Giá 20k/lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 20k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
2. THIẾT BỊ HỖ TRỢ VÀ DỤNG CỤ GÁ LẮP
1. Thiết bị hỗ trợ:
a. Thiết bị hỗ trợ trong khâu chuẩn bị.
b. Thiết bị hỗ trợ trong khâu may lắp.
c. Thiết bị hỗ trợ trong khâu hoàn tất.
2. Dụng cụ gá lắp
+Khái niệm.
+ Sai số gia công.
+ Gá đặt trong gia công.
25/04/11 GV: DƯ VĂN RÊ
3. THIẾT BỊ HỖ TRỢ TRONG KHÂU CHUẨN BỊ
+ Máy In sơ đồ
+ Máy khoan dấu
4. THIẾT BỊ HỖ TRỢ TRONG KHÂU MAY LẮP
+ Máy xén biên.
+ Máy lộn cổ - Măng sét.
5. THIẾT BỊ HỖ TRỢ TRONG KHÂU HOÀN TẤT
+ Máy luồn lưng quần.
+ Máy cắt chỉ thừa.
+ Máy dò kim loại.
+ Máy gấp sản phẩm.
6. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠIĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
1. Định nghĩa đồ gá :
2.Phân loại đồ gá:
+ Theo khả năng sử dụng
+ Theo khả năng điều chỉnh
+ Theo mức độ trang bị cho thiết bị chính
7.
Đồ gá là dụng cụ hoặc thiết bị dùng để
định hình, định vị các chi tiết ( các thành
phần ) trong quá trình gia công, nó làm
tăng năng suất, chất lượng của sản
phẩm, giảm chi phí sản xuất và nâng cao
khả năng công nghệ của thiết bị.
ĐỊNH NGHĨA ĐỒ GÁ
8. + Theo khả năng sử dụng
- Đồ gá dùng chung ( đồ gá vạn năng ) là kiểu đồ gá
có thể dùng để gia công các chi tiết có hình dáng,
kích thước và vật liệu tương đối khác nhau mà không
phải hiệu chỉnh hoặc thay đổi gì đến kết cấu của đồ
gá.
- Đồ gá chuyên dùng là kiểu đồ gá chỉ dùng để thực
hiện công việc gia công một chi tiết có hình dáng,kích
thước và vật liệu cố định duy nhất.
9. + Theo khả năng điều chỉnh
- Đồ gá cố định là đồ gá có hình dáng và kích thước
không thay đổi được, nó chỉ dùng cho một chi tiết có
hình dáng,kích thước và vật liệu nhất định.
- Đồ gá điều chỉnh được là đồ gá có thể thay đổi hìng
dáng và kích thước sau cho phù hợp với nhiều vật
liệu và hình dáng, kích thước gia công khác nhau
10. + Theo mức độ trang bị cho thiết bị chính
- Đồ gá cải thiện năng suất, chất lượng là dụng cụ phụ nhằm
để nâng cao năng suất và chất lượng chi tiết gia công, nó
không làm tay đổi gì về tính năng kỹ thuật của thiết bị
- Đồ gá cải tạo, biến đổi tính năng của thiết bị là đồ gá được
trang bị thêm nhằm cải tạo phần nào hoặc biến đổi tính năng
của thiết bị ví dụ như đồ gá xén mép nguyên liệu trên máy
may. Thông thường kiểu đồ gá này sau một thời gian nếu tần
suất ứng dụng cao lên thì nó sẽ được ghép vào thiết bị chính
để cho ra một loại thiết bị chuyên dùng.
11. TIỆN ÍCH KHI DÙNG ĐỒ GÁTIỆN ÍCH KHI DÙNG ĐỒ GÁ
+ Ap dụng đồ gá vào sản xuất làm tăng năng suất.
+ Ap dụng đồ gá vào sản xuất nâng cao được chất lượng sản
phẩm.
+ Tăng khả năng linh hoạt hóa trong sản xuất.
+ Sử dụng tốt đồ gá giúp các cơ sở giải quyết được vấn đề về
các tiêu chuẩn ràng buộc đối với các sản phẩm may chất
lượng.
14. Các phương pháp gá đặt khi gia côngCác phương pháp gá đặt khi gia công
a. Gá đặt với sự hiệu chỉnh vị trí và định hình từng chi tiết bằng
tay.
b. Gá đặt với sự hiệu chỉnh vị trí và định hình từng chi tiết theo
vết vạch dấu.
c. Gá đặt với việc xác định vị trí và hình dáng của từng chi tiết
thông qua đồ gá.
15. Gá đặt bằng tayGá đặt bằng tay
Đây là trường hợp khi gia công người công nhân
phải sân siu từng chi tiết bằng tay cho đúng vị
trí tuyệt đối cũng như vị trí tương quan của các
chi tiết, độ chính xác của sản phẩm phụ thuộc
vào sự ước lượng của người công nhân và vị
trí của các chi tiết được xác định từng đoạn
không liên tục.
16. Gá đặt theo vết vạch dấuGá đặt theo vết vạch dấu
Ở phương pháp này thì việc xác định vị trí của
các chi tiết trong quá trình gia công cũng được
công nhân thực hiện bằng tay, nhưng có sự
khác biệt với phương pháp kể trên là vị trí gia
công trên từng chi tiết cũng như vị trí tương
quan giữa các chi tiết đã được lấy dấu.
17. Gá đặt thông qua đồ gáGá đặt thông qua đồ gá
Đây là phương pháp gá đặt có độ tin cậy và độ
ổn định cao, gá đặt theo phương pháp này thì
hình dáng, kích thước và vị trí của các chi tiết
hoàn toàn được xác định trong suốt quá trình
gia công thông qua một dụng cụ phụ gọi là đồ
gá.
18. Ráp lẫn hoàn toànRáp lẫn hoàn toàn
Theo phương pháp này thì một sản phẩm đúng
được ráp từ bất kỳ các chi tiết trong nhóm bán
thành phẩm, để thực hiện được việc này thì tất
cả các chi tiết bán thành phẩm phải có sai số
nằm trong dung sai.
19. Ráp có chỉnh sửaRáp có chỉnh sửa
Quá trình ráp nối theo phương pháp này thì để
có sản phẩm đúng thì các chi tiết bán thành
phẩm cần phải được chỉnh sửa lại về hình
dáng và kích thước cho phù hợp với dung sai
của chi tiết.
20. Lý thuyết gá đặtLý thuyết gá đặt
a. Khái niệm về bậc tự do
b. Khái niệm về chuẩn
c. Định vị khi gia công
21. Bậc tự doBậc tự do
Một vật thể trong không gian có khả năng dịch
chuyển theo ba hướng X,Y,Z và ba khả năng
chuyển động quay tròn quanh ba trục X,Y,Z.
Các khả năng dịch chuyển nay của vật thể
được gọi là bậc tự do của vật thể.
23. Chuẩn là gì?Chuẩn là gì?
Chuẩn là điểm, đường hoặc mặt của chi tiết
(thành phần ) mà từ đó người ta dùng để xác
định vị trí các điểm, đường, mặt khác của các
chi tiết hoặc vị trí gia công.
+ Chuẩn thiết kế kỹ thuật.
+ Chuẩn thiết kế công nghệ.
+ Chuẩn công nghệ.
24. Định vịĐịnh vị
Quá trình khống chế bậc tự do và chuẩn xác
định vị trí của chi tiết hoặc thành phần của chi
tiết được gọi là quá trình định vị. Định vị là quá
trình xác định vị trí các thành phần công nghệ
trong hệ thống công nghệ.
25. Sai sốSai số
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến sai số gia công
a. Do độ chính xác của nguyên phụ liệu, bán thành phẩm
b. Do tính chất của vật liệu, nguyên phụ liệu
c. Do thao tác của công nhân
d. Do dụng cụ, đồ gá
e. Do chọn chuẩn sai
f. Do điều chỉnh sai
g. Do lắp đặt dụng cụ sai
26. Độ chính xác của nguyên phụ liệuĐộ chính xác của nguyên phụ liệu
Đây là một yếu tố thường gặp nhất; hình dáng,
kích thước của nguyên phụ liệu, bán thành
phẩm không chính xác thường hay dẫn đến sai
số của công đoạn sử dụng nó. Điều này không
chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản
phẩm, mà còn ảnh hưởng đến các đồ gá sau
này dùng trong công đoạn đính bọ.
27. Tính chất của vật liệuTính chất của vật liệu
Các tính chất của vật liệu, nguyên phụ liệu có
thể kể đến như độ dày mõng, độ cứng mềm,
độ đàn hồi, hệ số ma sát đối với các thành
phần khác trong hệ thống công nghệ.
28. Do thao tác của công nhânDo thao tác của công nhân
Qua một quãng thời gia gia công thì khả năng
đáp ứng, kỹ năng tay nghề của công nhân sẽ
có thay đổi; nhất là khi trạng thái tâm sinh lý và
sức khỏe bị mất ổn định thì điều kể trên xảy ra
rỏ nét hơn.
29. Do dụng cụ, đồ gáDo dụng cụ, đồ gá
Độ chính xác của dụng cụ, đồ gá dùng để gia
công chi tiết cũng ảnh hưởng trực tiếp đến độ
chính xác gia công của chi tiết.
30. Do chọn chuẩn saiDo chọn chuẩn sai
Nếu các giai đoạn chọn chuẩn khác nhau sẽ sinh
ra sai số chuẩn. Trong gia công may thì việc
chọn chuẩn trùng nhau giữa các giai đoạn khó
thực hiện nên người ta thường chọn chuẩn ở
công đoạn sau như thế nào để khử đi sai số do
các công đoạn trước đó gây ra.
31. Do điều chỉnh saiDo điều chỉnh sai
Mỗi sản phẩm, chi tiết khác nhau sẽ có yêu cầu
kỹ thuật về hình dáng và kích thước khác
nhau, để đạt được độ chính xác theo yêu cầu
kỹ thuật thì các thành phần công nghệ cần
phải được điều chỉnh cho đúng theo các yêu
cầu kỹ thuật của sản phẩm, chi tiết
32. Do lắp đặt dụng cụ saiDo lắp đặt dụng cụ sai
Dụng cụ trong hệ thống công nghệ gồm dụng cụ
gia công và dụng cụ gá đặt (đồ gá), nếu lắp đặt
sai vị trí, sai chủng loại hoặc sai nguyên tắc
cũng sinh ra sai số gia công
33. Sai số gia côngSai số gia công
a. Sai số khi gia công không dùng đồ gá
∆gc = ∆ch + ∆tt
b. Sai số khi gia công với đồ gá
∆gc = ∆ch + ∆đg + ∆đc
- ÄCh : Sai số do chọn chuẩn.
- Ätt : Sai số do thao tc gia công của công nhân.
- Äđg : Sai số do độ không chính xác của đồ gá.
- Äđc : Sai số do điều chỉnh đồ gá khi lắp đặt.
Trong số đó Ätt là đại lượng ngẫu nhiên khó kiểm sóat.
34. Các đặc tính kỹ thuật của đồ gáCác đặc tính kỹ thuật của đồ gá
1. Dạng chi tiết gia công
2. Kích thước hoàn thành
3. Loại vật liệu
4. Khả năng điều chỉnh
5. Phương pháp gá đặt đồ gá lên thiết bị
6. Kích thước tổng thể
35. Các thông số khi sử dụng đồ gáCác thông số khi sử dụng đồ gá
1. Thiết bị chính
2. Chi tiết gia công
3. Vật liệu gia công
36. Quản lý đồ gáQuản lý đồ gá
1. Tài liệu quản lý
2. Kho lưu giữ, bảo quản và bảo trì đồ gá
3. Các phương án quản lý
37. Các điều cần lưu ý khi sử dụng đồ gáCác điều cần lưu ý khi sử dụng đồ gá
1. Khi gá đặt đồ gá
2. Khi xử dụng
3. Khi bảo quản