SlideShare a Scribd company logo
1 of 91
v
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KẾ TOÁN DOANH THU - CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG
NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN
Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2010
vi
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KẾ TOÁN DOANH THU - CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG
NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN
Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2010
vii
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN DOANH THU –
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG” do Nguyễn Thị Ngọc Hà, sinh viên khóa 32, ngành kế
toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
BÙI CÔNG LUẬN
Người hướng dẫn
Ngày ….tháng….năm
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo Thư ký hội đồng chấm báo cáo
Ngày tháng năm Ngày tháng năm
viii
LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian thực tập, nay em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Để có được
kết quả đó là nhờ có sự giúp đỡ và động viên của rất nhiều người.
Trước hết, con cảm ơn Cha mẹ và gia đình đã dày công sinh thành, nuôi dưỡng
con khôn lớn như ngày hôm nay.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám Hiệu, tất cả các thầy cô Khoa Kinh
Tế trường Đại Học Nông Lâm đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báo. Đặc biệt
em xin cảm ơn Thầy Bùi Công Luận đã tận tình hướng dẫn, góp ý để đề tài của em
được hoàn chỉnh hơn.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban giám đốc cùng toàn thể cô chú, anh
chị trong công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương, đặc biệt anh chị trong Phòng kế toán
đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại
công ty.
Cám ơn tất cả những người bạn đã luôn bên cạnh động viên, an ủi tôi những lúc
gặp khó khăn, cám ơn các bạn cùng lớp đã cùng mình trãi qua một thời sinh viên
không bao giờ quên được.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc cùng toàn thể nhân
viên công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương dồi dào sức khỏe, nhiều may mắn và
thành đạt.
ix
NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ. Tháng 07 năm 2010. “Kế Toán Doanh Thu – Chi
Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Đông
Dương”
NGUYEN THI NGOC HA. July 2010. “Turnover Expenses Determined
Trading Result Accounting at Indochina Asembly Construction Corporation”
Đề tài được thực hiện dựa trên nguồn số liệu thu thập được tại Phòng kế toán
công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương.
Nội dung chủ yếu của đề tài là mô tả quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty gồm: quy trình luân chuyển chứng từ,
chứng từ, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán các khoản doanh thu chi phí và
kết chuyển xác định kết quả kinh doanh của công ty. Từ những kết quả đạt được đối
chiếu với những kiến thức đã học em nêu lên một số nhận xét về công tác tổ chức hạch
toán kế toán của công ty về ưu nhược điểm và đề xuất biện pháp nhằm góp phần giúp
công ty thực hiện đúng theo những quy định của chế độ kế toán hiện hành và đảm bảo
tính hiệu quả của công tác kế toán.
v
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ix
DANH MỤC CÁC HÌNH x
DANH MỤC PHỤ LỤC xii
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU 13
1.1. Đặt vấn đề 13
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận. 2
1.4. Cấu trúc của khóa luận. 2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN 3
2.1. Đôi nét về công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương 3
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty 3
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3
2.2. Mục tiêu, trách nhiệm, quyền hạn của công ty 4
2.2.1. Mục tiêu 4
2.2.2. Trách nhiệm 4
2.2.3.Quyền hạn 5
2.3. Quy mô hoạt động của công ty 5
2.4. Cơ cấu tổ chức nhân sự 5
2.4.1. Mô hình tổ chức nhân sự 5
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 6
2.5. Đặc điểm công tác tổ chức kế toán tại công ty 7
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy tác kế toán 7
2.5.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kế toán 7
2.6. Những vấn đề chung ảnh hưởng đến công tác kế toán tại công ty 8
2.7. Chế độ và hình thức kế toán áp dụng tại công ty 9
2.7.1.Chế độ kế toán áp dụng 9
2.7.2. Hình thức kế toán 9
vi
2.7.3. Hệ thống sổ và báo cáo kế toán 10
2.7.4. Các chính sách kế toán áp dụng 11
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 12
3.1. Nội dung nghiên cứu 12
3.1.1. Khái niệm 12
3.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh 13
3.1.3. Đặc điểm kế toán xây lắp 13
3.1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 15
3.2. Phương pháp nghiên cứu
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 29
4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 29
4.1.1. Đặc điểm 29
4.1.2.Tài khoản sử dụng 29
4.1.3.Chứng từ sử dụng 29
4.1.4. Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ 30
4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 51
4.3. Kế toán giá vốn hàng bán 52
4.3.1. Tài khoản sử dụng 52
4.3.2. Chứng từ sử dụng 52
4.3.3. Phương pháp hạch toán 52
4.4. Kế toán chi phí bán hàng 57
4.4.1. Tài khoản sử dụng 57
4.4.2 Chứng từ sử dụng 57
4.4.3. Phương pháp hạch toán 57
4.5. Kế toán chi phí quản ký doanh nghiệp 60
4.5.1. Tài khoản sử dụng 60
4.5.2. Chứng từ sử dụng 60
4.5.3. Phương pháp hạch toán 60
4.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 64
4.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 64
4.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 66
vii
4.7. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác 66
4.8. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 66
4.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 66
4.9.1. Tài khoản sử dụng 66
4.9.2. Chứng từ sử dụng 67
4.9.3. Phương pháp hạch toán 67
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 71
5.1. Kết luận 71
5.1.1. Về tình hình tổ chức hoạt động của công ty 71
5.1.2. Về tổ chức công tác kế toán tại công ty 71
5.2. Kiến nghị 73
5.2.1. Về tình hình hoạt động của công ty 73
5.2.2. Về công tác kế toán của công ty 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO 78
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CĐT Chủ Đầu Tư
BCKLHT Báo Cáo Khối Lượng Hoàn Thành
BGĐ Ban Giám Đốc
BPTC Bộ Phận Thi Công
DN Doanh Nghiệp
DTT Doanh Thu Thuần
GTGT Giá Trị Gia Tăng
HĐ Hóa Đơn
HĐKT Hợp Đồng Kinh Tế
HSĐT Hồ Sơ Đấu Thầu
KQKD Kết Quả Kinh Doanh
KT Kế Toán
K/C Kết Chuyển
KH Khách Hàng
NK Nhập Khẩu
NKC Nhật Ký Chung
NVL Nguyên Vật Liệu
PKD Phòng Kinh Doanh
QĐ Quyết Định
QLDN Quản Lý Doanh Nghiệp
SC Sổ Cái
TSCĐ Tài Sản Cố Định
TK Tài Khoản
TTĐB Tiêu Thụ Đặc biệt
XK Xuất Khẩu
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Danh Sách Cổ Đông Sáng Lập 3
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Các Phòng Ban .................... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.2: Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung ....Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.1: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ ......... Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.2: Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu .Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.3: Sơ Đồ Hạch Toán Gía Vốn Hàng Bán .......... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.4: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng............ Error! Bookmark not defined.
Hình 3.5: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp.... Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.6: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính . Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.7: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính............ Error! Bookmark not defined.
Hình 3.8: Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Thu Nhập Khác ........... Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.9: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác .................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.10: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành ..Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.11: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Hoãn Lại Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.12: Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh... Error! Bookmark not
defined.
Hình 4.2: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần Y Khoa Sài Thành ..Error!
Bookmark not defined.
Hình 4.3: Sơ đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần Phú Nhuận ................Error!
Bookmark not defined.
Hình 4.4: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần DOHA .Error! Bookmark
not defined.
Hình 4.5: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Quy Trình Doanh Thu Bán Hàng hóa
xi
Hình 4.6: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Hóa Công Ty Dịch Vụ Công Ích
Error! Bookmark not defined.
Hình 4.7: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Chu Trình Doanh Thu Cung Cấp Dịch Vụ .
..........................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 4.8: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Sửa Chữa Máy Bơm Công Ty Dịch Vụ Công
Ích ......................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.9: Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng bán ...........Error! Bookmark not defined.
Hình 4.10: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng ..........Error! Bookmark not defined.
Hình 4.11: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp .Error! Bookmark not
defined.
Hình 4.12: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính ...... Error! Bookmark
not defined.
Hình 4.13: Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh năm 2009
…………...Error! Bookmark not defined.
xii
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01. Trích Lược Hệ Thống Tài Khoản Sử Dụng Tại Công Ty
Phụ lục 02. Hợp Đồng Kinh Tế Số 03/HĐKT, Bảng Dự Toán Chi Phí, Biên Bản
Nghiệm Thu
Phụ lục 03. Phụ Lục Hợp Đồng Kinh Tế Số 21/PLHĐ – ĐD, Bảng Dự Toán Chi Phí
Phụ lục 04. Hợp Đồng Kinh Tế Số 04/2009/HĐKT/ĐD, Bảng dự toán chi phí
Phụ lục 05. Hợp Đồng Kinh Tế Số 40/HĐ-ĐD, Bảng Dự Toán Chi Phí
Phụ lục 06. Tờ khai Thuế Môn Bài, Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Năm 2009, Tờ
Khai Quyết Toán Thuế TNDN Năm 2009
xiii
CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân. Trong bối cảnh nước ta ngày càng phát triển nhằm thực hiện sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu thì xây dựng cơ bản lại
có vai trò hết sức quan trọng là xây dựng nên hệ thống cầu, đường, trường, trạm, các
công trình dân dụng,… - kết cấu hạ tầng kinh tế đất nước. Do đó các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực xây lắp được thành lập ngày càng nhiều và luôn chịu sự cạnh
tranh gay gắt bởi các công ty khác ở trong và ngoài nước.
Để đứng vững trên thương trường các doanh nghiệp luôn tìm cách làm sao vừa
giữ và tìm kiếm thêm khách hàng vừa đảm bảo kinh doanh có lợi. Muốn làm được
điều đó thì doanh nghiệp phải luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm của mình, phải có
những biện pháp đúng đắn trong chiến lược kinh doanh, chiến lược giá cả tạo lợi thế
cạnh tranh. Đồng thời công ty phải tổ chức tốt công tác quản lý, công tác kế toán, theo
dõi chặc chẽ tình hình doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh đạt được. Nhiệm vụ của
bộ phận kế toán trong doanh nghiệp là phải cung cấp thông tin kịp thời, đáng tin cậy
về tình hình doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh cho Ban giám đốc để BGĐ nắm rõ
tình hình tài chính của doanh nghiệp mình.Thông qua Báo cáo tài chính cuối niên độ,
cụ thể là Báo cáo kết quả kinh doanh BGĐ biết được sau một năm DN mình kinh
doanh lãi hay lỗ, phân tích nguyên nhân kết quả đạt được, từ đó có cơ sở hoạch định
chiến lược và đề ra những quyết định kinh doanh đúng đắn trong niên độ tới.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp, được sự chấp thuận của BGĐ công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương và sự
2
hướng dẫn của Thầy Bùi Công Luận, em chọn đề tài nghiên cứu của mình là “Kế Toán
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương”.
1.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài thực hiện nhằm hai mục tiêu chính:
- Mô tả quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh tại công ty. Từ đó đối chiếu với những kiến thức đã học nêu nhận xét, đánh giá
và một số kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.
- Cố gắng tận dụng thời gian thực tập tại đơn vị để củng cố kiến thức đã học,
học hỏi và rút ra những kinh nghiệm làm việc thực tế.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận.
- Phạm vi không gian: Phòng kế toán công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương,
số 226 Nguyễn Hồng Đào, P14, Quận Tân Bình.
- Phạm vi thời gian: từ ngày 15/03/2010 đến tháng 31/05/2010.
1.4. Cấu trúc của khóa luận.
Khóa luận gồm có 5 chương
Chương 1: Mở đầu
Sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc
của khóa luận.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu về công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương gồm: quá trình hình
thành, phát triển, cơ cấu tổ chức và đặc điểm kinh doanh của công ty.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những khái niệm, phương pháp hạch toán để xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp và những phương pháp nghiên cứu được áp dụng trong quá
trình thực hiện đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Trình bày trung thực quá trình tổ chức hạch toán các khoản doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị, ví dụ minh họa và nhận xét về việc ghi
chép, hạch toán của kế toán.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
3
Từ kết quả nghiên cứu được: nêu lên kết luận về tình hình hoạt động và công
tác kế toán của công ty về ưu nhược điểm và để xuất một số ý kiến đóng góp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Đôi nét về công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương
2.1.1. Giới thiệuchung về công ty
+ Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương
+ Tên tiếng Anh: Indochina Asembly Construction Corporation.
+ Tên viết tắt: Dd Corp
+ Trụ sở chính: 226 Nguyễn Hồng Đào, P14, Quận Tân Bình, TP HCM
+ Số điện thoại: 08.9492090
+ Số fax: 08.9492091
+ Mã số thuế: 0305320300
+ Vốn điều lệ: 2000.000.000 VND
+ Danh sách cổ đông sáng lập:
STT Tên cổ đông Loại cổ phần
Số cổ
phần
Giá trị
(1000đ)
Tỷ lệ
(%)
1 Trần Văn Tròn CP phổ thông 62.000 620.000 31
2 Nguyễn Quốc Thắng CP phổ thông 54.000 540.000 27
3 Phạm Phú Quốc CP phổ thông 48.000 480.000 24
4 Lê Văn Hùng CP phổ thông 36.000 360.000 18
Bảng 2.1: Danh sách cổ đông sáng lập Nguồn: Phòng kế toán
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triểncủa công ty
Công ty thành lập theo giấy phép kinh doanh số 4103008457 do Sở kế hoạch và
Đầu tư TPHCM cấp ngày 16 tháng 11 năm 2007. Công ty được thành lập từ thiện chí
4
của một nhóm cổ đông với số vốn ban đầu là 2 tỷ đồng. Đến nay công ty đã đi vào
hoạt động được ba năm.
Ngành nghề kinh doanh của công ty là: xây dựng các công trình dân dụng, công
nghiệp, hạ tầng, công trình điện, đường dây, trạm biến thế 35Kw, lắp đặt hệ thống
điện, điện lạnh, thi công lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy, camera quan sát, báo
cháy, báo trộm, thiết bị viễn thông, chống sét, hệ thống xử lý nước thảy, nước sạch.
Ngoài ra, công ty còn mua bán vật tư, thiết bị ngành xây dựng, thiết bị điện và cung
cấp dịch vụ bảo trì sửa chữa các hệ thống.
Hội đồng quản trị công ty gồm bốn thành viên đều là những người có nhiều
kinh nghiệm trong hoạt động tư vấn, thiết kế và xây lắp. Với sự năng động, nhạy bén
nắm bắt nhu cầu thị trường cùng với sự đam mê, những kinh nghiệm tích lũy được, các
thành viên công ty mong muốn cung cấp cho xã hội những sản phẩm xây lắp chất
lượng cao, giá cả hợp lý, mang thương hiệu công ty đến với tất cả khách hàng trong cả
nước.
Công ty trong năm đầu khi mới thành lập do quy mô còn nhỏ, chưa được nhiều
người biết đến nên công ty gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng. Tuy
nhiên từ những mối quan hệ vốn có, với phương châm “ Uy tín chất lượng”, công ty đã
dần tạo được uy tín với khách hàng, các hợp đồng không ngừng tăng lên.
2.2. Mục tiêu, trách nhiệm, quyền hạn của công ty
2.2.1. Mục tiêu
- Quản lý và xử dụng hiệu quả vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp,
đồng thời bảo tồn và phát triển nguồn vốn của công ty.
- Duy trì và mở rộng phạm vi khách hàng trên cả nước.
- Không ngừng cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng công trình, hoàn thành
công trình đúng tiến độ.
- Tổ chức quản lý, điều hành tốt, kinh doanh hiệu quả, tăng thu nhập cho nhân
viên.
2.2.2. Trách nhiệm
- Tuân thủ đúng các chính sách, chế độ, quy định của Nhà Nước, thực hiện
nghiêm chỉnh nghĩa vụ nộp thuế.
- Bảo đảm việc hạch toán kế toán đầy dủ, trung thực và hợp lý
5
- Đảm bảo chất lượng công trình thi công, an toàn lao động, bảo vệ môi trường.
2.2.3. Quyền hạn
- Được quyền ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế về thiết kế, thi công và
bảo trì, sữa chữa.
- Được phép mua bán vật tư, phụ tùng, thiết bị điện, hàng trang trí nội thất.
- Có đầy đủ tư cách pháp nhân để thực hiện các nghiệp vụ vay vốn ngân hàng,
thuê tài sản cố định theo hình thức thuê hoạt động tài chính.
2.3. Quy mô hoạt động của công ty
 Nguồn vốn
+ Nguồn vốn pháp định: do là công ty Cổ phần nên vốn pháp định cũng chính
là vốn do bốn thành viên góp lại với nhau, số tiền là 2 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn kinh doanh: trong quá trình kinh doanh nguồn vốn kinh doanh
được bổ sung theo tỉ lệ vốn góp của cổ đông.
 Những hoạt động chủ lực của công ty:
+ Thiết kế, cung cấp thiết bị và thi công hệ thống PCCC, hệ thống viễn thông,
hệ thống cơ điện, hệ thống cấp thoát nước.
+ Cung cấp dịch vụ bảo trì, sữa chữa hệ thống PCCC, hệ thống viễn thông, hệ
thống cơ điện, hệ thống cấp thoát nước.
+ Xây dựng các công trình điện, đường dây, trạm biến áp
+ Mua bán thiết bị điện, hệ thống PCCC, thiết bị viễn thông.
2.4. Cơ cấu tổ chức nhân sự
2.4.1. Mô hình tổ chức nhân sự
Cơ cấu tổ chức nhân sự công ty gồm:
+ Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Giám đốc
+ Phó Giám Đốc
+ Phòng kinh doanh
+ Phòng thiết kế - kỹ thuật
+ Phòng kế toán
+ Tổ vật tư
+ Tổ đội thi công.
6
Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Các Phòng Ban
Phòng
kinh
doanh
Phòng
thiết kế
kỹ thuật
Phòng kế
toán
Chủ tịch hội
đồng quản trị
kiêm giám đốc
Phó giám đốc
Tổ, đội
thi công
Tổ vật tư
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
 Ban giám đốc: gồm một giám đốc và một phó giám đốc
- Giám đốc: là người đại diện công ty trước pháp luật, điều hành mọi hoạt động
của công ty, có toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và
Nhà nước về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phó giám đốc: đàm phán ký kết hợp đồng, hỗ trợ về kỹ thuật- thiết kế công
trình; thay mặt giám đốc điều hành hoạt động công ty khi giám đốc đi vắng.
 Phòng kế toán: thu thập số liệu, kiềm tra chứng từ, hóa đơn, ghi chép sổ
sách kế toán, lập báo cáo tài chính và lưu trữ hồ sơ, chứng từ.
 Phòng kinh doanh: nắm bắt thông tin thị trường, tìm kiếm khách hàng,
hỗ trợ phòng kế toán lập dự toán công trình.
 Phòng thiết kế- kỹ thuật: khảo sát thực tế, thiết kế bảng vẽ, phụ trách kỹ
thuật công trình
Nguồn: Phòng kế toán
7
 Tổ vật tư: liên hệ mật thiết với tổ, đội thi công. Cung cấp vật tư theo yêu
cầu của tổ thi công và quản lý số lượng, chất lượng vật tư tồn kho.
 Tổ, đội thi công: đảm bảo thi công và hoàn thành công trình đúng tiến
độ, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng công trình.
2.5. Đặc điểm công tác tổ chức kế toán tại công ty
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy tác kế toán
Phòng kế toán là một bộ phận quan trọng của công ty đảm bảo việc ghi chép
phản ánh toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, đảm bảo việc hạch toán
kế toán chính xác, trung thực, hợp lý, chấp hành đúng chế độ quy định của Nhà nước.
Ngoài ra, các sổ sách và tài liệu quan trọng của công ty được tập trung và lưu trữ tại
Phòng kế toán.
Do công ty mới thành lập, quy mô còn nhỏ nên Phòng kế toán chỉ bố trí một
nhân viên kế toán và một thủ quỹ đảm nhận việc ghi chép, theo dõi toàn bộ công việc
của các phần hành kế toán.
2.5.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kế toán
 Nhiệm vụ của nhân viên kế toán
+ Tổ chức hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán phù hợp với tình hình
công ty và đúng theo quy định của Nhà nước.
+ Tập hợp chi phí và tính giá thành công trình hoàn thành.
+ Theo dõi, ghi chép đầy đủ tình hình nhập - xuất - tồn vật tư, thường xuyên đối
chiếu với tổ vật tư, theo dõi tình hình bảo quản NVL tại kho, cung cấp kịp thời thông
tin về NVL.
+ Theo dõi, ghi chép công nợ của khách hàng, lập phiếu thu, chi. Đồng thời trực
tiếp giao tiếp với ngân hàng.
+ Kiểm tra, tập hợp số liệu kế toán chi tiết để lên số liệu tổng hợp, ghi sổ tổng
hợp, lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế.
+ Định kỳ báo cáo cho Ban Giám Đốc về tình hình tài chính, tham mưu cho
Ban giám đốc về tình hình kinh doanh của công ty.
 Nhiệm vụ của thủ quỹ
+ Phụ trách theo dõi, ghi chép tình hình xuất, nhập, tồn quỹ tiền mặt của công
ty
8
+ Tính và phát lương cho nhân viên và nhân công.
2.6. Những vấn đề chung ảnh hưởng đến công tác kế toán tại công ty
Những chứng từ công ty sử dụng trước khi tiến hành bất kỳ công trình hay hạng
mục công trình nào:
- Hồ sơ thiết kế công trình
- Bảng dự toán chi phí xây lắp: thể hiện chi phí dự toán của các hạng mục vật
tư, nhân công, máy móc về khối lượng, đơn giá, thành tiền.
- Hợp đồng thi công: thỏa thuận của công ty và chủ đầu tư về các điều khoản để
thi công công trình. Nội dung hợp đồng bao gồm các thông tin sau:
+ Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng
+ Các thông tin về hai bên tham gia ký hợp đồng
+ Nội dung thi công
+ Địa điểm thi công
+ Thời gian thi công và hoàn thành
+ Giá trị hợp đồng
+ Phương thức và điều kiện thanh toán
+ Trách nhiệm của hai bên
+ Điều kiện bảo hành công trình
+ Các điều khoản khác
+ Hai bên ký tên, đóng dấu
Hợp đồng thi công được lập khi chủ đầu tư đồng ý với Bảng dự toán chi phí mà
công ty gửi đến.
- Biên bản nghiệm thu: khi công trình hoàn thành công ty lập Biên bản nghiệm
thu, hai bên cử đại diện nghiệm thu công trình. Nếu công trình đạt tiêu chuẩn chất
lượng, kỹ thuật, đúng như hợp đồng thì hai bên ký xác nhận vào biên bản.
Trên cơ sở đó công ty tiến hành bàn giao công trình và hai bên thanh lý hợp đồng kinh
tế.
- Hồ sơ thanh toán: khi công trình hoàn thành hay hoàn thành theo tiến độ kế
hoạch kế toán lập Hồ sơ thanh toán nêu rõ khối lượng công việc hoàn thành và số tiền
chủ đầu tư phải thanh toán tương ứng với phần công việc đã hoàn thành.
9
- Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế: khi công trình hoàn thành, nghiệm thu và
bàn giao cho chủ đầu tư hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng kinh tế. Nội dung Biên
bản thanh lý gồm:
+ Ngày, tháng, năm hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng
+ Thông tin của hai bên
+ Số, ngày, nội dung của hợp đồng được thanh lý
+ Giá trị hợp đồng, số tiền đã tạm ứng, số tiền còn phải thanh toán
+ Hai bên ký tên, đóng dấu
2.7. Chế độ và hình thức kế toán áp dụng tại công ty
2.7.1. Chế độ kế toán áp dụng
- Công ty áp dụng Chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC do Bộ
Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006.
- Tài khoản công ty sử dụng theo QĐ 15 của Bộ tài chính (Phụ lục 01)
2.7.2. Hình thức kế toán
Hình thức kế toán công ty áp dụng là Nhật ký chung có sự hỗ trợ của phần mềm
Excel
Trình tự ghi sổ
Hình thức sổ kế toán áp dụng là Nhật ký chung. Công tác ghi sổ kế toán của
công ty được hổ trợ bởi phần mềm MS Excel.
Mỗi loại sổ được thiết kế trên một trang dữ liệu gồm: Nhật ký chung, Sổ cái, Sổ
quỹ, Sổ tổng hợp. Khi có nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh kế toán căn cứ vào
chứng từ gốc kế toán phản ánh và định khoản kế toán vào máy, các nghiệp vụ được
nhập vào máy theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế, các thông tin, số liệu
được nhập đồng thời vào Nhật ký chung, Sổ cái, Sổ quỹ, Sổ tổng hợp.
Cuối kỳ, kế toán sẽ cộng số liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh,
đối chiếu số liệu trên sổ cái và sổ tổng hợp làm căn cứ để lập báo cáo tài chính.
10
Hình 2.2: Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
2.7.3. Hệ thống sổ và báo cáo kế toán
- Sổ nhật ký chung: phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo
trình tự thời gian và nội dung kinh tế.
- Sổ cái: phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo từng tài khoản
kế toán.
- Báo cáo tài chính: Là kết quả của công tác kế toán trong một kỳ kế toán, nó
cung cấp thông tin một cách toàn diện về tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như tình
hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Báo cáo tài chính gồm 4
biểu mẫu sau:
+ Bảng cân đối kế toán, mẫu số B01- DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, mẫu số B02- DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, mẫu số B03- DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính, mẫu số B09- DN
Chứng từ gốc
Sổ Nhật ký
chung Sổ chi tiết
Sổ quỹ
Sổ Cái
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng
hợp chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
11
2.7.4. Các chính sách kế toán áp dụng
- Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là VND, khi có phát sinh nghiệp
vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ thì công ty sẽ quy đổi thành VND theo tỷ giá của
Ngân hàng tại thời điểm quy đổi.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: bình quân gia quyền cuối kỳ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
12
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Nội dung nghiên cứu
3.1.1. Khái niệm
Kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp gồm: kết quả kết quả kinh doanh của
hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của hoạt động khác
 Kết quả hoạt động kinh doanh: kết quả kinh doanh được biểu hiện qua
chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh và được xác định theo công thức:
Lợi
nhuận
thuần của
hoạt động
kinh
doanh
=
Doanh
thu
thuần về
bán hàng
và
cung cấp
dịch vụ
-
Giá
vốn
hàng
bán
+
Doanh
thu
hoạt
động
tài
chính
-
Chi
phí
tài
chính
-
Chi
phí
bán
hàng
-
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
 Kết quả hoạt động khác: hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không
thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện,
các hoạt động khác như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do
vi phạm hợp đồng kinh tế, thu được các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí
khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – chi phí hoạt động khác
Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, ta căn cứ vào
các chỉ tiêu sau:
 Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
 Lợi nhuận thuần = Lãi gộp – (chi phí bán hàng + chi phí QLDN)
13
3.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Vai trò:
- Việc xác định kết quả kinh doanh chính xác và kịp thời giúp DN đánh giá hiệu
quả chiến lược kinh doanh, từ kết quả đạt được là lãi hay lỗ BGĐ có cơ sở đưa ra các
quyết định phù hợp, giúp cho DN chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Dựa trên kết quả kinh doanh cuối kỳ kế toán tính toán xác định số thuế công
ty phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
b. Nhiệm vụ:
- Tính toán và phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu bán hàng.
- Ghi chép và phản ánh đầy đủ các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu bán
hàng hoặc doanh thu của số hàng bán bị trả lại để xác định chính xác doanh thu bán
hàng thuần.
- Tính toán chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ.
- Theo dõi chặt chẽ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để làm cơ
sở cho việc tính toán chính xác kết quả hoạt động kinh doanh.
- Cung cấp thông tin cho việc kiểm tra, đánh giá, điều hành, quản lý hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp làm cơ sở lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả.
- Giám sát tình hình thực hiện dự toán chi phí, thực hiện kế hoạch lợi nhuận bán
hàng và tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách Nhà Nước, đảm bảo thực
hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà Nước.
3.1.3. Đặc điểm kế toán xây lắp
 Đặc điểm sản xuất xây lắp:
- Xây lắp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân,
là hoạt động xây dựng mới, mở rộng hay khôi phục, cải tạo lại, hay hiện đại hoá các
công trình hiện có thuộc mọi lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân (như công trình giao
thông thuỷ lợi, các khu công nghiệp, các công trình quốc phòng, các công trình dân
dụng khác).
- Đặc điểm sản phẩm xây lắp:
+ Sản phẩm của xây lắp chính là các công trình, hạng mục công trình được xây
dựng và lắp đặt hoàn thành trên cơ sở các bản vẽ thiết kế có thể đưa vào sử dụng phục
14
vụ sản xuất và đời sống của xã hội. Đặc điểm sản phẩm xây lắp có ảnh hưởng đến
công tác tổ chức kế toán của doanh nghiệp.
+ Sản phẩm xây lắp mang tính riêng lẻ: mỗi sản phẩm xây lắp có kết cấu kỹ
thuật, nhu cầu vật tư, địa điểm cũng như phương thức thi công khác nhau dẫn đến mỗi
sản phẩm xây lắp đều có yêu cầu về mặt tổ chức quản lý, tổ chức thi công và biện pháp
thi công phù hợp với đặc điểm và yêu cầu của từng công trình cụ thể. Do đó chi phí thi
công, lắp đặt từng công trình cũng khác nhau đòi hỏi kế toán phải am hiểu, có như vậy
việc sản xuất thi công mới mang lại hiệu quả cao và đảm bảo hạch toán chính xác.
+ Sản phẩm xây lắp thường có giá trị lớn, thời gian thi công tương đối dài, khối
lượng lớn vật tư và nhân lực. Do đó đòi hỏi phải thiết lập dự toán chi phí, cân nhắc
thận trọng, nêu rõ các yêu cầu về vật tư, tiền vốn nhân công. Quá trình bàn giao sản
phẩm, khối lượng xây lắp được tiến hành nhiều lần đòi hỏi kế toán phải theo dõi, tập
hợp chi phí và tính giá thành từng lần bàn giao.
+ Sản phẩm xây lắp được sử dụng tại chổ, địa điểm xây lắp luôn thay đổi theo
địa bàn thi công làm phát sinh chi phí điều động nhân công, vật tư, máy móc thi công.
Do đặc điểm này kế toán phải theo dõi, ghi chép đầy đủ các chi phí phát sinh trong
quá trình thi công.
+ Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến kỹ thuật, tốc độ thi công,...Sự ảnh
hưởng có thể làm gián đoạn quá trình thi công tạo nên những khoản thiệt hại bất ngờ
như: chi phí phá đi làm lại, thiệt hại ngừng sản xuất,…Kế toán cần theo dõi và phản
ánh các khoản thiệt hại này.
 Đặc điểm ngành xây lắp ảnh hưởng đến việc tổ chức kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong DN xây lắp:
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là các công trình, hạng mục công
trình, các giai đoạn quy ước của hạng mục công trình có giá trị dự toán riêng hoàn
thành.
- Phương pháp tập hợp chi phí: tùy theo điều kiện cụ thể có thể vận dụng
phương pháp tập hợp trực tiếp hay phân bổ gián tiếp.
- Việc xác định đối tượng tính giá thành xây lắp phải xem xét đến phương thức
thanh toán khối lượng xây lắp giữa nhà thầu và bên giao thầu.
15
- Doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo một trong
hai trường hợp thanh toán của khách hàng:
+ Thanh toán theo tiến độ kế hoạch: khi kết quả hợp đồng được xác định một
cách đáng tin cậy, doanh thu và chi phí hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần
công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào thời điểm lập báo cáo tài chính.
+ Thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện: khi kết quả thực hiện hợp đồng
được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận thì doanh thu và
chi phí liên quan đến hợp đồng xây dựng được ghi nhận tương ứng với phần công việc
đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hóa đơn đã lập.
3.1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị được
thực hiện do việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng
trên cơ sở thỏa thuận giữa hai bên. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý các khoản đã
thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị
hàng bán bị trả lại nếu có.
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Khi có quan hệ mua bán, nguyên tắc và thời điểm ghi nhận doanh thu ở doanh
nghiệp này cũng là nguyên tắc và thời điểm ghi nhận mua hàng ở doanh nghiệp kia.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.
Hàng hóa được xác định là tiêu thụ khi thỏa mãn cùng lúc 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu hàng hoá cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá và kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng
16
TK 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 333
DT bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
TK 531,532
K/C giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại
TK 521
K/C chiết khấu thương mại
TK 3331
TK 152,153,156
TK 111,112TK 3387
DT chưa thực hiệnK/C DT của
kỳ kế toánTK 911
VAT đầu ra
Bán theo phương thức trao đổi
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. TK này có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112- Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Kết cấu và nội dung phản ánh
- Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa
tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp và cung cấp dịch vụ của công ty thực hiện
trên doanh thu bán hàng thực tế. trong kỳ hạch toán.
- Khoản giảm giá hàng bán
- Trị giá hàng bị trả lại
- Khoản chiết khấu thương mại
- Kết chuyển doanh thu thuần cuối kỳ
xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán
Hình 3.1: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ
TK 511
Thuế TTĐB, thuế XK
Thuế GTGT phải nộp
TK 111, 112, 131
17
VAT đầu ra
ÂRRRA ra
TK 3331K/C DT thuần
b. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Khái niệm:
 Chiết khấu thương mại:
Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hay đã thanh toán cho người mua
hàng đã mua sản phẩm hàng hóa dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận
 Giảm giá hàng bán
Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã
thỏa thuận trên hóa đơn vì lý do hàng bị kém phẩm chất, không đúng quy cách đã ghi
trên hợp đồng.
 Hàng bán bị trả lại
Là khoản giảm trừ đựơc doanh nghiệp chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã
thỏa thuận trên hóa đơn vì lý do hàng bị kém phẩm chất, không đúng quy cách đã ghi
trên hợp đồng.
 Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 521- Chiết khấu thương mại
TK 531 - Giảm giá hàng bán
TK 532 - Hàng bán bị trả lại
 Kết cấu và nội dung phản ánh
- Sơ đồ hạch toán
Các TK 521, 531, 532 không có số dư cuối kỳ.
TK 521, 531, 532
- Các khoản chiết khấu, giảm giá, - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu,
hàng bị trả đã chấp nhận thanh giảm giá, hàng bị trả sang TK511
toán cho khách hàng. để xác định doanh thu thuần kỳ.
hạch toán.
18
TK 133
Mua hàng bán thẳng
Thành phẩm, hàng hóa
được xác định tiêu thụ
TK911TK 632
K/C xác định
KQKD
TK111, 112, 331
TK 154,155, 156
VAT đầu vào
 Sơ đồ hạch toán
Hình 3.2: Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu
TK 131, 111,112 TK 521, 531, 532 TK 511
Giảm trừ cho
người mua K/c giảm doanh thu
TK 3331
VAT đầu ra
TK 632 TK 155,156
Nhận hàng hóa nhập lại kho
c. Kế toán giávốn hàng bán
 Khái niệm: Giá vốn hàng bán phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, dịch
vụ, lao vụ xuất bán trong kỳ.
 Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Kết cấu và nội dung phản ánh
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán
Hình 3.3: Sơ Đồ Hạch Toán GíaVốn Hàng Bán
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, lao vụ đã hóa, dịch vụ lao vụ xác định kết quả kinh doanh
cung cấp
19
TK 641- Chi phí bán hàng
d. Kế toán chi phí bán hàng
 Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng
- Chi phí vật liệu bao bì
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng làm việc ở bộ phận bán hàng
- Chi phí khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ như: CP thuê kho, bãi, bốc dỡ vận chuyển, hoa hồng…
- Chi phí bằng tiền khác phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ như: CP tiếp khách, hội nghị khách hàng, CP quảng cáo, giới thiệu sản phẩm,
hàng hóa,…
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 641 – “Chi phí bán hàng” để tập hợp CPBH thực tế phát
sinh trong kỳ.
Nội dung và kết cấu phản ánh
- Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh - Các khoản giảm chi phí bán hàng
trong kỳ - Kết chuyển CPBH xác định KQKD
- Kết chuyển CPBH vào TK 142- chi
phí chờ phân bổ
TK 641 không có số dư cuối kỳ
20
CPNVL, CCDC cho bộ phận
bán hàng, chi phí bảo hành
KHTSCĐ cho bộ phận
bán hàng
CP dịch vụ mua ngoài
TK 1331
Kết chuyển cuối kỳ
K/c cuối kỳ đối với hoạt động
có chu kỳ kinh doanh dài
Tiền lương nhân viên bán
hàng
Các khoản trích theo lương
TK 641
Các khoản phát sinh giảm
CPBHTK338
TK 152, 142, 153
TK214
TK 111, 112, 331
TK 142, 242
TK 911
TK 334
VAT đầu vaò
TK111, 112, 338
 Sơ đồ hạch toán
Hình 3.4: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng
e. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
 Khái niệm: Chi phí QLDN là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh
nghiệp.
Bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý gồm tiền lương và các khoản trích theo lương
- Chi phí vật liệu quản lý
- Chi phí đồ dùng văn phòng
- Thuế, phí và lệ phí: thuế nhà đất, thuế môn bài, lệ phí giao thông, cầu, phà,…
- Chi phí dự phòng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ QLDN: điện, nước, internet, cước thông
tin di động
- Chi phí bằng tiền khác như: hội nghị, tiếp khách, công tác phí, chi đào tạo cán
bộ và các khoản chi khác…
21
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642- “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để tập hợp và kết
chuyển chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến
hoạt động chung của toàn DN.
Kết cấu và nội dung phản ánh
- Các khoản chi phí QLDN thực tế - Các khoản ghi giảm chi phí QLDN
phát sinh trong kỳ - Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng
-Trích lập và trích lập thêm khoản dự phải thu khó đòi, dự phòng phải trả
phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả đã trích lập lớn hơn số phải trích cho
- Kết chuyển chi phí QLDN xác định kỳ tiếp theo.
KQKD
TK 642 không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán
Hình 3.5: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp
TK 214
Chi phí NVL, CCDC bộ
phận quản lý
KHTSCĐ bộ phận QLDN
Thuế môn bài, thuế nhà đất
Chi phí dịch vụ mua ngoài
1331
K/c cuối kỳ xác định KQKD
Cuối kỳ, K/C chi phí QLDN
đối với những hoạt động có
chu kỳ kinh doanh dài
Chi phí lương nhân viên
quản lý
Các khoản trích theo lương
TK 642
TK 338
152, 142, 153
TK 111, 112, 331
TK 333
TK142, 242
TK 911
TK 111, 112, 338
VAT đầu vào
Các khoản làm giảm chi phí QLDN
TK 334
22
K/C doanh thu hoạt động
tài chính cuối kỳ
TK 911 TK 111, 112, 138TK515
Lãi cổ phiếu, trái phiếu,
lãi tiền gửi
TK 331
Chiết khấu thanh toán
được hưởng
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
f. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
 Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính
mang lại như: lãi tiền gởi ngân hàng, chênh lệch lãi tỷ giá ngoại tệ, lợi nhuận được
chia từ việc đầu tư cổ phiếu,...
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Kết cấu và nội dung phản ánh
- Kết chuyển cuối kỳ xác định KQKD - Doanh thu hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán
Hình 3.6: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính
 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
 Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc
các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay
vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí
giao dịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,…
23
TK 635 – “Chi phí hoạt động tài chính”
 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí hoạt động tài
chính
Kết cấu và nội dung phản ánh
- Tập hợp các khoản chi phí hoạt động - K/c cuối kỳ xác định KQKD
tài chính thực tế phát sinh trong kỳ
TK 635 không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán
Hình 3.7: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính
g. Kế toán các khoản thu nhập và chu phí khác
 Kế toán thu nhập khác
 Khái niệm: Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không
dự tính trước được hoặc những khoản thu không mang tính chất thường xuyên như:
thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, nhận quà biếu tặng bằng tiền hoặc hiện vật của
khách hàng,…
 Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 711- “Thu nhập khác”
Kết cấu và nội dung phản ánh
- Kết chuyển các khoản tu nhập khác - Các khoản thu nhập khác thực tế
xác định KQKD phát sinh
TK 711 không có số dư cuối kỳ
TK 711 – Thu nhập khác
Chi phí hoạt động cho vay
vốn, bán chứng khoán,
mua bán ngoại tệ, chiết
khấu thanh toán cho người
bán…
TK 911
K/C cuối kỳ xác định KQKD
TK 111,112,131,141 TK 635
24
 Sơ đồ hạch toán
Hình 3.8: Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Thu Nhập Khác
 Kế toán chi phí khác
 Khái niệm: Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự
kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp như:
chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế,…
 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 811 – “ Chi phí khác”
Kết cấu và nội dung phản ánh
- Phản ánh các khoản chi phí khác - Kết chuyển chi phí khác để xác định
thực tế phát sinh KQKD
TK 811 không có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán
Hình 3.9: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác
TK 3331
VAT đầu ra
K/C xác định KQKD
Được tài trợ, biếu tặng vật
tư, hàng hóa, TSCĐ,..
TK 152,156,211,…
Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ,
thu phạt vi phạm hợp đồng,..
TK 711
TK 811 – Chi phí khác
CP nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Các khoản bị phạt, bồi thường
Giá trị hao mòn
Cuối kỳ k/c chi phí
khác xác định KQKD
Giá trị còn lại của TSCĐ
nhượng bán, thanh lý
TK 214
TK 911TK 811
TK 111,112,331
TK 211
TK 911 TK 111,112,...
25
h. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
 Khái niệm: Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành
và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
 Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 821 - “Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp”. Tài khoản này gồm hai TK cấp 2
- TK 8211- “Chi phí thuế TNDN hiện hành”
- TK 8212- “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”
 Chi phí thuế TNDN hiện hành
Là số thuế TNDN phải nộp hoặc thu hồi được tính trên thu nhập chịu thuế và
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Kết cấu và nội dung phản ánh
TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Chênh lệch thuế tạm nộp > Số thuế phải nộp
tạm nộp - Điều chỉnh giảm chi phí thuế TNDN hiện
- Điều chỉnh bổ sung thuế thu nhập hành
doanh nghiệp - Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế TNDN
- K/C chênh lệch bên Có > bên Nợ vào
TK 911
TK 8211 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán
Hình 3.10: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành
K/C chi phí
thuế TNDN
Thuế TNDN tạm
nộp vào NSNN
Bổ xung thuế
TNDN hiện hành
còn phải nộp
TK 8211TK 3334TK 111,112,…
Khi nộp thuế TNDN tạm
phải nộp vào NSNN
Nộp bổ xung thuế
TNDN vào NSNN
TK 911
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải
nộp lớn hơn số phải nộp
K/C chi phí
thuế TNDN
TK 8211 TK 911
26
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Chi phí này phản ánh chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm của
doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh
TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát - Số chênh lệch tài sản thuế TNDN hoãn lại
sinh trong năm; phát sinh> tài sản thuế TNDN hoãn lại được
- Chênh lệch giữa tài sản thuế TNDN hoàn nhập trong năm;
Hoãn lại được hoàn nhập> tài sản thuế - Số chênh lệch thuế TNDN hoãn lại được
TNDN hoãn lại phát sinh trong năm; hoàn nhập> thuế TNDN phát sinh trong năm
- K/C chênh lệch số phát sinh bên Có - K/C chênh lệch số phát sinh Có TK 8212
TK 8212 > số phát sinh bên Nợ TK 8212 < số phát sinh bên Nợ TK 8212 vào TK 911.
Vào bên Có TK 911.
TK 8212 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán
Hình 3.11: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Hoãn Lại
TK347
TK911
Số chênh lệch giữa số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả phát sinh
trong năm lớn hơn số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả được
hoàn nhập trong năm
Số chênh lệch giữa số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả phát sinh
trong năm nhỏ hơn số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả được hoàn
nhập trong năm
Số chênh lệch giữa số tài sản
thuế thu nhập hoãn lại phát
sinh nhỏ hơn tài sản thuế thu
nhập hoãn lại được hoàn nhập
trong năm
Số chênh lệch giữa số tài sản thuế
thu nhập hoãn lại phát sinh lớn
hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại
được hoàn nhập trong năm
K/c chênh lệch số phát sinh có
lớn hơn phát sinh Nợ TK 8212
TK 243
TK 347
TK 243
TK 8212
K/c chênh lệch số phát sinh có
nhỏ hơn phát sinh Nợ TK 8212
TK 911
27
i. Kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu và chi phí để xác định KQKD
và kết chuyển lãi (lỗ) cuối kỳ làm cơ sở tính thuế TNDN phải nộp vào ngân sách Nhà
nước.
 Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK911 “Xác định kết quả kinh
doanh” để kết chuyển toàn bộ doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ xác định KQKD
Kết cấu và nội dung phản ánh
TK911 không có số dư cuối kỳ
TK 911 không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán
Hình 3.10: Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa - Doanh thu thuần về số sản phẩm
lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ
- Chi phí BH và chi phí QLDN trong kỳ
- Chi phí hoạt động tài chính và chi - Doanh thu hoạt động tài chính và
phí khác thu nhập hoạt động khác
- Kết chuyển lãi về hoạt động kinh - Kết chuyển lỗ về hoạt động kinh
doanh trong kỳ doanh trong kỳ.
TK 635
TK 632 TK511
TK515
K/C giá vốn hàng bán K/C doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
K/C doanh thu hoạt
động tài chính
TK 911
K/C chi phí hoạt động tài chính
TK711
K/C chi phí bán hàng
TK641
K/C thu nhập khác
TK421
K/C chi phí quản lý DN
TK642
K/C chi phí khác
TK811
K/C lỗ phát sinh trong
kỳ
TK421
K/C lãi phát sinh trong kỳ
28
3.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp mô tả: mô tả lại quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí,
xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: thu thập các chứng từ như hóa đơn
GTGT, phiếu thu, phiếu chi, các sổ kế toán và các tài liệu khác có liên quan đến kế đề
tài nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh: căn cứ theo các quy định của chế độ kế toán hiện hành
về hạch toán doanh thu – chi phí – xác định KQKD để so sánh với thự tế hạch toán tại
đơn vị, từ đó đưa ra nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công
ty.
29
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
4.1.1. Đặc điểm
Hoạt động chủ yếu của công ty là thiết kế, cung cấp thiết bị và thi công hệ
thống PCCC, hệ thống viễn thông, hệ thống cơ điện, hệ thống cấp thoát nước; cung
cấp dịch vụ bảo trì, sữa chữa các hệ thống; xây dựng các công trình điện, đường dây,
trạm biến áp. Ngoài ra để tạo thêm doanh thu công ty còn mua bán thiết bị điện, hệ
thống PCCC và thiết bị viễn thông. Doanh thu của công ty bao gồm doanh thu từ việc
thi công các công trình, doanh thu bán các thiết bị điện, và doanh thu từ việc cung cấp
các dịch vụ sữa chữa, bảo trì máy móc, thiết bị điện.
4.1.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để hạch
toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ kế toán. Ngoài ra kế
toán còn sử dụng các TK khác:
+ TK 111 – Tiền mặt
+ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
+ TK 131 – Phải thu khách hàng
+ TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra
+ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
4.1.3. Chứng từ sử dụng:
Các chứng từ kế toán sử dụng để làm căn cứ hạch toán doanh thu là:
- Hợp đồng thi công: thỏa thuận của hai bên về giá trị công trình
- Biên bản nghiệm thu công trình
- Hóa đơn GTGT: do kế toán lập thành 3 liên ghi nhận số lượng, đơn giá, thành
tiền hàng hóa, dịch vụ, công trình hoàn thành và bàn giao cho khách hàng.
30
- Phiếu thu: chứng từ xác nhận đã thu tiền khách hàng.
4.1.4. Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Doanh thu bán thành phẩm: Là doanh thu nhận được từ các công trình đã
thi công, hoàn thành hoặc hoàn thành theo tiến độ kế hoạch và đã bàn giao cho chủ
đầu tư.
 Quy trình luân chuyển chứng từ tại đơn vị:
 Phòng kinh doanh:
Khi nhận được thông báo mời thầu của chủ đầu tư, Phòng kinh doanh sẽ tiến
hành lập hồ sơ đấu thầu trình cho Giám đốc ký duyệt. Hồ sơ đấu thầu được lập thành
04 bản: một bản gửi cho chủ đầu tư xem xét. Khi nhận được thông báo trúng thầu
Phòng kinh doanh sẽ lập hợp đồng kinh tế để đảm bảo tính pháp nhân giữa hai bên.
Hợp đồng kinh tế được lập thành 04 bản: một bản giao cho chủ đầu tư, bản thứ hai và
1 bản hồ sơ đấu thầu chuyển cho bộ phận thi công lên kế hoạch thi công, bản thứ 3 và
1 bản hồ sơ đấu thầu chuyển cho phòng kế toán để theo dõi lập hóa đơn, bản thứ 4 và
một bản hồ sơ đấu thầu lưu theo tên khách hàng.
 Bộ phận thi công
Lên kế hoạch và tiến hành thi công theo hồ sơ đấu thầu và hợp đồng kinh tế.
Khi công trình hoàn thành hay hoàn thành theo tiến độ kế hoạch sẽ lập báo cáo khối
lượng công việc hoàn thành. Báo cáo này được lập thành 03 bản: bản thứ nhất giao
cho chủ đầu tư, bản thứ 2 chuyển cho bộ phận kỹ thuật, bản thứ 3 chuyển đến phòng
kế toán.
 Bộ phận kỹ thuật
Khi nhận được báo cáo do bộ phận thi công gửi đến thì Bộ phận kỹ thuật lập
biên bản nghiệm thu công trình thành 04 bản. Đại diện bộ phận kỹ thuật và đại diện
chủ đầu tư tiến hành nghiệm thu công trình và ký xác nhận vào biên bản nghiệm thu.
Bản thứ nhất giao cho khách hàng, bản thứ 2 chuyển cho bộ phận thi công, bản thứ 3
chuyển cho phòng kế toán, bản thứ tư lưu.
 Phòng kế toán
Căn cứ vào HSĐT, HĐKT, BBNT kế toán tiến hành:
31
+ Lập hồ sơ thanh toán thành 02 bản: bản thứ nhất giao cho chủ đầu tư thông
báo số tiền chủ đầu tư phải thanh toán tương ứng với phần công việc đã hoàn thành,
bản thứ 2 lưu.
+ Lập hóa đơn GTGT thành 03 liên: liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách
hàng, liên 3 dùng để ghi sổ kế toán và lưu cùng với bộ chứng từ do các bộ phận khác
chuyển đến.
Nếu khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản, công ty sẽ kiểm tra số dư tài
khoản rồi đến rút về nhập quỹ tiền mặt. Nếu thanh toán bằng tiền mặt khách hàng sẽ
trực tiếp đến thanh toán tại công ty. Lúc này kế toán lập phiếu thu thành 3 liên chuyển
cho thủ quỹ xác nhận. Sau đó nhận lại liên 1 ghi sổ và lưu.
 Thủ quỹ
Nhận tiền, kiểm tra và ký xác nhận lên phiếu thu, liên 2 giao cho khách hàng,
liên 3 làm căn cứ ghi sổ quỹ tiền mặt và lưu, liên 1 chuyển lại cho kế toán.
Lưu đồ luân chuyển chứng từ
32
33
CHỦ ĐẦU TƯ
(CĐT)
TB MỜI THẦU
LẬP
HSĐT
HS ĐT
4CĐT
TB MỜI THẦU
LẬP
HĐKT
BC KLHT
HSĐT
TB MỜI THẦU
HĐKT
4HS ĐT
HS ĐT
4
HS ĐT 2
A
HĐKT
HĐKT
HĐKT
HĐKT
4CĐT
1 2
HĐKT2
3
2
1
A
3
LẬP BC
KLHT
BC KLHT
BC KLHT
3
BC KLHT
LẬP BB
NGHIỆM
THU
BC KLHT
BC KLHT
BB NGHIỆM
THU 3
BC KLHT
4
4
3
CĐT
BB NGHIỆM
THU
2
LẬP HĐ
GHI SỔ
3
HSTT
CĐT
3
HSĐT
HĐKT
2
3
BC KLHT
3 BB NGHIỆM
THU
2
3
A
NHẬN TIỀN
XÁC NHẬN
GHI SỔ
HĐ
GTGT
3
LẬP
P.THU
3
HSTT
PHIẾU THU
3
A
HS ĐT
2
HĐKT
3
TB TRÚNG THẦU
TB TRÚNG THẦU
D
3
HSTT
PHIẾU THU
3
SỔ NKC
SC 511,131
3
HSTT
P.THU ĐÃ XÁC
NHẬN
3
CĐT
GHI SỔ
SỔ NKC
SC 111,131
P.THU ĐÃ XÁC
NHẬN
1
A
KH Thanh
toán tiền
5
5
3
A
CĐT
P. KẾ TOÁN THỦ QUỸP. KINH DOANH BP THI CÔNG BP. KỸ THUẬT
Hình 4.1: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Trong Chu Trình Doanh Thu Bán Các Thành Phẩm
SỔ QUỸ
34
Chú thích:
Bắt đầu và kết thúc Chứng từ
Xử lý bằng tay Chú thích
Sổ kế toán Điểm nối
Lưu hồ sơ, chứng từ
Nhận xét
Do công ty chỉ có một nhân viên kế toán nên nhân viên này kiêm nhiệm cùng
lúc nhiều công việc như lập hồ sơ thanh toán, lập hóa đơn GTGT, phiếu thu, ghi chép
sổ sách theo dõi công nợ khách hàng…Do đó với hợp đồng hoàn thành theo tiến độ kế
hoạch, khi bộ phận thi công chuyển báo cáo khối lượng công việc hoàn thành chậm trễ
làm ảnh hưởng kế toán cũng chậm trễ trong việc tính toán giá thành và doanh thu
tương ứng với phần công việc hoàn thành để lập các hồ sơ, chứng từ liên quan gửi đến
khách hàng.
 Phương pháp kế toán hạch toán
Có hai trường hợp ghi nhận doanh thu
 Trường hợp 1: Doanh thu của những công trình đã hoàn thành
Doanh thu được ghi nhận là tổng giá trị khối lượng thực hiện ghi trên hợp
đồng. Thời điểm kế toán ghi nhận doanh thu là khi công trình đã hoàn thành, bàn giao
cho chủ đầu tư và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng kinh tế.
Kế toán hạch toán doanh thu
Khi công trình hoàn thành, kế toán căn cứ vào hồ sơ quyết toán công trình xuất
hóa đơn GTGT ghi rõ tên công trình, hạng mục công trình, giá bán chưa thuế GTGT,
thuế GTGT, tổng giá trị thanh toán và ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111,112,131 (thu bằng tiền mặt, tiền gửi, phải thu)
Có TK 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)
Có TK 3331 (thuế GTGT đầu ra phải nộp)
35
Ví dụ 1: Hợp đồng kinh tế số 03/HĐKT ngày 25 tháng 09 năm 2009, công ty
Cổ Phần Y Khoa Sài Thành ký hợp đồng với công việc “Thi công lắp đặt hệ thống
báo cháy tự động” ( Phụ lục 02)
- Giá trị hợp đồng: 40.700.000 đồng (VAT 10%)
- Thời gian thực hiện: 07 ngày
- Phương thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Lịch thanh toán: chia thành hai đợt như sau
+ Đợt 1: Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B 50% giá trị hợp đồng sau khi hợp
đồng được ký kết.
+ Đợt 2: Bên A sẽ tiếp tục thanh toán cho Bên B 50% giá trị hợp đồng
sau khi Bên B thi công xong, nghiệm thu và bàn giao cho Bên A đưa vào sử dụng.
Kế toán hạch toán:
Sau khi hợp đồng được ký kết xong, Bên A chuyển khoản tạm ứng trước 50%
giá trị công trình tương ứng số tiền 20.350.825 đ, kế toán kiểm tra tài khoản và hạch
toán:
(1a) Nợ TK 112: 20.350.825 đ
Có TK 131: 20.350.825 đ
Ngày 05/10 khi công trình hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao cho chủ đầu tư,
kế toán xuất hóa đơn giá trị gia tăng số 175609, tổng số tiền 40.700.000 đ (VAT 10%)
và ghi nhận doanh thu:
(1b) Nợ TK 131: 40.700.000 đồng
Có TK 511: 37.001.500 đồng
Có TK 3331: 3.700.150 đồng
Ngày 18/10 khi khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản số tiền còn lại theo
hợp đồng 20.350.825 đ, khi nhận được thông báo của ngân hàng kế toán hạch toán:
(1c) Nợ TK 112: 20.350.825 đồng
Có TK 131: 20.350.825 đồng
Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu của công trình sang TK 911 xác định kết
quả kinh doanh.
36
Hình 4.2: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần Y Khoa Sài Thành
(1a) 20.350.825 đ
(1c) 20.350.825 đ
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG
Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P 14, Quận Tân Bình
MST:0305320300
NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
B C D F 1 2
Trích yếu ……… ……..
25/09
Nhận tiền tạm ứng công ty Sài
Thành hợp đồng 03/HĐKT
112 20.350.825
131 20.350.825
HĐ 175609 05/10 Xuất HĐ Công Ty Sài Thành 131 37.001.500
511 37.001.500
HĐ 175609 05/10 Thuế GTGT (10%) 131 3.700.150
3331 3.700.150
18/10
Công ty Sài Thành thanh toán
50% giá trị còn lại hợp đồng
03/HĐKT
112 20.350.825
131 20.350.825
…….. …….. ……. …….. ……..
CỘNG SỐ PHÁT SINH 3.574.344.328 3.574.344.328
Năm 2009
TK 131 TK 111TK 511
37.001.500 đ (1b) 37.001.500 đ
TK 3331
(1b) 3.700.150 đ
ĐVT: đồng
TK 911
37
Ví dụ 2: Theo Phụ lục hợp đồng số 21/PLHĐ - ĐD (Phụ lục cho hợp đồng số
09/ HĐKT- ĐD ký ngày 18/06/2009) ngày 10 tháng 10 năm 2009 Công ty Cổ Phần Kỹ
Thuật Xây Dựng Phú Nhuận ký Phụ lục hợp đồng về việc “Cung cấp và lắp đặt hệ
thống ống thông gió tầng kỹ thuật”. (Phụ lục 03)
- Giá trị hợp đồng: 38.077.000 đồng
- Thời gian và tiến độ thực hiện: 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
- Phương thức thanh toán: chia làm 2 đợt
+ Đợt 1: Bên A thanh toán cho Bên B 60% giá trị hợp đồng sau khi hợp
đồng được ký kết
+ Đợt 2: Bên A thanh toán tiếp cho Bên B tiếp 40% giá trị hợp đồng sau
khi hạng mục thi công hệ thống thông gió khu vực tầng kỹ thuật được nghiệm thu và
bàn giao đưa vào sử dụng.
Kế toán hạch toán:
Ngày 19 tháng 10 Bên A chuyển khoản tạm ứng 60% giá trị hợp đồng tương
ứng số tiền 22.846.200 đ và yêu cầu xuất hóa đơn GTGT.
Khi nhận được thông báo của ngân hàng kế toán xuất hóa đơn GTGT số
175610, tổng số tiền 22.846.200 đ (VAT 10%) và hạch toán:
(2a) Nợ TK 112: 22.846.200 đ
Có TK 511: 20.769.273 đ
Có TK 3331: 2.076.927 đ
Ngày 02 tháng 11 khi hạng mục công trình hoàn thành, nghiệm thu và đã bàn
giao chủ đầu tư, kế toán xuất hóa đơn số 175612, tổng số tiền 15.230.800 đ (VAT
10%) và hạch toán:
(2b) Nợ TK 131: 15.230.800 đ
Có TK 511: 13.846.182 đ
Có TK 3331: 1.384.618 đ
Ngày 05/11 chủ đầu tư chuyển khoản thanh toán tiền, kế toán kiểm tra số dư tài
khoản tiền gửi và hạch toán:
(2c) Nợ TK 112: 15.230.800 đ
Có TK 131: 15.230.800 đ
38
Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh
Hình 4.3: Sơ đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần Phú Nhuận
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG
Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P14, Quận Tân Bình
MST:0305320300
NHẬT KÝ CHUNG ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
B C D F 1 2
Trích yếu ……… ……..
HĐ175610 19/10
Xuất HĐ PLHĐ 21 công ty
Phú Nhuận (đợt 1) 112 20.769.273
511 20.769.273
HĐ 175610 19/10 Thuế GTGT (10%) 112 2.076.927
3331 2.076.927
HĐ175612 02/11
Xuất HĐ PLHĐ 21 công ty
Phú Nhuận (đợt 2) 131 13.846.182
511 13.846.182
HĐ 175612 02/11 Thuế GTGT (10%) 131 1.384.618
3331 1.384.618
……… ……… ……..
CỘNG SỐ PHÁT SINH 3.574.344.328 3.574.344.328
TK 112
13.846.182 đ
(2b)
TK 511
TK 131
TK 3331
(2a) 2.076.927 đ
(2a) 20.769.273 đ
(2b) 13.846.182 đ
(2b) 1.384.618 đ
TK 911
34.615.455 đ
39
 Trường hợp 2: Doanh thu từ những công trình hoàn thành theo tiến
độ kế hoạch
Với những hạng mục công trình có giá trị lớn, thời gian thi công dài, hợp đồng
thỏa thuận chủ đầu tư được thanh toán theo tiến độ kế hoạch thi công.
Khi công trình hoàn thành theo tiến độ kế hoạch, căn cứ vào báo cáo khối
lượng công việc hoàn thành được khách hàng xác nhận và biên bản nghiệm thu, kế
toán lập hồ sơ thanh toán nêu rõ số tiền chủ đầu tư phải thanh toán tương ứng với phần
công việc đã hoàn thành, xuất hóa đơn GTGT và đồng thời ghi nhận doanh thu là
doanh thu chưa thực hiện tương ứng với phần công việc đã hoàn thành, nghiệm thu và
bàn giao.
Kế toán hạch toán
Nợ TK 111,112,131 Thu bằng tiền mặt, tiền gửi, phải thu
Có TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra
Khi cả công trình hoàn thành, hai bên thanh lý hợp đồng kinh tế, kế toán kết
chuyển phần doanh thu chưa thực hiện thành doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3387
Ví dụ: Theo hợp đồng số 04/2009/HĐKT/ĐD ngày 28 tháng 09 năm 2009. Công ty
Cổ Phần DOHA ký hợp đồng với hạng mục “Cung cấp nhân công lắp đặt hệ thống
chữa cháy – Dự án The Manor II HCM” (Phụ lục 04)
- Giá trị hợp đồng: 98.000.000 đồng (đã bao gồm VAT 10%)
- Thời gian thực hiện: 120 ngày kể từ ngày ký hợp đồng
- Phương thức và hình thức thanh toán:
+ Tạm ứng 30.000.000 đ trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
(Giá trị tạm ứng này sẽ được thu hồi toàn bộ khi các chứng chỉ thanh toán đạt đến 70%
giá trị hợp đồng)
+ Hàng tháng Bên B sẽ nộp cho Bên A hồ sơ thanh toán nêu lên khối
lượng công việc đã hoàn thành cùng các báo cáo và tài liệu hỗ trợ. Bên A sẽ phát hành
40
chứng chỉ thanh toán và thanh toán cho Bên B giá trị của mỗi đợt yêu cầu thanh toán
trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thanh toán được Bên A phê duyệt.
Kế toán hạch toán:
Ngày 10 tháng 10 chủ đầu tư chuyển khoản tạm ứng hợp đồng 30.000.000 đ,
khi nhận được thông báo của ngân hàng về số dư tài khoản kế toán định khoản:
(1) Nợ TK 112: 30.000.000đ
Có TK 131: 30.000.000 đ
Ngày 19/11 khi nhận được báo cáo khối lượng công việc hoàn thành và biên
bản nghiệm thu, kế toán lập hồ sơ thanh toán gửi đến chủ đầu tư, lúc này kế toán xuất
hóa đơn GTGT số 176515, số tiền 50.000.000 đ và định khoản:
(2) Nợ TK 131: 50.000.000 đồng
Có TK 3387: 45.454.545 đồng
Có TK 3331: 4.545.455 đồng
Ngày 27/11 chủ đầu tư chuyển khoản thanh toán, nhận được thông báo của
ngân hàng kế toán định khoản:
(3) Nợ TK 112: 50.000.000 đ
Có TK 131: 50.000.000 đ
Ngày 13 tháng 12 căn cứ vào báo cáo khối lượng hoàn thành và biên bản
nghiệm thu của phần công việc hoàn thành tiếp theo, kế toán lập hồ sơ thanh toán gửi
đến chủ đầu tư và xuất hóa đơn GTGT số 176518, số tiền 19.800.000 đ (VAT 10%).
Kế toán định khoản:
(4) Nợ TK 131: 19.800.000 đồng
Có TK 3387: 18.000.000 đồng
Có TK 3331: 1.800.000 đồng
Ngày 20/12 căn cứ vào báo cáo khối lượng hoàn thành và biên bản nghiệm thu
của phần công việc hoàn thành tiếp theo, kế toán lập hồ sơ thanh toán gửi đến chủ đầu
tư và xuất hóa đơn GTGT số 175619, số tiền 16.500.000 đ (VAT 10%). Kế toán định
khoản:
(5) Nợ TK 131: 16.500.000 đ
Có TK 3387: 15.000.000 đ
Có TK 3331: 1.500.000 đ
41
Ngày 30/12 khi phần công trình còn lại hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao kế
toán xuất hóa đơn GTGT số 176520, số tiền 11.700.000 đ (VAT 10%) và hạch toán:
(6) Nợ 131: 11.700.000 đồng
Có TK 3387: 10.636.364 đồng
Có TK 3331: 1.063.636 đồng
Kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu chưa thực hiện:
(7) Nợ TK 3387: 98.000.000 đồng
Có TK 511: 98.000.000 đồng
Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu xác định kết quả kinh doanh:
(8) Nợ TK 511: 88.200.000 đồng
Có TK 911: 88.200.000 đồng
Hình 4.4: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần DOHA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG
Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P 14, Quận Tân Bình
MST:0305320300
NHẬT KÝ CHUNG
TK 3387TK 911
(8) 89.091.000 đ (7) 89.091.000 đ
TK 511 TK 112
(2) 45.454.545 đ
(4) 18.000.000 đ
(5) 15.000.000 đ
TK 131
(1) 30.000.000 đ
(3) 50.000.000 đ
(6) 10.636.364 đ
42
b. Doanh thu bán hàng hóa
Ngoài việc nhận thi công lắp đặt các công trình, công ty còn mua bán các hệ
thống PCCC, hệ thống viễn thông, các thiết bị điện.
Khách hàng thông thường là những DN mà công ty đã từng ký hợp đồng có nhu
cầu mua bán các hệ thống, thay mới các thiết bị điện. Công ty không mua hàng nhập
kho chờ bán mà khi khách hàng có nhu cầu liên lạc với công ty, công ty sẽ mua hàng
và bán lại.
 Quy trình luân chuyển chứng từ
Phòng kinh doanh
Khi khách hàng gửi đặt hàng hoặc liên lạc qua điện thoại Phòng kinh doanh sẽ
tiến hành liên hệ đặt hàng với nhà cung cấp. Nếu số lượng hàng nhiều Phòng kinh
doanh sẽ lập đặt hàng mua thành 3 bản: 01 gửi cho nhà cung cấp; 01 bản chuyển cho
phòng kế toán; 01 bản lưu. Nếu số lượng ít công ty sẽ liên hệ đặt hàng qua điện thoại.
Sau khi nhận hàng về sẽ kiểm tra nhận hàng và chuyển thẳng đến cho khách hàng.
Phòng kế toán
Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng và hóa đơn GTGT do nhà cung cấp
gửi đến tiến hành lập hóa đơn GTGT thành 3 liên ghi rõ giá bán, thuế GTGT, tổng
thanh toán: liên 1,3 giữ tại cuốn, liên 2 cùng hàng hóa giao cho khách hàng.
Khi khách hàng thanh toán tiền kế toán lập phiếu thu thành 3 liên: liên 2 giao cho
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
B C D F 1 2
Trích yếu ……… ……..
10/10
Nhận tiền tạm ứng công ty CP
DOHA
112 30.000.000
131 30.000.000
HĐ 175615 19/11 Xuất HĐ Công Ty CP DOHA 131 45.454.545
3387 45.454.545
HĐ 175615 09/10 Thuế GTGT (10%) 131 4.545.4545
3331 4.545.4545
30/12
Kết chuyển doanh thu chưa thực
hiện cty CP DOHA
3387 89.091.000
511 88.200.000
…….. …….. ……. …….. ……..
CỘNG SỐ PHÁT SINH 3.574.344.328 3.574.344.328
43
khách hàng, liên 1, 3 chuyển cho thủ quỹ xác nhận, sau đó nhận lại liên 1 ghi sổ và
lưu.
Thủ quỹ
Nhận tiền và ký xác nhận liên phiếu thu, ghi vào sổ quỹ tiền mặt rồi chuyển liên
1 phiếu thu lại cho kế toán ghi sổ.
44

NHÀ CUNG CẤP
ĐƠN ĐẶT
HÀNG
LẬP ĐẶT
HÀNG
MUA
LẬP HÓA
ĐƠN
ĐẶT HÀNG
MUA
ĐẶT HÀNG
MUA
ĐƠN ĐẶT
HÀNG
ĐƠN ĐẶT
HÀNG
HÓA ĐƠN
LẬP
PHIẾU
THU
KHÁCH HÀNG
(KH)
PHIẾU THU
NHẬN TIỀN
XÁC NHẬN
GHI SỔ
PHIẾU THU ĐÃ
XÁC NHẬN
ĐƠN ĐẶT
HÀNG MUA
ĐƠN ĐẶT
HÀNG
KH
B
3
3
1
3
1
3
B
A
D
D
SỔ
QUỸ
Khách hàng thanh
toán tiền
PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN THỦ QUỸ
PHIẾU THU ĐÃ
XÁC NHẬN
KH
GHI SỔ
NKC,
SC 111,131
GHI
SỔ
HÓA ĐƠN MUA
HÀNG
PHIẾU THU
3
PHIẾU THU ĐÃ
XÁC NHẬN
3
1
P.THU ĐÃ
XÁC NHẬN
D
Hình 4.5: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Quy Trình Doanh Thu Bán Hàng hóa
NKC, SC
511,131,..
45
Ví dụ: Ngày 30/10 Công ty dịch vụ Công Ích đặt mua bình acquy 24V và
acquy 12V qua điện thoại, ngày 02/11 nhân viên công ty liên hệ mua hàng và giao
thẳng hàng cho khách hàng. Căn cứ hóa đơn mua hàng kế toán hạch toán như sau:
(1) Nợ TK 156: 1.000.000 đ
Nợ TK 133: 100.000 đ
Có TK 111: 1.100.000 đ
(2) Khi xuất hóa đơn cho khách hàng và thu tiền
Nợ TK 111: 1.540.000 đ
Có TK 511: 1.400.000 đ
Có TK 3331: 140.000 đ
Cuối kỳ doanh thu bán hàng được kế toán kết chuyển sang TK 911 xác định kết
quả kinh doanh.
Hình 4.6: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Hóa Công Ty Dịch Vụ
Công Ích
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG
Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P14, Quận Tân Bình
MST:0305320300
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2009 ĐVT : đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
B C D F 1 2
Trích yếu ……… ……..
PT 01/1109 02/11
Bán bình Acquy cho công
ty DV Công Ích 111 1.400.000
511 1.400.000
HĐ 175611 02/11 Thuế GTGT (10%) 111 140.000
3331 140.000
TK 156
(1) 1.000.000
đ
TK 133
(1) 100.000
đ
(2) 140.000 đ
TK 511 TK 111
(2) 1.400.000 đ
TK 3331
TK 911
1.400.000 đ
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
46
……… ……… ……..
CỘNG SỐ PHÁT SINH 3.574.344.328 3.574.344.328
c. Doanh thu cung cấp dịch vụ
Trong kỳ ngoài việc nhận thiết kế, thi công lắp đặt các hệ thống, các công trình
công ty còn cung cấp các dịch vụ sữa chữa, bảo trì hệ thống, máy móc.
 Quy trình luân chuyển chứng từ
 Phòng kinh doanh
Khi nhận được yêu cầu sữa chữa bảo trì của khách hàng Phòng kinh doanh tiến
hành lập hợp đồng kinh tế thành 04 bản: 01 bản giao cho khách hàng, một bản chuyển
cho bộ phận bảo trì, 01 bản chuyển cho kế toán, 01 bản lưu.
 Bộ phận sữa chữa bảo trì:
Căn cứ vào hợp đồng tiến hành công việc và khi sữa chữa hoàn thành sẽ lập
giấy xác nhận sữa chữa bảo trì thành 03 bản: 01 bản giao cho khách hàng, 01 bản
chuyển cho kế toán, 01 bản lưu
 Phòng kế toán: Căn cứ vào hợp đồng và giấy xác nhận sữa chữa bảo trì
hoàn thành sẽ lập hóa đơn GTGT thanh 03 liên: liên 1,3 dùng làm căn cứ ghi sổ, liên 2
giao cho khách hàng
Khi khách hàng đến thanh toán kế toán lập phiếu thu thành 03 liên: liên 1,3
chuyển cho thủ quỹ, liên 02 giao cho khách hàng, sau đó nhận lại liên 1 phiếu thu ghi
sổ và lưu.
 Thủ quỹ
Nhận tiền và ký xác nhận lên phiếu thu, ghi vào sổ quỹ tiền mặt rồi chuyển
1liên phiếu thu lại cho kế toán ghi sổ và lưu trữ.
47
Hình 4.7: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Chu Trình Doanh Thu Cung Cấp
Dịch Vụ
KHÁCH HÀNG
YÊU CẦU DỊCH
VỤ
LẬP HỢP
ĐỒNG
LẬP HÓA
ĐƠN
GHI SỔ
HỢP ĐỒNG
HỢP ĐỒNG
YÊU CẦU DỊCH
VỤ
YÊU CẦU DỊCH
VỤ
HÓA ĐƠN
LẬP
PHIẾU
THU
KHÁCH HÀNG
PHIẾU THU
NHẬN
TIỀN
KÝ XÁC
NHẬN
PHIẾU THU ĐÃ
XÁC NHẬN
HỢP ĐỒNG
YÊU CẦU DỊCH
VỤ
KHÁCH HÀNG
A
3
3
1
3
3
A
A
D
D
SỔ
QUỸ
Khách hàng thanh
toán tiền
PHIẾU THU ĐÃ
XÁC NHẬN
GHI SỔ
PHIẾU THU ĐÃ
XÁC NHẬN
NKC
SC 111, 131
D
PHIẾU THU
3
PHIẾU THU ĐÃ
XÁC NHẬN
3
1
NKC
SC 111,
511,...
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG KẾ TOÁN THỦ QUỸ
48
Kế toán hạch toán doanh thu:
Khi công việc sữa chữa bảo trì hoàn thành, căn cứ vào hợp đồng kinh tế, giấy
xác nhận bảo trì sữa chữa hoàn thành kế toán ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 3331
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511
Có TK 911
Ví dụ: Theo hợp đồng kinh tế số 40/HĐ-ĐD ngày 22 tháng 09 năm 2009, Công
Ty Dịch Vụ Công Ích Quận Bình Thạnh ký hợp đồng về việc “Sữa chữa máy bơm
chữa cháy” ( Phụ lục 05)
- Giá trị hợp đồng: 5.610.000 đồng (thuế VAT 10%)
- Thời gian thực hiện: 07 ngày
- Điều kiện thanh toán: sau khi Bên B hoàn thành công tác sữa chữa máy bơm
và được Bên A đồng ý nghiệm thu đưa vào sử dụng, Bên A sẽ thanh toán toàn bộ giá
trị hợp đồng.
- Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản
Kế toán ghi nhận doanh thu:
Ngày 02 tháng 10 năm 2009 khi công việc sữa chữa hoàn thành, căn cứ vào hợp
đồng và giấy xác nhận công việc hoàn thành kế toán xuất hóa đơn GTGT số 175608,
số tiền 5.610.000 đ (VAT 10%), khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán lập
phiếu thu số 01/1009 và ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111: 5.610.000 đ
Có TK 511: 5.100.000 đ
Có TK 3331: 510.000 đ
Cuối kỳ doanh thu cung cấp dịch vụ được kế toán kết chuyển sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
49
Hình 4.8: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Sửa Chữa Máy Bơm Công Ty Dịch Vụ
Công Ích
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG
Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P 14, Quận Tân Bình
MST:0305320300
NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
TK 511 TK 111
5.100.000 đ
TK 3331
510.000 đ
TK 911
5.100.000 đ
ĐVT: đồng
Năm 2009
50
B C D F 1 2
Trích yếu ……… ……..
PT 01/1009 02/03
Sữa chữa máy bơm chữa
cháy Cty Công Ích 111 5.100.000
511 5.100.000
HĐ 175608 02/03 Thuế GTGT (10%) 111 510.000
3331 510.000
……… ……… ……..
CỘNG SỐ PHÁT SINH 3.574.344.328 3.574.344.328
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
51
 Nhận xét về phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
+ Kế toán sử dụng TK 511 theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; kế
toán không mở TK chi tiết để theo dõi chi tiết doanh thu bán hàng hóa, doanh thu bán
các thành phẩm và doanh thu cung cấp dịch vụ. Điều này đúng theo quy định của Bộ
Tài chính. Nhưng kế toán không theo dõi tốt doanh thu của từng hoạt động
+ Số tiền khách hàng tạm ứng 60% giá trị hợp đồng sau khi hợp đồng được kết,
kế toán xuất hóa đơn theo yêu cầu khách hàng và hạch toán doanh thu vào TK 511 là
không đúng. Lúc này công trình chưa thi công, việc ghi nhận doanh thu tại thời điểm
này là vi phạm nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
+ Đối với những công trình hoàn thành theo tiến độ kế hoạch, khối lượng công
việc hoàn thành đã được chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán. Kế toán sử
dụng TK 3387 –“Doanh thu chưa thực hiện” để hạch toán là không đúng với quy định
của BTC. Vì theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC 20/03/2006 quy định TK 3387-
“Doanh thu chưa thực hiện” phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu
chưa thực hiện của DN trong kỳ kế toán bao gồm: khoản tiền khách hàng trả trước cho
một hoặc nhiều kỳ kế toán về thuê tài sản; khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc
mua các công cụ nợ; khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam
kết với giá bán trả tiền ngay;…
+ Khi bán hàng hóa kế toán chỉ ghi nhận doanh thu mà không ghi nhận giá vốn
hàng bán. Đây là trường hợp mua hàng bán thẳng không nhập kho nên kế toán hạch
toán giá vốn và doanh thu như trên là chưa hợp lý.
4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Đối với hoạt động thi công lắp đặt các công trình:
Tại công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương cũng như các công ty hoạt động
trong lĩnh vực xây lắp khác không phát sinh các khoản chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Do trước khi ký kết hợp đồng công ty đã gửi dự
toán chi phí công trình cho chủ đầu tư, chủ đầu tư chấp nhận giá dự toán đó hai bên
mới tiến hành ký kết hợp đồng. Giá trị công trình đã được thỏa thuận trong hợp đồng,
nên không có chiết khấu, giảm giá.
52
Trong xây lắp không có trường hợp hàng bán bị trả lại. Khi công trình hoàn
thành, hai bên cử đại diện nghiệm thu công trình. Bên chủ đầu tư kiểm tra nếu công
trình đạt tiêu chuẩn chất lượng, đúng thiết kế kỹ thuật như thỏa thuận trong hợp đồng
sẽ ký biên bản nghiệm thu. Công ty sẽ bàn giao công trình cho chủ đầu tư đưa vào sử
dụng và công ty có trách nhiệm bảo hành công trình với các điều kiện bảo hành đã quy
định trong hợp đồng, trong thời gian bảo hành công ty có trách nhiệm sữa chữa, bảo trì
nếu công trình có hư hỏng và chịu mọi chi phí phát sinh.
 Đối với hoạt động buôn bán các hệ thống, thiết bị điện:
Do đây chỉ là hoạt động phụ để tăng thêm doanh thu, hoạt động này không
thường xuyên, giá trị bán hàng thường không lớn nên công ty không có chính sách
chiết khấu thương mại.
Trong kỳ công ty không phát sinh các khoản giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
4.3. Kế toán giá vốn hàng bán
4.3.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 632 để ghi nhận giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ.
Kế toán không mở tài khoản chi tiết theo dõi giá vốn từng công trình.
4.3.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế
4.3.3. Phương pháp hạch toán
 Đối với các công trình xây lắp:
Đối tượng tính giá thành là những công trình hoàn thành. Kế toán tính giá thành
xây lắp theo phương pháp trực tiếp. Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc để
hạch toán chi phí sản xuất phát sinh theo từng khoản mục chi phí:
Nợ TK 621, 622,627
Nợ TK 133
Có TK 152,111,112,331
53
Khi công trình hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao cho chủ đầu tư kế toán xác
định tiêu thụ ghi nhận doanh thu bán hàng và đồng thời hạch toán giá vốn công trình
bằng cách kết chuyển chi phí như sau:
Nợ TK 632
Có TK 621,622,627
Cuối kỳ kế toán kết chuyển giá vốn xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 632
 Đối với hoạt động bán hàng hóa
Hình thức bán hàng hàng của công ty là mua hàng bán thẳng nên khi giá vốn
hàng bán là giá mua ghi trên hóa đơn mua hàng.
Khi mua hàng và chuyển thẳng cho khách hàng kế toán hạch toán:
(a) Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
(b) Nợ TK 632
Có TK 156
Một số ví dụ
Ví dụ 1: Hạch toán giá vốn công trình Công Ty Cổ Phần Y Khoa Sài Thành
Khi các chi phí sản xuất phát sinh, căn cứ vào hóa đơn mua vật tư, bảng thanh toán
tiền nhân công kế toán tập hợp chi phí như sau:
+ Chi phí vật tư
(1a) Nợ TK 632: 21.600.000 đ
Có TK 621: 21.600.000
+ Chi phí nhân công
(1b) Nợ TK 632: 4.200.000 đ
Có TK 622: 4.200.000 đ
54
Ví dụ 2: Hạch toán giá vốn công trình PLHĐ số 21 công ty Phú Nhuận
+ Chi phí vật tư
(2a) Nợ TK 632: 27.354.000 đ
Có TK 621: 27.354.000 đ
+ Chi phí nhân công
(2b) Nợ TK 632: 4.000.000 đ
Có TK 622: 4.000.000 đ
Ví dụ 3: Ngày 02 tháng 11 mua bình acquy bán thẳng cho Công ty Dịch Vụ
Công Ích kế toán hạch toán:
(3a) Nợ TK 156: 1.000.000 đ
Nợ TK 133: 100.000 đ
Có TK 111: 1.100.000 đ
(3b) Nợ TK 632: 1.000.000 đ
Có TK 156: 1.000.000 đ
Cuối kỳ kế toán kết chuyển giá vốn sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh
Hình 4.9: Sơ Đồ Hạch Toán GiáVốn Hàng bán
TK 621 TK 632 TK 911
TK 622
(1a) 21.600.000 đ
(2a) 27.354.000 đ
(1b) 4.200.000 đ
(2b) 4.000.000 đ
1.041.631.298 đ
……..
…….
TK 156
1.000.000 đ
……..
1.041.631.298 đ 1.041.631.298 đ
55
56
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG
Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P 14, Quận Tân Bình
MST:0305320300
NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2009 ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày Nợ Có
B C D F 1 2
Trích yếu ……… ……..
05/10
Kết chuyển chi phí vật tư
công trình công ty Sài Thành
632 21.600.000
621 21.600.000
05/10
Kết chuyển chi phí nhân
công công trình Sài Thành
632 4.200.000
622 4.200.000
19/10
Kết chuyển chi phí vật tư
công trình PLHĐ21
632 27.354.000
621 27.354.000
19/10
Kết chuyển chi phí nhân
công công trình PLHĐ21
632 4.000.000
622 4.000.000
02/11
Bán bình Acquy cho Cty DV
Công Ích
632 1.000.000
156 1.000.000
……… ……… ……..
31/12
Kết chuyển giá vốn xác định
kết quả kinh doanh
911 1.041.631.298
632 1.041.631.298
……… ….. ….. ……
CỘNG SỐ PHÁT SINH 3.574.344.328 3.574.344.328
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
57
 Nhận xét về phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán
+ Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành công trình không đúng quy
định, không thực hiện đúng các bước tập hợp chi phí tính giá thành.
+ Kế toán không sử dụng TK 154 để kết chuyển chi phí tính giá thành xác định
chi phí sản xuất dở dang chuyển sang kỳ sau mà kết chuyển sang TK 641. Việc kết
chuyển này là không hợp lý.
+ Công ty không lập phiếu tính giá thành cũng không hạch toán chi tiết chi phí
sản xuất phát sinh của từng công trình mà chỉ dựa vào Nhật ký chung để tính giá thành
khi công trình hoàn thành nên việc tính giá thành mất nhiều thời gian và không đảm
bảo tính chính xác.
4.4. Kế toán chi phí bán hàng
Trong kỳ chi phí bán hàng phát sinh ở công ty bao gồm: chi phí lương nhân
viên bán hàng, chi phí tiếp khách, chi phí dịch vụ mua ngoài như tiền điện thoại,
internet,... Ngoài ra cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí vật tư và chi phí nhân công của
những công trình chưa hoàn thành sang chi phí bán hàng.
4.4.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 641- “Chi phí bán hàng” để hạch toán chi phí bán
hàng phát sinh trong kỳ.
4.4.2 Chứng từ sử dụng
Các chứng kế toán dùng làm căn cứ để hạch toán chi phí bán hàng phát sinh
trong kỳ là: hóa đơn GTGT, phiếu chi, bảng lương
4.4.3. Phương pháp hạch toán
Khi chi phí bán hàng phát sinh kế toán căn cứ vào chứng từ gốc, hóa đơn
GTGT hạch toán:
Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 111,112,214,331,334
Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí bán hàng xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 641
58
Một số ví dụ:
(1) Chi phí lương nhân viên bán hàng tháng 12: 4.500.000 đ
Nợ TK 641: 4.500.000 đ
Có TK 334: 4.500.000 đ
(2) Chi phí tiếp khách theo HĐ 8552, số tiền 1.092.300đ (VAT 10%)
Nợ TK 641: 993.000 đ
Nợ TK 133: 99.300 đ
Có TK 111: 1.092.300 đ
(3) Ngày10/10 mua máy vi tính bộ phận bán hàng, số tiền 8.725.080 đ(VAT10%)
Nợ TK 641: 8.309.600 đ
Nợ TK 133: 415.480 đ
Có TK 111: 8.725.080 đ
(4) Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí sản xuất các công trình chưa hoàn thành
sang chi phí bán hàng
Nợ TK 641: 38.439.200 đ
Có TK 621: 22.739.200 đ
Có TK 622: 15.700.000 đ
Hình 4.10: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng
….
….
TK 334 TK 641 TK 911
TK 111
8.309.600 đ 135.410.000 đ
4.500.000 đ
22.739.200 đ
TK 621
TK 622
15.700.000 đ
135.410.000 đ 135.410.000 đ
59
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG
Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P 14, Quận Tân Bình
MST:0305320300
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2009 ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
B C D F 1 2
Trích yếu ……… ……..
HĐ 8552 05/10 Tiếp khách 641 993.000
111 993.000
HĐ142599 10/12
Mua máy vi tính bộ phận bán
hàng
641
8.309.600
111 8.309.600
Thuế GTGT (5%) 133 415.480
111 415.480
30/12
Chi phí lương nhân viên bán
hàng
641
4.500.000
334 4.500.000
31/12
K/c chi phí vật tư công trình dở
dang
641
22.739.200
621 22.739.200
31/12
K/c chi phí nhân công công trình
dở dang
641
15.700.000
622 15.700.000
31/12 K/c cuối kỳ xác định KQKD 911 135.410.000
641 135.410.000
CỘNG SỐ PHÁT SINH 135.410.000 135.410.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp

More Related Content

What's hot

Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Kế toán Nhập khẩu hàng hoá tại Unimex Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua...
Luận văn: Kế toán Nhập khẩu hàng hoá tại Unimex Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua...Luận văn: Kế toán Nhập khẩu hàng hoá tại Unimex Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua...
Luận văn: Kế toán Nhập khẩu hàng hoá tại Unimex Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Logistic VIETTEC, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Logistic VIETTEC, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Logistic VIETTEC, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Logistic VIETTEC, 9đ
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAY
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAYLuận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Luận văn: Kế toán Nhập khẩu hàng hoá tại Unimex Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua...
Luận văn: Kế toán Nhập khẩu hàng hoá tại Unimex Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua...Luận văn: Kế toán Nhập khẩu hàng hoá tại Unimex Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua...
Luận văn: Kế toán Nhập khẩu hàng hoá tại Unimex Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua...
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải taxi, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải taxi, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải taxi, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải taxi, HAY
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Luận Văn HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH MUA HÀNG
Luận Văn HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH MUA HÀNGLuận Văn HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH MUA HÀNG
Luận Văn HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH MUA HÀNG
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
 

Similar to Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp

Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình DươngKế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình DươngDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...anh hieu
 
bctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfbctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfLuanvan84
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựn...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựn...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựn...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái Dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái DươngBáo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái Dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái DươngDương Hà
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp (20)

Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình DươngKế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dầu khí, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dầu khí, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dầu khí, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dầu khí, HAY
 
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
 
bctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfbctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdf
 
Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công TyCông Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựn...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựn...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựn...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựn...
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái Dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái DươngBáo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái Dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái Dương
 
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đĐề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đ
 
Chương 1
Chương 1Chương 1
Chương 1
 
Luận văn: Hoàn thiện nội dung, phương pháp lập báo cáo tài chính và báo cáo k...
Luận văn: Hoàn thiện nội dung, phương pháp lập báo cáo tài chính và báo cáo k...Luận văn: Hoàn thiện nội dung, phương pháp lập báo cáo tài chính và báo cáo k...
Luận văn: Hoàn thiện nội dung, phương pháp lập báo cáo tài chính và báo cáo k...
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán
Mẫu báo cáo thực tập kế toánMẫu báo cáo thực tập kế toán
Mẫu báo cáo thực tập kế toán
 
Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cyan Hà Nội, HOT
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cyan Hà Nội, HOTLuận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cyan Hà Nội, HOT
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cyan Hà Nội, HOT
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty công nghệ in, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty công nghệ in, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty công nghệ in, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty công nghệ in, HAY
 
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại Công ty Thiết bị điện, 9đ
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại Công ty Thiết bị điện, 9đĐề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại Công ty Thiết bị điện, 9đ
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại Công ty Thiết bị điện, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu tại công ty giao nhận kho vận Hải Phòng
Đề tài: Kế toán doanh thu tại công ty giao nhận kho vận Hải PhòngĐề tài: Kế toán doanh thu tại công ty giao nhận kho vận Hải Phòng
Đề tài: Kế toán doanh thu tại công ty giao nhận kho vận Hải Phòng
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty kho vận, ngoại thương, 9đ
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty kho vận, ngoại thương, 9đĐề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty kho vận, ngoại thương, 9đ
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty kho vận, ngoại thương, 9đ
 
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 

Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp

  • 1. v BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH KẾ TOÁN DOANH THU - CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN NGÀNH KẾ TOÁN Thành Phố Hồ Chí Minh Tháng 7/2010
  • 2. vi BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH KẾ TOÁN DOANH THU - CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN NGÀNH KẾ TOÁN Thành Phố Hồ Chí Minh Tháng 7/2010
  • 3. vii Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG” do Nguyễn Thị Ngọc Hà, sinh viên khóa 32, ngành kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày BÙI CÔNG LUẬN Người hướng dẫn Ngày ….tháng….năm Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo Thư ký hội đồng chấm báo cáo Ngày tháng năm Ngày tháng năm
  • 4. viii LỜI CẢM TẠ Sau thời gian thực tập, nay em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Để có được kết quả đó là nhờ có sự giúp đỡ và động viên của rất nhiều người. Trước hết, con cảm ơn Cha mẹ và gia đình đã dày công sinh thành, nuôi dưỡng con khôn lớn như ngày hôm nay. Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám Hiệu, tất cả các thầy cô Khoa Kinh Tế trường Đại Học Nông Lâm đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báo. Đặc biệt em xin cảm ơn Thầy Bùi Công Luận đã tận tình hướng dẫn, góp ý để đề tài của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban giám đốc cùng toàn thể cô chú, anh chị trong công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương, đặc biệt anh chị trong Phòng kế toán đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại công ty. Cám ơn tất cả những người bạn đã luôn bên cạnh động viên, an ủi tôi những lúc gặp khó khăn, cám ơn các bạn cùng lớp đã cùng mình trãi qua một thời sinh viên không bao giờ quên được. Cuối cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc cùng toàn thể nhân viên công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương dồi dào sức khỏe, nhiều may mắn và thành đạt.
  • 5. ix NỘI DUNG TÓM TẮT NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ. Tháng 07 năm 2010. “Kế Toán Doanh Thu – Chi Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương” NGUYEN THI NGOC HA. July 2010. “Turnover Expenses Determined Trading Result Accounting at Indochina Asembly Construction Corporation” Đề tài được thực hiện dựa trên nguồn số liệu thu thập được tại Phòng kế toán công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương. Nội dung chủ yếu của đề tài là mô tả quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty gồm: quy trình luân chuyển chứng từ, chứng từ, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán các khoản doanh thu chi phí và kết chuyển xác định kết quả kinh doanh của công ty. Từ những kết quả đạt được đối chiếu với những kiến thức đã học em nêu lên một số nhận xét về công tác tổ chức hạch toán kế toán của công ty về ưu nhược điểm và đề xuất biện pháp nhằm góp phần giúp công ty thực hiện đúng theo những quy định của chế độ kế toán hiện hành và đảm bảo tính hiệu quả của công tác kế toán.
  • 6. v MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT viii DANH MỤC CÁC BẢNG ix DANH MỤC CÁC HÌNH x DANH MỤC PHỤ LỤC xii CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU 13 1.1. Đặt vấn đề 13 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận. 2 1.4. Cấu trúc của khóa luận. 2 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN 3 2.1. Đôi nét về công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương 3 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty 3 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3 2.2. Mục tiêu, trách nhiệm, quyền hạn của công ty 4 2.2.1. Mục tiêu 4 2.2.2. Trách nhiệm 4 2.2.3.Quyền hạn 5 2.3. Quy mô hoạt động của công ty 5 2.4. Cơ cấu tổ chức nhân sự 5 2.4.1. Mô hình tổ chức nhân sự 5 2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 6 2.5. Đặc điểm công tác tổ chức kế toán tại công ty 7 2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy tác kế toán 7 2.5.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kế toán 7 2.6. Những vấn đề chung ảnh hưởng đến công tác kế toán tại công ty 8 2.7. Chế độ và hình thức kế toán áp dụng tại công ty 9 2.7.1.Chế độ kế toán áp dụng 9 2.7.2. Hình thức kế toán 9
  • 7. vi 2.7.3. Hệ thống sổ và báo cáo kế toán 10 2.7.4. Các chính sách kế toán áp dụng 11 CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 12 3.1. Nội dung nghiên cứu 12 3.1.1. Khái niệm 12 3.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh 13 3.1.3. Đặc điểm kế toán xây lắp 13 3.1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 15 3.2. Phương pháp nghiên cứu CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 29 4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 29 4.1.1. Đặc điểm 29 4.1.2.Tài khoản sử dụng 29 4.1.3.Chứng từ sử dụng 29 4.1.4. Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 30 4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 51 4.3. Kế toán giá vốn hàng bán 52 4.3.1. Tài khoản sử dụng 52 4.3.2. Chứng từ sử dụng 52 4.3.3. Phương pháp hạch toán 52 4.4. Kế toán chi phí bán hàng 57 4.4.1. Tài khoản sử dụng 57 4.4.2 Chứng từ sử dụng 57 4.4.3. Phương pháp hạch toán 57 4.5. Kế toán chi phí quản ký doanh nghiệp 60 4.5.1. Tài khoản sử dụng 60 4.5.2. Chứng từ sử dụng 60 4.5.3. Phương pháp hạch toán 60 4.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 64 4.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 64 4.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 66
  • 8. vii 4.7. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác 66 4.8. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 66 4.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 66 4.9.1. Tài khoản sử dụng 66 4.9.2. Chứng từ sử dụng 67 4.9.3. Phương pháp hạch toán 67 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 71 5.1. Kết luận 71 5.1.1. Về tình hình tổ chức hoạt động của công ty 71 5.1.2. Về tổ chức công tác kế toán tại công ty 71 5.2. Kiến nghị 73 5.2.1. Về tình hình hoạt động của công ty 73 5.2.2. Về công tác kế toán của công ty 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO 78
  • 9. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CĐT Chủ Đầu Tư BCKLHT Báo Cáo Khối Lượng Hoàn Thành BGĐ Ban Giám Đốc BPTC Bộ Phận Thi Công DN Doanh Nghiệp DTT Doanh Thu Thuần GTGT Giá Trị Gia Tăng HĐ Hóa Đơn HĐKT Hợp Đồng Kinh Tế HSĐT Hồ Sơ Đấu Thầu KQKD Kết Quả Kinh Doanh KT Kế Toán K/C Kết Chuyển KH Khách Hàng NK Nhập Khẩu NKC Nhật Ký Chung NVL Nguyên Vật Liệu PKD Phòng Kinh Doanh QĐ Quyết Định QLDN Quản Lý Doanh Nghiệp SC Sổ Cái TSCĐ Tài Sản Cố Định TK Tài Khoản TTĐB Tiêu Thụ Đặc biệt XK Xuất Khẩu
  • 10. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Danh Sách Cổ Đông Sáng Lập 3
  • 11. x DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Các Phòng Ban .................... Error! Bookmark not defined. Hình 2.2: Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung ....Error! Bookmark not defined. Hình 3.1: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ ......... Error! Bookmark not defined. Hình 3.2: Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu .Error! Bookmark not defined. Hình 3.3: Sơ Đồ Hạch Toán Gía Vốn Hàng Bán .......... Error! Bookmark not defined. Hình 3.4: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng............ Error! Bookmark not defined. Hình 3.5: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp.... Error! Bookmark not defined. Hình 3.6: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính . Error! Bookmark not defined. Hình 3.7: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính............ Error! Bookmark not defined. Hình 3.8: Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Thu Nhập Khác ........... Error! Bookmark not defined. Hình 3.9: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác .................... Error! Bookmark not defined. Hình 3.10: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành ..Error! Bookmark not defined. Hình 3.11: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Hoãn Lại Error! Bookmark not defined. Hình 3.12: Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh... Error! Bookmark not defined. Hình 4.2: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần Y Khoa Sài Thành ..Error! Bookmark not defined. Hình 4.3: Sơ đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần Phú Nhuận ................Error! Bookmark not defined. Hình 4.4: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần DOHA .Error! Bookmark not defined. Hình 4.5: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Quy Trình Doanh Thu Bán Hàng hóa
  • 12. xi Hình 4.6: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Hóa Công Ty Dịch Vụ Công Ích Error! Bookmark not defined. Hình 4.7: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Chu Trình Doanh Thu Cung Cấp Dịch Vụ . ..........................................................Error! Bookmark not defined. Hình 4.8: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Sửa Chữa Máy Bơm Công Ty Dịch Vụ Công Ích ......................................................... Error! Bookmark not defined. Hình 4.9: Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng bán ...........Error! Bookmark not defined. Hình 4.10: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng ..........Error! Bookmark not defined. Hình 4.11: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp .Error! Bookmark not defined. Hình 4.12: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính ...... Error! Bookmark not defined. Hình 4.13: Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh năm 2009 …………...Error! Bookmark not defined.
  • 13. xii DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 01. Trích Lược Hệ Thống Tài Khoản Sử Dụng Tại Công Ty Phụ lục 02. Hợp Đồng Kinh Tế Số 03/HĐKT, Bảng Dự Toán Chi Phí, Biên Bản Nghiệm Thu Phụ lục 03. Phụ Lục Hợp Đồng Kinh Tế Số 21/PLHĐ – ĐD, Bảng Dự Toán Chi Phí Phụ lục 04. Hợp Đồng Kinh Tế Số 04/2009/HĐKT/ĐD, Bảng dự toán chi phí Phụ lục 05. Hợp Đồng Kinh Tế Số 40/HĐ-ĐD, Bảng Dự Toán Chi Phí Phụ lục 06. Tờ khai Thuế Môn Bài, Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Năm 2009, Tờ Khai Quyết Toán Thuế TNDN Năm 2009
  • 14. xiii CHƯƠNG I MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Trong bối cảnh nước ta ngày càng phát triển nhằm thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu thì xây dựng cơ bản lại có vai trò hết sức quan trọng là xây dựng nên hệ thống cầu, đường, trường, trạm, các công trình dân dụng,… - kết cấu hạ tầng kinh tế đất nước. Do đó các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp được thành lập ngày càng nhiều và luôn chịu sự cạnh tranh gay gắt bởi các công ty khác ở trong và ngoài nước. Để đứng vững trên thương trường các doanh nghiệp luôn tìm cách làm sao vừa giữ và tìm kiếm thêm khách hàng vừa đảm bảo kinh doanh có lợi. Muốn làm được điều đó thì doanh nghiệp phải luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm của mình, phải có những biện pháp đúng đắn trong chiến lược kinh doanh, chiến lược giá cả tạo lợi thế cạnh tranh. Đồng thời công ty phải tổ chức tốt công tác quản lý, công tác kế toán, theo dõi chặc chẽ tình hình doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh đạt được. Nhiệm vụ của bộ phận kế toán trong doanh nghiệp là phải cung cấp thông tin kịp thời, đáng tin cậy về tình hình doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh cho Ban giám đốc để BGĐ nắm rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp mình.Thông qua Báo cáo tài chính cuối niên độ, cụ thể là Báo cáo kết quả kinh doanh BGĐ biết được sau một năm DN mình kinh doanh lãi hay lỗ, phân tích nguyên nhân kết quả đạt được, từ đó có cơ sở hoạch định chiến lược và đề ra những quyết định kinh doanh đúng đắn trong niên độ tới. Nhận thấy tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, được sự chấp thuận của BGĐ công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương và sự
  • 15. 2 hướng dẫn của Thầy Bùi Công Luận, em chọn đề tài nghiên cứu của mình là “Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương”. 1.1. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài thực hiện nhằm hai mục tiêu chính: - Mô tả quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Từ đó đối chiếu với những kiến thức đã học nêu nhận xét, đánh giá và một số kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị. - Cố gắng tận dụng thời gian thực tập tại đơn vị để củng cố kiến thức đã học, học hỏi và rút ra những kinh nghiệm làm việc thực tế. 1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận. - Phạm vi không gian: Phòng kế toán công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương, số 226 Nguyễn Hồng Đào, P14, Quận Tân Bình. - Phạm vi thời gian: từ ngày 15/03/2010 đến tháng 31/05/2010. 1.4. Cấu trúc của khóa luận. Khóa luận gồm có 5 chương Chương 1: Mở đầu Sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc của khóa luận. Chương 2: Tổng quan Giới thiệu về công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương gồm: quá trình hình thành, phát triển, cơ cấu tổ chức và đặc điểm kinh doanh của công ty. Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu Trình bày những khái niệm, phương pháp hạch toán để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và những phương pháp nghiên cứu được áp dụng trong quá trình thực hiện đề tài. Chương 4: Kết quả và thảo luận Trình bày trung thực quá trình tổ chức hạch toán các khoản doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị, ví dụ minh họa và nhận xét về việc ghi chép, hạch toán của kế toán. Chương 5: Kết luận và kiến nghị
  • 16. 3 Từ kết quả nghiên cứu được: nêu lên kết luận về tình hình hoạt động và công tác kế toán của công ty về ưu nhược điểm và để xuất một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN 2.1. Đôi nét về công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương 2.1.1. Giới thiệuchung về công ty + Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương + Tên tiếng Anh: Indochina Asembly Construction Corporation. + Tên viết tắt: Dd Corp + Trụ sở chính: 226 Nguyễn Hồng Đào, P14, Quận Tân Bình, TP HCM + Số điện thoại: 08.9492090 + Số fax: 08.9492091 + Mã số thuế: 0305320300 + Vốn điều lệ: 2000.000.000 VND + Danh sách cổ đông sáng lập: STT Tên cổ đông Loại cổ phần Số cổ phần Giá trị (1000đ) Tỷ lệ (%) 1 Trần Văn Tròn CP phổ thông 62.000 620.000 31 2 Nguyễn Quốc Thắng CP phổ thông 54.000 540.000 27 3 Phạm Phú Quốc CP phổ thông 48.000 480.000 24 4 Lê Văn Hùng CP phổ thông 36.000 360.000 18 Bảng 2.1: Danh sách cổ đông sáng lập Nguồn: Phòng kế toán 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triểncủa công ty Công ty thành lập theo giấy phép kinh doanh số 4103008457 do Sở kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 16 tháng 11 năm 2007. Công ty được thành lập từ thiện chí
  • 17. 4 của một nhóm cổ đông với số vốn ban đầu là 2 tỷ đồng. Đến nay công ty đã đi vào hoạt động được ba năm. Ngành nghề kinh doanh của công ty là: xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng, công trình điện, đường dây, trạm biến thế 35Kw, lắp đặt hệ thống điện, điện lạnh, thi công lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy, camera quan sát, báo cháy, báo trộm, thiết bị viễn thông, chống sét, hệ thống xử lý nước thảy, nước sạch. Ngoài ra, công ty còn mua bán vật tư, thiết bị ngành xây dựng, thiết bị điện và cung cấp dịch vụ bảo trì sửa chữa các hệ thống. Hội đồng quản trị công ty gồm bốn thành viên đều là những người có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động tư vấn, thiết kế và xây lắp. Với sự năng động, nhạy bén nắm bắt nhu cầu thị trường cùng với sự đam mê, những kinh nghiệm tích lũy được, các thành viên công ty mong muốn cung cấp cho xã hội những sản phẩm xây lắp chất lượng cao, giá cả hợp lý, mang thương hiệu công ty đến với tất cả khách hàng trong cả nước. Công ty trong năm đầu khi mới thành lập do quy mô còn nhỏ, chưa được nhiều người biết đến nên công ty gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng. Tuy nhiên từ những mối quan hệ vốn có, với phương châm “ Uy tín chất lượng”, công ty đã dần tạo được uy tín với khách hàng, các hợp đồng không ngừng tăng lên. 2.2. Mục tiêu, trách nhiệm, quyền hạn của công ty 2.2.1. Mục tiêu - Quản lý và xử dụng hiệu quả vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp, đồng thời bảo tồn và phát triển nguồn vốn của công ty. - Duy trì và mở rộng phạm vi khách hàng trên cả nước. - Không ngừng cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng công trình, hoàn thành công trình đúng tiến độ. - Tổ chức quản lý, điều hành tốt, kinh doanh hiệu quả, tăng thu nhập cho nhân viên. 2.2.2. Trách nhiệm - Tuân thủ đúng các chính sách, chế độ, quy định của Nhà Nước, thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ nộp thuế. - Bảo đảm việc hạch toán kế toán đầy dủ, trung thực và hợp lý
  • 18. 5 - Đảm bảo chất lượng công trình thi công, an toàn lao động, bảo vệ môi trường. 2.2.3. Quyền hạn - Được quyền ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế về thiết kế, thi công và bảo trì, sữa chữa. - Được phép mua bán vật tư, phụ tùng, thiết bị điện, hàng trang trí nội thất. - Có đầy đủ tư cách pháp nhân để thực hiện các nghiệp vụ vay vốn ngân hàng, thuê tài sản cố định theo hình thức thuê hoạt động tài chính. 2.3. Quy mô hoạt động của công ty  Nguồn vốn + Nguồn vốn pháp định: do là công ty Cổ phần nên vốn pháp định cũng chính là vốn do bốn thành viên góp lại với nhau, số tiền là 2 tỷ đồng. + Nguồn vốn kinh doanh: trong quá trình kinh doanh nguồn vốn kinh doanh được bổ sung theo tỉ lệ vốn góp của cổ đông.  Những hoạt động chủ lực của công ty: + Thiết kế, cung cấp thiết bị và thi công hệ thống PCCC, hệ thống viễn thông, hệ thống cơ điện, hệ thống cấp thoát nước. + Cung cấp dịch vụ bảo trì, sữa chữa hệ thống PCCC, hệ thống viễn thông, hệ thống cơ điện, hệ thống cấp thoát nước. + Xây dựng các công trình điện, đường dây, trạm biến áp + Mua bán thiết bị điện, hệ thống PCCC, thiết bị viễn thông. 2.4. Cơ cấu tổ chức nhân sự 2.4.1. Mô hình tổ chức nhân sự Cơ cấu tổ chức nhân sự công ty gồm: + Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Giám đốc + Phó Giám Đốc + Phòng kinh doanh + Phòng thiết kế - kỹ thuật + Phòng kế toán + Tổ vật tư + Tổ đội thi công.
  • 19. 6 Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Các Phòng Ban Phòng kinh doanh Phòng thiết kế kỹ thuật Phòng kế toán Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc Phó giám đốc Tổ, đội thi công Tổ vật tư 2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban  Ban giám đốc: gồm một giám đốc và một phó giám đốc - Giám đốc: là người đại diện công ty trước pháp luật, điều hành mọi hoạt động của công ty, có toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và Nhà nước về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Phó giám đốc: đàm phán ký kết hợp đồng, hỗ trợ về kỹ thuật- thiết kế công trình; thay mặt giám đốc điều hành hoạt động công ty khi giám đốc đi vắng.  Phòng kế toán: thu thập số liệu, kiềm tra chứng từ, hóa đơn, ghi chép sổ sách kế toán, lập báo cáo tài chính và lưu trữ hồ sơ, chứng từ.  Phòng kinh doanh: nắm bắt thông tin thị trường, tìm kiếm khách hàng, hỗ trợ phòng kế toán lập dự toán công trình.  Phòng thiết kế- kỹ thuật: khảo sát thực tế, thiết kế bảng vẽ, phụ trách kỹ thuật công trình Nguồn: Phòng kế toán
  • 20. 7  Tổ vật tư: liên hệ mật thiết với tổ, đội thi công. Cung cấp vật tư theo yêu cầu của tổ thi công và quản lý số lượng, chất lượng vật tư tồn kho.  Tổ, đội thi công: đảm bảo thi công và hoàn thành công trình đúng tiến độ, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng công trình. 2.5. Đặc điểm công tác tổ chức kế toán tại công ty 2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy tác kế toán Phòng kế toán là một bộ phận quan trọng của công ty đảm bảo việc ghi chép phản ánh toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, đảm bảo việc hạch toán kế toán chính xác, trung thực, hợp lý, chấp hành đúng chế độ quy định của Nhà nước. Ngoài ra, các sổ sách và tài liệu quan trọng của công ty được tập trung và lưu trữ tại Phòng kế toán. Do công ty mới thành lập, quy mô còn nhỏ nên Phòng kế toán chỉ bố trí một nhân viên kế toán và một thủ quỹ đảm nhận việc ghi chép, theo dõi toàn bộ công việc của các phần hành kế toán. 2.5.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kế toán  Nhiệm vụ của nhân viên kế toán + Tổ chức hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán phù hợp với tình hình công ty và đúng theo quy định của Nhà nước. + Tập hợp chi phí và tính giá thành công trình hoàn thành. + Theo dõi, ghi chép đầy đủ tình hình nhập - xuất - tồn vật tư, thường xuyên đối chiếu với tổ vật tư, theo dõi tình hình bảo quản NVL tại kho, cung cấp kịp thời thông tin về NVL. + Theo dõi, ghi chép công nợ của khách hàng, lập phiếu thu, chi. Đồng thời trực tiếp giao tiếp với ngân hàng. + Kiểm tra, tập hợp số liệu kế toán chi tiết để lên số liệu tổng hợp, ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế. + Định kỳ báo cáo cho Ban Giám Đốc về tình hình tài chính, tham mưu cho Ban giám đốc về tình hình kinh doanh của công ty.  Nhiệm vụ của thủ quỹ + Phụ trách theo dõi, ghi chép tình hình xuất, nhập, tồn quỹ tiền mặt của công ty
  • 21. 8 + Tính và phát lương cho nhân viên và nhân công. 2.6. Những vấn đề chung ảnh hưởng đến công tác kế toán tại công ty Những chứng từ công ty sử dụng trước khi tiến hành bất kỳ công trình hay hạng mục công trình nào: - Hồ sơ thiết kế công trình - Bảng dự toán chi phí xây lắp: thể hiện chi phí dự toán của các hạng mục vật tư, nhân công, máy móc về khối lượng, đơn giá, thành tiền. - Hợp đồng thi công: thỏa thuận của công ty và chủ đầu tư về các điều khoản để thi công công trình. Nội dung hợp đồng bao gồm các thông tin sau: + Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng + Các thông tin về hai bên tham gia ký hợp đồng + Nội dung thi công + Địa điểm thi công + Thời gian thi công và hoàn thành + Giá trị hợp đồng + Phương thức và điều kiện thanh toán + Trách nhiệm của hai bên + Điều kiện bảo hành công trình + Các điều khoản khác + Hai bên ký tên, đóng dấu Hợp đồng thi công được lập khi chủ đầu tư đồng ý với Bảng dự toán chi phí mà công ty gửi đến. - Biên bản nghiệm thu: khi công trình hoàn thành công ty lập Biên bản nghiệm thu, hai bên cử đại diện nghiệm thu công trình. Nếu công trình đạt tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật, đúng như hợp đồng thì hai bên ký xác nhận vào biên bản. Trên cơ sở đó công ty tiến hành bàn giao công trình và hai bên thanh lý hợp đồng kinh tế. - Hồ sơ thanh toán: khi công trình hoàn thành hay hoàn thành theo tiến độ kế hoạch kế toán lập Hồ sơ thanh toán nêu rõ khối lượng công việc hoàn thành và số tiền chủ đầu tư phải thanh toán tương ứng với phần công việc đã hoàn thành.
  • 22. 9 - Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế: khi công trình hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao cho chủ đầu tư hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng kinh tế. Nội dung Biên bản thanh lý gồm: + Ngày, tháng, năm hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng + Thông tin của hai bên + Số, ngày, nội dung của hợp đồng được thanh lý + Giá trị hợp đồng, số tiền đã tạm ứng, số tiền còn phải thanh toán + Hai bên ký tên, đóng dấu 2.7. Chế độ và hình thức kế toán áp dụng tại công ty 2.7.1. Chế độ kế toán áp dụng - Công ty áp dụng Chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006. - Tài khoản công ty sử dụng theo QĐ 15 của Bộ tài chính (Phụ lục 01) 2.7.2. Hình thức kế toán Hình thức kế toán công ty áp dụng là Nhật ký chung có sự hỗ trợ của phần mềm Excel Trình tự ghi sổ Hình thức sổ kế toán áp dụng là Nhật ký chung. Công tác ghi sổ kế toán của công ty được hổ trợ bởi phần mềm MS Excel. Mỗi loại sổ được thiết kế trên một trang dữ liệu gồm: Nhật ký chung, Sổ cái, Sổ quỹ, Sổ tổng hợp. Khi có nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh kế toán căn cứ vào chứng từ gốc kế toán phản ánh và định khoản kế toán vào máy, các nghiệp vụ được nhập vào máy theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế, các thông tin, số liệu được nhập đồng thời vào Nhật ký chung, Sổ cái, Sổ quỹ, Sổ tổng hợp. Cuối kỳ, kế toán sẽ cộng số liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh, đối chiếu số liệu trên sổ cái và sổ tổng hợp làm căn cứ để lập báo cáo tài chính.
  • 23. 10 Hình 2.2: Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu 2.7.3. Hệ thống sổ và báo cáo kế toán - Sổ nhật ký chung: phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế. - Sổ cái: phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo từng tài khoản kế toán. - Báo cáo tài chính: Là kết quả của công tác kế toán trong một kỳ kế toán, nó cung cấp thông tin một cách toàn diện về tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Báo cáo tài chính gồm 4 biểu mẫu sau: + Bảng cân đối kế toán, mẫu số B01- DN + Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, mẫu số B02- DN + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, mẫu số B03- DN + Thuyết minh báo cáo tài chính, mẫu số B09- DN Chứng từ gốc Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết Sổ quỹ Sổ Cái Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 24. 11 2.7.4. Các chính sách kế toán áp dụng - Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 - Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là VND, khi có phát sinh nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ thì công ty sẽ quy đổi thành VND theo tỷ giá của Ngân hàng tại thời điểm quy đổi. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo phương pháp đường thẳng. - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: bình quân gia quyền cuối kỳ - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
  • 25. 12 CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Nội dung nghiên cứu 3.1.1. Khái niệm Kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp gồm: kết quả kết quả kinh doanh của hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của hoạt động khác  Kết quả hoạt động kinh doanh: kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh và được xác định theo công thức: Lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán + Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp  Kết quả hoạt động khác: hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt động khác như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, thu được các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác. Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – chi phí hoạt động khác Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, ta căn cứ vào các chỉ tiêu sau:  Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán  Lợi nhuận thuần = Lãi gộp – (chi phí bán hàng + chi phí QLDN)
  • 26. 13 3.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh a. Vai trò: - Việc xác định kết quả kinh doanh chính xác và kịp thời giúp DN đánh giá hiệu quả chiến lược kinh doanh, từ kết quả đạt được là lãi hay lỗ BGĐ có cơ sở đưa ra các quyết định phù hợp, giúp cho DN chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Dựa trên kết quả kinh doanh cuối kỳ kế toán tính toán xác định số thuế công ty phải nộp vào ngân sách Nhà nước. b. Nhiệm vụ: - Tính toán và phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu bán hàng. - Ghi chép và phản ánh đầy đủ các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu bán hàng hoặc doanh thu của số hàng bán bị trả lại để xác định chính xác doanh thu bán hàng thuần. - Tính toán chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ. - Theo dõi chặt chẽ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để làm cơ sở cho việc tính toán chính xác kết quả hoạt động kinh doanh. - Cung cấp thông tin cho việc kiểm tra, đánh giá, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp làm cơ sở lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả. - Giám sát tình hình thực hiện dự toán chi phí, thực hiện kế hoạch lợi nhuận bán hàng và tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách Nhà Nước, đảm bảo thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà Nước. 3.1.3. Đặc điểm kế toán xây lắp  Đặc điểm sản xuất xây lắp: - Xây lắp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, là hoạt động xây dựng mới, mở rộng hay khôi phục, cải tạo lại, hay hiện đại hoá các công trình hiện có thuộc mọi lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân (như công trình giao thông thuỷ lợi, các khu công nghiệp, các công trình quốc phòng, các công trình dân dụng khác). - Đặc điểm sản phẩm xây lắp: + Sản phẩm của xây lắp chính là các công trình, hạng mục công trình được xây dựng và lắp đặt hoàn thành trên cơ sở các bản vẽ thiết kế có thể đưa vào sử dụng phục
  • 27. 14 vụ sản xuất và đời sống của xã hội. Đặc điểm sản phẩm xây lắp có ảnh hưởng đến công tác tổ chức kế toán của doanh nghiệp. + Sản phẩm xây lắp mang tính riêng lẻ: mỗi sản phẩm xây lắp có kết cấu kỹ thuật, nhu cầu vật tư, địa điểm cũng như phương thức thi công khác nhau dẫn đến mỗi sản phẩm xây lắp đều có yêu cầu về mặt tổ chức quản lý, tổ chức thi công và biện pháp thi công phù hợp với đặc điểm và yêu cầu của từng công trình cụ thể. Do đó chi phí thi công, lắp đặt từng công trình cũng khác nhau đòi hỏi kế toán phải am hiểu, có như vậy việc sản xuất thi công mới mang lại hiệu quả cao và đảm bảo hạch toán chính xác. + Sản phẩm xây lắp thường có giá trị lớn, thời gian thi công tương đối dài, khối lượng lớn vật tư và nhân lực. Do đó đòi hỏi phải thiết lập dự toán chi phí, cân nhắc thận trọng, nêu rõ các yêu cầu về vật tư, tiền vốn nhân công. Quá trình bàn giao sản phẩm, khối lượng xây lắp được tiến hành nhiều lần đòi hỏi kế toán phải theo dõi, tập hợp chi phí và tính giá thành từng lần bàn giao. + Sản phẩm xây lắp được sử dụng tại chổ, địa điểm xây lắp luôn thay đổi theo địa bàn thi công làm phát sinh chi phí điều động nhân công, vật tư, máy móc thi công. Do đặc điểm này kế toán phải theo dõi, ghi chép đầy đủ các chi phí phát sinh trong quá trình thi công. + Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến kỹ thuật, tốc độ thi công,...Sự ảnh hưởng có thể làm gián đoạn quá trình thi công tạo nên những khoản thiệt hại bất ngờ như: chi phí phá đi làm lại, thiệt hại ngừng sản xuất,…Kế toán cần theo dõi và phản ánh các khoản thiệt hại này.  Đặc điểm ngành xây lắp ảnh hưởng đến việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong DN xây lắp: - Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là các công trình, hạng mục công trình, các giai đoạn quy ước của hạng mục công trình có giá trị dự toán riêng hoàn thành. - Phương pháp tập hợp chi phí: tùy theo điều kiện cụ thể có thể vận dụng phương pháp tập hợp trực tiếp hay phân bổ gián tiếp. - Việc xác định đối tượng tính giá thành xây lắp phải xem xét đến phương thức thanh toán khối lượng xây lắp giữa nhà thầu và bên giao thầu.
  • 28. 15 - Doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo một trong hai trường hợp thanh toán của khách hàng: + Thanh toán theo tiến độ kế hoạch: khi kết quả hợp đồng được xác định một cách đáng tin cậy, doanh thu và chi phí hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào thời điểm lập báo cáo tài chính. + Thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện: khi kết quả thực hiện hợp đồng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng xây dựng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hóa đơn đã lập. 3.1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng trên cơ sở thỏa thuận giữa hai bên. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý các khoản đã thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại nếu có.  Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Khi có quan hệ mua bán, nguyên tắc và thời điểm ghi nhận doanh thu ở doanh nghiệp này cũng là nguyên tắc và thời điểm ghi nhận mua hàng ở doanh nghiệp kia. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. Hàng hóa được xác định là tiêu thụ khi thỏa mãn cùng lúc 5 điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hoá cho người mua. + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá và kiểm soát hàng hoá. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
  • 29. 16 TK 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” TK 333 DT bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ TK 531,532 K/C giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại TK 521 K/C chiết khấu thương mại TK 3331 TK 152,153,156 TK 111,112TK 3387 DT chưa thực hiệnK/C DT của kỳ kế toánTK 911 VAT đầu ra Bán theo phương thức trao đổi  Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. TK này có 3 tài khoản cấp 2: + TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa + TK 5112- Doanh thu bán các thành phẩm + TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ  Kết cấu và nội dung phản ánh - Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp và cung cấp dịch vụ của công ty thực hiện trên doanh thu bán hàng thực tế. trong kỳ hạch toán. - Khoản giảm giá hàng bán - Trị giá hàng bị trả lại - Khoản chiết khấu thương mại - Kết chuyển doanh thu thuần cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ  Sơ đồ hạch toán Hình 3.1: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ TK 511 Thuế TTĐB, thuế XK Thuế GTGT phải nộp TK 111, 112, 131
  • 30. 17 VAT đầu ra ÂRRRA ra TK 3331K/C DT thuần b. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  Khái niệm:  Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hay đã thanh toán cho người mua hàng đã mua sản phẩm hàng hóa dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận  Giảm giá hàng bán Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn vì lý do hàng bị kém phẩm chất, không đúng quy cách đã ghi trên hợp đồng.  Hàng bán bị trả lại Là khoản giảm trừ đựơc doanh nghiệp chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn vì lý do hàng bị kém phẩm chất, không đúng quy cách đã ghi trên hợp đồng.  Tài khoản kế toán sử dụng: TK 521- Chiết khấu thương mại TK 531 - Giảm giá hàng bán TK 532 - Hàng bán bị trả lại  Kết cấu và nội dung phản ánh - Sơ đồ hạch toán Các TK 521, 531, 532 không có số dư cuối kỳ. TK 521, 531, 532 - Các khoản chiết khấu, giảm giá, - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu, hàng bị trả đã chấp nhận thanh giảm giá, hàng bị trả sang TK511 toán cho khách hàng. để xác định doanh thu thuần kỳ. hạch toán.
  • 31. 18 TK 133 Mua hàng bán thẳng Thành phẩm, hàng hóa được xác định tiêu thụ TK911TK 632 K/C xác định KQKD TK111, 112, 331 TK 154,155, 156 VAT đầu vào  Sơ đồ hạch toán Hình 3.2: Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu TK 131, 111,112 TK 521, 531, 532 TK 511 Giảm trừ cho người mua K/c giảm doanh thu TK 3331 VAT đầu ra TK 632 TK 155,156 Nhận hàng hóa nhập lại kho c. Kế toán giávốn hàng bán  Khái niệm: Giá vốn hàng bán phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, dịch vụ, lao vụ xuất bán trong kỳ.  Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” Kết cấu và nội dung phản ánh Tài khoản này không có số dư cuối kỳ  Sơ đồ hạch toán Hình 3.3: Sơ Đồ Hạch Toán GíaVốn Hàng Bán TK 632 “Giá vốn hàng bán” - Trị giá vốn của thành phẩm, hàng - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ đã hóa, dịch vụ lao vụ xác định kết quả kinh doanh cung cấp
  • 32. 19 TK 641- Chi phí bán hàng d. Kế toán chi phí bán hàng  Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng - Chi phí vật liệu bao bì - Chi phí dụng cụ, đồ dùng làm việc ở bộ phận bán hàng - Chi phí khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng - Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như: CP thuê kho, bãi, bốc dỡ vận chuyển, hoa hồng… - Chi phí bằng tiền khác phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như: CP tiếp khách, hội nghị khách hàng, CP quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa,…  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 641 – “Chi phí bán hàng” để tập hợp CPBH thực tế phát sinh trong kỳ. Nội dung và kết cấu phản ánh - Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh - Các khoản giảm chi phí bán hàng trong kỳ - Kết chuyển CPBH xác định KQKD - Kết chuyển CPBH vào TK 142- chi phí chờ phân bổ TK 641 không có số dư cuối kỳ
  • 33. 20 CPNVL, CCDC cho bộ phận bán hàng, chi phí bảo hành KHTSCĐ cho bộ phận bán hàng CP dịch vụ mua ngoài TK 1331 Kết chuyển cuối kỳ K/c cuối kỳ đối với hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài Tiền lương nhân viên bán hàng Các khoản trích theo lương TK 641 Các khoản phát sinh giảm CPBHTK338 TK 152, 142, 153 TK214 TK 111, 112, 331 TK 142, 242 TK 911 TK 334 VAT đầu vaò TK111, 112, 338  Sơ đồ hạch toán Hình 3.4: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng e. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Khái niệm: Chi phí QLDN là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. Bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý gồm tiền lương và các khoản trích theo lương - Chi phí vật liệu quản lý - Chi phí đồ dùng văn phòng - Thuế, phí và lệ phí: thuế nhà đất, thuế môn bài, lệ phí giao thông, cầu, phà,… - Chi phí dự phòng - Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ QLDN: điện, nước, internet, cước thông tin di động - Chi phí bằng tiền khác như: hội nghị, tiếp khách, công tác phí, chi đào tạo cán bộ và các khoản chi khác…
  • 34. 21 TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp  Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 642- “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của toàn DN. Kết cấu và nội dung phản ánh - Các khoản chi phí QLDN thực tế - Các khoản ghi giảm chi phí QLDN phát sinh trong kỳ - Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng -Trích lập và trích lập thêm khoản dự phải thu khó đòi, dự phòng phải trả phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả đã trích lập lớn hơn số phải trích cho - Kết chuyển chi phí QLDN xác định kỳ tiếp theo. KQKD TK 642 không có số dư cuối kỳ  Sơ đồ hạch toán Hình 3.5: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp TK 214 Chi phí NVL, CCDC bộ phận quản lý KHTSCĐ bộ phận QLDN Thuế môn bài, thuế nhà đất Chi phí dịch vụ mua ngoài 1331 K/c cuối kỳ xác định KQKD Cuối kỳ, K/C chi phí QLDN đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài Chi phí lương nhân viên quản lý Các khoản trích theo lương TK 642 TK 338 152, 142, 153 TK 111, 112, 331 TK 333 TK142, 242 TK 911 TK 111, 112, 338 VAT đầu vào Các khoản làm giảm chi phí QLDN TK 334
  • 35. 22 K/C doanh thu hoạt động tài chính cuối kỳ TK 911 TK 111, 112, 138TK515 Lãi cổ phiếu, trái phiếu, lãi tiền gửi TK 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính f. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính  Kế toán doanh thu hoạt động tài chính  Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang lại như: lãi tiền gởi ngân hàng, chênh lệch lãi tỷ giá ngoại tệ, lợi nhuận được chia từ việc đầu tư cổ phiếu,...  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính Kết cấu và nội dung phản ánh - Kết chuyển cuối kỳ xác định KQKD - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ  Sơ đồ hạch toán Hình 3.6: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính  Kế toán chi phí hoạt động tài chính  Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,…
  • 36. 23 TK 635 – “Chi phí hoạt động tài chính”  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính Kết cấu và nội dung phản ánh - Tập hợp các khoản chi phí hoạt động - K/c cuối kỳ xác định KQKD tài chính thực tế phát sinh trong kỳ TK 635 không có số dư cuối kỳ  Sơ đồ hạch toán Hình 3.7: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính g. Kế toán các khoản thu nhập và chu phí khác  Kế toán thu nhập khác  Khái niệm: Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc những khoản thu không mang tính chất thường xuyên như: thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, nhận quà biếu tặng bằng tiền hoặc hiện vật của khách hàng,…  Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 711- “Thu nhập khác” Kết cấu và nội dung phản ánh - Kết chuyển các khoản tu nhập khác - Các khoản thu nhập khác thực tế xác định KQKD phát sinh TK 711 không có số dư cuối kỳ TK 711 – Thu nhập khác Chi phí hoạt động cho vay vốn, bán chứng khoán, mua bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán cho người bán… TK 911 K/C cuối kỳ xác định KQKD TK 111,112,131,141 TK 635
  • 37. 24  Sơ đồ hạch toán Hình 3.8: Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Thu Nhập Khác  Kế toán chi phí khác  Khái niệm: Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế,…  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 811 – “ Chi phí khác” Kết cấu và nội dung phản ánh - Phản ánh các khoản chi phí khác - Kết chuyển chi phí khác để xác định thực tế phát sinh KQKD TK 811 không có số dư cuối kỳ.  Sơ đồ hạch toán Hình 3.9: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác TK 3331 VAT đầu ra K/C xác định KQKD Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ,.. TK 152,156,211,… Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu phạt vi phạm hợp đồng,.. TK 711 TK 811 – Chi phí khác CP nhượng bán, thanh lý TSCĐ Các khoản bị phạt, bồi thường Giá trị hao mòn Cuối kỳ k/c chi phí khác xác định KQKD Giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán, thanh lý TK 214 TK 911TK 811 TK 111,112,331 TK 211 TK 911 TK 111,112,...
  • 38. 25 h. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Khái niệm: Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.  Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”. Tài khoản này gồm hai TK cấp 2 - TK 8211- “Chi phí thuế TNDN hiện hành” - TK 8212- “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”  Chi phí thuế TNDN hiện hành Là số thuế TNDN phải nộp hoặc thu hồi được tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Chênh lệch thuế tạm nộp > Số thuế phải nộp tạm nộp - Điều chỉnh giảm chi phí thuế TNDN hiện - Điều chỉnh bổ sung thuế thu nhập hành doanh nghiệp - Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế TNDN - K/C chênh lệch bên Có > bên Nợ vào TK 911 TK 8211 không có số dư cuối kỳ. Sơ đồ hạch toán Hình 3.10: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành K/C chi phí thuế TNDN Thuế TNDN tạm nộp vào NSNN Bổ xung thuế TNDN hiện hành còn phải nộp TK 8211TK 3334TK 111,112,… Khi nộp thuế TNDN tạm phải nộp vào NSNN Nộp bổ xung thuế TNDN vào NSNN TK 911 Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp K/C chi phí thuế TNDN TK 8211 TK 911
  • 39. 26  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Chi phí này phản ánh chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm của doanh nghiệp. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát - Số chênh lệch tài sản thuế TNDN hoãn lại sinh trong năm; phát sinh> tài sản thuế TNDN hoãn lại được - Chênh lệch giữa tài sản thuế TNDN hoàn nhập trong năm; Hoãn lại được hoàn nhập> tài sản thuế - Số chênh lệch thuế TNDN hoãn lại được TNDN hoãn lại phát sinh trong năm; hoàn nhập> thuế TNDN phát sinh trong năm - K/C chênh lệch số phát sinh bên Có - K/C chênh lệch số phát sinh Có TK 8212 TK 8212 > số phát sinh bên Nợ TK 8212 < số phát sinh bên Nợ TK 8212 vào TK 911. Vào bên Có TK 911. TK 8212 không có số dư cuối kỳ. Sơ đồ hạch toán Hình 3.11: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Hoãn Lại TK347 TK911 Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm K/c chênh lệch số phát sinh có lớn hơn phát sinh Nợ TK 8212 TK 243 TK 347 TK 243 TK 8212 K/c chênh lệch số phát sinh có nhỏ hơn phát sinh Nợ TK 8212 TK 911
  • 40. 27 i. Kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu và chi phí để xác định KQKD và kết chuyển lãi (lỗ) cuối kỳ làm cơ sở tính thuế TNDN phải nộp vào ngân sách Nhà nước.  Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK911 “Xác định kết quả kinh doanh” để kết chuyển toàn bộ doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ xác định KQKD Kết cấu và nội dung phản ánh TK911 không có số dư cuối kỳ TK 911 không có số dư cuối kỳ  Sơ đồ hạch toán Hình 3.10: Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh - Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa - Doanh thu thuần về số sản phẩm lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ - Chi phí BH và chi phí QLDN trong kỳ - Chi phí hoạt động tài chính và chi - Doanh thu hoạt động tài chính và phí khác thu nhập hoạt động khác - Kết chuyển lãi về hoạt động kinh - Kết chuyển lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ doanh trong kỳ. TK 635 TK 632 TK511 TK515 K/C giá vốn hàng bán K/C doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ K/C doanh thu hoạt động tài chính TK 911 K/C chi phí hoạt động tài chính TK711 K/C chi phí bán hàng TK641 K/C thu nhập khác TK421 K/C chi phí quản lý DN TK642 K/C chi phí khác TK811 K/C lỗ phát sinh trong kỳ TK421 K/C lãi phát sinh trong kỳ
  • 41. 28 3.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp mô tả: mô tả lại quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: thu thập các chứng từ như hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, các sổ kế toán và các tài liệu khác có liên quan đến kế đề tài nghiên cứu. - Phương pháp so sánh: căn cứ theo các quy định của chế độ kế toán hiện hành về hạch toán doanh thu – chi phí – xác định KQKD để so sánh với thự tế hạch toán tại đơn vị, từ đó đưa ra nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
  • 42. 29 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.1.1. Đặc điểm Hoạt động chủ yếu của công ty là thiết kế, cung cấp thiết bị và thi công hệ thống PCCC, hệ thống viễn thông, hệ thống cơ điện, hệ thống cấp thoát nước; cung cấp dịch vụ bảo trì, sữa chữa các hệ thống; xây dựng các công trình điện, đường dây, trạm biến áp. Ngoài ra để tạo thêm doanh thu công ty còn mua bán thiết bị điện, hệ thống PCCC và thiết bị viễn thông. Doanh thu của công ty bao gồm doanh thu từ việc thi công các công trình, doanh thu bán các thiết bị điện, và doanh thu từ việc cung cấp các dịch vụ sữa chữa, bảo trì máy móc, thiết bị điện. 4.1.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ kế toán. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK khác: + TK 111 – Tiền mặt + TK 112 – Tiền gửi ngân hàng + TK 131 – Phải thu khách hàng + TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra + TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện 4.1.3. Chứng từ sử dụng: Các chứng từ kế toán sử dụng để làm căn cứ hạch toán doanh thu là: - Hợp đồng thi công: thỏa thuận của hai bên về giá trị công trình - Biên bản nghiệm thu công trình - Hóa đơn GTGT: do kế toán lập thành 3 liên ghi nhận số lượng, đơn giá, thành tiền hàng hóa, dịch vụ, công trình hoàn thành và bàn giao cho khách hàng.
  • 43. 30 - Phiếu thu: chứng từ xác nhận đã thu tiền khách hàng. 4.1.4. Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Doanh thu bán thành phẩm: Là doanh thu nhận được từ các công trình đã thi công, hoàn thành hoặc hoàn thành theo tiến độ kế hoạch và đã bàn giao cho chủ đầu tư.  Quy trình luân chuyển chứng từ tại đơn vị:  Phòng kinh doanh: Khi nhận được thông báo mời thầu của chủ đầu tư, Phòng kinh doanh sẽ tiến hành lập hồ sơ đấu thầu trình cho Giám đốc ký duyệt. Hồ sơ đấu thầu được lập thành 04 bản: một bản gửi cho chủ đầu tư xem xét. Khi nhận được thông báo trúng thầu Phòng kinh doanh sẽ lập hợp đồng kinh tế để đảm bảo tính pháp nhân giữa hai bên. Hợp đồng kinh tế được lập thành 04 bản: một bản giao cho chủ đầu tư, bản thứ hai và 1 bản hồ sơ đấu thầu chuyển cho bộ phận thi công lên kế hoạch thi công, bản thứ 3 và 1 bản hồ sơ đấu thầu chuyển cho phòng kế toán để theo dõi lập hóa đơn, bản thứ 4 và một bản hồ sơ đấu thầu lưu theo tên khách hàng.  Bộ phận thi công Lên kế hoạch và tiến hành thi công theo hồ sơ đấu thầu và hợp đồng kinh tế. Khi công trình hoàn thành hay hoàn thành theo tiến độ kế hoạch sẽ lập báo cáo khối lượng công việc hoàn thành. Báo cáo này được lập thành 03 bản: bản thứ nhất giao cho chủ đầu tư, bản thứ 2 chuyển cho bộ phận kỹ thuật, bản thứ 3 chuyển đến phòng kế toán.  Bộ phận kỹ thuật Khi nhận được báo cáo do bộ phận thi công gửi đến thì Bộ phận kỹ thuật lập biên bản nghiệm thu công trình thành 04 bản. Đại diện bộ phận kỹ thuật và đại diện chủ đầu tư tiến hành nghiệm thu công trình và ký xác nhận vào biên bản nghiệm thu. Bản thứ nhất giao cho khách hàng, bản thứ 2 chuyển cho bộ phận thi công, bản thứ 3 chuyển cho phòng kế toán, bản thứ tư lưu.  Phòng kế toán Căn cứ vào HSĐT, HĐKT, BBNT kế toán tiến hành:
  • 44. 31 + Lập hồ sơ thanh toán thành 02 bản: bản thứ nhất giao cho chủ đầu tư thông báo số tiền chủ đầu tư phải thanh toán tương ứng với phần công việc đã hoàn thành, bản thứ 2 lưu. + Lập hóa đơn GTGT thành 03 liên: liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để ghi sổ kế toán và lưu cùng với bộ chứng từ do các bộ phận khác chuyển đến. Nếu khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản, công ty sẽ kiểm tra số dư tài khoản rồi đến rút về nhập quỹ tiền mặt. Nếu thanh toán bằng tiền mặt khách hàng sẽ trực tiếp đến thanh toán tại công ty. Lúc này kế toán lập phiếu thu thành 3 liên chuyển cho thủ quỹ xác nhận. Sau đó nhận lại liên 1 ghi sổ và lưu.  Thủ quỹ Nhận tiền, kiểm tra và ký xác nhận lên phiếu thu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 làm căn cứ ghi sổ quỹ tiền mặt và lưu, liên 1 chuyển lại cho kế toán. Lưu đồ luân chuyển chứng từ
  • 45. 32
  • 46. 33 CHỦ ĐẦU TƯ (CĐT) TB MỜI THẦU LẬP HSĐT HS ĐT 4CĐT TB MỜI THẦU LẬP HĐKT BC KLHT HSĐT TB MỜI THẦU HĐKT 4HS ĐT HS ĐT 4 HS ĐT 2 A HĐKT HĐKT HĐKT HĐKT 4CĐT 1 2 HĐKT2 3 2 1 A 3 LẬP BC KLHT BC KLHT BC KLHT 3 BC KLHT LẬP BB NGHIỆM THU BC KLHT BC KLHT BB NGHIỆM THU 3 BC KLHT 4 4 3 CĐT BB NGHIỆM THU 2 LẬP HĐ GHI SỔ 3 HSTT CĐT 3 HSĐT HĐKT 2 3 BC KLHT 3 BB NGHIỆM THU 2 3 A NHẬN TIỀN XÁC NHẬN GHI SỔ HĐ GTGT 3 LẬP P.THU 3 HSTT PHIẾU THU 3 A HS ĐT 2 HĐKT 3 TB TRÚNG THẦU TB TRÚNG THẦU D 3 HSTT PHIẾU THU 3 SỔ NKC SC 511,131 3 HSTT P.THU ĐÃ XÁC NHẬN 3 CĐT GHI SỔ SỔ NKC SC 111,131 P.THU ĐÃ XÁC NHẬN 1 A KH Thanh toán tiền 5 5 3 A CĐT P. KẾ TOÁN THỦ QUỸP. KINH DOANH BP THI CÔNG BP. KỸ THUẬT Hình 4.1: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Trong Chu Trình Doanh Thu Bán Các Thành Phẩm SỔ QUỸ
  • 47. 34 Chú thích: Bắt đầu và kết thúc Chứng từ Xử lý bằng tay Chú thích Sổ kế toán Điểm nối Lưu hồ sơ, chứng từ Nhận xét Do công ty chỉ có một nhân viên kế toán nên nhân viên này kiêm nhiệm cùng lúc nhiều công việc như lập hồ sơ thanh toán, lập hóa đơn GTGT, phiếu thu, ghi chép sổ sách theo dõi công nợ khách hàng…Do đó với hợp đồng hoàn thành theo tiến độ kế hoạch, khi bộ phận thi công chuyển báo cáo khối lượng công việc hoàn thành chậm trễ làm ảnh hưởng kế toán cũng chậm trễ trong việc tính toán giá thành và doanh thu tương ứng với phần công việc hoàn thành để lập các hồ sơ, chứng từ liên quan gửi đến khách hàng.  Phương pháp kế toán hạch toán Có hai trường hợp ghi nhận doanh thu  Trường hợp 1: Doanh thu của những công trình đã hoàn thành Doanh thu được ghi nhận là tổng giá trị khối lượng thực hiện ghi trên hợp đồng. Thời điểm kế toán ghi nhận doanh thu là khi công trình đã hoàn thành, bàn giao cho chủ đầu tư và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng kinh tế. Kế toán hạch toán doanh thu Khi công trình hoàn thành, kế toán căn cứ vào hồ sơ quyết toán công trình xuất hóa đơn GTGT ghi rõ tên công trình, hạng mục công trình, giá bán chưa thuế GTGT, thuế GTGT, tổng giá trị thanh toán và ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111,112,131 (thu bằng tiền mặt, tiền gửi, phải thu) Có TK 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) Có TK 3331 (thuế GTGT đầu ra phải nộp)
  • 48. 35 Ví dụ 1: Hợp đồng kinh tế số 03/HĐKT ngày 25 tháng 09 năm 2009, công ty Cổ Phần Y Khoa Sài Thành ký hợp đồng với công việc “Thi công lắp đặt hệ thống báo cháy tự động” ( Phụ lục 02) - Giá trị hợp đồng: 40.700.000 đồng (VAT 10%) - Thời gian thực hiện: 07 ngày - Phương thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản - Lịch thanh toán: chia thành hai đợt như sau + Đợt 1: Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B 50% giá trị hợp đồng sau khi hợp đồng được ký kết. + Đợt 2: Bên A sẽ tiếp tục thanh toán cho Bên B 50% giá trị hợp đồng sau khi Bên B thi công xong, nghiệm thu và bàn giao cho Bên A đưa vào sử dụng. Kế toán hạch toán: Sau khi hợp đồng được ký kết xong, Bên A chuyển khoản tạm ứng trước 50% giá trị công trình tương ứng số tiền 20.350.825 đ, kế toán kiểm tra tài khoản và hạch toán: (1a) Nợ TK 112: 20.350.825 đ Có TK 131: 20.350.825 đ Ngày 05/10 khi công trình hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao cho chủ đầu tư, kế toán xuất hóa đơn giá trị gia tăng số 175609, tổng số tiền 40.700.000 đ (VAT 10%) và ghi nhận doanh thu: (1b) Nợ TK 131: 40.700.000 đồng Có TK 511: 37.001.500 đồng Có TK 3331: 3.700.150 đồng Ngày 18/10 khi khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản số tiền còn lại theo hợp đồng 20.350.825 đ, khi nhận được thông báo của ngân hàng kế toán hạch toán: (1c) Nợ TK 112: 20.350.825 đồng Có TK 131: 20.350.825 đồng Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu của công trình sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh.
  • 49. 36 Hình 4.2: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần Y Khoa Sài Thành (1a) 20.350.825 đ (1c) 20.350.825 đ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P 14, Quận Tân Bình MST:0305320300 NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có B C D F 1 2 Trích yếu ……… …….. 25/09 Nhận tiền tạm ứng công ty Sài Thành hợp đồng 03/HĐKT 112 20.350.825 131 20.350.825 HĐ 175609 05/10 Xuất HĐ Công Ty Sài Thành 131 37.001.500 511 37.001.500 HĐ 175609 05/10 Thuế GTGT (10%) 131 3.700.150 3331 3.700.150 18/10 Công ty Sài Thành thanh toán 50% giá trị còn lại hợp đồng 03/HĐKT 112 20.350.825 131 20.350.825 …….. …….. ……. …….. …….. CỘNG SỐ PHÁT SINH 3.574.344.328 3.574.344.328 Năm 2009 TK 131 TK 111TK 511 37.001.500 đ (1b) 37.001.500 đ TK 3331 (1b) 3.700.150 đ ĐVT: đồng TK 911
  • 50. 37 Ví dụ 2: Theo Phụ lục hợp đồng số 21/PLHĐ - ĐD (Phụ lục cho hợp đồng số 09/ HĐKT- ĐD ký ngày 18/06/2009) ngày 10 tháng 10 năm 2009 Công ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Nhuận ký Phụ lục hợp đồng về việc “Cung cấp và lắp đặt hệ thống ống thông gió tầng kỹ thuật”. (Phụ lục 03) - Giá trị hợp đồng: 38.077.000 đồng - Thời gian và tiến độ thực hiện: 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng. - Phương thức thanh toán: chia làm 2 đợt + Đợt 1: Bên A thanh toán cho Bên B 60% giá trị hợp đồng sau khi hợp đồng được ký kết + Đợt 2: Bên A thanh toán tiếp cho Bên B tiếp 40% giá trị hợp đồng sau khi hạng mục thi công hệ thống thông gió khu vực tầng kỹ thuật được nghiệm thu và bàn giao đưa vào sử dụng. Kế toán hạch toán: Ngày 19 tháng 10 Bên A chuyển khoản tạm ứng 60% giá trị hợp đồng tương ứng số tiền 22.846.200 đ và yêu cầu xuất hóa đơn GTGT. Khi nhận được thông báo của ngân hàng kế toán xuất hóa đơn GTGT số 175610, tổng số tiền 22.846.200 đ (VAT 10%) và hạch toán: (2a) Nợ TK 112: 22.846.200 đ Có TK 511: 20.769.273 đ Có TK 3331: 2.076.927 đ Ngày 02 tháng 11 khi hạng mục công trình hoàn thành, nghiệm thu và đã bàn giao chủ đầu tư, kế toán xuất hóa đơn số 175612, tổng số tiền 15.230.800 đ (VAT 10%) và hạch toán: (2b) Nợ TK 131: 15.230.800 đ Có TK 511: 13.846.182 đ Có TK 3331: 1.384.618 đ Ngày 05/11 chủ đầu tư chuyển khoản thanh toán tiền, kế toán kiểm tra số dư tài khoản tiền gửi và hạch toán: (2c) Nợ TK 112: 15.230.800 đ Có TK 131: 15.230.800 đ
  • 51. 38 Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh Hình 4.3: Sơ đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần Phú Nhuận CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P14, Quận Tân Bình MST:0305320300 NHẬT KÝ CHUNG ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có B C D F 1 2 Trích yếu ……… …….. HĐ175610 19/10 Xuất HĐ PLHĐ 21 công ty Phú Nhuận (đợt 1) 112 20.769.273 511 20.769.273 HĐ 175610 19/10 Thuế GTGT (10%) 112 2.076.927 3331 2.076.927 HĐ175612 02/11 Xuất HĐ PLHĐ 21 công ty Phú Nhuận (đợt 2) 131 13.846.182 511 13.846.182 HĐ 175612 02/11 Thuế GTGT (10%) 131 1.384.618 3331 1.384.618 ……… ……… …….. CỘNG SỐ PHÁT SINH 3.574.344.328 3.574.344.328 TK 112 13.846.182 đ (2b) TK 511 TK 131 TK 3331 (2a) 2.076.927 đ (2a) 20.769.273 đ (2b) 13.846.182 đ (2b) 1.384.618 đ TK 911 34.615.455 đ
  • 52. 39  Trường hợp 2: Doanh thu từ những công trình hoàn thành theo tiến độ kế hoạch Với những hạng mục công trình có giá trị lớn, thời gian thi công dài, hợp đồng thỏa thuận chủ đầu tư được thanh toán theo tiến độ kế hoạch thi công. Khi công trình hoàn thành theo tiến độ kế hoạch, căn cứ vào báo cáo khối lượng công việc hoàn thành được khách hàng xác nhận và biên bản nghiệm thu, kế toán lập hồ sơ thanh toán nêu rõ số tiền chủ đầu tư phải thanh toán tương ứng với phần công việc đã hoàn thành, xuất hóa đơn GTGT và đồng thời ghi nhận doanh thu là doanh thu chưa thực hiện tương ứng với phần công việc đã hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao. Kế toán hạch toán Nợ TK 111,112,131 Thu bằng tiền mặt, tiền gửi, phải thu Có TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Khi cả công trình hoàn thành, hai bên thanh lý hợp đồng kinh tế, kế toán kết chuyển phần doanh thu chưa thực hiện thành doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3387 Ví dụ: Theo hợp đồng số 04/2009/HĐKT/ĐD ngày 28 tháng 09 năm 2009. Công ty Cổ Phần DOHA ký hợp đồng với hạng mục “Cung cấp nhân công lắp đặt hệ thống chữa cháy – Dự án The Manor II HCM” (Phụ lục 04) - Giá trị hợp đồng: 98.000.000 đồng (đã bao gồm VAT 10%) - Thời gian thực hiện: 120 ngày kể từ ngày ký hợp đồng - Phương thức và hình thức thanh toán: + Tạm ứng 30.000.000 đ trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng. (Giá trị tạm ứng này sẽ được thu hồi toàn bộ khi các chứng chỉ thanh toán đạt đến 70% giá trị hợp đồng) + Hàng tháng Bên B sẽ nộp cho Bên A hồ sơ thanh toán nêu lên khối lượng công việc đã hoàn thành cùng các báo cáo và tài liệu hỗ trợ. Bên A sẽ phát hành
  • 53. 40 chứng chỉ thanh toán và thanh toán cho Bên B giá trị của mỗi đợt yêu cầu thanh toán trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thanh toán được Bên A phê duyệt. Kế toán hạch toán: Ngày 10 tháng 10 chủ đầu tư chuyển khoản tạm ứng hợp đồng 30.000.000 đ, khi nhận được thông báo của ngân hàng về số dư tài khoản kế toán định khoản: (1) Nợ TK 112: 30.000.000đ Có TK 131: 30.000.000 đ Ngày 19/11 khi nhận được báo cáo khối lượng công việc hoàn thành và biên bản nghiệm thu, kế toán lập hồ sơ thanh toán gửi đến chủ đầu tư, lúc này kế toán xuất hóa đơn GTGT số 176515, số tiền 50.000.000 đ và định khoản: (2) Nợ TK 131: 50.000.000 đồng Có TK 3387: 45.454.545 đồng Có TK 3331: 4.545.455 đồng Ngày 27/11 chủ đầu tư chuyển khoản thanh toán, nhận được thông báo của ngân hàng kế toán định khoản: (3) Nợ TK 112: 50.000.000 đ Có TK 131: 50.000.000 đ Ngày 13 tháng 12 căn cứ vào báo cáo khối lượng hoàn thành và biên bản nghiệm thu của phần công việc hoàn thành tiếp theo, kế toán lập hồ sơ thanh toán gửi đến chủ đầu tư và xuất hóa đơn GTGT số 176518, số tiền 19.800.000 đ (VAT 10%). Kế toán định khoản: (4) Nợ TK 131: 19.800.000 đồng Có TK 3387: 18.000.000 đồng Có TK 3331: 1.800.000 đồng Ngày 20/12 căn cứ vào báo cáo khối lượng hoàn thành và biên bản nghiệm thu của phần công việc hoàn thành tiếp theo, kế toán lập hồ sơ thanh toán gửi đến chủ đầu tư và xuất hóa đơn GTGT số 175619, số tiền 16.500.000 đ (VAT 10%). Kế toán định khoản: (5) Nợ TK 131: 16.500.000 đ Có TK 3387: 15.000.000 đ Có TK 3331: 1.500.000 đ
  • 54. 41 Ngày 30/12 khi phần công trình còn lại hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao kế toán xuất hóa đơn GTGT số 176520, số tiền 11.700.000 đ (VAT 10%) và hạch toán: (6) Nợ 131: 11.700.000 đồng Có TK 3387: 10.636.364 đồng Có TK 3331: 1.063.636 đồng Kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu chưa thực hiện: (7) Nợ TK 3387: 98.000.000 đồng Có TK 511: 98.000.000 đồng Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu xác định kết quả kinh doanh: (8) Nợ TK 511: 88.200.000 đồng Có TK 911: 88.200.000 đồng Hình 4.4: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần DOHA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P 14, Quận Tân Bình MST:0305320300 NHẬT KÝ CHUNG TK 3387TK 911 (8) 89.091.000 đ (7) 89.091.000 đ TK 511 TK 112 (2) 45.454.545 đ (4) 18.000.000 đ (5) 15.000.000 đ TK 131 (1) 30.000.000 đ (3) 50.000.000 đ (6) 10.636.364 đ
  • 55. 42 b. Doanh thu bán hàng hóa Ngoài việc nhận thi công lắp đặt các công trình, công ty còn mua bán các hệ thống PCCC, hệ thống viễn thông, các thiết bị điện. Khách hàng thông thường là những DN mà công ty đã từng ký hợp đồng có nhu cầu mua bán các hệ thống, thay mới các thiết bị điện. Công ty không mua hàng nhập kho chờ bán mà khi khách hàng có nhu cầu liên lạc với công ty, công ty sẽ mua hàng và bán lại.  Quy trình luân chuyển chứng từ Phòng kinh doanh Khi khách hàng gửi đặt hàng hoặc liên lạc qua điện thoại Phòng kinh doanh sẽ tiến hành liên hệ đặt hàng với nhà cung cấp. Nếu số lượng hàng nhiều Phòng kinh doanh sẽ lập đặt hàng mua thành 3 bản: 01 gửi cho nhà cung cấp; 01 bản chuyển cho phòng kế toán; 01 bản lưu. Nếu số lượng ít công ty sẽ liên hệ đặt hàng qua điện thoại. Sau khi nhận hàng về sẽ kiểm tra nhận hàng và chuyển thẳng đến cho khách hàng. Phòng kế toán Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng và hóa đơn GTGT do nhà cung cấp gửi đến tiến hành lập hóa đơn GTGT thành 3 liên ghi rõ giá bán, thuế GTGT, tổng thanh toán: liên 1,3 giữ tại cuốn, liên 2 cùng hàng hóa giao cho khách hàng. Khi khách hàng thanh toán tiền kế toán lập phiếu thu thành 3 liên: liên 2 giao cho Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có B C D F 1 2 Trích yếu ……… …….. 10/10 Nhận tiền tạm ứng công ty CP DOHA 112 30.000.000 131 30.000.000 HĐ 175615 19/11 Xuất HĐ Công Ty CP DOHA 131 45.454.545 3387 45.454.545 HĐ 175615 09/10 Thuế GTGT (10%) 131 4.545.4545 3331 4.545.4545 30/12 Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện cty CP DOHA 3387 89.091.000 511 88.200.000 …….. …….. ……. …….. …….. CỘNG SỐ PHÁT SINH 3.574.344.328 3.574.344.328
  • 56. 43 khách hàng, liên 1, 3 chuyển cho thủ quỹ xác nhận, sau đó nhận lại liên 1 ghi sổ và lưu. Thủ quỹ Nhận tiền và ký xác nhận liên phiếu thu, ghi vào sổ quỹ tiền mặt rồi chuyển liên 1 phiếu thu lại cho kế toán ghi sổ.
  • 57. 44  NHÀ CUNG CẤP ĐƠN ĐẶT HÀNG LẬP ĐẶT HÀNG MUA LẬP HÓA ĐƠN ĐẶT HÀNG MUA ĐẶT HÀNG MUA ĐƠN ĐẶT HÀNG ĐƠN ĐẶT HÀNG HÓA ĐƠN LẬP PHIẾU THU KHÁCH HÀNG (KH) PHIẾU THU NHẬN TIỀN XÁC NHẬN GHI SỔ PHIẾU THU ĐÃ XÁC NHẬN ĐƠN ĐẶT HÀNG MUA ĐƠN ĐẶT HÀNG KH B 3 3 1 3 1 3 B A D D SỔ QUỸ Khách hàng thanh toán tiền PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN THỦ QUỸ PHIẾU THU ĐÃ XÁC NHẬN KH GHI SỔ NKC, SC 111,131 GHI SỔ HÓA ĐƠN MUA HÀNG PHIẾU THU 3 PHIẾU THU ĐÃ XÁC NHẬN 3 1 P.THU ĐÃ XÁC NHẬN D Hình 4.5: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Quy Trình Doanh Thu Bán Hàng hóa NKC, SC 511,131,..
  • 58. 45 Ví dụ: Ngày 30/10 Công ty dịch vụ Công Ích đặt mua bình acquy 24V và acquy 12V qua điện thoại, ngày 02/11 nhân viên công ty liên hệ mua hàng và giao thẳng hàng cho khách hàng. Căn cứ hóa đơn mua hàng kế toán hạch toán như sau: (1) Nợ TK 156: 1.000.000 đ Nợ TK 133: 100.000 đ Có TK 111: 1.100.000 đ (2) Khi xuất hóa đơn cho khách hàng và thu tiền Nợ TK 111: 1.540.000 đ Có TK 511: 1.400.000 đ Có TK 3331: 140.000 đ Cuối kỳ doanh thu bán hàng được kế toán kết chuyển sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh. Hình 4.6: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Hóa Công Ty Dịch Vụ Công Ích CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P14, Quận Tân Bình MST:0305320300 NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 ĐVT : đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có B C D F 1 2 Trích yếu ……… …….. PT 01/1109 02/11 Bán bình Acquy cho công ty DV Công Ích 111 1.400.000 511 1.400.000 HĐ 175611 02/11 Thuế GTGT (10%) 111 140.000 3331 140.000 TK 156 (1) 1.000.000 đ TK 133 (1) 100.000 đ (2) 140.000 đ TK 511 TK 111 (2) 1.400.000 đ TK 3331 TK 911 1.400.000 đ Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 59. 46 ……… ……… …….. CỘNG SỐ PHÁT SINH 3.574.344.328 3.574.344.328 c. Doanh thu cung cấp dịch vụ Trong kỳ ngoài việc nhận thiết kế, thi công lắp đặt các hệ thống, các công trình công ty còn cung cấp các dịch vụ sữa chữa, bảo trì hệ thống, máy móc.  Quy trình luân chuyển chứng từ  Phòng kinh doanh Khi nhận được yêu cầu sữa chữa bảo trì của khách hàng Phòng kinh doanh tiến hành lập hợp đồng kinh tế thành 04 bản: 01 bản giao cho khách hàng, một bản chuyển cho bộ phận bảo trì, 01 bản chuyển cho kế toán, 01 bản lưu.  Bộ phận sữa chữa bảo trì: Căn cứ vào hợp đồng tiến hành công việc và khi sữa chữa hoàn thành sẽ lập giấy xác nhận sữa chữa bảo trì thành 03 bản: 01 bản giao cho khách hàng, 01 bản chuyển cho kế toán, 01 bản lưu  Phòng kế toán: Căn cứ vào hợp đồng và giấy xác nhận sữa chữa bảo trì hoàn thành sẽ lập hóa đơn GTGT thanh 03 liên: liên 1,3 dùng làm căn cứ ghi sổ, liên 2 giao cho khách hàng Khi khách hàng đến thanh toán kế toán lập phiếu thu thành 03 liên: liên 1,3 chuyển cho thủ quỹ, liên 02 giao cho khách hàng, sau đó nhận lại liên 1 phiếu thu ghi sổ và lưu.  Thủ quỹ Nhận tiền và ký xác nhận lên phiếu thu, ghi vào sổ quỹ tiền mặt rồi chuyển 1liên phiếu thu lại cho kế toán ghi sổ và lưu trữ.
  • 60. 47 Hình 4.7: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Chu Trình Doanh Thu Cung Cấp Dịch Vụ KHÁCH HÀNG YÊU CẦU DỊCH VỤ LẬP HỢP ĐỒNG LẬP HÓA ĐƠN GHI SỔ HỢP ĐỒNG HỢP ĐỒNG YÊU CẦU DỊCH VỤ YÊU CẦU DỊCH VỤ HÓA ĐƠN LẬP PHIẾU THU KHÁCH HÀNG PHIẾU THU NHẬN TIỀN KÝ XÁC NHẬN PHIẾU THU ĐÃ XÁC NHẬN HỢP ĐỒNG YÊU CẦU DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG A 3 3 1 3 3 A A D D SỔ QUỸ Khách hàng thanh toán tiền PHIẾU THU ĐÃ XÁC NHẬN GHI SỔ PHIẾU THU ĐÃ XÁC NHẬN NKC SC 111, 131 D PHIẾU THU 3 PHIẾU THU ĐÃ XÁC NHẬN 3 1 NKC SC 111, 511,... PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN THỦ QUỸ
  • 61. 48 Kế toán hạch toán doanh thu: Khi công việc sữa chữa bảo trì hoàn thành, căn cứ vào hợp đồng kinh tế, giấy xác nhận bảo trì sữa chữa hoàn thành kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111,112,131 Có TK 511 Có TK 3331 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 511 Có TK 911 Ví dụ: Theo hợp đồng kinh tế số 40/HĐ-ĐD ngày 22 tháng 09 năm 2009, Công Ty Dịch Vụ Công Ích Quận Bình Thạnh ký hợp đồng về việc “Sữa chữa máy bơm chữa cháy” ( Phụ lục 05) - Giá trị hợp đồng: 5.610.000 đồng (thuế VAT 10%) - Thời gian thực hiện: 07 ngày - Điều kiện thanh toán: sau khi Bên B hoàn thành công tác sữa chữa máy bơm và được Bên A đồng ý nghiệm thu đưa vào sử dụng, Bên A sẽ thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng. - Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản Kế toán ghi nhận doanh thu: Ngày 02 tháng 10 năm 2009 khi công việc sữa chữa hoàn thành, căn cứ vào hợp đồng và giấy xác nhận công việc hoàn thành kế toán xuất hóa đơn GTGT số 175608, số tiền 5.610.000 đ (VAT 10%), khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán lập phiếu thu số 01/1009 và ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111: 5.610.000 đ Có TK 511: 5.100.000 đ Có TK 3331: 510.000 đ Cuối kỳ doanh thu cung cấp dịch vụ được kế toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
  • 62. 49 Hình 4.8: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Sửa Chữa Máy Bơm Công Ty Dịch Vụ Công Ích CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P 14, Quận Tân Bình MST:0305320300 NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có TK 511 TK 111 5.100.000 đ TK 3331 510.000 đ TK 911 5.100.000 đ ĐVT: đồng Năm 2009
  • 63. 50 B C D F 1 2 Trích yếu ……… …….. PT 01/1009 02/03 Sữa chữa máy bơm chữa cháy Cty Công Ích 111 5.100.000 511 5.100.000 HĐ 175608 02/03 Thuế GTGT (10%) 111 510.000 3331 510.000 ……… ……… …….. CỘNG SỐ PHÁT SINH 3.574.344.328 3.574.344.328 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
  • 64. 51  Nhận xét về phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Kế toán sử dụng TK 511 theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; kế toán không mở TK chi tiết để theo dõi chi tiết doanh thu bán hàng hóa, doanh thu bán các thành phẩm và doanh thu cung cấp dịch vụ. Điều này đúng theo quy định của Bộ Tài chính. Nhưng kế toán không theo dõi tốt doanh thu của từng hoạt động + Số tiền khách hàng tạm ứng 60% giá trị hợp đồng sau khi hợp đồng được kết, kế toán xuất hóa đơn theo yêu cầu khách hàng và hạch toán doanh thu vào TK 511 là không đúng. Lúc này công trình chưa thi công, việc ghi nhận doanh thu tại thời điểm này là vi phạm nguyên tắc ghi nhận doanh thu. + Đối với những công trình hoàn thành theo tiến độ kế hoạch, khối lượng công việc hoàn thành đã được chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán. Kế toán sử dụng TK 3387 –“Doanh thu chưa thực hiện” để hạch toán là không đúng với quy định của BTC. Vì theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC 20/03/2006 quy định TK 3387- “Doanh thu chưa thực hiện” phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của DN trong kỳ kế toán bao gồm: khoản tiền khách hàng trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về thuê tài sản; khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ; khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay;… + Khi bán hàng hóa kế toán chỉ ghi nhận doanh thu mà không ghi nhận giá vốn hàng bán. Đây là trường hợp mua hàng bán thẳng không nhập kho nên kế toán hạch toán giá vốn và doanh thu như trên là chưa hợp lý. 4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  Đối với hoạt động thi công lắp đặt các công trình: Tại công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương cũng như các công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp khác không phát sinh các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Do trước khi ký kết hợp đồng công ty đã gửi dự toán chi phí công trình cho chủ đầu tư, chủ đầu tư chấp nhận giá dự toán đó hai bên mới tiến hành ký kết hợp đồng. Giá trị công trình đã được thỏa thuận trong hợp đồng, nên không có chiết khấu, giảm giá.
  • 65. 52 Trong xây lắp không có trường hợp hàng bán bị trả lại. Khi công trình hoàn thành, hai bên cử đại diện nghiệm thu công trình. Bên chủ đầu tư kiểm tra nếu công trình đạt tiêu chuẩn chất lượng, đúng thiết kế kỹ thuật như thỏa thuận trong hợp đồng sẽ ký biên bản nghiệm thu. Công ty sẽ bàn giao công trình cho chủ đầu tư đưa vào sử dụng và công ty có trách nhiệm bảo hành công trình với các điều kiện bảo hành đã quy định trong hợp đồng, trong thời gian bảo hành công ty có trách nhiệm sữa chữa, bảo trì nếu công trình có hư hỏng và chịu mọi chi phí phát sinh.  Đối với hoạt động buôn bán các hệ thống, thiết bị điện: Do đây chỉ là hoạt động phụ để tăng thêm doanh thu, hoạt động này không thường xuyên, giá trị bán hàng thường không lớn nên công ty không có chính sách chiết khấu thương mại. Trong kỳ công ty không phát sinh các khoản giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. 4.3. Kế toán giá vốn hàng bán 4.3.1. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 632 để ghi nhận giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ. Kế toán không mở tài khoản chi tiết theo dõi giá vốn từng công trình. 4.3.2. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế 4.3.3. Phương pháp hạch toán  Đối với các công trình xây lắp: Đối tượng tính giá thành là những công trình hoàn thành. Kế toán tính giá thành xây lắp theo phương pháp trực tiếp. Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc để hạch toán chi phí sản xuất phát sinh theo từng khoản mục chi phí: Nợ TK 621, 622,627 Nợ TK 133 Có TK 152,111,112,331
  • 66. 53 Khi công trình hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao cho chủ đầu tư kế toán xác định tiêu thụ ghi nhận doanh thu bán hàng và đồng thời hạch toán giá vốn công trình bằng cách kết chuyển chi phí như sau: Nợ TK 632 Có TK 621,622,627 Cuối kỳ kế toán kết chuyển giá vốn xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 632  Đối với hoạt động bán hàng hóa Hình thức bán hàng hàng của công ty là mua hàng bán thẳng nên khi giá vốn hàng bán là giá mua ghi trên hóa đơn mua hàng. Khi mua hàng và chuyển thẳng cho khách hàng kế toán hạch toán: (a) Nợ TK 156 Nợ TK 133 Có TK 111,112,331 (b) Nợ TK 632 Có TK 156 Một số ví dụ Ví dụ 1: Hạch toán giá vốn công trình Công Ty Cổ Phần Y Khoa Sài Thành Khi các chi phí sản xuất phát sinh, căn cứ vào hóa đơn mua vật tư, bảng thanh toán tiền nhân công kế toán tập hợp chi phí như sau: + Chi phí vật tư (1a) Nợ TK 632: 21.600.000 đ Có TK 621: 21.600.000 + Chi phí nhân công (1b) Nợ TK 632: 4.200.000 đ Có TK 622: 4.200.000 đ
  • 67. 54 Ví dụ 2: Hạch toán giá vốn công trình PLHĐ số 21 công ty Phú Nhuận + Chi phí vật tư (2a) Nợ TK 632: 27.354.000 đ Có TK 621: 27.354.000 đ + Chi phí nhân công (2b) Nợ TK 632: 4.000.000 đ Có TK 622: 4.000.000 đ Ví dụ 3: Ngày 02 tháng 11 mua bình acquy bán thẳng cho Công ty Dịch Vụ Công Ích kế toán hạch toán: (3a) Nợ TK 156: 1.000.000 đ Nợ TK 133: 100.000 đ Có TK 111: 1.100.000 đ (3b) Nợ TK 632: 1.000.000 đ Có TK 156: 1.000.000 đ Cuối kỳ kế toán kết chuyển giá vốn sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh Hình 4.9: Sơ Đồ Hạch Toán GiáVốn Hàng bán TK 621 TK 632 TK 911 TK 622 (1a) 21.600.000 đ (2a) 27.354.000 đ (1b) 4.200.000 đ (2b) 4.000.000 đ 1.041.631.298 đ …….. ……. TK 156 1.000.000 đ …….. 1.041.631.298 đ 1.041.631.298 đ
  • 68. 55
  • 69. 56 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P 14, Quận Tân Bình MST:0305320300 NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2009 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có B C D F 1 2 Trích yếu ……… …….. 05/10 Kết chuyển chi phí vật tư công trình công ty Sài Thành 632 21.600.000 621 21.600.000 05/10 Kết chuyển chi phí nhân công công trình Sài Thành 632 4.200.000 622 4.200.000 19/10 Kết chuyển chi phí vật tư công trình PLHĐ21 632 27.354.000 621 27.354.000 19/10 Kết chuyển chi phí nhân công công trình PLHĐ21 632 4.000.000 622 4.000.000 02/11 Bán bình Acquy cho Cty DV Công Ích 632 1.000.000 156 1.000.000 ……… ……… …….. 31/12 Kết chuyển giá vốn xác định kết quả kinh doanh 911 1.041.631.298 632 1.041.631.298 ……… ….. ….. …… CỘNG SỐ PHÁT SINH 3.574.344.328 3.574.344.328 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 70. 57  Nhận xét về phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán + Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành công trình không đúng quy định, không thực hiện đúng các bước tập hợp chi phí tính giá thành. + Kế toán không sử dụng TK 154 để kết chuyển chi phí tính giá thành xác định chi phí sản xuất dở dang chuyển sang kỳ sau mà kết chuyển sang TK 641. Việc kết chuyển này là không hợp lý. + Công ty không lập phiếu tính giá thành cũng không hạch toán chi tiết chi phí sản xuất phát sinh của từng công trình mà chỉ dựa vào Nhật ký chung để tính giá thành khi công trình hoàn thành nên việc tính giá thành mất nhiều thời gian và không đảm bảo tính chính xác. 4.4. Kế toán chi phí bán hàng Trong kỳ chi phí bán hàng phát sinh ở công ty bao gồm: chi phí lương nhân viên bán hàng, chi phí tiếp khách, chi phí dịch vụ mua ngoài như tiền điện thoại, internet,... Ngoài ra cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí vật tư và chi phí nhân công của những công trình chưa hoàn thành sang chi phí bán hàng. 4.4.1. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 641- “Chi phí bán hàng” để hạch toán chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. 4.4.2 Chứng từ sử dụng Các chứng kế toán dùng làm căn cứ để hạch toán chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ là: hóa đơn GTGT, phiếu chi, bảng lương 4.4.3. Phương pháp hạch toán Khi chi phí bán hàng phát sinh kế toán căn cứ vào chứng từ gốc, hóa đơn GTGT hạch toán: Nợ TK 641 Nợ TK 133 Có TK 111,112,214,331,334 Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí bán hàng xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 641
  • 71. 58 Một số ví dụ: (1) Chi phí lương nhân viên bán hàng tháng 12: 4.500.000 đ Nợ TK 641: 4.500.000 đ Có TK 334: 4.500.000 đ (2) Chi phí tiếp khách theo HĐ 8552, số tiền 1.092.300đ (VAT 10%) Nợ TK 641: 993.000 đ Nợ TK 133: 99.300 đ Có TK 111: 1.092.300 đ (3) Ngày10/10 mua máy vi tính bộ phận bán hàng, số tiền 8.725.080 đ(VAT10%) Nợ TK 641: 8.309.600 đ Nợ TK 133: 415.480 đ Có TK 111: 8.725.080 đ (4) Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí sản xuất các công trình chưa hoàn thành sang chi phí bán hàng Nợ TK 641: 38.439.200 đ Có TK 621: 22.739.200 đ Có TK 622: 15.700.000 đ Hình 4.10: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng …. …. TK 334 TK 641 TK 911 TK 111 8.309.600 đ 135.410.000 đ 4.500.000 đ 22.739.200 đ TK 621 TK 622 15.700.000 đ 135.410.000 đ 135.410.000 đ
  • 72. 59 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P 14, Quận Tân Bình MST:0305320300 NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có B C D F 1 2 Trích yếu ……… …….. HĐ 8552 05/10 Tiếp khách 641 993.000 111 993.000 HĐ142599 10/12 Mua máy vi tính bộ phận bán hàng 641 8.309.600 111 8.309.600 Thuế GTGT (5%) 133 415.480 111 415.480 30/12 Chi phí lương nhân viên bán hàng 641 4.500.000 334 4.500.000 31/12 K/c chi phí vật tư công trình dở dang 641 22.739.200 621 22.739.200 31/12 K/c chi phí nhân công công trình dở dang 641 15.700.000 622 15.700.000 31/12 K/c cuối kỳ xác định KQKD 911 135.410.000 641 135.410.000 CỘNG SỐ PHÁT SINH 135.410.000 135.410.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)