SlideShare a Scribd company logo
1 of 100
Download to read offline
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGUYỄN NGỌC TRÍ
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN
CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC
TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT HÓA HỌC
Đà Nẵng - 2019
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGUYỄN NGỌC TRÍ
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN
CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC
TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT
Chuyên ngành: KỸ THUẬT HÓA HỌC
Mã số : 8520301
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐẶNG KIM HOÀNG
Đà Nẵng - 2019
TÓM TẮT
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA
PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT
Học viên: Nguyễn Ngọc Trí Chuyên ngành: Kỹ Thuật Hóa Học
Mã số: 8520301 Khóa: K35KHH.Qng Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt: Nhà máy lọc dầu Dung Quất là nhà máy được thiết kế hiện đại với công nghệ phức tạp,
việc kiểm soát an toàn cũng như tối ưu hóa năng lượng để duy trì Nhà máy vận hành ổn định là
một thách thức không nhỏ đối với toàn nhân sự BSR. Vì vậy, chương trình quản lý an toàn công
nghệ (PSM) được đưa vào áp dụng tại nhà máy là một sự trưởng thành cho BSR nói riêng và
Việt Nam nói chung. Tuy nhiên, để áp dụng thành thạo và góp sự thành công trong công tác quản
lý an toàn cũng như tiết kiệm năng lượng thì tác giả đã nghiên cứu kỹ về nhân tố đánh giá mối
nguy và quản lý rủi ro, mặt khác tác giả cũng đã áp dụng phần mềm “CRW” về sự tương thích,
không tương thích giữa các hóa chất được sử dụng trong nhà máy để đưa ra khuyến cáo và cải
tiến trong việc tồn chứa, lưu kho và biện pháp ứng phó trong trường hợp khẩn cấp. Vì vậy, kết
quả đạt được ban đầu là giảm được lượng tồn kho cũng như phân tách các hóa chất có thể phản
ứng với nhau trong quá trình tồn chứa, phản ứng với nước trong quá trình ứng cứu, phản ứng với
không khí khi bị rò rỉ ra môi trường để giảm thiếu mối nguy tại kho hóa phẩm xúc tác của nhà
máy lọc dầu Dung Quất.
Từ khóa- Quản lý an toàn công nghệ, đánh giá mối nguy và quản lý rủi ro, phần mềm CRW, các
hóa chất có thể phản ứng với nhau, phản ứng với nước và không khí
THE RESEARCH OF SOLUTION TO IMPROVE THE SAFETY FOR
CHEMICAL WAREHOUSES IN BSR
Abstract – The Dung Quat Refinery was designed in modern including comlexe technology, the
safety controlling and energy saving to maintain the plant in smooth operation that is not a minor
challenge for all BSR employees. Therefore, the Process Safety Management (PSM) has been
applying to BSR in which is not only grown-up in BSR but also in Viet Nam generally. Nevertheless,
In order to apply excellently and contribute in the Safety & Energy saving programmes at BSR that is
based on the element of hazard identification and risk analysis had been studied as well as used the
safety management software “CRW” related to compatible, not compatible between each chemicals
other, being in Refinery. On the other hand, based on the actual condition and research results, author
gave the recommendations and improvement in safety storage , inventory reducing and response in
imegency case. Therefore, as the result after proving that goes down the inventory of chemical,
separation of chemical can be reactive with water, air during loss of containment to ATM so
effectively that the risk management can be reduced significantly in chemical warehouse at Dung
Quat Refinery
Key words – PSM, hazard identification and risk analysis, Sortware CRW, compatible/not
compatible of each chemical, or water, air.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
TÓM TẮT
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG...........................................................................3
1.1. Tổng quan về Nhà máy Lọc dầu Dung Quất ............................................................3
1.2. Giới thiệu mặt bằng bố trí các phân xưởng trong nhà máy.......................................6
1.2.1. Phân chia các khu vực trong nhà máy ............................................................6
1.2.2. Các phân xưởng được chia thành các khu vực như sau:.................................6
1.3. Các phân xưởng trong nhà máy [2] ..........................................................................8
1.3.1. Phân xưởng Chưng cất dầu thô (Unit 011 – CDU).........................................8
1.3.2. Phân xưởng xử lý Naphtha bằng Hydro (Unit 012 – NHT)............................9
1.3.3. Phân xưởng Reforming xúc tác (Unit 013 - CCR)..........................................9
1.3.4. Phân xưởng xử lý Kerosene (Unit 014 - KTU)...............................................9
1.3.5. Phân xưởng Cracking x c tác tầng sôi (Unit 015 - RFCC).............................9
1.3.6. Phân xưởng xử lý LPG (Unit 016 - LTU).....................................................10
1.3.7. Phân xưởng xử lý Naphtha (Unit 017 - NTU)..............................................10
1.3.8. Phân xưởng xử lý nước chua (Unit 018 - SWS) ...........................................10
1.3.9. Phân xưởng tái sinh Amin (Unit 019 - ARU) ...............................................11
1.3.10. Phân xưởng trung hòa kiềm (Unit 020 - CNU)...........................................11
1.3.11. Phân xưởng thu hồi Propylene (Unit 021 - PRU) .......................................11
1.3.12. Phân xưởng thu hồi lưu huỳnh (Unit 022 - SRU).......................................12
1.3.13. Phân xưởng Isome hóa (Unit 023 - ISOM).................................................12
1.3.14. Phân xưởng Xử lý LCO bằng Hydro (Unit 024 – LCO HDT) ...................12
1.3.15. Phân xưởng Dầu nhiên liệu – Unit 038.......................................................12
1.3.16. Khu bể chứa trung gian – Unit 051.............................................................12
1.3.17. Khu bể chứa sản phẩm – Unit 052..............................................................13
1.3.18. Trạm Xuất xe bồn – Unit 053 .....................................................................13
1.3.19. Phân xưởng pha trộn sản phẩm – Unit 054.................................................13
1.3.20. Phân xưởng Dầu rửa – Unit 055 .................................................................13
1.3.21. Phân xưởng dầu thải – Unit 056..................................................................14
1.3.22. Khu bể chứa dầu thô – Unit 060 .................................................................14
1.3.23. Phao nhập dầu thô – Unit 082 (SPM) .........................................................14
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .............................................15
2.1. Đặt vấn đề...............................................................................................................15
2.2 Mô tả hai mươi nhân tố của hệ thống PSM áp dụng trong Nhà máy.....................22
2.2.1 Văn hóa an toàn công nghệ...........................................................................22
2.2.2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn ............................................................................22
2.2.3. Đánh giá năng lực về An toàn công nghệ.....................................................23
2.2.4. Sự tham gia vào chương trình an toàn công nghệ của mọi CBCNV............23
2.2.5. Thông tin cho các bên liên quan và những người dân nằm trong phạm vi
an toàn của Nhà máy cũng tham gia chương trình an toàn công nghệ..........................23
2.2.6. Thông tin về an toàn công nghệ....................................................................24
2.2.7. Nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro ........................................................24
2.2.8. Hướng dẫn và quản lý công việc được an toàn.............................................24
2.2.9. Sự toàn vẹn cơ khí và độ tin cậy cho tài sản.................................................24
2.2.10. Sự sẵn sàng cho vận hành thiết bị...............................................................24
2.2.11. Quản lý vận hành ........................................................................................25
2.2.12. Quản lý Nhà thầu ........................................................................................25
2.2.13. Đào tạo và đảm bảo năng lực an toàn công nghệ .......................................25
2.2.14. Quản lý sự thay đổi:....................................................................................25
2.2.15. Quy trình vận hành: ....................................................................................25
2.2.16. Quản lý tình huống khẩn cấp:.....................................................................26
2.2.17. Quản lý tai nạn sự cố: .................................................................................26
2.2.18. Đo lường về sự hiệu quả an toàn công nghệ:..............................................26
2.2.19. Kiểm tra công trường:.................................................................................26
2.2.20. Nâng cấp và cải tiến quy trình: ...................................................................27
2.3. Lịch sử các sự cố trên Thế giới và nhiệm vụ tại BSR:...........................................27
2.3.1. Lịch sử và nguyên nhân các sự cố trên thế giới............................................27
2.3.2. Nhiệm vụ cấp thiết tại BSR: .......................................................................28
2.3.3. Tổng quan kho HPXT P1 tại BSR................................................................30
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................38
3.1. Áp dụng cơ sở lý thuyết “ Nhận diện mối nguy, đánh giá rủi ro” và “ phần
mềm ứng dụng CRW” ..................................................................................................38
3.1.1 Mô tả về đánh giá HAZOP: ...........................................................................38
3.1.2. Mô tả về ma trận đánh giá rủi ro...................................................................42
3.2. Sự cần thiết của việc xây dựng ma trận mối nguy về hoạt tính HPXT tại kho
hóa phẩm P1 .................................................................................................................43
3.3. Cách thức tiến hành ................................................................................................43
3.3.1. Tổng quan phần mềm CRW .........................................................................43
3.3.2. Chức năng của CRW ....................................................................................44
3.3.3. Các hóa chất trong phần mềm CRW ............................................................50
3.3.4. Ưu, nhược điểm của phần mềm CRW..........................................................51
3.3.5. Lập danh sách HPXT sử dụng tại P1 với các thông tin cần thiết .................51
3.3.6. Xây dựng bảng ma trận hoạt tính HPXT tổng thể ........................................52
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH MỐI NGUY VÀ ĐƯA RA GIẢI PHÁP NÂNG
CAO ĐỘ AN TOÀN CHO KHO HÓA PHẨM TẠI BSR.......................................59
4.1. Xây dựng ma trận cho riêng từng buồng, thu thập thông tin về khối lượng, quy
cách, bản vẽ thiết kế và đề xuất sắp xếp lại hóa chất ....................................................59
4.1.1. Xây dựng ma trận cho riêng từng buồng ......................................................59
4.1.2. Đề xuất sắp xếp lại hóa chất theo số liệu thực tế..........................................78
4.2. Dán nhãn nhận diện mối nguy, sơn kẻ vạch, đặt biển cảnh báo và SDS ...............80
4.2.1. Ký hiệu và ghi nhãn sản phẩm......................................................................80
4.2.2. Nhãn phân loại mối nguy trong quá trình vận chuyển và lưu chứa (DOT,
NFPA diamond, GHS/OSHA Hazcom and other labels)..............................................81
4.3. Giải pháp về biện pháp phòng cháy chữa cháy......................................................85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................88
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ARU Amine Regeneration Unit Phân xưởng thu hồi amine
BSR Binh Son Refinery Công Ty cổ phần lọc hóa dầu
Bình Sơn
CAS Chemical Abstracts Service Dịch vụ Tóm tắt Hóa chất, một
bộ phận của Hiệp hội Hóa chất
Hoa Kỳ
CCC Central Control Complex Khu vực điều khiển trung tâm
CCPS Center for Chemical Process Safety Trung tâm về An toàn Quá trình
Hóa học
CCR Continuous Catalytic Reforming Unit Phân xưởng Reforming liên tục
CDU Crude Distillation Unit Phân xưởng chưng cất dầu thô
CNU Spent Caustic Neutralization Unit Phân xưởng trung hòa kiềm
CRW Chemical Reactivity Worksheet Phần mềm ứng dụng
DOT Department of Transportation Sở giao thông vận tải
E Existing Buồng hiện tại
EPC Engineering Procurement and
Construction
Thiết kế mua sắm và xây lắp
trọn gói chìa khóa trao tay
ETP Effluent Treatment Plant Khu vực xử lý nước thải
FG/FO Fuel Gas/Fuel Oil Hệ thống khí đốt Nhà máy
GHS Globally Harmonized System of
Classification and Labeling of
Chemicals
Hệ thống Hài hòa Toàn cầu về
Phân loại và Ghi nhãn hóa chất
HPXT Hóa phẩm xúc tác
HSE Health and Safety Executive Điều hành An toàn và Sức khỏe
ISOM Isomerization Phân xưởng tăng RON
KTU Kerosene Treating Unit Phân xưởng xử lý Kerosene
LCO-
HDT
Light Cycle Oil-Hydrotreating Unit Phân xử lý snar phẩm ADO
LTU LPG Treating Unit Phân xưởng xử lý LPG
MESC Material and Equipment Standard and
Code
Mã và Tiêu chuẩn Vật liệu và
Thiết bị
NTU RFCC Naphtha Treating Unit Phân xưởng xử lý xăng RFCC
NHT Naphtha Hydrotreating Unit Phân xưởng xử lý Naphtha
PRU Propylene Recovery Unit Phân xưởng thu hồi propylene
PSM Process Safety Management Quản lý an toàn công nghệ
RFCC Residue Fluid Catalytic Cracking
Unit
Phân xưởng Cracking xúc tác
tầng sôi cặn dầu chưng cất
RO Phân xưởng xử lý nước đầu vào
Nhà máy
SPM Single Point Mooring Phao rót dầu một điểm neo
SRU Sulfur Recovery Unit Phân xưởng thu hồi lưu huỳnh
STG Steam Turbine Generator Phân xưởng sản xuất điện
SWS Sour Water Stripper Phân xưởng xử lý nước chua
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
Tên bảng Trang
1.1: Sản phẩm chính của nhà máy 5
1.2: Phân chia các khu vực trong nhà máy 6
2.1: Danh sách và vị trí các buồng chứa HPXT tại kho P1 30
2.2:
Danh sách các HPXT lưu chứa tại kho P1 ngày 30/06/2019 của
BSR.
32
3.1: Danh sách các nhóm phản ứng 45
3.2: Danh sách các nhóm nguy hại đặc biệt/Special hazards 47
3.3: Danh sách các nhóm nhãn phân loại theo mức độ nguy hại 51
3.4: Danh sách các hóa chất tự nhập thông tin vào phần mềm CRW 53
4.1:
Danh sách các HPXT lưu chứa tại kho P1 có phản ứng mãnh
liệt với nước
59
4.2:
Danh sách các HPXT lưu chứa tại kho P1 có phản ứng mãnh
liệt với không khí
60
4.3: Tổng kết các đề xuất điều chỉnh buồng dự kiến 78
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
Tên hình Trang
1.1: Sơ đồ vị trí nhà máy Lọc Hóa dầu Bình Sơn [2] 3
1.2: Sơ đồ Plot Plant của nhà máy Lọc Hóa dầu Bình Sơn [2] 4
1.3: Sơ đồ mặt bằng nhà máy Lọc Hóa dầu Bình Sơn [2] 5
1.4: Sơ đồ công nghệ nhà máy Lọc Hóa dầu Bình Sơn [2] 6
2.1: Hình thảm họa tại Nhà máy Lọc dầu Texa, Mỹ 15
2.2: Hình ảnh sự cố tại Bhopal, Ấn độ 16
2.3: Tổng quan về an toàn công nghệ 17
2.4: Mô tả về các lớp bảo vệ mục tiêu trong PSM 17
2.5: Các lớp bảo vệ từng giai đoạn trong PSM 18
2.6: Sự khác biệt giữa PSM và HSE 18
2.7: Thảm họa sự cố trong công nghiệp lọc hóa dầu 19
2.8: Các vùng miền trên thế giới áp dụng PSM 20
2.9: Mô hình mô tả các nhân tố PSM áp dụng tại BSR 21
2.10: Các nước trên thế giới áp dụng chương tình CCPS 22
2.11:
Cháy hóa chất tại nhà máy sản xuất Arkenma Inc, Mỹ vào
ngày 31/8/2017
28
2.12: Hình ảnh thực tế của các hóa chất tại buồng 2 hiện tại 36
2.13: Hình ảnh thực tế của các hóa chất tại buồng 11 hiện tại 36
2.14: Hình ảnh thực tế về thiết bị PCCC của buồng 1 hiện tại 37
2.15: Hình ảnh thực tế của các hóa chất tại buồng 10 hiện tại 37
3.1: Lưu đồ đánh giá HAZOP 41
3.2: Lưu đồ về ma trận đánh giá rủi ro 42
3.3:
Một số thông tin từ MSDS của hóa chất “Chemicals,
Polyaluminium Chloride, Aluminium Chloride Hydroxide,
18%, TBA”
56
3.4:
Một số thông tin từ MSDS của hóa chất “Chemicals,
Clarification Aid, Liquid, N8186, Nalco”
57
Số hiệu
hình
Tên hình Trang
4.1: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 1 – E 62
4.2: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 1 – N 62
4.3: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 2 – E 63
4.4: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 2 – N 64
4.5: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 4 – E 64
4.6: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 4 – N 65
4.7: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 5 – E 65
4.8: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 5 – N 66
4.9: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 6 – E 67
4.10: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 6 – N 68
4.11: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 8 – E 69
4.12: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 8 – N 69
4.13: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 10 – E 70
4.14: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 10 – N 71
4.15: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 11 – E 72
4.16: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 11 – N 73
4.17: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 12 – E 73
4.18: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 12 – N 75
4.19: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 13 – E 75
4.20: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 13 – N 76
4.21: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 13A – E 76
4.22: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 13A – N 77
4.23:
Ma trận tương thích của các chất buồng 4 sau khi xem xét
khối lượng ngày 30/06/2019
80
4.24: Một số nhãn phân loại mối nguy trong quá trình vận chuyển 82
4.25: Phân loại nhãn DOT của hóa chất 82
4.26:
Hệ thống tiêu chuẩn để xác định các mối nguy hiểm của vật
liệu để ứng phó khẩn cấp
83
Số hiệu
hình
Tên hình Trang
4.27: Chữ tượng hình GHS và các mối nguy hiểm 84
4.28: Hình ảnh kết quả thực tế tại BSR 84
1
MỞ ĐẦU
Nền công nghiệp hóa chất và các hóa chất do nó tạo ra có những đóng góp vô
cùng quan trọng trong sự phát triển của khoa học công nghệ nói riêng và của xã hội
loài người nói chung. Tuy nhiên, song song với những đóng góp cực kỳ to lớn thì đây
cũng là ngành công nghiệp luôn thường trực các rủi ro tiềm ẩn về cháy, nổ. Trong các
nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp đều tiềm ẩn mối nguy về các phản ứng không
mong muốn của các hóa chất/vật liệu được sử dụng/lưu trữ trong các Nhà máy, cơ sở
đó. Những mối nguy này có thể gây ra thương tích, bệnh tật cho con người, thiệt hại
môi trường, thiệt hại tài sản và gián đoạn việc sản xuất kinh doanh. Do đó, việc quan
trọng là phải hiểu đầy đủ các rủi ro của dây chuyền sản xuất, kho hóa phẩm xúc tác và
thực hiện đánh giá, sắp xếp các hóa chất thích hợp để ngăn ngừa và giảm thiểu các tổn
thất.
Trong nổ lực nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng nằm trong chương trình
tối ưu hóa trong Nhà máy để tăng sự cạnh tranh trong bối cảnh xăng dầu nhập khẩu từ
các nước Đông Nam Á, Châu Á vào Việt Nam đang trong lộ trình cắt giảm hoàn toàn
đến năm 2024, bằng các giải pháp công nghệ, có khá nhiều chương trình nghiên cứu
được quan tâm, trong các giải pháp nghiên cứu tối ưu hóa cho các phân xưởng công
nghệ chính như RFCC, CDU, CCR thì việc tối ưu hóa quá trình tồn chứa và lưu kho
tại kho hóa phẩm xúc tác của Nhà Máy Lọc Dầu Dung Quất cũng được các Lãnh đạo
Nhà máy thực sự quan tâm. Vì vậy, đề tài của luận văn thạc sỹ “Nghiên cứu giải pháp
nâng cao độ an toàn cho các kho hóa phẩm xúc tác tại Nhà máy lọc dầu Dung Quất”
này nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến tính cấp thiết của Nhà máy.
Mục đích của quá trình nghiên cứu là nhằm giảm thiểu mối nguy trong vận
hành/tồn chứa các hóa phẩm x c tác đồng thời nâng cao được ý thức trong việc nhận
diện mối nguy và biện pháp kiểm soát cũng như ứng phó hiệu quả khi có tình huống
khẩn cấp/cháy xảy ra.
Đối tượng liên quan đến tất cả các hóa phẩm x c tác đã và đang sử dụng, được
tồn chứa tại kho hóa phẩm xúc tác của NMLD Dung Quất.
Phạm vi nghiên cứu, tác giả tập trung vào giảm thiếu mối nguy và tồn chứa
cũng như nâng cao khả năng nhận thức, ứng phó hiệu quả trong trường hợp có sự cố
cháy, nổ xảy ra.
Phương pháp nghiên cứu, tác giả dựa vào phần mềm ứng dụng CRW (Chemical
Reactive Worksheet) và nhân tố nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro của hệ thống
quản lý an toàn công nghệ được áp dụng tại BSR để thực hiện.
2
Ý nghĩa khoa học của đề tài mang lại, đưa ra được giải pháp cải tiến sắp xếp và
bố trí HPXT và hệ thống PCCC một cách khoa học, hiệu quả theo yêu cầu quản lý và
thực tiễn tại BSR. Thể hiện rõ nét việc tuân thủ với yêu cầu của pháp luật và nâng
thương hiệu của BSR trong công tác quản lý an toàn công nghệ nói chung và quản lý
an toàn hóa chất nói riêng. Là cơ sở để thiết lập các trường hợp giả định trong xây
dựng kế hoạch ứng phó với các tình huống khẩn cấp trong nhà kho chứa hoá chất là
nền tảng để tăng sự ứng cứu hiệu quả khi có tình huống thật xảy ra.
Thuyết minh của đồ án này được chia làm các chương như sau:
- Chương 1: Giới thiệu chung.
Giới thiệu chi tiết về cấu hình thiết kế và vận hành của dây chuyền công nghệ
sản xuất của Nhà máy lọc dầu Dung Quất.
- Chương 2: Tổng quan đề tài nghiên cứu.
Giới thiệu chi tiết về phần mềm quản lý an toàn công nghệ (PSM) tại BSR.
Giới thiệu về phần mềm ứng dụng CRW
- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Phân tích nhân tố nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro của hệ thống PSM
Phân tích chi tiết phần mềm CRW
Phân tích điều kiện vận hành thực tại tại kho hóa phẩm xúc tác của BSR
- Chương 4: Phân tích mối nguy và đưa ra giải pháp nâng cao độ tin cậy
cho kho hóa phẩm xúc tác tại BSR.
Chạy phần mềm chi tiết cho từng buồng chứa hóa phẩm xúc tác tại kho BSR
Đưa ra giải pháp trong tồn chứa
Đưa ra giải pháp trong công tác PCCC
- Kết luận và kiến nghị.
3
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Tổng quan về Nhà máy Lọc dầu Dung Quất
Địa điểm: Đặt tại Khu kinh tế Dung Quất, thuộc địa bàn các xã Bình Thuận
và Bình Trị, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
Hình 1.1: Sơ đồ vị trí nhà máy Lọc Hóa dầu Bình Sơn [2]
4
 Sơ đồ vị trí đặt nhà máy được thể hiện trên hình dưới đây:
Hình 1.2: Sơ đồ Plot Plant của nhà máy Lọc Hóa dầu Bình Sơn [2]
 Diện tích sử dụng: Mặt đất khoảng 338 ha; mặt biển khoảng 471 ha.
Trong đó:
 Khu nhà máy chính = 110 ha
 Khu bể chứa dầu thô = 42 ha
 Khu bể chứa sản phẩm = 43,83 ha
 Khu tuyến dẫn dầu thô, cấp và xả nước biển = 17 ha
 Tuyến ống dẫn sản phẩm = 77,46 ha
 Cảng xuất sản phẩm = 135 ha
 Hệ thống phao rót dầu không bến, tuyến ống ngầm dưới biển và khu vực
vòng quay tàu = 336 ha.
5
Hình 1.3: Sơ đồ mặt bằng nhà máy Lọc Hóa dầu Bình Sơn [2]
Mặt bằng dự án gồm có 4 khu vực chính: các phân xưởng công nghệ và phụ
trợ; khu bể chứa dầu thô; khu bể chứa sản phẩm cảng xuất sản phẩm; phao rót dầu
không bến và hệ thống lấy và xả nước biển. Những khu vực này được nối với nhau
bằng hệ thống ống với đường phụ liền kề.
Nhà máy lọc dầu Dung Quất có công suất chế biến là 6,5 triệu tấn dầu thô/năm;
tương đương 148.000 thùng/ngày từ nguồn nguyên liệu là dầu Bạch Hổ, dầu Đại
Hùng, Dragon, Tê Giác Trắng, Yellow Tuna, Champion để sản xuất 8 sản phẩm chính
trình bày trong bảng 1. 1 [2]
Bảng 1.1: Sản phẩm chính của nhà máy [2]
Tên sản phẩm (Nghìn tấn/năm)
Khí hóa lỏng LPG 294 – 340
Propylene 136 – 150
Xăng Mogas 92/95 2000 – 2800
Xăng máy bay (Jet A1)/Dầu hỏa 220 – 410
Dầu Diesel ô tô (DO) 2500 – 3000
Dầu nhiên liệu (FO) 40 – 80
Hạt nhựa PP 150 – 170
Lưu huỳnh 7 tấn/ngày
6
1.2. Giới thiệu mặt bằng bố trí các phân xưởng trong nhà máy
1.2.1. Phân chia các khu vực trong nhà máy
Dựa vào nguồn nguyên liệu đi vào và sản phẩm thu được sau quá trình chế biến,
Nhà máy lọc dầu Dung Quất được xây dựng theo sơ đồ công nghệ như hình 1. 3
Hình 1.4: Sơ đồ công nghệ nhà máy Lọc Hóa dầu Bình Sơn [2]
1.2.2. Các phân xưởng được chia thành các khu vực như sau:
Bảng 1.2: Phân chia các khu vực trong nhà máy [2]
Khu vực Các phân xưởng
Khu 1
12 – NHT: naphta hydro treating
13 – CCR: reforming xúc tác
23 – ISOM: isome hóa; 2 phân xưởng 13 và 23 là phân xưởng thu xăng
trị số octane cao.
11 – CDU: chưng cất khí quyển
14 – KTU :xử lý kerosen
37 – Fuel-gas: khí nhiên liệu được đốt để gia nhiệt cho các lò đốt trong
Nhà máy
Khu 2
15 – RFCC: Cracking xúc tác tầng sôi
16 – TLU : xử lý khí hóa lỏng
7
Khu vực Các phân xưởng
17 – NTU : xử lý naphta của RFCC,
21 – PRU : thu hồi propylene,
Khu 3
18 – SWS: xử lý nước chua
19 – ARU : tái sinh amin
20 – CNU : trung hòa kiềm trước khi thải ra môi trường(PH = 6.5÷7.5)
22 – SRU : thu hồi lưu huỳnh
24 – LCO-HDT: xử lý diezel bằng hydro.
58 – ETP : khu xử lý nước thải
Khu
Utilities
31 – water: nước sinh hoạt, nước deion, nước uống
33 – Cooling water
34 – Sea water intake: lấy nước biển làm mát
35 – Instrument/Plant air
36 – Nitrogent plant
37 – Fuel gas
39 – Caustic supply
57 – Flare: đuốc cao 115m
59 – Fire water: có 2 bể
100 – RO: tách silica
40 – Steam: - Low pressure steam(LPS): 3–6 kg/cm2
- Medium pressure steam (MPS): 14-16 kg/cm2
- High pressure steam (HPS): 40-42 kg/cm2
- High high pressure steam (HHPS): 100-105 kg/cm2
– STG: trạm điện; có 4 máy phát trong đó 3 máy phát chạy với công
suất 50%,50%, 100%, máy còn lại dự phòng
32- Xử lý Condensate của các STG Condenser và dòng từ các phân xưởng
công nghệ
Offsite OMS
38 – Fuel oil
51 – Intermediate tankge: có 23 bể chứa trung gian
54 – Blending Unit: bộ phận phối trộn
55 – Flushing oil: sử dụng LGO để rửa sạch đường ống trong quá trình thu
hồi dầu thô sau khi nhập dầu từ SPM.
56 – Slops oil: là nơi thu gom dầu thải từ các phân xưởng sau đó dùng
làm nguyên liệu cho quá trình CDU, RFCC
8
Khu vực Các phân xưởng
60 – Crude oil tankge: gồm 8 bể, mỗi bể dung tích 65000m3
,
52 – Product tank farm: gồm 22 bể trong đó có: 5 bể chứa xăng, 3
bể propylene, 5 bể cầu LPG, 1 slops oil
53 – Truck loading: xuất đường bộ, chỉ xuất cho những khu vực
xung quanh, mỗi xe chỉ được khoảng 12m3
81 – Jetty Topside: có 6 cầu cảng: 4 cầu cảng gần mỗi tàu chở được
1000-5000m3
, 2 cầu cảng xa mỗi tàu chở được 15000-30000m3
82 – SPM(single point mooring): d=12m, cao 5m (3,75m dưới mặt biển)
71 – Interconnecting pipleline P1  P3: có12 tuyến ống: 8 tuyến ống
dẫn sản phẩm và 4 tuyến ống phụ trợ, dài 7km.
72 - Interconnecting pipleline P3  Jetty: có 15 tuyến ống: 10 tuyến ống
dẫn sản phẩm, 5 tuyến ống phụ trợ dẫn dầu thải và nước dằn tàu, dài 3km
PP plant - Phân xưởng trùng hợp propylene thành hạt nhựa poly-propylene
Warehouses - Các kho hóa Phẩm xúc tác và Vật tư
Workshops - Các xưởng điện, cơ khí và thiết bị tự động hóa
Hệ thống
PCCC
- Bao gồm hệ thống F&G và hệ thống Foam, nước cứu hỏa.
Các trạm
điện
- Gồm 12 trạm điện trong Nhà máy.
1.3. Các phân xưởng trong nhà máy [2]
1.3.1. Phân xưởng Chưng cất dầu thô (Unit 011 – CDU)
 Mục đích: Phân xưởng chưng cất dầu thô có nhiệm vụ phân tách dầu thô
nguyên liệu thành các phân đoạn thích hợp cho các quá trình chế biến tiếp theo
trong Nhà máy theo phương pháp vật lý dựa vào nhiệt đồ sôi của các cấu tử.
 Nguyên liệu: Dầu thô: từ Khu bể chứa dầu thô (Unit 060).
 Sản phẩm:
(1) LPG: đến phân xưởng Cracking xúc tác (Unit 015 – RFCC);
(2) Fullrange Naphtha: đến phân xưởng NHT;
(3) Kerosene: đến phân xưởng Xử lý kerosene (Unit 014 – KTU);
(4) LGO: đến phân xưởng Pha trộn sản phẩm (Unit 054);
(5) HGO: đến phân xưởng Pha trộn sản phẩm (Unit 054);
(6) Cặn chưng cất: đến phân xưởng Cracking xúc tác (Unit 015 – RFCC).
9
1.3.2. Phân xưởng xử lý Naphtha bằng Hydro (Unit 012 – NHT)
 Mục đích: Phân xưởng xử lý Naphtha bằng Hydro sử dụng thiết bị phản ứng
một tầng xúc tác cố định để khử các tạp chất Lưu huỳnh, Nitơ có trong FRN từ
phân xưởng CDU, chuẩn bị nguyên liệu cho phân xưởng ISOM và CCR.
 Nguyên liệu:
(1) Naphtha: từ phân xưởng CDU;
(2) Hydro: từ phân xưởng CCR.
 Sản phẩm:
(1) Naphtha nhẹ: đến phân xưởng Isomer hóa (Unit 023 – ISOM);
(2) Naphtha nặng: đến phân xưởng Reforming xúc tác (Unit 013-CCR).
1.3.3. Phân xưởng Reforming xúc tác (Unit 013 - CCR)
 Mục đích: Phân xưởng Reforming sử dụng thiết bị phản ứng lớp xúc tác động
để chuyển hóa các Parafin trong nguyên liệu Naphtha nặng từ phân xưởng
NHT thành hợp chất thơm có chỉ số octanee cao làm phối liệu pha trộn xăng.
 Nguyên liệu: Naphtha nặng: từ phân xưởng NHT;
 Sản phẩm:
(1) Reformate: có chỉ số Octanee cao, là cấu tử pha trộn xăng có chất lượng
cao;
(2) Hydro: hình thành từ quá trình thơm hóa Hydrocarbon, đáp ứng toàn
bộ nhu cầu Hydro trong nhà máy;
(3) LPG: phối trộn với các nguồn LPG khác trước khi được đưa sang bể
chứa.
1.3.4. Phân xưởng xử lý Kerosene (Unit 014 - KTU)
 Mục đích: phân xưởng KTU được thiết kế sử dụng kiềm để trích ly, làm giảm
hàm lượng Mercaptan, H2S, Naphthenic acide trong dòng Kerosene đến từ
CDU đồng thời tách loại toàn bộ nước có trong Kerosene trước khi đưa sang bể
chứa.
 Nguyên liệu: Kerosene: từ phân xưởng CDU.
 Sản phẩm: Kerosene: đáp ứng tiêu chuẩn nhiên liệu phản lực Jet A1. Ngoài ra
một phần Kerosene thành phẩm có thể được sử dụng làm phối liệu cho để pha
trộn DO/FO khi cần.
1.3.5. Phân xưởng Cracking x c ác tầng sôi (Unit 015 - RFCC)
 Mục đích: phân xưởng Cracking xúc tác được thiết kế để cracking dòng
nguyên liệu nặng là cặn chưng cất thành nhiều dòng sản phẩm nhẹ có giá trị
cao hơn như naphtha, LCO...
 Nguyên liệu: Cặn chưng cất: từ phân xưởng CDU.
10
 Sản phẩm:
(1) Off gas: sử dụng làm khí nhiên liệu trong nhà máy;
(2) Hỗn hợp C3/C4: làm nguyên liệu cho phân xưởng LTU trước khi được
đưa sang phân xưởng thu hồi Propylene;
(3) RFCC Naphtha: được đưa đi xử lý ở phân xưởng NTU sau đó đưa đi đến
bể chứa trung gian để pha trộn xăng;
(4) Light Cycle Oil (LCO): được đưa đi xử lý ở phân xưởng LCO HDT
sau đó đưa đi đến bể chứa trung gian để pha trộn dầu Diesel;
(5) Decant Oil (DCO): làm nguyên liệu pha trộn FO hoặc làm dầu nhiên
liệu cho Nhà máy.
1.3.6. Phân xưởng xử lý LPG (Unit 016 - LTU)
 Mục đích: phân xưởng LTU được thiết kế sử dụng kiềm để trích ly, làm giảm
hàm lượng Mercaptan, H2S, COS, CO2 khỏi dòng LPG nguyên liệu đến từ
Gas Plant của phân xưởng RFCC. Quá trình trích ly được tiến hành trong hai
thiết bị mắc nối tiếp trong đó dòng LPG và dòng kiềm di chuyển ngược
chiều. LPG đã xử lý được đưa sang phân xưởng thu hồi Propylene. Kiềm
thải được đưa sang phân xưởng trung hòa kiềm thải (CNU).
 Nguyên liệu: LPG: từ Gas Plant của phân xưởng RFCC.
 Sản phẩm: LPG: đã xử lý, được đưa sang phân xưởng thu hồi Propylene (PRU).
1.3.7. Phân xưởng xử lý Naphtha (Unit 017 - NTU)
 Mục đích: NTU được thiết kế để loại bỏ các tạp chất của lưu huỳnh (chủ yếu là
Mercaptan) và phenol của phân đoạn Naphtha từ RFCC dựa trên nguyên tắc
trích ly giữa dòng RFCC Naphtha và dòng kiềm tuần hoàn. Dòng Naphtha sản
phẩm được đưa vào bể chứa trung gian để pha trộn xăng. Kiềm thải được đưa
sang phân xưởng trung hòa kiềm thải (CNU).
 Nguyên liệu: RFCC Naphtha: từ phân xưởng RFCC.
 Sản phẩm: RFCC Naphtha: đã xử lý, đưa đến bể chứa trung gian để pha trộn
xăng.
1.3.8. Phân xưởng xử lý nước chua (Unit 018 - SWS)
 Mục đích: Phân xưởng bao gồm một bình tách sơ bộ và hai tháp chưng cất có
nhiệm vụ loại bỏ NH3 và H2S khỏi dòng nước chua thải ra từ các phân xưởng
công nghệ trước khi nước thải được đưa đi xử lý ở phân xưởng xử lý nước
thải (ETP). Một phần nước chua sản phẩm của phân xưởng SWS được đưa về
thiết bị tách muối trong phân xưởng CDU. Khí chua được đưa về phân xưởng
thu hồi lưu huỳnh. Khí chua từ bình tách sơ bộ được đưa đi đốt tại đuốc đốt khí
chua.
11
 Nguyên liệu: Dòng nước chua: thải ra từ các phân xưởng công nghệ.
 Sản phẩm: Nước thải: đưa đi xử lý ở phân xưởng xử lý nước thải (ETP).
1.3.9. Phân xưởng á sinh Amin (Unit 019 - ARU)
 Mục đích: Phân xưởng được thiết kế để loại bỏ khí chua khỏi dòng Amine bẩn
từ phân xưởng RFCC và LCO HDT. Amine bẩn được đưa vào bình ổn định, tại
đây xảy ra quá trình tách loại Hydrocarbon lỏng khí, trước khi vào tháp tái
sinh. Sau khi được loại bỏ khí chua, amine được đưa trở lại các tháp hấp thụ
trong phân xưởng RFCC và LCO HDT. Một phần dòng amine sạch này sẽ đi
qua thiết bị lọc để loại bỏ các tạp chất cơ học. Khí chua sẽ được đưa qua phân
xưởng thu hồi lưu huỳnh SRU.
 Nguyên liệu: Dòng Amine bẩn: từ phân xưởng RFCC và LCO HDT.
 Sản phẩm: Amine sạch: được đưa trở lại các tháp hấp thụ trong phân xưởng
RFCC và LCO HDT.
1.3.10. Phân xưởng trung hòa kiềm (Unit 020 - CNU)
 Mục đích: Kiềm được trung hòa bởi axit sulfuric đến độ pH nằm trong
khoảng 6-8 trước khi đưa sang xử lý ở phân xưởng xử lý nước thải. Khí chua
tạo thành được đốt ở Incinerator trong phân xưởng SRU.
 Nguyên liệu:
(1) Phenolic Caustic từ phân xưởng NTU và phân xưởng ETP (gián đoạn);
(2) Alkaline water từ NHT (gián đoạn);
(3) Naphthenic Caustic: từ các phân xưởng LCO HDT, KTU, LTU.
 Sản phẩm:
(1) Nước thải: đưa sang xử lý ở phân xưởng xử lý nước thải ETP;
(2) Khí chua: được đốt ở Incinerator trong phân xưởng SRU;
(3) Acid oil/Kerosene: đến bể chứa dầu nhiên liệu FO (Unit 038).
1.3.11. Phân xưởng thu hồi Propylene (Unit 021 - PRU)
 Mục đích: Phân xưởng PRU được thiết kế để phân tách và thu hồi Propylene
trong dòng LPG đến từ phân xưởng LTU. Propylene sản phẩm phải được làm
sạch đến phẩm cấp Propylene dùng cho hóa tổng hợp (99,6 % wt).
 Nguyên liệu: LPG: từ phân xưởng xử lý LPG (Unit 016 – LTU).
 Sản phẩm:
(1) Propylene: đến phân xưởng PP;
(2) LPG: đến bể chứa sản phẩm (Unit 052);
(3) Hỗn hợp C4: đến bể chứa trung gian (Unit 051) để pha trộn xăng.
12
1.3.12. Phân xưởng thu hồi lưu huỳnh (Unit 022 - SRU)
 Mục đích: Tại phân xưởng SRU, các dòng khí chua từ ARU, SWS, CNU sẽ
được xử lý bằng công nghệ Claus để thu hồi Lưu huỳnh hoặc được đốt ở
Incinerator. Lưu huỳnh sản phẩm ở trạng thái rắn và được xuất bán bằng xe tải.
 Nguyên liệu: Các dòng khí chua: từ các phân xưởng ARU, SWS, CNU.
 Sản phẩm: Lưu huỳnh: ở trạng thái rắn được xuất bán bằng xe tải.
1.3.13. Phân xưởng Isome h a (Unit 023 - ISOM)
 Mục đích: Phân xưởng ISOM được thiết kế để chuyển hóa dòng naphtha nhẹ
từ phân xưởng NHT thành dòng naphtha có chỉ số Octanee cao để pha trộn
xăng.
 Nguyên liệu: Naphtha nhẹ: từ phân xưởng NHT.
 Sản phẩm: Isomerate: đến bể chứa trung gian để pha trộn xăng.
1.3.14. Phân xưởng Xử lý LCO bằng Hydro (Unit 024 – LCO HDT)
 Mục đích: phân xưởng LCO HDT sử dụng Hydro và xúc tác để làm sạch các
tạp chất như kim loại, Lưu huỳnh, Nitơ và oxy đồng thời làm bảo hòa các hợp
chất olefin trong nguyên liệu LCO.
 Nguyên liệu: LCO: từ phân xưởng RFCC.
 Sản phẩm: HDT LCO: đã xử lý, được đưa đến bể chứa trung gian để pha trộn
Diesel và FO.
1.3.15. Phân xưởng Dầu nhiên liệu – Unit 038
Hệ thống bao gồm hai bể chứa dầu nhiên liệu dùng trong Nhà máy, bơm, thiết
bị gia nhiệt và hệ thống ống cung cấp, hồi lưu dầu nhiên liệu. Phân xưởng được thiết
kế để cung cấp dầu nhiên liệu cho các lò gia nhiệt ở các phân xưởng công nghệ và
cho nồi hơi ở nhà máy điện – bổ sung cho khí nhiên liệu.
Do trong Nhà máy ưu tiên sử dụng khí nhiên liệu nên dầu nhiên liệu chỉ được
sử dụng để bù cho phần còn thiếu của FG. Vì vậy, nhu cầu tiêu thụ dầu nhiên liệu là
không ổn định. Thông thường dầu nhiên liệu được sử dụng là DCO của phân xưởng
RFCC.
1.3.16. Khu bể chứa trung gian – Unit 051
Khu bể chứa trung gian được thiết kế để tồn chứa các sản phẩm trung gian và
các thành phẩm của nhà máy, nằm trong phạm vi nhà máy, bao gồm:
 Các bể chứa các sản phẩm không đạt tiêu chuẩn: Off-spec Propylene, off-
spec LPG;
 Các bể chứa các sản phẩm trung gian: Cặn khí quyển, Naphtha tổng,
Naphtha nặng, RFCC Naphtha, LCO;
13
 Các bể chứa các cấu tử pha trộn: Isomerate, reformate, Mixed C4’s, SR
Kerosene, LGO, HGO, HDT LCO;
 Các bể chứa các sản phẩm cuối (bể kiểm tra): Xăng 92, xăng 95, dầu Diesel.
1.3.17. Khu bể chứa sản phẩm – Unit 052
Khu bể chứa sản phẩm nằm cách Nhà máy 7 km về phía Bắc và cách cảng
xuất sản phẩm 3 km. Khu bể chứa sản phẩm được thiết kế để tiếp nhận, tồn chứa và
xuất các sản phẩm sau ra cảng xuất và trạm xuất xe bồn:
- Xăng 92
- Xăng 95/Full Range Naphtha
- Jet A1/Kerosene
- Dầu Diesel
- Dầu FO
- LPG
- Propylene
Ngoài ra trong Khu bể chứa sản phẩm còn có hệ thống xử lý nước thải
riêng, không chỉ có nhiệm vụ xử lý nước thải của khu vực này mà còn xử lý nước thải
từ Khu xuất xe bồn và nước dằn tàu nhận từ cảng xuất sản phẩm.
1.3.18. Trạm Xuất xe bồn – Unit 053
Trạm xuất xe bồn được thiết kế để xuất các sản phẩm sau từ khu bể chứa sản
phẩm đến xe bồn:
- Xăng 92
- Xăng 95
- Jet A1/Kerosene
- Dầu Diesel
- Dầu FO
1.3.19. Phân xưởng pha trộn sản phẩm – Unit 054
Phân xưởng pha trộn sản phẩm bao gồm một số hệ thống độc lập để cung cấp
các cấu tử pha trộn với lưu lượng được điều khiển đến các bộ trộn. Từ các bộ trộn các
sản phẩm đi vào các bể kiểm tra (hay đi đến bể chứa sản phẩm đối với sản phẩm dầu
FO). Có bốn bộ trộn tương ứng với bốn sản phẩm sau đây:
- Bộ trộn xăng 92;
- Bộ trộn xăng 95;
- Bộ trộn dầu Diesel;
- Bộ trộn dầu FO.
1.3.20. Phân xưởng Dầu rửa – Unit 055
Phân xưởng dầu rửa bao gồm 2 hệ thống dầu rửa riêng biệt:
14
(1) Dầu rửa trong nhà máy cho khu vực công nghệ và khu vực ngoại vi: được
cung cấp để rửa các thiết bị công nghệ, đường ống, chân thiết bị điều khiển.
Các đường ống dầu rửa được kết nối tới các vị trí mà sản phẩm có hạt xúc tác
hay có nhiệt độ đông đặc cao.
(2) Dầu rửa cho đường ống nhập dầu thô và SPM: Được cung cấp ngay trước và
sau khi nhập dầu thô có nhiệt độ đông đặc cao
1.3.21. Phân xưởng dầu thải – Unit 056
Phân xưởng dầu thải được thiết kế để thu gom, tồn chứa và vận chuyển dầu
thải đến các phân xưởng công nghệ để chế biến lại. Dầu thải được chia thành hai loại:
dầu thải nhẹ và dầu thải nặng:
(1) Hệ thống thu gom và tồn trữ dầu thải nhẹ sau đó đưa đi chế biến lại ở phân
xưởng CDU hoặc phân xưởng RFCC;
(2) Hệ thống thu gom và tồn trữ dầu thải nặng sau đó đưa đi chế biến lại ở
phân xưởng CDU hoặc phân xưởng RFCC hoặc đưa đi làm dầu nhiên liệu cho
nhà máy.
1.3.22. Khu bể chứa dầu thô – Unit 060
Khu bể chứa dầu thô được thiết kế để thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tiếp nhận dầu thô từ SPM (Unit 082)
- Tồn chứa và tách nước khỏi dầu thô trong các bể có gia nhiệt
- Cung cấp dầu thô cho phân xưởng chưng cất khí quyển (CDU - unit 011)
- Tiếp nhận cặn chưng cất từ CDU trong trường hợp sự cố ở phân xưởng
RFCC
- Tồn chứa cặn chưng cất
- Bơm cặn chưng cất đến bể chứa nguyên liệu RFCC (TK-5103).
Khu bể chứa dầu thô gồm có 6 bể chứa, mỗi bể có thể tích chứa 65000 m3
.
1.3.23. Phao nhập dầu thô – Unit 082 (SPM)
 Mục đích của phao nhập dầu thô là để cung cấp điểm neo cho tàu dầu thô và
nhập dầu thô vào khu bể chứa dầu thô. Phao SPM được đặt trong vịnh Việt
Thanh ở vị trí cách bờ khoảng 3,2km về phía đông với độ sâu mực nước khoảng
30m.
 Hệ thống SPM bao gồm: phao SPM, hệ thống ống góp dưới phao (Pipeline End
Manifold – PLEM), các ống mềm trung gian, đường ống ngầm dưới đáy
biển nối PLEM với bể chứa dầu thô, bộ phận phóng và nhận dầu thô.
15
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
2.1. Đặt vấn đề
Nhà máy lọc dầu Dung Quất là nhà máy lọc dầu đầu tiên của Việt Nam, góp
phần hướng đến một tương lai bền vững của ngành công nghiệp chế biến dầu khí, đặc
điểm của một nền sản xuất hiệu quả kinh tế, thân thiện với môi trường và đảm bảo
trách nhiệm với xã hội. Để đạt đượng điều đó, nhiệm vụ của chúng ta là phải quản lý
các rủi ro vận hành ở mức thấp hợp lý phù hợp với thực tế để đảm bảo an toàn cho con
người, bảo vệ môi trường và tài sản của Công ty.
Ngăn ngừa sự cố an toàn công nghệ đòi hỏi sự cảnh giác cao. Thời gian trôi
qua, việc chưa có sự cố an toàn công nghệ lớn xảy ra tại Nhà máy có thể làm nảy sinh
sự tự mãn, lãng quyên đi các bài học kinh nghiệm từ sự cố thảm họa trước đây và dần
quyên với sự hiện diện của các mối nguy và sai lệch so với quy trình vận hành-sản
xuất.
Nhiều nghiên cứu đối với sự cố về an toàn công nghệ trên thế giới đã chỉ ra
rằng nguyên nhân gốc rễ của các sự cố thảm họa là do thiếu sót hoặc không tuân thủ
các yêu cầu của hệ thống quản lý an toàn công nghệ hiệu quả. Hệ thống quản lý an
toàn công nghệ đã làm giảm rủi ro của các tai nạn lớn và cải thiện hiệu quả của nền
công nghiệp toàn cầu. Tại BSR, ch ng ta đang áp dụng hai mươi (20) thành phần quản
lý an toàn công nghệ theo hướng dẫn của tổ chức CCPS, các hình ảnh về sự cố PSM
đã xảy ra tên thế giới.
Hình 2.1: Hình thảm họa tại Nhà máy Lọc dầu Texa, Mỹ
Nhà máy lọc dầu Dung uất được thiết kế phức tạp gồm các phân xưởng công
nghệ đã nêu ở Chương 1 và các Kho hóa phẩm x c tác nhằm cung ứng liên tục trong
16
quá trình sản xuất cho Nhà máy. Việc quản lý An toàn trong vận hành hoặc an toàn
công việc trong những đợt bảo dưỡng tổng thể (TurnAround) tại nhà máy lọc dầu
Dung Quất là sự thách thức cho tất cả nhân sự và các cấp quản lý BSR. Cụ thể, các tập
đoàn tổ hợp lọc hóa dầu lớn trên thế giới như Exxonmobil, Gazprom, SK Energy,
Indian Oil…. cũng đã từng bị xảy ra các sự cố lớn gây thiệt hại về người và tài sản.
Năm 1984, thế giới đã chứng kiến một khoảng khắc làm thay đổi ngành công nghiệp
hóa chất, khoảnh khác đó chính là sự cố rò rỉ không kiểm soát hóa chất MIC xảy ra tại
một nhà máy sản xuất hóa chất ở Bhopal, Ấn độ, làm chết hơn 3,000 người và bị
thương nghiêm trọng hơn 100,000 người (theo số liệu CCPS, Mỹ), nhá máy này được
thiết kế đ ng tiêu chuyển kỹ thuật và được trang bị nhiều lớp bảo vệ an toàn nhằm
ngăn ngừa các sự cố. Tuy nhiên, các lớp bảo vệ đã không được bảo dưỡng, thực tế là
tại thời điểm diễn ra sự cố, chúng không hoạt động. Sự cố Bhopal đã chỉ ra rằng vấn
đề quản lý mối nguy và rủi ro cũng quan trọng như khía cạnh kỹ thuật của an toàn
công nghệ. Sự cố Bhopal dẫn đến sự thành lập của Trung tâm an toàn công nghệ hóa
chất (CCPS) vào năm 1985 với 20 thành phần an toàn công nghệ được mô tả tổng thể
và đang được áp dụng tại BSR.
Hình 2.2: Hình ảnh sự cố tại Bhopal, Ấn độ
17
Vì lý do an toàn, chương trình quản lý an toàn công nghệ được áp dụng tại nhà
máy lọc dầu Dung quất là một quyết định đ ng đắn và kịp thời. Hình 2.3 ;2 .4 và 2.5
là sự mô tả của các lớp bảo vệ mục tiêu (mối nguy) trong an toàn công nghệ, cụ thể khi
chúng ta muốn bảo vệ một mục tiêu khỏi bị tấn công thì các lớp bảo vệ phải được đặt
đ ng chổ và hoạt động đ ng chức năng. Ví dụ, trước khi áp dụng một dây chuyền sản
xuất hay vận hành một thiết bị nào đó thì ch ng ta phải nhận diện và hiểu được tất cả
các mối nguy tiềm ẩn, tiếp đến ta áp dụng phương pháp quản lý các mối nguy đó, rồi
chúng ta phải có các biện pháp giảm thiểu khi mối nghị đó là cận sự cố (Nearmiss), và
cuối cùng chúng ta phải có biện pháp ứng phó khi sự cố xảy ra.
Hình 2.3: Tổng quan về an toàn công nghệ
Hình 2.4: Mô tả về các lớp bảo vệ mục tiêu trong PSM
18
Hình 2.5: Các lớp bảo vệ từng giai đoạn trong PSM
Hình 2.6: Sự khác biệt giữa PSM và HSE
19
Hình 2.6 là sự tương quan giữa an toàn công nghệ và an toàn lao động. Thông
thường an toàn lao động thì tần suất xảy ra nhiều nhưng hậu quả thì không nghiêm
trọng. Tuy nhiên, an toàn công nghệ thì tần suất xảy ra ít nhưng hậu quả thì rất nghiêm
trọng. Quay trở lại với một số hóa chất độc hại được lưu trữ hoặc trộn lẫn với nhau tại
BSR, các phản ứng hóa chất mãnh liệt có thể xảy ra vì các hóa phẩm xúc tác (HPXT)
hoặc là không phù hợp để trộn với nhau hoặc là không tương thích. Các loại HPXT
không tương thích nên được tách biệt với nhau trong quá trình bảo quản, theo mức độ
nguy hiểm. Việc nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro trong công tác lưu chứa HPXT
cần phải được triển khai theo các tiêu chuẩn, thông lệ và kinh nghiệm vận hành hay
của Quốc tế. Thực tế đã chứng minh đã có rất nhiều sự cố cháy, nổ các kho hóa chất
trên thế giới dẫn đến thiệt hại nhiều tỉ đô la, chết và bị thương nhiều người bởi vì thiếu
hoặc nhận diện mối nguy chưa chính xác cho nên việc kiếm soát mối nguy chưa được
thực hiện đ ng và đủ. Điển hình là thảm hoạ Bhopal tại Ấn Độ (ngày 3/12/1984) đã đề
cập mà gần đây nhất là những vụ nổ liên tiếp trong đêm 12, rạng sáng 13/8/2015 tương
đương 24 tấn TNT tại Khu nhà kho khiến cảng Thiên Tân, Trung Quốc biến dạng hoàn
toàn, có 50 người chết và hơn 700 người khác bị thương. Ngoài ra, tại BSR cũng đã
từng xảy ra một sự cố liên quan về hoạt tính hoá chất (sự cố số IRI-13-HSE-001 ngày
22/4/2013) với nguyên nhân là do tận dùng thùng chứa đã qua sử dụng để chứa xúc tác
thải.
Hình 2.7: Thảm họa sự cố trong công nghiệp lọc hóa dầu
20
Một trong những nguyên nhân khiến cho việc nhận diện mối nguy chưa chính
xác có thể là do không có phương pháp xác định khả năng tương thích hóa học nào là
hoàn hảo. Lý do cho điều này rất đa dạng, nhưng điển hình là:
- Nhiều HPXT có nhiều hơn một nhóm phản ứng hoặc còn có thêm các mối
nguy đặc biệt khác nữa. Điều này có thể dẫn đến nhầm lẫn khi xác định nhóm
phản ứng nào phù hợp với HPXT được đề cập. Ví dụ: Axít nitric vừa là axit
vừa là một chất oxy hóa, v.v..;
- Nhóm phản ứng quan trọng nhất có thể thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố như
số lượng vật liệu và các HPXT khác trong cùng khu vực lưu trữ;
- Việc sử dụng các tác nhân chữa cháy không phù hợp khiến cho mức độ thảm
họa của sự cố trở nên tồi tệ hơn điển hình là sự cố ở Thiên Tân, Trung Quốc
năm 2015.
Hình 2.8: Các vùng miền trên thế giới áp dụng PSM
Qua các sự cố nghiêm trọng trên thế giới được thu thập được, vì vậy việc áp
dụng chương trình uản lý An toàn công nghệ (Process Safety Management “PSM”)
nhằm mục đích đảm bảo tất cả các mối nguy có thể xảy ra sẽ được nhận diện và áp
dụng các biện pháp để giảm thiểu hoặc ngăn chặn tai nạn, rò rỉ nguồn năng lượng hay
hóa chất độc hại ra môi trường nhằm đảm bảo an toàn và toàn vẹn cơ khí cho thiết
bị/Nhà máy là thực sự cần thiết. Hai mươi nhân tố an toàn công nghệ được chia ra bốn
nhóm chính được áp dụng trong Nhà máy lọc dầu Dung uất dựa trên trên tiêu chuẩn
của tổ chức CCPS, Mỹ được mô tả chi tiết như sau:
21
Hình 2.9: Mô hình mô tả các nhân tố PSM áp dụng tại BSR
 Nhóm 1: Tham gia vào quá trình an toàn công nghệ
 Nhóm 2: Hiểu về rủi ro và mối nguy
 Nhóm 3: Quản lý mối nguy
 Nhóm 4: Đào tạo từ kinh nghiệm đã tải qua
Qua sự phân chia nhóm trong việc quản lý an toàn công nghệ chúng ta dễ hiểu được
và nhận dạng nhằm tăng hiệu quả áp dụng trong công việc thực thi và quản lý.
- Nhóm 1: Tham gia vào quá trình an toàn công nghệ, nhóm này gồm 5 nhân tố
chính như sau: Văn hóa an toàn công nghệ; Sự tuân thủ các tiêu chuẩn; Đánh
giá năng lực về an toàn công nghệ; sự tham gia của mọi người về an toàn công
nghệ; thông tin với các bên liên quan và bên ngoài về an toàn công nghệ.
- Nhóm 2: Hiểu về rủi ro và mối nguy, nhóm này gồm 2 nhân tố chính như sau:
Thông tin an toàn công nghệ, nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro.
- Nhóm 3: Quản lý rủi ro, nhóm này gồm có 9 nhân tố chính: Hướng dẫn An
toàn trong công việc; Sự toàn vẹn cơ khí và độ tin cậy cho tài sản, Quy trình
vận hành, Quản lý vận hành, Quản lý nhà thầu, Đào tạo, Quản lý sự thay đổi,
Sự sẵn sàng cho vận hành của thiết bị, Quản lý tình huống khẩn cấp.
22
- Nhóm 4: Học từ kinh nghiệm sự cố, nhóm này gồm có 4 nhân tố chính sau:
Quản lý tai nạn/ sự cố, Đo lường về sự hiệu quả của an toàn công nghệ, Kiểm
tra công trường, Nâng cấp và cải tiến quy trình/tài liệu.
Hình 2.10: Các nước trên thế giới áp dụng chương tình CCPS
2.2 Mô tả hai mươi nhân tố của hệ thống PSM áp dụng trong Nhà máy
2.2.1 Văn h a an toàn công nghệ
 Mục đích: Là thiết lập và đào tạo cho tất cả nhân viên trong công ty hiểu rõ
và thực thi được hệ thống an toàn công nghệ một cách tự nguyện thông qua
các nội dung sau: Văn hóa nêu gương là mỗi CBCNV là tấm gương sáng
trong công tác an toàn công nghệ, Văn hóa tuân thủ là mọi người phải tuân
thủ các quy trình , quy định nghiệp vụ, Văn hóa trao đổi thông tin là chia
sẽ/trao đổi thông tin một cách thân thiện và cởi mở, Văn hóa công bằng là
đối xử công bằng không phân biệt vị trí hay cấp bậc, Văn hóa học hỏi là
khuyến khích sự phát triển và nâng cao sự hiểu biết, Văn hóa cải tiến là xây
dựng và liên tục cải tiến hệ thống quản lý an toàn công nghệ.
2.2.2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn
 Mục đích:Thành phần đảm bảo sự tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn công nghệ
nhằm thiết lập một hệ thống để nhận diện, phát triển, ghi nhận, đánh giá, phổ
biến và cung cấp phương thức tiếp cận với các tiêu chuẩn, quy định hướng
dẫn hiện hành của Quốc tế cũng như các yêu cầu của Pháp luật nước
CHXHCN Việt Nam liên quan đến lĩnh vực an toàn công nghệ để đảm bảo
23
quá trình vận hành an toàn tại đơn vị, duy trì các hoạt động liên quan đến lĩnh
vực ATCN và tuân thủ các quy định của Pháp luật. Hệ thống tiêu chuẩn bao
gồm các tiêu chuẩn nội bộ và các tiêu chuẩn bên ngoài của Công ty, các tiêu
chuẩn Quốc gia và Quốc tế, các quy định của các cơ quan bộ, banh ngành địa
phương.
2.2.3. Đánh g á năng lực về An toàn công nghệ
 Mục đích: uy trình quy định các yêu cầu và hướng dẫn tối thiểu để phát
triển , duy trì và nâng cao nâng lực về an toàn công nghệ tại BSR. Nói cách
khác, mục tiêu của thành phần quản lý năng lực về an toàn công nghệ là nhân
sự BSR hiểu và sử dụng kiến thức của mình để đưa ra quyết định tốt hơn
hoặc thực hiện hành động phù hợp khi đối mặt các tình huống bất thường.
2.2.4. Sự ham g a vào chương rình an toàn công nghệ của mọi CBCNV
 Mục đích: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất để toàn thể CBCNV hiểu và
tham gia vào chương trình PSM là nhân tố quan trọng nhất cho việc thành
công khi áp dụng chương trình này, ngoài ra nhân sự BSR phải là người
hướng dẫn để các nhân sự nhà thầu làm việc trên công trường nhà máy cũng
là người tham gia vào chương trình PSM.
2.2.5. Thông tin cho các bên liên quan và những người dân nằm trong phạm
vi an toàn của Nhà máy cũng ham g a chương rình an toàn công nghệ
 Mục đích: Mô tả quá trình xác định , tham gia và duy trì mối quan hệ tốt với
các nhóm bên liên quan thích hợp, thiết lập mối quan hệ với các tổ chức công
đồng, các công ty khác và các nhóm chuyên nghiệp, các cơ quan quản lý nhà
nước và trao đổi thông tin về an toàn công nghệ và các bước thực hiện tại
BSR.
 Chia sẽ thông tin với các dồng nghiệp trong ngành sẽ th c đẩy sự an toàn cho
quá trình sản xuất tốt hơn cho mọi người. Việc chia sẽ thông tin một cách chủ
động với cộng đồng, chính quyền địa phương sẽ giúp xây dựng niềm tin và
sự cam kết của cộng đồng, chính quyền địa phương đối vơi BSR. Niềm tin
này sẽ hỗ trợ cho quá trình hoạt động của BSR, và các cơ quan quản lý sẳn
sàng làm việc với các đơn vị để giải quyết các quá trình phát sinh trong hoạt
động.
 Khi cộng đồng địa phương hiểu hệ thống an toàn công nghệ của BSR, họ sẽ
tin tưởng hơn khi biết BSR thực hiện các biện pháp phòng ngừa hợp lý để
bào vệ an toàn công cộng và môi trường. Bằng cách thức đẩy sự cởi mở và
đáp ứng, một chương trình tiếp cận hiệu quả sẽ làm tăng niềm tin của tất cả
các bên liên quan đối với công ty.
24
2.2.6. Thông tin về an toàn công nghệ
 Mục đích: Để mô tả hệ thống quản lý thông tin an toàn công nghệ của BSR
nhằm đảm bảo các thông tin về hóa chất, công nghệ và thiết bị là chính xác,
đầy đủ và sẵn có, cho phép xác định và quản lý các mối nguy về An toàn-
Môi trường – Sức khỏe cũng như mối nguy về công nghệ
2.2.7. Nhận diện mố nguy và đánh g á rủi ro
 Mục đích: Mô tả các yêu cầu khi đánh giá HAZOP cũng như các khâu chuẩn
bị, triển khai buổi đánh giá và theo dõi sau đánh giá nhằm đảm bảo các đánh
giá HAZOP được quản lý một cách nhất quán và hiệu quả.
 Mô tả để đánh giá HAZOP khi đánh giá mối nguy công nghệ, thực hiện cải
hoán hoặc thay đổi thông qua quy trình MOC và các nghiên cứu liên quan
đến các dự án khác trong BSR.
2.2.8. Hướng dẫn và quản lý công việc được an toàn
 Hướng dẫn quy định các bước cần được thực hiện để kiểm soát các mối
nguy có trong công việc được thực hiện tại BSR để đảm bảo đạt được mục
tiêu “ Không có tai nạn hoặc sự cố” thông qua: Thiết lập một hệ thống liên
lạc, trao đổi hiệu quả đối với việc lập kế hoạch, chuẩn bị triển khai và cấp
phép thực hiện công việc.- Đảm bảo tính thực thi và cung cấp bằng chứng thể
hiện rằng phương pháp thực hiện công việc và biện pháp kiểm soát cần thiết
đã được thực hiện và được kiểm tra giám sát bởi các bên theo quy định.-
Kiểm soát hiệu quả các mối nguy có thể xuất hiện trong suốt quá trình thực
hiện công việc tại BSR. Mục đích cuối cùng là đảm bảo an toàn tuyệt đối cho
con người, tài sản và môi trường.
2.2.9. Sự toàn vẹn cơ khí và độ tin cậy cho tài sản
 uy định này được hướng đến quy định của chính phủ, là chìa khóa cơ bản
cũng như những yêu cầu công việc để chắc chắn rằng tất cả những tài sản của
BSR được thiết kế phù hợp, được lắp đặt phù hợp với tiêu chuẩn và duy trì
bảo dưỡng cho đến khi nó không còn sử dụng nữa để mà tất cả tài sản sẽ đạt
được yêu cầu mong đợi.
2.2.10. Sự sẵn sàng cho vận hành thiết bị
 Mục đích chính của việc xem xét an toàn trước và sau khi khởi động
(PSSR/ASSR) là nhằm đảm bảo bất cứ sự thay đổi nào (không phải là thay
thế cùng loại) được thực hiện với hệ thống hoặc thiết bị công nghệ phải phù
hợp với thiết kế ban đầu và mục đích vận hành.
PSSR nhằm xem xét các vấn đề:
 Việc xây dựng và thiết bị đ ng với các tiêu chuẩn thiết kế;
25
 Các quy trình an toàn, vận hành, bảo dưỡng và đối phó tình huống khẩn cấp
đã có và phù hợp;
 Việc đánh giá rủi ro cho các hệ thống công nghệ mới được thực hiện hoặc
quá trình quản lý sự thay đổi được tuân thủ;
 Hoàn thành đào tạo cần thiết cho nhân sự vận hành bảo dưỡng.
ASSR nhằm xem xét các vấn đề:
 Kiểm tra tất cả điều kiện vận hành của thiết bị sau khi khởi động lên xem
có gì bất thường sơ với tiêu chuẩn.
 Các quy trình ứng phó cho tình huống khẩn cấp đã sẵn sàng chưa.
2.2.11. Quản lý vận hành
 Mục đích của quản lý vận hành là để phát triển theo tiêu chuẩn CCPS, nó
cung cấp đến tất cả các bên liên quan để chỉ đạo cho quản lý vận hành để
nhánh mạnh hiệu suất an toàn công nghệ, về sức khỏe con người, an toàn
môi trường, chất lượng sản phẩm, năng suất và lợi nhuận.
2.2.12. Quản lý Nhà thầu
 Quy trình này mô tả các thủ tục cần thiết bao gồm các bước: Đánh giá sơ l
oại, Lựa chọn nhà thầu, Chuẩn bị công việc, Thực hiện công việc và Đánh
giá nghiệm thu công việc của nhà thầu trong quá trình thực hiện hợp đồng
tại BSR nhằm đáp ứng tối ưu nhất các yêu cầu của hợp đồng về An toàn,
Chất lượng, Tiến độ và Chi phí.
2.2.13. Đào ạo và đảm bảo năng lực an toàn công nghệ
 Quy trình này quy định trình tự, thủ tục, trách nhiệm của các ban chuyên
môn trong việc quản lý công tác đào tạo và bảo đảm năng lực về an toàn
công nghệ của BSR.
 Áp dụng cho quản lý đào tạo và đảm bảo năng lực về 20 thành phần quản
lý an toàn công nghệ.
2.2.14. Quản lý sự hay đổi:
 uy trình này quy định các bước triển khai sự thay đổi đối với các tài sản
của Công ty TNHH MTV Lọc - Hóa dầu Bình Sơn từ giai đoạn sàng lọc ý
tưởng, thiết kế, đánh giá mối nguy, triển khai ngoài công trường nhằm loại
bỏ sai hỏng (defect), đảm bảo an toàn công nghệ, khả năng vận hành, nâng
cao độ tin cậy, hiệu quả về kinh tế, tính khả thi, tối ưu hóa và cải tiến của
các thay đổi.
2.2.15. Quy trình vận hành:
 uy định hướng dẫn cụ thể về chiến lược phát triển. danh mục các biểu
mẫu, trình tự xây dựng và duy trì hệ thống quy trình và tài liệu của Ban
26
VHSX theo hướng ngắn gọn chính xác và dễ sử dụng.
 Hệ thống tài liệu vận hành sản xuất được thiết kế và xây dựng nhằm đảm
bảo tính hiệu quả của hoạt động và sản xuất NMLD Dung Quất theo
hướng “ vận hành an toàn, liên tục, ổn định và hiệu quả”.
2.2.16. Quản lý tình huống khẩn cấp:
 Mục đích nhằm giảm ảnh hưởng của một sự cố khẩn cấp đến con người,
tài sản, môi trường và uy tính của công ty.
 Tạo ra và duy trì một tổ chức nhằm cung cấp những thói quen và hiệu quả
của việc xử lý ban đầu khi sự cố xảy ra.
 Tuân thủ theo những yêu cầu ưu tiên khi có sự cố xảy ra: An toàn về con
người, bảo vệ môi trường, bảo vệ tài sản, bảo vệ uy tính của Công ty.
2.2.17. Quản lý tai nạn sự cố:
 Mục đích của quy trình này nhằm đảm bảo việc quản lý chặt chẽ, hiệu quả
các tai nạn, sự cố xảy ra trong phạm vi quản lý của BSR bao gồm quá trình
thực hiện việc báo cáo sự cố, phân cấp sự cố, tổ chức điều tra, báo cáo kết
quả điều tra, thực hiện các biện pháp khắc phục, phòng ngừa, xây dựng và
phổ biến bài học kinh nghiệm để đạt được mục tiêu:
 Xác định nguyên nhân gốc rễ và xây dựng biện pháp kiểm soát phù hợp
nhằm ngăn chặn sự cố lặp lại;
 Chia sẻ bài học kinh nghiệm từ các sự cố góp phần nâng cao kiến thức và
văn hóa an toàn/an toàn công nghệ.
2.2.18. Đo lường về sự hiệu quả an toàn công nghệ:
 uy trình này quy định cụ thể phương pháp tính toán, thu thập dữ liệu, xác
nhận để đo lường, báo cáo và theo dõi các chỉ số hiệu quả an toàn công
nghệ tại BSR.
 Để đo lường hiệu quả triển khai hệ thống quản lý an toàn công nghệ, quy
trình này phân loại chỉ số an toàn công nghệ thành 4 bậc chỉ số dự báo
(leading indicator) và chỉ số ghi nhận (lagging indicator).
2.2.19. Kiểm ra công rường:
 Hướng dẫn này được sử dụng để triển khai đánh giá sự tuân thủ hệ thống
PSM tại BSR với tần suất mỗi năm một lần để kiểm tra sự tuân thủ khi
triển khai so với các yêu cầu của các quy trình PSM.
 Làm cơ sở khen thưởng đột xuất, vinh danh
 Công khai trên hệ thống thông
 Xác định các cơ hội cải tiến hệ thống an toàn công nghệ
27
2.2.20. Nâng cấp và cải tiến quy trình:
 Mục đích này để mô tả việc xem xét của lãnh đạo và cải tiến liên tục cho
hệ thống quản lý an toàn công nghệ của BSR nhằm đảm bảo các thành
phần an toàn công nghệ được triển khai hiệu quả và đạt được kết quả như
mong đợi. Việc xem xét của lãnh đạo cần được thực hiện cẩn thận và liên
tục nhằm khắc phục khoảng trống giữa công việc hàng ngày và kết quả
đánh giá sự tuân thủ định kỳ.
2.3. Lịch sử các sự cố trên Thế giới và nhiệm vụ tại BSR:
2.3.1. Lịch sử và nguyên nhân các sự cố trên thế giới
Một trong những nguyên nhân khiến cho việc nhận diện mối nguy chưa chính
xác có thể là do không có phương pháp xác định khả năng tương thích hóa học nào là
hoàn hảo. Lý do cho điều này rất đa dạng, bao gồm nhưng không giới hạn các trường
hợp sau:
- Nhiều HPXT có nhiều hơn một nhóm phản ứng hoặc còn có thêm các mối
nguy đặc biệt khác nữa. Điều này có thể dẫn đến nhầm lẫn khi xác định nhóm
phản ứng nào phù hợp với HPXT được đề cập. Ví dụ: Axít nitric vừa là axit
vừa là một chất oxy hóa, v.v..;
- Nhóm phản ứng quan trọng nhất có thể thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố như
số lượng vật liệu và các HPXT khác trong cùng khu vực lưu trữ;
- Không phải tất cả các hóa chất trong một nhóm phản ứng nhất định đều tương
thích. Ví dụ, natri dichloroisocyanurate và calcium hypochlorite là cả hai chất
oxy hóa và thuộc cùng một nhóm hóa học, nhưng sự pha trộn của hai loại vật
liệu này có thể dẫn đến sự hình thành nitrogen trichloride, một chất dễ cháy
nổ nguy hiểm.
- Việc tuân thủ chặt chẽ đối với một chương trình phân loại thường dẫn đến
thực hành công việc không hiệu quả. Một ví dụ là cấm lưu trữ axit và bazơ
cùng nhau. Trong khi đây là một điều tốt, ví dụ khi sử dụng các giải pháp pha
loãng, như trong nguyên tử tiêu chuẩn hấp thụ được tạo thành trong cả axit
nitric loãng và pha loãng amoni hydroxit. Rõ ràng, trộn các dung dịch axit và
bazơ này sẽ không gây ra phản ứng nguy hiểm, như vậy nếu không phân biệt
mà bắt buộc người lao động lưu trữ các hóa chất này một cách riêng biệt là
không cần thiết và lãng phí diện tích kho chứa.
- Việc sử dụng các tác nhân chữa cháy không phù hợp khiến cho mức độ thảm
họa của sự cố trở nên tồi tệ hơn điển hình là sự cố ở Thiên Tân, Trung Quốc
năm 2015.
28
- Ngoài ra, việc nhận diện mối nguy, thiết kế hay vận hành chưa tốt, xây dựng
tình huống khẩn cấp chưa đ ng cũng dẫn đến những thảm họa về cháy nổ hóa
chất, ví dụ như sự cố tự kích nổ của các chất oxy hóa hữu cơ ở nồng độ cao
(khi mất nguồn điện làm mát do cơn Bão Harvey gây ra) tại nhà máy sản xuất
Arkenma Inc, Bang Texas của Mỹ vào ngày 31/8/2017 vừa qua.
Hình 2.11: Cháy hóa chất tại nhà máy sản xuất Arkenma Inc, Mỹ vào ngày 31/8/2017
2.3.2. Nhiệm vụ cấp thiết tại BSR:
Nhà máy lọc dầu Dung Quất có tầm ảnh hưởng quan trọng rất lớn đối với việc
đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, cung cấp ra thị trường trong nước hơn 30% thị
phần xăng dầu nội địa. Nhà máy được xây dựng có quy mô lớn và tính phức tạp về
công nghệ rất cao, số lượng HPXT sử dụng tại nhà máy lọc dầu Dung Quất là rất lớn
và tăng dần theo thời gian để đa dạng hóa sản phẩm, tối ưu hóa để tiết giảm chi phí,
tìm kiếm nguồn dầu thô thay thế hay các loại HPXT cần sử dụng phù hợp để cho ra
các sản phẩn mới theo nhu cầu của thị trường. Theo đó, số lượng HPXT được sử dụng
trong nhà máy hiện nay tăng lên đến 179 loại tại kho P1 và 33 loại tại kho PP, có
nguồn gốc xuất xứ và nhà sản xuất đa dạng, khác nhau về tính chất vật lý, hóa học, độ
tương thích, khối lượng và chủng loại lưu kho cũng như để sử dụng tại các phân
xưởng, v.v... do vậy đòi hỏi công tác phân loại, sắp xếp, bảo quản, phân phối các loại
HPXT này phải được chú trọng và quản lý khoa học ở mức độ cao nhất để có thể đảm
bảo nhà máy vận hành an toàn, ổn định, liên tục và hiệu quả. Việc nhận dạng mối nguy
và bố trí các loại HPXT tại các kho hay các vị trí tạm tại các phân xưởng phù hợp với
thiết kế hiện tại trên cơ sở xem xét đến: (i) quy hoạch và sắp xếp các hóa chất vào các
phòng theo tính tương thích nhằm loại bỏ các phản ứng dây chuyền gây cháy nổ, các
phản ứng tiêu cực, nguy hại; (ii) sắp xếp hóa chất phù hợp với diện tích kho, khối
29
lượng an toàn, khoảng cách phù hợp với hệ thống chữa cháy, môi chất chữa cháy được
trang bị cho các phòng lưu kho hóa chất; (iii) xác định mức độ mối nguy tăng theo
khối lượng các hóa chất lưu kho để có các giải pháp tối ưu công tác mua sắm tiêu thụ
để giảm khối lượng lưu kho, tối ưu định mức lưu kho; (iv) khả năng hỗ trợ cho các giải
pháp bảo quản, đóng gói và vận hành kho an toàn, tiết kiệm, tối ưu, và (v) xây dựng
các kịch bản ứng cứu tình huống khẩn cấp trong mùa mưa bão, trong điều kiện xảy ra
các sự số không mong muốn dẫn đến sự cố dây chuyền gây cháy nỗ hóa chất thảm họa
tại kho cũng như tại các phân xưởng.
Ngoài ra, với sự cạnh tranh về giá bán ngày càng khắc nghiệt khi nhà máy lọc
hóa dầu Nghi Sơn đã đi vào vận hành thương, việc thử nghiệm các loại HPXT mới
nhằm tối ưu hóa vận hành cũng như các nhà cung cấp ngừng sản xuất loại HPXT cũ và
đưa vào sử dụng các phiên bản HPXT mới tối ưu hơn và/hoặc đáp ứng với các tiêu
chuẩn về an toàn và môi trường, v.v.. cho nên số lượng và giá trị lưu kho HPXT từ
năm 2012 đến 2018 có xu hướng tăng không ngừng, tuy nhiên hệ thống quản lý không
đủ thông tin và chưa có bổ sung các phân tích mối nguy kịp thời để kiểm soát và hạn
chế sự gia tăng về số lượng lưu kho cũng như rủi ro sẽ tăng cao hơn nhiều do HPXT
lưu kho vượt mức tối đa cho phép theo khuyến cáo của chuyên gia dựa theo tiêu chuẩn
CCPS. Mặt khác, đỉnh điểm từ cuối năm 2014 đến cuối năm 2018 giá trị lưu kho vật tư
của BSR khoảng 150 triệu USD đang ở mức khá cao so với mức thông lệ trung bình
của thế giới nhưng BSR vẫn phải đối mặt với các nguy cơ dừng máy do thiếu các
HXPT cần thiết phục vụ công tác vận hành nhà máy. Mục tiêu của BSR trong thời
gian này 2018 trở về sau là phải tối ưu trong quá trình lưu kho nhưng vẫn đảm bảo đủ
lượng HPXT cần thiết để nhà máy vận hành sản xuất liên tục, mặt khác phải tăng độ
tin cậy an toàn trong tồn chứa và cũng như đưa ra phương án ứng phó phù hợp nhất
khi có sự cố xảy ra.
Dựa theo điều kiện thực tế tại BSR để xác định mục tiêu cho luận văn thạc sĩ,
tác giả đã phải lập ra kế hoạch tiêu thụ hóa phẩm xúc tác thực tế cho từng phân xưởng
và đối chiếu với lượng tồn kho trong lịch sữ cũng như hiện tại để so sánh với quy trình
lưu kho theo tiêu chuẩn CCPS, việc lưu kho cần quan tâm đặc biệt trong mùa mưa bảo
tại miền trung khí hậu rất khắc nghiệt, mặt khác tác giả cũng dựa theo tiêu chuẩn an
toàn trong tồn chứa và phương pháp ứng cứu khẩn cấp khi có sự cố xảy ra của CCPS
để làm cơ sở nghiên cứu. Từ đây, tác giả đã đưa ra nghiên cứu luận văn thạc sĩ:
Nghiên cứu giải pháp nâng cao độ an toàn cho các kho HPXT tại nhà máy lọc dầu
Dung Quất.
30
2.3.3. Tổng quan kho HPXT P1 tại BSR
2.3.3.1. Các thông tin thiết kế kho HPXT của BSR
Hiện nay kho HPXT tại P1 của BSR bao gồm 13/24 buồng chứa được thiết kế
để lưu chứa nhiều chủng loại HPXT (179 loại như hiện nay) theo các dạng hóa chất,
mức độ nguy hại khác nhau được trang bị các hệ thống phòng cháy chữa cháy và tác
nhân chữa cháy riêng biệt tùy theo các tính chất và độ tương thích của các loại HPXT
này và 10/24 buồng để chứa thiết bị và phụ trợ.
Bảng 2.1: Danh sách và vị trí các buồng chứa HPXT tại kho P1
2.3.3.2. Sơ đồ hệ thống chữa cháy các kho HPXT
Hệ thống chữa cháy của Kho HPXT P1 được bố trí chi tiết trên hình 11 và 12
như sau:
 Hình 11 – Chemical/catalyst store floor plans – fire protection layout. (Phụ lục
1 đính kèm)
31
 Hình 12 – Fire & Safety equipment location plan for Chemical/catalyst storage.
(Phụ lục 1 đính kèm)
2.3.3.3 Danh sách HPXT tại kho P1
Kho P1 có đến 179 loại hóa chất và vật tư tiêu hao khác nhau được lưu chứa
trong 13 buồng có công năng và tác nhân chữa cháy khác nhau. Số lượng hóa chất
được chứa tại các phòng khác nhau cụ thể như sau:
32
Bảng 2.2: Danh sách các HPXT lưu chứa tại kho P1 ngày 30/06/2019 của BSR.
Mã MESC HÓA CHẤT & XÚC TÁC
Khối
lượng (kg)
Đơn vị
chứa
Kg/đơn
vị chứa
8921370019 CHEMICALS, DMDS, (METHYLDISULFANYL) METHANE, TBA, 99.5% 4800 thùng 210
8905880129 CHEMICALS, ADDITIVE, DIESEL LUBRICITY IMPROVER ADDITIVE, LIQUID, PC32 11840 thùng 181
8913520239 CHEMICALS, CATALYST, ACT-077, 10MM, TBA 125 thùng 125
CC0027 UOP-5 6080 thùng 190
8905880019 CHEMICALS, ADDITIVE, DIESEL FLOW IMPROVER, DODIFLOW 6087, CLARIANT 340 thùng 170
8922100089 CHEMICALS, CORROSION INHIBITOR, TBA, CORRSHIELD NT 4201 8640 thùng 240
8905880269 CHEMICALS, BFW TREATMENT, STEAMATE PAS4011, LIQUID, STEAMATE PAS4011, GE 1360 thùng 170
8965240049 CHEMICALS, SCALE PREVENTOR, LIQUID, OPTISPERSE HTP73617, GE 3200 thùng 200
8965240019 CHEMICALS, SCALE PREVENTOR, LIGHT YELLOW, LIQUID, OPTISPERSE HP54707, GE 700 can 25
8913270019 CHEMICALS, MOISTURE ADSORBENT, CAO, SOLID, 90%, CALCIUM OXIDE 1050 túi 25
8903300049 CHEMICALS, ADSORBENT, WHITE PELLET, CLR-204 (5X8 BEADS), UOP 14985 thùng 135
8903300059 CHEMICALS, ADSORBENT, CLR-204 (7X12 BEADS), UOP 4320 thùng 135
C32101 ACTIVED CARBON, TES-FA400 600 túi 600
8905880139
CHEMICALS, ADSORBENT, REMOVE MERCAPTAN IN KEROSENE,
BLACK GRANULAR SOLID, >99%, CAC-120S, MERICHEM COMPANY
9.2 túi 1.04
8905880249
CHEMICALS, ADSORBENT, WASTE WATER TREATMENT, SOLID,
ACTIVATED CARBON (TES FA 300 8X30), TES
17000 túi 600
8913520353 CHEMICALS, CATALYST, KOH IMPREGNATED ACTIVATED CARBON, 4X8MESH, TBA 900 túi 25
8968180049 CHEMICAL SODIUM HYDROXIDE, TBA, 50% 68810 thùng 250
8905850029 CHEMICALS, ANTI-STATIC, TBA, OCTEL STADIS 450, INNOSPEC 31.8 can 16
8965240039 CHEMICALS, SCALE PREVENTOR, PH CONTROL, LIQUID, STEAMATE NA0880, GE 1600 thùng 200
33
Mã MESC HÓA CHẤT & XÚC TÁC
Khối
lượng (kg)
Đơn vị
chứa
Kg/đơn
vị chứa
8903300019 CHEMICALS, CLARIFICATION AID, LIQUID, N8186, NALCO 4808 isotank 1201
8905690029 CHEMICALS, ANTIFOULANT, TBA, SR 1955, DORF KETAL 7560 thùng 180
8919950049 CHEMICALS, EMULSION BREAKER, CLEAR BROWN, LIQUID, EC 2472A, NALCO 4875 thùng 195
8922100019 CHEMICALS, CORROSION INHIBITOR, DARK AMBER, LIQUID, EC1010A, NALCO 3667 thùng 193
8950690019
CHEMICALS, NEUTRALISER, NALCO EC1005A, CLEAR,
COLORLESS TO LIGHT YELLOW, LIQUID, EC1005A, NALCO
840 thùng 210
8905690019 CHEMICALS, ANTIFOULANT, LIQUID, SR 1321, DORF KETAL 5760 thùng 180
8903300029
CHEMICALS, POLYALUMINIUM CHLORIDE, ALUMINIUM CHLORIDE HYDROXIDE,
30% POWDER, TBA
1700 túi 25
8922100029 CHEMICALS, CORROSION INHIBITOR, TBA, CHIMEC 1044S, CHIMEC 840 thùng 185
C40009 CorTrol OS5601 200 thùng 200
8965240029 CHEMICALS, SCALE PREVENTOR, TBA, SPECTRUS NX 1100, GE 225 can 25
8903300039
CHEMICALS, POLYALUMINIUM CHLORIDE, ALUMINIUM CHLORIDE HYDROXIDE, 18%,
TBA
1500 thùng 152
8968240029 CHEMICALS, SODIUM HYPOCHLORITE, JAVEL WATER, TBA, 13% 3840 thùng 240
8968820019 CHEMICALS, WASH, LIQUID, 1.043KG/CM3
, SDS (SODIUM DODECYL SULFATE), NALCO 20 can 20
8913520319 CHEMICALS, CATALYST, BASF PURISTAR R3-12, 5 X 3MM, TBA, TABLETS 1960
super
sacks
140
8913520479 CHEMICALS, CATALYST, POWDER, SUPER Z EXCEL (ZSM-5), JOHN-MATT 2000 túi 1000
8967820029 CHEMICALS, 25 KG/TÚI, MIN 99%, NA-EDTA, NICCA 50 túi 25
8974800019
CHEMICALS, RO MEMBRAN WASHING, SODIUM TRIPOLYPHOSPHATE,
WHITE POWDER, 99%, STPP (SODIUM TRIPOLYPHOSPHATE)
150 túi 25
C24104 HR-945 520 thùng 130
C24105 HR-448 780 thùng 130
34
Mã MESC HÓA CHẤT & XÚC TÁC
Khối
lượng (kg)
Đơn vị
chứa
Kg/đơn
vị chứa
8913540029 CHEMICALS, CATIONIC POLYMER 2, TBA, FLOPAM EM640CT, SNF FLOERGER 650 can 25
8963400029 CHEMICALS, REDUCER AGENT, 20 KG/CAN, HYDREX-4301, VEOLIA 580 can 20
8967460383 CHEMICALS, SODIUM CARBONATE, TBA, 98% 200 túi 50
8905380029 CHEMICALS, ANIONIC POLY ACRYLAMINDE, TBA 300 túi 25
8914900029 CHEMICALS, CITRIC ACID, 2-HYDROXYPROPANE-1,2,3-TRICARBOXYLIC ACI, TBA, 99% 250 túi 25
8397961459 CHEMICAL JUMBO TÚI, WITH PE LINING INNER 786 túi 1
8905880169 CHEMICALS, PELLETS, PDG-418 MOLSIV ADSORBENT, UOP 300 thùng 300
CC0025 JUMBO TÚI 119 túi 1
8913520079 CHEMICALS, CATALYST, ACTIVATED ALUMINA S-2001/ESM-221, 3X6 MESH, TBA 250 túi 25
8913520089 CHEMICALS, CATALYST, ESM CERAMIC SUPPORT BALLS 1/2 IN, 1/2 IN, TBA, CERAMIC 50 túi 25
8913520099 CHEMICALS, CATALYST, UOP R-234 PLATFORMING, 1.6MM, TBA, ALUMINA 550 thùng 100
8967520029 CHEMICALS, SODIUM CHLORIDE, ROCK SALT, TBA 35000 túi 50
8905880199 CHEMICALS, GRAVEL, 1,9 - 2,7(G/CM3
), GRAVEL (1/2 IN-3/4 IN) 9363 túi 30
8905880289
CHEMICALS, MEDIA, WATER FITRATION, COARSE SAND, SOLID, COARSE SAND (0.6-
1.2 MM)
1400 túi 28
8913520049
CHEMICALS, CATALYST, CERAMIC BALL 25 MM, DIAMETER (MM): 23.6 TO 29.2,
25 L/TÚI
4020 túi 33.5
8913520059
CHEMICALS, CATALYST, CERAMIC BALL 13MM, DIAMETER (MM): 11.4 TO 14.5,
25 L/TÚI
1211 túi 33.5
8913520069 CHEMICALS, CATALYST, H52 MEDIA GLASS BEADS, TBA 9295
Can
(lbs)
55
8913520119 CHEMICALS, CATALYST, DESICCANT ALUMINA (DE-4), 4MM, TBA 160 thùng 160
8913520139 CHEMICALS, CATALYST, SAND, 6 TO 14 MESH (EFFECTIVE 12 MESH), TBA, SOLID 800 túi 50
8913520179 CHEMICALS, CATALYST, INERT BALL, D11-81, 25MM, TBA, SPHERES 1395 thùng 155
35
Mã MESC HÓA CHẤT & XÚC TÁC
Khối
lượng (kg)
Đơn vị
chứa
Kg/đơn
vị chứa
8913520279 CHEMICALS, CATALYST, CERAMIC BALL, 6MM, TBA 1340 túi 33.5
8913520299 CHEMICALS, CATALYST, CERAMIC BALL, 3MM, TBA 837.5 túi 33.5
8913520309 CHEMICALS, CATALYST, CERAMIC BALL, 19MM, TBA 2680 túi 33.5
8961000039
CHEMICALS, LEWATIT MONOPLUS S 108 H, LEWATIT MONOPLUS S 108 H, BLACK-
BROWN, ABOARD
1875 túi 25
8961000049
CHEMICALS, LEWATIT MONOPLUS M 800, LEWATIT MONOPLUS M 800, YELLOW,
TRANSLUCENT, ABOARD
2300 túi 25
8970700029 CHEMICALS, INERT CATALYST BED SUPPORTS, BASF T-162, 1/2, BASF 600 thùng 200
8970700039 CHEMICALS, INERT CATALYST BED SUPPORTS, BASF T-162, 1/4, BASF 600 thùng 200
8972800029 CHEMICALS, CATALYST, TITANNIUM OXIDE, 3.5MM, TBA 250 Túi 25
C31103 DOWEX MARATHON C (H+ FORM) 250 túi 25
C31104 DOWEX MARATHON A (CL- FORM) 175 túi 25
C31105 DOWEX UPCORE MONO WB-500 (FREE BASE) 150 túi 25
C31111 DOWEX UPCORE MONO C-600 (H+ FORM) 200 túi 25
C31112 DOWEX UPCORE MONO A-625 (CL- FORM 175 túi 25
8913520219 CHEMICALS, CATALYST, CERAMIC BALL, 19MM, TBA 420 thùng 140
8913520259 CHEMICALS, CATALYST, CERAMIC BALL, 6MM, TBA, ALUMINA, SILICA 980 thùng 140
Danh sách các hóa chất hiện tại đang được lưu chứa và các tác nhân PCCC đang áp dụng tại mỗi buồng (Chi tiết
ở Phụ lục 2 đính kèm)
36
2.3.3.4 Một số hình ảnh thực tế tại kho P1
Hình 2.12: Hình ảnh thực tế của các hóa chất tại buồng 2 hiện tại
Hình 2.13: Hình ảnh thực tế của các hóa chất tại buồng 11 hiện tại
37
Hình 2.14: Hình ảnh thực tế về thiết bị PCCC của buồng 1 hiện tại
Hình 2.15: Hình ảnh thực tế của các hóa chất tại buồng 10 hiện tại
38
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Áp dụng cơ sở lý thuyết “ Nhận diện mối nguy, đánh giá rủi ro” và “
phần mềm ứng dụng CRW” .
3.1.1 Mô tả về đánh g á HAZOP:
Bước 1: Khởi tạo yêu cầu đánh giá HAZOP
Người yêu cầu xác định nhu cầu triển khai HAZOP (áp dụng cho dự án và các
thay đổi sau khi trả lời bảng câu hỏi đánh giá mối nguy công nghệ) và tạo yêu cầu
nghiên cứu HAZOP trên CMMS, gửi Trưởng Ban NCPT để triển khai đánh giá
HAZOP.
Bước 2: Chỉ định Chủ tọa và thư ký đánh giá HAZOP
Trưởng Ban NCPT phân công chủ tọa và thư ký để triển khai đánh giá HAZOP
từ danh sách đã được đào tạo PHA/HAZOP.
Bước 3: Gửi thông báo đánh giá HAZOP
Sau khi thống nhất thời gian với chủ tọa và thư ký đánh giá HAZOP, Người yêu
cầu gửi thông báo mời họp cho các nhân sự có liên quan, bao gồm nhưng không giới
hạn các chuyên ngành sau:
- Kỹ sư công nghệ có kinh nghiệm
- Kỹ sư vận hành có kinh nghiệm và/hoặc Giám sát công nghệ
- Kỹ sư dự án/ thiết kế công nghệ
- Kỹ sư ATMT/ HSE Engineer;
- Kỹ sư cơ khí (khi có nhu cầu)
- Kỹ sư điện (khi có nhu cầu)
- Kỹ sư tự động hóa (khi có nhu cầu)
- Kỹ sư điều khiển nâng cao (khi có nhu cầu)
Bước 4: Chuẩn bị thông tin đánh giá/ Prepare information package
Người yêu cầu sẽ chuẩn bị các thông tin cần thiết trước khi đánh giá HAZOP,
đảm bảo rằng các P&ID được dùng trong đánh giá HAZOP đã được cập nhật, chính
xác và được đánh dấu thể hiện đầu chờ và những thay đổi đề xuất.
Các thông tin yêu cầu trong đánh giá HAZOP bao gồm nhưng không giới hạn
các tài liệu sau.
Sơ đồ dòng công nghệ/ Process Flow Diagram (PFD);
Bản vẽ bố trí đường ống và thiết bị/ Piping and Instrumentation Diagram
(P&ID);
Sổ tay hướng dẫn vận hành/ Operating Manual;
39
Thiết kế cơ bản/ Design Basic;
Tính toán thiết kế/ Design calculations;
Dữ liệu Tự động hóa/ Instrument Data Sheet;
Sơ đồ nguyên nhân và hậu quả/ Cause and Effect Diagram;
Sơ đồ bố trí thiết bị/ Lay-out Diagram;
Bảng ghi nhớ thiết bị bảo vệ an toàn/ Safeguarding memorandum;
Phiếu an toàn hóa chất/ Material Safety Data Sheet (MSDS).
Bước 5: Xác định Node và mục đích thiết kế/ Define a Node and Design Intent
Để triển khai đánh giá HAZOP, chủ tọa HAZOP đề xuất chia sơ đồ công nghệ
thành các phân đoạn nhỏ (gọi là các node). Một Node là một đoạn của sơ đồ công nghệ
có mục đích thiết kế riêng biệt. Node, thường bao gồm một thiết bị chính (bình chứa,
v.v), thiết bị phụ kèm theo (bơm, van, v.v), thiết bị đo và các thiết bị thứ yếu khác.
Người yêu cầu mô tả mục đích thiết kế, cung cấp thông tin cụ thể về cách thức
Node hoạt động trong điều kiện thiết kế (các thông số như áp suất, nhiệt độ, lưu lượng,
mức, v.v).
Bình thường, node được lựa chọn theo dòng công nghệ, bắt đầu ở một điểm cô
lập (van hoặc thiết bị) của dòng vào hoặc ra trên P&ID, tiếp tục tới nơi có thay đổi
mục đích thiết kế hoặc tiếp tục đến nơi có sự thay đổi thông số quan trọng (chẳng hạn
như dòng, áp suất, nhiệt độ) hoặc tiếp tục đến thiết bị kế tiếp.
Bước 6: Lựa chọn thông số và sai lệch (điều kiện sai lệch)
Một thông số mô tả mục đích thiết kế của mỗi Node. Đối với mỗi Node, Chủ
tọa HAZOP sẽ chọn thông số thích hợp như áp suất, nhiệt độ, lưu lượng, mức, v.v/
Tạo các điều kiện sai lệch bằng cách kết hợp từ chỉ dẫn với các thông số thích
hợp (như không có dòng, mức cao, v.v)
Bước 7: Liệt kê các nguyên nhân
Tổ triển khai đánh giá HAZOP xác định tất cả các nguyên nhân đáng tin cậy
cho từng điều kiện sai lệch. Không xem xét các tình huống do 2 nguyên nhân xảy ra
đồng thời, ví dụ: hư hỏng cùng lúc hai lớp bảo vệ độc lập như: hư hỏng thiết bị điều
khiển và cảnh báo mức thấp cùng lúc.
Bước 8: Xác định hậu quả thảm họa nhất:
Tổ triển khai đánh giá HAZOP xác định hậu quả thảm họa nhất tương ứng với
các nguyên nhân đã được xác định ở bước 7.
Bước 9: Xác định các lớp bảo vệ hiện hữu:
Tổ triển khai đánh giá HAZOP xác định các bảo vệ hiện hữu, có thể trong hoặc
ngoài Node (thượng nguồn hoặc hạ nguồn) và phải chính xác đối với hệ thống được
xét.
40
Có ba loại lớp bảo vệ sau:/ There are three types of safeguards:
 Ngăn ngừa - ngăn điều kiện sai lệch xảy ra (ví dụ như van điều hướng, quy
trình và kinh nghiệm vận hành)
 Phát hiện – phát hiện các nguyên nhân hoặc hậu quả (ví dụ: các cảnh báo)
 Giảm nhẹ - kiểm soát hoặc giảm hậu quả (ví dụ như kế hoạch ứng phó tình
huống khẩn cấp, xả, dừng hệ thống
Bước 10: Tiến hành phân mức rủi ro
Tổ triển khai đánh giá HAZOP sử dụng ma trận đánh giá rủi ro trong Phụ lục 2.
Ngoài ra, tổ triển khai đánh giá HAZOP còn tiến hành đánh giá theo danh mục
câu hỏi về các sự kiện bên ngoài.
Bước 11: Đề xuất khuyến cáo
Tổ triển khai đánh giá HAZOP xem xét đề xuất khuyến cáo nếu tổ đánh giá
HAZOP cảm thấy các lớp bảo vệ hiện tại không đầy đủ, đồng thời xác định đơn vị
chịu trách nhiệm và thời hạn hoàn thành của khuyến cáo.
Khuyến cáo nên đáp ứng các tiêu chuẩn sau
 Thông tin đầy đủ để thực hiện hành độngRõ ràng và không gây hiểu lầm
 Không sử dụng "xem xét" trừ khi khuyến cáo là không bắt buộc, và yêu cầu
xem xét thêm để thực hiện hoặc không.
Mỗi khuyến cáo nên trả lời theo quy tắc sau:
 Bạn muốn gì/ What do you want?
 Bạn muốn nó ở đâu/ Where do you want it?
 Tại sao bạn muốn nó/ Why do you want it?
41
Hình 3.1: Lưu đồ đánh giá HAZOP
42
3.1.2. Mô tả về ma trận đánh g á rủi ro.
Theo ma trận đánh giá rủi ro sẽ phụ thuộc vào hai yếu tố chính đó là “ hậu quả
và tần suất” , xem chi tiết phụ lục 3.
Risk Cost Benefit - VND Priority
High >5 billions 1
Medium <5 billions 2
Low <500 millions 3
Acceptable <50 millions 4
Hình 3.2: Lưu đồ về ma trận đánh giá rủi ro
43
3.2. Sự cần thiết của việc xây dựng ma trận mối nguy về hoạt tính HPXT
tại kho hóa phẩm P1
Theo thực trạng lưu chứa HPXT của nhà kho P1 cho thấy tồn tại một số điểm
cần cải tiến từ khía cạnh xem xét và đánh giá về an toàn công nghệ như sau:
 Việc phân loại, sắp xếp, lưu kho cho các HPXT tại kho P1 hiện nay chưa
được xem xét, đánh giá đến các mối nguy có thể xảy ra do các HPXT trong kho này có
khả năng tương tác, tiếp xúc với nhau và/hoặc tiếp xúc với nước mưa, môi trường có
khí ẩm cao, v.v… (do hư hỏng thùng/bao chứa hóa chất, sự cố trong quá trình di
chuyển HPXT, thiên tai, bão lụt hoặc các nguyên nhân không mong muốn khác).
 Các HPXT phản ứng dữ dội với nước chưa được nhận diện đ ng mối nguy
nên còn sử dụng nước làm tác nhân chữa cháy hoặc được lưu chứa chung với HPXT
không có phản ứng với nước. Trong trường hợp hỏa hoạn xảy ra, một đám cháy nhỏ có
thể trở thành một vụ nổ lớn do sử dụng nước để chữa cháy cho các HPXT không có
phản ứng với nước trong khu vực lưu chung với các HPXT có phản ứng dữ dội với
nước hoặc do hệ thống nước cứu hỏa tự động kích hoạt khi có một đám cháy nhỏ xảy
ra.
 Chưa xây dựng ma trận hoạt tính x c tác cho kho P1 để làm cơ sở phân tách
và lưu chứa HPXT đảm bảo an toàn trong quá trình nhập, lưu kho, xuất và thải bỏ
HPXT theo các tiêu chuẩn và thông lệ của thế giới.
 Khối lượng các HPXT lưu trữ tại kho P1 được xác định theo nhu cầu của sản
xuất mà chưa được xem xét đến việc đáp ứng với yêu cầu về khối lượng lưu kho lớn
nhất cho phép đối với các HPXT là chất lỏng dễ cháy theo tiêu chuẩn quốc tế NFPA
30 Flammable and Combustible Liquid Code.
3.3. Cách thức tiến hành
3.3.1. Tổng quan phần mềm CRW
Từ các sự cố thảm họa liên quan đến hoạt tính hóa học đã xảy ra trong quá khứ,
các tổ chức đã kết hợp với nhau để phát triển phần mềm Chemical Reactivity
Worksheet (CRW phiên bản hiện hành là 4.0.2) nhằm giúp các tổ chức và cá nhân làm
việc với hóa chất có thể tự nghiên cứu, xây dựng và phát triển ma trận mối nguy về
hoạt tính HPXT, từ đó có thể nhận diện và có biện pháp quản lý, kiểm soát các mối
nguy do các hóa chất lưu chứa chung với nhau để thiết kế hệ thống PCCC và ứng phó
với các tình huống khẩn cấp một cách phù hợp nhất qua đó đảm bảo được an toàn, tính
toàn vẹn của hệ thống, thiết bị trong quá trình vận hành, bảo dưỡng, lưu kho cũng như
xây dựng các tình huống khẩn cấp thích hợp. CRW là một chương trình phần mềm
miễn phí từ Hoa Kỳ có thể được sử dụng để đánh giá khả năng phản ứng hóa học của
hàng ngàn hóa chất nguy hiểm phổ biến. CRW dự đoán các mối nguy hiểm tiềm ẩn từ
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a

More Related Content

What's hot

Sản xuất ethanol từ cellulose
Sản xuất ethanol từ celluloseSản xuất ethanol từ cellulose
Sản xuất ethanol từ cellulose
Hạnh Hiền
 
Thu hồi và hoàn thiện sản phẩm lên men.pdf
Thu hồi và hoàn thiện sản phẩm lên men.pdfThu hồi và hoàn thiện sản phẩm lên men.pdf
Thu hồi và hoàn thiện sản phẩm lên men.pdf
Man_Ebook
 
Ebook phụ gia thực phẩm phần 1 đàm sao mai (chủ biên)-974657
Ebook phụ gia thực phẩm  phần 1   đàm sao mai (chủ biên)-974657Ebook phụ gia thực phẩm  phần 1   đàm sao mai (chủ biên)-974657
Ebook phụ gia thực phẩm phần 1 đàm sao mai (chủ biên)-974657
CandyTran10
 

What's hot (20)

Cac chi tieu_ve_dau_mo
Cac chi tieu_ve_dau_moCac chi tieu_ve_dau_mo
Cac chi tieu_ve_dau_mo
 
Sản xuất ethanol từ cellulose
Sản xuất ethanol từ celluloseSản xuất ethanol từ cellulose
Sản xuất ethanol từ cellulose
 
Quy trình làm nem chua Thanh Hóa
Quy trình làm nem chua Thanh Hóa Quy trình làm nem chua Thanh Hóa
Quy trình làm nem chua Thanh Hóa
 
Chuong7
Chuong7Chuong7
Chuong7
 
Cac phuong phap che bien rau quả
Cac phuong phap che bien rau quảCac phuong phap che bien rau quả
Cac phuong phap che bien rau quả
 
chưng cất mới nhất 2015 pro
chưng cất mới nhất 2015 prochưng cất mới nhất 2015 pro
chưng cất mới nhất 2015 pro
 
Xac dinh ham luong protein trong sua
Xac dinh ham luong protein trong suaXac dinh ham luong protein trong sua
Xac dinh ham luong protein trong sua
 
Tài liệu tách lỏng khí
Tài liệu tách lỏng khíTài liệu tách lỏng khí
Tài liệu tách lỏng khí
 
Sản xuất phô mai
Sản xuất phô maiSản xuất phô mai
Sản xuất phô mai
 
Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2
 
Thu hồi và hoàn thiện sản phẩm lên men.pdf
Thu hồi và hoàn thiện sản phẩm lên men.pdfThu hồi và hoàn thiện sản phẩm lên men.pdf
Thu hồi và hoàn thiện sản phẩm lên men.pdf
 
Nguyễn ngộ - Công nghệ đường mía
Nguyễn ngộ - Công nghệ đường míaNguyễn ngộ - Công nghệ đường mía
Nguyễn ngộ - Công nghệ đường mía
 
Luận văn nghiên cứu quy trình chưng cất tinh dầu gừng và ứng dụng phụ phẩm củ...
Luận văn nghiên cứu quy trình chưng cất tinh dầu gừng và ứng dụng phụ phẩm củ...Luận văn nghiên cứu quy trình chưng cất tinh dầu gừng và ứng dụng phụ phẩm củ...
Luận văn nghiên cứu quy trình chưng cất tinh dầu gừng và ứng dụng phụ phẩm củ...
 
Ebook phụ gia thực phẩm phần 1 đàm sao mai (chủ biên)-974657
Ebook phụ gia thực phẩm  phần 1   đàm sao mai (chủ biên)-974657Ebook phụ gia thực phẩm  phần 1   đàm sao mai (chủ biên)-974657
Ebook phụ gia thực phẩm phần 1 đàm sao mai (chủ biên)-974657
 
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdfXử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdf
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.pdf
 
quá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặcquá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặc
 
Chung cất
Chung cấtChung cất
Chung cất
 
Cong nghe san xuat pho mai
Cong nghe san xuat pho maiCong nghe san xuat pho mai
Cong nghe san xuat pho mai
 
Cong nghe sau thu hoach rau qua
Cong nghe sau thu hoach rau quaCong nghe sau thu hoach rau qua
Cong nghe sau thu hoach rau qua
 
Xử lý nước thải nhà máy sữa
Xử lý nước thải nhà máy sữaXử lý nước thải nhà máy sữa
Xử lý nước thải nhà máy sữa
 

Similar to NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a

Nghiên cứu hệ SCADA cho hệ thống xử lý nước trong nhà máy nhiệt điện.pdf
Nghiên cứu hệ SCADA cho hệ thống xử lý nước trong nhà máy nhiệt điện.pdfNghiên cứu hệ SCADA cho hệ thống xử lý nước trong nhà máy nhiệt điện.pdf
Nghiên cứu hệ SCADA cho hệ thống xử lý nước trong nhà máy nhiệt điện.pdf
Man_Ebook
 
DNG_TH_THU_THY_D_AN_TT_NGHIP_DI.pdf
DNG_TH_THU_THY_D_AN_TT_NGHIP_DI.pdfDNG_TH_THU_THY_D_AN_TT_NGHIP_DI.pdf
DNG_TH_THU_THY_D_AN_TT_NGHIP_DI.pdf
khoang74
 

Similar to NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a (20)

Nghiên Cứu Khả Năng Ứng Dụng Công Nghệ Sinh Học MBR Để Xử Lý Nước Thải Đô Thị...
Nghiên Cứu Khả Năng Ứng Dụng Công Nghệ Sinh Học MBR Để Xử Lý Nước Thải Đô Thị...Nghiên Cứu Khả Năng Ứng Dụng Công Nghệ Sinh Học MBR Để Xử Lý Nước Thải Đô Thị...
Nghiên Cứu Khả Năng Ứng Dụng Công Nghệ Sinh Học MBR Để Xử Lý Nước Thải Đô Thị...
 
Đề tài: Báo cáo phản ứng có hại (ADR) của đơn vị kinh doanh thuốc
Đề tài: Báo cáo phản ứng có hại (ADR) của đơn vị kinh doanh thuốcĐề tài: Báo cáo phản ứng có hại (ADR) của đơn vị kinh doanh thuốc
Đề tài: Báo cáo phản ứng có hại (ADR) của đơn vị kinh doanh thuốc
 
Đề tài: Báo cáo phản ứng có hại của đơn vị kinh doanh thuốc, 9đ
Đề tài: Báo cáo phản ứng có hại của đơn vị kinh doanh thuốc, 9đĐề tài: Báo cáo phản ứng có hại của đơn vị kinh doanh thuốc, 9đ
Đề tài: Báo cáo phản ứng có hại của đơn vị kinh doanh thuốc, 9đ
 
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ỨNG DỤNG MÔ HÌNH METI-LIS ĐỂ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯ...
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ỨNG DỤNG MÔ HÌNH METI-LIS ĐỂ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯ...ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ỨNG DỤNG MÔ HÌNH METI-LIS ĐỂ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯ...
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ỨNG DỤNG MÔ HÌNH METI-LIS ĐỂ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯ...
 
Đề tài luận văn 2024 Công tác tuyên truyền, huấn luyện an toàn vệ sinh lao độ...
Đề tài luận văn 2024 Công tác tuyên truyền, huấn luyện an toàn vệ sinh lao độ...Đề tài luận văn 2024 Công tác tuyên truyền, huấn luyện an toàn vệ sinh lao độ...
Đề tài luận văn 2024 Công tác tuyên truyền, huấn luyện an toàn vệ sinh lao độ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và...
 
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp hoàn thiện công tác Quản lý rủi ro tron...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp hoàn thiện công tác Quản lý rủi ro tron...Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp hoàn thiện công tác Quản lý rủi ro tron...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp hoàn thiện công tác Quản lý rủi ro tron...
 
Đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ làm khô khí trên giàn, HOT, 9đ
Đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ làm khô khí trên giàn, HOT, 9đĐề tài: Thiết kế quy trình công nghệ làm khô khí trên giàn, HOT, 9đ
Đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ làm khô khí trên giàn, HOT, 9đ
 
Nghiên cứu hệ SCADA cho hệ thống xử lý nước trong nhà máy nhiệt điện.pdf
Nghiên cứu hệ SCADA cho hệ thống xử lý nước trong nhà máy nhiệt điện.pdfNghiên cứu hệ SCADA cho hệ thống xử lý nước trong nhà máy nhiệt điện.pdf
Nghiên cứu hệ SCADA cho hệ thống xử lý nước trong nhà máy nhiệt điện.pdf
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
 
Nuôi trồng nấm đông trùng hạ thảo
Nuôi trồng nấm đông trùng hạ thảoNuôi trồng nấm đông trùng hạ thảo
Nuôi trồng nấm đông trùng hạ thảo
 
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
 
Thành phần khí thải phát tán vào môi trường của động cơ ô tô, HAY
Thành phần khí thải phát tán vào môi trường của động cơ ô tô, HAYThành phần khí thải phát tán vào môi trường của động cơ ô tô, HAY
Thành phần khí thải phát tán vào môi trường của động cơ ô tô, HAY
 
Ước lượng kênh truyền tin vô tuyến trên biển.pdf
Ước lượng kênh truyền tin vô tuyến trên biển.pdfƯớc lượng kênh truyền tin vô tuyến trên biển.pdf
Ước lượng kênh truyền tin vô tuyến trên biển.pdf
 
DNG_TH_THU_THY_D_AN_TT_NGHIP_DI.pdf
DNG_TH_THU_THY_D_AN_TT_NGHIP_DI.pdfDNG_TH_THU_THY_D_AN_TT_NGHIP_DI.pdf
DNG_TH_THU_THY_D_AN_TT_NGHIP_DI.pdf
 
Tuyên truyền an toàn vệ sinh lao động tại công ty Khí cụ Điện, 9đ
Tuyên truyền an toàn vệ sinh lao động tại công ty Khí cụ Điện, 9đTuyên truyền an toàn vệ sinh lao động tại công ty Khí cụ Điện, 9đ
Tuyên truyền an toàn vệ sinh lao động tại công ty Khí cụ Điện, 9đ
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ...Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ...
 
Mau lap bao cao danh gia tac dong moi truong
Mau lap bao cao danh gia tac dong moi truongMau lap bao cao danh gia tac dong moi truong
Mau lap bao cao danh gia tac dong moi truong
 
Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ tại Viện...
Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ tại Viện...Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ tại Viện...
Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ tại Viện...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 

More from nataliej4

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
levanthu03031984
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 1b81956a

  • 1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA NGUYỄN NGỌC TRÍ NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT HÓA HỌC Đà Nẵng - 2019
  • 2. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA NGUYỄN NGỌC TRÍ NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT Chuyên ngành: KỸ THUẬT HÓA HỌC Mã số : 8520301 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG KIM HOÀNG Đà Nẵng - 2019
  • 3.
  • 4. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT Học viên: Nguyễn Ngọc Trí Chuyên ngành: Kỹ Thuật Hóa Học Mã số: 8520301 Khóa: K35KHH.Qng Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN Tóm tắt: Nhà máy lọc dầu Dung Quất là nhà máy được thiết kế hiện đại với công nghệ phức tạp, việc kiểm soát an toàn cũng như tối ưu hóa năng lượng để duy trì Nhà máy vận hành ổn định là một thách thức không nhỏ đối với toàn nhân sự BSR. Vì vậy, chương trình quản lý an toàn công nghệ (PSM) được đưa vào áp dụng tại nhà máy là một sự trưởng thành cho BSR nói riêng và Việt Nam nói chung. Tuy nhiên, để áp dụng thành thạo và góp sự thành công trong công tác quản lý an toàn cũng như tiết kiệm năng lượng thì tác giả đã nghiên cứu kỹ về nhân tố đánh giá mối nguy và quản lý rủi ro, mặt khác tác giả cũng đã áp dụng phần mềm “CRW” về sự tương thích, không tương thích giữa các hóa chất được sử dụng trong nhà máy để đưa ra khuyến cáo và cải tiến trong việc tồn chứa, lưu kho và biện pháp ứng phó trong trường hợp khẩn cấp. Vì vậy, kết quả đạt được ban đầu là giảm được lượng tồn kho cũng như phân tách các hóa chất có thể phản ứng với nhau trong quá trình tồn chứa, phản ứng với nước trong quá trình ứng cứu, phản ứng với không khí khi bị rò rỉ ra môi trường để giảm thiếu mối nguy tại kho hóa phẩm xúc tác của nhà máy lọc dầu Dung Quất. Từ khóa- Quản lý an toàn công nghệ, đánh giá mối nguy và quản lý rủi ro, phần mềm CRW, các hóa chất có thể phản ứng với nhau, phản ứng với nước và không khí THE RESEARCH OF SOLUTION TO IMPROVE THE SAFETY FOR CHEMICAL WAREHOUSES IN BSR Abstract – The Dung Quat Refinery was designed in modern including comlexe technology, the safety controlling and energy saving to maintain the plant in smooth operation that is not a minor challenge for all BSR employees. Therefore, the Process Safety Management (PSM) has been applying to BSR in which is not only grown-up in BSR but also in Viet Nam generally. Nevertheless, In order to apply excellently and contribute in the Safety & Energy saving programmes at BSR that is based on the element of hazard identification and risk analysis had been studied as well as used the safety management software “CRW” related to compatible, not compatible between each chemicals other, being in Refinery. On the other hand, based on the actual condition and research results, author gave the recommendations and improvement in safety storage , inventory reducing and response in imegency case. Therefore, as the result after proving that goes down the inventory of chemical, separation of chemical can be reactive with water, air during loss of containment to ATM so effectively that the risk management can be reduced significantly in chemical warehouse at Dung Quat Refinery Key words – PSM, hazard identification and risk analysis, Sortware CRW, compatible/not compatible of each chemical, or water, air.
  • 5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN TÓM TẮT MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG...........................................................................3 1.1. Tổng quan về Nhà máy Lọc dầu Dung Quất ............................................................3 1.2. Giới thiệu mặt bằng bố trí các phân xưởng trong nhà máy.......................................6 1.2.1. Phân chia các khu vực trong nhà máy ............................................................6 1.2.2. Các phân xưởng được chia thành các khu vực như sau:.................................6 1.3. Các phân xưởng trong nhà máy [2] ..........................................................................8 1.3.1. Phân xưởng Chưng cất dầu thô (Unit 011 – CDU).........................................8 1.3.2. Phân xưởng xử lý Naphtha bằng Hydro (Unit 012 – NHT)............................9 1.3.3. Phân xưởng Reforming xúc tác (Unit 013 - CCR)..........................................9 1.3.4. Phân xưởng xử lý Kerosene (Unit 014 - KTU)...............................................9 1.3.5. Phân xưởng Cracking x c tác tầng sôi (Unit 015 - RFCC).............................9 1.3.6. Phân xưởng xử lý LPG (Unit 016 - LTU).....................................................10 1.3.7. Phân xưởng xử lý Naphtha (Unit 017 - NTU)..............................................10 1.3.8. Phân xưởng xử lý nước chua (Unit 018 - SWS) ...........................................10 1.3.9. Phân xưởng tái sinh Amin (Unit 019 - ARU) ...............................................11 1.3.10. Phân xưởng trung hòa kiềm (Unit 020 - CNU)...........................................11 1.3.11. Phân xưởng thu hồi Propylene (Unit 021 - PRU) .......................................11 1.3.12. Phân xưởng thu hồi lưu huỳnh (Unit 022 - SRU).......................................12 1.3.13. Phân xưởng Isome hóa (Unit 023 - ISOM).................................................12 1.3.14. Phân xưởng Xử lý LCO bằng Hydro (Unit 024 – LCO HDT) ...................12 1.3.15. Phân xưởng Dầu nhiên liệu – Unit 038.......................................................12 1.3.16. Khu bể chứa trung gian – Unit 051.............................................................12 1.3.17. Khu bể chứa sản phẩm – Unit 052..............................................................13 1.3.18. Trạm Xuất xe bồn – Unit 053 .....................................................................13 1.3.19. Phân xưởng pha trộn sản phẩm – Unit 054.................................................13 1.3.20. Phân xưởng Dầu rửa – Unit 055 .................................................................13 1.3.21. Phân xưởng dầu thải – Unit 056..................................................................14
  • 6. 1.3.22. Khu bể chứa dầu thô – Unit 060 .................................................................14 1.3.23. Phao nhập dầu thô – Unit 082 (SPM) .........................................................14 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .............................................15 2.1. Đặt vấn đề...............................................................................................................15 2.2 Mô tả hai mươi nhân tố của hệ thống PSM áp dụng trong Nhà máy.....................22 2.2.1 Văn hóa an toàn công nghệ...........................................................................22 2.2.2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn ............................................................................22 2.2.3. Đánh giá năng lực về An toàn công nghệ.....................................................23 2.2.4. Sự tham gia vào chương trình an toàn công nghệ của mọi CBCNV............23 2.2.5. Thông tin cho các bên liên quan và những người dân nằm trong phạm vi an toàn của Nhà máy cũng tham gia chương trình an toàn công nghệ..........................23 2.2.6. Thông tin về an toàn công nghệ....................................................................24 2.2.7. Nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro ........................................................24 2.2.8. Hướng dẫn và quản lý công việc được an toàn.............................................24 2.2.9. Sự toàn vẹn cơ khí và độ tin cậy cho tài sản.................................................24 2.2.10. Sự sẵn sàng cho vận hành thiết bị...............................................................24 2.2.11. Quản lý vận hành ........................................................................................25 2.2.12. Quản lý Nhà thầu ........................................................................................25 2.2.13. Đào tạo và đảm bảo năng lực an toàn công nghệ .......................................25 2.2.14. Quản lý sự thay đổi:....................................................................................25 2.2.15. Quy trình vận hành: ....................................................................................25 2.2.16. Quản lý tình huống khẩn cấp:.....................................................................26 2.2.17. Quản lý tai nạn sự cố: .................................................................................26 2.2.18. Đo lường về sự hiệu quả an toàn công nghệ:..............................................26 2.2.19. Kiểm tra công trường:.................................................................................26 2.2.20. Nâng cấp và cải tiến quy trình: ...................................................................27 2.3. Lịch sử các sự cố trên Thế giới và nhiệm vụ tại BSR:...........................................27 2.3.1. Lịch sử và nguyên nhân các sự cố trên thế giới............................................27 2.3.2. Nhiệm vụ cấp thiết tại BSR: .......................................................................28 2.3.3. Tổng quan kho HPXT P1 tại BSR................................................................30 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................38 3.1. Áp dụng cơ sở lý thuyết “ Nhận diện mối nguy, đánh giá rủi ro” và “ phần mềm ứng dụng CRW” ..................................................................................................38 3.1.1 Mô tả về đánh giá HAZOP: ...........................................................................38 3.1.2. Mô tả về ma trận đánh giá rủi ro...................................................................42
  • 7. 3.2. Sự cần thiết của việc xây dựng ma trận mối nguy về hoạt tính HPXT tại kho hóa phẩm P1 .................................................................................................................43 3.3. Cách thức tiến hành ................................................................................................43 3.3.1. Tổng quan phần mềm CRW .........................................................................43 3.3.2. Chức năng của CRW ....................................................................................44 3.3.3. Các hóa chất trong phần mềm CRW ............................................................50 3.3.4. Ưu, nhược điểm của phần mềm CRW..........................................................51 3.3.5. Lập danh sách HPXT sử dụng tại P1 với các thông tin cần thiết .................51 3.3.6. Xây dựng bảng ma trận hoạt tính HPXT tổng thể ........................................52 CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH MỐI NGUY VÀ ĐƯA RA GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO KHO HÓA PHẨM TẠI BSR.......................................59 4.1. Xây dựng ma trận cho riêng từng buồng, thu thập thông tin về khối lượng, quy cách, bản vẽ thiết kế và đề xuất sắp xếp lại hóa chất ....................................................59 4.1.1. Xây dựng ma trận cho riêng từng buồng ......................................................59 4.1.2. Đề xuất sắp xếp lại hóa chất theo số liệu thực tế..........................................78 4.2. Dán nhãn nhận diện mối nguy, sơn kẻ vạch, đặt biển cảnh báo và SDS ...............80 4.2.1. Ký hiệu và ghi nhãn sản phẩm......................................................................80 4.2.2. Nhãn phân loại mối nguy trong quá trình vận chuyển và lưu chứa (DOT, NFPA diamond, GHS/OSHA Hazcom and other labels)..............................................81 4.3. Giải pháp về biện pháp phòng cháy chữa cháy......................................................85 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................88 PHỤ LỤC QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
  • 8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ARU Amine Regeneration Unit Phân xưởng thu hồi amine BSR Binh Son Refinery Công Ty cổ phần lọc hóa dầu Bình Sơn CAS Chemical Abstracts Service Dịch vụ Tóm tắt Hóa chất, một bộ phận của Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ CCC Central Control Complex Khu vực điều khiển trung tâm CCPS Center for Chemical Process Safety Trung tâm về An toàn Quá trình Hóa học CCR Continuous Catalytic Reforming Unit Phân xưởng Reforming liên tục CDU Crude Distillation Unit Phân xưởng chưng cất dầu thô CNU Spent Caustic Neutralization Unit Phân xưởng trung hòa kiềm CRW Chemical Reactivity Worksheet Phần mềm ứng dụng DOT Department of Transportation Sở giao thông vận tải E Existing Buồng hiện tại EPC Engineering Procurement and Construction Thiết kế mua sắm và xây lắp trọn gói chìa khóa trao tay ETP Effluent Treatment Plant Khu vực xử lý nước thải FG/FO Fuel Gas/Fuel Oil Hệ thống khí đốt Nhà máy GHS Globally Harmonized System of Classification and Labeling of Chemicals Hệ thống Hài hòa Toàn cầu về Phân loại và Ghi nhãn hóa chất HPXT Hóa phẩm xúc tác HSE Health and Safety Executive Điều hành An toàn và Sức khỏe ISOM Isomerization Phân xưởng tăng RON KTU Kerosene Treating Unit Phân xưởng xử lý Kerosene LCO- HDT Light Cycle Oil-Hydrotreating Unit Phân xử lý snar phẩm ADO LTU LPG Treating Unit Phân xưởng xử lý LPG MESC Material and Equipment Standard and Code Mã và Tiêu chuẩn Vật liệu và Thiết bị NTU RFCC Naphtha Treating Unit Phân xưởng xử lý xăng RFCC NHT Naphtha Hydrotreating Unit Phân xưởng xử lý Naphtha PRU Propylene Recovery Unit Phân xưởng thu hồi propylene
  • 9. PSM Process Safety Management Quản lý an toàn công nghệ RFCC Residue Fluid Catalytic Cracking Unit Phân xưởng Cracking xúc tác tầng sôi cặn dầu chưng cất RO Phân xưởng xử lý nước đầu vào Nhà máy SPM Single Point Mooring Phao rót dầu một điểm neo SRU Sulfur Recovery Unit Phân xưởng thu hồi lưu huỳnh STG Steam Turbine Generator Phân xưởng sản xuất điện SWS Sour Water Stripper Phân xưởng xử lý nước chua
  • 10. DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang 1.1: Sản phẩm chính của nhà máy 5 1.2: Phân chia các khu vực trong nhà máy 6 2.1: Danh sách và vị trí các buồng chứa HPXT tại kho P1 30 2.2: Danh sách các HPXT lưu chứa tại kho P1 ngày 30/06/2019 của BSR. 32 3.1: Danh sách các nhóm phản ứng 45 3.2: Danh sách các nhóm nguy hại đặc biệt/Special hazards 47 3.3: Danh sách các nhóm nhãn phân loại theo mức độ nguy hại 51 3.4: Danh sách các hóa chất tự nhập thông tin vào phần mềm CRW 53 4.1: Danh sách các HPXT lưu chứa tại kho P1 có phản ứng mãnh liệt với nước 59 4.2: Danh sách các HPXT lưu chứa tại kho P1 có phản ứng mãnh liệt với không khí 60 4.3: Tổng kết các đề xuất điều chỉnh buồng dự kiến 78
  • 11. DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu hình Tên hình Trang 1.1: Sơ đồ vị trí nhà máy Lọc Hóa dầu Bình Sơn [2] 3 1.2: Sơ đồ Plot Plant của nhà máy Lọc Hóa dầu Bình Sơn [2] 4 1.3: Sơ đồ mặt bằng nhà máy Lọc Hóa dầu Bình Sơn [2] 5 1.4: Sơ đồ công nghệ nhà máy Lọc Hóa dầu Bình Sơn [2] 6 2.1: Hình thảm họa tại Nhà máy Lọc dầu Texa, Mỹ 15 2.2: Hình ảnh sự cố tại Bhopal, Ấn độ 16 2.3: Tổng quan về an toàn công nghệ 17 2.4: Mô tả về các lớp bảo vệ mục tiêu trong PSM 17 2.5: Các lớp bảo vệ từng giai đoạn trong PSM 18 2.6: Sự khác biệt giữa PSM và HSE 18 2.7: Thảm họa sự cố trong công nghiệp lọc hóa dầu 19 2.8: Các vùng miền trên thế giới áp dụng PSM 20 2.9: Mô hình mô tả các nhân tố PSM áp dụng tại BSR 21 2.10: Các nước trên thế giới áp dụng chương tình CCPS 22 2.11: Cháy hóa chất tại nhà máy sản xuất Arkenma Inc, Mỹ vào ngày 31/8/2017 28 2.12: Hình ảnh thực tế của các hóa chất tại buồng 2 hiện tại 36 2.13: Hình ảnh thực tế của các hóa chất tại buồng 11 hiện tại 36 2.14: Hình ảnh thực tế về thiết bị PCCC của buồng 1 hiện tại 37 2.15: Hình ảnh thực tế của các hóa chất tại buồng 10 hiện tại 37 3.1: Lưu đồ đánh giá HAZOP 41 3.2: Lưu đồ về ma trận đánh giá rủi ro 42 3.3: Một số thông tin từ MSDS của hóa chất “Chemicals, Polyaluminium Chloride, Aluminium Chloride Hydroxide, 18%, TBA” 56 3.4: Một số thông tin từ MSDS của hóa chất “Chemicals, Clarification Aid, Liquid, N8186, Nalco” 57
  • 12. Số hiệu hình Tên hình Trang 4.1: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 1 – E 62 4.2: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 1 – N 62 4.3: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 2 – E 63 4.4: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 2 – N 64 4.5: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 4 – E 64 4.6: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 4 – N 65 4.7: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 5 – E 65 4.8: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 5 – N 66 4.9: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 6 – E 67 4.10: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 6 – N 68 4.11: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 8 – E 69 4.12: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 8 – N 69 4.13: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 10 – E 70 4.14: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 10 – N 71 4.15: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 11 – E 72 4.16: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 11 – N 73 4.17: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 12 – E 73 4.18: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 12 – N 75 4.19: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 13 – E 75 4.20: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 13 – N 76 4.21: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 13A – E 76 4.22: Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 13A – N 77 4.23: Ma trận tương thích của các chất buồng 4 sau khi xem xét khối lượng ngày 30/06/2019 80 4.24: Một số nhãn phân loại mối nguy trong quá trình vận chuyển 82 4.25: Phân loại nhãn DOT của hóa chất 82 4.26: Hệ thống tiêu chuẩn để xác định các mối nguy hiểm của vật liệu để ứng phó khẩn cấp 83
  • 13. Số hiệu hình Tên hình Trang 4.27: Chữ tượng hình GHS và các mối nguy hiểm 84 4.28: Hình ảnh kết quả thực tế tại BSR 84
  • 14. 1 MỞ ĐẦU Nền công nghiệp hóa chất và các hóa chất do nó tạo ra có những đóng góp vô cùng quan trọng trong sự phát triển của khoa học công nghệ nói riêng và của xã hội loài người nói chung. Tuy nhiên, song song với những đóng góp cực kỳ to lớn thì đây cũng là ngành công nghiệp luôn thường trực các rủi ro tiềm ẩn về cháy, nổ. Trong các nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp đều tiềm ẩn mối nguy về các phản ứng không mong muốn của các hóa chất/vật liệu được sử dụng/lưu trữ trong các Nhà máy, cơ sở đó. Những mối nguy này có thể gây ra thương tích, bệnh tật cho con người, thiệt hại môi trường, thiệt hại tài sản và gián đoạn việc sản xuất kinh doanh. Do đó, việc quan trọng là phải hiểu đầy đủ các rủi ro của dây chuyền sản xuất, kho hóa phẩm xúc tác và thực hiện đánh giá, sắp xếp các hóa chất thích hợp để ngăn ngừa và giảm thiểu các tổn thất. Trong nổ lực nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng nằm trong chương trình tối ưu hóa trong Nhà máy để tăng sự cạnh tranh trong bối cảnh xăng dầu nhập khẩu từ các nước Đông Nam Á, Châu Á vào Việt Nam đang trong lộ trình cắt giảm hoàn toàn đến năm 2024, bằng các giải pháp công nghệ, có khá nhiều chương trình nghiên cứu được quan tâm, trong các giải pháp nghiên cứu tối ưu hóa cho các phân xưởng công nghệ chính như RFCC, CDU, CCR thì việc tối ưu hóa quá trình tồn chứa và lưu kho tại kho hóa phẩm xúc tác của Nhà Máy Lọc Dầu Dung Quất cũng được các Lãnh đạo Nhà máy thực sự quan tâm. Vì vậy, đề tài của luận văn thạc sỹ “Nghiên cứu giải pháp nâng cao độ an toàn cho các kho hóa phẩm xúc tác tại Nhà máy lọc dầu Dung Quất” này nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến tính cấp thiết của Nhà máy. Mục đích của quá trình nghiên cứu là nhằm giảm thiểu mối nguy trong vận hành/tồn chứa các hóa phẩm x c tác đồng thời nâng cao được ý thức trong việc nhận diện mối nguy và biện pháp kiểm soát cũng như ứng phó hiệu quả khi có tình huống khẩn cấp/cháy xảy ra. Đối tượng liên quan đến tất cả các hóa phẩm x c tác đã và đang sử dụng, được tồn chứa tại kho hóa phẩm xúc tác của NMLD Dung Quất. Phạm vi nghiên cứu, tác giả tập trung vào giảm thiếu mối nguy và tồn chứa cũng như nâng cao khả năng nhận thức, ứng phó hiệu quả trong trường hợp có sự cố cháy, nổ xảy ra. Phương pháp nghiên cứu, tác giả dựa vào phần mềm ứng dụng CRW (Chemical Reactive Worksheet) và nhân tố nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro của hệ thống quản lý an toàn công nghệ được áp dụng tại BSR để thực hiện.
  • 15. 2 Ý nghĩa khoa học của đề tài mang lại, đưa ra được giải pháp cải tiến sắp xếp và bố trí HPXT và hệ thống PCCC một cách khoa học, hiệu quả theo yêu cầu quản lý và thực tiễn tại BSR. Thể hiện rõ nét việc tuân thủ với yêu cầu của pháp luật và nâng thương hiệu của BSR trong công tác quản lý an toàn công nghệ nói chung và quản lý an toàn hóa chất nói riêng. Là cơ sở để thiết lập các trường hợp giả định trong xây dựng kế hoạch ứng phó với các tình huống khẩn cấp trong nhà kho chứa hoá chất là nền tảng để tăng sự ứng cứu hiệu quả khi có tình huống thật xảy ra. Thuyết minh của đồ án này được chia làm các chương như sau: - Chương 1: Giới thiệu chung. Giới thiệu chi tiết về cấu hình thiết kế và vận hành của dây chuyền công nghệ sản xuất của Nhà máy lọc dầu Dung Quất. - Chương 2: Tổng quan đề tài nghiên cứu. Giới thiệu chi tiết về phần mềm quản lý an toàn công nghệ (PSM) tại BSR. Giới thiệu về phần mềm ứng dụng CRW - Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Phân tích nhân tố nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro của hệ thống PSM Phân tích chi tiết phần mềm CRW Phân tích điều kiện vận hành thực tại tại kho hóa phẩm xúc tác của BSR - Chương 4: Phân tích mối nguy và đưa ra giải pháp nâng cao độ tin cậy cho kho hóa phẩm xúc tác tại BSR. Chạy phần mềm chi tiết cho từng buồng chứa hóa phẩm xúc tác tại kho BSR Đưa ra giải pháp trong tồn chứa Đưa ra giải pháp trong công tác PCCC - Kết luận và kiến nghị.
  • 16. 3 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG 1.1. Tổng quan về Nhà máy Lọc dầu Dung Quất Địa điểm: Đặt tại Khu kinh tế Dung Quất, thuộc địa bàn các xã Bình Thuận và Bình Trị, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. Hình 1.1: Sơ đồ vị trí nhà máy Lọc Hóa dầu Bình Sơn [2]
  • 17. 4  Sơ đồ vị trí đặt nhà máy được thể hiện trên hình dưới đây: Hình 1.2: Sơ đồ Plot Plant của nhà máy Lọc Hóa dầu Bình Sơn [2]  Diện tích sử dụng: Mặt đất khoảng 338 ha; mặt biển khoảng 471 ha. Trong đó:  Khu nhà máy chính = 110 ha  Khu bể chứa dầu thô = 42 ha  Khu bể chứa sản phẩm = 43,83 ha  Khu tuyến dẫn dầu thô, cấp và xả nước biển = 17 ha  Tuyến ống dẫn sản phẩm = 77,46 ha  Cảng xuất sản phẩm = 135 ha  Hệ thống phao rót dầu không bến, tuyến ống ngầm dưới biển và khu vực vòng quay tàu = 336 ha.
  • 18. 5 Hình 1.3: Sơ đồ mặt bằng nhà máy Lọc Hóa dầu Bình Sơn [2] Mặt bằng dự án gồm có 4 khu vực chính: các phân xưởng công nghệ và phụ trợ; khu bể chứa dầu thô; khu bể chứa sản phẩm cảng xuất sản phẩm; phao rót dầu không bến và hệ thống lấy và xả nước biển. Những khu vực này được nối với nhau bằng hệ thống ống với đường phụ liền kề. Nhà máy lọc dầu Dung Quất có công suất chế biến là 6,5 triệu tấn dầu thô/năm; tương đương 148.000 thùng/ngày từ nguồn nguyên liệu là dầu Bạch Hổ, dầu Đại Hùng, Dragon, Tê Giác Trắng, Yellow Tuna, Champion để sản xuất 8 sản phẩm chính trình bày trong bảng 1. 1 [2] Bảng 1.1: Sản phẩm chính của nhà máy [2] Tên sản phẩm (Nghìn tấn/năm) Khí hóa lỏng LPG 294 – 340 Propylene 136 – 150 Xăng Mogas 92/95 2000 – 2800 Xăng máy bay (Jet A1)/Dầu hỏa 220 – 410 Dầu Diesel ô tô (DO) 2500 – 3000 Dầu nhiên liệu (FO) 40 – 80 Hạt nhựa PP 150 – 170 Lưu huỳnh 7 tấn/ngày
  • 19. 6 1.2. Giới thiệu mặt bằng bố trí các phân xưởng trong nhà máy 1.2.1. Phân chia các khu vực trong nhà máy Dựa vào nguồn nguyên liệu đi vào và sản phẩm thu được sau quá trình chế biến, Nhà máy lọc dầu Dung Quất được xây dựng theo sơ đồ công nghệ như hình 1. 3 Hình 1.4: Sơ đồ công nghệ nhà máy Lọc Hóa dầu Bình Sơn [2] 1.2.2. Các phân xưởng được chia thành các khu vực như sau: Bảng 1.2: Phân chia các khu vực trong nhà máy [2] Khu vực Các phân xưởng Khu 1 12 – NHT: naphta hydro treating 13 – CCR: reforming xúc tác 23 – ISOM: isome hóa; 2 phân xưởng 13 và 23 là phân xưởng thu xăng trị số octane cao. 11 – CDU: chưng cất khí quyển 14 – KTU :xử lý kerosen 37 – Fuel-gas: khí nhiên liệu được đốt để gia nhiệt cho các lò đốt trong Nhà máy Khu 2 15 – RFCC: Cracking xúc tác tầng sôi 16 – TLU : xử lý khí hóa lỏng
  • 20. 7 Khu vực Các phân xưởng 17 – NTU : xử lý naphta của RFCC, 21 – PRU : thu hồi propylene, Khu 3 18 – SWS: xử lý nước chua 19 – ARU : tái sinh amin 20 – CNU : trung hòa kiềm trước khi thải ra môi trường(PH = 6.5÷7.5) 22 – SRU : thu hồi lưu huỳnh 24 – LCO-HDT: xử lý diezel bằng hydro. 58 – ETP : khu xử lý nước thải Khu Utilities 31 – water: nước sinh hoạt, nước deion, nước uống 33 – Cooling water 34 – Sea water intake: lấy nước biển làm mát 35 – Instrument/Plant air 36 – Nitrogent plant 37 – Fuel gas 39 – Caustic supply 57 – Flare: đuốc cao 115m 59 – Fire water: có 2 bể 100 – RO: tách silica 40 – Steam: - Low pressure steam(LPS): 3–6 kg/cm2 - Medium pressure steam (MPS): 14-16 kg/cm2 - High pressure steam (HPS): 40-42 kg/cm2 - High high pressure steam (HHPS): 100-105 kg/cm2 – STG: trạm điện; có 4 máy phát trong đó 3 máy phát chạy với công suất 50%,50%, 100%, máy còn lại dự phòng 32- Xử lý Condensate của các STG Condenser và dòng từ các phân xưởng công nghệ Offsite OMS 38 – Fuel oil 51 – Intermediate tankge: có 23 bể chứa trung gian 54 – Blending Unit: bộ phận phối trộn 55 – Flushing oil: sử dụng LGO để rửa sạch đường ống trong quá trình thu hồi dầu thô sau khi nhập dầu từ SPM. 56 – Slops oil: là nơi thu gom dầu thải từ các phân xưởng sau đó dùng làm nguyên liệu cho quá trình CDU, RFCC
  • 21. 8 Khu vực Các phân xưởng 60 – Crude oil tankge: gồm 8 bể, mỗi bể dung tích 65000m3 , 52 – Product tank farm: gồm 22 bể trong đó có: 5 bể chứa xăng, 3 bể propylene, 5 bể cầu LPG, 1 slops oil 53 – Truck loading: xuất đường bộ, chỉ xuất cho những khu vực xung quanh, mỗi xe chỉ được khoảng 12m3 81 – Jetty Topside: có 6 cầu cảng: 4 cầu cảng gần mỗi tàu chở được 1000-5000m3 , 2 cầu cảng xa mỗi tàu chở được 15000-30000m3 82 – SPM(single point mooring): d=12m, cao 5m (3,75m dưới mặt biển) 71 – Interconnecting pipleline P1  P3: có12 tuyến ống: 8 tuyến ống dẫn sản phẩm và 4 tuyến ống phụ trợ, dài 7km. 72 - Interconnecting pipleline P3  Jetty: có 15 tuyến ống: 10 tuyến ống dẫn sản phẩm, 5 tuyến ống phụ trợ dẫn dầu thải và nước dằn tàu, dài 3km PP plant - Phân xưởng trùng hợp propylene thành hạt nhựa poly-propylene Warehouses - Các kho hóa Phẩm xúc tác và Vật tư Workshops - Các xưởng điện, cơ khí và thiết bị tự động hóa Hệ thống PCCC - Bao gồm hệ thống F&G và hệ thống Foam, nước cứu hỏa. Các trạm điện - Gồm 12 trạm điện trong Nhà máy. 1.3. Các phân xưởng trong nhà máy [2] 1.3.1. Phân xưởng Chưng cất dầu thô (Unit 011 – CDU)  Mục đích: Phân xưởng chưng cất dầu thô có nhiệm vụ phân tách dầu thô nguyên liệu thành các phân đoạn thích hợp cho các quá trình chế biến tiếp theo trong Nhà máy theo phương pháp vật lý dựa vào nhiệt đồ sôi của các cấu tử.  Nguyên liệu: Dầu thô: từ Khu bể chứa dầu thô (Unit 060).  Sản phẩm: (1) LPG: đến phân xưởng Cracking xúc tác (Unit 015 – RFCC); (2) Fullrange Naphtha: đến phân xưởng NHT; (3) Kerosene: đến phân xưởng Xử lý kerosene (Unit 014 – KTU); (4) LGO: đến phân xưởng Pha trộn sản phẩm (Unit 054); (5) HGO: đến phân xưởng Pha trộn sản phẩm (Unit 054); (6) Cặn chưng cất: đến phân xưởng Cracking xúc tác (Unit 015 – RFCC).
  • 22. 9 1.3.2. Phân xưởng xử lý Naphtha bằng Hydro (Unit 012 – NHT)  Mục đích: Phân xưởng xử lý Naphtha bằng Hydro sử dụng thiết bị phản ứng một tầng xúc tác cố định để khử các tạp chất Lưu huỳnh, Nitơ có trong FRN từ phân xưởng CDU, chuẩn bị nguyên liệu cho phân xưởng ISOM và CCR.  Nguyên liệu: (1) Naphtha: từ phân xưởng CDU; (2) Hydro: từ phân xưởng CCR.  Sản phẩm: (1) Naphtha nhẹ: đến phân xưởng Isomer hóa (Unit 023 – ISOM); (2) Naphtha nặng: đến phân xưởng Reforming xúc tác (Unit 013-CCR). 1.3.3. Phân xưởng Reforming xúc tác (Unit 013 - CCR)  Mục đích: Phân xưởng Reforming sử dụng thiết bị phản ứng lớp xúc tác động để chuyển hóa các Parafin trong nguyên liệu Naphtha nặng từ phân xưởng NHT thành hợp chất thơm có chỉ số octanee cao làm phối liệu pha trộn xăng.  Nguyên liệu: Naphtha nặng: từ phân xưởng NHT;  Sản phẩm: (1) Reformate: có chỉ số Octanee cao, là cấu tử pha trộn xăng có chất lượng cao; (2) Hydro: hình thành từ quá trình thơm hóa Hydrocarbon, đáp ứng toàn bộ nhu cầu Hydro trong nhà máy; (3) LPG: phối trộn với các nguồn LPG khác trước khi được đưa sang bể chứa. 1.3.4. Phân xưởng xử lý Kerosene (Unit 014 - KTU)  Mục đích: phân xưởng KTU được thiết kế sử dụng kiềm để trích ly, làm giảm hàm lượng Mercaptan, H2S, Naphthenic acide trong dòng Kerosene đến từ CDU đồng thời tách loại toàn bộ nước có trong Kerosene trước khi đưa sang bể chứa.  Nguyên liệu: Kerosene: từ phân xưởng CDU.  Sản phẩm: Kerosene: đáp ứng tiêu chuẩn nhiên liệu phản lực Jet A1. Ngoài ra một phần Kerosene thành phẩm có thể được sử dụng làm phối liệu cho để pha trộn DO/FO khi cần. 1.3.5. Phân xưởng Cracking x c ác tầng sôi (Unit 015 - RFCC)  Mục đích: phân xưởng Cracking xúc tác được thiết kế để cracking dòng nguyên liệu nặng là cặn chưng cất thành nhiều dòng sản phẩm nhẹ có giá trị cao hơn như naphtha, LCO...  Nguyên liệu: Cặn chưng cất: từ phân xưởng CDU.
  • 23. 10  Sản phẩm: (1) Off gas: sử dụng làm khí nhiên liệu trong nhà máy; (2) Hỗn hợp C3/C4: làm nguyên liệu cho phân xưởng LTU trước khi được đưa sang phân xưởng thu hồi Propylene; (3) RFCC Naphtha: được đưa đi xử lý ở phân xưởng NTU sau đó đưa đi đến bể chứa trung gian để pha trộn xăng; (4) Light Cycle Oil (LCO): được đưa đi xử lý ở phân xưởng LCO HDT sau đó đưa đi đến bể chứa trung gian để pha trộn dầu Diesel; (5) Decant Oil (DCO): làm nguyên liệu pha trộn FO hoặc làm dầu nhiên liệu cho Nhà máy. 1.3.6. Phân xưởng xử lý LPG (Unit 016 - LTU)  Mục đích: phân xưởng LTU được thiết kế sử dụng kiềm để trích ly, làm giảm hàm lượng Mercaptan, H2S, COS, CO2 khỏi dòng LPG nguyên liệu đến từ Gas Plant của phân xưởng RFCC. Quá trình trích ly được tiến hành trong hai thiết bị mắc nối tiếp trong đó dòng LPG và dòng kiềm di chuyển ngược chiều. LPG đã xử lý được đưa sang phân xưởng thu hồi Propylene. Kiềm thải được đưa sang phân xưởng trung hòa kiềm thải (CNU).  Nguyên liệu: LPG: từ Gas Plant của phân xưởng RFCC.  Sản phẩm: LPG: đã xử lý, được đưa sang phân xưởng thu hồi Propylene (PRU). 1.3.7. Phân xưởng xử lý Naphtha (Unit 017 - NTU)  Mục đích: NTU được thiết kế để loại bỏ các tạp chất của lưu huỳnh (chủ yếu là Mercaptan) và phenol của phân đoạn Naphtha từ RFCC dựa trên nguyên tắc trích ly giữa dòng RFCC Naphtha và dòng kiềm tuần hoàn. Dòng Naphtha sản phẩm được đưa vào bể chứa trung gian để pha trộn xăng. Kiềm thải được đưa sang phân xưởng trung hòa kiềm thải (CNU).  Nguyên liệu: RFCC Naphtha: từ phân xưởng RFCC.  Sản phẩm: RFCC Naphtha: đã xử lý, đưa đến bể chứa trung gian để pha trộn xăng. 1.3.8. Phân xưởng xử lý nước chua (Unit 018 - SWS)  Mục đích: Phân xưởng bao gồm một bình tách sơ bộ và hai tháp chưng cất có nhiệm vụ loại bỏ NH3 và H2S khỏi dòng nước chua thải ra từ các phân xưởng công nghệ trước khi nước thải được đưa đi xử lý ở phân xưởng xử lý nước thải (ETP). Một phần nước chua sản phẩm của phân xưởng SWS được đưa về thiết bị tách muối trong phân xưởng CDU. Khí chua được đưa về phân xưởng thu hồi lưu huỳnh. Khí chua từ bình tách sơ bộ được đưa đi đốt tại đuốc đốt khí chua.
  • 24. 11  Nguyên liệu: Dòng nước chua: thải ra từ các phân xưởng công nghệ.  Sản phẩm: Nước thải: đưa đi xử lý ở phân xưởng xử lý nước thải (ETP). 1.3.9. Phân xưởng á sinh Amin (Unit 019 - ARU)  Mục đích: Phân xưởng được thiết kế để loại bỏ khí chua khỏi dòng Amine bẩn từ phân xưởng RFCC và LCO HDT. Amine bẩn được đưa vào bình ổn định, tại đây xảy ra quá trình tách loại Hydrocarbon lỏng khí, trước khi vào tháp tái sinh. Sau khi được loại bỏ khí chua, amine được đưa trở lại các tháp hấp thụ trong phân xưởng RFCC và LCO HDT. Một phần dòng amine sạch này sẽ đi qua thiết bị lọc để loại bỏ các tạp chất cơ học. Khí chua sẽ được đưa qua phân xưởng thu hồi lưu huỳnh SRU.  Nguyên liệu: Dòng Amine bẩn: từ phân xưởng RFCC và LCO HDT.  Sản phẩm: Amine sạch: được đưa trở lại các tháp hấp thụ trong phân xưởng RFCC và LCO HDT. 1.3.10. Phân xưởng trung hòa kiềm (Unit 020 - CNU)  Mục đích: Kiềm được trung hòa bởi axit sulfuric đến độ pH nằm trong khoảng 6-8 trước khi đưa sang xử lý ở phân xưởng xử lý nước thải. Khí chua tạo thành được đốt ở Incinerator trong phân xưởng SRU.  Nguyên liệu: (1) Phenolic Caustic từ phân xưởng NTU và phân xưởng ETP (gián đoạn); (2) Alkaline water từ NHT (gián đoạn); (3) Naphthenic Caustic: từ các phân xưởng LCO HDT, KTU, LTU.  Sản phẩm: (1) Nước thải: đưa sang xử lý ở phân xưởng xử lý nước thải ETP; (2) Khí chua: được đốt ở Incinerator trong phân xưởng SRU; (3) Acid oil/Kerosene: đến bể chứa dầu nhiên liệu FO (Unit 038). 1.3.11. Phân xưởng thu hồi Propylene (Unit 021 - PRU)  Mục đích: Phân xưởng PRU được thiết kế để phân tách và thu hồi Propylene trong dòng LPG đến từ phân xưởng LTU. Propylene sản phẩm phải được làm sạch đến phẩm cấp Propylene dùng cho hóa tổng hợp (99,6 % wt).  Nguyên liệu: LPG: từ phân xưởng xử lý LPG (Unit 016 – LTU).  Sản phẩm: (1) Propylene: đến phân xưởng PP; (2) LPG: đến bể chứa sản phẩm (Unit 052); (3) Hỗn hợp C4: đến bể chứa trung gian (Unit 051) để pha trộn xăng.
  • 25. 12 1.3.12. Phân xưởng thu hồi lưu huỳnh (Unit 022 - SRU)  Mục đích: Tại phân xưởng SRU, các dòng khí chua từ ARU, SWS, CNU sẽ được xử lý bằng công nghệ Claus để thu hồi Lưu huỳnh hoặc được đốt ở Incinerator. Lưu huỳnh sản phẩm ở trạng thái rắn và được xuất bán bằng xe tải.  Nguyên liệu: Các dòng khí chua: từ các phân xưởng ARU, SWS, CNU.  Sản phẩm: Lưu huỳnh: ở trạng thái rắn được xuất bán bằng xe tải. 1.3.13. Phân xưởng Isome h a (Unit 023 - ISOM)  Mục đích: Phân xưởng ISOM được thiết kế để chuyển hóa dòng naphtha nhẹ từ phân xưởng NHT thành dòng naphtha có chỉ số Octanee cao để pha trộn xăng.  Nguyên liệu: Naphtha nhẹ: từ phân xưởng NHT.  Sản phẩm: Isomerate: đến bể chứa trung gian để pha trộn xăng. 1.3.14. Phân xưởng Xử lý LCO bằng Hydro (Unit 024 – LCO HDT)  Mục đích: phân xưởng LCO HDT sử dụng Hydro và xúc tác để làm sạch các tạp chất như kim loại, Lưu huỳnh, Nitơ và oxy đồng thời làm bảo hòa các hợp chất olefin trong nguyên liệu LCO.  Nguyên liệu: LCO: từ phân xưởng RFCC.  Sản phẩm: HDT LCO: đã xử lý, được đưa đến bể chứa trung gian để pha trộn Diesel và FO. 1.3.15. Phân xưởng Dầu nhiên liệu – Unit 038 Hệ thống bao gồm hai bể chứa dầu nhiên liệu dùng trong Nhà máy, bơm, thiết bị gia nhiệt và hệ thống ống cung cấp, hồi lưu dầu nhiên liệu. Phân xưởng được thiết kế để cung cấp dầu nhiên liệu cho các lò gia nhiệt ở các phân xưởng công nghệ và cho nồi hơi ở nhà máy điện – bổ sung cho khí nhiên liệu. Do trong Nhà máy ưu tiên sử dụng khí nhiên liệu nên dầu nhiên liệu chỉ được sử dụng để bù cho phần còn thiếu của FG. Vì vậy, nhu cầu tiêu thụ dầu nhiên liệu là không ổn định. Thông thường dầu nhiên liệu được sử dụng là DCO của phân xưởng RFCC. 1.3.16. Khu bể chứa trung gian – Unit 051 Khu bể chứa trung gian được thiết kế để tồn chứa các sản phẩm trung gian và các thành phẩm của nhà máy, nằm trong phạm vi nhà máy, bao gồm:  Các bể chứa các sản phẩm không đạt tiêu chuẩn: Off-spec Propylene, off- spec LPG;  Các bể chứa các sản phẩm trung gian: Cặn khí quyển, Naphtha tổng, Naphtha nặng, RFCC Naphtha, LCO;
  • 26. 13  Các bể chứa các cấu tử pha trộn: Isomerate, reformate, Mixed C4’s, SR Kerosene, LGO, HGO, HDT LCO;  Các bể chứa các sản phẩm cuối (bể kiểm tra): Xăng 92, xăng 95, dầu Diesel. 1.3.17. Khu bể chứa sản phẩm – Unit 052 Khu bể chứa sản phẩm nằm cách Nhà máy 7 km về phía Bắc và cách cảng xuất sản phẩm 3 km. Khu bể chứa sản phẩm được thiết kế để tiếp nhận, tồn chứa và xuất các sản phẩm sau ra cảng xuất và trạm xuất xe bồn: - Xăng 92 - Xăng 95/Full Range Naphtha - Jet A1/Kerosene - Dầu Diesel - Dầu FO - LPG - Propylene Ngoài ra trong Khu bể chứa sản phẩm còn có hệ thống xử lý nước thải riêng, không chỉ có nhiệm vụ xử lý nước thải của khu vực này mà còn xử lý nước thải từ Khu xuất xe bồn và nước dằn tàu nhận từ cảng xuất sản phẩm. 1.3.18. Trạm Xuất xe bồn – Unit 053 Trạm xuất xe bồn được thiết kế để xuất các sản phẩm sau từ khu bể chứa sản phẩm đến xe bồn: - Xăng 92 - Xăng 95 - Jet A1/Kerosene - Dầu Diesel - Dầu FO 1.3.19. Phân xưởng pha trộn sản phẩm – Unit 054 Phân xưởng pha trộn sản phẩm bao gồm một số hệ thống độc lập để cung cấp các cấu tử pha trộn với lưu lượng được điều khiển đến các bộ trộn. Từ các bộ trộn các sản phẩm đi vào các bể kiểm tra (hay đi đến bể chứa sản phẩm đối với sản phẩm dầu FO). Có bốn bộ trộn tương ứng với bốn sản phẩm sau đây: - Bộ trộn xăng 92; - Bộ trộn xăng 95; - Bộ trộn dầu Diesel; - Bộ trộn dầu FO. 1.3.20. Phân xưởng Dầu rửa – Unit 055 Phân xưởng dầu rửa bao gồm 2 hệ thống dầu rửa riêng biệt:
  • 27. 14 (1) Dầu rửa trong nhà máy cho khu vực công nghệ và khu vực ngoại vi: được cung cấp để rửa các thiết bị công nghệ, đường ống, chân thiết bị điều khiển. Các đường ống dầu rửa được kết nối tới các vị trí mà sản phẩm có hạt xúc tác hay có nhiệt độ đông đặc cao. (2) Dầu rửa cho đường ống nhập dầu thô và SPM: Được cung cấp ngay trước và sau khi nhập dầu thô có nhiệt độ đông đặc cao 1.3.21. Phân xưởng dầu thải – Unit 056 Phân xưởng dầu thải được thiết kế để thu gom, tồn chứa và vận chuyển dầu thải đến các phân xưởng công nghệ để chế biến lại. Dầu thải được chia thành hai loại: dầu thải nhẹ và dầu thải nặng: (1) Hệ thống thu gom và tồn trữ dầu thải nhẹ sau đó đưa đi chế biến lại ở phân xưởng CDU hoặc phân xưởng RFCC; (2) Hệ thống thu gom và tồn trữ dầu thải nặng sau đó đưa đi chế biến lại ở phân xưởng CDU hoặc phân xưởng RFCC hoặc đưa đi làm dầu nhiên liệu cho nhà máy. 1.3.22. Khu bể chứa dầu thô – Unit 060 Khu bể chứa dầu thô được thiết kế để thực hiện các nhiệm vụ sau: - Tiếp nhận dầu thô từ SPM (Unit 082) - Tồn chứa và tách nước khỏi dầu thô trong các bể có gia nhiệt - Cung cấp dầu thô cho phân xưởng chưng cất khí quyển (CDU - unit 011) - Tiếp nhận cặn chưng cất từ CDU trong trường hợp sự cố ở phân xưởng RFCC - Tồn chứa cặn chưng cất - Bơm cặn chưng cất đến bể chứa nguyên liệu RFCC (TK-5103). Khu bể chứa dầu thô gồm có 6 bể chứa, mỗi bể có thể tích chứa 65000 m3 . 1.3.23. Phao nhập dầu thô – Unit 082 (SPM)  Mục đích của phao nhập dầu thô là để cung cấp điểm neo cho tàu dầu thô và nhập dầu thô vào khu bể chứa dầu thô. Phao SPM được đặt trong vịnh Việt Thanh ở vị trí cách bờ khoảng 3,2km về phía đông với độ sâu mực nước khoảng 30m.  Hệ thống SPM bao gồm: phao SPM, hệ thống ống góp dưới phao (Pipeline End Manifold – PLEM), các ống mềm trung gian, đường ống ngầm dưới đáy biển nối PLEM với bể chứa dầu thô, bộ phận phóng và nhận dầu thô.
  • 28. 15 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 2.1. Đặt vấn đề Nhà máy lọc dầu Dung Quất là nhà máy lọc dầu đầu tiên của Việt Nam, góp phần hướng đến một tương lai bền vững của ngành công nghiệp chế biến dầu khí, đặc điểm của một nền sản xuất hiệu quả kinh tế, thân thiện với môi trường và đảm bảo trách nhiệm với xã hội. Để đạt đượng điều đó, nhiệm vụ của chúng ta là phải quản lý các rủi ro vận hành ở mức thấp hợp lý phù hợp với thực tế để đảm bảo an toàn cho con người, bảo vệ môi trường và tài sản của Công ty. Ngăn ngừa sự cố an toàn công nghệ đòi hỏi sự cảnh giác cao. Thời gian trôi qua, việc chưa có sự cố an toàn công nghệ lớn xảy ra tại Nhà máy có thể làm nảy sinh sự tự mãn, lãng quyên đi các bài học kinh nghiệm từ sự cố thảm họa trước đây và dần quyên với sự hiện diện của các mối nguy và sai lệch so với quy trình vận hành-sản xuất. Nhiều nghiên cứu đối với sự cố về an toàn công nghệ trên thế giới đã chỉ ra rằng nguyên nhân gốc rễ của các sự cố thảm họa là do thiếu sót hoặc không tuân thủ các yêu cầu của hệ thống quản lý an toàn công nghệ hiệu quả. Hệ thống quản lý an toàn công nghệ đã làm giảm rủi ro của các tai nạn lớn và cải thiện hiệu quả của nền công nghiệp toàn cầu. Tại BSR, ch ng ta đang áp dụng hai mươi (20) thành phần quản lý an toàn công nghệ theo hướng dẫn của tổ chức CCPS, các hình ảnh về sự cố PSM đã xảy ra tên thế giới. Hình 2.1: Hình thảm họa tại Nhà máy Lọc dầu Texa, Mỹ Nhà máy lọc dầu Dung uất được thiết kế phức tạp gồm các phân xưởng công nghệ đã nêu ở Chương 1 và các Kho hóa phẩm x c tác nhằm cung ứng liên tục trong
  • 29. 16 quá trình sản xuất cho Nhà máy. Việc quản lý An toàn trong vận hành hoặc an toàn công việc trong những đợt bảo dưỡng tổng thể (TurnAround) tại nhà máy lọc dầu Dung Quất là sự thách thức cho tất cả nhân sự và các cấp quản lý BSR. Cụ thể, các tập đoàn tổ hợp lọc hóa dầu lớn trên thế giới như Exxonmobil, Gazprom, SK Energy, Indian Oil…. cũng đã từng bị xảy ra các sự cố lớn gây thiệt hại về người và tài sản. Năm 1984, thế giới đã chứng kiến một khoảng khắc làm thay đổi ngành công nghiệp hóa chất, khoảnh khác đó chính là sự cố rò rỉ không kiểm soát hóa chất MIC xảy ra tại một nhà máy sản xuất hóa chất ở Bhopal, Ấn độ, làm chết hơn 3,000 người và bị thương nghiêm trọng hơn 100,000 người (theo số liệu CCPS, Mỹ), nhá máy này được thiết kế đ ng tiêu chuyển kỹ thuật và được trang bị nhiều lớp bảo vệ an toàn nhằm ngăn ngừa các sự cố. Tuy nhiên, các lớp bảo vệ đã không được bảo dưỡng, thực tế là tại thời điểm diễn ra sự cố, chúng không hoạt động. Sự cố Bhopal đã chỉ ra rằng vấn đề quản lý mối nguy và rủi ro cũng quan trọng như khía cạnh kỹ thuật của an toàn công nghệ. Sự cố Bhopal dẫn đến sự thành lập của Trung tâm an toàn công nghệ hóa chất (CCPS) vào năm 1985 với 20 thành phần an toàn công nghệ được mô tả tổng thể và đang được áp dụng tại BSR. Hình 2.2: Hình ảnh sự cố tại Bhopal, Ấn độ
  • 30. 17 Vì lý do an toàn, chương trình quản lý an toàn công nghệ được áp dụng tại nhà máy lọc dầu Dung quất là một quyết định đ ng đắn và kịp thời. Hình 2.3 ;2 .4 và 2.5 là sự mô tả của các lớp bảo vệ mục tiêu (mối nguy) trong an toàn công nghệ, cụ thể khi chúng ta muốn bảo vệ một mục tiêu khỏi bị tấn công thì các lớp bảo vệ phải được đặt đ ng chổ và hoạt động đ ng chức năng. Ví dụ, trước khi áp dụng một dây chuyền sản xuất hay vận hành một thiết bị nào đó thì ch ng ta phải nhận diện và hiểu được tất cả các mối nguy tiềm ẩn, tiếp đến ta áp dụng phương pháp quản lý các mối nguy đó, rồi chúng ta phải có các biện pháp giảm thiểu khi mối nghị đó là cận sự cố (Nearmiss), và cuối cùng chúng ta phải có biện pháp ứng phó khi sự cố xảy ra. Hình 2.3: Tổng quan về an toàn công nghệ Hình 2.4: Mô tả về các lớp bảo vệ mục tiêu trong PSM
  • 31. 18 Hình 2.5: Các lớp bảo vệ từng giai đoạn trong PSM Hình 2.6: Sự khác biệt giữa PSM và HSE
  • 32. 19 Hình 2.6 là sự tương quan giữa an toàn công nghệ và an toàn lao động. Thông thường an toàn lao động thì tần suất xảy ra nhiều nhưng hậu quả thì không nghiêm trọng. Tuy nhiên, an toàn công nghệ thì tần suất xảy ra ít nhưng hậu quả thì rất nghiêm trọng. Quay trở lại với một số hóa chất độc hại được lưu trữ hoặc trộn lẫn với nhau tại BSR, các phản ứng hóa chất mãnh liệt có thể xảy ra vì các hóa phẩm xúc tác (HPXT) hoặc là không phù hợp để trộn với nhau hoặc là không tương thích. Các loại HPXT không tương thích nên được tách biệt với nhau trong quá trình bảo quản, theo mức độ nguy hiểm. Việc nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro trong công tác lưu chứa HPXT cần phải được triển khai theo các tiêu chuẩn, thông lệ và kinh nghiệm vận hành hay của Quốc tế. Thực tế đã chứng minh đã có rất nhiều sự cố cháy, nổ các kho hóa chất trên thế giới dẫn đến thiệt hại nhiều tỉ đô la, chết và bị thương nhiều người bởi vì thiếu hoặc nhận diện mối nguy chưa chính xác cho nên việc kiếm soát mối nguy chưa được thực hiện đ ng và đủ. Điển hình là thảm hoạ Bhopal tại Ấn Độ (ngày 3/12/1984) đã đề cập mà gần đây nhất là những vụ nổ liên tiếp trong đêm 12, rạng sáng 13/8/2015 tương đương 24 tấn TNT tại Khu nhà kho khiến cảng Thiên Tân, Trung Quốc biến dạng hoàn toàn, có 50 người chết và hơn 700 người khác bị thương. Ngoài ra, tại BSR cũng đã từng xảy ra một sự cố liên quan về hoạt tính hoá chất (sự cố số IRI-13-HSE-001 ngày 22/4/2013) với nguyên nhân là do tận dùng thùng chứa đã qua sử dụng để chứa xúc tác thải. Hình 2.7: Thảm họa sự cố trong công nghiệp lọc hóa dầu
  • 33. 20 Một trong những nguyên nhân khiến cho việc nhận diện mối nguy chưa chính xác có thể là do không có phương pháp xác định khả năng tương thích hóa học nào là hoàn hảo. Lý do cho điều này rất đa dạng, nhưng điển hình là: - Nhiều HPXT có nhiều hơn một nhóm phản ứng hoặc còn có thêm các mối nguy đặc biệt khác nữa. Điều này có thể dẫn đến nhầm lẫn khi xác định nhóm phản ứng nào phù hợp với HPXT được đề cập. Ví dụ: Axít nitric vừa là axit vừa là một chất oxy hóa, v.v..; - Nhóm phản ứng quan trọng nhất có thể thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố như số lượng vật liệu và các HPXT khác trong cùng khu vực lưu trữ; - Việc sử dụng các tác nhân chữa cháy không phù hợp khiến cho mức độ thảm họa của sự cố trở nên tồi tệ hơn điển hình là sự cố ở Thiên Tân, Trung Quốc năm 2015. Hình 2.8: Các vùng miền trên thế giới áp dụng PSM Qua các sự cố nghiêm trọng trên thế giới được thu thập được, vì vậy việc áp dụng chương trình uản lý An toàn công nghệ (Process Safety Management “PSM”) nhằm mục đích đảm bảo tất cả các mối nguy có thể xảy ra sẽ được nhận diện và áp dụng các biện pháp để giảm thiểu hoặc ngăn chặn tai nạn, rò rỉ nguồn năng lượng hay hóa chất độc hại ra môi trường nhằm đảm bảo an toàn và toàn vẹn cơ khí cho thiết bị/Nhà máy là thực sự cần thiết. Hai mươi nhân tố an toàn công nghệ được chia ra bốn nhóm chính được áp dụng trong Nhà máy lọc dầu Dung uất dựa trên trên tiêu chuẩn của tổ chức CCPS, Mỹ được mô tả chi tiết như sau:
  • 34. 21 Hình 2.9: Mô hình mô tả các nhân tố PSM áp dụng tại BSR  Nhóm 1: Tham gia vào quá trình an toàn công nghệ  Nhóm 2: Hiểu về rủi ro và mối nguy  Nhóm 3: Quản lý mối nguy  Nhóm 4: Đào tạo từ kinh nghiệm đã tải qua Qua sự phân chia nhóm trong việc quản lý an toàn công nghệ chúng ta dễ hiểu được và nhận dạng nhằm tăng hiệu quả áp dụng trong công việc thực thi và quản lý. - Nhóm 1: Tham gia vào quá trình an toàn công nghệ, nhóm này gồm 5 nhân tố chính như sau: Văn hóa an toàn công nghệ; Sự tuân thủ các tiêu chuẩn; Đánh giá năng lực về an toàn công nghệ; sự tham gia của mọi người về an toàn công nghệ; thông tin với các bên liên quan và bên ngoài về an toàn công nghệ. - Nhóm 2: Hiểu về rủi ro và mối nguy, nhóm này gồm 2 nhân tố chính như sau: Thông tin an toàn công nghệ, nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro. - Nhóm 3: Quản lý rủi ro, nhóm này gồm có 9 nhân tố chính: Hướng dẫn An toàn trong công việc; Sự toàn vẹn cơ khí và độ tin cậy cho tài sản, Quy trình vận hành, Quản lý vận hành, Quản lý nhà thầu, Đào tạo, Quản lý sự thay đổi, Sự sẵn sàng cho vận hành của thiết bị, Quản lý tình huống khẩn cấp.
  • 35. 22 - Nhóm 4: Học từ kinh nghiệm sự cố, nhóm này gồm có 4 nhân tố chính sau: Quản lý tai nạn/ sự cố, Đo lường về sự hiệu quả của an toàn công nghệ, Kiểm tra công trường, Nâng cấp và cải tiến quy trình/tài liệu. Hình 2.10: Các nước trên thế giới áp dụng chương tình CCPS 2.2 Mô tả hai mươi nhân tố của hệ thống PSM áp dụng trong Nhà máy 2.2.1 Văn h a an toàn công nghệ  Mục đích: Là thiết lập và đào tạo cho tất cả nhân viên trong công ty hiểu rõ và thực thi được hệ thống an toàn công nghệ một cách tự nguyện thông qua các nội dung sau: Văn hóa nêu gương là mỗi CBCNV là tấm gương sáng trong công tác an toàn công nghệ, Văn hóa tuân thủ là mọi người phải tuân thủ các quy trình , quy định nghiệp vụ, Văn hóa trao đổi thông tin là chia sẽ/trao đổi thông tin một cách thân thiện và cởi mở, Văn hóa công bằng là đối xử công bằng không phân biệt vị trí hay cấp bậc, Văn hóa học hỏi là khuyến khích sự phát triển và nâng cao sự hiểu biết, Văn hóa cải tiến là xây dựng và liên tục cải tiến hệ thống quản lý an toàn công nghệ. 2.2.2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn  Mục đích:Thành phần đảm bảo sự tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn công nghệ nhằm thiết lập một hệ thống để nhận diện, phát triển, ghi nhận, đánh giá, phổ biến và cung cấp phương thức tiếp cận với các tiêu chuẩn, quy định hướng dẫn hiện hành của Quốc tế cũng như các yêu cầu của Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam liên quan đến lĩnh vực an toàn công nghệ để đảm bảo
  • 36. 23 quá trình vận hành an toàn tại đơn vị, duy trì các hoạt động liên quan đến lĩnh vực ATCN và tuân thủ các quy định của Pháp luật. Hệ thống tiêu chuẩn bao gồm các tiêu chuẩn nội bộ và các tiêu chuẩn bên ngoài của Công ty, các tiêu chuẩn Quốc gia và Quốc tế, các quy định của các cơ quan bộ, banh ngành địa phương. 2.2.3. Đánh g á năng lực về An toàn công nghệ  Mục đích: uy trình quy định các yêu cầu và hướng dẫn tối thiểu để phát triển , duy trì và nâng cao nâng lực về an toàn công nghệ tại BSR. Nói cách khác, mục tiêu của thành phần quản lý năng lực về an toàn công nghệ là nhân sự BSR hiểu và sử dụng kiến thức của mình để đưa ra quyết định tốt hơn hoặc thực hiện hành động phù hợp khi đối mặt các tình huống bất thường. 2.2.4. Sự ham g a vào chương rình an toàn công nghệ của mọi CBCNV  Mục đích: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất để toàn thể CBCNV hiểu và tham gia vào chương trình PSM là nhân tố quan trọng nhất cho việc thành công khi áp dụng chương trình này, ngoài ra nhân sự BSR phải là người hướng dẫn để các nhân sự nhà thầu làm việc trên công trường nhà máy cũng là người tham gia vào chương trình PSM. 2.2.5. Thông tin cho các bên liên quan và những người dân nằm trong phạm vi an toàn của Nhà máy cũng ham g a chương rình an toàn công nghệ  Mục đích: Mô tả quá trình xác định , tham gia và duy trì mối quan hệ tốt với các nhóm bên liên quan thích hợp, thiết lập mối quan hệ với các tổ chức công đồng, các công ty khác và các nhóm chuyên nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về an toàn công nghệ và các bước thực hiện tại BSR.  Chia sẽ thông tin với các dồng nghiệp trong ngành sẽ th c đẩy sự an toàn cho quá trình sản xuất tốt hơn cho mọi người. Việc chia sẽ thông tin một cách chủ động với cộng đồng, chính quyền địa phương sẽ giúp xây dựng niềm tin và sự cam kết của cộng đồng, chính quyền địa phương đối vơi BSR. Niềm tin này sẽ hỗ trợ cho quá trình hoạt động của BSR, và các cơ quan quản lý sẳn sàng làm việc với các đơn vị để giải quyết các quá trình phát sinh trong hoạt động.  Khi cộng đồng địa phương hiểu hệ thống an toàn công nghệ của BSR, họ sẽ tin tưởng hơn khi biết BSR thực hiện các biện pháp phòng ngừa hợp lý để bào vệ an toàn công cộng và môi trường. Bằng cách thức đẩy sự cởi mở và đáp ứng, một chương trình tiếp cận hiệu quả sẽ làm tăng niềm tin của tất cả các bên liên quan đối với công ty.
  • 37. 24 2.2.6. Thông tin về an toàn công nghệ  Mục đích: Để mô tả hệ thống quản lý thông tin an toàn công nghệ của BSR nhằm đảm bảo các thông tin về hóa chất, công nghệ và thiết bị là chính xác, đầy đủ và sẵn có, cho phép xác định và quản lý các mối nguy về An toàn- Môi trường – Sức khỏe cũng như mối nguy về công nghệ 2.2.7. Nhận diện mố nguy và đánh g á rủi ro  Mục đích: Mô tả các yêu cầu khi đánh giá HAZOP cũng như các khâu chuẩn bị, triển khai buổi đánh giá và theo dõi sau đánh giá nhằm đảm bảo các đánh giá HAZOP được quản lý một cách nhất quán và hiệu quả.  Mô tả để đánh giá HAZOP khi đánh giá mối nguy công nghệ, thực hiện cải hoán hoặc thay đổi thông qua quy trình MOC và các nghiên cứu liên quan đến các dự án khác trong BSR. 2.2.8. Hướng dẫn và quản lý công việc được an toàn  Hướng dẫn quy định các bước cần được thực hiện để kiểm soát các mối nguy có trong công việc được thực hiện tại BSR để đảm bảo đạt được mục tiêu “ Không có tai nạn hoặc sự cố” thông qua: Thiết lập một hệ thống liên lạc, trao đổi hiệu quả đối với việc lập kế hoạch, chuẩn bị triển khai và cấp phép thực hiện công việc.- Đảm bảo tính thực thi và cung cấp bằng chứng thể hiện rằng phương pháp thực hiện công việc và biện pháp kiểm soát cần thiết đã được thực hiện và được kiểm tra giám sát bởi các bên theo quy định.- Kiểm soát hiệu quả các mối nguy có thể xuất hiện trong suốt quá trình thực hiện công việc tại BSR. Mục đích cuối cùng là đảm bảo an toàn tuyệt đối cho con người, tài sản và môi trường. 2.2.9. Sự toàn vẹn cơ khí và độ tin cậy cho tài sản  uy định này được hướng đến quy định của chính phủ, là chìa khóa cơ bản cũng như những yêu cầu công việc để chắc chắn rằng tất cả những tài sản của BSR được thiết kế phù hợp, được lắp đặt phù hợp với tiêu chuẩn và duy trì bảo dưỡng cho đến khi nó không còn sử dụng nữa để mà tất cả tài sản sẽ đạt được yêu cầu mong đợi. 2.2.10. Sự sẵn sàng cho vận hành thiết bị  Mục đích chính của việc xem xét an toàn trước và sau khi khởi động (PSSR/ASSR) là nhằm đảm bảo bất cứ sự thay đổi nào (không phải là thay thế cùng loại) được thực hiện với hệ thống hoặc thiết bị công nghệ phải phù hợp với thiết kế ban đầu và mục đích vận hành. PSSR nhằm xem xét các vấn đề:  Việc xây dựng và thiết bị đ ng với các tiêu chuẩn thiết kế;
  • 38. 25  Các quy trình an toàn, vận hành, bảo dưỡng và đối phó tình huống khẩn cấp đã có và phù hợp;  Việc đánh giá rủi ro cho các hệ thống công nghệ mới được thực hiện hoặc quá trình quản lý sự thay đổi được tuân thủ;  Hoàn thành đào tạo cần thiết cho nhân sự vận hành bảo dưỡng. ASSR nhằm xem xét các vấn đề:  Kiểm tra tất cả điều kiện vận hành của thiết bị sau khi khởi động lên xem có gì bất thường sơ với tiêu chuẩn.  Các quy trình ứng phó cho tình huống khẩn cấp đã sẵn sàng chưa. 2.2.11. Quản lý vận hành  Mục đích của quản lý vận hành là để phát triển theo tiêu chuẩn CCPS, nó cung cấp đến tất cả các bên liên quan để chỉ đạo cho quản lý vận hành để nhánh mạnh hiệu suất an toàn công nghệ, về sức khỏe con người, an toàn môi trường, chất lượng sản phẩm, năng suất và lợi nhuận. 2.2.12. Quản lý Nhà thầu  Quy trình này mô tả các thủ tục cần thiết bao gồm các bước: Đánh giá sơ l oại, Lựa chọn nhà thầu, Chuẩn bị công việc, Thực hiện công việc và Đánh giá nghiệm thu công việc của nhà thầu trong quá trình thực hiện hợp đồng tại BSR nhằm đáp ứng tối ưu nhất các yêu cầu của hợp đồng về An toàn, Chất lượng, Tiến độ và Chi phí. 2.2.13. Đào ạo và đảm bảo năng lực an toàn công nghệ  Quy trình này quy định trình tự, thủ tục, trách nhiệm của các ban chuyên môn trong việc quản lý công tác đào tạo và bảo đảm năng lực về an toàn công nghệ của BSR.  Áp dụng cho quản lý đào tạo và đảm bảo năng lực về 20 thành phần quản lý an toàn công nghệ. 2.2.14. Quản lý sự hay đổi:  uy trình này quy định các bước triển khai sự thay đổi đối với các tài sản của Công ty TNHH MTV Lọc - Hóa dầu Bình Sơn từ giai đoạn sàng lọc ý tưởng, thiết kế, đánh giá mối nguy, triển khai ngoài công trường nhằm loại bỏ sai hỏng (defect), đảm bảo an toàn công nghệ, khả năng vận hành, nâng cao độ tin cậy, hiệu quả về kinh tế, tính khả thi, tối ưu hóa và cải tiến của các thay đổi. 2.2.15. Quy trình vận hành:  uy định hướng dẫn cụ thể về chiến lược phát triển. danh mục các biểu mẫu, trình tự xây dựng và duy trì hệ thống quy trình và tài liệu của Ban
  • 39. 26 VHSX theo hướng ngắn gọn chính xác và dễ sử dụng.  Hệ thống tài liệu vận hành sản xuất được thiết kế và xây dựng nhằm đảm bảo tính hiệu quả của hoạt động và sản xuất NMLD Dung Quất theo hướng “ vận hành an toàn, liên tục, ổn định và hiệu quả”. 2.2.16. Quản lý tình huống khẩn cấp:  Mục đích nhằm giảm ảnh hưởng của một sự cố khẩn cấp đến con người, tài sản, môi trường và uy tính của công ty.  Tạo ra và duy trì một tổ chức nhằm cung cấp những thói quen và hiệu quả của việc xử lý ban đầu khi sự cố xảy ra.  Tuân thủ theo những yêu cầu ưu tiên khi có sự cố xảy ra: An toàn về con người, bảo vệ môi trường, bảo vệ tài sản, bảo vệ uy tính của Công ty. 2.2.17. Quản lý tai nạn sự cố:  Mục đích của quy trình này nhằm đảm bảo việc quản lý chặt chẽ, hiệu quả các tai nạn, sự cố xảy ra trong phạm vi quản lý của BSR bao gồm quá trình thực hiện việc báo cáo sự cố, phân cấp sự cố, tổ chức điều tra, báo cáo kết quả điều tra, thực hiện các biện pháp khắc phục, phòng ngừa, xây dựng và phổ biến bài học kinh nghiệm để đạt được mục tiêu:  Xác định nguyên nhân gốc rễ và xây dựng biện pháp kiểm soát phù hợp nhằm ngăn chặn sự cố lặp lại;  Chia sẻ bài học kinh nghiệm từ các sự cố góp phần nâng cao kiến thức và văn hóa an toàn/an toàn công nghệ. 2.2.18. Đo lường về sự hiệu quả an toàn công nghệ:  uy trình này quy định cụ thể phương pháp tính toán, thu thập dữ liệu, xác nhận để đo lường, báo cáo và theo dõi các chỉ số hiệu quả an toàn công nghệ tại BSR.  Để đo lường hiệu quả triển khai hệ thống quản lý an toàn công nghệ, quy trình này phân loại chỉ số an toàn công nghệ thành 4 bậc chỉ số dự báo (leading indicator) và chỉ số ghi nhận (lagging indicator). 2.2.19. Kiểm ra công rường:  Hướng dẫn này được sử dụng để triển khai đánh giá sự tuân thủ hệ thống PSM tại BSR với tần suất mỗi năm một lần để kiểm tra sự tuân thủ khi triển khai so với các yêu cầu của các quy trình PSM.  Làm cơ sở khen thưởng đột xuất, vinh danh  Công khai trên hệ thống thông  Xác định các cơ hội cải tiến hệ thống an toàn công nghệ
  • 40. 27 2.2.20. Nâng cấp và cải tiến quy trình:  Mục đích này để mô tả việc xem xét của lãnh đạo và cải tiến liên tục cho hệ thống quản lý an toàn công nghệ của BSR nhằm đảm bảo các thành phần an toàn công nghệ được triển khai hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi. Việc xem xét của lãnh đạo cần được thực hiện cẩn thận và liên tục nhằm khắc phục khoảng trống giữa công việc hàng ngày và kết quả đánh giá sự tuân thủ định kỳ. 2.3. Lịch sử các sự cố trên Thế giới và nhiệm vụ tại BSR: 2.3.1. Lịch sử và nguyên nhân các sự cố trên thế giới Một trong những nguyên nhân khiến cho việc nhận diện mối nguy chưa chính xác có thể là do không có phương pháp xác định khả năng tương thích hóa học nào là hoàn hảo. Lý do cho điều này rất đa dạng, bao gồm nhưng không giới hạn các trường hợp sau: - Nhiều HPXT có nhiều hơn một nhóm phản ứng hoặc còn có thêm các mối nguy đặc biệt khác nữa. Điều này có thể dẫn đến nhầm lẫn khi xác định nhóm phản ứng nào phù hợp với HPXT được đề cập. Ví dụ: Axít nitric vừa là axit vừa là một chất oxy hóa, v.v..; - Nhóm phản ứng quan trọng nhất có thể thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố như số lượng vật liệu và các HPXT khác trong cùng khu vực lưu trữ; - Không phải tất cả các hóa chất trong một nhóm phản ứng nhất định đều tương thích. Ví dụ, natri dichloroisocyanurate và calcium hypochlorite là cả hai chất oxy hóa và thuộc cùng một nhóm hóa học, nhưng sự pha trộn của hai loại vật liệu này có thể dẫn đến sự hình thành nitrogen trichloride, một chất dễ cháy nổ nguy hiểm. - Việc tuân thủ chặt chẽ đối với một chương trình phân loại thường dẫn đến thực hành công việc không hiệu quả. Một ví dụ là cấm lưu trữ axit và bazơ cùng nhau. Trong khi đây là một điều tốt, ví dụ khi sử dụng các giải pháp pha loãng, như trong nguyên tử tiêu chuẩn hấp thụ được tạo thành trong cả axit nitric loãng và pha loãng amoni hydroxit. Rõ ràng, trộn các dung dịch axit và bazơ này sẽ không gây ra phản ứng nguy hiểm, như vậy nếu không phân biệt mà bắt buộc người lao động lưu trữ các hóa chất này một cách riêng biệt là không cần thiết và lãng phí diện tích kho chứa. - Việc sử dụng các tác nhân chữa cháy không phù hợp khiến cho mức độ thảm họa của sự cố trở nên tồi tệ hơn điển hình là sự cố ở Thiên Tân, Trung Quốc năm 2015.
  • 41. 28 - Ngoài ra, việc nhận diện mối nguy, thiết kế hay vận hành chưa tốt, xây dựng tình huống khẩn cấp chưa đ ng cũng dẫn đến những thảm họa về cháy nổ hóa chất, ví dụ như sự cố tự kích nổ của các chất oxy hóa hữu cơ ở nồng độ cao (khi mất nguồn điện làm mát do cơn Bão Harvey gây ra) tại nhà máy sản xuất Arkenma Inc, Bang Texas của Mỹ vào ngày 31/8/2017 vừa qua. Hình 2.11: Cháy hóa chất tại nhà máy sản xuất Arkenma Inc, Mỹ vào ngày 31/8/2017 2.3.2. Nhiệm vụ cấp thiết tại BSR: Nhà máy lọc dầu Dung Quất có tầm ảnh hưởng quan trọng rất lớn đối với việc đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, cung cấp ra thị trường trong nước hơn 30% thị phần xăng dầu nội địa. Nhà máy được xây dựng có quy mô lớn và tính phức tạp về công nghệ rất cao, số lượng HPXT sử dụng tại nhà máy lọc dầu Dung Quất là rất lớn và tăng dần theo thời gian để đa dạng hóa sản phẩm, tối ưu hóa để tiết giảm chi phí, tìm kiếm nguồn dầu thô thay thế hay các loại HPXT cần sử dụng phù hợp để cho ra các sản phẩn mới theo nhu cầu của thị trường. Theo đó, số lượng HPXT được sử dụng trong nhà máy hiện nay tăng lên đến 179 loại tại kho P1 và 33 loại tại kho PP, có nguồn gốc xuất xứ và nhà sản xuất đa dạng, khác nhau về tính chất vật lý, hóa học, độ tương thích, khối lượng và chủng loại lưu kho cũng như để sử dụng tại các phân xưởng, v.v... do vậy đòi hỏi công tác phân loại, sắp xếp, bảo quản, phân phối các loại HPXT này phải được chú trọng và quản lý khoa học ở mức độ cao nhất để có thể đảm bảo nhà máy vận hành an toàn, ổn định, liên tục và hiệu quả. Việc nhận dạng mối nguy và bố trí các loại HPXT tại các kho hay các vị trí tạm tại các phân xưởng phù hợp với thiết kế hiện tại trên cơ sở xem xét đến: (i) quy hoạch và sắp xếp các hóa chất vào các phòng theo tính tương thích nhằm loại bỏ các phản ứng dây chuyền gây cháy nổ, các phản ứng tiêu cực, nguy hại; (ii) sắp xếp hóa chất phù hợp với diện tích kho, khối
  • 42. 29 lượng an toàn, khoảng cách phù hợp với hệ thống chữa cháy, môi chất chữa cháy được trang bị cho các phòng lưu kho hóa chất; (iii) xác định mức độ mối nguy tăng theo khối lượng các hóa chất lưu kho để có các giải pháp tối ưu công tác mua sắm tiêu thụ để giảm khối lượng lưu kho, tối ưu định mức lưu kho; (iv) khả năng hỗ trợ cho các giải pháp bảo quản, đóng gói và vận hành kho an toàn, tiết kiệm, tối ưu, và (v) xây dựng các kịch bản ứng cứu tình huống khẩn cấp trong mùa mưa bão, trong điều kiện xảy ra các sự số không mong muốn dẫn đến sự cố dây chuyền gây cháy nỗ hóa chất thảm họa tại kho cũng như tại các phân xưởng. Ngoài ra, với sự cạnh tranh về giá bán ngày càng khắc nghiệt khi nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn đã đi vào vận hành thương, việc thử nghiệm các loại HPXT mới nhằm tối ưu hóa vận hành cũng như các nhà cung cấp ngừng sản xuất loại HPXT cũ và đưa vào sử dụng các phiên bản HPXT mới tối ưu hơn và/hoặc đáp ứng với các tiêu chuẩn về an toàn và môi trường, v.v.. cho nên số lượng và giá trị lưu kho HPXT từ năm 2012 đến 2018 có xu hướng tăng không ngừng, tuy nhiên hệ thống quản lý không đủ thông tin và chưa có bổ sung các phân tích mối nguy kịp thời để kiểm soát và hạn chế sự gia tăng về số lượng lưu kho cũng như rủi ro sẽ tăng cao hơn nhiều do HPXT lưu kho vượt mức tối đa cho phép theo khuyến cáo của chuyên gia dựa theo tiêu chuẩn CCPS. Mặt khác, đỉnh điểm từ cuối năm 2014 đến cuối năm 2018 giá trị lưu kho vật tư của BSR khoảng 150 triệu USD đang ở mức khá cao so với mức thông lệ trung bình của thế giới nhưng BSR vẫn phải đối mặt với các nguy cơ dừng máy do thiếu các HXPT cần thiết phục vụ công tác vận hành nhà máy. Mục tiêu của BSR trong thời gian này 2018 trở về sau là phải tối ưu trong quá trình lưu kho nhưng vẫn đảm bảo đủ lượng HPXT cần thiết để nhà máy vận hành sản xuất liên tục, mặt khác phải tăng độ tin cậy an toàn trong tồn chứa và cũng như đưa ra phương án ứng phó phù hợp nhất khi có sự cố xảy ra. Dựa theo điều kiện thực tế tại BSR để xác định mục tiêu cho luận văn thạc sĩ, tác giả đã phải lập ra kế hoạch tiêu thụ hóa phẩm xúc tác thực tế cho từng phân xưởng và đối chiếu với lượng tồn kho trong lịch sữ cũng như hiện tại để so sánh với quy trình lưu kho theo tiêu chuẩn CCPS, việc lưu kho cần quan tâm đặc biệt trong mùa mưa bảo tại miền trung khí hậu rất khắc nghiệt, mặt khác tác giả cũng dựa theo tiêu chuẩn an toàn trong tồn chứa và phương pháp ứng cứu khẩn cấp khi có sự cố xảy ra của CCPS để làm cơ sở nghiên cứu. Từ đây, tác giả đã đưa ra nghiên cứu luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu giải pháp nâng cao độ an toàn cho các kho HPXT tại nhà máy lọc dầu Dung Quất.
  • 43. 30 2.3.3. Tổng quan kho HPXT P1 tại BSR 2.3.3.1. Các thông tin thiết kế kho HPXT của BSR Hiện nay kho HPXT tại P1 của BSR bao gồm 13/24 buồng chứa được thiết kế để lưu chứa nhiều chủng loại HPXT (179 loại như hiện nay) theo các dạng hóa chất, mức độ nguy hại khác nhau được trang bị các hệ thống phòng cháy chữa cháy và tác nhân chữa cháy riêng biệt tùy theo các tính chất và độ tương thích của các loại HPXT này và 10/24 buồng để chứa thiết bị và phụ trợ. Bảng 2.1: Danh sách và vị trí các buồng chứa HPXT tại kho P1 2.3.3.2. Sơ đồ hệ thống chữa cháy các kho HPXT Hệ thống chữa cháy của Kho HPXT P1 được bố trí chi tiết trên hình 11 và 12 như sau:  Hình 11 – Chemical/catalyst store floor plans – fire protection layout. (Phụ lục 1 đính kèm)
  • 44. 31  Hình 12 – Fire & Safety equipment location plan for Chemical/catalyst storage. (Phụ lục 1 đính kèm) 2.3.3.3 Danh sách HPXT tại kho P1 Kho P1 có đến 179 loại hóa chất và vật tư tiêu hao khác nhau được lưu chứa trong 13 buồng có công năng và tác nhân chữa cháy khác nhau. Số lượng hóa chất được chứa tại các phòng khác nhau cụ thể như sau:
  • 45. 32 Bảng 2.2: Danh sách các HPXT lưu chứa tại kho P1 ngày 30/06/2019 của BSR. Mã MESC HÓA CHẤT & XÚC TÁC Khối lượng (kg) Đơn vị chứa Kg/đơn vị chứa 8921370019 CHEMICALS, DMDS, (METHYLDISULFANYL) METHANE, TBA, 99.5% 4800 thùng 210 8905880129 CHEMICALS, ADDITIVE, DIESEL LUBRICITY IMPROVER ADDITIVE, LIQUID, PC32 11840 thùng 181 8913520239 CHEMICALS, CATALYST, ACT-077, 10MM, TBA 125 thùng 125 CC0027 UOP-5 6080 thùng 190 8905880019 CHEMICALS, ADDITIVE, DIESEL FLOW IMPROVER, DODIFLOW 6087, CLARIANT 340 thùng 170 8922100089 CHEMICALS, CORROSION INHIBITOR, TBA, CORRSHIELD NT 4201 8640 thùng 240 8905880269 CHEMICALS, BFW TREATMENT, STEAMATE PAS4011, LIQUID, STEAMATE PAS4011, GE 1360 thùng 170 8965240049 CHEMICALS, SCALE PREVENTOR, LIQUID, OPTISPERSE HTP73617, GE 3200 thùng 200 8965240019 CHEMICALS, SCALE PREVENTOR, LIGHT YELLOW, LIQUID, OPTISPERSE HP54707, GE 700 can 25 8913270019 CHEMICALS, MOISTURE ADSORBENT, CAO, SOLID, 90%, CALCIUM OXIDE 1050 túi 25 8903300049 CHEMICALS, ADSORBENT, WHITE PELLET, CLR-204 (5X8 BEADS), UOP 14985 thùng 135 8903300059 CHEMICALS, ADSORBENT, CLR-204 (7X12 BEADS), UOP 4320 thùng 135 C32101 ACTIVED CARBON, TES-FA400 600 túi 600 8905880139 CHEMICALS, ADSORBENT, REMOVE MERCAPTAN IN KEROSENE, BLACK GRANULAR SOLID, >99%, CAC-120S, MERICHEM COMPANY 9.2 túi 1.04 8905880249 CHEMICALS, ADSORBENT, WASTE WATER TREATMENT, SOLID, ACTIVATED CARBON (TES FA 300 8X30), TES 17000 túi 600 8913520353 CHEMICALS, CATALYST, KOH IMPREGNATED ACTIVATED CARBON, 4X8MESH, TBA 900 túi 25 8968180049 CHEMICAL SODIUM HYDROXIDE, TBA, 50% 68810 thùng 250 8905850029 CHEMICALS, ANTI-STATIC, TBA, OCTEL STADIS 450, INNOSPEC 31.8 can 16 8965240039 CHEMICALS, SCALE PREVENTOR, PH CONTROL, LIQUID, STEAMATE NA0880, GE 1600 thùng 200
  • 46. 33 Mã MESC HÓA CHẤT & XÚC TÁC Khối lượng (kg) Đơn vị chứa Kg/đơn vị chứa 8903300019 CHEMICALS, CLARIFICATION AID, LIQUID, N8186, NALCO 4808 isotank 1201 8905690029 CHEMICALS, ANTIFOULANT, TBA, SR 1955, DORF KETAL 7560 thùng 180 8919950049 CHEMICALS, EMULSION BREAKER, CLEAR BROWN, LIQUID, EC 2472A, NALCO 4875 thùng 195 8922100019 CHEMICALS, CORROSION INHIBITOR, DARK AMBER, LIQUID, EC1010A, NALCO 3667 thùng 193 8950690019 CHEMICALS, NEUTRALISER, NALCO EC1005A, CLEAR, COLORLESS TO LIGHT YELLOW, LIQUID, EC1005A, NALCO 840 thùng 210 8905690019 CHEMICALS, ANTIFOULANT, LIQUID, SR 1321, DORF KETAL 5760 thùng 180 8903300029 CHEMICALS, POLYALUMINIUM CHLORIDE, ALUMINIUM CHLORIDE HYDROXIDE, 30% POWDER, TBA 1700 túi 25 8922100029 CHEMICALS, CORROSION INHIBITOR, TBA, CHIMEC 1044S, CHIMEC 840 thùng 185 C40009 CorTrol OS5601 200 thùng 200 8965240029 CHEMICALS, SCALE PREVENTOR, TBA, SPECTRUS NX 1100, GE 225 can 25 8903300039 CHEMICALS, POLYALUMINIUM CHLORIDE, ALUMINIUM CHLORIDE HYDROXIDE, 18%, TBA 1500 thùng 152 8968240029 CHEMICALS, SODIUM HYPOCHLORITE, JAVEL WATER, TBA, 13% 3840 thùng 240 8968820019 CHEMICALS, WASH, LIQUID, 1.043KG/CM3 , SDS (SODIUM DODECYL SULFATE), NALCO 20 can 20 8913520319 CHEMICALS, CATALYST, BASF PURISTAR R3-12, 5 X 3MM, TBA, TABLETS 1960 super sacks 140 8913520479 CHEMICALS, CATALYST, POWDER, SUPER Z EXCEL (ZSM-5), JOHN-MATT 2000 túi 1000 8967820029 CHEMICALS, 25 KG/TÚI, MIN 99%, NA-EDTA, NICCA 50 túi 25 8974800019 CHEMICALS, RO MEMBRAN WASHING, SODIUM TRIPOLYPHOSPHATE, WHITE POWDER, 99%, STPP (SODIUM TRIPOLYPHOSPHATE) 150 túi 25 C24104 HR-945 520 thùng 130 C24105 HR-448 780 thùng 130
  • 47. 34 Mã MESC HÓA CHẤT & XÚC TÁC Khối lượng (kg) Đơn vị chứa Kg/đơn vị chứa 8913540029 CHEMICALS, CATIONIC POLYMER 2, TBA, FLOPAM EM640CT, SNF FLOERGER 650 can 25 8963400029 CHEMICALS, REDUCER AGENT, 20 KG/CAN, HYDREX-4301, VEOLIA 580 can 20 8967460383 CHEMICALS, SODIUM CARBONATE, TBA, 98% 200 túi 50 8905380029 CHEMICALS, ANIONIC POLY ACRYLAMINDE, TBA 300 túi 25 8914900029 CHEMICALS, CITRIC ACID, 2-HYDROXYPROPANE-1,2,3-TRICARBOXYLIC ACI, TBA, 99% 250 túi 25 8397961459 CHEMICAL JUMBO TÚI, WITH PE LINING INNER 786 túi 1 8905880169 CHEMICALS, PELLETS, PDG-418 MOLSIV ADSORBENT, UOP 300 thùng 300 CC0025 JUMBO TÚI 119 túi 1 8913520079 CHEMICALS, CATALYST, ACTIVATED ALUMINA S-2001/ESM-221, 3X6 MESH, TBA 250 túi 25 8913520089 CHEMICALS, CATALYST, ESM CERAMIC SUPPORT BALLS 1/2 IN, 1/2 IN, TBA, CERAMIC 50 túi 25 8913520099 CHEMICALS, CATALYST, UOP R-234 PLATFORMING, 1.6MM, TBA, ALUMINA 550 thùng 100 8967520029 CHEMICALS, SODIUM CHLORIDE, ROCK SALT, TBA 35000 túi 50 8905880199 CHEMICALS, GRAVEL, 1,9 - 2,7(G/CM3 ), GRAVEL (1/2 IN-3/4 IN) 9363 túi 30 8905880289 CHEMICALS, MEDIA, WATER FITRATION, COARSE SAND, SOLID, COARSE SAND (0.6- 1.2 MM) 1400 túi 28 8913520049 CHEMICALS, CATALYST, CERAMIC BALL 25 MM, DIAMETER (MM): 23.6 TO 29.2, 25 L/TÚI 4020 túi 33.5 8913520059 CHEMICALS, CATALYST, CERAMIC BALL 13MM, DIAMETER (MM): 11.4 TO 14.5, 25 L/TÚI 1211 túi 33.5 8913520069 CHEMICALS, CATALYST, H52 MEDIA GLASS BEADS, TBA 9295 Can (lbs) 55 8913520119 CHEMICALS, CATALYST, DESICCANT ALUMINA (DE-4), 4MM, TBA 160 thùng 160 8913520139 CHEMICALS, CATALYST, SAND, 6 TO 14 MESH (EFFECTIVE 12 MESH), TBA, SOLID 800 túi 50 8913520179 CHEMICALS, CATALYST, INERT BALL, D11-81, 25MM, TBA, SPHERES 1395 thùng 155
  • 48. 35 Mã MESC HÓA CHẤT & XÚC TÁC Khối lượng (kg) Đơn vị chứa Kg/đơn vị chứa 8913520279 CHEMICALS, CATALYST, CERAMIC BALL, 6MM, TBA 1340 túi 33.5 8913520299 CHEMICALS, CATALYST, CERAMIC BALL, 3MM, TBA 837.5 túi 33.5 8913520309 CHEMICALS, CATALYST, CERAMIC BALL, 19MM, TBA 2680 túi 33.5 8961000039 CHEMICALS, LEWATIT MONOPLUS S 108 H, LEWATIT MONOPLUS S 108 H, BLACK- BROWN, ABOARD 1875 túi 25 8961000049 CHEMICALS, LEWATIT MONOPLUS M 800, LEWATIT MONOPLUS M 800, YELLOW, TRANSLUCENT, ABOARD 2300 túi 25 8970700029 CHEMICALS, INERT CATALYST BED SUPPORTS, BASF T-162, 1/2, BASF 600 thùng 200 8970700039 CHEMICALS, INERT CATALYST BED SUPPORTS, BASF T-162, 1/4, BASF 600 thùng 200 8972800029 CHEMICALS, CATALYST, TITANNIUM OXIDE, 3.5MM, TBA 250 Túi 25 C31103 DOWEX MARATHON C (H+ FORM) 250 túi 25 C31104 DOWEX MARATHON A (CL- FORM) 175 túi 25 C31105 DOWEX UPCORE MONO WB-500 (FREE BASE) 150 túi 25 C31111 DOWEX UPCORE MONO C-600 (H+ FORM) 200 túi 25 C31112 DOWEX UPCORE MONO A-625 (CL- FORM 175 túi 25 8913520219 CHEMICALS, CATALYST, CERAMIC BALL, 19MM, TBA 420 thùng 140 8913520259 CHEMICALS, CATALYST, CERAMIC BALL, 6MM, TBA, ALUMINA, SILICA 980 thùng 140 Danh sách các hóa chất hiện tại đang được lưu chứa và các tác nhân PCCC đang áp dụng tại mỗi buồng (Chi tiết ở Phụ lục 2 đính kèm)
  • 49. 36 2.3.3.4 Một số hình ảnh thực tế tại kho P1 Hình 2.12: Hình ảnh thực tế của các hóa chất tại buồng 2 hiện tại Hình 2.13: Hình ảnh thực tế của các hóa chất tại buồng 11 hiện tại
  • 50. 37 Hình 2.14: Hình ảnh thực tế về thiết bị PCCC của buồng 1 hiện tại Hình 2.15: Hình ảnh thực tế của các hóa chất tại buồng 10 hiện tại
  • 51. 38 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Áp dụng cơ sở lý thuyết “ Nhận diện mối nguy, đánh giá rủi ro” và “ phần mềm ứng dụng CRW” . 3.1.1 Mô tả về đánh g á HAZOP: Bước 1: Khởi tạo yêu cầu đánh giá HAZOP Người yêu cầu xác định nhu cầu triển khai HAZOP (áp dụng cho dự án và các thay đổi sau khi trả lời bảng câu hỏi đánh giá mối nguy công nghệ) và tạo yêu cầu nghiên cứu HAZOP trên CMMS, gửi Trưởng Ban NCPT để triển khai đánh giá HAZOP. Bước 2: Chỉ định Chủ tọa và thư ký đánh giá HAZOP Trưởng Ban NCPT phân công chủ tọa và thư ký để triển khai đánh giá HAZOP từ danh sách đã được đào tạo PHA/HAZOP. Bước 3: Gửi thông báo đánh giá HAZOP Sau khi thống nhất thời gian với chủ tọa và thư ký đánh giá HAZOP, Người yêu cầu gửi thông báo mời họp cho các nhân sự có liên quan, bao gồm nhưng không giới hạn các chuyên ngành sau: - Kỹ sư công nghệ có kinh nghiệm - Kỹ sư vận hành có kinh nghiệm và/hoặc Giám sát công nghệ - Kỹ sư dự án/ thiết kế công nghệ - Kỹ sư ATMT/ HSE Engineer; - Kỹ sư cơ khí (khi có nhu cầu) - Kỹ sư điện (khi có nhu cầu) - Kỹ sư tự động hóa (khi có nhu cầu) - Kỹ sư điều khiển nâng cao (khi có nhu cầu) Bước 4: Chuẩn bị thông tin đánh giá/ Prepare information package Người yêu cầu sẽ chuẩn bị các thông tin cần thiết trước khi đánh giá HAZOP, đảm bảo rằng các P&ID được dùng trong đánh giá HAZOP đã được cập nhật, chính xác và được đánh dấu thể hiện đầu chờ và những thay đổi đề xuất. Các thông tin yêu cầu trong đánh giá HAZOP bao gồm nhưng không giới hạn các tài liệu sau. Sơ đồ dòng công nghệ/ Process Flow Diagram (PFD); Bản vẽ bố trí đường ống và thiết bị/ Piping and Instrumentation Diagram (P&ID); Sổ tay hướng dẫn vận hành/ Operating Manual;
  • 52. 39 Thiết kế cơ bản/ Design Basic; Tính toán thiết kế/ Design calculations; Dữ liệu Tự động hóa/ Instrument Data Sheet; Sơ đồ nguyên nhân và hậu quả/ Cause and Effect Diagram; Sơ đồ bố trí thiết bị/ Lay-out Diagram; Bảng ghi nhớ thiết bị bảo vệ an toàn/ Safeguarding memorandum; Phiếu an toàn hóa chất/ Material Safety Data Sheet (MSDS). Bước 5: Xác định Node và mục đích thiết kế/ Define a Node and Design Intent Để triển khai đánh giá HAZOP, chủ tọa HAZOP đề xuất chia sơ đồ công nghệ thành các phân đoạn nhỏ (gọi là các node). Một Node là một đoạn của sơ đồ công nghệ có mục đích thiết kế riêng biệt. Node, thường bao gồm một thiết bị chính (bình chứa, v.v), thiết bị phụ kèm theo (bơm, van, v.v), thiết bị đo và các thiết bị thứ yếu khác. Người yêu cầu mô tả mục đích thiết kế, cung cấp thông tin cụ thể về cách thức Node hoạt động trong điều kiện thiết kế (các thông số như áp suất, nhiệt độ, lưu lượng, mức, v.v). Bình thường, node được lựa chọn theo dòng công nghệ, bắt đầu ở một điểm cô lập (van hoặc thiết bị) của dòng vào hoặc ra trên P&ID, tiếp tục tới nơi có thay đổi mục đích thiết kế hoặc tiếp tục đến nơi có sự thay đổi thông số quan trọng (chẳng hạn như dòng, áp suất, nhiệt độ) hoặc tiếp tục đến thiết bị kế tiếp. Bước 6: Lựa chọn thông số và sai lệch (điều kiện sai lệch) Một thông số mô tả mục đích thiết kế của mỗi Node. Đối với mỗi Node, Chủ tọa HAZOP sẽ chọn thông số thích hợp như áp suất, nhiệt độ, lưu lượng, mức, v.v/ Tạo các điều kiện sai lệch bằng cách kết hợp từ chỉ dẫn với các thông số thích hợp (như không có dòng, mức cao, v.v) Bước 7: Liệt kê các nguyên nhân Tổ triển khai đánh giá HAZOP xác định tất cả các nguyên nhân đáng tin cậy cho từng điều kiện sai lệch. Không xem xét các tình huống do 2 nguyên nhân xảy ra đồng thời, ví dụ: hư hỏng cùng lúc hai lớp bảo vệ độc lập như: hư hỏng thiết bị điều khiển và cảnh báo mức thấp cùng lúc. Bước 8: Xác định hậu quả thảm họa nhất: Tổ triển khai đánh giá HAZOP xác định hậu quả thảm họa nhất tương ứng với các nguyên nhân đã được xác định ở bước 7. Bước 9: Xác định các lớp bảo vệ hiện hữu: Tổ triển khai đánh giá HAZOP xác định các bảo vệ hiện hữu, có thể trong hoặc ngoài Node (thượng nguồn hoặc hạ nguồn) và phải chính xác đối với hệ thống được xét.
  • 53. 40 Có ba loại lớp bảo vệ sau:/ There are three types of safeguards:  Ngăn ngừa - ngăn điều kiện sai lệch xảy ra (ví dụ như van điều hướng, quy trình và kinh nghiệm vận hành)  Phát hiện – phát hiện các nguyên nhân hoặc hậu quả (ví dụ: các cảnh báo)  Giảm nhẹ - kiểm soát hoặc giảm hậu quả (ví dụ như kế hoạch ứng phó tình huống khẩn cấp, xả, dừng hệ thống Bước 10: Tiến hành phân mức rủi ro Tổ triển khai đánh giá HAZOP sử dụng ma trận đánh giá rủi ro trong Phụ lục 2. Ngoài ra, tổ triển khai đánh giá HAZOP còn tiến hành đánh giá theo danh mục câu hỏi về các sự kiện bên ngoài. Bước 11: Đề xuất khuyến cáo Tổ triển khai đánh giá HAZOP xem xét đề xuất khuyến cáo nếu tổ đánh giá HAZOP cảm thấy các lớp bảo vệ hiện tại không đầy đủ, đồng thời xác định đơn vị chịu trách nhiệm và thời hạn hoàn thành của khuyến cáo. Khuyến cáo nên đáp ứng các tiêu chuẩn sau  Thông tin đầy đủ để thực hiện hành độngRõ ràng và không gây hiểu lầm  Không sử dụng "xem xét" trừ khi khuyến cáo là không bắt buộc, và yêu cầu xem xét thêm để thực hiện hoặc không. Mỗi khuyến cáo nên trả lời theo quy tắc sau:  Bạn muốn gì/ What do you want?  Bạn muốn nó ở đâu/ Where do you want it?  Tại sao bạn muốn nó/ Why do you want it?
  • 54. 41 Hình 3.1: Lưu đồ đánh giá HAZOP
  • 55. 42 3.1.2. Mô tả về ma trận đánh g á rủi ro. Theo ma trận đánh giá rủi ro sẽ phụ thuộc vào hai yếu tố chính đó là “ hậu quả và tần suất” , xem chi tiết phụ lục 3. Risk Cost Benefit - VND Priority High >5 billions 1 Medium <5 billions 2 Low <500 millions 3 Acceptable <50 millions 4 Hình 3.2: Lưu đồ về ma trận đánh giá rủi ro
  • 56. 43 3.2. Sự cần thiết của việc xây dựng ma trận mối nguy về hoạt tính HPXT tại kho hóa phẩm P1 Theo thực trạng lưu chứa HPXT của nhà kho P1 cho thấy tồn tại một số điểm cần cải tiến từ khía cạnh xem xét và đánh giá về an toàn công nghệ như sau:  Việc phân loại, sắp xếp, lưu kho cho các HPXT tại kho P1 hiện nay chưa được xem xét, đánh giá đến các mối nguy có thể xảy ra do các HPXT trong kho này có khả năng tương tác, tiếp xúc với nhau và/hoặc tiếp xúc với nước mưa, môi trường có khí ẩm cao, v.v… (do hư hỏng thùng/bao chứa hóa chất, sự cố trong quá trình di chuyển HPXT, thiên tai, bão lụt hoặc các nguyên nhân không mong muốn khác).  Các HPXT phản ứng dữ dội với nước chưa được nhận diện đ ng mối nguy nên còn sử dụng nước làm tác nhân chữa cháy hoặc được lưu chứa chung với HPXT không có phản ứng với nước. Trong trường hợp hỏa hoạn xảy ra, một đám cháy nhỏ có thể trở thành một vụ nổ lớn do sử dụng nước để chữa cháy cho các HPXT không có phản ứng với nước trong khu vực lưu chung với các HPXT có phản ứng dữ dội với nước hoặc do hệ thống nước cứu hỏa tự động kích hoạt khi có một đám cháy nhỏ xảy ra.  Chưa xây dựng ma trận hoạt tính x c tác cho kho P1 để làm cơ sở phân tách và lưu chứa HPXT đảm bảo an toàn trong quá trình nhập, lưu kho, xuất và thải bỏ HPXT theo các tiêu chuẩn và thông lệ của thế giới.  Khối lượng các HPXT lưu trữ tại kho P1 được xác định theo nhu cầu của sản xuất mà chưa được xem xét đến việc đáp ứng với yêu cầu về khối lượng lưu kho lớn nhất cho phép đối với các HPXT là chất lỏng dễ cháy theo tiêu chuẩn quốc tế NFPA 30 Flammable and Combustible Liquid Code. 3.3. Cách thức tiến hành 3.3.1. Tổng quan phần mềm CRW Từ các sự cố thảm họa liên quan đến hoạt tính hóa học đã xảy ra trong quá khứ, các tổ chức đã kết hợp với nhau để phát triển phần mềm Chemical Reactivity Worksheet (CRW phiên bản hiện hành là 4.0.2) nhằm giúp các tổ chức và cá nhân làm việc với hóa chất có thể tự nghiên cứu, xây dựng và phát triển ma trận mối nguy về hoạt tính HPXT, từ đó có thể nhận diện và có biện pháp quản lý, kiểm soát các mối nguy do các hóa chất lưu chứa chung với nhau để thiết kế hệ thống PCCC và ứng phó với các tình huống khẩn cấp một cách phù hợp nhất qua đó đảm bảo được an toàn, tính toàn vẹn của hệ thống, thiết bị trong quá trình vận hành, bảo dưỡng, lưu kho cũng như xây dựng các tình huống khẩn cấp thích hợp. CRW là một chương trình phần mềm miễn phí từ Hoa Kỳ có thể được sử dụng để đánh giá khả năng phản ứng hóa học của hàng ngàn hóa chất nguy hiểm phổ biến. CRW dự đoán các mối nguy hiểm tiềm ẩn từ