Kho tài liệu: Giá 10k/ 5 lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng nik
1. LOGO
Đề tài:
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn
hàng áo sơ mi nam hãng Nike mã PT 120.
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Trần Văn Thanh.
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Trâm.
Lớp : CN May – K50.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
06/2010.
2. LOGOwww.themegallery.com
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài này giúp cho sinh viên có được cái nhìn tổng
quát về quá trình sản xuất một mã hàng từ thiết kế tới
sản xuất, hoàn thiện sản phẩm.
Qúa trình đi sâu vào tìm hiểu thực tế sản xuất
trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên môn
quý báu, các kiến thức chuyên môn này sẽ giúp ích rất
nhiều trong quá trình làm việc sau này.
3. LOGOwww.themegallery.com
CẤU TRÚC CỦA ĐỒ ÁN
Phần I : Nghiên cứu đơn hàng_Điều kiện sản xuất.
Phần II : Xây dựng tài liệu kỹ thuật thiết kế.
Phần III : Xây dựng tài liệu kỹ thuật công nghệ.
Phần IV : Tổ chức dây chuyền may sản phẩm.
Phần V : Lập kế hoạch sản xuất .
6. LOGOwww.themegallery.com
1.1. Dữ liệu ban đầu
Mã hàng : Phan Tom 120.
Hãng : NIKE.
Chủng loại : Sơ mi nam.
Đơn vị sản xuất : Công ty cổ phần may Maxport.
Thị trường xuất : Mỹ.
Thời hạn sản xuất: 10/2/2010 - 25/2/2010.
7. LOGOwww.themegallery.com
Dữ liệu khách hàng cung cấp
Bản vẽ kĩ thuật mô tả sản phẩm và yêu cầu kĩ thuật sản phẩm.
Bảng hướng dẫn nguyên phụ liệu sử dụng.
Bảng thông số kích thước thành phẩm các cỡ số và áo mẫu cỡ M.
Bảng số lượng cỡ vóc và màu sắc.
8. LOGOwww.themegallery.com
Bảng số lượng cỡ vóc và màu sắc
Cỡ
Màu S M L Tổng
UGRN 15 92 110 217
CON 15 94 110 219
BLK 20 122 145 187
CYAN 30 30
CLV 27 27
Tổng 50 365 365 780
11. LOGOwww.themegallery.com
B. Cấu trúc sản phẩm.
Thân trước: gồm 2 mảnh thân trước đối xứng, nẹp liền,
cài khuy.
Túi ngực: gồm 2 mảnh nắp túi được dán K, 1 mảnh đáp
túi, 2 mảnh thân túi và 1 mảnh súp túi, được gia công riêng
và dán lên thân trước trái.
Thân sau: gồm thân sau dưới và cầu vai sau được dán
bằng K.
Cổ áo: là cổ Đức thông thường, gồm 2 mảnh lá cổ và 2
mex, 2 mảnh chân cổ và 2 mex.
Tay áo : mỗi tay áo gồm mang tay và 2 mảnh măng séc, 1
thép tay.
Gấu: gấu được gập lên cộp K và diễu.
12. LOGOwww.themegallery.com
C. Đặc điểm nguyên phụ liệu sử dụng.
Nguyên liệu.
Vải chính A : Là vải Ultra dry, May toàn bộ thân áo, tay, măng
séc, thép tay, túi, cá vai,…
Thành phần: 20% elastance, 80% polyamid (PA).
Khổ : 136cm.
Độ co : dọc 0.5%, ngang 0%.
Màu vải : Utility green, concrete, cyan, Black, clove.
Vải làm logo B :
Thành phần : 100% PU.
Khổ : 470mm.
Độ co : dọc 0.5%, ngang 0.5%.
Màu : reflective black, có phản quang
13. LOGOwww.themegallery.com
C. Đặc điểm nguyên phụ liệu sử dụng.
Phụ liệu :
• Chỉ :
Chỉ Astra 100% Polyeste, cùng màu vải chính, chi số sợi Tex
60/3, chiều dài cuộn 5000m.
Chỉ tơ, chi số sợi Tex 24, cùng màu vải chinh, chiều dài cuộn
4000m.
• Phụ liệu khác :
Cúc , Hình in, Hình thêu, Thẻ bài treo + UPC, Dựng, Nhãn, K
dán, Thùng caton đóng hàng, Túi ny lon.
14. LOGOwww.themegallery.com
1.3. Điều kiện sản xuất.
Nơi sản xuất: Tổ may 1, phân xưởng may (MAD) của công
ty may MAXPORT.
Trình độ quản lý: Trình độ quản lý nhìn chung tốt, tổ chức
chuyên môn hóa cao đáp ứng được nhu cầu sản xuất được
các đơn hàng có độ phức tạp khác nhau.
Thiết bị sử dụng: Hiện tại cơ sở này tập trung nhiều thiết
bị hàng đầu trong lĩnh vực may và gia công sản phẩm
quần áo thể thao.
16. LOGO
XÂY DỰNG TÀI LIỆU KĨ THUẬT THIẾT KẾ.
2.1. Thiết kế mẫu mỏng cỡ trung bình.1
2.2. May mẫu thử và duyệt mẫu.2
2.3. Nhảy mẫu.3
2.4. Thiết kế mẫu sản xuất - mẫu cứng – mẫu
phụ trợ.
4
2.5. Giác mẫu.5
17. LOGO
Thiết kế mẫu mỏng cỡ trung bình.
Từ thông tin khách hàng cung cấp, từ yêu cầu thiết kế của
đơn hàng, cụ thể là từ bảng thông số kích thước thành
phẩm các cỡ số và áo mẫu cỡ M, ta tiến hành xây dựng bộ
mẫu mỏng cỡ trung bình, thực chất của việc này là mô
phỏng lại sản phẩm mẫu dựa trên các thông tin của khách
hàng.
18. LOGO
Sơ đồ các vị trí đo trên sản phẩm.
A2
A7
A6
A17
A15
A33
A4
A5
A16
A133
A8
A9
A10
A18
A33
A38
A39
A40
A23
A26
A1
20. LOGO
Nhảy mẫu
Từ sơ đồ mô tả vị trí đo kich thước mẫu mỏng chi tiết ta
xác định các điểm nhảy mẫu, tiến hành nhảy mẫu dựa trên
phương pháp tia, phương pháp ghép nhóm và bảng số gia
nhảy mẫu.
Tính số gia nhảy mẫu trực tiếp từ bảng thông số kich
thước thành phẩm các cỡ số S, M, L bằng phương pháp
dùng hệ tọa độ nhảy mẫu ( sơ đồ nhảy mẫu ).
22. LOGO
Giác mẫu.
Đối với mã PT 120, sử dụng phương pháp giác đơn, mỗi bản
giác chỉ giác một cỡ. Giác trên hệ Lectra. Phương pháp
này có thể hạn chế tối đa được sự nhầm lẫn chi tiết giữa
các cỡ, nhất là các chi tiết nhỏ.
25. LOGO
XÂY DỰNG TÀI LIỆU KĨ THUẬT CÔNG NGHỆ
3.1. Xây dựng định mức nguyên phụ liệu cho sản phẩm
đơn hàng.
3.2. Xây dựng quy trình công nghệ cho sản phẩm.
3.3. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng cho sản phẩm.
3.4. Xây dựng nhãn sử dụng cho sản phẩm.
26. LOGO
3.1. Xây dựng định mức nguyên phụ liệu cho
sản phẩm đơn hàng.
3.1.1. Định mức nguyên liệu.
3.1.2. Định mức phụ liệu.
27. LOGO
3.1.1. Định mức nguyên liệu.
Định mức vải: Được tính theo công thức:
Ltb = Lsđ/n.
Trong đó : Ltb : định mức trung bình cho một sản phẩm.
Lsđ : chiều dài sơ đồ giác thực tế.
n: số sản phẩm giác trên bản giác sơ đồ.
Lượng hao phí nguyên liệu ( H % ):
H = ( Ssđ – Smg) x 100%/Ssđ.
Trong đó: Ssđ : Diện tích giác sơ đồ.
Ssđ = Lsđ x R ( R : chiều rộng sơ đồ giác).
Smg : Diện tích mẫu giấy.
28. LOGO
3.1.2. Định mức phụ liệu
• Định mức chỉ:
Tính lượng tiêu hao chỉ trên một đoạn đường may:
L = K x l + c.
Trong đó: K: Hệ số tiêu hao chỉ.
l : Chỉều dài đoạn đường may.
c: Lượng chỉ tiêu hao hai đầu đường may.
•Đối với các loại phụ liệu khác:
Tính theo số lượng ngay trên sản phẩm như cúc áo, nhãn,
hình thêu, in, thẻ bài, túi nylon … thì sẽ được thống kê đếm
số lượng và nhân lên theo số lượng sản phẩm đặt hàng của
khách hàng theo cỡ số của sản phẩm.
29. LOGO
3.2. Xây dựng quy trình công nghệ cho sản phẩm.
3.2.1. Quy trình trải vải.
3.2.2. Quy trình cắt.
3.2.3. Quy trình đánh số, đồng bộ, phối kiện
3.2.4. Quy trình may.
3.2.5. Quy trình treo nhãn , gấp gói, đóng hòm.
31. LOGO
Phương pháp may.
Với sản phẩm áo PT 120, là loại áo sơ mi thông
thường, thành phần nguyên liệu chủ yếu là PA, ta chọn
phương pháp gia công chủ yếu là kết hợp giữa may và
dán.
Với phương pháp gia công này, ngoài sử dụng máy 1
kim như gia công các sản phẩm may thông thường còn
cần trang bị loại máy cộp ngắn, cộp dài, máy dán và
bàn là…
33. LOGO
3.3. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng cho sản phẩm.
3.3.1. Tiêu
chuẩn ngoại
quan.
3.3.2. Tiêu
chuẩn kỹ
thuật.
Tiêu
chuẩn
may
Tiêu chuẩn
dán, ép
nhiệt, cao
tần chi tiết,
cụm chi
tiết
34. LOGO
3.4. Xây dựng nhãn sử dụng cho sản phẩm.
Không được tẩy trắng.
Không được giặt khô.
Không được là bằng bàn là.
Giặt thường ( giặt máy hoặc giặt bằng tay ).
Không sấy.
Phơi trong bóng râm.
36. LOGO
TỔ CHỨC DÂY CHUYỀN MAY
B
E
C
D
A
4.2. Xác định thông số cơ bản của
chuyền may.
4.1. Đặc điểm tổ
chức dây chuyền
cúa xí nghiệp.
4.3. Tổ chức lao
động và cân đối
chuyền.
4.5. Tính các chỉ tiêu
kinh tế kĩ thuật của
dây chuyền.
4.4. Sắp xếp chỗ làm
việc và bố trí mặt
bằng chuyền.
37. LOGO
4.1. Đặc điểm tổ chức dây chuyền cúa xí nghiệp.
1
4.1.1. Hình thức
tổ chức chuyền.
2
34.1.2. Phương án bố
trí mặt bằng, thiết bị
gia công nhiệt, nhiệt
ẩm.
4.1.3. Công suất
dây chuyền may.
•Hình thức tổ chức chuyền
liên hợp .
•Sử dụng phương tiện vận
chuyển thủ công.
• Cung cấp bán thành
phẩm theo tập.
•Dao động nhịp cho phép
là ± 10%.
Bộ phân gia công nhiệt,
nhiệt ẩm là một bộ phận
của chuyền may.
Theo thực tế sản xuất,
mỗi chuyền may của
phân xưởng sản xuất
có 40 công nhân trực
tiếp tham gia sản xuất.
39. LOGO
4.2. Xác định thông số cơ bản của chuyền
may.
Chọn công suất chuyền may : S = 40 công nhân.
Năng lực sản xuất dự kiến của dây chuyền trong một ca
làm việc:
P = T x S/Tđm = (28800- 1200) x 40/8232 = 134,1 sp.
Tca = 8 x 60 x 60 = 28800 ( s ).
Tnghỉ = 20 x 60 = 1200 (s).
Nhịp trung bình tính toán của chuyền là:
Rtb = Tđm/S = 8232/40 = 205.8 (s).
Chuyền xây dựng chuyền liên hợp nhóm với nhịp tự do,
giới hạn dung sai của nhịp: R = ± 10% Rtb.
40. LOGO
4.3. Tổ chức lao động và cân đối chuyền.
Đánh giá phụ tải của các nguyên công tổ chức.
Có 1 nguyên công quá tải 19* và 6 nguyên công non tải là
5*, 8*, 9*, 12*, 18*, 26*. Tuy nhiên có thể chấp nhận được
những nguyên công non tải và quá tải này mà không cần phải
phối hợp lại nguyên công.
Các nhân công ở các nguyên công non tải sẽ thực hiện trách
nhiệm vận chuyển bán thành phẩm trên chuyền và tham gia hỗ
trợ luân phiên các nguyên công khác khi sảy ra sự cố trên
chuyền đặc biệt là nguyên công quá tải 19* tránh tình trạng ùn
tắc bán thành phẩm trên chuyền.
41. LOGO
Chính xác lại thông số chuyền.
Công suất : P = 134.1 sp/ca.
Thời gian 1 ca : Tca = 28800s.
Nhịp của chuyền : Rtb = 206s.
Dao động nhịp : ∆R = 0,9Rtb ÷ 1,1Rtb = 185,4 ÷ 226,6 (s)
Số công nhân tham gia sản xuất: Nc = 40 người
Tổng thời gian chế tạo sản phẩm: Tđm = 8232s.
Hệ số phụ tải của chuyền:
Kpt = Tđm/(Rtb*S) = 8232/(206*40) = 1.
42. LOGO
Thống kê thiết bị sử dụng trên dây chuyền.
STT Loại thiết bị Số lượng
1 1 Kim 12
2 2 Kim 2
3 2 Kim cữ cuốn 1
4 Bàn là hơi 8
5 Bàn là nhiệt 5
6 Máy thùa 1
7 Công nghệ 1
8 Cộp dài 1
9 Cộp ngắn 2
11 Máy dán 1
12 Máy di bọ 1
13 Máy xén ULTRA 1
14 Máy đính cúc 2
TỔNG 38
43. LOGO
4.5. Tính các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của
dây chuyền.
TTổng thời gian định mức chế tạo 1 sản
phẩm:
Tsp = 8232 (s)
Số lao động
trên dây
chuyền:
Nsx = 40(CN )
Công suất
định mức của
chuyền :
Ptu = 134.1
sp/ca.
Năng suất lao
động cá nhân :
q = Ptu/ N =
134.1/40 = 3.35
(sp/ng/ca ).
Hệ số cơ khí
hoá:
Kck = ∑tmáy/ Tsp
= 6380/8232 =
77,5. %.
45. LOGO
LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT MÃ HÀNG PT
120
Kế hoạch giao hàng.
Kế hoạch
may
Kế
hoạch
trải cắt.
Kế hoạch
là gấp,
bao gói
sản phẩm
Kế hoạch
đóng
hòm
46. LOGO
LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT MÃ HÀNG PT
120
Kế hoạch giao hàng.
Mã hàng PT 120 với số lượng 780 sản phẩm,
theo yêu cầu của đơn hàng, ngày 25/2 là ngày
giao nhận hàng, vì vậy thời gian sản xuất là 15
ngày (từ ngày 10/2/2010 đến hết ngày
24/2/2010).
47. LOGO
LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT MÃ HÀNG PT
120
Kế hoạch May
Ngày/
tháng
13/2
14/2
15/2 16/2 17/2 18/2 19/2 20/2 21/2 22/2
Tổng
Chuyền
1
60 CN 65 80 100 105 115 125 CN 130 780
48. LOGO
Mong thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để bản đồ án
được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
CẢM ƠN THẤY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ
Ý THEO DÕI!