SlideShare a Scribd company logo
1 of 41
Download to read offline
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên mi n Trung
Báo cáo
Khung nguyên lý v
Qu n lý Lâm nghi p C ng đ ng
t i t nh Qu ng Bình
Phillip Roth
Tháng 3 năm 2005
SMNR-CV
in Vietnam
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình i
N I DUNG
NH NG CH VI T T T III
1. GI I THI U 1
2. NH N Đ NH VÀ KI N NGH 3
2.1 Giao đ t giao r ng 3
2.2 Quy ư c B o v và Phát tri n r ng 4
2.3 Tính kh thi c a công tác tr ng r ng và xây d ng vư n ươm h gia đình
6
2.4 Qu n lý R ng t nhiên 7
2.5 Xác đ nh l i các ch tiêu lên quan đ n lâm nghi p trong B ng Ma tr n K
ho ch D án 8
3. VAI TRÒ C A CÁC T CH C VÀ D ÁN LIÊN QUAN 10
4. ĐÁNH GIÁ KHÁI NI M KHUNG V PHÁT TRI N LÂM NGHI P C NG
Đ NG 13
5. KHÁI NI M V QU N LÝ R NG C NG Đ NG 15
5.1 Các bư c t ch c và k thu t 15
5.1.1 Áp d ng t i các xã 15
5.1.2 Đánh giá các trư ng h p tranh ch p hi n t i và nh ng trư ng h p tranh
ch p có kh năng s x y ra t công tác giao đ t giao r ng và h tr gi i
pháp gi i quy t tranh ch p 16
5.1.3 Thành l p các nhóm s d ng r ng 16
5.1.4 Xây d ng/đi u ch nh, b sung các quy ư c b o v và phát tri n r ng18
5.1.5 T m nhìn/đ nh hư ng dài h n v s d ng và phát tri n r ng 19
5.1.6 Đánh giá tài nguyên r ng có s tham gia 20
5.1.7 Xây d ng k ho ch qu n lý r ng c ng đ ng 22
5.1.8 Xác đ nh trách nhi m và nhi m v c a xã trong quá trình qu n lý r ng
c ng đ ng 23
5.1.9 Giám sát và Đánh giá 23
5.2 Các th t c hành chính 24
6. Đ XU T TH C HI N QU N LÝ R NG C NG Đ NG T I T NH
QU NG BÌNH 26
6.1 L a ch n và s p x p th t các xã trong vùng D án 26
6.2 Mô t các bi n pháp c n thi t đ th c hi n các k ho ch qu n lý r ng
c ng đ ng 27
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình ii
D A N H S Á C H P H L C
Ph l c 1: Đi u kho n tham chi u
Ph l c 2: L ch trình chuy n công tác
Ph l c 3: Danh sách nh ng ngư i tham gia trong chuy n công tác
Ph l c 4: S li u v tài nguyên r ng, quy ho ch s d ng đ t lâm nghi p và giao
đ t giao r ng t i vùng d án
Ph l c 5: Các ví d v đánh giá kh năng tái sinh t nhiên
Ph l c 6: T ng quan nh ng thay đ i cơ b n trong các chính sách liên quan đ n
lâm nghi p và các quy đ nh liên quan đ n qu n lý r ng c ng đ ng
Ph l c 7: Nhóm công tác qu c gia v Qu n lý r ng c ng đ ng - B ng ma tr n
Xây d ng các K ho ch thí đi m v QLRCĐ, giai đo n 2003 – 2004
Ph l c 8: K ho ch Ho t đ ng quý
Ph l c 9: K ho ch Ho t đ ng năm
Ph l c 10: K ho ch th c hi n xây d ng k ho ch QLRCĐ
Ph l c 11: Đ xu t m u đơn xin th c hi n QLRCĐ c a xã
Ph l c 12: Đ xu t các ho t đ ng ti p n i sau l p k ho ch QLRCĐ
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình
iii
N H N G C H V I T T T
ADB Ngân hàng Phát tri n Châu Á
BQL RPH Ban Qu n lý r ng phòng h
BQL thôn Ban Qu n lý thôn
Chi c c KL Chi c c Ki m lâm
Chi c c PTLN Chi c c Phát tri n Lâm nghi p
ĐGTNR Đánh giá tài nguyên r ng
D án ATLT D án An toàn Lương th c
D án QLBV NTNTN MT D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n
Trung
FFI T ch c Đ ng th c v t qu c t
ICCO T ch c liên Nhà th v H p tác Phát tri n
IUCN T ch c B o t n Thiên nhiên th gi i
LNXH Lâm nghi p xã h i
Phòng NN-ĐC Phòng Nông nghi p Đ a chính
QHSDĐ&GĐGR Quy ho ch s d ng đ t và Giao đ t giao r ng
QLRCĐ Qu n lý r ng c ng đ ng
QLRCĐ Qu n lý r ng c ng đ ng
S NN&PTNT S Nông nghi p và Phát tri n nông thôn
ToT T p hu n gi ng viên
UBND y ban nhân dân
VDP/CDP K ho ch Phát tri n thôn/xã
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 1
1 . G I I T H I U
Trên cơ s nh ng k t qu đ t đư c c a D án An toàn Lương th c Qu ng Bình - đư c
T ch c H p tác K thu t Đ c (GTZ) h tr t năm 1996 đ n 2002 t i hai huy n thí đi m
Tuyên Hoá và Minh Hoá, t nh Qu ng Bình, D án ti p n i v “Qu n lý b n v ng ngu n tài
nguyên thiên nhiên Mi n Trung” đư c tri n khai v i m c tiêu t ng th là “c i thi n đi u
ki n s ng c a ngư i dân t i hai huy n mi n núi vùng d án theo hư ng b n v ng v m t
sinh thái”. M c tiêu c th c a D án t p trung vào xây d ng năng l c, c th là h tr
các bên tham gia t i vùng d án đ h có kh năng v qu n lý và qu n lý hi u qu và b n
v ng các ngu n tài nguyên c a chính mình.
Chi n lư c th c hi n chung c a D án QLBVNTNTN MT là c ng c các k t qu c a D
án ATLT các h p ph n i) l p k ho ch phát tri n c p xã và c p thôn trên cơ s c ng
đ ng (VDP/CDP), ii) áp d ng các h th ng canh tác phù h p, iii) qu n lý lâm nghi p c ng
đ ng, và iv) tăng cư ng các cơ h i nâng cao thu nh p t các ho t đ ng marketing và ch
bi n các s n ph m nông nghi p và các s n ph m phi g (LSNG). Trên cơ s có h c h i
t nh ng kinh nghi m t các d án đư c tài tr khác, đ c bi t là nh ng d án đư c T
ch c GTZ tài tr , các phương pháp và mô hình đư c D án QLBVNTNTN MT th
nghi m và áp d ng s đư c ph bi n r ng rãi trên c s nhu c u c th c a các bên liên
quan t i các t nh lân c n trong khu v c Mi n Trung.
Trong h p ph n lâm nghi p, D án ATLT ch y u t p trung vào xác đ nh nh ng đi u ki n
tiên quy t cho công tác qu n lý lâm nghi p c ng đ ng; như quy ho ch s d ng đ t và
giao đ t tr ng đ i núi tr c và giao đ t r ng có s tham gia (QHSDĐLN&GĐGR) v i t ng
s 40.000 ha cho hơn 11.000 h gia đình. Các ho t đ ng ti p n i v xây d ng quy ư c
b o v r ng và xây d ng k ho ch qu n lý lâm nghi p c ng đ ng ch m i b t đ u tri n
khai vào năm 2001-2002 - giai đo n cu i c a D án ATLT. Các ho t đ ng này đã đư c
đánh giá; chi n lư c đã đư c xác đ nh và t ng h p trong tài li u “Khung nguyên lý v
phát tri n lâm nghi p c ng đ ng t i Mi n Trung Vi t Nam” (Apel và Wode 20021).
Do D án QLBVNTNTN MT chú tr ng vào các ho t đ ng ti p n i thu c h p ph n lâm
nghi p, m c đích c a chuy n công tác này là đi u ch nh và b sung vào chi n lư c th c
hi n các ho t đ ng liên quan đ n lâm nghi p c a d án. Trên cơ s nh ng gì đã đư c
d án ATLT tri n khai, các ho t đ ng do d án QLBVNTNTN MT th c hi n cũng như
nh ng kinh nghi m h c h i t các d án liên quan khác, nh ng ki n ngh c th c n
đư c tài li u hoá v phương pháp đ đ t đư c các tác đ ng mong mu n c a K t qu 3
(Lâm nghi p) v n i dung, th i gian và giám sát và đánh giá các ho t đ ng c th .
Tham chi u nhi m v cũng như chương trình làm vi c c th c a chuy n công tác tư v n
ng n h n đư c nêu rõ Ph l c 1 và 2; và danh sách nh ng cán b , cơ quan cung c p
thông tin cho tư v n ng n h n đư c li t kê t i Ph l c 3.
Chuyên gia qu c t ng n h n xin g i l i c m ơn sâu s c đ n ông ti n s Dr. Hans-Jürgen
Wiemer, C v n trư ng D án, ông Tr n Ng c Lan, Giám đ c D án v nh ng h tr và
đóng góp quan tr ng trong chuy n công tác. L i c m ơn cũng xin g i đ n ông Nguy n
Văn H p, ông Vũ Văn M nh, cán b lâm nghi p d án và Bà Marianne Meijboom, chuyên
gia v qu n lý tài nguyên thiên nhiên c a D án - nh ng ngư i thư ng xuyên h tr trong
su t chuy n công tác và có nh ng đóng góp giá tr liên quan đ n các k t qu c a báo cáo
1 Apel, U. and Wode, B. 2002. Khung nguyên lý v phát tri n lâm nghi p c ng đ ng t i Mi n Trung
Vi t Nam. Tài li u do tư v n ng n h n cung c p thay m t cho d án ATLT Qu ng Bình.
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 2
này. Ngoài ra, nh ng l i c m ơn chân thành xin đư c g i đ n các thành viên có liên quan
trong nhóm k thu t cũng như nhóm h tr c a D án QLBV NTNTN MT c p t nh, c p
huy n và xã v nh ng h tr mà chuyên gia đã nh n đư c trong chuy n công tác.
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 3
2 . N H N Đ N H V À K I N N G H
2 . 1 G i a o đ t g i a o r n g
Nh n đ nh
V i s h tr c a D án ATLT trư c đây, 40.000 ha đ t lâm nghi p đã đư c giao t i 16
xã thu c hai huy n Tuyên Hoá và Minh Hoá. Ngoài ra, D án ICCO cũng đã h tr giao
đư c 3.400 ha cho 3 xã t i huy n Minh Hoá.
Trong b i c nh tình hình chính sách t i th i đi m không ch c ch n v quy t đ nh giao đ t
lâm nghi p cho các bên liên quan t i đ a phương, thì k t qu giao đ t lâm nghi p v i quy
mô l n như trên là m t bư c ti n tri n l n. Theo các quy đ nh lâm nghi p có hi u l c lcú
đó, di n tích đ t lâm nghi p có liên quan đư c ti n hành giao cho các h gia đình2, nh m
đ m b o đư c tính công b ng gi a nh ng ngư i dân trong thôn. Vì th , nhìn chung các
h thư ng đêù nh n đư c nh ng dãi đ t h p và dài ch y d c t chân đ i/núi lên đ n
đ nh đ i/núi và trong m t s trư ng h p có h nh n đư c kho ng hai ho c ba lô, có kích
thư c dài như th nhưng t i nh ng đ a đi m khác nhau. M c dù có tính đ n tính công
b ng, nhưng nh ng h u qu v qu n lý r ng đ i v i nh ng lô đ t đư c chia như th l i
không đư c xem xét đ n trong su t quá trình giao đ t. Trong khi h u h t các h đ u xác
đ nh đư c ranh gi i c a các lô đ t t i di n tích đ t tr ng, đ i núi tr c thì vi c xác đ nh
ranh gi i đ i v i r ng đư c chia l i không rõ ràng. Trong m t s trư ng h p, không th
liên h đư c lô đ t đã chia đư c hi n th trên b n đ s d ng đ t và giao đ t v i di n tích
đã giao cho các h theo như s đ do s lô đ i chi u ho c b l p l i ho c không đư c li t
kê đ y đ trên b n đ . Nói cách khác, các h không xác đ nh đư c lô đ t c a h ho c
trên b n đ ho c là trên th c đ a.
Theo như thông tin đ c p trong “Báo cáo v các trư ng h p tranh ch p đ t lâm nghi p
t i hai huy n Tuyên Hóa và Minh Hóa”3, thì ch có m t s ít trư ng h p tranh ch p xu t
phát t quá trình giao đ t lâm nghi p, và thư ng x y ra đ i v i các h mà không nh n
đư c ph n di n tích đ t lâm nghi p nơi h đã canh tác ho c tr ng cây. N u tính th c t ,
t ng s v tranh ch p hi n có ch chi m 1%4, tuy nhiên con s ph n trăm này không đ i
di n cho s v tranh ch p có ti m năng x y ra liên quan đ n tình hình c th c a công tác
giao đ t lâm nghi p. Hi n t i, không có v tranh ch p nào đ i v i di n tích r ng t nhiên
do r ng t nhiên đang “tình tr ng vào ra t do”, xu t phát t nguyên nhân là các ch
r ng không có kh năng xác đ nh đư c ranh gi i lô r ng c a h sau khi nh n. Tuy nhiên,
ngay c đ i v i trư ng h p các h có th xác đ nh đư c ranh gi i t ng lô r ng t nhiên
thì h cũng không có đ ngu n l c đ t b o v và qu n lý lô r ng đã nh n.
Khi đư c h i v nh ng xem xét th c t v qu n lý r ng, k c vi c xác đ nh rõ ranh gi i
gi a các lô r ng t nhiên ho c xây d ng các k ho ch qu n lý cho t ng lô m t, th c t rõ
ràng là các h không đư c thông báo v k ho ch giao đ t giao r ng c th và các
phương án th c t trong qu n lý r ng5.
2 Ch khi có Lu t đ t đai s a đ i đư c Qu c h i ban hành vào tháng 11 năm 2003 và có hi u l c
vào tháng 7 năm 2004, thì đ nh nghĩa v ch s d ng đ t m i đư c m r ng và bao g m c
các c ng đ ng dân cư.
3 Báo cáo đi u tra các v tranh ch p đ t lâm nghi p t i hai huy n Tuyên Hóa và Minh Hóa, do
Nguy n Văn H p, cán b D án QLBV NTNTN MT th c hi n.
4 T ng s v tranh ch p đư c báo cáo là 49 v t i các xã thu c hai huy n, trong t ng s 11.000 h
gia đình nh n đ t lâm nghi p.
5 Ngay c đ i v i nh ng trư ng h p h gia đình đư c thông báo rõ v nh ng l i ích và trách
nhi m khi làm ch r ng t i th i đi m giao, thì đ n nay không có b t c m t ho t đ ng ti p n i
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 4
T t c các s đ đư c xem trong chuy n công tác6 đ u ch có m i tên ngư i ch ng, trong
khi đ đ m b o công b ng v gi i thì s đ c n có c tên ch ng và tên v 7. Do hai huy n
không các s li u liên quan nên không đánh giá đư c th c t trên là đ i di n m c đ
nào và t t c các xã ho c hay ch t i b n xã đư c D án ALTL h tr giao đ t giao
r ng gai đo n đ u.
Ki n ngh
Theo đ xu t, c n ti n hành giao di n tích đ t r ng t nhiên còn l i t i các xã Thanh
Th ch và Hóa Phúc cho các nhóm h . T i xã Thanh Th ch, di n tích đ t lâm nghi p v n
chưa đư c giao cho nên theo đ xu t thì nên giao di n tích đ t tr ng và đ i núi tr c g n
khu dân cư cho các h gia đình (đ đ u tư và qu n lý đư c d dàng và thư ng xuyên
hơn); còn đ i v i di n tích r ng t nhiên xa khu dân cư thì nên giao cho nhóm h nh m
đ m b o và t o đi u ki n cho công tác b o v và qu n lý phù h p. Do kinh nghi p giao
đ t giao r ng t i Qu ng Bình ch h n ch đ i v i hình th c giao theo h nên c n có
hư ng d n đ y đ trong su t quá trình giao đ t giao r ng đư c đ xu t trên đây. Hơn
n a, nh ng tài li u t ng k t và hư ng d n v giao đ t lâm nghi p t i các huy n và t nh
khác là nh ng đóng góp quý giá c n đư c tham kh o và v n d ng.
V tình hình bình đ ng gi i v i tên ch ng và tên v đư c vi t trong s đ , c n kh o sát
và đánh giá l i xem li u nh ng phát hi n nêu trên ch x y ra t i các xã đư c ti n hành
giao đ t lâm nghi p trong đ t đ u tiên hay là c nh ng xã khác. Đ i v i nh ng s đ
ch có tên ch ng, c n ti n hành đi u ch nh và b sung đ đ m b o có đư c c tên ch ng
và tên v . Tuy nhiên, đi u ki n tiên quy t đ ti n hành bư c b sung này là c n có s
đ ng ý rõ ràng c a ngư i ch s d ng đ t hi n t i như đư c nêu trong s đ (c th là
ngư i ch ng). Vì th , bư c đ u tiên c n ti n hành là xác đ nh cách th c phù h p nh m
khuy n khích, huy đ ng ngư i ch s d ng đ t hi n t i đ ng ý v i vi c b sung tên ngư i
s d ng trong s đ c a h .
Liên quan đ n tình hình c th trong s đ , đ i v i đ t r ng t nhiên và r ng ph c h i
đư c ghi là “r ng b o v ”, thì c n làm rõ trên th c t đ thông báo rõ ràng cho ch s
d ng đ t r ng v quy n l i c th , các phương án và trách nhi m c a h trong qu n lý
di n tích đã đư c giao8.
2 . 2 Q u y ư c B o v v à P h á t t r i n r n g
Nh n đ nh
D án ALTL đã h tr xây d ng các quy ư c b o v và phát tri n r ng t i h u h t các xã
thu c hai huy n Tuyên Hóa và Minh Hóa. Tuy nhiên, theo ph n ánh c a cán b ki m lâm
huy n thì các quy ư c đư c xây d ng mà không qua kh o sát, giám sát trong quá trình
xây d ng nên vi c th c hi n quy ư c r t sơ sài. M t s thôn thì cho r ng các quy ư c
nào v qu n lý r ng đư c ti n hành trên ph n di n tích mà h đã nh n (ngo i tr xây d ng quy
ư c b o v r ng) do D án ATLT k t thúc.
6 Liên quan đ n chương 5.1 v danh sách các xã đã đ n thăm và làm vi c.
7 Phòng Đ a chính huy n ch u trách nhi m th c hi n giao đ t lâm nghi p v i s h tr c a D án
ATLT. Tính công b ng v gi i trong giao đ t lâm nghi p là m t đi u kho n quan tr ng trong các
h p đ ng v i Phòng Đ a chính.
8 Đ i di n c a Phòng NN-ĐC huy n Minh Hóa cho r ng di n tích r ng đư c nêu trong s đ
“r ng b o v ” thư ng d gây nh m l n đ i v i các ch s d ng đ t lâm nghi p v kh năng
phát tri n và qu n lý tài nguyên r ng m t cách b n v ng.
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 5
đư c xây d ng thông qua các cu c h p xã (trong m t ngày) và sau đó đư c chuy n cho
các thôn. Tuy nhiên, các thôn khác ngư i dân cho bi t là h t xây d ng quy ư c và
sau đó đ trình lên xã đ có nh ng đi u ch nh và b sung phù h p v i lu t và các quy
đ nh9. Tr ng i l n nh t v thi u tính tuân th trong các quy đ nh theo như t t c các
ngư i dân đư c ph ng v n tr l i là h không bi t đư c ranh gi i đ i v i các lô đ t r ng
t nhiên mà h đã nh n là đâu. Tuy nhiên, như đã nêu rõ trong chương v giao đ t
giao r ng, ngay c đ i v i các lô đ t đư c chia cho các h riêng l v i ranh gi i r t rõ
ràng thì cũng không ch c là các h có đ kh năng đ b o v ph n di n tích đ t r ng đã
nh n hay không10.
Theo ph n ánh c a ngư i dân đ a phương thì các quy ư c b o v và phát tri n r ng hi n
có không bao g m ph n di n tích đ t lâm nghi p không đư c giao (ví d như r ng núi đá
vôi). Đi u này làm gi m đáng k kh năng b o v nh ng ph n di n tích như trên và kéo
theo nguy cơ v khái thác quá t i, khai thác không có ki m sóat và b t h p pháp.
Theo thông tin có đư c t bu i làm vi c v i H t phó H t Ki m lâm huy n Tuyên Hóa, đ i
v i các trư ng h p như ngư i dân phát hi n và báo cáo các trư ng h p vi ph m lâm lu t
thì h s đư c thư ng 15% giá tr c a t ng giá tr s n ph m v ph m b t ch thu (ho c
th m chí lên đ n 30% giá tr tài s n t ch thu, n u v vi ph m đã có h sơ); nhưng quy đ nh
thư ng này đã đư c B Tài chính thu h i vào đ u năm 2005. Hơn n a, trư ng h p
ngư i dân phát hi n đòi đ n bù tr c ti p t ngư i vi ph m l i không đư c cho phép do
hi n đang thi u cơ s pháp lý11.
Đ xu t
Bên c nh h tr các thôn chưa có quy ư c xây d ng quy ư c b o v và phát tri n r ng
có s tham gia, c n ti n hành h tr đi u ch nh và b sung các quy ư c đã đư c xây
d ng nhưng chưa toàn di n và phù h p. C n ph i đ m b o r ng các quy ư c đ u đ c p
đ n toàn b di n tích đ t lâm nghi p trong thôn, đ i di n c a các h nh n đ t cũng như
các h không nh n đ t đ u tham gia vào quá trình xây d ng và các quy ư c hi n có
đư c b sung nh ng thay đ i g n đây v các quy đ nh v lu t cũng như các đi u ki n c a
đ a phương. Trên cơ s kinh nghi m đã qua12, c n giám sát quá trình xây d ng/đi u
ch nh, b sung các quy ư c cũng như các k t qu th c hi n nh m đ m b o ch t lư ng
c a quy ư c. Đ th c hi n đư c đi u này, c n xem xét vi c thành l p nhóm giám sát
r ng t i m i thôn nh m đ m b o các quy ư c BVPTR đư c th c hi n trên th c t .
Các tài li u hư ng d n hi n có do D án ATLT cung c p c n đư c c p nh t và b sung
nh ng thay đ i v quy đ nh dư i lu t, và c n chuy n thành d ng s tay hư ng d n. Theo
đ xu t, c n g i các tài li u hư ng d n và s tay hư ng d n liên quan đ n Chi c c Ki m
lâm đ phê duy t trư c khi b t đ u th c hi n các bư c xây d ng/đi u ch nh nh m đ m
b o các quy ư c b o v và phát tri n r ng đư c xây d ng hay đi u ch nh đ u đư c c a
các thôn đ u đư c H t Ki m lâm phê duy t.
Sau khi ti n hành xây d ng/đi u ch nh các quy ư c, c n làm các b ng tin thông báo quy
ư c t i m i thôn nh m đ m đ o ngư i ngoài khi vào r ng c a thôn s bi t rõ các quy
9 Theo ph n ánh riêng l b i ngư i dân thôn Si và thôn Kiên Trinh t i xã Hóa Phúc.
10 Xem chương 2.4 v các đ xu t th c t đ i v i qu n lý và b o v r ng trong b i c nh đã nêu.
11 M c d u Ngh đ nh s 139/2004/NĐ-CP không đ c p đ n trư ng h p chuy n quy n b i
thư ng t các đ i tư ng vi ph m cho các trư ng thôn nhưng m t s t nh đã ban hành các quy
đ nh cho phép đi u này. T nh Đăk lăk là m t ví d đi n hình trong vi c ban hành Ngh quy t s
15/2002/NG-HDND, tháng 11 nă m 2002 v vi c cho phép các trư ng thôn tr c ti p thu ti n b i
thư ng t các đ i tư ng vi ph m lâm lu t v i s ti n lên t i 50.000 đ/v . Quy n l i theo ngh
quy t này đóng vai trò r t quan tr ng vì nó cung c p cho ngư i dân thêm ngu n khuy n khích
b ng v t ch t b sung đ h t b o v tài nguyên r ng.
12 Xem Báo cáo c a Apel và Wode (năm 2002).
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 6
đ nh trong thôn. Ngoài ra, đ đ m b o toàn th c ng đ ng dân cư trong thôn nh n th c rõ
v các quy đ nh đã đư c đưa ra, c n có các t rơi nêu các đi m chính trong các quy đ nh
và phát cho ngư i dân trong thôn.
2 . 3 T í n h k h t h i c a c ô n g t á c t r n g r n g v à x â y
d n g v ư n ư ơ m h g i a đ ì n h
Nh n đ nh
T i t t c các xã đ n kh o sát, ngư i dân r t quan tâm và mong mu n tr ng r ng trên
ph n di n tích đ t tr ng đ i núi tr c và đ t r ng ph c h i có cây b i lúp xúp (IA - IC, theo
phân lo i s d ng đ t lâm nghi p c a Vi t Nam). ph n di n tích r ng ph c h i có cây
b i lúp xúp, ngư i dân thư ng phát quang và đ t trư c khi tr ng r ng. Nói chung, ngư i
dân ch tr ng 3 lo i cây chính, đó là B ch đàn, Keo tai tư ng và Keo lá tràm. Keo tai
tư ng có kh năng tr ng luân phiên trong vòng 30 năm, cung c p g có giá tr đ đóng đ
dùng, keo lá tràm l i có vòng đ i ng n hơn (ch 5 -7 năm) do thư ng b hi n tư ng th i c
r .
Nh ng lo i g này thư ng đư c dùng đ s n xu t gi y và g ép. Ngư i dân đư c nh n
cây Keo gi ng theo chương trình c a t nh v phát đ ng chi n lư c h tr c ng đ ng dân
cư tr ng các lo i cây lâm nghi p ng n h n đ c i thi n đi u ki n s ng13. Chương trình
c a t nh ch cung c p cây gi ng ch không cung c p các khoá t p hu n k thu t tr ng14,
d n đ n ch t lư ng tr ng r ng kém. B ch đàn là lo i cây nh p n i vào Vi t Nam và
không n m trong các loài cây đư c khuy n cáo tr ng c a t nh mà ch do ngư i dân tr ng
t phát. Cây gi ng thư ng đư c mua v i giá r t th p t các vư n ươm t i huy n Qu ng
Tr ch. Sau m t kho ng th i gian tr ng, g b ch đàn đư c bán cho cho nhà máy gi y
trong t nh.
Nhu c u c a ngư i dân đ a phương v cây gi ng dư ng như khá cao m c dù đã có
ngu n h tr gi ng cây Keo con t t nh. M t s h đã b t đ u xây d ng vư n ươm cá
nhân c p h v nhân gi ng Keo và B ch đàn15. Ch t lư ng cây gi ng t vư n ươm h
gia đình cũng tương t ch t lư ng tr ng r ng t các loài cây này vì h không h đư c
t p hu n k thu t v xây d ng vư n ươm thông qua các d ch v khuy n lâm. Khi tr l i
ph ng v n, nh ng ch h làm vư n ươm cho bi t nhu c u v cây gi ng hi n t i vư t quá
kh năng cung c p c a chương trình c a t nh, nghĩa là h có kh năng bán đư c cây con
cho các h khác có nhu c u.
Đ xu t
Rõ ràng v i nhu c u r t cao v cây gi ng tr ng r ng t i nh ng ph n di n tích đ t tr ng
đ i núi tr c đư c giao, c n ti n hành nghiên c u ti n kh thi đ xác đ nh đư c ti m năng
làm vư n ươm gi ng cây lâm nghi p c p h gia đình. Bên c nh nghiên c u v nhu c u
đ a phương và ti m năng th trư ng đ i v i nh ng loài cây khác nhau, nghiên c u c n
đánh giá các th t c pháp lý c n thi t g n li n v i vi c xây d ng vư n ươm cây gi ng
lâm nghi p tư nhân v i quy mô thương m i16. Trong trư ng h p k t qu nghiên c u xác
đ nh xây d ng vư n ươm cá nhân là kh thi, thì c n ti n hành thêm đ u vào k thu t
13 Theo như thông tin có đư c thì t nh h p đ ng v i các Lâm trư ng đ cung c p cây con gi ng.
14 M t vài ngư i dân có các t rơi v i m t vài thông tin cơ b n v tr ng r ng v i ngu n cây gi ng
đư c cung c p. Tuy nhiên, nh ng t rơi như th không đ đ đ m b o ch t lư ng tr ng r ng.
15 M t ví d là t i thôn H Lào, xã Thu n Hóa, ngư i dân đã t tr ng 4 ha v i 15.000 cây Keo lá
tràm.
16 C n có gi y ch ng nh n ch t lư ng cây gi ng n u ngư i dân mu n bán cây gi ng h t s n
xu t.
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 7
nh m xác đ nh nh ng loài cây phù h p17. Vì hi n t i ch có 3 loài cây ch y u đư c tr ng
trong khi đó Keo lá tràm và B ch đàn là nh ng loài không đ i di n cho phương án tr ng
dài h n18, vi c đa d ng hóa các loài (và đa d ng hóa s n ph m tr ng r ng) c n đư c tính
đ n19. Vi c đa d ng hoá v loài đư c áp d ng trong tr ng r ng cũng đóng góp vào vi c
gi m nh ng r i ro trong tương lai vì d ki n lo i g tròn có giá n đ nh hơn v lâu v dài.
Nh m nâng cao ch t lư ng tr ng r ng, c n h tr ngư i dân đ a phương có lãi cao hơn
t các ho t đ ng đ u tư c a h cũng như ti n hành t p hu n k thu t cho c xây d ng,
qu n lý vư n ươm cũng như tr ng r ng và chăm sóc r ng tr ng.
2 . 4 Q u n l ý R n g t n h i ê n
Nh n đ nh
Hi n ngư i dân đang thi u các khái ni m và phương pháp v qu n lý r ng t nhiên theo
hư ng c ng đ ng; đi u này cũng đư c th hi n t nh ng thông tin đư c ghi trong s đ -
v i di n tích r ng t nhiên và r ng ph c h i (lo i IIA, IIB, IIIA1-A3) đư c ghi là “r ng b o
v ”20. Qua các cu c h p v i các H t Ki m lâm hai huy n Tuyên Hóa và Minh Hóa cũng
như cu c h p v i Công ty Lâm công nghi p B c Qu ng Bình, “r ng b o v ” đây là
ph n di n tích r ng thu c vào lo i r ng phòng h xung y u. Theo cách phân lo i các lo i
r ng c a Vi t Nam, r ng phòng h xung y u có th đư c s d ng v i hai m c đích,
phòng h và s n xu t nh m tăng cư ng vi c công nh n r ng phòng h có th đư c s
d ng theo các k ho ch qu n lý21. Còn theo nh ng thông tin m i nh t c p qu c gia thì
r ng phòng h xung y u đư c phân lo i l i thành r ng s n xu t22.
Đ xu t
V i tình hình khá thu n ti n là đã có hơn 11.000 các h gia đình đã nh n đ t lâm nghi p
v i s h tr trư c đây c a D án ATLT cũng như tình tr ng ngư i dân đang thi u các
phương pháp và khái ni m qu n lý r ng t nhiên, c n h tr ch s d ng đ t lâm nghi p
cách xây d ng và th c hi n các k ho ch qu n lý r ng có s tham gia. Vi c giao đ t lâm
nghi p cho các h gia đình riêng l , vi c xác đ nh ranh gi i gi a các lô trong r ng t
nhiên không ph i là m t phương án th c t 23, và vi c xây d ng các k ho ch qu n lý cho
t ng lô m t không th c t cũng không có ý nghĩa. Đ i v i tình hình này, đ c bi t là đ i v i
17 Các kinh nghi m v nhân gi ng và tr ng r ng đ i v i các loài cây đ a phương có th tham kh o
t D án KfW 4.
18 Tr ng b ch đàn là phù h p nh t khi c n ph i kh c ph c s thi u h t g trư c m t. Do nh ng
h n ch v m t sinh thái (đ c bi t là làm gi m đáng k đ phì c a đ t sau m t th i gian ng n),
cũng như d ki n giá b t gi y và gi y s gi m m nh, khuy n cáo là nên không nên tr ng b ch
đàn trên quy mô l n. Đ c bi t c n ngăn ch n vi c phát quang và đ t ph n di n tích ph c h i
v i cây b i lúp xúp đ tr ng B ch đàn.
19 Các loài cây có ti m năng là … inter alia Peltophorum tonkinesis, trám, và Lát hoa.
20 Theo h th ng phân lo i r ng c a Vi t Nam thì r ng b o v r t xung y u đư c g i là “r ng
phòng h ”. Còn t “b o v ” thư ng đư c nêu trong s đ có nghĩa v khía c nh qu n lý hơn là
bao hàm s d ng đ t lâm nghi p.
21 Xem Báo cáo c a Apel, U. và Wode, B. năm 2002.
22 T i bu i làm vi c v i Trung tâm Đi u tra và Quy ho ch Nông lâm nghi p Qu ng Bình, ông
Nguy n Thanh Bình, Giám đ c Trung tâm cho bi t g n đây, S NN&PTNT yêu c u Trung tâm
xác đ nh và phân lo i l i các lo i đ t r ng t i t nh Qu ng Bình.
23 Đ c bi t m t r t nhi u công lao đ ng đ phát ranh gi i nh ng ch nhi u cây b i và phát ranh
gi i thư ng nh hư ng đ n vi c tái sinh các lô r ng; và cũng r t t n kinh phí đ phát đi phát l i
ranh gi i vì sau m t th i gian cây l i m c tr l i (xem Chương 5.1.3 v thành l p các nhóm s
d ng đ có thêm thông tin chi ti t).
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 8
di n tích r ng t nhiên xa khu dân cư thì vi c thành l p nhóm s d ng r ng có th là m t
phương án phù h p tuỳ thu c vào đi u ki n th c t c a đ a phương.
Do đa s đ t r ng đư c giao đ u b thoái hoá24 (xem chi ti t t i Ph l c 4), nên vi c h
tr l p k ho ch và th c hi n k ho ch qu n lý r ng đư c xem là phù h p nh m giúp
phát tri n và qu n lý r ng b n v ng v lâu dài theo hình th c nhóm.
Các phương pháp qu n lý r ng t nhiên theo nhóm là m t hình th c qu n lý đ i m i t i
t nh Qu ng Bình, theo khuy n cáo là nên có s ph i h p ch t ch v i các cán b t nh,
huy n và xã đ thông báo trư c cho h v các ho t đ ng đã đư c lên k ho ch và các
bư c th c hi n trong qu n lý r ng c ng đ ng.
Chi n lư c phát tri n lâm nghi p c a t nh giai đo n t năm 2006 đ n năm 2010 s đư c
ph i h p xây d ng gi a S Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn và Trung tâm Đi u tra
và Quy ho ch Nông lâm nghi p t nh. Chi n lư c s đư c xây d ng hoàn t t vào cu i năm
nay. M i m t khi D án gi i thi u thành công các phương pháp xây d ng và th c hi n k
ho ch qu n lý r ng có s tham gia b i các bên liên quan t i t nh Qu ng Bình, có th d
ki n đư c các tác đ ng tích c c đ i v i chi n lư c lâm nghi p c a t nh. Vì th , D án nên
ph i h p ch t ch v i các d án v môi trư ng khác đang ho t đ ng trong t nh (xem chi
ti t t i Chương 3).
2 . 5 X á c đ n h l i c á c c h t i ê u l ê n q u a n đ n l â m
n g h i p t r o n g B n g M a t r n K h o c h D á n
M t trong nh ng nhi m v c a chuyên gia tư v n ng n h n là xem xét các ch tiêu liên
quan đ n lâm nghi p trong B ng ma tr n d án. Ch tiêu s 2 c p m c đích d án nêu rõ
“Ba năm sau khi hoàn thành vi c quy ho ch s d ng đ t và giao đ t giao r ng, đ che
ph c a r ng ít nh t 75% s xã d án tăng ít nh t 10% so v i trư c“, có th xem xét l i
như sau:
V i đ che ph c a r ng t i hai huy n hi n t i kho ng 70% (cao hơn nhi u so v i đ che
ph c a r ng trung bình c a c nư c), vi c tăng thêm đư c 10% ch có th đ t đư c
thông qua n l c t p trung trong công tác tr ng r ng, và có l cũng bao g m tr ng r ng
t đ t nông nghi p; trong khi đó canh tác nông nghi p là m i quan tâm c a các bên liên
quan t i đ a phương. Hơn n a, t nh ng kinh nghi m c a D án LNXH Sông Đà, đánh
giá đư c đ che ph c a r ng không ch d a trên công lao đ ng và quy mô tr ng r ng
mà còn là m t công vi c h u như không th c hi n đư c vì nó đòi hòi đ n tính chính xác
c a các tài li u b n đ hi n có25. Do đó, c n lư c b hay thay đ i ch tiêu này. Thay vào
đó, có th áp d ng phương án thay th là ti n hành giám sát nh ng thay đ i đ nh tính c a
di n tích r ng hi n t i. T i v nh ng thay đ i đ nh tính đ i v i r ng t nhiên có th đo
đư c qua nhi u th p niên nên c n t p trung n l c vào di n tích r ng đư c giao mà hi n
t i đang vào giai đo n ph c h i và tái sinh (nh ng khu v c đư c phân lo i IC, theo h
th ng phân lo i r ng c a Vi t Nam). Đ i v i t ng khu v c đ t r ng đã đư c giao, c n
ti n hành ch n các ô m u m t cách có h th ng và thu n ti n đ ti n hành s d ng h
24 Không có con s ho c thông tin chính xác v tình tr ng đ t lâm nghi p đư c giao. Tuy nhiên,
d ki n kho ng ¼ di n tích lâm nghi p đư c thu c vào đ t c n ki t (lo i IIIA1 v i lô r ng có tr
lư ng g t 30-80 m³), trong khi ¾ còn l i đư c phân lo i là đ t tr ng đ i núi tr c (t lo i IA, đ t
chăn th đ n lo i IC, r ng tái sinh t nhiên phân tán).
25 D án LNXH Sông Đà đã thuê m t ti n s đ m nh n vi c đánh giá đ che ph c a r ng trong
vùng d án. D án cũng đã ti n hành phân tích các hình nh ch p t máy bay v di n tích đ t
r ng trư c và sau khi có can thi p c a d án. Tuy nhiên, do m c sai s chu n cao hơn m c
tăng đ che ph nên k t qu thu đư c tr nên vô nghĩa.
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 9
th ng đ nh v đ a lý (GPS-receivers26). Trong các ô m u, c n thu th p các thông tin v
loài, kh năng tái sinh t nhiên, đư ng kính ngang ng c c a các cây cao trên 1,3 m và đ
che ph . Là m t ch tiêu đ đ nh lư ng kh năng c i thi n đi u ki n r ng t i nh ng ô m u
nên dùng là ch s giá tr cơ b n, đ c bi t xem xét đ n th i gian c n thi t đ ti n hành
phân tích s li u và t m quan tr ng c a các k t qu . Ch s giá tr liên quan có th là ví d
ch a các ngư ng đ i v i kh năng tái sinh t nhiên như đi n hình nêu rõ trong Ph l c 5.
26 Đ tránh đư c vi c các bên liên quan bi t v trí c a các ô m u, không nên đánh d u ranh gi i
c a các ô m u, nhưng ch ghi l i các to đ c th đ ti n hành đo đ c sau này.
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 10
3 . V A I T R Ò C A C Á C T C H C V À D Á N L I Ê N
Q U A N
Sau đây là gi i thi u t ng quan v các t ch c, chương trình và d án khác nhau có liên
quan đ n công tác qu n lý r ng t i t nh Qu ng Bình. Nh ng thông tin nêu ra đây đư c
ph n ánh t các cu c h p v i đ i di n c a các t ch c, d án và chương trình trong
chuy n công tác ng n h n.
Công ty lâm công nghi p B c Qu ng Bình
Tr c thu c s qu n lý c a UBND t nh Qu ng Bình, Công ty Lâm công nghi p b c Qu ng
Bình là m t đơn v nhà nư c qu n lý sáu Lâm trư ng và ba Ban qu n lý R ng phòng h
thu c phía b c c a t nh Qu ng Bình. T i hai huy n Tuyên Hoá và Minh Hoá, công ty ch u
trách nhi m qu n lý toàn b di n tích đ t r ng chưa đư c giao cho các h . Ngoài nhi m
v kinh doanh v lâm nghi p và giám sát các QBL RPH, công ty còn đư c giao th c hi n
chương trình 661 (xem chi ti t t i ph n v Lâm trư ng). Công ty cũng có ít kinh nghi m
v nhân gi ng và tr ng m t s lo i cây b n đ a27. Tuy nhiên, do chuy n đ i t doanh
nghi p nhà nư c sang đơn v t kinh doanh nên nh ng lo i cây b n đ a này không đư c
nhân gi ng và tr ng n a vì công ty ph i t p trung sang nhân gi ng và tr ng các lo i cây
mang l i l i nhu n trong th i gian ng n hơn.
Các lâm trư ng nhà nư c
Theo Quy t đ nh s 18728 c a Th tư ng ch nh ph , ban hành vào tháng 9 năm 1999,
các Lâm trư ng nhà nư c s chuy n đ i thành các các đơn v t kinh doanh. M c dù
kinh doanh v lâm nghi p, các lâm trư ng v n là các đơn v th c hi n chương trình
66129. R ng phòng h sông Yên thu c s qu n lý c a Lâm trư ng Tuyên Hóa và R ng
phòng h sông Rào Nam thu c Lâm trư ng Minh Hóa. Đ i v i nh ng di n tích thu c
Chương trình 661, s ph i h p gi a Lâm trư ng và ngư i dân ch h n ch qua các h p
đ ng tr ng và b o v r ng, Liên quan đ i v i công tác tr ng r ng, các h dân đư c chi
tr cho công lao đ ng trong khi các h p đ ng b o v thư ng có m c giá 40.000 đ/ha và
đư c tr theo hàng năm30. Tuy nhiên, các h ký h p đ ng l i không có quy n thu hái hay
khai thác b t kỳ lâm s n nào ngo i tr các lâm s n ph 31. T ng di n tích tr ng r ng đư c
c p ngân sách t chương trình 661 dư ng như khá h n ch , vào năm 2004 ch có 40 ha
r ng đư c tr ng t i huy n Minh Hóa và 70 ha t i huy n Tuyên Hóa32.
27 Vi c nhân gi ng đư c h p đ ng v i các đơn v kinh doanh nh - nh ng đơn v thu hái h t t
r ng và v nhân gi ng t i vư n ươm.
28 Quy t đ nh s 187/1999/QD-TTg, c a Th tư ng chính ph ba hành ngày 16 tháng 9 năm 1999,
v vi c đ i m i cơ ch t ch c và qu n lý c a các Lâm trư ng nhà nư c.
29 Quy t đ nh s 661/QD-TTg, ban hành ngày 29/07/1998 v vi c thay đ i chương trình 327, thành
chương trình chung là “Chương trình tr ng m i 5 tri u ha r ng” ho c đơn gi n g i là “chương
trình 661”. Chương trình đ i m i này đ i di n cho chính sách lâm nghi p c a Vi t Nam đ n
năm 2010.
30 10.000 đ đư c Lâm trư ng trích l i đ dành cho phí qu n lý d ch v .
31 C n có gi y phép đ ng ý c a S NN&PTNT v vi c cho phép khai thác mây trong di n tích r ng
phòng h . Tuy nhiên, vi c xin đư c gi y phép dư ng như khá ph c t p nên đ n nay v n chưa
có thông tin v vi c Lâm trư ng đã đư c c p gi y phép khai thác.
32 S li u do Chi c c Phát tri n Lâm nghi p cung c p.
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 11
M t đ i di n t Lâm trư ng Minh Hóa cho bi t các h dân đư c c p cây gi ng và ti n
công lao đ ng cho vi c tr ng r ng trên ph n di n tích đ t c a h . Sau khi thu ho ch, s n
ph m s đư c phân chia gi a h và Lâm trư ng tùy theo ch t lư ng c a r ng tr ng33.
Ngoài ra, Lâm trư ng cũng đã cung c p cây gi ng đ th c hi n chương trình tr ng cây
ng n ngày nh m h tr c i thi n đi u ki n thu nh p c a ngư i dân thông qua các h p
đ ng đư c ký trư c (xem chi ti t t i Chương 2.3).
Ban Qu n lý R ng Phòng h
Các Ban Qu n lý R ng phòng h (BQL RPH) có trách nhi m qu n lý đ i v i các r ng
phòng h n i li n nhau v i di n tích l n hơn 5.000 ha v i m c đích ch ng khai thác b t
h p pháp. Các xã Minh Hoá, Tr ng Hoá, Dân Hoá và Hoá Sơn (huy n Minh Hoá) là
nh ng xã ti p giáp v i Lào v i t ng di n tích đ t lâm nghi p đư c phân lo i là r ng
phòng h , thu c s qu n lý c a BQL RPH Minh Hoá. T i huy n Tuyên Hoá, BQL RPH
Thanh Lâm qu n lý ph n di n tích phía tây b c c a các xã Lâm Hoá, Thanh Hoá và
Hương Hoá.
Vi c ngư i dân đ a phương khai thác g đ làm nhà ho c đ dùng trong gia đình không
đư c phép t i các khu v c r ng phòng h . Ngư i dân ch đư c phép l y m t s lâm s n
ph ho c l y c i t i khu v c r ng này. Tương t đ i v i vi c qu n lý r ng c a các Lâm
trư ng, các h dân đư c h p đ ng v i Lâm trư ng ho c b o v 34 ho c tr ng r ng. Và
vi c tr ng r ng theo các h p đ ng này l i ph thu c vào các quy t đ nh c a S Nông
nghi p Đ a chính, v i t ng gía tr khai thác là 1,750,000 đ/ha đư c tr cho năm đ u tiên
cho công tr ng và chăm sóc. Các h p đ ng b o v thư ng có th i h n 5 năm, và s
đư c gia h n m i n u h gia đình b o v hi u qu ho c đ xu t lên BQL RPH đ chuy n
thành r ng phòng h n u th y phù h p.
D án Lâm s n ngoài g /IUCN
D án Lâm s n ngoài g đư c th c hi n t i ba xã thu c huy n Tuyên Hoá, xã Kim Hoá,
Nam Hoá và Đ ng Hoá. D án ch y u t p trung h tr ngư i dân t i các xã tr ng mây,
cây thu c cho m c đích tiêu th t i ch và tr ng Lu ng. V i s h tr c a D án, gi ng
viên đ a phương cung c p các khoá t p hu n k thu t liên quan. Các ho t đ ng khác bao
g m h tr ngh nuôi ong, mây tre đan lát.
Đ i v i ho t đ ng tr ng mây, m i thôn có m t h đư c h tr làm vư n ươm t mây m .
D án s mua cây mây con l a đ u tiên t vư n ươm c a các h và phát cho 11 h
trong thôn đ tr ng. Ngoài ra, d án đang có k ho ch h tr làm vư n ươm mây con t
h t35.
D án C i thi n Sinh k Mi n Trung (Gi m nghèo Mi n Trung)
D án Gi m nghèo Mi n Trung do Ngân hàng Châu Á (ADB) tài tr đư c th c hi n t i
b n t nh, Qu ng Bình, Qu ng Tr , Th a Thiên Hu và Kon Tum. D án này có năm h p
ph n chính: t o thu nh p, an ninh lương th c, tăng cư ng th ch , nâng cao năng l c đ a
phương và qu n lý d án. Kh năng th c hi n các ho t đ ng tr c ti p liên quan đ n lâm
33 Trong nh ng trư ng h p t t nh t, h gia đình đư c gi l i 50% s g khai thác đư c. Vì v y,
m c d u đư c đ u tư ban đ u nhưng các h v n ph i ch u r i ro.
34 Cùng đ nh m c đư c áp d ng b i các Lâm trư ng.
35 M t h gia đình t i thôn H Lào, xã Thu n Hóa đã làm vư n ươm cây mây m t cách thành công
t năm 1999 v i s h tr c a D án ATLT trư c đây. Vi c nhân gi ng mây con t h t s
đư c ti n hành t i vư n h . Ngư i dân đ a phương có nhu c u khá cao v mây con gi ng.
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 12
nghi p khá h n ch vì hi n t i hai huy n Tuyên Hoá và Minh Hoá đang t p trung ch y u
vào giao thêm đ t lâm nghi p. M c d u r t chú tr ng đ n h tr c ng đ ng trong qu n lý
r ng nhưng không có gì l y làm ch c r ng D án Gi m nghèo Mi n Trung s ti n hành
th c hi n các ho t đ ng liên quan trong nh ng năm t i do h n ch v ngân sách và m c
tiêu chính c a d án nh m vào công tác giao đ t lâm nghi p đã lên k ho ch. Đ i v i
ho t đ ng h tr giao đ t lâm nghi p, D án Gi m nghèo Mi n Trung đ nh hư ng giao
đ t lâm nghi p cho các nhóm h ho c cho c ng đ ng trong trư ng h p có các nghiên
c u đi n hình và các hư ng d n.
D án Vư n R ng Phong Nha - K Bàng
D án Vư n R ng Phong Nha - K Bàng đư c th c hi n b i t ch c Đ ng th c v t
Qu c t (FFI) và Vư n qu c gia Phong Nha - K Bàng t i sáu thôn vùng đ m thu c b n
xã36. M c tiêu c a D án là nh m cung c p ki n th c, k thu t và công ngh đ thi t l p
các vư n r ng theo d ng c u trúc r ng t nhiên v i k t c u loài mong mu n. Bên c nh
vi c b o t n đa d ng sinh h c, đ m b o các ch c năng c a khu v c sinh thái và môi
trư ng s ng c a c ng đ ng đư c b o t n và duy trì, các vư n r ng cũng s đư c thi t
k nh m đáp ng các nhu c u kinh t c a ngư i dân đ a phương s ng trong khu v c.
Hi n t i, D án đang xác đ nh các lo i cây phù h p v m t sinh thái và có kh năng t o
thu nh p nhanh cũng như l p k ho ch làm vư n ươm cây lâm nghi p đ nhân gi ng các
loài cây b n đ a. Đ i v i ho t đ ng làm vư n ươm gi ng cây b n đ a cùng v i kinh
nghi m có đư c t tr ng d m có kh năng đ ph i h p sau này gi a T ch c FFI ho t
đ ng t i Qu ng Bình và D án QLBV NTNTN MT.
36 Xã Hưng Tr ch, Sơn Tr ch và Xuân Tr ch t i huy n B Tr ch và xã Thư ng Hóa, huy n Minh
Hóa.
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 13
4 . Đ Á N H G I Á K H Á I N I M K H U N G V P H Á T T R I N
L Â M N G H I P C N G Đ N G
M c đích chính trong nhi m v c a chuyên gia ng n h n là đánh giá Khung nguyên lý v
phát tri n lâm nghi p c ng đ ng do hai chuyên gia Wode và Apel h tr D án ATLT xây
d ng vào năm 200237. Trên cơ s đánh giá, nh ng can thi p t d án đ i v i đi u ki n
đ t đ i và đ t b ng cũng như di n tích vùng đ m thu c Vư n qu c gia Phong Nha - K
Bàng ph i đư c xác đ nh rõ. Nh ng thay đ i cơ b n v các đi u ki n pháp lý liên quan
đ n lâm nghi p t năm 2002, đ c bi t liên quan đ n qu n lý r ng c ng đ ng đư c tóm t t
t i Ph l c 6.
Vùng đ t đ i đây là nh ng vùng đ t do ngư i dân t c thi u s sinh s ng (ngư i Ch t
và ngư i Vân Ki u – hai dân t c thi u s chính s ng g n biên gi i Lào) nơi mà s n xu t
nông nghi p ch d a vào hình th c đ t nương làm r y trên vùng đ t d c, làm tăng t l
phá r ng t i nh ng vùng này. Nh ng vùng có đi u ki n tương t ch y u thu c ba xã
huy n Minh Hoá, xã Tr ng Hoá, Dân Hoá và Hoá Sơn. Do nh ng xã này là nh ng “xã
biên gi i” (có phía tây giáp v i Lào) nên toàn b đ t lâm nghi p đây đư c phân lo i là
đ t r ng phòng h thu c s qu n lý c a Ban Qu n lý r ng phòng h Minh Hoá. Công tác
qu n lý r ng phòng h c a BQL RPH nh m vào hai hư ng38:
1) Công tác qu n lý c a ngư i dân ch h n ch v i vi c khai thác m t s lâm s n ph
và l y c i39, không xem xét đ n nhu c u h p lý v khai thác g ;
2) Thi u quy n làm ch đ t lâm nghi p d n đ n tình tr ng tiêu c c là h n ch đ ng
l c c a ngư i dân đ u tư công lao đ ng vào phát tri n và qu n lý b n v ng các
ph n di n tích đ t lâm nghi p do h không ch c ch n v nh ng l i ích sau này.
Nh ng tình tr ng trên h n ch đáng k nh ng phương án can thi p liên quan đ n lâm
nghi p c a d án (K t qu 3 trong B ng ma tr n l p k ho ch D án) t i ba xã này. Các
đi u ki n kinh t xã h i c a các dân t c thi u s không có gì thay đ i đáng k t năm
2002, h v n ưu tiên vào s n xu t nông nghi p và r t ít quan tâm và có kh năng th p đ i
v i phát tri n lâm nghi p40. Nh ng nguyên nhân cơ b n c a tình tr ng phá r ng hi n t i
là do an ninh lương th c h n ch và tình tr ng nghèo đói nông thôn. Nh ng h tr c a
d án trong th i gian t i nên t p trung vào xây d ng các h th ng canh tác nông nghi p
mang l i năng su t cao hơn và b n v ng v m t sinh thái (K t qu 2), cũng như t o các
cơ h i mang l i thu nh p t ch bi n và phát tri n th trư ng đ i v i các s n ph m t lâm
s n ngoài g (K t qu 4). Liên quan đ n đi u này, c n ti n hành nghiên c u phân tích và
phát tri n th trư ng (PT&PTTT).
37 Apel, U. và Wode, B. 2002 – Khung nguyên lý v phát tri n lâm nghi p c ng đ ng – Tài li u D
án ATLT.
38 Xem Chương 3 đ bi t thêm thông tin chi ti t v Ban Qu n lý r ng phòng h .
39 Không đư c ch t cây đang s ng, ch đư c thu hái nh ng cây, cành đã ch t v làm c i.
40 Đư c đ c p trong báo cáo c a Apel và Wode (2002).
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 14
Vùng đ t th p đây là vùng ch y u có ngư i Kinh sinh s ng, v i quy n s d ng đ t
lâu năm đ s n xu t nông nghi p có tư i tiêu và qu n lý ngu n tài nguyên theo t ng cá
nhân41. Khái ni m v qu n lý r ng c p h gia đình do hai chuyên gia Apel và Wode đ
xu t (năm 2002) đã b thay đ i và b sung d a trên nh ng nh n đ nh và đ xu t đưa ra
trong chương 2 và t kinh nghi p c a D án LNXH Sông Đà, D án Phát tri n Nông thôn
Đăk Lăk và D án H tr Lâm nghi p do ADB tài tr , t năm 2002. Khái ni m qu n lý
r ng c p h gia đình đư c g i tên l i là khái ni m qu n lý r ng c ng đ ng, do kinh
nghi m chung cho th y vi c b o v và qu n lý di n tích r ng t nhiên xa khu dân cư ch
có th hi u qu khi đư c qu n lý b i các nhóm h ho c b i c ng đ ng. Khái ni m qu n lý
r ng c ng đ ng đư c hi u là qu n lý r ng b i các nhóm s d ng r ng, nh ng ngư i s
cùng nhau ch n m t gi i pháp tác đ ng phù h p trong qu n lý r ng t nhiên trong b i
c nh đ t lâm nghi p đư c giao cho các h gia đình riêng l .
M c d u thu c huy n B Tr ch nhưng vùng đ m Vư n qu c gia Phong Nha - K Bàng
đư c m r ng đ n xã Thư ng Hóa thu c phía Đông c a huy n Minh Hóa. Xã này cũng
thu c khu v c tác đ ng c a D án Vư n r ng Phong Nha-K Bàng c a FFI, v i khái
ni m lâm nghi p và hư ng d n th c hi n lâm nghi p42 m i đư c xây d ng b i chuyên
gia qu c t lâm nghi p c a FFI. Do nh ng h n ch nh t đ nh, các nhi m v c th không
th đưa ra trong chuy n công tác ng n h n. Vì th , đ xu t đây là phương pháp hi n t i
nên đư c ti p t c và nh ng s a đ i, đi u ch nh s đư c tíên hành qua các tài li u hư ng
d n và tài li u t p hu n c a D án QLBV NTNTN MT.
41 Apel và Wode (2002).
42 Wode, B. 2005. FFI – Tài li u L p k ho ch Phát tri n lâm nghi p c ng đ ng.
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 15
5 . K H Á I N I M V Q U N L Ý R N G C N G Đ N G
5 . 1 C á c b ư c t c h c v à k t h u t
Khái ni m lâm nghi p đư c đ c p đây ch y u đư c đúc rút t nh ng kinh nghi m
trong qu n lý r ng c ng đ ng c a D án LNXH Sông Đà, D án H tr Lâm nghi p do
ADB tài tr và D án Phát tri n Nông thôn Đăk Lăk. Tuy nhiên, th c t tình hình v giao
đ t lâm nghi p cho các h gia đình đã d n đ n m t s thay đ i đáng k v cơ c u t ch c
và k thu t d dàng nh n th y, v i vi c thành l p các nhóm s d ng đ i di n cho m t
trong nh ng h p ph n ch y u. Nh ng bư c chính trong nguyên lý này theo như tài li u
“B ng ma tr n v Thành l p các K ho ch thí đi m v qu n lý r ng c ng đ ng năm 2003-
2004”, do Nhóm Công tác qu c gia v QLRCĐ hư ng d n và vì th các bư c này đ u
phù h p v i chính sách phát tri n lâm nghi p c p qu c gia (xem Ph l c 7).
Các bư c t ch c và k thu t đư c đ xu t v xây d ng công tác QLRCĐ đư c nêu rõ
trong các chương sau. Khái ni m QLRCĐ g m có chín bư c như sau.
Bư c 1: Tri n khai t i các xã
Bư c 2: Đánh giá các trư ng h p tranh ch p ranh gi i hi n có liên quan đ n giao đ t
giao r ng và h tr gi i quy t tranh ch p
Bư c 3: Thành l p các nhóm s d ng r ng
Bư c 4: Xây d ng/đi u ch nh các quy ư c b o v r ng
Bư c 5: Phát tri n lâm nghi p dài h n và đ nh hư ng khai thác, s d ng
Bư c 6: Đánh giá tài nguyên r ng có s tham gia
Bư c 7: Xây d ng các k ho ch qu n lý r ng c ng đ ng
Bư c 8: Xác đ nh, làm rõ trách nhi m và nhi m c c a các xã trong công tác qu n lý
r ng c ng đ ng
Bư c 9: Giám sát và đánh giá
5 . 1 . 1 Á p d n g t i c á c x ã
Vi c áp d ng nguyên lý qu n lý r ng c ng đ ng không th ép bu c c ng đ ng mà c n
ph i xu t phát t yêu c u c a c ng đ ng. Nh m t o m i quan tâm t c ng đ ng và tinh
th n làm ch c a c ng đ ng trong quá trình ra quy t đ nh liên quan đ n qu n lý r ng,
ngư i dân c n đư c thông báo rõ v nh ng l i ích trung h n và ng n h n cũng như
nh ng phương án hi n có khi áp d ng nguyên lý này.
C ng đ ng đư c yêu c u g i đơn xin gi y phép QLRCĐ. Gi y phép s do UBND xã
chu n b và g i lên UBND huy n đ phê duy t. Ch t ch UBND huy n s xem xét và
phê duy t gi y phép QLRCĐ. Ngoài ra, Phòng NN-ĐC và H t Ki m lâm s ch u trách
nhi m tham mưu cho UBND t nh v xem xét và phê duy t gi y phép.
Đ h tr cho quá trình này, c n t ch c m t cu c h p xã đ gi i thi u cho đ i di n lãnh
đ o xã và các thôn có ti m năng v các m c tiêu, nhi m v c th và l i ích c a mô hình
QLRCĐ.
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 16
Đ c bi t là c n ph i đ c p chi ti t nh ng l i ích và quy n l i dài h n - nh ng đi m có th
không đư c xem xét đ n trong bư c l p k ho ch c a các bên liên quan. Thông qua h p
thôn, đ i di n thôn s cung c p nh ng thông tin c n thi t đ n m i ngư i dân trong thôn
và h tr h trong quá trình ra quy t đ nh. Các t rơi s giúp nh c nh ngư i dân, hư ng
d n và đ m b o r ng t t c nh ng thông tin c n thi t đư c truy n t i và ph bi n thông
qua các cu c h p thôn.
Các xã quan tâm đ n gi y phép th c hi n QLRCĐ c n đ trình đơn lên huy n đ xin gi y
phép. Đơn xin gi y phép c n chu n b theo m u chu n do UBND xã hư ng d n, sau đó
đư c trình lên UBND huy n đ phê duy t. Phòng NN-ĐC và H t Ki m lâm huy n là các
cơ quan tham mưu cho UBND huy n đ xác đ nh s li u và tính phù h p trong đơn xin
gi y phép c a xã.
Trong quá trình xem xét và phê duy t, Ch t ch UBND huy n ph i đ m b o r ng các h
th ng h tr c n thi t s đư c cung c p v i ngân sách liên quan đư c h tr t các
chương trình hay d án c a chính ph và c a đ a phương như đóng góp t các nhà tài
tr ho c các T ch c phi chính ph (NGO).
5 . 1 . 2 Đ á n h g i á c á c t r ư n g h p t r a n h c h p h i n t i
v à n h n g t r ư n g h p t r a n h c h p c ó k h n ă n g
s x y r a t c ô n g t á c g i a o đ t g i a o r n g v à h
t r g i i p h á p g i i q u y t t r a n h c h p
Trư c khi b t đ u công tác QLRCĐ, c n ti n hành đánh giá và tri n khai nh ng bư c c n
thi t nh m gi i quy t các v vi c tranh ch p liên quan đ n giao đ t giao r ng. Nh ng
nguyên nhân cơ b n gây tranh ch p là không rõ ràng v ranh gi i gi a các thôn, xã cũng
như các bư c xem xét trong quá trình giao đ t lâm nghi p không đ y đ và phù h p.
Nh ng v tranh ch p hi n t i có kh năng kéo dài trong quá trình QLRCĐ, đ c bi t m i
m t khi các quy ư c b o v r ng đư c tăng cư ng áp d ng phù h p. Vì th ch c ch n
c n ti n hành gi i quy t các v tranh ch p hi n t i trư c khi tri n khai phương
pháp QLRCĐ.
Bên c nh nh ng đánh giá ban đ u t i c p xã, nh ng v tranh ch p hi n t i c n đư c xác
đ nh rõ qua các cu c h p thôn khi ti n hành đánh giá hình th c giao đ t lâm nghi p phù
h p. Nguyên nhân ch y u c a tranh ch p đư c ph n ánh b i các h gia đình - nh ng
h không đư c xem xét trong quá trình giao đ t lâm nghi p và do v y không đư c nh n
đ t. Như đã đ c p trên, tranh ch p ch có kh năng x y ra khi vi c áp d ng các quy
ư c b o v r ng đư c tăng cư ng và nh ng h không nh n đ t nh n th y h không
đư c quy n s d ng di n tích đ t mà h đã s d ng trư c đây. Nh ng nguyên nhân
khác gây tranh ch p còn do ranh gi i gi a các thôn và/ho c xã lân c n không rõ ràng.
M i m t khi xác đ nh rõ các v tranh ch p hi n có, d án c n có nh ng bư c h tr và
đóng vai trò trung gian trong gi i quy t tranh ch p, khuy n khích các đ i tư ng có tranh
ch p v i nhau cùng nhau gi i quy t v n đ c a h . Khi các đ i tư ng tranh ch p không
có kh năng th a thu n cùng nhau đ gi i quy t tranh c p thì nh ng thông tin liên quan
v v tranh ch p ph i đư c ph n ánh lên các c p chính quy n cao hơn đ gi i quy t.
Th i gian c n thi t đ gi i quy t tranh ch p có th là hàng tu n hay th m chí hàng tháng
tùy thu c vào hình th c và m c đ tranh ch p th c t .
5 . 1 . 3 T h à n h l p c á c n h ó m s d n g r n g
Do r ng t nhiên đư c phân chia thành nh ng lô kho nh nh đ chia cho các h gia đình
trong thôn nh m đ m b o tính công b ng, nên th c t là c n ph i ti n hành các bư c
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 17
xem xét liên quan đ n qu n lý và b o v r ng. Đ u tiên là vi c qu n lý theo nh ng lô nh
b i các h gia đình làm tăng kh i lư ng công vi c đòi h i đ i v i xác đ nh ranh gi i , b o
v và qu n lý lô r ng t nhiên. Đ c bi t đ i v i r ng th c p có m t đ cây b i dày và
phát tri n nhanh thì công vi c xác đ nh làm rõ ranh gi i gi a các lô c n ph i đư c ti n
hành thư ng xuyên.
Các lô đã chia đư c ch n theo hình th c đ m b o công b ng v đ c đi m, đi u ki n
trong m i lô. Ngoài vi c m t s h nh n đư c hai ho c 3 lô có di n tích nh hơn, nh ng
lô này thư ng dài và h p43, thư ng ch y t chân đ i lên đ n đ nh đ i. Hình d ng h p c a
các lô và đ cao trung bình c a cây trong lô thư ng đư c khai thác l y g xây d ng là
kho ng 20 đ n 30 mét, nên có kh năng cây b khai thác s ng v phía lô bên c nh44,
gây t n h i đ n lô r ng.
M c dù xét dư i góc đ qu n lý và b o v các lô g n nhau s phù h p hơn nhưng
thư ng thì m t nhi u công qu n lý hơn45, r t khó ch c ch n r ng các h có đ ngu n l c
đ b o v các lô nh xa trung tâm thôn hơn. Nh ng ph n di n tích r ng như th thư ng
rơi vào r ng t nhiên - nh ng ch đã b khai thác v i nhi u m c đ khác nhau. Ngoài ra,
qua các cu c ph ng v n các h cho bi t là h không có trách nhi m b o v các lô r ng
lân c n kh i b khái thác b t h p pháp.
Cu i cùng nhưng không kém ph n quan tr ng là c n xem xét kh i lư ng công vi c hành
chính t vi c xây d ng đ n phê duy t và giám sát các k ho ch qu n lý r ng đ i v i các
lô c a các h gia đình.
M c d u có ph n ánh th c t v b o v và qu n lý r ng, ch có nh ng h ngư i Kinh
đ m b o quy n s h u m nh hơn g n v i trách nhi m các nhân trong qu n lý b o v
r ng. Tuy nhiên, nh ng ph n ánh như th l i đư c nêu lên d a trên th c t là t xưa đ n
nay không có lô nào đư c áp d ng công tác qu n lý và b o v . Đi u này ch y u x y ra
do không có ho t đ ng ti p n i nào đư c ti n hành sau khi giao đ t giao r ng.
Vì th bư c đ u tiên khi ti n hành thành l p nhóm s d ng là c n ph i thông báo rõ
ràng và c th v i các ch đ t lâm nghi p v nh ng thông tin, phương pháp trong qu n
lý r ng. Đ c bi t là ph i đ m b o cho m i ngư i dân hi u r ng vi c giao đ t giao r ng,
qu n lý và b o v r ng có th có nh ng ch c năng khác nhau. Vì th c n s d ng
b n đ s d ng đ t hi n t i v i thông tin c th v quy n s d ng và hi n tr ng r ng theo
như k t qu c a quá trình GĐGR đ h tr bư c này. Trên cơ s b n đ này, di n tích
r ng c a thôn c n ph i đư c chia thành các ti u khu46 trư c khi b t đ u th o lu n v vi c
thành l p nhóm s d ng r ng.
Đ ng th i vi c c ng đ ng thôn xác đ nh các cơ ch phù h p v chia s kinh nghi m và
l i ích trong và gi a các nhóm cũng quan tr ng không kém. Ngoài ra, cũng ph i xác đ nh
các quy đ nh, hình th c phân chia g cho các h gia đình nên c n t ch c h p thôn g m
các trư ng thôn và các nông dân n ng c t trong thôn đ th o lu n và xây d ng các
phương án khác nhau đ sau này có th đ đánh giá trong cu c h p thôn chung nh m
đưa ra s ch n l a các th t c chu n có giá tr trong toàn thôn47. Trên cơ s đó, ngư i
43 Xã Hoá H p là m t ví d đi n hình nơi vi c giao đ t giao r ng đư c ti n hành theo hình th c
giao theo t ng d i h p có chi u r ng t 10 đ n 20 mét và chi u dài t 1 đ n 2 km.
44 Đ c bi t liên quan đ n th c t khi đ n, cây thư ng ng d c theo đư ng đ ng m c đ tránh
đư c thi t h i ngoài t m ki m sóat.
45 Ví d tr ng r ng ho c canh tác trên đ t tr ng đ i núi tr c đư c giao.
46 Các ti u khu thư ng đư c xác đ nh theo di n tích lo i r ng, c u trúc r ng và cách qu n lý. Các
ti u khu thư ng là các đơn v đi u tra và l p k ho ch qu n lý.
47 Vì đây s là l n đ u đ i v i nh ng ngư i dân tham gia xây d ng và th ng nh t các quy ư c b o
v và phát tri n r ng đ chia s trách nhi m và l i ích v i nhau, nên c n ph i làm rõ là các quy
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 18
dân c n có kh năng thành l p các nhóm s d ng r ng đ qu n lý và b o v r ng t
nhiên đã đư c giao. Vì di n tích r ng c a m i nhóm đ i di n cho m i đơn v l p k ho ch
qu n lý r ng nên khuy n cáo là s nhóm trong m i thôn không nên vư t quá 10, và m i
nhóm ít nh t ph i có 5 h (có th hơn). Lý tư ng là s nhóm đư c thành l p s d a trên
s ti u khu r ng hi n có, thư ng là đ i di n cho đơn v đi u tra r ng và l p k ho ch
qu n lý r ng.
5 . 1 . 4 X â y d n g / đ i u c h n h , b s u n g c á c q u y ư c b o
v v à p h á t t r i n r n g
Vi c chuy n gia trách nhi m v qu n lý và b o v r ng cho các bên liên quan t i đ a
phương đòi h i c n có chuy n gia v các quy n liên quan. Vì th , c n xây d ng khung
quy đ nh v qu n lý r ng c ng đ ng nh m t o đi u ki n cho ngư i dân đưa ra và tăng
cư ng các quy n ti p c n và nh ng h n ch v s d ng và khai thác tài nguyên c a thôn
có th d dàng b ngư i bên ngoài xâm ph m ho c ngay c các thành viên trong thôn,
đ c bi t có xem xét tài nguyên r ng xã khu v c dân cư.
Nh m cung c p môi trư ng quy đ nh đ i v i c ng đ ng đ tăng cư ng các quy n l i s
d ng r ng c a h , Quy ư c B o v và Phát tri n r ng c p thôn c n ph i đưa vào áp
d ng theo quy đ nh nêu rõ trong Thông tư s 56/1999/TT-BNN-KL. Tuy nhiên, quy đ nh l i
không ch rõ s c n thi t v s tham gia, nên thư ng kéo theo m t lo t các lu t c m áp
đ t đ i v i c ng đ ng, ch t n gây ra các hi u qu trái ngư c. Vì th , quan tr ng là c ng
đ ng ph i t h xây d ng các quy ư c phù h p v i nh ng đi u ki n và các nhu c u c
th c a h .
Quy ư c b o v và phát tri n r ng nh m h tr nâng cao kh năng c a các bên liên quan
ti n hành phân tích tài nguyên r ng và các quy đ nh xưa nay c a h , v n d ng các quy
ư c v b o v r ng đáp ng đư c các nhu c u và m i quan tâm c a h và c a nhà nư c
trong qu n lý r ng. Vi c tăng cư ng kh năng c a ngư i dân trong qu n lý và b o v
r ng d a trên các quy ư c do h xây d ng nên và đư c các c p chính quy n liên quan
phê duy t là r t quan tr ng trong vi c t tuân th và th c hi n và đ m b o công tác qu n
lý r ng đư c xã h i ch p nh n. Các bên liên quan tham gia vào quá trình ra quy t đ nh s
h tr hơn n a trong vi c nâng cao s tin tư ng và trao đ i thông tin v i chính quy n đ a
phương.
Quá trình xây d ng quy ư c b o v và phát tri n r ng bao g m các cu c h p thôn b n
qua đó các thành viên trong c ng đ ng chia s và trao đ i các ý tư ng và ý ki n v xây
d ng quy ư c và th ng nh t h mu n đ t đư c gì qua xây d ng và th c hi n quy ư c.
Quy ư c b o v và phát tri n r ng c n có các thông tin c th v (a) các di n tích r ng
đư c phân nhóm theo các m c đích c th , (b) l i ích và x ph t, (c) các quy đ nh v săn
b n và chăn th và (d) phòng ch ng cháy r ng trên cơ s các cu c th o lu n cùng nhau
trong hai đ n b n bu i h p thôn.
Ngư i dân trong thôn ph i nh n th c và đ m b o đư c quy ư c b o v và phát
tri n r ng đ c p đ n toàn b di n tích r ng trong thôn, vì ph n di n tích không đưa
vào quy đ nh có kh năng b khai thác các ngu n tài nguyên r ng tuỳ ý, d n đ n vi c xâm
ph m và/ho c khai thác b t h p pháp. N u trư ng h p đã có các quy ư c, c n khuy n
cáo đánh giá m c đ tham gia c a ngư i dân trong trình xây d ng, nh n th c và m c đ
ch p nh n c a ngư i dân đ a phương đ i v i quy ư c. M t ch tiêu chính c n ph i đánh
giá đ i v i t ng khu v c r ng đư c qu n lý c th (khu v c khai thác c i, khu v c chăn
th , khu v c r ng đ u ngu n …) có đư c đ c p c th , đ y đ và rõ ràng trong quy ư c
ư c s tuỳ thu c vào đi u ch nh và v n d ng n i b ngay khi các kinh nghi m th c t đ u tiên
đư c ngư i dân ti n hành (quá trình h c h i tích c c).
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 19
không (v i tên đ a phương) và li u ngư i dân có th xác đ nh đư c nh ng khu v c đó
trên th c t , t i hi n trư ng không. Thư ng thì các quy đ nh ch là gi y t đư c thông
qua trong cu c h p thôn mà ngư i dân trong thôn không có cơ h i đ đóng góp và b
sung nh ng nguy n v ng và nhu c u c a h .
Ch khi quy ư c đư c xây d ng và thông qua b i toàn b ngư i dân trong thôn, thì
trư ng thôn m i đ trình quy ư c đó lên chính quy n xã và sau đó chính quy n xã s
trình lên chính quy n huy n đ phê duy t. K t qu quy ư c đư c phê duy t là tài li u
pháp lý mang tính b t bu c nh m đ m b o các quy n s d ng đ t và cơ s b sung
v qu n lý hành chính c p cao hơn đ h tr trong vi c gi i quy t các trư ng h p vi
ph m mà thôn b n không th t gi i quy t.
Ngư i dân trong thôn ph i t ch u trách nhi m đ m b o r ng các quy ư c do h xây
d ng và th c hi n nghiêm ch nh. Đây là m t trong nh ng lý do chính lý gi i t i sao s
tham gia c a các thành viên trong thôn trong quá trình xây d ng quy ư c là h t s c quan
tr ng và c n thi t. Qua quá trình th c hi n và tăng cư ng các quy ư c b o v và phát
tri n r ng, ngư i dân đ a phương tr nên quen d n v i nh ng quy n l i và trách nhi m
c a chính h cũng như các m c ph t đư c áp d ng đ i v i t ng trư ng h p vi ph m.
Các t rơi v i nh ng thông tin quan tr ng trong quy ư c s là m t công c h u hi u
thông báo cho toàn b c ng đ ng v n i dung quy ư c b o v và phát tri n r ng c a
chính h .
Các nhóm b o v r ng đư c thành l p nh m đ m b o vi c tuân th các quy ư c b o v
và phát tri n r ng. Vi c hình thành các nhóm b o v cũng giúp gi m chi phí cơ h i khi có
nhi u h gia đình h p tác cùng nhau b o v tài nguyên r ng c a h .
Bên c nh nh ng nghĩa v c a ngư i dân v b o v tài nguyên r ng, các quy ư c cũng
t o cơ h i hơn cho ngư i dân v hư ng l i ích t r ng thông qua khai thác g và các lâm
s n ph .
Các quy ư c ch tr thành các công c hi u qu trong b o v r ng n u ngư i dân v n ý
th c cao sau khi quy ư c đã đư c xây d ng. Đi u này có th đư c h tr thông qua vi c
ph n ánh vi c th c hi n quy ư c trong các cu c h p thôn và vi c giám sát và đánh giá
ph i đư c ti n hành hàng năm.
Vi c GS&ĐG nên k t h p v i giám sát bên ngoài b i H t Ki m lâm và v i giám sát n i
b b i chính c ng đ ng nh m nâng cao nh n th c c a các bên liên quan và đánh giá
ki u có c n đi u ch nh hay c n thêm s h tr bên ngoài d a trên nhu c u c a ngư i
dân. Trong khi ti n hành GS&ĐG quá trình xây d ng quy ư c, vi c n m rõ n i dung
quy ư c cũng như tiêu chu n th c hi n c n đư c đánh giá.
5 . 1 . 5 T m n h ì n / đ n h h ư n g d à i h n v s d n g v à
p h á t t r i n r n g
Quy n s d ng c th và hi n tr ng r ng đã đư c xác đ nh và nêu rõ trong b n đ s
đ ng đ t hi n t i - k t qu c a quá trình GĐGR c n có s n t i thôn. Vi c hình thành nhóm
s d ng s xác đ nh rõ các đơn v trong l p k ho ch qu n lý r ng (xem Chương 5.1.3).
Trên cơ s này, đ i di n c a m i nhóm ph i xác đ nh rõ hơn m c đích s n xu t sau này
c a h đ i v i khu v c r ng c th . Đ nh hư ng dài h n c n nêu rõ các loài cây mu n
tr ng, phân b các loài cây và đư ng kính t i thi u đ t yêu c u khai thác.
Vì ti m năng r ng c a lô r ng khác nhau v phân b các loài cây, s n lư ng và ch c
năng, nên ph i xây d ng h th ng qu n lý áp d ng trên cơ s nh m đ m b o các l i ích
đư c t i đa hóa v lâu v dài. Ch khi n u h th ng qu n lý đư c áp d ng nh t quán v i
m c tiêu qu n lý đư c xác đ nh t nh ng giai đo n đ u thì có th tránh nh ng can thi p
không thu n l i trong su t qu trình s n xu t. Nói cách khác, m t đ nh hư ng v c u trúc
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 20
r ng mong mu n có th cung c p các ch c năng r ng và các lâm s n nhìn th y đư c và
không nhìn th y đư c c n đư c xây d ng trư c khi ti n hành b t c h th ng qu n lý
lâm sinh nào.
Quá trình này đư c t o đi u ki n b ng cách ph n ánh tài nguyên r ng hi n có (phân b
các loài cây l y g có giá tr và các lâm s n ngoài g ) và đi u ki n t i khu v c r ng (đ
phì c a đ t đư c xem là m t ch tiêu đ đánh giá ti m năng tăng trư ng c a r ng) trong
khi ti n hành đi kh o sát th c đ a trong m nh r ng48. Đ t o đi u ki n và kh năng cho
các ch r ng n m rõ các cơ c u r ng, phân b loài và các tác đ ng liên quan (như chăn
th , cháy r ng, c ) cơ s đ xác đ nh các phương án qu n lý r ng phù h p thì mô t
kho nh r ng có s tham gia c n đư c ti n hành đ i v i m i ph n di n tích r ng thu c
s qu n lý c a m i nhóm s d ng. B ng cách xác đ nh các s n ph m r ng t các loài
cây và đư ng kính t i thi u phù h p đ đi u ki n đ khai thác, có th ti n hành xác đ nh
đư c c u trúc r ng sau này m t cách rõ ràng. S khác nhau gi a c u trúc r ng hi n t i
và tương lai s xác đ nh đư c cách qu n lý nào nên đư c áp d ng.
H tr vi c l p k ho ch này thông qua phương pháp có s tham gia s giúp ngư i dân
hi u rõ lý do và cách th c các quy t đ nh v qu n lý đư c đưa ra và đ m b o r ng các
nguy n v ng và nhu c u c a ngư i dân đư c đưa vào trong các k t qu k ho ch. Kinh
nghi m cho th y khi ngư i s d ng r ng có cơ h i th hi n các nhu c u c a h và tham
gia s hi u bi t c a h trong quá trình thì h tăng quy n làm ch và s n sàng đ m nh n
các trách nhi m qu n lý v lâu dài. S đ m nh n ti p n i đ c l p là m t y u t đ đ t
đư c m c tiêu mong mu n v lâu v dài.
Vì th , tăng cư ng s tham gia c a ngư i dân vào quá trình ra quy t đ nh đ xác đ nh và
th ng nh t m c tiêu qu n lý phù h p đư c xem là m t cơ ch mang tính nguyên t c c n
ph i làm đ đ t đư c s s d ng tài nguyên r ng b n v ng, và do v y k t n i đư c vi c
s d ng r ng v i vi c b o v r ng hi u qu .
5 . 1 . 6 Đ á n h g i á t à i n g u y ê n r n g c ó s t h a m g i a
M c tiêu chính c a vi c đánh giá tài nguyên r ng có s tham gia là đánh giá tài nguyên
r ng và cung c p các thông tin c n thi t cho các m c đích l p k ho ch và qu n lý r ng.
Cách đánh giá tài nguyên r ng theo hình th c ki m kê r ng đư c ti n hành t i m t ô
m u r ng qua t ng đ t có kho ng cách th i gian c th và v i cư ng đ khác nhau ph
thu c vào di n tích khu v c r ng, lo i d li u và tính chính xác c a các d li u c n thi t.
Đánh giá tài nguyên r ng có s tham gia ch c n thi t đ i v i nh ng khu v c r ng hi n có
r ng s n xu t49 c n đư c bàn giao cho ngư i dân và có th ti n hành các tác đ ng lâm
sinh như t a thưa hay khai thác sau 5 năm t i. Vì th không c n ti n hành ki m kê đ i v i
các lo i r ng IA, IB, và IC theo tiêu chu n phân lo i r ng c a Vi t Nam.
Đ áp d ng phương pháp đánh giá tài nguyên r ng có s tham gia, c n ph i ti n hành
xây d ng các mô hình đi n hình đ i v i t ng lo i r ng trư c khi b t đ u th c hi n. M c
đích c a vi c xây d ng các mô hình lý tư ng hay cơ c u r ng qu n lý b n v ng đ có
48 M i ti u khu đ i di n cho m i đơn v quy ư c cho l p k ho ch qu n lý r ng, là m t khu v c
r ng có cùng c u trúc, phân b các loài và cách th c qu n lý. Tuy nhiên, v i cách th c qu n lý
theo nhóm thì nh ng khu v c r ng thu c s qu n lý c a các nhóm s đư c xem là m t đơn v
đ l p k ho ch qu n lý. Đi u này đòi h i c n xây d ng các m c tiêu qu n lý dài h n riêng cho
m i khu v c r ng thu c s qu n lý c a m i nhóm.
49 M c dù r ng t nhiên và r ng tái sinh đư c giao luôn đư c g i là “r ng b o v ” trong các s đ
nhưng khu v c r ng này là r ng phòng h ít xung y u. Vì th , có th ti n hành vi c qu n lý
theo các k ho ch qu n lý đã đư c đ xu t đ i v i nh ng khu v c này (xem chi ti t t i Chương
2.4).
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 21
th so sánh v i cơ c u r ng th c t là nh m hình thành các phương án có kh năng đ nh
lư ng và/hay các h n ch đ i v i công tác qu n lý r ng sau này. Ti p n i H i th o Qu c
gia v Qu n lý R ng c ng đ ng50, Nhóm công tác qu c gia v qu n lý r ng c ng đ ng đã
đ xu t ph i h p v i Qu y thác Lâm nghi p đ ti n hành xây d ng các mô hình lý
tư ng đ i v i t t c b y vùng sinh thái c a Vi t Nam.
Trong tình hình phát tri n r ng c ng đ ng t i Vi t Nam các phương pháp phù h p đ
đánh giá tài nguyên r ng c n ph i đư c d a trên hình th c đánh giá tài nguyên có s
tham gia đơn gi n hơn là phương pháp ki m kê r ng mang tính khoa h c đ t tính chính
xác. Ki m kê r ng mang tính khoa h c có kh năng t o ra hàng lo t s li u quá khó đ
ngư i dân đ a phương có th di n gi i. N u ngư i s d ng r ng không đư c tham gia
vào vi c đánh giá tài nguyên r ng thì h s không nh n th y tinh th n làm ch v nh ng
k t qu và vì th h không s n sàng tuân th th c hi n k ho ch qu n lý đư c xây d ng
t nh ng s li u như th . Và vì th , đơn gi n hóa các hư ng d n là r t quan tr ng đ
đ m b o các nhóm s d ng r ng đ u có kh năng n m rõ, thúc đ y và giám sát vi c l p
k ho ch qu n lý r ng. S tham gia đ y đ c a nh ng ngư i s d ng r ng t i đ a
phương c n ph i đư c đ m b o trong su t quá trình, t n d ng đư c các k thu t hi u
qu nhưng đơn gi n v đi u tra r ng và phân tích các s li u đi u tra.
Đánh giá tài nguyên r ng c n đư c tri n khai như m t ho t đ ng cùng h p tác, có s
tham gia c a Ban Qu n lý r ng c a xã đóng vai trò là cán b k thu t, cán b khuy n
nông khuy n lâm xã đóng vai trò là ngư i h tr và nh ng ngư i s d ng r ng t i đ a
phương. S tham gia trong su t quá trình s (i) h tr các bên liên quan t tin trong các
v n đ k thu t-t o đi u ki n cho h ti n hành các đ t đánh giá tài nguyên r ng sau này
m t cách đ c l p, (ii) gi m kh i lư ng công vi c c a các ban ngành liên quan như H t
Ki m lâm và (iii) t o ra s tin tư ng và trao đ i thông tin gi a cán b Ki m lâm và các bên
liên quan t i đ a phương.
Nh ng kinh nghi m th c t đ u tiên t các t nh t i Vi t Nam51 kh ng đ nh nh ng ngư i
s d ng r ng có đ y đ kh năng và m i quan tâm trong quá trình, và thư ng thì ngư i
dân t nh n m nh nhu c u v s li u phù h p s d ng đ c i thi n công tác qu n lý
r ng.
Đánh giá tài nguyên r ng có s tham gia, g m thu th p và t ng h p s li u và phân tích
s li u đư c ti n hành đ i v i t ng khu v c r ng thu c s qu n lý c a m i nhóm, s
d ng nh ng công c đơn gi n như thư c dây, dây dài đ đo xác đ nh ranh gi i. Đ c đi m
chính trong đánh giá tài nguyên r ng có s tham gia là không đo đ cao c a cây và
không tính tóan tr lư ng. Mà tr lư ng r ng đư c đ nh lư ng b ng cách xác đ nh s
lư ng cây trên m t c p đ đư ng kính như các ch tiêu th c t đ i v i công tác th c hi n
và giám sát, cũng như d a trên kh năng c a ngư i dân và các cán b h tr .
Ngay khi hoàn t t đi u tra r ng, c n ti n hành t ng h p, phân tích và lưu tr các s li u
thu th p đư c vào h th ng d li u đi u tra đ s d ng cho vi c xác đ nh và đưa ra các
quy đ nh sau này. Vì bư c này đòi h i m t s k năng tính tóan cơ b n nên c n đ n m t
s công c đơn gi n như máy tính b túi, s h tr c a các cán b k thu t đã đư c t p
hu n và cán b khuy n lâm. Tuy nhiên, nh ng ngư i s d ng r ng c n tham gia tích c c
trong su t quá trình. Kinh nghi m t trư c đ n nay cho th y phương pháp là m t công c
đơn gi n trong lâm nghi p c ng đ ng và ngư i dân th y d hi u và d s d ng.
50 H i th o qu c gia v cơ s quy đ nh và th ch đ i v i Qu n lý r ng c ng đ ng t i Vi t Nam, do
Nhóm Công tác QLRCĐ qu c gia t ch c t i Hà N i vào ngày 30 tháng 11 năm 2004.
51 Ví d t t nh Đăk lăk (D án PTNT), Gia Lai và Thanh Hóa (D án H tr Lâm nghi p-ADB), và
t nh Sơn La và Lai Châu (D án LNXH Sông Đà).
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 22
Trong su t các cu c đi u tra ti n hành l p l i qua m t kho ng th i gian, nh ng ki n th c
v n thi t v t c đ tăng trư ng s có đư c đ xác đ nh và đi u ch nh thêm cách qu n lý
lâm sinh trong quá trình đánh giá ti p.
Lu t m i v phát tri n và b o v r ng52 quy đ nh đánh giá tài nguyên r ng nên đư c ti n
hành 5 năm m t l n đ i v i t t c các lô r ng có ti n hành khai thác g .
5 . 1 . 7 X â y d n g k h o c h q u n l ý r n g c n g đ n g
Trên cơ s các s li u có đư c t đánh giá tài nguyên r ng và công tác giao đ t giao
r ng, các k ho ch QLRCĐ s đư c xây d ng thông qua các cu c h p thôn. Vi c l p k
ho ch đòi h i s cân nh c k càng v c n đ nh hư ng ho c trong đ i vào đi u gì và có
s đi u ph i c a t t c các ho t đ ng đ đ t đư c m c đích qu n lý dài h n. K ho ch
QLRCĐ là cơ s đ qu n lý r ng hi u qu .
Các k ho ch qu n lý là các tài li u cơ s và c n ph i có và đư c s d ng b i nh ng
ngư i có vai trò trong vi c ra quy t đ nh. K ho ch c n ph i đ c p đ n các tác đ ng lâm
sinh bao g m c các c p đ nh lư ng quy mô khai thác d a trên các k t qu đi u tra,
phương án c i thi n lô r ng và công tác tr ng r ng, g m chu n b tài chính và xác đ nh rõ
trách nhi m. K ho ch QLRCĐ ph i lưu gi đư c và ch ng minh đư c s ch n l a h
th ng lâm sinh nhăm đ m b o r ng t t c các c p qu n lý đ u n m rõ v công vi c và lý
do c th mà h s tri n khai. M c đích c a vi c l p k ho ch QLRCĐ không ch là xác
đ nh rõ các m c tiêu qu n lý đã đư c thông qua mà còn ph bi n nh ng m c đích này
đ n các đ i tư ng liên quan đ n vi c th c hi n k ho ch.
K ho ch QLRCĐ là công c l p k ho ch và giám sát chính đ i v i ngư i s d ng
r ng, nh ng cơ quan, ban ngành liên quan và d án.
Trong quá trình l p k ho ch, các ho t đ ng lâm nghi p c a m i nhóm s d ng r ng s
đư c xác đ nh và đinh lư ng nh m cân b ng t l cung c u v tài nguyên r ng c a thôn
b n. Tình hình cung c p tài nguyên r ng s đư c đánh giá b ng cách so sánh tình hình
th c t thông qua đánh giá tài nguyên r ng có s tham gia v i mô hình lý tư ng ho c
tiêu chu n đư c xây d ng đ i v i t ng lo i r ng c th .Trong trư ng h p có không đ tài
nguyên r ng đ i v i m t lâm s n c th thì các gi i pháp có th s đư c th o lu n nh m
đưa ra tình hình cung c p trong tương lai.
Đi u này s kéo theo k ho ch 5 năm v QLRCĐ, k ho ch s đư c trư ng thôn đ trình
lên chính quy n xã và sau đó s đư c xã g i lên chính quy n huy n đ phê duy t. Sau
khi k ho ch đư c phê duy t, Phòng NN-ĐC s ch u trách nhi m g i k ho ch xu ng cho
BQL thôn.
Phê duy t là bư c r t quan tr ng nh m đ m b o các cam k t đã có (bao g m c quy n
s d ng r ng đ i v i ngư i dân) s đư c th c hi n và tăng cư ng. Nó k t n i k ho ch
QLRCĐ đã đư c xây d ng v i phương pháp có s tham gia d a trên s li u có đư c t i
hi n trư ng v i m t lo t các tiêu chu n b t bu c đư c xây d ng c p cao hơn.
Sau khi đư c phê duy t, k ho ch QLRCĐ 5 năm s đư c chi ti t hóa thành các k
ho ch th c hi n hang năm nh m d n d n đ t đư c các m c tiêu qu n lý dài h n. K
ho ch th c hi n hang năm đư c xây d ng theo d ng b ng bi u, li t kê các ho t đ ng
c n tri n khai trong năm và xác đ nh rõ trách nhi m và nhi m v đ i v i r ng ch r ng c
th .
Các k ho ch s đư c đưa vào các k ho ch Phát tri n Thôn/Xã (VDP&CDP) nh m đ m
b o phát tri n lâm nghi p trong khuông kh phát tri n nông thôn. Vì CDP là k ho ch
52 Quy đ nh này đã đư c Qu c h i thông qua vào ngày 10 tháng 11 năm 2004 và đư c ban hành
vào 01 tháng 04 năm 2005.
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 23
đư c các ban ngành đ a phương ch p thu n và h tr nên vi c đưa k ho ch QLRCĐ
vào CDP cũng ph i đ m b o r ng l p k ho ch qu n lý r ng c ng đ ng là y u t không
th thi u đư c trong môi trư ng th ch c a đ a phương.
M t l n n a ph i nh t m nh r ng K ho ch QLRCĐ c n ph i đư c áp d ng và phát huy
hi u qu như m t đi u ki n tiên quy t đ i v i công tác qu n lý r ng đã đư c d ki n. Ch
khi tài nguyên r ng đư c c ng đ ng b o v hi u qu thì k ho ch qu n lý r ng m i có
th đư c th c hi n và phát huy hi u qu , và vì th t o ra m i nh hư ng qua l i gi a hai
phương pháp này.
5 . 1 . 8 X á c đ n h t r á c h n h i m v à n h i m v c a x ã t r o n g
q u á t r ì n h q u n l ý r n g c n g đ n g
Xã là đơn v h p pháp đ u tiên gi a thôn và các c p hành chính cao hơn; vì th xã đóng
vai trò h t s c quan tr ng trong quá trình qu n lý r ng c ng đ ng.
Trong xã, xã c n có ch c năng ch đ o liên quan đ n giám sát vi c phân ph i g , đ m
b o r ng lư ng g khai thác ph i đư c phân ph i đ u gi a các thôn th a và thi u g . C
th , xã c n đ m b o đ nh m c chi phí công b ng đư c áp d ng - đ nh m c mà đã đư c
xây d ng và thông qua b i nh ng đ i di n c a t t c các thôn.
V bên ngoài, xã có nhi m v cung c p cho H t Ki m lâm các thông tin liên quan v th i
gian, đ a đi m và s lư ng cây có đư ng kính khác nhau s đư c khai thác. Đ có kh
năng đ t đư c đi u này, các nhóm s d ng r ng c n chu n b các đ xu t khai thác đ i
v i ti u khu r ng c a h , liên quan đ n “kho ng th i gian qu n lý” (ví d như 3 tháng m t
l n). Vì th s cây đư c phép ch t hàng năm53 ph i cân b ng v i s cây đ xu t đư c
khai thác – nên là nhi m v c a BQL thôn.
Khi BQL thôn đã phê duy t và t ng h p các đ xu t khai thác c a các nhóm s d ng
r ng trong thôn (nên ti n hành vào ngày tháng đã đ nh, ví d như 2 tu n trư c giai đo n
qu n lý), các đ xu t s đư c đ trình lên chính quy n xã và xã ch u trách nhi m thông
báo lên H t Ki m lâm. Đ xu t ph i nêu rõ đ a đi m ti u khu r ng c a nhóm, tên nhóm s
d ng cũng như s lư ng cây có các c p đư ng kính khác nhau s khai thác.
M i m t khi g đư c khai thác có th bán54, xã s ch u trách nhi m tính toán và thu thu
trên s lư ng g đã bán đ cùng chia s l i ích. Tuy nhiên, v i tình hình hi n t i v ph n
l n đ t lâm nghi p đã giao thì c n có m t kho ng th i gian đáng k trư c khi các h có
th b t đ u khai thác g đ bán.
5 . 1 . 9 G i á m s á t v à Đ á n h g i á
Trong su t quá trình th c hi n, c n ti n hành giám sát t i nhi u c p khác nhau nh m
đánh giá ti n đ th c hi n các nhi m v đư c giao đ i v i m i bên tham gia:
53 S lư ng g có th đư c khai thác trong các ti u khu r ng s n xu t (đã đư c xác đ nh qua
ki m kê r ng) đư c nêu trong k ho ch qu n lý r ng 5 năm - đư c c th thành các k ho ch
khai thác hàng năm trong quá trình xây dư ng các k ho ch ho t đ ng hang năm.
54 Do m t s ph c t p hi n t i v vi c th c hi n chia s l i ích theo Quy t đ nh s 178/2011/QD-
TTg và Thông tư liên ngành s 80/2003/TTLT/ BNN-BTC, đ i v i các k ho ch qu n lý r ng
s p t i ch nên đ i chi u v i vi c khai thác g đ dùng còn vi c khai thác g đ bán s đư c
xem xét khi các hư ng d n c th đư c ban hành.
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 24
• C p thôn: Giám sát c n ti n hành b ng phương pháp có s tham gia. Có nghĩa
r ng các bên tham gia đ m nh n nh ng trách nhi m và nhi m v đ đánh giá ti n
đ th c hi n c a h so v i m c tiêu k ho ch đã đ t ra. Trong quá trình giám sát,
c ng đ ng s t phân tích các thông tin mà h xác đ nh là quan tr ng (như các
trư ng h p vi ph m lâm lu t, hi u qu trong các quy đ nh v vùng chăn th hay
tác đ ng c a các bi n pháp lâm sinh như t a thưa, tr ng d m hay khai thác).
• C p xã và c p huy n: cán b giám sát c a xã và huy n c n hoàn t t các bư c
báo cáo và các th t c đ đư c phê duy t (m u đơn xin khai thác g hay cam k t
chia s l i ích, chia s m c đóng thu ) và hi u qu t p hu n các phương
phápđư c ti n hành t i c p thôn và c p xã.
• C p t nh: D án cũng v i các cơ quan, ban ngành c p t nh s ti n hành đánh giá
trên cơ s ng u nhiên t i các c p tham gia đánh giá nhu c u đ đi u ch nh k
ho ch qu n lý r ng c ng đ ng đã đưa ra ho c nhu c u v nâng cao năng l c hay
h tr tài chính b sung. Giám sát t i c p t nh có th cung c p các thông tin có giá
tr đ đi u ch nh chính sách chung v lâm nghi p c a t nh và chi n lư c phát tri n
lâm nghi p c a t nh.
C n ti n hành đánh giá gi a kỳ vào cu i giai đo n I c a D án (xem Chương 6.2) nh m
đánh giá tính th c t và kh thi v các công tác k thu t, t ch c, hành chính và tài chính
đã đư c xây d ng, cho phép có nh ng đi u ch nh c n thi t và áp d ng các phương pháp
đưa ra t i dp, n u c n thi t.
5 . 2 C á c t h t c h à n h c h í n h
Lâm nghi p c ng đ ng s không th b n v ng n u đư c xây d ng ngoài chính sách
chung v lâm nghi p và ngoài các cơ c u hành chính hi n hành. Như đã đ c p ph n
trư c, các th t c chính v khái ni m đ xu t là phù h p v i xây d ng chính sách lâm
nghi p c p qu c gia (xem Ph l c 7). C p phê duy t h p pháp quá trình QLRCĐ nên là
c p t nh - c p đưa ra cơ s pháp lý h tr th c hi n thí đi m qu n lý r ng c ng đ ng.
Cơ s pháp lý này c n đư c thông báo r ng rãi cho các cán b nhà nư c ph trách các
xã th c hi n qu n lý lâm nghi p c ng đ ng đ h n m rõ vai trò c a h trong h tr th c
hi n quá trình. S tham gia c a các cơ quan, ban ngành liên quan và c a các cán b hi n
trư ng trong quá trình thí đi m s cung c p thêm các s li u có giá tr v kh i lư ng công
vi c, chi phí và yêu c u v nâng cao năng l c khi xem xét đ n vi c m r ng quy mô th c
hi n khái ni m/ý tư ng ra các xã khác. Ngoài ra, s tham gia tr c ti p cũng đ m b o r ng
xây d ng năng l c s t p trung vào các cơ quan liên quan t i c p huy n và xã hơn là ch
h n ch t p hu n cho các cán b h tr t d án ho c t các t ch c, đơn v đào t o.
Vi c xây d ng và th nghi m phương pháp qu n lý r ng c ng đ ng thông qua trao đ i k
v i các cơ quan, ban ngành c p t nh đ m b o khái ni m/phương pháp đã đư c xây d ng
s là k t qu chung đư c hình thành phù h p v i nhu c u và kh năg c a ngành lâm
nghi p c a t nh.
Xét quy mô và m c đích c a d án, thì ho t đ ng h tr các xã trên hai huy n v l p k
ho ch qu n lý r ng theo phương pháp có s tham gia và th ch k ho ch dư ng như
khá thu n l i, nhưng vai trò quy t đ nh v n thu c v c p t nh55. T i H i th o qu c gia v
55 T nh Đăk lăk là m t ví d tích c c, v i khái ni m/phương pháp v lâm nghi p c ng đ ng đã
đư c th nghi m thành công và đang chu n b các bư c hư ng d n c p t nh.
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 25
Cơ s Pháp lý và Th ch v L p k ho ch lâm nghi p c ng đ ng m i đư c t ch c g n
đây t i Vi t Nam’56, các v n đ quan tr ng liên quan đ n qu n lý r ng c ng đ ng đã
đư c th o lu n, c th là các tiêu chu n v đi u tra tài nguyên r ng, l p k ho ch qu n lý
r ng, khai thác cũng như trách nhi m t ch c và chia s l i ích. D ki n, k y u H i th o
này s có nh hư ng đ n chính sách hi n t i t t c các c p hành chính liên quan đ n
lâm nghi p c ng đ ng.
56 Do Nhóm công tác c p qu c gia v QLRCĐ t ch c t i Hà N i vào ngày 30 tháng 11 năm 2004.
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 26
6 . Đ X U T T H C H I N Q U N L Ý R N G C N G
Đ N G T I T N H Q U N G B Ì N H
Xem xét ch tiêu s 2 c a K t qu 3 trong B ng ma tr n K ho ch D án: Ít nh t có 40%
s xã D án đư c ch n xây d ng đư c các k ho ch qu n lý r ng c ng đ ng theo
phương pháp có s tham gia vào tháng 12 năm 2005, d án c n ti n hành chi n d ch t p
hu n trên quy mô r ng.
Đ i chi u v i s xã, s lư ng cán b d án và cán b huy n h n ch cũng như th i gian
c n thi t đ áp d ng và hoàn ch nh các phương pháp cũng như các tài li u t p hu n hi n
có57, chi n d ch t p hu n c n đư c chia thành nhi u đ t, trong đó m i đ t bao g m t p
hu n gi ng viên và h tr thêm trong tri n khai các phương pháp t p hu n. M i xã/huy n
s đư c ch n đ ti n hành đ t t p hu n l n đ u. Đi u này đư c xem là bư c gi i thi u
và th nghi m các phương pháp lu n m i. Ti p đ n, đ t hai s ch n 3 xã/huy n và các
đ t ti p theo s ch n 4 xã/huy n.
Các xã đã đư c l a ch n và s p x p trong hai đ t đ u theo k ho ch ho t đ ng năm
2005 c a D án. Và vi c l a ch n và s p x p các xã và các bư c th c hi n đư c đ xu t
trong đ t đ u, k c th i gian th c hi n đư c trình bào trong các chương ti p theo.
6 . 1 L a c h n v à s p x p t h t c á c x ã t r o n g v ù n g
D á n
Bư c xem xét trư c khi l a ch n đã đư c ti n hành v i toàn b 36 xã trên hai huy n D
án Tuyên Hóa và Minh Hóa trong khuôn kh th i gian h n ch c a chuy n công tác.
Nh ng ch tiêu sau đây đư c áp d ng cho bư c xem xét trư c khi l a ch n:
o Giao đ t giao r ng –quy n làm ch đ t lâm nghi p đóng vai trò r t quan tr ng, đ m
b o ngư i dân đư c hư ng l i t công tác qu n lý r ng và t o ra s khích l cho
các bư c đ u tư v lâu dài. Vì th , m t đi u ki n tiên quy t đ i v i bư c l p k
ho ch QLRCĐ là đ t lâm nghi p đã đư c giao cho ngư i dân các thôn.
o Tình hình tranh ch p – nh ng trư ng h p tranh ch p ranh gi i đ t lâm nghi p hi n
t i trong thôn, gi a các thôn cũng như gi a các xã có th c n tr đáng k vi c th c
hi n l p k ho ch QLRCĐ và th m chí m t s trư ng h p không th gi i quy t đư c.
Đ i v i nh ng xã theo đi u ra là có tranh ch p ho c các trư ng h p tranh ch p đư c
đ c p đ n trong chuy n công tác thì nên đưa vào t p hu n đ t hai thay vì đ t m t,
đ có th i gian gi i quy t tranh ch p. C th là các xã Th ch Hóa và Nam Hóa t i
huy n Tuyên Hóa nơi trư ng h p tranh ch p ranh gi i xã v n chưa gi i quy t đư c
theo t p quán c a đ a phương.
57 Tài li u t p hu n hi n t i có th thu th p đư c t nhi u d án phát tri n khác nhau, như D án
ATLT, FFI, D án H tr Lâm nghi p c a ADB, D án LNXH Sông Đà và D án PTNT Đăklăk.
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 27
o D ti p c n - Th c t cho th y vi c th c hi n l p k ho ch QLRCĐ bư c đ u hai
huy n là m t quá trình t n công và m t nhi u th i gian, vì ph i ti n hành th nghi m
và v n d ng các phương pháp liên quan t i đi u ki n đ a phương nên tính d ti p
c n đã đư c xác đ nh là quan tr ng, đ c bi t liên quan đ n đ t đ u tiên trong chi n
d ch t p hu n. Hơn n a, nh ng khu v c d ti p c n v n còn ngu n tài nguyên r ng
trong đi u ki n thu n l i mà ngư i ngoài thư ng vào khai thác b t h p pháp.
o Vi c qu n lý – nh ng khu v c r ng phòng h có di n tích hơn 5000 ha đư c giao
cho các BQL RPH, ch u trách nhi m qu n lý t t các các ho t đ ng liên quan đ n lâm
nghi p. Tuy nhiên, qua trao đ i v i Công ty Lâm công nghi p b c Qu ng Bình và
BQL RPH Minh Hóa thì các BQL RPH dư ng như khá đ phòng trong công tác qu n
lý, không cho phép ngư i dân đ a phương qu n lý nh ng khu v c r ng này ngo i tr
đư c thu hái các lâm s n ngoài g và l y các thân, cành cây khô làm c i (xem chi ti t
t i Chương 3). Trong tình hình này, các xã có ph n l n di n tích thu c BQL RPH đã
không đư c ch n cho đ t đ u th c hi n l p k ho ch QLRCĐ. Đó là các xã Tr ng
Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn (xem Chương 4).
o Hi n tr ng tài nguyên r ng – đ ti n hành và th nghi m phương pháp toàn di n
v l p k ho ch QLRCĐ, trên cơ s hi n tr ng khác nhau c th v r ng t i hai
huy n, các xã có r ng v i hi n tr ng khác nhau đã đư c ch n theo th t ưu tiên.
V i nh ng ch tiêu đưa ra, b n xã trên hai huy n đã đư c ch n đ đánh giá hi n tr ng
lâm nghi p c th , liên quan đ n ti m năng th c hi n l p k ho ch QLRCĐ (xem Bi u 1).
Các xã Thanh Th ch, Tuyên Hóa và Hóa Phúc, Minh Hóa cũng đã đư c kh o sát qua
nh m đánh giá sâu hơn v tính phù h p đ i v i vi c d án h tr giao đ t lâm nghi p,
trên cơ s yêu c u c a hai huy n. Vi c s p x p các xã theo như Bi u 1.
Trư c khi kh o sát qua t i các xã, đoàn công tác đã có bu i làm vi c v i UBND xã đ
đánh giá chung v tình hình lâm nghi p c a xã. Sau đó đoàn công tác ti n hành ph ng
v n m t s ngư i dân và quan sát, đánh giá chung v đi u ki n tài nguyên r ng trong xã.
Bi u 1: Ch n l a và s p x p th t các xã tham gia
Huy n: Tuyên Hoá Minh Hoá
Xã1
: (1) Đ ng Hoá
(2) Thanh Th ch*
(2) Thu n Hóa
(2) Hương Hóa
(1) Hoá H p
(2) Hoá Ti n
(2) Hoá Phúc*
(2) Yên Hoá
1
Các xã đư c li t kê theo tính phù h p tương đ i đ i v i vi c gi i thi u công tác qu n lý r ng c ng
đ ng, s th t đư c nêu trong ngo c đơn th hi n đ t t p hu n s đư c ti n hành.
* Các xã đư c đánh d u sao là nh ng xã đư c ch n trên cơ s đánh giá b sung v tính phù h p
trong giao đ t lâm nghi p t i các xã, theo yêu c u c a các huy n.
6 . 2 M ô t c á c b i n p h á p c n t h i t đ t h c h i n
c á c k h o c h q u n l ý r n g c n g đ n g
Nh ng nhi m v và ho t đ ng c th và c n thi t đ ti n hành th c hi n t p hu n đ i v i
các xã tham gia đ t đ u đư c nêu rõ trong sau đây. Nh ng ho t đ ng liên quan đã đư c
D án Qu n lý b n v ng
ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung
T ch c H p tác K thu t Đ c
Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 28
đưa vào các K ho ch ho t đ ng quý và K ho ch ho t đ ng năm58 c a d án, v i khung
th i gian t tháng 2 năm 2005 đ n tháng 3 năm 2006 (xem Ph l c 8 và 9).
H i th o c p t nh v Qu n lý r ng c ng đ ng
Vi c h tr xây d ng các k ho ch qu n lý r ng c ng đ ng có s tham gia như đ nh
hư ng c a D án s là m t ho t đ ng m i và đ u tiên t i t nh Qu ng Bình. Th c t cho
th y qua chuy n công tác th c đ a, nh ng n l c hi n t i trong lâm nghi p c ng đ ng c a
ngư i dân trên hai huy n dư ng như ch t p trung vào b o v đơn thu n tài nguyên r ng
hi n có và tr ng r ng trên đ t tr ng đ i núi tr c và đ t có cây b i lúp xúp trong khi chưa
có các khái ni m, ý tư ng và phương pháp đ h tr ngư i dân trong phát tri n và s
d ng r ng t nhiên. Vì th , đi u c n thi t đ i v i D án là ph i có s th ng nh t c a các
đ i di n liên quan c p t nh, huy n và xã v nh ng ho t đ ng d ki n và ch n l a sơ b
các xã tham gia. Thành viên tham gia H i th o là đ i di n c a UBND t nh, S NN&PTNT
và Chi c c PTLN t i c p t nh và đ i di n c a hai huy n cũng như đ i di n c a các xã d
ki n s tham gia, bao g m UBND huy n, Phòng NN-ĐC, H t Ki m lâm và UBND các xã.
Th c hi n t i các xã
Trên cơ s có s th ng nh t c a các cơ quan, ban ngành liên quan v nh ng ho t đ ng
c a d án d ki n và các xã đư c ch n, c n ti n hành các cu c h p t i c p xã và c p
thôn nh m cung c p cho t t c ngư i dân liên quan v nh ng thông tin làm đơn xin th c
hi n QLRCĐ. Hư ng d n c th liên quan đ n quá trình làm đơn và n p đơn đư c nêu rõ
trong Ph l c 10. Và v khung th i gian c n thi t đ hoàn t t quá trình có đư c đơn phê
duy t đư c đ c p đ n trong K ho ch ho t đ ng quý (xem Ph l c 8). Vì chưa có m u
đơn chu n nào nên D án nên đ m nh n trách nhi m này (m u đ xu t t i Ph l c 11).
M u đơn xin th c hi n QLRCĐ c n có nh ng thông tin sau đây:
Tên xã, các thôn tham gia, hi n tr ng v công tác giao đ t giao r ng, t ng di n
tích đ t lâm nghi p, mô t ng n g n v hi n tr ng r ng và các lo i r ng (r ng s n
xu t, r ng phòng h và r ng đ c d ng) và phương pháp qu n lý d ki n.
Các cơ quan, t ch c, đơn v và nh ng đ i tư ng chính s tham gia vào quá trình
xây d ng k ho ch QLRCĐ.
Biên b n h p thôn c a các thôn liên quan.
Đơn xin c p gi y phép QLRCĐ và cung c p các h th ng h tr c n thi t.
Ch ký c a các trư ng thôn và các t ch c trong thôn.
Đánh giá các trư ng h p tranh ch p hi n có và có kh năng s x y ra đ i v i vi c
giao đ t giao rưùng và t o đi u ki n gi i quy t tranh ch p
Trư c khi ti n hành các bư c qu n lý r ng c ng đ ng, c n đánh giá tình hình tranh ch p
đ t đai qua giao đ t giao r ng và ti n hành các bư c c n thi t đ gi i quy t tranh ch p.
Do đánh giá tình hình tranh ch p đóng vai trò quan tr ng và mang tính quy t đ nh đ i v i
vi c l a ch n các xã tham gia (xem chi ti t t i Chương 6.1), nên bư c này đã đư c th c
hi n t i các xã đư c l a ch n tham gia t p hu n đ t 1 và đ t 2 trong chi n d ch t p hu n
đ xu t. Tuy nhiên, đ ng th i v i vi c xây d ng k ho ch QLRCĐ t i tám xã đư c ch n
l a trong đ t đ u, c n ti n hành đánh giá và gi i quy t các trư ng h p tranh ch p t i các
xã còn l i trư c khi ti n hành xây d ng k ho ch QLRCĐ t i đó. Do th i gian c n thi t đ
gi i quy t tranh ch p ph thu c vào b n ch t c a các c tranh ch p nên r t khó d ki n
th i gian c th đ i v i nh ng xã này.
58 Do tính ch t c a công tác l p k ho ch dài h n, nên không ph i t t c các ho t đ ng trong b n
K ho ch Ho t đ ng năm đ u có khung th i gian c th . Khung th i gian c th ph i đư c d
ki n m i m t khi b t đ u vi c th c hi n và có các s li u chính xác hơn.
Báo cáo Khung nguyên lý về Quản lý Lâm nghiệp Cộng đồng tại tỉnh Quảng Bình_10474012092019
Báo cáo Khung nguyên lý về Quản lý Lâm nghiệp Cộng đồng tại tỉnh Quảng Bình_10474012092019
Báo cáo Khung nguyên lý về Quản lý Lâm nghiệp Cộng đồng tại tỉnh Quảng Bình_10474012092019
Báo cáo Khung nguyên lý về Quản lý Lâm nghiệp Cộng đồng tại tỉnh Quảng Bình_10474012092019
Báo cáo Khung nguyên lý về Quản lý Lâm nghiệp Cộng đồng tại tỉnh Quảng Bình_10474012092019
Báo cáo Khung nguyên lý về Quản lý Lâm nghiệp Cộng đồng tại tỉnh Quảng Bình_10474012092019
Báo cáo Khung nguyên lý về Quản lý Lâm nghiệp Cộng đồng tại tỉnh Quảng Bình_10474012092019
Báo cáo Khung nguyên lý về Quản lý Lâm nghiệp Cộng đồng tại tỉnh Quảng Bình_10474012092019
Báo cáo Khung nguyên lý về Quản lý Lâm nghiệp Cộng đồng tại tỉnh Quảng Bình_10474012092019

More Related Content

Similar to Báo cáo Khung nguyên lý về Quản lý Lâm nghiệp Cộng đồng tại tỉnh Quảng Bình_10474012092019

Luận văn: Những thay đổi việc làm và thu nhập của các hộ nông dân trong quá t...
Luận văn: Những thay đổi việc làm và thu nhập của các hộ nông dân trong quá t...Luận văn: Những thay đổi việc làm và thu nhập của các hộ nông dân trong quá t...
Luận văn: Những thay đổi việc làm và thu nhập của các hộ nông dân trong quá t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thông tư 55 2012 -khaokiemnghiemphanbon-mien-nam
Thông tư 55 2012 -khaokiemnghiemphanbon-mien-namThông tư 55 2012 -khaokiemnghiemphanbon-mien-nam
Thông tư 55 2012 -khaokiemnghiemphanbon-mien-namiMS Vietnam
 
Chat luong dich vu cong
Chat luong dich vu congChat luong dich vu cong
Chat luong dich vu congtrangnth
 
Quản lý chất lượng nông sản
Quản lý chất lượng nông sảnQuản lý chất lượng nông sản
Quản lý chất lượng nông sảnhoangmai1235
 
ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TẠI CÁC BỆNH VIỆ...
ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TẠI CÁC BỆNH VIỆ...ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TẠI CÁC BỆNH VIỆ...
ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TẠI CÁC BỆNH VIỆ...nataliej4
 
Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...
Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...
Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thông tư 14 2011 về SX-KD Vật tư Nông Nghiệp - Khảo Kiểm Nghiệm Phân Bón
Thông tư 14 2011 về SX-KD Vật tư Nông Nghiệp - Khảo Kiểm Nghiệm Phân BónThông tư 14 2011 về SX-KD Vật tư Nông Nghiệp - Khảo Kiểm Nghiệm Phân Bón
Thông tư 14 2011 về SX-KD Vật tư Nông Nghiệp - Khảo Kiểm Nghiệm Phân BóniMS Vietnam
 
Xây Dựng Đề Án Mô Hình Nông Thôn Mới Cấp Xã.pdf
Xây Dựng Đề Án Mô Hình Nông Thôn Mới Cấp Xã.pdfXây Dựng Đề Án Mô Hình Nông Thôn Mới Cấp Xã.pdf
Xây Dựng Đề Án Mô Hình Nông Thôn Mới Cấp Xã.pdfNuioKila
 
Luận án: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số...
Luận án: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số...Luận án: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số...
Luận án: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
pp lich sử-PP nghien cuu khoa hoc
pp lich sử-PP nghien cuu khoa hocpp lich sử-PP nghien cuu khoa hoc
pp lich sử-PP nghien cuu khoa hocheoiu_9x
 

Similar to Báo cáo Khung nguyên lý về Quản lý Lâm nghiệp Cộng đồng tại tỉnh Quảng Bình_10474012092019 (20)

Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Chư Păh tỉnh Gia LaiLuận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai
 
Luận văn: Những thay đổi việc làm và thu nhập của các hộ nông dân trong quá t...
Luận văn: Những thay đổi việc làm và thu nhập của các hộ nông dân trong quá t...Luận văn: Những thay đổi việc làm và thu nhập của các hộ nông dân trong quá t...
Luận văn: Những thay đổi việc làm và thu nhập của các hộ nông dân trong quá t...
 
Đề tài: Rào cản môi trường của Việt Nam trong quản lý nhập khẩu
Đề tài: Rào cản môi trường của Việt Nam trong quản lý nhập khẩuĐề tài: Rào cản môi trường của Việt Nam trong quản lý nhập khẩu
Đề tài: Rào cản môi trường của Việt Nam trong quản lý nhập khẩu
 
Thông tư 55 2012 -khaokiemnghiemphanbon-mien-nam
Thông tư 55 2012 -khaokiemnghiemphanbon-mien-namThông tư 55 2012 -khaokiemnghiemphanbon-mien-nam
Thông tư 55 2012 -khaokiemnghiemphanbon-mien-nam
 
Chat luong dich vu cong
Chat luong dich vu congChat luong dich vu cong
Chat luong dich vu cong
 
Quản lý chất lượng nông sản
Quản lý chất lượng nông sảnQuản lý chất lượng nông sản
Quản lý chất lượng nông sản
 
Luận văn: Nghiên cứu chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên địa bàn Hà Nội, HAY
Luận văn: Nghiên cứu chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên địa bàn Hà Nội, HAYLuận văn: Nghiên cứu chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên địa bàn Hà Nội, HAY
Luận văn: Nghiên cứu chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên địa bàn Hà Nội, HAY
 
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
 
ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TẠI CÁC BỆNH VIỆ...
ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TẠI CÁC BỆNH VIỆ...ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TẠI CÁC BỆNH VIỆ...
ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI TẠI CÁC BỆNH VIỆ...
 
Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...
Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...
Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...
 
256 2003 qd-ttg
256 2003 qd-ttg256 2003 qd-ttg
256 2003 qd-ttg
 
Research findings
Research findings Research findings
Research findings
 
Thông tư 14 2011 về SX-KD Vật tư Nông Nghiệp - Khảo Kiểm Nghiệm Phân Bón
Thông tư 14 2011 về SX-KD Vật tư Nông Nghiệp - Khảo Kiểm Nghiệm Phân BónThông tư 14 2011 về SX-KD Vật tư Nông Nghiệp - Khảo Kiểm Nghiệm Phân Bón
Thông tư 14 2011 về SX-KD Vật tư Nông Nghiệp - Khảo Kiểm Nghiệm Phân Bón
 
Luận văn: Giải pháp Giảm nghèo huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
Luận văn: Giải pháp Giảm nghèo huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon TumLuận văn: Giải pháp Giảm nghèo huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
Luận văn: Giải pháp Giảm nghèo huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
 
Quan tri du_an_
Quan tri du_an_Quan tri du_an_
Quan tri du_an_
 
Xây Dựng Đề Án Mô Hình Nông Thôn Mới Cấp Xã.pdf
Xây Dựng Đề Án Mô Hình Nông Thôn Mới Cấp Xã.pdfXây Dựng Đề Án Mô Hình Nông Thôn Mới Cấp Xã.pdf
Xây Dựng Đề Án Mô Hình Nông Thôn Mới Cấp Xã.pdf
 
Luận án: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số...
Luận án: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số...Luận án: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số...
Luận án: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số...
 
pp lich sử-PP nghien cuu khoa hoc
pp lich sử-PP nghien cuu khoa hocpp lich sử-PP nghien cuu khoa hoc
pp lich sử-PP nghien cuu khoa hoc
 
Đề tài: Quản lý về môi trường tại TP Rạch Giá, Kiên Giang, HOT
Đề tài: Quản lý về môi trường tại TP Rạch Giá, Kiên Giang, HOTĐề tài: Quản lý về môi trường tại TP Rạch Giá, Kiên Giang, HOT
Đề tài: Quản lý về môi trường tại TP Rạch Giá, Kiên Giang, HOT
 
Chien luoc QLTHVB
Chien luoc QLTHVBChien luoc QLTHVB
Chien luoc QLTHVB
 

More from hanhha12

Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...hanhha12
 
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...hanhha12
 
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019hanhha12
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...hanhha12
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...hanhha12
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...hanhha12
 
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...hanhha12
 
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...hanhha12
 
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019hanhha12
 
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...hanhha12
 
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...hanhha12
 
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...hanhha12
 
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...hanhha12
 

More from hanhha12 (20)

Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
 
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...
 
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...
 
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...
 
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...
 
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019
 
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...
 
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...
 
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
 
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...
 
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019
 
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...
 
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019
 
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019
 
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019
 
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019
 
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 

Báo cáo Khung nguyên lý về Quản lý Lâm nghiệp Cộng đồng tại tỉnh Quảng Bình_10474012092019

  • 1. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên mi n Trung Báo cáo Khung nguyên lý v Qu n lý Lâm nghi p C ng đ ng t i t nh Qu ng Bình Phillip Roth Tháng 3 năm 2005 SMNR-CV in Vietnam
  • 2. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình i N I DUNG NH NG CH VI T T T III 1. GI I THI U 1 2. NH N Đ NH VÀ KI N NGH 3 2.1 Giao đ t giao r ng 3 2.2 Quy ư c B o v và Phát tri n r ng 4 2.3 Tính kh thi c a công tác tr ng r ng và xây d ng vư n ươm h gia đình 6 2.4 Qu n lý R ng t nhiên 7 2.5 Xác đ nh l i các ch tiêu lên quan đ n lâm nghi p trong B ng Ma tr n K ho ch D án 8 3. VAI TRÒ C A CÁC T CH C VÀ D ÁN LIÊN QUAN 10 4. ĐÁNH GIÁ KHÁI NI M KHUNG V PHÁT TRI N LÂM NGHI P C NG Đ NG 13 5. KHÁI NI M V QU N LÝ R NG C NG Đ NG 15 5.1 Các bư c t ch c và k thu t 15 5.1.1 Áp d ng t i các xã 15 5.1.2 Đánh giá các trư ng h p tranh ch p hi n t i và nh ng trư ng h p tranh ch p có kh năng s x y ra t công tác giao đ t giao r ng và h tr gi i pháp gi i quy t tranh ch p 16 5.1.3 Thành l p các nhóm s d ng r ng 16 5.1.4 Xây d ng/đi u ch nh, b sung các quy ư c b o v và phát tri n r ng18 5.1.5 T m nhìn/đ nh hư ng dài h n v s d ng và phát tri n r ng 19 5.1.6 Đánh giá tài nguyên r ng có s tham gia 20 5.1.7 Xây d ng k ho ch qu n lý r ng c ng đ ng 22 5.1.8 Xác đ nh trách nhi m và nhi m v c a xã trong quá trình qu n lý r ng c ng đ ng 23 5.1.9 Giám sát và Đánh giá 23 5.2 Các th t c hành chính 24 6. Đ XU T TH C HI N QU N LÝ R NG C NG Đ NG T I T NH QU NG BÌNH 26 6.1 L a ch n và s p x p th t các xã trong vùng D án 26 6.2 Mô t các bi n pháp c n thi t đ th c hi n các k ho ch qu n lý r ng c ng đ ng 27
  • 3. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình ii D A N H S Á C H P H L C Ph l c 1: Đi u kho n tham chi u Ph l c 2: L ch trình chuy n công tác Ph l c 3: Danh sách nh ng ngư i tham gia trong chuy n công tác Ph l c 4: S li u v tài nguyên r ng, quy ho ch s d ng đ t lâm nghi p và giao đ t giao r ng t i vùng d án Ph l c 5: Các ví d v đánh giá kh năng tái sinh t nhiên Ph l c 6: T ng quan nh ng thay đ i cơ b n trong các chính sách liên quan đ n lâm nghi p và các quy đ nh liên quan đ n qu n lý r ng c ng đ ng Ph l c 7: Nhóm công tác qu c gia v Qu n lý r ng c ng đ ng - B ng ma tr n Xây d ng các K ho ch thí đi m v QLRCĐ, giai đo n 2003 – 2004 Ph l c 8: K ho ch Ho t đ ng quý Ph l c 9: K ho ch Ho t đ ng năm Ph l c 10: K ho ch th c hi n xây d ng k ho ch QLRCĐ Ph l c 11: Đ xu t m u đơn xin th c hi n QLRCĐ c a xã Ph l c 12: Đ xu t các ho t đ ng ti p n i sau l p k ho ch QLRCĐ
  • 4. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình iii N H N G C H V I T T T ADB Ngân hàng Phát tri n Châu Á BQL RPH Ban Qu n lý r ng phòng h BQL thôn Ban Qu n lý thôn Chi c c KL Chi c c Ki m lâm Chi c c PTLN Chi c c Phát tri n Lâm nghi p ĐGTNR Đánh giá tài nguyên r ng D án ATLT D án An toàn Lương th c D án QLBV NTNTN MT D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung FFI T ch c Đ ng th c v t qu c t ICCO T ch c liên Nhà th v H p tác Phát tri n IUCN T ch c B o t n Thiên nhiên th gi i LNXH Lâm nghi p xã h i Phòng NN-ĐC Phòng Nông nghi p Đ a chính QHSDĐ&GĐGR Quy ho ch s d ng đ t và Giao đ t giao r ng QLRCĐ Qu n lý r ng c ng đ ng QLRCĐ Qu n lý r ng c ng đ ng S NN&PTNT S Nông nghi p và Phát tri n nông thôn ToT T p hu n gi ng viên UBND y ban nhân dân VDP/CDP K ho ch Phát tri n thôn/xã
  • 5. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 1 1 . G I I T H I U Trên cơ s nh ng k t qu đ t đư c c a D án An toàn Lương th c Qu ng Bình - đư c T ch c H p tác K thu t Đ c (GTZ) h tr t năm 1996 đ n 2002 t i hai huy n thí đi m Tuyên Hoá và Minh Hoá, t nh Qu ng Bình, D án ti p n i v “Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung” đư c tri n khai v i m c tiêu t ng th là “c i thi n đi u ki n s ng c a ngư i dân t i hai huy n mi n núi vùng d án theo hư ng b n v ng v m t sinh thái”. M c tiêu c th c a D án t p trung vào xây d ng năng l c, c th là h tr các bên tham gia t i vùng d án đ h có kh năng v qu n lý và qu n lý hi u qu và b n v ng các ngu n tài nguyên c a chính mình. Chi n lư c th c hi n chung c a D án QLBVNTNTN MT là c ng c các k t qu c a D án ATLT các h p ph n i) l p k ho ch phát tri n c p xã và c p thôn trên cơ s c ng đ ng (VDP/CDP), ii) áp d ng các h th ng canh tác phù h p, iii) qu n lý lâm nghi p c ng đ ng, và iv) tăng cư ng các cơ h i nâng cao thu nh p t các ho t đ ng marketing và ch bi n các s n ph m nông nghi p và các s n ph m phi g (LSNG). Trên cơ s có h c h i t nh ng kinh nghi m t các d án đư c tài tr khác, đ c bi t là nh ng d án đư c T ch c GTZ tài tr , các phương pháp và mô hình đư c D án QLBVNTNTN MT th nghi m và áp d ng s đư c ph bi n r ng rãi trên c s nhu c u c th c a các bên liên quan t i các t nh lân c n trong khu v c Mi n Trung. Trong h p ph n lâm nghi p, D án ATLT ch y u t p trung vào xác đ nh nh ng đi u ki n tiên quy t cho công tác qu n lý lâm nghi p c ng đ ng; như quy ho ch s d ng đ t và giao đ t tr ng đ i núi tr c và giao đ t r ng có s tham gia (QHSDĐLN&GĐGR) v i t ng s 40.000 ha cho hơn 11.000 h gia đình. Các ho t đ ng ti p n i v xây d ng quy ư c b o v r ng và xây d ng k ho ch qu n lý lâm nghi p c ng đ ng ch m i b t đ u tri n khai vào năm 2001-2002 - giai đo n cu i c a D án ATLT. Các ho t đ ng này đã đư c đánh giá; chi n lư c đã đư c xác đ nh và t ng h p trong tài li u “Khung nguyên lý v phát tri n lâm nghi p c ng đ ng t i Mi n Trung Vi t Nam” (Apel và Wode 20021). Do D án QLBVNTNTN MT chú tr ng vào các ho t đ ng ti p n i thu c h p ph n lâm nghi p, m c đích c a chuy n công tác này là đi u ch nh và b sung vào chi n lư c th c hi n các ho t đ ng liên quan đ n lâm nghi p c a d án. Trên cơ s nh ng gì đã đư c d án ATLT tri n khai, các ho t đ ng do d án QLBVNTNTN MT th c hi n cũng như nh ng kinh nghi m h c h i t các d án liên quan khác, nh ng ki n ngh c th c n đư c tài li u hoá v phương pháp đ đ t đư c các tác đ ng mong mu n c a K t qu 3 (Lâm nghi p) v n i dung, th i gian và giám sát và đánh giá các ho t đ ng c th . Tham chi u nhi m v cũng như chương trình làm vi c c th c a chuy n công tác tư v n ng n h n đư c nêu rõ Ph l c 1 và 2; và danh sách nh ng cán b , cơ quan cung c p thông tin cho tư v n ng n h n đư c li t kê t i Ph l c 3. Chuyên gia qu c t ng n h n xin g i l i c m ơn sâu s c đ n ông ti n s Dr. Hans-Jürgen Wiemer, C v n trư ng D án, ông Tr n Ng c Lan, Giám đ c D án v nh ng h tr và đóng góp quan tr ng trong chuy n công tác. L i c m ơn cũng xin g i đ n ông Nguy n Văn H p, ông Vũ Văn M nh, cán b lâm nghi p d án và Bà Marianne Meijboom, chuyên gia v qu n lý tài nguyên thiên nhiên c a D án - nh ng ngư i thư ng xuyên h tr trong su t chuy n công tác và có nh ng đóng góp giá tr liên quan đ n các k t qu c a báo cáo 1 Apel, U. and Wode, B. 2002. Khung nguyên lý v phát tri n lâm nghi p c ng đ ng t i Mi n Trung Vi t Nam. Tài li u do tư v n ng n h n cung c p thay m t cho d án ATLT Qu ng Bình.
  • 6. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 2 này. Ngoài ra, nh ng l i c m ơn chân thành xin đư c g i đ n các thành viên có liên quan trong nhóm k thu t cũng như nhóm h tr c a D án QLBV NTNTN MT c p t nh, c p huy n và xã v nh ng h tr mà chuyên gia đã nh n đư c trong chuy n công tác.
  • 7. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 3 2 . N H N Đ N H V À K I N N G H 2 . 1 G i a o đ t g i a o r n g Nh n đ nh V i s h tr c a D án ATLT trư c đây, 40.000 ha đ t lâm nghi p đã đư c giao t i 16 xã thu c hai huy n Tuyên Hoá và Minh Hoá. Ngoài ra, D án ICCO cũng đã h tr giao đư c 3.400 ha cho 3 xã t i huy n Minh Hoá. Trong b i c nh tình hình chính sách t i th i đi m không ch c ch n v quy t đ nh giao đ t lâm nghi p cho các bên liên quan t i đ a phương, thì k t qu giao đ t lâm nghi p v i quy mô l n như trên là m t bư c ti n tri n l n. Theo các quy đ nh lâm nghi p có hi u l c lcú đó, di n tích đ t lâm nghi p có liên quan đư c ti n hành giao cho các h gia đình2, nh m đ m b o đư c tính công b ng gi a nh ng ngư i dân trong thôn. Vì th , nhìn chung các h thư ng đêù nh n đư c nh ng dãi đ t h p và dài ch y d c t chân đ i/núi lên đ n đ nh đ i/núi và trong m t s trư ng h p có h nh n đư c kho ng hai ho c ba lô, có kích thư c dài như th nhưng t i nh ng đ a đi m khác nhau. M c dù có tính đ n tính công b ng, nhưng nh ng h u qu v qu n lý r ng đ i v i nh ng lô đ t đư c chia như th l i không đư c xem xét đ n trong su t quá trình giao đ t. Trong khi h u h t các h đ u xác đ nh đư c ranh gi i c a các lô đ t t i di n tích đ t tr ng, đ i núi tr c thì vi c xác đ nh ranh gi i đ i v i r ng đư c chia l i không rõ ràng. Trong m t s trư ng h p, không th liên h đư c lô đ t đã chia đư c hi n th trên b n đ s d ng đ t và giao đ t v i di n tích đã giao cho các h theo như s đ do s lô đ i chi u ho c b l p l i ho c không đư c li t kê đ y đ trên b n đ . Nói cách khác, các h không xác đ nh đư c lô đ t c a h ho c trên b n đ ho c là trên th c đ a. Theo như thông tin đ c p trong “Báo cáo v các trư ng h p tranh ch p đ t lâm nghi p t i hai huy n Tuyên Hóa và Minh Hóa”3, thì ch có m t s ít trư ng h p tranh ch p xu t phát t quá trình giao đ t lâm nghi p, và thư ng x y ra đ i v i các h mà không nh n đư c ph n di n tích đ t lâm nghi p nơi h đã canh tác ho c tr ng cây. N u tính th c t , t ng s v tranh ch p hi n có ch chi m 1%4, tuy nhiên con s ph n trăm này không đ i di n cho s v tranh ch p có ti m năng x y ra liên quan đ n tình hình c th c a công tác giao đ t lâm nghi p. Hi n t i, không có v tranh ch p nào đ i v i di n tích r ng t nhiên do r ng t nhiên đang “tình tr ng vào ra t do”, xu t phát t nguyên nhân là các ch r ng không có kh năng xác đ nh đư c ranh gi i lô r ng c a h sau khi nh n. Tuy nhiên, ngay c đ i v i trư ng h p các h có th xác đ nh đư c ranh gi i t ng lô r ng t nhiên thì h cũng không có đ ngu n l c đ t b o v và qu n lý lô r ng đã nh n. Khi đư c h i v nh ng xem xét th c t v qu n lý r ng, k c vi c xác đ nh rõ ranh gi i gi a các lô r ng t nhiên ho c xây d ng các k ho ch qu n lý cho t ng lô m t, th c t rõ ràng là các h không đư c thông báo v k ho ch giao đ t giao r ng c th và các phương án th c t trong qu n lý r ng5. 2 Ch khi có Lu t đ t đai s a đ i đư c Qu c h i ban hành vào tháng 11 năm 2003 và có hi u l c vào tháng 7 năm 2004, thì đ nh nghĩa v ch s d ng đ t m i đư c m r ng và bao g m c các c ng đ ng dân cư. 3 Báo cáo đi u tra các v tranh ch p đ t lâm nghi p t i hai huy n Tuyên Hóa và Minh Hóa, do Nguy n Văn H p, cán b D án QLBV NTNTN MT th c hi n. 4 T ng s v tranh ch p đư c báo cáo là 49 v t i các xã thu c hai huy n, trong t ng s 11.000 h gia đình nh n đ t lâm nghi p. 5 Ngay c đ i v i nh ng trư ng h p h gia đình đư c thông báo rõ v nh ng l i ích và trách nhi m khi làm ch r ng t i th i đi m giao, thì đ n nay không có b t c m t ho t đ ng ti p n i
  • 8. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 4 T t c các s đ đư c xem trong chuy n công tác6 đ u ch có m i tên ngư i ch ng, trong khi đ đ m b o công b ng v gi i thì s đ c n có c tên ch ng và tên v 7. Do hai huy n không các s li u liên quan nên không đánh giá đư c th c t trên là đ i di n m c đ nào và t t c các xã ho c hay ch t i b n xã đư c D án ALTL h tr giao đ t giao r ng gai đo n đ u. Ki n ngh Theo đ xu t, c n ti n hành giao di n tích đ t r ng t nhiên còn l i t i các xã Thanh Th ch và Hóa Phúc cho các nhóm h . T i xã Thanh Th ch, di n tích đ t lâm nghi p v n chưa đư c giao cho nên theo đ xu t thì nên giao di n tích đ t tr ng và đ i núi tr c g n khu dân cư cho các h gia đình (đ đ u tư và qu n lý đư c d dàng và thư ng xuyên hơn); còn đ i v i di n tích r ng t nhiên xa khu dân cư thì nên giao cho nhóm h nh m đ m b o và t o đi u ki n cho công tác b o v và qu n lý phù h p. Do kinh nghi p giao đ t giao r ng t i Qu ng Bình ch h n ch đ i v i hình th c giao theo h nên c n có hư ng d n đ y đ trong su t quá trình giao đ t giao r ng đư c đ xu t trên đây. Hơn n a, nh ng tài li u t ng k t và hư ng d n v giao đ t lâm nghi p t i các huy n và t nh khác là nh ng đóng góp quý giá c n đư c tham kh o và v n d ng. V tình hình bình đ ng gi i v i tên ch ng và tên v đư c vi t trong s đ , c n kh o sát và đánh giá l i xem li u nh ng phát hi n nêu trên ch x y ra t i các xã đư c ti n hành giao đ t lâm nghi p trong đ t đ u tiên hay là c nh ng xã khác. Đ i v i nh ng s đ ch có tên ch ng, c n ti n hành đi u ch nh và b sung đ đ m b o có đư c c tên ch ng và tên v . Tuy nhiên, đi u ki n tiên quy t đ ti n hành bư c b sung này là c n có s đ ng ý rõ ràng c a ngư i ch s d ng đ t hi n t i như đư c nêu trong s đ (c th là ngư i ch ng). Vì th , bư c đ u tiên c n ti n hành là xác đ nh cách th c phù h p nh m khuy n khích, huy đ ng ngư i ch s d ng đ t hi n t i đ ng ý v i vi c b sung tên ngư i s d ng trong s đ c a h . Liên quan đ n tình hình c th trong s đ , đ i v i đ t r ng t nhiên và r ng ph c h i đư c ghi là “r ng b o v ”, thì c n làm rõ trên th c t đ thông báo rõ ràng cho ch s d ng đ t r ng v quy n l i c th , các phương án và trách nhi m c a h trong qu n lý di n tích đã đư c giao8. 2 . 2 Q u y ư c B o v v à P h á t t r i n r n g Nh n đ nh D án ALTL đã h tr xây d ng các quy ư c b o v và phát tri n r ng t i h u h t các xã thu c hai huy n Tuyên Hóa và Minh Hóa. Tuy nhiên, theo ph n ánh c a cán b ki m lâm huy n thì các quy ư c đư c xây d ng mà không qua kh o sát, giám sát trong quá trình xây d ng nên vi c th c hi n quy ư c r t sơ sài. M t s thôn thì cho r ng các quy ư c nào v qu n lý r ng đư c ti n hành trên ph n di n tích mà h đã nh n (ngo i tr xây d ng quy ư c b o v r ng) do D án ATLT k t thúc. 6 Liên quan đ n chương 5.1 v danh sách các xã đã đ n thăm và làm vi c. 7 Phòng Đ a chính huy n ch u trách nhi m th c hi n giao đ t lâm nghi p v i s h tr c a D án ATLT. Tính công b ng v gi i trong giao đ t lâm nghi p là m t đi u kho n quan tr ng trong các h p đ ng v i Phòng Đ a chính. 8 Đ i di n c a Phòng NN-ĐC huy n Minh Hóa cho r ng di n tích r ng đư c nêu trong s đ “r ng b o v ” thư ng d gây nh m l n đ i v i các ch s d ng đ t lâm nghi p v kh năng phát tri n và qu n lý tài nguyên r ng m t cách b n v ng.
  • 9. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 5 đư c xây d ng thông qua các cu c h p xã (trong m t ngày) và sau đó đư c chuy n cho các thôn. Tuy nhiên, các thôn khác ngư i dân cho bi t là h t xây d ng quy ư c và sau đó đ trình lên xã đ có nh ng đi u ch nh và b sung phù h p v i lu t và các quy đ nh9. Tr ng i l n nh t v thi u tính tuân th trong các quy đ nh theo như t t c các ngư i dân đư c ph ng v n tr l i là h không bi t đư c ranh gi i đ i v i các lô đ t r ng t nhiên mà h đã nh n là đâu. Tuy nhiên, như đã nêu rõ trong chương v giao đ t giao r ng, ngay c đ i v i các lô đ t đư c chia cho các h riêng l v i ranh gi i r t rõ ràng thì cũng không ch c là các h có đ kh năng đ b o v ph n di n tích đ t r ng đã nh n hay không10. Theo ph n ánh c a ngư i dân đ a phương thì các quy ư c b o v và phát tri n r ng hi n có không bao g m ph n di n tích đ t lâm nghi p không đư c giao (ví d như r ng núi đá vôi). Đi u này làm gi m đáng k kh năng b o v nh ng ph n di n tích như trên và kéo theo nguy cơ v khái thác quá t i, khai thác không có ki m sóat và b t h p pháp. Theo thông tin có đư c t bu i làm vi c v i H t phó H t Ki m lâm huy n Tuyên Hóa, đ i v i các trư ng h p như ngư i dân phát hi n và báo cáo các trư ng h p vi ph m lâm lu t thì h s đư c thư ng 15% giá tr c a t ng giá tr s n ph m v ph m b t ch thu (ho c th m chí lên đ n 30% giá tr tài s n t ch thu, n u v vi ph m đã có h sơ); nhưng quy đ nh thư ng này đã đư c B Tài chính thu h i vào đ u năm 2005. Hơn n a, trư ng h p ngư i dân phát hi n đòi đ n bù tr c ti p t ngư i vi ph m l i không đư c cho phép do hi n đang thi u cơ s pháp lý11. Đ xu t Bên c nh h tr các thôn chưa có quy ư c xây d ng quy ư c b o v và phát tri n r ng có s tham gia, c n ti n hành h tr đi u ch nh và b sung các quy ư c đã đư c xây d ng nhưng chưa toàn di n và phù h p. C n ph i đ m b o r ng các quy ư c đ u đ c p đ n toàn b di n tích đ t lâm nghi p trong thôn, đ i di n c a các h nh n đ t cũng như các h không nh n đ t đ u tham gia vào quá trình xây d ng và các quy ư c hi n có đư c b sung nh ng thay đ i g n đây v các quy đ nh v lu t cũng như các đi u ki n c a đ a phương. Trên cơ s kinh nghi m đã qua12, c n giám sát quá trình xây d ng/đi u ch nh, b sung các quy ư c cũng như các k t qu th c hi n nh m đ m b o ch t lư ng c a quy ư c. Đ th c hi n đư c đi u này, c n xem xét vi c thành l p nhóm giám sát r ng t i m i thôn nh m đ m b o các quy ư c BVPTR đư c th c hi n trên th c t . Các tài li u hư ng d n hi n có do D án ATLT cung c p c n đư c c p nh t và b sung nh ng thay đ i v quy đ nh dư i lu t, và c n chuy n thành d ng s tay hư ng d n. Theo đ xu t, c n g i các tài li u hư ng d n và s tay hư ng d n liên quan đ n Chi c c Ki m lâm đ phê duy t trư c khi b t đ u th c hi n các bư c xây d ng/đi u ch nh nh m đ m b o các quy ư c b o v và phát tri n r ng đư c xây d ng hay đi u ch nh đ u đư c c a các thôn đ u đư c H t Ki m lâm phê duy t. Sau khi ti n hành xây d ng/đi u ch nh các quy ư c, c n làm các b ng tin thông báo quy ư c t i m i thôn nh m đ m đ o ngư i ngoài khi vào r ng c a thôn s bi t rõ các quy 9 Theo ph n ánh riêng l b i ngư i dân thôn Si và thôn Kiên Trinh t i xã Hóa Phúc. 10 Xem chương 2.4 v các đ xu t th c t đ i v i qu n lý và b o v r ng trong b i c nh đã nêu. 11 M c d u Ngh đ nh s 139/2004/NĐ-CP không đ c p đ n trư ng h p chuy n quy n b i thư ng t các đ i tư ng vi ph m cho các trư ng thôn nhưng m t s t nh đã ban hành các quy đ nh cho phép đi u này. T nh Đăk lăk là m t ví d đi n hình trong vi c ban hành Ngh quy t s 15/2002/NG-HDND, tháng 11 nă m 2002 v vi c cho phép các trư ng thôn tr c ti p thu ti n b i thư ng t các đ i tư ng vi ph m lâm lu t v i s ti n lên t i 50.000 đ/v . Quy n l i theo ngh quy t này đóng vai trò r t quan tr ng vì nó cung c p cho ngư i dân thêm ngu n khuy n khích b ng v t ch t b sung đ h t b o v tài nguyên r ng. 12 Xem Báo cáo c a Apel và Wode (năm 2002).
  • 10. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 6 đ nh trong thôn. Ngoài ra, đ đ m b o toàn th c ng đ ng dân cư trong thôn nh n th c rõ v các quy đ nh đã đư c đưa ra, c n có các t rơi nêu các đi m chính trong các quy đ nh và phát cho ngư i dân trong thôn. 2 . 3 T í n h k h t h i c a c ô n g t á c t r n g r n g v à x â y d n g v ư n ư ơ m h g i a đ ì n h Nh n đ nh T i t t c các xã đ n kh o sát, ngư i dân r t quan tâm và mong mu n tr ng r ng trên ph n di n tích đ t tr ng đ i núi tr c và đ t r ng ph c h i có cây b i lúp xúp (IA - IC, theo phân lo i s d ng đ t lâm nghi p c a Vi t Nam). ph n di n tích r ng ph c h i có cây b i lúp xúp, ngư i dân thư ng phát quang và đ t trư c khi tr ng r ng. Nói chung, ngư i dân ch tr ng 3 lo i cây chính, đó là B ch đàn, Keo tai tư ng và Keo lá tràm. Keo tai tư ng có kh năng tr ng luân phiên trong vòng 30 năm, cung c p g có giá tr đ đóng đ dùng, keo lá tràm l i có vòng đ i ng n hơn (ch 5 -7 năm) do thư ng b hi n tư ng th i c r . Nh ng lo i g này thư ng đư c dùng đ s n xu t gi y và g ép. Ngư i dân đư c nh n cây Keo gi ng theo chương trình c a t nh v phát đ ng chi n lư c h tr c ng đ ng dân cư tr ng các lo i cây lâm nghi p ng n h n đ c i thi n đi u ki n s ng13. Chương trình c a t nh ch cung c p cây gi ng ch không cung c p các khoá t p hu n k thu t tr ng14, d n đ n ch t lư ng tr ng r ng kém. B ch đàn là lo i cây nh p n i vào Vi t Nam và không n m trong các loài cây đư c khuy n cáo tr ng c a t nh mà ch do ngư i dân tr ng t phát. Cây gi ng thư ng đư c mua v i giá r t th p t các vư n ươm t i huy n Qu ng Tr ch. Sau m t kho ng th i gian tr ng, g b ch đàn đư c bán cho cho nhà máy gi y trong t nh. Nhu c u c a ngư i dân đ a phương v cây gi ng dư ng như khá cao m c dù đã có ngu n h tr gi ng cây Keo con t t nh. M t s h đã b t đ u xây d ng vư n ươm cá nhân c p h v nhân gi ng Keo và B ch đàn15. Ch t lư ng cây gi ng t vư n ươm h gia đình cũng tương t ch t lư ng tr ng r ng t các loài cây này vì h không h đư c t p hu n k thu t v xây d ng vư n ươm thông qua các d ch v khuy n lâm. Khi tr l i ph ng v n, nh ng ch h làm vư n ươm cho bi t nhu c u v cây gi ng hi n t i vư t quá kh năng cung c p c a chương trình c a t nh, nghĩa là h có kh năng bán đư c cây con cho các h khác có nhu c u. Đ xu t Rõ ràng v i nhu c u r t cao v cây gi ng tr ng r ng t i nh ng ph n di n tích đ t tr ng đ i núi tr c đư c giao, c n ti n hành nghiên c u ti n kh thi đ xác đ nh đư c ti m năng làm vư n ươm gi ng cây lâm nghi p c p h gia đình. Bên c nh nghiên c u v nhu c u đ a phương và ti m năng th trư ng đ i v i nh ng loài cây khác nhau, nghiên c u c n đánh giá các th t c pháp lý c n thi t g n li n v i vi c xây d ng vư n ươm cây gi ng lâm nghi p tư nhân v i quy mô thương m i16. Trong trư ng h p k t qu nghiên c u xác đ nh xây d ng vư n ươm cá nhân là kh thi, thì c n ti n hành thêm đ u vào k thu t 13 Theo như thông tin có đư c thì t nh h p đ ng v i các Lâm trư ng đ cung c p cây con gi ng. 14 M t vài ngư i dân có các t rơi v i m t vài thông tin cơ b n v tr ng r ng v i ngu n cây gi ng đư c cung c p. Tuy nhiên, nh ng t rơi như th không đ đ đ m b o ch t lư ng tr ng r ng. 15 M t ví d là t i thôn H Lào, xã Thu n Hóa, ngư i dân đã t tr ng 4 ha v i 15.000 cây Keo lá tràm. 16 C n có gi y ch ng nh n ch t lư ng cây gi ng n u ngư i dân mu n bán cây gi ng h t s n xu t.
  • 11. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 7 nh m xác đ nh nh ng loài cây phù h p17. Vì hi n t i ch có 3 loài cây ch y u đư c tr ng trong khi đó Keo lá tràm và B ch đàn là nh ng loài không đ i di n cho phương án tr ng dài h n18, vi c đa d ng hóa các loài (và đa d ng hóa s n ph m tr ng r ng) c n đư c tính đ n19. Vi c đa d ng hoá v loài đư c áp d ng trong tr ng r ng cũng đóng góp vào vi c gi m nh ng r i ro trong tương lai vì d ki n lo i g tròn có giá n đ nh hơn v lâu v dài. Nh m nâng cao ch t lư ng tr ng r ng, c n h tr ngư i dân đ a phương có lãi cao hơn t các ho t đ ng đ u tư c a h cũng như ti n hành t p hu n k thu t cho c xây d ng, qu n lý vư n ươm cũng như tr ng r ng và chăm sóc r ng tr ng. 2 . 4 Q u n l ý R n g t n h i ê n Nh n đ nh Hi n ngư i dân đang thi u các khái ni m và phương pháp v qu n lý r ng t nhiên theo hư ng c ng đ ng; đi u này cũng đư c th hi n t nh ng thông tin đư c ghi trong s đ - v i di n tích r ng t nhiên và r ng ph c h i (lo i IIA, IIB, IIIA1-A3) đư c ghi là “r ng b o v ”20. Qua các cu c h p v i các H t Ki m lâm hai huy n Tuyên Hóa và Minh Hóa cũng như cu c h p v i Công ty Lâm công nghi p B c Qu ng Bình, “r ng b o v ” đây là ph n di n tích r ng thu c vào lo i r ng phòng h xung y u. Theo cách phân lo i các lo i r ng c a Vi t Nam, r ng phòng h xung y u có th đư c s d ng v i hai m c đích, phòng h và s n xu t nh m tăng cư ng vi c công nh n r ng phòng h có th đư c s d ng theo các k ho ch qu n lý21. Còn theo nh ng thông tin m i nh t c p qu c gia thì r ng phòng h xung y u đư c phân lo i l i thành r ng s n xu t22. Đ xu t V i tình hình khá thu n ti n là đã có hơn 11.000 các h gia đình đã nh n đ t lâm nghi p v i s h tr trư c đây c a D án ATLT cũng như tình tr ng ngư i dân đang thi u các phương pháp và khái ni m qu n lý r ng t nhiên, c n h tr ch s d ng đ t lâm nghi p cách xây d ng và th c hi n các k ho ch qu n lý r ng có s tham gia. Vi c giao đ t lâm nghi p cho các h gia đình riêng l , vi c xác đ nh ranh gi i gi a các lô trong r ng t nhiên không ph i là m t phương án th c t 23, và vi c xây d ng các k ho ch qu n lý cho t ng lô m t không th c t cũng không có ý nghĩa. Đ i v i tình hình này, đ c bi t là đ i v i 17 Các kinh nghi m v nhân gi ng và tr ng r ng đ i v i các loài cây đ a phương có th tham kh o t D án KfW 4. 18 Tr ng b ch đàn là phù h p nh t khi c n ph i kh c ph c s thi u h t g trư c m t. Do nh ng h n ch v m t sinh thái (đ c bi t là làm gi m đáng k đ phì c a đ t sau m t th i gian ng n), cũng như d ki n giá b t gi y và gi y s gi m m nh, khuy n cáo là nên không nên tr ng b ch đàn trên quy mô l n. Đ c bi t c n ngăn ch n vi c phát quang và đ t ph n di n tích ph c h i v i cây b i lúp xúp đ tr ng B ch đàn. 19 Các loài cây có ti m năng là … inter alia Peltophorum tonkinesis, trám, và Lát hoa. 20 Theo h th ng phân lo i r ng c a Vi t Nam thì r ng b o v r t xung y u đư c g i là “r ng phòng h ”. Còn t “b o v ” thư ng đư c nêu trong s đ có nghĩa v khía c nh qu n lý hơn là bao hàm s d ng đ t lâm nghi p. 21 Xem Báo cáo c a Apel, U. và Wode, B. năm 2002. 22 T i bu i làm vi c v i Trung tâm Đi u tra và Quy ho ch Nông lâm nghi p Qu ng Bình, ông Nguy n Thanh Bình, Giám đ c Trung tâm cho bi t g n đây, S NN&PTNT yêu c u Trung tâm xác đ nh và phân lo i l i các lo i đ t r ng t i t nh Qu ng Bình. 23 Đ c bi t m t r t nhi u công lao đ ng đ phát ranh gi i nh ng ch nhi u cây b i và phát ranh gi i thư ng nh hư ng đ n vi c tái sinh các lô r ng; và cũng r t t n kinh phí đ phát đi phát l i ranh gi i vì sau m t th i gian cây l i m c tr l i (xem Chương 5.1.3 v thành l p các nhóm s d ng đ có thêm thông tin chi ti t).
  • 12. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 8 di n tích r ng t nhiên xa khu dân cư thì vi c thành l p nhóm s d ng r ng có th là m t phương án phù h p tuỳ thu c vào đi u ki n th c t c a đ a phương. Do đa s đ t r ng đư c giao đ u b thoái hoá24 (xem chi ti t t i Ph l c 4), nên vi c h tr l p k ho ch và th c hi n k ho ch qu n lý r ng đư c xem là phù h p nh m giúp phát tri n và qu n lý r ng b n v ng v lâu dài theo hình th c nhóm. Các phương pháp qu n lý r ng t nhiên theo nhóm là m t hình th c qu n lý đ i m i t i t nh Qu ng Bình, theo khuy n cáo là nên có s ph i h p ch t ch v i các cán b t nh, huy n và xã đ thông báo trư c cho h v các ho t đ ng đã đư c lên k ho ch và các bư c th c hi n trong qu n lý r ng c ng đ ng. Chi n lư c phát tri n lâm nghi p c a t nh giai đo n t năm 2006 đ n năm 2010 s đư c ph i h p xây d ng gi a S Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn và Trung tâm Đi u tra và Quy ho ch Nông lâm nghi p t nh. Chi n lư c s đư c xây d ng hoàn t t vào cu i năm nay. M i m t khi D án gi i thi u thành công các phương pháp xây d ng và th c hi n k ho ch qu n lý r ng có s tham gia b i các bên liên quan t i t nh Qu ng Bình, có th d ki n đư c các tác đ ng tích c c đ i v i chi n lư c lâm nghi p c a t nh. Vì th , D án nên ph i h p ch t ch v i các d án v môi trư ng khác đang ho t đ ng trong t nh (xem chi ti t t i Chương 3). 2 . 5 X á c đ n h l i c á c c h t i ê u l ê n q u a n đ n l â m n g h i p t r o n g B n g M a t r n K h o c h D á n M t trong nh ng nhi m v c a chuyên gia tư v n ng n h n là xem xét các ch tiêu liên quan đ n lâm nghi p trong B ng ma tr n d án. Ch tiêu s 2 c p m c đích d án nêu rõ “Ba năm sau khi hoàn thành vi c quy ho ch s d ng đ t và giao đ t giao r ng, đ che ph c a r ng ít nh t 75% s xã d án tăng ít nh t 10% so v i trư c“, có th xem xét l i như sau: V i đ che ph c a r ng t i hai huy n hi n t i kho ng 70% (cao hơn nhi u so v i đ che ph c a r ng trung bình c a c nư c), vi c tăng thêm đư c 10% ch có th đ t đư c thông qua n l c t p trung trong công tác tr ng r ng, và có l cũng bao g m tr ng r ng t đ t nông nghi p; trong khi đó canh tác nông nghi p là m i quan tâm c a các bên liên quan t i đ a phương. Hơn n a, t nh ng kinh nghi m c a D án LNXH Sông Đà, đánh giá đư c đ che ph c a r ng không ch d a trên công lao đ ng và quy mô tr ng r ng mà còn là m t công vi c h u như không th c hi n đư c vì nó đòi hòi đ n tính chính xác c a các tài li u b n đ hi n có25. Do đó, c n lư c b hay thay đ i ch tiêu này. Thay vào đó, có th áp d ng phương án thay th là ti n hành giám sát nh ng thay đ i đ nh tính c a di n tích r ng hi n t i. T i v nh ng thay đ i đ nh tính đ i v i r ng t nhiên có th đo đư c qua nhi u th p niên nên c n t p trung n l c vào di n tích r ng đư c giao mà hi n t i đang vào giai đo n ph c h i và tái sinh (nh ng khu v c đư c phân lo i IC, theo h th ng phân lo i r ng c a Vi t Nam). Đ i v i t ng khu v c đ t r ng đã đư c giao, c n ti n hành ch n các ô m u m t cách có h th ng và thu n ti n đ ti n hành s d ng h 24 Không có con s ho c thông tin chính xác v tình tr ng đ t lâm nghi p đư c giao. Tuy nhiên, d ki n kho ng ¼ di n tích lâm nghi p đư c thu c vào đ t c n ki t (lo i IIIA1 v i lô r ng có tr lư ng g t 30-80 m³), trong khi ¾ còn l i đư c phân lo i là đ t tr ng đ i núi tr c (t lo i IA, đ t chăn th đ n lo i IC, r ng tái sinh t nhiên phân tán). 25 D án LNXH Sông Đà đã thuê m t ti n s đ m nh n vi c đánh giá đ che ph c a r ng trong vùng d án. D án cũng đã ti n hành phân tích các hình nh ch p t máy bay v di n tích đ t r ng trư c và sau khi có can thi p c a d án. Tuy nhiên, do m c sai s chu n cao hơn m c tăng đ che ph nên k t qu thu đư c tr nên vô nghĩa.
  • 13. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 9 th ng đ nh v đ a lý (GPS-receivers26). Trong các ô m u, c n thu th p các thông tin v loài, kh năng tái sinh t nhiên, đư ng kính ngang ng c c a các cây cao trên 1,3 m và đ che ph . Là m t ch tiêu đ đ nh lư ng kh năng c i thi n đi u ki n r ng t i nh ng ô m u nên dùng là ch s giá tr cơ b n, đ c bi t xem xét đ n th i gian c n thi t đ ti n hành phân tích s li u và t m quan tr ng c a các k t qu . Ch s giá tr liên quan có th là ví d ch a các ngư ng đ i v i kh năng tái sinh t nhiên như đi n hình nêu rõ trong Ph l c 5. 26 Đ tránh đư c vi c các bên liên quan bi t v trí c a các ô m u, không nên đánh d u ranh gi i c a các ô m u, nhưng ch ghi l i các to đ c th đ ti n hành đo đ c sau này.
  • 14. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 10 3 . V A I T R Ò C A C Á C T C H C V À D Á N L I Ê N Q U A N Sau đây là gi i thi u t ng quan v các t ch c, chương trình và d án khác nhau có liên quan đ n công tác qu n lý r ng t i t nh Qu ng Bình. Nh ng thông tin nêu ra đây đư c ph n ánh t các cu c h p v i đ i di n c a các t ch c, d án và chương trình trong chuy n công tác ng n h n. Công ty lâm công nghi p B c Qu ng Bình Tr c thu c s qu n lý c a UBND t nh Qu ng Bình, Công ty Lâm công nghi p b c Qu ng Bình là m t đơn v nhà nư c qu n lý sáu Lâm trư ng và ba Ban qu n lý R ng phòng h thu c phía b c c a t nh Qu ng Bình. T i hai huy n Tuyên Hoá và Minh Hoá, công ty ch u trách nhi m qu n lý toàn b di n tích đ t r ng chưa đư c giao cho các h . Ngoài nhi m v kinh doanh v lâm nghi p và giám sát các QBL RPH, công ty còn đư c giao th c hi n chương trình 661 (xem chi ti t t i ph n v Lâm trư ng). Công ty cũng có ít kinh nghi m v nhân gi ng và tr ng m t s lo i cây b n đ a27. Tuy nhiên, do chuy n đ i t doanh nghi p nhà nư c sang đơn v t kinh doanh nên nh ng lo i cây b n đ a này không đư c nhân gi ng và tr ng n a vì công ty ph i t p trung sang nhân gi ng và tr ng các lo i cây mang l i l i nhu n trong th i gian ng n hơn. Các lâm trư ng nhà nư c Theo Quy t đ nh s 18728 c a Th tư ng ch nh ph , ban hành vào tháng 9 năm 1999, các Lâm trư ng nhà nư c s chuy n đ i thành các các đơn v t kinh doanh. M c dù kinh doanh v lâm nghi p, các lâm trư ng v n là các đơn v th c hi n chương trình 66129. R ng phòng h sông Yên thu c s qu n lý c a Lâm trư ng Tuyên Hóa và R ng phòng h sông Rào Nam thu c Lâm trư ng Minh Hóa. Đ i v i nh ng di n tích thu c Chương trình 661, s ph i h p gi a Lâm trư ng và ngư i dân ch h n ch qua các h p đ ng tr ng và b o v r ng, Liên quan đ i v i công tác tr ng r ng, các h dân đư c chi tr cho công lao đ ng trong khi các h p đ ng b o v thư ng có m c giá 40.000 đ/ha và đư c tr theo hàng năm30. Tuy nhiên, các h ký h p đ ng l i không có quy n thu hái hay khai thác b t kỳ lâm s n nào ngo i tr các lâm s n ph 31. T ng di n tích tr ng r ng đư c c p ngân sách t chương trình 661 dư ng như khá h n ch , vào năm 2004 ch có 40 ha r ng đư c tr ng t i huy n Minh Hóa và 70 ha t i huy n Tuyên Hóa32. 27 Vi c nhân gi ng đư c h p đ ng v i các đơn v kinh doanh nh - nh ng đơn v thu hái h t t r ng và v nhân gi ng t i vư n ươm. 28 Quy t đ nh s 187/1999/QD-TTg, c a Th tư ng chính ph ba hành ngày 16 tháng 9 năm 1999, v vi c đ i m i cơ ch t ch c và qu n lý c a các Lâm trư ng nhà nư c. 29 Quy t đ nh s 661/QD-TTg, ban hành ngày 29/07/1998 v vi c thay đ i chương trình 327, thành chương trình chung là “Chương trình tr ng m i 5 tri u ha r ng” ho c đơn gi n g i là “chương trình 661”. Chương trình đ i m i này đ i di n cho chính sách lâm nghi p c a Vi t Nam đ n năm 2010. 30 10.000 đ đư c Lâm trư ng trích l i đ dành cho phí qu n lý d ch v . 31 C n có gi y phép đ ng ý c a S NN&PTNT v vi c cho phép khai thác mây trong di n tích r ng phòng h . Tuy nhiên, vi c xin đư c gi y phép dư ng như khá ph c t p nên đ n nay v n chưa có thông tin v vi c Lâm trư ng đã đư c c p gi y phép khai thác. 32 S li u do Chi c c Phát tri n Lâm nghi p cung c p.
  • 15. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 11 M t đ i di n t Lâm trư ng Minh Hóa cho bi t các h dân đư c c p cây gi ng và ti n công lao đ ng cho vi c tr ng r ng trên ph n di n tích đ t c a h . Sau khi thu ho ch, s n ph m s đư c phân chia gi a h và Lâm trư ng tùy theo ch t lư ng c a r ng tr ng33. Ngoài ra, Lâm trư ng cũng đã cung c p cây gi ng đ th c hi n chương trình tr ng cây ng n ngày nh m h tr c i thi n đi u ki n thu nh p c a ngư i dân thông qua các h p đ ng đư c ký trư c (xem chi ti t t i Chương 2.3). Ban Qu n lý R ng Phòng h Các Ban Qu n lý R ng phòng h (BQL RPH) có trách nhi m qu n lý đ i v i các r ng phòng h n i li n nhau v i di n tích l n hơn 5.000 ha v i m c đích ch ng khai thác b t h p pháp. Các xã Minh Hoá, Tr ng Hoá, Dân Hoá và Hoá Sơn (huy n Minh Hoá) là nh ng xã ti p giáp v i Lào v i t ng di n tích đ t lâm nghi p đư c phân lo i là r ng phòng h , thu c s qu n lý c a BQL RPH Minh Hoá. T i huy n Tuyên Hoá, BQL RPH Thanh Lâm qu n lý ph n di n tích phía tây b c c a các xã Lâm Hoá, Thanh Hoá và Hương Hoá. Vi c ngư i dân đ a phương khai thác g đ làm nhà ho c đ dùng trong gia đình không đư c phép t i các khu v c r ng phòng h . Ngư i dân ch đư c phép l y m t s lâm s n ph ho c l y c i t i khu v c r ng này. Tương t đ i v i vi c qu n lý r ng c a các Lâm trư ng, các h dân đư c h p đ ng v i Lâm trư ng ho c b o v 34 ho c tr ng r ng. Và vi c tr ng r ng theo các h p đ ng này l i ph thu c vào các quy t đ nh c a S Nông nghi p Đ a chính, v i t ng gía tr khai thác là 1,750,000 đ/ha đư c tr cho năm đ u tiên cho công tr ng và chăm sóc. Các h p đ ng b o v thư ng có th i h n 5 năm, và s đư c gia h n m i n u h gia đình b o v hi u qu ho c đ xu t lên BQL RPH đ chuy n thành r ng phòng h n u th y phù h p. D án Lâm s n ngoài g /IUCN D án Lâm s n ngoài g đư c th c hi n t i ba xã thu c huy n Tuyên Hoá, xã Kim Hoá, Nam Hoá và Đ ng Hoá. D án ch y u t p trung h tr ngư i dân t i các xã tr ng mây, cây thu c cho m c đích tiêu th t i ch và tr ng Lu ng. V i s h tr c a D án, gi ng viên đ a phương cung c p các khoá t p hu n k thu t liên quan. Các ho t đ ng khác bao g m h tr ngh nuôi ong, mây tre đan lát. Đ i v i ho t đ ng tr ng mây, m i thôn có m t h đư c h tr làm vư n ươm t mây m . D án s mua cây mây con l a đ u tiên t vư n ươm c a các h và phát cho 11 h trong thôn đ tr ng. Ngoài ra, d án đang có k ho ch h tr làm vư n ươm mây con t h t35. D án C i thi n Sinh k Mi n Trung (Gi m nghèo Mi n Trung) D án Gi m nghèo Mi n Trung do Ngân hàng Châu Á (ADB) tài tr đư c th c hi n t i b n t nh, Qu ng Bình, Qu ng Tr , Th a Thiên Hu và Kon Tum. D án này có năm h p ph n chính: t o thu nh p, an ninh lương th c, tăng cư ng th ch , nâng cao năng l c đ a phương và qu n lý d án. Kh năng th c hi n các ho t đ ng tr c ti p liên quan đ n lâm 33 Trong nh ng trư ng h p t t nh t, h gia đình đư c gi l i 50% s g khai thác đư c. Vì v y, m c d u đư c đ u tư ban đ u nhưng các h v n ph i ch u r i ro. 34 Cùng đ nh m c đư c áp d ng b i các Lâm trư ng. 35 M t h gia đình t i thôn H Lào, xã Thu n Hóa đã làm vư n ươm cây mây m t cách thành công t năm 1999 v i s h tr c a D án ATLT trư c đây. Vi c nhân gi ng mây con t h t s đư c ti n hành t i vư n h . Ngư i dân đ a phương có nhu c u khá cao v mây con gi ng.
  • 16. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 12 nghi p khá h n ch vì hi n t i hai huy n Tuyên Hoá và Minh Hoá đang t p trung ch y u vào giao thêm đ t lâm nghi p. M c d u r t chú tr ng đ n h tr c ng đ ng trong qu n lý r ng nhưng không có gì l y làm ch c r ng D án Gi m nghèo Mi n Trung s ti n hành th c hi n các ho t đ ng liên quan trong nh ng năm t i do h n ch v ngân sách và m c tiêu chính c a d án nh m vào công tác giao đ t lâm nghi p đã lên k ho ch. Đ i v i ho t đ ng h tr giao đ t lâm nghi p, D án Gi m nghèo Mi n Trung đ nh hư ng giao đ t lâm nghi p cho các nhóm h ho c cho c ng đ ng trong trư ng h p có các nghiên c u đi n hình và các hư ng d n. D án Vư n R ng Phong Nha - K Bàng D án Vư n R ng Phong Nha - K Bàng đư c th c hi n b i t ch c Đ ng th c v t Qu c t (FFI) và Vư n qu c gia Phong Nha - K Bàng t i sáu thôn vùng đ m thu c b n xã36. M c tiêu c a D án là nh m cung c p ki n th c, k thu t và công ngh đ thi t l p các vư n r ng theo d ng c u trúc r ng t nhiên v i k t c u loài mong mu n. Bên c nh vi c b o t n đa d ng sinh h c, đ m b o các ch c năng c a khu v c sinh thái và môi trư ng s ng c a c ng đ ng đư c b o t n và duy trì, các vư n r ng cũng s đư c thi t k nh m đáp ng các nhu c u kinh t c a ngư i dân đ a phương s ng trong khu v c. Hi n t i, D án đang xác đ nh các lo i cây phù h p v m t sinh thái và có kh năng t o thu nh p nhanh cũng như l p k ho ch làm vư n ươm cây lâm nghi p đ nhân gi ng các loài cây b n đ a. Đ i v i ho t đ ng làm vư n ươm gi ng cây b n đ a cùng v i kinh nghi m có đư c t tr ng d m có kh năng đ ph i h p sau này gi a T ch c FFI ho t đ ng t i Qu ng Bình và D án QLBV NTNTN MT. 36 Xã Hưng Tr ch, Sơn Tr ch và Xuân Tr ch t i huy n B Tr ch và xã Thư ng Hóa, huy n Minh Hóa.
  • 17. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 13 4 . Đ Á N H G I Á K H Á I N I M K H U N G V P H Á T T R I N L Â M N G H I P C N G Đ N G M c đích chính trong nhi m v c a chuyên gia ng n h n là đánh giá Khung nguyên lý v phát tri n lâm nghi p c ng đ ng do hai chuyên gia Wode và Apel h tr D án ATLT xây d ng vào năm 200237. Trên cơ s đánh giá, nh ng can thi p t d án đ i v i đi u ki n đ t đ i và đ t b ng cũng như di n tích vùng đ m thu c Vư n qu c gia Phong Nha - K Bàng ph i đư c xác đ nh rõ. Nh ng thay đ i cơ b n v các đi u ki n pháp lý liên quan đ n lâm nghi p t năm 2002, đ c bi t liên quan đ n qu n lý r ng c ng đ ng đư c tóm t t t i Ph l c 6. Vùng đ t đ i đây là nh ng vùng đ t do ngư i dân t c thi u s sinh s ng (ngư i Ch t và ngư i Vân Ki u – hai dân t c thi u s chính s ng g n biên gi i Lào) nơi mà s n xu t nông nghi p ch d a vào hình th c đ t nương làm r y trên vùng đ t d c, làm tăng t l phá r ng t i nh ng vùng này. Nh ng vùng có đi u ki n tương t ch y u thu c ba xã huy n Minh Hoá, xã Tr ng Hoá, Dân Hoá và Hoá Sơn. Do nh ng xã này là nh ng “xã biên gi i” (có phía tây giáp v i Lào) nên toàn b đ t lâm nghi p đây đư c phân lo i là đ t r ng phòng h thu c s qu n lý c a Ban Qu n lý r ng phòng h Minh Hoá. Công tác qu n lý r ng phòng h c a BQL RPH nh m vào hai hư ng38: 1) Công tác qu n lý c a ngư i dân ch h n ch v i vi c khai thác m t s lâm s n ph và l y c i39, không xem xét đ n nhu c u h p lý v khai thác g ; 2) Thi u quy n làm ch đ t lâm nghi p d n đ n tình tr ng tiêu c c là h n ch đ ng l c c a ngư i dân đ u tư công lao đ ng vào phát tri n và qu n lý b n v ng các ph n di n tích đ t lâm nghi p do h không ch c ch n v nh ng l i ích sau này. Nh ng tình tr ng trên h n ch đáng k nh ng phương án can thi p liên quan đ n lâm nghi p c a d án (K t qu 3 trong B ng ma tr n l p k ho ch D án) t i ba xã này. Các đi u ki n kinh t xã h i c a các dân t c thi u s không có gì thay đ i đáng k t năm 2002, h v n ưu tiên vào s n xu t nông nghi p và r t ít quan tâm và có kh năng th p đ i v i phát tri n lâm nghi p40. Nh ng nguyên nhân cơ b n c a tình tr ng phá r ng hi n t i là do an ninh lương th c h n ch và tình tr ng nghèo đói nông thôn. Nh ng h tr c a d án trong th i gian t i nên t p trung vào xây d ng các h th ng canh tác nông nghi p mang l i năng su t cao hơn và b n v ng v m t sinh thái (K t qu 2), cũng như t o các cơ h i mang l i thu nh p t ch bi n và phát tri n th trư ng đ i v i các s n ph m t lâm s n ngoài g (K t qu 4). Liên quan đ n đi u này, c n ti n hành nghiên c u phân tích và phát tri n th trư ng (PT&PTTT). 37 Apel, U. và Wode, B. 2002 – Khung nguyên lý v phát tri n lâm nghi p c ng đ ng – Tài li u D án ATLT. 38 Xem Chương 3 đ bi t thêm thông tin chi ti t v Ban Qu n lý r ng phòng h . 39 Không đư c ch t cây đang s ng, ch đư c thu hái nh ng cây, cành đã ch t v làm c i. 40 Đư c đ c p trong báo cáo c a Apel và Wode (2002).
  • 18. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 14 Vùng đ t th p đây là vùng ch y u có ngư i Kinh sinh s ng, v i quy n s d ng đ t lâu năm đ s n xu t nông nghi p có tư i tiêu và qu n lý ngu n tài nguyên theo t ng cá nhân41. Khái ni m v qu n lý r ng c p h gia đình do hai chuyên gia Apel và Wode đ xu t (năm 2002) đã b thay đ i và b sung d a trên nh ng nh n đ nh và đ xu t đưa ra trong chương 2 và t kinh nghi p c a D án LNXH Sông Đà, D án Phát tri n Nông thôn Đăk Lăk và D án H tr Lâm nghi p do ADB tài tr , t năm 2002. Khái ni m qu n lý r ng c p h gia đình đư c g i tên l i là khái ni m qu n lý r ng c ng đ ng, do kinh nghi m chung cho th y vi c b o v và qu n lý di n tích r ng t nhiên xa khu dân cư ch có th hi u qu khi đư c qu n lý b i các nhóm h ho c b i c ng đ ng. Khái ni m qu n lý r ng c ng đ ng đư c hi u là qu n lý r ng b i các nhóm s d ng r ng, nh ng ngư i s cùng nhau ch n m t gi i pháp tác đ ng phù h p trong qu n lý r ng t nhiên trong b i c nh đ t lâm nghi p đư c giao cho các h gia đình riêng l . M c d u thu c huy n B Tr ch nhưng vùng đ m Vư n qu c gia Phong Nha - K Bàng đư c m r ng đ n xã Thư ng Hóa thu c phía Đông c a huy n Minh Hóa. Xã này cũng thu c khu v c tác đ ng c a D án Vư n r ng Phong Nha-K Bàng c a FFI, v i khái ni m lâm nghi p và hư ng d n th c hi n lâm nghi p42 m i đư c xây d ng b i chuyên gia qu c t lâm nghi p c a FFI. Do nh ng h n ch nh t đ nh, các nhi m v c th không th đưa ra trong chuy n công tác ng n h n. Vì th , đ xu t đây là phương pháp hi n t i nên đư c ti p t c và nh ng s a đ i, đi u ch nh s đư c tíên hành qua các tài li u hư ng d n và tài li u t p hu n c a D án QLBV NTNTN MT. 41 Apel và Wode (2002). 42 Wode, B. 2005. FFI – Tài li u L p k ho ch Phát tri n lâm nghi p c ng đ ng.
  • 19. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 15 5 . K H Á I N I M V Q U N L Ý R N G C N G Đ N G 5 . 1 C á c b ư c t c h c v à k t h u t Khái ni m lâm nghi p đư c đ c p đây ch y u đư c đúc rút t nh ng kinh nghi m trong qu n lý r ng c ng đ ng c a D án LNXH Sông Đà, D án H tr Lâm nghi p do ADB tài tr và D án Phát tri n Nông thôn Đăk Lăk. Tuy nhiên, th c t tình hình v giao đ t lâm nghi p cho các h gia đình đã d n đ n m t s thay đ i đáng k v cơ c u t ch c và k thu t d dàng nh n th y, v i vi c thành l p các nhóm s d ng đ i di n cho m t trong nh ng h p ph n ch y u. Nh ng bư c chính trong nguyên lý này theo như tài li u “B ng ma tr n v Thành l p các K ho ch thí đi m v qu n lý r ng c ng đ ng năm 2003- 2004”, do Nhóm Công tác qu c gia v QLRCĐ hư ng d n và vì th các bư c này đ u phù h p v i chính sách phát tri n lâm nghi p c p qu c gia (xem Ph l c 7). Các bư c t ch c và k thu t đư c đ xu t v xây d ng công tác QLRCĐ đư c nêu rõ trong các chương sau. Khái ni m QLRCĐ g m có chín bư c như sau. Bư c 1: Tri n khai t i các xã Bư c 2: Đánh giá các trư ng h p tranh ch p ranh gi i hi n có liên quan đ n giao đ t giao r ng và h tr gi i quy t tranh ch p Bư c 3: Thành l p các nhóm s d ng r ng Bư c 4: Xây d ng/đi u ch nh các quy ư c b o v r ng Bư c 5: Phát tri n lâm nghi p dài h n và đ nh hư ng khai thác, s d ng Bư c 6: Đánh giá tài nguyên r ng có s tham gia Bư c 7: Xây d ng các k ho ch qu n lý r ng c ng đ ng Bư c 8: Xác đ nh, làm rõ trách nhi m và nhi m c c a các xã trong công tác qu n lý r ng c ng đ ng Bư c 9: Giám sát và đánh giá 5 . 1 . 1 Á p d n g t i c á c x ã Vi c áp d ng nguyên lý qu n lý r ng c ng đ ng không th ép bu c c ng đ ng mà c n ph i xu t phát t yêu c u c a c ng đ ng. Nh m t o m i quan tâm t c ng đ ng và tinh th n làm ch c a c ng đ ng trong quá trình ra quy t đ nh liên quan đ n qu n lý r ng, ngư i dân c n đư c thông báo rõ v nh ng l i ích trung h n và ng n h n cũng như nh ng phương án hi n có khi áp d ng nguyên lý này. C ng đ ng đư c yêu c u g i đơn xin gi y phép QLRCĐ. Gi y phép s do UBND xã chu n b và g i lên UBND huy n đ phê duy t. Ch t ch UBND huy n s xem xét và phê duy t gi y phép QLRCĐ. Ngoài ra, Phòng NN-ĐC và H t Ki m lâm s ch u trách nhi m tham mưu cho UBND t nh v xem xét và phê duy t gi y phép. Đ h tr cho quá trình này, c n t ch c m t cu c h p xã đ gi i thi u cho đ i di n lãnh đ o xã và các thôn có ti m năng v các m c tiêu, nhi m v c th và l i ích c a mô hình QLRCĐ.
  • 20. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 16 Đ c bi t là c n ph i đ c p chi ti t nh ng l i ích và quy n l i dài h n - nh ng đi m có th không đư c xem xét đ n trong bư c l p k ho ch c a các bên liên quan. Thông qua h p thôn, đ i di n thôn s cung c p nh ng thông tin c n thi t đ n m i ngư i dân trong thôn và h tr h trong quá trình ra quy t đ nh. Các t rơi s giúp nh c nh ngư i dân, hư ng d n và đ m b o r ng t t c nh ng thông tin c n thi t đư c truy n t i và ph bi n thông qua các cu c h p thôn. Các xã quan tâm đ n gi y phép th c hi n QLRCĐ c n đ trình đơn lên huy n đ xin gi y phép. Đơn xin gi y phép c n chu n b theo m u chu n do UBND xã hư ng d n, sau đó đư c trình lên UBND huy n đ phê duy t. Phòng NN-ĐC và H t Ki m lâm huy n là các cơ quan tham mưu cho UBND huy n đ xác đ nh s li u và tính phù h p trong đơn xin gi y phép c a xã. Trong quá trình xem xét và phê duy t, Ch t ch UBND huy n ph i đ m b o r ng các h th ng h tr c n thi t s đư c cung c p v i ngân sách liên quan đư c h tr t các chương trình hay d án c a chính ph và c a đ a phương như đóng góp t các nhà tài tr ho c các T ch c phi chính ph (NGO). 5 . 1 . 2 Đ á n h g i á c á c t r ư n g h p t r a n h c h p h i n t i v à n h n g t r ư n g h p t r a n h c h p c ó k h n ă n g s x y r a t c ô n g t á c g i a o đ t g i a o r n g v à h t r g i i p h á p g i i q u y t t r a n h c h p Trư c khi b t đ u công tác QLRCĐ, c n ti n hành đánh giá và tri n khai nh ng bư c c n thi t nh m gi i quy t các v vi c tranh ch p liên quan đ n giao đ t giao r ng. Nh ng nguyên nhân cơ b n gây tranh ch p là không rõ ràng v ranh gi i gi a các thôn, xã cũng như các bư c xem xét trong quá trình giao đ t lâm nghi p không đ y đ và phù h p. Nh ng v tranh ch p hi n t i có kh năng kéo dài trong quá trình QLRCĐ, đ c bi t m i m t khi các quy ư c b o v r ng đư c tăng cư ng áp d ng phù h p. Vì th ch c ch n c n ti n hành gi i quy t các v tranh ch p hi n t i trư c khi tri n khai phương pháp QLRCĐ. Bên c nh nh ng đánh giá ban đ u t i c p xã, nh ng v tranh ch p hi n t i c n đư c xác đ nh rõ qua các cu c h p thôn khi ti n hành đánh giá hình th c giao đ t lâm nghi p phù h p. Nguyên nhân ch y u c a tranh ch p đư c ph n ánh b i các h gia đình - nh ng h không đư c xem xét trong quá trình giao đ t lâm nghi p và do v y không đư c nh n đ t. Như đã đ c p trên, tranh ch p ch có kh năng x y ra khi vi c áp d ng các quy ư c b o v r ng đư c tăng cư ng và nh ng h không nh n đ t nh n th y h không đư c quy n s d ng di n tích đ t mà h đã s d ng trư c đây. Nh ng nguyên nhân khác gây tranh ch p còn do ranh gi i gi a các thôn và/ho c xã lân c n không rõ ràng. M i m t khi xác đ nh rõ các v tranh ch p hi n có, d án c n có nh ng bư c h tr và đóng vai trò trung gian trong gi i quy t tranh ch p, khuy n khích các đ i tư ng có tranh ch p v i nhau cùng nhau gi i quy t v n đ c a h . Khi các đ i tư ng tranh ch p không có kh năng th a thu n cùng nhau đ gi i quy t tranh c p thì nh ng thông tin liên quan v v tranh ch p ph i đư c ph n ánh lên các c p chính quy n cao hơn đ gi i quy t. Th i gian c n thi t đ gi i quy t tranh ch p có th là hàng tu n hay th m chí hàng tháng tùy thu c vào hình th c và m c đ tranh ch p th c t . 5 . 1 . 3 T h à n h l p c á c n h ó m s d n g r n g Do r ng t nhiên đư c phân chia thành nh ng lô kho nh nh đ chia cho các h gia đình trong thôn nh m đ m b o tính công b ng, nên th c t là c n ph i ti n hành các bư c
  • 21. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 17 xem xét liên quan đ n qu n lý và b o v r ng. Đ u tiên là vi c qu n lý theo nh ng lô nh b i các h gia đình làm tăng kh i lư ng công vi c đòi h i đ i v i xác đ nh ranh gi i , b o v và qu n lý lô r ng t nhiên. Đ c bi t đ i v i r ng th c p có m t đ cây b i dày và phát tri n nhanh thì công vi c xác đ nh làm rõ ranh gi i gi a các lô c n ph i đư c ti n hành thư ng xuyên. Các lô đã chia đư c ch n theo hình th c đ m b o công b ng v đ c đi m, đi u ki n trong m i lô. Ngoài vi c m t s h nh n đư c hai ho c 3 lô có di n tích nh hơn, nh ng lô này thư ng dài và h p43, thư ng ch y t chân đ i lên đ n đ nh đ i. Hình d ng h p c a các lô và đ cao trung bình c a cây trong lô thư ng đư c khai thác l y g xây d ng là kho ng 20 đ n 30 mét, nên có kh năng cây b khai thác s ng v phía lô bên c nh44, gây t n h i đ n lô r ng. M c dù xét dư i góc đ qu n lý và b o v các lô g n nhau s phù h p hơn nhưng thư ng thì m t nhi u công qu n lý hơn45, r t khó ch c ch n r ng các h có đ ngu n l c đ b o v các lô nh xa trung tâm thôn hơn. Nh ng ph n di n tích r ng như th thư ng rơi vào r ng t nhiên - nh ng ch đã b khai thác v i nhi u m c đ khác nhau. Ngoài ra, qua các cu c ph ng v n các h cho bi t là h không có trách nhi m b o v các lô r ng lân c n kh i b khái thác b t h p pháp. Cu i cùng nhưng không kém ph n quan tr ng là c n xem xét kh i lư ng công vi c hành chính t vi c xây d ng đ n phê duy t và giám sát các k ho ch qu n lý r ng đ i v i các lô c a các h gia đình. M c d u có ph n ánh th c t v b o v và qu n lý r ng, ch có nh ng h ngư i Kinh đ m b o quy n s h u m nh hơn g n v i trách nhi m các nhân trong qu n lý b o v r ng. Tuy nhiên, nh ng ph n ánh như th l i đư c nêu lên d a trên th c t là t xưa đ n nay không có lô nào đư c áp d ng công tác qu n lý và b o v . Đi u này ch y u x y ra do không có ho t đ ng ti p n i nào đư c ti n hành sau khi giao đ t giao r ng. Vì th bư c đ u tiên khi ti n hành thành l p nhóm s d ng là c n ph i thông báo rõ ràng và c th v i các ch đ t lâm nghi p v nh ng thông tin, phương pháp trong qu n lý r ng. Đ c bi t là ph i đ m b o cho m i ngư i dân hi u r ng vi c giao đ t giao r ng, qu n lý và b o v r ng có th có nh ng ch c năng khác nhau. Vì th c n s d ng b n đ s d ng đ t hi n t i v i thông tin c th v quy n s d ng và hi n tr ng r ng theo như k t qu c a quá trình GĐGR đ h tr bư c này. Trên cơ s b n đ này, di n tích r ng c a thôn c n ph i đư c chia thành các ti u khu46 trư c khi b t đ u th o lu n v vi c thành l p nhóm s d ng r ng. Đ ng th i vi c c ng đ ng thôn xác đ nh các cơ ch phù h p v chia s kinh nghi m và l i ích trong và gi a các nhóm cũng quan tr ng không kém. Ngoài ra, cũng ph i xác đ nh các quy đ nh, hình th c phân chia g cho các h gia đình nên c n t ch c h p thôn g m các trư ng thôn và các nông dân n ng c t trong thôn đ th o lu n và xây d ng các phương án khác nhau đ sau này có th đ đánh giá trong cu c h p thôn chung nh m đưa ra s ch n l a các th t c chu n có giá tr trong toàn thôn47. Trên cơ s đó, ngư i 43 Xã Hoá H p là m t ví d đi n hình nơi vi c giao đ t giao r ng đư c ti n hành theo hình th c giao theo t ng d i h p có chi u r ng t 10 đ n 20 mét và chi u dài t 1 đ n 2 km. 44 Đ c bi t liên quan đ n th c t khi đ n, cây thư ng ng d c theo đư ng đ ng m c đ tránh đư c thi t h i ngoài t m ki m sóat. 45 Ví d tr ng r ng ho c canh tác trên đ t tr ng đ i núi tr c đư c giao. 46 Các ti u khu thư ng đư c xác đ nh theo di n tích lo i r ng, c u trúc r ng và cách qu n lý. Các ti u khu thư ng là các đơn v đi u tra và l p k ho ch qu n lý. 47 Vì đây s là l n đ u đ i v i nh ng ngư i dân tham gia xây d ng và th ng nh t các quy ư c b o v và phát tri n r ng đ chia s trách nhi m và l i ích v i nhau, nên c n ph i làm rõ là các quy
  • 22. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 18 dân c n có kh năng thành l p các nhóm s d ng r ng đ qu n lý và b o v r ng t nhiên đã đư c giao. Vì di n tích r ng c a m i nhóm đ i di n cho m i đơn v l p k ho ch qu n lý r ng nên khuy n cáo là s nhóm trong m i thôn không nên vư t quá 10, và m i nhóm ít nh t ph i có 5 h (có th hơn). Lý tư ng là s nhóm đư c thành l p s d a trên s ti u khu r ng hi n có, thư ng là đ i di n cho đơn v đi u tra r ng và l p k ho ch qu n lý r ng. 5 . 1 . 4 X â y d n g / đ i u c h n h , b s u n g c á c q u y ư c b o v v à p h á t t r i n r n g Vi c chuy n gia trách nhi m v qu n lý và b o v r ng cho các bên liên quan t i đ a phương đòi h i c n có chuy n gia v các quy n liên quan. Vì th , c n xây d ng khung quy đ nh v qu n lý r ng c ng đ ng nh m t o đi u ki n cho ngư i dân đưa ra và tăng cư ng các quy n ti p c n và nh ng h n ch v s d ng và khai thác tài nguyên c a thôn có th d dàng b ngư i bên ngoài xâm ph m ho c ngay c các thành viên trong thôn, đ c bi t có xem xét tài nguyên r ng xã khu v c dân cư. Nh m cung c p môi trư ng quy đ nh đ i v i c ng đ ng đ tăng cư ng các quy n l i s d ng r ng c a h , Quy ư c B o v và Phát tri n r ng c p thôn c n ph i đưa vào áp d ng theo quy đ nh nêu rõ trong Thông tư s 56/1999/TT-BNN-KL. Tuy nhiên, quy đ nh l i không ch rõ s c n thi t v s tham gia, nên thư ng kéo theo m t lo t các lu t c m áp đ t đ i v i c ng đ ng, ch t n gây ra các hi u qu trái ngư c. Vì th , quan tr ng là c ng đ ng ph i t h xây d ng các quy ư c phù h p v i nh ng đi u ki n và các nhu c u c th c a h . Quy ư c b o v và phát tri n r ng nh m h tr nâng cao kh năng c a các bên liên quan ti n hành phân tích tài nguyên r ng và các quy đ nh xưa nay c a h , v n d ng các quy ư c v b o v r ng đáp ng đư c các nhu c u và m i quan tâm c a h và c a nhà nư c trong qu n lý r ng. Vi c tăng cư ng kh năng c a ngư i dân trong qu n lý và b o v r ng d a trên các quy ư c do h xây d ng nên và đư c các c p chính quy n liên quan phê duy t là r t quan tr ng trong vi c t tuân th và th c hi n và đ m b o công tác qu n lý r ng đư c xã h i ch p nh n. Các bên liên quan tham gia vào quá trình ra quy t đ nh s h tr hơn n a trong vi c nâng cao s tin tư ng và trao đ i thông tin v i chính quy n đ a phương. Quá trình xây d ng quy ư c b o v và phát tri n r ng bao g m các cu c h p thôn b n qua đó các thành viên trong c ng đ ng chia s và trao đ i các ý tư ng và ý ki n v xây d ng quy ư c và th ng nh t h mu n đ t đư c gì qua xây d ng và th c hi n quy ư c. Quy ư c b o v và phát tri n r ng c n có các thông tin c th v (a) các di n tích r ng đư c phân nhóm theo các m c đích c th , (b) l i ích và x ph t, (c) các quy đ nh v săn b n và chăn th và (d) phòng ch ng cháy r ng trên cơ s các cu c th o lu n cùng nhau trong hai đ n b n bu i h p thôn. Ngư i dân trong thôn ph i nh n th c và đ m b o đư c quy ư c b o v và phát tri n r ng đ c p đ n toàn b di n tích r ng trong thôn, vì ph n di n tích không đưa vào quy đ nh có kh năng b khai thác các ngu n tài nguyên r ng tuỳ ý, d n đ n vi c xâm ph m và/ho c khai thác b t h p pháp. N u trư ng h p đã có các quy ư c, c n khuy n cáo đánh giá m c đ tham gia c a ngư i dân trong trình xây d ng, nh n th c và m c đ ch p nh n c a ngư i dân đ a phương đ i v i quy ư c. M t ch tiêu chính c n ph i đánh giá đ i v i t ng khu v c r ng đư c qu n lý c th (khu v c khai thác c i, khu v c chăn th , khu v c r ng đ u ngu n …) có đư c đ c p c th , đ y đ và rõ ràng trong quy ư c ư c s tuỳ thu c vào đi u ch nh và v n d ng n i b ngay khi các kinh nghi m th c t đ u tiên đư c ngư i dân ti n hành (quá trình h c h i tích c c).
  • 23. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 19 không (v i tên đ a phương) và li u ngư i dân có th xác đ nh đư c nh ng khu v c đó trên th c t , t i hi n trư ng không. Thư ng thì các quy đ nh ch là gi y t đư c thông qua trong cu c h p thôn mà ngư i dân trong thôn không có cơ h i đ đóng góp và b sung nh ng nguy n v ng và nhu c u c a h . Ch khi quy ư c đư c xây d ng và thông qua b i toàn b ngư i dân trong thôn, thì trư ng thôn m i đ trình quy ư c đó lên chính quy n xã và sau đó chính quy n xã s trình lên chính quy n huy n đ phê duy t. K t qu quy ư c đư c phê duy t là tài li u pháp lý mang tính b t bu c nh m đ m b o các quy n s d ng đ t và cơ s b sung v qu n lý hành chính c p cao hơn đ h tr trong vi c gi i quy t các trư ng h p vi ph m mà thôn b n không th t gi i quy t. Ngư i dân trong thôn ph i t ch u trách nhi m đ m b o r ng các quy ư c do h xây d ng và th c hi n nghiêm ch nh. Đây là m t trong nh ng lý do chính lý gi i t i sao s tham gia c a các thành viên trong thôn trong quá trình xây d ng quy ư c là h t s c quan tr ng và c n thi t. Qua quá trình th c hi n và tăng cư ng các quy ư c b o v và phát tri n r ng, ngư i dân đ a phương tr nên quen d n v i nh ng quy n l i và trách nhi m c a chính h cũng như các m c ph t đư c áp d ng đ i v i t ng trư ng h p vi ph m. Các t rơi v i nh ng thông tin quan tr ng trong quy ư c s là m t công c h u hi u thông báo cho toàn b c ng đ ng v n i dung quy ư c b o v và phát tri n r ng c a chính h . Các nhóm b o v r ng đư c thành l p nh m đ m b o vi c tuân th các quy ư c b o v và phát tri n r ng. Vi c hình thành các nhóm b o v cũng giúp gi m chi phí cơ h i khi có nhi u h gia đình h p tác cùng nhau b o v tài nguyên r ng c a h . Bên c nh nh ng nghĩa v c a ngư i dân v b o v tài nguyên r ng, các quy ư c cũng t o cơ h i hơn cho ngư i dân v hư ng l i ích t r ng thông qua khai thác g và các lâm s n ph . Các quy ư c ch tr thành các công c hi u qu trong b o v r ng n u ngư i dân v n ý th c cao sau khi quy ư c đã đư c xây d ng. Đi u này có th đư c h tr thông qua vi c ph n ánh vi c th c hi n quy ư c trong các cu c h p thôn và vi c giám sát và đánh giá ph i đư c ti n hành hàng năm. Vi c GS&ĐG nên k t h p v i giám sát bên ngoài b i H t Ki m lâm và v i giám sát n i b b i chính c ng đ ng nh m nâng cao nh n th c c a các bên liên quan và đánh giá ki u có c n đi u ch nh hay c n thêm s h tr bên ngoài d a trên nhu c u c a ngư i dân. Trong khi ti n hành GS&ĐG quá trình xây d ng quy ư c, vi c n m rõ n i dung quy ư c cũng như tiêu chu n th c hi n c n đư c đánh giá. 5 . 1 . 5 T m n h ì n / đ n h h ư n g d à i h n v s d n g v à p h á t t r i n r n g Quy n s d ng c th và hi n tr ng r ng đã đư c xác đ nh và nêu rõ trong b n đ s đ ng đ t hi n t i - k t qu c a quá trình GĐGR c n có s n t i thôn. Vi c hình thành nhóm s d ng s xác đ nh rõ các đơn v trong l p k ho ch qu n lý r ng (xem Chương 5.1.3). Trên cơ s này, đ i di n c a m i nhóm ph i xác đ nh rõ hơn m c đích s n xu t sau này c a h đ i v i khu v c r ng c th . Đ nh hư ng dài h n c n nêu rõ các loài cây mu n tr ng, phân b các loài cây và đư ng kính t i thi u đ t yêu c u khai thác. Vì ti m năng r ng c a lô r ng khác nhau v phân b các loài cây, s n lư ng và ch c năng, nên ph i xây d ng h th ng qu n lý áp d ng trên cơ s nh m đ m b o các l i ích đư c t i đa hóa v lâu v dài. Ch khi n u h th ng qu n lý đư c áp d ng nh t quán v i m c tiêu qu n lý đư c xác đ nh t nh ng giai đo n đ u thì có th tránh nh ng can thi p không thu n l i trong su t qu trình s n xu t. Nói cách khác, m t đ nh hư ng v c u trúc
  • 24. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 20 r ng mong mu n có th cung c p các ch c năng r ng và các lâm s n nhìn th y đư c và không nhìn th y đư c c n đư c xây d ng trư c khi ti n hành b t c h th ng qu n lý lâm sinh nào. Quá trình này đư c t o đi u ki n b ng cách ph n ánh tài nguyên r ng hi n có (phân b các loài cây l y g có giá tr và các lâm s n ngoài g ) và đi u ki n t i khu v c r ng (đ phì c a đ t đư c xem là m t ch tiêu đ đánh giá ti m năng tăng trư ng c a r ng) trong khi ti n hành đi kh o sát th c đ a trong m nh r ng48. Đ t o đi u ki n và kh năng cho các ch r ng n m rõ các cơ c u r ng, phân b loài và các tác đ ng liên quan (như chăn th , cháy r ng, c ) cơ s đ xác đ nh các phương án qu n lý r ng phù h p thì mô t kho nh r ng có s tham gia c n đư c ti n hành đ i v i m i ph n di n tích r ng thu c s qu n lý c a m i nhóm s d ng. B ng cách xác đ nh các s n ph m r ng t các loài cây và đư ng kính t i thi u phù h p đ đi u ki n đ khai thác, có th ti n hành xác đ nh đư c c u trúc r ng sau này m t cách rõ ràng. S khác nhau gi a c u trúc r ng hi n t i và tương lai s xác đ nh đư c cách qu n lý nào nên đư c áp d ng. H tr vi c l p k ho ch này thông qua phương pháp có s tham gia s giúp ngư i dân hi u rõ lý do và cách th c các quy t đ nh v qu n lý đư c đưa ra và đ m b o r ng các nguy n v ng và nhu c u c a ngư i dân đư c đưa vào trong các k t qu k ho ch. Kinh nghi m cho th y khi ngư i s d ng r ng có cơ h i th hi n các nhu c u c a h và tham gia s hi u bi t c a h trong quá trình thì h tăng quy n làm ch và s n sàng đ m nh n các trách nhi m qu n lý v lâu dài. S đ m nh n ti p n i đ c l p là m t y u t đ đ t đư c m c tiêu mong mu n v lâu v dài. Vì th , tăng cư ng s tham gia c a ngư i dân vào quá trình ra quy t đ nh đ xác đ nh và th ng nh t m c tiêu qu n lý phù h p đư c xem là m t cơ ch mang tính nguyên t c c n ph i làm đ đ t đư c s s d ng tài nguyên r ng b n v ng, và do v y k t n i đư c vi c s d ng r ng v i vi c b o v r ng hi u qu . 5 . 1 . 6 Đ á n h g i á t à i n g u y ê n r n g c ó s t h a m g i a M c tiêu chính c a vi c đánh giá tài nguyên r ng có s tham gia là đánh giá tài nguyên r ng và cung c p các thông tin c n thi t cho các m c đích l p k ho ch và qu n lý r ng. Cách đánh giá tài nguyên r ng theo hình th c ki m kê r ng đư c ti n hành t i m t ô m u r ng qua t ng đ t có kho ng cách th i gian c th và v i cư ng đ khác nhau ph thu c vào di n tích khu v c r ng, lo i d li u và tính chính xác c a các d li u c n thi t. Đánh giá tài nguyên r ng có s tham gia ch c n thi t đ i v i nh ng khu v c r ng hi n có r ng s n xu t49 c n đư c bàn giao cho ngư i dân và có th ti n hành các tác đ ng lâm sinh như t a thưa hay khai thác sau 5 năm t i. Vì th không c n ti n hành ki m kê đ i v i các lo i r ng IA, IB, và IC theo tiêu chu n phân lo i r ng c a Vi t Nam. Đ áp d ng phương pháp đánh giá tài nguyên r ng có s tham gia, c n ph i ti n hành xây d ng các mô hình đi n hình đ i v i t ng lo i r ng trư c khi b t đ u th c hi n. M c đích c a vi c xây d ng các mô hình lý tư ng hay cơ c u r ng qu n lý b n v ng đ có 48 M i ti u khu đ i di n cho m i đơn v quy ư c cho l p k ho ch qu n lý r ng, là m t khu v c r ng có cùng c u trúc, phân b các loài và cách th c qu n lý. Tuy nhiên, v i cách th c qu n lý theo nhóm thì nh ng khu v c r ng thu c s qu n lý c a các nhóm s đư c xem là m t đơn v đ l p k ho ch qu n lý. Đi u này đòi h i c n xây d ng các m c tiêu qu n lý dài h n riêng cho m i khu v c r ng thu c s qu n lý c a m i nhóm. 49 M c dù r ng t nhiên và r ng tái sinh đư c giao luôn đư c g i là “r ng b o v ” trong các s đ nhưng khu v c r ng này là r ng phòng h ít xung y u. Vì th , có th ti n hành vi c qu n lý theo các k ho ch qu n lý đã đư c đ xu t đ i v i nh ng khu v c này (xem chi ti t t i Chương 2.4).
  • 25. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 21 th so sánh v i cơ c u r ng th c t là nh m hình thành các phương án có kh năng đ nh lư ng và/hay các h n ch đ i v i công tác qu n lý r ng sau này. Ti p n i H i th o Qu c gia v Qu n lý R ng c ng đ ng50, Nhóm công tác qu c gia v qu n lý r ng c ng đ ng đã đ xu t ph i h p v i Qu y thác Lâm nghi p đ ti n hành xây d ng các mô hình lý tư ng đ i v i t t c b y vùng sinh thái c a Vi t Nam. Trong tình hình phát tri n r ng c ng đ ng t i Vi t Nam các phương pháp phù h p đ đánh giá tài nguyên r ng c n ph i đư c d a trên hình th c đánh giá tài nguyên có s tham gia đơn gi n hơn là phương pháp ki m kê r ng mang tính khoa h c đ t tính chính xác. Ki m kê r ng mang tính khoa h c có kh năng t o ra hàng lo t s li u quá khó đ ngư i dân đ a phương có th di n gi i. N u ngư i s d ng r ng không đư c tham gia vào vi c đánh giá tài nguyên r ng thì h s không nh n th y tinh th n làm ch v nh ng k t qu và vì th h không s n sàng tuân th th c hi n k ho ch qu n lý đư c xây d ng t nh ng s li u như th . Và vì th , đơn gi n hóa các hư ng d n là r t quan tr ng đ đ m b o các nhóm s d ng r ng đ u có kh năng n m rõ, thúc đ y và giám sát vi c l p k ho ch qu n lý r ng. S tham gia đ y đ c a nh ng ngư i s d ng r ng t i đ a phương c n ph i đư c đ m b o trong su t quá trình, t n d ng đư c các k thu t hi u qu nhưng đơn gi n v đi u tra r ng và phân tích các s li u đi u tra. Đánh giá tài nguyên r ng c n đư c tri n khai như m t ho t đ ng cùng h p tác, có s tham gia c a Ban Qu n lý r ng c a xã đóng vai trò là cán b k thu t, cán b khuy n nông khuy n lâm xã đóng vai trò là ngư i h tr và nh ng ngư i s d ng r ng t i đ a phương. S tham gia trong su t quá trình s (i) h tr các bên liên quan t tin trong các v n đ k thu t-t o đi u ki n cho h ti n hành các đ t đánh giá tài nguyên r ng sau này m t cách đ c l p, (ii) gi m kh i lư ng công vi c c a các ban ngành liên quan như H t Ki m lâm và (iii) t o ra s tin tư ng và trao đ i thông tin gi a cán b Ki m lâm và các bên liên quan t i đ a phương. Nh ng kinh nghi m th c t đ u tiên t các t nh t i Vi t Nam51 kh ng đ nh nh ng ngư i s d ng r ng có đ y đ kh năng và m i quan tâm trong quá trình, và thư ng thì ngư i dân t nh n m nh nhu c u v s li u phù h p s d ng đ c i thi n công tác qu n lý r ng. Đánh giá tài nguyên r ng có s tham gia, g m thu th p và t ng h p s li u và phân tích s li u đư c ti n hành đ i v i t ng khu v c r ng thu c s qu n lý c a m i nhóm, s d ng nh ng công c đơn gi n như thư c dây, dây dài đ đo xác đ nh ranh gi i. Đ c đi m chính trong đánh giá tài nguyên r ng có s tham gia là không đo đ cao c a cây và không tính tóan tr lư ng. Mà tr lư ng r ng đư c đ nh lư ng b ng cách xác đ nh s lư ng cây trên m t c p đ đư ng kính như các ch tiêu th c t đ i v i công tác th c hi n và giám sát, cũng như d a trên kh năng c a ngư i dân và các cán b h tr . Ngay khi hoàn t t đi u tra r ng, c n ti n hành t ng h p, phân tích và lưu tr các s li u thu th p đư c vào h th ng d li u đi u tra đ s d ng cho vi c xác đ nh và đưa ra các quy đ nh sau này. Vì bư c này đòi h i m t s k năng tính tóan cơ b n nên c n đ n m t s công c đơn gi n như máy tính b túi, s h tr c a các cán b k thu t đã đư c t p hu n và cán b khuy n lâm. Tuy nhiên, nh ng ngư i s d ng r ng c n tham gia tích c c trong su t quá trình. Kinh nghi m t trư c đ n nay cho th y phương pháp là m t công c đơn gi n trong lâm nghi p c ng đ ng và ngư i dân th y d hi u và d s d ng. 50 H i th o qu c gia v cơ s quy đ nh và th ch đ i v i Qu n lý r ng c ng đ ng t i Vi t Nam, do Nhóm Công tác QLRCĐ qu c gia t ch c t i Hà N i vào ngày 30 tháng 11 năm 2004. 51 Ví d t t nh Đăk lăk (D án PTNT), Gia Lai và Thanh Hóa (D án H tr Lâm nghi p-ADB), và t nh Sơn La và Lai Châu (D án LNXH Sông Đà).
  • 26. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 22 Trong su t các cu c đi u tra ti n hành l p l i qua m t kho ng th i gian, nh ng ki n th c v n thi t v t c đ tăng trư ng s có đư c đ xác đ nh và đi u ch nh thêm cách qu n lý lâm sinh trong quá trình đánh giá ti p. Lu t m i v phát tri n và b o v r ng52 quy đ nh đánh giá tài nguyên r ng nên đư c ti n hành 5 năm m t l n đ i v i t t c các lô r ng có ti n hành khai thác g . 5 . 1 . 7 X â y d n g k h o c h q u n l ý r n g c n g đ n g Trên cơ s các s li u có đư c t đánh giá tài nguyên r ng và công tác giao đ t giao r ng, các k ho ch QLRCĐ s đư c xây d ng thông qua các cu c h p thôn. Vi c l p k ho ch đòi h i s cân nh c k càng v c n đ nh hư ng ho c trong đ i vào đi u gì và có s đi u ph i c a t t c các ho t đ ng đ đ t đư c m c đích qu n lý dài h n. K ho ch QLRCĐ là cơ s đ qu n lý r ng hi u qu . Các k ho ch qu n lý là các tài li u cơ s và c n ph i có và đư c s d ng b i nh ng ngư i có vai trò trong vi c ra quy t đ nh. K ho ch c n ph i đ c p đ n các tác đ ng lâm sinh bao g m c các c p đ nh lư ng quy mô khai thác d a trên các k t qu đi u tra, phương án c i thi n lô r ng và công tác tr ng r ng, g m chu n b tài chính và xác đ nh rõ trách nhi m. K ho ch QLRCĐ ph i lưu gi đư c và ch ng minh đư c s ch n l a h th ng lâm sinh nhăm đ m b o r ng t t c các c p qu n lý đ u n m rõ v công vi c và lý do c th mà h s tri n khai. M c đích c a vi c l p k ho ch QLRCĐ không ch là xác đ nh rõ các m c tiêu qu n lý đã đư c thông qua mà còn ph bi n nh ng m c đích này đ n các đ i tư ng liên quan đ n vi c th c hi n k ho ch. K ho ch QLRCĐ là công c l p k ho ch và giám sát chính đ i v i ngư i s d ng r ng, nh ng cơ quan, ban ngành liên quan và d án. Trong quá trình l p k ho ch, các ho t đ ng lâm nghi p c a m i nhóm s d ng r ng s đư c xác đ nh và đinh lư ng nh m cân b ng t l cung c u v tài nguyên r ng c a thôn b n. Tình hình cung c p tài nguyên r ng s đư c đánh giá b ng cách so sánh tình hình th c t thông qua đánh giá tài nguyên r ng có s tham gia v i mô hình lý tư ng ho c tiêu chu n đư c xây d ng đ i v i t ng lo i r ng c th .Trong trư ng h p có không đ tài nguyên r ng đ i v i m t lâm s n c th thì các gi i pháp có th s đư c th o lu n nh m đưa ra tình hình cung c p trong tương lai. Đi u này s kéo theo k ho ch 5 năm v QLRCĐ, k ho ch s đư c trư ng thôn đ trình lên chính quy n xã và sau đó s đư c xã g i lên chính quy n huy n đ phê duy t. Sau khi k ho ch đư c phê duy t, Phòng NN-ĐC s ch u trách nhi m g i k ho ch xu ng cho BQL thôn. Phê duy t là bư c r t quan tr ng nh m đ m b o các cam k t đã có (bao g m c quy n s d ng r ng đ i v i ngư i dân) s đư c th c hi n và tăng cư ng. Nó k t n i k ho ch QLRCĐ đã đư c xây d ng v i phương pháp có s tham gia d a trên s li u có đư c t i hi n trư ng v i m t lo t các tiêu chu n b t bu c đư c xây d ng c p cao hơn. Sau khi đư c phê duy t, k ho ch QLRCĐ 5 năm s đư c chi ti t hóa thành các k ho ch th c hi n hang năm nh m d n d n đ t đư c các m c tiêu qu n lý dài h n. K ho ch th c hi n hang năm đư c xây d ng theo d ng b ng bi u, li t kê các ho t đ ng c n tri n khai trong năm và xác đ nh rõ trách nhi m và nhi m v đ i v i r ng ch r ng c th . Các k ho ch s đư c đưa vào các k ho ch Phát tri n Thôn/Xã (VDP&CDP) nh m đ m b o phát tri n lâm nghi p trong khuông kh phát tri n nông thôn. Vì CDP là k ho ch 52 Quy đ nh này đã đư c Qu c h i thông qua vào ngày 10 tháng 11 năm 2004 và đư c ban hành vào 01 tháng 04 năm 2005.
  • 27. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 23 đư c các ban ngành đ a phương ch p thu n và h tr nên vi c đưa k ho ch QLRCĐ vào CDP cũng ph i đ m b o r ng l p k ho ch qu n lý r ng c ng đ ng là y u t không th thi u đư c trong môi trư ng th ch c a đ a phương. M t l n n a ph i nh t m nh r ng K ho ch QLRCĐ c n ph i đư c áp d ng và phát huy hi u qu như m t đi u ki n tiên quy t đ i v i công tác qu n lý r ng đã đư c d ki n. Ch khi tài nguyên r ng đư c c ng đ ng b o v hi u qu thì k ho ch qu n lý r ng m i có th đư c th c hi n và phát huy hi u qu , và vì th t o ra m i nh hư ng qua l i gi a hai phương pháp này. 5 . 1 . 8 X á c đ n h t r á c h n h i m v à n h i m v c a x ã t r o n g q u á t r ì n h q u n l ý r n g c n g đ n g Xã là đơn v h p pháp đ u tiên gi a thôn và các c p hành chính cao hơn; vì th xã đóng vai trò h t s c quan tr ng trong quá trình qu n lý r ng c ng đ ng. Trong xã, xã c n có ch c năng ch đ o liên quan đ n giám sát vi c phân ph i g , đ m b o r ng lư ng g khai thác ph i đư c phân ph i đ u gi a các thôn th a và thi u g . C th , xã c n đ m b o đ nh m c chi phí công b ng đư c áp d ng - đ nh m c mà đã đư c xây d ng và thông qua b i nh ng đ i di n c a t t c các thôn. V bên ngoài, xã có nhi m v cung c p cho H t Ki m lâm các thông tin liên quan v th i gian, đ a đi m và s lư ng cây có đư ng kính khác nhau s đư c khai thác. Đ có kh năng đ t đư c đi u này, các nhóm s d ng r ng c n chu n b các đ xu t khai thác đ i v i ti u khu r ng c a h , liên quan đ n “kho ng th i gian qu n lý” (ví d như 3 tháng m t l n). Vì th s cây đư c phép ch t hàng năm53 ph i cân b ng v i s cây đ xu t đư c khai thác – nên là nhi m v c a BQL thôn. Khi BQL thôn đã phê duy t và t ng h p các đ xu t khai thác c a các nhóm s d ng r ng trong thôn (nên ti n hành vào ngày tháng đã đ nh, ví d như 2 tu n trư c giai đo n qu n lý), các đ xu t s đư c đ trình lên chính quy n xã và xã ch u trách nhi m thông báo lên H t Ki m lâm. Đ xu t ph i nêu rõ đ a đi m ti u khu r ng c a nhóm, tên nhóm s d ng cũng như s lư ng cây có các c p đư ng kính khác nhau s khai thác. M i m t khi g đư c khai thác có th bán54, xã s ch u trách nhi m tính toán và thu thu trên s lư ng g đã bán đ cùng chia s l i ích. Tuy nhiên, v i tình hình hi n t i v ph n l n đ t lâm nghi p đã giao thì c n có m t kho ng th i gian đáng k trư c khi các h có th b t đ u khai thác g đ bán. 5 . 1 . 9 G i á m s á t v à Đ á n h g i á Trong su t quá trình th c hi n, c n ti n hành giám sát t i nhi u c p khác nhau nh m đánh giá ti n đ th c hi n các nhi m v đư c giao đ i v i m i bên tham gia: 53 S lư ng g có th đư c khai thác trong các ti u khu r ng s n xu t (đã đư c xác đ nh qua ki m kê r ng) đư c nêu trong k ho ch qu n lý r ng 5 năm - đư c c th thành các k ho ch khai thác hàng năm trong quá trình xây dư ng các k ho ch ho t đ ng hang năm. 54 Do m t s ph c t p hi n t i v vi c th c hi n chia s l i ích theo Quy t đ nh s 178/2011/QD- TTg và Thông tư liên ngành s 80/2003/TTLT/ BNN-BTC, đ i v i các k ho ch qu n lý r ng s p t i ch nên đ i chi u v i vi c khai thác g đ dùng còn vi c khai thác g đ bán s đư c xem xét khi các hư ng d n c th đư c ban hành.
  • 28. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 24 • C p thôn: Giám sát c n ti n hành b ng phương pháp có s tham gia. Có nghĩa r ng các bên tham gia đ m nh n nh ng trách nhi m và nhi m v đ đánh giá ti n đ th c hi n c a h so v i m c tiêu k ho ch đã đ t ra. Trong quá trình giám sát, c ng đ ng s t phân tích các thông tin mà h xác đ nh là quan tr ng (như các trư ng h p vi ph m lâm lu t, hi u qu trong các quy đ nh v vùng chăn th hay tác đ ng c a các bi n pháp lâm sinh như t a thưa, tr ng d m hay khai thác). • C p xã và c p huy n: cán b giám sát c a xã và huy n c n hoàn t t các bư c báo cáo và các th t c đ đư c phê duy t (m u đơn xin khai thác g hay cam k t chia s l i ích, chia s m c đóng thu ) và hi u qu t p hu n các phương phápđư c ti n hành t i c p thôn và c p xã. • C p t nh: D án cũng v i các cơ quan, ban ngành c p t nh s ti n hành đánh giá trên cơ s ng u nhiên t i các c p tham gia đánh giá nhu c u đ đi u ch nh k ho ch qu n lý r ng c ng đ ng đã đưa ra ho c nhu c u v nâng cao năng l c hay h tr tài chính b sung. Giám sát t i c p t nh có th cung c p các thông tin có giá tr đ đi u ch nh chính sách chung v lâm nghi p c a t nh và chi n lư c phát tri n lâm nghi p c a t nh. C n ti n hành đánh giá gi a kỳ vào cu i giai đo n I c a D án (xem Chương 6.2) nh m đánh giá tính th c t và kh thi v các công tác k thu t, t ch c, hành chính và tài chính đã đư c xây d ng, cho phép có nh ng đi u ch nh c n thi t và áp d ng các phương pháp đưa ra t i dp, n u c n thi t. 5 . 2 C á c t h t c h à n h c h í n h Lâm nghi p c ng đ ng s không th b n v ng n u đư c xây d ng ngoài chính sách chung v lâm nghi p và ngoài các cơ c u hành chính hi n hành. Như đã đ c p ph n trư c, các th t c chính v khái ni m đ xu t là phù h p v i xây d ng chính sách lâm nghi p c p qu c gia (xem Ph l c 7). C p phê duy t h p pháp quá trình QLRCĐ nên là c p t nh - c p đưa ra cơ s pháp lý h tr th c hi n thí đi m qu n lý r ng c ng đ ng. Cơ s pháp lý này c n đư c thông báo r ng rãi cho các cán b nhà nư c ph trách các xã th c hi n qu n lý lâm nghi p c ng đ ng đ h n m rõ vai trò c a h trong h tr th c hi n quá trình. S tham gia c a các cơ quan, ban ngành liên quan và c a các cán b hi n trư ng trong quá trình thí đi m s cung c p thêm các s li u có giá tr v kh i lư ng công vi c, chi phí và yêu c u v nâng cao năng l c khi xem xét đ n vi c m r ng quy mô th c hi n khái ni m/ý tư ng ra các xã khác. Ngoài ra, s tham gia tr c ti p cũng đ m b o r ng xây d ng năng l c s t p trung vào các cơ quan liên quan t i c p huy n và xã hơn là ch h n ch t p hu n cho các cán b h tr t d án ho c t các t ch c, đơn v đào t o. Vi c xây d ng và th nghi m phương pháp qu n lý r ng c ng đ ng thông qua trao đ i k v i các cơ quan, ban ngành c p t nh đ m b o khái ni m/phương pháp đã đư c xây d ng s là k t qu chung đư c hình thành phù h p v i nhu c u và kh năg c a ngành lâm nghi p c a t nh. Xét quy mô và m c đích c a d án, thì ho t đ ng h tr các xã trên hai huy n v l p k ho ch qu n lý r ng theo phương pháp có s tham gia và th ch k ho ch dư ng như khá thu n l i, nhưng vai trò quy t đ nh v n thu c v c p t nh55. T i H i th o qu c gia v 55 T nh Đăk lăk là m t ví d tích c c, v i khái ni m/phương pháp v lâm nghi p c ng đ ng đã đư c th nghi m thành công và đang chu n b các bư c hư ng d n c p t nh.
  • 29. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 25 Cơ s Pháp lý và Th ch v L p k ho ch lâm nghi p c ng đ ng m i đư c t ch c g n đây t i Vi t Nam’56, các v n đ quan tr ng liên quan đ n qu n lý r ng c ng đ ng đã đư c th o lu n, c th là các tiêu chu n v đi u tra tài nguyên r ng, l p k ho ch qu n lý r ng, khai thác cũng như trách nhi m t ch c và chia s l i ích. D ki n, k y u H i th o này s có nh hư ng đ n chính sách hi n t i t t c các c p hành chính liên quan đ n lâm nghi p c ng đ ng. 56 Do Nhóm công tác c p qu c gia v QLRCĐ t ch c t i Hà N i vào ngày 30 tháng 11 năm 2004.
  • 30. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 26 6 . Đ X U T T H C H I N Q U N L Ý R N G C N G Đ N G T I T N H Q U N G B Ì N H Xem xét ch tiêu s 2 c a K t qu 3 trong B ng ma tr n K ho ch D án: Ít nh t có 40% s xã D án đư c ch n xây d ng đư c các k ho ch qu n lý r ng c ng đ ng theo phương pháp có s tham gia vào tháng 12 năm 2005, d án c n ti n hành chi n d ch t p hu n trên quy mô r ng. Đ i chi u v i s xã, s lư ng cán b d án và cán b huy n h n ch cũng như th i gian c n thi t đ áp d ng và hoàn ch nh các phương pháp cũng như các tài li u t p hu n hi n có57, chi n d ch t p hu n c n đư c chia thành nhi u đ t, trong đó m i đ t bao g m t p hu n gi ng viên và h tr thêm trong tri n khai các phương pháp t p hu n. M i xã/huy n s đư c ch n đ ti n hành đ t t p hu n l n đ u. Đi u này đư c xem là bư c gi i thi u và th nghi m các phương pháp lu n m i. Ti p đ n, đ t hai s ch n 3 xã/huy n và các đ t ti p theo s ch n 4 xã/huy n. Các xã đã đư c l a ch n và s p x p trong hai đ t đ u theo k ho ch ho t đ ng năm 2005 c a D án. Và vi c l a ch n và s p x p các xã và các bư c th c hi n đư c đ xu t trong đ t đ u, k c th i gian th c hi n đư c trình bào trong các chương ti p theo. 6 . 1 L a c h n v à s p x p t h t c á c x ã t r o n g v ù n g D á n Bư c xem xét trư c khi l a ch n đã đư c ti n hành v i toàn b 36 xã trên hai huy n D án Tuyên Hóa và Minh Hóa trong khuôn kh th i gian h n ch c a chuy n công tác. Nh ng ch tiêu sau đây đư c áp d ng cho bư c xem xét trư c khi l a ch n: o Giao đ t giao r ng –quy n làm ch đ t lâm nghi p đóng vai trò r t quan tr ng, đ m b o ngư i dân đư c hư ng l i t công tác qu n lý r ng và t o ra s khích l cho các bư c đ u tư v lâu dài. Vì th , m t đi u ki n tiên quy t đ i v i bư c l p k ho ch QLRCĐ là đ t lâm nghi p đã đư c giao cho ngư i dân các thôn. o Tình hình tranh ch p – nh ng trư ng h p tranh ch p ranh gi i đ t lâm nghi p hi n t i trong thôn, gi a các thôn cũng như gi a các xã có th c n tr đáng k vi c th c hi n l p k ho ch QLRCĐ và th m chí m t s trư ng h p không th gi i quy t đư c. Đ i v i nh ng xã theo đi u ra là có tranh ch p ho c các trư ng h p tranh ch p đư c đ c p đ n trong chuy n công tác thì nên đưa vào t p hu n đ t hai thay vì đ t m t, đ có th i gian gi i quy t tranh ch p. C th là các xã Th ch Hóa và Nam Hóa t i huy n Tuyên Hóa nơi trư ng h p tranh ch p ranh gi i xã v n chưa gi i quy t đư c theo t p quán c a đ a phương. 57 Tài li u t p hu n hi n t i có th thu th p đư c t nhi u d án phát tri n khác nhau, như D án ATLT, FFI, D án H tr Lâm nghi p c a ADB, D án LNXH Sông Đà và D án PTNT Đăklăk.
  • 31. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 27 o D ti p c n - Th c t cho th y vi c th c hi n l p k ho ch QLRCĐ bư c đ u hai huy n là m t quá trình t n công và m t nhi u th i gian, vì ph i ti n hành th nghi m và v n d ng các phương pháp liên quan t i đi u ki n đ a phương nên tính d ti p c n đã đư c xác đ nh là quan tr ng, đ c bi t liên quan đ n đ t đ u tiên trong chi n d ch t p hu n. Hơn n a, nh ng khu v c d ti p c n v n còn ngu n tài nguyên r ng trong đi u ki n thu n l i mà ngư i ngoài thư ng vào khai thác b t h p pháp. o Vi c qu n lý – nh ng khu v c r ng phòng h có di n tích hơn 5000 ha đư c giao cho các BQL RPH, ch u trách nhi m qu n lý t t các các ho t đ ng liên quan đ n lâm nghi p. Tuy nhiên, qua trao đ i v i Công ty Lâm công nghi p b c Qu ng Bình và BQL RPH Minh Hóa thì các BQL RPH dư ng như khá đ phòng trong công tác qu n lý, không cho phép ngư i dân đ a phương qu n lý nh ng khu v c r ng này ngo i tr đư c thu hái các lâm s n ngoài g và l y các thân, cành cây khô làm c i (xem chi ti t t i Chương 3). Trong tình hình này, các xã có ph n l n di n tích thu c BQL RPH đã không đư c ch n cho đ t đ u th c hi n l p k ho ch QLRCĐ. Đó là các xã Tr ng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn (xem Chương 4). o Hi n tr ng tài nguyên r ng – đ ti n hành và th nghi m phương pháp toàn di n v l p k ho ch QLRCĐ, trên cơ s hi n tr ng khác nhau c th v r ng t i hai huy n, các xã có r ng v i hi n tr ng khác nhau đã đư c ch n theo th t ưu tiên. V i nh ng ch tiêu đưa ra, b n xã trên hai huy n đã đư c ch n đ đánh giá hi n tr ng lâm nghi p c th , liên quan đ n ti m năng th c hi n l p k ho ch QLRCĐ (xem Bi u 1). Các xã Thanh Th ch, Tuyên Hóa và Hóa Phúc, Minh Hóa cũng đã đư c kh o sát qua nh m đánh giá sâu hơn v tính phù h p đ i v i vi c d án h tr giao đ t lâm nghi p, trên cơ s yêu c u c a hai huy n. Vi c s p x p các xã theo như Bi u 1. Trư c khi kh o sát qua t i các xã, đoàn công tác đã có bu i làm vi c v i UBND xã đ đánh giá chung v tình hình lâm nghi p c a xã. Sau đó đoàn công tác ti n hành ph ng v n m t s ngư i dân và quan sát, đánh giá chung v đi u ki n tài nguyên r ng trong xã. Bi u 1: Ch n l a và s p x p th t các xã tham gia Huy n: Tuyên Hoá Minh Hoá Xã1 : (1) Đ ng Hoá (2) Thanh Th ch* (2) Thu n Hóa (2) Hương Hóa (1) Hoá H p (2) Hoá Ti n (2) Hoá Phúc* (2) Yên Hoá 1 Các xã đư c li t kê theo tính phù h p tương đ i đ i v i vi c gi i thi u công tác qu n lý r ng c ng đ ng, s th t đư c nêu trong ngo c đơn th hi n đ t t p hu n s đư c ti n hành. * Các xã đư c đánh d u sao là nh ng xã đư c ch n trên cơ s đánh giá b sung v tính phù h p trong giao đ t lâm nghi p t i các xã, theo yêu c u c a các huy n. 6 . 2 M ô t c á c b i n p h á p c n t h i t đ t h c h i n c á c k h o c h q u n l ý r n g c n g đ n g Nh ng nhi m v và ho t đ ng c th và c n thi t đ ti n hành th c hi n t p hu n đ i v i các xã tham gia đ t đ u đư c nêu rõ trong sau đây. Nh ng ho t đ ng liên quan đã đư c
  • 32. D án Qu n lý b n v ng ngu n tài nguyên thiên nhiên Mi n Trung T ch c H p tác K thu t Đ c Khung nguyên lý v Qu n lý lâm nghi p c ng đ ng t i t nh Qu ng Bình 28 đưa vào các K ho ch ho t đ ng quý và K ho ch ho t đ ng năm58 c a d án, v i khung th i gian t tháng 2 năm 2005 đ n tháng 3 năm 2006 (xem Ph l c 8 và 9). H i th o c p t nh v Qu n lý r ng c ng đ ng Vi c h tr xây d ng các k ho ch qu n lý r ng c ng đ ng có s tham gia như đ nh hư ng c a D án s là m t ho t đ ng m i và đ u tiên t i t nh Qu ng Bình. Th c t cho th y qua chuy n công tác th c đ a, nh ng n l c hi n t i trong lâm nghi p c ng đ ng c a ngư i dân trên hai huy n dư ng như ch t p trung vào b o v đơn thu n tài nguyên r ng hi n có và tr ng r ng trên đ t tr ng đ i núi tr c và đ t có cây b i lúp xúp trong khi chưa có các khái ni m, ý tư ng và phương pháp đ h tr ngư i dân trong phát tri n và s d ng r ng t nhiên. Vì th , đi u c n thi t đ i v i D án là ph i có s th ng nh t c a các đ i di n liên quan c p t nh, huy n và xã v nh ng ho t đ ng d ki n và ch n l a sơ b các xã tham gia. Thành viên tham gia H i th o là đ i di n c a UBND t nh, S NN&PTNT và Chi c c PTLN t i c p t nh và đ i di n c a hai huy n cũng như đ i di n c a các xã d ki n s tham gia, bao g m UBND huy n, Phòng NN-ĐC, H t Ki m lâm và UBND các xã. Th c hi n t i các xã Trên cơ s có s th ng nh t c a các cơ quan, ban ngành liên quan v nh ng ho t đ ng c a d án d ki n và các xã đư c ch n, c n ti n hành các cu c h p t i c p xã và c p thôn nh m cung c p cho t t c ngư i dân liên quan v nh ng thông tin làm đơn xin th c hi n QLRCĐ. Hư ng d n c th liên quan đ n quá trình làm đơn và n p đơn đư c nêu rõ trong Ph l c 10. Và v khung th i gian c n thi t đ hoàn t t quá trình có đư c đơn phê duy t đư c đ c p đ n trong K ho ch ho t đ ng quý (xem Ph l c 8). Vì chưa có m u đơn chu n nào nên D án nên đ m nh n trách nhi m này (m u đ xu t t i Ph l c 11). M u đơn xin th c hi n QLRCĐ c n có nh ng thông tin sau đây: Tên xã, các thôn tham gia, hi n tr ng v công tác giao đ t giao r ng, t ng di n tích đ t lâm nghi p, mô t ng n g n v hi n tr ng r ng và các lo i r ng (r ng s n xu t, r ng phòng h và r ng đ c d ng) và phương pháp qu n lý d ki n. Các cơ quan, t ch c, đơn v và nh ng đ i tư ng chính s tham gia vào quá trình xây d ng k ho ch QLRCĐ. Biên b n h p thôn c a các thôn liên quan. Đơn xin c p gi y phép QLRCĐ và cung c p các h th ng h tr c n thi t. Ch ký c a các trư ng thôn và các t ch c trong thôn. Đánh giá các trư ng h p tranh ch p hi n có và có kh năng s x y ra đ i v i vi c giao đ t giao rưùng và t o đi u ki n gi i quy t tranh ch p Trư c khi ti n hành các bư c qu n lý r ng c ng đ ng, c n đánh giá tình hình tranh ch p đ t đai qua giao đ t giao r ng và ti n hành các bư c c n thi t đ gi i quy t tranh ch p. Do đánh giá tình hình tranh ch p đóng vai trò quan tr ng và mang tính quy t đ nh đ i v i vi c l a ch n các xã tham gia (xem chi ti t t i Chương 6.1), nên bư c này đã đư c th c hi n t i các xã đư c l a ch n tham gia t p hu n đ t 1 và đ t 2 trong chi n d ch t p hu n đ xu t. Tuy nhiên, đ ng th i v i vi c xây d ng k ho ch QLRCĐ t i tám xã đư c ch n l a trong đ t đ u, c n ti n hành đánh giá và gi i quy t các trư ng h p tranh ch p t i các xã còn l i trư c khi ti n hành xây d ng k ho ch QLRCĐ t i đó. Do th i gian c n thi t đ gi i quy t tranh ch p ph thu c vào b n ch t c a các c tranh ch p nên r t khó d ki n th i gian c th đ i v i nh ng xã này. 58 Do tính ch t c a công tác l p k ho ch dài h n, nên không ph i t t c các ho t đ ng trong b n K ho ch Ho t đ ng năm đ u có khung th i gian c th . Khung th i gian c th ph i đư c d ki n m i m t khi b t đ u vi c th c hi n và có các s li u chính xác hơn.