BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Chuyên đề 1 nhóm 1-đhsp anh a-k6
1.
2. CHƯƠNG 1: QUÁ
TRÌNH DẠY HỌC
CHỦ ĐỀ 1
MỤC LỤC
1. KHÁI NIỆM VỀ QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
2. BẢN CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
3. NHIỆM VỤ CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
3.1. Cơ sở để xác định các nhiệm vụ dạy học
3.2. Nhiệm vụ dạy học
3.
4. QUÁ TRÌNH
Quá trình được xem xét như một hệ thống
toàn vẹn. Hệ thống toàn vẹn là một hệ thống
bao gồm những thành tố liên hệ, tương tác
với nhau tạo nên chất lượng mới.
5. Quá trình dạy học theo tiếp cận hệ
thống bao gồm tập hợp các thành tố
cấu trúc, có quan hệ biện chứng với
nhau
6. HỌC SINHGIÁO VIÊN
NỘI DUNG DẠY HỌC
MỤC ĐÍCH DẠY HỌC
PHƯƠNG PHÁP PHƯƠNG TIỆNMÔI TRƯỜNG. ĐIỀU KIỆN
MỘT SỐ THÀNH TỐ CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
7. HAI THÀNH TỐ CƠ BẢN
Quá trình dạy học là sự thống nhất biện chứng
của hai thành tố cơ bản trong quá trình dạy học -
hoạt động dạy và hoạt động học
TÁC
ĐỘNG
QUA LẠI
LẪN NHAU
8. Đó là hoạt động lãnh đạo, tổ
chức, điều khiển hoạt động
nhận thức - học tập của của
học sinh, giúp học sinh tìm
tòi khám phá tri thức, qua đó
thực hiện có hiệu quả chức
năng học của bản thân
HOẠT ĐỘNG DẠY
9. HOẠT
ĐỘNG DẠY
Xây dựng kế hoạch hoạt động
của mình và dự tính hoạt động
tương ứng của người học.
Tổ chức thực hiện hoạt động dạy
của mình với hoạt động nhận thức -
học tập tương ứng của người học
10. HOẠT
ĐỘNG DẠY
Kích thích tính tự giác, tính tích
cực, độc lập, chủ động sáng tạo
của người học
Theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của người học
11. HOẠT ĐỘNG HỌC
Là hoạt động tự giác, tích cực, chủ động, tự
tổ chức, tự điểu khiển hoạt động nhận thức
— học tập của mình nhằm thụ nhận, xử lí và
biến đổi thông tin bên ngoài thành tri thức
của bản thân, qua đó người học thể hiện
mình, biến đổi mình, tự làm phong phú
những giá trị của mình.
12. Diễn ra dưới sự tác động trực
tiếp của người giáo viên
Diễn ra dưới sự tác động gián
tiếp của giáo viên
HOẠT
ĐỘNG HỌC
13. MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG
HOẠT
ĐỘNG HỌC
HOẠT
ĐỘNG DẠY
14. Theo điều khiển học:
QTDH = hệ điều chỉnh
Giáo viên: bộ
phận điều chỉnh
Học sinh: bị
điều chỉnh
và tự
điều chỉnh
Mạch chỉnh:
ND, PP, PT Đo: Kiểm
tra
Nhiễu Nhiễu
MTDH
15. Theo thuyết thông tin:
QTDH
Giáo viên: Xử lí và truyền thông tin
Học sinh: thu nhận, xử lí, lưu trữ
và vận dụng thông tin
16.
17. BẢN CHẤT CỦA QUÁ
TRÌNH DẠY HỌC
Là quá trình
nhận thức
của học sinh
Là một quá
trình tâm lý
Là một quá
trình xã hội
18. Bản chất của quá trình dạy học là quá
trình nhận thức độc đáo của học sinh.
* Trước tiên, ta khẳng định học là một hoạt
động nhận thức.
19.
20. Nhận thức là sự phản ánh thế giới khách quan vào não
người – đó là sự phản ánh tâm lý của con người bắt đầu
từ cảm giác đến tư duy, tưởng tượng. Sự phản ánh đó bị
khúc xạ qua lăng kính chủ quan của mỗi người (như
qua kinh nghiệm, nhu cầu, hứng thú…), và đó là sự
phản ánh tích cực của mỗi chủ thể.
21. VD về nhận thức: GV sẽ đưa ra tình huống là khi cho
các kim loại Zn, Mg, Fe, Cu tác dụng với dd muối
FeCl3 thì có bao nhiêu phản ứng hh xảy ra. Sau đó HS
suy nghĩ và đưa ra đáp án khác nhau.
22. – Quá trình học tập của học sinh
cũng diễn ra theo công thức của
V.I.Lenin về quá trình nhận
thức: “Từ trực quan sinh động
đến tư duy trừu tượng, từ tư duy
trừu tượng đến thực tiễn, đó là
con đường biện chứng của nhận
thức chân lý, nhận thức hiện
thực khách quan”.
23. VD: Một số HS xả rác bừa bãi gây ô nhiễm trường lớp,
nhưng các em nhận ra hành vi sai trái và sửa sai bằng
cách tham gia tuyên truyền bảo vệ môi trường.
24. – Quá trình nhận thức
của học sinh không
phải là quá trình tìm ra
cái mới cho nhân loại
mà chủ yếu là sự tái
tạo những tri thức của
loài người đã tạo ra.
25. – Quá trình nhận thức của
học sinh không diễn ra theo
con đường mò mẫm, thử và
sai như quá trình nhận thức
nói chung của loài người,
mà diễn ra theo con đường
đã được khám phá, được
xây dựng chương trình.
26. – Quá trình học
tập của học sinh
phải tiến hành
theo các khâu
của quá trình
dạy học.
27. – Quá trình nhận thức
của học sinh trong quá
trình dạy học diễn ra
dưới vai trò chủ đạo
của người giáo viên
cùng với những điều
kiện sư phạm nhất định.
28. => Quá trình dạy học cần phải chú ý tới tính độc đáo
trong quá tình nhận thức của học sinh để tránh đồng
nhất quá trình nhận thức chung của loài người với
quá trình nhận thức của học sinh.
29. **So sánh quá trình nhận thức của các nhà khoa học với quá
trình nhận thức của học sinh:
+ Giống nhau:
• Tuân theo quy luật phản ánh : phản ánh từ hiện thực
khách quan vào não, mang tính chủ thể.
• Đều đi theo con đường nhận thức: “ từ trực quan sinh
động => tư duy trừu tượng
• Đòi hỏi những huy động ở mức độ cao nhất, các chức
năng tâm lý, các quá trình tâm lý.
30. + Khác nhau:
Quá trình nhận thức của nhà khoa học Quá trình nhận thức của học sinh
Phản ánh cái mới đối với toàn diện nhân loại Phản ánh cái mới đối với bản thân người học
Bằng con đường mò mẫm, thử sai Bằng con đường đã được khám phá.
Tiến hành độc lập 1 mình Có sự định hướng, điều khiển của giáo viên
Mất nhiều thời gian khoảng thời gian tương đối ngắn
khoảng thời gian tương đối ngắn Mđ: hướng tới mục tiêu giáo dục => GD nhân cách toàn
diện cho học sinh.
31. BẢN CHẤT CỦA QUÁ
TRÌNH DẠY HỌC
Là quá trình
nhận thức
của học sinh
Là một quá
trình tâm lý
Là một quá
trình xã hội
32. - Quá trình dạy học phải luôn đảm bảo đi trước trình độ phát triển
hiện có của học sinh 1 bước và luôn đảm bảo vừa sức với học
sinh.
- Nhưng trong tập thể lớp bao giờ cũng có sự phân hóa về trình
độ
- Để hình thành hứng thú động cơ học tập cho học sinh, phát huy
tiềm năng sáng tạo của học sinh thì quá trình dạy học phải tính
đến nhu cầu, hứng thú, nguyện vọng của học sinh
Quá trình dạy học là một quá trình tâm lý:
33.
34. BẢN CHẤT CỦA QUÁ
TRÌNH DẠY HỌC
Là quá trình
nhận thức
của học sinh
Là một quá
trình tâm lý
Là một quá
trình xã hội
35. - Mục tiêu dạy học: do xã hội đặt ra căn cứ vào yêu cầu đòi
hỏi của xã hội.
- Nội dung DH: được xây dựng từ kho tàng văn hóa nhân
loại, căn cứ vào thực tiễn xây dựng và phát triển đất nước,
đồng thời căn cứ vào trình độ của hs mà GV chắt lọc những
tri thức, những thành tựu, khoa học của nhân loại, để xây
dựng nội dung dạy học.
- Phương tiện dạy học: là sản phẩm của nhân loại.
- GV là 1 trong những chủ thể của quá trình dạy học.
Quá tình dạy học là một quá trình xã hội:
36.
37.
38. *Kết luận sư phạm:
Không quá đề cao vai trò của tính trực quan, tư duy
hình ảnh cụ thể mà xem nhẹ vai trò tư duy logic, tư duy
khái quát trừu tượng.
Không nên vận dụng quá sâu những phạm trù tổng quát
của lý thuyết nhận thức vào quá trình dạy học.
Quan tâm đến hoạt động nghiên cứu của HS trong quá
tình học tập.
41. Mục tiêu đào tạo
Sự tiến bộ khoa học và công nghệ
Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh
Đặc điểm hoạt động dạy học của nhà trường
42. 3.2 Nhiệm vụ của QTDH
Giáo dưỡng Giáo dụcPhát triển
• Kiến thức
• Kỹ năng
• Kỹ xảo
• Đạo đức, tình cảm,
thái độ
• Lý tưởng, Niềm tin
• Thế giới quan,.......
• Năng lực nhận thức
• Năng lực hành động
• Khả năng tự học
tự thích ứng …
43. Điều khiển, tổ chức học sinh nắm
vững hệ thống tri thức phổ thông cơ
bản, hiện đại, phù hợp với thực tiễn
của đất nước.
Đồng thời rèn luyện, hình thành kỹ
năng, kỹ xảo tương ứng.
Nhiệm vụ 1
44.
45.
46. Câu hỏi:
Ở đề thi THPT quốc gia, bộ giáo dục
đã ra đề theo 3 mức độ nắm vững
kiến thức của học sinh, đó là những
mức độ nào?
Gợi ý: tên gọi tương ứng với 3 mức độ dễ, trung bình, nâng cao
48. + Kỹ năng (KN) nắm bắt thông tin và
giao tiếp xã hội.
+ KN hợp tác và làm việc có hiệu
quả.
+ KN nhận thức về xã hội và nhân
văn.
+ KN nhận thức về tự nhiên và toán
học.
+ KN sử dụng ngoại ngữ và vi tính .
+ KN cảm thụ và sáng tạo nghệ
thuật.
+ KN phân tích và giải quyết các tình
huống ứng xử.
+ KN tổ chức và điều hành.
+ KN phòng vệ sự sống và gia tăng
sức khỏe.
+ KN tự học, tự nghiên cứu và nâng
cao trình độ.
49. + Làm được theo mẫu có sẵn
+ Mô tả được thao tác hành động
+ Thành thạo: nắm vững lý thuyết và tiến hành công việc
chính xác
+ Tự động hóa: mức độ kỹ xảo
+ Hình thành được phương pháp mới
+ Biết nhận xét, đánh giá kết quả và phương pháp hành
động để tìm ra phương pháp tối ưu
50. Tổ chức, điều khiển học sinh hình
thành, phát triển năng lực và phẩm
chất trí tuệ, đặc biệt là tư duy độc lập
sáng tạo.
51. Phát triển phẩm chất và năng lực
hoạt động trí tuệ cho học viên
a. Phát triển
phẩm chất
trí tuệ
b. Phát triển
năng lực
trí tuệ
• Tính định hướng
• Độ rộng
• Độ sâu
•Tính linh hoạt, mềm dẻo
•Tính độc lập
•Tính logic
•Tính phê phán
•Tính khái quát
Phát triển năng lực nhận thức
Phát triển năng lực hành động
52. a. Phát triển
phẩm chất
trí tuệ
Tính định hướng: đối tượng, mục đích của tư duy
và con đường tối ưu để đạt đến mục đích đó
Độ rộng: nghiên cứu nhiều lĩnh vực liên quan trực
tiếp/ gián tiếp tới ngành nghề của mình
Độ sâu: sinh viên nắm vững và sâu sắc bản chất
của sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan
Tính linh hoạt, mềm dẻo: có thể tư duy xuôi/ngược
chiều, thích ứng với nhiều tình huống nhận thức…
Tính độc lập: phát triển khả năng suy nghĩ độc lập,
tự phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề cho sv
Tính logic: phát triển khả năng suy nghĩ hợp lý,
thống nhất, không mâu thuẫn của sinh viên.
Tính phê phán: phát triển khả năng phân tích,
đánh giá và phản biện của sinh viên.
Tính khái quát: giúp sinh viên phát triển khả năng
khái quát hoá, mô hình hoá kiến thức.
53. b. Phát triển
năng lực trí tuệ
Phát triển năng lực
nhận thức:
Từ nhận thức cảm tính
(cảm giác, tri giác),
qua nhận thức trung gian
(biểu tượng, trí nhớ)
đến nhận thức lý tính
(tư duy: phân tích, so sánh,
suy luận, tổng hợp,…)
Phát triển năng lực
hành động:
Khả năng vận dụng
tri thức vào thực tiễn
nghề nghiệp/thực tiễn
cuộc sống.
54. Hình thành thế giới quan khoa học,
những phẩm chất đạo đức nói riêng
và phát triển nhân cách nói chung.
55. Đây là nhiệm vụ thể hiện mục đích của dạy
học “thông qua dạy chữ để dạy người”
Từ việc học sinh nắm vững tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo phát triển năng lực nhận thức
hình thành cơ sở thế giới quan khoa học, lý
tưởng, động cơ, phẩm chất nhân cách con
người mới theo mục đích giáo dục.
56.
57. Yêu cầu:
- Giáo viên phải quan tâm đầy đủ đến việc
giáo dục cho học sinh thế giới quan khoa
học => có hành động, thái độ đúng đắn.
- Ngăn ngừa sự ảnh hưởng của thế giới
quan phản khoa học
58. + Tiếp nhận các tác động giáo dục
+ Phản ứng ban đầu
+ Phân tích thang giá trị
+ Quyết định phương hướng hành động
+ Thói quen tự động hóa
+ Đánh giá các giá trị trong nhận thức và hành vi
59. MỐI QUAN HỆ GiỮA
BA NHIỆM VỤ
NHIỆM VỤBa nhiệm vụ giáo
dưỡng, phát triển và giáo
dục trong dạy học có mối
quan hệ mật thiết với
nhau, tác động hỗ trợ lẫn
nhau để thực hiện mục
đích giáo dục có hiệu quả