SlideShare a Scribd company logo
1 of 27
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
LÊ TẤT LỢI
QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
TẠI CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG VMS
CHI NHÁNH KON TUM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng - Năm 2014
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học:GS. TS. TRƯƠNG BÁ THANH
- Phản biện 1: PGS. TS. Lê Văn Huy
- Phản biện 2: PGS. TS. Lê Phước Minh
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại Học Đà Nẵng vào ngày 27
tháng 04 năm 2014
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin Học liệu - Đại Học Đà Nẵng
- Thư viện Trường Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng
1
MÃ TÀI LIỆU: 81163
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
2
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hoá nền kinh tế hiện nay, sự thành công
hay thất bại của một doanh nghiệp không chỉ dựa vào nguồn lực vốn
có mà còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố từ môi trường bên ngoài như
chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước, sự gia nhập hay rútkhỏi ngành
của các đối thủ cạnh tranh và đặc biệt là thái độ của khách hàng đối
với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
Ngày nay, hoạt động quản trị quan hệ khách hàng khá phổ biến
trên thế giới, nhưng ở Việt Nam các doanh nghiệp vẫn chưa được quan
tâm đúng mức. Việc tổ chức tốt hoạt động quản trị quan hệ khách
hàng sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí cho doanh nghiệp. Theo các
chuyên gia kinh tế, việc ứng dụng quản trị quan hệ khách hàng sẽ tiết
kiệm được rất nhiều chi phí cho doanh nghiệp. Chi phí để tiếp cận
một khách hàng mới mới cao gấp 5 đến 15 lần chi phíduy trì một
khách hàng đã có sẵn. Chi phí bán hàng và chi phí phục vụ khách hàng
cũ cũng thấp hơn nhiều so với một khách hàng mới.
Xuất phát từ nhận thức đó và trên cơ sở nghiên cứu hoạt động
cung ứng dịch vụ thông tin di động của công ty Thông Tin Di Động
VMS tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “Quản trị quan hệ khách hàng tại
Công Ty Thông Tin Di Động VMS, Chi Nhánh Kon Tum” làm luận
văn tốt nghiệp cao học Quản trị kinh doanh.
2. Mục đích nghiên cứu
- Làm rõ lý luận về khách hàng, quan hệ khách hàng và quản
trị quan hệ khách hàng.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng tốt nhất, phân loại khách
hàng, xác định nhu cầu của khách hàng, xây dựng chiến lược quan hệ
với từng nhóm khách hàng.
3
- Xây dựng các hoạt động CRM cho khách hàng nhằm tạo ra
nhiều giá trị cho khách hàng, duy trì và gia tăng lòng trung thành của
khách hàng, tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận, tạo sự cạnh tranh bền
vững cho doanh nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu các luận điểm của các tác giả về
khách hàng, quan hệ khách hàng và quản trị quan hệ khách hàng; phân
tích nhu cầu và kỳ vọng của khách hàng về sản phẩm dịch vụ viễn
thông của Công Ty Thông Tin Di Động.
b. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động cung cấp dịch vụ viễn
thông trên thị trường của Kon Tum từ năm 2009 đến năm 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử.
- Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh và tổng hợp
- Phương pháp chuyên gia.
5. Bố cục của luận văn
Luận văn gồm 3 phần; phần mở đầu, kết luận và nội dung đề
tài được trình bày trong các chương sau :
Chương 1: Tổng quan về quản trị quan hệ khách hàng.
Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị quan hệ khách hàng
tại Công Ty Thông Tin Di Động VMS, Chi Nhánh Kon Tum.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ
khách hàng tại Công Ty Thông Tin Di Động VMS,Chi Nhánh Kon
Tum.
4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Quản trị quan hệ khách hàng là một phương pháp giúp các
doanh nghiệp tiếp cận và giao tiếp với khách hàng một cách có hệ
thống và hiệu quả, quản lý các thông tin của khách hàng như thông tin
về tài khoản, nhu cầu, liên lạc… nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn.
Từ đó, tìm ra các thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức nhằm
nâng cao hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh của công ty,
thông qua các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ khách.
Đề tài tập trung nghiên cứu các cơ sở lý luận về quản trị quan
hệ khách hàng, phân tích các yếu tố liên quan ảnh hưởng đến chính
sách chăm sóc khách hàng nhằm làm hoàn thiện hoạt động quản trị
quan hệ khách hàng tại doanh nghiệp.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
1.1. LÝ LUẬN QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
1.1.1. Khái niệm khách hàng
- Theo quan niệm cổ điển: Khách hàng là những người mua
sắm sản phẩm hay dịch vụ của bạn
- Theo quan điểm hiện đại: Khách hàng là những người mà
bạn có quan hệ giao dịch kinh doanh
- Theo Phillips Kotler, “Khách hàng là đối tượng mà doanh
nghiệp phục vụ và là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của
doanh nghiệp”,
Như vậy, có nhiều định nghĩa về khách hàng, nhưng theo tác giả
luận văn: Khách hàng có thể là bất kỳ ai mà có nhu cầu sử dụng dịch
vụ của công ty, và công ty phải bỏ nguồn lực của doanh nghiệp
5
ra để làm hài lòng người ấy. Do vậy, không chỉ người bên ngoài công
ty mà ngay cả những người ngay tại cơ quan hay doanh nghiệp đều
cũng có thể là khách hàng của công ty.
1.1.2. Phân loại khách hàng
Có rất nhiều tiêu chí có thể sử dụng như độ tuổi, nghề nghiệp,
giới tính, đối tượng sử dụng ....Tuy nhiên, để phục vụ cho mục đích
nghiên cứu, trong phạm vi luận văn khách hàng được phân loại theo
một số tiêu chí sau:
- Phân loại theo phạm vi
- Phân theo đối tượng sử dụng
- Phân loại theo mức độ trung thành của khách hàng
- Phân loại theo thang bậc tiến triển
1.1.3. Giá trị và sự thỏa mãn giá trị của khách hàng
- Trước đây, Peter F. Drucker đã quan sát thấy rằng nhiệm
vụ đầu tiên của một công ty là "tạo ra khách hàng".
- Khách hàng sẽ ước tính và lựa chọn cái gì mang đến cho họ
nhiều giá trị nhất. Khách hàng luôn cố gắng tối đa hóa giá trị trong
giới hạn về chi phí, kiến thức, sự di chuyển và thu nhập của họ.
a. Giá trị cho khách hàng
b. Giá trị từ khách hàng
c. Sự thỏa mãn giá trị của khách hàng
1.1.5. Nguồn lực trong mối quan hệ khách hàng
Marketing truyền thống dường như chỉ dừng lại ở việc giao
hàng và thu tiền. Marketing theo cách tiếp cận quan hệ khách hàng lại
hướng vào việc chuyển giao năng lực của công ty tới khách hàng thông
qua mối quan hệ quan hệ với khách hàng.
-Năng lực của công ty.
-Năng lực cạnh tranh.
6
1.2. QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
1.2.1. Các khái niệm về quản trị quan hệ khách hàng
Quản trị quan hệ khách hàng là chiến lược của một công ty trong
việc phát triển quan hệ gắn bó với khách hàng qua nghiên cứu, tìm
hiểu kỹ lưỡng nhu cầu và thói quen của họ. thiết lập mối quan hệ tốt
đẹp với khách hàng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự thànhcông
của mỗi công ty nên đây là vấn đề hết sức được chú trọng.
1.2.2. Lợi ích của quản trị quan hệ khách hàng
- Đổi với khách hàng: Góp phần thúc đẩy mối quan hệ lâu dài
giữa khách hàng và doanh nghiệp, giúp khách hàng được hiếu rõ hơn,
được phục vụ chu đáo hơn.
- Đối với doanh nghiệp: Quản trị quan hệ khách hàng giúp
doanh nghiệp lắng nghe, thấu hiểu kỳ vọng của khách hàng nhiều hơn,
thông qua đó giúp doanh nghiệp quảng bá sản phẩm, thương hiệu,..dễ
dàng và ít chi phí nhất.
- Đối với nhà quản lý: Quản trị quan hệ khách hàng cung cấp
cho nhà quản lý nhiều công cụ hỗ trợ đắc lực, giúp nhà quản lý thống
kê, phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp từ quá
khứ, hiện tại và tương lai
- Đối với nhân viên: Quản trị quan hệ khách hàng cho phép
nhân viên quản lý một cách hiệu quả thời gian và công việc của mình.
Đồng thời giúp nhân viên nắm rõ thông tin về từng khách hàngcủa
mình để đưa ra phương thức hỗ trợ nhanh chóng, hợp lý, tạo được uy
tín với khách hàng.
1.2.3. Mục tiêu của quản trị quan hệ khách hàng
Ngày nay, khách hàng ngày càng có yêu cầu cao và có nhiều
lựa chọn nhằm thoả mãn nhu cầu của mình. Vì thế mà CRM chính là
7
một công cụ hữu ích giúp các doanh nghiệp đạt được mục tiêu.Theo
Peppers mục tiêu cơ bản của CMR là:
- Nhận diện khách hàng
- Phân biệt khách hàng
- Sự trao đổi, tương tác với khách hàng
- Cá nhân hoá khách hàng
1.2.4. Chức năng của quản trị quan hệ khách hàng
- Chức năng Giao dịch
- Chức năng Phân tích
- Chức năng Lập kế hoạch
- Chức năng Khai báo và quản lý
- Chức năng Quản lý việc liên lạc
- Chức năng Lưu trữ và Cập nhập
- Chức năng Hỗ trợ các dự án
- Chức năng Thảo luận
- Chức năng Quản lý hợp đồng
- Chức năng Quản trị
1.3. NỘI DUNG QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
1.3.1. Phân tích thực trạng tổ chức theo định hướng CRM
Việc xác định hiện trạng của tổ chức theo định hướng CRM là
một hoạt động rất quan trọng. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh
thì khách hàng là quan trọng nhất, là sự sống còn của doanh nghiệp
1.3.2. Lựa chọn chiến lược quản trị quan hệ khách hàng
Đối với doanh nghiệp việc giữ khách hàng và phát triển chiều
sâu quan hệ của khách hàng với công ty là hết sức quan trọng. CRM
là một phương pháp toàn diện để thiết lập, duy trì và mở rộng quan
hệ khách hàng. Nếu thực hiện tốt CRM sẽ bao gồm một kế hoạch rõ
ràng và là một chiến lược có thể có vai trò như tiêu chuẩn cho từng
chiến lược khác trong doanh nghiệp.
8
1.3.3. Xây dựng các hoạt động CRM
a. Hoạt động khách hàng
Mọi hoạt động tập trung vào khách hàng là làm thế nào để thu
hút khách hàng mới, duy trì khách hàng đang sử dụng và phát triển
khách hàng tiềm năng.
b. Hoạt động tương tác với khách hàng
Doanh nghiệp làm thế nào để có thể tương tác và cung cấp sản
phẩm cũng như sự chăm sóc tới khách hàng. Khi đã xác định được
nhóm khách hàng để đạt mối quan hệ bền lâu cần phải giao dịch chặt
chẽ với khách hàng.
c. Hoạt động tạo ra giá trị cho khách hàng
- Doanh nghiệp luôn luôn phải nghĩ rằng làm thế nào để tạo ra
giá trị cho khách hàng để thỏa mãn nhu cầu khách hàng và khách hàng
sẽ trung thành với doanh nghiệp.
d. Con người
Trong tổ chức định hướng CRM, mỗi con người phải hiểu rõ
vai trò của mình và được trang bị kiến thức, kỹ năng cần thiết để đạt
hiệu quả kinh doanh cao. Cụ thể là phải nắm bắt thị trường và khả
năng hiểu rõ khách hàng. Thêm nữa là khả năng dành được sự tin
tưởng và tôn trọng của khách hàng.
1.3.4. Lựa chọn công nghệ thực hiện CRM
Công nghệ sử dụng trong CRM nhằm mục đích tạo ra giá trị cho
khách hàng và sử dụng cho hoạt động CRM. Công nghệ sẽ hỗtrợ cho
nhân viên trong việc cập nhật, phân tích dữ liệu và quản lý các công
việc hàng ngày trong quản lý quan hệ khách hàng.
1.3.5. Quy trình thực hiện quản trị quan hệ khách hàng
a. Xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng
Xây dựng dữ liệu khách hàng hay còn gọi là xây dựng hồ sơ
9
thông tin khách hàng là nền tảng, là cơ sở cho việc phân tích các giá
trị khách hàng để từ đó đề ra các chương trình nhằm thiết lập các mối
quan hệ khách hàng.
b. Phân tích dữ liệu và xác định khách hàng mục tiêu
Cơ sở dữ liệu về khách hàng là một kho dữ liệu phục vụ cho
việc khai thác dữ liệu thông qua những công cụ toán học và thống kê
tiên tiến. Qua đó, doanh nghiệp có thể xác định được những khách
hàng mục tiêu.
* Cơ sở dữ liệu khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông
- Hồ sơ gốc khách hàng
- Cơ sở dữ liệu giao dịch
- Cơ sở dữ liệu khách hàng
- Cơ sở dữ liệu marketing
- Kho dữ liệu
*. Lựa chọn khách hàng mục tiêu
Ứng dụng của công nghệ thông tin vào việc phân tích dữ liệu,
cơ sở dữ liệu về khách hàng sẽ được phân chia thành những nhóm
khách hàng khác nhau, mỗi nhóm khách hàng đó có những đặc điểm
chung nhất định.
c. Công cụ thực hiện để hướng tới khách hàng
- Công nghệ thông tin
- Các công cụ Marketing
- Các công cụ bán hàng
d. Xây dựng chương trình quan hệ khách hàng mục tiêu
Các chương trình quan hệ khách hàng mà các doanh nghiệp sử
dụng trong việc thiết lập, củng cố và phát triển các mối quan hệ khách
hàng, bao gồm:
- Xây dựng các hoạt động chăm sóc khách hàng:
10
- Chương trình khách hàng trung thành
- Chương trình khách hàng đặc biệt và khách hàng lớn
- Xây dựng các mối quan hệ công chúng.
e. Kiểm soát và điều chỉnh
Các chương trình quan hệ khách hàng luôn phải có đánh giá kết
quả và dựa trên đó để điều chỉnh những bước tiếp theo cần thiết. Quá
trình này tạo ra những vòng lặp, những vòng lặp càng về sau càng rộng
hơn có nghĩa là việc quản trị quan hệ khách hàng ngày một tốt hơn.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Tóm lại, chương một của luận văn đã trình bày một cách có hệ
thống những vấn đề lý luận về khách hàng, quan hệ khách hàng và
CRM. Trong đó:
- Trình bày khái quát một số khái niệm về khách hàng theo
quan niệm cổ điển và hiện đại đồng thời đưa ra khái niệm về khách
hàng của tác giả luận văn.
- Phân loại khách hàng theo một số tiêu chí cơ bản.
- Giá trị khách hàng và sự thỏa mãn giá trị mong đợi của
khách hàng.
- Nêu lên một số quan điểm, khái niệm về CRM của tác giả
luận văn.
Trình bày nội dung tiến trình thực hiện công tác quản trị quan
hệ khách hàng
11
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
TẠI CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY THÔNG TIN DI
ĐỘNG
2.1.1. Đặc điểm hình thành và phát triển
Công ty thông tin di động (Tên giao dịch:VMS - Vietnam
Mobile Telecom Service Company) là đơn vị hạch toán độc lập trực
thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt nam (VNPT), được thành
lập vào ngày 16/04/1993. VMS đã trở thành doanh nghiệp đầu tiên
khai thác dịch vụ thông tin di động GSM 900/1800 với thương hiệu
MobiFone, đánh dấu sự khởi đầu của ngành thông tin di động Việt
Nam.
1994: Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực I & II.
1995: Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực III.
2006: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực IV.
2008: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực V.
2008: Thành lập Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng.
2009: Thành lập Trung tâm Tính cước và Thanh khoản.
01/2009: Thành lập chi nhánh Kon Tum
07/2010: Chuyển thành Công ty TNHH MTV- Nhà nước là
chủ sở hữu.
12/2010: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực VI.
2.1.2. Sứ mệnh, tầm nhìn và các chuẩn mực văn hóa của
Công ty
- Tầm nhìn: Trở thành đối tác mạnh và tin cậy nhất của các
bên hữu quan trong lĩnh vực Viễn thông ở Việt Nam và Quốc tế.
12
- Sứ mệnh:
Mọi công nghệ viễn thông tiên tiến nhất sẽ được ứng dụng vì
nhu cầu của khách hàng;
Lúc nào cũng sáng tạo để mang tới những dịch vụ giá trị gia
tăng mới cho khách hàng;
Mọi thông tin đều được chia sẻ minh bạch nhất;
Nơi gửi gắm và chia sẻ lợi ích tin cậy nhất của CBCNV, khách
hàng, cổ đông và cộng đồng.
- Giá trị cốt lõi: Minh bạch, đồng thuận, uy tín, sáng tạo, trách
nhiệm
- Các chuẩn mực văn hoá Công ty Thông tin Di động
1. Dịch vụ chất lượng cao
2. Lịch sự và vui vẻ
3. Lắng nghe và hợp tác
4. Nhanh chóng và chính xác
5. Tận tuỵ và sáng tạo
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng kinh doanh
Bộ máy của Công Ty Thông Tin Di Động VMS, Chi Nhánh
Kon Tum hiện nay được tổ chức theo mô hình gồm có 6 phòng ban
chức năng, 1 cửa hàng và 6 Trung tâm giao dịch trực thuộc.
2.1.4. Tình hình sử dụng nguồn lực tại Công ty
- Tình hình sử dụng lao động
Công ty sở hữu một đội ngũ lao động có chất lượng cao. Độ
tuổi lao động còn tương đối trẻ, có kỹ năng và thái độ làm việc tốt,
được đào tạo và rèn luyện và đào tạo bài bản, thường xuyên cọ xát
trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, đội ngũ lao động đã phát huy
được tính năng động sáng tạo trong công việc, có niềm tin và lòng tự
hào về Công ty.
13
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2009-2012
- Tình hình phát triển thuê bao và thị phần
- Tình hình doanh thu và lợi nhuận
2.2. ĐẶC ĐIỂM KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY THÔNG TIN
DI ĐỘNG
2.2.1. Đặc điểm khách hàng
Khách hàng là cơ quan hành chính sự nghiệp, các cá nhân, tổ
chức, hộ gia đình, doanh nghiệp sử dụng sản phẩm dịch vụ của công ty.
Bao gồm khách hàng bên trong công ty và các khách hàng bên
ngoài công ty, kể cả người nước ngoài đang sinh sống, công tác tại
Việt nam.
2.2.2. Giá trị mong đợi của khách hàng về sản phẩm dịch vụ
Kỳ vọng của mỗi nhóm khách hàng đối với sản phẩm của công
ty có thể khác nhau. Nhưng nhìn chung, khách hàng đều mong muốn
sản phẩm công ty cung cấp phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Chất lượng dịch vụ tốt, thuận lợi và tiện nghi.
- Thủ tục nhanh gọn trong mọi trường hợp.
- Thể hiện được phong cách và muốn được sự tôn trọng.
- Mạng lưới rộng khắp,với công nghệ tiến, tiến hiện đại.
- Phong cách phục vụ của nhân viên chuyên nghiệp, tận tình.
Bên cạnh đó, giá cước là một trong những chi phí khách hàng
rất quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí khách hàng.
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
TẠI CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG
2.3.1. Chiến lược quản trị quan hệ khách hàng
Công ty đang áp dụng chiến lược quản trị quan hệ khách hàng
hướng đến đối tượng khách hàng lớn và khách hàng trung thành; mọi
hoạt động và các chương trình quan hệ khách hàng hầu như chỉ tập
14
trung vào những đối tượng khách hàng này, trong khi xu hướng phát
triển kinh tế hiện nay là cạnh tranh và hội nhập
2.3.2. Công nghệ ứng dụng trong quản trị quan hệ khách
hàng
Công nghệ phục vụ cho công tác quản trị quan hệ khách hàng
chưa được quan tâm đúng mức, không được tích hợp vào hệ thống bán
hàng hay hệ thống quản lý doanh thu mà được xây dựng riêng bằng
ngôn ngữ Java của Công ty Sun Microsystems và chạy trên nền đường
truyền Internet thông thường, các trường thông tin của hệ thống chủ
yếu là thông tin về khách hàng, số lần sử dụng sản phẩmvà tình hình
sử dụng điểm thưởng của khách hàng thường xuyên chứ chưa có nhiều
thông tin phục vụ cho việc phân tích và đáp ứng nhu cầu của từng
nhóm khách hàng.
2.3.3. Các hoạt động chăm sóc khách hàng
a. Hoạt động khách hàng
- Xuất phát từ nhận thức chung về khách hàng, chủ trương công
ty là “tất cả vì khách hàng”, “xem khách hàng là người trả lương cho
chính mình”.
- Tổ chức thu thập thông tin và phân tích các dữ liệu khách hàng
để phân nhóm khách hàng, trên cơ sở đó công ty đề ra chương trình
phục vụ theo từng đối tượng khách hàng, từng cá nhân khách hàng tốt
hơn.
b. Hoạt động tương tác khách hàng
- Kênh tiếp xúc trực tiếp khách hàng:
- Kênh tiếp xúc gián tiếp với khách hàng:
Ngoài ra, công ty còn có hệ thống thu cước tự động
c. Hoạt động tạo giá trị cho khách hàng
- Định kỳ công ty thường xuyên nâng cấp hệ thống mạng lưới
15
thông tin: mở rộng vùng phủ sóng, tối ưu hóa mạng truyền dẫn và các
thiết bị trạm thu phát sóng, nâng cấp tổng đài dữ liệu để phục vụ khách
hàng ngày càng tốt hơn.
* Các sản phẩm dịch vụ
- MobiGold : Các sản phẩm dịch vụ trả sau
- Các sản phẩm dịch vụ trả trước: Là khách hàng trả tiền trước
rồi mới sử dụng dịch vụ. Bao gồm
+ MobiCard, Mobi4U, MobiQ, Mobizone …
* Các dịch vụ giá trị gia tăng
- Dịch vụ giá trị gia tăng của công ty rất phong phú, đa dạng
và nhiều dịch vụ tiện ích cho người sử dụng, như dịch vụ SMS, Call
waiting, call forwarding,....
* Chính sách giá cước
Việc tính toán giá cước, cũng như gói cước cho sản phẩm dịch
vụ ảnh hưởng rất nhiều đến doanh thu và lợi nhuận của công ty, đồng
thời là yếu tố quyết định đến sự quan tâm của khách hàng đối với
MobiFone.
2.3.4. Công tác quản trị quan hệ khách hàng
a. Cơ sở dữ liệu khách hàng
b. Phân tích dữ liệu và lựa chọn khách hàng mục tiêu
c. Công cụ sử dụng hướng tới khách hàng
d. Các chương trình hoạt động cho khách hàng mục tiêu
e. Kết quả công tác quản trị quan hệ khách hàng
2.3.5. Những tồn tại và nguyên nhân
a. Tồn tại
Công tác tổ chức thực hiện phân cấp bộ phận chăm sóc khách
hàng chưa rõ nét, còn tập trung tại các trung tâm khu vực nên chưa
linh hoạt.
16
Hệ thống mạng lưới chưa đầu tư kịp thời, rộng khắp. công tác
ứng cứu thông tin còn hạn chế do không đủ nguồn lực.
Hệ thống kênh phân phối còn thiếu chưa rộng khắp địa bàn trên
toàn vùng miền.
Công tác cập nhật dữ liệu và lưu trữ chưa đầy đủ, các tiêu chí
để phân loại khách hàng lựa chọn khách hàng mục chưa đánh giá hết
khách hàng tiềm năng nhằm tăng doanh thu và tối ưu hóa lợi nhuận.
Chính sách giá chưa theo kịp nhịp độ thay đổi của thị trường
thường đi sau các đối thủ là các nhà mạng khác.
b. Nguyên nhân
Tốc độ phát triển của nền kinh tế -xã hội nhanh, khách hàng
ngày càng nhiều, nhu cầu và áp lực từ khách hàng lên doanh nghiệp
quá nhiều.Trái lại, sự thay đổi bước đi cho phù hợp với thị trường của
doanh nghiệp còn chậm.
Chưa chú trọng đến công tác phân tích dữ liệu hiện có và việc
lựa chọn tiêu chí đánh giá khách hàng còn thiếu sót.
Công tác đầu tư còn nhiều cơ chế quản lý làm trì trệ khôngtheo
kịp tiến độ.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Giới thiệu chung về công ty thông tin di động thông qua: bộ
máy tổ chức, các kênh phân phối, sản phẩm dịch vụ, các đặc điểm
khách hàng của công ty, tình hình kinh doanh từ 2009 – 2012,
Phân tích lợi thế cạnh tranh của công ty trên thị trường viễn
thông. Thông qua khảo sát nghiên cứu thực trạng hoạt động quản trị
quan hệ khách hàng của công ty, các kết quả đánh giá của xã hội về sự
hài lòng của công tác chăm sóc khách hàng. Từ đó làm căn cứ để đề
xuất giải pháp xây dựng hệ thống quản trị quan hệ khách hàng.
17
CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
TẠI CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG
3.1. CĂN CỨ TIỀN ĐỀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Định hướng chiến lược CRM
a. Chiến lược kinh doanh
- Chiến lược của Công Ty Thông Tin Di Động là nhà cung cấp
dịch vụ viễn thông di động hàng đầu của Việt nam. Với chất lượng
dịch vụ tốt nhất, công nghệ tiên tiến nhất, phong cách phục vụ chuyên
nghiệp nhất. Để đạt được mục tiêu trên Công ty phải xây dựng văn
hóa doanh nghiệp, thực hiện các cam kết với khách hàngvà kinh
doanh với phương châm “Tất cả vì khách hàng”
b. Chiến lược Marketing
Các hoạt động Marketing của công ty nhằm mục đích quảng cáo
quảng bá và xây dựng hình ảnh của công ty trên thị trường và trong
tiềm thức của khách hàng.
c. Chiến lược CRM
Chiến lược CRM được thống nhất từ chiến lược kinh doanh,
chiến lược marketing và kết quả xác nhận khách hàng nào công ty cần
quan tâm trong CSDLKH, từ đó, phát triển mối quan hệ thông qua các
hoạt động gia tăng giá trị cho khách hàng, duy trì và phát triển lòng
trung thành của khách hàng với công ty
3.1.2. Quan điểm định hướng khách hàng
a. Tập trung hoạt động theo hướng thỏa mãn các nhu cầu
khách hàng
b. Thỏa mãn tối đa các yêu cầu cho các khách hàng có giá trị
nhất
c. Củng cố và tăng cường các mối quan hệ khách hàng
18
3.1.3. Mục tiêu kinh doanh định hướng CRM của Công Ty
Thông Tin Di Động
a. Cơ sở xây dựng mục tiêu
Căn cứ vào yếu tố môi trường vĩ mô: Văn hóa -xã hội, tự nhiên
- dân số, kinh tế - chính trị, chính sách pháp lý và định hướng nhà
nước.
b. Mục tiêu cụ thể
- Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng cách đa dạng hóa các
dịch vụ tiện ích đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Nâng cao giá trị khách hàng nhằm thỏa mãn hơn nữa nhu cầu
sử dụng dịch vụ thông tin di động của khách hàng.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ và vai trò của nhân viên trong quá
trình cung ứng dịch vụ, chú trọng đến công tác chămsóc khách hàng.
- Hoàn thiện các chính sách Marketting và chính sách quan hệ
khách hàng.
3.2. HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TẠI
CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG
3.2.1. Xây dựng các hoạt động CRM
a. Hoạt động khách hàng
Xây dựng CSDLKH thống nhất và đồng bộ đầy đủ (thu thập
thông tin khách hàng, phân đoạn khách hàng), phân tích dữ liệu khách
hàng. Trên cơ sở đó phân tích tìm ra khách hàng có nhiều khả năng
sinh lợi, có khả năng đem lại lợi nhuận cho công ty. Phải có mục tiêu
kinh doanh trên từng nhóm khách hàng để đạt chiến lược lâu dài và
bền vững.
b. Hoạt động tương tác khách hàng
Xây dựng chương trình mục tiêu cho từng phân đoạn khách
hàng: Sản phẩm dịch vụ, chương trình bán hàng...
19
Trong quá trình giao dịch với khách hàng đều phải ghi lại để
nhu cầu, thông tin quan trọng của khách hàng như: thông tin phản hồi
sản phẩm, nhu cầu tăng thêm, so sánh với sản phẩm khác....
c. Hoạt động tạo giá trị cho khách hàng
Doanh nghiệp kinh doanh phải hiễu rõ phương châm: “Lấy
khách hàng làm trung tâm, lấy sự hài lòng làm mục tiêu theo đuổi, coi
con người là nhân tố quyết định mọi thành công của doanh nghiệp.
3.2.2. Hoàn thiện quy trình thực hiện quản trị quan hệ
khách hàng
Trên cơ sở mục tiêu chiến lược CRM, và phân tích thực trạng
các hoạt động CRM và dựa vào tiềm lực của Công ty Thông tin Di
động, chúng ta tiến hành xây dựng hệ thống CRM theo các bước sau:
B1: Hoàn thiện cơ sở dữ liệu khách hàng
B2: Phân tích cơ sở dữ liệu và lựa chọn khách hàng mục tiêu
B3: Các công cụ tác động vào khách hàng mục tiêu
B4: Xây dựng các chương trình với khách hàng mục tiêu
B5: Kiểm soát và đo lường quá trình CRM
a. Hoàn thiện cơ sở dữ liệu khách hàng
* Mục tiêu
Công Ty Thông tin Di Động luôn hướng tới mục tiêu phục vụ
khách hàng ở mọi lúc mọi nơi, nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
- CSDLKH sẽ đáp ứng được sự thay đổi thông tin khách hàng
nhanh chóng phù hợp với sự phát triển kinh tế-xã hội trong thời kỳ
này. Đồng thời lưu trữ thông tin khách hàng một cách có hệ thống có
thể cung cấp nhanh, chính xác các thông tin cần thiết theo yêu cầu của
khách hàng
20
- Thuận lợi trong việc cập nhật dữ liệu đầu vào cũng như dễ
khai thác khi cần sử dụng thông tin để xây dựng các chương trình
tương tác với khách hàng.
* Triển khai thực hiện
Hệ thống CSDLKH được cải tiến dựa trên hệ thống CSDLKH
cũ nhưng dữ liệu khách hàng được thống nhất và hoàn chỉnh hơn tạo
thuận lợi cho việc cập nhật, tra cứu thông tin khách hàng. Quá trình
triển khai hoàn thiện cơ sở dữ liệu khách hàng sẽ giao cho phòng chăm
sóc khách hàng chủ trì, phòng Công nghệ thông tin trực tiếp xây dựng
hệ thống CSDLKH với một số nội dung chủ yếu sau:
* Các chức năng của cơ sở dữ liệu khách hàng
- Theo dõi quá trình cung cấp dịch vụ
+ Theo dõi các nghiệp vụ qui định về nhân thân, pháp nhân
+ Theo dõi quá trình giải quyết yêu cầu
- Hỗ trợ công tác chăm sóc khách hàng
- Quản lý qui trình thanh toán và xử lý nợ cước
- Hỗ trợ công tác lập kế hoạch
- Phục vụ công tác thống kê, báo cáo
*. Cấu trúc logic về nội dung của cơ sở dữ liệu khách hàng
Từ các thông tin thu thập được qua CSDLKH tại MobiFone
cũng như tiến hành phân tích các quá trình trong qui trình cung cấp
dịch vụ và quản lý khách hàng. Để có một cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh và
thống nhất trong CSDLKH cần phải có các thành phần dữ liệu chung,
cụ thể bao gồm:
- Nhóm “Khách hàng”
- Nhóm “Hợp đồng”
- Nhóm “Dịch vụ”
- Nhóm “Thanh toán”
21
- Nhóm “Khiếu nại”:
* Mô hình xử lý yêu cầu
Hệ thống CSDLKH cần được kết nối một cách linh hoạt giữa
các bộ phận với hệ thống điều khiển tập trung tạo điều kiện cho việc
tra cứu, cập nhật thông tin về lịch sử tương tác của khách hàng để qua
đó có thể đáp ứng khách hàng một cách tốt nhất
CSDLKH tập trung được thể hiện qua mô hình xử lý yêu cầu.
Giao dịch
Khách hàng
Thông tin Yêu cầu/cập
Khách hàng nhật & xử lý
Yêu cầu/giao dịch Thông tin khách hàng
Cơ sở dữ liệu
khách hàng
Đáp ứng/
Thông báo chờ
Yêu cầu
Yêu cầu báo cáo
Mô hình xử lý yêu cầu của hệ thống CSDLKH tập trung
b. Phân tích cơ sở dữ liệu, lựa chọn khách hàng mục tiêu
* Phân tích cơ sở dữ liệu
Trên CSDLKH mỗi trường thông tin đều có chứa các đặc tính
riêng cho từng khách hàng, nhằm giúp cho việc thu thập và phân tích
dữ liệu nhanh chóng và chính xác, phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Cụ thể phân tích tác dụng của các trường cơ
bản trong hệ thống CSDLKH tập trung:
Hệ thống khác:
Quản lý, cập nhật và
xử lý dữ liệu
Người quản lý
22
+ Mã khách hàng, số điện thoại, ngày nhập mạng, ngày kết thúc,
tên khách hàng, ngày sinh/ngày thành lập, số nợ đầu kỳ, số tiền phát
sinh, số tiền thanh toán, số lần giao dịch, mã giao dịch ….
Sau khi dữ liệu khách hàng đã được cập nhật và xử lý đầy đủ về
khách hàng và các dữ liệu khác liên quan đến sử dụng dịch vụ, thì tiến
hành phân đoạn khách hàng như sau:
- Khách hàng tiềm năng
- Khách hàng hiện có
- Phân loại theo giá trị hiện tại của khách hàng
* Phân loại theo giá trị tiềm năng trong tương lai của khách
hàng
* Phân loại theo lòng trung thành của khách hàng:
- Lựa chọn khách hàng mục tiêu
c. Xây dựng các công cụ tác động khách hàng mục tiêu
d. Xây dựng chương trình với khách hàng mục tiêu
e. Đo lường kết quả và đánh giá thực hiện chương trình CRM
3.2.3. Nhóm giải pháp bổ sung thực hiện CRM
a. Hoàn thiện quy trình chăm sóc khách hàng
Quy trình chăm sóc khách hàng phải được hoàn thiện để phù
hợp với thực trạng tổ chức bộ máy chăm sóc khách hàng tại công ty.
Quy trình chăm sóc phải được đơn giản hóa, dễ sử dụng và đạt dược
mục tiêu chăm sóc 100% khách hàng thỏa mãn nhu cầu.
b. Xây dựng các kênh tương tác khách hàng đồng bộ
Hệ thống kênh tương tác này bao gồm: Các trung tâm chăm sóc
khách hàng, website, đài trả lời khách hàng,... Trên thực tế các kênh
này phải hoạt động đồng bộ và hỗ trợ cho nhau, nên hệ thống dùng cơ
sở dữ liệu chung và việc khai thác thông tin phục vụ khách hàng cũng
như truy cập dễ dàng, thuận lợi cho tất cả các cấp đơn vị.
23
c. Về công nghệ
Tiếp tục mở rộng đầu tư tổng đài, mạng lưới phủ sóng 2G, 3G
và trang thiết bị cho hệ thống tin học cho công tác chăm sóc khách
hàng, trung tâm tính cước và thanh khoản, phòng công nghệ thông tin,
các đơn vị giao dịch (cửa hàng, trung tâm chăm sóc khách hàng và
kênh phân phối).
Đầu tư các phương tiện thiết bị phát sóng di động để tăng tính
linh hoạt trong việc xử lý nghẽn mạng cục bộ, hoặc phục vụ các lễ hội
khi nhu cầu sử dụng tăng đột biến.
d. Về con người
Tăng cường đào tạo cho nhân viên, chuyên viên và chuyên gia
kỹ thuật để nắm bắt công nghệ tiên tiến phục vụ khách hàng ngày càng
cao. Phải tiêu chuẩn hóa công tác phục vụ khách hàng và chăm sóc
khách hàng chuyên nghiệp.
e. Phân quyền cho cấp chi nhánh tỉnh trong nhiều lãnh vực
Nhất là trong công tác chăm sóc khách hàng để tăng tính chủ
động linh hoạt, quá trình thực hiện xử lý khiếu nại, tổ chức thực hiện
chương trình chăm sóc khách hàng từng bước giao cho cấp cơ sở.
f. Hoàn thiện công tác giải quyết khiếu nại
Hệ thống quản lý khiếu nại là một phần không thể thiếu trong
sự cam kết của MobiFone nhằm cung cấp những dịch vụ đảm bảo chất
lượng.
Đồng thời, xây dựng một hệ thống quản lý hiệu quả công tác
xử lý khiếu nại bao gồm các nhân tố sau:
- Phân quyền hợp lý cho các bộ phận chức năng, tuyệt đối
không làm phiền khách hàng qua lại giữa các đơn vị
- Quá trình xử lý khiếu nại của khách hàng sẽ được giải quyết
nhanh chóng thông qua các bộ phận chuyên biệt có chuyên môn cao
24
phụ trách từng lĩnh vực. Cần thực hiện theo đúng quy trình giải quyết
khiếu nại.
+ Tiếp nhận khiếu nại
+ Xử lý khiếu nại
+ Thời hạn giải quyết khiếu nại
3.2.4. Một số đề xuất để thực hiện thành công CRM
Cần xây dựng kế hoạch tiến hành thực hiện quy trình quản trị
quan hệ khách hàng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm nâng
cao tính cạnh tranh, đồng thời tăng doanh thu, lợi nhuận và đem lại
cho khách hàng sự hài lòng, đầy đủ giá trị dành cho khách hàng, tạo
được lòng trung thanh của khách hàng, góp phần xây dựng kế hoạch
duy trì và phát triển khách hàng đạt mục tiêu đề ra.
25
KẾT LUẬN
Trong doanh nghiệp quản trị quan hệ khách hàng sẽ đem lại lợi
nhuận cao và bền vững, đồng thời mang đến cho khách hàng sự hài
lòng, thỏa mãn nhu cầu và tạo ra giá trị cho khách hàng. Qua CRM tạo
cho mối quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng ngày càng thân
thiện, gần gũi. Đồng thời, qua cơ sở dữ liệu doanh nghiệp nắm bắt
được nhu cầu của khách hàng, từ đó, nghiên cứu và cung ứng thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng.
Tuy nhiên, doanh nghiệp muốn thành công chiến lược CRM
phải thực hiện đầy đủ việc đánh giá vị trí hiện tại của doanh nghiệp
liên quan đến giá trị, lòng trung thành và độ hài lòng của khách hàng.
Việc thiết lập các mục tiêu về khách hàng phải rõ ràng, chú ý quan tâm
đến việc chỉ ra các yêu cầu về con người: kỹ năng, văn hóa, tổ chức,
trách nhiệm, quyền hạn…Các yêu cầu về dữ liệu phải đầy đủ, logic,
đồng bộ và thống nhất. Phác thảo chiến lược cho việc phân đoạn sản
phẩm, chính sách giá, truyền thông và tương tác, kênh, dịchvụ khách
hàng và quản lý phân đoạn theo yêu cầu khách hàng. Chỉ rõcác yêu
cầu về cơ sở hạ tầng (bao gồm các kỹ năng, tổ chức, công nghệ, phân
tích và cơ sở dữ liệu) để định hướng cho các chiến lược hoạt động
khác.

More Related Content

What's hot

Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Võ Thùy Linh
 

What's hot (20)

Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ khách hàng tại trung tâm Anh ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ khách hàng tại trung tâm Anh ...Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ khách hàng tại trung tâm Anh ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ khách hàng tại trung tâm Anh ...
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
 
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Marketing trong doanh nghiệp xây dựng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Marketing trong doanh nghiệp xây dựng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Marketing trong doanh nghiệp xây dựng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Marketing trong doanh nghiệp xây dựng, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝBáo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
 
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
 
[Download free]Đề tài báo cáo thực tập Marketing-Mix tại công ty
[Download free]Đề tài báo cáo thực tập Marketing-Mix tại công ty[Download free]Đề tài báo cáo thực tập Marketing-Mix tại công ty
[Download free]Đề tài báo cáo thực tập Marketing-Mix tại công ty
 
Đề tài: Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông Viettel
Đề tài: Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông ViettelĐề tài: Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông Viettel
Đề tài: Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông Viettel
 
Luận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAY
Luận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAYLuận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAY
Luận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAY
 
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkThực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
 
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAYĐề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty Bảo Việt Đà Nẵng
Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty Bảo Việt Đà NẵngQuản trị quan hệ khách hàng tại công ty Bảo Việt Đà Nẵng
Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty Bảo Việt Đà Nẵng
 
Giáo trình quản trị bán hàng
Giáo trình quản trị bán hàngGiáo trình quản trị bán hàng
Giáo trình quản trị bán hàng
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYLuận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
 
BÀI GIẢNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP
BÀI GIẢNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP BÀI GIẢNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP
BÀI GIẢNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP
 
Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, HAY, 9 ĐIỂM!
Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, HAY, 9 ĐIỂM!Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, HAY, 9 ĐIỂM!
Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, HAY, 9 ĐIỂM!
 
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
 
Quản trị thương hiệu - Xây dựng thương hiệu trà hoa Legend
Quản trị thương hiệu - Xây dựng thương hiệu trà hoa LegendQuản trị thương hiệu - Xây dựng thương hiệu trà hoa Legend
Quản trị thương hiệu - Xây dựng thương hiệu trà hoa Legend
 

Similar to Quản trị quan hệ khách hàng tại Công Ty Thông Tin Di Động VMS, Chi Nhánh Kon Tum

Similar to Quản trị quan hệ khách hàng tại Công Ty Thông Tin Di Động VMS, Chi Nhánh Kon Tum (20)

Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại khu nghỉ dưỡng, HAY
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại khu nghỉ dưỡng, HAYLuận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại khu nghỉ dưỡng, HAY
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại khu nghỉ dưỡng, HAY
 
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty cổ phần sách- thiết bị trườn...
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty cổ phần sách- thiết bị trườn...Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty cổ phần sách- thiết bị trườn...
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty cổ phần sách- thiết bị trườn...
 
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty thép DANA
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty thép DANALuận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty thép DANA
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty thép DANA
 
Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại công ty đào tạo và phát t...
Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại công ty đào tạo và phát t...Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại công ty đào tạo và phát t...
Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại công ty đào tạo và phát t...
 
Quản Trị Quan Hệ Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.Op Mart Gia Lai.doc
Quản Trị Quan Hệ Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.Op Mart Gia Lai.docQuản Trị Quan Hệ Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.Op Mart Gia Lai.doc
Quản Trị Quan Hệ Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.Op Mart Gia Lai.doc
 
Luận văn Quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam...
Luận văn Quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam...Luận văn Quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam...
Luận văn Quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam...
 
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng Ngân hàng Eximbank
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng Ngân hàng EximbankLuận văn: Quản trị quan hệ khách hàng Ngân hàng Eximbank
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng Ngân hàng Eximbank
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty bảo hiểm PJICO Đà Nẵng (Petrolimex).doc
Quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty bảo hiểm PJICO Đà Nẵng (Petrolimex).docQuản trị quan hệ khách hàng tại Công ty bảo hiểm PJICO Đà Nẵng (Petrolimex).doc
Quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty bảo hiểm PJICO Đà Nẵng (Petrolimex).doc
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty xăng dầu Quảng Bình.doc
Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty xăng dầu Quảng Bình.docQuản trị quan hệ khách hàng tại công ty xăng dầu Quảng Bình.doc
Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty xăng dầu Quảng Bình.doc
 
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty thông tin di động (VMS-MOBIF...
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty thông tin di động (VMS-MOBIF...Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty thông tin di động (VMS-MOBIF...
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty thông tin di động (VMS-MOBIF...
 
Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng (CRM) tại Công ty Xăng dầu kh...
Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng (CRM) tại Công ty Xăng dầu kh...Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng (CRM) tại Công ty Xăng dầu kh...
Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng (CRM) tại Công ty Xăng dầu kh...
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty cổ phần đầu tư tài chính Hà Nội Vàng(...
Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty cổ phần đầu tư tài chính Hà Nội Vàng(...Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty cổ phần đầu tư tài chính Hà Nội Vàng(...
Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty cổ phần đầu tư tài chính Hà Nội Vàng(...
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng.doc
Quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng.docQuản trị quan hệ khách hàng tại Công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng.doc
Quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng.doc
 
Luân Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty Bảo Việt Đà Nẵng.doc
Luân Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty Bảo Việt Đà Nẵng.docLuân Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty Bảo Việt Đà Nẵng.doc
Luân Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty Bảo Việt Đà Nẵng.doc
 
Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng MB chi nhánh Đà Nẵng.doc
Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng MB chi nhánh Đà Nẵng.docHoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng MB chi nhánh Đà Nẵng.doc
Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng MB chi nhánh Đà Nẵng.doc
 
Luận văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
Luận văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...Luận văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
Luận văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất nhập khẩu V...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất nhập khẩu V...Quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất nhập khẩu V...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất nhập khẩu V...
 
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần An Bình...
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần An Bình...Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần An Bình...
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần An Bình...
 
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàn...
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàn...Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàn...
Luận Văn Quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàn...
 
Quản Trị Quan Hệ Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Mobifone Thành Phố Đà Nẵng.doc
Quản Trị Quan Hệ Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Mobifone Thành Phố Đà Nẵng.docQuản Trị Quan Hệ Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Mobifone Thành Phố Đà Nẵng.doc
Quản Trị Quan Hệ Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Mobifone Thành Phố Đà Nẵng.doc
 

More from luanvantrust

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
levanthu03031984
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
BookoTime
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 

Quản trị quan hệ khách hàng tại Công Ty Thông Tin Di Động VMS, Chi Nhánh Kon Tum

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ TẤT LỢI QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG VMS CHI NHÁNH KON TUM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.05 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng - Năm 2014
  • 2. Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học:GS. TS. TRƯƠNG BÁ THANH - Phản biện 1: PGS. TS. Lê Văn Huy - Phản biện 2: PGS. TS. Lê Phước Minh Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại Học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 04 năm 2014 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin Học liệu - Đại Học Đà Nẵng - Thư viện Trường Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng
  • 3. 1 MÃ TÀI LIỆU: 81163 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
  • 4. 2 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh toàn cầu hoá nền kinh tế hiện nay, sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp không chỉ dựa vào nguồn lực vốn có mà còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố từ môi trường bên ngoài như chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước, sự gia nhập hay rútkhỏi ngành của các đối thủ cạnh tranh và đặc biệt là thái độ của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Ngày nay, hoạt động quản trị quan hệ khách hàng khá phổ biến trên thế giới, nhưng ở Việt Nam các doanh nghiệp vẫn chưa được quan tâm đúng mức. Việc tổ chức tốt hoạt động quản trị quan hệ khách hàng sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí cho doanh nghiệp. Theo các chuyên gia kinh tế, việc ứng dụng quản trị quan hệ khách hàng sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí cho doanh nghiệp. Chi phí để tiếp cận một khách hàng mới mới cao gấp 5 đến 15 lần chi phíduy trì một khách hàng đã có sẵn. Chi phí bán hàng và chi phí phục vụ khách hàng cũ cũng thấp hơn nhiều so với một khách hàng mới. Xuất phát từ nhận thức đó và trên cơ sở nghiên cứu hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin di động của công ty Thông Tin Di Động VMS tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “Quản trị quan hệ khách hàng tại Công Ty Thông Tin Di Động VMS, Chi Nhánh Kon Tum” làm luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị kinh doanh. 2. Mục đích nghiên cứu - Làm rõ lý luận về khách hàng, quan hệ khách hàng và quản trị quan hệ khách hàng. - Xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng tốt nhất, phân loại khách hàng, xác định nhu cầu của khách hàng, xây dựng chiến lược quan hệ với từng nhóm khách hàng.
  • 5. 3 - Xây dựng các hoạt động CRM cho khách hàng nhằm tạo ra nhiều giá trị cho khách hàng, duy trì và gia tăng lòng trung thành của khách hàng, tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận, tạo sự cạnh tranh bền vững cho doanh nghiệp. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu các luận điểm của các tác giả về khách hàng, quan hệ khách hàng và quản trị quan hệ khách hàng; phân tích nhu cầu và kỳ vọng của khách hàng về sản phẩm dịch vụ viễn thông của Công Ty Thông Tin Di Động. b. Phạm vi nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông trên thị trường của Kon Tum từ năm 2009 đến năm 2012. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử. - Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh và tổng hợp - Phương pháp chuyên gia. 5. Bố cục của luận văn Luận văn gồm 3 phần; phần mở đầu, kết luận và nội dung đề tài được trình bày trong các chương sau : Chương 1: Tổng quan về quản trị quan hệ khách hàng. Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị quan hệ khách hàng tại Công Ty Thông Tin Di Động VMS, Chi Nhánh Kon Tum. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ khách hàng tại Công Ty Thông Tin Di Động VMS,Chi Nhánh Kon Tum.
  • 6. 4 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Quản trị quan hệ khách hàng là một phương pháp giúp các doanh nghiệp tiếp cận và giao tiếp với khách hàng một cách có hệ thống và hiệu quả, quản lý các thông tin của khách hàng như thông tin về tài khoản, nhu cầu, liên lạc… nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn. Từ đó, tìm ra các thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức nhằm nâng cao hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh của công ty, thông qua các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ khách. Đề tài tập trung nghiên cứu các cơ sở lý luận về quản trị quan hệ khách hàng, phân tích các yếu tố liên quan ảnh hưởng đến chính sách chăm sóc khách hàng nhằm làm hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ khách hàng tại doanh nghiệp. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG 1.1. LÝ LUẬN QUAN HỆ KHÁCH HÀNG 1.1.1. Khái niệm khách hàng - Theo quan niệm cổ điển: Khách hàng là những người mua sắm sản phẩm hay dịch vụ của bạn - Theo quan điểm hiện đại: Khách hàng là những người mà bạn có quan hệ giao dịch kinh doanh - Theo Phillips Kotler, “Khách hàng là đối tượng mà doanh nghiệp phục vụ và là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp”, Như vậy, có nhiều định nghĩa về khách hàng, nhưng theo tác giả luận văn: Khách hàng có thể là bất kỳ ai mà có nhu cầu sử dụng dịch vụ của công ty, và công ty phải bỏ nguồn lực của doanh nghiệp
  • 7. 5 ra để làm hài lòng người ấy. Do vậy, không chỉ người bên ngoài công ty mà ngay cả những người ngay tại cơ quan hay doanh nghiệp đều cũng có thể là khách hàng của công ty. 1.1.2. Phân loại khách hàng Có rất nhiều tiêu chí có thể sử dụng như độ tuổi, nghề nghiệp, giới tính, đối tượng sử dụng ....Tuy nhiên, để phục vụ cho mục đích nghiên cứu, trong phạm vi luận văn khách hàng được phân loại theo một số tiêu chí sau: - Phân loại theo phạm vi - Phân theo đối tượng sử dụng - Phân loại theo mức độ trung thành của khách hàng - Phân loại theo thang bậc tiến triển 1.1.3. Giá trị và sự thỏa mãn giá trị của khách hàng - Trước đây, Peter F. Drucker đã quan sát thấy rằng nhiệm vụ đầu tiên của một công ty là "tạo ra khách hàng". - Khách hàng sẽ ước tính và lựa chọn cái gì mang đến cho họ nhiều giá trị nhất. Khách hàng luôn cố gắng tối đa hóa giá trị trong giới hạn về chi phí, kiến thức, sự di chuyển và thu nhập của họ. a. Giá trị cho khách hàng b. Giá trị từ khách hàng c. Sự thỏa mãn giá trị của khách hàng 1.1.5. Nguồn lực trong mối quan hệ khách hàng Marketing truyền thống dường như chỉ dừng lại ở việc giao hàng và thu tiền. Marketing theo cách tiếp cận quan hệ khách hàng lại hướng vào việc chuyển giao năng lực của công ty tới khách hàng thông qua mối quan hệ quan hệ với khách hàng. -Năng lực của công ty. -Năng lực cạnh tranh.
  • 8. 6 1.2. QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG 1.2.1. Các khái niệm về quản trị quan hệ khách hàng Quản trị quan hệ khách hàng là chiến lược của một công ty trong việc phát triển quan hệ gắn bó với khách hàng qua nghiên cứu, tìm hiểu kỹ lưỡng nhu cầu và thói quen của họ. thiết lập mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự thànhcông của mỗi công ty nên đây là vấn đề hết sức được chú trọng. 1.2.2. Lợi ích của quản trị quan hệ khách hàng - Đổi với khách hàng: Góp phần thúc đẩy mối quan hệ lâu dài giữa khách hàng và doanh nghiệp, giúp khách hàng được hiếu rõ hơn, được phục vụ chu đáo hơn. - Đối với doanh nghiệp: Quản trị quan hệ khách hàng giúp doanh nghiệp lắng nghe, thấu hiểu kỳ vọng của khách hàng nhiều hơn, thông qua đó giúp doanh nghiệp quảng bá sản phẩm, thương hiệu,..dễ dàng và ít chi phí nhất. - Đối với nhà quản lý: Quản trị quan hệ khách hàng cung cấp cho nhà quản lý nhiều công cụ hỗ trợ đắc lực, giúp nhà quản lý thống kê, phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp từ quá khứ, hiện tại và tương lai - Đối với nhân viên: Quản trị quan hệ khách hàng cho phép nhân viên quản lý một cách hiệu quả thời gian và công việc của mình. Đồng thời giúp nhân viên nắm rõ thông tin về từng khách hàngcủa mình để đưa ra phương thức hỗ trợ nhanh chóng, hợp lý, tạo được uy tín với khách hàng. 1.2.3. Mục tiêu của quản trị quan hệ khách hàng Ngày nay, khách hàng ngày càng có yêu cầu cao và có nhiều lựa chọn nhằm thoả mãn nhu cầu của mình. Vì thế mà CRM chính là
  • 9. 7 một công cụ hữu ích giúp các doanh nghiệp đạt được mục tiêu.Theo Peppers mục tiêu cơ bản của CMR là: - Nhận diện khách hàng - Phân biệt khách hàng - Sự trao đổi, tương tác với khách hàng - Cá nhân hoá khách hàng 1.2.4. Chức năng của quản trị quan hệ khách hàng - Chức năng Giao dịch - Chức năng Phân tích - Chức năng Lập kế hoạch - Chức năng Khai báo và quản lý - Chức năng Quản lý việc liên lạc - Chức năng Lưu trữ và Cập nhập - Chức năng Hỗ trợ các dự án - Chức năng Thảo luận - Chức năng Quản lý hợp đồng - Chức năng Quản trị 1.3. NỘI DUNG QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG 1.3.1. Phân tích thực trạng tổ chức theo định hướng CRM Việc xác định hiện trạng của tổ chức theo định hướng CRM là một hoạt động rất quan trọng. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì khách hàng là quan trọng nhất, là sự sống còn của doanh nghiệp 1.3.2. Lựa chọn chiến lược quản trị quan hệ khách hàng Đối với doanh nghiệp việc giữ khách hàng và phát triển chiều sâu quan hệ của khách hàng với công ty là hết sức quan trọng. CRM là một phương pháp toàn diện để thiết lập, duy trì và mở rộng quan hệ khách hàng. Nếu thực hiện tốt CRM sẽ bao gồm một kế hoạch rõ ràng và là một chiến lược có thể có vai trò như tiêu chuẩn cho từng chiến lược khác trong doanh nghiệp.
  • 10. 8 1.3.3. Xây dựng các hoạt động CRM a. Hoạt động khách hàng Mọi hoạt động tập trung vào khách hàng là làm thế nào để thu hút khách hàng mới, duy trì khách hàng đang sử dụng và phát triển khách hàng tiềm năng. b. Hoạt động tương tác với khách hàng Doanh nghiệp làm thế nào để có thể tương tác và cung cấp sản phẩm cũng như sự chăm sóc tới khách hàng. Khi đã xác định được nhóm khách hàng để đạt mối quan hệ bền lâu cần phải giao dịch chặt chẽ với khách hàng. c. Hoạt động tạo ra giá trị cho khách hàng - Doanh nghiệp luôn luôn phải nghĩ rằng làm thế nào để tạo ra giá trị cho khách hàng để thỏa mãn nhu cầu khách hàng và khách hàng sẽ trung thành với doanh nghiệp. d. Con người Trong tổ chức định hướng CRM, mỗi con người phải hiểu rõ vai trò của mình và được trang bị kiến thức, kỹ năng cần thiết để đạt hiệu quả kinh doanh cao. Cụ thể là phải nắm bắt thị trường và khả năng hiểu rõ khách hàng. Thêm nữa là khả năng dành được sự tin tưởng và tôn trọng của khách hàng. 1.3.4. Lựa chọn công nghệ thực hiện CRM Công nghệ sử dụng trong CRM nhằm mục đích tạo ra giá trị cho khách hàng và sử dụng cho hoạt động CRM. Công nghệ sẽ hỗtrợ cho nhân viên trong việc cập nhật, phân tích dữ liệu và quản lý các công việc hàng ngày trong quản lý quan hệ khách hàng. 1.3.5. Quy trình thực hiện quản trị quan hệ khách hàng a. Xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng Xây dựng dữ liệu khách hàng hay còn gọi là xây dựng hồ sơ
  • 11. 9 thông tin khách hàng là nền tảng, là cơ sở cho việc phân tích các giá trị khách hàng để từ đó đề ra các chương trình nhằm thiết lập các mối quan hệ khách hàng. b. Phân tích dữ liệu và xác định khách hàng mục tiêu Cơ sở dữ liệu về khách hàng là một kho dữ liệu phục vụ cho việc khai thác dữ liệu thông qua những công cụ toán học và thống kê tiên tiến. Qua đó, doanh nghiệp có thể xác định được những khách hàng mục tiêu. * Cơ sở dữ liệu khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông - Hồ sơ gốc khách hàng - Cơ sở dữ liệu giao dịch - Cơ sở dữ liệu khách hàng - Cơ sở dữ liệu marketing - Kho dữ liệu *. Lựa chọn khách hàng mục tiêu Ứng dụng của công nghệ thông tin vào việc phân tích dữ liệu, cơ sở dữ liệu về khách hàng sẽ được phân chia thành những nhóm khách hàng khác nhau, mỗi nhóm khách hàng đó có những đặc điểm chung nhất định. c. Công cụ thực hiện để hướng tới khách hàng - Công nghệ thông tin - Các công cụ Marketing - Các công cụ bán hàng d. Xây dựng chương trình quan hệ khách hàng mục tiêu Các chương trình quan hệ khách hàng mà các doanh nghiệp sử dụng trong việc thiết lập, củng cố và phát triển các mối quan hệ khách hàng, bao gồm: - Xây dựng các hoạt động chăm sóc khách hàng:
  • 12. 10 - Chương trình khách hàng trung thành - Chương trình khách hàng đặc biệt và khách hàng lớn - Xây dựng các mối quan hệ công chúng. e. Kiểm soát và điều chỉnh Các chương trình quan hệ khách hàng luôn phải có đánh giá kết quả và dựa trên đó để điều chỉnh những bước tiếp theo cần thiết. Quá trình này tạo ra những vòng lặp, những vòng lặp càng về sau càng rộng hơn có nghĩa là việc quản trị quan hệ khách hàng ngày một tốt hơn. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Tóm lại, chương một của luận văn đã trình bày một cách có hệ thống những vấn đề lý luận về khách hàng, quan hệ khách hàng và CRM. Trong đó: - Trình bày khái quát một số khái niệm về khách hàng theo quan niệm cổ điển và hiện đại đồng thời đưa ra khái niệm về khách hàng của tác giả luận văn. - Phân loại khách hàng theo một số tiêu chí cơ bản. - Giá trị khách hàng và sự thỏa mãn giá trị mong đợi của khách hàng. - Nêu lên một số quan điểm, khái niệm về CRM của tác giả luận văn. Trình bày nội dung tiến trình thực hiện công tác quản trị quan hệ khách hàng
  • 13. 11 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG 2.1.1. Đặc điểm hình thành và phát triển Công ty thông tin di động (Tên giao dịch:VMS - Vietnam Mobile Telecom Service Company) là đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt nam (VNPT), được thành lập vào ngày 16/04/1993. VMS đã trở thành doanh nghiệp đầu tiên khai thác dịch vụ thông tin di động GSM 900/1800 với thương hiệu MobiFone, đánh dấu sự khởi đầu của ngành thông tin di động Việt Nam. 1994: Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực I & II. 1995: Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực III. 2006: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực IV. 2008: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực V. 2008: Thành lập Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng. 2009: Thành lập Trung tâm Tính cước và Thanh khoản. 01/2009: Thành lập chi nhánh Kon Tum 07/2010: Chuyển thành Công ty TNHH MTV- Nhà nước là chủ sở hữu. 12/2010: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực VI. 2.1.2. Sứ mệnh, tầm nhìn và các chuẩn mực văn hóa của Công ty - Tầm nhìn: Trở thành đối tác mạnh và tin cậy nhất của các bên hữu quan trong lĩnh vực Viễn thông ở Việt Nam và Quốc tế.
  • 14. 12 - Sứ mệnh: Mọi công nghệ viễn thông tiên tiến nhất sẽ được ứng dụng vì nhu cầu của khách hàng; Lúc nào cũng sáng tạo để mang tới những dịch vụ giá trị gia tăng mới cho khách hàng; Mọi thông tin đều được chia sẻ minh bạch nhất; Nơi gửi gắm và chia sẻ lợi ích tin cậy nhất của CBCNV, khách hàng, cổ đông và cộng đồng. - Giá trị cốt lõi: Minh bạch, đồng thuận, uy tín, sáng tạo, trách nhiệm - Các chuẩn mực văn hoá Công ty Thông tin Di động 1. Dịch vụ chất lượng cao 2. Lịch sự và vui vẻ 3. Lắng nghe và hợp tác 4. Nhanh chóng và chính xác 5. Tận tuỵ và sáng tạo 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng kinh doanh Bộ máy của Công Ty Thông Tin Di Động VMS, Chi Nhánh Kon Tum hiện nay được tổ chức theo mô hình gồm có 6 phòng ban chức năng, 1 cửa hàng và 6 Trung tâm giao dịch trực thuộc. 2.1.4. Tình hình sử dụng nguồn lực tại Công ty - Tình hình sử dụng lao động Công ty sở hữu một đội ngũ lao động có chất lượng cao. Độ tuổi lao động còn tương đối trẻ, có kỹ năng và thái độ làm việc tốt, được đào tạo và rèn luyện và đào tạo bài bản, thường xuyên cọ xát trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, đội ngũ lao động đã phát huy được tính năng động sáng tạo trong công việc, có niềm tin và lòng tự hào về Công ty.
  • 15. 13 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2009-2012 - Tình hình phát triển thuê bao và thị phần - Tình hình doanh thu và lợi nhuận 2.2. ĐẶC ĐIỂM KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG 2.2.1. Đặc điểm khách hàng Khách hàng là cơ quan hành chính sự nghiệp, các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình, doanh nghiệp sử dụng sản phẩm dịch vụ của công ty. Bao gồm khách hàng bên trong công ty và các khách hàng bên ngoài công ty, kể cả người nước ngoài đang sinh sống, công tác tại Việt nam. 2.2.2. Giá trị mong đợi của khách hàng về sản phẩm dịch vụ Kỳ vọng của mỗi nhóm khách hàng đối với sản phẩm của công ty có thể khác nhau. Nhưng nhìn chung, khách hàng đều mong muốn sản phẩm công ty cung cấp phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Chất lượng dịch vụ tốt, thuận lợi và tiện nghi. - Thủ tục nhanh gọn trong mọi trường hợp. - Thể hiện được phong cách và muốn được sự tôn trọng. - Mạng lưới rộng khắp,với công nghệ tiến, tiến hiện đại. - Phong cách phục vụ của nhân viên chuyên nghiệp, tận tình. Bên cạnh đó, giá cước là một trong những chi phí khách hàng rất quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí khách hàng. 2.3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG 2.3.1. Chiến lược quản trị quan hệ khách hàng Công ty đang áp dụng chiến lược quản trị quan hệ khách hàng hướng đến đối tượng khách hàng lớn và khách hàng trung thành; mọi hoạt động và các chương trình quan hệ khách hàng hầu như chỉ tập
  • 16. 14 trung vào những đối tượng khách hàng này, trong khi xu hướng phát triển kinh tế hiện nay là cạnh tranh và hội nhập 2.3.2. Công nghệ ứng dụng trong quản trị quan hệ khách hàng Công nghệ phục vụ cho công tác quản trị quan hệ khách hàng chưa được quan tâm đúng mức, không được tích hợp vào hệ thống bán hàng hay hệ thống quản lý doanh thu mà được xây dựng riêng bằng ngôn ngữ Java của Công ty Sun Microsystems và chạy trên nền đường truyền Internet thông thường, các trường thông tin của hệ thống chủ yếu là thông tin về khách hàng, số lần sử dụng sản phẩmvà tình hình sử dụng điểm thưởng của khách hàng thường xuyên chứ chưa có nhiều thông tin phục vụ cho việc phân tích và đáp ứng nhu cầu của từng nhóm khách hàng. 2.3.3. Các hoạt động chăm sóc khách hàng a. Hoạt động khách hàng - Xuất phát từ nhận thức chung về khách hàng, chủ trương công ty là “tất cả vì khách hàng”, “xem khách hàng là người trả lương cho chính mình”. - Tổ chức thu thập thông tin và phân tích các dữ liệu khách hàng để phân nhóm khách hàng, trên cơ sở đó công ty đề ra chương trình phục vụ theo từng đối tượng khách hàng, từng cá nhân khách hàng tốt hơn. b. Hoạt động tương tác khách hàng - Kênh tiếp xúc trực tiếp khách hàng: - Kênh tiếp xúc gián tiếp với khách hàng: Ngoài ra, công ty còn có hệ thống thu cước tự động c. Hoạt động tạo giá trị cho khách hàng - Định kỳ công ty thường xuyên nâng cấp hệ thống mạng lưới
  • 17. 15 thông tin: mở rộng vùng phủ sóng, tối ưu hóa mạng truyền dẫn và các thiết bị trạm thu phát sóng, nâng cấp tổng đài dữ liệu để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn. * Các sản phẩm dịch vụ - MobiGold : Các sản phẩm dịch vụ trả sau - Các sản phẩm dịch vụ trả trước: Là khách hàng trả tiền trước rồi mới sử dụng dịch vụ. Bao gồm + MobiCard, Mobi4U, MobiQ, Mobizone … * Các dịch vụ giá trị gia tăng - Dịch vụ giá trị gia tăng của công ty rất phong phú, đa dạng và nhiều dịch vụ tiện ích cho người sử dụng, như dịch vụ SMS, Call waiting, call forwarding,.... * Chính sách giá cước Việc tính toán giá cước, cũng như gói cước cho sản phẩm dịch vụ ảnh hưởng rất nhiều đến doanh thu và lợi nhuận của công ty, đồng thời là yếu tố quyết định đến sự quan tâm của khách hàng đối với MobiFone. 2.3.4. Công tác quản trị quan hệ khách hàng a. Cơ sở dữ liệu khách hàng b. Phân tích dữ liệu và lựa chọn khách hàng mục tiêu c. Công cụ sử dụng hướng tới khách hàng d. Các chương trình hoạt động cho khách hàng mục tiêu e. Kết quả công tác quản trị quan hệ khách hàng 2.3.5. Những tồn tại và nguyên nhân a. Tồn tại Công tác tổ chức thực hiện phân cấp bộ phận chăm sóc khách hàng chưa rõ nét, còn tập trung tại các trung tâm khu vực nên chưa linh hoạt.
  • 18. 16 Hệ thống mạng lưới chưa đầu tư kịp thời, rộng khắp. công tác ứng cứu thông tin còn hạn chế do không đủ nguồn lực. Hệ thống kênh phân phối còn thiếu chưa rộng khắp địa bàn trên toàn vùng miền. Công tác cập nhật dữ liệu và lưu trữ chưa đầy đủ, các tiêu chí để phân loại khách hàng lựa chọn khách hàng mục chưa đánh giá hết khách hàng tiềm năng nhằm tăng doanh thu và tối ưu hóa lợi nhuận. Chính sách giá chưa theo kịp nhịp độ thay đổi của thị trường thường đi sau các đối thủ là các nhà mạng khác. b. Nguyên nhân Tốc độ phát triển của nền kinh tế -xã hội nhanh, khách hàng ngày càng nhiều, nhu cầu và áp lực từ khách hàng lên doanh nghiệp quá nhiều.Trái lại, sự thay đổi bước đi cho phù hợp với thị trường của doanh nghiệp còn chậm. Chưa chú trọng đến công tác phân tích dữ liệu hiện có và việc lựa chọn tiêu chí đánh giá khách hàng còn thiếu sót. Công tác đầu tư còn nhiều cơ chế quản lý làm trì trệ khôngtheo kịp tiến độ. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Giới thiệu chung về công ty thông tin di động thông qua: bộ máy tổ chức, các kênh phân phối, sản phẩm dịch vụ, các đặc điểm khách hàng của công ty, tình hình kinh doanh từ 2009 – 2012, Phân tích lợi thế cạnh tranh của công ty trên thị trường viễn thông. Thông qua khảo sát nghiên cứu thực trạng hoạt động quản trị quan hệ khách hàng của công ty, các kết quả đánh giá của xã hội về sự hài lòng của công tác chăm sóc khách hàng. Từ đó làm căn cứ để đề xuất giải pháp xây dựng hệ thống quản trị quan hệ khách hàng.
  • 19. 17 CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG 3.1. CĂN CỨ TIỀN ĐỀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 3.1.1. Định hướng chiến lược CRM a. Chiến lược kinh doanh - Chiến lược của Công Ty Thông Tin Di Động là nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động hàng đầu của Việt nam. Với chất lượng dịch vụ tốt nhất, công nghệ tiên tiến nhất, phong cách phục vụ chuyên nghiệp nhất. Để đạt được mục tiêu trên Công ty phải xây dựng văn hóa doanh nghiệp, thực hiện các cam kết với khách hàngvà kinh doanh với phương châm “Tất cả vì khách hàng” b. Chiến lược Marketing Các hoạt động Marketing của công ty nhằm mục đích quảng cáo quảng bá và xây dựng hình ảnh của công ty trên thị trường và trong tiềm thức của khách hàng. c. Chiến lược CRM Chiến lược CRM được thống nhất từ chiến lược kinh doanh, chiến lược marketing và kết quả xác nhận khách hàng nào công ty cần quan tâm trong CSDLKH, từ đó, phát triển mối quan hệ thông qua các hoạt động gia tăng giá trị cho khách hàng, duy trì và phát triển lòng trung thành của khách hàng với công ty 3.1.2. Quan điểm định hướng khách hàng a. Tập trung hoạt động theo hướng thỏa mãn các nhu cầu khách hàng b. Thỏa mãn tối đa các yêu cầu cho các khách hàng có giá trị nhất c. Củng cố và tăng cường các mối quan hệ khách hàng
  • 20. 18 3.1.3. Mục tiêu kinh doanh định hướng CRM của Công Ty Thông Tin Di Động a. Cơ sở xây dựng mục tiêu Căn cứ vào yếu tố môi trường vĩ mô: Văn hóa -xã hội, tự nhiên - dân số, kinh tế - chính trị, chính sách pháp lý và định hướng nhà nước. b. Mục tiêu cụ thể - Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng cách đa dạng hóa các dịch vụ tiện ích đáp ứng nhu cầu của khách hàng. - Nâng cao giá trị khách hàng nhằm thỏa mãn hơn nữa nhu cầu sử dụng dịch vụ thông tin di động của khách hàng. - Nâng cao chất lượng dịch vụ và vai trò của nhân viên trong quá trình cung ứng dịch vụ, chú trọng đến công tác chămsóc khách hàng. - Hoàn thiện các chính sách Marketting và chính sách quan hệ khách hàng. 3.2. HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG 3.2.1. Xây dựng các hoạt động CRM a. Hoạt động khách hàng Xây dựng CSDLKH thống nhất và đồng bộ đầy đủ (thu thập thông tin khách hàng, phân đoạn khách hàng), phân tích dữ liệu khách hàng. Trên cơ sở đó phân tích tìm ra khách hàng có nhiều khả năng sinh lợi, có khả năng đem lại lợi nhuận cho công ty. Phải có mục tiêu kinh doanh trên từng nhóm khách hàng để đạt chiến lược lâu dài và bền vững. b. Hoạt động tương tác khách hàng Xây dựng chương trình mục tiêu cho từng phân đoạn khách hàng: Sản phẩm dịch vụ, chương trình bán hàng...
  • 21. 19 Trong quá trình giao dịch với khách hàng đều phải ghi lại để nhu cầu, thông tin quan trọng của khách hàng như: thông tin phản hồi sản phẩm, nhu cầu tăng thêm, so sánh với sản phẩm khác.... c. Hoạt động tạo giá trị cho khách hàng Doanh nghiệp kinh doanh phải hiễu rõ phương châm: “Lấy khách hàng làm trung tâm, lấy sự hài lòng làm mục tiêu theo đuổi, coi con người là nhân tố quyết định mọi thành công của doanh nghiệp. 3.2.2. Hoàn thiện quy trình thực hiện quản trị quan hệ khách hàng Trên cơ sở mục tiêu chiến lược CRM, và phân tích thực trạng các hoạt động CRM và dựa vào tiềm lực của Công ty Thông tin Di động, chúng ta tiến hành xây dựng hệ thống CRM theo các bước sau: B1: Hoàn thiện cơ sở dữ liệu khách hàng B2: Phân tích cơ sở dữ liệu và lựa chọn khách hàng mục tiêu B3: Các công cụ tác động vào khách hàng mục tiêu B4: Xây dựng các chương trình với khách hàng mục tiêu B5: Kiểm soát và đo lường quá trình CRM a. Hoàn thiện cơ sở dữ liệu khách hàng * Mục tiêu Công Ty Thông tin Di Động luôn hướng tới mục tiêu phục vụ khách hàng ở mọi lúc mọi nơi, nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng - CSDLKH sẽ đáp ứng được sự thay đổi thông tin khách hàng nhanh chóng phù hợp với sự phát triển kinh tế-xã hội trong thời kỳ này. Đồng thời lưu trữ thông tin khách hàng một cách có hệ thống có thể cung cấp nhanh, chính xác các thông tin cần thiết theo yêu cầu của khách hàng
  • 22. 20 - Thuận lợi trong việc cập nhật dữ liệu đầu vào cũng như dễ khai thác khi cần sử dụng thông tin để xây dựng các chương trình tương tác với khách hàng. * Triển khai thực hiện Hệ thống CSDLKH được cải tiến dựa trên hệ thống CSDLKH cũ nhưng dữ liệu khách hàng được thống nhất và hoàn chỉnh hơn tạo thuận lợi cho việc cập nhật, tra cứu thông tin khách hàng. Quá trình triển khai hoàn thiện cơ sở dữ liệu khách hàng sẽ giao cho phòng chăm sóc khách hàng chủ trì, phòng Công nghệ thông tin trực tiếp xây dựng hệ thống CSDLKH với một số nội dung chủ yếu sau: * Các chức năng của cơ sở dữ liệu khách hàng - Theo dõi quá trình cung cấp dịch vụ + Theo dõi các nghiệp vụ qui định về nhân thân, pháp nhân + Theo dõi quá trình giải quyết yêu cầu - Hỗ trợ công tác chăm sóc khách hàng - Quản lý qui trình thanh toán và xử lý nợ cước - Hỗ trợ công tác lập kế hoạch - Phục vụ công tác thống kê, báo cáo *. Cấu trúc logic về nội dung của cơ sở dữ liệu khách hàng Từ các thông tin thu thập được qua CSDLKH tại MobiFone cũng như tiến hành phân tích các quá trình trong qui trình cung cấp dịch vụ và quản lý khách hàng. Để có một cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh và thống nhất trong CSDLKH cần phải có các thành phần dữ liệu chung, cụ thể bao gồm: - Nhóm “Khách hàng” - Nhóm “Hợp đồng” - Nhóm “Dịch vụ” - Nhóm “Thanh toán”
  • 23. 21 - Nhóm “Khiếu nại”: * Mô hình xử lý yêu cầu Hệ thống CSDLKH cần được kết nối một cách linh hoạt giữa các bộ phận với hệ thống điều khiển tập trung tạo điều kiện cho việc tra cứu, cập nhật thông tin về lịch sử tương tác của khách hàng để qua đó có thể đáp ứng khách hàng một cách tốt nhất CSDLKH tập trung được thể hiện qua mô hình xử lý yêu cầu. Giao dịch Khách hàng Thông tin Yêu cầu/cập Khách hàng nhật & xử lý Yêu cầu/giao dịch Thông tin khách hàng Cơ sở dữ liệu khách hàng Đáp ứng/ Thông báo chờ Yêu cầu Yêu cầu báo cáo Mô hình xử lý yêu cầu của hệ thống CSDLKH tập trung b. Phân tích cơ sở dữ liệu, lựa chọn khách hàng mục tiêu * Phân tích cơ sở dữ liệu Trên CSDLKH mỗi trường thông tin đều có chứa các đặc tính riêng cho từng khách hàng, nhằm giúp cho việc thu thập và phân tích dữ liệu nhanh chóng và chính xác, phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Cụ thể phân tích tác dụng của các trường cơ bản trong hệ thống CSDLKH tập trung: Hệ thống khác: Quản lý, cập nhật và xử lý dữ liệu Người quản lý
  • 24. 22 + Mã khách hàng, số điện thoại, ngày nhập mạng, ngày kết thúc, tên khách hàng, ngày sinh/ngày thành lập, số nợ đầu kỳ, số tiền phát sinh, số tiền thanh toán, số lần giao dịch, mã giao dịch …. Sau khi dữ liệu khách hàng đã được cập nhật và xử lý đầy đủ về khách hàng và các dữ liệu khác liên quan đến sử dụng dịch vụ, thì tiến hành phân đoạn khách hàng như sau: - Khách hàng tiềm năng - Khách hàng hiện có - Phân loại theo giá trị hiện tại của khách hàng * Phân loại theo giá trị tiềm năng trong tương lai của khách hàng * Phân loại theo lòng trung thành của khách hàng: - Lựa chọn khách hàng mục tiêu c. Xây dựng các công cụ tác động khách hàng mục tiêu d. Xây dựng chương trình với khách hàng mục tiêu e. Đo lường kết quả và đánh giá thực hiện chương trình CRM 3.2.3. Nhóm giải pháp bổ sung thực hiện CRM a. Hoàn thiện quy trình chăm sóc khách hàng Quy trình chăm sóc khách hàng phải được hoàn thiện để phù hợp với thực trạng tổ chức bộ máy chăm sóc khách hàng tại công ty. Quy trình chăm sóc phải được đơn giản hóa, dễ sử dụng và đạt dược mục tiêu chăm sóc 100% khách hàng thỏa mãn nhu cầu. b. Xây dựng các kênh tương tác khách hàng đồng bộ Hệ thống kênh tương tác này bao gồm: Các trung tâm chăm sóc khách hàng, website, đài trả lời khách hàng,... Trên thực tế các kênh này phải hoạt động đồng bộ và hỗ trợ cho nhau, nên hệ thống dùng cơ sở dữ liệu chung và việc khai thác thông tin phục vụ khách hàng cũng như truy cập dễ dàng, thuận lợi cho tất cả các cấp đơn vị.
  • 25. 23 c. Về công nghệ Tiếp tục mở rộng đầu tư tổng đài, mạng lưới phủ sóng 2G, 3G và trang thiết bị cho hệ thống tin học cho công tác chăm sóc khách hàng, trung tâm tính cước và thanh khoản, phòng công nghệ thông tin, các đơn vị giao dịch (cửa hàng, trung tâm chăm sóc khách hàng và kênh phân phối). Đầu tư các phương tiện thiết bị phát sóng di động để tăng tính linh hoạt trong việc xử lý nghẽn mạng cục bộ, hoặc phục vụ các lễ hội khi nhu cầu sử dụng tăng đột biến. d. Về con người Tăng cường đào tạo cho nhân viên, chuyên viên và chuyên gia kỹ thuật để nắm bắt công nghệ tiên tiến phục vụ khách hàng ngày càng cao. Phải tiêu chuẩn hóa công tác phục vụ khách hàng và chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp. e. Phân quyền cho cấp chi nhánh tỉnh trong nhiều lãnh vực Nhất là trong công tác chăm sóc khách hàng để tăng tính chủ động linh hoạt, quá trình thực hiện xử lý khiếu nại, tổ chức thực hiện chương trình chăm sóc khách hàng từng bước giao cho cấp cơ sở. f. Hoàn thiện công tác giải quyết khiếu nại Hệ thống quản lý khiếu nại là một phần không thể thiếu trong sự cam kết của MobiFone nhằm cung cấp những dịch vụ đảm bảo chất lượng. Đồng thời, xây dựng một hệ thống quản lý hiệu quả công tác xử lý khiếu nại bao gồm các nhân tố sau: - Phân quyền hợp lý cho các bộ phận chức năng, tuyệt đối không làm phiền khách hàng qua lại giữa các đơn vị - Quá trình xử lý khiếu nại của khách hàng sẽ được giải quyết nhanh chóng thông qua các bộ phận chuyên biệt có chuyên môn cao
  • 26. 24 phụ trách từng lĩnh vực. Cần thực hiện theo đúng quy trình giải quyết khiếu nại. + Tiếp nhận khiếu nại + Xử lý khiếu nại + Thời hạn giải quyết khiếu nại 3.2.4. Một số đề xuất để thực hiện thành công CRM Cần xây dựng kế hoạch tiến hành thực hiện quy trình quản trị quan hệ khách hàng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm nâng cao tính cạnh tranh, đồng thời tăng doanh thu, lợi nhuận và đem lại cho khách hàng sự hài lòng, đầy đủ giá trị dành cho khách hàng, tạo được lòng trung thanh của khách hàng, góp phần xây dựng kế hoạch duy trì và phát triển khách hàng đạt mục tiêu đề ra.
  • 27. 25 KẾT LUẬN Trong doanh nghiệp quản trị quan hệ khách hàng sẽ đem lại lợi nhuận cao và bền vững, đồng thời mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thỏa mãn nhu cầu và tạo ra giá trị cho khách hàng. Qua CRM tạo cho mối quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng ngày càng thân thiện, gần gũi. Đồng thời, qua cơ sở dữ liệu doanh nghiệp nắm bắt được nhu cầu của khách hàng, từ đó, nghiên cứu và cung ứng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, doanh nghiệp muốn thành công chiến lược CRM phải thực hiện đầy đủ việc đánh giá vị trí hiện tại của doanh nghiệp liên quan đến giá trị, lòng trung thành và độ hài lòng của khách hàng. Việc thiết lập các mục tiêu về khách hàng phải rõ ràng, chú ý quan tâm đến việc chỉ ra các yêu cầu về con người: kỹ năng, văn hóa, tổ chức, trách nhiệm, quyền hạn…Các yêu cầu về dữ liệu phải đầy đủ, logic, đồng bộ và thống nhất. Phác thảo chiến lược cho việc phân đoạn sản phẩm, chính sách giá, truyền thông và tương tác, kênh, dịchvụ khách hàng và quản lý phân đoạn theo yêu cầu khách hàng. Chỉ rõcác yêu cầu về cơ sở hạ tầng (bao gồm các kỹ năng, tổ chức, công nghệ, phân tích và cơ sở dữ liệu) để định hướng cho các chiến lược hoạt động khác.