SlideShare a Scribd company logo
1 of 53
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
****- -
NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU
ẢNH HƯỞNG CỦA HÀNH VI TRÁNH THUẾ ĐẾN
HỢP ĐỒNG VAY NGÂN HÀNG CỦA CÁC CÔNG
TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ
CHÍ MINH.
Tham Khảo Thêm Tài Liệu Tại Luanvanpanda
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận, Báo Cáo, Khoá Luận, Luận Văn
Zalo/Telegram Hỗ Trợ : 0932.091.562
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
****- -
NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU
ẢNH HƯỞNG CỦA HÀNH VI TRÁNH THUẾ ĐẾN
HỢP ĐỒNG VAY NGÂN HÀNG CỦA CÁC CÔNG
TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ
CHÍ MINH.
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
TS. LÊ ĐẠT CHÍ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ : “Ảnh Hưởng Của Hành Vi Tránh Thuế Đến
Hợp Đồng Vay Ngân Hàng Của Các Công Ty Niêm Yết Trên Sàn Chứng Khoán Tp.
Hồ Chí Minh” Là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên
cứu nào khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 03 năm 2019
Người cam đoan
Nguyễn Thị Bảo Châu
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
TÓM TẮT - ABSTRACTS
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU......................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................2
1.4. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................3
1.5. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................3
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu .........................................................................................3
1.6.1. Ý nghĩa về mặt khoa học: ...........................................................................3
1.6.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn .............................................................................3
1.7. Kết cấu đề tài...................................................................................................3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT, CÁC KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢ THIẾT. ...........................................................................5
2.1. Một số khái niệm cơ bản.................................................................................5
2.1.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................................................5
2.1.1.1. Khái niệm............................................................................................5
2.1.1.2. Đặc điểm .............................................................................................5
2.1.1.3. Đặc điểm của thuế TNDN trong nền kinh tế thị trường .....................6
2.1.2. Chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán....................................8
2.1.3. Hợp đồng vay ngân hàng ............................................................................9
2.1.4. Tránh thuế ...................................................................................................9
2.2. Tổng quan lý thuyết và các kết quả thực nghiệm liên quan............................9
2.3. Đề xuất giả thuyết .........................................................................................12
CHƯƠNG 3: MÔ TẢ THỰC NGHIỆM...............................................................15
3.1. Phương Pháp Nghiên Cứu.............................................................................15
3.2. Dữ liệu...........................................................................................................15
3.3. Định nghĩa các biến.......................................................................................15
3.3.1. Nhóm biến quyết định tín dụng ngân hàng ...............................................15
3.3.2. Nhóm biến tránh thuế................................................................................15
3.3.3. Nhóm biến đặc trưng của doanh nghiệp ...................................................18
3.3.4. Một số biến khác.......................................................................................18
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH THỰC NGHIỆM ...........................20
4.1. Ảnh hưởng và mối quan hệ của hành vi tránh thuế đến hợp đồng vay ngân
hàng 20
4.1.1. Ảnh hưởng của hành vi tránh thuế đến hợp đồng vay ngân hàng.............20
4.1.1.1. Kết quả nghiên cứu...............................................................................20
4.1.1.2. Phân tích thực nghiệm. .........................................................................22
4.1.2. Mối quan hệ của hành vi tránh thuế và quyết định cho vay của ngân
hàng 24
4.1.2.1. Kết quả nghiên cứu...............................................................................24
4.1.2.2. Phân tích thực nghiệm. .........................................................................27
4.2. Các yếu tố ảnh hưởng của việc tránh thuế đối với hợp đồng vay ngân hàng. ..
.................................................................................................................. 28
4.2.1. Xem xét rủi ro vỡ nợ.................................................................................28
4.2.1.1. Kết quả nghiên cứu ...........................................................................28
4.2.1.2. Phân tích thực nghiệm.......................................................................29
4.2.2. Sự khác biệt giữa các khoản vay dài hạn và các khoản vay ngắn hạn......30
4.2.2.1. Kết quả nghiên cứu ...........................................................................30
4.2.2.2. Phân tích thực nghiệm.......................................................................32
4.2.3. Xem xét tính minh bạch của doanh nghiệp...............................................33
4.2.3.1. Kết quả nghiên cứu ...........................................................................33
4.2.3.2. Phân tích thực nghiệm.......................................................................34
4.2.4. Xem xét sự phối hợp về lợi ích giữa cổ đông và chủ nợ...........................35
4.2.5. Sự khác biệt trong tác động của việc tránh thuế đối với các khoản vay
ngân hàng theo quy mô doanh nghiệp.......................................................................35
4.2.5.1. Kết quả nghiên cứu ...........................................................................35
4.2.5.2. Phân tích thực nghiệm.......................................................................37
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP CỦA HÀNH VI TRÁNH THUẾ
TNDN. ......................................................................................................................39
5.1. Kết luận.........................................................................................................39
5.2. Nhược điểm...................................................................................................39
5.3. Giải pháp khắc phục......................................................................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tiếng Việt
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
Tp. HCM Thành phố Hồ Chí minh
SXKD Sản xuất kinh doanh
NNT Người nộp thuế
ETR Thuế suất hiệu lực
BT_diff Chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán
BTda_diff Chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán có kiểm
soát bởi các khoản tích lũy linh hoạt.
BTper_diff Chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán có kiểm
soát bởi các khoản chênh lệch vĩnh viễn.
B. Tiếng Anh.
Year fix effect Mô hình hiệu ứng cố định năm
Industry fix effect Mô hình hiệu ứng cố định ngành
Number of observations Số lượng quan sát
R-Squared R2
Constant Hằng số
All control Variables Tất cả biến kiểm soát
Large firm Công ty có quy mô lớn
Small firm Công ty có quy mô nhỏ
Loan structure Cấu trúc khoản vay
Loan cost Chi phí vay
Loan maturity Thời hạn cho vay
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG TÊN BẢNG SỐ
TRANG
Bảng 4.1 Thống kê mô tả của các biến sử dụng trong nghiên
cứu
20
Bảng 4.2 Kiểm định t giữa quyết định cho vay của ngân hàng
và hành vi tránh thuế
21
Bảng 4.3 Mối quan hệ giữa tránh thuế và quyết định cho vay
của ngân hàng
24
Bảng 4.4 Mối quan hệ giữa tránh thuế và khả năng vỡ nợ 28
Bảng 4.5 Ảnh hưởng của việc tránh thuế đối với các khoản vay
dài hạn và các khoản vay ngắn hạn
30
Bảng 4.6 Ảnh hưởng của tính minh bạch thông tin đối với các
khoản vay ngân hàng liên quan đến hành vi tránh thuế
(kết quả dựa trên khoản tích lũy linh hoạt).
33
Bảng 4.7 Kiểm định sự khác biệt trong tác động của việc tránh
thuế đối với các khoản vay ngân hàng theo quy mô
doanh nghiệp
36
TÓM TẮT
Bài nghiên cứu này xem xét ảnh hưởng của việc tránh thuế TNDN lên các hợp
đồng nợ vay ngân hàng. Tác giả sử dụng số liệu của 137 công ty niêm yết trên sàn
chứng khoán Tp.HCM trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2017, sử dụng phần
mềm stata để hồi quy ước lượng cho kết quả định lượng. Kết quả của bài nghiên cứu
phát hiện hành vi tránh thuế có ảnh hưởng đến các hợp đồng vay nợ ngân hàng của
các công ty trên sàn chứng khoán Tp.HCM, cụ thể mức độ tránh thuế TNDN có tương
quan thuận với chi phí vay và tương quan nghịch với thời hạn cho vay, cho thấy các
ngân hàng đã tăng chi phí tài chính đối với các công ty có hành vi tránh thuế. Tác giả
cũng thấy rằng hành vi tránh thuế TNDN chủ yếu đến từ các khoản vay dài hạn và
không làm tăng khả năng vỡ nợ. Tác động tiêu cực của hành vi tránh thuế TNDN đối
với các giao dịch vay ngân hàng giảm khi tính minh bạch của công ty tăng lên, phát
hiện này cho thấy chi phí đại diện tiềm ẩn của hành vi tránh thuế là nhân tố quan
trọng đối với các hợp đồng vay ngân hàng, điều này cũng hỗ trợ lý thuyết cơ cấu
người ủy quyền – người đại diện trong việc tránh thuế. Và tác động tiêu cực từ hành
vi tránh thuế là như nhau đối với các công ty có sự kiểm soát của nhà nước và công
ty có sự kiểm soát của tư nhân. Bên cạnh đó, với mức độ ảnh hưởng tiêu cực từ hành
vi tránh thuế TNDN thì các ngân hàng thường đối xử khắt khe hơn đối với các công
ty có quy mô nhỏ, cụ thể là các ngân hàng sẽ cung cấp chi phí vay cao hơn nhưng
thời hạn cho vay ngắn hơn đối với các công ty có quy mô nhỏ. Bài nghiên cứu cũng
đưa ra giải pháp nhằm khắc phục tình trạng tránh thuế TNDN.
ABSTRACTS
This research examines the effect of corporate tax avoidance on bank debt
contracts. The author using the data of Ho Chi Minh City listed firms in the period
from 2010 to 2017, use stata software to OLS regression for quantitative results. The
result of the research disclose tax avoidance behavior affect bank loan contracts of
Ho Chi Minh City listed firms, in particular tax avoidance is positively associated
with loan costs but negatively correlated with loan terms, suggesting that banks have
raised financing costs for tax-avoiding companies. The author find the effect of tax
avoidance behavior on bank loans mainly comes from long-term loans rather than
short-term loans and tax avoidance behavior don’t increases the likelihood of a
company’s debt default. The effect of tax avoidance on bank loan contracts decreases
when the transparency of corporate financial information increases. These findings
show that the potential agency cost of tax avoidance is an important factor that affects
bank loan covenants, which also supports the theory of the principal-agent framework
of tax avoidance. And the negative effect of tax avoidance behavior of state-owned
companies and private holding are equa. Besides that, banks are less tolerant toward
corporate tax avoidance behavior for small companies, ex. Banks provide larger bank
loans with higher loan costs, but shorter loan terms for small corporations than large
corporations. Results of this research offer solution to overcome tax avoidance
behavior.
1
1.1. Lý do chọn đề tài
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, có vai trò quan trọng trong
việc duy trì hoạt động của bộ máy quản lý nhà nước, là công cụ để điều tiết nền kinh
tế, thực hiện công bằng xã hội. Những năm qua, nền kinh tế nước ta có điều kiện phát
triển khá thuận lợi, số lượng ngành nghề, hình thức, quy mô, vốn, lao động, phạm vi
kinh doanh rất đa dạng và phong phú nên số thuế thu được tăng lên đáng kể, tạo điều
kiện cho việc cân đối thu chi ngân sách, là động lực tái đầu tư phát triển kinh tế. Tuy
nhiên cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì hiện nay tồn tại một thực trạng là việc
tránh thuế diễn ra ngày càng phổ biến, phức tạp, phạm vi rộng khắp, quy mô lớn và
thủ đoạn ngày càng tinh vi làm giảm dòng thu Ngân sách quốc gia. Do đó, lý thuyết
truyền thống coi đó là phương tiện mạnh mẽ để cải thiện giá trị doanh Nghiệp
(Graham và Tucker, 2006; Wilson, 2009). Tuy nhiên, những nghiên cứu gần đây cho
thấy rằng quan điểm này bỏ qua các chi phí đại diện ngầm của việc tránh thuế. Việc
tránh thuế có thể không những không cải thiện mà còn làm giảm hoặc gây ra tổn thất
đến giá trị của doanh nghiệp (Gallemore và cộng sự, 2014; Chen và cộng sự, 2010;
Desai và Dharmapala, 2006; Shackelford và Shevlin, 2001). Các nghiên cứu gần đây
cho thấy việc tránh thuế có liên quan đến các báo cáo tài chính tích cực hơn (Frank
và cộng sự, 2009), tính minh bạch thấp hơn (Neuman và cộng sự, 2012), kiểm soát
nội bộ yếu hơn (Bauer, 2016), chi phí vốn chủ sở hữu cao hơn (Beng và Lee, 2013),
cổ phiếu có rủi ro giảm giá cao hơn (Kim và cộng sự, 2011), xếp hạng tín dụng thấp
hơn (Ayers và cộng sự, 2010), phí kiểm toán cao hơn (Donohoe và Knechel, 2014).
Quan điểm phân tích dựa trên cơ cấu người uỷ thác và người nhậm thác đã được mở
rộng và thậm chí thay đổi sự hiểu biết về tránh thuế TNDN. Điều này sẽ được xem
xét lại và giải thích thêm về hậu quả kinh tế của việc tránh thuế gây ra cho các cổ
đông, chủ nợ, diám đốc điều hành và chính phủ, cũng như việc tránh thuế sẽ ảnh
hưởng như thế nào đến việc ra quyết định của các bên liên quan.
Trong các sắc thuế ở Việt Nam hiện nay, thuế TNDN là một trong những sắc
thuế quan trọng nhất, đóng vai trò là nguồn thu chính trong tổng số thuế thu được.
2
Tuy nhiên do ý thức chấp hành nghĩa vụ thuế của các đối tượng nộp thuế chưa cao,
chưa tự giác nên tình trạng tránh thuế diễn ra phổ biến và đáng báo động. Thêm vào
đó khoản vay ngân hàng là một trong những phương pháp tài chính chủ yếu được sử
dụng trên toàn thế giới (Kim và cộng sự, 2011; Qian và Strahan, 2007), nên việc tìm
hiểu hành vi tránh thuế có ảnh hưởng như thế nào đến khoản vay ngân hàng và đề
xuất các giải pháp là thực sự cần thiết trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay. Xuất
phát từ những vấn đề trên, tác giả đã chọn “Ảnh Hưởng Của Hành Vi Tránh Thuế
Đến Hợp Đồng Vay Ngân Hàng Của Các Công Ty Niêm Yết Trên Sàn Chứng Khoán
Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu trong luận văn của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu ảnh hưởng của hành vi tránh thuế đến hợp đồng vay ngân hàng của
các công ty trên sàn chứng khoán Tp. HCM.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Bài nghiên cứu “ảnh hưởng của hành vi tránh thuế đến hợp đồng vay ngân hàng
của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Tp. HCM” Xác định có 3 mục tiêu cụ
thể như sau:
Thứ nhất, bài viết tìm hiểu hành vi tránh thuế có ảnh hưởng đến các hợp đồng
vay ngân hàng của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Tp. HCM.
Thứ hai, bài viết xác định các yếu tố tác động của việc tránh thuế đối với các
hợp đồng vay ngân hàng và tác động như thế nào để nhìn rõ hơn bức tranh chi tiết
trong vấn đề này.
Thứ ba, dựa vào cơ sở trên, bài viết đưa ra các phương pháp nhằm khắc phục
tình trạng tránh thuế TNDN trong tương lai.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Thứ nhất, hành vi tránh thuế có ảnh hưởng đến các hợp đồng vay ngân hàng của
các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Tp. HCM hay không?
Thứ hai, các yếu tố có thể có ảnh hưởng của việc tránh thuế đối với các hợp
đồng vay ngân hàng là gì? Và ảnh hưởng như thế nào?
3
Thứ ba, Có những giải pháp nào để khắc phục tình trạng tránh thuế?
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Bài viết hướng vào việc nghiên cứu hành vi tránh thuế TNDN của các công ty
trên sàn chứng khoán Tp. HCM.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiên cứu đo lường mức độ tránh thuế của công ty ảnh hưởng
đến khoản vay ngân hàng, tác giả sử dụng số liệu của 137 công ty được niêm yết trên
sàn chứng khoán Tp. HCM.
Về thời gian: Bài nghiên cứu tập trung phân tích mức độ tránh thuế của các công
ty ảnh hưởng đến khoản vay ngân hàng trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2017.
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu
1.6.1. Ý nghĩa về mặt khoa học:
Bài viết cung cấp thực trạng và bằng chứng thực nghiệm các yếu tố tác động
đến hành vi tránh thuế ảnh hưởng đến hợp đồng vay ngân hàng trong giai đoạn hiện
nay.
1.6.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn
Dựa trên kết quả định lượng, bài nghiên cứu nhận định các yếu tố tác động của
hành vi tránh thuế lên các hợp đồng nợ vay ngân hàng và quan trọng hơn là đề xuất
giải pháp để khắc phục tình trạng tránh thuế TNDN trong tương lai tại Việt Nam.
1.7. Kết cấu đề tài
Chương 1: Giới thiệu.
Chương 2: Tổng quan lý thuyết, các kết quả thực nghiệm và đề xuất các giả
thiết.
Chương 3: Mô tả thực nghiệm.
Chương 4: Kết quả và phân tích thực nghiệm.
Chương 5: Kết luận và giải pháp của hành vi tránh thuế TNDN.
4
Kết luận chương 1
Trong chương 1, bài nghiên cứu nêu lên tính cấp thiết và lý do vì sao chọn đề
tài cùng mục tiêu, câu hỏi và ý nghĩa nghiên cứu của đề tài. Chương 2 sẽ trình bày rõ
hơn về tổng quan lý thuyết và các kết quả thực nghiệm liên quan đến việc tránh thuế
và các hợp đồng nợ của các doanh nghiệp trên sàn chứng khoán Tp.HCM, cũng như
đề xuất các giả thiết cho phần nghiên cứu này.
5
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT, CÁC KẾT QUẢ
THỰC NGHIỆM VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢ THIẾT.
2.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm.
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào lợi nhuận của các doanh
nghiệp. Ở Việt Nam, luật thuế TNDN được Quốc hội thông qua ngày 10/05/1997 và
có hiệu lực thi hành ngày 01/01/1999 thay cho luật thuế lợi tức.
2.1.1.2. Đặc điểm
Bản chất của thuế TNDN được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của
nó. Qua các giai đoạn phát triển, những thuộc tính này vẫn giữ tính ổn định tương
đối. Thuế TNDN có những đặc trưng riêng để phân biệt với các sắc thuế khác như:
Thứ nhất, thuế TNDN có đặc điểm là đối tượng nộp thuế đồng thời là đối tượng
chịu thuế theo luật quy định. NNT theo luật thuế TNDN cũng là người trả thuế cuối
cùng trong chu kỳ SXKD.
Thứ hai, thuế TNDN là một khoản chuyển giao của NNT cho Nhà nước mang
tính bắt buộc phi hình sự. Đặc điểm này xác định rõ nội dung kinh tế của thuế TNDN
– Việc động viên mang tính bắt buộc của Nhà nước. Phân phối mang tính chất bắt
buộc dưới hình thức TNDN là một phương thức phân phối của Nhà nước.
Thứ ba, việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN không mang tính
chất hoàn trả trực tiếp. Tính chất không hoàn trả trực tiếp của thuế TNDN được thể
hiện: Một là, khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN không được
hoàn trả trực tiếp, đồng nghĩa với việc NNT sẽ nhận được một phần các dịch vụ công
cộng mà Nhà nước cung cấp chung cho cả cộng đồng. Hai là, sự chuyển giao thu
nhập thông qua thuế không mang tính đối giá, nghĩa là mức thuế mà các thành phần
trong xã hội chuyển giao cho Nhà nước không hoàn toàn dựa trên mức độ NNT thừa
hưởng những dịch vụ công cộng do Nhà nước cung cấp. NNT cũng không có quyền
đòi hỏi Nhà nước phải cung cấp dịch vụ công cộng cho mình mới phát sinh khoản
6
chuyển giao thu nhập cho Nhà nước, mặt khác mức độ cung cấp dịch vụ công cộng
của Nhà nước cũng không nhất thiết ngang bằng mức độ chuyển giao.
Thứ tư, việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN được quy định
trước bằng pháp luật. Điều này một mặt thể hiện tính pháp lý cao của thuế TNDN,
mặt khác phản ánh sự chuyển giao thu nhập này dựa trên những cơ sở pháp luật nhất
định và được xác định trong Luật thuế TNDN. Những tiêu thức thường được xác định
trong Luật thuế TNDN là đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, thời hạn cụ thể,
mức thuế phải nộp, và những chế tài mang tính cưỡng chế khác. Các khoản chuyển
giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN chịu những ảnh hưởng của các yếu tố xã
hội, chính trị, kinh tế trong những thời kỳ nhất định... Yếu tố chính trị, xã hội tác động
đến thuế TNDN thường là thể chế chính trị của Nhà nước, tâm lý tập quán của các
tầng lớp dân cư, truyền thống văn hoá... Yếu tố kinh tế tác động đến thuế TNDN
thường là mức độ tăng trưởng của nền kinh tế, giá cả thị trường, sự biến động của
Ngân sách Nhà nước... Các khoản chuyển giao thuế thu nhập dưới hình thức thuế
TNDN chỉ được giới hạn trong phạm vi biên giới quốc gia với quyền lực pháp lý của
Nhà nước đối với con người và tài sản.
2.1.1.3. Đặc điểm của thuế TNDN trong nền kinh tế thị trường.
Luật thuế TNDN năm 2003 được đưa vào thực hiện từ 01/01/2004 sửa đổi Luật
thuế TNDN năm 1997 thay thế cho thuế lợi tức trước đây đã mở rộng đối tượng chịu
thuế, bao gồm toàn bộ thu nhập nhận được trong nền kinh tế thị trường và thống nhất
áp dụng với mọi thành phần kinh tế và mọi loại hình doanh nghiệp, giữa các doanh
nghiệp trong nước và đối tượng đầu tư nước ngoài. Trong điều kiện nền kinh tế mới
luật thuế TNDN tạo nên một môi trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh hơn, làm
cho nền kinh tế đất nước nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
Vai trò của thuế TNDN được thể hiện:
Thứ nhất, đảm bảo nguồn thu ổn định cho NSNN. Thuế là nguồn thu chủ yếu
của NSNN nhằm đảm bảo trang trải cho các nhu cầu chi tiêu cần thiết của Nhà nước,
cho nên vai trò đầu tiên của thuế TNDN là bảo đảm một nguồn thu ổn định cho NSNN
thông qua việc mở rộng đối tượng chịu thuế. Trong điều kiện nền kinh tế ngày càng
7
phát triển, thuế TNDN có khả năng bao quát được hầu hết các nguồn thu nhập phát
sinh do xuất hiện nhiều loại hình thu nhập phức tạp và tinh vi hơn trước.
Thứ hai, thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết
các hoạt động kinh doanh và quản lý vĩ mô nền kinh tế. Thông qua hệ thống miễn
giảm thuế, ưu đãi về thuế suất, thuế TNDN góp phần định hướng cho các Nhà Đầu
tư đầu tư vào các khu vực, lĩnh vực mà Nhà nước cần khuyến khích đầu tư, từ đó thực
hiện chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, chuyển dịch cơ cấu vùng kinh tế nhằm đảm
bảo cơ cấu kinh tế hợp lý, thực hiện chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của đất
nước trong từng thời kỳ.
Thứ ba, thuế TNDN thể hiện vai trò đặc trưng của thuế là đảm bảo công bằng
xã hội. Với sắc thuế trực thu, thuế TNDN có khả năng đảm bảo công bằng theo chiều
dọc là đối tượng nộp thuế có thu nhập chịu thuế cao thì nộp thuế nhiều, đối tượng nộp
thuế có thu nhập thấp thì nộp thuế ít. Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn thì được giảm
thuế, được chuyển lỗ sang những năm sau…thuế TNDN có nhiều mức thuế suất ưu
đãi khác nhau. Trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh, thu nhập của một cá
nhân hay tổ chức phụ thuộc nhiều vào việc cung cấp các yếu tố sản xuất (vốn, lao
động, công nghệ…). Sự phân hóa giàu nghèo là điều không thể tránh khỏi. Trong
hoàn cảnh đó, thuế thu nhập sẽ là một biện pháp tốt để rút ngắn khoảng cách giàu
nghèo giữa các thành viên trong xã hội.
Thứ tư, thuế TNDN là công cụ đánh giá hiệu quả hoạt động của NNT. Nhìn vào
số thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp, so sánh đối với số thuế TNDN của các
doanh nghiệp cùng ngành ở địa phương và trong cả nước có thể đánh giá khái quát
về hiệu quả SXKD của doanh nghiệp. Vì doanh nghiệp làm ăn có lãi mới phát sinh
số thuế phải nộp và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng lớn thì số thuế TNDN
phải nộp càng cao. Nếu số thuế TNDN phải nộp giảm xuống qua các năm thì chứng
tỏ doanh nghiệp đang làm ăn giảm sút và ngược lại là hoạt động SXKD của doanh
nghiệp có hiệu quả. Như vậy thuế TNDN là một công cụ đánh giá hiệu quả SXKD
của đơn vị một cách chính xác.
Thứ năm, thuế TNDN là công cụ thúc đẩy việc nâng cao trình độ hạch toán kế
8
toán đối với các đối tượng nộp thuế. Theo Luật thuế TNDN, các đối tượng nộp thuế
có nghĩa vụ tính số thuế phải nộp, tự kê khai, đồng thời phải tự chịu trách nhiệm về
các số liệu tính toán và kê khai đó. Sự trung thực, chính xác của số liệu phụ thuộc rất
lớn vào chất lượng công tác hạch toán kế toán ở từng công ty. Để đảm bảo thu đúng,
thu đủ thuế TNDN, cơ quan thuế phải chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra NNT qua
đó có thể phát hiện những biểu hiện tiêu cực, những sai sót trong quá trình hạch toán
kế toán của Người nộp thuế và tùy vào từng trường hợp sai phạm mà cán bộ thuế sẽ
áp dụng các biện pháp xử lý kịp thời… Nhờ đó ý thức của NNT sẽ dần được nâng
cao và công tác hạch toán kế toán cũng từng bước hoàn thiện hơn.
Thứ sáu, thuế TNDN còn có vai trò chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Thông qua
chính sách miễn, giảm, ưu đãi thuế TNDN, Nhà nước sẽ ưu tiên cho ngành cần phát
triển để chuyển dịch, thu hút Nhà đầu tư từ ngành chưa cần phát triển sang ngành cần
phát triển, phục vụ mục đích chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
2.1.2. Chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán
Sự khác biệt giữa chính sách thuế và chế độ kế toán tạo ra các khoản chênh lệch
trong việc ghi nhận doanh thu và chi phí cho một kỳ kế toán nhất định, dẫn tới chênh
lệch giữa chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp theo chế độ kế toán áp dụng với số
thuế thu nhập phải nộp trong kỳ.
Chênh lệch tạm thời là các khoản chênh lệch phát sinh do cơ quan thuế chưa
chấp nhận ngay trong kỳ kế toán hoặc trong năm tài chính các khoản doanh thu, chi
phí đã ghi nhận theo chuẩn mực và chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng. Các
khoản chênh lệch này sẽ được khấu trừ hoặc tính thuế thu nhập trong các kỳ kế toán
hoặc trong năm tài chính tiếp theo. Các khoản chênh lệch tạm thời thường bao gồm
các khoản chênh lệch mang tính thời điểm hay còn gọi là chênh lệch theo thời gian
và các khoản ưu đãi thuế có thể thực hiện. Ví dụ: Chênh lệch phát sinh do chính sách
ghi nhận doanh thu nhận trước của doanh nghiệp với quy định của chính sách thuế;
Chênh lệch về chi phí khấu hao do chính sách khấu hao nhanh của doanh nghiệp
không phù hợp với quy định về khấu hao theo chính sách thuế (Quyết định 206;
Chênh lệch do các khoản chi phí chưa thực hiện như trích trước tiền lương nghỉ phép
9
nhưng chưa thực chi, trích trước chi phí bảo hành nhưng chưa thực chi, … Các khoản
chênh lệch tạm thời là đối tượng điều chỉnh của VAS 17.
2.1.3. Hợp đồng vay ngân hàng.
Hợp đồng vay ngân hàng là việc thỏa thuận bằng văn bản giữa ngân hàng là bên
cho vay và bên đi vay, theo đó, ngân hàng cho bên vay một khoản tiền để sử dụng
vào mục đích xác định trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc
có hoàn trả cả gốc và lãi.
Trong hợp đồng vay ngân hàng có nội dung về điều kiện vay, mục đích sử dụng
tiền vay, hình thức vay, số tiền vay, lãi suất, thời hạn vay, hình thức bảo đảm, giá trị
tài sản bảo đảm, phương thức trả nợ và những cam kết khác được các bên thoả thuận.
Nhưng trong bài nghiên cứu ảnh hưởng của hành vi tránh thuế đến hợp đồng vay
ngân hàng, tác giả chỉ xét đến các khoản vay, chi phí vay và thời hạn cho vay.
2.1.4. Tránh thuế
Tránh thuế là khái niệm dùng để chỉ những cố gắng của người nộp thuế dựa vào
việc khai thác hợp pháp các cơ chế thuế và tổ chức hoạt động tài chính của mình sao
cho tránh được khoản thuế phải nộp bằng các phương tiện trong khuôn khổ pháp luật
và khai báo các thông tin trọn vẹn cho cơ quan thuế. Thêm vào đó khoản vay ngân
hàng là một trong những phương pháp tài chính chủ yếu được sử dụng trên toàn thế
giới (Kim và cộng sự, 2011; Qian và Strahan, 2017) nên việc tìm hiểu những ảnh
hưởng của hành vi tránh thuế đến hợp đồng vay ngân hàng là thực sự cần thiết.
2.2. Tổng quan lý thuyết và các kết quả thực nghiệm liên quan
Ảnh hưởng của việc tránh thuế đối với các hợp đồng nợ phụ thuộc vào sự đánh
đổi giữa chi phí và lợi ích của các chủ nợ. Những tác động tích cực của việc tránh
thuế đối với chủ nợ chủ yếu được phản ánh trong các khía cạnh sau: việc tránh thuế
có thể giúp các công ty tiết kiệm chi phí thuế và giảm rủi ro vỡ nợ. Nếu các công ty
không tiết kiệm thuế thì họ sẽ phải thay thế bằng các khoản nợ trong tương lai, làm
cho các công ty này phụ thuộc vào nợ nhiều hơn. Các công ty có thể cải thiện chất
lượng tín dụng bằng cách giảm chi phí nợ và hạn chế của các hợp đồng nợ (Graham
và Tucker, 2006; Kim và cộng sự, 2011; Lisowsky, 2010). Mặt khác, những tác động
10
tiêu cực của việc tránh thuế đối với chủ nợ là không chỉ làm tăng nguy cơ bị cơ quan
thuế kiểm tra và bị phạt mà còn làm cho thông tin của doanh nghiệp trở nên không
minh bạch. Làm tăng các vấn đề tiềm ẩn giữa nhà quản lý và các cổ đông, cũng như
giữa các cổ đông và chủ nợ. Điều này có thể dẫn đến chi phí đại diện cao và gây thiệt
hại đến quyền lợi của chủ nợ và có thể dẫn đến giảm chất lượng tín dụng của công ty,
tăng chi phí nợ và tăng các ràng buộc trong các điều khoản vay trong hợp đồng nợ
(Armstrong và cộng sự., 2015).
Các nghiên cứu khác phân tích các hậu quả kinh tế của việc tránh thuế từ quan
điểm cổ đông và người quản lý: (Desai và Dharmapala (2006) và Desai và cộng sự
(2007)) phát biểu rằng các nhà quản lý vì lợi ích của mình mà họ có thể xây dựng các
cấu trúc quản lý doanh nghiệp phức tạp nhằm mục đích tránh thuế và chuyển đổi
nguồn lực doanh nghiệp. Hành vi tránh thuế phức tạp khiến các nhà quản lý thao túng
thu nhập của doanh nghiệp làm cho các nhà đầu tư không hiểu được nguồn gốc của
các thu nhập. Nói chung, cơ quan thuế và kiểm toán viên bên ngoài không thể xác
định hành vi tránh thuế phức tạp này, vì vậy người quản lý có thể thao túng thu nhập
và che dấu thông tin tiêu cực thông qua việc lập kế hoạch thuế theo mục tiêu là giảm
gánh nặng thuế cho doanh nghiệp. Hơn nữa, các giao dịch phức tạp và không rõ ràng
có thể dẫn đến hành vi trục lợi của người quản lý khác như bồi thường vượt mức và
giao dịch nội gián... Hành vi tránh thuế sẽ làm tăng chi phí đại diện tiềm ẩn và làm
giảm giá trị doanh nghiệp. Và một số nghiên cứu tiếp theo kiểm tra thực nghiệm và
hỗ trợ lý thuyết trên. Một số nghiên cứu về mối quan hệ giữa tránh thuế và môi trường
thông tin doanh nghiệp cho thấy rằng: hoạt động tránh thuế TNDN làm tăng tính tích
cực của báo cáo tài chính (Frank và cộng sự, 2009). Giảm tính minh bạch thông tin
(Balakrishnan và cộng sự, 2012). Các công ty có hành vi tránh thuế sẽ làm tăng rủi
ro của báo cáo tài chính làm cho các Kiểm toán viên tăng giờ kiểm toán thực tế hoặc
dành nhiều giờ kiểm toán hơn bình thường do đó làm tăng chi phí kiểm toán (Donohoe
và Knechel, 2014). Hành vi này không chỉ mất thời gian và công sức của các nhà
quản lý, mà khi cơ quan thuế phát hiện thì có thể bị phạt và tổn thất đến danh tiếng
của công ty.
11
Các nghiên cứu khác phân tích các hậu quả kinh tế của việc tránh thuế từ góc
độ vốn chủ sở hữu và cho thấy: việc tránh thuế dẫn đến hiệu quả đầu tư thấp hơn,
hành vi tránh thuế tạo ra các công cụ và mặt nạ cho các nhà quản lý che giấu kết quả
hoạt động tiêu cực trong một thời gian dài, theo đó, thông tin tiêu cực tồn tại trong
công ty sẽ dẫn đến rủi ro giảm giá cổ phiếu cao hơn (Kim và cộng sự, 2011). Giá mua
bán và sáp nhập thấp hơn (Martin và cộng sự, 2012) và chi phí cho việc tài trợ vốn
cổ phần cao hơn (Beng và Lee, 2013). Một số nghiên cứu phân tích hậu quả kinh tế
của việc tránh thuế từ quan điểm quyền của chủ nợ đã phát hiện rằng các doanh nghiệp
có sự chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán lớn hơn thì có xếp hạng tín
dụng thấp hơn (Ayers và cộng sự, 2010). (Crabtree và Maher, 2009) chỉ ra rằng việc
tránh thuế có liên quan đến rủi ro tín dụng. Các nghiên cứu trên cho thấy rằng trong
trường hợp các cổ đông nhân nhượng đối với các nhà quản lý thì tránh thuế TNDN
có thể làm giảm tính minh bạch thông tin của doanh nghiệp, phải chịu chi phí đại diện
cao và thiệt hại đến giá trị doanh nghiệp.
Ảnh hưởng của việc tránh thuế đối với các hợp đồng nợ vay ngân hàng theo lý
thuyết phụ thuộc vào việc nắm bắt thông tin của ngân hàng và cân nhắc giữa lợi ích
và chi phí phát sinh từ hành vi tránh thuế. Hành vi tránh thuế làm giảm chi phí nợ
theo hai cách. Thứ nhất, theo lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn, các công ty tránh thuế
ít phụ thuộc vào nợ thì có tỷ lệ nợ thấp, làm giảm rủi ro tài chính. Thứ hai, các khoản
tiền tiết kiệm do không nộp thuế cũng làm giảm các hạn chế tài chính và chi phí phá
sản của doanh nghiệp (Kim và cộng sự, 2011; Lisowsky, 2010). Tuy nhiên, việc tránh
thuế cũng có thể phát sinh các chi phí trực tiếp và gián tiếp khác nhau. Các công ty
có hành vi tránh thuế TNDN, bên cạnh những lợi ích từ chi phí thuế tiết kiệm được
thì các công ty này phải mất khoản chi phí trực tiếp như lao động trực tiếp, hệ thống
thông tin cần thiết để thực hiện hành vi tránh thuế, cũng như chi phí thương lượng và
hình phạt dự kiến từ cơ quan thuế. Điều quan trọng hơn chi phí trực tiếp là tránh thuế
có thể sẽ phải chịu chi phí đại diện cao. Thứ nhất, tránh thuế dẫn đến giảm tính minh
bạch thông tin và làm trầm trọng thêm vấn đề giữa cổ đông và chủ nợ và tăng rủi ro
của các chủ nợ. Lưu ý rằng các chủ nợ ký hợp đồng với các công ty dựa trên mức độ
12
rủi ro ở hiện tại với mức thu nhập cố định được thoả thuận trước, trong khi thu nhập
của cổ đông là thu nhập sau thuế sau khi trừ lợi nhuận giữ lại (Jensen và Meckling,
1976). So với chủ nợ, cổ đông có thể thích rủi ro hơn. Như vậy, sau khi ký kết hợp
đồng nợ, các cổ đông có động cơ tăng rủi ro của các dự án đầu tư lên. Nếu các dự án
thành công, các cổ đông sẽ nhận được lợi nhuận cao. Nếu dự án thất bại, chủ nợ sẽ
cùng chịu thua lỗ với các cổ đông. Việc tránh thuế làm giảm tính minh bạch thông tin
và khiến cho chủ nợ hiểu sai khi ký kết các hợp đồng nợ, đồng thời tăng chi phí giám
sát của các chủ nợ sau khi ký các hợp đồng này. Thứ hai, hành vi tránh thuế cũng làm
tăng cơ hội trục lợi của người quản lý làm thiệt hại đến giá trị doanh nghiệp và các
chủ nợ phải đối mặt với rủi ro vỡ nợ tăng. Quyền lợi của cổ đông và người quản lý
không phải lúc nào cũng nhất quán và theo lý thuyết đại diện thì người quản lý có
khả năng hành động để tối đa hóa lợi ích của mình hơn là lợi ích của cổ đông (Jensen
và Meckling, 1976). Các nhà quản lý có thể thực hiện các giao dịch phức tạp trên cơ
sở tránh thuế nhằm ngăn cản sự giám sát bên ngoài và để thao túng thu nhập hoặc che
đậy các thông tin xấu, hoặc vận chuyển và vơ vét nguồn lực của doanh nghiệp thông
qua bồi thường vượt mức, giao dịch nội gián... Các hành vi trục lợi của các nhà quản
lý làm tăng rủi ro của doanh nghiệp, gây thiệt hại đến lợi ích của doanh nghiệp và lợi
ích của chủ nợ.
2.3. Đề xuất giả thuyết
Trên cơ sở phân tích các lý thuyết trên, tác giả kỳ vọng rằng hành vi tránh thuế
làm cho thông tin của doanh nghiệp trở nên không minh bạch gây thiệt hại đến quyền
lợi của chủ nợ, có thể dẫn đến giảm chất lượng tín dụng của công ty, tăng các ràng
buộc trong các điều khoản vay trong hợp đồng nợ, từ đó tác giả đề xuất các giả thuyết
sau:
H1: Mức độ tránh thuế TNDN có tương quan nghịch với thời hạn cho vay.
Các công ty có hành vi tránh thuế sẽ phải mất khoản chi phí trực tiếp như lao
động trực tiếp, hệ thống thông tin cần thiết để thực hiện hành vi tránh thuế, cũng như
chi phí thương lượng và hình phạt dự kiến từ cơ quan thuế. Điều quan trọng hơn là
tránh thuế sẽ làm giảm tính minh bạch thông tin và làm trầm trọng thêm vấn đề giữa
13
cổ đông và chủ nợ do đó doanh nghiệp phải chịu chi phí đại diện cao. Bên cạnh đó,
việc tránh thuế còn làm tăng nguy cơ bị cơ quan thuế kiểm tra và bị phạt. Tác giả đề
xuất giả thuyết sau:
H2: Mức độ tránh thuế TNDN có tương quan thuận với các khoản vay.
Bên canh đó, việc tránh thuế sẽ làm giảm tính minh bạch thông tin, khiến cho
chủ nợ hiểu sai khi ký kết các hợp đồng nợ, đồng thời tăng chi phí giám sát của các
chủ nợ sau khi ký các hợp đồng nợ này. Theo đó, tác giả đề xuất giả thuyết sau:
H3: Mức độ tránh thuế TNDN có tương quan thuận với chi phí vay.
Ngoài ra, việc tránh thuế có thể dẫn đến một số chi phí trực tiếp, chẳng hạn như
phí kiểm toán cao, chi phí thời gian và năng lực của người quản lý, khi cơ quan thuế
phát hiện ra công ty có hành vi tránh thuế thì công ty phải chịu hình phạt và tổn thất
danh tiếng. Do đó, việc tránh thuế sẽ dẫn đến chi phí đại diện và rủi ro tín dụng của
doanh nghiệp cao hơn (Hasan và cộng sự, 2014; Zhang, 2012). Đối với các doanh
nghiệp có rủi ro về thuế cao, việc tránh thuế gây ra thiệt hại biên lớn hơn và do đó có
ảnh hưởng lớn hơn đến các hợp đồng nợ. Theo đó, tác giả đề xuất giả thuyết sau:
H4: Việc tránh thuế TNDN làm tăng rủi ro phá sản của công ty.
Tác giả cũng kỳ vọng rằng công ty có tính minh bạch cao thì ảnh hưởng bất lợi
của việc tránh thuế lên vốn vay giảm. Theo cơ cấu người uỷ quyền – người đại diện,
lý luận chính của các vấn đề đại diện là hành vi tránh thuế liên quan hoặc yêu cầu các
giao dịch phức tạp hơn và không minh bạch để tránh bị cơ quan thuế bắt. Tuy nhiên,
giao dịch này có thể che đậy cho hành vi trục lợi của người quản lý trong doanh
nghiệp (Desai và Dharmapala, 2006; Desai và cộng sự, 2007). Do đó, tính minh bạch
thông tin có ảnh hưởng quan trọng đến mối quan hệ giữa tránh thuế và các hợp đồng
nợ. Đối với các công ty có tính minh bạch thông tin thấp, tránh thuế có thể làm tăng
tính mờ đục của thông tin. Chi phí đại diện biên có thể cao hơn và các chi phí trực
tiếp khác như chi phí kiểm tra và trừng phạt của cơ quan thuế, tổn thất danh tiếng của
doanh nghiệp và phí kiểm toán cũng tăng lên. Do đó, tác giả đề xuất giả thuyết sau:
H5: Khi công ty có tính minh bạch thông tin giảm thì ảnh hưởng tiêu cực
của việc tránh thuế TNDN đến các khoản vay ngân hàng tăng, ngược lại.
14
Như các nghiên cứu trước, hành vi tránh thuế làm trầm trọng thêm các vấn đề
của đại diện giữa các cổ đông và chủ nợ và làm tăng rủi ro của các chủ nợ. Do đó,
khi sự cân bằng lợi ích giữa cổ đông và chủ nợ tăng lên thì tác động tiêu cực của việc
tránh thuế đối với vốn vay sẽ giảm. Ở Việt Nam, các ngân hàng thương mại nhà nước
chiếm ưu thế trong ngành ngân hàng. Quyền sở hữu của các ngân hàng thương mại
nhà nước và các công ty thuộc sở hữu nhà nước và cả hai đều có sự phối hợp chặt chẽ
giữa các quyền lợi, điều này có thể dẫn đến việc không có vai trò giám sát của ngân
hàng đối với công ty thuộc sở hữu nhà nước. Các ngân hàng tỏ ra nhân nhượng hơn
đối với hành vi tránh thuế của các công ty thuộc sở hữu nhà nước với lãi suất cho vay
thấp hơn và thời hạn cho vay dài hơn so với các công ty thuộc sở hữu tư nhân. Tác
giả đề xuất giả thuyết sau đây:
H6: Tác động tiêu cực của việc tránh thuế đối với các hợp đồng vay ngân
hàng là ít hơn đối với các công ty có sự kiểm soát của nhà nước so với các công
ty có sự kiểm soát của tư nhân.
Kết luận chương 2
Trong chương 2, bài nghiên cứu trình bày tổng quan lý thuyết và các kết quả
thực nghiệm của hành vi tránh thuế ảnh hưởng đến khoản vay gân hàng và đã đề xuất
được các giả thiết liên quan đến vấn đề này. Chương 3 sẽ trình bày rõ hơn về các dữ
liệu cần cho bài nghiên cứu và giải thích rõ hơn về các biến trong bài nghiên cứu này.
15
CHƯƠNG 3: MÔ TẢ THỰC NGHIỆM
3.1. Phương Pháp Nghiên Cứu
Dựa trên mô hình kế thừa từ bài nghiên cứu ảnh hưởng của hành vi tránh thuế
đến hợp đồng vay ngân hàng của các công ty niêm yết tại Trung Quốc (Hamid và
cộng sự, 2018), bài viết tiến hành thu thập dữ liệu từ 137 công ty trên sàn chứng
khoán Tp. HCM trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2017. Bài viết sử dụng hồi
quy trên phần mềm thống kê Stata để hồi quy ước lượng cho kết quả định lượng.
3.2. Dữ liệu
Bài nghiên cứu sử dụng số liệu của 137 công ty được niêm yết trên sàn chứng
khoán Tp. HCM giai đoạn từ năm 2010 đến 2017. Trong quá trình đo lường mức độ
tránh thuế của công ty, tác giả loại bỏ các công ty đồng thời có nhiều hơn hai khung
thuế. Các công ty này được hưởng mức độ ưu đãi thuế khác nhau và rất khó xác định
được mức thuế suất hiệu quả và chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán
của các công ty này là từ việc sử dụng điều khoản ưu đãi thuế hay từ việc tránh thuế.
Ngoài ra, tác giả xóa bỏ các công ty có thông tin chưa được tiết lộ đầy đủ.
3.3. Định nghĩa các biến
3.3.1. Nhóm biến quyết định tín dụng ngân hàng
Tác giả đo lường quyết định tín dụng ngân hàng từ ba chiều:
 Cấu trúc khoản vay (Loan structure) là tổng số khoản vay nhận được trên
tổng nợ phải trả.
 Chi phí vay (Loan cost) là số tiền lãi phát sinh trên tổng số tiền vay.
 Kỳ hạn cho vay (Loan maturity) được tính bằng cách lấy khoản vay dài hạn
đến hạn trả chia tổng khoản vay nhận được.
3.3.2. Nhóm biến tránh thuế.
Đối với đo lường việc tránh thuế, tác giả sử dụng bốn biện pháp khác nhau theo
các tài liệu trước đây (Chen và cộng sự, 2010; Desai và Dharmapala, 2006; Frank và
cộng sự, 2009; Hanlon và Heitzman, 2010). Phương pháp đầu tiên dựa trên thuế suất
hiệu lực và ba phương pháp khác dựa trên chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ
kế toán.
16
it it
 Thuế suất hiệu lực:
Tax_expense - Def_taxfee
ETR =
Pretax_incomeit
Trong đó:
 Tax_expenseit
: là chi phí thuế thu nhập trong báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty i trong năm t.
 Def_taxfeeit
: là chi phí thuế thu nhập hoãn lại của công ty i trong năm t.
 Pretax_incomeit
: là thu nhập trước thuế trong báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty i trong năm t. Nó phản ánh mức độ tránh thuế của công ty bằng
cách điều chỉnh sự chênh lệch vĩnh viễn như đầu tư vào các dự án giảm thuế, miễn
thuế hoặc thổi phồng những khoản lỗ hoạt động thúc đẩy việc tránh thuế. Nếu một
công ty có xu hướng tránh thuế, thì thuế suất hiệu quả của công ty đó sẽ thấp hơn các
công ty không tránh thuế. Theo Liu (2013), lấy thuế suất thuế thu nhập theo quy định
của Nhà nước trừ thuế suất hiệu lực để có được chênh lệch về thuế suất thuế thu nhập.
Chênh lệch này càng lớn thì khả năng tránh thuế càng cao.
 Chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán của Manzon và Plesko
(2001):
𝐁𝐓_𝐝𝐢𝐟𝐟𝒊𝒕 =
Pretax_incomeit
-
CTaxexpenseit
Taxrateit
AT
-
TXOit
-
Mi_interit
Trong đó:
t-1
 CTaxexpenseit
: là chi phí thuế thu nhập hiện hành của công ty i trong năm t.
 Taxrateit
: là thuế suất thuế thu nhập của công ty i trong năm t.
 TXOit: là thuế thu nhập khác của công ty i trong năm t. Được tính bằng cách
lấy lợi nhuận khác nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Mi_interit
: là thu nhập ròng của cổ đông thiểu số của Công ty i trong năm t.
 ATt-1: là tổng tài sản của công ty i trong năm t-1.
 Pretax_incomeit
: là thu nhập trước thuế trong báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty i trong năm t.
17
 Chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán của Desai và
Dharmapala (2006):
Phương pháp này xem xét quản lý TNDN trong chênh lệch giữa chính sách thuế
và chế độ kế toán. Nó phân chia sự khác biệt giữa chính sách thuế và chế độ kế toán
từ quản lý TNDN bằng cách kiểm soát các khoản tích lũy linh hoạt của công ty.
𝐁𝐓_𝐝𝐢𝐟𝐟 = β + β
Tait
+ γ + ε
Trong đó:
𝒊𝒕 0 1 LogATit
i it
 Tait: là khoản tích lũy linh hoạt của công ty i trong năm t. Được tính bằng cách
lấy chênh lệch của tổng tài sản trừ chênh lệch của tổng nợ trừ chênh lệch của tổng
Cash và cộng chênh lệch của tổng nợ vay.
 LogATit
: là logarit tự nhiên của tổng tài sản vào đầu kỳ.
 Sai số Tsit = γi
+ εit: đo mức độ tránh thuế của công ty, BTda_diff.
 Chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán của Frank, Lynch và
Rego (2009):
Theo ghi nhận của Frank và cộng sự (2009), các chỉ số trên chủ yếu xem xét sự
chênh lệch tạm thời khi một công ty tránh thuế, nhưng không xem xét rằng một công
ty có thể tránh thuế thông qua các chênh lệch vĩnh viễn. Do đó, tác giả thiết kế các
chỉ số sau đây để đo lường các công ty tránh thuế thông qua sự chênh lệch vĩnh viễn,
được gọi là chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán vĩnh viễn linh hoạt.
𝐁𝐓_𝐝𝐢𝐟𝐟 = β + β Goodwillit
+ β
Intangit
+ β
Mi_interit + β Lag_BTdiff + ε
Trong đó:
𝒊𝒕 0 1 LogATit
2 LogATit
3 LogATit
4 it it
 Goodwillit : là lợi thế thương mại của công ty i tại năm t trên bảng cân đối kế
toán.
 Intangit
: là tài sản vô hình của công ty i tại năm t trên bảng cân đối kế toán.
 Mi_interit
: là thu nhập ròng của cổ đông thiểu số.
 Lag_BTdiffit
: là chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán trong giai
đoạn trễ đầu tiên.
18
Sử dụng dữ liệu giữa năm 2010 và 2017, tác giả ước tính mô hình trên theo năm
và lấy sai số hồi quy thu được 𝛆𝒊𝒕 như biến thay thế cho mức tránh thuế, BTper_diff.
3.3.3. Nhóm biến đặc trưng của doanh nghiệp
Tác giả cũng kiểm soát các yếu tố chính ảnh hưởng đến tài trợ nợ của doanh
nghiệp:
 PPE: Tài sản có thể thế chấp, được tính bằng cách (tài sản cố định hữu hình/
tổng tài sản)
 ROA: Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản, được tính bằng cách (lợi nhuận trước
thuế + lãi vay + khấu hao)/Tổng tài sản
 Size: Quy mô công ty, được tính bằng cách lấy logarit của vốn hóa thị trường.
 Lev: Tỷ số nợ trên tổng tài sản, được tính bằng cách (tổng nợ / tổng tài sản)
 Cash: Tiền mặt mà công ty đang nắm giữ, được tính bằng cách (tiền mặt + đầu
tư ngắn hạn)
 M/B: Hệ số giá thị trường trên sổ sách, được tính bằng cách (giá thị trường/ giá
trị sổ sách của công ty)
 Growth: Tăng trưởng (theo doanh thu của công ty)
 Private: Sở hữu doanh nghiệp, được tính bằng cách Giá trị là 1 nếu một công
ty chủ yếu được kiểm soát bởi một tổ chức tư nhân hoặc nước ngoài và bằng 0
là các công ty được kiểm soát của nhà nước hoặc chính phủ.
3.3.4. Một số biến khác
 Khả năng vỡ nợ (Loan Default): Được tính bằng cách lấy khoản vay ngắn hạn
công ty nhận được trong năm trước trừ khoản vay được trả trong năm hiện tại,
nếu chênh lệch này lớn hơn 0, điều này cho thấy công ty không trả được nợ
đúng hạn và khả năng vỡ nợ sẽ nhận giá trị là 1, ngược lại là 0.
 Lãi suất cho vay: Bao gồm lãi suất cho vay ngắn hạn và lãi suất cho vay dài
hạn
 Lãi suất cho vay ngắn hạn là lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các
khoản vay 6 tháng.
19
 Lãi suất cho vay dài hạn là lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các
khoản vay từ 3 đến 5 năm.
 Tính minh bạch thông tin của doanh nghiệp: dựa trên khoản tích lũy linh
hoạt của công ty i tại năm t.
Kết luận chương 3
Trong chương 3, bài nghiên cứu trình bày phương pháp nghiên cứu, các dữ liệu
và định nghĩa của các biến được sử dụng, từ đó có thể hiểu rõ hơn về các biến, cách
thức và phương pháp được sử dụng trong bài. Ngoài những biến được nêu, có một số
biến tác giả bỏ qua: Biến thế chấp (security) vì ở việt nam khi công ty vay vốn thì các
ngân hàng đều yêu cầu thế chấp tài sản đảm bảo và biến khoản được khấu trừ trước
khi tính thuế thu nhập (△NOL) vì không biết lấy số liệu như thế nào. Chương 4 sẽ
trình bày rõ hơn về kết quả và phân tích thực nghiệm của bài nghiên cứu.
20
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH THỰC NGHIỆM
4.1. Ảnh hưởng và mối quan hệ của hành vi tránh thuế đến hợp đồng vay
ngân hàng.
4.1.1. Ảnh hưởng của hành vi tránh thuế đến hợp đồng vay ngân hàng
4.1.1.1. Kết quả nghiên cứu
Bảng 4.1: thống kê mô tả của các biến sử dụng trong nghiên cứu.
Tên Biến N Mean Medium P25 P75 SD Min Max
Bảng A: Mô tả thống kê các biến vay ngân hàng
Structure 1044 0.457 0.499 0.247 0.673 0.275 0.000 0.963
Cost 941 0.073 0.060 0.033 0.093 0.074 0.000 0.881
Maturity 1048 0.306 0.261 0.090 0.501 0.249 0.000 0.924
Bảng B: Mô tả thống kê các biến tránh thuế
ETR 1048 0.163 0.200 0.121 0.244 0.779 -23.825 3.432
BT_diff 974 -0.019 -0.002 -0.015 0.000 0.161 -3.525 0.902
BTda_diff 974 0.000 0.017 0.005 0.019 0.161 -3.506 0.921
BTper_diff 810 0.000 0.008 0.000 0.103 0.157 -2.532 1.382
Bảng C: Mô tả thống kê các biến đặc trưng của doanh nghiệp
ROA 1048 0.127 0.116 0.068 0.173 0.096 -0.704 1.023
Lev 1048 0.488 0.514 0.339 0.631 0.192 0.027 0.963
PPE 1048 0.171 0.120 0.046 0.226 0.176 0.000 0.923
Cash 1048 0.158 0.109 0.041 0.241 0.147 0.001 0.849
Growth 1048 0.519 0.114 -0.034 0.294 5.746 -1.039 176.194
Private 1048 0.617 1.000 0.000 1.000 0.486 0.000 1.000
M/B 1048 1.338 0.930 0.560 1.565 1.384 0.140 20.660
Size 1048 27.238 26.999 26.116 28.239 1.597 24.010 33.344
Nguồn: Tác giả tự tính toán
Bảng A là số liệu thống kê mô tả các biến vay ngân hàng; Bảng B là số liệu
thống kê mô tả của các biến tránh thuế; và Bảng C cho thấy số liệu thống kê mô tả
21
các biến đặc trưng của doanh nghiệp. N đại diện cho kích thước mẫu; Mean đại diện
cho mức trung bình; SD có nghĩa là độ lệch chuẩn (tổng/số lượng); Medium là trung
vị; P25 và P75 có nghĩa là tứ phân vị thứ nhất và tứ phân vị thứ ba; Min và Max đại
diện cho giá trị tối thiểu và giá trị tối đa của các biến này. Các định nghĩa chi tiết của
các biến được mô tả trong Bảng 4.1.
Bảng 4.2: kiểm định t giữa quyết định cho vay của ngân hàng và hành vi tránh
thuế.
Tên Biến
Sử dụng ETR Sử dụng BT_diff
Nhóm
trung
vị dưới
Nhóm
trung
vị trên
T-Test
Nhóm
trung
vị dưới
Nhóm
trung
vị trên
T-Test
Bảng A: Biến quyết định cho vay
Structure 0.498 0.415 4.985*** 0.440 0.471 -1.840*
Cost 0.074 0.072 0.4673 0.072 0.074 -0.287
Maturity 0.333 0.279 3.473*** 0.298 0.313 -0.929
Bảng B: Biến đặc trưng của doanh nghiệp
ROA 0.117 0.138 -3.533*** 0.144 0.113 5.239***
Lev 0.490 0.485 0.416 0.477 0.497 -1.664*
PPE 0.178 0.164 1.282 0.167 0.174 -0.583
Cash 0.146 0.170 -2.616*** 0.174 0.144 3.357***
Growth 0.438 0.600 -0.456 0.773 0.299 1.334
Private 0.622 0.613 0.318 0.663 0.578 2.856***
M/B 1.371 1.305 1.305 1.517 1.182 3.936***
Size 27.373 27.103 2.741*** 27.421 27.078 3.488
Tên Biến
Sử dụng BTda_diff Sử dụng BTper_diff
Nhóm
trung
vị dưới
Nhóm
trung
vị trên
T-Test
Nhóm
trung
vị dưới
Nhóm
trung
vị trên
T-Test
Bảng A: Biến quyết định cho vay
Structure 0.425 0.484 -3.486*** 0.425 0.476 -2.939***
Cost 0.074 0.072 0.533 0.067 0.077 -2.048**
Maturity 0.286 0.323 -2.382** 0.292 0.315 -1.426
Bảng B: Biến đặc trưng của doanh nghiệp
ROA 0.145 0.111 5.859*** 0.139 0.120 3.097***
22
Lev 0.475 0.498 -1.935* 0.473 0.497 -1.996**
PPE 0.168 0.173 -0.448 0.168 0.172 -0.367
Cash 0.179 0.140 4.234*** 0.174 0.148 2.707***
Growth 0.754 0.316 1.23 0.341 0.632 -0.798
Private 0.643 0.595 1.573 0.644 0.600 1.431
M/B 1.530 1.171 4.223*** 1.340 1.337 0.038
Size 27.405 27.093 3.169*** 27.297 27.200 0.959
Nguồn: Tác giả tự tính toán
Tác giả tính trung vị của biến ETR, BT_diff, BTda_diff và BTper_diff. Nếu
biến của một công ty i tại năm t dưới trung vị của biến đó thì công ty đó thuộc về
nhóm trung vị dưới, ngược lại thì thuộc nhóm trung vị trên. Các biến khoản vay ngân
hàng và biến đặc trưng của doanh nghiệp được mô tả trong bảng 4.1. ***, **, * có
nghĩa là mức ý nghĩa lần lượt ở mức 1%, 5% và 10%.
4.1.1.2. Phân tích thực nghiệm.
Bảng 4.1 báo cáo mẫu thống kê mô tả của các biến. Bảng A báo cáo kết quả
thống kê của các biến phụ thuộc vào các biến vay ngân hàng. Ta có thể thấy, tỷ lệ cho
vay trung bình của ngân hàng là 0.457, với mức tối thiểu là 0 và tối đa là 0.963, điều
này cho thấy rằng các tỷ lệ cho vay của ngân hàng rất khác nhau đối với các công ty
khác nhau. Tương tự, chi phí cho vay trung bình của ngân hàng là 7.3%, và mức tối
thiểu là 0% và tối đa là 88.1%. Trung bình thời hạn cho vay là 0.306, với mức tối
thiểu là 0, tối đa là 0.924 và độ lệch chuẩn là 0.249. Những kết quả này cũng cho thấy
các khoản vay và chi phí vay là khác nhau giữa các công ty khác nhau của các công
ty trên sàn chứng khoán Tp.HCM. Bảng B báo cáo số liệu thống kê mô tả của các
biến tránh thuế. Mức trung bình của ETR là 0.163, đối với BT_diff là -0.019, đối với
BTda_diff là 0.000, và đối với BTper_diff là 0.000. Những phát hiện này chỉ ra rằng
theo tiêu chuẩn và chế độ kế toán ở Việt Nam, thì BT_diff có kết quả xấu nhất. Kết
quả này khác với kết quả nghiên cứu dựa trên nền tảng kế toán thuế của Mỹ (Shevlin
và cộng sự, 2012), nhưng phù hợp với các nghiên cứu của Liu (2013) và Tang and
Firth (2011). Bảng C mô tả thống kê các biến đặc trưng của doanh nghiệp. Mức trung
bình của tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), tỷ số nợ trên tổng tài sản (Lev), tài
sản hữu hình trên tổng tài sản (PPE), tiền mặt và đầu tư ngắn hạn trên tổng tài sản
23
(Cash), mức tăng trưởng theo doanh thu (Growth), sở hữu (Private), giá thị trường
trên giá trị sổ sách (M/B) và vốn hóa thị trường (size) lần lượt là 0.127, 0.488, 0.171,
0.158, 0.519, 0.617, 1.338, 27.238. Các kết quả này cho thấy mức trung bình của các
biến này đều dương tương tự như của Liu (2013) và Tang và Firth (2011).
Bảng 4.2 báo cáo kết quả kiểm định T về sự khác biệt về các khoản vay ngân
hàng và đặc điểm của doanh nghiệp giữa một nhóm các công ty có mức tránh thuế
cao và nhóm các công ty có mức tránh thuế thấp theo trung vị của các biến tránh thuế.
Ba cột phía trên bên trái của Bảng 4.2 cho thấy phân tích so sánh về việc tránh thuế
bằng cách sử dụng thuế suất hiệu lực và kết quả trong các cột còn lại là phân tích so
sánh việc tránh thuế bằng cách sử dụng chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế
toán. Trong bảng A, kết quả kiểm định T-test của nhóm khoản vay ngân hàng cho
thấy các công ty có chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán lớn hơn thì có
các khoản vay ngân hàng cao hơn, nhưng ngược lại các công ty có mức ETR cao hơn
thì có các khoản vay ngân hàng thấp hơn. Kết quả kiểm định T-test của nhóm chi phí
vay ngân hàng cho thấy các công ty có mức BT_diff cao và mức BTper_diff cao thì
có chi phí vay ngân hàng cao hơn so với các công ty có mức BT_diff và BTper_diff
thấp, ngược lại các công ty có mức ETR và mức BTda_diff cao thì có chi phí vay
ngân hàng thấp hơn. Đối với nhóm thời hạn vay ngân hàng, các công ty có mức
BTper_diff và ETR lớn hơn có thời hạn cho vay ngắn hơn so với các công ty có mức
BTper_diff và ETR nhỏ hơn, ngược lại thời hạn cho vay dài hơn khi các công ty có
mức BT_diff và mức BTda_diff cao hơn. Từ đó có thể thấy kiểm định T - test của
quyết định cho vay của ngân hàng vẫn có kết quả cho thấy rằng đối với các công ty
có mức tránh thuế lớn hơn thì có các khoản vay ngân hàng và chi phí vay cao hơn so
với các công ty có mức tránh thuế nhỏ hơn. Nhìn chung, các mức tránh thuế khác
nhau có ảnh hưởng đến các quyết định cho vay của ngân hàng. Bảng B báo cáo kết
quả T-test của các biến đặc trưng hoặc biến kiểm soát của công ty. Các công ty với
mức chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán cao có PPE và LEV cao hơn,
nhưng ROA và CASH thấp hơn. Tóm lại, hành vi tránh thuế của công ty ảnh hưởng
đến các khoản vay ngân hàng, chi phí vay, và thời hạn cho vay. Như vậy, bài nghiên
24
cứu đã trả lời câu hỏi thứ nhất là hành vi tránh thuế có ảnh hưởng đến các hợp đồng
vay ngân hàng của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Tp.HCM.
4.1.2. Mối quan hệ của hành vi tránh thuế và quyết định cho vay của ngân hàng.
4.1.2.1. Kết quả nghiên cứu
Bảng 4.3: mối quan hệ giữa hành vi tránh thuế và quyết định cho vay của ngân
hàng.
Tên biến Loan Structure
Bảng A: Biến tránh thuế
ETR -0.008***
(0.004)
BT_diff -0.075**
(0.010)
BTda_diff -0.075**
(0.010)
BTper_diff -0.087**
(0.030)
Bảng B: Biến kiểm soát
Size 0.026*** 0.029*** 0.029*** 0.033***
(0.000) (0.000) (0.000) (0.000)
ROA -0.299 -0.351* -0.351* -0.238
(0.101) (0.085) (0.085) (0.276)
Lev 0.480*** 0.495*** 0.495*** 0.552***
(0.000) (0.000) (0.000) (0.000)
PPE 0.037 0.032 0.032 -0.008
(0.619) (0.695) (0.694) (0.932)
Cash -0.526*** -0.523*** -0.523*** -0.518***
(0.000) (0.000) (0.000) (0.000)
Growth 0.003*** 0.003*** 0.003*** -0.002
(0.000) (0.000) (0.000) (0.630)
M/B -0.01 -0.013 -0.013 -0.021*
(0.189) (0.113) (0.113) (0.071)
Private 0.026 0.024 0.024 0.032
(0.144) (0.188) (0.188) (0.147)
constant -0.314* -0.413** -0.412** -0.574***
(0.076) (0.024) (0.024) (0.004)
Year fix effect Có Có Có Có
25
Industry fix effect Có Có Có Có
Number of observations 913 851 851 690
R-Squared 0.53 0.548 0.548 0.572
Tên biến Loan Cost
Bảng A: Biến tránh thuế
ETR
0.001
(0.390)
BT_diff
-0.005
(0.749)
BTda_diff
-0.005
(0.748)
BTper_diff
0.012
(0.188)
Bảng B: Biến kiểm soát
Size
-0.009*** -0.010*** -0.010*** -0.010***
(0.000) (0.000) (0.000) (0.002)
ROA
0.086 0.1 0.1 0.117
(0.164) (0.149) (0.149) (0.164)
Lev
-0.021 -0.028* -0.028* -0.0124
(0.161) (0.095) (0.095) (0.517)
PPE
-0.042 -0.050 -0.050 -0.0721
(0.245) (0.217) (0.217) (0.136)
Cash
-0.079*** -0.088*** -0.088*** -0.083**
(0.009) (0.006) (0.006) (0.014)
Growth
0.000** 0.000*** 0.000*** 0.001
(0.015) (0.005) (0.005) (0.637)
M/B
0.002 0.002 0.002 0.004**
(0.303) (0.388) (0.388) (0.032)
Private
0.007 0.006 0.006 0.009
(0.284) (0.436) (0.436) (0.311)
constant
0.353*** 0.372*** 0.372*** 0.351***
(0.000) (0.000) (0.000) (0.000)
Year fix effect Có Có Có Có
Industry fix effect Có Có Có Có
Number of observations 820 759 759 614
R-Squared 0.18 0.19 0.19 0.207
26
Tên biến Loan Maturity
Bảng A: Biến tránh thuế
ETR
-0.004
(0.354)
BT_diff
-0.029
(0.202)
BTda_diff
-0.029
(0.194)
BTper_diff
-0.028
(0.392)
Bảng B: Biến kiểm soát
Size
-0.017*** -0.016*** -0.016*** -0.013**
(0.003) (0.006) (0.006) (0.037)
ROA
-0.142 -0.191* -0.191* -0.103
(0.197) (0.090) (0.090) (0.336)
Lev
0.291*** 0.308*** 0.308*** 0.376***
(0.000) (0.000) (0.000) (0.000)
PPE
-0.142** -0.103* -0.103* -0.133**
(0.014) (0.083) (0.083) (0.035)
Cash
-0.362*** -0.363*** -0.363*** -0.355***
(0.000) (0.000) (0.000) (0.000)
Growth
0.004*** 0.004*** 0.004*** -0.001
(0.000) (0.000) (0.000) (0.606)
M/B
0.002 0.002 0.002 -0.003
(0.779) (0.798) (0.798) (0.733)
Private
0.012 0.008 0.008 0.011
(0.422) (0.603) (0.603) (0.518)
constant
0.850*** 0.792*** 0.792*** 0.633***
(0.000) (0.000) (0.000) (0.000)
Year fix effect Có Có Có Có
Industry fix effect Có Có Có Có
Number of observations 917 855 855 694
R-Squared 0.534 0.56 0.56 0.597
Nguồn: Tác giả tự tính toán
Hồi quy mối quan hệ giữa hành vi tránh thuế và quyết định cho vay của ngân
hàng bằng cách sử dụng phân tích đa biến. Các biến phụ thuộc là các biến cho vay
của ngân hàng: Loan Structure, Loan Cost và Loan Maturity. Biến độc lập là biến
27
thuế suất hiệu lực (ETR) tại năm t-1, chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế
toán (BT_diff) tại năm t-1, chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán khi xem
xét các khoản tích lũy linh hoạt (BTda_diff) tại năm t-1 và chênh lệch giữa chính sách
thuế và chế độ kế toán khi xem xét khoản chênh lệch vĩnh viễn (BTper_diff) tại năm
t-1. Biến kiểm soát là biến đặc trưng của doanh nghiệp tại năm t-1 như tỷ số lợi nhuận
trên tổng tài sản (ROA), tỷ số nợ trên tổng tài sản (Lev), tài sản hữu hình trên tổng
tài sản (PPE), tiền mặt và đầu tư ngắn hạn trên tổng tài sản (Cash), mức tăng trưởng
theo doanh thu (Growth), sở hữu (Private), giá thị trường trên giá trị sổ sách (M/B)
và vốn hóa thị trường (size). Ước tính dựa trên phép hồi quy OLS với các sai số chuẩn
được điều chỉnh theo phương sai thay đổi; p_values trong ngoặc đơn đại diện cho kết
quả kiểm định tính vững với tác động cố định năm và ngành. ***, **, * có nghĩa là
mức ý nghĩa lần lượt là 1%, 5% và 10%.
4.1.2.2. Phân tích thực nghiệm.
Bảng 4.3 báo cáo kết quả hồi quy mối quan hệ giữa các biến tránh thuế và các
khoản vay ngân hàng bằng cách sử dụng phân tích đa biến. Kết quả của nhóm Loan
Structure cho thấy việc tránh thuế TNDN có tương quan âm với các khoản vay ngân
hàng sau khi kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng khác, điều này có nghĩa là việc tránh
thuế TNDN đi kèm với việc các công ty vay ngân hàng ít hơn trên góc độ các biến
tránh thuế. Kết quả của nhóm Loan Cost cho thấy việc tránh thuế có tương quan
dương với chi phí vay từ ngân hàng, điều này có nghĩa là việc tránh thuế TNDN đi
kèm với chi phí vay ngân hàng sẽ cao hơn từ góc độ ETR và BTper_diff. Ngược lại,
việc tránh thuế có tương quan âm với chi phí vay ngân hàng từ góc độ BT_diff và
BTda_diff. Kết quả của nhóm Loan Maturity cho thấy mối tương quan âm giữa việc
tránh thuế TNDN đối các điều khoản vay ngân hàng từ góc độ thuế suất hiệu lực cũng
như chênh lệch thuế giữa chính sách thuế và chế độ kế toán. Cụ thể, việc tránh thuế
sẽ rút ngắn thời hạn vay và thời gian đáo hạn với mức tăng của thuế suất hiệu lực và
chênh lệch thuế giữa chính sách thuế và chế độ kế toán. Từ kết quả bảng 4.3 cho thấy,
mức độ tránh thuế TNDN tương quan nghịch với thời hạn vay và tương quan thuận
với chi phí vay, nhưng không đủ cơ sở khoa học để xác định trên thị trường chứng
28
khoán Tp.HCM mức độ tránh thuế TNDN có tương quan dương với các khoản vay
ngân hàng. Do đó, chấp nhận giả thiết H1, H3, nhưng không đủ cơ sở khoa học để
chấp nhận giả thiết H2 đã được đề xuất.
4.2. Các yếu tố ảnh hưởng của việc tránh thuế đối với hợp đồng vay ngân hàng.
4.2.1. Xem xét rủi ro vỡ nợ
4.2.1.1. Kết quả nghiên cứu
Bảng 4.4: mối quan hệ giữa tránh thuế và khả năng vỡ nợ.
Tên biến
Khả năng vỡ nợ của khoản vay
(Biến phụ thuộc = Biến giả (Vỡ nợ)
Bảng A: Biến tránh thuế
ETR
-0.199
(0.394)
BT_diff
-0.011
(0.979)
BTda_diff
-0.007
(0.986)
BTper_diff
-0.274
(0.574)
Bảng B: Biến kiểm soát
Size
-0.0467 -0.048 -0.048 -0.036
(0.491) (0.492) (0.492) (0.648)
ROA
-0.83 -0.001 -0.002 1.337
(0.569) (0.999) (0.999) (0.324)
Lev
-0.322 -0.514 -0.514 -0.217
(0.532) (0.337) (0.337) (0.721)
PPE
-0.389 -0.344 -0.344 0.261
(0.609) (0.664) (0.664) (0.766)
Cash
-2.212*** -2.510*** -2.510*** -3.071***
(0.002) (0.001) (0.001) (0.000)
Growth
0.024* 0.024** 0.024** -0.034
(0.051) (0.033) (0.033) (0.531)
M/B
0.071 0.044 0.044 0.035
(0.341) (0.524) (0.525) (0.646)
Private
-0.288 -0.314 -0.314 -0.159
(0.123) (0.106) (0.106) (0.471)
constant 1.518 1.662 1.661 1.459
29
(0.422) (0.399) (0.399) (0.506)
Year fixed effect Có Có Có Có
Industry fixed effect Có Có Có Có
Number of observations 910 849 849 688
Nguồn: Tác giả tự tính toán
Bảng này trình bày kết quả hồi quy logistic về khả năng không thanh toán khoản
vay liên quan đến hành vi tránh thuế từ năm 2010 đến 2017. Biến phụ thuộc bằng 1
nếu một công ty có thể không có khả năng thanh toán khoản vay, trong đó tác giả lấy
khoản vay ngắn hạn công ty nhận được trong năm trước trừ khoản vay được trả trong
năm hiện tại, nếu chênh lệch này lớn hơn 0, điều này cho thấy công ty không trả được
nợ đúng hạn và khả năng vỡ nợ sẽ nhận giá trị là 1, ngược lại là 0. Biến độc lập là
biến thuế suất hiệu lực (ETR) tại năm t-1, chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ
kế toán (BT_diff) tại năm t-1, chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán khi
xem xét các khoản tích lũy linh hoạt (BTda_diff) tại năm t-1 và chênh lệch giữa chính
sách thuế và chế độ kế toán khi xem xét khoản chênh lệch vĩnh viễn (BTper_diff) tại
năm t-1. Biến kiểm soát là biến đặc trưng của doanh nghiệp tại năm t-1 như tỷ số lợi
nhuận trên tổng tài sản (ROA), tỷ số nợ trên tổng tài sản (Lev), tài sản hữu hình trên
tổng tài sản (PPE), tiền mặt và đầu tư ngắn hạn trên tổng tài sản (Cash), mức tăng
trưởng theo doanh thu (Growth), sở hữu (Private), giá thị trường trên giá trị sổ sách
(M/B) và vốn hóa thị trường (size). Các sai số chuẩn được điều chỉnh cho phương sai
thay đổi; p_values nằm trong dấu ngoặc đơn. ***, **, * có nghĩa là mức ý nghĩa lần
lượt là 1%, 5% và 10%.
4.2.1.2. Phân tích thực nghiệm.
Ngoài khoản vay ngân hàng, chi phí vay và thời hạn vay, tác giả tiếp tục xem
xét liệu việc tránh thuế có thể ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ hay không. Bảng 4.4 cho
thấy rằng các hệ số của biến ETR, BT_diff, BTda_diff và BTper_diff lần lượt là
-0.199, -0.011, -0.007, -0.274, các biến tránh thuế đều tương quan âm với rủi ro vỡ
nợ, có nghĩa là hành vi tránh thuế không làm tăng khả năng vỡ nợ. Từ đó có thể thấy
không có cơ sở để kết luận rủi ro vỡ nợ của các công ty trên sàn chứng khoán Tp.HCM
30
tăng khi mức độ tránh thuế của các công ty này tăng lên. Do đó, không có cơ sở khoa
học để chấp nhận giả thuyết H4 đã được đề xuất.
4.2.2. Sự khác biệt giữa các khoản vay dài hạn và các khoản vay ngắn hạn
4.2.2.1. Kết quả nghiên cứu
Bảng 4.5: ảnh hưởng của việc tránh thuế đối với khoản vay dài hạn và khoản
vay ngắn hạn
Tên biến Lãi suất cho vay ngắn hạn
Bảng A: Biến tránh thuế
ETR
-0.001**
(0.046)
BT_diff
0.001
(0.982)
BTda_diff
0.000
(0.989)
BTper_diff
-0.027
(0.157)
Bảng B: Biến kiểm soát
Size
0.000 -0.001 -0.001 -0.002
(0.971) (0.842) (0.841) (0.682)
ROA
0.089 0.123 0.123 0.105
(0.267) (0.203) (0.204) (0.338)
Lev
-0.047 -0.053 -0.053 -0.070
(0.213) (0.249) (0.249) (0.266)
PPE
-0.107 -0.105 -0.105 -0.129
(0.247) (0.292) (0.292) (0.260)
Cash
-0.244*** -0.236** -0.236** -0.225*
(0.010) (0.017) (0.017) (0.050)
Growth
0.001 0.001 0.001 0.004
(0.136) (0.157) (0.157) (0.357)
M/B
0.004 0.004** 0.004** 0.004*
(0.114) (0.043) (0.043) (0.092)
Private
-0.018 -0.020 -0.020 -0.035
(0.217) (0.245) (0.244) (0.119)
constant
0.198* 0.217* 0.217* 0.251*
(0.052) (0.071) (0.071) (0.097)
Year fixed effect Có Có Có Có
31
Industry fixed effect Có Có Có Có
Number of observations 322 302 302 238
R-Squared 0.298 0.311 0.311 0.298
Tên biến Lãi suất cho vay dài hạn
Bảng A: Biến tránh thuế
ETR
0.000
(0.395)
BT_diff
0.022
(0.338)
BTda_diff
0.022
(0.339)
BTper_diff
0.031
(0.288)
Bảng B: Biến kiểm soát
Size
0.003 0.003 0.003 -0.002
(0.256) (0.366) (0.367) (0.380)
ROA
0.039 0.039 0.039 0.048
(0.291) (0.372) (0.371) (0.289)
Lev
0.006 0.006 0.006 0.022
(0.809) (0.799) (0.799) (0.241)
PPE
-0.039* -0.034 -0.034 -0.012
(0.081) (0.142) (0.141) (0.599)
Cash
-0.038 -0.037 -0.037 -0.038
(0.196) (0.219) (0.220) (0.266)
Growth
0.000 0.001 0.001 0.000
(0.676) (0.374) (0.374) (0.588)
M/B
0.000 0.001 0.001 0.002
(0.962) (0.806) (0.805) (0.270)
Private
-0.005 -0.006 -0.006 -0.011
(0.505) (0.417) (0.416) (0.182)
constant
0.050 0.068 0.068 0.161**
(0.487) (0.375) (0.376) (0.022)
Year fixed effect Có Có Có Có
Industry fixed effect Có Có Có Có
Number of observations 384 356 356 281
R-Squared 0.303 0.308 0.308 0.346
Nguồn: Tác giả tự tính toán
32
Biến phụ thuộc của phần trên là kết quả lãi suất cho vay ngắn hạn, là lãi suất
cho vay của ngân hàng đối với các khoản vay 6 tháng và biến phụ thuộc của phần
dưới là kết quả lãi suất cho vay dài hạn, được đo bằng lãi suất cho vay của ngân hàng
đối với các khoản vay từ 3 năm đến 5 năm của các công ty trên sàn chứng khoán
Tp.HCM. Biến độc lập là biến thuế suất hiệu lực (ETR) tại năm t-1, chênh lệch giữa
chính sách thuế và chế độ kế toán (BT_diff) tại năm t-1, chênh lệch giữa chính sách
thuế và chế độ kế toán khi xem xét các khoản tích lũy linh hoạt (BTda_diff) tại năm
t-1 và chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán khi xem xét sự chênh lệch
vĩnh viễn (BTper_diff) tại năm t-1. Biến kiểm soát là biến đặc trưng của doanh nghiệp
tại năm t-1 như tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), tỷ số nợ trên tổng tài sản
(Lev), tài sản hữu hình trên tổng tài sản (PPE), tiền mặt và đầu tư ngắn hạn trên tổng
tài sản (Cash), mức tăng trưởng theo doanh thu (Growth), sở hữu (Private), giá thị
trường trên giá trị sổ sách (M/B) và vốn hóa thị trường (size). Ước tính dựa trên phép
hồi quy OLS với các sai số chuẩn được điều chỉnh theo phương sai thay đổi; p_values
trong ngoặc đơn đại diện cho kết quả kiểm định tính vững với tác động cố định năm
và ngành. ***, **, * có nghĩa là mức ý nghĩa lần lượt là 1%, 5% và 10%.
4.2.2.2. Phân tích thực nghiệm.
Để nghiên cứu kỹ hơn mối quan hệ giữa quyết định cho vay của ngân hàng và
hành vi tránh thuế TNDN, tác giả chia lãi suất cho vay của ngân hàng thành lãi suất
cho vay dài hạn và lãi suất cho vay ngắn hạn để kiểm tra và phân biệt ảnh hưởng của
việc tránh thuế đối các khoản vay ngắn hạn và các khoản vay dài hạn. Bảng 4.5 cho
biết việc tránh thuế có ảnh hưởng đáng kể đến lãi suất cho vay ngắn hạn và lãi suất
cho vay dài hạn hay không. Kết quả cho thấy các hệ số của các biến tránh thuế đối
với lãi suất cho vay dài hạn cao hơn so với lãi suất cho vay ngắn hạn, cho thấy tác
động của hành vi tránh thuế đối với các khoản vay dài hạn lớn hơn. Điều này có nghĩa
là tác động của hành vi tránh thuế đối với các khoản vay ngân hàng chủ yếu đến từ
các khoản vay dài hạn thay vì các khoản vay ngắn hạn. Để tránh rủi ro tín dụng, các
ngân hàng sẽ cho các công ty có mức tránh thuế cao vay với lãi suất cao đối với các
khoản vay dài hạn.
33
4.2.3. Xem xét tính minh bạch của doanh nghiệp
4.2.3.1. Kết quả nghiên cứu
Bảng 4.6: ảnh hưởng của tính minh bạch thông tin đối với các khoản vay ngân
hàng liên quan đến hành vi tránh thuế (kết quả dựa trên khoản tích lũy linh
hoạt)
Tên biến
Loan Structure Loan cost Loan maturity
Trên
trung
bình
Dưới
trung
bình
Trên
trung
bình
Dưới
trung
bình
Trên
trung
bình
Dưới
trung
bình
ETR
-0.007 0.010 -0.005 0.030 -0.019 -0.036
(0.802) (0.777) (0.496) (0.138) (0.535) (0.246)
BT_diff
-0.018 -0.163** -0.073 0.009 0.224 -0.132*
(0.930) (0.28) (0.149) (0.733) (0.410) (0.050)
BTper_diff
0.065 0.089 0.057* 0.004 -0.206 0.098
(0.706) (0.246) (0.053) (0.866) (0.314) (0.151)
All control
Variables
Có Có Có Có Có Có
Year fixed
effect
Có Có Có Có Có Có
Industry fixed
effect
Có Có Có Có Có Có
Number of
observations 153 537 145 469 153 541
R-Square 0.7491 0.619 0.6027 0.2377 0.6648 0.634
Nguồn: Tác giả tự tính toán
Bảng này cho thấy kết quả tính minh bạch của công ty ảnh hưởng như thế nào
đến mối quan hệ giữa quyết định vay ngân hàng và hành vi tránh thuế từ năm 2010
và 2017. Các kết quả của tính minh bạch thông tin được dựa trên các khoản tích lũy
linh hoạt với các công ty có các khoản tích luỹ trên và dưới mức trung bình. Các biến
phụ thuộc là Loan Structure tại thời điểm t; Loan cost tại thời điểm t; và Loan maturity
tại thời điểm t. Biến độc lập là biến thuế suất hiệu lực (ETR) tại năm t-1, chênh lệch
giữa chính sách thuế và chế độ kế toán (BT_diff) tại năm t-1 và chênh lệch giữa chính
sách thuế và chế độ kế toán khi xem xét sự chênh lệch vĩnh viễn (BTper_diff) tại năm
34
t-1. Biến kiểm soát là biến đặc trưng của doanh nghiệp tại năm t-1 như tỷ số lợi nhuận
trên tổng tài sản (ROA), tỷ số nợ trên tổng tài sản (Lev), tài sản hữu hình trên tổng
tài sản (PPE), tiền mặt và đầu tư ngắn hạn trên tổng tài sản (Cash), mức tăng trưởng
theo doanh thu (Growth), sở hữu (Private), giá thị trường trên giá trị sổ sách (M/B)
và vốn hóa thị trường (size). Ước tính dựa trên phép hồi quy OLS với các sai số chuẩn
được điều chỉnh theo phương sai thay đổi; p_values trong ngoặc đơn đại diện cho kết
quả kiểm định tính vững với tác động cố định năm và ngành. ***, **, * có nghĩa là
mức ý nghĩa lần lượt là 1%, 5% và 10%.
4.2.3.2. Phân tích thực nghiệm.
Các nghiên cứu trước đây cho thấy rằng tránh thuế TNDN thường đi kèm với
tính minh bạch của công ty thấp, chẳng hạn như thông tin bất đối xứng, vấn đề đại
diện và cổ đông lớn làm suy yếu lợi ích của cổ đông nhỏ và vừa (Chen và cộng sự,
2010; Hanlon và Heitzman, 2010; Shackelford và Shevlin, 2001). Sự gia tăng tính
minh bạch của các doanh nghiệp có thể làm giảm sự bất đối xứng thông tin và tác
động tiêu cực của các vấn đề về đại diện đối với giá trị doanh nghiệp. Sự gia tăng tính
minh bạch của doanh nghiệp thường được coi là một dấu hiệu về sự cải thiện thông
tin bất đối xứng, nó sẽ giúp các ngân hàng hiểu được điều kiện hoạt động của các
công ty, đánh giá hợp lý rủi ro tín dụng của công ty và rủi ro vỡ nợ, cũng như nâng
cao hiệu quả ký hợp đồng nợ và quản lý các khoản vay ngân hàng. Trong Bảng 4.6,
kết quả của tính minh bạch thông tin được dựa trên các khoản tích lũy linh hoạt với
các công ty có các khoản tích luỹ linh hoạt theo tỷ lệ trên và dưới mức trung bình.
Các biến phụ thuộc là các biến vay ngân hàng. Đối với nhóm Loan Struture cho thấy
các công ty có khoản tích lũy linh hoạt thấp hơn sẽ được các ngân hàng cho vay nhiều
hơn dựa trên góc độ ETR và BTper_diff. Và ngược lại các ngân hàng sẽ cho vay ít
hơn đối với nhóm có khoản tích lũy linh hoạt thấp hơn dựa trên góc độ BT_diff. Đối
với nhóm Loan Cost cho thấy các công ty có khoản tích lũy linh hoạt thấp hơn sẽ
được vay với chi phí thấp hơn khi đứng trên góc độ BTper_diff. Ngược lại, các ngân
hàng sẽ cho các công ty vay với mức lãi suất cao hơn đối với các công ty có các khoản
tích lũy linh hoạt thấp hơn đứng trên góc độ ETR và BT_diff. Đối với nhóm Loan
35
Maturity cho thấy các công ty có khoản tích lũy linh hoạt thấp hơn sẽ được ngân hàng
cho vay với thời hạn dài hơn khi đứng trên góc độ BTper_diff. Ngược lại các ngân
hàng sẽ cung cấp thời hạn ngắn hơn đối với các công ty có các khoản tích lũy linh
hoạt thấp hơn đối với ETR và BT_diff. Tóm lại, đối với các công ty có các khoản tích
lũy linh hoạt thấp hơn, có bằng chứng cho rằng các ngân hàng sẽ nhân nhượng hơn
đối với hành vi tránh thuế TNDN, đặc biệt các ngân hàng cung cấp chi phí vay thấp
hơn và nới lỏng các điều khoản vay với các công ty có tính minh bạch cao. Kết quả
này hỗ trợ cho kỳ vọng của tác giả về giả thuyết H5 trong bài nghiên cứu này là tác
động tiêu cực của hành vi tránh thuế TNDN đối với các giao dịch vay ngân hàng giảm
khi sự minh bạch của công ty tăng lên.
4.2.4. Xem xét sự phối hợp về lợi ích giữa cổ đông và chủ nợ
Nhiều nghiên cứu về quyết định cho vay của ngân hàng cho thấy các ngân hàng
cũng xem xét sự phối hợp lợi ích giữa các cổ đông và chủ nợ khi ra quyết định cho
vay. Với điều kiện tương tự, các ngân hàng sẽ cho vay nhiều hơn đối với các công ty
có sự kiểm soát của nhà nước so với công ty có sự kiểm soát của tư nhân (Leuz và
Oberholzer-Gee, 2006). Theo kết quả của bảng 4.3, tác giả thấy rằng các hệ số biến
Private có ý nghĩa thống kê đáng kể và dương đối với các khoản vay ngân hàng, chi
phí cho vay, và các điều khoản vay. Những kết quả này cho thấy rằng các ngân hàng
sẽ không đối xử phân biệt giữa các công ty có sự kiểm soát của nhà nước và các công
ty có sự kiểm soát của tư nhân. Các ngân hàng cho vay nhiều hơn, thu lãi thấp hơn
hoặc có thời hạn vay dài hơn đối với các công ty có sự kiểm soát của nhà nước và các
công ty công ty có sự kiểm soát của tư nhân. Từ đó có thể thấy tác động tiêu cực của
việc tránh thuế đối với các hợp đồng vay ngân hàng là như nhau đối với các công ty
có sự kiểm soát của nhà nước so với các công ty có sự kiểm soát của tư nhân. Kết quả
này cho thấy không có cơ sở để chấp nhận giả thiết H6 của tác giả.
4.2.5. Sự khác biệt trong tác động của việc tránh thuế đối với các khoản vay
ngân hàng theo quy mô doanh nghiệp
4.2.5.1. Kết quả nghiên cứu
36
Bảng 4.7: Kiểm định sự khác biệt trong tác động của việc tránh thuế đối với
các khoản vay ngân hàng theo quy mô doanh nghiệp
Tên biến
Loan Structure Loan Cost Loan Maturity
Large
firm
Small
firm
Large
firm
Small
firm
Large
firm Small firm
ETR -0.154 -0.021 -0.004 0.033 -0.219* -0.115**
(0.318) (0.732) (0.862) (0.260) (0.100) (0.020)
BT_diff -0.219 0.195** -0.026 -0.015 0.066 0.304***
(0.326 ) (0.035) (0.522) (0.694) (0.79) (0.000)
BTper_diff 0.143 0.187* 0.029 0.027 -0.024 -0.273***
(0.432) (0.073) (0.414) (0.551) (0.908) (0.004)
All control
Variables
Có Có Có Có Có Có
Year fixed
effect
Có Có Có Có Có Có
Industry
fixed effect
Có Có Có Có Có Có
R-Squared 0.7191 0.732 0.523 0.433 0.677 0.756
Nguồn: Tác giả tự tính toán
Tác giả chia biến vốn hóa thị trường (Size) thành năm nhóm, công ty có quy mô
nhỏ là nhóm đầu tiên trong năm nhóm của biến vốn hóa thị trường, trong khi các công
ty có quy mô lớn là nhóm có vị trí cuối cùng trong năm nhóm của biến vốn hóa thị
trường. Biến phụ thuộc là các biến cho vay của ngân hàng tại năm t: Loan Structure,
Loan Cost và Loan Maturity. Biến độc lập là biến thuế suất hiệu lực (ETR) tại năm t-
1, chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán (BT_diff) tại năm t-1 và chênh
lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán khi xem xét sự chênh lệch vĩnh viễn
(BTper_diff) tại năm t-1. Biến kiểm soát là biến đặc trưng của doanh nghiệp tại năm
t-1 như tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), tỷ số nợ trên tổng tài sản (Lev), tài
sản hữu hình trên tổng tài sản (PPE), tiền mặt và đầu tư ngắn hạn trên tổng tài sản
(Cash), mức tăng trưởng theo doanh thu (Growth), sở hữu (Private), giá thị trường
trên giá trị sổ sách (M/B) và vốn hóa thị trường (size). Ước tính dựa trên phép hồi
quy OLS với các sai số chuẩn được điều chỉnh theo phương sai thay đổi; p_values
37
trong ngoặc đơn đại diện cho kết quả kiểm định tính vững với tác động cố định năm
và ngành. ***, **, * có nghĩa là mức ý nghĩa lần lượt là 1%, 5% và 10%.
4.2.5.2. Phân tích thực nghiệm.
Bảng 4.7 cho thấy báo cáo kết quả của sự khác biệt trong tác động của việc tránh
thuế đối với các khoản vay ngân hàng giữa các công ty quy mô nhỏ và các công ty
quy mô lớn. Kết quả của nhóm các khoản vay cho thấy các ngân hàng sẽ cung cấp
các khoản vay lớn cho các công ty có quy mô nhỏ. Kết quả của nhóm chi phí vay cho
thấy các ngân hàng cung cấp chi phí vay cao hơn đối với các công ty có quy mô nhỏ
hơn khi đứng trên góc độ ETR và BT_diff. Ngược lại, đứng trên góc độ BTper_diff
các ngân hàng cho vay với chi phí vay thấp hơn đối với các công ty có quy mô nhỏ
hơn. Kết quả của nhóm Loan Maturity cho thấy các ngân hàng sẽ yêu cầu các thời
hạn vay ngắn hơn cho các công ty có quy mô nhỏ hơn các công ty có quy mô lớn
đứng trên góc độ BTper_diff, và ngược lại, các ngân hàng sẽ yêu cầu các thời hạn
vay dài hơn đối với các công ty có quy mô nhỏ khi đứng trên góc độ ETR và BT_diff.
Tóm lại, vẫn có kết quả cho thấy các ngân hàng cung cấp các khoản vay lớn hơn với
chi phí vay cao hơn, nhưng cung cấp thời hạn vay ngắn hơn cho các công ty quy mô
nhỏ hơn các công ty quy mô lớn, từ đây có thể thấy cùng một mức độ ảnh hưởng tiêu
cực từ hành vi tránh thuế TNDN thì các ngân hàng thường đối xử khắt khe hơn đối
các công ty có quy mô nhỏ so với các công ty có quy mô lớn, điều này có thể là do
các công ty có quy mô nhỏ có sự bất cân xứng thông tin lớn và tính minh bạch thấp
hơn so với các công ty có quy mô lớn.
Kết luận chương 4
Trong chương 4, tác giả trình bày kết quả và phân tích thực nghiệm của bài
nghiên cứu. Từ những kết quả này, tác giả đã chứng minh được các giả thiết H1, H2,
H3, H4, H5, H6 đã đưa ra ở chương 2. Đã trả lời được câu hỏi thứ nhất trong bài
nghiên cứu là hành vi tránh thuế có ảnh hưởng đến các hợp đồng vay ngân hàng và
câu hỏi thứ 2 là các yếu tố ảnh hưởng của hành vi tránh thuế đến khoản vay ngân
hàng là rủi ro vỡ nợ, khoản vay ngắn hạn, khoản vay dài hạn, tính minh bạch thông
tin của doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp và sự phối hợp về lợi ích giữa cổ đông
38
và chủ nợ. Chương 5, tác giả đưa ra kết luận của bài nghiên cứu cũng như trả lời câu
hỏi cuối cùng là có những giải pháp nào để khắc phục tình trạng tránh thuế?
39
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP CỦA HÀNH VI
TRÁNH THUẾ TNDN.
5.1. Kết luận
Bài nghiên cứu này nghiên cứu các hậu quả kinh tế của hành vi tránh thuế
TNDN, cụ thể là liệu hành vi tránh thuế TNDN có ảnh hưởng đến quyết định cho vay
của ngân hàng và chi phí tài chính của các công ty trên sàn chứng khoán Tp.HCM
hay không. Những phát hiện của bài nghiên cứu này cho thấy rằng sau khi kiểm soát
các yếu tố có ảnh hưởng khác, hành vi tránh thuế TNDN dẫn đến các chi phí vay ngân
hàng cao hơn, nhưng thời hạn cho vay ngắn hơn. Ngoài ra, tác giả thấy rằng các ngân
hàng thường đối xử khắt khe hơn, yêu cầu các điều kiện vay nợ chặt hơn đối các công
ty có quy mô nhỏ so với các công ty có quy mô lớn, tác động tiêu cực của việc tránh
thuế đối với các điều khoản vay nợ ngân hàng sẽ giảm khi thông tin doanh nghiệp trở
nên minh bạch hơn. Những phát hiện này phù hợp với lý thuyết tránh thuế TNDN,
theo đó hành vi tránh thuế TNDN của các công ty càng nhiều thì càng tạo ra các giao
dịch phức tạp, làm tăng độ mờ đục của thông tin doanh nghiệp và gây ra các vấn đề
về người ủy quyền và người đại diện, cuối cùng làm tổn thất đến giá trị của doanh
nghiệp. Tuy nhiên trái ngược với kỳ vọng, bài nghiên cứu cũng chưa có đủ bằng
chứng khoa học để chứng minh hành vi tránh thuế TNDN làm tăng các khoản vay
ngân hàng, tăng rủi ro vỡ nợ của các công ty trên sàn chứng khoán Tp.HCM, các ngân
hàng nhân nhượng hơn đối với hành vi tránh thuế của các công ty thuộc sở hữu nhà
nước so với các công ty tư nhân và hậu quả của việc tránh thuế đối với các điều kiện
vay nợ ngân hàng rõ rệt hơn đối với các khoản ngắn hạn.
5.2. Nhược điểm
Bên cạnh những đóng góp về lý thuyết và thực tiễn, bài nghiên cứu này vẫn còn
tồn tại một số hạn chế cụ thể như sau:
Thứ nhất, mô hình nghiên cứu dựa trên chênh lệch giữa chính sách thuế và chế
độ kế toán của Manzon and Plesko (2001) và Frank, Lynch, and Rego (2009), tác giả
bỏ qua biến nghiên cứu khoản được khấu trừ trước khi tính thuế thu nhập (△NOL)
để tăng độ giải thích của mô hình nghiên cứu.
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Hành Vi Tránh Thuế Đến Hợp Đồng Vay Ngân Hàng
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Hành Vi Tránh Thuế Đến Hợp Đồng Vay Ngân Hàng
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Hành Vi Tránh Thuế Đến Hợp Đồng Vay Ngân Hàng
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Hành Vi Tránh Thuế Đến Hợp Đồng Vay Ngân Hàng
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Hành Vi Tránh Thuế Đến Hợp Đồng Vay Ngân Hàng

More Related Content

Similar to Luận Văn Ảnh Hưởng Của Hành Vi Tránh Thuế Đến Hợp Đồng Vay Ngân Hàng

Similar to Luận Văn Ảnh Hưởng Của Hành Vi Tránh Thuế Đến Hợp Đồng Vay Ngân Hàng (20)

Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Kỳ Hạn Nợ Của Các Công Ty Niêm ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Kỳ Hạn Nợ Của Các Công Ty Niêm ...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Kỳ Hạn Nợ Của Các Công Ty Niêm ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Kỳ Hạn Nợ Của Các Công Ty Niêm ...
 
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Lợi Nhuận Ngân Hàng
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Lợi Nhuận Ngân HàngLuận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Lợi Nhuận Ngân Hàng
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Lợi Nhuận Ngân Hàng
 
Mối Quan Hệ Giữa Mức Độ Sở Hữu Nhà Nước Và Chính Sách Sử Dụng Nợ Của Các Doan...
Mối Quan Hệ Giữa Mức Độ Sở Hữu Nhà Nước Và Chính Sách Sử Dụng Nợ Của Các Doan...Mối Quan Hệ Giữa Mức Độ Sở Hữu Nhà Nước Và Chính Sách Sử Dụng Nợ Của Các Doan...
Mối Quan Hệ Giữa Mức Độ Sở Hữu Nhà Nước Và Chính Sách Sử Dụng Nợ Của Các Doan...
 
Bảo lãnh của ngân hàng thương mại đối với trách nhiệm của nhà thầu
Bảo lãnh của ngân hàng thương mại đối với trách nhiệm của nhà thầuBảo lãnh của ngân hàng thương mại đối với trách nhiệm của nhà thầu
Bảo lãnh của ngân hàng thương mại đối với trách nhiệm của nhà thầu
 
Tác động của việc sáp nhập và mua lại đối với hiệu quả của các doanh nghiệp ở...
Tác động của việc sáp nhập và mua lại đối với hiệu quả của các doanh nghiệp ở...Tác động của việc sáp nhập và mua lại đối với hiệu quả của các doanh nghiệp ở...
Tác động của việc sáp nhập và mua lại đối với hiệu quả của các doanh nghiệp ở...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH  - TẢI FREE QUA...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH  - TẢI FREE QUA...GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH  - TẢI FREE QUA...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH  - TẢI FREE QUA...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH  - TẢI FREE ZAL...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH  - TẢI FREE ZAL...GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH  - TẢI FREE ZAL...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH  - TẢI FREE ZAL...
 
Đề tài luận văn 2024 Hiệu quả quản lý đầu tư công tại thành phố Hồ Chí Minh.docx
Đề tài luận văn 2024 Hiệu quả quản lý đầu tư công tại thành phố Hồ Chí Minh.docxĐề tài luận văn 2024 Hiệu quả quản lý đầu tư công tại thành phố Hồ Chí Minh.docx
Đề tài luận văn 2024 Hiệu quả quản lý đầu tư công tại thành phố Hồ Chí Minh.docx
 
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tốc Độ Điều Chỉnh Tỷ Lệ Nợ Tiến Về Mục Tiêu
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tốc Độ Điều Chỉnh Tỷ Lệ Nợ Tiến Về Mục TiêuLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tốc Độ Điều Chỉnh Tỷ Lệ Nợ Tiến Về Mục Tiêu
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tốc Độ Điều Chỉnh Tỷ Lệ Nợ Tiến Về Mục Tiêu
 
Truyền Dẫn Bất Đối Xứng Từ Lãi Suất Chính Sách Tiền Tệ Đến Lãi Suất Ngân Hàng...
Truyền Dẫn Bất Đối Xứng Từ Lãi Suất Chính Sách Tiền Tệ Đến Lãi Suất Ngân Hàng...Truyền Dẫn Bất Đối Xứng Từ Lãi Suất Chính Sách Tiền Tệ Đến Lãi Suất Ngân Hàng...
Truyền Dẫn Bất Đối Xứng Từ Lãi Suất Chính Sách Tiền Tệ Đến Lãi Suất Ngân Hàng...
 
Đề tài quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...
Đề tài  quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...Đề tài  quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...
Đề tài quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...
 
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
 
Ảnh hưởng của cấu trúc tài sản đến đòn bẩy tài chính của các doanh nghiệp Việ...
Ảnh hưởng của cấu trúc tài sản đến đòn bẩy tài chính của các doanh nghiệp Việ...Ảnh hưởng của cấu trúc tài sản đến đòn bẩy tài chính của các doanh nghiệp Việ...
Ảnh hưởng của cấu trúc tài sản đến đòn bẩy tài chính của các doanh nghiệp Việ...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Tại Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Tại Ngân HàngLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Tại Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Tại Ngân Hàng
 
Các Yếu Tố Thuộc Về Đặc Điểm Của Doanh Nghiệp Và Của Ngành Đến Mức Độ Nợ Sử D...
Các Yếu Tố Thuộc Về Đặc Điểm Của Doanh Nghiệp Và Của Ngành Đến Mức Độ Nợ Sử D...Các Yếu Tố Thuộc Về Đặc Điểm Của Doanh Nghiệp Và Của Ngành Đến Mức Độ Nợ Sử D...
Các Yếu Tố Thuộc Về Đặc Điểm Của Doanh Nghiệp Và Của Ngành Đến Mức Độ Nợ Sử D...
 
Luận Văn Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Ngân Hàng
Luận Văn Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Ngân HàngLuận Văn Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Ngân Hàng
Luận Văn Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Ngân Hàng
 
Luận Văn Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Ngân Hàng
Luận Văn Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Ngân HàngLuận Văn Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Ngân Hàng
Luận Văn Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Ngân Hàng
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp tại các...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp tại các...Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp tại các...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp tại các...
 

More from Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com

More from Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com (20)

Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ NgơiMẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
 
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt NamLuận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
 
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn NhânLuận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
 
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt NamLuận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
 
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
 
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham Nhũng
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham  NhũngLuận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham  Nhũng
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham Nhũng
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt NamLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
 
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
 
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápLuận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
 
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi ĐấtLuận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
 
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân ĐồnLuận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
 
Khóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng Đình
Khóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng ĐìnhKhóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng Đình
Khóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng Đình
 
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
 

Recently uploaded

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 

Recently uploaded (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

Luận Văn Ảnh Hưởng Của Hành Vi Tránh Thuế Đến Hợp Đồng Vay Ngân Hàng

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ****- - NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU ẢNH HƯỞNG CỦA HÀNH VI TRÁNH THUẾ ĐẾN HỢP ĐỒNG VAY NGÂN HÀNG CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH. Tham Khảo Thêm Tài Liệu Tại Luanvanpanda Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận, Báo Cáo, Khoá Luận, Luận Văn Zalo/Telegram Hỗ Trợ : 0932.091.562 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2022
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ****- - NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU ẢNH HƯỞNG CỦA HÀNH VI TRÁNH THUẾ ĐẾN HỢP ĐỒNG VAY NGÂN HÀNG CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH. Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ ĐẠT CHÍ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2022
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ : “Ảnh Hưởng Của Hành Vi Tránh Thuế Đến Hợp Đồng Vay Ngân Hàng Của Các Công Ty Niêm Yết Trên Sàn Chứng Khoán Tp. Hồ Chí Minh” Là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 03 năm 2019 Người cam đoan Nguyễn Thị Bảo Châu
  • 4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG TÓM TẮT - ABSTRACTS CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU......................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................2 1.4. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................3 1.5. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................3 1.6. Ý nghĩa nghiên cứu .........................................................................................3 1.6.1. Ý nghĩa về mặt khoa học: ...........................................................................3 1.6.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn .............................................................................3 1.7. Kết cấu đề tài...................................................................................................3 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT, CÁC KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢ THIẾT. ...........................................................................5 2.1. Một số khái niệm cơ bản.................................................................................5 2.1.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................................................5 2.1.1.1. Khái niệm............................................................................................5 2.1.1.2. Đặc điểm .............................................................................................5 2.1.1.3. Đặc điểm của thuế TNDN trong nền kinh tế thị trường .....................6 2.1.2. Chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán....................................8 2.1.3. Hợp đồng vay ngân hàng ............................................................................9 2.1.4. Tránh thuế ...................................................................................................9 2.2. Tổng quan lý thuyết và các kết quả thực nghiệm liên quan............................9 2.3. Đề xuất giả thuyết .........................................................................................12 CHƯƠNG 3: MÔ TẢ THỰC NGHIỆM...............................................................15 3.1. Phương Pháp Nghiên Cứu.............................................................................15 3.2. Dữ liệu...........................................................................................................15
  • 5. 3.3. Định nghĩa các biến.......................................................................................15 3.3.1. Nhóm biến quyết định tín dụng ngân hàng ...............................................15 3.3.2. Nhóm biến tránh thuế................................................................................15 3.3.3. Nhóm biến đặc trưng của doanh nghiệp ...................................................18 3.3.4. Một số biến khác.......................................................................................18 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH THỰC NGHIỆM ...........................20 4.1. Ảnh hưởng và mối quan hệ của hành vi tránh thuế đến hợp đồng vay ngân hàng 20 4.1.1. Ảnh hưởng của hành vi tránh thuế đến hợp đồng vay ngân hàng.............20 4.1.1.1. Kết quả nghiên cứu...............................................................................20 4.1.1.2. Phân tích thực nghiệm. .........................................................................22 4.1.2. Mối quan hệ của hành vi tránh thuế và quyết định cho vay của ngân hàng 24 4.1.2.1. Kết quả nghiên cứu...............................................................................24 4.1.2.2. Phân tích thực nghiệm. .........................................................................27 4.2. Các yếu tố ảnh hưởng của việc tránh thuế đối với hợp đồng vay ngân hàng. .. .................................................................................................................. 28 4.2.1. Xem xét rủi ro vỡ nợ.................................................................................28 4.2.1.1. Kết quả nghiên cứu ...........................................................................28 4.2.1.2. Phân tích thực nghiệm.......................................................................29 4.2.2. Sự khác biệt giữa các khoản vay dài hạn và các khoản vay ngắn hạn......30 4.2.2.1. Kết quả nghiên cứu ...........................................................................30 4.2.2.2. Phân tích thực nghiệm.......................................................................32 4.2.3. Xem xét tính minh bạch của doanh nghiệp...............................................33 4.2.3.1. Kết quả nghiên cứu ...........................................................................33 4.2.3.2. Phân tích thực nghiệm.......................................................................34 4.2.4. Xem xét sự phối hợp về lợi ích giữa cổ đông và chủ nợ...........................35 4.2.5. Sự khác biệt trong tác động của việc tránh thuế đối với các khoản vay ngân hàng theo quy mô doanh nghiệp.......................................................................35 4.2.5.1. Kết quả nghiên cứu ...........................................................................35 4.2.5.2. Phân tích thực nghiệm.......................................................................37 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP CỦA HÀNH VI TRÁNH THUẾ TNDN. ......................................................................................................................39 5.1. Kết luận.........................................................................................................39 5.2. Nhược điểm...................................................................................................39 5.3. Giải pháp khắc phục......................................................................................40 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 6. A. Tiếng Việt DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TNDN Thu nhập doanh nghiệp Tp. HCM Thành phố Hồ Chí minh SXKD Sản xuất kinh doanh NNT Người nộp thuế ETR Thuế suất hiệu lực BT_diff Chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán BTda_diff Chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán có kiểm soát bởi các khoản tích lũy linh hoạt. BTper_diff Chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán có kiểm soát bởi các khoản chênh lệch vĩnh viễn. B. Tiếng Anh. Year fix effect Mô hình hiệu ứng cố định năm Industry fix effect Mô hình hiệu ứng cố định ngành Number of observations Số lượng quan sát R-Squared R2 Constant Hằng số All control Variables Tất cả biến kiểm soát Large firm Công ty có quy mô lớn Small firm Công ty có quy mô nhỏ Loan structure Cấu trúc khoản vay Loan cost Chi phí vay Loan maturity Thời hạn cho vay
  • 7. DANH MỤC CÁC BẢNG BẢNG TÊN BẢNG SỐ TRANG Bảng 4.1 Thống kê mô tả của các biến sử dụng trong nghiên cứu 20 Bảng 4.2 Kiểm định t giữa quyết định cho vay của ngân hàng và hành vi tránh thuế 21 Bảng 4.3 Mối quan hệ giữa tránh thuế và quyết định cho vay của ngân hàng 24 Bảng 4.4 Mối quan hệ giữa tránh thuế và khả năng vỡ nợ 28 Bảng 4.5 Ảnh hưởng của việc tránh thuế đối với các khoản vay dài hạn và các khoản vay ngắn hạn 30 Bảng 4.6 Ảnh hưởng của tính minh bạch thông tin đối với các khoản vay ngân hàng liên quan đến hành vi tránh thuế (kết quả dựa trên khoản tích lũy linh hoạt). 33 Bảng 4.7 Kiểm định sự khác biệt trong tác động của việc tránh thuế đối với các khoản vay ngân hàng theo quy mô doanh nghiệp 36
  • 8. TÓM TẮT Bài nghiên cứu này xem xét ảnh hưởng của việc tránh thuế TNDN lên các hợp đồng nợ vay ngân hàng. Tác giả sử dụng số liệu của 137 công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Tp.HCM trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2017, sử dụng phần mềm stata để hồi quy ước lượng cho kết quả định lượng. Kết quả của bài nghiên cứu phát hiện hành vi tránh thuế có ảnh hưởng đến các hợp đồng vay nợ ngân hàng của các công ty trên sàn chứng khoán Tp.HCM, cụ thể mức độ tránh thuế TNDN có tương quan thuận với chi phí vay và tương quan nghịch với thời hạn cho vay, cho thấy các ngân hàng đã tăng chi phí tài chính đối với các công ty có hành vi tránh thuế. Tác giả cũng thấy rằng hành vi tránh thuế TNDN chủ yếu đến từ các khoản vay dài hạn và không làm tăng khả năng vỡ nợ. Tác động tiêu cực của hành vi tránh thuế TNDN đối với các giao dịch vay ngân hàng giảm khi tính minh bạch của công ty tăng lên, phát hiện này cho thấy chi phí đại diện tiềm ẩn của hành vi tránh thuế là nhân tố quan trọng đối với các hợp đồng vay ngân hàng, điều này cũng hỗ trợ lý thuyết cơ cấu người ủy quyền – người đại diện trong việc tránh thuế. Và tác động tiêu cực từ hành vi tránh thuế là như nhau đối với các công ty có sự kiểm soát của nhà nước và công ty có sự kiểm soát của tư nhân. Bên cạnh đó, với mức độ ảnh hưởng tiêu cực từ hành vi tránh thuế TNDN thì các ngân hàng thường đối xử khắt khe hơn đối với các công ty có quy mô nhỏ, cụ thể là các ngân hàng sẽ cung cấp chi phí vay cao hơn nhưng thời hạn cho vay ngắn hơn đối với các công ty có quy mô nhỏ. Bài nghiên cứu cũng đưa ra giải pháp nhằm khắc phục tình trạng tránh thuế TNDN.
  • 9. ABSTRACTS This research examines the effect of corporate tax avoidance on bank debt contracts. The author using the data of Ho Chi Minh City listed firms in the period from 2010 to 2017, use stata software to OLS regression for quantitative results. The result of the research disclose tax avoidance behavior affect bank loan contracts of Ho Chi Minh City listed firms, in particular tax avoidance is positively associated with loan costs but negatively correlated with loan terms, suggesting that banks have raised financing costs for tax-avoiding companies. The author find the effect of tax avoidance behavior on bank loans mainly comes from long-term loans rather than short-term loans and tax avoidance behavior don’t increases the likelihood of a company’s debt default. The effect of tax avoidance on bank loan contracts decreases when the transparency of corporate financial information increases. These findings show that the potential agency cost of tax avoidance is an important factor that affects bank loan covenants, which also supports the theory of the principal-agent framework of tax avoidance. And the negative effect of tax avoidance behavior of state-owned companies and private holding are equa. Besides that, banks are less tolerant toward corporate tax avoidance behavior for small companies, ex. Banks provide larger bank loans with higher loan costs, but shorter loan terms for small corporations than large corporations. Results of this research offer solution to overcome tax avoidance behavior.
  • 10. 1 1.1. Lý do chọn đề tài CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, có vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động của bộ máy quản lý nhà nước, là công cụ để điều tiết nền kinh tế, thực hiện công bằng xã hội. Những năm qua, nền kinh tế nước ta có điều kiện phát triển khá thuận lợi, số lượng ngành nghề, hình thức, quy mô, vốn, lao động, phạm vi kinh doanh rất đa dạng và phong phú nên số thuế thu được tăng lên đáng kể, tạo điều kiện cho việc cân đối thu chi ngân sách, là động lực tái đầu tư phát triển kinh tế. Tuy nhiên cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì hiện nay tồn tại một thực trạng là việc tránh thuế diễn ra ngày càng phổ biến, phức tạp, phạm vi rộng khắp, quy mô lớn và thủ đoạn ngày càng tinh vi làm giảm dòng thu Ngân sách quốc gia. Do đó, lý thuyết truyền thống coi đó là phương tiện mạnh mẽ để cải thiện giá trị doanh Nghiệp (Graham và Tucker, 2006; Wilson, 2009). Tuy nhiên, những nghiên cứu gần đây cho thấy rằng quan điểm này bỏ qua các chi phí đại diện ngầm của việc tránh thuế. Việc tránh thuế có thể không những không cải thiện mà còn làm giảm hoặc gây ra tổn thất đến giá trị của doanh nghiệp (Gallemore và cộng sự, 2014; Chen và cộng sự, 2010; Desai và Dharmapala, 2006; Shackelford và Shevlin, 2001). Các nghiên cứu gần đây cho thấy việc tránh thuế có liên quan đến các báo cáo tài chính tích cực hơn (Frank và cộng sự, 2009), tính minh bạch thấp hơn (Neuman và cộng sự, 2012), kiểm soát nội bộ yếu hơn (Bauer, 2016), chi phí vốn chủ sở hữu cao hơn (Beng và Lee, 2013), cổ phiếu có rủi ro giảm giá cao hơn (Kim và cộng sự, 2011), xếp hạng tín dụng thấp hơn (Ayers và cộng sự, 2010), phí kiểm toán cao hơn (Donohoe và Knechel, 2014). Quan điểm phân tích dựa trên cơ cấu người uỷ thác và người nhậm thác đã được mở rộng và thậm chí thay đổi sự hiểu biết về tránh thuế TNDN. Điều này sẽ được xem xét lại và giải thích thêm về hậu quả kinh tế của việc tránh thuế gây ra cho các cổ đông, chủ nợ, diám đốc điều hành và chính phủ, cũng như việc tránh thuế sẽ ảnh hưởng như thế nào đến việc ra quyết định của các bên liên quan. Trong các sắc thuế ở Việt Nam hiện nay, thuế TNDN là một trong những sắc thuế quan trọng nhất, đóng vai trò là nguồn thu chính trong tổng số thuế thu được.
  • 11. 2 Tuy nhiên do ý thức chấp hành nghĩa vụ thuế của các đối tượng nộp thuế chưa cao, chưa tự giác nên tình trạng tránh thuế diễn ra phổ biến và đáng báo động. Thêm vào đó khoản vay ngân hàng là một trong những phương pháp tài chính chủ yếu được sử dụng trên toàn thế giới (Kim và cộng sự, 2011; Qian và Strahan, 2007), nên việc tìm hiểu hành vi tránh thuế có ảnh hưởng như thế nào đến khoản vay ngân hàng và đề xuất các giải pháp là thực sự cần thiết trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay. Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả đã chọn “Ảnh Hưởng Của Hành Vi Tránh Thuế Đến Hợp Đồng Vay Ngân Hàng Của Các Công Ty Niêm Yết Trên Sàn Chứng Khoán Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu trong luận văn của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu ảnh hưởng của hành vi tránh thuế đến hợp đồng vay ngân hàng của các công ty trên sàn chứng khoán Tp. HCM. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Bài nghiên cứu “ảnh hưởng của hành vi tránh thuế đến hợp đồng vay ngân hàng của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Tp. HCM” Xác định có 3 mục tiêu cụ thể như sau: Thứ nhất, bài viết tìm hiểu hành vi tránh thuế có ảnh hưởng đến các hợp đồng vay ngân hàng của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Tp. HCM. Thứ hai, bài viết xác định các yếu tố tác động của việc tránh thuế đối với các hợp đồng vay ngân hàng và tác động như thế nào để nhìn rõ hơn bức tranh chi tiết trong vấn đề này. Thứ ba, dựa vào cơ sở trên, bài viết đưa ra các phương pháp nhằm khắc phục tình trạng tránh thuế TNDN trong tương lai. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Thứ nhất, hành vi tránh thuế có ảnh hưởng đến các hợp đồng vay ngân hàng của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Tp. HCM hay không? Thứ hai, các yếu tố có thể có ảnh hưởng của việc tránh thuế đối với các hợp đồng vay ngân hàng là gì? Và ảnh hưởng như thế nào?
  • 12. 3 Thứ ba, Có những giải pháp nào để khắc phục tình trạng tránh thuế? 1.4. Đối tượng nghiên cứu Bài viết hướng vào việc nghiên cứu hành vi tránh thuế TNDN của các công ty trên sàn chứng khoán Tp. HCM. 1.5. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Nghiên cứu đo lường mức độ tránh thuế của công ty ảnh hưởng đến khoản vay ngân hàng, tác giả sử dụng số liệu của 137 công ty được niêm yết trên sàn chứng khoán Tp. HCM. Về thời gian: Bài nghiên cứu tập trung phân tích mức độ tránh thuế của các công ty ảnh hưởng đến khoản vay ngân hàng trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2017. 1.6. Ý nghĩa nghiên cứu 1.6.1. Ý nghĩa về mặt khoa học: Bài viết cung cấp thực trạng và bằng chứng thực nghiệm các yếu tố tác động đến hành vi tránh thuế ảnh hưởng đến hợp đồng vay ngân hàng trong giai đoạn hiện nay. 1.6.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn Dựa trên kết quả định lượng, bài nghiên cứu nhận định các yếu tố tác động của hành vi tránh thuế lên các hợp đồng nợ vay ngân hàng và quan trọng hơn là đề xuất giải pháp để khắc phục tình trạng tránh thuế TNDN trong tương lai tại Việt Nam. 1.7. Kết cấu đề tài Chương 1: Giới thiệu. Chương 2: Tổng quan lý thuyết, các kết quả thực nghiệm và đề xuất các giả thiết. Chương 3: Mô tả thực nghiệm. Chương 4: Kết quả và phân tích thực nghiệm. Chương 5: Kết luận và giải pháp của hành vi tránh thuế TNDN.
  • 13. 4 Kết luận chương 1 Trong chương 1, bài nghiên cứu nêu lên tính cấp thiết và lý do vì sao chọn đề tài cùng mục tiêu, câu hỏi và ý nghĩa nghiên cứu của đề tài. Chương 2 sẽ trình bày rõ hơn về tổng quan lý thuyết và các kết quả thực nghiệm liên quan đến việc tránh thuế và các hợp đồng nợ của các doanh nghiệp trên sàn chứng khoán Tp.HCM, cũng như đề xuất các giả thiết cho phần nghiên cứu này.
  • 14. 5 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT, CÁC KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢ THIẾT. 2.1. Một số khái niệm cơ bản 2.1.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp 2.1.1.1. Khái niệm. Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào lợi nhuận của các doanh nghiệp. Ở Việt Nam, luật thuế TNDN được Quốc hội thông qua ngày 10/05/1997 và có hiệu lực thi hành ngày 01/01/1999 thay cho luật thuế lợi tức. 2.1.1.2. Đặc điểm Bản chất của thuế TNDN được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của nó. Qua các giai đoạn phát triển, những thuộc tính này vẫn giữ tính ổn định tương đối. Thuế TNDN có những đặc trưng riêng để phân biệt với các sắc thuế khác như: Thứ nhất, thuế TNDN có đặc điểm là đối tượng nộp thuế đồng thời là đối tượng chịu thuế theo luật quy định. NNT theo luật thuế TNDN cũng là người trả thuế cuối cùng trong chu kỳ SXKD. Thứ hai, thuế TNDN là một khoản chuyển giao của NNT cho Nhà nước mang tính bắt buộc phi hình sự. Đặc điểm này xác định rõ nội dung kinh tế của thuế TNDN – Việc động viên mang tính bắt buộc của Nhà nước. Phân phối mang tính chất bắt buộc dưới hình thức TNDN là một phương thức phân phối của Nhà nước. Thứ ba, việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN không mang tính chất hoàn trả trực tiếp. Tính chất không hoàn trả trực tiếp của thuế TNDN được thể hiện: Một là, khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN không được hoàn trả trực tiếp, đồng nghĩa với việc NNT sẽ nhận được một phần các dịch vụ công cộng mà Nhà nước cung cấp chung cho cả cộng đồng. Hai là, sự chuyển giao thu nhập thông qua thuế không mang tính đối giá, nghĩa là mức thuế mà các thành phần trong xã hội chuyển giao cho Nhà nước không hoàn toàn dựa trên mức độ NNT thừa hưởng những dịch vụ công cộng do Nhà nước cung cấp. NNT cũng không có quyền đòi hỏi Nhà nước phải cung cấp dịch vụ công cộng cho mình mới phát sinh khoản
  • 15. 6 chuyển giao thu nhập cho Nhà nước, mặt khác mức độ cung cấp dịch vụ công cộng của Nhà nước cũng không nhất thiết ngang bằng mức độ chuyển giao. Thứ tư, việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN được quy định trước bằng pháp luật. Điều này một mặt thể hiện tính pháp lý cao của thuế TNDN, mặt khác phản ánh sự chuyển giao thu nhập này dựa trên những cơ sở pháp luật nhất định và được xác định trong Luật thuế TNDN. Những tiêu thức thường được xác định trong Luật thuế TNDN là đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, thời hạn cụ thể, mức thuế phải nộp, và những chế tài mang tính cưỡng chế khác. Các khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN chịu những ảnh hưởng của các yếu tố xã hội, chính trị, kinh tế trong những thời kỳ nhất định... Yếu tố chính trị, xã hội tác động đến thuế TNDN thường là thể chế chính trị của Nhà nước, tâm lý tập quán của các tầng lớp dân cư, truyền thống văn hoá... Yếu tố kinh tế tác động đến thuế TNDN thường là mức độ tăng trưởng của nền kinh tế, giá cả thị trường, sự biến động của Ngân sách Nhà nước... Các khoản chuyển giao thuế thu nhập dưới hình thức thuế TNDN chỉ được giới hạn trong phạm vi biên giới quốc gia với quyền lực pháp lý của Nhà nước đối với con người và tài sản. 2.1.1.3. Đặc điểm của thuế TNDN trong nền kinh tế thị trường. Luật thuế TNDN năm 2003 được đưa vào thực hiện từ 01/01/2004 sửa đổi Luật thuế TNDN năm 1997 thay thế cho thuế lợi tức trước đây đã mở rộng đối tượng chịu thuế, bao gồm toàn bộ thu nhập nhận được trong nền kinh tế thị trường và thống nhất áp dụng với mọi thành phần kinh tế và mọi loại hình doanh nghiệp, giữa các doanh nghiệp trong nước và đối tượng đầu tư nước ngoài. Trong điều kiện nền kinh tế mới luật thuế TNDN tạo nên một môi trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh hơn, làm cho nền kinh tế đất nước nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Vai trò của thuế TNDN được thể hiện: Thứ nhất, đảm bảo nguồn thu ổn định cho NSNN. Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN nhằm đảm bảo trang trải cho các nhu cầu chi tiêu cần thiết của Nhà nước, cho nên vai trò đầu tiên của thuế TNDN là bảo đảm một nguồn thu ổn định cho NSNN thông qua việc mở rộng đối tượng chịu thuế. Trong điều kiện nền kinh tế ngày càng
  • 16. 7 phát triển, thuế TNDN có khả năng bao quát được hầu hết các nguồn thu nhập phát sinh do xuất hiện nhiều loại hình thu nhập phức tạp và tinh vi hơn trước. Thứ hai, thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết các hoạt động kinh doanh và quản lý vĩ mô nền kinh tế. Thông qua hệ thống miễn giảm thuế, ưu đãi về thuế suất, thuế TNDN góp phần định hướng cho các Nhà Đầu tư đầu tư vào các khu vực, lĩnh vực mà Nhà nước cần khuyến khích đầu tư, từ đó thực hiện chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, chuyển dịch cơ cấu vùng kinh tế nhằm đảm bảo cơ cấu kinh tế hợp lý, thực hiện chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của đất nước trong từng thời kỳ. Thứ ba, thuế TNDN thể hiện vai trò đặc trưng của thuế là đảm bảo công bằng xã hội. Với sắc thuế trực thu, thuế TNDN có khả năng đảm bảo công bằng theo chiều dọc là đối tượng nộp thuế có thu nhập chịu thuế cao thì nộp thuế nhiều, đối tượng nộp thuế có thu nhập thấp thì nộp thuế ít. Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn thì được giảm thuế, được chuyển lỗ sang những năm sau…thuế TNDN có nhiều mức thuế suất ưu đãi khác nhau. Trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh, thu nhập của một cá nhân hay tổ chức phụ thuộc nhiều vào việc cung cấp các yếu tố sản xuất (vốn, lao động, công nghệ…). Sự phân hóa giàu nghèo là điều không thể tránh khỏi. Trong hoàn cảnh đó, thuế thu nhập sẽ là một biện pháp tốt để rút ngắn khoảng cách giàu nghèo giữa các thành viên trong xã hội. Thứ tư, thuế TNDN là công cụ đánh giá hiệu quả hoạt động của NNT. Nhìn vào số thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp, so sánh đối với số thuế TNDN của các doanh nghiệp cùng ngành ở địa phương và trong cả nước có thể đánh giá khái quát về hiệu quả SXKD của doanh nghiệp. Vì doanh nghiệp làm ăn có lãi mới phát sinh số thuế phải nộp và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng lớn thì số thuế TNDN phải nộp càng cao. Nếu số thuế TNDN phải nộp giảm xuống qua các năm thì chứng tỏ doanh nghiệp đang làm ăn giảm sút và ngược lại là hoạt động SXKD của doanh nghiệp có hiệu quả. Như vậy thuế TNDN là một công cụ đánh giá hiệu quả SXKD của đơn vị một cách chính xác. Thứ năm, thuế TNDN là công cụ thúc đẩy việc nâng cao trình độ hạch toán kế
  • 17. 8 toán đối với các đối tượng nộp thuế. Theo Luật thuế TNDN, các đối tượng nộp thuế có nghĩa vụ tính số thuế phải nộp, tự kê khai, đồng thời phải tự chịu trách nhiệm về các số liệu tính toán và kê khai đó. Sự trung thực, chính xác của số liệu phụ thuộc rất lớn vào chất lượng công tác hạch toán kế toán ở từng công ty. Để đảm bảo thu đúng, thu đủ thuế TNDN, cơ quan thuế phải chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra NNT qua đó có thể phát hiện những biểu hiện tiêu cực, những sai sót trong quá trình hạch toán kế toán của Người nộp thuế và tùy vào từng trường hợp sai phạm mà cán bộ thuế sẽ áp dụng các biện pháp xử lý kịp thời… Nhờ đó ý thức của NNT sẽ dần được nâng cao và công tác hạch toán kế toán cũng từng bước hoàn thiện hơn. Thứ sáu, thuế TNDN còn có vai trò chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Thông qua chính sách miễn, giảm, ưu đãi thuế TNDN, Nhà nước sẽ ưu tiên cho ngành cần phát triển để chuyển dịch, thu hút Nhà đầu tư từ ngành chưa cần phát triển sang ngành cần phát triển, phục vụ mục đích chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 2.1.2. Chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán Sự khác biệt giữa chính sách thuế và chế độ kế toán tạo ra các khoản chênh lệch trong việc ghi nhận doanh thu và chi phí cho một kỳ kế toán nhất định, dẫn tới chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp theo chế độ kế toán áp dụng với số thuế thu nhập phải nộp trong kỳ. Chênh lệch tạm thời là các khoản chênh lệch phát sinh do cơ quan thuế chưa chấp nhận ngay trong kỳ kế toán hoặc trong năm tài chính các khoản doanh thu, chi phí đã ghi nhận theo chuẩn mực và chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng. Các khoản chênh lệch này sẽ được khấu trừ hoặc tính thuế thu nhập trong các kỳ kế toán hoặc trong năm tài chính tiếp theo. Các khoản chênh lệch tạm thời thường bao gồm các khoản chênh lệch mang tính thời điểm hay còn gọi là chênh lệch theo thời gian và các khoản ưu đãi thuế có thể thực hiện. Ví dụ: Chênh lệch phát sinh do chính sách ghi nhận doanh thu nhận trước của doanh nghiệp với quy định của chính sách thuế; Chênh lệch về chi phí khấu hao do chính sách khấu hao nhanh của doanh nghiệp không phù hợp với quy định về khấu hao theo chính sách thuế (Quyết định 206; Chênh lệch do các khoản chi phí chưa thực hiện như trích trước tiền lương nghỉ phép
  • 18. 9 nhưng chưa thực chi, trích trước chi phí bảo hành nhưng chưa thực chi, … Các khoản chênh lệch tạm thời là đối tượng điều chỉnh của VAS 17. 2.1.3. Hợp đồng vay ngân hàng. Hợp đồng vay ngân hàng là việc thỏa thuận bằng văn bản giữa ngân hàng là bên cho vay và bên đi vay, theo đó, ngân hàng cho bên vay một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Trong hợp đồng vay ngân hàng có nội dung về điều kiện vay, mục đích sử dụng tiền vay, hình thức vay, số tiền vay, lãi suất, thời hạn vay, hình thức bảo đảm, giá trị tài sản bảo đảm, phương thức trả nợ và những cam kết khác được các bên thoả thuận. Nhưng trong bài nghiên cứu ảnh hưởng của hành vi tránh thuế đến hợp đồng vay ngân hàng, tác giả chỉ xét đến các khoản vay, chi phí vay và thời hạn cho vay. 2.1.4. Tránh thuế Tránh thuế là khái niệm dùng để chỉ những cố gắng của người nộp thuế dựa vào việc khai thác hợp pháp các cơ chế thuế và tổ chức hoạt động tài chính của mình sao cho tránh được khoản thuế phải nộp bằng các phương tiện trong khuôn khổ pháp luật và khai báo các thông tin trọn vẹn cho cơ quan thuế. Thêm vào đó khoản vay ngân hàng là một trong những phương pháp tài chính chủ yếu được sử dụng trên toàn thế giới (Kim và cộng sự, 2011; Qian và Strahan, 2017) nên việc tìm hiểu những ảnh hưởng của hành vi tránh thuế đến hợp đồng vay ngân hàng là thực sự cần thiết. 2.2. Tổng quan lý thuyết và các kết quả thực nghiệm liên quan Ảnh hưởng của việc tránh thuế đối với các hợp đồng nợ phụ thuộc vào sự đánh đổi giữa chi phí và lợi ích của các chủ nợ. Những tác động tích cực của việc tránh thuế đối với chủ nợ chủ yếu được phản ánh trong các khía cạnh sau: việc tránh thuế có thể giúp các công ty tiết kiệm chi phí thuế và giảm rủi ro vỡ nợ. Nếu các công ty không tiết kiệm thuế thì họ sẽ phải thay thế bằng các khoản nợ trong tương lai, làm cho các công ty này phụ thuộc vào nợ nhiều hơn. Các công ty có thể cải thiện chất lượng tín dụng bằng cách giảm chi phí nợ và hạn chế của các hợp đồng nợ (Graham và Tucker, 2006; Kim và cộng sự, 2011; Lisowsky, 2010). Mặt khác, những tác động
  • 19. 10 tiêu cực của việc tránh thuế đối với chủ nợ là không chỉ làm tăng nguy cơ bị cơ quan thuế kiểm tra và bị phạt mà còn làm cho thông tin của doanh nghiệp trở nên không minh bạch. Làm tăng các vấn đề tiềm ẩn giữa nhà quản lý và các cổ đông, cũng như giữa các cổ đông và chủ nợ. Điều này có thể dẫn đến chi phí đại diện cao và gây thiệt hại đến quyền lợi của chủ nợ và có thể dẫn đến giảm chất lượng tín dụng của công ty, tăng chi phí nợ và tăng các ràng buộc trong các điều khoản vay trong hợp đồng nợ (Armstrong và cộng sự., 2015). Các nghiên cứu khác phân tích các hậu quả kinh tế của việc tránh thuế từ quan điểm cổ đông và người quản lý: (Desai và Dharmapala (2006) và Desai và cộng sự (2007)) phát biểu rằng các nhà quản lý vì lợi ích của mình mà họ có thể xây dựng các cấu trúc quản lý doanh nghiệp phức tạp nhằm mục đích tránh thuế và chuyển đổi nguồn lực doanh nghiệp. Hành vi tránh thuế phức tạp khiến các nhà quản lý thao túng thu nhập của doanh nghiệp làm cho các nhà đầu tư không hiểu được nguồn gốc của các thu nhập. Nói chung, cơ quan thuế và kiểm toán viên bên ngoài không thể xác định hành vi tránh thuế phức tạp này, vì vậy người quản lý có thể thao túng thu nhập và che dấu thông tin tiêu cực thông qua việc lập kế hoạch thuế theo mục tiêu là giảm gánh nặng thuế cho doanh nghiệp. Hơn nữa, các giao dịch phức tạp và không rõ ràng có thể dẫn đến hành vi trục lợi của người quản lý khác như bồi thường vượt mức và giao dịch nội gián... Hành vi tránh thuế sẽ làm tăng chi phí đại diện tiềm ẩn và làm giảm giá trị doanh nghiệp. Và một số nghiên cứu tiếp theo kiểm tra thực nghiệm và hỗ trợ lý thuyết trên. Một số nghiên cứu về mối quan hệ giữa tránh thuế và môi trường thông tin doanh nghiệp cho thấy rằng: hoạt động tránh thuế TNDN làm tăng tính tích cực của báo cáo tài chính (Frank và cộng sự, 2009). Giảm tính minh bạch thông tin (Balakrishnan và cộng sự, 2012). Các công ty có hành vi tránh thuế sẽ làm tăng rủi ro của báo cáo tài chính làm cho các Kiểm toán viên tăng giờ kiểm toán thực tế hoặc dành nhiều giờ kiểm toán hơn bình thường do đó làm tăng chi phí kiểm toán (Donohoe và Knechel, 2014). Hành vi này không chỉ mất thời gian và công sức của các nhà quản lý, mà khi cơ quan thuế phát hiện thì có thể bị phạt và tổn thất đến danh tiếng của công ty.
  • 20. 11 Các nghiên cứu khác phân tích các hậu quả kinh tế của việc tránh thuế từ góc độ vốn chủ sở hữu và cho thấy: việc tránh thuế dẫn đến hiệu quả đầu tư thấp hơn, hành vi tránh thuế tạo ra các công cụ và mặt nạ cho các nhà quản lý che giấu kết quả hoạt động tiêu cực trong một thời gian dài, theo đó, thông tin tiêu cực tồn tại trong công ty sẽ dẫn đến rủi ro giảm giá cổ phiếu cao hơn (Kim và cộng sự, 2011). Giá mua bán và sáp nhập thấp hơn (Martin và cộng sự, 2012) và chi phí cho việc tài trợ vốn cổ phần cao hơn (Beng và Lee, 2013). Một số nghiên cứu phân tích hậu quả kinh tế của việc tránh thuế từ quan điểm quyền của chủ nợ đã phát hiện rằng các doanh nghiệp có sự chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán lớn hơn thì có xếp hạng tín dụng thấp hơn (Ayers và cộng sự, 2010). (Crabtree và Maher, 2009) chỉ ra rằng việc tránh thuế có liên quan đến rủi ro tín dụng. Các nghiên cứu trên cho thấy rằng trong trường hợp các cổ đông nhân nhượng đối với các nhà quản lý thì tránh thuế TNDN có thể làm giảm tính minh bạch thông tin của doanh nghiệp, phải chịu chi phí đại diện cao và thiệt hại đến giá trị doanh nghiệp. Ảnh hưởng của việc tránh thuế đối với các hợp đồng nợ vay ngân hàng theo lý thuyết phụ thuộc vào việc nắm bắt thông tin của ngân hàng và cân nhắc giữa lợi ích và chi phí phát sinh từ hành vi tránh thuế. Hành vi tránh thuế làm giảm chi phí nợ theo hai cách. Thứ nhất, theo lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn, các công ty tránh thuế ít phụ thuộc vào nợ thì có tỷ lệ nợ thấp, làm giảm rủi ro tài chính. Thứ hai, các khoản tiền tiết kiệm do không nộp thuế cũng làm giảm các hạn chế tài chính và chi phí phá sản của doanh nghiệp (Kim và cộng sự, 2011; Lisowsky, 2010). Tuy nhiên, việc tránh thuế cũng có thể phát sinh các chi phí trực tiếp và gián tiếp khác nhau. Các công ty có hành vi tránh thuế TNDN, bên cạnh những lợi ích từ chi phí thuế tiết kiệm được thì các công ty này phải mất khoản chi phí trực tiếp như lao động trực tiếp, hệ thống thông tin cần thiết để thực hiện hành vi tránh thuế, cũng như chi phí thương lượng và hình phạt dự kiến từ cơ quan thuế. Điều quan trọng hơn chi phí trực tiếp là tránh thuế có thể sẽ phải chịu chi phí đại diện cao. Thứ nhất, tránh thuế dẫn đến giảm tính minh bạch thông tin và làm trầm trọng thêm vấn đề giữa cổ đông và chủ nợ và tăng rủi ro của các chủ nợ. Lưu ý rằng các chủ nợ ký hợp đồng với các công ty dựa trên mức độ
  • 21. 12 rủi ro ở hiện tại với mức thu nhập cố định được thoả thuận trước, trong khi thu nhập của cổ đông là thu nhập sau thuế sau khi trừ lợi nhuận giữ lại (Jensen và Meckling, 1976). So với chủ nợ, cổ đông có thể thích rủi ro hơn. Như vậy, sau khi ký kết hợp đồng nợ, các cổ đông có động cơ tăng rủi ro của các dự án đầu tư lên. Nếu các dự án thành công, các cổ đông sẽ nhận được lợi nhuận cao. Nếu dự án thất bại, chủ nợ sẽ cùng chịu thua lỗ với các cổ đông. Việc tránh thuế làm giảm tính minh bạch thông tin và khiến cho chủ nợ hiểu sai khi ký kết các hợp đồng nợ, đồng thời tăng chi phí giám sát của các chủ nợ sau khi ký các hợp đồng này. Thứ hai, hành vi tránh thuế cũng làm tăng cơ hội trục lợi của người quản lý làm thiệt hại đến giá trị doanh nghiệp và các chủ nợ phải đối mặt với rủi ro vỡ nợ tăng. Quyền lợi của cổ đông và người quản lý không phải lúc nào cũng nhất quán và theo lý thuyết đại diện thì người quản lý có khả năng hành động để tối đa hóa lợi ích của mình hơn là lợi ích của cổ đông (Jensen và Meckling, 1976). Các nhà quản lý có thể thực hiện các giao dịch phức tạp trên cơ sở tránh thuế nhằm ngăn cản sự giám sát bên ngoài và để thao túng thu nhập hoặc che đậy các thông tin xấu, hoặc vận chuyển và vơ vét nguồn lực của doanh nghiệp thông qua bồi thường vượt mức, giao dịch nội gián... Các hành vi trục lợi của các nhà quản lý làm tăng rủi ro của doanh nghiệp, gây thiệt hại đến lợi ích của doanh nghiệp và lợi ích của chủ nợ. 2.3. Đề xuất giả thuyết Trên cơ sở phân tích các lý thuyết trên, tác giả kỳ vọng rằng hành vi tránh thuế làm cho thông tin của doanh nghiệp trở nên không minh bạch gây thiệt hại đến quyền lợi của chủ nợ, có thể dẫn đến giảm chất lượng tín dụng của công ty, tăng các ràng buộc trong các điều khoản vay trong hợp đồng nợ, từ đó tác giả đề xuất các giả thuyết sau: H1: Mức độ tránh thuế TNDN có tương quan nghịch với thời hạn cho vay. Các công ty có hành vi tránh thuế sẽ phải mất khoản chi phí trực tiếp như lao động trực tiếp, hệ thống thông tin cần thiết để thực hiện hành vi tránh thuế, cũng như chi phí thương lượng và hình phạt dự kiến từ cơ quan thuế. Điều quan trọng hơn là tránh thuế sẽ làm giảm tính minh bạch thông tin và làm trầm trọng thêm vấn đề giữa
  • 22. 13 cổ đông và chủ nợ do đó doanh nghiệp phải chịu chi phí đại diện cao. Bên cạnh đó, việc tránh thuế còn làm tăng nguy cơ bị cơ quan thuế kiểm tra và bị phạt. Tác giả đề xuất giả thuyết sau: H2: Mức độ tránh thuế TNDN có tương quan thuận với các khoản vay. Bên canh đó, việc tránh thuế sẽ làm giảm tính minh bạch thông tin, khiến cho chủ nợ hiểu sai khi ký kết các hợp đồng nợ, đồng thời tăng chi phí giám sát của các chủ nợ sau khi ký các hợp đồng nợ này. Theo đó, tác giả đề xuất giả thuyết sau: H3: Mức độ tránh thuế TNDN có tương quan thuận với chi phí vay. Ngoài ra, việc tránh thuế có thể dẫn đến một số chi phí trực tiếp, chẳng hạn như phí kiểm toán cao, chi phí thời gian và năng lực của người quản lý, khi cơ quan thuế phát hiện ra công ty có hành vi tránh thuế thì công ty phải chịu hình phạt và tổn thất danh tiếng. Do đó, việc tránh thuế sẽ dẫn đến chi phí đại diện và rủi ro tín dụng của doanh nghiệp cao hơn (Hasan và cộng sự, 2014; Zhang, 2012). Đối với các doanh nghiệp có rủi ro về thuế cao, việc tránh thuế gây ra thiệt hại biên lớn hơn và do đó có ảnh hưởng lớn hơn đến các hợp đồng nợ. Theo đó, tác giả đề xuất giả thuyết sau: H4: Việc tránh thuế TNDN làm tăng rủi ro phá sản của công ty. Tác giả cũng kỳ vọng rằng công ty có tính minh bạch cao thì ảnh hưởng bất lợi của việc tránh thuế lên vốn vay giảm. Theo cơ cấu người uỷ quyền – người đại diện, lý luận chính của các vấn đề đại diện là hành vi tránh thuế liên quan hoặc yêu cầu các giao dịch phức tạp hơn và không minh bạch để tránh bị cơ quan thuế bắt. Tuy nhiên, giao dịch này có thể che đậy cho hành vi trục lợi của người quản lý trong doanh nghiệp (Desai và Dharmapala, 2006; Desai và cộng sự, 2007). Do đó, tính minh bạch thông tin có ảnh hưởng quan trọng đến mối quan hệ giữa tránh thuế và các hợp đồng nợ. Đối với các công ty có tính minh bạch thông tin thấp, tránh thuế có thể làm tăng tính mờ đục của thông tin. Chi phí đại diện biên có thể cao hơn và các chi phí trực tiếp khác như chi phí kiểm tra và trừng phạt của cơ quan thuế, tổn thất danh tiếng của doanh nghiệp và phí kiểm toán cũng tăng lên. Do đó, tác giả đề xuất giả thuyết sau: H5: Khi công ty có tính minh bạch thông tin giảm thì ảnh hưởng tiêu cực của việc tránh thuế TNDN đến các khoản vay ngân hàng tăng, ngược lại.
  • 23. 14 Như các nghiên cứu trước, hành vi tránh thuế làm trầm trọng thêm các vấn đề của đại diện giữa các cổ đông và chủ nợ và làm tăng rủi ro của các chủ nợ. Do đó, khi sự cân bằng lợi ích giữa cổ đông và chủ nợ tăng lên thì tác động tiêu cực của việc tránh thuế đối với vốn vay sẽ giảm. Ở Việt Nam, các ngân hàng thương mại nhà nước chiếm ưu thế trong ngành ngân hàng. Quyền sở hữu của các ngân hàng thương mại nhà nước và các công ty thuộc sở hữu nhà nước và cả hai đều có sự phối hợp chặt chẽ giữa các quyền lợi, điều này có thể dẫn đến việc không có vai trò giám sát của ngân hàng đối với công ty thuộc sở hữu nhà nước. Các ngân hàng tỏ ra nhân nhượng hơn đối với hành vi tránh thuế của các công ty thuộc sở hữu nhà nước với lãi suất cho vay thấp hơn và thời hạn cho vay dài hơn so với các công ty thuộc sở hữu tư nhân. Tác giả đề xuất giả thuyết sau đây: H6: Tác động tiêu cực của việc tránh thuế đối với các hợp đồng vay ngân hàng là ít hơn đối với các công ty có sự kiểm soát của nhà nước so với các công ty có sự kiểm soát của tư nhân. Kết luận chương 2 Trong chương 2, bài nghiên cứu trình bày tổng quan lý thuyết và các kết quả thực nghiệm của hành vi tránh thuế ảnh hưởng đến khoản vay gân hàng và đã đề xuất được các giả thiết liên quan đến vấn đề này. Chương 3 sẽ trình bày rõ hơn về các dữ liệu cần cho bài nghiên cứu và giải thích rõ hơn về các biến trong bài nghiên cứu này.
  • 24. 15 CHƯƠNG 3: MÔ TẢ THỰC NGHIỆM 3.1. Phương Pháp Nghiên Cứu Dựa trên mô hình kế thừa từ bài nghiên cứu ảnh hưởng của hành vi tránh thuế đến hợp đồng vay ngân hàng của các công ty niêm yết tại Trung Quốc (Hamid và cộng sự, 2018), bài viết tiến hành thu thập dữ liệu từ 137 công ty trên sàn chứng khoán Tp. HCM trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2017. Bài viết sử dụng hồi quy trên phần mềm thống kê Stata để hồi quy ước lượng cho kết quả định lượng. 3.2. Dữ liệu Bài nghiên cứu sử dụng số liệu của 137 công ty được niêm yết trên sàn chứng khoán Tp. HCM giai đoạn từ năm 2010 đến 2017. Trong quá trình đo lường mức độ tránh thuế của công ty, tác giả loại bỏ các công ty đồng thời có nhiều hơn hai khung thuế. Các công ty này được hưởng mức độ ưu đãi thuế khác nhau và rất khó xác định được mức thuế suất hiệu quả và chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán của các công ty này là từ việc sử dụng điều khoản ưu đãi thuế hay từ việc tránh thuế. Ngoài ra, tác giả xóa bỏ các công ty có thông tin chưa được tiết lộ đầy đủ. 3.3. Định nghĩa các biến 3.3.1. Nhóm biến quyết định tín dụng ngân hàng Tác giả đo lường quyết định tín dụng ngân hàng từ ba chiều:  Cấu trúc khoản vay (Loan structure) là tổng số khoản vay nhận được trên tổng nợ phải trả.  Chi phí vay (Loan cost) là số tiền lãi phát sinh trên tổng số tiền vay.  Kỳ hạn cho vay (Loan maturity) được tính bằng cách lấy khoản vay dài hạn đến hạn trả chia tổng khoản vay nhận được. 3.3.2. Nhóm biến tránh thuế. Đối với đo lường việc tránh thuế, tác giả sử dụng bốn biện pháp khác nhau theo các tài liệu trước đây (Chen và cộng sự, 2010; Desai và Dharmapala, 2006; Frank và cộng sự, 2009; Hanlon và Heitzman, 2010). Phương pháp đầu tiên dựa trên thuế suất hiệu lực và ba phương pháp khác dựa trên chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán.
  • 25. 16 it it  Thuế suất hiệu lực: Tax_expense - Def_taxfee ETR = Pretax_incomeit Trong đó:  Tax_expenseit : là chi phí thuế thu nhập trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty i trong năm t.  Def_taxfeeit : là chi phí thuế thu nhập hoãn lại của công ty i trong năm t.  Pretax_incomeit : là thu nhập trước thuế trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty i trong năm t. Nó phản ánh mức độ tránh thuế của công ty bằng cách điều chỉnh sự chênh lệch vĩnh viễn như đầu tư vào các dự án giảm thuế, miễn thuế hoặc thổi phồng những khoản lỗ hoạt động thúc đẩy việc tránh thuế. Nếu một công ty có xu hướng tránh thuế, thì thuế suất hiệu quả của công ty đó sẽ thấp hơn các công ty không tránh thuế. Theo Liu (2013), lấy thuế suất thuế thu nhập theo quy định của Nhà nước trừ thuế suất hiệu lực để có được chênh lệch về thuế suất thuế thu nhập. Chênh lệch này càng lớn thì khả năng tránh thuế càng cao.  Chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán của Manzon và Plesko (2001): 𝐁𝐓_𝐝𝐢𝐟𝐟𝒊𝒕 = Pretax_incomeit - CTaxexpenseit Taxrateit AT - TXOit - Mi_interit Trong đó: t-1  CTaxexpenseit : là chi phí thuế thu nhập hiện hành của công ty i trong năm t.  Taxrateit : là thuế suất thuế thu nhập của công ty i trong năm t.  TXOit: là thuế thu nhập khác của công ty i trong năm t. Được tính bằng cách lấy lợi nhuận khác nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.  Mi_interit : là thu nhập ròng của cổ đông thiểu số của Công ty i trong năm t.  ATt-1: là tổng tài sản của công ty i trong năm t-1.  Pretax_incomeit : là thu nhập trước thuế trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty i trong năm t.
  • 26. 17  Chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán của Desai và Dharmapala (2006): Phương pháp này xem xét quản lý TNDN trong chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán. Nó phân chia sự khác biệt giữa chính sách thuế và chế độ kế toán từ quản lý TNDN bằng cách kiểm soát các khoản tích lũy linh hoạt của công ty. 𝐁𝐓_𝐝𝐢𝐟𝐟 = β + β Tait + γ + ε Trong đó: 𝒊𝒕 0 1 LogATit i it  Tait: là khoản tích lũy linh hoạt của công ty i trong năm t. Được tính bằng cách lấy chênh lệch của tổng tài sản trừ chênh lệch của tổng nợ trừ chênh lệch của tổng Cash và cộng chênh lệch của tổng nợ vay.  LogATit : là logarit tự nhiên của tổng tài sản vào đầu kỳ.  Sai số Tsit = γi + εit: đo mức độ tránh thuế của công ty, BTda_diff.  Chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán của Frank, Lynch và Rego (2009): Theo ghi nhận của Frank và cộng sự (2009), các chỉ số trên chủ yếu xem xét sự chênh lệch tạm thời khi một công ty tránh thuế, nhưng không xem xét rằng một công ty có thể tránh thuế thông qua các chênh lệch vĩnh viễn. Do đó, tác giả thiết kế các chỉ số sau đây để đo lường các công ty tránh thuế thông qua sự chênh lệch vĩnh viễn, được gọi là chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán vĩnh viễn linh hoạt. 𝐁𝐓_𝐝𝐢𝐟𝐟 = β + β Goodwillit + β Intangit + β Mi_interit + β Lag_BTdiff + ε Trong đó: 𝒊𝒕 0 1 LogATit 2 LogATit 3 LogATit 4 it it  Goodwillit : là lợi thế thương mại của công ty i tại năm t trên bảng cân đối kế toán.  Intangit : là tài sản vô hình của công ty i tại năm t trên bảng cân đối kế toán.  Mi_interit : là thu nhập ròng của cổ đông thiểu số.  Lag_BTdiffit : là chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán trong giai đoạn trễ đầu tiên.
  • 27. 18 Sử dụng dữ liệu giữa năm 2010 và 2017, tác giả ước tính mô hình trên theo năm và lấy sai số hồi quy thu được 𝛆𝒊𝒕 như biến thay thế cho mức tránh thuế, BTper_diff. 3.3.3. Nhóm biến đặc trưng của doanh nghiệp Tác giả cũng kiểm soát các yếu tố chính ảnh hưởng đến tài trợ nợ của doanh nghiệp:  PPE: Tài sản có thể thế chấp, được tính bằng cách (tài sản cố định hữu hình/ tổng tài sản)  ROA: Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản, được tính bằng cách (lợi nhuận trước thuế + lãi vay + khấu hao)/Tổng tài sản  Size: Quy mô công ty, được tính bằng cách lấy logarit của vốn hóa thị trường.  Lev: Tỷ số nợ trên tổng tài sản, được tính bằng cách (tổng nợ / tổng tài sản)  Cash: Tiền mặt mà công ty đang nắm giữ, được tính bằng cách (tiền mặt + đầu tư ngắn hạn)  M/B: Hệ số giá thị trường trên sổ sách, được tính bằng cách (giá thị trường/ giá trị sổ sách của công ty)  Growth: Tăng trưởng (theo doanh thu của công ty)  Private: Sở hữu doanh nghiệp, được tính bằng cách Giá trị là 1 nếu một công ty chủ yếu được kiểm soát bởi một tổ chức tư nhân hoặc nước ngoài và bằng 0 là các công ty được kiểm soát của nhà nước hoặc chính phủ. 3.3.4. Một số biến khác  Khả năng vỡ nợ (Loan Default): Được tính bằng cách lấy khoản vay ngắn hạn công ty nhận được trong năm trước trừ khoản vay được trả trong năm hiện tại, nếu chênh lệch này lớn hơn 0, điều này cho thấy công ty không trả được nợ đúng hạn và khả năng vỡ nợ sẽ nhận giá trị là 1, ngược lại là 0.  Lãi suất cho vay: Bao gồm lãi suất cho vay ngắn hạn và lãi suất cho vay dài hạn  Lãi suất cho vay ngắn hạn là lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các khoản vay 6 tháng.
  • 28. 19  Lãi suất cho vay dài hạn là lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các khoản vay từ 3 đến 5 năm.  Tính minh bạch thông tin của doanh nghiệp: dựa trên khoản tích lũy linh hoạt của công ty i tại năm t. Kết luận chương 3 Trong chương 3, bài nghiên cứu trình bày phương pháp nghiên cứu, các dữ liệu và định nghĩa của các biến được sử dụng, từ đó có thể hiểu rõ hơn về các biến, cách thức và phương pháp được sử dụng trong bài. Ngoài những biến được nêu, có một số biến tác giả bỏ qua: Biến thế chấp (security) vì ở việt nam khi công ty vay vốn thì các ngân hàng đều yêu cầu thế chấp tài sản đảm bảo và biến khoản được khấu trừ trước khi tính thuế thu nhập (△NOL) vì không biết lấy số liệu như thế nào. Chương 4 sẽ trình bày rõ hơn về kết quả và phân tích thực nghiệm của bài nghiên cứu.
  • 29. 20 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH THỰC NGHIỆM 4.1. Ảnh hưởng và mối quan hệ của hành vi tránh thuế đến hợp đồng vay ngân hàng. 4.1.1. Ảnh hưởng của hành vi tránh thuế đến hợp đồng vay ngân hàng 4.1.1.1. Kết quả nghiên cứu Bảng 4.1: thống kê mô tả của các biến sử dụng trong nghiên cứu. Tên Biến N Mean Medium P25 P75 SD Min Max Bảng A: Mô tả thống kê các biến vay ngân hàng Structure 1044 0.457 0.499 0.247 0.673 0.275 0.000 0.963 Cost 941 0.073 0.060 0.033 0.093 0.074 0.000 0.881 Maturity 1048 0.306 0.261 0.090 0.501 0.249 0.000 0.924 Bảng B: Mô tả thống kê các biến tránh thuế ETR 1048 0.163 0.200 0.121 0.244 0.779 -23.825 3.432 BT_diff 974 -0.019 -0.002 -0.015 0.000 0.161 -3.525 0.902 BTda_diff 974 0.000 0.017 0.005 0.019 0.161 -3.506 0.921 BTper_diff 810 0.000 0.008 0.000 0.103 0.157 -2.532 1.382 Bảng C: Mô tả thống kê các biến đặc trưng của doanh nghiệp ROA 1048 0.127 0.116 0.068 0.173 0.096 -0.704 1.023 Lev 1048 0.488 0.514 0.339 0.631 0.192 0.027 0.963 PPE 1048 0.171 0.120 0.046 0.226 0.176 0.000 0.923 Cash 1048 0.158 0.109 0.041 0.241 0.147 0.001 0.849 Growth 1048 0.519 0.114 -0.034 0.294 5.746 -1.039 176.194 Private 1048 0.617 1.000 0.000 1.000 0.486 0.000 1.000 M/B 1048 1.338 0.930 0.560 1.565 1.384 0.140 20.660 Size 1048 27.238 26.999 26.116 28.239 1.597 24.010 33.344 Nguồn: Tác giả tự tính toán Bảng A là số liệu thống kê mô tả các biến vay ngân hàng; Bảng B là số liệu thống kê mô tả của các biến tránh thuế; và Bảng C cho thấy số liệu thống kê mô tả
  • 30. 21 các biến đặc trưng của doanh nghiệp. N đại diện cho kích thước mẫu; Mean đại diện cho mức trung bình; SD có nghĩa là độ lệch chuẩn (tổng/số lượng); Medium là trung vị; P25 và P75 có nghĩa là tứ phân vị thứ nhất và tứ phân vị thứ ba; Min và Max đại diện cho giá trị tối thiểu và giá trị tối đa của các biến này. Các định nghĩa chi tiết của các biến được mô tả trong Bảng 4.1. Bảng 4.2: kiểm định t giữa quyết định cho vay của ngân hàng và hành vi tránh thuế. Tên Biến Sử dụng ETR Sử dụng BT_diff Nhóm trung vị dưới Nhóm trung vị trên T-Test Nhóm trung vị dưới Nhóm trung vị trên T-Test Bảng A: Biến quyết định cho vay Structure 0.498 0.415 4.985*** 0.440 0.471 -1.840* Cost 0.074 0.072 0.4673 0.072 0.074 -0.287 Maturity 0.333 0.279 3.473*** 0.298 0.313 -0.929 Bảng B: Biến đặc trưng của doanh nghiệp ROA 0.117 0.138 -3.533*** 0.144 0.113 5.239*** Lev 0.490 0.485 0.416 0.477 0.497 -1.664* PPE 0.178 0.164 1.282 0.167 0.174 -0.583 Cash 0.146 0.170 -2.616*** 0.174 0.144 3.357*** Growth 0.438 0.600 -0.456 0.773 0.299 1.334 Private 0.622 0.613 0.318 0.663 0.578 2.856*** M/B 1.371 1.305 1.305 1.517 1.182 3.936*** Size 27.373 27.103 2.741*** 27.421 27.078 3.488 Tên Biến Sử dụng BTda_diff Sử dụng BTper_diff Nhóm trung vị dưới Nhóm trung vị trên T-Test Nhóm trung vị dưới Nhóm trung vị trên T-Test Bảng A: Biến quyết định cho vay Structure 0.425 0.484 -3.486*** 0.425 0.476 -2.939*** Cost 0.074 0.072 0.533 0.067 0.077 -2.048** Maturity 0.286 0.323 -2.382** 0.292 0.315 -1.426 Bảng B: Biến đặc trưng của doanh nghiệp ROA 0.145 0.111 5.859*** 0.139 0.120 3.097***
  • 31. 22 Lev 0.475 0.498 -1.935* 0.473 0.497 -1.996** PPE 0.168 0.173 -0.448 0.168 0.172 -0.367 Cash 0.179 0.140 4.234*** 0.174 0.148 2.707*** Growth 0.754 0.316 1.23 0.341 0.632 -0.798 Private 0.643 0.595 1.573 0.644 0.600 1.431 M/B 1.530 1.171 4.223*** 1.340 1.337 0.038 Size 27.405 27.093 3.169*** 27.297 27.200 0.959 Nguồn: Tác giả tự tính toán Tác giả tính trung vị của biến ETR, BT_diff, BTda_diff và BTper_diff. Nếu biến của một công ty i tại năm t dưới trung vị của biến đó thì công ty đó thuộc về nhóm trung vị dưới, ngược lại thì thuộc nhóm trung vị trên. Các biến khoản vay ngân hàng và biến đặc trưng của doanh nghiệp được mô tả trong bảng 4.1. ***, **, * có nghĩa là mức ý nghĩa lần lượt ở mức 1%, 5% và 10%. 4.1.1.2. Phân tích thực nghiệm. Bảng 4.1 báo cáo mẫu thống kê mô tả của các biến. Bảng A báo cáo kết quả thống kê của các biến phụ thuộc vào các biến vay ngân hàng. Ta có thể thấy, tỷ lệ cho vay trung bình của ngân hàng là 0.457, với mức tối thiểu là 0 và tối đa là 0.963, điều này cho thấy rằng các tỷ lệ cho vay của ngân hàng rất khác nhau đối với các công ty khác nhau. Tương tự, chi phí cho vay trung bình của ngân hàng là 7.3%, và mức tối thiểu là 0% và tối đa là 88.1%. Trung bình thời hạn cho vay là 0.306, với mức tối thiểu là 0, tối đa là 0.924 và độ lệch chuẩn là 0.249. Những kết quả này cũng cho thấy các khoản vay và chi phí vay là khác nhau giữa các công ty khác nhau của các công ty trên sàn chứng khoán Tp.HCM. Bảng B báo cáo số liệu thống kê mô tả của các biến tránh thuế. Mức trung bình của ETR là 0.163, đối với BT_diff là -0.019, đối với BTda_diff là 0.000, và đối với BTper_diff là 0.000. Những phát hiện này chỉ ra rằng theo tiêu chuẩn và chế độ kế toán ở Việt Nam, thì BT_diff có kết quả xấu nhất. Kết quả này khác với kết quả nghiên cứu dựa trên nền tảng kế toán thuế của Mỹ (Shevlin và cộng sự, 2012), nhưng phù hợp với các nghiên cứu của Liu (2013) và Tang and Firth (2011). Bảng C mô tả thống kê các biến đặc trưng của doanh nghiệp. Mức trung bình của tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), tỷ số nợ trên tổng tài sản (Lev), tài sản hữu hình trên tổng tài sản (PPE), tiền mặt và đầu tư ngắn hạn trên tổng tài sản
  • 32. 23 (Cash), mức tăng trưởng theo doanh thu (Growth), sở hữu (Private), giá thị trường trên giá trị sổ sách (M/B) và vốn hóa thị trường (size) lần lượt là 0.127, 0.488, 0.171, 0.158, 0.519, 0.617, 1.338, 27.238. Các kết quả này cho thấy mức trung bình của các biến này đều dương tương tự như của Liu (2013) và Tang và Firth (2011). Bảng 4.2 báo cáo kết quả kiểm định T về sự khác biệt về các khoản vay ngân hàng và đặc điểm của doanh nghiệp giữa một nhóm các công ty có mức tránh thuế cao và nhóm các công ty có mức tránh thuế thấp theo trung vị của các biến tránh thuế. Ba cột phía trên bên trái của Bảng 4.2 cho thấy phân tích so sánh về việc tránh thuế bằng cách sử dụng thuế suất hiệu lực và kết quả trong các cột còn lại là phân tích so sánh việc tránh thuế bằng cách sử dụng chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán. Trong bảng A, kết quả kiểm định T-test của nhóm khoản vay ngân hàng cho thấy các công ty có chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán lớn hơn thì có các khoản vay ngân hàng cao hơn, nhưng ngược lại các công ty có mức ETR cao hơn thì có các khoản vay ngân hàng thấp hơn. Kết quả kiểm định T-test của nhóm chi phí vay ngân hàng cho thấy các công ty có mức BT_diff cao và mức BTper_diff cao thì có chi phí vay ngân hàng cao hơn so với các công ty có mức BT_diff và BTper_diff thấp, ngược lại các công ty có mức ETR và mức BTda_diff cao thì có chi phí vay ngân hàng thấp hơn. Đối với nhóm thời hạn vay ngân hàng, các công ty có mức BTper_diff và ETR lớn hơn có thời hạn cho vay ngắn hơn so với các công ty có mức BTper_diff và ETR nhỏ hơn, ngược lại thời hạn cho vay dài hơn khi các công ty có mức BT_diff và mức BTda_diff cao hơn. Từ đó có thể thấy kiểm định T - test của quyết định cho vay của ngân hàng vẫn có kết quả cho thấy rằng đối với các công ty có mức tránh thuế lớn hơn thì có các khoản vay ngân hàng và chi phí vay cao hơn so với các công ty có mức tránh thuế nhỏ hơn. Nhìn chung, các mức tránh thuế khác nhau có ảnh hưởng đến các quyết định cho vay của ngân hàng. Bảng B báo cáo kết quả T-test của các biến đặc trưng hoặc biến kiểm soát của công ty. Các công ty với mức chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán cao có PPE và LEV cao hơn, nhưng ROA và CASH thấp hơn. Tóm lại, hành vi tránh thuế của công ty ảnh hưởng đến các khoản vay ngân hàng, chi phí vay, và thời hạn cho vay. Như vậy, bài nghiên
  • 33. 24 cứu đã trả lời câu hỏi thứ nhất là hành vi tránh thuế có ảnh hưởng đến các hợp đồng vay ngân hàng của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Tp.HCM. 4.1.2. Mối quan hệ của hành vi tránh thuế và quyết định cho vay của ngân hàng. 4.1.2.1. Kết quả nghiên cứu Bảng 4.3: mối quan hệ giữa hành vi tránh thuế và quyết định cho vay của ngân hàng. Tên biến Loan Structure Bảng A: Biến tránh thuế ETR -0.008*** (0.004) BT_diff -0.075** (0.010) BTda_diff -0.075** (0.010) BTper_diff -0.087** (0.030) Bảng B: Biến kiểm soát Size 0.026*** 0.029*** 0.029*** 0.033*** (0.000) (0.000) (0.000) (0.000) ROA -0.299 -0.351* -0.351* -0.238 (0.101) (0.085) (0.085) (0.276) Lev 0.480*** 0.495*** 0.495*** 0.552*** (0.000) (0.000) (0.000) (0.000) PPE 0.037 0.032 0.032 -0.008 (0.619) (0.695) (0.694) (0.932) Cash -0.526*** -0.523*** -0.523*** -0.518*** (0.000) (0.000) (0.000) (0.000) Growth 0.003*** 0.003*** 0.003*** -0.002 (0.000) (0.000) (0.000) (0.630) M/B -0.01 -0.013 -0.013 -0.021* (0.189) (0.113) (0.113) (0.071) Private 0.026 0.024 0.024 0.032 (0.144) (0.188) (0.188) (0.147) constant -0.314* -0.413** -0.412** -0.574*** (0.076) (0.024) (0.024) (0.004) Year fix effect Có Có Có Có
  • 34. 25 Industry fix effect Có Có Có Có Number of observations 913 851 851 690 R-Squared 0.53 0.548 0.548 0.572 Tên biến Loan Cost Bảng A: Biến tránh thuế ETR 0.001 (0.390) BT_diff -0.005 (0.749) BTda_diff -0.005 (0.748) BTper_diff 0.012 (0.188) Bảng B: Biến kiểm soát Size -0.009*** -0.010*** -0.010*** -0.010*** (0.000) (0.000) (0.000) (0.002) ROA 0.086 0.1 0.1 0.117 (0.164) (0.149) (0.149) (0.164) Lev -0.021 -0.028* -0.028* -0.0124 (0.161) (0.095) (0.095) (0.517) PPE -0.042 -0.050 -0.050 -0.0721 (0.245) (0.217) (0.217) (0.136) Cash -0.079*** -0.088*** -0.088*** -0.083** (0.009) (0.006) (0.006) (0.014) Growth 0.000** 0.000*** 0.000*** 0.001 (0.015) (0.005) (0.005) (0.637) M/B 0.002 0.002 0.002 0.004** (0.303) (0.388) (0.388) (0.032) Private 0.007 0.006 0.006 0.009 (0.284) (0.436) (0.436) (0.311) constant 0.353*** 0.372*** 0.372*** 0.351*** (0.000) (0.000) (0.000) (0.000) Year fix effect Có Có Có Có Industry fix effect Có Có Có Có Number of observations 820 759 759 614 R-Squared 0.18 0.19 0.19 0.207
  • 35. 26 Tên biến Loan Maturity Bảng A: Biến tránh thuế ETR -0.004 (0.354) BT_diff -0.029 (0.202) BTda_diff -0.029 (0.194) BTper_diff -0.028 (0.392) Bảng B: Biến kiểm soát Size -0.017*** -0.016*** -0.016*** -0.013** (0.003) (0.006) (0.006) (0.037) ROA -0.142 -0.191* -0.191* -0.103 (0.197) (0.090) (0.090) (0.336) Lev 0.291*** 0.308*** 0.308*** 0.376*** (0.000) (0.000) (0.000) (0.000) PPE -0.142** -0.103* -0.103* -0.133** (0.014) (0.083) (0.083) (0.035) Cash -0.362*** -0.363*** -0.363*** -0.355*** (0.000) (0.000) (0.000) (0.000) Growth 0.004*** 0.004*** 0.004*** -0.001 (0.000) (0.000) (0.000) (0.606) M/B 0.002 0.002 0.002 -0.003 (0.779) (0.798) (0.798) (0.733) Private 0.012 0.008 0.008 0.011 (0.422) (0.603) (0.603) (0.518) constant 0.850*** 0.792*** 0.792*** 0.633*** (0.000) (0.000) (0.000) (0.000) Year fix effect Có Có Có Có Industry fix effect Có Có Có Có Number of observations 917 855 855 694 R-Squared 0.534 0.56 0.56 0.597 Nguồn: Tác giả tự tính toán Hồi quy mối quan hệ giữa hành vi tránh thuế và quyết định cho vay của ngân hàng bằng cách sử dụng phân tích đa biến. Các biến phụ thuộc là các biến cho vay của ngân hàng: Loan Structure, Loan Cost và Loan Maturity. Biến độc lập là biến
  • 36. 27 thuế suất hiệu lực (ETR) tại năm t-1, chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán (BT_diff) tại năm t-1, chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán khi xem xét các khoản tích lũy linh hoạt (BTda_diff) tại năm t-1 và chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán khi xem xét khoản chênh lệch vĩnh viễn (BTper_diff) tại năm t-1. Biến kiểm soát là biến đặc trưng của doanh nghiệp tại năm t-1 như tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), tỷ số nợ trên tổng tài sản (Lev), tài sản hữu hình trên tổng tài sản (PPE), tiền mặt và đầu tư ngắn hạn trên tổng tài sản (Cash), mức tăng trưởng theo doanh thu (Growth), sở hữu (Private), giá thị trường trên giá trị sổ sách (M/B) và vốn hóa thị trường (size). Ước tính dựa trên phép hồi quy OLS với các sai số chuẩn được điều chỉnh theo phương sai thay đổi; p_values trong ngoặc đơn đại diện cho kết quả kiểm định tính vững với tác động cố định năm và ngành. ***, **, * có nghĩa là mức ý nghĩa lần lượt là 1%, 5% và 10%. 4.1.2.2. Phân tích thực nghiệm. Bảng 4.3 báo cáo kết quả hồi quy mối quan hệ giữa các biến tránh thuế và các khoản vay ngân hàng bằng cách sử dụng phân tích đa biến. Kết quả của nhóm Loan Structure cho thấy việc tránh thuế TNDN có tương quan âm với các khoản vay ngân hàng sau khi kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng khác, điều này có nghĩa là việc tránh thuế TNDN đi kèm với việc các công ty vay ngân hàng ít hơn trên góc độ các biến tránh thuế. Kết quả của nhóm Loan Cost cho thấy việc tránh thuế có tương quan dương với chi phí vay từ ngân hàng, điều này có nghĩa là việc tránh thuế TNDN đi kèm với chi phí vay ngân hàng sẽ cao hơn từ góc độ ETR và BTper_diff. Ngược lại, việc tránh thuế có tương quan âm với chi phí vay ngân hàng từ góc độ BT_diff và BTda_diff. Kết quả của nhóm Loan Maturity cho thấy mối tương quan âm giữa việc tránh thuế TNDN đối các điều khoản vay ngân hàng từ góc độ thuế suất hiệu lực cũng như chênh lệch thuế giữa chính sách thuế và chế độ kế toán. Cụ thể, việc tránh thuế sẽ rút ngắn thời hạn vay và thời gian đáo hạn với mức tăng của thuế suất hiệu lực và chênh lệch thuế giữa chính sách thuế và chế độ kế toán. Từ kết quả bảng 4.3 cho thấy, mức độ tránh thuế TNDN tương quan nghịch với thời hạn vay và tương quan thuận với chi phí vay, nhưng không đủ cơ sở khoa học để xác định trên thị trường chứng
  • 37. 28 khoán Tp.HCM mức độ tránh thuế TNDN có tương quan dương với các khoản vay ngân hàng. Do đó, chấp nhận giả thiết H1, H3, nhưng không đủ cơ sở khoa học để chấp nhận giả thiết H2 đã được đề xuất. 4.2. Các yếu tố ảnh hưởng của việc tránh thuế đối với hợp đồng vay ngân hàng. 4.2.1. Xem xét rủi ro vỡ nợ 4.2.1.1. Kết quả nghiên cứu Bảng 4.4: mối quan hệ giữa tránh thuế và khả năng vỡ nợ. Tên biến Khả năng vỡ nợ của khoản vay (Biến phụ thuộc = Biến giả (Vỡ nợ) Bảng A: Biến tránh thuế ETR -0.199 (0.394) BT_diff -0.011 (0.979) BTda_diff -0.007 (0.986) BTper_diff -0.274 (0.574) Bảng B: Biến kiểm soát Size -0.0467 -0.048 -0.048 -0.036 (0.491) (0.492) (0.492) (0.648) ROA -0.83 -0.001 -0.002 1.337 (0.569) (0.999) (0.999) (0.324) Lev -0.322 -0.514 -0.514 -0.217 (0.532) (0.337) (0.337) (0.721) PPE -0.389 -0.344 -0.344 0.261 (0.609) (0.664) (0.664) (0.766) Cash -2.212*** -2.510*** -2.510*** -3.071*** (0.002) (0.001) (0.001) (0.000) Growth 0.024* 0.024** 0.024** -0.034 (0.051) (0.033) (0.033) (0.531) M/B 0.071 0.044 0.044 0.035 (0.341) (0.524) (0.525) (0.646) Private -0.288 -0.314 -0.314 -0.159 (0.123) (0.106) (0.106) (0.471) constant 1.518 1.662 1.661 1.459
  • 38. 29 (0.422) (0.399) (0.399) (0.506) Year fixed effect Có Có Có Có Industry fixed effect Có Có Có Có Number of observations 910 849 849 688 Nguồn: Tác giả tự tính toán Bảng này trình bày kết quả hồi quy logistic về khả năng không thanh toán khoản vay liên quan đến hành vi tránh thuế từ năm 2010 đến 2017. Biến phụ thuộc bằng 1 nếu một công ty có thể không có khả năng thanh toán khoản vay, trong đó tác giả lấy khoản vay ngắn hạn công ty nhận được trong năm trước trừ khoản vay được trả trong năm hiện tại, nếu chênh lệch này lớn hơn 0, điều này cho thấy công ty không trả được nợ đúng hạn và khả năng vỡ nợ sẽ nhận giá trị là 1, ngược lại là 0. Biến độc lập là biến thuế suất hiệu lực (ETR) tại năm t-1, chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán (BT_diff) tại năm t-1, chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán khi xem xét các khoản tích lũy linh hoạt (BTda_diff) tại năm t-1 và chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán khi xem xét khoản chênh lệch vĩnh viễn (BTper_diff) tại năm t-1. Biến kiểm soát là biến đặc trưng của doanh nghiệp tại năm t-1 như tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), tỷ số nợ trên tổng tài sản (Lev), tài sản hữu hình trên tổng tài sản (PPE), tiền mặt và đầu tư ngắn hạn trên tổng tài sản (Cash), mức tăng trưởng theo doanh thu (Growth), sở hữu (Private), giá thị trường trên giá trị sổ sách (M/B) và vốn hóa thị trường (size). Các sai số chuẩn được điều chỉnh cho phương sai thay đổi; p_values nằm trong dấu ngoặc đơn. ***, **, * có nghĩa là mức ý nghĩa lần lượt là 1%, 5% và 10%. 4.2.1.2. Phân tích thực nghiệm. Ngoài khoản vay ngân hàng, chi phí vay và thời hạn vay, tác giả tiếp tục xem xét liệu việc tránh thuế có thể ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ hay không. Bảng 4.4 cho thấy rằng các hệ số của biến ETR, BT_diff, BTda_diff và BTper_diff lần lượt là -0.199, -0.011, -0.007, -0.274, các biến tránh thuế đều tương quan âm với rủi ro vỡ nợ, có nghĩa là hành vi tránh thuế không làm tăng khả năng vỡ nợ. Từ đó có thể thấy không có cơ sở để kết luận rủi ro vỡ nợ của các công ty trên sàn chứng khoán Tp.HCM
  • 39. 30 tăng khi mức độ tránh thuế của các công ty này tăng lên. Do đó, không có cơ sở khoa học để chấp nhận giả thuyết H4 đã được đề xuất. 4.2.2. Sự khác biệt giữa các khoản vay dài hạn và các khoản vay ngắn hạn 4.2.2.1. Kết quả nghiên cứu Bảng 4.5: ảnh hưởng của việc tránh thuế đối với khoản vay dài hạn và khoản vay ngắn hạn Tên biến Lãi suất cho vay ngắn hạn Bảng A: Biến tránh thuế ETR -0.001** (0.046) BT_diff 0.001 (0.982) BTda_diff 0.000 (0.989) BTper_diff -0.027 (0.157) Bảng B: Biến kiểm soát Size 0.000 -0.001 -0.001 -0.002 (0.971) (0.842) (0.841) (0.682) ROA 0.089 0.123 0.123 0.105 (0.267) (0.203) (0.204) (0.338) Lev -0.047 -0.053 -0.053 -0.070 (0.213) (0.249) (0.249) (0.266) PPE -0.107 -0.105 -0.105 -0.129 (0.247) (0.292) (0.292) (0.260) Cash -0.244*** -0.236** -0.236** -0.225* (0.010) (0.017) (0.017) (0.050) Growth 0.001 0.001 0.001 0.004 (0.136) (0.157) (0.157) (0.357) M/B 0.004 0.004** 0.004** 0.004* (0.114) (0.043) (0.043) (0.092) Private -0.018 -0.020 -0.020 -0.035 (0.217) (0.245) (0.244) (0.119) constant 0.198* 0.217* 0.217* 0.251* (0.052) (0.071) (0.071) (0.097) Year fixed effect Có Có Có Có
  • 40. 31 Industry fixed effect Có Có Có Có Number of observations 322 302 302 238 R-Squared 0.298 0.311 0.311 0.298 Tên biến Lãi suất cho vay dài hạn Bảng A: Biến tránh thuế ETR 0.000 (0.395) BT_diff 0.022 (0.338) BTda_diff 0.022 (0.339) BTper_diff 0.031 (0.288) Bảng B: Biến kiểm soát Size 0.003 0.003 0.003 -0.002 (0.256) (0.366) (0.367) (0.380) ROA 0.039 0.039 0.039 0.048 (0.291) (0.372) (0.371) (0.289) Lev 0.006 0.006 0.006 0.022 (0.809) (0.799) (0.799) (0.241) PPE -0.039* -0.034 -0.034 -0.012 (0.081) (0.142) (0.141) (0.599) Cash -0.038 -0.037 -0.037 -0.038 (0.196) (0.219) (0.220) (0.266) Growth 0.000 0.001 0.001 0.000 (0.676) (0.374) (0.374) (0.588) M/B 0.000 0.001 0.001 0.002 (0.962) (0.806) (0.805) (0.270) Private -0.005 -0.006 -0.006 -0.011 (0.505) (0.417) (0.416) (0.182) constant 0.050 0.068 0.068 0.161** (0.487) (0.375) (0.376) (0.022) Year fixed effect Có Có Có Có Industry fixed effect Có Có Có Có Number of observations 384 356 356 281 R-Squared 0.303 0.308 0.308 0.346 Nguồn: Tác giả tự tính toán
  • 41. 32 Biến phụ thuộc của phần trên là kết quả lãi suất cho vay ngắn hạn, là lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các khoản vay 6 tháng và biến phụ thuộc của phần dưới là kết quả lãi suất cho vay dài hạn, được đo bằng lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các khoản vay từ 3 năm đến 5 năm của các công ty trên sàn chứng khoán Tp.HCM. Biến độc lập là biến thuế suất hiệu lực (ETR) tại năm t-1, chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán (BT_diff) tại năm t-1, chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán khi xem xét các khoản tích lũy linh hoạt (BTda_diff) tại năm t-1 và chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán khi xem xét sự chênh lệch vĩnh viễn (BTper_diff) tại năm t-1. Biến kiểm soát là biến đặc trưng của doanh nghiệp tại năm t-1 như tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), tỷ số nợ trên tổng tài sản (Lev), tài sản hữu hình trên tổng tài sản (PPE), tiền mặt và đầu tư ngắn hạn trên tổng tài sản (Cash), mức tăng trưởng theo doanh thu (Growth), sở hữu (Private), giá thị trường trên giá trị sổ sách (M/B) và vốn hóa thị trường (size). Ước tính dựa trên phép hồi quy OLS với các sai số chuẩn được điều chỉnh theo phương sai thay đổi; p_values trong ngoặc đơn đại diện cho kết quả kiểm định tính vững với tác động cố định năm và ngành. ***, **, * có nghĩa là mức ý nghĩa lần lượt là 1%, 5% và 10%. 4.2.2.2. Phân tích thực nghiệm. Để nghiên cứu kỹ hơn mối quan hệ giữa quyết định cho vay của ngân hàng và hành vi tránh thuế TNDN, tác giả chia lãi suất cho vay của ngân hàng thành lãi suất cho vay dài hạn và lãi suất cho vay ngắn hạn để kiểm tra và phân biệt ảnh hưởng của việc tránh thuế đối các khoản vay ngắn hạn và các khoản vay dài hạn. Bảng 4.5 cho biết việc tránh thuế có ảnh hưởng đáng kể đến lãi suất cho vay ngắn hạn và lãi suất cho vay dài hạn hay không. Kết quả cho thấy các hệ số của các biến tránh thuế đối với lãi suất cho vay dài hạn cao hơn so với lãi suất cho vay ngắn hạn, cho thấy tác động của hành vi tránh thuế đối với các khoản vay dài hạn lớn hơn. Điều này có nghĩa là tác động của hành vi tránh thuế đối với các khoản vay ngân hàng chủ yếu đến từ các khoản vay dài hạn thay vì các khoản vay ngắn hạn. Để tránh rủi ro tín dụng, các ngân hàng sẽ cho các công ty có mức tránh thuế cao vay với lãi suất cao đối với các khoản vay dài hạn.
  • 42. 33 4.2.3. Xem xét tính minh bạch của doanh nghiệp 4.2.3.1. Kết quả nghiên cứu Bảng 4.6: ảnh hưởng của tính minh bạch thông tin đối với các khoản vay ngân hàng liên quan đến hành vi tránh thuế (kết quả dựa trên khoản tích lũy linh hoạt) Tên biến Loan Structure Loan cost Loan maturity Trên trung bình Dưới trung bình Trên trung bình Dưới trung bình Trên trung bình Dưới trung bình ETR -0.007 0.010 -0.005 0.030 -0.019 -0.036 (0.802) (0.777) (0.496) (0.138) (0.535) (0.246) BT_diff -0.018 -0.163** -0.073 0.009 0.224 -0.132* (0.930) (0.28) (0.149) (0.733) (0.410) (0.050) BTper_diff 0.065 0.089 0.057* 0.004 -0.206 0.098 (0.706) (0.246) (0.053) (0.866) (0.314) (0.151) All control Variables Có Có Có Có Có Có Year fixed effect Có Có Có Có Có Có Industry fixed effect Có Có Có Có Có Có Number of observations 153 537 145 469 153 541 R-Square 0.7491 0.619 0.6027 0.2377 0.6648 0.634 Nguồn: Tác giả tự tính toán Bảng này cho thấy kết quả tính minh bạch của công ty ảnh hưởng như thế nào đến mối quan hệ giữa quyết định vay ngân hàng và hành vi tránh thuế từ năm 2010 và 2017. Các kết quả của tính minh bạch thông tin được dựa trên các khoản tích lũy linh hoạt với các công ty có các khoản tích luỹ trên và dưới mức trung bình. Các biến phụ thuộc là Loan Structure tại thời điểm t; Loan cost tại thời điểm t; và Loan maturity tại thời điểm t. Biến độc lập là biến thuế suất hiệu lực (ETR) tại năm t-1, chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán (BT_diff) tại năm t-1 và chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán khi xem xét sự chênh lệch vĩnh viễn (BTper_diff) tại năm
  • 43. 34 t-1. Biến kiểm soát là biến đặc trưng của doanh nghiệp tại năm t-1 như tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), tỷ số nợ trên tổng tài sản (Lev), tài sản hữu hình trên tổng tài sản (PPE), tiền mặt và đầu tư ngắn hạn trên tổng tài sản (Cash), mức tăng trưởng theo doanh thu (Growth), sở hữu (Private), giá thị trường trên giá trị sổ sách (M/B) và vốn hóa thị trường (size). Ước tính dựa trên phép hồi quy OLS với các sai số chuẩn được điều chỉnh theo phương sai thay đổi; p_values trong ngoặc đơn đại diện cho kết quả kiểm định tính vững với tác động cố định năm và ngành. ***, **, * có nghĩa là mức ý nghĩa lần lượt là 1%, 5% và 10%. 4.2.3.2. Phân tích thực nghiệm. Các nghiên cứu trước đây cho thấy rằng tránh thuế TNDN thường đi kèm với tính minh bạch của công ty thấp, chẳng hạn như thông tin bất đối xứng, vấn đề đại diện và cổ đông lớn làm suy yếu lợi ích của cổ đông nhỏ và vừa (Chen và cộng sự, 2010; Hanlon và Heitzman, 2010; Shackelford và Shevlin, 2001). Sự gia tăng tính minh bạch của các doanh nghiệp có thể làm giảm sự bất đối xứng thông tin và tác động tiêu cực của các vấn đề về đại diện đối với giá trị doanh nghiệp. Sự gia tăng tính minh bạch của doanh nghiệp thường được coi là một dấu hiệu về sự cải thiện thông tin bất đối xứng, nó sẽ giúp các ngân hàng hiểu được điều kiện hoạt động của các công ty, đánh giá hợp lý rủi ro tín dụng của công ty và rủi ro vỡ nợ, cũng như nâng cao hiệu quả ký hợp đồng nợ và quản lý các khoản vay ngân hàng. Trong Bảng 4.6, kết quả của tính minh bạch thông tin được dựa trên các khoản tích lũy linh hoạt với các công ty có các khoản tích luỹ linh hoạt theo tỷ lệ trên và dưới mức trung bình. Các biến phụ thuộc là các biến vay ngân hàng. Đối với nhóm Loan Struture cho thấy các công ty có khoản tích lũy linh hoạt thấp hơn sẽ được các ngân hàng cho vay nhiều hơn dựa trên góc độ ETR và BTper_diff. Và ngược lại các ngân hàng sẽ cho vay ít hơn đối với nhóm có khoản tích lũy linh hoạt thấp hơn dựa trên góc độ BT_diff. Đối với nhóm Loan Cost cho thấy các công ty có khoản tích lũy linh hoạt thấp hơn sẽ được vay với chi phí thấp hơn khi đứng trên góc độ BTper_diff. Ngược lại, các ngân hàng sẽ cho các công ty vay với mức lãi suất cao hơn đối với các công ty có các khoản tích lũy linh hoạt thấp hơn đứng trên góc độ ETR và BT_diff. Đối với nhóm Loan
  • 44. 35 Maturity cho thấy các công ty có khoản tích lũy linh hoạt thấp hơn sẽ được ngân hàng cho vay với thời hạn dài hơn khi đứng trên góc độ BTper_diff. Ngược lại các ngân hàng sẽ cung cấp thời hạn ngắn hơn đối với các công ty có các khoản tích lũy linh hoạt thấp hơn đối với ETR và BT_diff. Tóm lại, đối với các công ty có các khoản tích lũy linh hoạt thấp hơn, có bằng chứng cho rằng các ngân hàng sẽ nhân nhượng hơn đối với hành vi tránh thuế TNDN, đặc biệt các ngân hàng cung cấp chi phí vay thấp hơn và nới lỏng các điều khoản vay với các công ty có tính minh bạch cao. Kết quả này hỗ trợ cho kỳ vọng của tác giả về giả thuyết H5 trong bài nghiên cứu này là tác động tiêu cực của hành vi tránh thuế TNDN đối với các giao dịch vay ngân hàng giảm khi sự minh bạch của công ty tăng lên. 4.2.4. Xem xét sự phối hợp về lợi ích giữa cổ đông và chủ nợ Nhiều nghiên cứu về quyết định cho vay của ngân hàng cho thấy các ngân hàng cũng xem xét sự phối hợp lợi ích giữa các cổ đông và chủ nợ khi ra quyết định cho vay. Với điều kiện tương tự, các ngân hàng sẽ cho vay nhiều hơn đối với các công ty có sự kiểm soát của nhà nước so với công ty có sự kiểm soát của tư nhân (Leuz và Oberholzer-Gee, 2006). Theo kết quả của bảng 4.3, tác giả thấy rằng các hệ số biến Private có ý nghĩa thống kê đáng kể và dương đối với các khoản vay ngân hàng, chi phí cho vay, và các điều khoản vay. Những kết quả này cho thấy rằng các ngân hàng sẽ không đối xử phân biệt giữa các công ty có sự kiểm soát của nhà nước và các công ty có sự kiểm soát của tư nhân. Các ngân hàng cho vay nhiều hơn, thu lãi thấp hơn hoặc có thời hạn vay dài hơn đối với các công ty có sự kiểm soát của nhà nước và các công ty công ty có sự kiểm soát của tư nhân. Từ đó có thể thấy tác động tiêu cực của việc tránh thuế đối với các hợp đồng vay ngân hàng là như nhau đối với các công ty có sự kiểm soát của nhà nước so với các công ty có sự kiểm soát của tư nhân. Kết quả này cho thấy không có cơ sở để chấp nhận giả thiết H6 của tác giả. 4.2.5. Sự khác biệt trong tác động của việc tránh thuế đối với các khoản vay ngân hàng theo quy mô doanh nghiệp 4.2.5.1. Kết quả nghiên cứu
  • 45. 36 Bảng 4.7: Kiểm định sự khác biệt trong tác động của việc tránh thuế đối với các khoản vay ngân hàng theo quy mô doanh nghiệp Tên biến Loan Structure Loan Cost Loan Maturity Large firm Small firm Large firm Small firm Large firm Small firm ETR -0.154 -0.021 -0.004 0.033 -0.219* -0.115** (0.318) (0.732) (0.862) (0.260) (0.100) (0.020) BT_diff -0.219 0.195** -0.026 -0.015 0.066 0.304*** (0.326 ) (0.035) (0.522) (0.694) (0.79) (0.000) BTper_diff 0.143 0.187* 0.029 0.027 -0.024 -0.273*** (0.432) (0.073) (0.414) (0.551) (0.908) (0.004) All control Variables Có Có Có Có Có Có Year fixed effect Có Có Có Có Có Có Industry fixed effect Có Có Có Có Có Có R-Squared 0.7191 0.732 0.523 0.433 0.677 0.756 Nguồn: Tác giả tự tính toán Tác giả chia biến vốn hóa thị trường (Size) thành năm nhóm, công ty có quy mô nhỏ là nhóm đầu tiên trong năm nhóm của biến vốn hóa thị trường, trong khi các công ty có quy mô lớn là nhóm có vị trí cuối cùng trong năm nhóm của biến vốn hóa thị trường. Biến phụ thuộc là các biến cho vay của ngân hàng tại năm t: Loan Structure, Loan Cost và Loan Maturity. Biến độc lập là biến thuế suất hiệu lực (ETR) tại năm t- 1, chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán (BT_diff) tại năm t-1 và chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán khi xem xét sự chênh lệch vĩnh viễn (BTper_diff) tại năm t-1. Biến kiểm soát là biến đặc trưng của doanh nghiệp tại năm t-1 như tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), tỷ số nợ trên tổng tài sản (Lev), tài sản hữu hình trên tổng tài sản (PPE), tiền mặt và đầu tư ngắn hạn trên tổng tài sản (Cash), mức tăng trưởng theo doanh thu (Growth), sở hữu (Private), giá thị trường trên giá trị sổ sách (M/B) và vốn hóa thị trường (size). Ước tính dựa trên phép hồi quy OLS với các sai số chuẩn được điều chỉnh theo phương sai thay đổi; p_values
  • 46. 37 trong ngoặc đơn đại diện cho kết quả kiểm định tính vững với tác động cố định năm và ngành. ***, **, * có nghĩa là mức ý nghĩa lần lượt là 1%, 5% và 10%. 4.2.5.2. Phân tích thực nghiệm. Bảng 4.7 cho thấy báo cáo kết quả của sự khác biệt trong tác động của việc tránh thuế đối với các khoản vay ngân hàng giữa các công ty quy mô nhỏ và các công ty quy mô lớn. Kết quả của nhóm các khoản vay cho thấy các ngân hàng sẽ cung cấp các khoản vay lớn cho các công ty có quy mô nhỏ. Kết quả của nhóm chi phí vay cho thấy các ngân hàng cung cấp chi phí vay cao hơn đối với các công ty có quy mô nhỏ hơn khi đứng trên góc độ ETR và BT_diff. Ngược lại, đứng trên góc độ BTper_diff các ngân hàng cho vay với chi phí vay thấp hơn đối với các công ty có quy mô nhỏ hơn. Kết quả của nhóm Loan Maturity cho thấy các ngân hàng sẽ yêu cầu các thời hạn vay ngắn hơn cho các công ty có quy mô nhỏ hơn các công ty có quy mô lớn đứng trên góc độ BTper_diff, và ngược lại, các ngân hàng sẽ yêu cầu các thời hạn vay dài hơn đối với các công ty có quy mô nhỏ khi đứng trên góc độ ETR và BT_diff. Tóm lại, vẫn có kết quả cho thấy các ngân hàng cung cấp các khoản vay lớn hơn với chi phí vay cao hơn, nhưng cung cấp thời hạn vay ngắn hơn cho các công ty quy mô nhỏ hơn các công ty quy mô lớn, từ đây có thể thấy cùng một mức độ ảnh hưởng tiêu cực từ hành vi tránh thuế TNDN thì các ngân hàng thường đối xử khắt khe hơn đối các công ty có quy mô nhỏ so với các công ty có quy mô lớn, điều này có thể là do các công ty có quy mô nhỏ có sự bất cân xứng thông tin lớn và tính minh bạch thấp hơn so với các công ty có quy mô lớn. Kết luận chương 4 Trong chương 4, tác giả trình bày kết quả và phân tích thực nghiệm của bài nghiên cứu. Từ những kết quả này, tác giả đã chứng minh được các giả thiết H1, H2, H3, H4, H5, H6 đã đưa ra ở chương 2. Đã trả lời được câu hỏi thứ nhất trong bài nghiên cứu là hành vi tránh thuế có ảnh hưởng đến các hợp đồng vay ngân hàng và câu hỏi thứ 2 là các yếu tố ảnh hưởng của hành vi tránh thuế đến khoản vay ngân hàng là rủi ro vỡ nợ, khoản vay ngắn hạn, khoản vay dài hạn, tính minh bạch thông tin của doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp và sự phối hợp về lợi ích giữa cổ đông
  • 47. 38 và chủ nợ. Chương 5, tác giả đưa ra kết luận của bài nghiên cứu cũng như trả lời câu hỏi cuối cùng là có những giải pháp nào để khắc phục tình trạng tránh thuế?
  • 48. 39 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP CỦA HÀNH VI TRÁNH THUẾ TNDN. 5.1. Kết luận Bài nghiên cứu này nghiên cứu các hậu quả kinh tế của hành vi tránh thuế TNDN, cụ thể là liệu hành vi tránh thuế TNDN có ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân hàng và chi phí tài chính của các công ty trên sàn chứng khoán Tp.HCM hay không. Những phát hiện của bài nghiên cứu này cho thấy rằng sau khi kiểm soát các yếu tố có ảnh hưởng khác, hành vi tránh thuế TNDN dẫn đến các chi phí vay ngân hàng cao hơn, nhưng thời hạn cho vay ngắn hơn. Ngoài ra, tác giả thấy rằng các ngân hàng thường đối xử khắt khe hơn, yêu cầu các điều kiện vay nợ chặt hơn đối các công ty có quy mô nhỏ so với các công ty có quy mô lớn, tác động tiêu cực của việc tránh thuế đối với các điều khoản vay nợ ngân hàng sẽ giảm khi thông tin doanh nghiệp trở nên minh bạch hơn. Những phát hiện này phù hợp với lý thuyết tránh thuế TNDN, theo đó hành vi tránh thuế TNDN của các công ty càng nhiều thì càng tạo ra các giao dịch phức tạp, làm tăng độ mờ đục của thông tin doanh nghiệp và gây ra các vấn đề về người ủy quyền và người đại diện, cuối cùng làm tổn thất đến giá trị của doanh nghiệp. Tuy nhiên trái ngược với kỳ vọng, bài nghiên cứu cũng chưa có đủ bằng chứng khoa học để chứng minh hành vi tránh thuế TNDN làm tăng các khoản vay ngân hàng, tăng rủi ro vỡ nợ của các công ty trên sàn chứng khoán Tp.HCM, các ngân hàng nhân nhượng hơn đối với hành vi tránh thuế của các công ty thuộc sở hữu nhà nước so với các công ty tư nhân và hậu quả của việc tránh thuế đối với các điều kiện vay nợ ngân hàng rõ rệt hơn đối với các khoản ngắn hạn. 5.2. Nhược điểm Bên cạnh những đóng góp về lý thuyết và thực tiễn, bài nghiên cứu này vẫn còn tồn tại một số hạn chế cụ thể như sau: Thứ nhất, mô hình nghiên cứu dựa trên chênh lệch giữa chính sách thuế và chế độ kế toán của Manzon and Plesko (2001) và Frank, Lynch, and Rego (2009), tác giả bỏ qua biến nghiên cứu khoản được khấu trừ trước khi tính thuế thu nhập (△NOL) để tăng độ giải thích của mô hình nghiên cứu.