2. Can thiệp tỷ giá của
Chính phủ
Can thiệp chính sách của
Chính phủ
Can thiệp bằng công cụ tỷ giá
CAN THIỆP TỶ GIÁ CỦA CHÍNH PHỦ
3. Hành vi can thiệp theo mục tiêu chính sách kinh tế của
Chính phủ
CAN THIỆP CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
Tùy thuộc
lựa chọn
Mô hình kinh tế
quốc gia
Vai trò
Chính phủ
4. Mô hình Kinh tế
Thị trường tự do
(laissez faire)
• Thị trường tự điều tiết
hoàn toàn
• Không có sự can thiệp
của Chính Phủ
• Nhược điểm: thực tế
không phải lúc nào thị
trường cũng hiệu quả
=>Cần có sự can thiệp
từ Chính Phủ
Mô hình
Kinh tế hỗn hợp
(mixed economy)
• Kết hợp giữa tự do thị
trường và sự chủ động
của Nhà nước
• Chính phủ vận hành
nền kinh tế theo tín
hiệu thị trường
• Hầu hết các quốc gia
trên thế giới áp dụng
mô hình này
LỰA CHỌN MÔ HÌNH KINH TẾ QUỐC GIA
5. LỰA CHỌN VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ
ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ
1
Duy trì môi
trường kinh
tế ổn định
2
Chủ động
can thiệp
kinh tế theo
định hướng
chiến lược
6. MỤC TIÊU CHÍNH SÁCH
CÂN BẰNG ĐỐI NỘI
CÂN BẰNG
ĐỐI NGOẠI
Tăng trưởng
(Sản lượng)
Ổn định
(Lạm phát)
Toàn dụng
(Nhân lực) KA CA
Ms BOP
Chính sách
tiền tệ
Chính sách
tài khóa
Chính sách
thương mại
Kiểm soát
dòng vốn
Can
thiệp
tỷ giá
7. ĐỐI NỘI ĐỐI NGOẠI
Chính sách
tiền tệ
Chính sách tài
khóa
Can thiệp tỷ
giá
Chính sách
thương mại
Kiểm soát
dòng vốn
•Tác động đến
nền kinh tế
thông qua
chi tiêu của
Chính phủ và
thuế.
•Mở rộng:
tăng chi tiêu
Chính phủ,
giảm thuế.
•Thu hẹp:
ngược lại.
•Tác động đến
nền kinh tế
thông qua
kiểm soát
cung tiền và
lãi suất.
•Mở rộng:
tăng cung
tiền, giảm lãi
suất.
•Thu hẹp:
ngược lại
•Hành vi can
thiệp theo
mục tiêu
chính sách
kinh tế của
Chính phủ
thông qua
điều chỉnh tỷ
giá
•Dùng để điều
chỉnh hoạt
động thương
mại quốc tế
của một
nước.
•Công cụ chủ
yếu: thuế
quan, hạn
ngạch thương
mại, các rào
cản kỹ thuật
…
•Tác động đến
dòng vốn
nước ngoài
chảy vào và
chảy ra một
quốc gia
•Gồm kiểm
soát vốn trực
tiếp và kiểm
soát vốn gián
tiếp
Khung chính sách kinh tế của Chính phủ
9. LOGO
CAN THIỆP TỶ GIÁ CỦA CHÍNH PHỦ
Hành vi can thiệp theo mục tiêu chính sách kinh tế
của chính phủ thông qua điều chỉnh tỷ giá dựa
trên kết quả tính toán tỷ giá thực, chủ yếu dựa
trên cán cân thanh toán quốc gia và đảm bảo mục
tiêu điều hành chính sách tiền tệ, đưa ra mức lãi
suất thích hợp đối với tiền gửi ngoại tệ theo hướng
có lợi cho người gửi VND, qua đó đã hạn chế tình
trạng găm giữ ngoại tệ, đảm bảo hiệu quả kinh tế
của dự trữ ngoại hối quốc gia.
10. LOGO
CAN THIỆP TỶ GIÁ CỦA CHÍNH PHỦ
Các mục tiêu can thiệp của chính phủ:
Duy trì môi trường kinh tế ổn định
Cân bằng ngoại hối( điều chỉnh BOP)
Chủ động theo định hướng chiến lược
11. LOGO
Định hướng can thiệp tỷ giá
Nâng giá nội tệ
(Revaluation)
Phá giá nội tệ
(Devaluation)
Quốc tế hoá
nội tệ
(Internationaliz
ation)
CAN THIỆP TỶ GIÁ CỦA CHÍNH PHỦ
12. LOGO
CAN THIỆP BẰNG CÔNG CỤ TỶ GIÁ
Can thiệp gián
tiếp:
Bao gồm các công
cụ lãi suất như lãi
xuất chiết khấu,
thuế quan, hạn
ngạch, giá cả
Nhóm công cụ
Can thiệp trực tiếp:
Là việc các chính
phủ dùng nội tệ để
mua hoặc bán đồng
ngoại tệ nhằm gây áp
lực nhằm ảnh hưởng
đến tỷ giá hối đoái.
13. LOGO
Khi NHTW can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại hối mà
không điều chỉnh sự thay đổi trong mức cung tiền gọi là can
thiệp không vô hiệu hóa. Với lại can thiệp này sẽ làm tăng
lượng cung tiền trong nền kinh tế và làm tăng lạm phát.
Ngược lại, khi NHTW áp dụng đồng thời các giao dịch trong
thị trường ngoại hối và hoạt động trện thị trường mở nhằm
làm không thay đổi trong mức cung tiền tệ gọi là can thiệp vô
hiệu hóa.
Ví dụ:Tại Việt Nam, trong thời gian qua đứng trước lượng
tiền 9 tỷ USD từ ngoài đổ vào và để duy trì tỷ giá theo mục
tiêu, NHTW đã tung ra 140000 tỷ để mua ngoại tệ cùng với
phương tiện tín phiếu ngân hàng (bắt buộc mua) để hút tiền
vào.
CAN THIỆP TRỰC TIẾP
14. LOGO
CAN THIỆP GIÁN TIẾP
Can thiệp gián tiếp thông
qua các chính sách của chính
phủ
Can thiệp gián tiếp thông
qua các hàng rào của chính
phủ
15. LOGO
THÔNG QUA CÁC CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
NHTW có thể can thiệp trực tiếp đến giá trị của
một đồng nội tệ một cách gián tiếp bằng cách tác
động đến các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái
Bằng công cụ lãi suất, chính phủ có thể hạ thấp lãi
suất nôi tệ để làm nản lòng các nhà đầu tư vào
chứng khoán trong nước và tạo áp lực giảm giá
đồng nội tệ
16. LOGO
THÔNG QUA CÁC HÀNG RÀO CỦA CHÍNH PHỦ
Thông qua biện pháp can thiệp này, chính phủ cũng
có thể tác động gián tiếp đến tỷ giá hối đoái bằng
cách áp đặt các hàng rào đối với tài chính và mậu
dịch quốc tế.
Với mục đích tăng giá đồng nội tệ, chính phủ có thể
tăng thuế nhập khẩu nhằm làm giảm hoạt động
nhập khẩu, và nhu cầu đồng ngoại tệ sẽm giảm theo.
Tuy nhiên, việc làm này có thể tạo ra khó khăn cho
những nước có quan hệ ngoại thương, và từ đó có
thể sẽ nhận lấy sự trả đủa từ các quốc gia này hoặc
vi phạm các cam kết trong quá trình hội nhập.
17. LOGO
CAN THIỆP TỶ GIÁ “KHỬ HIỆU ỨNG PHỤ”
Can thiệp tỷ giá và tổng
cung nội tệ
Cung ngoại tệ = cầu nội tệ
Cầu ngoại tệ = cung nội tệ
Để loại bỏ tác động của can thiệp tỷ giá đến tổng cung
nội tệ, chính phủ có thể thực hiện can thiệp tỷ giá khử
hiệu ứng phụ
18.
19. I. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỦA QUỐC GIA
Khái niệm:
-Tập hợp quy tắc và thể chế của một quốc gia nhằm xác định tỷ
giá giữa nội tệ với ngoại tệ.
-Theo nghĩa rộng, chế độ tỷ giá biểu thị vai trì và định hướng can
thiệp tỷ giá của chính phủ.
20. I. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỦA QUỐC GIA
Mức độ kiểm soát tỷ giá:
EXCHANGE
RATE
REGIME
CONTROLYES NO
+Intermediaring ER
+Soft pegging
+Hard pegging (Fixed ER)
+Free Floating
(Laisser Faire)
saysay
21. I. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỦA QUỐC GIA
Định hướng can thiệp tỷ giá
-Chống /giảm sốc cho nền kinh tế
-Công cụ phục vụ mục tiêu chính sách kinh tế
22. II. PHÂN LOẠI CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ
Chế độ tỷ giá cố
định cứng
(Hard peg)
Chế độ tỷ giá cố
định mềm
(Soft peg)
Chế độ tỷ giá
trung gian
(Intermediate)
Chế độ tỷ giá
thả nổi tự do
(Free Floating)
Currency Board
Dollarization
Currency Union
Fixed Peg
Peg within Band
Crawling Peg
Crawling Band
Managed Float Independent
Floating
23. III. ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ
Chế độ Tỷ giá cố định cứng ( hard peg)
-Tỷ giá được giữ cố định hoặc chỉ dao động trong một biên độ hẹp.
-Chính phủ cam kết bảo đảm mức tỷ giá không đổi giữa nội tệ với một ngoại tệ (CB) hoặc
thay thế nội tệ bằng ngoại tệ (dollarize). Chính sách tiền tệ quốc gia bị kiểm soát chặt chẽ
hoặc bị triệt tiêu.
Ưu điểm Nhược điểm
+Độ tin cậy tối đa
+Không chế lạm phát
+Các nhà xuất nhập khẩu có thể tham
gia vào TMQT, các công ty có thể tham
gia đầu tư trực tiếp vào nước ngoài mà
không phải lo lắng về những biến động
tỷ giá của đồng tiền mà đồng nội tệ
được neo giữ
+Mất quyền kiểm soát tiền tệ quốc gia
+Không có khả năng khử tác hại sốc
kinh tế
+Tồn tại rủi ro do chính phủ sẽ thay
đổi giá trị của một đồng tiền cụ thể
+Mỗi quốc gia và các công ty đa quốc
gia của nó dễ dàng bị tác động bởi tình
hình kinh tế của các quốc gia khác hơn
24. III. ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ
Chế độ tỷ giá cố định mềm ( Soft peg)
-Chính phủ và thị trường cạnh tranh giành thị trường
-Giá nội tệ được cố định theo một ngoại tệ hoặc rổ ngoại tệ theo cách:
+Dao động trong biên độ nhất định
+Điều chỉnh định kỳ theo biến số tham chiếu
+Xoay quanh tỷ giá trung tâm
25. III. ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ
Ưu điểm Nhược điểm
+Độ tin cậy của chế độ tỷ giá quyết
định tính ổn định hệ thống
+Dễ theo dỗi biến động tỷ giá
+Có thể duy trì lãi suất thấp hoặc giảm
lạm phát
+Dễ bị tấn công tiền tệ hoặc lây nhiễm
khủng hoảng tài chính
+Cần nhiều dự trự quốc tế
+Chính phủ có thể điều khiển tỷ giá
hối đoái theo kiểu có lợi cho chính bản
thân quốc gia đó với sự trả giá của
những nước khác
Chế độ tỷ giá cố định mềm ( Soft peg)
Ưu điểm và nhược điểm :
26. III. ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ
Chế độ tỷ giá trung gian:
- Chính phủ có thể can thiệp tỷ giá nhưng không có lộ trình mục tiêu tỷ giá cụ
thể. Sự can thiệp có thể là trực tiếp và gián tiếp.
Ưu điểm Nhược điểm
+Khử phần nào tác hại của cú sốc kinh
tế
+Có thể duy trì nền kinh tế ổn định và
có sức cạnh tranh nếu chế độ tỷ giá có
độ tin cậy cao của thị trường
+Cơ chế can thiệp thường thiếu minh
bạch
+Cần duy trì mức dự trữ quốc tế cao
27. Chế độ Tỷ giá thả nổi tự do:
-Tỷ giá do thị trường quyết định, mọi can thiệp trên thị trường hối đoái chính thức đều
nhằm ngăn ngừa đột biến tỷ giá mà không xác lập mức tỷ giá cụ thể.
Ưu điểm Nhược điểm
+Khử các cú sốc kinh tế dễ hơn
+Khó bị lây khủng hoảng tiền tệ
+Không cần nhiều dự trữ quốc tế
+Quốc gia được bảo vệ tốt hơn trước lạm
phát của những nước khác
+Bảo vệ tốt hơn với tình trạng thất nghiệp từ
các quốc gia khác
+Ngân hàng trung ương không cần phải liên
tục duy trì tỷ giá trong một biên độ cụ thể
+Biến động tỷ giá liên tục ở mức cao nhất là
tỷ giá trong ngắn hạn
+Công ty đa quốc gia cần dành ra những
nguồn lực đáng để đo lường và quản trị rủi
ro do những dao động của tỷ giá hối đoái
III. ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ
28. PHỤ LỤC
1) laissez faire: mô hình kinh tế thị trường tự do
2) mixed economy: mô hình kinh tế hỗn hợp
3) KA (KFA): Capital and Financial Account,
tài khoản vốn – tài chính
4) CA: Current Account, tài khoản vãng lai
29. PHỤ LỤC
5) Exchange rate
6) Control
7) Soft pegging
8) Hard pegging
9) Free Floating
10) Currency Board
11) Dollarization
12) Currency Union
-Tỷ giá hối đoái
-Kiểm soát
-Chế độ tỷ giá cố định mềm
-Chế độ tỷ gía cố định cứng
-Chế độ tỷ giá thả nổi tự do
-Uỷ ban/ Hội đồng tiền tệ
-Đô la hoá
-Liên minh tiền tệ