SlideShare a Scribd company logo
1 of 106
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI H ỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
---------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
HOÀNG SƠN KHỐI 3 THỊ TRẤN DIỄN CHÂU NGHỆ AN
LÊ THỊ VÂN
Khóa học: 2014 - 2018
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI H ỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
---------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
HOÀNG SƠN KHỐI 3 THỊ TRẤN DIỄN CHÂU NGHỆ AN
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hƣớng dẫn:
LÊ THỊ VÂN ThS. Nguyễn Quốc Tú
Lớp: K48D Kế toán
Niên khóa: 2014 - 2018
Huế, 04/2018
Lời Cảm Ơn
Không phải ai cũng có thể tự thành công trên con đƣờng của mình bằng tự
nỗ lực mà không có sự giúp đỡ của những ngƣời xung quanh. Cũng vì vậỵ, để
hoàn thành đƣợc bài báo cáo này, đầu tiên cho phép em gửi lời cảm ơn sâu sắc
nhất đến quý thầy cô trƣờng đại học kinh tế Huế, đặc biệt là thầy cô khoa Kế
toán – Kiểm toán đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức bổ ích và kinh
nghiệm quý báu, đó là những hành trang đầu tiên giúp chúng em mở ra cánh cửa
mới sau cánh cửa trƣờng đại học.
Đặc biệt, em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên hƣớng dẫn
Ths.Nguyễn Quốc Tú, ngƣời đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em trong suốt thời
gian thực tập để hoàn thành bài báo cáo.
Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc công ty TNHH Xây
dựng Hoàng Sơn và các anh chị phòng kế toán đã tạo điều kiện cho em hoàn
thành bài thực tập cuối khóa của mình.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhƣng do còn hạn chế về kiến thức và thời gian
nên sẽ có nhiều thiếu sót. Mong quý thầy cô góp ý để bài báo cáo đƣợc hoàn thiện
hơn.
Cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô sức khỏe dồi dào và thành công trên sự
nghiệp trồng ngƣời. Đồng thời, em kính chúc Ban giám đốc và anh chị trong quý
công ty thành công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Vân
ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
SXKD Sản xuất kinh doanh
KPCĐ Kinh phí công đoàn
TSCĐ Tài sản cố định
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
MTC Máy thi công
CK Cuối kỳ
ĐK Đầu kỳ
Z Giá thành
GTGT Giá trị gia tăng
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................... ii
MỤC LỤC..................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ...................................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:.................................................................................................1
1.3 Đối tƣợng nghiên cứu:...............................................................................................2
1.4 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu...........................................................................................2
1.6 Cấu trúc đề tài............................................................................................................3
1.7 Điểm mới của đề tài...................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY XÂY LẮP .....................................................4
1.1 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ............................................................4
1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ...................................4
1.1.2 Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ........................................................4
1.2 Giá thành sản phẩm và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ..........7
1.2.1 Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ...................................................7
1.2.1.1 Khái niệm ............................................................................................................7
1.2.2 Đối tƣợng và kỳ tính giá thành...............................................................................7
1.2.3 Phƣơng pháp tính giá thành....................................................................................8
1.2.4 Các loại giá thành trong doanh nghiệp xây lắp ....................................................10
1.3 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..................11
1.3.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ......................................................................11
iv
1.3.2 Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất..................................................................12
1.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo quyết định 48/2006-QĐ- BTC.................12
1.3.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..........................................................14
1.3.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp ...............................................................................17
1.3.3.3 Chi phí sản xuất chung ......................................................................................19
1.3.3.4 Chi phí sử dụng máy thi công............................................................................21
1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang ....................................................................................24
1.4.1 Nội dung đánh giá sản phẩm dở dang ..................................................................24
1.4.2 Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang............................................................25
1.5 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm......................................26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG HOÀNG SƠN..................................................................................................28
2.1 Giới thiệu khái quát tình hình chung tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn....28
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn .......28
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh ....................................................29
2.1.2.1 Chức năng..........................................................................................................29
2.1.2.2 Nhiệm vụ kinh doanh ........................................................................................29
2.1.2.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty...................................................30
2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ .................................................30
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH XD Hoàng Sơn.............................31
2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn.....34
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................34
2.1.5.2 Tổ chức công tác kế toán...................................................................................34
2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn..........................37
2.1.6.1 Tình hình nguồn lực tài chính ...........................................................................37
2.1.6.2 Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty .............................40
2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn ..........................................................................41
v
2.2.1 Tình hình áp dụng chế độ kế toán và thực hiện công tác kế toán chi phí sản xuất,
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn .................41
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn .......41
2.2.2.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn................41
2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................42
2.2.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...................................................................55
2.2.2.4 Kế toán chi phí máy thi công.............................................................................65
2.2.2.5 Kế toán chi phí sản xuất chung..........................................................................74
2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..............................82
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG SƠN.....................................................................87
3.1 Đánh giá chung về công ty......................................................................................87
3.2 Ƣu điểm...................................................................................................................87
3.3 Nhƣợc điểm .............................................................................................................89
3.4 Kiến nghị đóng góp: ................................................................................................91
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ...........................................................10
Bảng 2.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn qua
2 năm 2015-2016...........................................................................................................37
Bảng 2.2:Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty..........................40
vii
DANH MỤC BIỂU
Biểu 01: Hợp đồng kinh tế ............................................................................................44
Biểu 02: Biên bản giao nhận hàng hóa..........................................................................46
Biểu 03: Hóa đơn Mua hàng..........................................................................................47
Biểu 04: Phiếu nhập kho................................................................................................48
Biểu 05: Thẻ kho ...........................................................................................................49
Biểu 06: Phiếu đề nghị xuất vật tƣ ................................................................................50
Biểu 07: Phiếu xuất kho ................................................................................................51
Biểu 08: Sổ chi tiết tài khoản 621 .................................................................................52
Biểu 09: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................53
Biểu 10: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................54
Biểu 11: Sổ cái TK 621 .................................................................................................55
Biểu 12: Biên bản nghiệm thu.......................................................................................57
Biểu 13: Giấy đề nghị thanh toán..................................................................................58
Biểu 14: Phiếu chi..........................................................................................................59
Biểu số 15: Sổ chi tiết tài khoản 622.............................................................................60
Biểu 16: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................61
Biểu 17: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................62
Biểu 18: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................63
Biểu 19: Sổ cái tài khoản 622........................................................................................64
Biểu 20: Hóa đơn giá trị gia tăng .................................................................................67
Biểu 21: Hóa đơn giá trị gia tăng ..................................................................................68
Biểu 22: Sổ chi tiết TK623............................................................................................69
Biểu 23: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................70
Biểu 24: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................71
Biểu 25: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................72
Biểu 26: Sổ cái TK 623 .................................................................................................73
Biểu 27: Biên nhận thanh toán tiền điện .......................................................................75
Biểu 28: Phiếu chi..........................................................................................................76
Biểu 29: Sổ chi tiết tk 627 .............................................................................................77
viii
Biểu 30: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................78
Biểu 31: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................79
Biểu 32: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................80
Biểu 33: Sổ cái...............................................................................................................81
Biểu 34: Bảng tính giá thành công trình Công an huyện Diễn Châu............................82
Biểu 35: Sổ chi tiết tài khoản 154 .................................................................................83
Biểu 36: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................84
Biểu 37: Sổ cái...............................................................................................................85
Biểu 39: Sổ tính giá thành và kết chuyển giá thành sản phẩm....................................86
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hoạch toán chi phí sản xuất theo quyết định 48/2006-QĐ BTC........14
Sơ đồ 1.2: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp nguyên vật liệu............................16
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hoạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................17
Sơ đồ 1.4: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .........18
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp..............................................18
Sơ đồ 1.6: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sản xuất chung ................19
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp..............................................21
Sơ đồ 1.8: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sử dụng máy thi công......22
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hoạch toán chi phí sử dụng máy thi công ..........................................24
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn .............31
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn......................31
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...............................................34
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ......................36
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do chọn đề tài
Song song với sự tồn tại và phát triển của nhân loại, chúng ta đã và đang đƣợc
chứng kiến sự chuyển dịch kinh tế theo hƣớng ngày càng phát triển tốt đẹp hơn của đất
nƣớc. Việt Nam đã từ một nƣớc nông nghiệp lạc hậu chuyển mình từng bƣớc đổi mới
đã chuyển sang nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ cao. Chính sự chuyển
dịch này đã mở ra nhiều cánh cửa cơ hội cho nền kinh tế phát triển nhƣng đồng thời
không ít thách thức mà Việt Nam cần phải đối diện, đặc biệt ngành xây dựng là một
ngành mũi nhọn thu hút nhiều vốn đầu tƣ của nền kinh tế, có vai trò hết sức quan trọng
đối với sự phát triển kinh tế của quốc gia.
Xây dựng là ngành sản xuất mang tính chất công nghiệp quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân. Trong bối cảnh đất nƣớc ngày càng phát triển thì xây dựng lại có vai
trò to lớn trong việc xây dựng các hệ thống cầu, đƣờng, trƣờng, trạm, hệ thống nhà
cửa,...Do vậy các công ty xây lắp xuất hiện ngày càng nhiều, tính cạnh tranh ngày càng
gay gắt hơn. Vậy để đứng vững và phát triển trên thƣơng trƣờng thì doanh nghiệp cần
có chiến lƣợc kinh doanh phù hợp nâng cao đƣợc chất lƣợng sản phẩm nhƣng tiết kiệm
đƣợc chi phí và đem lại đƣợc lợi nhuận cao cho doanh nghiệp mình do đó thông tin,
chi phí và giá thành có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
Chi phí và giá thành sản phẩm luôn đƣợc xác định là khâu phức tạp nhƣng hết
sức quan trọng đối với công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp. Thông tin về giá
thành giúp các nhà quản trị đánh giá đƣợc dự án, xem xét đƣợc hình thành nhƣ thế nào
để đánh giá đƣợc chính xác sự quản lý, tránh thất thoát, tiết kiệm mức thấp nhất để hạ
giá thành sản phẩm nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc chất lƣợng sản phẩm. Bên cạnh đó,
những thông tin này là tiền đề để doanh nghiệp xác định đƣợc kết quả kinh doanh.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi
phí và tính giá thành nên em đã quyết định đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu đề tài “Kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoàng
Sơn khối 3 Thị trấn Diễn Châu Nghệ An” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài này thực hiện nhằm các mục đích sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 2
- Tìm hiểu lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại doanh
nghiệp sản xuất.
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại
Công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn- Nghệ An.
- Đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá
thành tại công ty Hoàng Sơn.
1.3 Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu là thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
xuất tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
 Về không gian: Phòng kế toán tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn
 Về thời gian: Số liệu đƣợc sử dụng để phân tích của doanh nghiệp TNHH xây
dựng Hoàng Sơn trong năm 2017 cùng với các số liệu năm 2015 và 2016.
 Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn trong năm 2017.
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu: Phƣơng pháp này tiến hành thu thập báo cáo,
chứng từ, sổ sách về chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây dựng cùng các
tài liệu có liên quan khác.
- Phƣơng pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, chọn lọc tham khảo, tìm hiểu
các thông tin liên quan đến đề tài trong các giáo trình, các tài liệu tham khảo, slide bài
giảng, chuẩn mực kế toán, thông tƣ ban hành, các chế độ,...
- Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp: Là phƣơng pháp hỏi trực tiếp những ngƣời
có liên quan đến thông tin, số liệu cần để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài khi có
thắc mắc trong thời gian thực tập tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn.
- Phƣơng pháp quan sát: Ngoài việc hỏi trực tiếp các đối tƣợng liên quan trong
doanh nghiệp thì việc quan sát cách thức làm việc, cách luân chuyển chứng từ giữa các
bộ phận để bổ sung thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu công tác kế toán tại doanh
nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 3
- Phƣơng pháp hoạch toán kế toán: Thu thập số liệu, chứng từ chứng minh cho
các nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp, hoạch toán các nghiệp vụ phát sinh đúng
chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng.
1.6 Cấu trúc đề tài
Cấu trúc đề tài gồm có ba phần:
+ Phần I: Đặt vấn đề:
+ Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành thành phẩm tại
Công ty xây lắp.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại
Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn.
Chƣơng 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn.
+ Phần III: Kết luận và kiến nghị
1.7 Điểm mới của đề tài
Đề tài tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là đề tài quen thuộc đƣợc rất
nhiều bạn sinh viên lựa chọn để làm đề tài tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên, mỗi bài sẽ
mang màu sắc riêng của từng sinh viên thực hiện đề tài cũng nhƣ là đặc điểm riêng của
từng công ty mà sinh viên đó thực hiện. Cũng vì vậy, với đề tài kế toán tập hợp chi phí
và tính giá thành tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn thì em nhận thấy một vài
điểm mới là:
- Đây là lần đầu đề tài đƣợc thực hiện ở công ty và đối với mỗi loại hình công ty
khác nhau thì có cách tập hợp chi phí và tính giá thành khác nhau.
- Mặc dù công ty áp dụng theo quyết định 48/2006- QĐ/BTC và áp dụng sửa đổi
bổ sung theo thông tƣ số 133/2016/TT-BTC nhƣng công ty vẫn đăng ký thêm một số
tài khoản theo thông tƣ 200 nhƣ: TK 621_Chi phí nguyên vật liệu, TK 622_Chi phí
nhân công trực tiếp, TK 627_ Chi phí sản xuất chung,...
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY XÂY LẮP
1.1 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
“ Chi phí là tổng các giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ
đông hoặc vốn chủ sở hữu”. ( Chuẩn mực số 01 của Bộ tài chính)
“ Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao
động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động SXKD hoặc chi phí là những phí tổn
về nguồn lực kinh tế, về tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt động SXKD”.( TS. Huỳnh
Lợi 2009)
“Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp
chi ra để thực hiện công tác xây lắp nhằm tạo ra các sản phẩm khác nhau theo mục
đích kinh doanh cũng nhƣ theo hợp đồng giao nhận thầu đã ký kết”. ( PGS.TS.Võ Văn
Nhị_ Kế toán tài chính, 2001)
1.1.2 Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm nhiều loại khác nhau và
đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp vì nó ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận
trong doanh nghiệp, ảnh hƣởng tới việc kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp.
a. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu:
- Chi phí nhân công: Bao gồm các khoản tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp
theo lƣơng phải trả cho ngƣời lao động và các khoản trích theo lƣơng nhƣ KPCĐ,
BHXH, BHYT, BHTN,...của ngƣời lao động.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 5
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên
vật liệu phụ, chi phí phụ tùng thay thế, chi phí nguyên vật liệu khác,... sử dụng trong
sản suất.
- Chi phí công cụ, dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua công cụ xuất dùng
và dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm khấu hao của tất cả các TSCĐ, tài sản dài
hạn, máy móc dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí và dịch vụ thuê ngoài: Bao gồm giá dịch vụ mua ngoài cung cấp cho
hoạt động sản xuất kinh doanh.
b. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
dùng trong thi công xây lắp nhƣ vật liệu xây lắp, nhiên liệu...Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp thƣờng chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi phí nên dễ nhận diện, định lƣợng một
cách chính xác.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản lƣơng nhân công trực tiếp và
các khoản trích theo lƣơng nhƣ BHYT, BHTN, KPCĐ,...Đối với quy trình công nghệ
thủ công thì chi phí nhân công trực tiếp là chi phí lƣơng, các khoản trích theo
lƣơng,...của công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm. Đối với những quy trình sản xuất tự
động hóa thì chi phí nhân công là chi phí lƣơng, các khoản trích theo lƣơng,...của công
nhân trực tiếp vận hành, điều khiển quy trình đó.
- Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm các chi phí liên quan đến việc sử dụng
máy thi công nhƣ tiền lƣơng nhân công trực tiếp điều khiển máy thi công, chi phí khấu
hao máy thi công,...
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí trực tiếp khác ngoài ba chi phí
trên nhƣ chi phí tổ chức, quản lý gắn liền với chi phí của tổ, đội, chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí điện, nƣớc, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác,...
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 6
- Chi phí bán hàng: Là những chi phí đảm bảo cho việc bán hàng của doanh
nghiệp bao gồm chi phí lƣơng trong việc trực tiếp hay gián tiếp trong hoạt động bán
hàng, chi phí nguyên liệu, vật liệu phục vụ cho việc bán hàng, chi phí công cụ dụng cụ,
bao bì,...
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động
hành chính, quản lý nhƣ lƣơng, các khoản trích theo lƣơng, chi phí nhiên liệu, nguyên
liệu,... phục vụ cho công tác quản lý tại doanh nghiệp.
c. Phân loại theo phƣơng pháp quy nạp
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tƣợng chịu
chi phí, có thể tính trực tiếp và cho từng đối tƣợng.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng
chịu chi phí nên đƣợc phân bổ cho từng đối tƣợng theo các tiêu thức nhất định.
d. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
- Biến phí: Là những chi phí có mối tƣơng quan tỷ lệ thuận với mức độ hoạt
động, mức độ hoạt động có thể là số lƣợng sản phẩm sản xuất ra, số lƣợng sản phẩm
tiêu thụ, số giờ máy vận hành...
- Định phí: Là những chi phí không thay đổi theo mức độ hoạt động.
- Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm hỗn hợp định phí và biến phí.
Ngoài ra còn có một số nhận diện khác về chi phí nhƣ:
- Chi phí kiểm soát đƣợc và chi phí không kiểm soát đƣợc.
- Chi phí chênh lệch
- Chi phí chìm
- Chi phí cơ hội
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 7
1.2 Giá thành sản phẩm và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây
lắp
1.2.1 Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.1.1 Khái niệm
Ts. Huỳnh Lợi (2009) “Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối
lƣợng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định.”
Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu,
chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí trực tiếp khác cho công trình,
hạng mục công trình hay khối lƣợng sản xuất hoàn thành đến giai đoạn quy ƣớc đã
hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và đƣợc chấp nhận thanh toán. Vì vậy, giá thành sản
phẩm xây lắp là một trong những chỉ tiêu chất lƣợng quan trọng, vì nó phản ánh kết
quả hoạt động của doanh nghiệp, là cơ sở để xác định kết quả tài chính.
1.2.2 Đối tượng và kỳ tính giá thành
Xác định đối tƣợng tính giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác
tính giá thành sản phẩm của kế toán. Kế toán phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất của
doanh nghiệp, tính chất sản xuất và yêu cầu quản lý để xác định đối tƣợng tính giá
thành một cách hợp lý.
Trong kinh doanh xây lắp do tính chất sản xuất đơn chiếc mỗi sản phẩm có lập
dự toán riêng nên đối tƣợng tính giá thành thông thƣờng là: hạng mục công trình, toàn
bộ công trình, hay khối lƣợng công tác xây lắp hoàn thành.
Xác định đối tƣợng tính giá thành là cơ sở để kế toán lập phiếu tính giá thành sản
phẩm, tổ chức tính giá thành theo đối tƣợng phục vụ cho việc kiểm tra tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành, xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh để có kế hoạch, biện
pháp phấn đấu hạ giá thành sản phẩm nhƣng đảm bảo đƣợc chất lƣợng sản phẩm.
Trong kinh doanh xây lắp thời gian sản xuất sản phẩm kéo dài. Do vậy xét về mặt
lƣợng thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thƣờng không bằng nhau. Chúng chỉ
thực sự bằng nhau khi không có giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 8
Đối tƣợng tính giá thành là các loại sản phẩm do doanh nghiệp xây lắp sản xuất
ra, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn
vị.
“ Đối tƣợng tính giá thành thƣờng là công trình, hạng mục công trình, khối lƣợng
công việc hoàn thành bàn giao hoặc đã đƣợc nghiệm thu đúng tiêu chuẩn chất lƣợng
kỹ thuật chờ bán”. ( Ts. Huỳnh Lợi 2009)
Kỳ tính giá thành là thời gian tính giá thành thực tế cho từng đối tƣợng tính giá
thành nhất định. Kỳ tính giá thành là mốc thời gian mà bộ phận kế toán giá thành tổng
hợp số liệu thực tế cho các đối tƣợng. Việc xác định kỳ tính giá thành phụ thuộc rất
nhiều vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chu kỳ sản xuất và
hình thức bàn giao công trình.
- Với công trình nhỏ, thời gian thi công ngắn (dƣới 12 tháng), kỳ tính giá thành là
từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình.
- Với những công trình lớn, thời gian thi công kéo dài (lớn hơn 12 tháng), khi nào
có một bộ phận, hạng mục hoàn thành, có giá trị sử dụng và đƣợc nghiệm thu, kế toán
tiến hành tính giá bộ phận, hạng mục đó.
- Với những công trình có thời gian kéo dài nhiều năm, những bộ phận không thể
tách ra để đƣa vào sử dụng đƣợc, khi từng phần điểm lắp đặt đạt đến điểm dừng kỹ
thuật hợp lý theo thiết kế tính toán sẽ tính giá thành cho khối lƣợng công tác đƣợc
hoàn thành bàn giao. Kỳ tính giá thành này là từ khi bắt đầu thi công cho đến khi đạt
điểm dừng kỹ thuật.
1.2.3 Phương pháp tính giá thành
Theo TS. Huỳnh Lợi phƣơng pháp tính giá thành thƣờng sử dụng phƣơng pháp
sau:
Phƣơng pháp giản đơn: Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng để tính giá thành khi
đối tƣợng tập hợp chi phí là đối tƣợng tính giá thành.
Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp hiện
nay vì sản xuất thi công mang tính chất đơn chiếc, đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 9
phù hợp với đối tƣợng tính giá thành. Hơn nữa, áp dụng phƣơng pháp này cho phép
cung cấp kịp thời số liệu giá thành trong mỗi kỳ báo cáo và cách tính đơn giản, dễ
dàng thực hiện.
Ngoài ra còn có các phƣơng pháp khác:
Phƣơng pháp tỷ lệ: Phƣơng pháp này áp dụng khi cùng một công trình tạo ra
nhiều loại sản phẩm khác nhau. Đối tƣợng tập hợp chi phí là toàn bộ công trình thi
công xây lắp, đối tƣợng tính giá thành là từng hạng mục, chi tiết.
Phƣơng pháp hệ số: Phƣơng pháp này chỉ khác với phƣơng pháp tỷ lệ là các
hạng mục hoàn thành đƣợc xác lập các hệ số quy đổi.
Phƣơng pháp tổng cộng chi phí: Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong doanh
nghiệp thi công lớn, phức tạp, quá trình xây lắp đƣợc chia ra các bộ phận sản xuất
khác nhau. Theo phƣơng pháp này, giá thành công trình đƣợc xác định bằng cách tổng
cộng chi phí sản xuất phát sinh tại từng đội, cộng với giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
và trừ đi giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Z = D ĐK + C1 + C2 +...+ Cn – D CK
Trong đó: C1, C2, ..., Cn là chi phí sản xuất phát sinh tại từng đội sản xuất hoặc
từng hạng mục công trình.
Phƣơng pháp theo đơn đặt hàng: Phƣơng pháp này áp dụng cho doanh nghiệp
sản xuất đơn giản, ít mặt hàng, nhỏ lẻ, công việc căn cứ vào các đơn đặt hàng.
Phƣơng pháp tính giá thành theo định mức: Phƣơng pháp này có mục đích kịp
thời phát hiện ra mọi chi phí sản xuất và phát sinh vƣợt quá định mức, từ đó tăng
cƣờng phân tích và kiểm tra kế hoạch giá thành. Nội dung của phƣơng pháp này cụ thể
nhƣ sau:
Căn cứ vào định mức chi phí hiện hành, kết hợp với dự toán chi phí đƣợc duyệt,
kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm theo định mức.
So sánh chi phí phát sinh với định mức để xác định số chênh lệch. Tập hợp
thƣờng xuyên và phân tích những chênh lệch đó để kịp thời tìm ra những biện pháp
khắc phục nhằm hạ giá thành sản phẩm nhƣng đảm bảo chất lƣợng công trình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 10
Bảng 1.1: Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
CÔNG TY...
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH PHẨM, DỊCH VỤ
Tháng: .........Năm: .......
Tên công trình: ..........
Chỉ tiêu
Tổng
số tiền
Chia ra theo khoản mục
Nguyên liệu, vật liệu
trực tiếp
Nhân
công
trực
tiếp
Chi phí
sử
dụng
máy thi
công
Chi
phí
chung
1.CPSXKD dở
dang đầu kì
2.CPSXKD
phát sinh trong
kì
3.CPSXKD dở
dang cuối kì
4. Khoản giảm
giá thành
5. Tổng giá
thành thực tế
Ngày ..... Tháng ..... Năm .....
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
1.2.4 Các loại giá thành trong doanh nghiệp xây lắp
a. Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu tính giá thành:
Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm đƣợc xây dựng dựa trên tiêu chuẩn
của chi phí định mức. Giá thành định mức thƣờng đƣợc lập cho từng loại sản phẩm
trƣớc khi sản xuất. Nó là đơn vị cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch, giá thành dự
toán, xác định chi phí tiêu chuẩn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 11
Giá thành dự toán: Là công tác xây lắp đƣợc xác định trên khối lƣợng công tác
xây lắp theo khối lƣợng thiết kế đƣợc duyệt, các định mức dự toán và đơn giá xây
dựng cơ bản do cấp có thẩm quyền ban hành và dựa theo mặt bằng giá cả trên thị
trƣờng.
Giá thành kế hoạch: là giá thành đƣợc xác định từ những điều kiện và đặc điểm
cụ thể của một doanh nghiệp xây lắp trong một kỳ kế hoạch nhất định.
Giá thành thực tế: là giá thành đƣợc tập hợp từ toàn bộ chi phí sản xuất thực tế
phát sinh để thực hiện hoàn thành quá trình thi công. Giá thành thực tế biểu hiện chất
lƣợng, hiệu quả về kết quả hoạt động của doanh nghiệp xây lắp.
b. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí:
Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan
đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xƣởng sản xuất. Đối với các
đơn vị xây lắp, giá thành sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm
công việc, lao vụ đã hoàn thành, dịch vụ đã cung cấp .
Giá thành tiêu thụ sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát
sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nhƣ chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp, giá thành sản xuất,...là căn cứ để xác định mức lợi nhuận kế toán
trƣớc thuế.
1.3 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản xuất
cần đƣợc tổ chức tập hợp.
Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí là công việc đầu tiên cần thiết để kế toán tập
hợp chi phí sản xuất. Để xác định đƣợc đối tƣợng tập hợp chi phí phải căn cứ vào công
dụng kinh tế, đặc điểm phát sinh trong sản xuất. Tùy theo cơ cấu quản lý, yêu cầu hạch
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 12
toán nội bộ hay quy trình công nghệ riêng, yêu cầu công tác tính giá thành riêng mà
công ty có cách nhìn nhận khác nhau về đối tƣợng tập hợp chi phí.
1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Có hai phƣơng pháp chủ yếu để tập hợp chi phí là phƣơng pháp gián tiếp và
trực tiếp:
- Phƣơng pháp trực tiếp: Áp dụng trong trƣờng hợp các chi phí phát sinh liên
quan trực tiếp đến từng đối tƣợng riêng biệt. Phƣơng pháp trực tiếp đòi hỏi phải ghi
chép các chi phí của từng đối tƣợng riêng biệt đảm bảo mức chính xác cao.
- Phƣơng pháp gián tiếp: Áp dụng khi các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều
đối tƣợng khác nhau mà không thể tập hợp riêng rẽ cho từng đối tƣợng. Phƣơng pháp
này đòi hỏi phải ghi chép chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng theo từng
thời điểm phát sinh để sau đó lựa chọn tiêu thức phù hợp để phân bổ chi phí cho từng
đối tƣợng riêng rẽ.
1.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo quyết định 48/2006-QĐ- BTC
- Đối tƣợng áp dụng: Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc mọi
lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.
- Chứng từ và sổ kế toán sử dụng: Doanh nghiệp xây dựng và áp dụng chứng từ
và sổ sách theo quyết định 48 quy định.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo mẫu số S02b- DNN
+ Chứng từ ghi sổ theo mẫu số S02a- DNN
+ Sổ cái tài khoản 154 đƣợc áp dụng theo mẫu số S02c1- DNN
+ Sổ chi tiết tài khoản 154 theo mẫu số S20- DNN
- Tài khoản sử dung để tập hợp chi phí là TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang
Kết cấu TK 154:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 13
+ Bên nợ: Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy
thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm,
dịch vụ.
Các chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi
công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ có liên quan đến giá thành sản phẩm
xây lắp công trình hoặc giá thành công trình theo giá khoán nội bộ.
Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ ( Đối với doanh nghiệp
hoạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ).
+ Bên có:
Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho, chuyển đi
bán, tiêu dùng nội bộ ngay hoặc sử dụng ngay vào hoạt động XDCB.
- Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn
bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc bàn giao cho doanh nghiệp nhận thầu chính xây lắp (cấp
trên hoặc nội bộ); hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ.
- Chi phí thực tế của khối lƣợng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng.
- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập lại kho.
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng
không đƣợc tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế
toán. Đối với doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng, hoặc doanh nghiệp có chu kỳ
sản xuất sản phẩm dài mà hàng kỳ kế toán đã phản ánh chi phí sản xuất chung cố định
vào TK 154 đến khi sản phẩm hoàn thành mới xác định đƣợc chi phí sản xuất chung
cố định không đƣợc tính vào trị giá hàng tồn kho thì phải hạch toán vào giá vốn hàng
bán (Có TK 154, Nợ TK 632).
- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ (trƣờng hợp doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 14
- Phƣơng pháp hoạch toán:
TK 152 TK 154 TK 155
Chi phí nguyên vật liệu dùng XD Công trình hoàn thành
TK 111,112 chờ bán
Chi phí sử dụng máy thi công TK 632
TK 153 Công trình hoàn thành, bàn
Chi phí sử dụng máy thi công giao đƣợc xác định là tiêu thụ
TK 242
Giá trị CC, DC Phân bổ
TK 334, 338
Chi phí lƣơng và các khoản trích
Theo lƣơng
TK 111,112,331,..
Chi phí sản xuất chung
TK 133
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hoạch toán chi phí sản xuất theo quyết định 48/2006-QĐ BTC
1.3.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Khái niệm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu sử dụng
trực tiếp cho hoạt động xây lắp hoặc sử dụng cho sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch
vụ, lao vụ của doanh nghiệp xây lắp. Chi phí nguyên liệu, vật liệu phải tính theo giá
thực tế khi xuất sử dụng... (PGS.TS Võ Văn Nhị (2009), Kế toán doanh nghiệp xây lắp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 15
- Kế toán đơn vị chủ đầu tư, Nhà xuất bản Tài chính, Trường đại học kinh tế TP
HCM).
- Khoản mục chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm: Giá trị thực tế của
vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển
tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn
thành khối lƣợng xây lắp (không kể vật liệu phụ cho máy móc, phƣơng tiện thi công
và những vật liệu tính trong chi phí chung).
- Nguyên tắc hạch toán khoản mục nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Nguyên liệu,
vật liệu sử dụng cho xây dựng hạng mục công trình nào phải tính trực tiếp cho sản
phẩm hạng mục công trình đó trên cơ sở chứng từ gốc theo số lƣợng thực tế đã sử
dụng và theo giá thực tế xuất kho (giá bình quân gia quyền; Giá nhập trƣớc, xuất
trƣớc, thực tế đích danh).
- Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình hoàn thành, tiến hành kiểm kê số vật liệu
còn lại tại nơi sản xuất (nếu có) để ghi giảm trừ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
xuất sử dụng cho công trình.
- Trong điều kiện thực tế sản xuất xây lắp không cho phép tính chi phí nguyên
liệu, vật liệu trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình thì doanh nghiệp có
thể áp dụng phƣơng pháp phân bổ vật liệu cho đối tƣợng sử dụng theo tiêu thức hợp lý
(tỷ lệ với định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu,...).
b. Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng
- Biên bản nghiệm thu
- Giấy đề nghị cung cấp vật tƣ
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Phiếu chi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 16
Quy trình luân chuyển chứng từ mua nguyên vật liệu xuất thẳng sử dụng cho công
trình:
Sơ đồ 1.1: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí nguyên vật liệu
Quy trình xuất nguyên vật liệu tại kho cho công trình:
Sơ đồ 1.2: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp nguyên vật liệu
c. Tài khản sử dụng
TK 621_ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Tài khoản này đƣợc dùng để phản ánh
các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh cho hoạt động xây lắp, dịch vụ,...
- Bên nợ: Là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng cho hoạt động sản xuất
hoặc cung cấp dịch vụ.
- Bên có: Kết chuyển giá trị chi phí nguyên vật liệu thực tế trong kỳ vào TK 154_
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và chi tiết cho các đối tƣợng. Nếu vƣợt mức bình
thƣờng thì kết chuyển vào TK 632_ giá vốn hàng bán.
Nếu nguyên vật liệu không dùng hết thì đƣợc nhập lại vào kho.
TK 621 không có số dƣ cuối kỳ.
Phiếu yêu cầu
nguyên vật liệu
Đơn đặt hàng
Biên bản giao
hàng+ HĐGTGT
Phiếu yêu cầu
nguyên vật liệu
Sổ nhật ký chung, sổ
chi tiết, sổ cái 621
Phiếu xuất
kho
Phiếu nhập kho
( Công trình)
Sổ nhạt ký chung,sổ
chi tiết, sổ cái TK 621
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 17
d. Phƣơng pháp hoạch toán
TK 152 TK 621 TK 152
Xuất NL, VL dùng trực tiếp cho hoạt NL,VL sử dụng không hết nhập
động sản xuất theo thực tế lại kho
TK 111, 112, 331...
TK 632
Mua NVL đƣa thẳng vào qúa trình sản xuất Ghi nhận chi phí vƣợt mức
TK 1331
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hoạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.3.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp
a. Khái niệm
“Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí do lao động trực tiếp tham gia vào quá
trình hoạt động xây lắp và các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp
dịch vụ, lao vụ trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí lao động trực tiếp thuộc hoạt động
sản xuất xây lắp, bao gồm cả các khoản phải trả cho ngƣời lao động thuộc quyền quản
lý của doanh nghiệp và lao động thuê ngoài theo từng loại công việc.” ( PGS.TS Võ
Văn Nhị Kế toán doanh nghiệp xây lắp, nhà xuất bản tài chính, TP. Hồ Chí Minh).
b. Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công
- Phiếu chi
- Bảng tổng hợp lƣơng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 18
- Bảng thanh toán tiền lƣơng
Sơ đồ 1.4: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 622_ Chi phí nhân công trực tiếp
Bên nợ: Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh tham gia vào việc sản xuất sản
phẩm hoặc cung cấp dịch vụ bao gồm tiền lƣơng nhân công trực tiếp, tiền phụ cấp theo
lƣơng, các khoản trích theo lƣơng...
Bên có: Kết chuyển chi phí vào 154_ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
TK 622 không có số dƣ cuối kỳ.
d. Phƣơng pháp hoạch toán
TK 334, 338 TK 622
Tiền lƣơng, các khoản trích phải trả, phải nộp cho công
Nhân sản xuất, lao động thuê ngoài
TK 335
Tiền lƣơng nghỉ phép phải trả Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép
của công nhân sản xuất ( nếu có)
TK 111, 112... TK 141
Tạm ứng tiền công cho đơn vị Thanh toán giá trị nhân công theo
khoán khối lƣợng xây lắp bảng quyết toán
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Bảng chấm
công
Bảng tính lƣơng +
Phiếu yêu cầu
thanh toán lƣơng
Phiếu chi ( Giấy
nộp tiền vào TK)
Sổ nhật ký
chung, sổ chi tiết,
sổ sái TK 622
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 19
1.3.3.3 Chi phí sản xuất chung
a. Khái niệm
Chi phí sản xuất chung phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trƣờng xây dựng
gồm: Lƣơng nhân viên quản lý phân xƣởng, tổ, đội xây dựng; Khoản trích bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, kinh phí công
đoàn đƣợc tính theo tỉ lệ quy định trên tiền lƣơng phải trả của nhân viên sử dụng máy
thi công và nhân viên quản lý phân xƣởng, tổ, đội; Khấu hao tài sản cố định dùng
chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của
đội,...(Thông tƣ 133/BTC).
b. Chứng từ sử dụng
- Bảng khấu hao TSCĐ
- Bảng chấm công
- Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ
- Phiếu xuất kho nhiên liệu phục vụ cho toàn công trình
Sơ đồ 1.6: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sản xuất chung
Bảng chấm
công
Phiếu xuất kho
nguyên, nhiên liệu
Bảng khấu hao
TSCĐ
Sổ nhật ký chung, sổ chi
tiết, sổ cái TK 627
Phiếu xuất kho
công cụ dụng cụ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 20
c. Tài khoản sử dụng
TK 627: Chi phí sản xuất chung
- Bên nợ: Bao gồm các chi phí phát sinh chung trong kỳ: Lƣơng nhân viên quản
lý, lƣơng nhân viên sử dụng máy thi công, các khoản trích theo lƣơng, Khấu hao tài
sản cố định dùng chung,...
- Bên có: Kết chuyển vào tài khoản 154_Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
hoặc TK 632_ Giá thành thành phẩm.
TK 627 không có số dƣ cuối kỳ.
TK 627 có 6 tài khoản cấp 2:
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xƣởng
TK 6272: Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí khác bằng tiền
d. Sơ đồ hoạch toán chi phí sản xuất chung
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 21
TK 334 TK 627
Tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho
nhân viên quản lý
TK 338
Các khoản trích theo lƣơng theo quy định cho nhân viên
TK 152.153, 242
Chi phí NVL, CCDC xuất dùng
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho phân xƣởng
TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác
TK 352
Trích dự phòng phải trả về bảo hành máy thi công
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp
1.3.3.4 Chi phí sử dụng máy thi công
a. Khái niệm
Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí đặc thù chỉ có trong doanh nghiệp xây lắp,
là tập hợp các chi phí phát sinh liên quan đến việc sử dụng máy thi công phục vụ cho
việc thi công xây lắp công trình.
Khoản mục chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Chi phí cho các máy thi công
nhằm thực hiện khối lƣợng công tác xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại máy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 22
trực tiếp phục vụ xây lắp công trình. Đó là những máy móc chuyển động bằng động cơ
hơi nƣớc, diezen, xăng, điện,...(kể cả loại máy phục vụ xây, lắp).
- Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Chi phí thƣờng xuyên và chi phí tạm
thời. Chi phí thƣờng xuyên cho hoạt động của máy thi công gồm: Chi phí nhân công
điều khiển máy, phục vụ máy,...; Chi phí vật liệu; Chi phí công cụ, dụng cụ; Chi phí
khấu hao TSCĐ; Chi phí dịch vụ mua ngoài (chi phí sửa chữa nhỏ, điện, nƣớc, bảo
hiểm xe, máy,...); Chi phí khác bằng tiền.
- Chi phí tạm thời cho hoạt động của máy thi công gồm: Chi phí sửa chữa lớn máy
thi công không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá máy thi công; Chi phí công trình tạm
thời cho máy thi công (lều, lán, bệ, đƣờng ray chạy máy,...). Chi phí tạm thời của máy
có thể phát sinh trƣớc (đƣợc hạch toán vào bên Nợ Tài khoản 242) sau đó sẽ phân bổ
dần vào Nợ Tài khoản 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang"; Hoặc phát sinh sau,
nhƣng phải tính trƣớc vào chi phí sản xuất xây lắp trong kỳ (do liên quan tới việc sử
dụng thực tế máy móc thi công trong kỳ). Trƣờng hợp này phải tiến hành trích trƣớc
chi phí, ghi Có Tài khoản 352 "Dự phòng phải trả", Nợ Tài khoản 154 chi tiết chi phí
sử dụng máy thi công.
b. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT (hóa đơn mua hàng)
- Phiếu yêu cầu máy thi công
- Bảng trích khấu hao TSCĐ
- Hợp đồng thuê máy móc, thiết bị
- Bảng chấm công, bảng tính lƣơng
Sơ đồ 1.8: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
Phiếu yêu cầu
máy thi công
Sổ nhật ký chung, sổ
chi tiết, Sổ cái TK
623
HĐGTGT, bảng chấm
công, bản tính lƣơng
bảng tính khấu hao máy
móc,...
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 23
c. Tài khoản sử dụng
TK 623_ Chi phí sử dụng máy thi công
- Bên nợ: Các chi phí liên quan đến hoạt động của máy thi công ( Chi phí nguyên
vật liệu cho máy hoạt động, chi phí tiền lƣơng và các khoản phụ cấp lƣơng, tiền lƣơng
nhân công trực tiếp điều khiển máy và chi phí bảo dƣỡng, sửa chữa xe, máy thi
công,...). Chi phí nguyên vật liệu, chi phí dịch vụ khác phục vụ cho xe, máy thi công.
- Bên có: Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào bên nợ TK 154_ Chi phí
sản xuất, kinh doanh dở dang. Nếu chi phí phát sinh vƣợt mức bình thƣờng thì kết
chuyển vào tài khoản 632_ Giá vốn hàng bán
TK 623 Không có số dƣ cuối kỳ
TK 623_ Chi phí sử dụng máy thi công có 6 TK cấp 2:
+ TK 6231: Chi phí nhân công
+ TK 6232: Chi phí nguyên, vật liệu
+ TK 6233: Chi phí dụng cụ sản xuất
+ TK 6234: Chi phí khấu hao máy thi công
+ TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6238: Chi phí bằng tiền khác
d. Phƣơng pháp hoạch toán chi phí máy thi công
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 24
TK 334 TK 623
Tiền lƣơng, tiền công và các khoản phải trả cho công nhân điều
TK 214 điều khiển xe, máy móc thi công
Chi phí khấu hao xe, máy thi công
TK 153, 242
Chi phí công cụ dụng cụ sử dụng máy thi công
TK 111, 112, 152,...
Chi phí NVL sử dụng chạy máy thi công
TK 133
TK 111, 112, 331
Các chi phí phát sinh bằng tiền khác
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hoạch toán chi phí sử dụng máy thi công
1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang
1.4.1 Nội dung đánh giá sản phẩm dở dang
Đánh giá sản phẩm dở dang là việc tính toán, xác định chi phí sản xuất trong kỳ
cho khối lƣợng sản phẩm dở dang theo nguyên tắc nhất định. Để đánh giá sản phẩm dở
dang chính xác, trƣớc hết phải tổ chức kiểm kê chính xác khối lƣợng công tác xây lắp
hoàn thành trong kỳ và xác định đúng đắn mức độ hoàn thành của khối lƣợng sản
phẩm so với khối lƣợng xây lắp hoàn thành theo quy ƣớc ở từng giai đoạn thi công.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 25
Cuối kỳ, kế toán để tính toán giá thành sản phẩm hoàn thành cần thiết phải xác định
chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
1.4.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Đánh giá sản phẩm dở dang là việc đánh giá xác định chi phí sản xuất trong kỳ
cho khối lƣợng sản phẩm dở dang theo nguyên tắc nhất định.
Cuối kỳ kế toán để tính toán giá thành sản phẩm hoàn thành cần thiết phải xác
định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
a. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí dự toán
Theo phƣơng pháp này chi phí dở dang cuối kì đƣợc đánh giá nhƣ sau
Chi phí thực
tế của khối
lƣợng xây lắp
dở dang cuối
kỳ
=
Chi phí thực tế
của khối lƣợng
xây lắp dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí thực tế
của khối lƣợng
xây lắp thực
hiện trong kỳ
x
Chi phí của
khối lƣợng
xây lắp dở
dang cuối kỳ
theo dự toán
Chi phí của
khối lƣợng xây
lắp hoàn thành
bàn giao thời
kỳ theo dự toán
+
Chi phí của
khối lƣợng xây
lắp dở dang
cuối kỳ theo dự
toán
b. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành tƣơng đƣơng
Theo phƣơng pháp này sản phẩm dở dang đƣợc đánh giá nhƣ sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 26
Chi phí thực
tế của khối
lƣợng xây
lắp dở dang
cuối kỳ
=
Chi phí thực
tế của khối
lƣợng xây lắp
dở dang đầu
kỳ
+
Chi phí thực
tế của khối
lƣợng xây lắp
thực hiện
trong kỳ
x
Giá trị dự
toán của
khối lƣợng
xây lắp dở
dang cuối
kỳ tính theo
mức độ
hoàn thành
Tổng giá trị dự toán của các giai
đoạn xây dựng theo mức độ hoàn
thành
c. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo chi phí thực tế
Chi phí thực
tế của khối
lƣợng xây
lắp dở dang
cuối kỳ
=
Chi phí thực
tế của khối
lƣợng xây lắp
dở dang đầu
kỳ
+
Chi phí thực
tế của khối
lƣợng xây lắp
thực hiện
trong kỳ
x
Chi phí của
khối lƣợng
xây lắp dở
dang cuối
kỳ theo dự
toán
Giá thành dự
toán khối
lƣợng xây lắp
hoàn thành
bàn giao trong
kỳ
+
Tổng giá
thành dự toán
của khối
lƣợng xây lắp
dở dang cuối
kỳ
1.5 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình thi
công lắp đặt, chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau đó là sự giống nhau về bản chất,
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là những biểu hiện bằng tiền của hao phí
về lao động sống, lao động vật hóa cùng với chi phí sản xuất khác mà doanh nghiệp đã
thực tế chi ra trong kỳ. Tuy vậy, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng có
sự khác biệt ở những điểm sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 27
- Chi phí sản xuất gắn liền với từng thời kỳ nhất định đã phát sinh còn giá thành
sản phẩm gắn liền với khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành nhất định bao gồm
cả giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và chi phí phát sinh trong kỳ.
- Chi phí sản xuất tập hợp chi phí phát sinh trong một kỳ không tính đến chi phí
của kỳ trƣớc chuyển sang, còn giá thành sản phẩm bao gồm cả chi phí kỳ trƣớc chuyển
sang và phần chi phí phát sinh trong kỳ này.
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, dịch
vụ hoàn thành.
Giá thành
sản xuất sản
phẩm
=
Trị giá sản
phẩm dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ
-
Trị giá sản
phẩm dở
dang cuối kỳ
-
Chi phí
loại trừ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG SƠN
2.1 Giới thiệu khái quát tình hình chung tại Công ty TNHH Xây dựng
Hoàng Sơn
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn
Thông tin doanh nghiệp:
Tên công ty: Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn
Địa chỉ: Khối 3 Thị Trấn- Huyện Diễn Châu- Tỉnh Nghệ An
Giám đốc: Ông Đào Ngọc Tâm
Điện thoại/ Fax: 02383605888-02383862888
Mã số thuế: 2900327442
Công ty TNHH XD Hoàng Sơn đƣợc thành lập theo quyết định số 4977-GP
/TLCT ngày 02 tháng 12 năm 1997 của UBND tỉnh Nghệ An, giấy chứng nhận hành
nghề số 45 do sở Xây dựng Nghệ An cấp ngày 18 tháng 12 năm 1997.
Tiền thân của Công ty TNHH Hoàng Sơn là tổ hợp xây dựng của hợp tác xã
thuộc Thị Trấn Diễn Châu. Từ khi chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị
trƣờng do không phù hợp cơ chế nên tổ hợp xây dựng hợp tác xã tan rã. Để tồn tại
các thành viên trong tổ hợp xây dựng của hợp tác xã cũ với tay nghề chuyên môn sẵn
có đã hợp lực với nhau thành lập Công ty TNHH xây dựng lấy tên là Hoàng Sơn với
số vốn điều lệ đăng ký lần đầu là 500.000.000 đồng. Kể từ khi chuyển đổi hình thức
công ty chủ động trong công tác quản lý, tích cực đổi mới với cơ chế quản lý phù
hợp, cùng với kinh nghiệm có sẵn và uy tín nhiều năm hoạt động công ty không
ngừng phát triển nên vốn điều lệ của công ty đã đƣợc tăng lên theo thời gian, số vốn
điều lệ của Công ty đăng ký thay đổi lần 2 vào ngày 28 tháng 05 năm 2003 là:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 29
3.000.000.000 đồng, đăng ký thay đổi lần 6 vào ngày 28 tháng 12 năm 2016 là
30.000.000.000 đồng.
Ở lĩnh vực xây dựng giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng dân dụng
Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn đƣợc biết đến là một nhà thầu chuyên nghiệp
từ quản lý đến thi công. Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn cũng tạo dựng một nền
tảng tài chính đủ mạnh để công ty phát triển bền vững. Doanh thu của Công ty năm
sau luôn cao hơn năm trƣớc.
Công ty TNHH XD Hoàng Sơn có trụ sở đóng tại khối 3 thị trấn Diễn Châu,
huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh
2.1.2.1 Chức năng
Công ty TNHH XD Hoàng Sơn đƣợc thành lập với chức năng chính là nhận thi
công các công trình giao thông, thuỷ lợi, dân dụng công nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh
và những công trình ngoài tỉnh, bên cạnh đó công ty còn mua bán vật liệu xây dựng
nhƣ xi măng, sắt, thép các loại …
Công ty luôn đề cao nhiệm vụ xây dựng các công trình đảm bảo đúng tiến độ,
tính kỹ mỹ thuật và hiệu quả chất lƣợng luôn là vấn đề đƣợc công ty đặt hàng đầu. Là
một công ty nhỏ nhƣng Công ty luôn tạo đƣợc chỗ đứng vững chắc và để lại một ấn
tƣợng tốt trong lòng chủ đầu tƣ và các bạn hàng đã từng đặt quan hệ làm ăn với công
ty.
Nhu cầu xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng, các công trình giao
thông, công nghiệp còn rất lớn là những thuận lợi cơ bản cho ngành xây dựng nói
chung và công ty TNHH XD Hoàng Sơn nói riêng. Trƣớc những thuận lợi này, đòi
hỏi các cấp lãnh đạo cùng toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty nỗ lực hơn
nữa khắc phục vƣợt qua những khó khăn nhằm xây dựng công ty ngày càng vững
mạnh, tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên, vƣợt mức tăng trƣởng năm sau cao
hơn năm trƣớc.
2.1.2.2 Nhiệm vụ kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 30
Công ty TNHH XD Hoàng Sơn chuyên xây dựng và làm mới các công trình
công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi. Ngoài ra công ty còn mua bán vật liệu xây dựng,
do đó công ty có nhiệm vụ:
 Tổ chức sản xuất xây dựng các công trình đúng chất lƣợng, đảm bảo và phù
hợp với nhu cầu của khách hàng.
 Áp dụng những khoa học kỹ thuật vào hoạt động sản xuất kinh doanh để nâng
cao hiệu quả kinh tế, đáp ứng nhu cầu xã hội.
 Mở rộng thị trƣờng hoạt động, tạo uy tín công ty ngày càng cao.
 Thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nƣớc thông qua việc thực hiện tốt các chỉ tiêu
giao nộp ngân sách hàng năm.
 Tạo công ăn việc làm ổn định cho công nhân viên, đào tạo đƣợc công nhân
lành nghề làm giảm số lƣợng lao động thất nghiệp trong xã hội.
2.1.2.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty
- Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng
Mã ngành Mô tả
41000 Xây dựng nhà các loại
4210 Xây dựng công trình đƣờng sắt và đƣờng bộ
42200 Xây dựng công trình công ích
42900 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
43110 Phá dỡ
43120 Chuẩn bị mặt bằng
43210 Lắp đặt hệ thống điện
4322 Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nƣớc, lò sƣởi và điều hoà không khí
43300 Hoàn thiện công trình xây dựng
4752
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
trong các cửa hàng chuyên doanh
68100
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sở
hửu sử dụng.
( Nguồn: trích hồ sơ công ty TNHH XD Hoàng Sơn)
2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ
Loại hình sản xuất của Công ty là nhận thi công các công trình giao thông, thủy
lợi, xây dựng dân dụng dựa trên các nguồn nguyên vật liệu, nhân công và máy móc
thiết bị tự có và thuê ngoài. Dựa trên các nguồn nguyên liệu, nhân công và máy móc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 31
thiết bị cụ thể của công ty bố trí tại từng đơn đặt hàng, công ty đã lên một quy trình
sản xuất cụ thể nhƣ sau:
Ng
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn
( Nguồn: trích hồ sơ công ty TNHH XD Hoàng Sơn)
Với tính chất của sản phẩm là đơn chiếc, loại hình sản xuất của công ty theo đơn
đặt hàng, thời gian sản xuất sản phẩm tùy thuộc vào từng đơn đặt hàng, vì vậy việc
lựa chọn phƣơng án thi công hợp lý sẽ dẫn đến hiệu quả về tiến độ, kinh tế, chất
lƣợng, mỹ thuật công trình…. Việc thi công các công trình giao thông, thuỷ lợi luôn
đòi hỏi cao về mặt tiến độ, chất lƣợng và mỹ thuật. Vì vậy việc bố trí hợp lý dây
chuyền sản xuất sẽ đẩy nhanh đƣợc tiến độ thi công công trình.
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH XD Hoàng Sơn
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
( Nguồn: trích hồ sơ công ty TNHH XD Hoàng Sơn)
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn
Tập hợp các nguồn đầu
vào bao gồm: NVL, NC,
máy
Xây dựng theo
đơn đặt hàng
Sản phẩm hoàn
thành
Hoàn thành
bàn giao
Ban giám đốc công ty
Đội điện - nƣớc
Đội mộc dân dụng
Đội xe, máy phục vụ thi
công
Đội xây lắp, dân dụng
GTTL
Phòng tổ chức hành
chính
Phòng kỹ thuật quản lý chất
lƣợng
Phòng kế toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 32
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Ban giám đốc công ty: Gồm Giám đốc và phó giám đốc công ty. Giám đốc
trực tiếp điều hành chung toàn bộ công ty. Phó giám đốc có trách nhiệm tham mƣu
cho giám đốc trong mọi công việc, chịu trách nhiệm quản lý tất cả các phòng ban
trong Công ty và quản lý công nhân lao động trong Công ty. Có quyền thực hiện
những công việc của giám đốc khi giám đốc đi vắng.
- Phòng kế toán: Có nhiệm vụ phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ tài chính kinh
tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một cách đầy
đủ, kịp thời, theo đúng phƣơng pháp quy định. Thu thập, phân loại,xử lý và tổng hợp
số liệu thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm xác định,
cung cấp thông tin cần thiết cho giám đốc và các phòng ban trong Công ty.
Theo dõi phản ánh toàn bộ tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tƣ của Công ty
một cách chính xác để từ đó giúp cho ban lãnh đạo Công ty cân đối khả năng đáp ứng
nguyên vật liệu với nhu cầu kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
Phản ánh số hiện có và tình hình tăng – giảm về tài sản cố định của Công ty,
thực hiện việc khấu hao một cách hợp lý, đúng quy định nhằm bảo toàn vốn để tái
sản xuất đầu tƣ và nâng cao hiệu quả của máy móc thiết bị. Theo dõi tình hình biến
động về số dƣ hiện thời của quỹ tiền mặt, tiền gửi. Tình hình công nợ phải trả, phải
thu để giúp cho ban giám đốc công ty có kế hoạch giải quyết công việc nhanh gọn đạt
hiệu quả.
Tổng hợp số liệu kế toán chi tiết để lập báo cáo tài chính một cách chính xác
và kịp thời. Đảm bảo phản ánh trung thực tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty
trong từng kỳ kế toán.
- Phòng kỹ thuật quản lý chất lƣợng: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh của Công ty khi đã ký hợp đồng với các chủ đầu tƣ và các doanh nghiệp khác,
tham mƣu cho lãnh đạo Công ty để ký kết các hợp đồng kinh tế với các chủ đầu tƣ và
các đơn vị thi công khác.
Tiếp cận thị trƣờng để tham mƣu cho lãnh đạo Công ty tổ chức tham gia đấu
thầu các công trình quốc tế và trong nƣớc.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 33
Lập kế hoạch triển khai các hợp đồng kinh tế và kiểm tra việc thực hiện các hợp
đồng kinh tế đó, làm việc với các chủ đầu tƣ và các cơ quan liên qua để tham mƣu
cho lãnh đạo Công ty lập các bảng khoán chọn các bộ phận thi công công trình.
Hàng tháng, quý, năm báo cáo Giám đốc về khối lƣợng thực hiện và chất lƣợng
công trình, cũng nhƣ tình hình sản xuất và thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm quyết
toán khối lƣợng thi công, trình lãnh đạo trƣớc khi thanh toán.
- Phòng tổ chức hành chính: Là tổ chức thuộc bộ máy quản lý Công ty có
chức năng tham mƣu và tổ chức thực hiện trong các công tác tổ chức (tổ chức sản
xuất, tổ chức quản lý), công tác cán bộ, công tác lao động tiền lƣơng, công tác kỹ luật
vào bảo vệ chính trị nội bộ của Công ty, đồng thời tham mƣu cho lãnh đạo Công ty
xây dựng quy hoạch, phƣơng án và tổ chức thực hiện sau khi đƣợc duyệt, tham mƣu
xây dựng điều lệ về tổ chức hoạt động của Công ty, xây dựng các quy chế áp dụng
trong Công ty, thống kê nhân sự, tiền lƣơng hàng năm báo cáo nội bộ.
Tổ chức thực hiện trong lĩnh vực đối ngoại, quản lý nội chính và công tác tuyên
truyền thi đua, khen thƣởng của Công ty giúp lãnh đạo Công ty tổng hợp tình hình
kinh tế xã hội, dự thảo các văn bản đối nội, đối ngoại, giúp lãnh đạo Công ty chuẩn bị
tốt các đợt đi công tác, bảo vệ trật tự an ninh an toàn cơ quan Công ty.
- Đội xây lắp dân dụng, giao thông thủy lợi: có nhịệm vụ xây dựng, thi công
các công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi theo đúng thiết kế, bản vẽ thi công, thiết
kế tổ chức thi công theo theo hƣớng dẫn của phòng kỹ thuật.
- Đội xe máy phục vụ thi công: có nhiệm vụ bảo vệ, sử dụng các máy móc,
các thiết bị phục vụ cho công trƣờng, khi công trƣờng cần các máy móc phục vụ kịp
thời theo yêu cầu của đội xây lắp dân dụng, giao thông thủy lợi.
- Đội mộc dân dụng: Có nhiệm vụ thi công các phần của công trình liên quan
đến mộc dân dụng, chịu trách nhiệm hoàn toàn trƣớc công ty về chất lƣợng của các
hạng mục liên quan đến mộc dân dụng.
- Đội điện nƣớc: Có nhiệm vụ thi công hòan thành phần điện nƣớc của các
công trình. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lƣợng phần điện nƣớc của công trình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 34
2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
( Nguồn: Trích hồ sơ công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn)
Chức năng của từng bộ phận:
- Kế toán trƣởng: Là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc và các cơ quan tài
chính cấp trên về các vấn đề liên quan đến tài chính, tổ chức công tác kế toán
và bộ máy kế toán của công ty. Đồng thời hƣớng dẫn và chỉ đạo các kế toán
viên thực hiện tốt các phần việc đƣợc giao, kiểm tra, tổng hợp các số liệu kế
toán, lập báo cáo gửi cấp trên.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình thu, chi hằng ngày của Công ty, lƣu trữ
thanh lý hợp đồng.
- Kế toán tổng hợp: Ngoài công tác kế toán tổng hợp còn theo dõi tiền hàng và
tình hình tiêu thụ sản phẩm
- Thủ quỹ kiêm kho: Có nhiệm vụ thu chi tiền, nhập, xuất hàng theo đúng
chứng từ gốc mà lãnh đạo duyệt, hàng ngày cập nhập tồn quỹ.
2.1.5.2 Tổ chức công tác kế toán
a. Chế độ kế toán áp dụng:
Công ty hiện nay đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48/2006-
QĐ/BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính, đồng thời áp dụng sửa đổi theo
thông tƣ số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016
Kế toán thanh
toán
Kế toán tổng hợp
Kế toán trƣởng
Kế toán quỹ
kiêm kho
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 35
b. Hình thức ghi sổ
Do quy mô của công ty là một doanh nghiệp thuộc doanh nghiệp vừa và nhỏ, vì
vậy để phù hợp với điều kiện kinh doanh của công ty là hoạt động sản xuất kinh doanh
theo đơn đặt hàng, hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ theo quy
định.
c. Chính sách kế toán chủ yếu đƣợc áp dụng
 Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 1/1/N kết thúc vào ngày 31/12/N
 Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ)
 Phƣơng pháp hoạch toán hàng tồn kho: Công ty hoạch toán theo phƣơng pháp
kê khai thƣờng xuyên.
 Phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho: Phƣơng pháp bình quân gia quyền
 Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.
 Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Theo phƣơng pháp khấu trừ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 36
d. Trình tự ghi sổ kế toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ Sổ Cái
Bảng tổng hợp
số liệu chi tiết
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế toán
Sổ quỹ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 37
2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn
2.1.6.1 Tình hình nguồn lực tài chính
 Về tài sản, nguồn vốn:
Bảng 2.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn
qua 2 năm 2015-2016
ĐVT: Đồng
TT Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch
Số
tiền
Tỷ
trọng
( %)
Số
tiền
Tỷ
trọng
( %)
Số tiền
Tỷ lệ
( %)
1
Tài sản
ngắn
hạn
152.315.395.768 93,88 118.207.235.256 89,92 (34.108.160.500) (22,39)
2 Tài sản
dài hạn
9.916.916.228 6,11 13.245.550.791 10,07 3.328.634.562 33,56
3 Tổng
tài sản
162.232.311.996 100 131.452.786.047 100 (30.779.525.900) (18.97)
4 Nợ phải
trả
128.758.812.113 79,36 98.126.056.537 74,64 (30.632.755.570) (23,79)
5 Vốn
chủ sở
hữu
33.473.499.883 20.63 33.326.729.510 25,35 (146.770.370) (0,43)
6 Tổng
nguồn
vốn
162.232.311.996 100 131.452.786.047 100 (30.779.525.900) (18,97)
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2015- 2016)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 38
Phân tích:
- Về tình hình tài sản của công ty
Tổng tài sản của công ty năm 2016 là 118.270.235.256 đồng giảm
30.779.525.900 ngàn đồng so với năm 2015, trong đó:
+ Tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2016 giảm 34.108.160.500 so với năm 2015
là ngàn đồng tƣơng đƣơng với 22,39%.
Năm 2015 tài sản ngắn hạn đạt 152.315.395.768 ngàn đồng chiếm 93,88%, sang
năm 2016 tài sản ngắn hạn giảm xuống 118.207.235.256 ngàn đồng chiếm 89,92% trên
tổng số tài sản của công ty. Biến động tài sản ngắn hạn chủ yếu là do sự biến động của
chỉ tiêu tiền và tƣơng đƣơng tiền và chỉ tiêu hàng tồn kho. Năm 2016, lƣợng tiền và
các khoản tƣơng đƣơng tiền giảm 42.109.511.980 ngàn đồng so với năm 2015, hàng
tồn kho năm 2016 tăng 4.319.890.420 ngàn đồng so với năm 2015. Điều này chứng tỏ
công ty đã chú trọng việc đầu tƣ các khoản tiền và tƣơng đƣơng tiền sao cho hợp lý để
tránh tình trạng gây ứ đọng vốn hay tiền sử dụng không hiệu quả. Để đánh giá việc
tăng lên của hàng tồn kho có hợp lý hay không thì cần phân tích cụ thể từng loại hàng
tồn kho và khả năng đáp ứng nhu cầu cho từng công trình, công ty nên xem xét lại việc
quản lý hàng tồn kho chặt chẽ, phù hợp với đặc thù của công ty xây dựng, xúc tiến
nhanh quá trình tiêu thụ để giảm đƣợc chi phí liên quan, không nên tồn trữ quá nhiều
hàng tồn kho tránh tình trạng vật liệu hao mòn, giảm chất lƣợng.
+ Tài sản dài hạn của công ty năm 2016 tăng so với năm 2015 là 3.328.634.562
ngàn đồng tƣơng đƣơng với 33,56%. Trong năm 2016 tài sản dài hạn của công ty đạt
9.916.916.228 ngàn đồng chiếm 6,11% trong tổng số tài sản của công ty, sang năm
2016 tài sản dài hạn tăng lên là 13. 245.550.791 ngàn đồng chiếm 10,07% trong tổng
số tài sản. Công ty có xu hƣớng ít đầu tƣ thêm tài sản cố định để mở rộng quy mô kinh
doanh.
Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty. Tuy nhiên từ
năm 2016, ta thấy công ty đang có xu hƣớng tăng tỷ trọng tài sản dài hạn, giảm tỷ
trọng tài sản ngắn hạn. Đối với công ty xây dựng điều này chứng tỏ công ty đã đầu tƣ
một cách hợp lý giữa cơ cấu tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn. Trong năm vừa qua
công ty vẫn tập trung đầu tƣ vào tài sản dài hạn nhƣ máy móc, thiết bị phục vụ thi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 39
công để nhằm nâng cao năng lực sản xuất, nâng cao chất lƣợng công trình, sức cạnh
tranh của công ty để nâng cao thƣơng hiệu và tạo chỗ đứng vững chắc của mình trên
thị trƣờng.
- Về tình hình nguồn vốn của Công ty:
Tổng nguồn vốn của năm 2016 giảm so với tổng nguồn vốn của năm 2015 là
30.779.525.900 ngàn đồng tƣơng đƣơng với 18,97%. Nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao
(năm 2015 là 79,36%, năm 2016 là 74,64%) so với vốn chủ sở hữu ( năm 2015 là
20.63%, năm 2016 là 25,35%) do đặc thù của ngành xây dựng là thu hồi vốn chậm nên
vốn sản xuất kinh doanh chủ yếu là vốn vay. Cụ thể:
+ Nợ phải trả năm 2016 giảm 30.632.755.570 ngàn đồng tƣơng đƣơng với
23,79% so với năm 2015. Nợ phải trả năm 2016 chiếm tỷ trọng 79,36% trong tổng
nguồn vốn ít hơn so với năm 2015( 74,64%). Đây là điều đáng mừng đối với công ty,
giảm áp lực thanh toán các khoản nợ. Công ty cần có chính sách thích hợp để luôn
đảm bảo đƣợc khả năng thanh toán nợ.
+ Vốn chủ sở hữu năm 2016 giảm 146.770.370 ngàn đồng tƣơng đƣơng với
0,43% so với năm 2015. Vốn chủ sở hữu năm 2016 chiếm tỷ trọng 25,35 %, năm 2015
chiếm tỷ trọng 20.63% trong tổng nguồn vốn. Điều này chứng tỏ công ty đang có xu
hƣớng giảm tỷ trọng vốn chủ sở hữu, đây là một điều đáng lo lắng chứng tỏ tình hình
tài chính của công ty có xu hƣớng giảm xuống, kém chủ động hơn trong việc kinh
doanh, rủi ro về tài chính không những giảm mà có thể tăng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 40
2.1.6.2 Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
Bảng 2.2:Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
ĐVT: Ngàn đồng
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm2016 Năm 2016/2015
Đồng Đồng Tăng/ giảm %
1.Doanh thu BH và cung cấp
DV 220.327.820.462 220.668.991.863 341.171.401 0,15
2. Các khoản giảm trừ DT 18.356.682.910 4.162.625.909 -14.194.057.001 -340,99
3. DTT về BH và cung cấp DV 183.971.137.552 216.506.365.954 32.535.228.402 15,03
4. GVHB 177.734.957.152 208.525.676.571 30.790.719.419 14,77
5.LNG về BH và cung cấp DV 6.236.180.400 7.980.689.383 1.744.508.983 21,86
6. DT hoạt động tài chính 28.409.292 18.697.561 -9.711.731 -51,94
7. Chi phí tài chính 40.863.382 39.530.791 -1.332.591 -3,37
trong đó: Chi phí lãi vay 0
8. Chi phí quản lý kinh doanh 3.639.727.650 3.781.024.930 141.297.280 3,74
9. LN thuần từ hoạt động KD 2.583.998.660 4.178.831.223 1.594.832.563 38,16
10. Thu nhập khác 181.818.182 87.272.727 -94.545.455 -108,33
11.Chi phí khác 998.807.520 -998.807.520
12. LN khác -816.989.338 87.272.727 904.262.065 1.036,13
13. Tổng LNKT trƣớc thuế 1.767.009.322 4.266.103.950 2.499.094.628 58,58
14. Chi phí thuế TNDN 441.752.331 938.542.869 496.790.538 52,93
15. LN sau thuế TNDN 1.325.256.991 3.327.561.081 2.002.304.090 60,17
( Nguồn báo cáo tài chính tại công ty)
Qua bảng phân tích trên ta thấy, lợi nhuận sau thuế của công ty có xu hƣớng tăng
mạnh, năm 2016 tăng 2.002.304.090 đồng tƣơng ứng tăng 60,17% so với năm 2015.
Lợi nhuận sau thuế tăng trƣớc hết cho thấy đƣợc dấu hiệu tốt, nguyên nhân chủ yếu
yếu là do sự tăng lên của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và sự giảm đi của
các loại chi phí trong doanh nghiệp. Cụ thể đó là tuy sự tăng lên của doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là không đáng kể chỉ 0,15% nhƣng các khoản giảm trừ
doanh thu giảm mạnh kéo theo lợi nhuận gộp của tăng 1.744.508.983 đồng tƣơng ứng
tăng 21,86% cho thấy công ty hoạt động ngày càng hiệu quả chất lƣợng hơn. Trong
năm 2015 công ty chi trả các khoản chi phí nhiều hơn năm 2016 nhƣ chi phí tài chính,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 41
chi phí khác... điều này cho thấy việc cắt giảm chi phí thích hợp là dấu hiệu tốt làm
cho lợi nhuận tăng lên đáng kể.
2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn
2.2.1 Tình hình áp dụng chế độ kế toán và thực hiện công tác kế toán chi phí sản
xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng theo quyết định 48/2006- QĐBTC và
áp dụng sửa đổi theo thông tƣ số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016.
- Mẫu số kế toán: Xây dựng và áp dụng theo quy định tại quyết định 48/2006
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo mẫu số S02b- DNN
+ Chứng từ ghi sổ theo mẫu số S02a- DNN
+ Sổ cái tài khoản 154 đƣợc áp dụng theo mẫu số S02c1- DNN
+ Sổ chi tiết tài khoản 154 theo mẫu số S20- DNN
Tài khoản sử dụng: Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC: TK 154 _chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang. Ngoài ra, công ty còn đăng ký mở thêm các tài khoản nhƣ
TK 621_ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, TK 622_ Chi phí nhân công trực tiếp,
TK627_ Chi phí nhân công trực tiếp, TK 623_ Chi phí sử dụng máy thi công,...và các
tài khoản chi tiết phục vụ cho công tác quản lý của công ty.
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn
2.2.2.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn
Công ty tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp vào đối tƣợng tập hợp chi phí là công
trình hoặc hạng mục công trình, tùy theo quy mô lớn nhỏ và tính chất từng công trình
mà lựa chọn đối tƣợng tập hợp chi phí phù hợp với công trình đó. Hàng tháng, các đội
tập hợp toàn bộ chi phí gửi về phòng kế toán công ty, kế toán công ty sẽ tiến hành tổng
hợp các chi phí phát sinh theo từng khoản mục chi phí. Tất cả các chi phí thuộc công
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 42
trình, hạng mục công trình nào thì sẽ đƣợc phân loại khoản mục chi phí và tập hợp chi
tiết cho công trình đó.
Công ty áp dụng phƣơng pháp tập hợp chi phí theo phƣơng pháp trực tiếp.
2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành công tác xây
dựng cho nên việc hạch toán chính xác các chi phí về nguyên vật liệu có tầm quan
trọng đặc biệt để xác định lƣợng tiêu hao vật chất trong sản xuất và đảm bảo tính chính
xác của giá thành công tác xây dựng.
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu tại công ty bao gồm:
- Vật liệu chính: xi măng, sắt, thép, gạch ốp, sơn...
- Vật liệu phụ: đinh, dây buộc...
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty đƣợc hạch toán trực tiếp
cho công trình trên cơ sở các chứng từ gốc theo số lƣợng và giá thực tế phát sinh.
Khoản mục chi phí này phát sinh khi có yêu cầu từ đội sản xuất của mỗi công trình.
a) Chứng từ kế toán sử dụng
 Phiếu đề nghị xuất vật tƣ
 Phiếu xuất kho
 Hóa đơn giá trị gia tăng
 Phiếu nhập kho
b) Tài khoản sử dụng:
Tuy công ty thực hiện theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC nhƣng công ty
có đăng ký với cơ quan quản lý sử dụng thêm Tài khoản 621: Chi phí nguyên liệu vật
liệu trực tiếp.
c) Phƣơng pháp tính giá xuất kho nguyên vật liệu: bình quân gia quyền
Giá vật liệu xuất kho= số lƣợng thực tế xuất * đơn giá bình quân
Ví dụ: tồn đầu kỳ vật liệu xi măng: 25 tấn, đơn giá 1.290.000/ tấn
Nhập trong kỳ vật liệu xi măng: 115 tấn đơn giá 1.350.000/ tấn
Đơn giá bình quân = (25*1.290.000 + 115*1.350.000 ) /(25+115)=1.339.280
đ/tấn
d) Quy trình kế toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 43
Vật liệu xuất tại kho: + Phiếu yêu cầu xuất vật tƣ.
+ Phiếu xuất vật tƣ.
Tại công ty ngay khi trúng thầu công trình và trƣớc khi dự án bắt đầu, ban chỉ
huy công trình sẽ lập kế hoạch cung cấp vật tƣ và phòng quản lý chi phí sẽ dự toán chi
phí để lập ngân sách cho công trình đó. Căn cứ vào chi phí dự toán kế toán vật tƣ lựa
chọn nhà cung cấp, lập hợp đồng kinh tế. Nhà cung cấp sau đó sẽ chuyển nguyên vật
liệu tới kho của công trình đang thi công sau khi có sự xác nhận của thủ kho thông qua
biên bản giao nhận thì nhà cung cấp gửi hóa đơn bán hàng. Kế toán vật tƣ căn cứ vào
biên bản giao nhận và hóa đơn bán hàng lập phiếu nhập kho ( 2 liên) liên 1 lƣu tại bộ
phận, liên còn lại làm căn cứ ghi thẻ kho rồi lƣu tại kho. Khi có nhu cầu sử dụng vật
liệu, phòng kỹ thuật gửi phiếu yêu cầu vật tƣ, kế toán vật tƣ lập phiếu xuất kho cho
công trình gồm 3 liên: Liên một lƣu tại bộ phận lập phiếu để vào sổ kế toán, liên 2 gửi
cho thủ kho làm căn cứ xuất kho và ghi thẻ kho, liên 3 gửi cho ngƣời nhận vật tƣ công
trình.
VD 1: Trường hợp Công ty mua hàng hóa của doanh nghiệp thương mại( có hóa
đơn GTGT) là Công ty CP thương mại 568
Sau khi thƣơng lƣợng về số lƣợng hàng mua, giá cả, phƣơng thức giao hàng,
phƣơng thức thanh toán,…hai bên tiến hành lập Hợp đồng mua bán với đại diện đứng
ra ký kết là Giám đốc của hai bên:
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánHoài Molly
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tổ chức hạch toán tài sản cố định
Tổ chức hạch toán tài sản cố địnhTổ chức hạch toán tài sản cố định
Tổ chức hạch toán tài sản cố địnhLinh Nguyễn
 
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...Thư viện Tài liệu mẫu
 

What's hot (20)

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VICĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nhựa, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nhựa, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nhựa, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nhựa, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựaĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hưng Phát
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hưng PhátĐề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hưng Phát
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hưng Phát
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhLuận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...
 
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tảiKế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
 
Tổ chức hạch toán tài sản cố định
Tổ chức hạch toán tài sản cố địnhTổ chức hạch toán tài sản cố định
Tổ chức hạch toán tài sản cố định
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty thương mạiĐề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại
 
Luận văn: Hoàn thiện dự toán ngân sách tại công ty TNHH Hưng Thông, HOT
Luận văn: Hoàn thiện dự toán ngân sách tại công ty TNHH Hưng Thông, HOTLuận văn: Hoàn thiện dự toán ngân sách tại công ty TNHH Hưng Thông, HOT
Luận văn: Hoàn thiện dự toán ngân sách tại công ty TNHH Hưng Thông, HOT
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựngChi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTCĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
 
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...
 

Similar to Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...NOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNguyen Minh Chung Neu
 
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an (20)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đChi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
 
Chi phí và giá thành sản phẩm máy biến áp tại Công ty Thiết bị điện
Chi phí và giá thành sản phẩm máy biến áp tại Công ty Thiết bị điệnChi phí và giá thành sản phẩm máy biến áp tại Công ty Thiết bị điện
Chi phí và giá thành sản phẩm máy biến áp tại Công ty Thiết bị điện
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hoàng sơn khối thị trấn diễn châu nghệ an

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI H ỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN --------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG SƠN KHỐI 3 THỊ TRẤN DIỄN CHÂU NGHỆ AN LÊ THỊ VÂN Khóa học: 2014 - 2018
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI H ỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN --------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG SƠN KHỐI 3 THỊ TRẤN DIỄN CHÂU NGHỆ AN Sinh viên thực hiện: Giáo viên hƣớng dẫn: LÊ THỊ VÂN ThS. Nguyễn Quốc Tú Lớp: K48D Kế toán Niên khóa: 2014 - 2018 Huế, 04/2018
  • 3. Lời Cảm Ơn Không phải ai cũng có thể tự thành công trên con đƣờng của mình bằng tự nỗ lực mà không có sự giúp đỡ của những ngƣời xung quanh. Cũng vì vậỵ, để hoàn thành đƣợc bài báo cáo này, đầu tiên cho phép em gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến quý thầy cô trƣờng đại học kinh tế Huế, đặc biệt là thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức bổ ích và kinh nghiệm quý báu, đó là những hành trang đầu tiên giúp chúng em mở ra cánh cửa mới sau cánh cửa trƣờng đại học. Đặc biệt, em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên hƣớng dẫn Ths.Nguyễn Quốc Tú, ngƣời đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em trong suốt thời gian thực tập để hoàn thành bài báo cáo. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn và các anh chị phòng kế toán đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài thực tập cuối khóa của mình. Mặc dù đã hết sức cố gắng nhƣng do còn hạn chế về kiến thức và thời gian nên sẽ có nhiều thiếu sót. Mong quý thầy cô góp ý để bài báo cáo đƣợc hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô sức khỏe dồi dào và thành công trên sự nghiệp trồng ngƣời. Đồng thời, em kính chúc Ban giám đốc và anh chị trong quý công ty thành công trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Lê Thị Vân
  • 4. ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT SXKD Sản xuất kinh doanh KPCĐ Kinh phí công đoàn TSCĐ Tài sản cố định BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp MTC Máy thi công CK Cuối kỳ ĐK Đầu kỳ Z Giá thành GTGT Giá trị gia tăng
  • 5. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................... ii MỤC LỤC..................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi DANH MỤC BIỂU ...................................................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu:.................................................................................................1 1.3 Đối tƣợng nghiên cứu:...............................................................................................2 1.4 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu...........................................................................................2 1.6 Cấu trúc đề tài............................................................................................................3 1.7 Điểm mới của đề tài...................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY XÂY LẮP .....................................................4 1.1 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ............................................................4 1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ...................................4 1.1.2 Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ........................................................4 1.2 Giá thành sản phẩm và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ..........7 1.2.1 Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ...................................................7 1.2.1.1 Khái niệm ............................................................................................................7 1.2.2 Đối tƣợng và kỳ tính giá thành...............................................................................7 1.2.3 Phƣơng pháp tính giá thành....................................................................................8 1.2.4 Các loại giá thành trong doanh nghiệp xây lắp ....................................................10 1.3 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..................11 1.3.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ......................................................................11
  • 6. iv 1.3.2 Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất..................................................................12 1.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo quyết định 48/2006-QĐ- BTC.................12 1.3.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..........................................................14 1.3.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp ...............................................................................17 1.3.3.3 Chi phí sản xuất chung ......................................................................................19 1.3.3.4 Chi phí sử dụng máy thi công............................................................................21 1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang ....................................................................................24 1.4.1 Nội dung đánh giá sản phẩm dở dang ..................................................................24 1.4.2 Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang............................................................25 1.5 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm......................................26 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG SƠN..................................................................................................28 2.1 Giới thiệu khái quát tình hình chung tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn....28 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn .......28 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh ....................................................29 2.1.2.1 Chức năng..........................................................................................................29 2.1.2.2 Nhiệm vụ kinh doanh ........................................................................................29 2.1.2.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty...................................................30 2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ .................................................30 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH XD Hoàng Sơn.............................31 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn.....34 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................34 2.1.5.2 Tổ chức công tác kế toán...................................................................................34 2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn..........................37 2.1.6.1 Tình hình nguồn lực tài chính ...........................................................................37 2.1.6.2 Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty .............................40 2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn ..........................................................................41
  • 7. v 2.2.1 Tình hình áp dụng chế độ kế toán và thực hiện công tác kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn .................41 2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn .......41 2.2.2.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn................41 2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................42 2.2.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...................................................................55 2.2.2.4 Kế toán chi phí máy thi công.............................................................................65 2.2.2.5 Kế toán chi phí sản xuất chung..........................................................................74 2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..............................82 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG SƠN.....................................................................87 3.1 Đánh giá chung về công ty......................................................................................87 3.2 Ƣu điểm...................................................................................................................87 3.3 Nhƣợc điểm .............................................................................................................89 3.4 Kiến nghị đóng góp: ................................................................................................91
  • 8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ...........................................................10 Bảng 2.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn qua 2 năm 2015-2016...........................................................................................................37 Bảng 2.2:Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty..........................40
  • 9. vii DANH MỤC BIỂU Biểu 01: Hợp đồng kinh tế ............................................................................................44 Biểu 02: Biên bản giao nhận hàng hóa..........................................................................46 Biểu 03: Hóa đơn Mua hàng..........................................................................................47 Biểu 04: Phiếu nhập kho................................................................................................48 Biểu 05: Thẻ kho ...........................................................................................................49 Biểu 06: Phiếu đề nghị xuất vật tƣ ................................................................................50 Biểu 07: Phiếu xuất kho ................................................................................................51 Biểu 08: Sổ chi tiết tài khoản 621 .................................................................................52 Biểu 09: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................53 Biểu 10: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................54 Biểu 11: Sổ cái TK 621 .................................................................................................55 Biểu 12: Biên bản nghiệm thu.......................................................................................57 Biểu 13: Giấy đề nghị thanh toán..................................................................................58 Biểu 14: Phiếu chi..........................................................................................................59 Biểu số 15: Sổ chi tiết tài khoản 622.............................................................................60 Biểu 16: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................61 Biểu 17: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................62 Biểu 18: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................63 Biểu 19: Sổ cái tài khoản 622........................................................................................64 Biểu 20: Hóa đơn giá trị gia tăng .................................................................................67 Biểu 21: Hóa đơn giá trị gia tăng ..................................................................................68 Biểu 22: Sổ chi tiết TK623............................................................................................69 Biểu 23: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................70 Biểu 24: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................71 Biểu 25: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................72 Biểu 26: Sổ cái TK 623 .................................................................................................73 Biểu 27: Biên nhận thanh toán tiền điện .......................................................................75 Biểu 28: Phiếu chi..........................................................................................................76 Biểu 29: Sổ chi tiết tk 627 .............................................................................................77
  • 10. viii Biểu 30: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................78 Biểu 31: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................79 Biểu 32: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................80 Biểu 33: Sổ cái...............................................................................................................81 Biểu 34: Bảng tính giá thành công trình Công an huyện Diễn Châu............................82 Biểu 35: Sổ chi tiết tài khoản 154 .................................................................................83 Biểu 36: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................84 Biểu 37: Sổ cái...............................................................................................................85 Biểu 39: Sổ tính giá thành và kết chuyển giá thành sản phẩm....................................86
  • 11. ix DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hoạch toán chi phí sản xuất theo quyết định 48/2006-QĐ BTC........14 Sơ đồ 1.2: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp nguyên vật liệu............................16 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hoạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................17 Sơ đồ 1.4: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .........18 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp..............................................18 Sơ đồ 1.6: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sản xuất chung ................19 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp..............................................21 Sơ đồ 1.8: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sử dụng máy thi công......22 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hoạch toán chi phí sử dụng máy thi công ..........................................24 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn .............31 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn......................31 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...............................................34 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ......................36
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Lý do chọn đề tài Song song với sự tồn tại và phát triển của nhân loại, chúng ta đã và đang đƣợc chứng kiến sự chuyển dịch kinh tế theo hƣớng ngày càng phát triển tốt đẹp hơn của đất nƣớc. Việt Nam đã từ một nƣớc nông nghiệp lạc hậu chuyển mình từng bƣớc đổi mới đã chuyển sang nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ cao. Chính sự chuyển dịch này đã mở ra nhiều cánh cửa cơ hội cho nền kinh tế phát triển nhƣng đồng thời không ít thách thức mà Việt Nam cần phải đối diện, đặc biệt ngành xây dựng là một ngành mũi nhọn thu hút nhiều vốn đầu tƣ của nền kinh tế, có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của quốc gia. Xây dựng là ngành sản xuất mang tính chất công nghiệp quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Trong bối cảnh đất nƣớc ngày càng phát triển thì xây dựng lại có vai trò to lớn trong việc xây dựng các hệ thống cầu, đƣờng, trƣờng, trạm, hệ thống nhà cửa,...Do vậy các công ty xây lắp xuất hiện ngày càng nhiều, tính cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Vậy để đứng vững và phát triển trên thƣơng trƣờng thì doanh nghiệp cần có chiến lƣợc kinh doanh phù hợp nâng cao đƣợc chất lƣợng sản phẩm nhƣng tiết kiệm đƣợc chi phí và đem lại đƣợc lợi nhuận cao cho doanh nghiệp mình do đó thông tin, chi phí và giá thành có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Chi phí và giá thành sản phẩm luôn đƣợc xác định là khâu phức tạp nhƣng hết sức quan trọng đối với công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp. Thông tin về giá thành giúp các nhà quản trị đánh giá đƣợc dự án, xem xét đƣợc hình thành nhƣ thế nào để đánh giá đƣợc chính xác sự quản lý, tránh thất thoát, tiết kiệm mức thấp nhất để hạ giá thành sản phẩm nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc chất lƣợng sản phẩm. Bên cạnh đó, những thông tin này là tiền đề để doanh nghiệp xác định đƣợc kết quả kinh doanh. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành nên em đã quyết định đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoàng Sơn khối 3 Thị trấn Diễn Châu Nghệ An” làm đề tài tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài này thực hiện nhằm các mục đích sau:
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 2 - Tìm hiểu lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại doanh nghiệp sản xuất. - Tìm hiểu và đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn- Nghệ An. - Đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty Hoàng Sơn. 1.3 Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu là thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn. 1.4 Phạm vi nghiên cứu  Về không gian: Phòng kế toán tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn  Về thời gian: Số liệu đƣợc sử dụng để phân tích của doanh nghiệp TNHH xây dựng Hoàng Sơn trong năm 2017 cùng với các số liệu năm 2015 và 2016.  Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn trong năm 2017. 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp thu thập số liệu: Phƣơng pháp này tiến hành thu thập báo cáo, chứng từ, sổ sách về chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây dựng cùng các tài liệu có liên quan khác. - Phƣơng pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, chọn lọc tham khảo, tìm hiểu các thông tin liên quan đến đề tài trong các giáo trình, các tài liệu tham khảo, slide bài giảng, chuẩn mực kế toán, thông tƣ ban hành, các chế độ,... - Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp: Là phƣơng pháp hỏi trực tiếp những ngƣời có liên quan đến thông tin, số liệu cần để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài khi có thắc mắc trong thời gian thực tập tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn. - Phƣơng pháp quan sát: Ngoài việc hỏi trực tiếp các đối tƣợng liên quan trong doanh nghiệp thì việc quan sát cách thức làm việc, cách luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận để bổ sung thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu công tác kế toán tại doanh nghiệp.
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 3 - Phƣơng pháp hoạch toán kế toán: Thu thập số liệu, chứng từ chứng minh cho các nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp, hoạch toán các nghiệp vụ phát sinh đúng chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng. 1.6 Cấu trúc đề tài Cấu trúc đề tài gồm có ba phần: + Phần I: Đặt vấn đề: + Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành thành phẩm tại Công ty xây lắp. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn. Chƣơng 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn. + Phần III: Kết luận và kiến nghị 1.7 Điểm mới của đề tài Đề tài tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là đề tài quen thuộc đƣợc rất nhiều bạn sinh viên lựa chọn để làm đề tài tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên, mỗi bài sẽ mang màu sắc riêng của từng sinh viên thực hiện đề tài cũng nhƣ là đặc điểm riêng của từng công ty mà sinh viên đó thực hiện. Cũng vì vậy, với đề tài kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn thì em nhận thấy một vài điểm mới là: - Đây là lần đầu đề tài đƣợc thực hiện ở công ty và đối với mỗi loại hình công ty khác nhau thì có cách tập hợp chi phí và tính giá thành khác nhau. - Mặc dù công ty áp dụng theo quyết định 48/2006- QĐ/BTC và áp dụng sửa đổi bổ sung theo thông tƣ số 133/2016/TT-BTC nhƣng công ty vẫn đăng ký thêm một số tài khoản theo thông tƣ 200 nhƣ: TK 621_Chi phí nguyên vật liệu, TK 622_Chi phí nhân công trực tiếp, TK 627_ Chi phí sản xuất chung,...
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY XÂY LẮP 1.1 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp “ Chi phí là tổng các giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc vốn chủ sở hữu”. ( Chuẩn mực số 01 của Bộ tài chính) “ Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động SXKD hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn lực kinh tế, về tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt động SXKD”.( TS. Huỳnh Lợi 2009) “Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp nhằm tạo ra các sản phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng nhƣ theo hợp đồng giao nhận thầu đã ký kết”. ( PGS.TS.Võ Văn Nhị_ Kế toán tài chính, 2001) 1.1.2 Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm nhiều loại khác nhau và đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp vì nó ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận trong doanh nghiệp, ảnh hƣởng tới việc kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp. a. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu: - Chi phí nhân công: Bao gồm các khoản tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp theo lƣơng phải trả cho ngƣời lao động và các khoản trích theo lƣơng nhƣ KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN,...của ngƣời lao động.
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 5 - Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí phụ tùng thay thế, chi phí nguyên vật liệu khác,... sử dụng trong sản suất. - Chi phí công cụ, dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua công cụ xuất dùng và dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm khấu hao của tất cả các TSCĐ, tài sản dài hạn, máy móc dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. - Chi phí và dịch vụ thuê ngoài: Bao gồm giá dịch vụ mua ngoài cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh. b. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng trong thi công xây lắp nhƣ vật liệu xây lắp, nhiên liệu...Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thƣờng chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi phí nên dễ nhận diện, định lƣợng một cách chính xác. - Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản lƣơng nhân công trực tiếp và các khoản trích theo lƣơng nhƣ BHYT, BHTN, KPCĐ,...Đối với quy trình công nghệ thủ công thì chi phí nhân công trực tiếp là chi phí lƣơng, các khoản trích theo lƣơng,...của công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm. Đối với những quy trình sản xuất tự động hóa thì chi phí nhân công là chi phí lƣơng, các khoản trích theo lƣơng,...của công nhân trực tiếp vận hành, điều khiển quy trình đó. - Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm các chi phí liên quan đến việc sử dụng máy thi công nhƣ tiền lƣơng nhân công trực tiếp điều khiển máy thi công, chi phí khấu hao máy thi công,... - Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí trực tiếp khác ngoài ba chi phí trên nhƣ chi phí tổ chức, quản lý gắn liền với chi phí của tổ, đội, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí điện, nƣớc, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác,...
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 6 - Chi phí bán hàng: Là những chi phí đảm bảo cho việc bán hàng của doanh nghiệp bao gồm chi phí lƣơng trong việc trực tiếp hay gián tiếp trong hoạt động bán hàng, chi phí nguyên liệu, vật liệu phục vụ cho việc bán hàng, chi phí công cụ dụng cụ, bao bì,... - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động hành chính, quản lý nhƣ lƣơng, các khoản trích theo lƣơng, chi phí nhiên liệu, nguyên liệu,... phục vụ cho công tác quản lý tại doanh nghiệp. c. Phân loại theo phƣơng pháp quy nạp - Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tƣợng chịu chi phí, có thể tính trực tiếp và cho từng đối tƣợng. - Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng chịu chi phí nên đƣợc phân bổ cho từng đối tƣợng theo các tiêu thức nhất định. d. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động - Biến phí: Là những chi phí có mối tƣơng quan tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động, mức độ hoạt động có thể là số lƣợng sản phẩm sản xuất ra, số lƣợng sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy vận hành... - Định phí: Là những chi phí không thay đổi theo mức độ hoạt động. - Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm hỗn hợp định phí và biến phí. Ngoài ra còn có một số nhận diện khác về chi phí nhƣ: - Chi phí kiểm soát đƣợc và chi phí không kiểm soát đƣợc. - Chi phí chênh lệch - Chi phí chìm - Chi phí cơ hội
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 7 1.2 Giá thành sản phẩm và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 1.2.1 Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 1.2.1.1 Khái niệm Ts. Huỳnh Lợi (2009) “Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định.” Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí trực tiếp khác cho công trình, hạng mục công trình hay khối lƣợng sản xuất hoàn thành đến giai đoạn quy ƣớc đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và đƣợc chấp nhận thanh toán. Vì vậy, giá thành sản phẩm xây lắp là một trong những chỉ tiêu chất lƣợng quan trọng, vì nó phản ánh kết quả hoạt động của doanh nghiệp, là cơ sở để xác định kết quả tài chính. 1.2.2 Đối tượng và kỳ tính giá thành Xác định đối tƣợng tính giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác tính giá thành sản phẩm của kế toán. Kế toán phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, tính chất sản xuất và yêu cầu quản lý để xác định đối tƣợng tính giá thành một cách hợp lý. Trong kinh doanh xây lắp do tính chất sản xuất đơn chiếc mỗi sản phẩm có lập dự toán riêng nên đối tƣợng tính giá thành thông thƣờng là: hạng mục công trình, toàn bộ công trình, hay khối lƣợng công tác xây lắp hoàn thành. Xác định đối tƣợng tính giá thành là cơ sở để kế toán lập phiếu tính giá thành sản phẩm, tổ chức tính giá thành theo đối tƣợng phục vụ cho việc kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh để có kế hoạch, biện pháp phấn đấu hạ giá thành sản phẩm nhƣng đảm bảo đƣợc chất lƣợng sản phẩm. Trong kinh doanh xây lắp thời gian sản xuất sản phẩm kéo dài. Do vậy xét về mặt lƣợng thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thƣờng không bằng nhau. Chúng chỉ thực sự bằng nhau khi không có giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 8 Đối tƣợng tính giá thành là các loại sản phẩm do doanh nghiệp xây lắp sản xuất ra, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. “ Đối tƣợng tính giá thành thƣờng là công trình, hạng mục công trình, khối lƣợng công việc hoàn thành bàn giao hoặc đã đƣợc nghiệm thu đúng tiêu chuẩn chất lƣợng kỹ thuật chờ bán”. ( Ts. Huỳnh Lợi 2009) Kỳ tính giá thành là thời gian tính giá thành thực tế cho từng đối tƣợng tính giá thành nhất định. Kỳ tính giá thành là mốc thời gian mà bộ phận kế toán giá thành tổng hợp số liệu thực tế cho các đối tƣợng. Việc xác định kỳ tính giá thành phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chu kỳ sản xuất và hình thức bàn giao công trình. - Với công trình nhỏ, thời gian thi công ngắn (dƣới 12 tháng), kỳ tính giá thành là từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình. - Với những công trình lớn, thời gian thi công kéo dài (lớn hơn 12 tháng), khi nào có một bộ phận, hạng mục hoàn thành, có giá trị sử dụng và đƣợc nghiệm thu, kế toán tiến hành tính giá bộ phận, hạng mục đó. - Với những công trình có thời gian kéo dài nhiều năm, những bộ phận không thể tách ra để đƣa vào sử dụng đƣợc, khi từng phần điểm lắp đặt đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý theo thiết kế tính toán sẽ tính giá thành cho khối lƣợng công tác đƣợc hoàn thành bàn giao. Kỳ tính giá thành này là từ khi bắt đầu thi công cho đến khi đạt điểm dừng kỹ thuật. 1.2.3 Phương pháp tính giá thành Theo TS. Huỳnh Lợi phƣơng pháp tính giá thành thƣờng sử dụng phƣơng pháp sau: Phƣơng pháp giản đơn: Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng để tính giá thành khi đối tƣợng tập hợp chi phí là đối tƣợng tính giá thành. Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay vì sản xuất thi công mang tính chất đơn chiếc, đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 9 phù hợp với đối tƣợng tính giá thành. Hơn nữa, áp dụng phƣơng pháp này cho phép cung cấp kịp thời số liệu giá thành trong mỗi kỳ báo cáo và cách tính đơn giản, dễ dàng thực hiện. Ngoài ra còn có các phƣơng pháp khác: Phƣơng pháp tỷ lệ: Phƣơng pháp này áp dụng khi cùng một công trình tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau. Đối tƣợng tập hợp chi phí là toàn bộ công trình thi công xây lắp, đối tƣợng tính giá thành là từng hạng mục, chi tiết. Phƣơng pháp hệ số: Phƣơng pháp này chỉ khác với phƣơng pháp tỷ lệ là các hạng mục hoàn thành đƣợc xác lập các hệ số quy đổi. Phƣơng pháp tổng cộng chi phí: Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong doanh nghiệp thi công lớn, phức tạp, quá trình xây lắp đƣợc chia ra các bộ phận sản xuất khác nhau. Theo phƣơng pháp này, giá thành công trình đƣợc xác định bằng cách tổng cộng chi phí sản xuất phát sinh tại từng đội, cộng với giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và trừ đi giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: Z = D ĐK + C1 + C2 +...+ Cn – D CK Trong đó: C1, C2, ..., Cn là chi phí sản xuất phát sinh tại từng đội sản xuất hoặc từng hạng mục công trình. Phƣơng pháp theo đơn đặt hàng: Phƣơng pháp này áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất đơn giản, ít mặt hàng, nhỏ lẻ, công việc căn cứ vào các đơn đặt hàng. Phƣơng pháp tính giá thành theo định mức: Phƣơng pháp này có mục đích kịp thời phát hiện ra mọi chi phí sản xuất và phát sinh vƣợt quá định mức, từ đó tăng cƣờng phân tích và kiểm tra kế hoạch giá thành. Nội dung của phƣơng pháp này cụ thể nhƣ sau: Căn cứ vào định mức chi phí hiện hành, kết hợp với dự toán chi phí đƣợc duyệt, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm theo định mức. So sánh chi phí phát sinh với định mức để xác định số chênh lệch. Tập hợp thƣờng xuyên và phân tích những chênh lệch đó để kịp thời tìm ra những biện pháp khắc phục nhằm hạ giá thành sản phẩm nhƣng đảm bảo chất lƣợng công trình.
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 10 Bảng 1.1: Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ CÔNG TY... THẺ TÍNH GIÁ THÀNH PHẨM, DỊCH VỤ Tháng: .........Năm: ....... Tên công trình: .......... Chỉ tiêu Tổng số tiền Chia ra theo khoản mục Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Nhân công trực tiếp Chi phí sử dụng máy thi công Chi phí chung 1.CPSXKD dở dang đầu kì 2.CPSXKD phát sinh trong kì 3.CPSXKD dở dang cuối kì 4. Khoản giảm giá thành 5. Tổng giá thành thực tế Ngày ..... Tháng ..... Năm ..... Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng 1.2.4 Các loại giá thành trong doanh nghiệp xây lắp a. Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu tính giá thành: Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm đƣợc xây dựng dựa trên tiêu chuẩn của chi phí định mức. Giá thành định mức thƣờng đƣợc lập cho từng loại sản phẩm trƣớc khi sản xuất. Nó là đơn vị cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch, giá thành dự toán, xác định chi phí tiêu chuẩn.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 11 Giá thành dự toán: Là công tác xây lắp đƣợc xác định trên khối lƣợng công tác xây lắp theo khối lƣợng thiết kế đƣợc duyệt, các định mức dự toán và đơn giá xây dựng cơ bản do cấp có thẩm quyền ban hành và dựa theo mặt bằng giá cả trên thị trƣờng. Giá thành kế hoạch: là giá thành đƣợc xác định từ những điều kiện và đặc điểm cụ thể của một doanh nghiệp xây lắp trong một kỳ kế hoạch nhất định. Giá thành thực tế: là giá thành đƣợc tập hợp từ toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh để thực hiện hoàn thành quá trình thi công. Giá thành thực tế biểu hiện chất lƣợng, hiệu quả về kết quả hoạt động của doanh nghiệp xây lắp. b. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí: Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xƣởng sản xuất. Đối với các đơn vị xây lắp, giá thành sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm công việc, lao vụ đã hoàn thành, dịch vụ đã cung cấp . Giá thành tiêu thụ sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nhƣ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá thành sản xuất,...là căn cứ để xác định mức lợi nhuận kế toán trƣớc thuế. 1.3 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản xuất cần đƣợc tổ chức tập hợp. Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí là công việc đầu tiên cần thiết để kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Để xác định đƣợc đối tƣợng tập hợp chi phí phải căn cứ vào công dụng kinh tế, đặc điểm phát sinh trong sản xuất. Tùy theo cơ cấu quản lý, yêu cầu hạch
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 12 toán nội bộ hay quy trình công nghệ riêng, yêu cầu công tác tính giá thành riêng mà công ty có cách nhìn nhận khác nhau về đối tƣợng tập hợp chi phí. 1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Có hai phƣơng pháp chủ yếu để tập hợp chi phí là phƣơng pháp gián tiếp và trực tiếp: - Phƣơng pháp trực tiếp: Áp dụng trong trƣờng hợp các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng riêng biệt. Phƣơng pháp trực tiếp đòi hỏi phải ghi chép các chi phí của từng đối tƣợng riêng biệt đảm bảo mức chính xác cao. - Phƣơng pháp gián tiếp: Áp dụng khi các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng khác nhau mà không thể tập hợp riêng rẽ cho từng đối tƣợng. Phƣơng pháp này đòi hỏi phải ghi chép chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng theo từng thời điểm phát sinh để sau đó lựa chọn tiêu thức phù hợp để phân bổ chi phí cho từng đối tƣợng riêng rẽ. 1.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo quyết định 48/2006-QĐ- BTC - Đối tƣợng áp dụng: Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. - Chứng từ và sổ kế toán sử dụng: Doanh nghiệp xây dựng và áp dụng chứng từ và sổ sách theo quyết định 48 quy định. + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo mẫu số S02b- DNN + Chứng từ ghi sổ theo mẫu số S02a- DNN + Sổ cái tài khoản 154 đƣợc áp dụng theo mẫu số S02c1- DNN + Sổ chi tiết tài khoản 154 theo mẫu số S20- DNN - Tài khoản sử dung để tập hợp chi phí là TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Kết cấu TK 154:
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 13 + Bên nợ: Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm, dịch vụ. Các chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ có liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá thành công trình theo giá khoán nội bộ. Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ ( Đối với doanh nghiệp hoạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ). + Bên có: Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho, chuyển đi bán, tiêu dùng nội bộ ngay hoặc sử dụng ngay vào hoạt động XDCB. - Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc bàn giao cho doanh nghiệp nhận thầu chính xây lắp (cấp trên hoặc nội bộ); hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ. - Chi phí thực tế của khối lƣợng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng. - Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc. - Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập lại kho. - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. Đối với doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng, hoặc doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất sản phẩm dài mà hàng kỳ kế toán đã phản ánh chi phí sản xuất chung cố định vào TK 154 đến khi sản phẩm hoàn thành mới xác định đƣợc chi phí sản xuất chung cố định không đƣợc tính vào trị giá hàng tồn kho thì phải hạch toán vào giá vốn hàng bán (Có TK 154, Nợ TK 632). - Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ (trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ).
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 14 - Phƣơng pháp hoạch toán: TK 152 TK 154 TK 155 Chi phí nguyên vật liệu dùng XD Công trình hoàn thành TK 111,112 chờ bán Chi phí sử dụng máy thi công TK 632 TK 153 Công trình hoàn thành, bàn Chi phí sử dụng máy thi công giao đƣợc xác định là tiêu thụ TK 242 Giá trị CC, DC Phân bổ TK 334, 338 Chi phí lƣơng và các khoản trích Theo lƣơng TK 111,112,331,.. Chi phí sản xuất chung TK 133 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hoạch toán chi phí sản xuất theo quyết định 48/2006-QĐ BTC 1.3.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp a. Khái niệm Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp hoặc sử dụng cho sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp xây lắp. Chi phí nguyên liệu, vật liệu phải tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng... (PGS.TS Võ Văn Nhị (2009), Kế toán doanh nghiệp xây lắp
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 15 - Kế toán đơn vị chủ đầu tư, Nhà xuất bản Tài chính, Trường đại học kinh tế TP HCM). - Khoản mục chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm: Giá trị thực tế của vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lƣợng xây lắp (không kể vật liệu phụ cho máy móc, phƣơng tiện thi công và những vật liệu tính trong chi phí chung). - Nguyên tắc hạch toán khoản mục nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho xây dựng hạng mục công trình nào phải tính trực tiếp cho sản phẩm hạng mục công trình đó trên cơ sở chứng từ gốc theo số lƣợng thực tế đã sử dụng và theo giá thực tế xuất kho (giá bình quân gia quyền; Giá nhập trƣớc, xuất trƣớc, thực tế đích danh). - Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình hoàn thành, tiến hành kiểm kê số vật liệu còn lại tại nơi sản xuất (nếu có) để ghi giảm trừ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp xuất sử dụng cho công trình. - Trong điều kiện thực tế sản xuất xây lắp không cho phép tính chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình thì doanh nghiệp có thể áp dụng phƣơng pháp phân bổ vật liệu cho đối tƣợng sử dụng theo tiêu thức hợp lý (tỷ lệ với định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu,...). b. Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng - Biên bản nghiệm thu - Giấy đề nghị cung cấp vật tƣ - Giấy đề nghị tạm ứng - Phiếu chi
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 16 Quy trình luân chuyển chứng từ mua nguyên vật liệu xuất thẳng sử dụng cho công trình: Sơ đồ 1.1: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí nguyên vật liệu Quy trình xuất nguyên vật liệu tại kho cho công trình: Sơ đồ 1.2: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp nguyên vật liệu c. Tài khản sử dụng TK 621_ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Tài khoản này đƣợc dùng để phản ánh các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh cho hoạt động xây lắp, dịch vụ,... - Bên nợ: Là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng cho hoạt động sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ. - Bên có: Kết chuyển giá trị chi phí nguyên vật liệu thực tế trong kỳ vào TK 154_ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và chi tiết cho các đối tƣợng. Nếu vƣợt mức bình thƣờng thì kết chuyển vào TK 632_ giá vốn hàng bán. Nếu nguyên vật liệu không dùng hết thì đƣợc nhập lại vào kho. TK 621 không có số dƣ cuối kỳ. Phiếu yêu cầu nguyên vật liệu Đơn đặt hàng Biên bản giao hàng+ HĐGTGT Phiếu yêu cầu nguyên vật liệu Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái 621 Phiếu xuất kho Phiếu nhập kho ( Công trình) Sổ nhạt ký chung,sổ chi tiết, sổ cái TK 621
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 17 d. Phƣơng pháp hoạch toán TK 152 TK 621 TK 152 Xuất NL, VL dùng trực tiếp cho hoạt NL,VL sử dụng không hết nhập động sản xuất theo thực tế lại kho TK 111, 112, 331... TK 632 Mua NVL đƣa thẳng vào qúa trình sản xuất Ghi nhận chi phí vƣợt mức TK 1331 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hoạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.3.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp a. Khái niệm “Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí do lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động xây lắp và các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp dịch vụ, lao vụ trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí lao động trực tiếp thuộc hoạt động sản xuất xây lắp, bao gồm cả các khoản phải trả cho ngƣời lao động thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp và lao động thuê ngoài theo từng loại công việc.” ( PGS.TS Võ Văn Nhị Kế toán doanh nghiệp xây lắp, nhà xuất bản tài chính, TP. Hồ Chí Minh). b. Chứng từ sử dụng - Bảng chấm công - Phiếu chi - Bảng tổng hợp lƣơng
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 18 - Bảng thanh toán tiền lƣơng Sơ đồ 1.4: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 622_ Chi phí nhân công trực tiếp Bên nợ: Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh tham gia vào việc sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ bao gồm tiền lƣơng nhân công trực tiếp, tiền phụ cấp theo lƣơng, các khoản trích theo lƣơng... Bên có: Kết chuyển chi phí vào 154_ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. TK 622 không có số dƣ cuối kỳ. d. Phƣơng pháp hoạch toán TK 334, 338 TK 622 Tiền lƣơng, các khoản trích phải trả, phải nộp cho công Nhân sản xuất, lao động thuê ngoài TK 335 Tiền lƣơng nghỉ phép phải trả Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân sản xuất ( nếu có) TK 111, 112... TK 141 Tạm ứng tiền công cho đơn vị Thanh toán giá trị nhân công theo khoán khối lƣợng xây lắp bảng quyết toán Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp Bảng chấm công Bảng tính lƣơng + Phiếu yêu cầu thanh toán lƣơng Phiếu chi ( Giấy nộp tiền vào TK) Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ sái TK 622
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 19 1.3.3.3 Chi phí sản xuất chung a. Khái niệm Chi phí sản xuất chung phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trƣờng xây dựng gồm: Lƣơng nhân viên quản lý phân xƣởng, tổ, đội xây dựng; Khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, kinh phí công đoàn đƣợc tính theo tỉ lệ quy định trên tiền lƣơng phải trả của nhân viên sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý phân xƣởng, tổ, đội; Khấu hao tài sản cố định dùng chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội,...(Thông tƣ 133/BTC). b. Chứng từ sử dụng - Bảng khấu hao TSCĐ - Bảng chấm công - Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ - Phiếu xuất kho nhiên liệu phục vụ cho toàn công trình Sơ đồ 1.6: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sản xuất chung Bảng chấm công Phiếu xuất kho nguyên, nhiên liệu Bảng khấu hao TSCĐ Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái TK 627 Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 20 c. Tài khoản sử dụng TK 627: Chi phí sản xuất chung - Bên nợ: Bao gồm các chi phí phát sinh chung trong kỳ: Lƣơng nhân viên quản lý, lƣơng nhân viên sử dụng máy thi công, các khoản trích theo lƣơng, Khấu hao tài sản cố định dùng chung,... - Bên có: Kết chuyển vào tài khoản 154_Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang hoặc TK 632_ Giá thành thành phẩm. TK 627 không có số dƣ cuối kỳ. TK 627 có 6 tài khoản cấp 2: TK 6271: Chi phí nhân viên phân xƣởng TK 6272: Chi phí vật liệu TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278: Chi phí khác bằng tiền d. Sơ đồ hoạch toán chi phí sản xuất chung
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 21 TK 334 TK 627 Tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý TK 338 Các khoản trích theo lƣơng theo quy định cho nhân viên TK 152.153, 242 Chi phí NVL, CCDC xuất dùng TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho phân xƣởng TK 111, 112, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác TK 352 Trích dự phòng phải trả về bảo hành máy thi công Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp 1.3.3.4 Chi phí sử dụng máy thi công a. Khái niệm Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí đặc thù chỉ có trong doanh nghiệp xây lắp, là tập hợp các chi phí phát sinh liên quan đến việc sử dụng máy thi công phục vụ cho việc thi công xây lắp công trình. Khoản mục chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lƣợng công tác xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại máy
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 22 trực tiếp phục vụ xây lắp công trình. Đó là những máy móc chuyển động bằng động cơ hơi nƣớc, diezen, xăng, điện,...(kể cả loại máy phục vụ xây, lắp). - Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Chi phí thƣờng xuyên và chi phí tạm thời. Chi phí thƣờng xuyên cho hoạt động của máy thi công gồm: Chi phí nhân công điều khiển máy, phục vụ máy,...; Chi phí vật liệu; Chi phí công cụ, dụng cụ; Chi phí khấu hao TSCĐ; Chi phí dịch vụ mua ngoài (chi phí sửa chữa nhỏ, điện, nƣớc, bảo hiểm xe, máy,...); Chi phí khác bằng tiền. - Chi phí tạm thời cho hoạt động của máy thi công gồm: Chi phí sửa chữa lớn máy thi công không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá máy thi công; Chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ, đƣờng ray chạy máy,...). Chi phí tạm thời của máy có thể phát sinh trƣớc (đƣợc hạch toán vào bên Nợ Tài khoản 242) sau đó sẽ phân bổ dần vào Nợ Tài khoản 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang"; Hoặc phát sinh sau, nhƣng phải tính trƣớc vào chi phí sản xuất xây lắp trong kỳ (do liên quan tới việc sử dụng thực tế máy móc thi công trong kỳ). Trƣờng hợp này phải tiến hành trích trƣớc chi phí, ghi Có Tài khoản 352 "Dự phòng phải trả", Nợ Tài khoản 154 chi tiết chi phí sử dụng máy thi công. b. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT (hóa đơn mua hàng) - Phiếu yêu cầu máy thi công - Bảng trích khấu hao TSCĐ - Hợp đồng thuê máy móc, thiết bị - Bảng chấm công, bảng tính lƣơng Sơ đồ 1.8: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sử dụng máy thi công Phiếu yêu cầu máy thi công Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, Sổ cái TK 623 HĐGTGT, bảng chấm công, bản tính lƣơng bảng tính khấu hao máy móc,...
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 23 c. Tài khoản sử dụng TK 623_ Chi phí sử dụng máy thi công - Bên nợ: Các chi phí liên quan đến hoạt động của máy thi công ( Chi phí nguyên vật liệu cho máy hoạt động, chi phí tiền lƣơng và các khoản phụ cấp lƣơng, tiền lƣơng nhân công trực tiếp điều khiển máy và chi phí bảo dƣỡng, sửa chữa xe, máy thi công,...). Chi phí nguyên vật liệu, chi phí dịch vụ khác phục vụ cho xe, máy thi công. - Bên có: Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào bên nợ TK 154_ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Nếu chi phí phát sinh vƣợt mức bình thƣờng thì kết chuyển vào tài khoản 632_ Giá vốn hàng bán TK 623 Không có số dƣ cuối kỳ TK 623_ Chi phí sử dụng máy thi công có 6 TK cấp 2: + TK 6231: Chi phí nhân công + TK 6232: Chi phí nguyên, vật liệu + TK 6233: Chi phí dụng cụ sản xuất + TK 6234: Chi phí khấu hao máy thi công + TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6238: Chi phí bằng tiền khác d. Phƣơng pháp hoạch toán chi phí máy thi công
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 24 TK 334 TK 623 Tiền lƣơng, tiền công và các khoản phải trả cho công nhân điều TK 214 điều khiển xe, máy móc thi công Chi phí khấu hao xe, máy thi công TK 153, 242 Chi phí công cụ dụng cụ sử dụng máy thi công TK 111, 112, 152,... Chi phí NVL sử dụng chạy máy thi công TK 133 TK 111, 112, 331 Các chi phí phát sinh bằng tiền khác Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hoạch toán chi phí sử dụng máy thi công 1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang 1.4.1 Nội dung đánh giá sản phẩm dở dang Đánh giá sản phẩm dở dang là việc tính toán, xác định chi phí sản xuất trong kỳ cho khối lƣợng sản phẩm dở dang theo nguyên tắc nhất định. Để đánh giá sản phẩm dở dang chính xác, trƣớc hết phải tổ chức kiểm kê chính xác khối lƣợng công tác xây lắp hoàn thành trong kỳ và xác định đúng đắn mức độ hoàn thành của khối lƣợng sản phẩm so với khối lƣợng xây lắp hoàn thành theo quy ƣớc ở từng giai đoạn thi công.
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 25 Cuối kỳ, kế toán để tính toán giá thành sản phẩm hoàn thành cần thiết phải xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. 1.4.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang Đánh giá sản phẩm dở dang là việc đánh giá xác định chi phí sản xuất trong kỳ cho khối lƣợng sản phẩm dở dang theo nguyên tắc nhất định. Cuối kỳ kế toán để tính toán giá thành sản phẩm hoàn thành cần thiết phải xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. a. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí dự toán Theo phƣơng pháp này chi phí dở dang cuối kì đƣợc đánh giá nhƣ sau Chi phí thực tế của khối lƣợng xây lắp dở dang cuối kỳ = Chi phí thực tế của khối lƣợng xây lắp dở dang đầu kỳ + Chi phí thực tế của khối lƣợng xây lắp thực hiện trong kỳ x Chi phí của khối lƣợng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán Chi phí của khối lƣợng xây lắp hoàn thành bàn giao thời kỳ theo dự toán + Chi phí của khối lƣợng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán b. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành tƣơng đƣơng Theo phƣơng pháp này sản phẩm dở dang đƣợc đánh giá nhƣ sau:
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 26 Chi phí thực tế của khối lƣợng xây lắp dở dang cuối kỳ = Chi phí thực tế của khối lƣợng xây lắp dở dang đầu kỳ + Chi phí thực tế của khối lƣợng xây lắp thực hiện trong kỳ x Giá trị dự toán của khối lƣợng xây lắp dở dang cuối kỳ tính theo mức độ hoàn thành Tổng giá trị dự toán của các giai đoạn xây dựng theo mức độ hoàn thành c. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo chi phí thực tế Chi phí thực tế của khối lƣợng xây lắp dở dang cuối kỳ = Chi phí thực tế của khối lƣợng xây lắp dở dang đầu kỳ + Chi phí thực tế của khối lƣợng xây lắp thực hiện trong kỳ x Chi phí của khối lƣợng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán Giá thành dự toán khối lƣợng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ + Tổng giá thành dự toán của khối lƣợng xây lắp dở dang cuối kỳ 1.5 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình thi công lắp đặt, chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau đó là sự giống nhau về bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là những biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động sống, lao động vật hóa cùng với chi phí sản xuất khác mà doanh nghiệp đã thực tế chi ra trong kỳ. Tuy vậy, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng có sự khác biệt ở những điểm sau:
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 27 - Chi phí sản xuất gắn liền với từng thời kỳ nhất định đã phát sinh còn giá thành sản phẩm gắn liền với khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành nhất định bao gồm cả giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và chi phí phát sinh trong kỳ. - Chi phí sản xuất tập hợp chi phí phát sinh trong một kỳ không tính đến chi phí của kỳ trƣớc chuyển sang, còn giá thành sản phẩm bao gồm cả chi phí kỳ trƣớc chuyển sang và phần chi phí phát sinh trong kỳ này. - Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành. Giá thành sản xuất sản phẩm = Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ - Chi phí loại trừ
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG SƠN 2.1 Giới thiệu khái quát tình hình chung tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn Thông tin doanh nghiệp: Tên công ty: Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn Địa chỉ: Khối 3 Thị Trấn- Huyện Diễn Châu- Tỉnh Nghệ An Giám đốc: Ông Đào Ngọc Tâm Điện thoại/ Fax: 02383605888-02383862888 Mã số thuế: 2900327442 Công ty TNHH XD Hoàng Sơn đƣợc thành lập theo quyết định số 4977-GP /TLCT ngày 02 tháng 12 năm 1997 của UBND tỉnh Nghệ An, giấy chứng nhận hành nghề số 45 do sở Xây dựng Nghệ An cấp ngày 18 tháng 12 năm 1997. Tiền thân của Công ty TNHH Hoàng Sơn là tổ hợp xây dựng của hợp tác xã thuộc Thị Trấn Diễn Châu. Từ khi chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trƣờng do không phù hợp cơ chế nên tổ hợp xây dựng hợp tác xã tan rã. Để tồn tại các thành viên trong tổ hợp xây dựng của hợp tác xã cũ với tay nghề chuyên môn sẵn có đã hợp lực với nhau thành lập Công ty TNHH xây dựng lấy tên là Hoàng Sơn với số vốn điều lệ đăng ký lần đầu là 500.000.000 đồng. Kể từ khi chuyển đổi hình thức công ty chủ động trong công tác quản lý, tích cực đổi mới với cơ chế quản lý phù hợp, cùng với kinh nghiệm có sẵn và uy tín nhiều năm hoạt động công ty không ngừng phát triển nên vốn điều lệ của công ty đã đƣợc tăng lên theo thời gian, số vốn điều lệ của Công ty đăng ký thay đổi lần 2 vào ngày 28 tháng 05 năm 2003 là:
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 29 3.000.000.000 đồng, đăng ký thay đổi lần 6 vào ngày 28 tháng 12 năm 2016 là 30.000.000.000 đồng. Ở lĩnh vực xây dựng giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng dân dụng Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn đƣợc biết đến là một nhà thầu chuyên nghiệp từ quản lý đến thi công. Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn cũng tạo dựng một nền tảng tài chính đủ mạnh để công ty phát triển bền vững. Doanh thu của Công ty năm sau luôn cao hơn năm trƣớc. Công ty TNHH XD Hoàng Sơn có trụ sở đóng tại khối 3 thị trấn Diễn Châu, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh 2.1.2.1 Chức năng Công ty TNHH XD Hoàng Sơn đƣợc thành lập với chức năng chính là nhận thi công các công trình giao thông, thuỷ lợi, dân dụng công nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh và những công trình ngoài tỉnh, bên cạnh đó công ty còn mua bán vật liệu xây dựng nhƣ xi măng, sắt, thép các loại … Công ty luôn đề cao nhiệm vụ xây dựng các công trình đảm bảo đúng tiến độ, tính kỹ mỹ thuật và hiệu quả chất lƣợng luôn là vấn đề đƣợc công ty đặt hàng đầu. Là một công ty nhỏ nhƣng Công ty luôn tạo đƣợc chỗ đứng vững chắc và để lại một ấn tƣợng tốt trong lòng chủ đầu tƣ và các bạn hàng đã từng đặt quan hệ làm ăn với công ty. Nhu cầu xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng, các công trình giao thông, công nghiệp còn rất lớn là những thuận lợi cơ bản cho ngành xây dựng nói chung và công ty TNHH XD Hoàng Sơn nói riêng. Trƣớc những thuận lợi này, đòi hỏi các cấp lãnh đạo cùng toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty nỗ lực hơn nữa khắc phục vƣợt qua những khó khăn nhằm xây dựng công ty ngày càng vững mạnh, tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên, vƣợt mức tăng trƣởng năm sau cao hơn năm trƣớc. 2.1.2.2 Nhiệm vụ kinh doanh
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 30 Công ty TNHH XD Hoàng Sơn chuyên xây dựng và làm mới các công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi. Ngoài ra công ty còn mua bán vật liệu xây dựng, do đó công ty có nhiệm vụ:  Tổ chức sản xuất xây dựng các công trình đúng chất lƣợng, đảm bảo và phù hợp với nhu cầu của khách hàng.  Áp dụng những khoa học kỹ thuật vào hoạt động sản xuất kinh doanh để nâng cao hiệu quả kinh tế, đáp ứng nhu cầu xã hội.  Mở rộng thị trƣờng hoạt động, tạo uy tín công ty ngày càng cao.  Thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nƣớc thông qua việc thực hiện tốt các chỉ tiêu giao nộp ngân sách hàng năm.  Tạo công ăn việc làm ổn định cho công nhân viên, đào tạo đƣợc công nhân lành nghề làm giảm số lƣợng lao động thất nghiệp trong xã hội. 2.1.2.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty - Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng Mã ngành Mô tả 41000 Xây dựng nhà các loại 4210 Xây dựng công trình đƣờng sắt và đƣờng bộ 42200 Xây dựng công trình công ích 42900 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác 43110 Phá dỡ 43120 Chuẩn bị mặt bằng 43210 Lắp đặt hệ thống điện 4322 Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nƣớc, lò sƣởi và điều hoà không khí 43300 Hoàn thiện công trình xây dựng 4752 Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh 68100 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sở hửu sử dụng. ( Nguồn: trích hồ sơ công ty TNHH XD Hoàng Sơn) 2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ Loại hình sản xuất của Công ty là nhận thi công các công trình giao thông, thủy lợi, xây dựng dân dụng dựa trên các nguồn nguyên vật liệu, nhân công và máy móc thiết bị tự có và thuê ngoài. Dựa trên các nguồn nguyên liệu, nhân công và máy móc
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 31 thiết bị cụ thể của công ty bố trí tại từng đơn đặt hàng, công ty đã lên một quy trình sản xuất cụ thể nhƣ sau: Ng Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn ( Nguồn: trích hồ sơ công ty TNHH XD Hoàng Sơn) Với tính chất của sản phẩm là đơn chiếc, loại hình sản xuất của công ty theo đơn đặt hàng, thời gian sản xuất sản phẩm tùy thuộc vào từng đơn đặt hàng, vì vậy việc lựa chọn phƣơng án thi công hợp lý sẽ dẫn đến hiệu quả về tiến độ, kinh tế, chất lƣợng, mỹ thuật công trình…. Việc thi công các công trình giao thông, thuỷ lợi luôn đòi hỏi cao về mặt tiến độ, chất lƣợng và mỹ thuật. Vì vậy việc bố trí hợp lý dây chuyền sản xuất sẽ đẩy nhanh đƣợc tiến độ thi công công trình. 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH XD Hoàng Sơn Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ phối hợp ( Nguồn: trích hồ sơ công ty TNHH XD Hoàng Sơn) Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn Tập hợp các nguồn đầu vào bao gồm: NVL, NC, máy Xây dựng theo đơn đặt hàng Sản phẩm hoàn thành Hoàn thành bàn giao Ban giám đốc công ty Đội điện - nƣớc Đội mộc dân dụng Đội xe, máy phục vụ thi công Đội xây lắp, dân dụng GTTL Phòng tổ chức hành chính Phòng kỹ thuật quản lý chất lƣợng Phòng kế toán
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 32 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: - Ban giám đốc công ty: Gồm Giám đốc và phó giám đốc công ty. Giám đốc trực tiếp điều hành chung toàn bộ công ty. Phó giám đốc có trách nhiệm tham mƣu cho giám đốc trong mọi công việc, chịu trách nhiệm quản lý tất cả các phòng ban trong Công ty và quản lý công nhân lao động trong Công ty. Có quyền thực hiện những công việc của giám đốc khi giám đốc đi vắng. - Phòng kế toán: Có nhiệm vụ phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ tài chính kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một cách đầy đủ, kịp thời, theo đúng phƣơng pháp quy định. Thu thập, phân loại,xử lý và tổng hợp số liệu thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm xác định, cung cấp thông tin cần thiết cho giám đốc và các phòng ban trong Công ty. Theo dõi phản ánh toàn bộ tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tƣ của Công ty một cách chính xác để từ đó giúp cho ban lãnh đạo Công ty cân đối khả năng đáp ứng nguyên vật liệu với nhu cầu kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty. Phản ánh số hiện có và tình hình tăng – giảm về tài sản cố định của Công ty, thực hiện việc khấu hao một cách hợp lý, đúng quy định nhằm bảo toàn vốn để tái sản xuất đầu tƣ và nâng cao hiệu quả của máy móc thiết bị. Theo dõi tình hình biến động về số dƣ hiện thời của quỹ tiền mặt, tiền gửi. Tình hình công nợ phải trả, phải thu để giúp cho ban giám đốc công ty có kế hoạch giải quyết công việc nhanh gọn đạt hiệu quả. Tổng hợp số liệu kế toán chi tiết để lập báo cáo tài chính một cách chính xác và kịp thời. Đảm bảo phản ánh trung thực tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong từng kỳ kế toán. - Phòng kỹ thuật quản lý chất lƣợng: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty khi đã ký hợp đồng với các chủ đầu tƣ và các doanh nghiệp khác, tham mƣu cho lãnh đạo Công ty để ký kết các hợp đồng kinh tế với các chủ đầu tƣ và các đơn vị thi công khác. Tiếp cận thị trƣờng để tham mƣu cho lãnh đạo Công ty tổ chức tham gia đấu thầu các công trình quốc tế và trong nƣớc.
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 33 Lập kế hoạch triển khai các hợp đồng kinh tế và kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng kinh tế đó, làm việc với các chủ đầu tƣ và các cơ quan liên qua để tham mƣu cho lãnh đạo Công ty lập các bảng khoán chọn các bộ phận thi công công trình. Hàng tháng, quý, năm báo cáo Giám đốc về khối lƣợng thực hiện và chất lƣợng công trình, cũng nhƣ tình hình sản xuất và thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm quyết toán khối lƣợng thi công, trình lãnh đạo trƣớc khi thanh toán. - Phòng tổ chức hành chính: Là tổ chức thuộc bộ máy quản lý Công ty có chức năng tham mƣu và tổ chức thực hiện trong các công tác tổ chức (tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý), công tác cán bộ, công tác lao động tiền lƣơng, công tác kỹ luật vào bảo vệ chính trị nội bộ của Công ty, đồng thời tham mƣu cho lãnh đạo Công ty xây dựng quy hoạch, phƣơng án và tổ chức thực hiện sau khi đƣợc duyệt, tham mƣu xây dựng điều lệ về tổ chức hoạt động của Công ty, xây dựng các quy chế áp dụng trong Công ty, thống kê nhân sự, tiền lƣơng hàng năm báo cáo nội bộ. Tổ chức thực hiện trong lĩnh vực đối ngoại, quản lý nội chính và công tác tuyên truyền thi đua, khen thƣởng của Công ty giúp lãnh đạo Công ty tổng hợp tình hình kinh tế xã hội, dự thảo các văn bản đối nội, đối ngoại, giúp lãnh đạo Công ty chuẩn bị tốt các đợt đi công tác, bảo vệ trật tự an ninh an toàn cơ quan Công ty. - Đội xây lắp dân dụng, giao thông thủy lợi: có nhịệm vụ xây dựng, thi công các công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi theo đúng thiết kế, bản vẽ thi công, thiết kế tổ chức thi công theo theo hƣớng dẫn của phòng kỹ thuật. - Đội xe máy phục vụ thi công: có nhiệm vụ bảo vệ, sử dụng các máy móc, các thiết bị phục vụ cho công trƣờng, khi công trƣờng cần các máy móc phục vụ kịp thời theo yêu cầu của đội xây lắp dân dụng, giao thông thủy lợi. - Đội mộc dân dụng: Có nhiệm vụ thi công các phần của công trình liên quan đến mộc dân dụng, chịu trách nhiệm hoàn toàn trƣớc công ty về chất lƣợng của các hạng mục liên quan đến mộc dân dụng. - Đội điện nƣớc: Có nhiệm vụ thi công hòan thành phần điện nƣớc của các công trình. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lƣợng phần điện nƣớc của công trình.
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 34 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ( Nguồn: Trích hồ sơ công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn) Chức năng của từng bộ phận: - Kế toán trƣởng: Là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc và các cơ quan tài chính cấp trên về các vấn đề liên quan đến tài chính, tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán của công ty. Đồng thời hƣớng dẫn và chỉ đạo các kế toán viên thực hiện tốt các phần việc đƣợc giao, kiểm tra, tổng hợp các số liệu kế toán, lập báo cáo gửi cấp trên. - Kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình thu, chi hằng ngày của Công ty, lƣu trữ thanh lý hợp đồng. - Kế toán tổng hợp: Ngoài công tác kế toán tổng hợp còn theo dõi tiền hàng và tình hình tiêu thụ sản phẩm - Thủ quỹ kiêm kho: Có nhiệm vụ thu chi tiền, nhập, xuất hàng theo đúng chứng từ gốc mà lãnh đạo duyệt, hàng ngày cập nhập tồn quỹ. 2.1.5.2 Tổ chức công tác kế toán a. Chế độ kế toán áp dụng: Công ty hiện nay đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48/2006- QĐ/BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính, đồng thời áp dụng sửa đổi theo thông tƣ số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 Kế toán thanh toán Kế toán tổng hợp Kế toán trƣởng Kế toán quỹ kiêm kho
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 35 b. Hình thức ghi sổ Do quy mô của công ty là một doanh nghiệp thuộc doanh nghiệp vừa và nhỏ, vì vậy để phù hợp với điều kiện kinh doanh của công ty là hoạt động sản xuất kinh doanh theo đơn đặt hàng, hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ theo quy định. c. Chính sách kế toán chủ yếu đƣợc áp dụng  Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 1/1/N kết thúc vào ngày 31/12/N  Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ)  Phƣơng pháp hoạch toán hàng tồn kho: Công ty hoạch toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.  Phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho: Phƣơng pháp bình quân gia quyền  Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.  Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Theo phƣơng pháp khấu trừ
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 36 d. Trình tự ghi sổ kế toán Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ kế toán chi tiết Sổ đăng ký chứng từ Sổ Cái Bảng tổng hợp số liệu chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán Sổ quỹ
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 37 2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn 2.1.6.1 Tình hình nguồn lực tài chính  Về tài sản, nguồn vốn: Bảng 2.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn qua 2 năm 2015-2016 ĐVT: Đồng TT Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng ( %) Số tiền Tỷ trọng ( %) Số tiền Tỷ lệ ( %) 1 Tài sản ngắn hạn 152.315.395.768 93,88 118.207.235.256 89,92 (34.108.160.500) (22,39) 2 Tài sản dài hạn 9.916.916.228 6,11 13.245.550.791 10,07 3.328.634.562 33,56 3 Tổng tài sản 162.232.311.996 100 131.452.786.047 100 (30.779.525.900) (18.97) 4 Nợ phải trả 128.758.812.113 79,36 98.126.056.537 74,64 (30.632.755.570) (23,79) 5 Vốn chủ sở hữu 33.473.499.883 20.63 33.326.729.510 25,35 (146.770.370) (0,43) 6 Tổng nguồn vốn 162.232.311.996 100 131.452.786.047 100 (30.779.525.900) (18,97) (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2015- 2016)
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 38 Phân tích: - Về tình hình tài sản của công ty Tổng tài sản của công ty năm 2016 là 118.270.235.256 đồng giảm 30.779.525.900 ngàn đồng so với năm 2015, trong đó: + Tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2016 giảm 34.108.160.500 so với năm 2015 là ngàn đồng tƣơng đƣơng với 22,39%. Năm 2015 tài sản ngắn hạn đạt 152.315.395.768 ngàn đồng chiếm 93,88%, sang năm 2016 tài sản ngắn hạn giảm xuống 118.207.235.256 ngàn đồng chiếm 89,92% trên tổng số tài sản của công ty. Biến động tài sản ngắn hạn chủ yếu là do sự biến động của chỉ tiêu tiền và tƣơng đƣơng tiền và chỉ tiêu hàng tồn kho. Năm 2016, lƣợng tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền giảm 42.109.511.980 ngàn đồng so với năm 2015, hàng tồn kho năm 2016 tăng 4.319.890.420 ngàn đồng so với năm 2015. Điều này chứng tỏ công ty đã chú trọng việc đầu tƣ các khoản tiền và tƣơng đƣơng tiền sao cho hợp lý để tránh tình trạng gây ứ đọng vốn hay tiền sử dụng không hiệu quả. Để đánh giá việc tăng lên của hàng tồn kho có hợp lý hay không thì cần phân tích cụ thể từng loại hàng tồn kho và khả năng đáp ứng nhu cầu cho từng công trình, công ty nên xem xét lại việc quản lý hàng tồn kho chặt chẽ, phù hợp với đặc thù của công ty xây dựng, xúc tiến nhanh quá trình tiêu thụ để giảm đƣợc chi phí liên quan, không nên tồn trữ quá nhiều hàng tồn kho tránh tình trạng vật liệu hao mòn, giảm chất lƣợng. + Tài sản dài hạn của công ty năm 2016 tăng so với năm 2015 là 3.328.634.562 ngàn đồng tƣơng đƣơng với 33,56%. Trong năm 2016 tài sản dài hạn của công ty đạt 9.916.916.228 ngàn đồng chiếm 6,11% trong tổng số tài sản của công ty, sang năm 2016 tài sản dài hạn tăng lên là 13. 245.550.791 ngàn đồng chiếm 10,07% trong tổng số tài sản. Công ty có xu hƣớng ít đầu tƣ thêm tài sản cố định để mở rộng quy mô kinh doanh. Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty. Tuy nhiên từ năm 2016, ta thấy công ty đang có xu hƣớng tăng tỷ trọng tài sản dài hạn, giảm tỷ trọng tài sản ngắn hạn. Đối với công ty xây dựng điều này chứng tỏ công ty đã đầu tƣ một cách hợp lý giữa cơ cấu tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn. Trong năm vừa qua công ty vẫn tập trung đầu tƣ vào tài sản dài hạn nhƣ máy móc, thiết bị phục vụ thi
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 39 công để nhằm nâng cao năng lực sản xuất, nâng cao chất lƣợng công trình, sức cạnh tranh của công ty để nâng cao thƣơng hiệu và tạo chỗ đứng vững chắc của mình trên thị trƣờng. - Về tình hình nguồn vốn của Công ty: Tổng nguồn vốn của năm 2016 giảm so với tổng nguồn vốn của năm 2015 là 30.779.525.900 ngàn đồng tƣơng đƣơng với 18,97%. Nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao (năm 2015 là 79,36%, năm 2016 là 74,64%) so với vốn chủ sở hữu ( năm 2015 là 20.63%, năm 2016 là 25,35%) do đặc thù của ngành xây dựng là thu hồi vốn chậm nên vốn sản xuất kinh doanh chủ yếu là vốn vay. Cụ thể: + Nợ phải trả năm 2016 giảm 30.632.755.570 ngàn đồng tƣơng đƣơng với 23,79% so với năm 2015. Nợ phải trả năm 2016 chiếm tỷ trọng 79,36% trong tổng nguồn vốn ít hơn so với năm 2015( 74,64%). Đây là điều đáng mừng đối với công ty, giảm áp lực thanh toán các khoản nợ. Công ty cần có chính sách thích hợp để luôn đảm bảo đƣợc khả năng thanh toán nợ. + Vốn chủ sở hữu năm 2016 giảm 146.770.370 ngàn đồng tƣơng đƣơng với 0,43% so với năm 2015. Vốn chủ sở hữu năm 2016 chiếm tỷ trọng 25,35 %, năm 2015 chiếm tỷ trọng 20.63% trong tổng nguồn vốn. Điều này chứng tỏ công ty đang có xu hƣớng giảm tỷ trọng vốn chủ sở hữu, đây là một điều đáng lo lắng chứng tỏ tình hình tài chính của công ty có xu hƣớng giảm xuống, kém chủ động hơn trong việc kinh doanh, rủi ro về tài chính không những giảm mà có thể tăng.
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 40 2.1.6.2 Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Bảng 2.2:Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐVT: Ngàn đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm2016 Năm 2016/2015 Đồng Đồng Tăng/ giảm % 1.Doanh thu BH và cung cấp DV 220.327.820.462 220.668.991.863 341.171.401 0,15 2. Các khoản giảm trừ DT 18.356.682.910 4.162.625.909 -14.194.057.001 -340,99 3. DTT về BH và cung cấp DV 183.971.137.552 216.506.365.954 32.535.228.402 15,03 4. GVHB 177.734.957.152 208.525.676.571 30.790.719.419 14,77 5.LNG về BH và cung cấp DV 6.236.180.400 7.980.689.383 1.744.508.983 21,86 6. DT hoạt động tài chính 28.409.292 18.697.561 -9.711.731 -51,94 7. Chi phí tài chính 40.863.382 39.530.791 -1.332.591 -3,37 trong đó: Chi phí lãi vay 0 8. Chi phí quản lý kinh doanh 3.639.727.650 3.781.024.930 141.297.280 3,74 9. LN thuần từ hoạt động KD 2.583.998.660 4.178.831.223 1.594.832.563 38,16 10. Thu nhập khác 181.818.182 87.272.727 -94.545.455 -108,33 11.Chi phí khác 998.807.520 -998.807.520 12. LN khác -816.989.338 87.272.727 904.262.065 1.036,13 13. Tổng LNKT trƣớc thuế 1.767.009.322 4.266.103.950 2.499.094.628 58,58 14. Chi phí thuế TNDN 441.752.331 938.542.869 496.790.538 52,93 15. LN sau thuế TNDN 1.325.256.991 3.327.561.081 2.002.304.090 60,17 ( Nguồn báo cáo tài chính tại công ty) Qua bảng phân tích trên ta thấy, lợi nhuận sau thuế của công ty có xu hƣớng tăng mạnh, năm 2016 tăng 2.002.304.090 đồng tƣơng ứng tăng 60,17% so với năm 2015. Lợi nhuận sau thuế tăng trƣớc hết cho thấy đƣợc dấu hiệu tốt, nguyên nhân chủ yếu yếu là do sự tăng lên của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và sự giảm đi của các loại chi phí trong doanh nghiệp. Cụ thể đó là tuy sự tăng lên của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là không đáng kể chỉ 0,15% nhƣng các khoản giảm trừ doanh thu giảm mạnh kéo theo lợi nhuận gộp của tăng 1.744.508.983 đồng tƣơng ứng tăng 21,86% cho thấy công ty hoạt động ngày càng hiệu quả chất lƣợng hơn. Trong năm 2015 công ty chi trả các khoản chi phí nhiều hơn năm 2016 nhƣ chi phí tài chính,
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 41 chi phí khác... điều này cho thấy việc cắt giảm chi phí thích hợp là dấu hiệu tốt làm cho lợi nhuận tăng lên đáng kể. 2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn 2.2.1 Tình hình áp dụng chế độ kế toán và thực hiện công tác kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn - Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng theo quyết định 48/2006- QĐBTC và áp dụng sửa đổi theo thông tƣ số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016. - Mẫu số kế toán: Xây dựng và áp dụng theo quy định tại quyết định 48/2006 + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo mẫu số S02b- DNN + Chứng từ ghi sổ theo mẫu số S02a- DNN + Sổ cái tài khoản 154 đƣợc áp dụng theo mẫu số S02c1- DNN + Sổ chi tiết tài khoản 154 theo mẫu số S20- DNN Tài khoản sử dụng: Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC: TK 154 _chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Ngoài ra, công ty còn đăng ký mở thêm các tài khoản nhƣ TK 621_ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, TK 622_ Chi phí nhân công trực tiếp, TK627_ Chi phí nhân công trực tiếp, TK 623_ Chi phí sử dụng máy thi công,...và các tài khoản chi tiết phục vụ cho công tác quản lý của công ty. 2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn 2.2.2.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn Công ty tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp vào đối tƣợng tập hợp chi phí là công trình hoặc hạng mục công trình, tùy theo quy mô lớn nhỏ và tính chất từng công trình mà lựa chọn đối tƣợng tập hợp chi phí phù hợp với công trình đó. Hàng tháng, các đội tập hợp toàn bộ chi phí gửi về phòng kế toán công ty, kế toán công ty sẽ tiến hành tổng hợp các chi phí phát sinh theo từng khoản mục chi phí. Tất cả các chi phí thuộc công
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 42 trình, hạng mục công trình nào thì sẽ đƣợc phân loại khoản mục chi phí và tập hợp chi tiết cho công trình đó. Công ty áp dụng phƣơng pháp tập hợp chi phí theo phƣơng pháp trực tiếp. 2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành công tác xây dựng cho nên việc hạch toán chính xác các chi phí về nguyên vật liệu có tầm quan trọng đặc biệt để xác định lƣợng tiêu hao vật chất trong sản xuất và đảm bảo tính chính xác của giá thành công tác xây dựng. Khoản mục chi phí nguyên vật liệu tại công ty bao gồm: - Vật liệu chính: xi măng, sắt, thép, gạch ốp, sơn... - Vật liệu phụ: đinh, dây buộc... Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty đƣợc hạch toán trực tiếp cho công trình trên cơ sở các chứng từ gốc theo số lƣợng và giá thực tế phát sinh. Khoản mục chi phí này phát sinh khi có yêu cầu từ đội sản xuất của mỗi công trình. a) Chứng từ kế toán sử dụng  Phiếu đề nghị xuất vật tƣ  Phiếu xuất kho  Hóa đơn giá trị gia tăng  Phiếu nhập kho b) Tài khoản sử dụng: Tuy công ty thực hiện theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC nhƣng công ty có đăng ký với cơ quan quản lý sử dụng thêm Tài khoản 621: Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp. c) Phƣơng pháp tính giá xuất kho nguyên vật liệu: bình quân gia quyền Giá vật liệu xuất kho= số lƣợng thực tế xuất * đơn giá bình quân Ví dụ: tồn đầu kỳ vật liệu xi măng: 25 tấn, đơn giá 1.290.000/ tấn Nhập trong kỳ vật liệu xi măng: 115 tấn đơn giá 1.350.000/ tấn Đơn giá bình quân = (25*1.290.000 + 115*1.350.000 ) /(25+115)=1.339.280 đ/tấn d) Quy trình kế toán
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 43 Vật liệu xuất tại kho: + Phiếu yêu cầu xuất vật tƣ. + Phiếu xuất vật tƣ. Tại công ty ngay khi trúng thầu công trình và trƣớc khi dự án bắt đầu, ban chỉ huy công trình sẽ lập kế hoạch cung cấp vật tƣ và phòng quản lý chi phí sẽ dự toán chi phí để lập ngân sách cho công trình đó. Căn cứ vào chi phí dự toán kế toán vật tƣ lựa chọn nhà cung cấp, lập hợp đồng kinh tế. Nhà cung cấp sau đó sẽ chuyển nguyên vật liệu tới kho của công trình đang thi công sau khi có sự xác nhận của thủ kho thông qua biên bản giao nhận thì nhà cung cấp gửi hóa đơn bán hàng. Kế toán vật tƣ căn cứ vào biên bản giao nhận và hóa đơn bán hàng lập phiếu nhập kho ( 2 liên) liên 1 lƣu tại bộ phận, liên còn lại làm căn cứ ghi thẻ kho rồi lƣu tại kho. Khi có nhu cầu sử dụng vật liệu, phòng kỹ thuật gửi phiếu yêu cầu vật tƣ, kế toán vật tƣ lập phiếu xuất kho cho công trình gồm 3 liên: Liên một lƣu tại bộ phận lập phiếu để vào sổ kế toán, liên 2 gửi cho thủ kho làm căn cứ xuất kho và ghi thẻ kho, liên 3 gửi cho ngƣời nhận vật tƣ công trình. VD 1: Trường hợp Công ty mua hàng hóa của doanh nghiệp thương mại( có hóa đơn GTGT) là Công ty CP thương mại 568 Sau khi thƣơng lƣợng về số lƣợng hàng mua, giá cả, phƣơng thức giao hàng, phƣơng thức thanh toán,…hai bên tiến hành lập Hợp đồng mua bán với đại diện đứng ra ký kết là Giám đốc của hai bên: