính kiểm tra hiện tượng đọng sương Điều kiện để vách ngoài không đọng sương là : kt ≤ ks - ks : Hệ số truyền nhiệt lớn nhất cho phép để bề mặt ngoài không bị đọng sương ks = 0,95 2 1 1 1 t t t t S − − α Trong đó : t1: Nhiệt độ không khí bên ngoài 0 C
  • 6. t2 : Nhiệt độ không khí bên trong tủ đông 0 C tS : Nhiệt độ đọng sương 0 C Tra bảng 1.1/ Sách HDTKHTL _Trang 7 : Thì nhiệt độ vào mùa hè ở Đà Nẵng là : t1= 380 C Độ ẩm là : ϕ = 77% Ta tra đồ thị h-x/ Sách HDTKHTL _Trang 9 : Ta sẽ tìm được : Nhiệt độ đọng sương tS = 340 C Nhiệt độ nhiệt kế ướt tư = 34,50 C Mặc khác ta có nhiệt độ bên trong tủ cấp đông là t2 = -350 C Do đó : ks = 0,95. 23,3 ( ) 2128 , 1 35 38 34 38 = − − − Ta thấy kt = 0,13 < ks = 1,2128 Như vậy vách ngoài không bị đọng sương 2.3.4/ Tính kiểm tra đọng ẩm - Đối với tủ cấp đông, vở tủ được bao bọc bằng Inox ở cả hai bên nên hoàn toàn không có ẩm lọt vào lớp cách nhiệt nên hoàn toàn không có hiện tượng ngưng tụ ẩm trong lòng kết cấu. 2.4/ TÍNH NHIỆT TỦ CẤP ĐÔNG TIẾP XÚC 1000KG/MẺ Tổn thất nhiệt trong tủ cấp đông gồm có : - Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che - Tổn thất nhiệt do sản phẩm, khay cấp đông và do nước châm vào - Tổn thất nhiệt do mở cửa 2.4.1/ Tổn thất nhiệt do truyền nhiệt qua kết cấu bao che Q1 - Dòng nhiệt đi qua kết cấu bao che được định nghĩa là tổng các dòng nhiệt tổn thất qua tường bao, trần và nền của tủ cấp đông do sự chênh lệch nhiệt độ giữa môi trường bên ngoài và bên trong tủ cộng với các dòng nhiệt tổn thất do bức xạ mặt trời qua tường bao và trần. - Do tủ cấp đông được đặt trong nhà xưởng nên không chịu ảnh hưởng bởi bức xạ mặt trời. Vì vậy ta chỉ xét tổn thất nhiệt qua tường bao, trần và nền của tủ cấp đông. - Mặt khác chiều dày cách nhiệt của các bề mặt tủ là như nhau tức là đều dày 150 mm kể cả cửa tủ cấp đông. Do vậy ta có : Q1 = kt. F ( t1 – t2), W Trong đó : - kt : Hệ số truyền nhiệt thực qua kết cấu bao che xác định theo chiều dày cách nhiệt , W/m2 .K Theo tính toán ở mục ( 2.3.2) ta có Kt = 0,13 W/m2 .K - F : Diện tích bề mặt của kết cấu bao che, m2 - t1: Nhiệt độ môi trường bên ngoài, 0 C. t1 = 380 C
  • 7. - t2 : Nhiệt độ bên trong tủ cấp đông, 0 C. t2 = - 350 C Theo tính toàn ở mục ( 2.2) ta có kích thước phủ bì của tủ cấp đông là : - Chiều dài : L = 3000 + 2 CN δ = 3000 + 2 x 150 = 3300 mm - Chiều rộng : W = 1500 + 2 CN δ = 1500+ 2x 150 = 1800mm - Chiều cao : H = 1600 + 2 CN δ = 1600 + 2 x 150 = 1900mm Lúc đó ta có : F = 2F1 + 2 F2 + 2F3 Trong đó : 2F1: Diện tích bề mặt trần và nền của tủ, m2 2F2 : Diện tích bề mặt trước và sau của tủ, m2 2F3 : Diện tích hai mặt bên của tủ , m2 ==> F = 2 ( F1 + F2 + F3) = 2 ( 3,3 x 1,8 + 3,3 x 1,9 + 1,8 x 1,9) = 31,26 m2 Vậy : Q1 = kt. F ( t1 – t2 ) , W = 0,13 x 31,26 [ 38 – ( -35) ] = 296,657 W 2.4.2/ Tổn thất do sản phẩm mang vào Q2 Tổn thất Q2 gồm : - Tổn thất do sản phẩm mang vào Q21 - Tổn thất làm lạnh khay cấp đông Q22 - Ngoài ra một số sản phẩm khi cấp đông người ta tiến hành châm thêm nước để mạ 1 lớp băng trên bề mặt làm cho bề mặt phẳng đẹp, chống oxi hoá thực phầm, nên cũng cần tính thêm tổn thất do làm lạnh nước Q23 2.4.2.1/ Tổn thất do sản phầm mang vào Tổn thất do sản phẩm mang vào được tính theo công thức sau : Q21 = E ( ) 3600 . . 2 1 x i i ℑ − , kW Trong đó : - E : Năng suất tủ cấp đông, kg/mẻ ; E = 1000 kg/mẻ - i1 , i2 : Entanpi của sản phẩm ở nhiệt độ đầu vào và đầu ra,kJ/ kg. Do sản phẩm trước khi đưa vào tủ cấp đông đã được làm lạnh ở kho chờ đông, nên nhiệt độ sản phẩm đầu vào sẽ là t1 = 100 C. Nhiệt độ trung bình đầu ra của các sản phẩm cấp đông là t2 = -180 C ℑ : Thời gian cấp đông 1 mẻ, giờ/mẻ ℑ = 1,5 giờ Tra bảng 4.2/ Sách HDTKHTL – Trang 81, ta có : i1 = 283 kJ/kg i2 = 5 kJ/kg Vậy : Q21 = ( ) 3600 5 , 1 5 283 1000 x − = 51,481481 kW = 51481,481 W
  • 8. 2.4.2.2/ Tổn thất do làm lạnh khay cấp đông Q22 = MKh ( ) 3600 2 1 x t t CP ℑ − , kW Trong đó : MKh: Tổng khối lượng khay cấp đông, kg - Theo tính toán ở mục (2.2.1) thì số khay chứa sản phẩm sẽ là : 11 x 36 = 396 khay - Một khay có khối lượng khoảng 1,5 kg và có dung tích chứa 2 kg sản phẩm. Do vậy tổng số khối lượng khay cấp đông sẽ là : MKh = 396 x 1,5 = 594 kg CP : Nhiệt dung riêng của vật liệu khay cấp đông, kJ/kg.K - Khay cấp đông có vật liệu làm bằng nhôm có CP = 0,896 kJ/kg.K t1 , t2 : Nhiệt độ của khay trước và sau khi cấp đông, 0 C - Nhiệt độ của khay trước khi cấp đông bằng nhiệt độ môi trường tức là : t1 = 380 C - Nhiệt độ của khay sau khi cấp đông t2 = - 350 C ℑ : thời gian cấp đông, giờ . ℑ = 1,5 giờ Vậy : Q22 = 594 . ( ) [ ] 3600 5 , 1 35 38 896 , 0 x − − = 3,74528 kW = 3745,28 W 2.4.2.3/ Tổn thất do châm nước Tổn thất do châm nước được tính theo công thức : Q23 = Mn 3600 x qO ℑ , kW Trong đó : Mn : Khối lượng nước châm, kg - Khối lượng nước châm chiếm khoảng 5 ÷10 % khối lượng hàng cấp đông, thường người ta châm dày khoảng 5mm. Theo tính toán ở mục ( 2.4.2.2 ) thì tổng số khay chứa sản phẩm là 396 khay, mà 1 khay chứa được 2 kg sản phẩm . - Do đó khối lượng hàng cấp đông là : 396 x 2 = 792 kg - Khối lượng nước châm là : Mn = 792 100 10 = 79,2 kg ℑ : thời gian cấp đông, giờ ℑ = 1,5 giờ qo : Nhiệt dung cần làm lạnh 1 kg nước từ nhiệt độ ban đầu đến khi đông đã hoàn toàn, kJ/kg - Nhiệt làm lạnh 1 kg nước từ nhiệt độ ban đầu đến khi đông đá hoàn toàn qo được xác định theo công thức :
  • 9. qo = CPn . t1 + r + CPđ 2 t Trong đó : - CPn : Nhiệt dung riêng của nước ; kJ/kg.K CPn = 4,186 kJ/kg.K - r : Nhiệt đông đặc, kJ/kg r = 333,6 kJ/kg - CPđ : Nhiệt dung riêng của đá, kJ/kg.K CPđ = 2,09 kJ/kg.K - t1 : Nhiệt độ nước đầu vào , o C t1 = 5o C - t2 : Nhiệt độ đông đá, o C t2 = -5o C ÷ -10o C Thay vào ta có : qo = 4,186 . 5 + 333,6 + 2,09 10 − = 375,43 kJ/kg Vậy : Q23 = 79,2 . = 3600 5 , 1 43 , 375 x 5,506306 kW = 5506,306 W Như vậy tổn thất Q2 sẽ là : Q2 = Q21 + Q22 + Q23 = 51481,481 + 3745,28 + 5506,306 = 60733,067 W 2.4.3/ Tổn thất nhiệt do mở cửa Q3 Tổn thất nhiệt do mở cửa được tính theo công thức Q3 = B . F , W F : Diện tích của tủ cấp đông, m2 Theo như tính toán ở mục ( 2.4.1 ) ta có : Chiều dài tủ là : L = 3,3 m Chiều rộng tủ là : W = 1,8 m Do dó F = 3,3 x 1,8 = 5,94 m2 B : Dòng nhiệt khi mở cửa, W/m2 Tra bảng 4.4/ Sách HDTKHTL – Trang 87 chọn B = 20 W /m2 Vậy Q3 = 20 x 5,94 = 118,8 W 2.4.4/ Xác định tải nhiệt cho thiết bị và cho máy nén • Tải nhiệt cho thiết bị : Dùng để tính toán bề mặt trao đổi nhiệt cần thiết cho thiết bị bay hơi. Để đảm bảo được nhiệt độ trong tủ ở những điều kiện bất lợi
  • 10. nhất, ta phải tính toán tải nhiệt cho thiết bị là tổng các tải nhiệt thành phần có giá trị cao nhất. QTB = Q1 + Q2 + Q3 , W = 296,657 + 60733,067 + 118,8 = 61148,524 W • Tải nhiệt cho máy nén : QMN = 80% Q1 + 100%Q2 + 75%Q3 = 8 , 118 . 100 75 067 , 60733 . 100 100 657 , 296 100 80 + + = 61059,492 W 2.5/ THÀNH LẬP SƠ ĐỒ , TÍNH TOÁN CHU TRÌNH LẠNH VÀ TÍNH CHỌN MÁY NÉN 2.5.1/ Chọn các thông số của chế độ làm việc Chế độ làm việc của một hệ thống lạnh được đặc trưng bằng bốn nhiệt độ sau : - Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh to - Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất tk - Nhiệt độ quá lạnh của lỏng trước van tiết lưu tql - Nhiệt độ hơi hút về máy nén ( nhiệt độ quá nhiệt) tqn 2.5.1.1/ Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh - Phụ thuộc vào nhiệt độ buồng lạnh - Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh dùng để tính toán thiết kế có thể lấy như sau : to = tb - ∆ to tb : Nhiệt độ tủ cấp đông tb = - 350 C ∆ to : hiệu nhiệt độ yêu cầu ,o C Theo sách HDTKHTL trang 158 ta có Chọn ∆ to = 9o C Vậy ta có : to = -35 –9 = -44o C 2.5.1.2/ Nhiệt độ ngưng tụ tk - Phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường làm mát của thiết bị ngưng tụ tk = tw + ∆ tk, o C Trong đó : tw : Nhiệt độ nước tuần hoàn, o C Do thiết bị ngưng tụ được chọn để thiết kế trong hệ thống lạnh là thiết bị ngưng tụ kiểu dàn ngưng bay hơi . Vì vậy tw = tư + ( 4 ÷8 k ) Mà tư = 34,5o C
  • 11. ==> tw = 34,5 + ( 4 ÷8 k ) chọn 39 o C ∆ tk : hiệu nhiệt độ ngưng tụ yêu cầu, o C ∆ tk = 3 ÷5 o C Thay vào ta có : tk = 39 + (3 ÷5 o C ) chọn 42o C 2.5.1.3/ Nhiệt độ quá lạnh tql Là nhiệt độ môi chất lỏng trước khi đi vào van tiết lưu tql = tw1 + (3 ÷5 o C ) Trong đó : tw1 : nhiệt độ nước vào dàn ngưng, o C tw1 = 30o C Thay vào ta có : tql = 30 + ( 3 ÷5 o C) Chọn tql = 33 o C 2.5.1.4/ Nhiệt độ hơi hút th Là nhiệt độ của hơi trước khi vào máy nén. Nhiệt độ hơi hút bao giờ cũng lớn hơn nhiệt độ sôi của môi chất . Với môi chất là NH3, Nhiệt độ hơi hút cao hơn nhiệt độ sôi từ 5 đến 15o C, nghĩa là độ quá nhiệt hơi hút ∆ th = 5 ÷ 15 K là có thể đảm bảo độ an toàn cho máy khi làm việc. th = to + ( 5 ÷15)o C = -44o C + ( 5 ÷15)o C Chọn th = -35o C 2.5.2/ Thành lập sơ đồ và tính toán chu trình lạnh Ta nhận thấy : Po ( to = - 44o C ) = 0,0576 MPa Pk ( tk = 42 o C) = 1,6429 MPa Do đó ta có : Tỷ số nén 52 , 28 0576 , 0 6429 , 1 = = = o k p p π Ta thấy tỷ số nén π = 28,52 > 9 Vì vậy ta chọn chu trình lạnh máy nén 2 cấp làm mát trung gian hoàn toàn bình trung gian có ống xoắn . 2.5.2.1/ Thành lập sơ đồ
  • 12. Hình 2-2 : Chu trình hai cấp nén bình trung gian có ống xoắn Hình 2-3 : Chu trình biểu diễn trên đồ thị T-S to , Po tK , PK 5’ 5 6 8 7 9 3 1’ 1 2 4 T S Ptg 6 8 TL2 TL1 7 5’ 4 2 1 1’ NT BH NCA NHA BTG 3 5 BH : Bình bay hơi NHA :Máy nén hạ áp NCA : Máy nén cao áp NT : Bình ngưng tụ TL1 , TL2 : Van tiết lưu 1 và 2. BTG Bình trung gian 9
  • 13. Hình 2-4 : Chu trình biểu diễn trên đồ thị lgP-h 1/ Chu trình hoạt động như sau Hơi sau khi ra khỏi thiết bị bay hơi được máy nén hạ áp nén đoạn nhiệt đến áp suất trung gian (điểm 2) rồi được sục vào bình trung gian và được làm mát hoàn toàn thành hơi bão hoà khô, hỗn hợp hơi bão hoà khô tạo thành ở bình trung gian được máy nén cao áp hút về và nén đoạn nhiệt đến áp suất ngưng tụ PK (điểm 4). Sau đó đi vào thiết bị ngưng tụ và nhả nhiệt trong môi trường làm mát ngưng tụ thành lỏng cao áp (điểm 5). Tại đây nó chia ra làm 2 dòng, một dòng nhỏ thì đi qua van tiết lưu 1 giảm áp suất đến áp suất trung gian Ptg (điểm 7) rồi đi vào bình trung gian. Tại đây lượng hơi tạo thành do van tiết lưu 1 cùng với lượng hơi tạo thành do làm mát hoàn toàn hơi nén trung áp và lượng hơi tạo thành do làm quá lạnh lỏng cao áp trong ống xoắn được hút về máy nén cao áp . Một dòng lỏng cao áp còn lại đi vào trong ống xoắn của bình trung gian và được quá lạnh đẳng áp đến điểm 6 sau đó đi qua van tiết lưu 2 giảm áp suất đến áp suất bay hơi (điểm 9). Sau đó đi vào thiết bị bay hơi nhận nhiệt của sản phẩm cần làm lạnh hoá hơi đẳng áp đẳng nhiệt thành hơi (1’) và chu trình cứ thế tiếp tục . to ,Po tK ,PK Ptg 9 8 7 6 5 5’ 1’ 1 2 4 h 3 lgP Tải bản FULL (26 trang): https://bit.ly/3yWMVw5 Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 14. 2/ Các quá trình của chu trình - 1’-1: Quá nhiệt hơi hút - 1-2 : Nén đoạn nhiệt áp hạ áp từ Po lên Ptg - 2-3 : Làm mát hơi quá nhiệt hạ áp xuống đường bảo hoà x = 1 - 3-4 : Nén đoạn nhiệt cấp cao áp từ Ptg lên Px - 4-5’-5 : Làm mát ngưng tụ và quá lạnh lỏng trong dàn ngưng tụ - 5-7 : Tiết lưu từ áp suất PK vào bình trung gian - 5-6 : Quá lạnh lỏng đẳng áp trong bình trung gian - 6-9 : Tiết lưu từ áp suất PK xuống Po - 9-1’ : Bay hơi thu nhiệt của môi trường lạnh . 3/ Xác định chu trình hai cấp bình trung gian ống xoắn a/ Thông số trạng thái của các điểm nút của chu trình Bảng 2-2 : Các thông số trạng thái tại các điểm nút cơ bản của chu trình Điểm nút t, o C p, MPa h, kJ/kg v, m3 /kg Trạng thái 1’ 1 2 3 4 5’ 5 6 7 8 9 - 44 - 35 70 -8 112 42 33 -5 -8 -8 -44 0,0576 0,0576 0,3151 0,3151 1,6429 1,6429 1,6429 1,6429 0,3151 0,3151 0,0576 1401 1421,1 1636,4 1451,8 1660,6 391,14 352,78 177,19 352,78 163,55 177,19 1,902 2,1 0,521 0,387 0,128 0,00173 0,00169 0,00155 0,387 0,00154 1,902 Hơi bão hoà Hơi quá nhiệt Hơi quá nhiệt Hơi bão hoà Hơi quá nhiệt Lỏng bão hoà Lỏng bão hoà Lỏng quá lạnh Hơi bão hoà Lỏng trung áp Hơi bão hoà ẩm Theo bảng hơi bão hoà ta xác định được : Po ( to = - 44o C ) = 0,0576 MPa Pk ( tk = 42 o C) = 1,6429 MPa Từ đó ta có áp suất trung gian . Ptg = 31 , 0 6429 , 1 . 0576 , 0 . ≈ = K O P P MPa Ta suy ra ttg = t3 = -8o C - Chọn nhiệt độ quá lạnh lỏng trong ống xoắn bình trung gian 3447023